Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
VAI TRÒ CỦA ODA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG VÀ KÉM
PHÁT TRIỂN .LIÊN HỆ THỰC TẾ TẠI VIỆT NAM
A. LỜI MỞ ĐẦU:
!"#$%#&'
() !*+,)-./012 !
345#6! !))78!)9
':;1!+<!#=>?,8'@$
3;1!*A)$) !*=
>?,8B#$=C3D)AA@6E3'
F"=GH<!9D@6E3,9#./
/+8I !$4!8
=?,8'E!I
,A !JDA<K@6E3L)&.B7
<D7#0#B=D?)A3M)6N
.LL'
O)!9P33;*G2+$
#$=C3D**9.Q;
7@6E365#+)R/
=?,8)#&+@6E3'
B. PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ:
I/ Khái niệm:
1. Khái niệm
S TDH+;3"
Official Development AssistanceUD38*<!##$)'
VJHỗ trợGB*=)<!##N=))
=4,.!-)W,.!--$N'X4=J
6'VJPhát triển*3;1!Y+=)<!
#=L)KB#$#<!#'
VJChính thứcD*A#N)E#$'
Z
ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n # $t ra %m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
2. Đặc điểm của ODA:
Thứ nhất, tỉ trọng ODA song phơng có xu thế tăng lên, ODA đa ph-
ơng có xu thế giảm đi. Quá trình quốc tế hoá đời sống kinh tế thế giới và
xu thế hội nhập đã tạo điều kiện cho các quan hệ kinh tế, chính trị giữa
các quốc gia ngày càng đợc đẩy mạnh và tăng cờng. Hoạt động của một số
tổ chức đa phơng tỏ ra kém hiệu quả làm cho một số nhà tài trợ ngần ngại
đóng góp cho các tổ chức này. Điều đó là nguyên nhân chính tạo nên sự
chuyển dịch, tỉ trọng ODA song phơng có xu thế tăng lên, ODA đa phơng
có xu hớng giảm đi. Điều đó đã đợc chứng minh trên thực tế là trong các
năm 1980 - 1994 trong tổng số ODA của thế giới, tỉ trọng ODA song phơng
từ 67% tăng lên 69% trong khi đó tỉ trọng ODA đa phơng giảm từ 33%
xuống 31%.
Thứ hai, sự cạnh tranh ngày càng tăng trong quá trình thu hút ODA.
Trên thế giới, một số nớc mới giành đợc độc lập hoặc mới tách ra từ
các nhà nớc liên bang tăng lên đáng kể và có nhu cầu lớn về ODA. Một số
nớc công hoà thuộc Nam T cũ và một số nớc Châu Phi bị tàn phá nặng nề
trong chiến tranh sắc tộc đang cần đến sự hỗ trợ quốc tế. ở Châu á, Trung
Quốc, các nớc Đông Dơng, Myanmar cũng đang cần đến nguồn ODA lớn
để xây dựng kinh tế, phát triển xã hội. Số nớc có nhu cầu tiếp nhận ODA là
rất lớn vì vậy sự cạnh tranh giữa các nớc ngày càng trở nên gay gắt. Các
vấn đề mà các nớc cung cấp ODA quan tâm đến tạo nên sự cạnh tranh giữa
các nớc tiếp nhận là năng lực kinh tế của quốc gia tiếp nhận, các triển vọng
phát triển, ngoài ra còn chịu nhiều tác động của các yếu tố khác nh: Nhãn
quan chính trị, quan điểm cộng đồng rộng rãi, dựa trên sự quan tâm nhân
đạo và hiểu biết về sự cần thiết đóng góp vào ổn định kinh tế - xã hội quốc
tế. Cùng mối quan hệ truyền thống với các nớc thế giới thứ ba của các nớc
phát triển, hay tầm quan trọng của các nớc đang phát triển với t cách là
bạn hàng (thị trờng, nơi cung cấp nguyên liệu, lao động). Mặt khác, chính
sách đối ngoại, an ninh và lợi ích chiến lợc, trách nhiệm toàn cầu hay cá
biệt cũng là nhân tố tạo nên xu hớng phân bổ ODA trên thế giới theo
vùng. Ngoài ra còn có thêm lý do đó là sự chuẩn bị đáp ứng nhu cầu riêng
biệt về thủ tục, quy chế, chiến lợc, viện trợ khác nhau của các nhà tài trợ
trên thế giới cũng tạo nên sự chênh lệch trong quá trình thu hút và sử dụng
ODA giữa các quốc gia hấp thụ nguồn vốn này. Chính sự cạnh tranh gay
gắt đã tạo nên sự tăng giảm trong tiếp nhận viện trợ của các nớc đang phát
[
ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n # $t ra %m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
triển. Kể từ năm 1970, ODA chủ yếu hớng vào Tiểu vùng Sahara và Trung
Đông kể cả Ai Cập. Bên cạnh đó, Trung Mỹ là vùng nhận đợc tỷ trọng viện
trợ tăng lên chút ít, tỷ trọng này đã thực sự bị cắt giảm mạnh đối với các
vùng Nam á (đặc biệt là ấn Độ) và Địa Trung Hải trong vòng 10 năm, từ tài
khoá 1983/1984 đến 1993/1994, tỷ trọng thu hút ODA thế giới của tiểu
vùng Sahara đã tăng từ 29,6% lên 36,7%, của Nam và Trung á khác và
Châu Đại Dơng từ 20,3% lên 22,9%; Châu Mỹ La Tinh và vùng Caribê từ
12% lên 14% (nguồn: Bộ Kế hoạch - Đầu t).
Thứ ba, sự phân phối ODA theo khu vực nghèo của thế giới không
đồng đều.
Nguyên nhân tạo nên sự khác biệt nh vậy có thể có rất nhiều lý giải
khác nhau, có thể là do những mong muốn của các quốc gia đi viện trợ nh
mở rộng quan hệ hợp tác về chính trị hay kinh tế, mục đích xã hội, điều đó
phụ thuộc rất nhiều vào ý muốn chủ quan của nhà tài trợ. Lúc đầu họ chỉ
quan tâm đến việc thiết lập các mối quan hệ với các nớc láng giềng của
mình, nhng sau họ lại nhận thấy rằng cần thiết lập các quan hệ với các nớc
khác trên thế giới để tìm kiếm thị trờng trao đổi buôn bán hay đầu t mà
việc đầu tiên thiết lập quan hệ ngoại giao bằng cách viện trợ ODA. Mặt
khác chính những yếu tố trong nội bộ của quốc gia cũng tạo nên những
khác biệt lớn trong quá trình nhận viện trợ nh các mối quan hệ với các nớc
phát triển, hay những thành tích trong phát triển đất nớc hay cũng có thể là
do nhu cầu hết sức cần thiết nh chiến tranh, thiên tai
Thứ t, triển vọng gia tăng nguồn vốn ODA ít lạc quan.
Mặc dù Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã khuyến nghị dành 1% GNP
của các nớc phát triển để cung cấp ODA cho các nớc nghèo. Nhng nớc có
khối lợng ODA lớn nh Nhật Bản, Mỹ thì tỷ lệ này mới chỉ đạt ở mức trên
dới 0,3% trong nhiều năm qua. Tuy có một số nớc nh Thụy Điển, Na uy,
Phần Lan, Đan Mạch đã có tỷ lệ ODA chiếm hơn 1% GNP, song khối l-
ợng ODA tuyệt đối của các nớc này không lớn. Thêm vào đó tình hình kinh
tế phục hồi chậm chạp ở các nớc đang phát triển cũng là một trở ngại gia
tăng ODA. Ngoài ra, hàng năm các nớc cung cấp ODA dựa vào kết quả
hoạt động của nền kinh tế của mình để xem xét khối lợng ODA có thể cung
cấp đợc. Nhng hiện nay các nớc phát triển đang có những dấu hiệu đáng lo
ngại trong nền kinh tế của mình nh khủng hoảng kinh tế hay hàng loạt các
\
ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n # $t ra %m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
vấn đề xã hội trong nớc, chịu sức ép của d luận đòi giảm viện trợ để tập
trung giải quyết các vấn đề trong nớc.
Tuy nhiên, ở các nớc phát triển, kinh tế tăng bình quân 6%/năm
trong các năm 1991 - 1994 (4%/năm trong thập kỷ 80). Đời sống nhân dân
đang đợc cải thiện rõ rệt. Do sự phục hồi kinh tế ở các nớc phát triển,
nguồn vốn chuyển dịch vào các nớc đang phát triển có thể sẽ giảm sút
trong các năm tới, ODA là một khoản vốn mà các nớc phát triển hỗ trợ cho
các nớc đang phát triển nó đợc thực hiện từ rất lâu, qua các giai đoạn nhất
định, có những xu thế vận động riêng, nhìn chung lại, xu hớng vận động
hiện nay hàm chứa cả các yếu tố thuận lợi lẫn khó khăn cho một số nớc
đang phát triển nh nớc ta đang tìm kiếm nguồn hỗ trợ phát triển chính thức,
tuy nhiên các yếu tố thuận lợi là cơ bản. Xét trên phạm vi quốc tế, ODA có
thể huy động đợc lại tuỳ thuộc voà chính sách đối ngoại khôn khéo và khả
năng hấp thụ vốn nớc ngoài của chính nền kinh tế nớc đó. Qua đó ta có thể
thấy rõ đợc những đặc điểm riêng biệt của ODA so với các nguồn vốn
khác.
II/ Vai trũ ca ODA i vi cỏc nc ang v kộm phỏt trin:
1/ Tỡnh hỡnh chung v ODA trờn th gii:
S liu nm 2004 ca OECD cho bit lng vn ODA cung cp bi
mt s nc phỏt trin:
E#$ @T6!]^U _%P03 _VE`
S)Fa Zbccc Zd'e c'Zd
E9O fbcc >c'[ c'Zb
g fhcc Zd'f c'e[
ifcc [e'i c'\d
X ihcc Zc'h c'[f
e
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
Sj e[cc d'e c'ie
(;X [icc Z['i c'ii
k(%.1$03[cceid'fl]^'
k:m#$A!I2!-Zbl]^'
k(!1!?C2%!I*)nL!o!3
$e['bl]^# !:m'
2/ ODA đem lại cơ hội phát triển với các nước nhn vốn:
a. ODA là nguồn vốn bổ sung quan trọng:
>!I/=a !J)4!8=
+#$'(4 !/D&.B7
<=?,8+#$9#L138G#$'E!
#$.Q;A6! !!I.p
L/Kq0#B='
>(4 !/2);D7)DrK)*
8LD-#)8#L)'
>@!<)7$,.!-
2!=6G!8Wp=#A8=$0
#B=6=l1!=Y34D?L/
&.B7<'j!IG%.! !sG! !J)
)R)7=A=0D=+)=BR#$
'
b. ODA giúp nước nghèo tiếp thu KHKT và phát triển nguồn nhân lực:
>nA./G8372D);D!9'@$./K+
EL($D8I%?,8L
.D+,Kq0#B3M)AGP
h
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
6.D./ !s+3* !
#&*D/#)7t'
un;v
k()ec03 !!%J!G*+LL#$
0=)[c_'
k()\c03 !Dl6#N3wR3<hc_"ei_?!
[h_'
k()[9=x !D.#N.)M)Aw/
T#)A3.#$Z]^38U!w,GH<!
3?!.!=,0).!=xZb[cD#$=)
[cc6!#N'
c. ODA giúp điều chỉnh cơ cấu kinh tế:
>@30%<!#+ !9D
)A300/.?!-Dy0Vg.)$#N
=4A!IG%.!'(8+10
#BVg+ !)8)=)"cDZ_<
ZDi_'
>(00/.?!-K373'
>V8t3.p67+A?!-
=q!+R#$9D)A30=#?!-
=q!+J'
>E9=q!50*!<!+2=,0&=
80#B&D#!<!<)GtBGB
./3Bt#N8t1!wL#&37y
#637'
d. ODA góp phần tăng khả năng thu hút vốn FDI và tạo điều kiện mở
rộng đầu tư phát triển:
d
ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n # $t ra %m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
>X.Q;6! !-!ID#$.p/7)
34#N.!93G7) !s.Q;
!ID62!=6sDA<0=0!
Kz`'
>A !J$#$9D!I
!J?L/&.B7<DA<0=0!K
z`7)2!=63B8<!#'
3/ Vai trũ ca ODA vSi cỏc nc chi ODA
a. ODA song phơng:
Mục đích của các nớc cung cấp viện trợ đều là xác lập vị trí toàn
diện và áp đặt vai trò của mình ở khu vực muốn thôn tính. Do đó việc phân
bổ ODA diễn ra khác nhau giữa các khu vực.
Trong số các nớc cung cấp ODA song phơng, Hoa Kỳ và Nhật Bản là
những nớc dẫn đầu thế giới.
Cụ thể:
- Châu á : Nhật Bản với mục tiêu là phải thiết lập đợc mối quan hệ
tốt đẹp giữa các nớc trong khu vực, sao cho Nhật sẽ là nớc đóng vai trò chủ
đạo về kinh tế nên đứng đầu trong danh sách các nhà tài trợ ở Châu á là
Nhật Bản.
- Châu Phi: Nớc cung cấp ODA chiếm tỉ lệ cao nhất là Pháp.
- Châu Mỹ La Tinh: Mỹ là nớc có tỉ lệ viện trợ lớn nhất.
- Châu Đại Dơng: Pháp đứng đầu với tỉ lệ viện trợ 46,9%.
- Trung Đông: Mỹ có tỉ lệ viện trợ ODA cao nhất.
b. ODA song phơng:
Các tổ chức tài chính quốc tế thờng là những nhà tài trợ lớn với lợng
vốn cung cấp lớn hơn nhiêù lần so với các quỹ của Liên hiệp quốc.
Một số tổ chức đa phơng cung cấp ODA nhiều nhất trong năm 1996
Đơn vị tính: tỉ USD
i
ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n # $t ra %m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
Tổ chức đa phơng Tổng ODA tài trợ
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) 61,5
Ngân hàng thế giới (WB) Bình quân 28,6 tỉ/năm
Công ty tài chính quốc tế (IFC) 17,9(từ tháng 7/1996 - 6/1997)
Ngân hàng phát triển Châu á
(ADB)
5,8
Chơng trình phát triển của Liên
hợp quốc (UNDP)
2,186
Chơng trình lơng thực thế giới
(WFP)
Bình quân 1,5 tỉ /năm
Cao uỷ LHQ về ngời tị nạn
(UNHCR)
1,3
(Nguồn: Bộ Kế hoạch - Đầu t - tháng 7/1997U
4/ Cỏc thỏch thc i kốm:
>E#$9<A*8 !s.))6.Q;
76! !)v*8=3)D=0 !s=)D
)7t.w'
>S6#35D#L-)!I6
#=M3.%G'
>wl6#!,=)T!4{[h_UD!1#$9
yt!./D;!82..))w$
#$D#=./K)6!8!I
L|)*9'
III/ Thc t ti Vit Nam:
1/ Tỡnh hỡnh chung v ODA ti Vit Nam:
f
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
a. Tình hình chung:
>Zbb\#-33="@6E3GH<!9!I
6TU".)#&D
#&5#%+'X<#!
,2! w)4!8?) A3 M)D4
644D)49417'j,.!-
#&-DcDi>cDf_}03DlGPZ}Zc.)$
4#NDN=C)$ec>hc03'
>(4 !S8tnV#N1D,3=
)@6E3$303.!)&03#$/=
%#7ZeDix]^))7[ccZ>[cch'^
3=A1G)I36=4)73=)Zh>
[c_D<7#!,'^3=#.Q
;)2!03D!a!8)N7+#&*
/;'
>E!I,##!1.Q;)Y/#)
49~!I37#$!2L
6~4644G)I3!xD!x.D
L36=?)A3M)~-)#$G)634
#N~D);)7)=)J46D0#N
0/'''
n4 !s#$2,#0#ND7)34
#N.!93G7) !s.Q;
!I'S6)7!9Dtt#j!9X-!-!Dj!9
X<!#Dj!9)6,#GD7)=!s
Wp=IG8$4 !s#$2'
b. Các số liệu cụ thể:
>@$=)f'h_).=)[cx]^%<!#7@6
E3D!I,A38 !J) !*
+@6E3'
b
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
>(!G*$3L.+@6E36D)03
[cchD3=s=7=)\d]^}#NL7[[
]^}#N'
>E!I3=)fc_%=s=de_
%3L)03[cch'
>E9OD•ODODgDX:7D€nDDXD•(!‚
XZc$-7@6E3?C2t=s=
L)03'j1ƒ!Z[2L
Z\2t=s='
>(%t=s=6t+)03[cch7
=)<\x4:m%.L&Z'ix4:m'
>(%.3=TU3
)@6E3)03[cci,7).eDeex]^D
)-"#$'n)&icc6!]^.)$33=
03[ccd'OBE$-D$33=ZDZex
]^'(|)E9OD$33=fbcD\6!]^•O
$33=fbc6!]^'€]$3i[c6!]^'
c. Phần mở rộng:
ODA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM
>E9O#$2!-)#$$%.
d[h'd[\'[he)03[cch'S+E9)@6
E34 !\)#Nv
kEL !E9OT„O`nUv-;'
kn& !Sƒ!E9OT„`nUv2=m!9'
kX7. !E9OT)!9R+#?t
n+E9OUv !s=)6=4)7
/6=4)7$ !34…'
Zc
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
>:8<$+E9O#)R/A
81 !34) !#/7)DL-6
#N !8D<!)4G !'
>F!/IGP.4SI9#36)-"
E9O'@wX4E3O8D!132(!
XIOP.4nQ!j)\=!/=)6!K
+E9O)03[cch
CÁC DỰ ÁN ODA TẠI VIỆT NAM THEO NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
>g<$.#)/)49D
?L/#N !8D7)L-<! !
J'()Y/DE9ORt.38$&[ic6!
4>L03[cchDA=3$i[_+%
'E)DEL$DELnL!†D
gD(LOE5AA)6/638.
/'
>V);v
k(x6L)Y/);A?!#$9
!+!));7J$l6hf_'(/5
<)+)6+
#&L)-#!IL/G9)D…
+4!846AD67A-#$'
k@2);!JDE9OEL$
$-)Y/$3L=)e6!4>
)03[cch'E)38.Dn>>DE!D
E|‡>ˆ|]E`n€z3+86%9);!
JB@6E3'
@v /V);!J)‰A)=A=0$
=)=$P37)3J&8D2!=6)R‰A
)=A=0#J'/,#=7[Zb
!6=A=0!8ecl)#$$<Zh*3
#N'TTXVN (16/9/2005)
ZZ
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
>n/ !J=v
kS9!9•(
kn35
kL8!.
kg!L+&.B
kgK3<3
kS/63;1!11=xT:VŠ[cchU
Viện trợ ODA theo vùng
>().w=DlA@wXIGP.4SI9
#&Zc_%L)03[cch'XLIN
5wA3L)-)03[cch?C2
t!6T&[[c6!4:mU'
>(!1D!?C|)x6G* !L|)<!#N*w
!132(!wy<!$ZfD[4}<!#N'
>O17=!/IGP.4SI!1S32(!D
Rw7A3LG%#&#&!P3)
=)hDcdbDbd]^38<!#N'
d. Kết luận:
Nhìn chung, sự ổn định chính trị, xã hội; công cuộc đổi mới được tiếp
tục cả chiều sâu lẫn bề rộng, nền kinh tế có tăng trưởng liên tục, năm
sau cao hơn năm trước; công tác xoá đói giảm nghèo đạt được những
Z[
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
kết quả rõ rệt; nhiều vấn đề phát triển xã hội đạt được những tiến bộ
khích lệ, chủ động hội nhập quốc tế được triển khai tích cực đã tạo ra
một môi trường rất thuận lợi để vận động ODA hỗ trợ cho sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội.
2/ Những hiệu qu mang lại:
a. ODA là nguồn vốn bổ sung quan trọng:
>E!I,G%.!38< !J)L.
#$<!#D3=)"[[_[h_%<!
#"L.#$TG)I3<)7"
L.#$U'
>E!I,H/)&.B7<=
?,8B@6E3DA<0#B=D!t&-!
=|)#$46AD67AD?,8D?A
A3M)'E2!4*&.B7<#<!#"!I
##N)4D<!GD37#$6D+
D#NJDG66,##).Q;!
;/'
b. ODA giúp tiếp thu KHKT và phát triển nguồn nhân lực:
>=6!)46R#$
‹&)2=m!9!1)
#$
>(4 !/DG8@6E3#)7)
)7)7~2!46.?!-D=m0 !s67#
!)'
- AA)./&.B7<?,8D8
/66l.)#NB@6E3'n;v
k,A< !JKq464
4=?)A3M)DK4LM)9!I
7)2;D4=!
Z\
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
4D=!L3D=!#D)444D!x
D!-#$.7D#$6.)7D73D#N
J'''
kE!I,lD-
?)A3M)D7< !34…Bw4
432K~<!lA/6-
#$.)7D#NJDG666!xD38./
)#$D&.B7< !34…'
>(4 !!ID@6E3,+#./I*
+8I !$+#&.
=>?,8D?AA3M)DINyRR
#N%3$)6N.=D?,8D!.
2=t#N'
>OP69=D2=@6E3,
!#2!4667D=63 !s1D
)J!IL/)6'E!I5
H/@6E3)6/63;1!11=x>
Y/@6E372!/!%G9#8I$
9)S8t#l+j1Sƒ!
7E|‡Œ)=03[cch'
c. ODA giúp điều chỉnh cơ cấu kinh tế:
>E9=q!0*!<!+2=,0D#!<!
.!A<)GtBGB./3Bt#N8t1
!wL#&37y#637'
d. ODA góp phần tăng khả năng thu hút vốn FDI và tạo điều kiện mở
rộng đầu tư phát triển:
>ER4* !J#GB,A<
6&G38G#$&.B7<=D#$
)490#6DA<=&9!I
)#$!K<!#/#$)DKq0#B
=D6N.LL'
Ze
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
- ,A<0#N0/4 !
#&*D/4!8!9D
?L/. !s=|)t*w
$+#&D.+XE#$8*+8
89= !D0#N0/)#N'''
- ƒ!6R@6E3,#91
&.B !6D2)3++G19
4 !)78)!L+ !*+;
'X2!#612!Y/#
!6)46DL36D6! !6'''
1!;34*63$TL.D
9D'''UD) !*!qGt/D-6
G))D)) !*3!.H3D0#N0/)6
2 !s'E#$#/J#$*2
) !*+;D!L+6 !s !2
L)6! !6'
3/ Những hạn chế tại Việt Nam:
>n93‹) !*LD336! !.Q;
33++'
>(! !)798.Q;~0G !2
!s.Q;!IG8D- !D3G7'
>n4|)•/G!4…'
>E0/G8B-2!G-9!!1
6) !s.Q;'
>n&. !s#IG82!G-
sD"LB))78+/"7)=pB)
!s#$y*7336! !.Q;'
n;s#A%t)DL-#•
D#A./-DIG8$!D4=4#
99=tNy6!/6.Gt.6D
L93‹) !*=7)H3H)
Zh
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
'O17AD+;1!6/#N3L,
H3)7'ƒ!J&D6Lt
0+& ! !s3D#9
!)38<!3y=4t!63=A-2
?'
>E)D69q3t1!6/<!#D./)
4*GP!I2!G-9DL,-
)!I/~#&/J<!?LHD3!.H3
t;#-/6/<!#Gt8D…‰)~4
2GwA3WGP2!%837)B7)W
93G)3WGP)?LH4*DL,N
/6#4*))78~!wy!
720/D*8G8 !s/6/'
>X2!#6•-)=L!q3t/2=
7=m!9'() !63+38.& !;#B
TB!#&t#&Uy#&-.!Y2
NG)-)A2n+)'S9! !+ !
63.6.+!I3=4
6! !=DG2R.!/5#=0'
>(%73WI71,336! !9.Q
;)N !'
4/ Đ xuất v gii pháp chống l\ng ph] ODA:
Dn2?!-
>n<)38-?KD38!I/G%.!)
!*'n9/J).Q;
#2)'
>X.Q;A6! !!ID<H=IC
38IG8#=)7!K.Q;$
#D. !)7D
w !5#=)7703DKq
Zd
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
'XL1!<!G)3./+8+)6.Q;
'
- !I+n+D(% !1n
+)n+'=4!I‹=3
=4)=4'n=4)72!
…63-)+n+#$9#$#!9
)#$5##!9#$')9Dn+#$
99632!.Q;$9
.L!.HPLL.p#Nt!)./-
G7!!I=4#.Q;A6! !D.!?C
-=m#Ž=)6/6=)+
<$4 !-!<! !'
>n/!2%3$)6D=>?,8
89= !&.B !J7)/23+
8I !$@6E322G)3)./
4)698!K))7$'@6E3
L).74 !L)-#.Q;
!I'n)-D!#$96=4
+8.Q;6D*=4G)N3G)6! !6
#'
>H$3;1!t=+'XL
G-+!ID)9DG7+!a
!8+!)3++& !/6D"=L!
*/) !*%/6!*G2
R+/.!'gL)6 !s/D##
34* !sA6! !%-D,T
*#/g:]ZfG88-2!#3U
>E0/D0/)#N*=) !t./
G7+'
GDn,
>(-D<2!1H/J/#!1.Q;
D<!#DL=46! !D=4KN
Zi
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
!t=1 !"=)?C-=46!
!)W6! !-)GtGB!G!8'
>(D;)66&. !sE#$
$!I|)#$3G$RG-967P3
q8=/66! !.Q;+/
DIN3G)w$9 !#&37 !
$+;+'
>(GDL)/+63++<!#D/6
=L!+ !*//JD90=6/Dq3tD1
!6D%/6I3!.H3D?LHD#-'''D=0
DG2R) !*t!63#$
!92= !.Q;'(/64 !sE
#$$!ID*7G.Q;D
?t•"<!R/7)n+
$R/#L.-3&.B?L//'
>(#D=6)DL)6! !D6!/+& ! !s
E#$DWG6G !s/Tg:]U|)#$Lt
•0 !s+G8+ !$0%/
6/T-=L!==m!9D9%/)DI.&3N<!D
%-!<!D1!6D|)•3.U~73-
-*7=C==L!) !*/6<!#B38
G8DDt#&**7‹y.1!/~H
63++<!##N<!& ! !s)6
/6/A+37?Qs'
>(03D !sWp.3!.H3;;)78/'
n•721!!qt33!.H344;;)/A
=4w#$)#6.Q;!L!
)2!/)="?|t.Q;'
>(.!DL)*8D0/+& !G8q3t/
BG8Dt#&WG6!1346;D
!9)7R5#=63 !s'
Zf
Đ ti tho lun: "vai tr ca vn ODA vi qu trnh pht trin kinh t ca Vit
Nam. Nhng v!n đ# đ$t ra đ đ%m b%o vn ODA cho pht trin kinh t th(i k) 2006-
2010."
>(GD0#N=3D+G8+ !D
G8A0 !s& !D=3)$
6/6/$)78 !s++<!#D
g:]'
C. KẾT LUẬN:
@$R8!#*G#1=•t+
) !*=>?,8+#$=C3
'K !-22B@6E36
'@*D@6E3<AR.IG87)34#N
<!#-y!K<!#".)#&
#&'X3#2!#$<A./ !sWp
+E#$)6.Q;'E#G176=1!JD
9=/6/* !J&.Q
;))6! !D"BW
<)2=384'
Zb