Tải bản đầy đủ (.doc) (234 trang)

GA NV chuan 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 234 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 1: - Văn bản </b>


<b>CỔNG TRƯỜNG MỞ RA.</b>


<i><b>(Lý Lan)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của</b></i>
cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc
đời mỗi con người.


<i><b>2.Kỹ năng</b><b> : Rèn luyện cách đọc và nắm nội dung nghệ thuật của truyện.</b></i>
<i><b>3.Thái độ</b><b> : Giáo dục tình u thương cha mẹ, thầy cơ và bạn bè.</b></i>


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tranh ảnh về ngày tựu trường.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài.</b></i>


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (2’)KT việc chuẩn bị của HS.</b></i>
<b>2.</b>


<b> Bài mới: </b>


<b>Đặt vấn đề: (1’)Ai trong chúng ta cũng đã trải qua ngày đầu tiên đi học. Vậy</b>
tâm trạng của mỗi người trong thời điểm đó như thế nào?Bên cạnh những người
đi học, tâm trạng của các bậc phụ huynh ra sao? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài để


nắm rõ nội dung truyện.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)</b>
<b>- HDHS đọc, đọc mẫu</b>


- Gọi HS đọc VB
- Nhận xét, uốn nắn
? Thể loại của văn bản?
? Nhắc lại khái niệm về
VBND?


<b>? Văn bản chia làm mấy</b>
phần? Hãy xác định và nêu
nội dung chính của từng
phần?


- Chú ý
- Đọc VB
- Nhận xét
- VBND
- nhắc lại kiến
thức


<i>+P1:..thế giới</i>


<i>mà mẹ vừa</i>
<i>bước vào”</i>



+ P2: Phần
còn lại


<b>I. Khái quát văn bản : </b>
<b>1. Đọc văn bản</b>


Sgk/
<b>2. Tìm hiểu chú thích</b>
a. Thể loại:


Văn bản nhật dụng
b. Bố cục: Chia 2 phần.


+Phần 1 : Nỗi lòng yêu thương
của mẹ


+ Phần 2: Cảm nghĩ của mẹ về
vai trò của XH và nhà trường
trong giáo dục trẻ em


<b>* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (28’)</b>
<b>? Trong phần đầu, người mẹ</b>


nghĩ đến con trong thời điểm
nào?


<b>? Thời điểm này gợi cảm</b>
xúc gì trong tình cảm của hai
mẹ con?



<b>? Những chi tiết nào diễn tả</b>


- Đêm trước
ngày con vào
lớp Một.


- Bồn chồn,
trằn trọc
không ngủ
được.


<b>II. Đọc hiểu chi tiết:</b>


1- Diễn biến tâm trạng của mẹ
trong đêm trước ngày khai giảng
của con.


- Tâm trạng hồi hộp, Bồn chồn,
trằn trọc không ngủ được:


<i>+ Mẹ không tập trung được vào</i>


<i>việc gì cả.</i>


<i>+ Xem lại những sự chuẩn bị từ</i>
<i>chiều cho con.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nỗi vui mừng, hy vọng của
mẹ?



<b>? Theo em, vì sao người mẹ</b>
trằn trọc không ngủ được?
Trong đêm không ngủ, mẹ
đã làm gì cho con?


<b>? Em cảm nhận tình mẫu tử</b>
được thể hiện trong đoạn
trên như thế nào?


? Hãy nhận xét cách dùng từ
trong lời văn trên và nêu tác
dụng của cách dùng từ đó?


<b>? Theo dõi phần cuối và cho</b>
biết, trong đêm không ngủ
người mẹ đã nghĩ về điều
gì?


<b>? ở nước ta, ngày khai</b>
trường có diễn ra như là
ngày lễ của tồn xã hội
khơng?


<i><b>? “ Sai một ly đi một dặm”</b></i>
Em hiểu câu tục ngữ này có
ý nghĩa gì khi gắn với sự
nghiệp GD?


<i>? Câu nói của mẹ “ Bước</i>



<i>qua cánh cổng…mở ra. “</i>


Em hiểu câu nói đó như thế
nào?


<b>? Đoạn cuối VB diễn tả tình</b>
u và lịng tin của người
mẹ. Theo em, mẹ dành tình
u, lịng tin cho ai?


<b>? Em hình dung về một</b>
người mẹ như thế nào qua
đoạn trích trên?


- tìm, phát
hiện phân tích
- Mừng vì con
đã lớn, hy
vọng những
điều tốt đẹp sẽ
đến với con
- Dùng từ láy
liên tiếp. Gợi
tả cảm xúc
phức tạp trong
lòng mẹ vui,
nhớ, thương...
- Ngày hội
khai trường.



- Ngày toàn
dân đưa trẻ
đến trường.
- Không được
sai lầm trong
giáo dục vì


giáo dục


quyệt định
tương lai của
một đất nước.
- Khẳng định
vai trò to lớn


của nhà


trường đối với
con người.
- Dành tình
u, lịng tin
cho con, nhà
trường và xã
hội.


- Một người
mẹ sâu sắc, tế
nhị và hiểu
biết



<i>+ tự bảo mình phải đi ngủ sớm</i>
-> phân tâm, xúc động đắm chìm
trong hồi ức và suy tưởng về một
sự kiện lớn trong cuộc đời con.
- Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều
hướng về con:


+ tâm trạng háo hức, vui sướng,
hăng hái của con chuẩn bị cho
ngày khai giảng.


+ hồn nhiên, vô tư đi vào giấc
<i>ngủ nhẹ nhàng “gương mặt</i>


<i>thanh thoát...đang mút kẹo”.</i>


-> Niềm hạnh phúc được ngắm
nhìn và cảm nhận tâm trạng của
con trai.


2. Hoài niệm về tuổi thơ và ấn
tượng về ngày tựu trường của mẹ
- Người mẹ muốn truyền cái tâm
trạng rạo rực, xao xuyến về ngày
khai giảng cho con để mãi mãi
khắc sâu trong tâm trí trở thành
ấn tượng sâu sắc nhất trong đòi
của con.


<i>“ Cứ nhắm mắt lại...đường</i>



<i>làng dài và hẹp”</i>


-> Câu văn cứ ngân nga ngọt
ngào thấm đượm hồi ức của tuổi
thơ về ngày đầu tiên đi học.
- Người mẹ nghĩ và liên tưởng
đến ngày khai trường ở NB:
<i>+ ngày lễ của toàn dân.</i>


<i>+ người lớn nghỉ việc để đưa trẻ</i>
<i>đến trường.</i>


<i>+ Các quan chức lớn tới dự.</i>
<i>+ khơng có ưu tiên nào lớn hơn</i>
<i>ưu tiên GD thế hệ trẻ cho tương</i>
<i>lai...sai lầm trong giáo dục sẽ</i>
<i>ảnh hưởng tới cả một thế hệ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>3. Củng cố: (7’)</b></i> - Khắc sâu kiến thức bài học (GN/9)


<i><b> - Bắt nhịp cả lớp hát bài “Ngày đầu tiên đi học”</b></i>
<i><b>4 - Dặn dò (2’)</b></i> <b>- Về học bài cũ, soạn bài tiếp theo.</b>


<b>./.</b>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b> <b>2</b> <b>20/8</b>



<b>7B</b> <b>1</b> <b>21/8</b>


<b>7C</b> <b>1</b> <b>18/8</b>


<i><b>Tiết 2: - Văn bản</b></i><b> </b>

<b>M Ẹ TƠI</b>



<i><b>(Ét- mơn- đơ đơ A- mi- xi)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.</b>


<b> Kiến thức: </b>


Qua bức thư của bố, qua tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của đứa con
đối với mẹ, tác giả muốn những đứa con khắc sâu trong lịng rằng mẹ là người
đáng kính nhất. Phạm lỗi với mẹ là một trong những lỗi đáng trách, đáng lên án
nhất và sẽ là lỗi lầm ân hận suốt đời.


Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ
đối với con cái.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Ln tơn trọng tình cảm của cha mẹ đối với con cái.</b></i>
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>



<i><b> GV</b><b> : Tài liệu tham khảo.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài.</b></i>


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b>


<b>Đặt vấn đề: Trong cuộc đời chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức</b>
lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết
được đièu đó. Vậy văn bản Mẹ tơi nhắn nhủ chúng ta điều gì? Hơn nay, ta vào
tìm hiểu để nắm rõ nội dung, nghệ thuật của truyện.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)</b>
<b>- HDHS đọc, đọc mẫu</b>


- Gọi HS đọc VB
- Nhận xét, uốn nắn
? Đôi nét về tác giả?


GV:


<i>Giới thiệu về “Những tấm</i>


<i>lòng cao cả”</i>



- Chú ý
- Đọc VB
- Nhận xét
- 1 HS tóm tắt


- Chú ý lắng
nghe.


<b>I. Khái quát văn bản: </b>
<b>1- Đọc văn bản:</b>


Sgk/


<b>2- Tìm hiểu chú thích:</b>
a- Tác giả:


<i><b>Ét- mơn- đơ đơ A- mi- xi</b></i>
<i><b>(1846 - 1908)</b></i>


- Nhà văn nổi tiếng người Ý.
- Tác giả của nhiều cuốn sách
<i>nổi tiếng: Những tấm lòng</i>


<i>cao cả; Cuốn truyện của</i>
<i>người thầy...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Thể loại của tác phẩm?
? Hình thức của tác phẩm?
<b>? Bức thư là tâm trạng của</b>
người cha. Tâm trạng trong


bức thư được chia làm mấy
phần?Hãy xác định và nêu nội
dung chính của từng phần?


- Văn Tự sự
biểu cảm.


- 3 phần


b- Tác phẩm:


- Thể loại: Văn bản biểu cảm
- Hình thức: một bức thư.
c- Giải nghĩa từ khó: sgk/11.
<i><b>3- Bố cục</b> : 3 phần.</i>


+ Phần 1: hình ảnh người mẹ.
+ Phần 2: những lời nhắn nhủ
dành cho con.


+ Phần 3: thái độ dứt khoát
của cha trước lỗi lầm của con.
<b>* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)</b>


<b>? Xác định ngơi kể của VB?</b>
?Hồn cảnh nào dẫn đến
người bố phải viết thư cho
con?


? Mục đích của người bố?



<b>? Tâm trạng của người bố khi</b>
viết bức thư gửi con?


<b>? Vì sao người cha cảm thấy</b>
sự hỗn láo của con như một
nhát dao đâm vào tim bố vậy?
<b>? Quan sát đoạn 2 và cho biết?</b>
Đâu là những lời khuyên sâu
sắc của người cha đối với con
mình? Nhận xét của em về lời
khuyên đó?


<b>? Em hiểu gì về tình cảm</b>
thiêng liêng trong lời nhắn nhủ
<i>“ Con hãy nhớ….thiêng liêng</i>


<i>hơn cả”? </i>


? Trước sai lầm của người
con, người cha đã khuyên răn
con như thế nào?


- ngơi thứ nhất
xưng “tơi”.
- vì người con
đã mắc lỗi
- Suy nghĩ,
phát biểu



- đau đớn và
bực bội, tức
giận.


- bất ngờ, đau
đớn tột cùng.
<i>- Con hãy nhớ</i>


<i>rằng ...tình yêu</i>
<i>thương đó.</i>


- Suy nghĩ, trả
lời


- vẽ lên một
tương lai u tối
khi con mất mẹ


<b>II. Đọc hiểu chi tiết : </b>
1- Hoàn cảnh của bức thư:
- Nguyên nhân người bố phải
viết thư cho con:


+ Vì cậu bé đã hỗn láo với mẹ
khi cơ giáo đến thăm.


=> Mục đính: Cảnh cáo,
khuyên răn, phê phán một
cách nghiêm khắc thái độ sai
trái ấy của con.



<b>2- Thái độ và tình cảm của</b>
người cha


- Trước sai lầm của con người
cha rất đau đớn và bực bội
<i>+ “Sự hỗn láo của con như</i>


<i>một nhát dao đâm vào tim bố</i>
<i>vậy”-> tâm trạng đau đớn và</i>


bất ngờ trước sai phạm của
con. Đó là sự xúc phạm sâu
sắc.


- Người bố nhớ lại tình yêu
thương, hi sinh vô bờ của
người mẹ dành cho con vậy
mà giờ đây con lại hỗn láo,
bội bạc, vô ơn với chính
người đẻ ra mình -> bùng lên
cơn tức giận khó kìm nén.
- Người bố vẽ lên một tương
lai buồn thảm nếu người con
bị mất Mẹ:


<i>+ đó là ngày buồn thảm nhất</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? hãy tìm những câu thơ, câu
ca dao thể hiện tình u


thương vơ bờ của cha mẹ đối
với con cái?


GV:


<i>- “Dẫu khôn lớn vẫn là con</i>


<i>của mẹ/ Đi suốt đời lòng mẹ</i>
<i>vẫn theo con”</i>


<i>- “Công cha như núi Thái</i>


<i>Sơn/ Nghĩa mẹ như nước</i>
<i>trong nguồn chảy ra”</i>


<b>? Thái độ của người cha như</b>
thế nào trước lỗi lầm của con
qua những lời lẽ trên?


? Em có nhận xét gì về cách
giáo dục con của người cha?


? Hình ảnh người mẹ của
En-ri- cơ hiện lên qua các chi tiết
nào?


? Em cảm nhận phẩm chất cao
quý nào của mẹ qua các chi
tiết đó?



<i>? Em hiểu chi tiết “Chiếc hơn</i>


<i>của mẹ sẽ xóa đi dấu vết vong</i>
<i>ân bội nghĩa trên trán con”</i>


như thế nào?


- Sưu tầm
chuẩn bị, trình
bày.


- Chú ý lắng
nghe


- nghiêm khắc
yêu cầu enrico
sửa chữa lỗi
lầm với thái độ
cương quyết.


- cương quyết,
cứng rắn vất
hiệu quả.


- tìm, phát hiện
phân tích chi
tiết.


- hết lịng yêu
thương, hi sinh


đau đớn khi
con hỗn láo
nhưng cũng
sẵn sàng tha
thứ nếu con
nhận ra được
lỗi lầm và sửa
chữa.


- lòng bao
dung sẵn sàng
tha thứ cho con


<i>+ lương tâm không một phút</i>
<i>yên tĩnh.</i>


<i>+ tâm hồn con như bị khổ</i>
<i>hình.</i>


-> người bố chỉ con thấy rằng
tình yêu thương, kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng hơn cả.


<i>=> Thật đáng xấu hổ và nhục</i>


<i>nhã cho kẻ nào chà đạp lên</i>
<i>tình thương đó.</i>


- Người bố khuyên răn và tỏ


thái độ dứt khoát, nghiêm
khắc như một mệnh lệnh:
<i>+ khơng bao giờ được thốt ra</i>


<i>lời nói nặng với mẹ.</i>
<i>+ phải xin lỗi thành khẩn</i>
<i>+ cầu xin mẹ hôn con.</i>


<i>+ bố thà không có con cịn</i>
<i>hơn thấy con bội bạc với mẹ.</i>
<i>+ khơng thể vui lịng đáp lại</i>
<i>cái hôn của con.</i>


=> Một thái độ giáo dục
cương quyết đòi hỏi người
con phải suy nghĩ và sửa chữa
ngay lập tức.


<b>3- Tình yêu thương bao la của</b>
người mẹ


- Thời thơ ấu, lúc con ốm đau
<i>mẹ phải thức thâu đêm: quằn</i>


<i>quại vì lo sợ, khóc nức nở khi</i>
<i>nghĩ rằng sẽ mất con.</i>


- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết
một năm hạnh phúc để tránh
cho con một giờ đau đớn; có


thể đi ăn xin để ni con; có
thể hi sinh tính mạng để cứu
sống con.


- Người mẹ sẵn sàng tha thứ
cho con khi con nhận ra lỗi
<i>lầm và sửa chữa nó: chiếc hơn</i>


<i>của lịng bao dung; chiếc hơn</i>
<i>xóa đi nỗi ân hận của người</i>
<i>con, làm dịu đi nỗi đau của</i>
<i>mẹ -> Sự hi sinh vơ bờ, lịng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Theo em, điều gì đã khiến
<i>người con “xúc động vô cùng”</i>
khi đọc bức thư của bố?


- vì những lời
nói rất chân
thành và sâu
sắc của bố.


bao la của mẹ dành cho con.
<b>4- Tình cảm, thái độ của</b>
người con khi đọc bức thư của
bố:


- Xúc động chân thành trước
những lời nói rất chân tình và
sâu sắc của bố.



-> Có được bài học thấm thía
và kịp thời từ người cha.
=> Quyết tâm sửa lỗi.


<i><b>3 - Củng cố</b><b> : (7’) ? Theo em, tại sao người bố khơng nói trực tiếp với en-ri-cơ</b></i>
mà lại chọn hình thức viết thư?


(- Một cách giáo dục tế nhị thể hiện một cách ứng xử của người có văn hóa)
<b>4- Dặn dị: (3’ )Về học bài cũ, soạn bài tiếp theo.</b>


<b>./.</b>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b> <b>3</b> <b>20/8</b>


<b>7B</b> <b>2</b> <b>21/8</b>


<b>7C</b> <b>2</b> <b>18/8</b>


<b>Tiết 3: Tiếng Việt </b>


<b>T Ừ GH ÉP</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được cấu tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính</b></i>
phụ và từ ghép đẳng lập. Cơ chế tạo nghĩa của từ ghép Tiếng Việt.


<i><b>2.Kỹ năng: Hiểu được nghĩa và biết cách sử dụng các loại từ ghép.</b></i>


<i><b>3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ghép trong khi nói và viết.</b></i>
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : bảng phụ</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài.</b></i>


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu cấu tạo của Từ ghép (10’)</b>
-GV: Gọi HS đọc bài tập.


? Từ bà ngoại, thơm phức
tiếng nào là tiếng chính,
tiếng nào là tiếng phụ?


<i>? Bà nội # bà ngoại như thế</i>
nào về nghĩa?


- Đọc VD/sgk
-Xác định tiếng
chính, phụ
<i>-Bà là nét nghĩa</i>


chung nhưng
tiếng phụ lại bổ


<b>I. Cấu tạo của từ ghép:</b>
<b>1. Ví dụ </b> : sgk/13-14


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Các từ ghép quần áo, trầm
bỗng có phân ra tiếng chính,
tiếng phụ khơng? vì sao?
? Xét về cấu tạo từ ghép có
mấy loại?


GV: Gọi HS đọc ghi nhớ


xung nghĩa khác
nhau.


- bình đẳng về
mặt ngữ nghĩa
- 2 loại từ ghép


=> Từ ghép chính phụ.


<i>b. Quần áo, trầm bổng không</i>
phân ra tiếng chính, tiếng phụ.
->Các tiếng bình đẵng về mặt
ngữ pháp.


=> Từ ghép đẳng lập.
<b>2. Ghi nhớ</b> : ( SgkT14)


<b>* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu nghĩa của từ ghép (10’)</b>


<i>? So sánh nghĩa của từ bà</i>
<i>với nghĩa của từ bà ngoại</i>
nghĩa của từ nào rộng hơn?
<i>? Nghĩa của từ quần áo so</i>
với nghĩa của mỗi tiếng có
gì khác nhau?


HS trả lời, GV nhận xét bổ
sung.


Thảo luận cặp
đơi.


-Trình bày k.quả
- Nhận xét bổ
xung.


<b>II. Nghĩa của từ ghép: </b>
<b>1.Bài tập1: </b>


<i>a. Nghĩa của từ bà ngoại hẹp</i>
<i>hơn nghĩa của từ bà.</i>


<i>- Nghĩa của từ thơm phức hẹp</i>
<i>hơn thơm.</i>


<i>b. Quần áo: Quần áo nói</i>
chung.



<i>- Trầm bổng: (âm thanh) lúc</i>
trầm lúc bổng nghe rất êm tai.
<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT14)</b>


<b>* HĐ 3: HDHS Khái quát kiến thức (10’)</b>
? Từ ghép xét về mặt cấu


tạo và nghĩa bao gồm mấy
loại? Hãy vẽ sơ đồ hệ thống
kiến thức đã học?


Thảo luận nhóm
-Trình bày k.q
- Đối chiếu


<b>III. Hệ thống hóa kiến thức</b>


<b>* HĐ 4: HDHS Luyện tập (10’)</b>


HS chia nhóm thảo luận và
đại diện nhóm trình bày.


Thảo luận nhóm


<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1: </b>


<i>- Từ ghép CP: Xanh ngắt, nhà</i>



<i>may, nhà ăn, cười nụ.</i>


<i>- Từ ghép ĐL: Suy ngh, lõu</i>
Năm học 2009-2010


<b>T ghộp</b>

tớnh
cht
hp
ngha
<b>T ghộp ng lp</b>
<b>T ghép chính phụ</b>


Có tiếng
chính
và tiếng


phụ bổ
xung ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: Nhận xét, bổ sung


? Tại sao có thể nói 1 cuốn
sách nhưng khơng thể nói 1
cuốn sách vở?


Bài tập5: GV hướng dẫn HS
thực hiện bài tập này.



theo yêu cầu
BT/sgk


- 2 HS lên bảng
trình bày.


- HS khác nhận
xét, bổ xung.


<i>đời, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt,</i>
<i>đầu đuôi.</i>


<b>2. Bài tâp 2: Bút bi, thước kẻ,</b>
mưa rào, làm bài tập, ăn cơm,
trắng bạch.


<b>3. Bài tâp4: - Khơng nói được</b>
một cuốn sách vở vì đây là từ
ghép đẳng lập.


<b>4. Bài tập5: </b>
a. khơng


b. Đúng vì áo dài là áo may mà
hai vạt đều dài quá đầu gối.
<b>c. Khơng vì đây là loại cá q.</b>
<b>3 - Củng cố : (3’) ?Có mấy loại từ ghép? Nghĩa của mỗi loại như thế nào so với</b>
nghĩa của từng tiếng?


<i><b>4 - Dặn dò</b></i><b> : (2’)Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài.</b>


./.


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b> <b>2</b> <b>22/8</b>


<b>7B</b> <b>1</b> <b><sub>23/8</sub></b>


<b>7C</b> <b>2</b>


<b>Tiết 4: - Tập làm văn </b>


<b>LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS biết được, muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản</b></i>
phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần thể hiện cả hai mặt hình thức ngôn ngữ
và nội dung ý nghĩa.


<i><b>2. Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được</b></i>
ngững văn bản có tính liên kết.


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức nhận ra tác dụng liên kết trong văn bản.</b></i>
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. GV: 1 số đoạn văn mẫu.</b></i>
<i><b>2. HS: Soạn bài.</b></i>


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<i><b>1.. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm và vai trò của liên kết (12’)</b>
- Gọi HS đọc mục 1/17


? Theo em, nếu bố En-ri-cơ
chỉ viết mấy câu đó thì
En-ri-cơ có thể hiểu điều bố muốn


- Đọc mục 1
- Không hiểu
được điều bố


<b>I. Liên kết và phương tiện liên</b>
<b>kết trong văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nói chưa?


? Lý do nào khiến En-ri-cô
chưa hiểu ý bố?


? Muốn đoạn văn hiểu được
thì nó cần có tính chất gì?
<b>? Em hiểu như thế nào về tính</b>
<b>liên kết của VB?</b>


muốn nói.


- giữa các câu
khơng có sự
liên kết.


- sự liên kết


- rút KT


b. Giữa các câu chưa có sự liên
kết.


c. Viết đúng ngữ pháp, nội dung
rõ ràng và có sự liên kết giữa
các câu.


=> Liên kết là một trong những
tính chất quan trọng nhất của
VB vì nhờ liên kết mà những
câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa
được đặt cạnh nhau mới tạo
thành một VB.


<b>* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu các phương tiện liên kết VB (15’)</b>
- Gọi HS đọc mục 2/18


? Đoạn văn trên có mấy câu?
? So sánh với VB gốc, rút ra
nhận xét gì?


? Việc chép sai, thiếu câu từ


khiến đoạn văn làm sao?
? Theo em, một VB có tính
liên kết phải có điều kiện gì?
? Các câu trong VB phải sử
dụng phương diện gì khi liên
kết?


- đọc mục 2
- có 3 câu
- thiếu cụm từ
và chép sai từ
- đoạn văn trở
nên rời rạc,
khó hiểu.
- liên kết
- phương tiện
ngơn ngữ
thích hợp.


<b>II. Phương tiện liên kết trong</b>
<b>văn bản:</b>


=> Bên cạnh sự liên kết về nọi
dung, ý nghĩa VB cịn cần phải
có sự liên kết về phương diện
hình thức ngôn ngữ.


<b>* HĐ 3: HDHS Luyện tập (15’)</b>


Tổ chức thảo luận nhóm



- Đại diện
trình bày kết
quả


- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung


<b>II. luyện tập </b>
<b>1.Bài tập1: </b>
Thứ tự sắp xếp:
(1)- (4)- (2)-(5)-(3)
<b>2. Bài tập2:</b>


Các câu văn chưa có tính liên
kết vì: thứ tự của các câu khơng
theo đúng trình tự của thời gian,
sự việc…..


<b>3.Bài tập3: </b>
- bà (1,2,4,5)
- cháu (3,6)
- thế là (7)


<i><b>3 . - Củng cố</b><b> : (2’)? Để văn bản có tính liên kết, người viết cần phải làm gì?</b></i>
<i><b>4 - Dặn dò: (1’) - Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài tiếp theo.</b></i>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>



<b>7A</b>
<b>7B</b>
<b>7C</b>


<b>Tiết 5 + 6: - Văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ</b>


<b>A- MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1- Kiến thức: - Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em</b></i>
trong truyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may
rơi vào hồn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người
bạn có hồn cảnh khó khăn và bất hạnh.


- Cảm nhận được cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thành và cảm động.
<i><b>2- Kỹ năng</b><b> : Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản một cách chủ động.</b></i>


<i><b>3- Thái độ</b><b> : GD nhận thức về quyền trẻ em, thông cảm chia sẻ, đồng cảm với</b></i>
những người có hồn cảnh khó khăn.


<b>B- CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1- GV</b><b> : Tài liệu tham khảo</b></i>


- Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em (1992)
<i><b>2-HS: Soạn bài.</b></i>


<b>C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<i><b>1-Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Văn bản “Mẹ tôi” được viết theo thể loại gì? Mục </b></i>


đích của người bố khi viết bức thư cho En-ri-cô?


<b>2.Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (20’)</b>
- HDHS đọc, đọc mẫu.


- Gọi HS tiếp tục đọc.
- Nhận xét, uốn nắn.


? Tác giả của VB trên là ai?
? Đôi nét về VB?


?Văn bản chia thành mấy phần?
Hãy xác định và nêu nội dung
chính của từng phần?


? Hãy kể tóm tắt lại VB theo
trình tự diễn biến của câu
chuyện?


- Chú ý, lắng
nghe.


- Đọc VB
- Khánh Hoài
- đạt giải Nhì
<i>+ P 1: “hiếu</i>



<i>thảo như vậy” </i>


<i>+P2: “trùm</i>


<i>lên cảnh vật” </i>


+P3: Phần còn
lại


- 2-3 HS tóm
tắt nội dung
VB


<b>I- Khái quát văn bản</b>
<b>1- Đọc văn bản: </b>
Sgk/21-26
<b>2-Tìm hiểu chú thích </b>
a- Tác giả: Khánh Hồi


b- Tác phẩm: giải Nhì trong
cuộc thi viết về Quyền trẻ em
c- Giải nghĩa từ khó: sgk/26
3- Bố cục: Chia 3 phần.
- P1: Tâmtrạng của hai anh
em trong đêm trước và sáng
hôm sau khi mẹ giục chia đồ
chơi.


- P2: Cuộc chia tay ở lớp.


- P3: Cuộc chia tay đột ngột
ở nhà.


4- Kể tốm tắt VB
<b>* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)</b>


? Thái độ và tâm trạng của hai
anh em Thủy, Thành trong hai
thời điểm: đêm hôm trước và


<b>II- Đọc hiểu chi tiết : </b>


<b>1- Hai anh em và những cuộc</b>
chia tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

sáng ngày hôm sau?


? Những chi tiết nghệ thuật nào
trong tác phẩm nói lên thái độ
và tâm trạng của hai anh em?


? Tại sao hai anh em lại có thái
độ và tâm trạng như vậy?


? Theo em, tại sao tác giả lại tả
cảnh thiên nhiên sinh hoạt buổi
sáng tui vui, ríu ran như vậy?


? Hai anh em có thương u
nhau khơng?



? hãy tìm những chi tiết minh
chứng cho tình anh em sâu nặng
của hai đứa trẻ?


? Chi tiết nào khiến em cảm
động nhất? Vì sao?


- Tìm, phát
hiện chi tiết.
- Phân tích chi
tiết, rút kiến
thức.


- chúng biết
sắp phải xa
nhau mãi mãi.


- ngụ ý nghệ
thuật của tác
giả so sánh sự
đối lập giữa
cuộc sống với
nỗi đau của cá


nhân con


người.


- Hai anh em


rất yêu thương
nhau.


- tìm, phát
hiện, chọn lọc
chi tiết.


- suy nghĩ,
phát biểu


<i>+ bé Thủy: khóc nức nở, tức</i>


<i>tưởi…</i>


<i>+ “tôi”: cắn chặt môi để</i>
<i>khỏi bật lên tiếng khóc to</i>
<i>nhưng nước mắt cứ tuôn ra</i>
<i>ướt đầm cả gối và hai cánh</i>
<i>tay áo.</i>


- Sáng hôm sau:


<i>+ Thủy: run lên bần bật, kinh</i>


<i>hoàng đưa cặp mắt tuyệt</i>
<i>vọng nhìn tơi; buồn thăm</i>
<i>thẳm; hai bờ mi đã sưng</i>
<i>mọng vì khóc nhiều.</i>


-> Chia đồ chơi là báo hiệu


giờ chia tay đã đến với chúng
<i>đó là một tai hại “một giấc</i>


<i>mơ thơi”.</i>


- Tác giả muốn gợi lên trong
lịng người đọc sự đồng cảm
với tình cảnh mà hai đứa trẻ
<i>phải trải qua: cảnh vật vẫn</i>


<i>cứ như hôm qua, hôm kia</i>
<i>thôi mà sao tai họa lại giáng</i>
<i>xuống đầu anh em tôi nặng</i>
<i>nề thế này.</i>


- Tình cảm giữa hai anh em:
+ Em mang chỉ đến tận sân
vận động để khâu áo cho anh
+ Chiều nào anh cũng đi đón
em, cùng nắm tay nhau vừa
đi vừa trò chuyện.


+ nhường nhau không chịu
chia đồ chơi.


+ Đau đớn khóc lặng người
khi phải chia tay nhau.


+ Anh nhìn theo bóng em
nhỏ liêu xiêu trèo lên xe tải


về quê cùng với mẹ.


<i><b>Tiết 2 ( Tiếp theo)</b></i>


<b>* HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (30’)</b>
? Hãy kể tóm tắt nội dung VB?


? trong Vb có mấy cuộc chia
tay?


- 1-2 HS toám
tắt VB.


- có 4 cuộc
chia tay.


b- Những cuộc chia tay
- Cuộc chia tay của bố mẹ.
- Cuộc chia tay của đồ chơi.
- Cuộc chia tay với cô giáo
và bạn bè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Cuộc chia tay nào khiến em
cảm động nhất? Vì sao?


? Chi tiết nào khiến cơ giáo
Tâm bàng hồng? Vì sao?


? Em hãy giải thích vì sao khi
dắt em ra khỏi trường Thành lại


<i>“kinh ngạc thấy mọi người vẫn</i>


<i>đi lại bình thường và nắng vẫn</i>
<i>vàng ươm trùm lên cảnh vật”? </i>


? Ý nghĩa của chi tiết nghệ thuật
này?


<i>? Tại sao tên VB lại là “Cuộc</i>


<i>chia tay của những con búp</i>
<i>bê”?</i>


? Theo em, tên VB có liên quan
gì tới ý nghĩa của truyện?


- Suy nghĩ,
phát biểu cảm
nghĩ.


<i>-“ Mẹ bảo sẽ</i>


<i>sắm cho em</i>
<i>một thúng hoa</i>
<i>quả để ra chợ</i>
<i>ngồi bán”</i>


- Những mất
mát quá lớn
trong Thành


cũng chỉ là
một trong rất
nhiều mất mát
của cuộc sống.
- làm tăng
thêm nỗi buồn
và sự thờ ơ
của mọi người


Tổ chức thảo
luận nhóm.


-Đại diện trình
bày kết quả
- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung


- Cuộc chia tay của 2 anh em
-> Cuộc chia tay của bố mẹ
để lại hậu quả rất lớn. Bé
Thủy khơng cịn được đi học
<i>nữa “ Mẹ bảo sẽ sắm cho em</i>


<i>một thúng hoa quả để ra chợ</i>
<i>ngồi bán”.=> Trẻ em- nạn</i>


nhân bất hạnh nhất của
những cuộc đổ vỡ trong gia
đình.



2- Những mất mát tinh thần
- Thành kinh ngạc vì cuộc
sống vẫn diễn ra bình
thường, vẫn bình yên trong
khi hai anh em đang phải
chịu đựng một sự mất mát,
<i>đổ vỡ quá lớn: cảnh vật vẫn</i>


<i>cứ như hôm qua, hôm kia</i>
<i>thôi mà sao tai họa lại giáng</i>
<i>xuống đầu anh em tôi nặng</i>
<i>nề thế này.</i>


-> Chi tiết nghệ thuật làm
tăng thêm nỗi buồn thăm
thẳm, trạng thái thất vọng, bơ
vơ của hai anh em.


3- Ý nghĩa truyện


- Những con búp bê gợi lên
thế giới trẻ em ngộ nghĩnh,
trong sáng, ngây thơ, vô tội.
Chúng không hề có lỗi gì,
vậy mà vẫn phải chia tay
nhau.=> Gợi lên nỗi thương
cảm, xót xa trước tình cảnh
của hai đứa trẻ. Đó cũng là
hồi chuông cảnh tỉnh người


lớn: hãy biết sống có trách
nhiệm hơn và hãy dành tất cả
những gì tốt đẹp nhất cho TE
<b>* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện (10’)</b>


? Hãy nhận xét về cách kể
chuyện của tác giả?


? Cách kể này có tác dụng gì
trong việc làm nổi bật nội dung
tư tưởng của truyện?


- lời kể chân
thành,xúcđộng
- Suy nghĩ, trả
lời.


<b>III- Nghệ thuật</b>


1- Nghệ thuật kể chuyện
- Cách kể bằng sự miêu tả
cảnh vật xung quanh kết hợp
với miêu tả diễn biến tâm lý
nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Qua câu chuyện này, tác giả
muốn giử đến mọi người thơng
điệp gì?


- vai trị của


gia đình đối
với sự phát
triển toàn diện
của trẻ em.


phù hợp với tâm trạng nên có
sức truyền cảm.


- Đối thoại linh hoạt.
2- Thơng điệp


- Tổ ấm gia đình là vơ cùng
quý giá và quan trọng mọi
người hãy cố gắng bảo vệ và
giữ gìn hạnh phúc gia đình.
<b>3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.</b>


<b>4- Dặn dò: (2’)</b> - Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>./.</b>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b>
<b>7B</b>
<b>7C</b>


<b>Tiết 7: - Tập làm văn </b>


<b>BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN</b>




<b>A - MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, có</b></i>
ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.


<i><b>2. Kỹ năng: Xây dựng được bố cục gồm ba phần.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bố cục trước khi xây dựng văn bản.</b></i>
<b>B- CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. GV: một số mẫu bố cục của VB.</b></i>
<i><b>2. HS: Soạn bài.</b></i>


<b>C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ? Liên kết là gì? Các phương tiện liên kết trong Vb?</b></i>
<i><b>2 . Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HDD1: HDHS Tìm hiểu khái niệm bố cục của VB (10’)</b>
- Gọi HS đọc ý a.1/28


? Hãy xây dựng dàn ý của một
lá đơn xin gia nhập Đội TNTP
HCM?


<b>? Khi viết một lá đơn, những</b>
nội dung trong đơn cần được
sắp xếp theo một trình tự


khơng?


? Vậy, Bố cục là gì?


- 1 HS đọc.
- vận dụng kiến
thức viết đơn.


- Phải sắp xếp
theo một trình tự
nhất định.


- Sự sắp đặt nội
dung các phần
theo một trình tự
hợp lý được gọi


<b>1 - Bố cục của văn bản: </b>
a- Bố cục của đơn xin gia
nhập Đội TNTP HCM


- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Thời gian, địa điểm.
- Tên đơn.


- Họ tên người viết.
- Ngày tháng năm sinh.
- Địa chỉ? (Học lớp nào?)
- Lý do xin gia nhập.
- Lời hứa, cam đoan.


- Chữ kí


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>? Vì sao khi xây dựng văn bản</b>
cần phải quan tâm tới bố cục?


là bố cục. rành mạch và hợp lý.


- Vì văn bản không được
viết một cách tuỳ tiện mà
phải viết nột cách rõ ràng.
<b>* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu những yêu cầu về bố cục trong VB (7’)</b>
- Goi HS đọc câu chuyện 2


<b>? Câu chuyện trên đã có bố</b>
cục chưa? Vì sao?


<b>? Cách kể trên bất hợp lý ở</b>
chỗ nào?


<b>? Qua phần trên, em hãy nêu</b>
yêu cầu về bố cục trong văn
bản?


- 2 HS đọc/29
-Chưa có bố cục
vì các phần sắp
xếp lôn xộn.
- Bố cục khơng
hợp lý



-Bố cục phải hợp
lý thì văn bản đạt
được mục đích
giao tiếp cao.


<b>2. Những yêu cầu về bố cục</b>
<b>trong văn bản:</b>


<b>+) Văn bản: sgk/29</b>
+) Nhận xét:


- Nội dung các phần, các
đoạn trong Vb phải thống
nhất chặt chẽ với nhau, giữa
chúng phải có sự phân biệt
rõ ràng.


- Trình tự sắp xếp các phần,
các đoạn phải giúp cho
người viết, người nói dễ
dàng đạt được mục đích giao
tiếp.


<b>* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu các phần của bố cục (13’)</b>
<b>? Bố cục có mấy phần? </b>


? Hãy nêu nhiệm vụ của từng
phần trong văn bản?


? Có cần phân biệt rõ ràng


nhiệm vụ của mỗi phần
khơng? Vì sao?


? Có bạn nói rằng phần MB
chỉ là sự tóm tắt, rút gọn của
phần TB, cịn phần KB chẳng
qua chỉ là sự lặp lại một lần
nữa của MB. Nói như vậy có
đúng khơng? Vì sao?


- bố cục gồm 3
phần:MB,TB,KB
- Nhắc lại kiến
thức VBTS, MT.
- phải phân biệt
rõ ràng.


- Suy nghĩ, phát
biểu ý kiến.


<b>3. Các phần của bố cục:</b>
a- Bố cục có 3 phần: Mở bài,
Thân bài, Kết bài.


b- Nhiệm vụ:
- Văn bản tự sự:


+ MB: Giới thiệu chung về
nhân vật và sự việc.



+ TB: Kể lại diễn biến của
sự việc.


+ KB: Kể kết cục của sự
việc.


- Văn bản miêu tả:


+MB:Tả khái quát đối tượng
+ TB: Tả chi tiết đối tượng.
+ KB: Nêu cảm nghĩ.


* Ghi nhớ: ( SgkT30)
<b>* HĐ 4: HDHS Luyện tập (15’)</b>


? Bài tập 3/ 30


Tổ chức thảo
luận nhóm


- Đại diện trình
bày kết quả


<b>4- Luyện tập </b>
1.Bài tập 3/30:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung



- Bổ xung: Trình bày những
kinh nghiêm học tập tốt.
+ Tham khảo tài liệu, sách
báo, tạp chí….


+học hỏi, tìm tịi,nghiên cứu
<b>3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.</b>


<b>4- Dặn dò: (2’)</b> - Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>./.</b>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b>
<b>7B</b>
<b>7C</b>


<b>Tiết 8: - Tập làm văn: </b>


<b>MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Giúp HS có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn</b></i>
bản và sự cần thiết làm cho văn bản không đứt đoạn.


<i><b>2.Kỹ năng: Rèn luyện cách tạo lập văn bản cho mạch lạc.</b></i>


<i><b>3.Thái độ</b><b> : Luôn chú ý đến sự mạch lạc trong khi tạo lập văn bản.</b></i>
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>



<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : văn bản mẫu</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài.</b></i>


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy nêu vai trò của bố cục trong Vb?</b>
2-


<b> Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HDD1: HDHS Tìm hiểu khái niệm mạch lạc trong Vb (8’)</b>
- Gọi HS đọc mục a.1/31


<b>? Dựa vào những hiểu biết</b>
trên, xác định mạch lạc trong
văn bản có những tính chất gì
trong các tính chất đã nêu?
? Có người cho rằng: Trong
Vb, mạch lạc là sự tiếp nối
của các câu, các ý theo một
trình tự hợp lý. Em có tán
thành ý kiến trên khơng? Vì
sao?



- HS đọc/31
- Chọn phương
án đúng.


- Đúng vì các
phần các câu
đều nói về một
đề tài.


<b>1. Mạch lạc trong văn bản: </b>
a- Khái niệm:


Mạch lạc là một mạng lưới có
ý nghĩa nối liền các phần, các
đoạn, các ý tới VB.


b- Tính chất:


- Trơi chảy thành dịng, thành
mạch.


- Tuần tự đi qua khắp các
phần, các đoạn.


- Thông suốt, liên tục, không
đứt đoạn.


<b>* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu những yêu cầu về mạch lạc trong Vb (12’)</b>
? Kể tóm tắt nội dung Vb



“Cuộc chia tay của những con


- 1 HS kể tóm
tắt VB.


<b>2. Các điều kiện để một văn</b>
<b>bản có tính mạch lạc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

búp bê”?


? Toàn bộ sự việc trong Vb
xoay quanh sự việc chính nào
? Sự chia tay và những con
búp bê đóng vai trị gì trong
truyện?


? Hai anh em Thành và Thủy
có vai trị gì trong truyện?
? Trong VB trên em thấy việc
đảm bảo mạch văn có cần
thiết khơng? Vì sao?


? Vậy, một Vb có tính mạch
lạc phải đảm bảo những u
cầu nào?


-Nội dung xoay
quanh sự chia
tay của 2 anh
em.



- Tất cả các sự
việc đều liên
quan đến sự
chia tay.


- Nhân vật
chính của VB.
- cần thiết vì
giúp cho hiểu
VB được thuận
lợi và hứng thú


- Các phần, các đoạn, các câu
trong VB đều nói về một đề
tài, một chủ đề, biểu hiện một
chủ đề thống nhất, xuyên suốt.
- Các phần, các đoạn, các câu
trong VB được tiếp nối theo
một trình tự rõ ràng, hợp lý
nhằm làm cho chủ đề liền
mạch -> gợi húng thú cho
người đọc.


<b>* HĐ 3: HDHS Luyện tập (15’)</b>
? ý b.1/32?


? Chủ đề xuyên suốt các phần,
các đoạn, các câu của mỗi VB
là gì?



? trình tự tiếp nối của các
phần, các đoạn, các câu trong
VB có giúp cho sự thể hiện
chủ đề được liên tục, thông
suốt, hấp dẫn không?


Tổ chức thảo
luận nhóm


- Đại diện trình
bày kết quả


- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung


<b>3- Luyện tập:</b>
1. Bài tập1/32
b1<b>: -MB: 2 câu đầu.</b>


<b> -TB: 14 câu tiếp. </b>
-KB: 4 câu cuối.


b2: Sắc vàng trù phú, đầm ấm


của làng quê vào mùa đông
giữa ngày mùa.


+ Câu đầu: Giới thiệu bao


quát về sắc vàng :


- Thời gian.
- Không gian.


+ Tiếp là những biểu hiện cụ
thể của sắc vàng trong thời
gian, khơng gian đó.


<b>+ Hai câu cuối: Nhận xét cảm</b>
xúc về màu vàng.


<b>3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.</b>
<b>4- Dặn dò: (2’)</b> - Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b>
<b>7B</b>
<b>7C</b>


<b>Tiết 9:- Văn bản </b>

<b>CA DAO- DÂN CA </b>


<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b><b> : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nắm được nội dung ý nghĩa về một só hình thức nghệ thuật tiêu biểu của
ca dao- dân ca trong những bài đó.



<i><b>2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ những bài ca theo chủ đề tình cảm</b></i>
gia đình.


<i><b>3. Thái độ</b><b> : Giáo dục ý thức bảo tồn, gìn giữ những làn điệu ca dao dân ca</b></i>
truyền thống.


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tài liệu tham khảo</b></i>


- Giáo trình Văn học dân gian
- Ca dao – dân ca Việt Nam
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài.</b></i>


<b>C.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b>2.</b></i> Bài mới:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)</b>
- Gọi HS đọc Vb/sgk.


- Nhận xét, uốn nắn.


- Gọi HS đọc phần


CT*/sgk


? Những khúc hát ca dao
dân ca do ai sáng tác, hình
thức lưu truyền?


? Em hãy hát một điệu dân
ca mà em biết?


? Theo em, tại sao ca dao –
dân ca lại rất được yêu
thích và lưu truyền đến
ngày nay?


<i>- Giải nghĩa từ “Cù lao</i>


<i>chín chữ”.</i>


? VB gồm mấy bài? Nội
dung khái quát của từng
bài?


-ĐọcVB/sgk
và phần
CT*


- Nhân dân
lao động….
- hát một
làn điệu dân


ca.


- thể hiện tư
tưởng, tình
cảm của ND
- giải nghĩa
từ khó.


- 4 bài cùng
chung một
chủ đề


<b>I. Khái quát văn bản:</b>
<b>1 - Đọc văn bản : sgk/ 35</b>
<b>2 - Tìm hiểu thể loại văn bản</b>


- Những bài thơ, bài hát trữ tình dân
gian của quần chúng nhân dân, do
nhân dân sáng tác trình diễn và lưu
truyền bằng hình thức truyền miệng
từ đời này qua đời khác.


<b>*Ca dao: Là phần lời của bài ca.</b>
<b>*Dân ca: là phần lời kết hợp với âm</b>
nhạc dân gian.


<b>3- Giải nghĩa từ khó: sgk/35</b>
<b>4- Bố cục:</b>


<b>- Bài 1: Là lời ru con.</b>



- Bài 2: là lời người con gái lấy
chồng xa quê nhớ về mẹ.


- Bài 3: là lời của con cháu với ông
bà.


- Bài 4: là lời người lớn khuyên răn
sống trong gia đình phải hịa thuận,
u thương lẫn nhau.


<b>* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (25’)</b>
- Gọi HS đọc bài số 1/ 35


? xác định thể loại cụ thể
của bài ca?


- Đọc bài 1.
- bài hát ru.


<b>II – Đọc hiểu chi tiết</b>
<b>1- Bài số 1: </b>


<i>“Công cha như núi ngất trời</i>
<i>Nghĩa mẹ như nước ở ... biển Đông”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Điều gì trong kết cấu bài
ca giúp em nhận ra điều đó
? Biện pháp nghệ thuật
quen thuộc nào được sử


dụng trong hai câu ca tiếp?
? Nội dung ý nghĩa của hai
câu ca đầu tiên?


? Em hiểu như thế nào về
<i>hình ảnh “núi cao biển</i>


<i>rộng mênh mơng”? </i>


? Lối so sánh ví von đó có
tác dụng như thế nào?
? Ý nghĩa của lời ca?


<b>- Gọi HS đọc bài số 2/35</b>
? Bài ca 2 diễn tả tâm trạng
của người con, tâm trạng
đó diễn ra trong thời gian
và khơng gian nào?


<b>? Thời gian, khơng gian đó</b>
bộc lộ lên điều gì?


<b>? Bài ca dao này là lời của</b>
ai? Nội dung của nó muốn
nói lên điều gì?


<b>- Gọi HS đọc bài số 3/35</b>
<b>? Nỗi nhớ ông bà được thể</b>
hiện như thế nào?



? Cái hay của cách so sánh,
diễn đạt đó?


? Em hiểu như thế nào về
<i>ĐT “ngó lên”?</i>


? Ý nghĩa tư tưởng của câu
ca trên?


- nhịp 2/2/2
- So sánh ví
von.


- Suy nghĩ,
phát biểu.


-những hình
ảnh to lớn,
cao rộng,
không cùng
vàvĩnh hằng
-Concáiphải
có nhiệm vụ
biết ơn, kính
trọng cha
mẹ.


- Đọc bài 2
- Tìm, phát
hiện chi tiết.


- tâm trạng
nhớ quê …
- Lời người
xa xứ không
thể chia sẻ.
- Đọc bài 3
- So sánh ví
von, ước lệ.
- Hình ảnh
dùng để so
sánh và hình
thức so sánh
- Thể hiện
sự tôn trọng
của con
cháu.


- So sánh ví von:


+ Cơng cha – núi ngất trời.


+Nghĩa mẹ-nước ở ngồi biển Đơng
-> Cơng cha nghĩa mẹ thật vô cùng
to lớn, mãi mãi, không cùng. Đay là
cách nói đối xứng truyền thống của
nhân dân ta.


<i>“Núi cao biển rộng mênh mơng</i>


<i>Cù lao chín chữ, ghi lịng con ơi”</i>



<i>- “Ghi lịng”: là khắc, tạc trong lịng</i>
suốt đời khơng bao giờ qn.


<i>-“Cù lao chín chữ”: tình cảm kính</i>
u, biết ơn công ơn dưỡng dục,
sinh thành của cha mẹ.


-> Đặt công cha nghĩa mẹ ngang
tầm với vẻ cao rộng và vĩnh cửu của
thiên nhiên để khẳng định công lao
to lớn của cha mẹ đối với con cái và
trách nhiệm của kẻ làm con trước
cơng lao to lớn đó.


<b>2- Bài số 2: </b>


<i>“ Chiều chiều ra đứng ngõ sau</i>


<i>Trơng về q mẹ ……… chín chiều”</i>


<i>- Thời gian: chiều chiều.</i>
<i>- không gian: ngõ sau.</i>


-> Thời gian ước lệ và phiếm chỉ,
làm rõ tâm trạng , nỗi nhớ nhà, nhớ
mẹ của người con gái lấy chồng xa
quê.


=> nỗi buồn sâu lắng không biết


chia sẻ cùng ai.


<b>3- Bài số 3: </b>


<i>“Ngó lên luộc lạc mái nhà</i>
<i>Bao nhiêu luộc… ơng bà bấy</i>


<i>nhiêu”</i>


- Hình thức so sánh mức độ:
<i>+ “bao nhiêu” – “bấy nhiêu”</i>
<i> + “nuộc lạt” – “ông bà”</i>
-> Nỗi nhớ ông bà của con cháu
cũng khó đong đếm cân đo được,
chỉ biết rằng nó khít chặt, dẻo mềm,
<i>bền dai như “nuộc lạt”.</i>


<i>- “ngó lên”: thể hiện sự tơn kính, </i>
trân trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gọi HS đọc bài số 4/ 35
? Tình cảm anh em yêu
thương đùm bọc được diễn
tả như thế nào trong bài ca
? Biện pháp nghệ thuật nào
được sử dụng?


? ý nghĩa của phép so sánh
? Ý nghĩa tư tưởng của câu
ca trên?



- 1 HS đọc
bài số 4/35
- Tìm, phát
hiện, phân
tích chi tiết.
- Hình ảnh
so sánh.
- Sự gắn bó
thiêng liêng.


to lớn của ông bà trong việc gây
dựng gia đình, dịng tộc.


<b>4- Bài số 4 : </b>


<i>“Anh em nào phải người xa</i>


<i>Cùng chung bác mẹ, ….cùng thân</i>
<i>Yêu nhau như thể tay chân</i>
<i>Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy”</i>


- Hình ảnh so sánh:


quan hệ anh em – tay chân


-> Cách so sánh biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của tình anh em.


=> Tiếng hát về tình cảm anh em


ruột thịt. Nhắc nhở anh em sống
luôn yêu thương, giúp đỡ , hoà
thuận và giúp đỡ lẫn nhau.


<b>* HĐ 3: HDHS Tổng kết</b>
? Giá trị nội dung tư tưởng


của các bài ca trên là gì?


? Những đặc sắc nghệ thuật
của thể loại được thể hiện
qua các câu hát?


- tình cảm
gia đình.


- Thể thơ
dân tộc,
ngôn ngữ
trong sáng,
gần gũi với
cuộc sống.


<b>III – Tổng kết</b>
1- Giá trị nội dung:


- Chủ đề xuyên suốt các bài ca là
tình cảm gia đình.


=> Tình cảm gia đình là tình cảm


thiêng liêng cao quý nhất.


2- Giá trị nghệ thuật:
- Thể thơ lục bát.


- Âm điệu tâm tình, nhắc nhở.


- Các hình ảnh truyền thống quen
thuộc.


- Đều là lời độc thoại có kết cấu một
vế.


<b>3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.</b>


<b>4- Dặn dò: (2’)</b> - Về nhà sưu tầm một số bài ca cùng chủ đề.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


./.


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b>
<b>7B</b>
<b>7C</b>


<b>Tiết 10:- Văn bản </b>


<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU</b>


<b>QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI.</b>




<b>A. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>1. Kiến thức</b><b> : - Nhận thức cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước, con</b></i>
người được mở rộng từ tình cảm gia đình. Đó là niềm tự hào về cảnh đẹp, sự
giàu có, sự phong phú và bản sắc riêng của từng vùng, từng miền.


- Một số đặc ddiemr, đặc sắc nghệ thuật: lối hát đối đáp, hát giao duyên, tả
cảnh, phú, tỷ, đậm đà bản sắc văn hóa.


<i><b>2.Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ văn bản.</b></i>


<i><b>3. Thái độ</b><b> : Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước con người.</b></i>
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tài liệu tham khảo</b></i>


- Ca dao – tục ngữ Việt Nam.
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài.</b></i>


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<b>1- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


? Đọc thuộc lòng bốn khúc hát về tình cảm gia đình, phân tích bài số 1?
<b>2- Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (10’)</b>
? Hãy trình bày khái


niệm Ca dao, dân ca?
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Gọi HS đọc VB/37-38
- Nhận xét, uốn nắn.


- Nhắc lại
kiến thức.
- Chú ý
- Đọc VB


<b>I – Khái quát văn bản:</b>
<b>1 – Thể loại:</b>


Ca dao – Dân ca
<b>2- Đọc văn bản: sgk/37-38</b>
<b>- B1: Hỏi, thách thức, tự hào.</b>
- B2: hồ hởi, phấn khởi, tự hào.
- B3: mời gọi.


- B4: nhịp chậm 4/4/4.
<b>3- Giải nghĩa từ khó: sgk/38</b>
<b>* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)</b>


<b>- Gọi HS đọc bài số 1/37</b>
? Trong bài 1, em đồng ý


với ý kiến nào trong các
ý kiến vừa nêu?


<b>? Vì sao ở bài 1 chàng</b>
trai, cô gái lại dùng
những địa danh và những
đặc điểm của địa danh
như vậy để hỏi đáp?


? Qua hình thức hỏi – đáp


- HS đọc.
- ý kiến b, c.


- thể hiện sự
hiểu biết về
các kiến thức
văn hóa, lịch
sử, địa lý…


<b>II – Đọc hiểu chi tiết:</b>
<b>1- Bài số 1: </b>


<b>- Bài ca có hai phần. Phần đầu là câu</b>
hỏi của chàng trai, phần sau là lời
đáp của cơ gái.


- Hình thức đối đáp xoay quanh một
chủ đề: hỏi – đáp về cảnh đẹp của núi
sông Tổ quốc.



+ Thành Hà Nội: năm cửa ô.


+Sông Lục Đầu: 6 khúc xuôi một
dịng


+ Nước sơng Thương: bên đục, bên
trong.


+ Núi Đức Thánh Tản: thắt cổ bồng.
+ Đền Sòng: thiêng nhất xứ Thanh.
+ Lạng Sơn: thành tiên xây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

em nhận thấy hai nhân
vật như thế nào?


- Gọi HS đọc bài số 2/ 38
<b>? Hãy phân tích cụm từ</b>
<i>“ rủ nhau” ? theo em, khi</i>
nào thì người ta nói cụm
từ này?


? Hãy kể tóm tắt truyền
<i>thuyết “Sự tích Hồ</i>


<i>Gươm”?</i>


<b>? Câu cuối của bài là một</b>
câu hỏi là một câu hỏi đã
gợi cho em suy nghĩ gì?



? Ý nghĩa của bài ca
trên?


- Gọi HS đọc bài số 3/ 38
? Nhận xét của em về
cảnh trí xứ Huế và cách
tử cảnh trong bài?


<i>? Từ láy quanh quanh</i>
trong câu ca có sức gợi tả
một khơng gian như thế
nào của xứ Huế?


<i>? phân tích đại từ ai?</i>
<b>? Câu cuối cùng của bài</b>
ca đã nêu lên vấn đề gì?
<b>- Gọi HS đọc bài 4/38.</b>
<b>? Qua hai dịng đầu bài 4,</b>
em có nhận xét gì về cấu
tạo đặc biệt của hai dòng
này trên các phương diện
ngôn từ và nhịp điệu?


- là những
người lịch
sự, hiểu biết
và tế nhị.
- Đọc bài 2.
- họ có mối


quan hệ gần
gũi, thân
thiết và cùng
quan tâm đến
một vấn đề.
- HS kể tóm
tắt VB.


- khẳng định
tình u
trước vẻ đẹp
của đất nước.
- nhắn nhủ
thế hệ sau
phải biết bảo
tồn VH, LS.
- Đọc bài 3.
- cảnh trí sơn
thủy hữu tình
hài hịa.
- khơng gian
rộng lớn, trải
rộng nhưng
ấm cúng…
- kết thúc mở


- Đọc bài 4
- cấ tạo đối
xứng, hoán
đổi.



nhau, đo độ hiểu biết kiến thức địa
lý, lịch sử…


- Thể hiện, chia sẻ sự hiểu biết, niềm
tự hào, tình yêu đối với quê hương,
đất nước.


<b>2- Bài số 2:</b>


- Bài ca gợi nhiều hơn tả. tả cảnh trí,
địa danh tiêu biểu của Hồ Hoàn Kiếm
-> gợi một Hồ Gươm, một Hà Nội
đẹp, giàu truyền thống lịch sử, văn
hóa.


- Hồ Hoàn Kiếm:
+ cầu Thê Húc.
+ chùa Ngọc Sơn.
+ Đài Nghiên.
+ Tháp Bút.


-> một không gian thơ mộng, thiêng
liêng.


<i>- “Hỏi ai gây dựng nên non nước</i>


<i>này?” câu hỏi tự nhiên, giàu âm điệu</i>


nhắn nhủ, tâm tình.



-> Khẳng định, nhắc nhở về công lao
xây dựng đất nước của ông cha.
=> Nhắc nhở các thế hệ tiếp sau phải
biết giữ gìn, xây dựng, bảo tồn lich
sử, văn hóa dân tộc.


<b>3- Bài số 3 : </b>


- Hình ảnh ước lệ, tượng trưng cho
vẻ đẹp sơn thủy hữu tình, hài hịa:
<i>+ non xanh nước biếc</i>


<i>+ tranh họa đồ.</i>


- Lời mời gọi đậm đà bản sắc vùng
<i>miền: vô, ai…</i>


- kết bài câu lục mang tính mở: nơi
ấy đang mong đợi, chờ đón khách
đến thăm, khám phá.


=> Tình u, lịng tự hào đối với
cảnh đẹp quê hương, muốn chia sẻ
với mọi người về lòng tự hào ấy.
<b>4- Bài số 4 : </b>


- Cấu trúc câu đặc biệt:


+ C1, C2 giãn ra, kéo dài tới 12 tiếng


+ nhịp 4/4/4 cân đối, đều đặn.


-> Sự đối xứng hốn đổi vị trí nhìn.
- Ngơn ngữ thấm được bản sắc dân
<i>tộc vùng miền: ni, tê…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>? Phép lặp, đảo, đối đó</b>
có tác dụng gì trong việc
gợi hình gợi cảm cho bài
ca?


? Em hãy nhận xét về khả
năng gợi tả của hình ảnh
so sánh trong hai câu
cuối bài?


GV:


<i> Mơ típ “Thân em” trong</i>
ca dao, dân ca.


- khắc họa
không gian
rộng lớn…


- gợi lên hình
ảnh một cơ
gái thôn quê
mới lớn tràn
đầy sức sống



- Điệp ngữ, đảo ngữ


-> Khắc họa không gian rộng lớn
mênh mông, bát ngát của cảnh vật
qua cái nhìn mải mê, sung sướng của
người ngắm cảnh.


- Hình ảnh người con gái


<i>+ So sánh với chẽn lúa đòng đòng,</i>


<i>phất phơ dưới nắng…</i>


-> người con gái đang tuổi dậy thì
tràn đầy sức sống nhưng mang thân
phận mong manh, yêu đuối.


<i>- Hình ảnh ước lệ, tượng trưng: ngọn</i>


<i>nắng mới lạ, ấn tượng, tạo lên cái</i>


hồn của cảnh vật.
<b>* HĐ 3: HDHS Luyện tập (8’)</b>
? Em có nhận xét gì về


thể thơ của bồn bài ca
trên?


? Tình cảm chung thể


hiện trong bốn bài ca đó?


- thể thơ
phong phú.


- tình yêu
quê hương,
đất nước…


<b>III- Luyện tập</b>
<b>1- Bài tập 1/40:</b>


- Thể thơ: + lục bát 6/8.
+ lục bát biến thể.
+ tự do.


2- Bài tập 2/ 40:


- Tình cảm chung: Tình yêu quê
hương, đất nước, con người.


<b>3- Củng cố (3’): - Đọc bài đọc thêm/ 40-41</b>


<b>4- Dặn dò: (2’): - Về nhà học thuộc lòng bài và sưu tầm một số bài ca dao,</b>
tục ngữ cùng chủ đề.


? Tìm và phân tích cấu tạo các từ láy có trong bốn bài ca trên?
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>./.</b>



<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b>
<b>7B</b>
<b>7C</b>


<b>Tiết 11: - Tiếng Việt </b>

<b><sub>T Ừ LÁY</sub></b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : Phân tích cấu tạo từ, vận dụng.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng đúng từ láy trong khi nói và viết.</b></i>
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tài liệu tham khảo</b></i>


<b>- Tiếng Việt thực hành – Nguyễn Minh Thuyết.</b>


- Dạy và học từ láy ở trường phổ thông – NXB Giáo dục (2003)
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Phiếu học tập, Soạn bài.</b></i>


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Có mấy loại từ ghép? </b>
? Làm bài tập 4/15?
<b>2- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu cấu tạo của từ láy (10’)</b>
? Nhắc lại định nghĩa về từ


phức, từ đơn, từ ghép, từ láy?
- Gọi HS đọc vd/41.


? Nhận xét về đặc điểm âm
thanh của 3 từ láy in đậm?


? Hãy phân loại các từ láy
đó?


? Theo em, vì sao khơng
<i>được nói “bật bật”, “thẳm</i>


<i>thẳm”? </i>


- Nhắc lại kiến
thức.


- xét vd/41
- sự lặp lại của


các tiếng.


- hai loại.
- khơng, vì
chúng khơng
có nghĩa.


<b>I. Các loại từ láy:</b>
<b>1- Ơn lại kiến thức:</b>
<b>2- Ví dụ: sgk/41</b>
<b>3- Nhận xét:</b>


- Đặc điểm âm thanh:


+ tiếng láy lặp lại hoàn toàn
<i>“đăm đăm”.</i>


+ biến âm tạo nên sự hài hòa về
<i>vần và thanh điệu “mếu máo”,</i>
<i>“liêu xiêu”.</i>


- Phân loại:


<i>+ Láy toàn bộ: “đăm đăm”</i>
<i>+Láy bộ phận: “mếu máo”,</i>
<i>“liêu xiêu”</i>


=> Có 2 loại từ láy: Láy tồn bộ
và láy bộ phận.



<b>4- Ghi nhớ: sgk/41</b>
<b>* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu nghĩa của từ láy (10’)</b>


<i>? Nghĩa của các từ láy: ha</i>


<i>hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu</i>


…được tạo thành do đặc
điểm gì về âm thanh?


<i>? Các từ: Nhấp nhô, phập</i>


<i>phồng, bấp bênh có đặc điểm</i>


gì chung về âm thanh và ý
nghĩa?


? ý b/42


? So sánh nghĩa của các từ


- cơ sở mô
phỏng âm
thanh.


- sự không
bằng phẳng
của địa hình,
vật hoặc mặt
phẳng.



- suy nghĩ, trả
lời.


- được giảm


<b>II. Nghĩa của từ láy: </b>
<b>1.Bài tập1: </b>


1.Nghĩa của từ này là sự mô
phỏng đặc điểm âm thanh của
tiếng cười, tiếng khóc, tiếng
đồng hồ chạy, tiếng chó sủa.
<i><b>2. a. Các từ láy có khuân vần i</b></i>
đều miêu tả âm thanh, hình dáng
nhỏ bé.


b. Đều là từ láy phụ âm đầu,
biểu hiện trạng thái dao động
một chỗ, khi ẩn khi hiện, khi rõ
khi không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>láy: Mềm mại, đo đỏ, với</i>
nghĩa của các tiếng gốc :


<i>mềm, đỏ?</i>


GV: Gọi HS đọc phần ghi
nhớ..



nhẹ mức độ. tiếng gốc.


- bàn tay mền mại.


- giọng nói nhẹ nhàng, dễ nghe.
- nét chữ: có dáng lượn cong.
<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT42)</b>


<b>* HĐ 3: HDHS Hệ thống kiến thức (5’)</b>
? Hãy hệ thống kiến thức của


bài học theo sơ đồ hình cây?


<b>-Hệ thống hóa</b>
kiến thức.


<b>III- Hệ thống hóa kiến thức</b>
(Bảng phụ)


<b>* HĐ 4: HDHS Luyện tập (10’)</b>
- HS đọc đoạn văn trong VB.


? Tìm các từ láy trong đoạn
văn và phân loại các từ láy
vừa đã tìm?


? Điền các tiếng vào trước
hoặc sau các tiếng gốc để tạo
thành từ láy?



? Hãy chọn từ thích hợp để
điền vào chỗ trống trong câu
đã cho?


- Tổ chức thảo
luận nhóm
- đại diện trình
bày kết quả.
- Nhận xét,bổ
xung.


- 2 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét.
- 3 HS lên
bảng làm bài.


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1/43:</b>


a- Các từ láy: bần bật, thăm
thẳm, chiêm chiếp, nức nở, tức
tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ,
nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
b - Từ láy toàn bộ: bần bật,
thăm thẳm, chiêm chiếp.


- Từ láy bộ phận: nức nở, tức
tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ,
nhảy nhót, ríu ran, nặng nề..


<b>2. Bài tâp2: </b>


<i>- lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,</i>


<i>khang khác, thâm thấp, chênh</i>


<i>chếch, anh ách.</i>
<b>3. Bài tâp3: </b>


a. nhẹ nhàng; b. nhẹ nhõm.
a. xấu xa; b. xấu xí.
<b>Từ láy</b>

sự
giống
nhau
về
phần
vần
<b>Từ láy bộ phận</b>
<b>Từ láy toàn bộ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhận xét. a. tan tành; b. tan tác.
<b>3- Củng cố (3’): - Khắc sâu kiến thức bài học.</b>


<b>4- Dặn dò: (2’): - Về nhà làm bài tập 4, 5, 6/43</b>
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


./.



<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b>
<b>7B</b>
<b>7C</b>


<i><b>Tiết 12</b></i>

<b><sub>: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</sub></b>


<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ</b>


<b>A- MỤC TIÊU</b>


<b>1- Kiến thức:</b>


- Hiểu biết về các bước của quá trình tạo lập VB để viết VB có phương pháp và
hiệu quả hơn.


- Củng cố những kiến thức về liên kết, bố cục và mạch lạc tròn VB.
<b>2- Kĩ năng:</b>


- Tạo lập VB một cách tự giác.


- Củng cố các kĩ năng về liên kết,bố cục và mạch lạc.
<b>3- Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức tạo lập một VB hoàn chỉnh.
<b>B- CHUẨN BỊ</b>


<b>1- Giáo viên: VB mẫu.</b>
<b>2- Học sinh: Soạn bài.</b>


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1- Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


? Khi nào thì người ta có nhu
cầu tạo lập VB?


? trước khi tạo lập VB cần
xác định rõ những yêu cầu
nào?


- Suy nghĩ, phát
biểu.


- nêu 4 vấn đề.
Bỏ qua vấn đề nào
trong bốn vấn đề đó
cũng khơng thể tạo
ra được Vb.


<b>I- ĐỊNH HƯỚNG VB</b>
1. Viết cho ai?


(Đối tượng)
2. Viết để làm gì?


(Mục đích)
3. Viết về cái gì?



(Nội dung)
4. Viết như thế nào?


(phương pháp)
<b>* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu bước xây dựng bố cục (6’)</b>


? Để giúp mẹ dễ dàng hiểu
được những điều em muốn
nói thì em cần phải làm gì?


- xác định những
phần nội dung,
những ý cần nói.


<b>II-XÂY DỰNG BỐ CỤC</b>
1. Mở bài:


Giới thiệu chủ đề, đối
tượng được nhắc tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Bố cục ấy gồm mấy phần?
Nội dung của từng phần?
? Hãy chi tiết hóa phần Thân
bài của tình huống trước?
? Theo em, mục đích của
việc xây dựng bố cục là gì?


- 3 phần: MB, TB,
KB.



- Chi tiết hóa nội
dung.


- Suy nghĩ, phát
biểu.


2. Thân bài:


Trình bày các chi tiết cụ
thể về chủ đề,đối tượng.
3. Kết bài:


Nêu cảm nghĩ.
=> Xây dựng bố cục sẽ
giúp nói viết chặt
chẽ,mạch lạc.


<b>* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu bước diễn đạt các ý thành lời văn (7’)</b>
? Chỉ có ý và dàn bài mà


chưa viết thành ăn thì đã tạo
được một VB chưa?


?Việc viết thành văn cần phải
đạt những yêu cầu gì?


- Chưa tạo thành
một VB hoàn
chỉnh.



- Nêu các yêu cầu.


<b>III- DIỄN ĐẠT Ý</b>
<b>THÀNH LỜI</b>


- Yêu cầu:


+ Đúng chính tả.
+ Đúng ngữ pháp.
+ Dùng từ chính xác.
+ Sát với bố cục.
+ Có tính liên kết.


+Có sự mạch lạc trong Vb
+ Lối kể hấp dẫn, lời văn
trong sáng, chuẩn mực.
<b>* HĐ 4: HDHS Tìm hiểu bước kiểm tra (5’)</b>


<b>? Có thể coi VB cũng là một</b>
<i>loại sản phẩm cần được kiểm</i>


<i>tra sau khi hồn thành</i>


khơng?


? Nếu có thì sự kiểm tra ấy
cần dựa theo những tiêu
chuẩn cụ thể nào?



- cần phải kiểm tra.
- KT xem có đạt
các yêu cầu đã nêu
chưa và có cần sửa
chữa gì khơng


<b>IV- KIỂM TRA</b>


- Kiểm tra là khâu quan
trọng vì trong khi xây
dựng VB rất khó tránh
khỏi sai sót. Nếu có sai sót
cần bổ xung và sửa chữa.
<b>* HĐ 5: HDHS Luyện tập (7’)</b>


<b>? Làm bài tập 2/ 46?</b>


- GV hướng dẫn tổ chức thảo
luận cặp đôi theo từng bàn.


- Nhận xét, đánh giá, rút kiến
thức.


- Thảo luận
cặp đơi.


- Trình bày kết
quả.


- Nhận xét, bổ


xung.


<b>V- LUYỆN TẬP:</b>
<b>1- Bài tập 2:</b>


a. Bạn phải thuật lại công việc
học tập và báo cáo thành tích
học tập. Từ thực tế ấy rút ra
những kinh nghiệm học tập để
giúp các bạn khác học tập tốt
hơn.


b. Xác định không đúng đối
tượng giao tiếp. Báo cáo được
trình bày với HS chứ không
phải với thầy cô giáo.


<b>* HĐ 6: Giao đề viết bài Tập làm văn số 1 – làm ở nhà(5’)</b>
<b>- Giới thiệu đề bài viết tập</b>


làm văn số 1.


- Định hướng một số nội
dung chính.


- chú ý lắng
nghe và ghi
chép.


<b>VI- ĐỀ BÀI TLV SỐ 1</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức (GN/ 46)</b>


<b>4- Dặn dò: (2’) - VN viết tốt bài TLV số 1 và làm một số BT còn lại.</b>
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>./.</b>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b>
<b>7B</b>
<b>7C</b>


<i><b>Tiết 13: - Văn bản </b></i>

<b><sub>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</sub></b>

.
<b>A- MỤC TIÊU</b>


<b>1- Kiến thức:</b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu qua bài.
- Thuộc lòng các bài ca.


<b>2- Kĩ năng:</b>
- Đọc diễn cảm.


- Phân tích các chi tiết nghệ thuật trong bài.
<b>3- Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức, nhận thức về nét hay,giá trị của những câu hát dân ca trong


đời sống sinh hoạt hằng ngày của nhân dân ta thời xưa.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


<b>1- Giáo viên: Tài liệu tham khảo.</b>


1. Ca dao, Tục ngữ Việt Nam.


2. Bình giảng văn học dân gian Việt Nam.
<b>2- Học sinh: Soạn bài.</b>


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


? Hãy đọc thuộc lòng những bài ca về tình yêu quê hương, đất nước – con
người và phân tích giá trị của hình thức đối- đáp trong bài ca số 1?


7A: 7B: 7C:


<b>2- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (7’)</b>
- HDHS đọc, đọc mẫu.


- Gọi HS đọc,nhận xét.
? Nhắc lại khái niệm về thể
loại Ca dao, dân ca?



- Chú ý lắng
nghe.


- Đọc VB,
nhận xét.


- Nhắc lại kiến
thức


<b>I- Khái quát văn bản</b>
<b>1- Đọc văn bản: sgk/48</b>
2- Thể loại:


Ca dao _ Dân ca
3- Giải nghĩa từ khó: sgk/49
<b>* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (23’)</b>


? Trong bài ca có sử dụng
một số hình ảnh ẩn dụ rất
hay, đó là những hình ảnh


- Hình ảnh ẩn
<i>dụ: thân cị.</i>


<b>II. Đọc hiểu chi tiết văn bản</b>
<b>1- Bài số 1:</b>


- Hình ảnh ẩn dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nào?



? Hình ảnh ẩn dụ này có
nhiều lớp nghĩa biểu hiện
khơng? Đó là những tầng
lớp nghĩa nào, được biểu
hiện cụ thể như thế nào?
? Em hiểu như thế nào về
<i>từ láy “lận đận”?</i>


? Cuộc đời lận đận, vất vả
của con cò được diễn tả
như thế nào?


GVMR:


Hình ảnh con cị trong Ca
dao- dân ca.


? Ngồi nội dung than thân,
bài ca cịn có nội dung nào
khác?


- Gọi HS đọc Bài số 2/ 48.
? Em hiểu như thế nào về
<i>cụm từ “thương thay”?</i>
<b>? Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự</b>
lặp lại trong cụm từ
<i>“thương thay”?</i>


<b>? Hãy chỉ ra những hình</b>


ảnh ẩn dụ có trong bài ca?


<b>? Những hình ảnh ẩn dụ</b>
trên thể hiện điều gì qua
nỗi thương thân của người
dân lao động?


- có, biểu hiện
cụ thể, chi tiết
qua các biện
pháp nghệ
thuật, tu từ từ
vựng….


- tìm, phát hiện
chi tiết, phân
tích.


- Chú ý lắng
nghe.


- tố cáo xã hội
bất công, áp
bức.


- Đọc bài số 2.
- là tiếng than
biểu hiện sự
thương cảm.
- Suy nghĩ, trả


lời.


- Tìm, phát
hiện, phân tích
chi tiết.


- nỗi khổ nhiều
bề của những
kiếp người
trong xã hội.


<i>+ “Nước non”, “thác ghềnh”,</i>
<i>“bể”, “ao”: chỉ cảnh, vật.</i>


<i>- Từ láy: lận đận: ln gặp khó</i>
khăn, vất vả, trắc trở.


- Con cị có nhiều đặc điểm
giống cuộc đời, phẩm chất của
người nơng dân.


+ Gắn bó với ruộng đồng
+ Chịu khó lặn lội kiếm sống.
- Cuộc đời cay đắng, lận đận vất
vả của con cò: một mình phải
lận đạn giữa nước non, thân cò
gầy guộc mà phải lên thác xuống
ghềnh, gặp nhiều cảnh ngang
trái, khó nhọc kiếm sống.



-> biểu tượng chân thức và xúc
động cho cuộc đời vất vả, gian
khổ của người nông dân trong xã
hội cũ.


=> Tố cáo xã hội phong kiến
trước đây một xã hội áp bức và
đầy bất công.


<b>2- Bài số 2 : </b>


Lời của người lao động thương
cho thân phận của những người
khốn khổ trong xã hội cũ và
thương cho chính mình.


<i>- Điệp ngữ : “thương thay”</i>


+ tơ đậm thêm mối thương cảm,
xót xa cho cuộc đời cay đắng
nhiều mặt của người nông dân.
+ kết nối và mở ra những mối
thương cảm khác


- Hình ảnh ẩn dụ:


<i>+ con tằm: Thương cho thân</i>
phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút
sức lao động.



<i>+ Lũ kiến: Thương nỗi khổ</i>
chung của những thân phận nhỏ
nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả
làm ăn mà vẫn nghèo khổ.


<i>+ hạc: Thương cuộc đời phiêu</i>
bạt lận đận và những cố gắng vô
vọng của người lao động trong
xã hội cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Ý nghĩa của bài ca trên?


? Mootip quen thuộc nào
của thể loại được sử dụng
trong bài?


? Hình ảnh so sánh ở trong
bài có gì đặc biệt?


? Qua bài ca trên em có
nhận xét gì về cuộc đời phụ
nữ trong xã hội phong kiến
như thế nào?


- Tố cáo
XHPK nhấn


chìm con


người.



<i>- Motip “thân</i>


<i>em”.</i>


- So sánh trái
bần trôi với
thân phận của
người phụ nữ.
- số phận mỏng
manh, lệ thuộc
khơng tự mình
quyết định
cuộc đời.


thấp cổ bé họng, nỗi khổ đau
không được lẽ công bằng của
người lao động.


=> Nỗi khổ nhiều bề của người
nông dân và nhiều phận người
trong xã hội cũ.


<b>3- Bài số 3: </b>


Thân phận nỗi đau của người
phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Hình ảnh so sánh rất đặc biệt:
<i>+ tên gọi của hình ảnh “trái bần”</i>
+ phản ánh tính chất địa phương.


+ gợi số phận chìm nổi, lênh
đênh, vô định của người phụ nữ
trong XHPK.


=> Bài ca diễn tả xúc động, chân
thực cuộc đời thân phận nhỏ bé
đắng cay của người phụ nữ xưa.
Họ phải chịu nhiều đau khổ,
hoàn toàn lệ thuộc vào hồn
cảnh, khơng có quyền quyết định
cuộc đời. XHPK muốn nhấn
chìm họ.


<b>* Ghi nhớ : (SgkT49)</b>
<b>* HĐ 3: HDHS Luyện tập (5’)</b>


? Làm bài tập 1/50. - Tổ chức thảo
luận nhóm


- Đại diện
nhóm trình
bày.


<b>III. Luyện tập : </b>
<b>1- Bài tập 1/ 50:</b>
- Về nội dung:


+ Đều diễn tả cuộc đời than phận
con người trong xã hội cũ.



+ bên cạnh ý chính là than thân
cịn mang ý nghĩa phản kháng.
- Về nghệ thuật:


+ sử dụng thể thơ lục bát.


+ hình ảnh so sánh và ẩn dụ
mang tính truyền thống.


+ hình thức câu hỏi tu từ.
<b>3- Củng cố (3’): - Đọc bài đọc thêm/ 50</b>


<b>4- Dặn dò: (2’): - Về nhà học thuộc lòng bài và sưu tầm một số bài ca dao,</b>
tục ngữ cùng chủ đề.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>./.</b>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>7C</b>


<i><b>Tiết 14:- Văn bản </b></i>

<b><sub>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</sub></b>


<b>A- MỤC TIÊU</b>


<b>1- Kiến thức:</b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu qua bài.
- Thuộc lịng các bài ca.



<b>2- Kĩ năng:</b>
- Đọc diễn cảm.


- Phân tích các chi tiết nghệ thuật trong bài.
<b>3- Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức, nhận thức về nét hay,giá trị của những câu hát dân ca trong
đời sống sinh hoạt hằng ngày của nhân dân ta thời xưa.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


<b>1- Giáo viên: Tài liệu tham khảo.</b>


1. Ca dao, Tục ngữ Việt Nam.


2. Bình giảng văn học dân gian Việt Nam.
<b>2- Học sinh: Soạn bài.</b>


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


? Hãy đọc thuộc lòng những câu hát than thân và phân tích giá trị nghệ thuật
được sử dụng trong chủ đề?


7A: 7B: 7C:


<b>2- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>



<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (7’)</b>
- HDHS đọc, đọc mẫu.


- Gọi HS đọc,nhận xét.


? Nhắc lại khái niệm về thể
loại Ca dao, dân ca?


- Chú ý lắng
nghe.


- Đọc VB,
nhận xét.
- Nhắc lại kiến
thức


<b>I- Khái quát văn bản</b>
<b>1- Đọc văn bản: sgk/51</b>
2- Thể loại:


Ca dao _ Dân ca
3- Giải nghĩa từ khó: sgk/52
<b>* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (24’)</b>


<b>- Gọi HS đọc bài số 1/ 51</b>


<b>? Bức chân dung chú tôi</b>
được giới thiệu là người như
thế nào?



<b>? Bài ca đã dùng thủ pháp</b>
nghệ thuật gì? Dùng như vậy


- Đọc bài số 1


- tìm,phát hiện
chi tiết và
phân tích.


- thủ pháp nói
ngược để chế


<b>II- Đọc hiểu chi tiết:</b>
<b>1. Bài số 1: </b>


<i> Giới thiệu chân dung “chú tơi”</i>
<i>của “cái cị”:</i>


<i>+ hay tửu hay tăm: nghiện rượu</i>
<i>+ hay nước chè đặc: nghiện chè</i>
<i>+ hay nằm ngủ trưa: lười biếng</i>
<i>+ ngày thì ước những ngày</i>


<i>mưa, đêm thì ước những đêm</i>
<i>thừa trống canh: tính nết thì</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

với mục đích gì?


<i>? Hình ảnh “cái cị” có gì</i>


<i>giống và khác so với “thân</i>


<i>cò” ở bài trước?</i>


? Hai câu đầu có ý nghĩa gì?


<b>? Ngồi mục đích châm</b>
biếm, bài ca dùng để làm gì
nữa?


- Gọi HS đọc bài số 2/51.
? Bài ca đã nhại lại lời của
ai?


<b>? Em có nhận xét gì về lời</b>
của thầy bói?


? Cách châm biếm, chế giễu
này có gì đặc sắc?


<b>? Bài ca này phê phán hiện</b>
tượng nào trong xã hội?


- Gọi Hs đọc bài số 3/51.
?Bài ca tả cảnh đám ma của
con cò như thế nào?


<b>? Mỗi con vật tượng trưng</b>
cho hạng người nào trong xã
hội?



giễu châm
biếm nhân vật.
- cùng thân
phận chịu khó,
vất vả.


- sự đối lập
của hai tuyến
nhân vật.
- Suy nghĩ,
phát biểu.


- Gọi HS đọc
bài số 2.


- lời của thày
bói.


- nói dựa, nói
nước đơi.


<i>- gậy ông đập</i>


<i>lưng ông.</i>


- Hiện tượng
mê tín dị
đoan.



- Gọi HS đọc
bài số 3.


- tìm, phát
hiện chi tiết.
- các con vật
được nhân hóa
mang ý nghĩa
tượng trưng


-> Dùng hình ảnh nói ngược và
phép đối lập để giễu cợt châm
biếm nhân vật “ chú tôi”.


<i>- “cái cò lặn lội bờ ao”: thân</i>
phận vất vả của người cháu gái.
<i>- “cô yếm đào”: người phụ nữ</i>
xinh đẹp, giỏi giang.


<i>-> đối lập với chú tôi.</i>


=> Bài ca chế giễu những hạng
người nghiện ngập và lười
biếng trong xã hội và họ đáng
cười chê, nhắc nhở, phê phán
để thay đổi.


<b>2- Bài số 2: </b>


Thày bói phán tồn những


chuyện hệ trọng trong cuộc đời
một người: giàu- nghèo, sướng
– khổ, cha- mẹ, hôn nhân, con
cái….


+ phán rất cụ thể, nói rõ ràng


<i>chắc như đinh đóng cột những</i>


chuyện hiển nhiên của tạo hóa.
+ nói dựa, nói nước đôi.


-> lời phán vô nghĩa, ấu trĩ đến
nực cười.


- cách phê phán, châm biếm,
<i>chế giễu “Gậy ông đạp lưng</i>


<i>ông” khách quan, dùng ngay</i>


những lời phán của thày bói để
vạch trần bộ mặt lừa bịp của
hắn.


=> Bài ca phê phán châm biếm
những kẻ hành nghề mê tín, lừa
bịp và sự mê tín mù quáng của
những người thiếu hiểu biết tin
vào sự bói tốn phản khoa học.
<b>3- Bài số 3: </b>



<i> Sự việc cò mẹ chết rũ trên cây</i>
đã phản ánh bộ mặt xã hội
đương thời. Một đám tang trở
thành một đám hội làng với đầy
đủ tầng lớp xã hội.


- Một con vật tượng trưng cho
một hạng người trong xã hội
mà nó ám chỉ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>? Cảnh tượng trong bài có</b>
phù hợp với đám tang
không?


? Việc chọn các con vật để
miêu tả có ý nghĩa gì?


<b>? Bài ca miêu tả cảnh sinh</b>
hoạt, ngoài ra cịn có mục
đích gì nữa khơng?


- Gọi hS đọc bài số 4/51.


<b>? Chân dung cậu cai được</b>
miêu tả như thế nào? Qua
cách miêu tả ấy, em thấy bài
ca muốn nói lên điều gì?


<b>? Bài ca dùng bút pháp nghệ</b>


thuật nào?


? Em có nhận xét gì vầ nghệ
thuật châm biếm của bài ca
này?


cao độ, rất
sinh động.


- ý nghĩa nghệ
thuật hình
tượng đặc sắc.
- phê phán, tẩy
chay hủ tục
trong xã hội.


- Gọi HS đọc
bài số 4.


- tìm, phát
hiện và phân
tích chi tiết.


- nghệ thuật
phóng đại.


- suy nghĩ,
phát biểu.


xấu số có người mất.



<i>+ cà cuống: địa chủ, cường hào</i>
<i>+ chim ri, chào mào: cai lệ, tay</i>
sai.


<i>+ chim chích: mõ làng.</i>


-> dùng thế giới lồi vật để nói
về xã hội lồi người. Nội dung
châm biếm. phê phán sâu sắc
hơn.


=> Bài ca phê phán, châm biếm
hủ tục ma chay trong XHPK và
tàn tích của nó vẫn cịn tới ngày
nay nên cần phải phê phán
mạnh mẽ.


<b>4- Bài số 4: </b>


<i>- Chân dung của “cậu cai”</i>
<i>+ đầu đội “nón lơng gà”.</i>
<i>+ “ngón tay đeo nhẫn”.</i>


<i>+ “áo ngắn đi mượn, quần dài</i>


<i>đi thuê”.</i>


-> sự khoe khoang cố làm dáng
<i>để bịp người khi có “chuyến</i>



<i>sai.” Chế giễu mỉa mai qua</i>


trang phục và cơng việc của cậu
cai.


- Dùng nghệ thuật phóng đại để
nói lên quyền hành, thân phận
thảm hại của cậu cai.


=> Bức biếm họa thể hiện thái
độ mỉa mai, khinh ghét pha
chút thương hại đối với thân
<i>phận tay sai của cậu cai.</i>


<b>* Ghi nhớ: (SgkT53)</b>
<b>* HĐ 3: HDHS Luyện tập (5’)</b>


? chọn phương án đúng/53?
- Gọi HS đọc bài đọc thêm.


- chọn phương
án đúng.


- Đọc bài/53


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1- bài tập 1/ 53</b>
- phương án C
<b>2- Đọc thêm/ 53</b>


<b>3- Củng cố (3’): - Khắc sâu kiến thức bài học.</b>


<b>4- Dặn dò: (2’): - Về nhà học thuộc lòng bài và sưu tầm một số bài ca dao,</b>
tục ngữ cùng chủ đề.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>
<b>7A</b>


<b>7B</b>
<b>7C</b>


<i><b>Tiết 15:- Tiếng Việt </b></i>

<b>ĐẠI T Ừ</b>


<b>A- MỤC TIÊU</b>


<b>1- Kiến thức:</b>


<b>- Hiểu được thế nào là Đại từ, các loại đại từ và cách sử dụng đại từ trong giao</b>
tiếp đạt hiệu quả.


<b>2- Kĩ năng:</b>


- Phát hiện, phân tích, lĩnh hội kiến thức.
<b>3- Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức sử dụng từ chính xác, linh hoạt trong giao tiếp.
<b>B- CHUẨN BỊ:</b>



<b>1- Giáo viên: Tài liệu tham khảo</b>


- Tiếng Việt thực hành – Nguyễn Minh Thuyết.
<b>2- Học sinh: Soạn bài.</b>


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1- Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


? Có mấy loại từ láy? Nghĩa của từ láy được hình thành trên những cơ sở nào?
? làm bài tập 4/ sgk.


7A: 7B: 7C:


<b>2- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm về Đạt từ (10’)</b>
<b>- Gọi HS đọc bài tập ở sgk </b>


<i><b>? Từ Nó </b><b>1 </b><b>trỏ ai? Từ Nó </b><b>2 </b></i> trỏ ai?


? Nhờ đâu em biết được nghĩa
của hai đó?


<i><b>? Từ thế trỏ sự việc gì? Nhờ</b></i>
đâu em hiểu nghĩa của từ đó
trong đoạn văn?


<i><b>? từ ai trong bài ca dao dùng để</b></i>


làm gì


<i><b>? Các từ Nó, Thế, Ai giữ chức</b></i>
vụ ngữ pháp gì trong câu?


<b>- Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>- Bài tập bổ trợ:</b>


<i><b>? Cho biết từ Nó chỉ đối tượng</b></i>
nào? Chức vụ ngữ pháp là gì?


- Đọc vd/sgk.
- chỉ em gái tơi
và chỉ con gà.
-Vì được thay
thế cho CN
được nhắc tới
- dùng để hỏi.
- xác định chức
vụ NF của từ.
- Thảo luận cặp
đơi.


- Trình bày kết
quả.


<b>I. Thế nào là đại từ:</b>
<b>1- Ví dụ: sgk/54-55</b>
<b>2- Nhận xét:</b>



<i><b>a.- Nó </b><b>1</b></i>: Em tơi.


<i><b> - Nó </b><b>2 </b></i>:Trỏ con gà


<i><b>b. Thế: Giọng nói của mẹ.</b></i>
<i>Bổ ngữ cho ĐT “nghe”.</i>
<i><b>c. Ai: Dùng để hỏi.</b></i>
<i><b>d.- Nó </b><b>1</b></i> : Làm chủ ngữ.


<i><b> - Nó </b><b>2</b></i>: Làm Định ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

a. Con ngựa đang gặm cỏ. Nó
bỗng ngẩng đầu lên và hí vang.
b. Người học giỏi nhất lớp là
nó.


c. Mọi người điều nhớ nó.


- Nhận xét, bổ
xung.


<i><b>a. Nó</b><b>1</b></i>: chỉ con ngựa – CN.


<i><b>b. Nó</b><b>2: </b></i>chỉ người – VN.


<i><b>c. Nó</b><b>3: </b></i>Chỉ người – BN .


<b>* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu các loại Đại từ (15’)</b>
<i>? các đại từ tôi, tao, tớ, chúng</i>



<i>tôi, chúng tớ, mày ….trỏ gì?</i>


<i>? Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ</i>
gì?


<i>? Các đại từ vậy, thế trỏ gì?</i>
-Bài tập bổ trợ:


<i>? Nhận xét hai đại từ “tôi”</i>
<i>+ “Chợt thấy động phía sau,</i>
<i><b>tơi</b><b>1</b><b> quay lại: em tơi</b><b>2</b> đã theo</i>


<i>ra từ lúc nào”.</i>


<i><b>? Các đại từ Ai, gì ……hỏi về</b></i>
gì?


<i><b>? Các đại từ bao nhiêu, mấy</b></i>
…hỏi về gì?


<i><b>? Các đại từ sao, thế nào……</b></i>
hỏi về gì?


- Gọi HS đọc GN/56.


<i>? Xác định đại từ ai trong câu</i>
ca dao sau:


<i>Ai làm cho bể kia đầy</i>
<i>Cho sông kia cạn, cho gầy cò</i>



<i>con</i>


<b>- trỏ người.</b>


- trỏ số lượng
- trỏ sự vật.
- Thảo luận
cặp đôi.


- Trình bày
kết quả.


- Nhận xét,
bổ xung.
- hỏi về
người, sự vật.
- hỏi về số
lượng.


- hỏi về hoạt
động, tính
chất.


- Suy nghĩ,
phát biểu.
-Nhận xét.


<b>II. Các loại đại từ:</b>
<b>1. Đại từ để trỏ:</b>



a. Trỏ người, sự vật (Đại từ
nhân xưng)


b. Trỏ số lượng.


c. Trỏ hoạt động tính chất sự
việc.


* Ghi nhớ1: ( Sgk/56)


* Bài tập bổ trợ:


- Giống nhau: đều là đại từ
xưng hô.


- Khác nhau:
<i><b>+ tôi</b><b>1</b><b>: làm CN.</b></i>


<i><b>+ tôi</b><b>2</b><b>: Làm Định ngữ.</b></i>


<b>2. Đại từ để hỏi:</b>


<i><b>a. Đại từ Ai, gì dùng để hỏi</b></i>
người, sự vật.


<i><b>b. Đại từ bao nhiêu, mấy dùng</b></i>
hỏi số lượng.


<i><b>c. Đại từ sao, thế nào hỏi về</b></i>


hoạt động tính chất của sự
việc.


* Ghi nhớ2: ( Sgk/56)


* Bài tập bổ trợ:


- Hỏi về người, sự vật.


- Đại từ phiếm chỉ(không xác
định)


<b>* HĐ 3: HDHS Luyện tập (10’)</b>
? Làm bài tập


1/56-57? - Tổ chức
thảo luận
nhóm.


- Đại diện
trình bày kết
quả.


- Nhận xét, bổ
xung.


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập1: </b>


a- Sắp xếp các đại từ:



Sè Ýt Sè nhiỊu


1 T«i, tao, ta, tớ,


mình. Chúng tôi, chúngmình, chúng ta...
2 Bạn, cậu, mày,


mi... Các bạn, hội cậu,chúng mày, tụi mi
3 nó, hắn, thị,... chúng nó, tụi hắn,


bọn họ....
<i>b- Xỏc định ngơi của đại từ “mình”</i>
<i><b>- Mình</b><b>1</b></i><b>: Ngơi thứ nhất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>- Mình</b><b>3</b></i><b>: Ngơi thứ hai.</b>


<b>3- Củng cố (3’): - Đọc phần đọc thêm/57</b>


<b>4- Dặn dò: (2’): - Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5/57</b>
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


./.


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b>
<b>7B</b>
<b>7C</b>



<i><b>Tiết 16:- Tập làm văn </b></i>


<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc</b></i>
tạo lập văn bản và làm quen với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Giúp các em tạo lập được một văn bản gần gũi với đời sống</b></i>
và công việc học tập của các em.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức tạo lập văn bản hoàn chỉnh.</b></i>
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : 1 số đề bài. .</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Lập dàn bài.</b></i>


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy nêu lên các bước của quá trình tạo lập văn bản?</b></i>



7A: 7B: 7C:


<b>2-Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yêu cầu của đề (10’)</b>
- Đọc yêu cầu. sgk.


? Đề bài yêu cầu vấn đề gì?
? Hãy nhắc lại kiến thức về
các bước của quá trình tạo lập
văn bản.


? Hãy xác định yêu cầu đề tài
của đề cần đưa ra?


- Đọc yêu cầu
- Viết thư.
- Nhắc lại kiến
thức.


- đất nước.


<b>I- Yêu cầu của đề bài</b>
1. Kiểu văn bản: Viết thư.
2. Tạo lập văn bản:


- Định hướng VB.
- Xây dựng bố cục.


- Diễn đạt ý (Viết bài).
- Kiểm tra.


3- Đề tài: đất nước
<b>* HĐ 2: HDHS Thực hành (25’)</b>


? Nếu em viết thư chủ đề đó,
em sẽ viết về nội dung gì?


? Xác định đối tượng cần gửi


<b>- Có thể chọn</b>
1 trong các nội
dung có trong
phần gợi ý.
- người bạn


<b>II- Thực hành.</b>


1- Định hướng văn bản:
- Về Nội dung:


+ Viết về truyền thống lịch sử,
danh lam thắng cảnh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thư?


? Mục đích của bức thư?


? Mở đầu bức thư như thế


nào?


? Phần chính của bức thư, em
định viết vấn đề gì?


? Kêt thúc bức thư trên, em sẽ
viết như thế nào?


? Hãy viết phần MB và KB
- Kiểm tra, chỉnh sửa.


nước ngoài.
- giới thiệu về
đất nước VN.


- Trình bày
dàn ý đã chuẩn
bị ở nhà.


- Nhận xét,
góp ý, xây
dựng bổ xung.


- Viết MB, KB


- Về đối tượng:


+ một người bạn ở nước ngoài.
- Về mục đích:



+ để bạn hiểu biết thêm về đất
nước VN.


2- Xây dựng bố cục:


- MB: Giới thiệu chung về
cảnh sắc thiên nhiên, vị trí địa
lý, con người Việt Nam.


- TB: + Truyền thống lịch sử
+ Nền văn hóa đậm đà bản sắc
+ Các phong tục tập quán
+ Cuộc sống con người.
+ Khí hậu bốn mùa.


+ Thiên nhiên, cây cỏ, chim …
+ Một số danh thắng nổi tiếng.
+ Đánh giá của thế giới về VN
- KB: Cảm nghĩ và niềm tự
hào về đất nước. Lời mời hẹn
và chúc sức khỏe.


3- Viết bài:


Viết phần MB và KB.
4- Kiểm tra:


<b>3- Củng cố (3’): - Đọc một bài tham khảo/60.</b>
<b>4- Dặn dò: (2’): - Về nhà hoàn thành bài viết.</b>



- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b>
<b>7B</b>
<b>7C</b>
<i><b>Tiết 17:- Văn bản</b></i>


<b>SƠNG NÚI NƯỚC NAM - PHỊ GIÁ VỀ KINH</b>


<i><b> (Lý Thường Kiệt) – (Trần Quang Khải)</b></i>
<b>A- MỤC TIÊU</b>


<b>1- Kiến thức:</b>


- Cảm nhận được tinh thần đọclập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của
dân tộc. Bước đầu hiểu về hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt.
<b>2- Kĩ năng: Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng.</b>


<b>3- Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc và sự hiểu biết về truyền thống lịch sử</b>
đất nước.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


<b>1- Giáo viên: Tài liệu tham khảo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2- Học sinh: Soạn bài.</b>


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>



? Nêu khái niệm Ca dao- Dân ca.


? Đọc thuộc lòng bài ca dao- dân ca mà em thích nhất và phân tích giá trị nội
dung, nghệ thuật của bài ca?


7A: 7B: 7C:


<b>2- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<i><b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu văn bản Sông núi nước Nam (20’)</b></i>
<b>- HDHS đọc Vb:</b>


+ nhịp: 4/3; 2/2/3.
- Đọc mẫu.


- Gọi HS đọc VB,nhận xét.
- Nhận xét, uốn nắn.


? Đôi nét về tác giả?
GVMR:


Việc xác định danh tính
của tác giả sáng tác.


? bản phiên âm chữ Hán
có bao nhiêu câu, chữ,
cách hiệp vần như thế nào


- Thể Thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật.


? Văn bản Sông núi nước
Nam được xem là bản
tuyên ngôn độc lập đầu
tiên của đất nước ta. Nội
dung của bản tuyên ngôn
độc lập được thể hiện
trong hai câu đầu là gì?
? ở bài Sông núi nước
Nam nội dung tun ngơn
gồm mấy ý? Đó là những
ý nào?


? Qua phần phiên âm và
dịch nghĩa,em có nhận xét
gì về âm điệu của lời thơ?
Âm điệu đó có tác dụng gì
trong việc diễn tả cảm xúc
về chủ quyền của đất


- Chú ý lắng
nghe.


- Đọc VB,
nhận xét.
- tóm tắt về
tác giả.



- Có 4 câu,
mỗi câu có 7
chữ.


- giải nghĩa
yếu tố Hán
Việt.


- Rút nội dung
kiến thức.


- Hai ý lớn:
Khẳng định
chủ quyền dân
tộc và quyết
tâm bảo vệ
thành quả độc
lập.


- Suy nghĩ,
phát biểu.


<b>A- SÔNG NÚI NƯỚC NAM</b>
<i><b> ( Lý Thường Kiệt)</b></i>
<b>I- Khái quát văn bản:</b>


<b>1- Đọc Văn bản: sgk/62.</b>
2- Tìm hiểu chú thích:


<i><b>a. Tác giả: Lý Thường Kiệt (?)</b></i>


<b>- Danh tướng đời vua Lý Nhân</b>
Tơng. Có cơng rất lớn trong quá
trình dựng nước và giữ nước của
dân tộc.


b. Tác phẩm:


- Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật.


c. giải nghĩa từ khó: sgk/64
<b>II- Đọc hiểu chi tiết văn bản:</b>
<b>1- Hai câu đầu:</b>


<i>- Nam quốc: nước Nam.</i>
<i>- sơn hà: núi sông.</i>


<i>- Nam đế: Vua nước Nam-> thể</i>
hiện ý thức độc lập, bình đẳng;
chứng tỏ rằng nước Nam có vua,
có chủ, khơng lệ thuộc.


<i>- cư: ở, xử lý công việc.</i>


<i>- Tiệt nhiên: rõ ràng, khẳng định</i>
không thể khác.


<i>- định phận: phần đất được giới</i>
hạn rõ ràng.



<i>- thiên thư: sách trời.</i>


-> Sông núi nước Nam, vua Nam
ở giới phận đó đã được định rõ
ràng ở sách trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

nước?


<b>? Câu thơ này gần với lời</b>
nói thường ở cách nói như
thế nào?


? Từ đó,nội dung nào của
bản tun ngơn độc lập
được bộc lộ?


<b>? Em có nhận xét gì về</b>
giọng điệu của lời thơ
này?


? Nội dung nào của bản
tuyên ngôn được phản
ánh?


? Vì sao có thể ví bài thơ
là bản TNĐL đầu tiên của
dân tộc ta?


- cớ sao lũ bay
lại dám đến


xâm lược,
chúng bay sẽ
nhận lấy sự
thất bại.


- khẳng định
sức mạnh dân
tộc.


- đanh thép,
kiên quyết.


- Lời cảnh cáo
đanh thép đối
với kẻ thù.
- lần đầu tiên
khẳng định
vững chắc
quyền tồn tại,
bình đẳng của
dân tộc.


công nhận như vậy.
2- Hai câu cuối:


<i>- Nghịch lỗ: tàn ngược.</i>


<i>- xâm phạm: chiếm giữ bất hợp</i>
pháp.



<i>- thủ bại hư: đón lấy, chuốc lấy sự</i>
thất bại.


-> lũ giặc tàn ngược trái mệnh
trời, sách trời dám đến xâm lược
một đất nước có chủ quyền.


<i>- cớ sao: câu hỏi lột trần bản chất</i>
trái nghĩa, vô đạo lý của bọn
phong kiến phương Bắc đã ỷ
mạnh cậy lớn để xâm lược, áp bức
ta. Nhưng chúng sự nhận được sự
thất bại.


-> Lời cảnh cáo đanh thép, kiên
quyết.


=> Bài thơ là bản TNĐL đầu tiên
của dân tộc ta. Bài thơ mang màu
sắc chính luận sâu sắc. Khẳng
định sức mạnh vô địch của quân
và dân ta trong cuộc chiến đấu
bảo vệ chủ quyền đất nước.


* Ghi nhớ: sgk/65


<i><b>* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu văn bản Tụng giá hoàn kinh sư (20’)</b></i>
<b>- HDHS đọc, đọcmẫu:</b>


+ Giọng phấn chấn, hào


hùng, chậm chắc.


+ nhịp thơ: 2/3.


- Gọi HS đọc VB, nhận xét
? đơi nét về tác giả?


? hãy nêu tóm tắt hiểu biết
của em về cuộc kháng
chiến chống quân Nguyên
Mông thế kỷ XIII.


? hãy nêu hoàn cảnh sáng
tác của bài thơ?


? bản phiên âm chữ Hán
có bao nhiêu câu, chữ,
cách hiệp vần như thế nào
- vần liền (1-2), vần cách
(2-4), vần chân, vần bằng.


- Chú ý lắng
nghe.


- Đọc,nhận xét


- tóm tắt kiến
thức lịch sử.
- năm 1285.
- Có 4 câu,


mỗi câu có 5
tiếng.


<b>B- PHỊ GIÁ VỀ KINH</b>


<i><b> ( Trần Quang Khải)</b></i>
<b>I- Khái quát văn bản:</b>


<b>1- Đọc Văn bản: sgk/65.</b>
2- Tìm hiểu chú thích:


<i><b>a. Tác giả: Trần Quang Khải </b></i>
<i><b> (1241- 1294)</b></i>


<b>- là tướng võ kiệt xuất có công rất</b>
lớn trong hai cuộc kháng chiến
chống quân Nguyên Mông.


<i>- là người có những vần thơ sâu</i>


<i>xa lý thú.</i>


b. Tác phẩm:


- Hoàn cảnh sáng tác: năm 1285.
- Thể loại: Ngũ ngôn tứ tuyệt
Đường luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Bài thơ có mấy ý cơ
bản?



<b>? Những chiến công nào</b>
được nhắc tới trong lời thơ
này? Các chiến cơng đó
gợi nhắc những sự kiện
lịch sử nổi tiếng nào của
dân tộc trong quá khứ?
<b>? Theo em, trong lời thơ</b>
đó, có gì đáng chú ý về
cách dùng từ, cách nhắc
tới các địa danh, cách tạo
đối xứng và giọng điệu
của lời thơ?


<b>? Qua hai câu thơ trên,hiện</b>
thực của cuộc kháng chiến
được diễn tả như thế nào?


<b>? Lời thơ tiếp nói về chiến</b>
thắng hay nói về vấn đề
nào khác?


<i><b>? Trong phần phiên âm tu</b></i>
<i><b>trí lực có nghĩa mạnh hơn,</b></i>
<i><b>đó là nên dốc hết sức lực.</b></i>
Điều này cho thấy tác giả
mong mỏi gì ở dân tộc?
<b>? Tác giả cổ động cho</b>
công cuộc xây dựng đất
nước sau chiến tranh. Điều


này cho thấy tư tưởng và
tình cảm nào của tác giả
trước vận mệnh của đất
nước?


- hai ý cơ bản.


- Chiến thắng
Chương


Dương và
Hàm Tử Quan


- phát hiện,
phân tích.


- Chiến thắng
hào hùng, bi
tráng.


- xây dựng và
bảo vệ Tổ
quốc.


- động viên,
nhắc nhở mọi
phải gắng sức
gìn giữ nền
độc lập dân
tộc.



- thấm đậm tư
tưởng nhân
văn cao cả.


<b>1. Hào khí chiến thắng xâm lược</b>
- Hai chiến thắng:


<i>+ Chương Dương cướp giáo giặc.</i>


<i>+ Hàm Tử bắt quân thù.</i>


-> Hai trận thắng lớn góp phần
xoay chuyển thế trận, tạo điều
kiện cho việc hộ giá đưa hai Vua
trở về kinh thành.


<i>- Động từ mạnh: cướp, bắt đặt đầu</i>
câu liên tiếp, địa danh nổi tiếng,
đối xứng câu về thanh ,nhịp ý,
khoẻ hùng tráng.


-> Lời thơ ngắn gọn, ý dồn nén,
súc tích hàm chứa biết bao tâm
trạng mừng vui phấn chấn của tác
giả- vị tướng chỉ huy đầy mưu
lược góp cơng đầu trong chiến
thắng này.


=> Tái hiện khơng khí chiến


thắng oanh liệt của dân tộc ta
trong cuộc đối đầu với quân giặc.
Phản ánh sự thất bại thảm hại của
kẻ thù.


<b>2.</b>


Khát vọng thái bình của dân
tộc:


<i>Thái bình nên gắng sức</i>


- Xây dựng đất nước thời bình.
-> Chúng ta cần tập trung hết
công sức vào việc xây dựng đất
nước giàu mạnh,không nên quá
say sưa với chiến thắng.


<i>Non nước ấy ngàn thu</i>


- Chuộng hồ bình.


- Hi vọng vào tương lai tươi sáng.
-> Tin ở sức mạnh dựng xây của
dân tộc.


=> Bài thơ thể hiện sâu sắc bản
lĩnh, tinh thần của người Việt
<i><b>“Hào khí Đơng A”.</b></i>



<b>* Ghi nhớ: Sgk/68</b>
<b>3- Củng cố (3’): - Khắc sâu kiến thức bài học (2 thể thơ).</b>
<b>4- Dặn dò: (2’): - Về nhà học thuộc lòng 2 bài thơ.</b>


- Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b> ./.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>
<b>7A</b>


<b>7B</b>
<b>7C</b>


<i><b>Tiết 18:- Tiếng Việt </b></i>

<b><sub>TỪ HÁN VIỆT</sub></b>


<b>A- MỤC TIÊU</b>


<b>1- Kiến thức:</b>


- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép HV.
- Tìm hiểu các từ Hán Việt liên quan đến mơi trường.


<b>2- Kĩ năng: Phát hiện, phân tích, giải nghĩa, lĩnh hội.</b>


<b>3- Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng đúng, dùng từ HV trong giao tiếp nói, viết.</b>
<b>B- CHUẨN BỊ</b>


<b>1- Giáo viên: Tài liệu tham khảo</b>
- Tiếng Việt thực hành
<b>2- Học sinh: Soạn bài.</b>



<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


? Có mấy loại từ ghép? Cơ chế hình thành nghiã của từ ghép chính phụ Tiếng


Việt? 7A: 7B: 7C:


<b>2- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt (10’)</b>
? Nêu các nguồn vay mượn


của Tiếng Việt?


- Gọi HS đọc thuộc lòng VB
<i>“Nam quốc sơn hà”/ 62.</i>
? Giải nghĩa các yếu tố Hán
Việt trong nhan đề của Vb?
? Tiếng nào có thể dùng như
một từ độc lập, tiếng nào
khơng?


? lấy ví dụ minh họa?
- Gọi HS đọc yêu cầu 2/69.
<i>? Tiếng thiên trong các từ</i>
trên có nghĩa là gì?


? Giải thích ý nghĩa các yếu


tố Hán Việt trong thành


- tiếng Hán,
tiếng Ấn- Âu
- 1 Hs đọc
VB.


- giải thích.


<i>- Nam có thể</i>
dùng độc lập
các từ khác
thì khơng.
- lấy ví dụ.
- đọc u cầu
- suy nghĩ,
phát biểu.


- Thảo luận


<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:</b>
<b>1- Giải nghĩa các yếu tố:</b>
<i>- Nam: phương Nam.</i>


<i>- quốc: nước.</i>
<i>- sơn: núi.</i>
<i>- hà: sông</i>


-> Sông núi nước Nam.
<b>2- Cách dùng các yếu tố:</b>


<i>- Nam: có thể dùng độc lập.</i>
Vd: miền Nam, phía Nam,…
<i>- quốc, sơn, hà: không thể dùng</i>
độc lập.


<i>Vd: khơng thể nói u quốc, leo</i>


<i>sơn, lội hè.</i>


<b>3- Yếu tố đồng âm:</b>
<i><b>- Thiên: + trời </b></i>


<b> + nghìn (năm)</b>
+ dời đi, di chuyển.
<b>4- Ghi nhớ : sgk/69</b>


<b>5- Bài tập bổ trợ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>ngữ: Tứ hải giai huynh đệ</i> cặp đôi.
- Đại diện
trình bày kết
quả.


<i>+ hải: biển.</i>
<i>+ giai: đều.</i>


<i><b>+ huynh đệ: anh em.</b></i>


-> Bốn biển đều là anh em.
<b>* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu cấu tạo của từ ghép Hán Việt (14’)</b>


? Cấu tạo của từ ghép Tiếng


Việt gồm mấy loại?


<i>? các từ sơn hà, xâm phạm,</i>


<i>giang san thuộc loại từ ghép</i>


nào?


<i>? Các từ ái quốc, thủ môn,</i>


<i>chiến thắng thuộc loại từ</i>


ghép nào?


? Trật tự các yếu tố trong
các từ này có giống trật tự
trong từ ghép thuần Việt
cùng loại không?


<i>? các từ thiên thư, thạch mã,</i>


<i>tái phạm thuộc loại từ ghép</i>


gì?


? Trong các từ ghép Hán
Việt trật tự của các yếu tố
có gì khác so với trật tự các


từ ghép thuần Việt cùng loại
? Giải nghĩa các yếu tố HV
và phân loại nhóm từ sau
<i>thành hai nhóm: thiên địa,</i>


<i>đại lộ, khuyển mã, hải</i>
<i>đăng, kiên cố, tân binh,</i>
<i>quốc kì, hoan hỉ. </i>


- từ ghép
đẳng lập và
chính phụ.
- từ ghép
đẳng lập.
- từ ghép
chính phụ.
- giống, tiếng
C-P.


- từ ghép
chính phụ.
Tiếng P-C.


- so sánh, rút
kết luận.


- Thảo luận
cặp đôi.
- Đại diện
trình bày kết


quả.


- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung


<b>II. Cấu tạo từ ghép Hán Việt:</b>
<b>1. Giải nghĩa yếu tố Hán Việt</b>
<i>+ sơn hà: núi sông.</i>


<i>+ xâm phạm: chiếm lấn.</i>
<i>+ giang san: sông núi.</i>
-> Từ ghép đẳng lập.


<b>2. Trật tự sắp xếp yếu tố Hán Việt</b>
<i>+ ái quốc: yêu nước.</i>


<i>+ thủ môn: cầu thủ canh giữ cầu</i>
mơn và được chơi bóng bằng tay.
<i>+ chiến thắng: thắng trận trong</i>
cuộc chiến.


-> Từ ghép chính phụ có yếu tố
chính đứng trước yếu tố phụ.
<i>+ thiên thư: sách trời.</i>


<i>+ thạch mã: ngựa đá.</i>


<i>+ tái phạm: tiếp tục phạm lỗi.</i>
-> Từ ghép chính phụ có yếu tố


phụ đứng trước yếu tố chính.
=> Trật tự sắp xếp trong từ ghép
Hán Việt là chính phụ và phụ
chính.


<b>3- Ghi nhớ: Sgk/70 </b>
4- Bài tập bổ trợ:
- Từ ghép đẳng lập:
<i>+ thiên địa: trời đất.</i>
<i>+ khuyển mã: chó ngựa.</i>
<i>+ kiên cố: vững chắc.</i>
<i>+ hoan hỉ: mừng vui.</i>
- Từ ghép chính phụ:
<i>+ đại lộ: đường lớn.</i>
<i>+ hải đăng: đèn trên biển.</i>
<i>+ tân binh: lính mới.</i>


<i>+ quốc kì: cờ của một nước.</i>
<b>* HĐ 3: HDHS Luyện tập (11’)</b>


? Hãy phân biệt nghĩa của
các yếu tố đồng âm trên?


Tổ chức thảo
luận nhóm .
- Đại diện


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập1/70: </b>
<i>- hoa</i>(1) :chỉ sự vật



<i>- hoa</i>(2): : chỉ sự bóng bẩy đẹp đẽ.


<i>- Phi</i>(1): bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

?Hãy sắp xếp các từ ghép
đó vào hai nhóm thích hợp?


trình bày kết
quả.


- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung.


<i>- Phi</i>(2): trái với lẽ phải.


<i>- Phi</i>(3): vợ thứ của vua.


<i>- Tham</i>(1): ham muốn


<i>- Tham</i>(2): góp mặt, tham dự vào.


<i>- Gia</i>(1): nhà


<i>- gia</i>(2): thêm vào.


<b>2. Bài tập 3/71</b> :


a. Hữu ích, phát thanh, bảo mật,


phòng hoả.


b. Thi nhân, đại thắng, hậu đãi,
tân binh.


<b>3- Củng cố (3’): - Khắc sâu kiến thức bài học (2 GN/sgk).</b>
<b>4- Dặn dò: (2’): - Về nhà làm bài tập 2, 4/71.</b>


- Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b> ./.</b>


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b>
<b>7B</b>
<b>7C</b>


<i><b>Tiết 19: - Tập làm văn </b></i>

<b><sub>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</sub></b>


<b>A- MỤC TIÊU</b>


<b>1- Kiến thức: </b>


- Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học vê văn bản tự sự, về tạo lập văn
bản, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu…..


- Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề ra và rút
kinh nghiệm cho bài viết sau.


<b>2- Kĩ năng: phát hiện, sửa lỗi.</b>



<b>3- Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng lý thuyết áp dụng với từng yêu cầu của</b>
đề bài.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


<b>1- Giáo viên: Chấm bài, đáp án, biểu điểm.</b>
<b>2- Học sinh: Ơn tập kiến thức.</b>


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1- Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yêu cầu của đề bài (15’)</b>
? hãy nhắc lại yêu cầu


của đề ra?


? Đềbài trên thuộc thể
loại văn bản nào?


- Nhắc lại
yêu cầu đề.
- Văn miêu
tả chân
dung.


<b>I- Đề bài:</b>



<i><b> Hãy miêu tả chân dung người</b></i>
<i><b>bạn thân nhất của em.</b></i>


1- Định hướng văn bản:


- Về nội dung: miêu tả chân dung một
người bạn thân nhất của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Hãy nêu lại quá trình
tạo lập văn bản?


? Xác định yêu cầu đề ra
? Xây dựng lại bố cục,
dàn ý chi tiết cho yêu
cầu đề bài trên?


- theo 4
bước cơ
bản.


- xác định


- trình bày
dàn ý chi
tiết.


nhất của em.


- Về mục đích: giới thiệu chân dung


người bạn thân của em.


2- Xây dựng bố cục:


- MB: Giới thiệu chung, khái quát về
người bạn thân của em.


- TB: Giới thiệu, tả chi tiết.
+ ngoại hình.


+ tính cách.


+ những kỉ niệm của hai người.


- KB: Nêu cảm nghĩ về tình bạn của
hai người.


<b>* HĐ 2: Giáo viên nhận xét – đánh giá (10’)</b>
- GV tổng kết nhận xét,


nêu đánh giá ưu- nhược
điểm của các bài viết.
- Đọc một số bài Khá
+ 7A:


+ 7B:
+ 7C:


- Đọc một số bài Yếu
+ 7A:



+ 7B:
+ 7C:


- Chú ý,
lắng nghe


- Rút kinh
nghiệm.


<b>II- Nhận xét – đánh giá</b>
<b>1- Ưu điểm:</b>


- Đa số các em đã biết sử dụng kiến
thức lí thuyết đã học về văn bản miêu
tả và tự sự.


- một số bài viết rất tốt, diễn đạt lưu
lốt, có sự liên kết….


- Xác định đúng u cầu của đề ra nên
khơng có bài lạc đề.


<b>2- Tồn tại:</b>


- Một số bài chưa có trọng tâm, lan
man, khơng có tính liên kết và sự
mạch lạc.


- Trình bày bẩn, sai nhiều lỗi chính tả.


- Diễn đạt lủng củng, sử dụng câu từ
khơng có sự chọn lọc.


<b>* HĐ 3: HDHS phát hiện – sửa lỗi (10’)</b>


<b>- GV đưa ngữ liệu lỗi</b>
sai, phân tích, HDHS
sửa lỗi.


- Gọi hS lên bảng sửa
lỗi,nhận xét.


- Nhận xét, đánh giá,
rút kinh nghiệm.


- Phát hiện
lỗi, phân
tích lỗi.


- Sửa lỗi


- Nhận xét


- Rút kinh
nghiệm


<b>III- Phát hiện – sửa lỗi</b>
1. Lỗi diễn đạt- dùng từ:


<i>- Máy là một người bạn học rất giỏi và</i>



<i>bạn rất cao đơi mắt của Máy thì rất trịn.</i>
<i>- Em và bạn Mỷ đi chơi trong khu rừng</i>
<i>có rất nhiều hoa hoặc bướm, không biết</i>
<i>lúc nào bạn Mỷ mới về và khơng có gì</i>
<i>mà bị ốm, mong bạn Mỷ sẽ nhớ đến</i>
<i>em…</i>


<i>- Bạn Sị có 28 cân và mắt của bạn hơi</i>
<i>béo và bạn cao 1,5m và bạn …</i>


2. Lỗi chính tả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- khoan mặt - khuôn mặt
- rút em làm bài - giúp em làm bài
- lạy lãy cái se đặc - lại lấy cái xe đạp
<b>* HĐ 4: Trả bài – Giải đáp thắc mắc (5’)</b>


- GV trả bài


- Giải đáp thắc mắc


- Xem lại bài
- Câu hỏi thắc
mắc.


<b>IV- Giải đáp thắc mắc</b>


<b>Tổng hợp kết quả bài viết Tập làm văn số 1</b>
Loại Giỏi Khá T Bình Yếu



Lớp TS SL % SL % SL % SL %


<b>3. Củng cố: (3’)</b> <b>- Nhấn mạnh một số lưu ý khi viết bài văn.</b>
<b>4. Dặn dò: (2’)</b> <b>- Chuẩn bị bài tiếp theo.</b>


./


<b>Lớp dạy</b> <b>Tiết TKB</b> <b>Ngày giảng</b>


<b>7A</b>
<b>7B</b>
<b>7C</b>


<i><b>Tiết 20:- Tập làm văn </b></i>


<b>TÌM HIỂU CHUNG V Ề VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>A- MỤC TIÊU</b>


<b>1- Kiến thức: - Hiểu được Văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của</b>
con người. Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như
phân biệt được các yếu tố đó trong văn bản.


<b>2- Kĩ năng: - Bước đầu nhận diện và phân tích các VB Biểu cảm chuẩn bị để</b>
tập viết kiểu Văn bản này.


<b>3- Thái độ: - Giáo dục nhận thức về các kiểu loại văn bản.</b>


- Cảm nhận được văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư
tưởng nhân văn.



<b>B- CHUẨN BỊ</b>


<b>1- Giáo viên: - Một số bài văn, thơ theo thể loại văn bản Biểu cảm. </b>
<b>2- Học sinh: - Soạn bài.</b>


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1- Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.</b>
<b>2- Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm và Văn Biểu cảm (18’)</b>
? Hãy giải thích yếu tố Hán


<i>Việt “ nhu cầu”, “biểu</i>


<i>cảm”? </i>


? Trong cuộc sống hằng
ngày có khi nào em xúc
động trước một sự việc,
hành động nào khơng?


? Hãy nêu ví dụ?


? Vậy em hiểu như thế nào
là văn biểu cảm?


- Gọi HS đọc ví dụ/ 71
? Những câu ca dao – dân


ca trên thuộc chủ đề nào?
? Câu ca gợi cho người đọc
cảm xúc, tư tưởng gì?


? Câu ca sử dụng ngữ điệu
nào?


? Câu ca dao có sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào
không?


? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật trên?


<i>- nhu cầu:</i>
mong muốn
<i>- biểu cảm:</i>
thể hiện cảm
xúc, tư tưởng
- Có. Có thể
xúc động
trước một
cảnh thiên
nhiên đẹp,
trước một cử
chỉ đẹp…..


- Suy nghĩ,
trả lời



- Đọc ví dụ
- câu hát than
thân.


- Suy nghĩ,
phát biểu.
- ngữ điệu
cảm thán
- so sánh
- Suy nghĩ,
trả lời.


<b>I- NHU CẦU BIỂU CẢM VÀ</b>
VĂN BIỂU CẢM.


<b>1. Nhu cầu biểu cảm của con</b>
<b>người:</b>


- Khi có những tình cảm tốt đẹp,
chất chứa , muốn biểu hiện cho
người khác nhận cảm được thì
người ta có nhu cầu biểu cảm.
-> Nhu cầu biểu cảm là mong
muốn được bày tỏ được những
rung động của bản thân bằng thơ
văn.


- Nhờ có những giây phút xúc
động trước một cảnh đẹp của thiên
nhiên, một hành động cử chỉ nghĩa


hiệp nào đó mà các nhà văn, nhà
thơ có thể viết nên những tác
phẩm hay, gợi sự đồng cảm của
người đọc.


=> Văn Biểu cảm chỉ là một trong
nhiều cách biểu cảm của con
người. Sáng tác nghệ thuật nói
chung đều có mục đích biểu cảm.
<b>2. Văn biểu cảm trữ tình (thơ)</b>
a- Ví dụ:


sgk/71
b- Nhận xét:


- Gợi cho người đọc liên tưởng
đến một tiếng kêu thương vơ
vọng, nao lịng của số phận những
người dân thấp cổ bé họng.


+ Ngữ điệu cảm thán trực tiếp bày
<i>tỏ nỗi lòng: thương thay</i>


<i>+ Biện pháp tu từ so sánh: Thân</i>
<i>em – chẽn lúa đòng đòng.</i>


-> Tác dụng: gắn việc gợi cảm với
biểu cảm.


<b>* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu </b>


<b>Tìm hiểu đặc điểm chung</b>


<b>của văn biểu cảm.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc hai đoạn</b>
văn.


<b>CH3:</b>Hai đoạn trên biểu đạt


nội dung gì?


<b>2. Đặc điểm chung của văn bản</b>
<b>biểu cảm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>CH4: Nôi dung ấy có đặc</b>


điểm gì khác so với nôi
<b>dung của văn bản tự sự và</b>
miêu tả không?


<b>CH5: GV nêu câu hỏi b ở</b>


Sgk để HS trả lời.


Vì những tình cảm xấu xa
khơng thể trở thành nơi
dung biểu cảm chính diện.
<b>CH6: Em có nhận xét gì về</b>


phương thức biểu đạt tình


cảm, cảm xúc ở hai đoạn
văn trên?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>


<b>- Đoạn 2: Cảm xúc khi nghe tiếng</b>
hát dân ca trên đài trong đêm
khuya.


- Văn bản biểu cảm biểu lộ những
cảm xúc tâm hồn.


<b>b. Tán thành.Vì văn bản biểu cảm</b>
là những tình cảm đẹp, vơ tư,
mang lí tưởng đẹp, giàu tính nhân
văn.


<b>c. Hai đoạn văn trên có cách biểu</b>
cảm khác nhau.


<b>- Đoạn 1: Biểu cảm trực tiếp.</b>
<b> - Đoạn 2: Miêu tả, liên tưởng các</b>
hình ảnh quen thuộc để thể hiện
tình yêu quê hương, đất nước.
( Biểu cảm gián tiếp


<b>HĐ2: Luyện tập.</b>


<b>BT1: GV gọi HS đọc bài</b>
tập 1 SgkT73, 74 và thực


hiện yêu cầu của bài tập.
<b>CH7: Hãy chỉ ra nội dung</b>


biểu cảm của đoạn văn
trên?.


<b>Ch8: Hãy chỉ ra nội dung</b>


biểu cảm trong hai bài thơ
<b>Sông núi nước Nam và</b>
<b>Phò giá về kinh?.</b>


<b>II.Luyện tập: </b>


<b>1. Bài tập 1: - Đoan (b) là văn</b>
biểu cảm.


- Tự hào về phong cảnh của quê
hương đất nước Việt Nam.


+ Nội dung biểu cảm:


Miêu tả để cảm nhận hoa hải
đường “ Như một lời chào hạnh
phúc”


- Nhận xét về hoa hải đường” màu
đỏ thắm rất quý, hân hoan, say
đắm”



- Ông cảm nhận hoa hải đường
khoẻ, sống lâu, dân dã. “ Hoa hải
đường rạng rỡ, nồng nàn(…)
muốn….. đồng tiền”


2. Bài tập 2<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>TUẦN 6: TIẾT 21: CÔN SƠN CA</b>
<b>BUỔi CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA.</b>
<b>Ngày soạn: 2.10.2007 (Tự học có hướng dẫn).</b>
<b>A- MỤC TIÊU</b>


<b>1- Kiến thức:</b>
<b>2- Kĩ năng:</b>
<b>3- Thái độ:</b>
<b>B- CHUẨN BỊ</b>
<b>1- Giáo viên:</b>
<b>2- Học sinh:</b>


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1- Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2- Bài mới:</b>


<b>A. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1. Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận hồ thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân</b></i>
<b>Tơng trong bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trong ra và sự hài </b>
<b>hoà nên thơ , thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn qua độan </b>
<b>thơ.</b>



<i><b>2. Kỹ năng</b><b> : - Giúp HS cảm nhận nội dung nghệ thuật cảu hai bài thơ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ</b><b> : - Tự hào về phong cảnh quê hương đất nước.</b></i>


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. GV: Dùnh tranh</b></i>
2. HÁnhoạn bài..


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài Sông núi </b></i>
nước Nam?


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Tiết học này ta sẽ học hai tác phẩm thơ. Một bài là của một vị </b>
vua u nước, có cơng lớn trong cơng cuộc chống ngoại xâm, là nhà văn
hoá, nhà thơ tiêu biể của đời Trần. Một bài là của danh nhân lịch sử dân tộc
và thế giới. Hai tác phẩm là hai sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời
lớn, hai tâm hồn lớn và chắc chắn sẽ đưa lại cho chúng ta nhiều điều thú vị
và bỗ ích.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Giới thiệu TG TP</b> <b>Bài 1: Côn Sơn Ca</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>GV: Gọi HS đọc chú thích* và nêu </b>
những nét chính về TG- TP



<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


<b>GV gọi HS đọc văn bản, chú thích.</b>
<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.. </b>


<b>CH1</b>: Những câu thơ nào đã giới


<b>thiệu cảnh vật ở Côn Sơn ( Các </b>
<b>câu 6)</b>


<b>CH2</b>: Những nét tiêu biểu nào của


cảnh vật Côn Sơn được nhắc tới
trong lời thơ ấy?


<b>CH3</b>: Những nét đặc sắc trong cách


tả suối và đá là gì?


CH4: Cách tả đó gợi nên 1 cảnh


tượng thiên nhiên ntn?


<b>CH5</b>: Hình ảnh thơng mọc như nêm


và bóng trúc râm gợi tả đặc sắc nào
của rừng Côn Sơn? Hình ảnh thơng,
trúc ở Cơn Sơn gợi cảm giác về thiên
nhiên ntn?



Qua phần tìm hiểu, em cảm nhận
được ý nghĩa nào của BCCS?


<b>CH6</b>: TG ca ngợi cảnh trí Cơn Sơn,


điều đó cho em hiểu gì về người viết
lời ca này?


<b>CH7: Đại từ ta lặp lại trong các lời </b>


<b>đó có ý nghĩa gì?</b>


<b>CH8</b>: Mỗi sở thích của ta được biểu


hiện bằng 1 động từ. Các sở thích ấy
cho thấy nhu cầu nào của con người
nhân danh ta?


GV goi HS đọc ghi nhớ.


<b>HĐ1: Giới thiệu TG - TP</b>


<b>GV: Gọi HS đọc chú thích* và nêu </b>
những nét chính về TG- TP


<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


GV gọi HS đọc văn bản, chú thích.
<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.. </b>



<b>CH1</b>: Lời thơ tả cảnh chiều , cho thấy


cảnh vật ở đây có gì đặc biệt?
<b>CH2</b>: Em hình dung về cảnh tượng


( Nguyễn Trãi)
<b>I.Giới thiệu chung:</b>


<b>1. tác giả- tác phẩm:</b>
( SgkT79, 80)
<b>2. Đọc- Chú thích:</b>
<b>II.Phân tích văn bản:</b>
<b>1.Cảnh vật Cơn Sơn: </b>


<b>- Suối, đá, thông, trúc.</b>


<b>- Tả suối bằng âm thanh, đá bằng màu </b>
rêu.


- Một thiên nhiên lâu đời, nguyên thuỷ.
- Rừng Cơn Sơn nhiều thơng, trúc nên
thống mát.


- Thanh cao, mát mẻ, trong lành.


- Ca ngợi cảnh đẹp Côn Sơn.


- Là người yêu và hiểu thiên nhiên Côn
Sơn, quý trọng những giá trị của thiên
nhiên.



<b>2. Con người giữa cảnh vật Cơn Sơn.</b>
- Nhấn mạnh sự có mặt của ta ở mọi nơi
đẹp của Côn Sơn.


- Khẳng định tư thế làm chủ của con
người trước thiên nhiên.


- Nhu cầu được sống hoà hợp với thiên
nhiên.


- Nhu cầu tìm kiếm sự thanh thản, tươi
mát cho tâm hồn.


<b>* Ghi nhớ: (SgkT81)</b>


<b>Bài 2: Phò giá về kinh</b>


<b>( Tự học có hướng dẫn)</b> (Trần Quang
Khải)


<b>I.Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả- tác phẩm:</b>
( SgkT 76,)
<b>2. Đọc- Chú thích:</b>
<b>II.Tìm hiểu văn bản : </b>


<b>1. Cảnh chiều trong thơn xóm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

này như thế nào?



<b>CH3</b>: Một vẻ đẹp như thế nào tốt


lên từ cảnh tượng ấy?


<b>CH4: Em hãy hình dung cảnh tượng </b>


được gợi tả trong hai câu cuối?
<b>CH5</b>: Cảnh chiều được tả bằng ấn


tượng nào của thính giác và thị giác
<b>CH6: Qua 2 ấn tượng ấy gợi nên 1 </b>


khơng gian như thế nào?


<b>CH7: Em hình dung như thế nào về </b>


cuộc sống nơi đồng quê?
<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>


- Đó là một cảnh chiều muộn, mùa thu
vùng thơn q Bắc Bộ . Thơn xóm như
có màu khói của sương bao phủ khiến
cảnh vật nhạt nhoà trong sương.


- Vẻ đẹp mơ màng yên tĩnh nơi thơn dã.
<b>2. Cảnh chiều ngồi cánh đồng.</b>


- Chiều xuống từ cánh đồng, trâu theo
tiếng sáo của trẻ thơ về làng, trên nền


trời xuất hiện những cánh cò bay liệng
xuống đồng.


- Tiếng sáo mục đồng và cò trắng.
- Thoáng đãng ,cao rộng. - Yên ả và
trong sạch.


- Bình yên, hạnh phúc.
<b>* Ghi nhớ: ( SgkT77)</b>


<i><b>IV . - Củng cố: Nội dung của hai bài thơ nêu lên vấn đề gì?</b></i>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài trên. Soạn bài Côn Sơn Ca</b></i>
và bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trong ra tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………


<b>TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT ( Tiếp)</b>
Ngày soạn: 2. 10.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được các sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt.</b></i>
<i><b>2.</b></i>



<i><b> Kỹ năng</b><b> : HS biết cách sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghia , sắc thái.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Biết cách sử dụng các yếu tố Hán Việt phù hợp với hoàn cảnh </b></i>
giao tiếp, tránh lạ dụng từ Hán Việt.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tra từ điển .</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Cho ví dụ.</b></i>


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Trong khi nói và viết, Từ Hán Việt đóng vai trị quan trọng </b>
trong ngôn ngữ tiếng Việt chúng ta. Dùng từ Hán Việt tạo sắc thái trang
trọng, tơn kính trong giao tiếp. Song chúng ta phải dùng như thế nào để cho
nó phù hợp. Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu cách sử </b>



<b>dụngtừ Hán Việt.</b>


<b>I. Sử dụng từ Hán Việt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>CH1</b>: Tại sao các câu đó dùng từ


Hán Việt mà khơng dùng từ
thuần Việt có nghĩa tương tự?
<b>GV:Giải thích nghĩa của các từ </b>
in đậm.


<b>GV: Nêu câu hỏi 1b SgkT82.</b>
<b>HS: đọc ghi nhớ.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc VD2 Sgk</b>
<b>CH2</b>: Trong mỗi cặp câu dưới


đây, câu nào có cách diễn đạt
hay hơn? Vì sao?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ</b>
<b>HĐ2: Luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1: Em hãy chọn từ ngữ </b>
thích hợp trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống cho thích hợp
với sắc thái câu?


<b>GV: Hướng dẫn HS thực hiện</b>



<b>GV: Nêu câu hỏi BT2 để HS trả </b>
lời


<b>BT3: Đọc đoạn văn và tìm </b>
những từ Hán Việt góp phần tạo
sắc thái cổ xưa?


<b>BT4: HS thảo luận làm, </b>


Đại diện nhóm trình bày kết quả.


<b>biểu cảm:</b>


a. Dùng từ Hán Việt trong các câu trên nó tạo
săc thái trang trọng, tao nhã .


b. Các từ này là từ cổ, chỉ dùng trong xã hội
phong kiến. Trong văn chương các từ này tạo
sắc thái cổ xưa..


<b>*. Ghi nhớ: ( SgkT82)</b>


<b>2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:</b>
- Cách 2 có cách diễn đạt hay hơn sử dụng
đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.


<b>* Ghi nhớ: (SgkT83 )</b>
<b>II. Luyện tập:</b>



<b>1. Bài tập1: </b>
<b>- Nghĩa mẹ.</b>


<b>- Thân mẫu Chủ tịch Hồ Chí Minh.</b>
- Thuận vợ..


- Con chim sắp chết..
- con người sắp chết..
- Lúc lâm chung ông cụ..
- Phải thực hiên lời giáo huấn..
- .. nghe lì dạy bảo của cha mẹ.
<b>2. Bài tập2:</b>


- Dùng từ Hán Vieetj mang sắc thái trang
trọng


<b>3. Bài tập 3: </b>


Giảng hoà, cầu thân, hồ hiếu, nhan sắc tuyệt
trần.


<b>4. Bài tập 4; Khơng phù hợp với hoàn cảnh </b>
giao tiếp.


- Thay bảo vệ = gìn giữ; mĩ lệ = đẹp đẽ.


<i><b>IV . - Củng cố: Sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì?</b></i>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Quan hệ từ tiếp tiết </b></i>


sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

TIẾT 23: ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM
Ngày soạn: 4. 10.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là mượn cảnh vật, </b></i>
đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích
tái hiện đối tượng được miêu tả.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Ln bày tỏ tình cảm tốt đẹp, trong sáng khi viết.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Văn bản biểu cảm .</b></i>
<i><b>2.</b></i>



<i><b> HS</b><b> : Soạn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>


<i><b>II.</b></i>


<i><b> </b><b> Kiểm tra bài cũ</b><b> : Văn bản biểu cảm là gì? Trong văn biểu cảm thường có </b></i>


<i>cách biểu cảm nào?</i>
<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

 <b>Đặt vấn đề</b><i><b> : Văn biểu cảm có những đặc điểm nào? Nội dung của nó muốn </b></i>
nêu lên vấn đề gì? Bố cục bài văn gồm mấy phần? Hơm nay, ta vào tiịm
hiểu bài để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm của </b>


<b>văn bản biểu cảm?</b>
<b>GV: goi HS đọc bài văn?</b>
<b>CH1</b>: Bài văn tấm gương biểu


đạt tình cảm gì?


<b>CH2 : Để biểu đạt tình cảm đó, </b>


tác giả bài văn đã làm như thế
nào?



.


<b>CH3:</b>Bố cục bài gồm mấy phần?


<b>Phần MB và KB có quan hệ với </b>
nhau như thế nào? Phần thân bài
đã nêu lên những ý gì? Những ý
đó liên quan với chủ đề như thế
nào?


<b>BT2: HS đọc đoạn văn và GV </b>
nêu câu hỏi HS trả lời.


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Luyện tập.</b>


<b>BT1: GV gọi HS đọc bài văn </b>
<b>CH1‘: Bài văn thể hiện tình cảm </b>


gì?


<b>CH2: Vì sao tác giả gọi hoa </b>


phượng là hoa học trò?


CH3: Bài văn này biểu cảm trực


tiếp hay gián tiếp?



<b>I Đặc điểm của văn bản biểu cảm:</b>
<b>1. Bài tập: Tấm gương.</b>


<b>a. Bài văn ngợi ca tính trung thực của con </b>
người, ghét thói xu nịnh, dối trá.


<b>b. Bộc lộ sâu sắc tình cảm, suy nghĩ, thái độ </b>
của mình để biểu dương những người trung
thực, phê phán những người dối trá.


- Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp
ca ngợi người trung thực.


<b>c. Bố cục: Gồm 3 phần.</b>
<b>+ MB: Đoạn đầu.</b>


<b>+ KB: Đoạn cuối.</b>


Đều giới thiệu và khẳng định bản chất của
tấm gương.


- Đức tính của tấm gương.
- Biểu dương tính trung thực.


<b>d. Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ </b>
ràng, chân thực.


<b>2. Bài tập 2: </b>


- Biểu hiện tình cảm nhớ thương của người


con với mẹ. Người con muốn mẹ về để khỏi
cơ đơn và khỏi bị ngược đãi.


- Tình cảm biểu hiện trực tiếp qua tiếng kêu,
lời than, câu hỏi biểu cảm.


<b>* Ghi nhớ: (SgkT86)</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<b>a. Bài văn thể hiện tình cảm buồn bã chia ly.</b>
- Hoa phượng nở kết thúc năm học và thành
biểu tượng của sự chia ly đối với học trò khi
mùa hè đến.


<b>b.- Đoạn 1: Cảm xúc bối rối.</b>
- Đoạn 2: Cảm xúc trống vắng.
<b> - Đoạn 3: Cảm xúc cô đơn, nhớ bạn. </b>
c. Vừa trưc tiếp, vừa gián tiếp.


<i><b>IV . - Củng cố: Hãy nêu lên các đặc điểm của bài văn biểu cảm?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại. Soạn bài Đề văn biểu </b></i>
cảm và cách làm bài văn biểu cảm tiết sau học..


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

………
………
………
………



<b>TIẾT 24: ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU </b>
<b>CẢM</b>


Ngày soạn: 4. 10.2007.
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nắm được kiểu đề văn biểu cảm và nắm được các bước </b></i>
làm bài văn biểu cảm.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện cách nhận biết đề văn biểu cảm và cách làm bài văn </b></i>
biểu cảm.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức nắm rõ và thực hiện đúng theo các bước làm một bài văn</b></i>
biểu cảm.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, bảng phụ .</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài..</b></i>



C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các đặc điểm của bài văn biểu cảm?</b></i>
<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Đề văn biểu cảm là gì? Các bước để thực hiện một bài văn biểu </b>
cảm như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nhận biết đề văn biểu cảm và
cách làm bài văn biểu cảm.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1:Tìm hiểu đề văn biểu </b>


<b>cảm và cáh làm bài văn biểu </b>
<b>cảm.</b>


<b>CH1</b>: Đề văn biểu cảm là gì?


<b>CH2 : Đối tượng biểu cảm và </b>


tình cảm cần biểu hiển trong đề
<b>văn biểu cảm là gì?</b>


.GV: Nêu đối tượng biểu cảm:
Dịng sơng, tuổi thơ, em yêu?
<b>?Tìm hiểu các bước làm đề </b>
<b>văn biểu cảm?</b>


<b>CH3:</b>Đề yêu cầu phát biểu cảm



nghĩ về cái gì?


<b>CH4</b>: Khi tìm hiểu đề, tìm ý


xong, ta phải làm gì?


<b>CH</b>5: Các bước của việc lập dàn


ý như thế nào? Hãy sắp xếp các
ý đã dẫn theo bố cục của bài
văn?


<b>CH6</b>: Khi lập dàn bài xong đã


trở thành một bài văn chưa? Ta
phải làm gì để trở thành một bài
văn?


GV: Hướng dẫn HS viết 1 đoạn.
<b>CH7</b>: Đến đây đã thành một bài


văn hoàn chỉnh chưa?
<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ</b>
<b>HĐ2: Luyện tập.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc văn bản.</b>


<b>CH1</b>: Bài văn biểu đạt tình cảm


gì? Đối với đối tượng nào?


<b>CH2</b>: Em hãy nêu lên dàn bài


của bài văn trên theo gợi ý đã


<b>I Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn </b>
<b>biểu cảm:</b>


<b>1.Đề văn biểu cảm:</b>


- Thường chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình
cảm cần biểu hiện.


- Tình cảm biểu hiện: Cảm nghĩ, vui buồn ,
em yêu.


<b>2. Các bước làm bài văn biểu cảm: </b>
<i><b>Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.</b></i>
<b>+ Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý.</b>


- Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười
của mẹ


<b>+ Bước 2: Lập dàn bài.</b>


<b>* MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ. </b>
Nụ cười ấm lòng.


<b>* TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười </b>
của mẹ.



+ Nụ cười vui mừng, thương yêu.
+ Nụ cười khuyến khích.


+ Nụ cười an ủi, động viên.
+ Khi vắng nụ cười của mẹ.


<b>* KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ.</b>
<b>+ Bước 3: Triển khai các ý thành câu thành </b>
đoạn.


<b>+ Bước 4: Đọc và sửa lại bài.</b>
<b>* Ghi nhớ: ( SgkT88)</b>


<b>II. Luyện tập:</b>


a.Bài văn thể hiện tình cảm tha thiết đối với
quê hương An Giang.


<b>* MB: Giới thiệu tình yêu quê hương An </b>
Giang.


<b>* TB: - Biểu hiện tình yêu mến quê hương.</b>
+ Tình yêu quê từ tuổi thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

cho? những tấm gương yêu nước.


<b>* KB: Tình yêu quê hương với nhận thức </b>
của người từng trải, trưởng thành.


<i><b>IV . - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn biểu cảm?</b></i>



 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, lập dàn ý của phần luyện tập. Soạn bài Sau phút </b></i>
chia ly tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


<b>TIẾT 25: SAU PHÚT CHIA LY</b>
<i><b>Ngày soạn: 4. 10.2007. ( Trích: Chinh phụ ngâm khúc)</b></i>


<b>A. MỤC TIÊU: (Đặng Trần Côn)</b>
<i> Dịch giả: Đoàn Thị</i>


<i>Điểm.</i>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận được nỗi sầu chia ly sau phút chia tay. Tố cáo</b></i>
chiến tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật
ngơn từ trong đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện cách đọc, cảm thụ đoạn trích trên, nắm được thể thơ </b></i>


Song thất lục bát.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức tố cáo chiến tranh phi nghĩa.</b></i>


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lịng đoạn trích Bài ca Côn Sơn?</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề</b><i><b> : Nội dung của văn bản nói lên vấn đề gì? Tác giả là ai? Bài thơ </b></i>
thuộc thể thơ gì? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó..


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1:Giới thiệu TG- TP</b>


<b>HS: Đọc chú thích* và nêu </b>
những nét chính về TG-TP
<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>



<b>GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại</b>
<b>CH1</b>: Bố cục chia làm mấy


phần? Hãy xác định và nêu nội
dung chính của từng đoạn?
<i><b>- Nỗi trống trải của lòng người </b></i>
<i><b>trước thực tế chia ly phủ </b></i>


<i><b>phàng.</b></i>


<i><b>- Nỗi xót xa trong cách trở núi </b></i>
<i><b>sông.</b></i>


<i><b>- Nỗi sầu thương trước bao la </b></i>
<i><b>cảnh vật</b></i>


<b>HĐ3: Phân tích văn bản.</b>


<b>CH2 : Cuộc chia tay đã được nói</b>


tới qua lời thơ nào?


<b>CH3</b>: Cách xưng hơ thiếp chàng


có ý nghĩa gì?


<b>CH4</b>: Đoạn trên có sử dụng


nhiều hình ảnh đối lập. Hãy chỉ


ra và nêu tác dụng các phép đối
lập đó.


<b>CH5</b><i><b>: Chàng từ Hàm Dương </b></i>


<i><b>ngảnh lại, thiếp từ Tiêu Tương </b></i>
<i><b>trong sang. Em có cảm nhận </b></i>
<i><b>như thế nào về hai hành động </b></i>
<i><b>đối lập này?</b></i>


<b>? Bến và cây gợi liên tưởng </b>
<b>đến những không gian nào?</b>
<b>CH6: Tác giả đã sử dụng bút </b>


pháp nghệ thật nào trong khúc
ngâm này?


Hãy nêu tác dụng của bút pháp
đó?


<b>I Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả- tác phẩm:</b>
( SgkT91,92)


<b>2. Đọc- Chú thích:</b>
<b>1. Bố cục: ( 4 - 4 - 4)</b>


<b>II. Phân tích văn bản:</b>
<b>1: Khúc ngâm thứ nhất:</b>



- Cách xưng hô vợ chồng thân thiết thời PK.
- Biểu hiện tình cảm vợ chồng đang độ nồng
nàn, hạnh phúc.


- Phản ánh hiện thực chia ly, phủ phàng.
- Biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia
cắt.


<b>2: Khúc ngâm thứ hai: </b>


- Diễn tả tình vợ chồng thắm thiết không
muốn rời xa.


- Phản ánh sự khắc nghiệt của chia ly.
- Không gian chia ly, xa xôi, cách trở, khó
gặp lại.


- Biện pháp lặp, đảo, đối, điệp từ.


- Tơ đậm nỗi ngậm ngùi xót xa của tình vợ
chồng trong xa xôi cách trở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>CH7: Từ ngữ trong lời thơ trên </b>


có gì đặc biệt? .


<b>CH8: TG sử dụng từ láy và điệp </b>


từ trên có sức gợi tả một khơng
gian như thế nào?



<b>CH9: Thơng thường màu xanh </b>


gợi niềm vui, hy vọng. Cịn
khơng gian ở đây gợi cảm giác
gì?


<b>CH10</b>: Màu xanh ở đây gợi tả nỗi


sầu trong lòng người ly biệt, em
cảm nhận đó là nỗi sầu nào?
GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.
<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


<b>HĐ5: Đọc thêm.HS thực hiện.</b>


- Không gian rộng lớn tràn ngập sắc xanh.


- Cảm giác buồn, tuyệt vọng, bất hạnh.


- Buồn thương cho tuổi xuân không được
hưởng hạnh phúc.


- Oán hận chiến tranh phi nghĩa làm li tán
hạnh phúc tuổi xanh của con người..
<b>* Ghi nhớ: ( SgkT93)</b>


<b>IV. Luyện tập: </b>
<b>V. Đọc thêm.</b>



<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Em đọc được nỗi sầu chia ly nào của lòng người thể hiện </b></i>
<b>trong văn bản?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, học thuộc lòng đoạn thơ. Soạn bài Bánh trôi </b></i>
nước tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


<b>TIẾT 26: BÁNH TRÔI NƯỚC</b>
Ngày soạn: 4. 10.2007. (Hướng dẫn đọc thêm)


<b>A. MỤC TIÊU: (Hồ Xuân </b>
Hương)


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩng sắt son, thân phận chìm</b></i>
nỗi của người phụ nữ trong bài Bánh trơi nước.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện cách đọc, cảm thụ nội dung bài thơ qua sự hướng dẫn </b></i>
của GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức đánh giá đúng tư tưởng nghệ thuật trong bài thơ của tác </b></i>
giả..


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khoả thơ Hồ Xuân Hương. .</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b><b> : Hãy đọc thuộc lòng đoạn trích Sau phút chia ly và nêu </b></i>
<b>nội dung nghệ thuật của nó?</b>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Hồ Xuân Hương là một nứ sĩ nỗi tiếng của nền văn học cổ Việt</b>
Nam. Thơ của Bà là tiếng nói đã kích nam quyền, bênh vực người phụ nữ.
Bà được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm. Bài Bánh trôi nước là một bài thơ
nỗi tiếng cho tư tưởng nghệ thuật của Bà.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ1:Giới thiệu TG- TP</b>


<b>HS: Đọc chú thích* và nêu </b>
những nét chính về TG-TP
<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


<b>GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại</b>
<b>HĐ3: Phân tich văn bản.</b>
<b>CH1</b>: Thể chất bánh được miêu


tả trong lời thơ nào? (câu đầu)
<b>CH2 : Các từ trắng, tròn gợi tính </b>


chất nào ở mỗi sự vật?


<b>CH3</b>: Hình thể chiếc bánh ám


chỉ vẻ đẹp nào của người phụ nữ
trong lời thơ này?


<b>CH4: Thành ngữ Bảy nỗi ba </b>


<b>chìm được dùng với dụng ý gì?</b>


<b>CH5</b><i><b>: Hãy hình dung về bánh </b></i>


<i><b>trôi nước qua các chi tiết này?</b></i>
<b>CH6: Qua phần tìm hiểu đó, em </b>


hãy nhận xét ý nghĩa ẩn dụ


tượng trưng của các chi tiết đó là
gì?


<b>GV: Gọi HS đọc phần Ghi </b>
<b>nhớ.</b>


<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


<b>I Giới thiệu chung:</b>
<b>1.Tác giả- tác phẩm:</b>


<b>2. Đọc- Chú thích:</b>
<b>II. Phân tích văn bản:</b>


<b>1. Thể chất và thân phận người phụ nữ </b>
<b>qua hình ảnh “ Bánh trơi nước”</b>


- Trong sạch, tinh khiết.


- Thể chất hồn hảo, khẻo mạnh.


- Tả sự nỗi chìm của bánh trôi nước thật.
- Gợi liên tưởng đến thân phận người phụ nữ
trơi nỗi, bấp bênh.


<b>2. Lịng tin vào phẩm giá trong sạch:</b>
- Bề ngồi có thể rắn nát.


- Bên trong vẫn nguyên vẹn chất lượng.
- Tượng trưng cho phẩm giá của người phụ


nữ dầu bị vùi dập nhưng vẫn giữ phẩm chất
trong sạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>HĐ5: Đọc thêm.HS thực hiện.</b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Bài thơ mượn hình ảnh của chiếc bánh trơi nước để nêu </b></i>
<b>lên vấn đề gì?</b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, học thuộc lòng đoạn thơ. Soạn bài Qua Đèo </b></i>
Ngang tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


<b>TIẾT 27: QUAN HỆ TỪ</b>
Ngày soạn: 10. 10.2007.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nắm được thế nào là quan hệ từ và nắm được đặc điểm </b></i>
của quan hệ từ..


<i><b>2.</b></i>



<i><b> Kỹ năng</b><b> : HS nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ khi đặt câu..</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tra từ điển .</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì?</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Quan hệ từ là gì? Dùng quan hệ từ nó có tác dụng như thế nào?</b>
Trong câu có bắt buộc dùng quan hệ từ hay không? Dùng quan hệ từ để biểu
thị vấn đề gì? Hơm nay, ta vào tìm hiẻu để nắm rõ tác dụng của quan hệ từ.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ1: Tìm hiểu về quan hệ từ?</b>
<b>GV: Gọi HS đọc bài tập và trả</b>
<b>lời câu hỏi 1.</b>



<b>GV: Nêu câu hỏi 2 Sgk để HS </b>
<b>trả lời. </b>


<b>GV: nhận xét , bỗ sung.</b>
<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ</b>


<b>HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng </b>
<b>quan hệ từ?</b>


<b>CH1</b>: Trong các trường hợp đó,


trường hợp nào bắt buộc dùng
quan hệ từ trường hợp nào
khơng?


<b>CH2</b>: Tìm quan hệ từ có thể


dùng thành cặp với các quan hệ
từ trên?


<b>CH3: Đặt câu với các cặp quan</b>


<b>hệ từ vừa tìm được?</b>
<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ3: Luyện tập.</b>


<b>GV Hướng dẫn HS làm BT1.</b>


<b>BT2: Điền các quan hệ từ thích </b>


hợp vào những chỗ trốngđó?
<b>BT3: Trong các câu tren câu </b>
nào đúng, câu nào sai?


<b>I. Thế nào là quan hệ từ:</b>
<b>1Bài tập:</b>


a. Đồ chơi của chúng tôi . quan hệ sở hữu.
b. đẹp như hoa quan hệ so sánh.


c. Bởi…nên quan hệ ý nghĩa, nhân quả.
<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT97)</b>


<b>II. Sử dụng quan hệ từ:</b>
<b>1. Bài tập: </b>


<b>a. Trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ là: </b>
<b>b, d, g, h.</b>


b. Nếu………thì; Vì…………nên;
Tuy……….nhưng; Hễ…………..thì;
Sở dĩ………….là vì.


c. Nếu dân giàu thì nước mạnh.


Vì tơi chăm học nên được thầy giáo khen.
Tuy bận rộn nhưng em vẫn tranh thủ học bài.
<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT98)</b>


<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập1:</b>


- Của, còn, còn, với, của, và, như, nhưng,
như, của, như, cho.


<b>2. Bài tập2: </b>


(1) với, (2) và, (3) cùng, với, (4) với, (5) nếu,
(6) vì.


<b>3. Bài tập3: Đúng ghi (+) Sai ghi (-)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

k(+);l(+)


<i><b>IV . - Củng cố: Hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ mà em đã học?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Chữa lỗi về quan hệ</b></i>
từ tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>TIẾT 28: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>


Ngày soạn: 10. 10.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm,tìm hiểu đề, </b></i>
tìm ý, lập dàn ý, viết bài.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện được các thao tác làm một bài vănbiểu cảm theo đúng </b></i>
các bước..


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có suy nghĩ, tưởng tượng, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, đan bài. .</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Lập dàn bài ở nhà.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà ?</b></i>



<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Để làm được một bài văn đúng theo u cầu và trình tự của nó,</b>
hơm nay, ta đi vào luyện tập cách làm bài văn biểu cảm để rèn luyện các
bước làm một bài văn biểu cảm.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>GV: Chép đề bài lên bảng.</b>


<b>CH1</b>: Bước đầu tiên ta phải làm


gì?


<b>CH2 : Bước tiếp theo ta phải làm</b>


gì?


<b>CH3:</b>Bước tiếp theo ta phải làm


gì?


<b>HĐ2: Thực hành.</b>


<b>GV: Chọn một vài bài nhận </b>
<b>xét.</b>


<b>HĐ3: Đọc thêm.</b>


<b>I Đề bài: Lồi cây em u.</b>


<b>1, Tìm hiểu đề, tìm ý:</b>


- Đề yêu cầu viết về loài cây em yêu.
Cây dừa.


<b>2. Lập dàn bài:</b>


<b>+ MB: - Nêu tên loài cây.</b>
- Lý do em u thích lồi cây.


<b>+ TB: - Cây dừa, lá dừa che toả bóng mát.</b>
- Lá dừa dùng trang trí mỗi khi hội hè.


- Quả dừa dùng chế biến… dùng mỗi khi tết
đến.


- Cây dừa trong cuộc sống của em.


<b>+ KB: - Tình cảm của em đối với lồi cây </b>
đó.


<b>3. Viết đoạn văn:</b>
<b>II. Thực hành : </b>


<b>III. Đọc thêm: Cây sấu Hà Nội.</b>


<i><b>IV . - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn biểu cảm?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, viết tiếp phần còn lại, xem lại kiến thức đã học </b></i>
tiết sau viết bài tập làm văn số 2.



 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

...
...
...


<b>TUẦN 8: TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG </b>
Ngày soạn: 10. 10.2007.


<b>A. MỤC TIÊU: (Huyện Thanh </b>
Quan)


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang, tâm trạng cô </b></i>
đơn của bà Huyện Thanh Quan lúc qua Đèo.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS cảm nhận được bài thơ, hiểu được bài thơ thất ngôn bát cú </b></i>
đường luật.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, con người.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>



<i><b> GV</b><b> : bảng phụ .</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lịng đoạn trích Sau phút chia ly?</b></i>
<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Bài thơ qua Đèo Ngang được tác giả sáng tác trong hoàn cảnh </b>
nào? Bà cảm nhận khung cảnh Đèo Ngang trong thời gian nào của ngày?
Nội dung bài nêu lên vấn đề gì? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều
đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1:Giới thiệu TG- TP</b>


<b>HS: Đọc chú thích* và nêu </b>
những nét chính về TG-TP
<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


<b>GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại</b>
<b>CH1</b>: Bố cục chia làm mấy


phần? Hãy xác định và nêu nội
dung chính của từng đoạn?
<b>HĐ3: Phân tích văn bản.</b>


<i><b>CH</b><b>2</b><b>: Tác giả cảm nhận khung </b></i>


<i><b>cảnh đèo ngang vào thời gian </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>CH3 : Cảnh đèo ngang được gợi </b>


tả bằng những chi tiết nào?
<b>CH4</b>: Tác giả đã sử dụng bút


pháp nghệ thuật gì để miêu tả
cảnh vật ở đây? Cách miêu tả đó
có tác dụng gì?


<b>CH5</b>: Khi bước tới Đeo Ngang


<b>I Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Tác giả- tác phẩm:</b>
( SgkT102)
<b>2. Đọc- Chú thích:</b>
<b>* Bố cục: ( 4 - 4 )</b>
<b>II. Phân tích văn bản:</b>


<b>1: Khung cảnh Đeo Ngang trong bóng </b>
<b>chiều tà:</b>


- Lúc xế tà.


- Cảnh vật gồm: Cỏ, cây, hoa, lá, đá, dãy núi,
con sông, cái chợ, ngôi nhà, tiếng chim, tiều


phu.


- Điệp từ, từ láy, từ tượng hình, tượng thanh.
Gợi nên một khung cảnh rậm rạp, hoang
sơ, vắng lặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

tâm trạng của tác giả lúc này
như thế nào?.


<b>CH6</b><i><b>: Trong phần này, tác giả </b></i>


<i><b>đã sử dụng phép đối. Hãy nêu </b></i>
<i><b>tác dụng của phép đối này?</b></i>
<b>CH7: Toàn cảnh Đèo Ngang </b>


hiện lên như thế nào trong ấn
tượng thị giác của tác giả? Đó là
ấn tượng một không gian như
thế nào?


<b>CH8: Em hiểu thế nào về câu </b>


thơ “Một mãnh tình riêng ta với
ta”


<b>GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


sơ xa lạ.



<b>2: Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan </b>
<b>khi qua Đèo Ngang:: </b>


- Buồn, cô đơn.


- Làm nỗi rõ hai trạng thái cảm xúc nhớ
nước và thương nhà.


- Trời, non, nước.


- Mênh mang, xa lạ, tĩnh vắng.


- Tâm sự sâu kín, hướng nội, tình thương
nhà, nỗi nhớ nước da diết âm thầm, lặng lẽ.
<b>* Ghi nhớ: ( SgkT104)</b>


<b>IV. Luyện tập: </b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Bài thơ có thể chia thành mấy phần? Nội dung của nó nêu </b></i>
<b>lên vấn đề gì?</b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Bạn đến chơi </b></i>
nhà tiêt sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>TIẾT 30: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ </b>
Ngày soạn: 10. 10.2007.



<b>A. MỤC TIÊU: (Nguyễn </b>
Khuyến)


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận đực tình bạn đậm đà, hồn nhiên của tác giả </b></i>
qua bài thơ..


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện cách đọc, cảm thụ bài thơ.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Ln giữ gìn sự trong sáng hồ nhiên của tâm hồn tác giả.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : bảng phụ .</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng bài thơ Qua Đèo Ngang?</b></i>



<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” được viết trong thồ kỳ tác giả về </b>
sống thanh bình với ruộng vườn quê cũ. Nội dung bài thơ nêu lên vấn đề gì?
Hơm nay, ta vào tìm hiểu để biết được điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1:Giới thiệu TG- TP</b>


<b>HS: Đọc chú thích* và nêu </b>
những nét chính về TG-TP
<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


<b>GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại</b>
<b>CH1</b>: Bố cục chia làm mấy


phần? Hãy xác định và nêu nội
dung chính của từng đoạn?
<b>HĐ3: Phân tích văn bản.</b>
<i><b>CH</b><b>2</b><b>: Gọi bạn là bác, cách </b></i>


<i><b>xưng hô này có ý nghĩa như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<b>CH3 : Em cảm nhận qua quan hệ</b>


tình cảm ở đây như thế nào?
<b>CH4</b>: Tâm trạng của chủ nhân


khi có bạn đến chơi nhà ra sao?



<b>I Tìm hiểu chung:</b>
<b>1 Tác giả- tác phẩm:</b>
( SgkT102)
<b>2 . Đọc- Chú thích:</b>
<b>*. Bố cục: ( 1 - 6- 1 )</b>


<b>II. Phân tich văn bản:</b>


<b>1: Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà:</b>


- Thân tình, gần gũi, tơn trọng tình cảm bạn
bè.


- Bền chặy, thân thiết , thuỷ chung.
- Hồ hỡi, vui vẻ, thoả lòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>CH5</b>: Sáu câu thơ tiếp đã nêu lên


vấn đề gì?


<b>CH6</b><i><b>: Chủ nhân là người như </b></i>


<i><b>thế nào? Tình cảm của ơng với </b></i>
<i><b>bạn ra sao?</b></i>


<b>CH7: Qua phần tìm hiểu đó, em </b>


cảm nhận chủ nhân tiếp bạn là
con người như thế nào?



<b>CH8: Tình bạn của họ ra sao?</b>


<b>CH9</b>: Trong hồn cảnh gặp gỡ


bạn bè ở đây, ta với ta có ý
nghĩa gì?


<b>CH10</b>: Theo em, cảm nghĩ của


tác giả trong lời thơ cuối cùng
như thế nào?


<b>GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


<b>HĐ5: Đọc thêm.</b>


- Giải bày cái khó của chủ nhà khi tiếp bạn.
- Chủ nhân là người thật thà , chất phác.
- Tình bạn chân thực, khơng khách sáo.


- Trân trọng tình nghĩa hơn vật chất.
- Trong sáng.


<b>2.3: Cảm nghĩ về tình bạn: </b>
- Là quan hệ gắn bó, hồ hợp.


- Niềm hân hoan tin tưởng ở tình bạn trong
sáng thiêng liêng.



<b>* Ghi nhớ: ( SgkT105)</b>
<b>IV. Luyện tập: </b>


<b>V. Đọc thêm:</b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” đã nêu lên vấn đề gì? Nội </b></i>
<b>dung của nó như thế nào?</b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Xa ngắm thác </b></i>
núi Lư tiết sau học..


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>TIẾT 31,32: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2.</b>
Ngày soạn: 15. 10.2007


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS viết được một bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực </b></i>
vật, thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS vận dụng kiến thức đã học vào viết bài.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Giáo dục tình u thiên nhiên, mơi trường theo truyền thống của </b></i>


dân tộc ta.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, lập dàn ý</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Vở viết bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>


II. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Nhằm đánh giá cách lĩnh hội kiến thức và kỹ năng vận dụng </b>
kiến thứcđã học vào viết một bài văn hồn chỉnh. Hơm nay, ta vào viết bài
tập làm văn số 2 để GV đánh giá nhận xét cách trình bày của các em.


<i>A. Đề bài: Loài cây em yêu.</i>
B. Lập dàn bài:


 <b>MB: - Nêu tên loài cây và lý do em yêu thích lồi cây đó.(2đ)</b>
 <b>TB: - Các đặc điểm gợi cảm của cây. (1đ)</b>


 <b>Thân cây….lá cây…quả… (1đ)</b>


 <b>Loài cây trong cuộc sống của con người….(1,5đ)</b>


 <b>Loài cây trong cuộc sống của em…. (1,5đ)</b>
 <b>KB: - Tình cảm của em đối với lồi cây đó… (2đ)</b>


*Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, trơi chảy ( 1đ)


<i><b>IV . - Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết viết bài như thế nào?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về xem lại đề bài trên, tập làm lại đề bài đó.Soạn bài Cách </b></i>
lập ý của bài văn biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………..


………
………
………
………
………


………
……….


<b>TUẦN 9: TIẾT 33: CHỮA LỖi VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
Ngày soạn: 21. 10.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS thấy rõ các lỗi thường gặp để chữa lỗi về quan hệ từ.</b></i>


 Giúp HS cảm nhận được nội dung nghệ thuật của hai văn bản Xa ngắm


thác núi Lư và Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : HS thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ.</b></i>
 Nắm được nội dung nghệ thuật của hai văn bản trên trên.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ trong khi nói,viết và có ý thức </b></i>
yêu phong cảnh thiên nhiên hơn.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tra từ điển,soạn bài.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 5SgkT99.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Trong khi nói hoặc viết, chúng ta còn mắc nhiều lỗi về sử dụng</b>


quan hệ từ. Có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có những
trường hợpkhơng bắt buộc.Nếu chúng ta dùng quan hệ từ tuỳ tiệnthì câu văn
sẽ như thế nào? Làm sao để khắc phục dùng đúng quan hệ từ. Hơm nay, ta
vài tìm hiểu để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu các lỗi thường </b>


<b>gặp về quan hệ từ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

.


<b>CH1</b>Hai câu trên thiếu quan hệ


từ ở chỗ nào? Hãy chữa lại cho
đúng?.


<b>CH2</b>: Các quan hệ từ qua, về


trong câu có diễn đạt đúng ý
nghĩagiữa các bộ phận khơng?
Có thể thay bằng từ nào?


<b>CH3: Vì sao các câu sau thiếu </b>


chủ ngữ? Hãy chữa lại cho nó
hồn chỉnh?


<b>CH4: Các câu in đậm đó sai ở </b>



đâu? Hãy chữa lại cho đúng?
<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Luyện tập.</b>


<b>GV Hướng dẫn HS làm BT1.</b>


<b>BT2: Chia HS theo nhóm thảo </b>
luận làm bài này.


<b>GV: Hướng dẫn làm bài tập 4.</b>
<b>HS: Tự làm bài tập 5.</b>


<b>Hãy nêu những nét chính về </b>
<b>TG-TP?</b>


<b>GV: Hướng dẫn HS đọc văn </b>
bản


<b>Phân tích văn bản.</b>


<b>CH1</b>: Có mấy nội dung được


phản ánh trong văn bản?
<i><b>GV: Có 2 nội dung.</b></i>


<b>? VB được nhắc đến trong </b>


- Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ
khác.



- Câu…đúng với xã hội xưa cịn đối với ngày
nay thì khơng đúng.


<b>2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về </b>
<b>nghĩa:</b>


- Và thay = nhưng.
- Để thay = vì.


<b>3. Thừa quan hệ từ:</b>


<b>- Vì các quan hệ từ qua và về đã biến chủ </b>
ngữ của câu thành trạng ngữ.


<b>- Bỏ quan hệ từ qua, về để câu văn được </b>
hoàn chỉnh.


<b>4. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng </b>
<b>liên kết: </b>


<b>- Nam…..khơng những…mà cịn….</b>


- Nó thích tâm sự với mẹ nhưng khơng thích
tâm sự với chị.


<b>* Ghi nhớ: ( SgkT107).</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập1:</b>



Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến
cuối.


- Con xin báo…vui để cha mẹ mừng.
<b>2. Bài tập2: </b>


Thay: Với = như.
Tuy = dù.


Bằng = về.


<b>3. Bài tập4: Đúng ghi (+) Sai ghi (-)</b>


a.(+); b.(+) c(-) bỏ từ cho d. (+); e(-); g(-);
h(+); i(-);


<b>4. Bài tập 5:</b>


<b> XA NGẮM THÁC NÚI LƯ. (Lý Bạch)</b>
<b>I Tìm hiểu chung: </b>


<b>1. Tác giả- tác phẩm:</b>


<b> a. Tác giả: - Là nhà thơ nỗi tiếng của Trung</b>
Quốc đời Đường.


- Đươc mệnh danh là “ Tiên thơ”


- Viết về chiến tranh, thiên nhiên, tình yêu và
tình bạn.



<b>b. Tác phẩm:</b>
<b>2. Đọc- Chú thích:</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Cảnh thác núi Lư:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>thời gian nào? Cảnh vật gồm </b>
<b>những hình ảnh nào?</b>


<b>CH: Những hình ảnh đó đã vẽ </b>
nên một khung cảnh ra sao?
<b>CH: Khung cảnh đó đã tá động </b>
đến tâm trạng của tác giả như
thế nào?


lẫy, huyền ảo như thần thoại.


<b>2.Tình cảm của nhà thơ trước thác núi </b>
<b>Lư:</b>


<b>- - Say mê khám phá những vẻ đẹp tráng lệ </b>
của thiên nhiên.


<b>ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU </b>
( Trương kế)
<b>1. Khung cảnh ở bến Phong Kiều </b>
- Đêm khuya,trăng, thuyền, dịng sơng…
 Cảnh vật yên tĩnh chìm trong u tối.
<b>2. Tâm trạng của tác giả:</b>



- Thao thức khơng ngủ vì nỗi buồn xa xứ.
<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Dùng quan hệ từ có tác dụng gì? Trong việc dùng quan hệ </b></i>
<b>từ cần tránh những lỗi nào?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ đồng nghĩa tiết </b></i>
sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………
………
………


<b>TIẾT 34: T Ừ ĐỒNG NGHĨA</b>
Ngày soạn: 21. 10.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : HS hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hồn tồn và từ </b></i>
đồng nghĩa khơng hoàn toàn.



<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa đúng, hợp lý.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tra từ điển .</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4SgkT108.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Thế nào là từ đồng nghĩa, một từ có nhiều nghĩa được gọi là </b>
từ đồng nghĩa không? Cách sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào cho hợp lệ,
đúng với hoàn cảnh và sắc thái giao tiếp. Hôm nay, ta vào học bài từ đồng
nghĩa để nắm rõ điều đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>HĐ1: Tìm hiểu thế nào là từ </b>
<b>đồng nghĩa?</b>


.



<b>? Hãy tìm từ đồng nghĩa với </b>
<b>từ rọi, trong?</b>


<b>CH2</b>: Tìm các từ đồng nghĩa với


mỗi nghĩa trên của từ trông?
<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu các loại từ </b>
<b>đồng nghĩa?</b>


<b>CH3: So sánh nghĩa của từ quả </b>


và trái? từ bỏ mạng và hy sinh
có gì giống và khác nhau?


<b>GV: Goi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>HĐ3: Tìm hiểu cách sử dụng </b>
<b>từ đồng nghĩa?</b>


<b>CH4: Thay từ đồng nghĩa trên </b>


rồi rút ra kết luận?


<b>CH5</b>: Vì sao nói sau phút chia li,


khơng nói sau phút chia tay?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Luyện tập.</b>



<b>GV Hướng dẫn HS làm BT1.</b>


<b>BT2: Tìm từ có gốc ấn âu đồng </b>
nghĩa với các từ sau?


<b>GV: Hướng dẫn làm bài tập 4.</b>


<b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


+ Rọi: - chiếu
- soi
+ Trơng: - nhìn
- ngó
<b>a. Chăm sóc, bảo vệ.</b>


<b>b. hy vọng, trong mong, chờ đợi.</b>
<b>2. Ghi nhớ: (SgkT114)</b>


<b>II. Các loại từ đồng nghĩa:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


<b>- Quả và trái đồng nghĩa có thể thay thế cho</b>
nhau.


<b>- Bỏ mạng và hy sinh đều có nghĩa là “chết”</b>
nhưng mang sắc thái khác nhau.


2. Ghi nhớ: (SgkT114)



<b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


- Quả và trái có thể thay thế cho nhau.


- Hy sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho
nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau.


- Chia li mang sắc thái cổ, diễn tả được cảch
ngộ sầu bi của người chinh phụ.


<b>2. Ghi nhớ: (SgkT115)</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập1:</b>


- Gan dạ = Dũng cảm; nhà thơ = thi sĩ.
- mỗ xẽ = phẩu thuật; của cải = tài sản.
- nước ngồi = ngoại quốc; chó biển = hải
cẩu.


- đòi hỏi = yêu cầu; năm học = niên khoá.
- thay mặt = đại diện.


<b>2. Bài tập2: </b>


- máy thu thanh = ra-đi-ô.


- sinh tố = Vitamin; xe hơi = ô tô.
- dương cầm = Pianô



<b>3. Bài tập4: </b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có thể thay thế </b></i>
<b>cho nhau được khơng?</b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ trái nghĩa tiết sau</b></i>
học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

………
………
………
………
………
……….


<b>TIẾT 36: CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>
Ngày soạn: 27. 10.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS tìm hiểu những cáchlập ý đa dạng của bài văn biểu cảm </b></i>
để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Giúp HS tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm và nhận ra cách </b></i>


viết của mỗi đoạn văn...


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Biết cách lập ý của bài văn biểu cảm.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Lập ý. </b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Lập ý ở nhà.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KKT</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

 <b>Đặt vấn đề: Để làm một bài văn biểu cảm được tót, làm cho người đọc tin </b>
và đồng cảm thì tình cảm trong bài phải như thế nào? Người viết phải làm gì
để bộc lộ đầy đủ tình cảm đó. Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để phần nào nắm
rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu cách lập ý </b>


<b>thường gặp?</b>



<b>GV: Gọi HS đọc đoạn văn.</b>
<b>GV: Nêu câu hỏi để HS tìm </b>
hiểu trả lời.


<b>GV: Gọi HS đọc bài đoạn 2</b>
<b>CH2 : Tác giả say mê con gà đất </b>


như thế nào? Việc hồi tưởng quá
khứ gợi nên cảm xúc gì?


<b>GV: Goi HS đọc BT3</b>


Nêu câu hỏi ở Sgk để HS trả lời.


<b>HS đọc đoạn 4 và trả lời câu </b>
hỏi.


<b>HS Đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Luyện tập: </b>


<b>CH3: Hãy nêu các bước thực </b>


hiện bài văn biểu cảm?


<b>CH4: Hãy lập dàn bài cho đề </b>


văn trên


.



<b>I Những cách lập ý thường gặp của bài </b>
<b>văn biểu cảm:</b>


<b>1.Liên hệ hiện tai với tương lai:</b>


- Cây tre đã gắn bó với đời sống của người
Việt Nam bởi những công dụng của nó.
- Ngày mai sắt, thép,xi măng sẽ nhiều nhưng
tre vẫn có cơng dụng của nó đối với con
người.


<b>2. Hồi tưởng quá khứ và suy ngẫm về hiện </b>
<b>tại:</b>


<b>- Hồi tưởng quá khứ để thể hiện cảm xúc nhớ</b>
tiếc về những đồ chơi và con gà trống đất bị
hỏng.


- Cảm nghĩ đối với đồ chơi bọn trẻ.


<b>3. Tưởng tượng tình huống, hứa hen,mong</b>
<b>ước:</b>


a. Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ
tình cảm với cơ giáo. Đó là những kỷ niệm
được nhớ lại và sẽ nhớ mãi.


b. Giúp tác giả thể hiện tình yêu đất nước và
khát vọng thống nhất đất nước.



<b>4. Quan sát, suy ngẫm:</b>


- Khắc hoạ hình ảnh con người và nêu nhận
xét, bày tỏ tình cảm của mình đối với người
đó.


<b>* Ghi nhớ: ( SgkT121)</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập1: </b>


<b>Đề bài: Cảm xúc về vườn nhà.</b>
<b>- Lập dàn bài:</b>


<b>+ MB: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với </b>
vườn nhà.


<b>+ TB: - Miêu tả vườn, lai lịch vườn..</b>


- Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình
- Vườn và lao động của cha mẹ.


- Vườn nhà qua bốn mùa.
<b>+ KB: - Cảm xúc về vườn nhà.</b>


<i><b>IV .- Củng cố: Hãy nêu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại để tiết sau vào luyện tập.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

………
………
………
………
………
………


TIẾT 37: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH.
<b>Ngày soạn: 28. 10.2007. ( Tĩnh dạ tứ) </b>


<b>A. MỤC TIÊU: (Lý Bạch) </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận được cảm nhận được tình yêu thiên nhiên, và </b></i>
quê hương sâu nặng của nhà thơ..


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Đọc, cảm thụ được nội dung nghẹ thuật của bài thơ.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước con người.</b></i>


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo thơ Lý Bạch .</b></i>
<i><b>2.</b></i>



<i><b> HS</b><b> : Soạn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Tình yêu thiên nhiên, quê hương ,đất nước của tác giả thể hiện </b>
trong bài thơ như thế nào? Nội dung bài thơ nêu lên vấn đề gì? Hơm nay, ta
vào tìmhiểu bài để nắm rõ được điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Đọc- Chú thích.</b>


<b>GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>GV: Nêu câu hỏi để tìm hiểu </b>
cấu trúc.


<i><b>CH</b><b>1</b><b>: Trăng xuất hiện ở những</b></i>


<i><b>lời thơ nào?.</b></i>


<b>CH2</b>: Lời thơ đó gợi tả một vẻ


đẹp như thế nào của đêm trăng?
<b>CH3 : Lần thứ hai, trăng được </b>


gợi tả như thế nào qua lời thơ?
<b>CH4</b>: ánh trăng được miêu tả



như thế nào trong cảnh đêm
thanh tĩnh?


<b>CH5</b>: Khi nhìn, ngắm và miêu tả


trăng như thế, tác giả đã thể hiện
tình cảm nào với thiên nhiên?
<b>CH6</b><i><b>: Vì sao trăng gợi nhà thơ </b></i>


<i><b>nhớ quê?</b></i>


<b>CH7: Khi miêu tả ánh trăng như </b>


vậy, với Lý Bạch đây là ánh
trăng của hiện tại hay còn là ánh
trăng ngày xưa ở quê nhà?
<b>CH8: Vậy thì trăng ở đây gợi </b>


nỗi lòng nào của nhà thơ?


<b>CH9</b>: Hành động “ ngẫng đầu”


“ cúi đầu” manh ý nghĩa hình
ảnh hay tâm trạng?


<b>CH10</b>: Hình ảnh một con người


lặng lẽ, cúi đầu nhớ cố hương
gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc
đời và tình cảm quê hương của


tác giả ?


<b>GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>.</b>


<b>HĐ4: Đọc thêm.</b>


<b>I. Đọc- Chú thích:</b>
<b>II. PHân tích văn bản:</b>
<b>1. Cảnh đêm thanh tĩnh:</b>


- Cảnh đêm trăng sáng mang vẻ đẹp dịu êm,
mơ màng,yên tĩnh.


- Trăng trên mặt đất như sương, trăng sáng
láng trên bầu trời, cả bầu trời, mặt đất đều
tràn ngập ánh trăng.


- Trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm.
- Yêu quý, thân thiết gần gũi.


<b>2.Cảm nghĩ của tác giả trong đêm thanh </b>
<b>tình:</b>


- ánh trăng đêm nay gợi nhà thơ nhớ đến
những đêm trăng xưa ở quê hương.


- Nỗi lòng nhớ quê hương.


- Diễn tả tâm trạng suy tư, nỗi nhớ quê


hương sâu nặng tha thiết.


- Cảm thương cuộc đời phiêu bạt, thiếu quê
hương của tác giả.


- Nặng lòng với quê hương.
<b>* Ghi nhớ: ( SgkT124)</b>
<b>III. Đọc thêm:</b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Đọc bài thơ của Lý Bạch, em cảm nhận những tình cảm sâu </b></i>
<b>sắc nào của con người được ký thác?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Hồi hương ngẫu </b></i>
thư tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………..


………
………
………
………
………
……….


<b>TIẾT 38: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔi MỚi VỀ </b>
<b>QUÊ </b>


<b>Ngày soạn: 31. 10.2007. ( Hồi hương ngẫu thư) </b>


<b>A. MỤC TIÊU: (Hạ Tri </b>


Chương)
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận được tính độc đáo trong việc thể hiện tình </b></i>
cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS cảm thụ được nội dung nghệ thuật của bài thơ.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Dùng tranh</b></i>
<i><b>2.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng phàn phiên âm và dịch thơ bài </b></i>
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh?


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>



 <b>Đặt vấn đề: Tác giả Hạ Tri Chương đã xa quê từ nhỏ. Ông dã làm quan trên </b>
50 năm ở Trường An. Một thời gian sau, bản thân ông từ giả triều đìng để
trở về quê hương. Bài thơ thể hiện tình cảm như thế nào? Tình cảm được bộc
lộ một cách ngẫu nhiên hay ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về q? Nội dung
nghệ thuật thể hiện điều gì? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trị Nội dung kiến thức


<b>HĐ1:Giới thiệu TG- TP</b>
<b>HS: Đọc chú thích* và nêu </b>
những nét chính về TG-TP
<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


<b>GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại</b>
<b>HĐ3 Phân tích văn bản.</b>


<b>CH1</b>: Lúc trở về quê, tác giả đã


nghĩ những gì về cuộc đời mình
để viết hai câu thơ đầu?.


<b>CH2</b>: Trong lời thơ thứ hai có


một sự đối lập. Đó là sự đối lập
không đổi của giọng quê và sự
thay đổi của mái tóc. Em hãy
nêu ý nghĩa của biện phát đối lập
này?


<b>CH3 : Vì sao khi trở về quê TG </b>



lại thân thiện ngay với những
đứa trẻ không quen biết mình?
<b>CH4</b>: Với TG ấn tượng rõ nhất


về bọn trẻ làng là gì?


<b>CH5</b>: Tại sao, với TG đó lại là


ấn tượng rõ nhất?


<b>CH6</b><i><b>: Em hãy hình dung cảm </b></i>


<i><b>xúc của tác giả khi đặt chân về </b></i>
<i><b>quê, lại được bọn trẻ chào như </b></i>
<i><b>khách lạ?</b></i>


<b>GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>.</b>


<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


<b>I Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả- tác phẩm:</b>
<b> ( SgkT127)</b>
<b>2. Đọc- Chú thích:</b>
<b>II. Phân tích văn bản:</b>


<b>1. Tình q được gợi lên từ cuộc đời người</b>
<b>trở về:</b>



- Nghĩ về tuổi trẻ của mình trong quá khứ.
- Nghĩ về tuổi già của mình trong hiện tại.
- Nghĩ về tình q khơng thay đổi.


- Tuổi tác, sức khoẻ thay đổi nhưng tình yêu
quê hương không hề thay đổi.


Khẳng định sự bền bĩ, tình cảm của con
người đối với quê hương.


<b>2.Tình quê được gợi lên từ bọn trẻ làng:</b>
- Là người yêu quê hương tức sẽ yêu lũ trẻ
làng.


- Tiếng cười và giọng nói của bọn trẻ.


- Vì nó gợi lên bản sắc quen thuộc và tót đẹp
của quê hương.


- Vui vì bọn trẻ hồn nhiên, ngoan ngỗn.
- buồn vì xa quê quá lâu nên đã xa lạ với quê
trong con mắt tre thơ.


<b>* Ghi nhớ: ( SgkT128)</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


<i><b>IV - Củng cố: Tình yêu quê hương được thể hiện ở đề bài như thế nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Bài ca nhà tranh </b></i>
bị gió thu phá tiết sau học.



 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………
………
………..


TIẾT 39: T Ừ TRÁI NGHĨA
Ngày soạn: 30. 10.2007


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : HS thấy được tác dụng của viếcử dụng cặp từ trái nghĩa</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng đúng cặp từ trái nghĩa trong khi nói hoặc viết.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Trong khi nói hoặc viết,muốn cho câu văn sinh động,gây ấn </b>
tượng mạnh thì ta phải dùng cặp từ trái nghĩa. Để biêt được từ trái nghĩa là
gì? sử dụng từ trái nghĩa như thế nào cho hợp lý. Hôm nay ta tìm hiểu bài để
nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu thế nào là từ </b>


<b>trái nghĩa?</b>


<b>GV:gọi HS đọc hai bài thơ đó</b>
<b>CH1:Hãy tìm cặp từ trái nghĩa </b>


trong hai bản dịch thơ trên?
<b>CH2: Trong các cặp từ trên,xét </b>


trên cơ sở nào để mình nhận diện
đó là từ trái nghĩa?.



<b>CH3</b>: Qua phần tìm hiểu trên,em


rút ra được k luận Từ trái nghĩa là


<b>CH4</b>: Căn cứ vào kết luận trên,


<b>Hãy thêm vào các từ để tạo </b>
thành các cặp từ trái nghĩa? <b>(GV </b>
<b>treo bảng phụ)</b>


<b>CH5:Tìm từ trái nghĩa với từ già </b>


trong trường hợp rau già, cau
già,tuổi già rồi rút ra nhận xét?
<b>GV: Treo bảng phụ lên nêu câu</b>
<b>hỏi, gợi dẫn HS trả lời.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>


<b>HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng từ</b>
<b>trái nghĩa?</b>


<b>CH6: Trong hai bài thơ trên,sử </b>


dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
<b>CH7</b>: Căn cứ vào tác dụng của


nó, hãy tìm một số thành ngữ có
sử dụng từ trái nghĩa?



<b>GV: Yêu cầu HS thực hiện BT trên </b>
<b>máy.</b>


<b>GV: Mở rộng: Các từ trái </b>
<b>nghĩa kết hợp thành từ gép?</b>


<b>I. Thế nào là từ trái nghĩa:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


- Ngẫng - Cúi
- Trẻ - Già
- Đi - Trỡ lại


 Là các từ biểu thị hoạt động,tính chất,sự
vật trái ngược nhau.


<b>- Rau già - Rau non</b>
<b>- Cau già - Cau non</b>
<b>- Tuổi già - Tuổi trẻ</b>


*Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp
từ trái nghĩa khác nhau.


 Mỗi chuỗi từ tạo thành một nhóm từ
đồng nghĩa hoặc gần nghĩa.


 Mỗi từ có thể trái nghĩa với một từ bất
kỳ trong chuỗi đối lập.



<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT 128) </b>
<b>II. Sử dụng từ trái nghĩa.</b>


<b>1. Bài tập:</b>


- Tạo hình tượng tương phản,gây ấn tượng
mạnh,làm cho lời văn sinh động.


- Đi ngược về xuôi,chân cứng đá mềm, có
đi có lại, bên trọng bên khinh.


<b>- Vũ khí lợi hại ( nghĩa nghiêng về lợi: rất </b>
có lợi thế)


- No đói có nhau ( nghĩa: khi no khi đói)
- Bẩn sạch cả quần áo ( nghĩa nghiêng về
bẩn: bẩn toàn bộ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>HĐ3: Luyện tập.</b>


<b>GV Hướng dẫn HS làm BT1.</b>
<b>BT2: Tìm các từ trái nghĩa với </b>
các từ in đậm trong các câu trên?


<b>GV: Hướng dẫn làm bài tập 3.</b>


<b>2. Ghi nhớ: (SgkT128 )</b>
<b>III. Luyện tập:</b>



<b>1. Bài tập 1:</b>


Lành - Rách ; giàu - nghèo ;ngắn - dài ;
đêm - ngày ; sáng - tối.


<b>2. Bài tập 2:</b>
+ Cá tươi - cá ươn
+ Hoa tươi - hoa héo
+ Ăn yếu - ăn khoẻ


+ Học lực yếu - học lực khá(giỏi)
+ Chữ xấu - chữ đẹp


+ Đất xấu - đất tốt
<b>3.Bài tập 3: </b>


<i><b>IV . - Củng cố: Từ trái nghĩa là gì? Cách sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?</b></i>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ đồng âm tiết sau </b></i>
học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………
………



<b>TIẾT 40: LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT- CON </b>
<b>NGƯỜI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS trình bày miệng tốt các đề văn biểu cảm về sự vật con </b></i>
người.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện kỹ năng tìm ý, lập dàn ý, nói theo chủ đề biểu cảm.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức trình bày trước lớp một đề văn bằng miệng tự tin, lời </b></i>
văn trong sáng qua chủ đề biểu cảm.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đè bài, lập dàn bài.. </b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Lập dàn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức 7A: 7D: 7E: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà?</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện cách trình bày miệng trước lớp, trước đám </b>
đông một đề văn biểu cảm về sự vật, con ngườiđược tốt theo tư tưởng, ý
nghĩa và sự chuẩn bị của mình. Hơm nay, ta vào luyện nói để rèn luyện các
kỹ năng trên.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>GV: Ghi đề bài lên bảng.</b>


<b>CH1 : Đè yêu cầu phát biểu </b>


<b>cảm nghĩ về vấn đề gì?</b>
<b>CH2</b>: Hãy lập dàn bài cho đề


văn trên?


CH3: Yêu cầu phần mở bài, thân


bài nêu lên vấn đề gì?


<b>CH3: Kết bài cần nêu lên vấn đề</b>


<b>gì?? </b>


<b>HĐ2: Thực hành.</b>


<b>GV: Chia HS theo tổ phát biểu </b>


theo dàn ý đã chuẩn bị và đại
diện nhóm trình bày trước lớp?


<b>I. Chuẩn bị: </b>


<b>Đề bài: Cảm nghĩ về thầy, cơ giáo những “ </b>
người lái đị” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương
lai.


<b>* Tìm ý: Cảm nghĩ về thầy (cô)</b>
<b>* Lập dàn bài:</b>


<b>+ MB: -Nêu cảm xúc suy nghĩ về thầy (cô) </b>
giáo.


<b>+ TB: - Nêu các biểu hiện, sắc thái hành </b>
động của “người lái đò”


- Hành động ăn nói, đi, đứng.
- Hành động giảng bài.


- Những lời giáo dục trong trường
học và trong cuộc sống..


<b>+ KB: - Thái độ, tình cảm đối với thầy(cơ) </b>
giáo những “người lái đị”


<b>II. Thực hành:</b>


<b>III. Bài tham khảo: Quà bánh tuổi thơ</b>



<i><b>IV . - Củng cố: Hãy trình bày các bước làm một bài văn biểu cảm?</b></i>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về nhà tập trình bày lại đề bài đã lập dàn ý, soạn bài các yếu tố </b></i>
tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

………
………
………...
...


<b>TUẦN11: TIẾT 41: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU </b>
PHÁ


<b>Ngày soạn: 5. 11.2007. ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca) </b>
<b>A. MỤC TIÊU: (Đỗ phủ) </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả</b></i>
của nhà thơ Đỗ Phủ.


 Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự
trong thơ trữ tình.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp nhà thơ Đỗ Phủ qua </b></i>
những dòng thơ miêu tả và tự sự.



<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Giáo dục có tinh thần nhân đạo, lịng vị tha.</b></i>


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo thơ Đỗ Phủ.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng phàn phiên âm và dịch thơ bài </b></i>
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê?


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Đỗ Phủ là một nhà thơ nỗi tiếng đời Đường của Trung Quốc. </b>
Ông hầu như suốt đời sống trong cảnh khổ đau, bệnh tật. Chính hồn cảnh
cuộc sống đó, ơng đã sáng tác với nội dung như thế nào? Hôm nay, ta vào
tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1:Giới thiệu TG- TP</b>



<b>HS: Đọc chú thích* và nêu </b>
những nét chính về TG-TP.
GV chốt 1 vài nét cần chú ý.
<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


<b>GV: Đọc 1 đoạn, gọi HS đọc </b>
tiếp.


CH1: Văn bản được chia thành


mấy phần? Hãy xác định và nêu
nội dung chính của từng phần?
<b>CH2</b>: Hãy xác định những


phương thức biểu đạt của từng
đoạn?


<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>CH3 : Nhà thơ Đỗ Phủ bị phá </b>


trong hoàn cảnh như thế nào?


<b>I .Tìm hiểu chung:</b>
<b>1Tác giả- tác phẩm:</b>


<b>- Là nhà thơ nỗi tiếng đời Đường.</b>
<b>- Được mệnh danh là “ thánh thơ”</b>
<b>2. Đọc- Chú thích:</b>


<b>1. Bố cục: Chia 4 phần.</b>


(1) từ đầu “ mương sa”
(2) tiếp theo “ ấm ức”
(3) tiếp theo “ cho trót”
(4) phần cịn lại.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1: Nỗi thống khổ của những người nghèo </b>
<b>trong hoạn nạn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>CH4</b>: Một căn nhà khơng chống


nỗi với gió thu, đó là căn nhà
như thế nào? của một chủ nhân
ra sao?


<b>CH5</b>: Hình ảnh nhà bị phá được


miêu tả tập trung trong một số
chi tiết, đó là những chi tiết nào?
Miêu tả cụ thể trong lời thơ nào?
<b>CH6</b><i><b>: Hình ảnh các mãnh </b></i>


<i><b>tranh bị ném đi như thế gợi lên</b></i>
<i><b>một cảnh tượng như thế nào?</b></i>
<b>CH7</b>: Trong hồn cảnh đó, tâm


trạng của tác giả như thế nào?
<b>CH8</b>: Cảnh cướp giật diễn ra như



thế nào?


<b>CH9</b>: Trong mưa gió, trẻ con


tranh nhau cướp giật từng mãnh
tranh trước mặt chủ nhà. Cảnh
tượng này cho thấy, cuộc sống
thời Đỗ Phủ như thế nào?


<b>CH10</b>: Hình ảnh ơng già Đỗ Phủ


trong đoạn thơ trên, cho thấy
ông già là con người như thế
nào?


<b>CH11</b>: Nỗi ấm ức đang diễn ra


trong lịng ơng lão lúc này như
thế nào?


<b>CH12: Hai câu thơ đầu của đoạn </b>


3 đã tạo ra một không gian như
<i><b>thế nào? Các chi tiết trên, còn </b></i>
<i><b>gợi liên tưởng nào về hiện </b></i>
<i><b>trạng xã hội lúc bấy giờ?</b></i>


<b>CH13: Hai câu thơ tiếp cho thấy, </b>


một cuộc sống như thế nào của


gia đình Đỗ Phủ?


<b>CH14</b>: Vì sao Đỗ Phủ ước nhà


cho kể sĩ nghèo khắp thiên hạ?
<b>CH15</b>: Từ ước vọng của Đỗ Phủ,


có thể nhận thấy thực trạng cuộc
sống XH thời đó như thế nào?
<b>CH16</b>: Ước vọng đó cho em hiểu


gì về nhà thơ Đỗ Phủ?


<b>CH17: Theo em, tiếng than của </b>


Đỗ Phủ có ý nghĩa như thế nào?
<b>GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>


- Nhà đơn sơ, không chắc chắn.
- Chủ nhà là người nghèo.


- Mãnh tranh lợp nhà bị gió đánh tốc đi.


- Tan tác, tiêu điều.
- Lo, tiếc, bất lực.


<b>b. Cảnh cướp giật khi nhà bị gió thu phá:</b>


- Đó là một cuộc sống khốn khổ, đáng
thương.



- Già yếu, đáng thương.


- Xót thương những cảnh đời nghèo khó, bất
lực.


<b>c. Cảnh đêm trong nhà đã bị phá tốc mái:</b>
- Không gian tăm tối, lạnh lẽo.


<i><b>- Xã hội đen tối, bế tắc, đau khổ.</b></i>


- Nghèo khổ, bế tắc.


<b>2: Ước vọng của tác giả: </b>


- Vì kẻ sĩ nghèo có tài đức mà phải chịu
nghèo khổ.


- Xã hội đói khổ, bất cơng.


- Là nhà thơ có tấm lịng nhân đạo, cao cả,
có thể quên đi nỗi cơ cực của bản thân để
hướng tới nỗi cực khổ của đồng loại.


- Phản ánh thực trạng xã hội phong kiến bế
tắc, bất công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>IV . - Củng cố: Tình yêu quê hương được thể hiện ở đề bài như thế nào?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Bài ca nhà tranh </b></i>


bị gió thu phá tiết sau học.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………..</b>


………
………
………
………


<b>TIẾT 42: KIỂM TRA VĂN </b>
Ngày soạn: 5. 11.2007.


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra Văn.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, đáp án.</b></i>


<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : ơn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>


II. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài đã </b>
học. Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến
thức của các em.


I. Đề bài: ( có kèm theo)


<b>II. Đáp án: </b>


A.


Phần trắc nghiệm<i> : ( mỗi câu đúng 0,5đ )</i>


<b>Câu1: ; Câu2: ; Câu3: ; Câu 4: ; </b>
<b>Câu5: ; Câu 6: ; Câu 7: ; Câu8: ; Câu9: ; </b>
<b>Câu10: .</b>


B. Phần tự luận:


<b>Câu1: </b><i><b> ( 2,5đ )</b></i><b> Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em bé </b>
<b>trong truyện khiến người đọc biết rằng:</b>



 Tổ ấm gia đình vơ cùng q giá.


- Hãy bảo vệ và gìn giữ, khơng nên làm tổn hại đến những tình cảm đó.


Câu2:(2,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Lác đác bên song chợ mấy nhà


<b> Nhớ nước đau long con quốc quốc</b>
<b>Trong nhà mỏi miệng cái gia gia</b>
<b> Dừng chân đứng lại trời, non,nước</b>


Một mãnh tình riêng ,ta với ta


<b>III.- Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào?</b>


 <b>Dặn dò : Về xem lại bài làm, soạn bài Cảnh khuya, Rằm tháng giêng tiết </b>
sau học.


 Rút kinh nghiệm:


……….


………
………
…………..


<b>TIẾT 43: T Ừ ĐỒNG ÂM</b>
Ngày soạn: 9. 11.2007.



<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được thế nào là từ đồng âm, hiểu rõ nghĩa của từ </b></i>
đồng âm.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : HS biết xác định nghĩa của từ đồng âm và sử dụng đúng trong ngữ </b></i>
cảnh giao tiếp.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có thái độ thận trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện </b></i>
tương đồng âm.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tra từ điển .</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Từ trái nghĩa là gì? Cho ví dụ.</b></i>



<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Từ đồng âm là từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác xa </b>
nhau. Vậy trên cơ sở nào chúng ta nhận biết được nghĩa của từ đồng âm ? Sử
dụng tà đồng âm như thế nào cho người đọc hiểu được nghĩa của nó? Hơm
nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu thế nào là từ </b>


<b>đồng âm?</b>


<b>I. Thế nào là từ đồng âm:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>GV:gọi HS đọc hai bài thơ đó</b>
<b>CH1:Hãy giải thích nghĩa của </b>


<b>các từ lồng trên?</b>


<b>CH2</b>: Nghĩa của từ lồng trên có


gì giống và khác nhau? Nó có
liên quan gì với nhau khơng?
<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng </b>
<b>từ đồng âm?</b>


<b>CH3: Nhờ đâu mà em phân biệt </b>



được nghĩa của từ lồng trong hai
câu trên?


<b>CH4</b>: Câu đem cá về kho, nếu


tách khỏi ngữ cảnh được hiểu
thành mấy nghĩa?


<b>GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>HĐ3: Luyện tập.</b>


<b>GV Hướng dẫn HS làm BT1.</b>


<b>BT2: Tìm các nghĩa của danh từ</b>
cổ và giải thích mối liên quan
giữa các nghĩa đó?


Tìm từ đồng âm với DT cổ?
<b>BT3: Hãy đặt câu với mỗi cặp </b>
từ đồng âm đã dẫn?


GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
này?


a. - lồng (1): Chỉ hoạt động của con ngưa.
- lồng (2): Đồ đan hoặc đóng bằng tre, gỗ
hoặc bằng sắt.


b. Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa


nhau, khơng liên quan gì với nhau.


<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT 135) </b>
<b>II. Sử dụng từ đồng âm:.</b>


<b>1. Bài tập:</b>


- Liên hệ từ đó với ngữ cảnh giao tiếp.
- Hiểu theo hai nghĩa.


+ Kho: - Chế biến thức ăn.
- Để chứa cá.
<b>2. Ghi nhớ: (SgkT136 )</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập 1:</b>


+ Bay cao - cao trăn; + Ba má - ba người.
+ Bức tranh - mái tranh; + Sang sông - sang
trọng.


+ Nam giới - phía nam; + Trang sức - sức
mạnh.


<b>2. Bài tập 2:</b>


a. hươu cao cổ, cổ áo, cổ chai.  Đều chỉ
phần trên của người, vật.


b. Truyện cổ, đồ cổ.


<b>3.Bài tập 3: </b>


- Mọi người ngồi vào bàn để bàn.
- Sâu đục thân ăn sâu vào gốc cây.
- Em tơi năm nay trịn năm tuổi.


<b>4. Bài tập 4: Dùng từ ngữ đồng âm để lấy lý </b>
do khơng trả lại cái vạc cho người hàng xóm.
- Vạc1: cái vạc; - Vạc 2: con vạc.


<b>- Đồng</b>1: Kim loại; - Đồng2<b>: cánh đồng.</b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Từ đồng âm là gì? Muốn hiểu nghĩa của của từ đồng âm ta </b></i>
<b>phải làm gì?</b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Tiết sau kiểm tra.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>TIẾT 44: CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU </b>
<b>CẢM.</b>


Ngày soạn: 9. 11.2007.
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu </b></i>
cảm và có ý thức vận dụng chúng.



<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện cách vân dụng các yếu tố ỵư sự, miêu tả trong văn </b></i>
biểu cảm.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả trong văn </b></i>
biểu cảm.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Một số đoạn văn, thơ. </b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Một số đoạn văn, thơ...</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà?</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

có sử dụng phương thức biểu đạt tự sự và miêu tả không? Hôm nay, ta vào
tìm hiểu để nắm rõ tác dụng của nó.



Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu tự sự và miêu </b>


<b>tả trong văn biểu cảm.</b>
<b>GV: Gọi HS đọc bài tập1.</b>
<b>GV: Nêu câu hỏi HS trả lời.</b>
<b>Đoạn 2: Thể hiện nội dung uất </b>
ức vì mình đã già yếu.


<b>Bài tập 2: GV gọi HS đọc bài.</b>
<b>GV nêu câu hỏi để HS trả lời.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc phần ghi </b>
<b>nhớ.</b>


<b>HĐ2: Luyện tập.</b>


<b>GV: Hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>tập1.</b>


<b>I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:</b>
<b>1. Bài tập1: </b>


- Đoạn 1: Tự sự: 2 câu đầu.
Miêu tả: 3 câu sau.
 Có vai trị tạo bối cảnh chung.
- Đoan 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm.


- Đoạn 3: Tự sự, miêu tả và hai câu sau biểu
cảm.



- Sự cam chịu thân phận nghèo khổ.


- Đoan 4: Biểu cảm, thể hiện tình cảm cao
thượng , vị tha, sẵn sàng xả thân vì người
khác.


<b>2. Bài tập 2: </b>


- Việc miêu tả bàn chân bố và kể chuyện bố
ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya
làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối
bài.


- Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu tả và
tự sự, miêu tả trong hồi tưởng.


- Góp phần tạo cảm xúc cho người đọc.
<b>* Ghi nhớ: ( SgkT138)</b>


<b>II. Luyện tập: </b>
<b>1. Bài tập 1: </b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Hãy nêu tác dụng của phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả </b></i>
<b>trong văn biểu cảm?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài. Xem lại cách làm bài Tập làm văn số 2 tiết sau trả </b></i>
bài.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>



………


<b>TUẦN12: TIẾT 45: CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG </b>
Ngày soạn: 10. 11.2007.


<i><b>A. MỤC TIÊU: (Hồ Chí </b></i>
<i><b>Minh) </b></i>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn </b></i>
liền với lòng yêu nước, phong thái ung dungcảu Hồ Chí Minh thể hiện trong
bài thơ.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS đọc, cảm thụ bài thơ và chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc </b></i>
của hai bài thơ.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước thiên nhiên.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>2.</b></i>



<i><b> HS</b><b> : Một số bài thơ liên quan..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió </b></i>
thu phá?


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước con người là đề tài </b>
muôn thuở của tác giả Hồ Chí Minh. Tác giả sáng tác các bài thơ này vào
thời gian nào? Nội dung nghệ thuật của nó ra sao? Hơm nay, ta vào tìm hiểu
bài để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1:Giới thiệu TG- TP</b>


<b>HS: Đọc chú thích* và nêu </b>
những nét chính về TG-TP.
<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


<b>GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.</b>
<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.</b>
CH1: Trong câu1cảnh khuya


được tả như thế nào?


<b>CH2</b>: Cách tả này gợi một cảnh



tượng như thế nào?


<b>CH3 : Em có nhận xét gì về cách</b>


sử dụng ngơn từ trong lời thơ
thứ 2?


<b>CH4</b>: Ngôn từ trong lời thơ trên


đã tạo được một vẻ đẹp thiên
nhiên như thế nào?


<b>CH5</b>: Trong 2 câu cuối sử dụng


điệp từ “ chưa ngủ” cách sử
dụng điệp từ đó phản ánh cảm
xúc nào trong tâm hồn của tác
giả?


<b>CH6</b><i><b>: Vầng trăng nguyệt chính </b></i>


<i><b>viên gợi tả một khơng gian như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<b>CH7</b>: Thời điểm đó đã soi tỏ một


cảnh tượng như thế nào trong
câu thơ thứ 2?


<b>CH8</b>: ở câu thứ 2 sự lặp lại từ



<b>Xuân </b>


<b>Đã tạo nên sắc thái đặc biệt nào </b>
của đêm xuân rằm tháng giêng?
<b>CH9</b>: Cảm xúc nào của tác giả


<b>I Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b>
<b> ( SgkT 141, 142)</b>


<b>II. Đọc- Chú thích:</b>
<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b> CẢNH KHUYA</b>


<b>1. Bức tranh cảnh khuya của núi rừng </b>
<b>Việt Bắc</b>


- Sự sống thanh bình của thiên nhiên, núi
rừng trong đêm.


- Cảnh đẹp, gợi cảm đối với con người.
- Sự lặp lại động từ lồng tạo bức tranh toàn
cảnh với cây, hoa, trăng hoà hợp, sống động.
- Thiên nhiên trong trẻo, tươi sáng, gần gũi
gợi niềm vui sống cho con người.


<b>2. Hình ảnh con người trong cảnh khuya:</b>
- Tình yêu thiên nhiên say đắm.



- Tình yêu nước thường trực trong tâm hồn
tác giả.


<b> RẰM THÁNG GIÊNG</b>
<b>1. Cảnh đêm rằm tháng giêng:</b>


- Không gian bát ngát tràn ngập ánh trăng
sáng.


- Sông, nước, bầu trời lẫn vào nhau.


- Sự sáng sửa, đầy đặn, trong trẻo, bát ngát.
Tất cả đều tràn đầy sức sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

gợi nên từ cảnh xuân ấy?


<b>CH10</b>: Tình cảm nào của tác giả


được phản ánh trong chi tiết bàn
bạc việc quân?


<b>CH11</b>: Em có nhận xét gì về mối


quan hệ giữa người với cảnh vật
trong lời thơ cuối đó?


<b>GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


<b>tháng giêng.</b>



- Lo toan cho công việc kháng chiến.
- Tình yêu cách mạng, yêu nước.


- Con thuyền chở cả trăng và người kháng
chiến.


- Gắn bó, hồ hợp.


- Tâm hồn yêu nước của Bác luôn rộng mở
với thiên nhiên.


<b>* Ghi nhớ: ( SgkT143)</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


<i><b>IV . - Củng cố: Hãy nêu nội dung nghệ thuật chính của hai bài thơ trên?</b></i>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, học thuộc lòng 2 bài thơ. Xem lại cách làm bài </b></i>
kiểm tra Văn tiết sau trả bài.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


<b>TIẾT 46: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT </b>


Ngày soạn: 11. 11.2007.


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra tiếng </b></i>
Việt.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, đáp án.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : ơn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức 7A: 7D: 7E: </b></i>


II. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài đã </b>
học. Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến


thức của các em.


I. Đề bài: ( có kèm theo)
II. Đáp án:


A.


Phần trắc nghiệm<i> : ( mỗi câu đúng 0,5đ )</i>


<b>Câu1: D; Câu2: B; Câu3: A; Câu 4: D; </b>
<b>Câu5: A; Câu 6: B; Câu 7: a: 4; b: 3; c: 2 d:1 </b>
<b>Câu8: C; </b>


B. Phần tự luận:


<b>Câu1: </b><i><b> ( 2,5 đ) </b></i><b> Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần </b>
<b>giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa </b>
<b>khác nhau </b><i><b> (1đ)</b></i>


 <i><b>Có hai loại từ đồng nghĩa khác nhau: Hồn tồn và khơng hồn tồn (1đ)</b></i>
<i><b>Ví dụ đúng:. (0,5đ)</b></i>
<i><b>Câu2: ( 2đ) Đại từ dùng để trỏ người, sự vật hoạt động, tính chất được nói </b></i>
<i><b>đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.(1đ)</b></i>


 Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ
<i><b>ngữ của danh từ, động từ, tính từ. (0,5đ)</b></i>


<i><b>Ví dụ đúng: (0,5đ)</b></i>


<b>III - Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào?</b>



 <b>Dặn dò: Về xem lại bài làm, soạn bài Thành ngữ tiết sau học.</b>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>TIẾT 47: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN S Ố 2</b>
<b>Ngày soạn: 12/11/2007 </b>


A. MỤC TIÊU:


<i>1.</i>


<i> Kiến thức : -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết tập </i>


làm văn này.


<i>2.</i>


<i> Kỹ năng : -Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng, </i>


trôi chảy..


<i>3.</i>


<i> Thái độ :- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn </i>



thiện hơn.


B. CHUẨN BỊ:


<i>1.</i>


<i> GV : Chấm bài, vào điểm.</i>
<i>2.</i>


<i> HS : Xem lại cách làm .</i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>


II. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: </b>


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: GV Ghi đề lên bảng.</b>


<b>HĐ2: GV cùng HS Lập dàn bài.</b>
GV: Nhận xét chung những ưu và
nhược điểm trong khi làm bài.
<b>HĐ3: Chữa sai</b>


Chữa cách dùng từ



Một số bạn dùng từ chưa chính
xác như:


Chữa lỗi đặt câu.
Có bạn đã viết:


<b>I. Đề bài:</b>


<b>II. Lập dàn bài: Đã có ở tiết 31,32</b>
<b>III. Chữa sai:</b>


<b>1. Chữa lỗi dùng từ:</b>


* Dùng sai * Cách chữa
- nhình - nhìn
- ko<sub> - khơng</sub>


- thít nhất - thích nhất
-rung ring - rung rinh
- vui xướng - vui sướng
- nhánh chìm - nhấn chìm
<b>2. Chữa lỗi đặt câu:</b>


- Cây này rất có hại vì nó truyền bệnh rất nhanh và
khó điều trị.


 Sử dụng câu không hợp ngữ cảnh yêu cầu đề
ra.


- Dừa không chỉ sống đơn độc một mình mà đã


chịu quá nhiều mất mát.


Dùng chưa hợp nghĩa.


<i>IV.</i> <i><b>- Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn tự sự? GV đọc một số bài làm có điểm </b></i>


<i>tốt để HS tham khảo và gọi tên ghi điểm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

 <i>Dặn dò : Về xe bài, soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về TP văn học </i>
tiêt sau học.


 Rút kinh nghiệm:


………
TIẾT 48: THÀNH NGỮ


Ngày soạn: 15. 11.2007.
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được đặc điểm và cấu tạo, ý nghĩa của thành ngữ.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : HS tăng thêm vố thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ khi giao </b></i>
tiếp.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng đúng thành ngữ trong giao tiếp.</b></i>



B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : 1 số thành ngữ .</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Giải thích 1 số thành ngữ.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KKT</b></i>


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Thành ngữ là gì? Nghĩa của thành ngữ tạo ra bằng cách nào? </b>
Cấu tạo của thành ngữ ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ được
điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu thế nào là </b>


<b>thành ngữ?</b>


<b>GV:gọi HS đọc bài tập</b>
<b>CH1:Cụm từ lên thác xuống </b>


gềnh có nghĩa là gì?



<b>CH2</b>: Thành ngữ này hiểu theo


cách nào?


CH3: Nhanh như chớp có nghĩa


là gì? Và được hiểu nghĩa theo
cách nào?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng </b>
<b>thành ngữ?</b>


<b>CH4: Hãy xác định vai trò ngữ </b>


pháp trong hai câu thơ trên?
<b>GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>HĐ3: Luyện tập.</b>


<b>I. Thế nào là thành ngữ:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


<b>- Là cụm từ có cấu tạo cố định. Nhưng ở một </b>
số trường hợp thành ngữ có biến đổi chút ít.
- Lên thác xuống ghềnh: Khó khăn, vất vả.
- Thành ngữ có nghĩa hàm ẩn.


- Nhanh như chớp: Thoáng qua rất nhanh, bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen.



<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT 144) </b>
<b>II. Sử dụng thành ngữ:</b>


<b>1. Bài tập:</b>


- Bảy nỗi ba chìm: Làm vị ngữ.


- Tắt lửa tối đèn: Phụ ngữ của ĐT phịng.
<b>2. Ghi nhớ: (SgkT144)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>BT1: Tìm và giải nghĩa các </b>
<b>thành ngữ trong các câu </b>
<b>trên?.</b>


<b>GV: Hướng dẫn HS thực hiện</b>
<b>bài tập 2 </b>


<b>1. Bài tập 1:</b>


a. Sơn hào hải vị: Món ăn ngon lấy từ động
vật .


- Nem cơng chả phượng: Những món ăn
ngon, sang và quý.


b. Khoẻ như voi: Sức khoẻ phi thường.
- Tứ cố vơ thân: Nhìn bốn bề khơng có ai
quen biết, thân thuộc.



c. Da mồi tóc sương: Nói tới tuổi già.
<b>2. Bài tập 2:</b>


- Lời ăn tiếng nói, Một nắng hai sương, Ngày
lành tháng tốt, No cơm ấm lòng, bách chiến
bách thắng, Sinh cơ lập nghiệp.


.


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Thành ngữ là gì? Hãy tìm và giải thích một số thành ngữ </b></i>
<b>mà em biết?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Xem lại bài kiểm tra văn, </b></i>
tiếng Việt tiết sau trả bài.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>TUẦN 13: TIẾT 49: </b>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>



<b>Ngày soạn: 22/11/2007 BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT </b>


A. MỤC TIÊU:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài kiểm tra </b></i>
Văn, tiếng Việt này.



<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : -Rèn luyện cách tái hiện kiến thức đã học một cách chính xác, </b></i>
khoa học và cách làm bài trắc nghiệm được tốt.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> :- Có ý thức rèn luyện sửa chữa những khuyết điểm và phát huy </b></i>
những ưu điểm vốn có.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Chấm bài, vào điểm.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Xem lại cách làm .</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>


II. Bài mới:


 <i>Đặt vấn đề : Nhằm củng cố, rèn luyện kỹ năng làm một bài trắc nghiệm </i>
được tốt. Hôm nay, lớp đi vào tiết trả bài kiểm tra Văn, tiếng Việt để GV
nhận xét đánh giá cách thức và kết quả bài làm của mình.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ1: Chữa một số lỗi về phần </b>


<b>Văn học.</b>


<b>GV: Nhận xét chung, đưa ra </b>
những ưu, nhược điểm trong bài
làm.


<b>GV cùng HS tìm hiểu để đưa ra </b>
đáp án chính xác cho phần tự luận,
trắc nghiệm.


<b>GV: Nêu ra những lỗi HS vấp </b>
phải, gọi HS sửa chữa.


<b>I. Văn học:</b>
<b>1. Chữa sai: </b>


<b>A. Phần trắc nghiệm:</b>


Câu1: D; Câu2: C; Câu3: D; Câu4: C; Câu5: C;
Câu6: D; Câu7: D; Câu8: B; Câu9: C; Câu10: D
<b>B. Phần tự luận </b>


Dùng sai Chữa lại
bến tiêu tương bến Tiêu Tương
trông triện trong truyện
<b>nghểnh lại ngảnh lại </b>
<b>II. Tiếng Việt:</b>



<b>1. Chữa sai:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>GV: Hướng dẫn HS tìm ra các </b>
đáp án đúng trong các câu trên.


<b>GV: Nêu ra những lỗi sai HS phát</b>
hiệnh và sửa chữa?


<b>Câu1: D; Câu2: B; Câu3: A; Câu4: D; Câu5:A; </b>
<i><b>Câu6: B; Câu7: a.4, b2, c3, d1. Câu8: C; </b></i>


Câu9: Đặt câu đúng với mỗi cặp từ đồng âm.
<b>B. Phần tự luận:</b>


<b>Chữa sai:</b>


- Con ngựa đá, chiếc ghế đá ( từ đồng âm)
- Ngồi- nhảy; mềm cứng ( từ trái nghĩa)
- Trấy đào- Trái đào.


<i>IV.</i> <i><b>- Củng cố</b><b> : GV chọn những bài Văn, tiếng Việt có phần tự luận làm đạt kết quả cao </b></i>


đọc trước lớp để HS tham khảo.


 Tổng hợp điểm:


Loại Giỏi Khá TBình Yếu
Lớp/mơn TSố SL % SL % SL % SL %


7A Văn


7D
7E
7A TV
7D
7E


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về xem lại bài, soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về TP văn </b></i>
học tiêt sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm : </b>


……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

TIẾT 50: CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN
HỌC.


Ngày soạn: 22. 11.2007.
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS tập trình bày cảm nghĩ về một tác phẩm văn học đã học trong </b></i>
chương trình.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức đánh giá nhận xét đúng về một tác phẩm văn học.</b></i>



B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Dàn bài. </b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Trả lời câu hỏi.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KKT.</b></i>


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề : Cách làm một bài văn cảm nghĩ về tác phẩm văn học nó bắt </b>
nguồn từ tác phẩm và sự suy nghĩ, cảm thụ của người đọc đối với tác phẩm.
Những cảm nghĩ ấy xuất phát từ cảm xúc nào? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài
để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu cách làm bài </b>


<b>văn biểu cảm về tác phẩm văn</b>
<b>học.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài cảm nghĩ </b>
về bài ca dao.



<b>CH1: Tác giả đã cảm nhận thế </b>


<b>nào về hai câu thơ đầu?</b>
<b>CH2: </b>Tác giả đã cảm nhận thế


<b>I. Cách làm một bài văn biểu cảm về tác </b>
<b>phẩm văn học:</b>


<b>1. Bài tập: </b>


- Nhà văn hồi tưởng lại cảm xúc của mình
khi đọc bài ca dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

nào trong hai câu tiếp theo?
<b>CH3</b>: Hai câu thơ tiếp tác giả


cảm nhận như thế nào?


<b>CH4: </b>Cảm nhận của tác giả về


hai câu cuối ra sao?
<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ</b>
<b>HĐ2: Luyện tập:</b>


<b>BT1: Phát biểu cảm nghĩ về một</b>
trong các bài thơ trên?


tiếng nấc của người trơng ngóng.



- Cảm nghĩ về sông Ngân Hà và liên tưởng
tới con sông chia cắt, con sông nhớ thương
đối với Ngưu Lang, Chức Nữ.


- Liên tưởng lời bài ca để suy ngẫm về con
sông Tào Khê nhỏ hẹp nhưng khiến ta nghẹn
ngào. Phải nói với sơng về lịng chung thuỷ
của ta.


<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT147)</b>
<b>II. Luyện tập: </b>


<b>1. Bài tập1: </b>


<i><b>IV . - Củng cố: Hãy trình bày cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài, làm các bài tập, chuẩn bị vở tiết sau trả bài số 3.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


<b>TIẾT 51, 52: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.</b>
Ngày soạn: 24. 11. 2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS viết được một bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân </b></i>
thật đối với con người và năng lực tự sự , miêu tả cùng cách viết văn biểu
cảm.



<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện cách trình bày một bài văn biểu cảm có vận dụng </b></i>
phương thức tự sự và miêu tả..


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức trình bày một bài văn biểu cảm trong sáng, trung thực, </b></i>
sáng tạo.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, lập dàn ý</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Vở viết bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>


II. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Nhằm đánh giá cách lĩnh hội kiến thức và kỹ năng vận dụng </b>
kiến thức đã học vào viết một bài văn hồn chỉnh. Hơm nay, ta vào viết bài
tập làm văn số 3 để GV đánh giá nhận xét cách trình bày của các em.



<b>A. Đề bài: Cảm nghĩ về người thân.</b>


B. Lập dàn bài:


 <b>MB: - Giới thiệu chung về người thân và tình cảm của em đối với người </b>
<b>thân. (2đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

 <b>Vai trị, tình cảm của người thân đối với cuộc sống của em….(1đ)</b>
 <b>Những hành động, tình cảm của người thân đối với em…. (1đ)</b>
 <b>KB: - Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân… (2đ)</b>


*Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, trôi chảy ( 1đ)


<i><b>IV . - Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết viết bài như thế nào?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về xem lại đề bài trên, chuẩn bị lập dàn bài để tiết sau Luyện</b></i>
nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


<b>TUẦN14: TIẾT 53: TIẾNG GÀ TRƯA </b>
Ngày soạn: 24. 11.2007.



<i><b>A. MỤC TIÊU: (Xuân </b></i>
<i><b>Quỳnh) </b></i>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những</b></i>
kỉ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện cách đọc, cảm nhận nội dung nghệ thuật biểu hiện tình</b></i>
cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên, bình dị ở trong bài.
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước , tình cảm gia đình.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Dùng tranh.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Tham khảo về tác giả..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn ?</b></i>



III. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

văn bản Tiếng gà trưa biểu lộ những tình cảm gì? Hơm nay, ta vào học để
nắm rõ được điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1:Giới thiệu TG- TP</b>


<b>HS: Đọc chú thích* và nêu </b>
những nét chính về TG-TP.
<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


<b>GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.</b>
<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.</b>


CH1: Bố cục của bài chia thành


mấy đoạn? Hãy xác định và nêu
nội dung của từng đọan?


<b>CH2</b>: Tiếng gà vọng vào tâm trí


của tác giả trong thời điểm nào?
<b>CH3 : Tại sao trong vô vàn âm </b>


thanh của làng quê, tâm trí con
người chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà
trưa?


<b>CH4</b>: Trên đường hành quân ra



trận, tiếng gà trưa gợi những
cảm giác mới lạ nào? ( ba câu
đoạn1)


<b>CH5</b>: Tại sao âm thanh tiếng gà


trưa lại có thể gợi những cảm
giác đó của con người?


<b>CH6</b><i><b>: Khi con người nghe tiếng </b></i>


<i><b>gà bằng thính giác lẫn tâm hồn</b></i>
<i><b>thì người đó có tình cảm như </b></i>
<i><b>thế nào với làng xóm q </b></i>
<i><b>hương?</b></i>


<b>I Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b>


<b> - Mồ côi mẹ từ lúc ấu thơ, hai chị em sống </b>
<b>với bà suốt những năm tuổi nhỏ.</b>


- Bài thơ đã gợi lại những kỷ niệm tuổi thơ
về tình bà cháu.


<b>II. Đọc- Chú thích:</b>
<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Bố cục: Chia 3 đoạn.</b>


(1) Từ đầu đến “ Nghe gọi về tuổi thơ”


Tiếng gà trqa thức dậy tình cảm làng quê.
(2) Tiếp theo đến “ Đi qua nghe sột soạt”
Những kỷ niện tuổi thơ được tiếng gà trưa
thức dậy.


(3) Phần còn lại; Những suy nghĩ từ tiếng gà
trưa.


<b>2. Phân tích:</b>


<b>2.1: Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng </b>
<b>quê:</b>


- Tiếng gà là âm thanh của làng quê.
- Tiếng gà trưa là tiếng gà nhảy ổ để có
những quả trứng tạo nên niềm vui cho người
nông dân cần cù, chắt chiu.


- Buổi trưa ở làng quê là thời điểm rất yên
tĩnh.


- Tiếng gà quê đem lại niềm vui cho con
người, có thể giúp con người vơi đi nỗi vất
vả.


- Tiếng gà gợi về những kỷ niệm tốt lành
thuở ấu thơ.


- Tình yêu làng quê thắm thiết, sâu nặng.
<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Tiếng gà trưa đã thức dậy tình cảm nào của tác giả trên </b></i>


<b>đường hành quân khi ra trận?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, soạn tiếp phần còn lại tiết sau học tiếp.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>TIẾT 54: TIẾNG GÀ TRƯA (TIẾP) </b>
Ngày soạn: 27. 11.2007. ( Xuân Quỳnh)
<b>A. MỤC TIÊU: 1942- 1988. </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : - Tiếp tục giúp HS cảm nhận được tình cảm bà cháu được thể </b></i>
hiện qua những kỷ niện tuổi thơ của tác giả.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Đọc đúng cảm xúc của bài thơ và năm được nội dung nghệ thuật </b></i>
thể hiện trong bài.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước , gia đình.</b></i>


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo thơ Xuân Quỳnh.</b></i>
<i><b>2.</b></i>



<i><b> HS</b><b> : Học thuộc lịng bài thơ.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Vì sao tiếng gà trưa thức dậy tình cảm của làng </b></i>
quê?


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ nào? Tình cảm </b>
bà cháu trong những kỷ niện đó ra sao? Những suy nghĩ nào gợi lên từ tiếng
gà trưa? Hôm nay, ta vào tìm hiểu tiếp phần cịn lại để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trị Nội dung kiến thức


<b> Thực hiện ở tiết 53.</b>


<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>CH1</b>: Tiếng gà trưa đã khơi dậy


những hình ảnh thân thương nào
trong đoạn thơ thứ hai này?
<b>CH2</b>: Những sắc màu của gà và


trứng đã gợi tả vẻ đẹp nào trong
cuộc sống làng quê?


<b>CH3 : Trong âm thanh tiếng gà </b>



mang nhiều kỷ niệm bà cháu
hiện về đó là: Lời bà mắng, cách
bà chăm chút từng quả trứng,
nỗi lo của bà, niềm vui của
cháu. Hãy tìm những câu thơ
hợp với những kỷ niện trên?
<b>CH4</b>: Chi tiết bà mắng cháu gợi


cho em cảm nghĩ gì về tình bà
cháu?


<b>CH5</b>: Cảm nghĩ của em như thế


nào về hình ảnh người bà chắt
chiu từng quả trứng trên tay?


<b>CH6</b><i><b>: Nỗi lo của bà trong đoạn </b></i>


<i><b>thơ này gợi những cảm nghĩ gì</b></i>
<i><b>trong em?</b></i>


<b>CH7</b>: Trong kỷ niệm tuổi thơ


của cháu, hình ảnh bà hiện lên
với những đức tính cao quý
nào?


<b>CH8</b>: Những chắt chiu của bà



được bù bằng niềm vui của


<b>I Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b>
<b>II. Đọc- Chú thích:</b>


<b>III. Tìm hiểu văn bản: </b>
<b>1. Bố cục:</b>


<b>2. Phân tích:</b>


<b>2.1: Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng </b>
<b>quê:</b>


<b>2.2: Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ </b>
<b>niệm tuổi thơ:</b>


- Hình ảnh những con gà mái với những qua
trứng hồng.


- Hình ảnh người bà với những lo toan.
- Vẻ đẹp tươi sáng, đầm ấm, hiền hồ, bình
dị.


- Lời mắng u, vì bà muốn cháu mình sau
này được xinh đẹp, có hạnh phúc.


- Người bà thơn q chịu thương, chịu khó,
chắt chiu từng niềm vui nhỏ trong cuộc sống
còn nhiều vất vả, lo toan.



- Là nỗi lo vì niềm vui của cháu.


- Nghèo nhưng hiền thảo.
- Hết lịng vì con cháu.


- Chịu đựng nhẫn nại và hy sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

cháu. Chi tiết đó cho em cảm
nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà
cháu?


<b>CH9</b>: Vì sao tình bà cháu lại


thành kỷ niệm không phai trong
tâm hồn người cháu?


<b>CH10</b>: Tiếng gà trưa gợi những


suy tư của con người về hạnh
phúc và cuộc chiến đấu hôm
nay. Hãy tìm những câu thơ thể
hiện nội dung đó?


<b>CH11</b>: Vì sao con người có thể


nghĩ rằng tiếng gà trưa mang
bao nhiêu hạnh phúc?


<b>CH12</b>: Như vậy, trong giấc ngủ



hồng sắc trứng, con người có thể
mơ những điều gì?


CH13: Em hãy nhận xét ý nghĩa


của từ Vì được lặp lại liên tiếp ở
các câu thơ cuối?


<b>GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


- Niềm vui được tạo ra từ bao chắt chiu cần
kiệm lo toan của bà.


- Vì đó là tình cảm chân, ấm áp nhất của tình
ruột thịt.


<b>2. 3: Những suy nghĩ gợi lên từ tiếng gà </b>
<b>trưa:</b>


- Tiếng gà trưa thức dậy bao tình cảm bà
cháu, gia đình, quê hương bình yên, no ấm.
- Mơ những điều tốt lành những niềm vui và
hạnh phúc.


- Khẳng định những niềm tin của con người
về mục đích chiến đấu hết sức cao cả nhưng
cũng hết


<b>* Ghi nhớ: ( SgkT151)</b>


<b>IV. Luyện tập:</b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Tiếng gà trưa đã khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ nào trong </b></i>
<b>bài thơ?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Một thứ quà của</b></i>
lúa non “ Cốm”


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


TIẾT 55: ĐIỆP NGỮ
Ngày soạn: 27. 11.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị của nó.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : HS biết cách sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng từ đúng điệp ngữ trong khi nói và viết.</b></i>



B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Phấn màu. bảng phụ.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : 1 số điệp ngữ.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT 15phút.</b></i>


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Điệp ngữ là gì? sửdụng điệp ngữ có tác dụng như thế nào? Có </b>
bao nhiêu dạng điệp ngữ? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trị Nội dung kiến thức


<b>HĐ1: Tìm hiểu thế nào là điệp</b>
<b>ngữ?</b>


.


<b>CH1: ở khổ đầu và khổ cuối </b>


<b>của bài thơ Tiếng gà trưa có </b>
<b>những từ nào được lặp lại? </b>


<b>Lặp lại như thế nó có tác dụng</b>
<b>gì?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu các dạng điệp </b>
<b>ngữ?</b>


<b>CH2: So sánh điệp ngữ trong </b>


khổ thơ đầu bài thơ Tiếng gà
trưa với điệp ngữ trong hai đoạn
thơ? Tìm đặc điểm mỗi dạng
điệp ngữ trên?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Luyện tập.</b>


<b>BT1: Hãy tìm điệp ngữ trong </b>
nhưẽng đoạn trích đó? Các điệp
ngữ đó tác giả muốn nhấn mạnh
điều gì?


<b>BT2: GV Hướng dẫn HS làm </b>
bài tập này..


<b>I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


+ Nghe: Nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng
gà trưa.



+ Vì: Nhấn mạnh nguyên nhân chiến đấu của
người chiến sĩ.


<b>2. Ghi nhớ: (SgkT152)</b>
<b>II. Các dạng điệp ngữ:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


- Điệp ngữ cách quãng.
- Điệp ngữ nối tiếp.
- Điệp ngữ chuyển tiếp..
<b>2. Ghi nhớ: (SgkT152)</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập1:</b>


- Một dân tộc đã gan gốc, dân tộc đó


Nhấn mạnh tinh thần chiến đấu và quyền
lợi của dân tộc đó.


- Trơng: Nhấn mạnh sự lo lắng trong mong
của người nông dân sao cho mưa thuật gió
hồ.


<b>2. Bài tập2: </b>


- Xa nhau: Điệp ngữ cách quãng.
- Một giấc mơ: Điệp ngữ chuyển tiếp.



<i><b>IV . - Củng cố: Điệp ngữ là gì? Hãy nêu tác dụng của điệp ngữ?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Chơi chữ tiết sau </b></i>
học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


TIẾT 56: LUYỆN NÓI : PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN
HỌC


Ngày soạn: 30. 11.2007.
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Luyện nói, phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy </b></i>
nghĩ trước tập thể lớp về tác phẩm văn học.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức trình bày suy nghĩ, cảm nhận của mình trước tập thể </b></i>
lớp.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>



<i><b> GV</b><b> : Đè bài, lập dàn bài.. </b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Lập dàn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà?</b></i>


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Muốn trình bày, phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học </b>
theo suy nghĩ và cảm nhận của mình trước tập thể lớp tự tin, trơi chảy và
trình bày đúng cảm xúc, suy nghĩ của mình. Hơm nay, ta vào luyện nói để
rèn luyện kỹ năng trình bày miệng trước tập thể lớp.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>GV: Ghi đề bài lên bảng.</b>


<b>CH1 : Hãy tìm hiểu đề, tìm ý </b>


<b>cho đề bài trên?</b>


<b>CH2</b>: Hãy lập dàn bài cho đề


văn trên?


CH3: Yêu cầu phần mở bài, thân



bài nêu lên vấn đề gì?


<b>CH3: Kết bài cần nêu lên vấn đề</b>


<b>gì?? </b>


<b>HĐ2: Thực hành.</b>


<b>GV: Chia HS theo tổ phát biểu </b>
theo dàn ý đã chuẩn bị và đại
diện nhóm trình bày trước lớp?


<b>I. Chuẩn bị: </b>


<b>1.Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về một trong </b>
hai bài thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Cảnh
khuya, Rằm tháng giêng..


<b>2 Lập dàn bài:</b>


<b>+ MB: -thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của </b>
em về bài thơ.


<b>+ TB: - Nêu cảm nghĩ</b>


- Cảm nhận, tưởng tượng về hình
tượng thơ trong tác phẩm..


- Cảm nghĩ về từng chi tiết( theo thứ


tự trước sau).


- Cảm nghĩ về tác giả của bài thơ.
<b>+ KB: - Tình cảm của em đối với bài thơ.</b>
<b>II. Thực hành:</b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : (3’) Muốn trình bày miệng phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm</b></i>
<b>văn học ta phải làm gì?</b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : (1’)Về nhà tập trình bày lại đề bài đã lập dàn ý, xem lại các bài </b></i>
về văn biểu cảm tiết sau ôn tập.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Ngày soạn: 5. 12.2007. (Thạch </b></i>
<i><b>Lam) </b></i>


<b>A. MỤC TIÊU: ( 1910 - </b>
1942)


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận được phong vị đặc sắc , nét đẹp văn hoá trong</b></i>
một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.



<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối </b></i>
văn tuỳ bút.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức tơn trọng nét đẹp văn hố độc đáo và bình dị của dân </b></i>
tộc.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo về tác giả</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Đọc thêm về tác giả..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng gà trưa?</b></i>


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Thạch lam là cây bút văn xi đặc sắc, là thành viên của nhóm </b>
Tự lực văn đồn trước cách mạng tháng 8- 1945. Ơng là cây bút tinh tế, nhạy
cảm trong việc khai thác thế giới cảm xác, cảm giác của con người. Văn bản


Một thứ quà của lúa non :Cốm được rút từ tập Hà nội băm sáu phố phường.
Nội dung của nó nêu lên vấn đề gì? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ
diều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1:Giới thiệu TG- TP</b>


<b>HS: Đọc chú thích* và nêu </b>
những nét chính về TG-TP.
<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


<b>GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.</b>
<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>CH1</b>: Bố cục của bài chia thành


mấy đoạn? Hãy xác định và nêu
nội dung của từng đọan?


<b>CH2</b>: Cảm nghĩ về nguồn gốc


của Cốm được trình bày trong
mấy đoạn?


<b>CH3 : Cội nguồn của Cốm là lúa </b>


đồng quê. Điều đó đã được gợi
tả bằng những câu văn nào?


<b>I Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b>


<b> ( SgkT161)</b>


<b>II. Đọc- Chú thích:</b>


<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Bố cục: Chia 3 đoạn.</b>


(1) Từ đầu đến “ như chiếc thuyền rồng”
Cảm nghĩ về nguồn ngốc của Cốm.


(2) Tiếp theo đến “ kín đáo và nhũn nhặn”
Cảm nghĩ về giá trị văn hố của Cốm
(3) Phần cịn lại; Cảm nghĩ về sự thưởng
thức Cốm.


<b>2. Phân tích:</b>


<b>2.1: Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm:</b>
- Đoạn1: Cội nguồn của Cốm


- Đoạn2: Nơi cốm nỗi tiếng.
- Vừa gợi hình, gợi cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>CH4</b>: Trong những câu văn trên,


tác giả đã dùng cảm giác, tưởng
tượng để miêu tả cội nguồn
Cốm. Hãy nêu tác dụng của cách
miêu tả này?



<b>CH5</b>: Tại sao Cốm gắn với tên


làng Vòng?


<b>CH6</b><i><b>: Chi tiết đến mùa Cốm các</b></i>


<i><b>người Hà Nội 36 phố phường </b></i>
<i><b>vẫn thường ngóng trơng cơ </b></i>
<i><b>hàng xóm có ý nghĩa gì?</b></i>


<i><b>CH</b><b>7</b><b>: Đoạn trình bày giá trị của </b></i>


Cốm được vết theo phương thức
nghị luận bình luận. Lời bình
luận thứ nhất gợi cho em cách
hiểu mới mẻ nào về Cốm?
<b>CH8</b>: ở lời bình thứ hai, tác giả


bình luận về vấn đề gì?


<b>CH9</b>: Sự hào hợp tương xứng


của cốm được phân tích trên
những phương diện nào?
<b>CH10</b>: VB này giá trị của cốm


được phát hiện trên những
phương diện nào? Tác giả muốn
truyền tới bạn đọctình cảm và
thái độ nào trong ứng xử với


thức quà dân tộc là cơm?


<b>CH11: Vì sao khi ăn cốm phải ăn</b>


từng chút ít, thông thả, ngẫm
nghĩ?


<b>CH12</b>: Tác giả cảm thụ cốm bằng


ấn tượng từ nhiều giác quan. Đó
là những giác quan nào?


<b>CH13</b>: Bằng những lí lẻ nào để


tác giả thuyết phục người mua
hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút
chiu mà vuốt ve?


<b>CH14</b>: Những lí lẻ đó cho thấy


TG có thái độ ntn đối với thứ
quà đó?


- Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ cốm của
tác giả.


- Làng Vòng là nơi nỗi tiếng nghề cốm, dẻo,
thơm, ngon nhất.


- Cốm thành nhu cầu thưởng thức của người


Hà Nội.


- Cốm gia nhập vào văn hố ẩm thực của thủ
đơ.


<b>2.2: Cảm nghĩ về giá trị của Cốm:</b>
- Cốm là quà tặng của đồng quê cho con
người.


- Cốm là đặc sản của dân tộc, vì nó kết tinh
hương vị thanh khiết của đồng quê.


- Dùng cốm để làm quà sêu tết.


- Hoà hợp, tương xứng về màu sắc, hương
vị.


- Gí trị tinh thần.


- Giá trị văn hoá, dân tộc.


- Trân trọng, giữ gìn cốm như một vẻ đẹp
văn hố dân tộc.


<b>2.3: Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm:</b>
- Đặc sắc của cốm ở hương vị, ăn cốm như
thế mới cảm hết được các thứ hương vị đồng
quê kết tinh ở cốm.


- Cảm thụ bằng khứu giác, xúc giác, thị giác.


- Khơi gợi cảm giác của bạn đọc về Cốm.
- Cốm là lộc của trời.


- Cốm là cái khéo léo của người.


- Cốm là sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nại của
thần lúa.


- Trân trọng, gìn giữ vì Cốm như một giá trị
tinh thần, thiêng liêng.


<b>* Ghi nhớ: ( SgkT163)</b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Bài tuỳ bút của Thạch Lam nói lên vấn đề gì? Ý nghĩa của </b></i>
<b>vấn đề đó như thế nào?</b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, soạn bài Sài Gịn tơi u tiết sau học.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

………
………
………
………


TIẾT 58: CHƠI CHỮ
Ngày soạn: 6. 12.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>



<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được thế nào là chơi chữ.</b></i>
 Hiểu được một số lối chơi chữ thường dùng.
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng từ đúng , hiệu quả phép chơi chữ.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Phấn màu. bảng phụ.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : 1 số đoạn thơ có sử dụng phép chơi chữ.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Điệp ngữ là gì? Cho ví dụ.</b></i>


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Chơi chữ là gì? Chơi chữ có tác dụng như thế nào? Chúng ta </b>
thường gặp các lối chơi chữ nào trong khi nói và viết. Hơm nay, ta vào tìm
hiểu bài để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ1: Tìm hiểu thế nào là chơi</b>


<b>chữ?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài ca dao.</b>
.


<b>CH1: Em có nhận xét gì về </b>


<b>nghĩa của từ lợi trong bài ca </b>
<b>dao trên?</b>


<b>CH2</b>: Sử dụng từ lợi ở cuối bài


là dựa vào hiện tượng gì của từ
ngữ?


CH3: Việc sử dụng từ lợi như


trên có tác dụng gì?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu các lối chơi </b>
<b>chữ?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài tập.</b>
<b>CH4: Ngoài lối chơi chữ đã </b>


dẫn.Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ
trong các câu dưới đây?



<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>


<b>I. Thế nào là chơi chữ:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


+ Lợi đầu bài: Thuận lợi, lợi lộc.


+ Lợi cuối bài: Phần dưới của chân răng.
- Dựa vào hiện tượng đồng âm.


- Gây cảm giác bất ngờ, thú vị.


<b>2. Ghi nhớ: (SgkT164)</b>
<b>II. Các lối chơi chữ:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


(1) Dùng lối nói gần âm.
(2) Dùng cách điệp âm.
(3) Dùng lối nói lái.


(4) Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
<b>2. Ghi nhớ: (SgkT165)</b>


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>HĐ2: Luyện tập.</b>


<b>BT1: GV hướng dẫn HS làm bài</b>


tập này?


<b>BT2: GV chia HS theo nhóm </b>
làm bài tập.


<b>HS thực hiện bài tập này.</b>


gần gũi các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn, hổ
lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang.
<b>2. Bài tập2: </b>


- Thịt mỡ, dò, nem, chả.
- Nứa, tre, trúc, hóp.
<b>3. Bài tập 4: </b>


<i><b>IV . - Củng cố: Chơi chữ là gì? Hãy nêu các lối chơi chữ chúng ta thường gặp?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Chuẩn mực sử dụng </b></i>
từ tiết sau học..


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>TIẾT 59: LÀM THƠ LỤC BÁT </b>


Ngày soạn: 8.12.2007.


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : - Giúp HS hiểu được luật thơ lục bát và vân dụng vào làm thơ.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nắm được luật thơ lục bát để vận dụng vào tập làm thơ lục </b></i>
bát.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức vận dụng làm đúng luật thơ.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo luật thơ.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Làm một đoạn thơ lục bát.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà.</b></i>


III. Bài mới:



 <b>Đặt vấn đề: Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong văn chương và trong</b>
đời sống của người Việt. Thơ lục bát có luật thơ như thế nào? Cách gieo vần
trong thể thơ này ra sao? Hôm nay, ta vào học làm thơ lục bát để nắm rõ
điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu luật thơ.</b>


GV: Gọi HS đọc bài ca dao.
<b>CH1</b>: Cặp câu lục bát mỗi dịng


có mấy tiếng. Vì sao gọi là lục
bát?


GV: Nêu câu hỏib để HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung.


<b>CH3</b>: Hãy nhận xét sự tương


quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6
và tiếng thứ 8 trong câu 8?
quả trứng trên tay?


<b>GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


<b>I. Luật thơ lục bát:</b>
<b>1. Bài tập:</b>



- Một dòng 6 tiếng và một dòng 8 tiếng.
Lục= sáu; bát = tám.


- Ký hiệu : B (bằng) T ( trắc) V (vần)
- Tiếng thứ sáu ( trầm) , Tiếng thứ 8 (bổng)
<b>2. Ghi nhớ: (SgkT156)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>GV: Hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>tập1.</b>


<i><b>IV . - Củng cố: Hãy nêu lên luật làm thơ lục bát?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại, tự sáng tác 1 bài thơ lục </b></i>
bát tiết sau học tiếp.


<b>*Rútkinhnghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>…TIẾT 60: LÀM THƠ LỤC BÁT </b>


Ngày soạn: 8.12.2007.
<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : - Tiếp tục giúp HS nắm được luật thơ lục bát và vân dụng vào </b></i>
làm thơ.


<i><b>2.</b></i>



<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nắm được luật thơ lục bát để vận dụng vào tập làm thơ lục </b></i>
bát.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức vận dụng làm đúng luật thơ.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo luật thơ.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Làm một đoạn thơ lục bát.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà.</b></i>


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Thơ lục bát là thể thơ độc đáo của Văn học Việt Nam. Để làm </b>
được bài thơ lục bát đúng luật, vần điệu nhịp nhàng. Hôm nay, ta vào luyện
tập để rèn luyện được các kỹ năng trên.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b> </b>



<b> Thực hiện tiết 59</b>


<b>BT2: Hãy cho biết các câu lục </b>
bát sai ở đâu? Hãy chữa lại cho
đúng luật?


<b>BT3: GV chia HS theo nhóm </b>
<b>để thực hiện bài này?.</b>


Đội làm câu 6, đội làm câu 8
theo luật.


GV hướng dẫn HS thực hiện và


<b>I. Luật thơ lục bát:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập1:</b>
<b>2. Bài tâp 2: </b>


- Chữ thứ 6 câu 8 không phải vần với chữ
thứ 6 câu 6.


Vườn em cây q đủ lồi
Có cam ,có qt, có xồi, có na.


- Thiếu nhi là tuổi học hành



Chúng em phấn đấu ghi danh hàng đầu.
<b>3. Bài tập3: </b>


<b>III. Bài tham khảo:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

trả lời. GV nhận xét.
<b>HĐ3: Bài tham khảo.</b>


<i><b>IV . - Củng cố: Hãy nêu lên luật làm thơ lục bát?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại, tự sáng tác 1 bài thơ lục </b></i>
bát tiết sau học tiếp.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


<b>TUẦN16: TIẾT 61: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ</b>
Ngày soạn: 8. 12.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ..</b></i>
<i><b>2.</b></i>



<i><b> Kỹ năng</b><b> : ỨH tự kiểm tra thấy những nhược điểm của bản thân trong việc sử</b></i>
dụng từ.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng từ đúng chuẩn mực, tránh thái đọ cẩu thả trong </b></i>
khi nói và viết.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tra từ điển</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Chơi chữ là gì? Hãy nêu tác dụng các lối chơi chữ </b></i>
thường gặp?


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Trong khi nói và viết, việc sử dụng từ ngữ của chúng ta còn </b>
vấp phải rất nhiều, như việc dùng từ không đúng âm, viết khơng đúng chính
tả, dùng từ chưa đúng nghĩa, chưa phù hợp với sắc thái biểu cảm. Đêr sử
dụng từ đúng, chính xác và phù hợp với sắc thái. Hôm nay, ta vào học bài để


sử dụng từ đúng, chính xác hơn.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu sử dụng từ </b>


<b>đồng âm đúng chính tả.</b>
<b>GV: Gọi HS đọc bài tập.</b>
<b>HS: Thảo luận nhóm, chữa </b>
<b>những từ sai cho đúng.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung.</b>


<b>I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:</b>
<b>1. Bài tập: (SgkT166)</b>


<b>2. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>HĐ2: Sử dụng từ đúng nghĩa?</b>
<b>HS: Đọc bài tập.</b>


<b>CH1</b>: Các từ in đậm dùng sai


như thế nào? Hãy thay các từ ấy
bằng các từ thích hợp?


<b>HĐ3: Tìm hiểu cách sử dụng </b>
<b>từ đúng tính chất ngữ </b>


<b>phápcủa từ?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài tập.</b>


<b>CH2: Các từ in đậm trong các </b>


câu đó sai như thế nào? Hãy
chữa lại cho đúng?


<b>HĐ4: Sử dụng từ đúng sắc </b>
<b>thái biểu cảm, hợp phong </b>
<b>cách?.</b>


<b>CH3: Hãy tìm những từ thích </b>


hợp thay cho các từ trên?
<b>CH4: Vì sao khơng nên lạm </b>


<b>dụng từ địa phương và từ Hán</b>
<b>Việt trong khi dùng?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ..</b>


<b>II. Sử dụng từ đúng nghĩa:</b>
<b>1. Bài tập ( SgkT166)</b>


<b>2. Nhận xét:</b>


<b> + Dùng sai Cách chữa.</b>
Sáng sửa Tươi đẹp
Cao cả Sâu sắc ( uyên
thâm)


Biết lương tâm có lương tâm.


<b>III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp </b>
<b>của từ:</b>


<b>1. Bài tập:</b>
<b>2. Nhận xét:</b>


- Hào quang - Hào nhoáng.
- Chị ăn mặc thật giản dị.


- Bọn giặc đã chết rất thảm hại.


- Giả tạo phồn vinh - Phồn vinh giả tạo.
<b>IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, </b>
<b>hợp phong cách:</b>


- Lãnh đạo - Cầm đầu.
- Chú hổ - Nó.


<b>V.Khơng lạm dụng từ địa phương, từ Hán </b>
<b>Việt:</b>


- Gây khó hiểu.


- Thiếu trong sáng, khơng phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp.


<b>* Ghi nhớ: (SgkT167)</b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Muốn sử dụng từ đúng, chính xác,ta cần phải chú ý cách sử</b></i>
<b>dụng từ như thế nào?</b>



 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Tiết sau vào luyện tập.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

TIẾT 62: ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM.
Ngày soạn: 3. 12.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn </b></i>
bản biểu cảm.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn </b></i>
biểu cảm. Lập ý và dàn bài cho bài văn biểu cảm.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức phân biệt được các phương thức biểu đạt chính và biết </b></i>
cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.



B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Hệ thống kiến thức. </b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Học bài, hệ thống các câu hỏi.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà?</b></i>


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, </b>
sự đánh giá của con người đối với thế giới xunh quanh và khêu gợi lòng
đồng cảm nơi người đọc.Văn biểu cảm gồm các thể loại nào? Ình cảm trong
văn biểu cảm là tình cảm gì? Yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm đóng
vai trị gì? Hơm nay, ta vào ơn tập để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu sự khác nhau </b>


<b>giữa văn biểu cảm và văn miêu </b>
<b>tả.</b>


<b>CH</b> : Đọc các bài văn đã nêu ở



<b>1.Sự khác nhau giữa văn miêu tả và biểu cảm: </b>
<b>Miêu tả. Biểu cảm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

phần 1 và cho biết văn miêu tả khác
văn biểu cảm như thế nào?


<b>HĐ2: Tìm hiểu sự khác nhau </b>
<b>giữa văn biểu cảm và văn tự sự?</b>
<b>CH2</b>: Đọc lại bài “Kẹo mềm” bài11


cho biết văn biểu cảm khác tự sự ở
diểm nào?


GV gọi ý cho HS tìm hiểu ,so sánh
và trả lời?


<b>HĐ3: Tìm hiểu vai trò của tự sự </b>
<b>và miêu tả trong văn tự sự?.</b>
<b>CH3: Tự sự và miêu tả chúng thực </b>


hiện nhiệm vụ gì trong văn biểu
cảm?


<b>HĐ4: Tìm hiểu các bước làm bài </b>
<b>văn biểu cảm?</b>


<b>CH4</b>: Hãy nêu các bước làm bài văn


biểu cảm?



<b>CH5: Hãy tìm ý và sắp xếp ý cho đề</b>


<b>văn : Cảm nghĩ mùa xuân.</b>


<b>HĐ5: Tìm hiểu các bút pháp tu </b>
<b>từ trong văn biểu cảm?</b>


CH6: Văn biểu cảm thường sử dụng


bút pháp tu từ nào?


CH7: Ngôn ngữ văn biểu cảm gần


với thơ, em có đồng ý khơng? Vì
sao?


cảnh vật sao cho người điểm, phẩm chất của nó
ta cảm nhận được nó. mà nói lên suy nghĩ
cảm xúc của mình.
.


<b>2 sự khác nhau giữa biểu cảm và tự sự:</b>
<b> Tự sự Biểu cảm</b>


- Nhằm kể lại một Yếu tố tự sự chỉ làm nền nhằm
câu chuyện(sự việc) nói lên cảm xúc qua sự việc.
có đầu có đi, có Do đó yếu tố tự sự trong văn
nguyên nhân, diễn biểu cảm thường là nhớ lại
biến và kết quả những sự việc trong quá khứ
những sự việc để lại ấn


tượng sâu đậm chứ không
đi sâu vào nguyên nhân,
kết quả.


<b>3.Vai trò của tự sự và miêu tả trong văn biểu </b>
<b>cảm:</b>


- Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trị
làm giá đỡ cho tình cảm, cảm xúc của tác giả được
bộc lộ. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ
khơng cụ thể. Bởi vì tình cảm, cảm xúc của con
người nãy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.


<b>4. các bước làm bài văn biểu cảm:</b>
+ Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý.


+ Bước 2: Lập dàn bài.
+ Bước 3: Viết bài.


+ Bước 4: Đọc và sửa chữa.
- Tìm ý, sắp xếp ý.


+ Mùa xuân đem lại cho mọi người một tuổi.
+ Mùa xuân là mùa đâm chồi, nãy lộc.


+ Mùa xuân là mùa mở đầu cho một năm, một kế
hoạch, một dự định.


<b>5. Các bút pháp tu từ trong văn biểu cảm:</b>
- So sánh, điệp ngữ, ẩn dụ, nhân hoá.



- Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ vì nó
có mục đích biểu cảm như thơ.


- Trong biểu cảm trực tiếp người viết sử dụng ngôi
thứ nhất.


- Trực tiếp bộc lộ cảm xúc của mình bằng lời than,
lời nhắn, lời hô.


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Trong văn biểu cảm thiếu miêu tả và tự sự được khơng? Vì </b></i>
<b>sao?</b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về nhà học bài cũ, xem lại bài viết ssó 3 tiết sau trả bài.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

………
………
………
………
………
………


<b>TIẾT 63: SÀI GỊN TƠI YÊU. </b>
Ngày soạn: 10.12.2007. <b> ( Hướng dẫn đọc thêm) </b><i><b> (Minh </b></i>
<i><b>Hương) </b></i>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>



<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên </b></i>
nhiên khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người Sài Gòn.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những </b></i>
hiểu biết cụ thể nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức yêu thiên nhiên, đất nước, con người.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tài liệu liên quan.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Soạn bài...</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu nội dung, nghệ thuật văn bản Một thứ quà của </b></i>
lúa non: Cốm.


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Sài Gịn, nay là Thành phố Hồ Chí Minh đã đi vào trong </b>


những trang thơ văn và nhiều bản nhạc của nhiều tác giả ở Việt Nam chúng
ta. Thành phố này, con người ở đây có những đặc điểm nỗi bật nào? Hơm
nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ điều đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>HĐ1: Đọc- Chú thích.</b>


<b>GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>CH1</b>: Sài Gịn là sức sống của


một đơ thị trẻ. Điều đó được
diễn tả bằng hình ảnh nào?
<b>CH2</b>: Em có nhận xét gì về cách


tạo hình ảnh trên? Hãy nêu tác
dụng của cách tạo hình ảnh đó?
<b>CH3 : Cảm nhận của em về </b>


thiên nhiên, khí hậu của Sài Gịn
qua văn bản như thế nào?


<b>CH4</b>: Em có nhận xét gì về cách


mêu tả trong đoạn này?
<b>CH5</b>: Qua đoạn miêu tả đặc


điểm cư dân Sài Gòn đã làm lộ
rõ những nét đáng quý trong
cuộc sống của họ. Đó là nét gì?
<b>CH6</b><i><b>: Phong cách của người </b></i>



<i><b>Sài Gòn được khái quát trong </b></i>
<i><b>nhận xét nào của tác giả? Em </b></i>
<i><b>có nhận xét gì về phong cách </b></i>
<i><b>sống của họ?</b></i>


<i><b>CH</b><b>7</b><b>: Người Sài Gòn bộc lộ tập </b></i>


trung ở các cô gái qua đoạn văn
nào?


<b>CH8</b>: Trong đoạn văn đó, những


nét đẹp riêng nào được nói tới?
<b>CH9</b>: Những vẻ đẹp đó đã làm


thành vẻ đẹp chung nào của
người Sài Gòn?


<b>CH10</b>: Vẻ đẹp ở đây là vẻ đẹp


truyền thống. Tai sao tác giả lại
tìm kiếm vẻ đẹp đó?


<b>CH11: Hãy tìm những lời nói </b>


biểu hiện trực tiếp tình yêu cảu
tác giả đối với Sài Gịn?


<b>CH12</b>: Trong lời biểu hiện tình



u đó, ngơn ngữ nào được lặp
lại? Sự lặp lại đó có ý nghĩa gì?
<b>CH13</b>: Em có cảm nhận gì về


tình yêu của tác giả đối với Sài
Gòn?


<b>I. Đọc- Chú thích:</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1.Vẻ đẹp Sài Gịn: </b>


<b>a. Vẻ đẹp của cuộc sống Sài Gòn:</b>


- Sử dụng phép so sánh, tính từ, thành ngữ
để thể hiện sức trẻ Sài Gịn và cái nhìn tin
u của tác giả đối với Sài Gòn.


- Lắm nắng, nhiều mưa, nhiều gió vào buổi
chiều.


- Khí hậu thay đổi nhanh.


- Kết hợp miêu tả với biểu hiện cảm xúc.


- Cuộc sống cộng đồng hoà hợp trong lao
động.


<b>b. Vẻ đẹp của con người Sài Gịn:</b>
<b>- ăn nói tự nhiên, dễ dãi.</b>



- ít dàn dựng, tính tốn.
- Chơn thành, bộc trực.


Đó là cách sống cởi mở, trung thực, ngay
thẳng, tốt bụng.


- Nét đẹp trang phục, dáng vẻ và cách xã
giao.


- Giản dị, khoẻ mạnh, lễ độ, tự tin.


- Vẻ đẹp truyền thống là các giá trị bền vững,
mang bản sắc riêng.


<b>2. Tình u với Sài Gịn:</b>
- Tơi u Sài Gịn da diết…
- Vậy đó mà tơi u Sài Gịn…


- “ Tơi u” nhấn mạnh Sài Gịn có nhiều
điều đáng yêu.


+ Nhấn mạnh tình yêu cảu tác giả với Sài
Gòn dồi dào, chân thật.


- Yêu quý Sài Gòn hết lòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>


<b>HĐ3: Luyện tập.</b> <b>* Ghi nhớ: ( SgkT173)</b>


<b>III. Luyện tập:</b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Văn bản Sài Gòn tôi yêu đem lại cho em những hiểu biết </b></i>
<b>mới mẻ nào về cuộc sống và con người Sài Gòn?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, soạn bài Mùa xuân của tôi tiết sau học.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………..


………
………
………
………


<b>TIẾT 64: MÙA XUÂN CỦA TÔI </b>
<i><b>Ngày soạn: 15. 12.2007. (Vũ Bằng) </b></i>
<b>A. MỤC TIÊU: ( 1913 - </b>
1984)


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận được nét đẹp đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa </b></i>
xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tái hiện qua bài tuỳ bút.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước tha thiết, sâu </b></i>
đậm của tác giả thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình
ảnh.



<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo về tác giả</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Đọc thêm về tác giả..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Văn bản Sài Gịn tơi u đem lại cho em những hiểu </b></i>
biết mới mẻ nào về cuộc sống và con người Sài Gòn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

 <b>Đặt vấn đề: Bài Mùa xuân của tôi của Vũ Bằng là đoạn đầu của thiên tuỳ </b>
bút” Tháng giêng mơ trăng non rét ngọt” mở đầu cho nỗi nhớ thương suốt
mười hai tháng của tác giả.Bài văn đã tái hiện lại một cách tài tình khơng khí
và cảnh sắc mùa xuân đất Bắc trong những ngày tháng giêng đầu xuân qua
bài viết. Bài văn đã biểu hiện tình cảm như thế nào của tác giả đối với quê
hương đất nước và cuụoc sống dân tộc. Hơm nat, ta vào tìm hiểu bài để nắm
rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1:Giới thiệu TG- TP</b>



<b>HS: Đọc chú thích* và nêu </b>
những nét chính về TG-TP.
<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


<b>GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.</b>
<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>CH1</b>: Qua bài văn trên, em hãy


nêu đại ý chung của văn bản
này?


<b>CH2</b>: Văn bản chia thành mấy


đoạn? Hãy xác định và nêu
nộidung chính của từng đoạn?


<b>CH3 : Hai câu đầu của vănbản, </b>


tác giả bình luận như thế với
dụng ý gì?


<b>CH4</b>: Câu văn thứ ba, tác giả đã


sử dụng bút pháp nghệ thuật gì?
Hãy nêu tác dụng của bút pháp
nghệ thuật đó?


<b>CH5</b>: Đoạn văn trên đã bộc lộ



thái độ và tình cảm nào của
tácgiả với mùa xuân quê hương?
<b>CH6</b><i><b>: Phần 2 của văn bản, </b></i>


<i><b>những câu văn nào gợi tả cảnh</b></i>
<i><b>sắc và không khí mùa xn Hà</b></i>
<i><b>Nội, đất Bắc?</b></i>


<i><b>CH</b><b>7</b><b>: Từ “có” lặp lại và dấu </b></i>


chấm lửng ở cuối câu văn có tác
dụng gì? Những dấu hiệu nào
tạo khơng khí và cảnh sắc đất
Bắc?


<b>CH8</b>: Những dấu hiệu đó gợi


<b>I Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b>
<b> ( SgkT)</b>


<b>II. Đọc- Chú thích:</b>
<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1.1: Đại ý: Bài tuỳ bút đã tái hiện cảnh sắc </b>
thiên nhiên và khơng khí mùa xn trong
tháng giêng ở Hà Nội và miền Bắc qua nỗi
nhớ thương da diết của một người xa quê.
<b>1. 2: Bố cục: Chia 3 đoạn.</b>


- Đoạn1: Từ đầu đến “ mê luyến mùa xuân”


- Đoạn 2: Tiếp theo đến “ mở hội liên hoan.
- Đoạn 3: Phần cịn lại.


<b>2.Phân tích:</b>


<b>2.1: Cảm nhận về quy luật tình cảm của </b>
<b>con người đối với mùa xuân:</b>


- Khẳng định tình cảm yêu mùa xn là tình
cảm sẵn có ở mỗi con người.


- Phép lặp để nhấn mạnh tình cảm của con
người dành cho mùa xuân thuộc nhu cầu tâm
hồn.


.- Nâng nui, trân trọng, thuỷ chung với mùa
xuân.


<b>2.2: Cảm nhận về cảnh sắc khơng khí mùa</b>
<b>xn đất Bắc:</b>


- Liệt kê để nhấn mạnh các dấu hiệu điển
hình của mùa xuân đất Bắc.


- Mưa riêu riêu, gió lành lạnh.


- Tiếng nhạn, tiếng trống ch, câu hát h
tình.


- Khơng khí hài hoà với cảnh sắc tạo sự sống


riêng của mùa xuân đất Bắc.


- Mùa xuân đã khơi dậy các năng lực tinh
thần cao quý của con người như đạo lý, gia
đình, tổ tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

một bức tranh đất Bắc như thế
nào?


<b>CH9</b>: Sức mạnh nào của mùa


xuân được diễn tả trong đoạn
cuối phần hai?


<b>CH10</b>: Qua đoạn văn này, tác giả


đã cảm nhận những điều kỳ diệu
nào của mùa xuân?


<b>CH11: Trong đoạn cuối, tác giả </b>


đã gợi tả cảnh mùa xuân trong
tháng giêng nơi đất Bắc qua các
chi tiết nào?


<b>CH12</b>: Các chi tiết đó tạo thành


cảnh tượng nào của mùa xuân
đất Bắc vào độ tháng giêng?
<b>CH13</b>: Cảnh tượng ấy mang



lậỉcm xúc đặc biệt nào cho con
người?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>


- Khơi dậy năng lực sống cho mn lồi.
- Năng lực tinh thần cao quý của con người.
- Tình yêu cuộc sống, quê hương.


<b>2.3: Cảm nhận mùa xuân trong tháng </b>
<b>giêng nơi đất Bắc:</b>


- Không gian dần rộng rãi, sáng sủa.


- Khơng khí đời thường, giản dị, ấm cúng,
chân thật


Vui vẻ, phấn chấn trước một năm mới.
<b>* Ghi nhớ: ( SgkT178)</b>


<i><b>IV - Củng cố</b><b> : Hãy nêu cảm nhận của em về mùa xuân đất Bắc qua văn </b></i>
<b>bản Mùa xuân đất Bắc?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, xem lại các văn bản đã học, tiết sau Ơn tập tác </b></i>
phẩm trữ tình..


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………



………
………
………
………


<b>TUẦN17: TIẾT 65: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ</b>
Ngày soạn: 16. 12.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS rèn luyện cách sử dụng từ tốt trong khi nói và viết.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : Rèn luyện HS cách sử dụng từ đúng trong khi nói và viết.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng từ đúng chính xác.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Liệt kê những lỗi trong bài làm.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà?</b></i>



III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Trong khi nói và viết, muốn sử dụng từ đúng, chính xác thì ta </b>
phải rèn luyện cách sử dụng từ. Muốn sử dụng từ đúng, chính xác. Hơm nay,
ta vào luyện tập cách sử dụng từ để khi nói, viết được chính xác hơn.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Chữa lỗi về cách dùng </b>


<b>từ sai âm, sai chính tả?</b>
<b>GV: Nêu ra các lỗi HS dùng </b>
<b>sai, HS nhật xét và nêu cách </b>
<b>chữa?</b>


<b>HĐ2: Chữa lỗi dùng từ không </b>
<b>đúng nghĩa, không đúng ngữ </b>
<b>pháp, sắc thái biểu cảm?</b>


<b>GV: Nêu ra những từ, câu HS </b>
<b>dùng sai để HS nhận xétvà nêu</b>
<b>hướng chữa?</b>


<b>GV: Nhận xét, bổ sung.</b>
<b>GV: Đưa ra các lỗi thông </b>
<b>thường để HS sửa chữa..</b>


<b>I. Chữa lỗi dùng từ sai âm, sai chính tả:</b>
<b> +Dùng sai + Cách chữa.</b>
- rất giữ - rất dữ



- Sáng đến túi - Sáng đến
tối..


<b>- Vơ phịng - Vào phòng</b>
- Gửy thư - gửi thư.
- Se đạp - Xe đạp
- Vui xướng - Vui sướng.
- Nhình nhận - nhìn nhận
<b>II. Chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa, </b>
<b>không đúng ngữ pháp, sắc thái biểu cảm:</b>
- Cả trường im lặng của cả trường ( dùng
lặp)


- Cây này rất có hại vì nó truyền bệnh rất
nhanh và khó điều trị. ( Khơng phù hợp sắc
thái biểu cảm.)


- Dừa khơng chỉ sống đơn độc một mình mà
đã chịu q nhiều mất mát.( Khơng có tính
liên kết)


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : GV đọc một bài trình bày mạch lạc, sử dụng từ đúng, </b></i>
<b>chính xác để HS tham khảo.</b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về xem lại các bài viết của mình, chữa các lỗi đã gặp trong khi </b></i>
viết bài. Xem lại cách làm bài viết số 3 tiết sau trả bài.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………



………
………
………
………


<b>TIẾT 66: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN S Ố 3</b>
<b>Ngày soạn: 16/12/2007 </b>


A. MỤC TIÊU:


<i>1.</i>


<i> Kiến thức : -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết tập </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>2.</i>


<i> Kỹ năng : -Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng, </i>


trôi chảy..


<i>3.</i>


<i> Thái độ :- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn </i>


thiện hơn.


B. CHUẨN BỊ:


<i>1.</i>



<i> GV : Chấm bài, vào điểm.</i>
<i>2.</i>


<i> HS : Xem lại cách làm .</i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i>I.</i>


<i> ổn định tổ chức : 7A: 7D: </i>


7E:
II. Bài mới:


<i>*Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện kỹ năng cách vận dụng những kiến thức đã </i>


học vào làm bài văn biểu cảm được tốt. Hôm nay, ta vào tiết trả bài để GV
nhận xét, đánh giá những ưu và nhược điểm trong khi thực hiện.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: GV Ghi đề lên bảng.</b>


<b>HĐ2: GV cùng HS Lập dàn bài.</b>
GV: Nhận xét chung những ưu và
nhược điểm trong khi làm bài.
<b>HĐ3: Chữa sai</b>


Chữa cách dùng từ



Một số bạn dùng từ chưa chính
xác như:


Chữa lỗi đặt câu.


GV đưa ra các lỗi và nêu cách
chữa.


<b>I. Đề bài:</b>


<b>II. Lập dàn bài: Đã có ở tiết 51,52</b>
<b>III. Chữa sai:</b>


<b>1. Chữa lỗi dùng từ:</b>


<b> * Dùng sai * Cách chữa</b>
- hình giáng - hình dáng
- con chấu - con cháu
- đi sem - đi xem
-gia nhăn - da nhăn
- fấn đấu - phấn đấu
<b>2. Chữa lỗi đặt câu:</b>


- Trên dưới cũng ngoài bảy mươi
 Sử dụng câu chưa chính xác.


- Cóp khi còn thức đến khuya mà vẫn còn thức đến
sáng.


Đêm nào cũng thức rất khuya có khi thức đến


sáng.


<i><b>IV.- Củng cố</b><b> : Hãy nêu các bước làm một bài văn tự sự? GV đọc một số bài làm</b></i>
có điểm tốt để HS tham khảo.


Loại Giỏi Khá TBình Yếu
Lớp TSố SL % SL % SL % SL %


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về xem lại bài, soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH </b></i>
tiêt sau học.


 Rút kinh nghiệm:


……….
TIẾT 67: ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc </b></i>
điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : Rèn luyện HS kỹ năng cảm thụ, tiếp cận với tác phẩm trữ tình.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức tiếp cận, cảm thụ tác phẩm trữ tình sâu sắc hơn.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:



<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Lập bảng hệ thống.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Học thuộc các bài thơ.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập</b></i>


III.Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức các tác phẩm trtữ tình đã </b>
học. Hơm nay, ta vào ôn tập các tác phẩm để nắm rõ nội dung, nghệ thuật
các tác phẩm và nắm rõ tên của tác giả.


<i>I.</i> <i>Nội dung: </i>


1. Tác phẩm, nội dung:


Tác phẩm Nội dung tư tưởng và tình cảm được biểu hiện.
Bài ca nhà tranh bị gió thu


phá.


( Mao ốc vị thu phong sở
phá ca)



- Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.


Qua Đèo Ngang - Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn
đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.


Ngẫu nhiên viết nhân buổi
mới về quê. ( Hồi hương
ngẫu thư)


- Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa
khi mới trở về q.


Sơng núi nước Nam
( Nam quốc sơn hà)


- ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt
địch.


Tiếng gà trưa Tình cảm gia đình quê hương qua những kỹ niệm
đẹp của tuổi thơ.


Bài ca Côn Sơn. - Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối
với thiên nhiên.


Cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh.


- Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh
khắc đêm vắng.



Cảnh khuya - Tình u thiên nhiên, lịng yêu nước sâu nặng
và phong thái ung dung lạc quan của Bác.


<b>2. Tác phẩm, thể thơ. </b>


Tác phẩm Thể thơ


Sau phút chia ly Song thất lục bát


Qua Đèo Ngang Bát cú đường luật


Bài ca Côn Sơn Lục bát


Tiếng gà trưa Các thể thơ khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Tuyệt cú đường luật
Sông núi nước Nam. Tuyệt cú đường luật


<b>3. Các ý kiến khơng chính xác là các ý: a, e, i, k. </b>


4. Điền vào chỗ trống:


<b>a…….tính chất đại diện cho những tình cảm tiến bộ mang tính nhân dân </b>
<b>sâu sắc và được lưu truyền trong dân gian.</b>


b. …..là lục bát.


c. So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ.



 Ghi chú: GV nêu câu hỏi HS trả lời.


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm ta đã học ở chương trình </b></i>
<b>Ngữ Văn 7</b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, soạn phần còn lại tiết sau học.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

TIẾT 68: ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH ( tiếp)
Ngày soạn: 21.12.2007.


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS Nắm được nội dung tác phẩm trữ tình qua một số bài </b></i>
luyện tập.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện kỹ năng ôn tập, nắm được nội dung nghệ thuật của các</b></i>
tác phẩm trữ tình đã học.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức học tập, yêu thích văn chương nhiều hơn.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:



<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tài liệu liên quan.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Học thuộc các văn bản.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Thông qua phần ôn tập.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Các tác phẩm trữ tình có đặc điểm chung nào? Nội dung của </b>
từng tác phẩm thể hiện ra sao? Hôm nay, ta vào ôn tập tiếp về các tác phẩm
trữ tình để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ1: Luyện tập:</b>


<b>GV: Gọi HS đọc các câu thơ </b>
trên.


<b>CH1</b>: Em hãy nói rõ nội dung trữ


tình và hình thức trữ tìnhb thể
hiện của những câu thơ đó?



<b>BT2: GV nêu câu hỏi ở Sgk để </b>
HS so sánh?


<b>GV: Nêu câu hỏi3 ở Sgk để HS</b>
<b>tìm hiểu, so sánh?</b>


<b>I. Nội dung:</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<b>1. Nỗi lo buồn sâu lắng của tác giả:</b>


- Cả hai câu thơ ytên đã làm tốt lên tính chất
thường trực của nỗi niềm lo nghĩ( Suốt
ngày-đêm…; Đêm ngày.)


- Dòng thứ nhất biểu cảm trức tiếp dùng tả
và kể.


- Dòng thứ hai biểu cảm gián tiếp dùng lối
nói ẩn dụ tơ đậm tình cảm được biểu hiện ở
dịng thứ nhất.


<b>2. Bài cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh:</b>
<b>- Tình cảm quê hương được biểu hiện lúc xa </b>
quê.


<b>+ Bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về </b>
<b>quê</b>


- Tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân


về quê.


<b>3. Giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, </b>
dịng sơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>GV: Hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>tập 4.</b>


trong u tối


- Bài Rằm tháng giêng, sống động, trong
sáng, người chiến sĩ hồn thành cơng việc
trọng đại đối với sự nghiệp cách mạng.
<b>4. Câu đúng: b, c, e.</b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Trong thể tuỳ bút có cốt truyện hay không? Tác giả sử </b></i>
<b>dụng phương thức biểu đạt nào?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại để chuẩn bị kiểm tra học </b></i>
kỳI


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>TUẦN18: TIẾT 69: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>
Ngày soạn: 22. 12.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>



<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS tái hiện lại kiến thức tiếng Việt đã học trong học kỳ </b></i>
này.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : HS hệ thống hoá kiến thức đã học ở phần tiếng Việt này.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức học tập nâng cao kiến thức tiếng Việt của mình.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Hệ thống kiến thức</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Học bài cũ.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Đưa vào phần ôn tập.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Để nắm rõ kiến thức cơ bản về phần tiếng Việt chúng ta đã </b>
học. Hôm nay, ta vào ôn tập phần tiếng Việt để GV nhận xét đánh giá kiến
thức lình hội của các em.



Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>HĐ1: Tìm hiểu về từ phức?</b>
<b>GV: Hướng dẫn HS thực hiện</b>
<b>bài tập này.</b>


<b>HĐ2: Tìm hiểu đại từ?</b>


<b>CH1</b>: Đại từ là gì? Có mấy loại


đại từ? Cho ví dụ.


<b>HĐ3: So sánh quan hệ từ với </b>
<b>DT, ĐT, TT về ý nghĩa và </b>
<b>chức năng của nó?</b>


<b>1. Từ phức:</b>


a. Từ ghép: - Chính phụ. Ví dụ: Bút bi.
- Đẳng lập. Ví dụ: Sách vở.
b. Từ ghép: - Toàn bộ. Xanh xanh.
- Bộ phận. + Đẹp đẽ
+ Loắt choắt.
<b>2. Đại từ:</b>


- Đai từ để trỏ: Người,vật. VD: Tơi, mày,
nó….


Số lượng. Bấy, bấy


nhiêu….


HĐ tính chất. Vậy, thế….
- Đại từ để hỏi: Về người,vật: Ai, gì?…
số lượng: Bao nhiêu,
mấy?… HĐ tính chất: Sao,
thế nào?….


3. So sánh quan hệ từ với DT, ĐT, TT về ý
nghĩa và chức năng:


<b>4.Lập bảng hệ thống: </b>


TT Tên bài Định nghĩa


1


Từ đồng nghĩa


- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ đồng nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm
từ đồng nghĩa khác nhau.


- Có hai loại từđồng nghĩa: Hồn tồn và khơng
hồn tồn.


2 Từ trái nghĩa - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau, một từ
nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa
khác nhau.



3 Từ đồng âm - Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa
khác xa nhau, khơng liên quan gì nhau.


4 Thành ngữ - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh.


5


Điệp ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

6 Chơi chữ - Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để làm
sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn.


<b>II. Luyện tập: </b>


<b>GV hướng dẫn HS làm các bài tập trên.</b>


<i><b>IV . - Củng cố: Từ đồng nghĩa là gì? Từ đồng nghĩa có mấy loại?</b></i>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập cịn lại. Soạn bài Chương trình địa </b></i>
phương tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………..



TIẾT 70: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG
VIỆT.


Ngày soạn: 22.12.2007.
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng </b></i>
cách phát âm của địa phương mình.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện cách dùng từ đặt câu trong khi nói, viết.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức nhìn nhận sửa chữa các lỗi thông thường.</b></i>
B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Một ssó từ thường mắc lỗi..</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : sửa chữa các lỗi trong bài làm.</b></i>
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà..</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

 <b>Đặt vấn đề: Nhằm nắm rõ kiến thức phần tiếng Việt và cách dùng từ </b>
chúnh xác. Hôm nay, lớp đi vào tiết ôn tập và chương trìng địa phươngđể
GV nhận xét, đánh giá cách sử dụng từ đúng, chính xác hơn.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ1: Tìm hiểu các phụ âm, </b>
<b>dấu thanh dễ mắc lỗi?</b>


<b>GV: Gọi1 vài HS lên ghi 5 từ </b>
có âm X và 5 từ có âm S


<b>GV: Giới thiệu luật viết dấu </b>
<b>hỏi ngã</b>


<b>HĐ2: Luyện tập:</b>


<b>GV: đọc bài HS viết lại, GV </b>
<b>thu một vài bài nhận xét.</b>
<b>HS thực hiện bài tập này.</b>


<b>BT2: GV HD làm bài tập này.</b>


<b>I. Các phụ âm đầu và dấu thanh dễ mắc </b>
<b>lỗi:</b>


<b>1. Phụ âm đầu x và s:</b>


- Xuôi ngược, xử lý, nhận xét.


- Sâu sắc, sử dụng, sạch sẽ.
<b>2. Dấu hỏi, dấu ngã:</b>


<b>- Vui vẻ, hỏi han, tưởng tượng.</b>
- Lặng lẽ, ngẫm nghĩ, mãnh liệt.
<b>II. Luyện tập: </b>


1. Viết những đoạn, bài cácam chứa dấu
thanh dễ mắc lỗi:


a. Nghe- Viết.
b. Nhớ- Viết.


<b>2. Làm bài tập chính tả.</b>


<i><b>IV . - Củng cố: Hãy nêu sơ qua về luật viết dấu hỏi ngã trong tiếng Việt.</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại để chuẩn bị kiểm tra học </b></i>
kỳI


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………


<b>TIẾT 71, 72: </b>

<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>



( Thi đề chung của trường )




HỌC KỲ II


<b>TUẦN 19</b>

<b> . TIẾT 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG </b>
<b>SẢN XUẤT.</b>


<b>Ngày soạn: 10. 1. 2008</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.</b></i>


 Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật kết cấu, nhịp điệu cách lập
luận và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nắm được nội dung nghệ thuật của các văn bản đã học.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

C. CHUẨN BỊ:
<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tài liệu liên quan.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Một vài câu tục ngữ thuộc chủ đề trên.</b></i>
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:



<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho </b>
báu và trí tuệ dân gian. Vậy, nội dung của nó nêu lên vấn đề gì? Hơm nay, ta
đi vào tìm hiểu để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Giới thiệu về tục ngữ.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc chú thích *.</b>
<b>HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


GV: Đọc một vài câu và gọi HS
đọc phần cịn lại.


<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>CH1</b>: Tám câu tục ngữ trên chia


thành mấy nhóm? Mỗi nhóm
gồm những câu nào? Gọi tên
của từng nhóm đó?


<b>CH2: Nghĩa của câu tục ngữ đó </b>


là gì?



<b>CH3: Hãy trình bày cơ sở thực </b>


tiễn của kinh nghiệm nêu trong
câu tục ngữ trên?


<b>CH4</b>: Nội dung của câu tục ngữ


này là gì? Ý nghĩa của nó như
thế nào?


<b>CH5</b>: Nội dung , ý nghĩa của câu


tục ngữ này nêu lên vấn đề gì?
<b>CH6: Câu tục ngữ 4 cho ta nội </b>


dung, ý nghĩa và kinh nghiệm
gì?


<b>CH7</b>: Hãy nêu nội dung ý nghĩa


của câu tục ngữ trên?


<b>CH8</b>: Hãy nêu nội dung của câu


tục ngữ 6, bài học thực tế từ


<b>I. Giới thiệu về thể loại:</b>
<b> (SgkT3,4)</b>
<b>II. Đọc- Chú thích:</b>



<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Chia hai nhóm:</b>


- Tục ngữ về thiên nhiên từ câu 1 đến câu 4.
- Tục ngữ về lao động sản xuất từ câu đến
câu 8.


<b>2. Phân tích:</b>


<b>Câu 1: Tháng năm (ÂL) đêm ngắn ngày dài, </b>
tháng mười đêm dài ngày ngắn.


- Vân dụng kinh nghiệm đó để sắp xếp cơng
việc trong mỗi mùa.


- Con người có ý thức chủ động sử dụng thời
gian, cơng việc hợp lý hơn.


<b>Câu 2: Đêm trời có nhiều sao hơm sau sẽ </b>
nắng, trời ít sao sẽ mưa.


- Giúp con người có ý thức nhìn sao để dự
đoán thời tiết, sắp xếp cộng việc.


<b>Câu 3: Khi trên trời xuất hiện ráng có sắc </b>
màu mỡ gà tức là sắp có bão.


- Biết chủ động gìn giữ nhà cửa, hoa màu.
<b>Câu 4: Kiến bò nhiều vào tháng bảy bị lên </b>


cao là điểm báo sắp có lụt.


- Có ý thức chủ động và phịng chống.


<b>Câu5: Lấy cái rất nhỏ(đất) so sánh với cái rất</b>
lớn để nói lên giá trị của đất.


- Phê phán hiện tượng lãng phí đất.


<b>Câu 6: Khẳng định thứ tự trên là từ giá trị </b>
kinh tế thực tế của các nghề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

kinh nghiệm này ra sao?


<b>CH9: Câu tục ngữ này muốn nói</b>


tới vấn đề gì?


<b>CH10</b>: Kinh nghiệm trồng trột


được đúc kết từ câu tục ngữ này
là gì?


<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


để tạo ra của cải vật chất.


<b>Câu 7: Khẳng định thứ tự quan trọng các yếu</b>
tố của nghề trồng lúa nước.



<b>Câu 8: Trong trồng trọt cần đảm bảo hai yếu </b>
tố thời vụ và đất đai, yếu tố thời vụ là quan
trọng hàng đầu.


<b>* Ghi nhớ: ( SgkT5)</b>
<b>IV. Luyện tập: </b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Tục ngữ là gì? Hãy nêu nội dung của một vài câu tục ngữ </b></i>
<b>mà em biết?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, xem phần chương trình địa phương tiết sau học.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


TIẾT 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
Ngày soạn: 10. 1. 2008

( Phần Văn và Tập làm văn)


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS sưu tầm các câu ca dao, dân ca, tục ngữ theo chủ đề và </b></i>
bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp tìm hiểu ý nghĩa chung của chúng.


<i><b>2.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức u thích văn chương nhiều hơn.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi tìm, nêu vấn đề.</b>


C. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Một số câu ca dao, tục ngữ.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Một số câu ca dao, tục ngữ.</b></i>


D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Ca dao, dân ca hoặc tục ngữ là những câu nói ngắn gọn được </b>
truiyền từ đời này sang đời khác nhằm ca ngợi hoặc nói về kinh nghiệm sống
của con người. Để biết được địa phương ta có loại hình nào trong các thể
loại trên? Hôm nay, ta vào học bài chương trìng địa phương phần Văn và
Tập làm văn để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu các thể loại đã </b>



<b>học?</b>


<b>CH1</b>: Ca dao là gì?


<b>CH2: Thế nào được gọi là dân </b>


ca?


<b>CH3: Tục ngữ là gì?</b>


<b>CH4</b>: Hãy sưu tầm những câu ca


dao, dân ca, tục ngữ được lư
hành ở địa phương mình?
HS: Sưu tầm ở sách báo hoặc
chuẩn bị ở nhà để lên báo cáo
kết quả?


GV: Nhận xét, đánh giá.


<b>1. Ca dao - Là những sáng tác bằng văn vần </b>
của quần chúng nhân dân thường miêu tả
tâm trạng, tình cảm của con người.


<b>* Dân ca: -Là những câu hát, bài hát dân </b>
gian mang tính địa phương.


<b>* Tục ngữ: -Diễn đạt những kinh nghiệm về </b>
cách nhìn nhận của nhân dân đối với thiên


nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
<b>2. Hãy sưu tầm những câu ca dao, dân ca, </b>
<b>tục ngữ lưu hành ở địa phương mình.</b>
VD: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Tục ngữ là gì? Hãy nêu nội dung của một vài câu tục ngữ </b></i>
<b>mang tính địa phương mình?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài ca dao, dân ca, tụcngwx </b></i>
mà em đã sưu tầm. Soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội tiết sau học.
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


<b>TIẾT 75: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm</b></i>
chung của văn bản nghị luận.


<i><b>2.</b></i>



<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nhận biết nghị luận là gì? Và tác dụng của nghị luận trong đời</b></i>
sống.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức nhận biết văn nghị luận phải hướng tới những vấn đề </b></i>
đặt ra trong đời sống.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, thảo luận nhóm.</b>


C. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo những bài nghị luận</b></i>


<i>2.</i>


<i> HS : Soạn bài.</i>


D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KKT</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Văn nghị luận là gì? Văn nghị luận có những đặc điểm nào? </b>
Hơm nay, ta đi vào tìm hiểu để nắm rõ nội dung đặc điểm của văn nghị luận.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức



<b>HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nghị </b>
<b>luận và văn bản nghị luận?</b>
<i><b>GV: Nêu câu hỏi a HS thảo </b></i>


<i><b>luận trả lời.</b></i>


<b>CH1</b>: Gặp các vấn đề câu hỏi đó,


có thể trả lời bằng kiểu văn bản
nào? Hãy giải thích vì sao?


<b>GV: Nêu câu hỏi c để HS thảo </b>
<b>luận trả lời.</b>


<b>CH3: Bác viết bài này nhằm </b>


mục đích gì? Bác viết cho ai?
<b>CH4</b>: Để thực hiện mục đích ấy,


bài viết đưa ra những ý kiến
nào?


<b>CH5</b>: Câu văn mang luận điểm


chính trong văn bản là gì?


<b>GV: Nêu câu hỏi b ở Sgk để HS </b>
thảo luận trả lời?



<b>I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:</b>
<b>1. Nhu cầu nghị luận:</b>


a. Có, rất thường gặp.


b. Để trả lời những câu hỏi đó, người viết cần
phải vận dụng vốn kiến thức, vốn sống của
mình, biết cách lập luận, lí lẻ nêu những dẫn
chứng xác thựckhiến người đọc, người nghe
hiểu rõ, đồng tình và tin tưởng.


c. Xã luận, bình luận, phê bình, hội thảo khoa
học, tạp chí văn học, văn nghệ.


<b>2. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận:</b>
<b>Văn bản: Chống nạn thất học.</b>


<b>a. Mục đích Bác viết là dể chống giặc dốt.</b>
- Toàn thể nhân dân Việt Nam.


- Chống nạn thất học do chính sách ngu dân
của bọn thực dân Pháp để lại.


- Một trong những công việc phải thực hiện
cấp tốc lúc này là: Nâng cao dân trí.


<b>b. Chính sách ngu dân của thực dân Pháp đã </b>
làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ
lạc hậu, dốt nát.



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>CH6</b>: Tác giả có thể thực hiện


mục đích của mình bằng văn kể
chuyện, miêu tả, biểu cảm được
khơng? Vì sao?


<b>GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ </b>


- Những khả năng thực tế trong việc chống
nạn thất học.


<b>c. Các phương thức kể chuyện, miêu tả, biểu </b>
cảm khó vận dụng để thực hiện mục đích đó.
Vì khơng chặt chẽ rõ ràng và đầy dủ lí lẻ như
vậy.


<b>* Ghi nhớ: ( SgkT9) </b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Văn nghị luận là gì? Hãy nêu đặc điểm chung của văn nghị </b></i>
<b>luận?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ. Soạn phần còn lại tiết sau vào Luyện tập.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>TIẾT 76: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ </b>
<b>LUẬN. ( Tiếp)</b>


<b>Ngày soạn: 11. 1. 2008 </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận chung về đặc điểm của văn nghị luận.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện cách tìm hiểu nhu cầu nghị luận và đặc điểm chung về</b></i>
văn bản nghị luận.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức nhận biết văn nghị luận phải hướng tới những vấn đề </b></i>
đặt ra trong đời sống.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, thảo luận nhóm.</b>
C. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : một số đề văn nghị luận</b></i>


<i>2.</i>


<i> HS : làm phần luyện tập.</i>



D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KKT</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Để nắm được văn nghị luận có những đặc điểm nào? Văn </b>
nghị luận nhằm giải quyết vấn đề gì trong thực tế khơng? Hơm nay, ta
vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Luyện tập;</b>


<i><b>GV: Gọi HS đọc văn bản.</b></i>
<b>CH1</b>: Đây có phải là văn bản


nghị luận khơng? Vì sao?


<b>CH2: Tác giả đề xuất ý kiến gì? </b>


Những dịng, câu văn nào thể
hiện ý kiến đó?


<b>CH3</b>: Để thuyết phục người đọc,


tác giả đã nêu ra dẫn chứng nào?


<b>I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị </b>


<b>luận: </b>


<b>II. Luyện tập:</b>


<b>1.1: Cần tạo ra thói quên tốt trong đời sống </b>
xã hội.


<b>a. Đây là văn bản nghị luận vì:</b>


- Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là
một vấn đề xã hội: Cần tạo ra thói quen tốt
trong đời sống xã hội.


- Để giải quyết vấn đề trên, tác giả đã sử
dụng khá nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng
để trình bày và bảo vệ quan điểm của mình.
<b>b. Cần phân biệt được thói quen tốt và thói </b>
quen xấu, cần tạo thói quen tốt, khắc phục
thói quen xấu trongđời sống hàng ngày.
- Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng
hẹn, giữ lời hứa, ln đọc sách.


- Thói quen xấu: Hút thuốc lá, hay cáu giận,
mất trật tự..v..v..


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>GV: Gọi HS đọc bài tập 4.</b>


<b>CH4</b>: Bài văn này là văn tự sự


hay nghị luận?



mà nhiều thói quen tốt mất đi hoặc bị lãng
quên đi, nhiều thói quen xấu nãy sinh, phát
triển.


<b>2. Bài tập 4:</b>


<b> Hai biển hồ.</b>


- Đây là văn bản nghị luận, vì văn bản nhằm
làm sáng tỏ về hai cách sống: Cách sống cá
nhân và cách sống sẻ chia, hoà nhập.


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Văn nghị luận là gì? Văn nghị luận viết ra nhằm mục </b></i>
<b>đích gì?</b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại. Soạn bài Đặc điểm của </b></i>
văn bản nghị luận tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………


………


………


………



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>TUẦN 20</b>

<b> . TIẾT 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜi VÀ XÃ HỘI.</b>
<b>Ngày soạn: 12. 1. 2008</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( So</b></i>
sánh, ẩn dụ) của những câu tục ngữ trong bài học.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nắm được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của các câu tục ngữ </b></i>
đã học.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức u thích văn chương nhiều hơn.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, gợi mở</b>


<b>C. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tài liệu liên quan.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Một vài câu tục ngữ thuộc chủ đề trên.</b></i>
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên và </b></i>
lao động sản xuất đã học?



<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Tục ngữ là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua </b>
bao đời. Ngồi những câu tục ngữ nói về kinh nghiệm lao động sản xuất cịn
có những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Những kinh nghiệm
đó là gì? Hơm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ nội dung nghệ thuật của nó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ1: Đọc- Chú thích.</b>


GV: Đọc một vài câu và gọi HS
đọc phần cịn lại.


<b>HĐ2: Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>CH1</b>: Văn bản có thể chia thành


mấy nhóm? Hãy phân và đặt tên
nội dung của từng nhóm?


<b>CH2: GV hướng dẫn HS giải </b>


thích nghĩa của câu tục ngữ?
<b>CH3: Câu tục ngữ trên sử dụng </b>


phép so sánh nó có ý nghĩa gì?
<b>CH4</b>: Kinh nghiệm nào của dân


gian được đúc kết trong câu tục


ngữ này?


<b>I. Đọc- Chú thích:</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Bố cục: Chia 3 nhóm.</b>


- Tục ngữ về phẩm chất con người câu 1,2,3.
- Tục ngữ về học tập tu dưỡng câu 4,5,6.
- Tục ngữ về quan hệ ứng xử câu 7,8,9.
<b>2. Phân tích:</b>


<b>Câu 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>CH5</b>: Bài học từ kinh nghiệm


sống là gì?


<b>CH6: Nghĩa của câu tục ngữ này</b>


là gì?


<b>CH7</b>: Kinh nghiệm dân gian


được đúc kết trong câu tục ngữ
này là gì?


<b>CH8</b>: Em hãy nêu lời khuyên


trong câu tục ngữ đó?



<b>CH9: Nội dung của câu tục ngữ </b>


trên có ý nghĩa gì?


<b>CH10</b>: Câu tục ngữ đó muốn cho


ta lời khun gì?


<b>CH11</b>: Nghĩa của câu tục ngữ


này là gì? Kinh nghiệm nào
được đúc kết trong câu tục ngữ
này?


<b>CH12</b>: Nghĩa của câu tục ngữ


này là gì? Kinh nghiệm nào
được đúc kết trong câu tục ngữ
này?


<b>CH13: Bài học nào được đúc rút </b>


ra từ kinh nghiệm đó? Lời


khuyên từ kinh nghiệm sống này
là gì?


<b>? Bài học rút ra là gì?</b>



<b>CH14</b>: Kinh nghiệm đúc rút từ


câu tục ngữ này là gì?


<b>CH15</b>: Trong các câu trên, câu


nào sử dụng so sánh, ẩn dụ?
<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ3: Luyện tập.</b>


<b>Câu 2: Những chi tiết nhỏ nhất cũng làm </b>
thành vẻ đẹp của con người.


- Người đẹp từ những thứ nhỏ nhất.


- Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều
nhỏ nhất.


<b>Câu 3: - Cho dù thiếu thốn vật chất nhưng </b>
vẫn giữ phẩm giá trong sạch, khơng vì nghèo
khổ mà làm điều xấu xa có hại đến nhân
phẩm.


- Hãy biết giữ gìn nhân phẩm, đừng để cho
nhân phẩm bị hoen ố.


<b>Câu 4: - Học cách ăn,cách nói,cách gói,cách </b>
mở.


- Con người cần thành thạo mọi việc, khéo


léo nơi giao tiếp.


<b>Câu5: - Không được thầy dạy bảo sẽ khơng </b>
làm được việc gì thành công.


- Muốn nên người và thành đạt cần được các
bậc thầy dạy dỗ.


- Phải tìm thầy giỏi mới có cơ hội thành đạt.
<b>Câu 7: Khuyên con người yêu thương người </b>
khác như chính bản thân mình.


- Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha.


<b>Câu 8: - Mọi thứ ta được hưởng thụ đều do </b>
công sức của con người.


- Cần trân trọng sức lao động của mọi người..
<b>Câu 9: - Đoàn kết sẽ tạo sức mạnh.</b>


- Tinh thần tập thể trong lối sống và làm
việc. Tránh lối sống cá nhân.


<b>* Ghi nhớ: ( SgkT5)</b>
<b>III. Luyện tập: </b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Hãy nêu nghĩa của câu tục ngữ và giá trị kinh nghiệm của </b></i>
<b>câu tục ngữ mà em thích nhất? </b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, soạn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta tiết </b></i>


sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

………
………
………
………


TIẾT 78: RÚT GỌN CÂU.
Ngày soạn: 13. 1.2008.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nắm được cách rút gọn câu.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng: </b><b> HS hiểu được tác dụngcủa câu rút gọn.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng câu rút gọn đúng, chính xác hơn.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, quy nạp</b>


<b>C. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : một số kiểu câu.</b></i>
<i><b>2.</b></i>



<i><b> HS</b><b> : 1 vài câu rút gọn.</b></i>


D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KKT</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu tao</b>
thành câu rút gọn. Vậy, câu rút gọn là gì? Tác dụng của câu rút gọn như thế
nào? Hôm nay, ta vào học bài để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu câu rút gọn.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài tập</b>


<b>CH1: Cấu tạo của hai câu có gì</b>


<b>khác nhau?</b>


<b>CH2</b>: Tìm những từ có thể làm


CN trong câu a? Vì sao CN
trong câu được lược bỏ?


<b>CH3</b>: Trong những câu in đậm



dưới đây, thành phần nào của
câu được lược bỏ? Vì sao?
<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>


<b>I. Thế nào là câu rút gọn:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


+ Câu a: Vắng CN


+ Câu b: Có thêm từ chúng ta làm CN..
+ Chúng ta, chúng em, người Việt Nam.
+ Câu tục ngữ đưa ra lời khuyên cho mọi
người hoặc nêu lên nhận xét chung về đặc
điểm của người Việt Nam.


- VN ở câu a.


- Cả CN và VN ở câub.


+ Làm cho câu văn ngắn gọn nhưng vẫn đảm
bảo được lượng thông tin truyền đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>HĐ2: Tìm hiểu cách dùng câu </b>
<b>rút gọn?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài tập.</b>
<b>CH4: Những câu in đậm đó </b>


thiếu thành phần nào?



GV: Nêu câu hỏi 2 HS trả lời.
<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ3: Luyện tập.</b>


<b>BT1: GV hướng dẫn HS làm bài</b>
tập này?


<b>BT2: GV chia HS theo nhóm </b>
làm bài tập.


<b>BT3: HS thực hiện bài tập </b>
<b>này.</b>


<b>II. Cách dùng câu rút gọn:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


- Thiếu CN.


- Khơng nên rút gọn vì làm câu khó hiểu, khó
khơi phục CN.


- ạ! mẹ ạ!


<b>2. Ghi nhớ: (SgkT16)</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập1:</b>


Câu b: Rút gọn CN câu trở nên ngắn gọn.
Câu c: Rút gọn CN Nêu quy tắc ứng xử


chung cho mợi người.


<b>2. Bài tập2: </b>


a. Câu 1,7 thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt súc
tích.


b. Câu 1,2,5,6,8.


<b>3. Bài tập 3: Cậu bé dùng 3 câu rút gọn </b>
khiến người khách hiểu sai ý nghĩa.


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Rút gọn câu là gì? Cách dùng câu rút gọn như thế nào </b></i>
<b>cho đúng?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Câu đặc biệt tiết sau </b></i>
học..


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>TIẾT 79: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN.</b>


<b>Ngày soạn: 18. 1. 2008 </b>



<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và </b></i>
mối quan hệ của chúng với nhau.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nắm rõ được các đặc điểm của văn bản nghị luận.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức vận dụng luận điểm, luận cứ và lập luận vào làm một </b></i>
bài văn nghị luận.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi mở, thảo luận nhóm.</b>


<b>C. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo những bài nghị luận</b></i>


<i>2.</i>


<i> HS : Tìm hiểu bài.</i>


D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.</b></i>



<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Văn nghị luận có những đặc điểm nào? Các đặc điểm đó nó </b>
đóng góp như thế nào trong văn nghị luận? Đặc điểm của văn bản nghị luận
là gì? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu luận điểm, </b>


<b>luận cứ và lập luận?</b>


<i><b>GV: Gọi HS đọc văn bản và trả</b></i>


<i>lời câu hỏi?</i>


<b>CH1</b>: Luận điểm chính của bài


viết là gì? Luận điểm được nêu
ra dưới dạng nào? Và cụ thể hoá
thành những câu văn như thế


<b>I. Luận điểm, luận cứ và lập luận: </b>
<b>1. Luận điểm:</b>


- Chống nạn thất học. Nó trình bày dưới
dạng nhan đề.


- Mọi người Việt Nam…… chữ Quốc ngữ.
- Những người đã biết chữ…….



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

nào?


<b>CH2: Luận điểm đóng vai trị gì </b>


trong bài văn nghị luận?


<b>CH3</b>: Muốn có sức thuyết phục


thì luận điểm phải đạt yêu cầu
gì?


<b>CH4</b>: Người viết triển khai luận


điểm bằng cách nào?


<b>? Hãy nêu những yêu cầu để lí</b>
<b>lẽ và dẫn chứng có sức thuyết </b>
<b>phục?</b>


<b>CH6</b>: Luận cứ đóng vai trị gì?


Muốn có sức thuyết phục luận
cứ phải đạt u cầu gì?


<b>CH7: Lập luận có vai trò như </b>


thế nào trong văn nghị luận?


<b>CH8</b>: Hãy chỉ ra lập luận của



văn bản Chống nạn thất học?


<b>GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ </b>
<b>HĐ2: Luyện tập:</b>


GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
này.


+ Luận điểm thể hiện tư tưởng của bài văn
nghị luận.


+ Luận điểm cần rõ ràng, sâu sắc có tính phổ
biến.


<b>2. Luận cứ:</b>


- Người viết triển khai luận điểm bằng những
lí lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận
điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự rõ ràng,
đúng đắn và có sức thuyết phục.


- Các luận cứ:


+ Do chính sách ngu dân……
+ Nay nước độc lập rồi….


- Luận cứ làm cơ sở cho luận điểm.
- Cụ thể, sinh động, chặt chẽ.



<b>3. Lập luận: </b>


- Lập luận có vai trị cụ thể hố luận điểm,
luận cứ thành câu văn, đoạn văn có tính liên
kết về hình thức và nội dung để đảm bảo cho
một mạch tư tưởng nhất qn, có sức thuyết
phục.


- Vì sao phải chống nạn thất học.?
- Chống nạn thất học để làm gì?
- Chống nạn thất học bằng cách nào?


- Trước, sau làm sáng tỏ tư tưởng quan điểm
của người viết.


<b>* Ghi nhớ: ( SgkT19) </b>
<b>II. Luyện tập:</b>


+ Luận điểm: Cần tạo ra thói….. xã hội.
+ Luận cứ: 1. Có thói quen tốt và có thói quen


xấu.


2. Có người phân biệt được tốt xấu.


3. Tạo thói quen tốt khó, nhiễm xấu thì dễ.


+ Lập luận: - Ln dậy sớm…… tốt.


- hút thuốc lá…. xấu, một thói quen xấu ta


tyhường gặp hàng ngày………


- Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người…..


<i><b>IV . - Củng cố: Hãy nêu lên đặc điểm của bài văn nghị luận?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ. Soạn bài Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài </b></i>
văn nghị luận.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

TIẾT 80: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN


<b>Ngày soạn: 19. 1. 2008 </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và </b></i>
cách lập ý cho bài văn nghị luận.


<i><b>2.</b></i>



<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện cách tìm hiểu đề, lập ý cho đề văn nghị luận.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức biết tìm hiểu đề, lập ý trước khi làm một bài văn.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi mở, thảo luận nhóm.</b>


<b>C. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tìm hiểu đề, tìm ý.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Lập ý một đề bài.</b></i>


D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KKT </b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Đề văn nghị luận là gì? Yêu cầu của đề văn nghị luận như thế </b>
nào? Muốn là được một bài văn nghị luận chúng ta phải lập ý. Vậy các yêu
cầu của việc tìm hiểu đề, lập ý ra sao? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm
rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu đề cvăn nghị </b>



<b>luận.</b>


<i><b>GV: Gọi HS đọc 11 đề bài trên.</b></i>
<b>CH1</b>: Các vấn đề trong cả 11 đề


<b>I. Tìm hiểu đề văn nghị luận:</b>


<b>1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị </b>
<b>luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

trên xuất phát từ đâu?
<b>CH2: Người ra đề đặt ra </b>


<b>những vấn đề ấy nhằm mục </b>
<b>đích gì?</b>


<b>CH3</b>: Tính chất của đề văn có ý


nghĩa gì đối với việc làm văn?
Tìm hiểu đề văn nghị luận?
<b>CH4</b>: Đề bài trên nêu lên vắn đề


gì?


<b>CH5</b>: Đối tượng và phạm vi nghị


luận ở đây là gì?


<b>CH6</b>: Khuynh hướng tư tưởng



của đề là khẳng định hay phủ
định?


<b>CH7: Đề đòi hỏi người viết phải </b>


làm gì?


<b>HĐ2: Lập ý cho bài văn nghị </b>
<b>luận.</b>


<b>CH8: Xác lập luận điểm của đề</b>


<b>trên là gì?</b>


<b>CH9</b>: Luận điểm chính của văn


bản này là gì? Hãy cụ thể hố
luận điểm chính bằng các luận
điểm phụ?


<b>GV: Căn cứ vào Sgk để hướng </b>
dẫn HS tìm ra luận cứ?


<b>CH10</b>:Muốn xây dựng lập luận


cho đề văn trên chặt chẽ ta phải
làm gì?


<b>HS: Đọc ghi nhớ. </b>


<b>HĐ3: Luyện tập:</b>
<b>HĐ4: Bài tham khảo.</b>


nhưng bắt nguồn từ cuộc sống xã hội con
người.


- Người viết bàn luận làm sáng rõ những
luận điểm .


- Tính chất của đề như lời khun, tranh luậ,
giải thích có tính định hướng cho bài viết.
<b>2. Tìm hiểu đề văn nghị luận:</b>


a. Đề bài: Chớ nên tự phụ.
- Chớ nên tự phụ.


- Nêu ra một ý kiến, một tư tưởng, một thái
độ đối với thói tự phụ.


- Đề mang tính chất khun nhủ.


- Bày tỏ tư tưởng quan điểm của mình và lập
luận cho luận điểm trên.


b. Ghi nhớ: ( SgkT23)


<b>II. Lập ý cho bài văn nghị luận:</b>
<b>Đề bài: Chớ nên tự phụ.</b>


<b>1. Xác lập luận điểm:</b>



- Nêu ra ý kiến tư tưởng thái độ đối với thói
tự phụ.


- Tính tự phụ.
+ Tự phụ là gì?


+ Tác hại đối với mọi người.


+ Với chính bản thân con người có tiónh tự
phụ.


<b>2. Tìm luận cứ:</b>


- Trả lời các câu hỏi đó và chọn các lí lẽ, dẫn
chứng quan trọng để thuyết phục mọi người.
<b>3. Xây dựng lập luận:</b>


- Điịnh nghĩa tự phụ là gì rồi suy ra tác hại
của nó.


<b>* Ghi nhớ: (SgkT23)</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>IV. Bài tham khảo: Lợi ích của việc đọc </b>
<b>sách.</b>


<i><b>IV . - Củng cố: Yêu cầu của việc tìm hiểu đề văn nghị luận là gì?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, Làm bài tập còn lại. Soạn bài Bố cục của bài văn </b></i>


nghị luận tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>TUẦN 21</b>

. TIẾT 81: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN
TA


Ngày soạn: 6. 2. 2008 - Hồ Chí


<b>Minh-A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý </b></i>
báu của dân tộc ta.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nắm được nội dung, nghệ thuật nghị luận của văn bản trên.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Giáo dục tinh thần yêu quê hương, đất nước.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, gợi mở.</b>



<b>C. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tài liệu liên quan.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Tranh, ảnh..</b></i>


D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về con người và </b></i>
xã hội mà chúng ta đã học?


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài
để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Giới thiệu tác giả- tác </b>


<b>phẩm</b>


<b>GV: Gọi HS đọc chú thích *</b>
<b>HS nêu 1 vài nét về TG- TP</b>
<b> HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>



GV: Đọc một vài câu và gọi HS
đọc phần cịn lại.


<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>CH1</b>: Văn bản này nói len vấn


đề gì? Câu văn nào giữ vai trị
câu chốt?


<b>CH2: Văn bản được chia thành </b>


mấy phần? Hãy xác định và nêu
nội dung chính của từng phần?
<b>CH3: Câu mở đầu văn bản “ </b>


Dân ta có một lịng nồng nàn
yêu nước”


Em hiểu tình cảm như thế nào
được gọi là nồng nàn yêu nước?
<b>CH4</b>: Lòng yêu nước của nhân


dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh
vực nào?


<b>CH5</b>: Vì sao ở lĩnh vực đó Lịng


u nước của nhân dân ta được
bộc lộ rõ nhất?



<b>CH6: Chi tiết nỗi bật trong đoạn</b>


mở đầu văn bản là hình ảnh
nào?


<b>CH7</b>: Ngơn từ nào được tác giả


nhấn mạnh khi tạo hình ảnh ấy?
<b>CH8</b>: Tác dụng của các hình ảnh


và ngơn từ ấy là gì?


<b>CH9: Để làm rõ lịng u nước </b>


của nhân dân ta, tác giả đã dựa
vào những chứng cớ cụ thể của
lòng yêu nước trong thời điểm
nào?


<b>CH10</b>: Lịng u nước trong q


khứ và hơm nay được xác nhận
bằng chứng cớ lịch sử và biểu


<b>I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b>


<b>II. Đọc- Chú thích:</b>
<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>


- lịng u nước của nhân dân ta.



- Dân ta có một lịng nồng nàn u nước..
<b>1. Bố cục: Chia 3 phần.</b>


<b>+ Phần 1: - Từ đầu đến “ lũ cướp nước”</b>
Nhận định chung về lòng yêu nước.


<b>+ Phần 2: - Tiếp theo đến “ nơi lòng nồng </b>
nàn yêu nước”


Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu
nước.


+ Phần 3: Còn lại. Nhiệm vụ của chúng ta.
<b>2. Phân tích:</b>


<b>2.1: Nhận định chung về lịng yêu nước:</b>
- Nồng nàn yêu nước là tình yêu nước ở độ
mãnh liệt, sôi nỗi, chân thành.


- Đấu tranh chống ngoại xâm.


- Vì dân tộc ta ln có giặc ngoại xâm và
chống ngoại xâm.


- Hình ảnh lịng u nước kết thành làn sóng.
- Lặp lại đại từ nó.


- Các động từ mạnh dùng liên tiếp ( Kết
thành, lướt qua, nhấn chìm)



Gợi tả sức mạnh của lịng u nước.
<b>2.2: Những biểu hiện của lòng yêu nước:</b>
- Lòng yêu nước trong quá khứ lịch sử dân
tộc thời Bà Trưng, Bà Triệu….


- Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta.
+ Tất cả mọi người đều có lịng u nước.
+ Từ tiền tuyến đến hậu phương.


+ Mọi nghề nghiệp, tầng lớp đều có lịng u
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

hiện nào?


<b>CH11</b>: Đoạn văn này được viết


bằng cảm xúc nào của tác giả?
<b>CH12</b>: TG ví tinh thần yêu nước


như các thứ của quý. Em hãy
nhận xét tác dụng của cách so
sánh này?


Lòng yêu nước được thể hiện
như thế nào trong văn bản?
? Cách yêu nước nào quý hơn?
<b>CH13: Tác giả muốn thể hiện </b>


điền gì trong văn bản?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của
đồng bào ta trong cuộc kháng chiến chống
Pháp.


<b>2.3: Nhiệm vụ của chúng ta:</b>


- Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Làm cho người đọc, người nghe dễ hiểu về
giá trị của lịng u nước.


- Lịng u nước có hai dạng tồn tại:
+ Có thể nhìn thấy được.


+ Có thể khơng nhìn thấy.
 Cả hai đều đáng q.


- Động viên tổ chức khích lệ tiềm năng yêu
nước của mọi người.


* Ghi nhớ: (SgkT27)
<b>IV. Luyện tập:</b>


<i><b>IV . - Củng cố: Theo em, nghệ thuật nghị luận ở bài này có gì đặc sắc?</b></i>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, soạn bài Sự giàu đẹp của tiếng Việt , tiết sau học.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>



………


………
………
………
………


TIẾT 82: CÂU ĐẶC BIỆT.
Ngày soạn: 7. 2.2008.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nắm được khái niệm câu đặc biệt..</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng: </b><b> HS hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói, viết cụ </b></i>
thể hơn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi tìm, quy nạp.</b>


<b>C. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Phấn màu.</b></i>
<i><b>2.</b></i>



<i><b> HS</b><b> : 1 vài câu đặc biệt..</b></i>
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

 <b>Đặt vấn đề: Câu đặc biệt là gì? Câu đặc biệt có cấu trúc cú pháp như thế </b>
nào? Tác dụng của câu đặc biệt ra sao? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm
rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và
Trò


Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu câu rút </b>


<b>gọn.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài tập</b>
<b>CH1: Cấu tạo của hai câu </b>


<b>có gì khác nhau?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu cách dùng </b>
<b>câu rút </b>


<b>I. Thế nào là câu đặc biệt</b>
<b>1. Bài tập:</b>



- Câu in đậm là một câu khơng thể có chủ
ngữ và vị ngữ.


<b>2. Ghi nhớ: (SgkT28)</b>


<b>II. Tác dụng của câu đặc biệt: </b>
<b>1. Lập bảng:</b>


Tác dụng
Câu đặc biệt


Bộc lộ
cảm xúc


Liệt kê,
thông báo
về sự tồn
tại của SV,
HTượng


Xác
định
thời
gian,
nơi
chốn


Gọi
đáp.



<b>Một đêm mùa xn. Trên dịng </b>
sơng êm ả..


từ từ trơi.


X
<b>Đồn người nhốn nháo lên. Tiếng </b>


<b>reo. Tiếng vỗ tay.</b> X


<b>“ Trời ơi!” cô giáo tái mặt và nước </b>
mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc
một lúc một to hơn.


X
An gào lên:


<b>- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!</b>
<b>- Chị An ơi!</b>


Sơn đã nhìn thấy chị.


X


<b>HĐ2: GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt và xác định </b>
<b>tác dụng của nó.</b>


GV: Gọi HS đọc phần ghi
nhớ.



<b>HĐ3: Luyện tập.</b>


BT1: Tìm trong các ví dụ
dưới đây những câu đặc biệt
và câu rút gọn?


HS: Chia nhóm, thảo luận trả
lời.


GV: Nhận xet, đánh giá.


<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT29)</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập1:</b>


<b>a. Khơng có câu đặc biệt.</b>


<b>- Câu rút gọn: Có khi được trưng bày trong tủ </b>
kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng
cũng có khi cần phải dấu kín trong rương, trong
hịm.


- Nghĩa là phải ra sức giải thích……..
- Cơng việc kháng chiến.


<b>b. Câu đặc biệt: Ba giây… Bốn giây… Năm </b>
giây…Lâu quá!



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>Bài tập2: Mỗi câu đặc biệt và</b>
rút gọn vừa tìm được trong
bài có tác dụng gì?


- Khơng có câu rút gọn.
<b>c. Câu đặc biệt: Một hồi cịi.</b>
Khơng có câu rút gọn.


<b>d. Câu đặc biệt: Lá ơi!</b>


Câu rút gọn: Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho
tôi nghe đi!


- Bình thường lắm chửng có gì đáng kể đâu.
<b>2. Bài tập2: Câu đặc biệt. </b>


- Ba câu đầu của b: Xác định thời gian.
- Câu thứ tư trong b: Bộc lộ cảm xúc.
- Câu c: Một hồi còi: Tường thuật.
Câu d: Lá ơi! Gọi đáp.


<b>* Câu rút gọn: - Các câu trong a làm cho câu </b>
gon, trnhs lặp từ.


- Câu 1 (d) rút gọn chủ ngữ.
- Câu2 (d) Tránh lặp từ.


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Câu đặc biệt là gì? Hãy nêu cấu trúc , tác dụng của câu </b></i>
<b>đặc biệt.</b>



 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Thêm trạng ngữ cho </b></i>
câu tiết sau học..


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


<b>TIẾT 83: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN </b>
TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN


<b>Ngày soạn: 7. 2. 2008 </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận </b></i>
của bài văn nghị luận.


<i><b>3.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi tìm, nêu vấn đề.</b>



<b>C. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Xác định bố cục.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Xem lại các bài nghị luận đã học.</b></i>
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Bố cục của bài văn nghị luận thường có mấy phần? Muốn cho </b>
một bài nghị luận trình bày rõ ràng, chặt chẽ và có sức thuyết phục ta phải
làm gì? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu mối quan hệ </b>


<b>giữa bố cục và lập luận?.</b>
<i><b>GV: Gọi HS đọc bài Tinh thần </b></i>


<i>yêu nước của nhân dân ta.</i>


<b>CH1</b>: Bài văn gồm mấy phần?


Mỗi phần có mấy đoạn? Mỗi


đoạn có những luận điểm nào?


<b>CH2: Phương pháp lập luận </b>


<b>trong bài văn là gì?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Luyện tập?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc văn bản</b>


<b>HS: Căn cứ vào câu hỏi để trả </b>
<b>lời.</b>


<b>I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


- Bài văn gồm 3 phần.


a. Đặt vấn đề: 1 đoạn- Dân ta có một lịng
nồng nàn u nước.


b. Giải quyết vấn đề: 2 đoạn.


b1: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến


vĩ đại….


b2: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng



đáng…


c. Kết thúc vấn đề: 1 đoạn. Bổn phận của
chúng ta.


- Các phương pháp lập luận trong bài văn:
<b>+ Hàng ngang1: Quan hệ nhân - quả.</b>
<b> 2: Quan hệ nhân - quả.</b>
<b> 3: Tổng- phân- hợp.</b>
<b> 4: Suy luận tương đồng.</b>


<b>+Hàng dọc1: Suy luận tương đồng theo thời </b>
gian.


<b> 2: Suy luận tương đồng theo thời </b>
gian


<b> 3: Quan hệ nhân - qua, so sánh, </b>
suy lý.


<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT31)</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<b>a. Luận điểm chính: </b>


<b>+ Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.</b>
- Các luận điểm nhỏ:


+ ở đời có nhiều người đi học nhưng….
Thành tài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>b. Bố cục gồm 3 phần.</b>
- Phần 1: Câu đầu.


Phần 2: Danh hoạ…. mọi thứ.
- Phần 3: Đoạn còn lại.


<i><b>IV . - Củng cố: Bố cục và lập luận có mối quan hệ như thế nào?</b></i>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, Làm bài tập còn lại. Soạn bài Luyện tập về </b></i>
phương pháp lập luận tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


<b>TIẾT 84: LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN </b>


TRONG VĂN NGHỊ LUẬN


<b>Ngày soạn: 8. 2. 2008 </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện kỹ năng lập luận trong văn nghị luận.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức trình bày lập luận diễn đạt chặt chẽ.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi tìm, thảo luận nhóm.</b>


<b>C. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề văn nghị luận.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Làm bài tập.</b></i>


D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: Muốn trình bày bài văn nghị luận chặt chẽ, lơ gíc thì ta phải </b>
dùng phương pháp lập luận. Vậy phương pháp lập luận là gì? Tác dụng của
lập luận trong văn nghị luận như thế nào? Hôm nay, ta vào luyện tập để nắm
rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ1: Tìm hiểu lập luận trong </b>


<b>đời sống?</b>


<i><b>GV: Gọi HS đọc ví dụ.</b></i>


<b>CH1</b>: Trong các câu, bộ phận


nào là luận cứ, bộ phận nào là
kết luận? Mối quan hệ của luận
cứ và kết luận như thế nào?
<b>CH2: Hãy bổ sung luận cứ cho </b>


<b>các kết luận sau?</b>


<b>GV: Hướng dẫn HS thực hiện </b>
<b>bài tập này?</b>


<b>HĐ2: Tìm hiểu lập luận trong </b>
<b>văn nghị luận?</b>


<b>CH : Hãy so sánh với một số kết</b>
luận ở mục I2 để nhận ra đặc


điểm của luận điểm trong văn
nghị luận?


<b>BT2: GV Hướng dẫn HS thực </b>


<b>I. Lập luận trong đời sống:</b>


<b>1. Bài tập1:</b>


1.1: Luận cứ ở trước, kết luận ở phần sau.
1.2: Quan hệ nguyên nhân- kết quả.


1.3: Có thể thay đổi được vị trí giữa luận cứ
và kết luận..


<b>2. Bài tập 2: </b>


a. Vì nơi đây từng gắn bó với em từ tuổi ấu
thơ.


b. Vì sẽ chẳng cịn ai tin mình nữa.
c. Học hành căng thẳng quá.


d. Ở nhà.


e. Những ngày nghĩ.
<b>3. Bài tập 3: </b>


a. Đến thư viện đọc sách đi.
b. Chẳng biết học cái gì nữa.


<b>II. Lập luận trong văn nghị luận:</b>
<b>1. So sánh:</b>


<b>a. Giống nhau: Đều là những kết luận.</b>
<b>b. Khác nhau: - Ở mục I</b>2: Lời nói trong



giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá
nhân và có nghĩa hàm ẩn. Được diễn đạt
dưới hình thức một câu.


- Lập luận trong văn nghị luận thường được
diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu.
+ Về nội dung ý nghĩa:


- Trong đời sống lập luận thường mang tính
cảm tính, tính hàm ẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

hiện bài tập này.


GV thu một vài bài nhận xét.


tính lý luận, chặt chẽ và tường minh.
<b>2. Bài tập2: </b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Lập luận trong văn nghị luận có gì khác so với lập luận </b></i>
<b>trong đời sống?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, Soạn bài Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng </b></i>
minh.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Ngày soạn: 9. 2. 2007 - Đặng Thai


<b>Mai-A. MỤC TIÊU: ( 1902- </b>
1984)


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng </b></i>
Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả.


 Nắm được những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của tác giả.
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện cách tìm hiểu, nắm vững nội dung và nghệ thuật của </b></i>
bài văn nghị luận.


<i>3. Thái độ: - Luôn tự hào và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.</i>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tài liệu liên quan.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Đọc bài.</b></i>


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>



<i><b>I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hãy nêu những biểu hiện của lòng yêu nước thể hiện</b></i>
trong văn bản?


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: (1’)Đăng Thai Mai là nhà giáo, nhà văn, nhà nghiên cứu văn </b>
học nổi tiếng và là nhà hoạt động xã hội có uy tín. Văn bản Sự giàu đẹp của
tiếng Việt là đoạn trích ở phần đầu của bài nghiên cứu Tiếng Việt một biểu
hiện hùng hồn của sức sống dân tộc. Để nắm được văn bản nêu lên nội dung
gì? Nghệ thuật chính của văn bản như thế nào? Hơm nay, ta vào tìm hiểu
bài.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
3’


4’


4’


<b>HĐ1: Giới thiệu tác giả- tác </b>
<b>phẩm</b>


<b>GV: Gọi HS đọc chú thích *</b>
<b>HS nêu 1 vài nét về TG- TP</b>
<b> HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>
GV: Đọc một vài câu và gọi
HS đọc phần còn lại.



<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>CH1: Văn bản được chia thành</b>


mấy phần? Hãy xác định và
nêu nội dung chính của từng
phần?


<b>CH2: Nội dung của phần đầu </b>


đề cập đến vấn đề gì?


<b>CH3</b>: Câu văn nào khái quát


phẩm chất của tiếng Việt?


<b>I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b>
<b> ( SGKT36)</b>


<b>II. Đọc- Chú thích:</b>
<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Bố cục : Chia 2 phần.</b>


<b>+ Phần 1: - Từ đầu đến “ qua các thời kỳ </b>
lịch sử”


Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp
của tiếng Việt..


<b>+ Phần 2: - Phần còn lại. “ Biểu hiện giàu </b>


đẹp của tiếng Việt “.


<b>2. Phân tích:</b>


<b>2.1: Nhận định về phẩm chất của tiếng </b>
<b>Việt:</b>


- Tiếng Việt đẹp.
- Tiếng Việt hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

10’


13’


<b>CH4</b>: Trong nhận xét đó, tác


giả phát hiện phẩm chất tiếng
Việt trên những phương diện
nào?


<b>CH5: Vẻ đẹp của tiếng Việt </b>


được giải thích trên những yếu
tố nào?


<b>CH6</b>: Dựa trên căn cứ nào để


tác giả nhận xét tiếng Việt là
một thứ tiếng hay?



<i>Đoạn đầu liên kết 3 câu với 3 </i>
<i>nội dung.</i>


<b>CH7</b>: Qua phần tìm hiểu trên,


em thấy cách lập luận của tác
giả có gì đặc biệt?


<b>CH8: Để chứng minh vẻ đẹp </b>


tiếng Việt, TG dựa trên những
đặc sắc nào trong cấu tạo của
nó?


<b>CH9</b>: Chất nhạc của tiếng Việt


được xác nhận trên các chứng
cớ nào trong đời sống và trong
khoa học?


<b>CH10</b>: Ở đoạn tiếp, tác giả


quan niệm như thế nào về một
thứ tiếng hay?


<b>CH11</b>: Dựa trên các chứng cớ


nào để tác giả xác nhận các
khả năng hay đó của tiếng
Việt?



<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


- Nhịp điệu ( hài hoà về âm hưởng thanh
điệu)


- Cú pháp: ( Tế nhị, uyển chuyển trong
cách đặt câu).


- Đủ khẳ năng để diễn đạt tư tưởng tình
cảm của người Việt Nam.


- Thoả mãn cho yêu câu của đời sống văn
hoá nước nhà qua các thời kỳ lịch sử.


- Ngắn gọn, rành mạch.


- Đi từ ý khái quát đến cụ thể.


<b>2.2: Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt:</b>
<b>a. Tiếng Việt đẹp như thế nào?</b>


- Giàu chất nhạc.


- Rất uyển chuyển trong câu kéo.
- Ấn tượng của người nước ngoài.
- Cấu tạo đặc biệt của tiếng Việt. ( hệ
thống nguyên âm và phụ âm khá phong
phú, giàu thanh điệu, giàu hình tượng ngữ


âm)


<b>b. Tiếng Việt hay như thế nào?</b>


- Thảo mãn nhu cầu trao đổi tình cảm giữa
người với người.


- Thảo mãn nhu cầu đời sống văn hoá ngày
một phức tạp.


- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ… về hình thức
diễn đạt.


- Từ vựng tăng lên.


- Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn.
- Khơng ngừng đặt ra những từ mới.
<b>* Ghi nhớ: ( SGKT37)</b>


<b>IV. Luyện tập:</b>


<i><b>IV . (5’) - Củng cố</b><b> : Bài nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết sâu </b></i>
<b>sắc nào về tiếng Việt?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, soạn bài Đức tính giản dị của Bác Hồ , tiết sau </b></i>
học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

………


………
………
………


TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU.
Ngày soạn: 10. 2.2007.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng: </b><b> HS nắm được khái niệm và ôn lại trạng ngữ đã học.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng đúng trạng ngữ trong khi nói hoặc viết.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Phấn màu</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS:</b><b> Mãu câu có trạng ngữ.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi HS làm bài tâp1 SgkT29.</b></i>
<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: (1’)Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi </b>
chốn, nguyên nhân, mục đích phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu
trong câu. Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu? Cách viêt, nói trạng ngữ
như thế nào? Hơm nay, ta vào học bài để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

20’


14’


<b>HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của</b>
<b>trạng ngữ?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài tập</b>
<b>CH1: Hãy xác định trạng </b>


<b>ngữ cho các câu trên?</b>


<b>CH2</b>: Về ý nghĩa, trạng ngữ có


vai trị gì?


<b>CH3</b>: Về hình thức, trạng ngữ


đứng ở vị trí nào trong câu và
thường được nhận biết bằng


dấu hiệu nào?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Luyện tập?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài tập1.</b>
<b>GV: Chia HS theo nhóm thảo </b>
luận làm bài tập này.


<b>HS đại diện nhóm trình bày.</b>


<b>BT2: GV hướng dẫn HS thực </b>
hiện bài tập này.


<b>I. Đặc điểm của trạng ngữ:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


+ Dưới bóng tre Địa điểm.
+ Đã từ lâu đời Thời gian.
+ Đời đời, kiếp kiếp Thời gian.
+ Từ nghìn đời nay Thời gian.
Trạng ngữ có vai trị bổ sung ý nghĩa
cho nịng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu
cụ thể hơn.


- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu,
giữa câu và thường nhận biết bằng một
quảng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết.
<b>2. Ghi nhớ: (SgkT39)</b>



<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập1:</b>


a. Mùa xuân: Làm CN và VN
b. Trạng ngữ.
c. Bổ ngữ.
d. Câu đặc biệt.
<b>2. Bài tập2: </b>


a. Như báo trước mùa về: - TN cách thức.
- Khi đi qua những cánh đồng xanh: TN
chỉ thời gian.


- Trong cái vỏ xanh kia: TN địa điểm.
- Dưới ánh nắng: TN nơi chốn.


b. Với khả năng thích ứng: TN cách thức.


<i><b>IV .(5’) - Củng cố: Trạng ngữ là gì? Trạng ngữ nằm ở vị trí nào trong câu?</b></i>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Trạng ngữ tiếp tiết </b></i>
sau học..


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………


………..


<b>TIẾT 87: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN </b>
<b>CHỨNG MINH</b>


<b>Ngày soạn: 15. 2. 2007 </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép </b></i>
lập luận chứng minh.


<i><b>2.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm và nhận</b></i>
định của mình.


<b>B.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : 1 số tình huống</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Chwngs minh 1 vấn đề.</b></i>
<b>C.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<i><b>I. ổn định tổ chức (1’) 7A: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (4’) KT việc chuẩn bị.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: (1’)Lập luận trong chứng minh là gì? Muốn chứng tỏ một điều </b>
gì đó đúng hoặc sai ta phải làm như thế nào? Nhằm rèn luyện các kỹ năng
trên. Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để biết được điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


29’


5’


<b>HĐ1: Tìm hiểu mục đích, </b>
<b>phương pháp chứng minh</b>
<i><b>GV: Nêu câu hỏi 1HS trả lời.</b></i>
<b>CH1</b>: Thế nào là phép chứng


minh


<b>GV: Nêu câu hỏi2 SGK để </b>
<b>HS trả lời.</b>


<b>CH : Luận điểm nào là luận </b>
điểm chính của văn bản?


CH: Hãy tìm những luận điểm
nhỏ trong văn bản trên?



CH: Qua văn bản, em hãy nêu
lên phương pháp lập luận
chứng minh cho bài văn?


<b>BT2: GV Hướng dẫn HS thực </b>


hiện bài tập này.


GV thu một vài bài nhận xét.


<b>I. Mục đích và phương pháp chứng </b>
<b>minh:</b>


1.Chứng minh là đưa ra những bằng


chứng để làm sáng tỏ, để chứng tỏ sự đúng
đắn của vấn đề.


2. Dùng lời lẽ. lời văn trình bày, lập luận
để làm sáng rõ vấn đề.


3. Đừng sợ vấp ngã.


- Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã.
+ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề
nhớ.


+ Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.
+ Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua
những cơ hội chỉ vì khơng cố gắng hết


mình.


* Phương pháp lập luận chứng minh:
- Oan Đi- Xnây từng bị toà báo sa thải vì
thiếu ý tưởng.


- Lúc cịn học phổ thơng Lui- Paxtơ chỉ là
một HS trung bình.


- L- Tơn- Xtơi… vừa thiếu ý chí học tập.
- Hen- ri Pho thất bại….tới thành cơng.
- Ca sĩ Ơ- pê- ra… khơng thể nào hát
được.


Tác giả đã sử dụng phương pháp lập
luận chứng minh bằng một loạt các sự thật
có độ tin cậy và sức thuyết phục cao.
<b>* Ghi nhớ: ( SgkT42)</b>


<i><b>IV . (5’) - Củng cố</b><b> : Phép chứng minh là gì? Hãy nêu phương pháp lập luận </b></i>
<b>chứng minh một vấn đề?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, Soạn phần còn lại tiết sau học.</b></i>
<b>*Rút kinh nghiệm: </b>


<b>……….</b>


………
………
………


………


<b>TIẾT 88: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG </b>
<b>MINH ( Tiếp)</b>


<b>Ngày soạn: 15. 2. 2007 </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : - Tiếp tục giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố </b></i>
của phép lập luận chứng minh.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nhận biết được chứng minh là một phép lập luận dùng những </b></i>
lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - HS có ý thức sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm và </b></i>
nhận định của mình.


<b>B.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : 1 số bài chứng minh.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : một vài luận điểm.</b></i>



<b>C.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<i><b>I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (4’) KT việc chuẩn bị.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: (1’)Nhằm rèn luyện những kỹ năng dùng lí lẽ, dẫn chứng trong </b>
văn chứng minh. Hôm nay, ta vào luyện tập để nắm được các kỹ năng, lập
luận trong văn chứng minh.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


29’


<b>HĐ1: Tìm hiểu mục đích, </b>
<b>phương pháp chứng minh</b>
<b>HĐ2: Luyện tập:</b>


<b>BT1: GV gọi HS đọc văn </b>
<b>bản.</b>


<b>CH1 : Bài văn nêu lên luận </b>


điểm gì? Hãy tìm những câu
mang luận điểm đó?


<b>I. Mục đích và phương pháp chứng </b>
<b>minh:</b>



<b>II. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập1: Không sợ sai lầm.</b>
<b>a. Không sợ sai lầm.</b>


- Nếu bạn muốn sống….trước cuộc đời.
- Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại,
làm gì cũng sợ… tự lập được.


- Thất bại là mẹ của thành công.
- Bạn không phải… phạm sai lầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

5’


<b>CH2: Để chứng minh cho luận</b>


điểm của mình, người viết đã
nêu ra những luận cứ nào?


<b>CH3: Cách lập luận chứng </b>


minh của bài này có gì khác so
với bài Đừng sợ vấp ngã?
<b>GV: Gọi HS đọc thêm.</b>


sợ sai lầm mới là người làm chủ được số
phận của mình.


<b>b. Bạn sợ sặc nước thì khơng biết bơi, bạn </b>


sợ nói sai thì khơng nói được ngoại ngữ,
một người mà khơng chịu mất thì sẽ khơng
được gì.


-Khi bước vào tương lai, bạn làm sao tránh
được sai lầm.


- Có người phạm sai lầm thì chán nản.
- Có kẻ sai lầm rồi thì tiếp tục sai lầm.
<b>c. Người viết dùng lí lẽ để lập luận chứng </b>
minh.


<b>III. Đọc thêm: Có hiểu đời mới hiểu văn </b>
<i><b>IV .(5’) - Củng cố</b><b> : Phép chứng minh là gì? Nêu tác dụng của phép lập luận</b></i>
<b>chứng minh?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, Soạn bài Cách làm bài văn lập luận chứng minh </b></i>
tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


<b>TUẦN 23: TIẾT 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU.</b>
Ngày soạn: 16. 2.2007.



<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nắm được công dụng của trạng ngữ, bổ sung những </b></i>
thơng tin, tình huống và liên kết các câu, các đoạn.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng: </b><b> HS nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu </b></i>
riêng( nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng đúng trạng ngữ và tìm hiểu hiện tượng tách </b></i>
trạng ngữ thành câu riêng.


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Phấn màu</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS:</b><b> Mãu câu có trạng ngữ.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: </b></i>



<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hãy nêu đặc điểm của trạng ngữ?</b></i>
<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>*Đặt vấn đề: (1’)Trạng ngữ là gì? Trạng ngữ có cơng dụng như thế nào? </b>
Trạng ngữ có thể tách thành câu riêng được khơng? Hơm nay, ta vào tìm
hiểu bài để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trị Nội dung kiến thức


14’


10’


10’


<b>HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của </b>
<b>trạng ngữ?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài tập</b>
<b>CH1: Hãy xác định và gọi tên</b>


<b>các trạng ngữ trong câu a,b?</b>


<b>CH2</b>: Trong các câu trên, ta có


nên lược bỏ trạng ngữ hay
khơng? Vì sao?


<b>CH3</b>: Trong văn nghị luận, TN



có vai trị gì đối với việc thể
hiện trình tự lập luận?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu tách trạng </b>
<b>ngữ thành câu riêng?</b>
<b>CH1: Câu in đậm đó có gì </b>


<b>đặc biệt?</b>


<b>CH2: Việc tách câu như trên </b>


<b>có tác dụng gì?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ</b>
<b>HĐ3: Luyện tập.</b>


<b>1. Bài tập1.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài.</b>


<b>CH3: Hãy nêu cơng dụng của</b>


<b>trạng ngữ trong đoạn trích </b>
<b>trên?</b>


<b>BT2: Chỉ ra những trường hợp</b>
tách trạng ngữ thành câu riêng
và nêu tác dụng của việc tách
đó?



<b>I. Cơng dụng của trạng ngữ:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


<b>a. Thường thường vào khoảng đó - Chỉ </b>
thời gian.


<b>b. Sáng dậy - TN chỉ thời gian.</b>
<b>c. Trên dàn thiên lý - TNchỉ địa điểm</b>
<b>d. Chỉ độ tám chín giờ sáng – TN chỉ thời </b>
gian.


<b>e. Trên nền trời trong trong – TN chỉ địa </b>
điểm.


<b>g. Về mùa đông – TN chỉ thời gian.</b>
- Khơng nên lược bỏ vì:


‘+ Trạng ngữ a,b, d,g bổ sung ý nghĩa về
thời gian giúp cho nội dung miêu tả của
câu được chính xác hơn.


+ TN a,b,c,d,e có tác dụng tạo liên kết
câu.


- Giúp sắp xếp các luận cứ trong văn bản
theo những trình tự nhất định về thời gian,
khơng gian, quan hệ nguyên nhân- kết
quả.



<b>2. Ghi nhớ: (SgkT46)</b>


<b>II. Tách trạng ngữ thành câu riêng:</b>
<b>1. Bài tập1:</b>


- Câu in đậm là một trạng ngữ vàđược
tách thành một câu riêng.


- Nhấn mạnh ý nghĩa của trạng ngữ 2.
+ Tạo nhịp điệu cho câu văn.


+ Có giá trị tu từ.


<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT47) </b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1.Bài tập1: </b>


-“Ở loại bài thứ nhất.., Ở loại bài thứ
hai”-TN chỉ lập luận


-“ Đã bao lần.. lần đầu tiên chập chững…
lần đầu tiên tập bơi…lần đầu tiên chơi
bóng bàn… lúc cịn học phổ thơng… về
mơn Hố”- TN chỉ trình tự của các lập
luận.


<b>2. Bài tập2:</b>


a. Trạng ngữ được tách: Năm 72.



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

của nhân vật.


b. Trong lúc…bồn chồn.


Nhấn mạnh thơng tin ở nịng cốt câu..


<i><b>IV .(5’) - Củng cố: Tách trạng ngữ thành câu riêng nó có tác dụng gì?</b></i>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Học bài chuẩn bị tiết sau </b></i>
Kiểm tra 1 tiết.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


TIẾT 90: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT.
Ngày soạn: 17. 2 .2007.


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra tiếng </b></i>
Việt.



<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực, sáng tao, khách </b></i>
quan..


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, đáp án.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : ơn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: </b></i>


II. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: (1’)Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài </b>
đã học. Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến
thức của các em.


I. Đề bài: ( có kèm theo)
II. Đáp án:



A.


Phần trắc nghiệm<i> : ( mỗi câu đúng 0,5đ, câu10 mỗi ý đúng 0,25đ )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

B. Phần tự luận:


<b>Câu1: </b><i><b> ( 2đ).</b></i><b> Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, </b>
<b>nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong </b>
<b>câu.</b>


- Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
- Giữa trạng ngữ với CN và VN thường có một quãng nghĩ khi nói một dấu


phẩy khi viết.


<b>Câu2: </b><i><b> ( 2đ)</b></i><b> Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu </b>
<b>tạo thành câu rút gọn.</b>


- Lược bỏ một số thành phần nhằm mục đích: + Làm cho câu gọn hơn,
thơng tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện từ trước.
 Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người lược bỏ


CN.


<b>Ví dụ đúng: (0,5đ)</b>


<i><b>III.</b></i> <i><b>( 2’)- Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào?</b></i>


 <b>Dặn dò : Về xem lại bài làm, soạn bài Chuyển đổi câu chủ động thành câu</b>
bị động tiết sau học.



 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


<b>TIẾT 91: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH.</b>


<b>Ngày soạn: 15. 2. 2007 </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : - Giúp HS ôn lại những kiến thức cần thiết về tạo lập văn bản, lập</b></i>
luận chứng minh để biết cách làm một bài văn chứng minh được tốt.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn </b></i>
lập luận chứng minh.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - HS có ý thức vận dụng các bước để làm một bài văn lập luận </b></i>
chứng minh đúng, mạch lạc.



B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, dàn bài..</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Tìm hiểu bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Chứng minh là gì?.</b></i>
<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: (1’) Văn chứng minh là kiểu bài sử dụng hàng loạtk các dẫn </b>
chứng có định hướng để khẳng định, làm sáng tỏ vấn đề đó là đúng, là chân
lý để thuyết phục người đọc, người nghe. Các bước làm bài văn lập luận
chứng minh như thế nào? Hơm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trị Nội dung kiến thức


24’


10’


<b>HĐ1: Tìm hiểu các bước làm</b>
<b>bài văn lập luận chứng </b>
<b>minh?</b>


<b>CH1 : Luận điểm mà đề bài </b>



yêu cầu chứng minh là gì?
<b>CH2: Luận điểm ấy được thể </b>


hiện trong những câu nào?
<b>CH3: Câu tục ngữ khẳng định </b>


điều gì? Chí có nghĩa là gì?
<b>CH4: Một bài văn nghị luận </b>


thường mấy phần? Yêu cầu
của phần mở bài cần làm gì?
<b>CH5: Hãy nêu yêu cầu của </b>


phần thân bài và kết bài cho
đề bài trên?


<b>CH6: Bước tiếp theo yêu cầu </b>


ta phải làm gì?


GV: Hướng dẫn HS viết bài.
<b>CH7: Bước cuối cùng trong </b>


bài là gì?


<b>HĐ2: Luyện tập:</b>


<b>GV: Hướng dẫn HS thực hiện </b>
bài tập này.



<b>CH8</b>: Hai đề này có gì giống


và khác so với đề văn đã làm
mẫu trên?


<b>I. Các bước làm bài lập luận chứng </b>
<b>minh:</b>


<b>* Đề bài:Nhân dân ta thường nói: “ Có chí</b>
thì nên” Hãy chứng minh tính đúng đắn
của câu tục ngữ đó.


<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý:</b>


- Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
- Trong câu tục ngữ và lời chỉ dẫn của đề.
- Khẳng định vai trị, ý nghĩa to lớn của chí
trong cuộc sống.


- Là hồi bảo, lý tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị
lực, sự kiên trì.


<b>2. Lập dàn bài:</b>


<b>+ Mở bài: Nêu vai trị quan trọng của lý </b>
tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống
mà câu tục ngữ đúc kết đó là một chân lý.
<b>+ Thân bài: </b>



- Lấy dẫn chứng từ đời sống: Những
tấm gương bạn bè vượt khó, vượt
khổ để học giỏi.


- Lấy dẫn chứng trong thời gian,
không gian, quá khứ, hiện tai, trong
nước, ngoài nước.


<b>+ Kết bài: - Sức mạnh tinh thần của con </b>
người có ý tưởng.


<b>3. Viết bài :</b>


<b>4. Đọc lại và sửa chữa:</b>
* Ghi nhớ: ( SgkT50)
<b>II. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập: Theo 4 bước.</b>


<b>Giống: Khuyên nhủ con người bền lịng, </b>
khơng nản chí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

cũng có thể làm nên.


<i><b>IV . (5’) - Củng cố</b><b> : Có mấy bước để làm một bài văn lập luận chứng minh?</b></i>
<b>Hãy nêu các bước cụ thể.</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, Soạn bài Luyện tâp lập luận chứng minh tiết sau </b></i>
học.



 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
……….


<b>TIẾT 92: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH.</b>


<b>Ngày soạn:21. 2. 2007 </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : - Giúp HS củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận </b></i>
chứng minh.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS vân dụng những hiểu biết đó vào làm một bài văn chứng </b></i>
minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen
thuộc.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - HS có ý thức vận dụng các bước để làm một bài văn lập luận </b></i>
chứng minh đúng, mạch lạc.



B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, dàn bài..</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Tìm hiểu bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hãy nêu các bước làm bài văn chứng minh?</b></i>
<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: (1’) Muốn làm được một bài văn lập luận chứng minh thì ta </b>
phải thực hiện theo mấy bước? Thực hiện các bước đó như thế nào? Hôm
nay, ta vào luyện tập để nắm rõ cách làm bài văn lập luận chứng minh.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
1’


5’


<b>GV: Ghi đề bài lên bảng</b>


<b>CH1 : Với đề trên, chúng ta </b>


thực hiện các bước như thế


nào?


<b>* Đề bài:Chứng minh răng nhân dân Việt </b>
Nam từ xưa đến nay luôn sông theo đạo lý:
“ ăn quả nhớ kẻ trồng cây” “ Uống nước
nhớ nguồn”.


<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

15’


10’


4’


<b>CH2: Yêu cầu lập luận chứng </b>


minh ở đây phải làm như thế
nào?


<b> Lập dàn bài</b>


<b>GV: Đưa dàn bài văn chứng </b>
minh treo lên bảng.


<b>GV: Gợi ý về những dẫn </b>
chứng cần nêu trong bài.


<b>GV: Hướng dẫn HS viết phần</b>
mở bài và triển khai một trong


các luận điểm vừa nêu trên?


<b>CH5: Bước cuối cùng chúng ta</b>


phải làm gì?


được hưởng. Một đạo lý sống đep của dân
tộc Việt Nam.


- Yêu cầu lập luận chứng minh: Đưa ra và
phân tích những chứng cứ thích hợp để
thấy rõ vấn đề là đúng đắn, có thật.
<b>2. Lập dàn bài:</b>


<b>+ Con cháu biết ơn tổ tiên, ơng bà…</b>
+ Các lễ hội văn hố.


+ Truyền thống thờ cúng tổ tiên thể hiện
lòng biết ơn đó.


+ Tơn sùng và nhớ ơn những anh hùng
dựng nước, giữ nước.


+ Toàn dân biết ơn Đảng, Bác, Cách mạng.
+ HS biết ơn thầy cô giáo..


<b>3.Viết bài:</b>


- Từ xưa dân tộc Việt Nam đã luôn luôn
nhớ tới cội nguồn, ln biết ơn những


người đã cho mình được hưởng những
thành quả , những niềm hạnh húc vui
sướng trong cuộc sống.


- Đến nay, đạo lý ấy vẫn được những con
người Việt Nam của thời hiện đại tiếp tục
phát huy.


<b>4.Đọc lại và sửa chữa:</b>


<i><b>IV .(4’) - Củng cố</b><b> : GV thu một vài bài của HS đọc trước lớp và nhận xét </b></i>
<b>đánh giá về bài viết của HS.</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về nhà viết bài luyện tập ở lớp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị viết bài</b></i>
Tập làm văn chứng minh tại lớp.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Ngày soạn: 23. 2. 2007 -
Phạm Văn


<b>Đồng-A. MỤC TIÊU: ( </b>
1906-2000)



<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS cảm nhận được những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là</b></i>
đức tính giản dị. Giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong
việc làm và lời nói, bài viết.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nhận ra được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc </b></i>
biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, tồn diện, rõ ràng kết hợp với giải thích,
bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.


<i>3. Thái độ: - Có ý thức học tập đức tính giản dị của Bác.</i>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Dùng tranh</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Đọc bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (4’) KT vở soạn.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


 <b>Đặt vấn đề: (1’)Phạm Văn Đồng ( 1906- 2000) là nhà cách mạng nổi tiếng </b>


và là nhà văn hố lớn. Ơng là người học trị và người cộng sự gần gũi của
Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông cảm nhận về đức tính của Bác như thế nào?
Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


4’
5’


25’


<b>HĐ1: Giới thiệu tác giả- tác </b>
<b>phẩm</b>


<b>GV: Gọi HS đọc chú thích *</b>
<b>HS nêu 1 vài nét về TG- TP</b>
<b> HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>
GV: Đọc một vài câu và gọi
HS đọc phần cịn lại.


<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>CH1: Văn bản được chia thành</b>


mấy phần? Hãy xác định và
nêu nội dung chính của từng
phần?


<b>CH2: Văn bản đề cập đến hai </b>


phạm vi: Đời sống cách mạng


và đời sống giản dị hàng ngày.
Em nhận thấy văn bản tập
trung làm rõ phạm vi đời sống
nào của Bác Hồ?


<b>CH3</b>: Trong đời sống hàng


<b>I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b>
<b> ( SGKT54)</b>


<b>II. Đọc- Chú thích:</b>
<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Bố cục : Chia 2 phần.</b>


<b>+ Phần 1: - Từ đầu đến “ tuyệt đẹp”</b>
Cuộc sống giản dị và khiêm tốn của Bác.
<b>+ Phần 2: - Phần còn lại. “ Những dẫn </b>
chứng và lí lẽ để chứng minh điều đó”
<b>2. Phân tích:</b>


<b>2.1: Nhận định về đức tính giản dị của </b>
<b>Bác Hồ:</b>


- Đời sống giản dị hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

ngày, đức tính giản dị của Bác
Hồ được tác giả nhận định
bằng những từ ngữ nào?
<b>CH4</b>: Tác giả chứng minh lối



sống giản dị của Bác qua
những phương diện nào? Em
hãy nhận xét và lấy dẫn chứng
cụ thế cho từng phương diện
đó?


<b>CH5: Các phương diện dẫn </b>


chứng trên nhằm mục đích gì?
<b>CH6</b>: Qua phần tìm hiểu bài,


em có nhận xét gì về phương
pháp lập luận chứng minh
trong văn bản trên?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


<b>2.2: Chứng minh đời sống giản dị của </b>
<b>Bác:</b>


+ Bữa ăn đạm bạc, tiết kiệm, giản dị.


+ Cái nhà: Nhà sàn gỗ thống mát, tao nhã.
+Lối sống: - Tự mình làm việc từ việclớn
đến việc nhỏ, không cần người giúp.
+ Sinh hoạt: Hồ đồng với mọi người.
+ Nói và viết: Lời lẽ gần gũi với quần
chúng lao động.



Tất cả đều chứng minh lối sống giản dị,
thanh bạch của Bác về đời sống vật chất
cũng như tinh thần vô cùng phong phú.
<b>2.3: Phương pháp lập luận chứng minh:</b>
- Dẫn chứng đầy đủ, toàn diện, tiêu biểu
xác thực.


- Lý lẽ chặt chẽ, mạch lạc, thuyết phục.
<b>* Ghi nhớ: ( SGKT55)</b>


<b>IV. Luyện tập:</b>


<i><b>IV . (5’) - Củng cố</b><b> : Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ mang lại cho em </b></i>
<b>những hiểu biết mới mẻ nào về Bác?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, soạn bài Ý nghĩa văn chương , tiết sau học.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


TIẾT 94: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU
BỊ ĐỘNG


Ngày soạn: 27. 2.2007.
<b>A. MỤC TIÊU : </b>



<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nắm được khái niệm câu chủ động và câu bị động.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng: </b><b> HS nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành </b></i>
câu bị động.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng đúng kiểu câu trong khi nói và viết.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Một số kiểu câu chủ động, bị động.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KKT</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


<b>*Đặt vấn đề: (1’)Câu chủ động và câu bị động khác nhau ở chỗ nào?Mục </b>
đích chuyển đổi các loại câu đó có tác dụng gì? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài
để nắm rõ điều đó.



Hoạt động của Thầy và Trị Nội dung kiến thức


13’


10’


15’


<b>HĐ1: Tìm hiểu câu chủ động</b>
<b>và câu bị động?</b>


<b>CH1: Hãy xác định CN trong</b>


<b>mỗi câu đó?</b>


<b>CH2</b>: Ý nghĩa của CN trong


các câu trên khác nhau như thế
nào?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu mục đích của</b>
<b>việc chuyển đổi câu chủ </b>
<b>động thành câu bị động?</b>
<b>CH1: Em chọn câu a hay câu b</b>


điền vào chỗ trống? Vì sao?
<b>CH2: Việc chuyển đổi các cặp </b>



câu chủ động, bị động tương
ứng có tác dụng gì?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ</b>
<b>HĐ3: Luyện tập.</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài tập.</b>
<b>CH1: Tìm câu bị động trong </b>


các đoạn trích đó?


<b>CH2: Giải thích vì sao tác giả </b>


chọn cách viết như vậy?


<b>I. Câu chủ động và câu bị động:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


<b>a. Mọi người yêu mến em.</b>
CN


<b>b.Em được mọi người yêu mến.</b>
CN


<b>2. Nhận xét:</b>


- CN trong câu a biểu thị chủ thể của hoạt
động.


- CN trong câu b biểu thị đối tượng của


hoạt động.


<b>* Ghi nhớ: (SgkT57)</b>


<b>II. Mục đích của việc chuyển đổi câu </b>
<b>chủ động thành câu bị động:</b>


<b>1. Bài tập:</b>


- Câu b vì nó tạo liên kết câu.


- Thay đổi cách diễn đạt, trtánh lặp mơ
hình câu.


<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT58) </b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1.Bài tập: Các câu bị động.</b>


Có khi ( các thứ của q) được trưng bày
trong tủ kính, trong bình pha lê (…)


- Tác giả “ Mấy vần thơ” liền được tôn
làm đương thời đệ nhất thi sĩ.


 Chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại
kiểu câu đã dùng trước đó, tạo liên kết tốt
hơn giữa các câu trong đoạn.


<i><b>IV .(5’) - Củng cố</b><b> : Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nó có tác </b></i>


<b>dụng gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


<b>TIẾT 95, 96: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5.</b>
Ngày soạn: 1. 3. 2007


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh được </b></i>
tốt.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Vận dụng kiến thức đã học vào viết một bài tập làm văn chứng </b></i>
minh cụ thể.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức đánh giá chính xác hơn trình độ làm văn của bản thân </b></i>
để có hướng phấn đấu, phát huy ưu điểm.



B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, lập dàn ý</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Vở viết bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: </b></i>


II. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: (1’)Nhằm đánh giá cách lĩnh hội kiến thức và kỹ năng vận dụng</b>
kiến thức đã học vào viết một bài văn hồn chỉnh. Hơm nay, ta vào viết bài
tập làm văn số5 để GV đánh giá nhận xét cách trình bày của các em.


<b>A. Đề bài: (1’) Chứng minh câu tục ngữ sau:</b>
“ Một cây làm chửng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”


B. Lập dàn bài: (85’)


 <i><b>MB: (2đ)- Giới thiệu vấn đề cần chứng minh.</b></i>
 Nêu lại câu nói hoặc vấn đề mà đề bài yêu cầu.


 <i><b>TB: ( 5đ) - Giải thích “ Một cây” khơng thể làm nên non, nên núi, nên </b></i>
rừng….



 “ Ba cây” tượng trưng cho nhiều cây, cho rừng cây thì có thể tạo nên núi
non….


 Ý nghĩa của câu tục ngữ: Nêu lên bài học về tình u thương, đồn kết
và sức mạnh của tinh thần đoàn kết dân tộc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

 Đoàn kết để bảo vệ và phát triển…( dẫn chứng)
 Đoàn kết để chiến đấu….( dẫn chứng)


 Đoàn kết để xây dựng đất nước trong thời kỳ đổi mới….( dẫn chứng)


<b>*KB: (</b><i><b> 2đ)</b></i><b> - Khẳng định lại ý nghĩa bài học về đoàn kết hàm chứa trong câu</b>
<b>tục ngữ…</b>


 Đoàn kết là sức mạnh. ấm no, hạnh phúc…


 Câu tục ngữ thắp sáng niềm tin…. niềm tự hào của dân tộc..
<i>*Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, trơi chảy ( 1đ)</i>


<i><b>IV .(3’) - Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết viết bài như thế nào?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về xem lại đề bài trên, soạn đề văn chứng minh tiết sau vào </b></i>
luyện tập viết đoạn văn chứng minh.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>TUẦN 25</b>

. TIẾT 97: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG


Ngày soạn: 3.3. 2007 - Hoài


<b>Thanh-A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt </b></i>
yếu, nhiệm vụ, công cụ của văn chương trong lịch sử loài người.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS Hiểu được phong cách nghị luận văn chương của tác giả.</b></i>


<i>3. Thái độ: - Có ý thức nhận biết nguồn gốc và công dụng của văn chương </i>


trong cuộc sống.
<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo tác giả</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Đọc bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu lên những dẫn chứng về đức tính giản dị của </b></i>
Bác Hồ?



<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>
 Đặt vấn đề:


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Giới thiệu tác giả- tác </b>


<b>phẩm</b>


<b>GV: Gọi HS đọc chú thích *</b>
<b>HS nêu 1 vài nét về TG- TP</b>
<b> HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>
GV: Đọc một vài câu và gọi
HS đọc phần còn lại.


<b>CH1: Văn bản được chia thành</b>


mấy phần? Hãy xác định và
nêu nội dung chính của từng
phần?


<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>CH2: Hồi Thanh đi tìm ý </b>


nghĩa của văn chương bắt đầu
từ câu chuyện tiếng khóc của
nhà thi sĩ hồ nhịp với sự run
rẩy của con chim sắp chết.
<i><b>Câu chuyện này cho thấy tác </b></i>
<i><b>giả muốn cắt nghĩa nguồn </b></i>
<i><b>gốc của văn chương như thế </b></i>


<i><b>nào?</b></i>


<b>CH3</b>: Từ câu chuyện đó, tác


<i><b>giả đi đến kết luận: Nguồn gốc</b></i>
<i><b>cốt yếu của văn chương là </b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả - tác phẩm:</b>


<b> - Hoài thanh tên thật là Nguyễn Đức </b>
<b>Nguyên. </b>


<b> ( SGKT54)</b>
<b>2. Đọc- Chú thích:</b>


<b>*. Bố cục : Chia 2 phần.</b>


<b>+ Phần 1: - Từ đầu đến “ gợi lòng vị tha”</b>
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.


<b>+ Phần 2: - Phần còn lại. “ cơng dụng của văn</b>
chương”


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1: Nguồn gốc:</b>


- Văn chương xuất hiện khi con người có cảm
xúc mãnh liệt trước một hiện tượng đời sống.
- Là niềm xót thương trước những điều đáng


thương.


- Xúc cảm yêu thương mãnh liệt trước cái đẹp.


<b>-Theo Hoài Thanh Nhân ái là nguồn gốc </b>
<b>chính.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i><b>lịng thương người và rộng ra</b></i>
<i><b>thương cả mn vật, mn </b></i>
<i><b>lồi. Em hiểu kết luận đó như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<b>CH4 </b>: Để làm rõ hơn nguồn


gốc của văn chương, tác giả
nêu tiếp một nhận định về vai
trị tình cảm trong sáng tạo văn
<i><b>chương. Đó là lời văn nào? </b></i>
<b>Em hiểu nhận định này như </b>
<b>thế nào?</b>


<b>CH5:</b> Hồi Thanh bàn về cơng


dụng của văn chương đối với
con người bằng những câu văn
nào?


<i><b>? Trong câu 1 Hoài Thanh </b></i>
<i><b>nhấn mạnh công dụng nào </b></i>
<i><b>của văn chương ?</b></i>



<i><b> Công dụng nào được nêu lên </b></i>


<i>ở câu 2?</i>


<b>CH5: Hoài Thanh dành những </b>
câu văn nào để nói về cơng
dụng xã hội của văn chương?
<i><b>CH6: Ở câu “Có kẻ nói…</b></i>
<i><b>nghe mới hay”tác giả muốn ta </b></i>
tin vào sức mạnh nào của văn
chương?


<i><b>CH7: Câu cuối cùng của đoạn</b></i>


<i>văn muốn nói lên điều gì?</i>


<i><b>CH8: Qua 4 câu văn trên, </b></i>
<i><b>Hoiaì Thanh đã giúp ta hiểu </b></i>
<i><b>thêm ý nghĩa sâu sắc nào của </b></i>
<i><b>văn chương?</b></i>


<b>GV: Nêu câu hỏi 4 Sgk để HS</b>
<b>trả lời</b>


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


<b>HĐ5: Đọc thêm.</b>



<i><b>- Văn chương sẽ là ……sáng tạo ra sự sống.</b></i>
<i><b>- Vậy thì, hoặc hình dung….là lịng vị tha.</b></i>
<b>- Văn chương phản ánh đời sống, sáng tạo </b>
<b>ra đời sống, làm cho đời sống trở nên tốt </b>
<b>đẹp hơn.</b>


<b>- Sự sáng tạo ấy bắt nguồn từ cảm xúc yêu </b>
<b>thương của nhà văn</b>


<b>2:Công dụng:</b>


<b>Hai câu: - Một người hàng ngày…của văn </b>
<b>chương hay sao?</b>


<b>- Văn chương gây cho ta…..đến trăm nghìn </b>
<b>lần</b>


<i><b>- Khơi dậy những trạng thái xúc cảm cao </b></i>
<i><b>thượng của con người.</b></i>


<i>- Rèn luyện, mở rộng thế giới tình cảm của </i>
<i>con người</i>


- Văn chương làm đẹp và hay những thứ bình
thường.


- Các thi nhân,văn nhân làm giàu sang cho lịch
sử nhân loại.


<i><b>- Văn chương làm giàu tình cảm cuộc sống </b></i>


<i><b>con người.</b></i>


<b>* Nghệ thuật: </b>


- Nghị luận văn chương.


- Vừa có lý lẽ vừa có cảm xúc, hình ảnh.
<b>* Ghi nhớ: ( SGKT63)</b>


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>IV.Đọc thêm:</b>


<i><b>IV . - Củng cố: Văn chương có nguồn gốc từ đâu?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, xem học bài lại tiết sau kiểm tra 1 tiết.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

………
………
………
………


TIẾT 98: KIỂM TRA VĂN
Ngày soạn: 3. 3 .2007.


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra Văn </b></i>
được tốt..



<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực, sáng tao, khách </b></i>
quan..


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, đáp án.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : ôn bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i><b>I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: </b></i>


II. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: (1’) Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài </b>
đã học. Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến
thức của các em.


I. Đề bài: ( có kèm theo)
II. Đáp án: (40’)



A.


Phần trắc nghiệm<i> : ( mỗi câu đúng 0,5đ, )</i>


<b>Câu1: A; Câu2: B; Câu3:B; Câu 4: C; </b>
<b>Câu5:B ; Câu 6: D; Câu 7: B; Câu8:B; </b>
<b>Câu9: A Câu10: D; </b>


B. Phần tự luận:


<i>- Câu1: ( 2đ). </i>


<i>Câu2: ( 2đ)</i>


<b>III.(2’)- Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào?</b>


 <b>Dặn dò : Về xem lại bài làm tiết sau trả bài.</b>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


TIẾT 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ
ĐỘNG



Ngày soạn: 3. 3.2007.
<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị </b></i>
động.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng: </b><b> HS thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị</b></i>
động.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức sử dụng đúng kiểu câu trong khi nói và viết.</b></i>
<b>B.</b> <b>CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Một số kiểu câu chủ động, bị động.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS:</b><b> Chuyển đổi các kiểu câu trên.</b></i>
<b>C.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<i><b>I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>*Đặt vấn đề: (1’)Câu Câu chủ động lag câu chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt </b>
động. Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của
người khác hướng vào. Vậy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị đọng


nó có tác dụng gì? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


20’


15’


<b>HĐ1: Tìm hiểu cách chuyển </b>
<b>đổi câu chủ động thành câu </b>
<b>bị động?</b>


<b>CH1: Hai câu trên có nét gì </b>


<b>giống nhau?</b>


<b>CH2</b>: Về hình thức hai câu có


gì khác nhau?


<b>CH3: Câu sau có cùng nội </b>


dung miêu tả với câu a,b
không?


Người ta đã hạ….. “ hoá vàng”
<b>CH4: Câu này là câu chủ động</b>


hay bị động?



<b>CH5: Hãy nêu quy tăc chuyển </b>


đổi câu chủ động thành câu bị
động?


<b>CH6: Những câu đó có phải là </b>


câu bị động khơng? Vì sao?
<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Luyện tập:</b>


<b>BT1: GV chia HS theo nhóm </b>
thảo luận, trình bày.


GV: Nhận xét.


<b>BT2: GV gọi HS làm bài tập </b>
này.


<b>CH7: Hãy cho biết sắc thái </b>


nghĩa của câu dùng từ được
với câu dùng từ bị?


<b>I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành </b>
<b>câu bị động:</b>


<b>1. Bài tập:</b>


<b>+ Giống: - Chủ đề. Cánh màn điều.</b>


- Nội dụng miêu tả.
- Đều là câu bị động.
<b>+ Khác: - Câu a có dùng từ được</b>
- Câu b khơng dùng.
- Có cùng nội dung miêu tả với câu a,b.


Là câu chủ động tương ứng với câu bị
động a, b.


- Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của
hoạt động lên đầu câu


- Thêm hoặc không thêm các từ bị, được
vào sau chủ đề của câu.


- Khơng phải câu bị động vì nó khơng có
những câu chủ động tương ứng.


<b>2.Ghi nhớ: (SgkT64)</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<b>1.Bài tập: </b>


a. Ngôi chùa ấy được ( một nhà sư vô
danh) xây từ thế kỷ XIII.


b. Tất cả các cánh cửa chùa được ( người
ta) làm bằng gỗ lim.



c. Con ngựa bạch được ( chàng kị sĩ) buộc
bên gốc đào.


d. Một lá cờ đại được ( người ta) dựng…
<b>2. Bài tập2: </b>


a. Em bị thầy giáo phê bình.


c. Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn
đã bị trào lưu đô thị hố thu hẹp.


- Câu bị động dùng được có hàm ý đánh
giá tích cực sự việc nói trong câu.


- Câu bị động dùng bị có hàm ý đánh giá
tiêu cực sự việc nói trong câu.


<i><b>IV . (4’) - Củng cố: Hãy nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Dùng cụm C-V để </b></i>
mở rộng câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


<b>TIẾT 100: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH.</b>


<b>Ngày soạn:3. 3. 2007 </b>



<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : - Giúp HS củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận </b></i>
chứng minh.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS vân dụng những hiểu biết đó vào viết một đoạn văn chứng </b></i>
minh cụ thể.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - HS có ý thức luyện tập viết được một đoạn văn chứng minh.</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, dàn bài..</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Viết 1 đoạn.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (4’) KT việc chuẩn bị.</b></i>


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>



 <b>Đặt vấn đề: (1’)Mỗi đoạn văn nghị luận diễn đạt một ý cơ bản, ý này </b>


thường được đặt đầu đoạn văn, cũng có khi đặt cuối đoạn văn. Các câu trong
đoạn phải hướng vào ý cơ bản đó. Nhằm rèn luyện xây dựng một đoạn văn
chừng minh được tốt. Hôm nay, ta vào luyện tập.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


10’


2’
10’


13’


<b>GV: Nêu ra yêu cầu viết một</b>
<b>đoạn văn chứng minh?</b>


<b>CH1 : Trong một đoạn văn </b>


chứng minh có thể có bao
nhiêu dẫn chứng?


<b>CH2: Yêu cầu của dẫn chứng </b>


và lý lẽ như thế nào?
<b>HĐ2: Chuẩn bị:</b>


<b>HS: Chuẩn bị viết một trong </b>


các đề đã cho.


<b>HĐ3: Thực hành.</b>
<b>HS: Viết đoạn văn</b>


<b>GV: Gọi 1 vài HS đọc đoạn </b>
văn của mình để các bạn nghe,
nhận xét, góp ý.


<b>GV: Nhận xét, sửa chữa.</b>


- Mỗi đoạn văn nghị luận diễn đạt một ý
cơ bản. Ý này thường đặt ở đầu đoạn văn,
có khi đặt ở cuối đoạn. Các câu trong đoạn
phải hướng vào ý cơ bản đó.


- Trong đoạn văn chứng minh có thể có 1,
2 hoặc 3 dẫn chứng.


- Dẫn chứng và lý lẽ đều hướng về một ý
cơ bản.


<b>I. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Hãy viết đoạn văn chứng minh ngắn </b>
<b>theo một trong số các đề sau:</b>


( SgkT65,66)
<b>II. Thực hành:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về nhà viết đoạn văn chứng minh cho hoàn chỉnhĩnhem lại cách </b></i>
làm bài Tập làm văn trước tiết sau trả bài.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


TIẾT 101: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN.


<b>Ngày soạn:10. 3. 2008 </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : - Giúp HS nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp </b></i>
lập luận của các bài văn nghị luận đã học.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị </b></i>
luận của mổi bài đã học.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - HS nắm được luận điểm cơ bản của các bài văn nghị luận đã </b></i>


học.


B. CHUẨN BỊ:
<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Lập bảng hệ thống</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Học bài..</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


<b>*Đặt vấn đề: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức về các bài văn nghị luận đã </b>
<b>học .Hôm nay ,ta đi vào ôn tập văn nghị luận để nắm rõ nội dung phương </b>
<b>pháp lập luận củat các bài đã học .</b>


<b>I.Nội dung:</b>


<b>1. Lập bảng thống kê:</b>


<b>TT</b> <b><sub>Tên bài </sub></b> <b><sub>Tác giả </sub></b> <b><sub>P2 lập luận</sub></b> <b><sub>Luận đề</sub></b> <b><sub>Những luận điểm chính</sub></b>
1 <b>Tinh thần </b>


<b>yêu nước </b>
<b>của nhân </b>


<b>dân ta</b>


Hồ Chí
Minh


Chứng minh Tinh thần
yêu nước
của dân tộc
Việt Nam


- Dân tộc ta có một lịng
nồng nàng u nước .Đó là
một truyền thống của ta.
2 <b>Sự giàu đẹp</b>


<b>của tiếng </b>
<b>Việt</b>


Đặng Thai
Mai


Chứng minh
kết hợp giải
thích


Sự giàu đẹp
cue tiếng
việt


- Tiếng việt có những nét đặc


sắc của một thứ tiếng


đẹp,một thứ tiếng hay.
3 <b>Đức tính </b>


<b>giản dị của </b>
<b>Bác Hồ </b>


Phạm Văn
Đồng


Chứng minh
kết hợp giải
thích và bình
luận.


đức tính
giản dị của
Hồ Chí
Minh.


- Sự giản dị trong mọi
phương diện của đời sống :
Bữa ăn ,đồ dùng ,cái nhà ,lối
sống trong quan hệ với mọi
người,lời ăn tiếng nói ,bài
viết.


4 <b>Ý nghĩa văn</b>
<b>chương</b>



Hồi
Thanh


Chứng minh
kết hợpgiải
thích và bình
luận


-Nguồn gốc
và ý nghĩa
văn chương
đối với cuộc
sống của con
người .


- thể hiện đời sống tinh thần
phong phú của Bác.


-Nguồn gốc của văn chương
là ở tình thương người
,thương mn lồi ,mn vật.


- Văn chương hình dung ra
sáng tạo ra sự sống .


-Văn chương rèn luyện bồi
dưỡng tình cảm cho người
đọc.



<b>2.Những đặc sắc nghệ thuật của 4 văn bản trên.</b>


<b>Tên bài</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>


<b>Tinh thần yêu nước </b>
<b>của nhân dân ta</b>


- Bố cụa chặc chẽ ,mạch lạc.


- Dãn chứng toàn diên,chọn lọc ,tiêu biểu và sắp
xếp theo trình tự thời gian lịch sử khoa học hợp
lý .


<b>Sự giàu đẹp của tiếng</b>
<b>Việt</b>


- Kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn.
- luận cứ và luận chứng xác đáng toàn diện phong


phú chặc chẽ .
<b>Đức tính giải dị của </b>


<b>Bác Hồ </b>


- kết hợp chứng minh,giải thích và bình luận ngắn
gọn.


- Dẫn chứng cụ thể toàn diện đầy sức thuyết phục
.



</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

xúc.


<b>Ý nghĩa văn chương </b> - Kết hợp chứng minh,giải thích bình luận ngắn
gọn


- Trình bày vấn đề phức tạp một cách dung dị ,dể
hiểu.


- Lời văn giàu cảm xúc hình ảnh .


<b>3.</b>


TT Thể loại Yếu tố chủ yếu Tên bài ,ví dụ


1 Truyện ký - Cốt truyện


- Nhân vật
- Nhân vật kể


chuyện.


- Tâm trạng,cản xúc,


- Dế mèn phiêu lưu
ký.


- Buổi học cuối cùng .
- cây tre Việt Nam.
2 Trữ tình - Hình ảnh ,vần dịp nhân



vật trữ tình .


- Nam quốc Sơn Hà
,Nguyên Tiêu Tĩnh dạ
tứ ,mao ốc vị thuphong
sở phú ca,Mưa


.lượn,đem nay Bác
không ngủ : ca dao,Dân
ca.


3 Nghị luận - Luận đề .


- Luận điểm .
- Luận cứ .
- Luận chứng .


- Tinh thần yêu nước
củat nhân dân ta ,sự
giàu đẹp của tiếng
việt ,đức tính giản dị
của Bác Hồ .Ý nghĩa
văn chương .


<b>sự khác nhau giữac văn ngfhị luận và tự sự trữ tình .</b>


 Tự sự : Dùng phương thức miêu tả ,kể nhằm tái hiện sự vật hiện
tượng,con người ,câu chuyện.


 Trữ tình : Thơ trữ tình ,tuỳ bút chủ yếu dùng phương thưc biểu cảm để


biểu hiện tình cảm cảm xúc qua các hình ảnh ,nhịp điệu vần điệu .


 Tự sự và trữ tình tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật nhân vật
hiện tượng thiên nhiên đồ vật .


 Nghị luận: Dùng phương thức lập luận bằng lý lẽ ,dẫn chứng để trình bày
ý kiến ,tư tưởng nhằm thuýet phục người đọc ,nghe kề mặt nhận thức
.Văn nghị luận cũng có tình cảm cảm xúc ngưng nghị luận điểm ,luận cứ
chặt chẽ ,xác đáng .


GV: Nêu câu hỏi ,HS trả lời ,Gv nhận xét .


<i><b>IV . - Củng cố: Văn nghị luận và tự sự ,trữ tình có điểm nào khác .</b></i>
 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ ,xem lại bài kiểm tra tiết sau trả bài .</b></i>
 Rút kinh


nghiệm………..
<b>TIẾT 102: DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU.</b>
Ngày soạn: 11-3-08


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : - Giúp HS hiểu được thế nào là cumk chủ -vị để mở rộng câu.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Học sinh nắm được các trường hợp để mở rộng câu.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Học sinh có ý thức sử dụng đúng cụm chủ -vị trong khi nói và </b></i>
viết ..



C. CHUẨN BỊ:
<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Các mẫu câu</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Một vài câu có cụm chủ -vị</b></i>
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị </b></i>
động ? Cho ví dụ .


<i>III.</i> <i>Bài mới: </i>


<b>Đặt vấn đề: Trong khi nói hoặc viết,chúng ta có thể dùng những cụm từ </b>
có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm chủ -vị để mở rộng
câu.Vậy để biết thế nào là dùng cụm C-V đẻ mở rộng câu ? có bao nhiêu
trường hợp dùng cụm C –V.để mở rộng câu ? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài
để nắm rõ điều đó .


Hoạt động của Thầy và Trị Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Tìm hiểu dùng cụm C-V </b>


để mở rộng câu.
HS: Đọc bài tập


<b>CH1 : Tìm cụm danh tứ có trong</b>



câu


<b>CH2: Phân tích cấu tạo của cụm </b>


danh từ trên ?


<b>HĐ2: Tìm hiểu các trường hợp</b>
<b>dùng cụm C-V để mở rộng </b>
<b>câu?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài tập.</b>


GV: nêu câu hỏi để HS trả lời ở
(SGKtrang 68)


GV: Gọi HS đọc ghi nhớ .
<b>HĐ3: Luyện tập.</b>


<b>CN: Tìm cụm C-V làm thành </b>
phần câu hoặc thành phần cụm
từ trong các câu đã cho .Cho biết
trong các câu cụm từ C-V làm
thành phần gì ?


<b>I Thế nào là dùng cụm C-Vđể mở rộng </b>
<b>câu:</b>


<b>1. Bài tập :</b>


- Những tình cảm ta khơng có .


PN DTT tâm PN sau cụm C-V


- Những tình cảm ta sẳn có .
PN DTT tâm Pnsau,Cụm C-V .


<b>2.Ghi nhớ : (SGK 68).</b>


<b>II. các trường hợp dùng cụm từ C-V để </b>
<b>mở rộng câu:</b>


<b>1. Bài tập:</b>


a. Chị Ba đến cụm C-V làm chủ ngữ .


b. Tinh thần rất hăng hái  làm vị ngữ .
c. Trời sinh lá sen để bao bọc cốm ,cũng như
trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.


 Cụm C-Vlàm phụ ngữ trong cụm ĐT.
d. cách mạng tháng Tám thành công .
 Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm DT.
<b>2. Ghi nhớ : (SGK 69).</b>


<b>III.Luyện tập: </b>


a. Chỉ riêng những người chuyên môn mới
<b>định được ( cụm C-V làm PN cụm DT)</b>
<b>b.Khuôn mặt đầy đặn ( cụm C-V làm VN)</b>
c.Các cơ gái vịng đỗ gánh ….



<b>( Cụm C-V làm PN cho cụm DT) </b>
.. hiện ra từng lá cốm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

d. …một bàn tây đập vào vai…
<b>( Cụm C-V làm CN)</b>


hắn giật mình


<b>( Cụm C-V làm phụ ngữ)</b>


<i><b>IV . - Củng cố: Thế nào là cụm C-V để mở rộng câu ?</b></i>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ .làm bài tập .Soạn bài dùng cụm C-V tiếp tiết sau </b></i>
học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>TIẾT 103: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN S Ố 5</b>
<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>
<b>Ngày soạn: 16/3/2007 </b>


A. MỤC TIÊU:



<i>1.</i>


<i> Kiến thức : -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết tập</i>


làm văn này.


 Biết làm đúng yêu cầu của bài kiểm tra Tiếng Việt, kiểm tra Văn.


<i>2.</i>


<i> Kỹ năng : -Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt </i>


đúng, trôi chảy và kỹ năng làm bài.


<i>3.</i>


<i> Thái độ :- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được </i>


hoàn thiện hơn.
B. CHUẨN BỊ:


<i>1.</i>


<i> GV : Chấm bài, vào điểm.</i>
<i>2.</i>


<i> HS : Xem lại cách làm .</i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:



<i>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </i>


II. Bài mới:


<i><b>*Đặt vấn đề</b><b> : Nhằm rèn luyện kỹ năng cách vận dụng những kiến thức đã </b></i>
<b>học vào làm bài văn biểu cảm được tốt. Hôm nay, ta vào tiết trả bài để GV </b>
<b>nhận xét, đánh giá những ưu và nhược điểm trong khi thực hiện.</b>


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Trả bài Văn học</b>


GV: Nhận xét chung những ưu và
nhược điểm khi làm bài kiểm tra
Văn học.


GV cùng HS nêu đáp án phần trắc
nghiệm.


GV: Nhận xét một vài nét về phần
tự luận


<b>HĐ2: Phần tiếng Việt</b>


GV: Nhận xét chung về bài làm và
nêu đáp án phần trắc nghiệm.


GV: nhận xét một vài nét về phần
tự luận.


<b>HĐ3: Trả bài Tập làm văn</b>


Chữa cách dùng từ


Một số bạn dùng từ chưa chính
xác như:


<b>I. Văn học</b>
<b>* Chữa sai:</b>


<b>1. Phần trắc nghiệm:</b>


<b>Câu1: Câu2: Câu3: Câu4:</b>
<b>Câu5: Câu6: Câu7: Câu8:</b>
<b>Câu9: Câu10: </b>


<b>2. Phần tự luận: </b>
<b>II. Tiếng Việt: </b>
<b>* Chữa sai:</b>


<b>1. Phần trắc nghiệm:</b>


<b>Câu1: Câu2: Câu3: Câu4:</b>
<b>Câu5: Câu6: Câu7: Câu8:</b>
<b>Câu9: Câu10: a: b. c. d. e. g. h. </b>
<b>2. Phần tự luận:</b>


<b>III. Tập làm văn:</b>
<b>1. Đề bài:</b>


<b>2. Lập dàn bài: Đã có ở tiết 95,96</b>
<b>*. Chữa sai:</b>



<b>1. Chữa lỗi dùng từ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Chữa lỗi đặt câu.


GV đưa ra các lỗi và nêu cách
chữa.


- kho tàn - kho tàng
- thích lệ - khích lệ
-xuôn xẻ - suôn sẻ
- dình dữ - gìn giữ
<b>2. Chữa lỗi đặt câu:</b>


- Hợp sức riêng lẽ sẽ giúp ta thành công
 Sử dụng câu chưa chính xác.


ổngiêng lẻ dẫn đến yếu đuối, hợp sức sẽ giúp ta
thành công.


<i>IV.</i> <i><b>- Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn tự sự? GV đọc một số bài làm có điểm</b></i>


<i>tốt để HS tham khảo.</i>


Loại Giỏi Khá TBình Yếu
Lớp Môn SL % SL % SL % SL %
7A


Tsố:
38HS



<b>VH</b>
<b>TV</b>
<b>TLV</b>
7D


Tsố:
37HS


<b>VH</b>
<b>TV</b>
<b>TLV</b>
7E


Tsố:
33HS


<b>VH</b>
<b>TV</b>
<b>TLV</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về xem lại bài, soạn bài Tìm hiểu chung về văn giải thích tiêt </b></i>
sau học.


 Rút kinh nghiệm:


……….
………


………


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>TIẾT 104: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI </b>
<b>THÍCH.</b>


Ngày soạn: 11. 3 .2008.
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp </b></i>
lập luận giải thích.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận</b></i>
giải thích.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức tìm hiểu, rèn luyện về phép lập luận giải thích.</b></i>


<b>B.PHƯƠNG PHÁP:</b>


 Nêu vấn đề
 Gợi tìm
C. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>



<i><b> GV</b><b> : 1 số tình huống</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : tham khảovăn lập luận giải thích.</b></i>
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (KKT)</b></i>


III. Bài mới:


 Đặt vấn đề:


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1:Giới thiệu chung về </b>


<b>phương pháp lập luận giải </b>
<b>thích.</b>


<b>HĐ2: Tìm hiểu mục đích và </b>
<b>phương pháp giải thích.</b>
<b>GV: Nêu câu hỏi tìm hiểu </b>
<b>nhu cầu giải thích?</b>


<b>GV: Gọi HS đọc bài văn.</b>


<b>CH1:</b>Bài văn giải thích vấn đề


<b>I Giới thiệu chung:</b>



- Giải thích là đi sâu vào vấn đề, những pháp
ngơn súc tích để tìm hiểu, lý giải nội dung ý
nghĩa của vấn đề. Phải dùng lí lẽ để giải thích
khái niệm nghĩa đen và nghĩa bóng.


- Văn giải thích thì dùng lí lẻ để lí giải , phân
tích là chính nhưng cũng cần sử dụng dẫn
chứng để chứng minh, làm sáng tỏ vấn đề.
Cuối cùng rút ra điều cần vận dụng khi đã
hiểu được chân lí.


<b>II. Mục đích và phương pháp giải thích:</b>
<b>1.Mục đích:</b>


a. Trong đời sống, khi chưa biết những điều
trong mọi lĩnh vực.


b. Trong văn nghị luận: Hiểu được những tư
tưởng, đạo lý.


<b>2. Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

gì? Và giải thích như thế nào?
<b>CH2</b>: Phương pháp giải thích


có phải là đưa ra các định nghĩa
về lịng khiêm tốn khơng?
<b>CH</b>3: Các biểu hiện đối lập với



khiêm tốn có phải là cách giải
thích khơng? Vì sao?


<b>CH4</b>: Việc chỉ ra cái lợi của


khiêm tốn và cái hại của khơng
khiêm tốn có phải là cách giải
thích khơng? Vì sao?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ</b>
<b>HĐ3: Luyện tập.</b>


<b>GV: Hướng dẫn HS thực hiện </b>
bài tập này.


- So sánh với các sự vật hiện tượng trong đời
sống hàng ngày.


- Dùng định nghĩa đẻ giải thích.


- Các biểu hiện đối lập với khiêm tốn được
xem là giải thích. Vì đó là thủ pháp đối lập.
- Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn và cái hại
của không khiêm tốn được xem là nội dung
giải thích. Vì nó làm cho người đọc hiểu
khiêm tốn là gì.


<b>2. Ghi nhớ: ( SgkT71)</b>
<b>III. Luyện tập:</b>



<b>1. Bài tập :</b>


- Giải thích về lịng nhân đạo.


- Nêu định nghĩa đối chiếu với các hiện tượng
khác, biểu hiện của lòng nhân đạo.


- Chỉ ra mặt lợi và cách noi theo.


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : </b><b> Hãy nêu mục đích và phương pháp giải thích trong văn </b></i>
<b>nghị luận?</b>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, . Soạn bài Cách làm bài văn lập luận giải thích </b></i>
tiết sau học.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

TUẦN 27

. TIẾT 105: SỐNG CHẾT MẶC BAY


Ngày soạn:16.3. 2008 - Phạm Duy


<b>Tốn-A. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được giả trị hiện thực , nhân đạo và những thành </b></i>
công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nắm được nội dung phê phán hiện thực tấm lòng nhân đạo </b></i>
của tác giả và nghệ thuật trong bài.


<i>3. Thái độ: - Có ý thức nhận biết đánh giá đúng sự việc.</i>


B. <b>CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo tác giả</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Đọc bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn</b></i>


III. Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Văn bản Sống chết mặc bay của tác giả Phạm Duy Tốn được </b>
xem là bông hoa đầu tiên của truyện ngắn hiện đại Việt Nam. Nội dung diễn


biến của truyện ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ1: Giới thiệu tác giả- tác </b>
<b>phẩm</b>


<b>GV: Gọi HS đọc chú thích *</b>
<b>HS nêu 1 vài nét về TG- TP</b>
<b> HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


GV: Đọc một vài câu và gọi HS
đọc phần còn lại.


<b>CH1: Văn bản được chia thành </b>


mấy phần? Hãy xác định và nêu
nội dung chính của từng phần?


<b>CH2: Trong tác phẩm trọng </b>


tâm miêu tả ở đoạn nào?


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


<b>1.Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b>
<b> </b>


<b> ( SGKT79)</b>
<b>II. Đọc- Chú thích:</b>



<b>*. Bố cục : Chia3 phần.</b>


<b>+ Phần 1: - Từ đầu đến “ khúc đê này hỏng </b>
mất”


Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người
dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

GV: Kết luận Đoạn 2
<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản</b>


<b>CH3</b>: Người dân lao động hộ đê


trong hồn cảnh nào?


<b>CH4:</b>Lúc này khơng khí cảnh


tượng hộ đê như thế nào?


<b>CH5: </b>Người dân đã bỏ rất nhiều


công sức để hộ đê nhưng kết quả
ra sao?


+ Phần 3: Còn lại. Cảnh đê vỡ nhân dân rơi
vào tình cảnh thảm sầu.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1: Cảnh người dân hộ đê:</b>
- Thời gian: Gần một giờ đêm.


- Cảnh dân phu cứu đê rất thê thảm.


- Mưa gió tầm tã không dứt và ngày càng to.
- Nhốn nháo, căng thẳng, sôi động và lộn
xộn, sợ hãi và bất lực.


- Sự bất lực của sức người trước sức trời.
- Sự yếu kém của thế đê trước thế nước.
 Nguy cơ đê vỡ.


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Văn bản Sống chết mặc bay được chia làm mấy phần? Nội </b></i>
<b>dung của từng phần như thế nào?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, xem soạn tiếp phần còn lại tiết sau học.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

TIẾT 106: SỐNG CHẾT MẶC BAY


Ngày soạn:16.3. 2008 - Phạm Duy



<b>Tốn-A. MỤC TIÊU: ( 1883- </b>
1924)


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được giả trị hiện thực , nhân đạo và những </b></i>
thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nắm được nội dung phê phán hiện thực tấm lòng nhân đạo</b></i>
của tác giả và nghệ thuật trong bài.


<i>3. Thái độ: - Có ý thức nhận biết đánh giá đúng sự việc.</i>


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo tác giả</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Đọc bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn


III.Bài mới:
 Đặt vấn đề:



Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức


<b>Thực hiện ở tiết 105</b>


<b>HĐ1: </b>


<b>CH1</b>: Theo dõi đoạn văn kể chuyện


<i><b>trong đình, hãy cho biết những </b></i>
<i><b>chuyện gì đang xãy ra tại đây?</b></i>
<b>CH2:</b>Trong đoạn văn kể chuyện


quan phủ được hầu hạ, tác giả đã
dùng những chi tiết nào để khắc hoạ
hình ảnh nhân vật?


<b>CH</b><i><b>3: </b><b>Các chi tiết đó tạo hình ảnh </b></i>


<i><b>một viên quan phụ mẫu như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


<b>1.Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b>
<b>2. Đọc- Chú thích:</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1: Cảnh người dân hộ đê:</b>



<b>2. Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm </b>
<b>trong khi người dân “đi hộ đê”:</b>


<i><b>- Chuyên quan phủ được hầu hạ.</b></i>
<i><b>- Chuyện quan phủ chơi tổ tôm.</b></i>
<i><b>- Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>CH4: Hình ảnh quan phụ mẫu nhà </b>


nhã hưởng lạc trong đình trái ngược
với hình ảnh nào ngồi đê?


<b>CH5: Trong nghệ thuật, đặt hai cảnh</b>


trái ngược nhau như thế được gọi là
biện pháp tương phản. Theo em,
phép tương phản trên có tác dụng
gì?


<b>CH6: Theo dõi đoạn văn kể chuyện </b>


quan phủ đánh tổ tôm và cho biết:
<i><b>Hình ảnh tương phản nào xuất </b></i>
<i><b>hiện trong đoạn truyện này?</b></i>


<b>CH7: Khi miêu tả và kể chuyện này,</b>


tác giả đã có những lời bình luận và
biểu cảm nào?



<b>CH8: Tác giả kết hợp miêu tả, kể </b>


chuyện bằng tương phản với những
lời bình luận biểu cảm đã mang lại
hiệu quả gì cho đoạn truyện này?
<b>CH9: Trong đoạn văn kể chuyện </b>


quan phủ khi nghe tin đê vỡ, tác giả
đã sử dụng bút pháp tương phản, em
hãy chỉ ra và nêu tác dụng của bút
pháp tương phản này?


<b>CH10: Trong đoạn cuối văn bản, tác </b>


giả kết hợp ngôn ngữ miêu tả và
biểu cảm, Hãy nêu tác dụng của
cách dùng ngôn ngữ này?


- Hình ảnh dân phu vất vả lấm láp, gội gió tắm
mưa.


- Làm nổi rõ tích cách hưởng lạc của quan phủ và
thảm cảch của người dân.


<b>- Tương phản: + giữa tiếng kêu vang trời dậy đất </b>
ngoài đê với thái độ điềm nhiên hưởng lạc ăn chơi
của quan.


<i><b> + Giữa lời nói khẽ của người hầu: Bẩm, có khi </b></i>
<i><b>đê vỡ với lời gắt của quan cùng cái cáu mặt: Mặc </b></i>


<i><b>kệ.</b></i>


<i>- Này này đê vỡ mặc ai…nhiều đường thú vị.</i>
<i>- Than ôi! cứ như…đồng bào huyết mạch.</i>
- Làm nổi rõ tính cách bất nhân của quan phủ.
- Gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của dân.
- Bộc lộ thái độ mỉa mai, phê phán của tác giả.


<i>( Tương phản giữa người nhà quê, mình mẩy lấm </i>
<i>láp….Bẩm:…)Quan lớn đỏ mặt tía tai quay ra </i>
<i>quát rằng: “Đê vỡ rồi…thời ông cáh cổ chúng </i>
<i>mày”</i>


- Khắc hoạ tên quan phụ mẫu vô lương tâm, tàn
nhẫn.


- Tố cáo bọn quan lại có quyền lực thờ ơ vơ trách
nhiệm với tính mạng của người dân.


<b>3. Cảnh đê vỡ:</b>


- Gợi tả cảnh tượng đê vỡ và tỏ lịng ai ốn cảm
thương của tác giả đối với dân phu.


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Cảm nhận của em về giá trị truyện sông chết mặc bay trên </b></i>
<b>những phương diện nào?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, soạn bài Những trò lố hay là Va-ren và </b></i>
Phan Bội Châu tiết sau học.



 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

TIẾT 107: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.
Ngày soạn: 16. 3 .2008.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp </b></i>
lập luận giải thích.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận</b></i>
giải thích.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức tìm hiểu, rèn luyện về phép lập luận giải thích.</b></i>


<b>B.PHƯƠNG PHÁP:</b>


 Nêu vấn đề


 Gợi tìm
C. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : 1 số tình huống</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : tham khảovăn lập luận giải thích.</b></i>
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (KKT)</b></i>


III.Bài mới:


 Đặt vấn đề: .


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>HĐ1: Tìm hiểu các bước làm</b>
<b>một bài văn lập luận giải </b>
<b>thích?</b>


<b>CH1</b>: Đề bài đặt ra yêu cầu gì?


<b>CH2: Bài văn giải thích gồm </b>


bao nhiêu phần? Yêu cầu của
mỗi phần là gì?


<b>CH3</b>: Phần thân bài cần làm rõ



nhiệm vụ gì?


<b>CH4</b>: Hãy nêu yêu cầu của


phần kết bài?


<b>I. Các bước làm một bài văn lập luận </b>
<b>giải thích:</b>


<b>Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “ Đi </b>
một ngày đàng, học một sàng khôn”. Hãy
giải thích nội dung câu tục ngữ đó.


<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý :</b>


- Cần giải thích nghĩa đen và nghĩa
bóng của câu tục ngữ đó.


- Cần làm sáng tỏ vấn đề và ý nghĩa
của nó.


<b>2. Lập dàn bài: </b>


<i><b>+MB: Đề cao sự cần thiết và vai trò to lớn </b></i>
của việc đi vào cuộc sống để mở mang
<i>hiểu biết đối với con người.(Dẫn dắt vấn </i>


<i>đề, có thể nêu mục đích, nêu xuất xứ của </i>
<i>vấn đề cần giải thích).</i>



- Giới thiệu câu tục ngữ.


<b>+ TB: Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi </b>
và trả lời các nhận định:


- Đi một ngày đàng là đi đâu?
- Một sàng khơn là gì?


- Vì sao lại đi một ngày đàng học một
sàng khôn?


- Đi như thế nào?
- Học như thế nào?


<b>CH5</b>: Khi lập dàn bài xong, bước tiếp


theo ta phải làm gì?


<b>CH6</b>: Khi viết bài xong đã hồn thành


chưa?


<b>GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>
<b>HĐ2: Luyện tập:</b>


<b>+ KB: - Khẳng định ý nghĩa, tầm quan </b>
trọng tác dụng của vấn đề đó.


- Nêu suy nghĩ, liên hệ thực tế, rút


ra bài học.


<b>3. Viết bài:</b>


<b>4. Đọc lại và sửa chữa:</b>
<b>* Ghi nhớ: (SgkT86)</b>
<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>IV . - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích?</b></i>


 <i><b>Dặn dị</b><b> : Về học bài cũ, làm tiếp phần luyện tập chuẩn bị tiết sau Luyện </b></i>
tập.


 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

TIẾT 108: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.
Ngày soạn: 18. 3 .2008.


<b>A. MỤC TIÊU : </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận </b></i>
giải thích.


<i><b>2.</b></i>



<i><b> Kỹ năng</b><b> : - HS vận dụng những hiểu biết đó để vào làm bài văn lập luận giải</b></i>
thích.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : Có ý thức làm một bài văn theo bố cục hoàn chỉnh..</b></i>


B. CHUẨN BỊ:


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Đề, dàn bài.</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Vở, viết bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

 <b>Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện kỹ năng làm một bài văn lập luận giải thích</b>
được tốt. Hôm nay, lớp đi vào tiết Luyện tập để GV nhận xét đánh giá
cách lĩnh hội kiến thức của các em.


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>GV: Ghi đề bài lên bảng.</b>


<b>CH1</b>: Đề bài yêu cầu giải thích



vấn đề gì?


<b>CH2: Để đạt được u cầu giải </b>


thích đã nêu, đề cịn có hướng
tìm ý nào khác nữa khơng?


<b>CH3: Hãy nêu lên các ý của phần </b>


thân bài cho đề bài trên? Và giải
thích ý nghĩa của câu nói?


<b>CH4</b>: Hãy giải thích cơ sở chân lý


của câu nói trên?


<b>CH5: Hãy giải thích sự vận dụng </b>


chân lý được nêu trong câu nói?


CH6: Căn cứ vào đó, hãy viết


thành các đoạn văn ?


<i><b>Đề bài: Một nhà văn có nói: “ Sách là </b></i>
<i><b>ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con </b></i>
<i><b>người” Hãy giải thích nội dung câu nói </b></i>
<i><b>đó.</b></i>



<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý:</b>


- Trực tiếp giải thích một câu nói, gián tiếp
giải thích vai trị của sách đối với trí tuệ con
người.


- Vì sao trí tuệ con người khi được đưa vào
trang sách lại trở thành nguồn ánh sáng
không bao giờ tắt?


<b>2. Lập dàn ý:</b>


+ Giải thích ý nghĩa câu nói:


- Sách chứa đựng trí tuệ của con người.
* Trí tuệ: Tinh tuý tinh hoa của những hiểu
biết.


- Sách là ngọn đèn sáng: rọi chiếu, soi
đường đưa con người ra khỏi chốn tối tăm.
- Sách là ngọn đèn sáng bất diệt, ngọn đèn
không bao giờ tắt.


- Sách là nguồn sáng được thắp lên từ trí
tuệ của con người.


<i><b>+ Giải thích cơ sở chân lý của câu nói:</b></i>
- Những cuốn sách có giá trị ghi lại những
hiểu biết quý giá nhất mà con người thâu
thái trong sản xuất, chiến đấu, trong các


mối quan hệ xã hội.


- Những hiểu biết ghi lại khơng chỉ có ích
cho một thời mà cịn có ích cho mọi thời.
+ Giải thích sự vận dụng chân lý được nêu
trong câu nói:


- Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết nhiều
hơn và sống tốt hơn.


- Cần chọn sách tốt, sách hay để đọc, không
đọc sách dở, sách có hại.


- Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa đợng
trong sách.


<b>3. Viết đoạn văn:</b>


<i>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

“ Học tập tốt, lao động tốt”


 Lập dàn bài:


 MB: Nêu mục đích, xuất xứ của vấn đề, trích dẫn điều thứ 2 trong năm điều
<i><b>Bác Hồ dạy. 1đ</b></i>


 <i><b>TB: Vậy thế nào là học tập tốt, lao động tốt? 1đ</b></i>



<i><b>- Học tập tốt là học tập có động cơ, mục đích đúng đắn cao đẹp. 1đ</b></i>
<i><b>- Học tập tốt được thể hiện tinh thần thái độ học tập. 1đ</b></i>


<i><b>- Học tập tốt là học có phương pháp, khoa học, tiên tiến. 1đ</b></i>
<i><b>- Tại sao thiếu niên nhi đồng phải học tập tốt, lao động tốt? 1đ</b></i>
<i><b>- Học tập tốt và lao động tốt như thế nào? 1đ</b></i>


 <i><b>KB: Khẳng định ý nghĩa, tầm quan trong của việc hoch tập tốt, lao động tốt. </b></i>
<i><b>1đ</b></i>


<i><b>- Liên hệ thực tế, rút ra bài học cho bản thân. 1đ</b></i>
 <i><b>Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, trôi chảy 1đ</b></i>


<b>IV. - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn giải thích?</b>
 <b>Dặn dị: Về học bài cũ, viết bài Tập làm văn cuối tuần nộp</b>
 <b>Rút kinh nghiệm: </b>


………...


<b>...</b>
...
...
...


<b>TUẦN 18:TIẾT 109:NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI </b>
<b>CHÂU</b>


<b>Ngày soạn:23.3. 2008 - Nguyễn Ái </b>
<b></b>



<b>Quốc-A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Giúp HS hiểu được giả trị của đoạn văn trong việc khắc hoạ sắc </b></i>
nét hai nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu với hai tính cách đại diện chohai
lực lượng xã hội chính nghĩa và phi nghĩa trên đất nước ta thời thuộc pháp.
<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện kỹ năng đọc, cảm thụ được tác phẩm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

B. <b>CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo tác giả</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Đọc bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E: </b></i>
<i><b>II.</b></i>


<i><b> Kiểm tra bài cũ</b><b> : Hãy nêu nội dung nghệ thuật của văn bản Sống chết mặc </b></i>
bay?


III.Bài mới:
 Đặt vấn đề:



Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
<b>HĐ1: Giới thiệu tác giả- tác </b>


<b>phẩm</b>


<b>GV: Gọi HS đọc chú thích *</b>
<b>HS nêu 1 vài nét về TG- TP</b>
<b> HĐ2: Đọc- Chú thích.</b>


GV: Đọc một vài câu và gọi HS
đọc phần cịn lại.


<b>HĐ3: Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>CH1: Đây là tác phẩm ghi chép </b>


sự thật hay tưởng tượng hư
cấu?


<b>CH2: Căn cứ vào đâu để chúng </b>


ta kết luận điều đó?


<b>CH3</b>: Va-ren đã hứa gì về vụ


Phan Bội Châu?


<b>CH4:</b>Thực chất của lời hứa đó


như thế nào?



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>1.Giới thiệu tác giả- tác phẩm:</b>
<b> </b>


<b> ( SGKT92)</b>
<b>2. Đọc- Chú thích:</b>


<b>II. Phân tích văn bản:</b>
+ Câu chuyện hư cấu.


- Truyện được viết trước khi Va-ren sang
nhận chức tồn quyền Đơng Dương.
- Va-ren hứa sẽ chăm sóc Phan Bội Châu
trước khi sang nhận chức tồn quyền ở Đơng
dương nhưng lời hứa dối trá.


- Hứa để ve vuốt, trấn an nhân dân Việt Nam
đang đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.


- Va-ren là tên đứng đầu cai trị Đông Dương.
- Phan Bội Châu là nhà cách mạng bị cầm tù.
<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Cảm nhận của em về giá trị truyện sông chết mặc bay trên </b></i>
<b>những phương diện nào?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, xem tiếp phần còn lại tiết sau học.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………



………
………
………
………


<b>TIẾT 110: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU</b>
Ngày soạn:23.3. 2008 - Nguyễn Ái


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : Tiếp tục giúp HS hiểu được giả trị của đoạn văn trong việc khắc </b></i>
hoạ sắc nét hai nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu với hai tính cách đại diện
chohai lực lượng xã hội chính nghĩa và phi nghĩa trên đất nước ta thời thuộc
pháp.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Rèn luyện kỹ năng đọc, cảm thụ được tác phẩm.</b></i>


<i>3. Thái độ: - Có ý thức nhìn nhận, đánh giá đúng tính cách của từng nhân vật.</i>


B. <b>CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Tham khảo tác giả</b></i>
<i><b>2.</b></i>



<i><b> HS</b><b> : Đọc bài.</b></i>


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<i><b>I. ổn định tổ chức: 7A: </b></i>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn.</b>
III.Bài mới:


 <b>Đặt vấn đề: Tác giả đã phơi bày thực chất lòng dối tra của Va-ren như </b>
thế nào? Đối lập với bản chất của Va-ren là ai?Hôm nay, ta vào tìm hiểu
phần cịn lại để nắm rõ điều đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>CH1</b>: Trong truyện có bao nhiêu


nhân vật? Tính cách hành động
của các nhân vật như thế nào?


<b>CH2:</b>Lời lẽ của Va-ren mang


hình thức ngơn ngữ gì?


<b>CH3</b>: Qua ngơn ngữ gần như độc


thoại của Va-ren, động cơ tính
cách Va-ren được bộc lộ ntn?
<b>CH4</b>: Lời bình của TG trước sự


ing lặng của PBC có ý nghĩa gì?
<b>CH5</b><i><b>: Tác giả dung bút pháp </b></i>



<i><b>nghệ thuật gì để khắc hoạ tính </b></i>
<i><b>cách của hai nhân vật?</b></i>


<b>GV: HDẫn HS trả lời câu hỏi 4</b>
<b>CH6</b>: Giá trị của lời tái bút này là


<i><b>gì? Có điều gì thú vị giữa lời kết</b></i>
<i><b>và phần tái bút?</b></i>


GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>HĐ4: Luyện tập.</b>


<b>HĐ5: Đọc thêm.</b>


<b>I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm: </b>
<b>II. Phân tích văn bản:</b>


1. Nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu<b> : </b>
- Là một viên toàn quyền.


- Kẻ bất lương nhưng thống
trị.


- Dành 1 số lượng từ ngữ
lớn,hình thức ngơn ngửtần
thuật để khắc hoạ tính cách
nhân vật.


- - Đối thoại đơn phương


-- Thể hiện sự vuốt ve, dụ dỗ


một cách trắng trợn.


- Là 1 người ở tù.


- Người cách mạng vĩ đại
nhưng thất bại,bị đàn áp.
-Dùng hình thức im lặng,
phớt lờ, bộc lộ thái độ khinh
bỉ và bản lĩnh kiên cường
trước kẻ thù.


<i><b>Dung phép đối lập trong cách viết, vừa tả, vừa gợi để </b></i>
<i><b>mang giọng điệu hóm hỉnh, mỉa mai, góp phần làm rõ </b></i>
<i><b>thêm thái độ tính cách gang thép của Phan Bội Châu.</b></i>
- Thêm đoạn kết để tiếp tục nâng cao thái độ tính cách của
Phan Bội Châu trước kẻ thù.


- Phần tái bút là một hành động chống trả quyết liệt “ nhỗ
vào mặt Va-ren”


<i><b>Với kẻ thù phải có nhiều cách tỏ thái độ khác nhau để</b></i>
<i><b>tăng thêm ý nghĩa vấn đề.</b></i>


<b>2.Ghi nhớ: (SgkT95)</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>IV. Đọc thêm:</b>


<i><b>IV . - Củng cố</b><b> : Tác giả đã dùng bút pháp nghệ thuật gì để xây dựng tính </b></i>


<b>cách của hai nhân vật trong truyện? Hãy nêu tính cách hành động của </b>
<b>từng nhân vật?</b>


 <i><b>Dặn dò</b><b> : Về học bài cũ, soạn bài Ca Hếu trên sông Hương tiết sau học.</b></i>
 <b>Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b>TIẾT 111: </b>

<b>DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG </b>


<b>CÂU</b>

.


<b>Ngày soạn: 30-3-08 LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Kiến thức</b><b> : - Giúp HS củng cố kiến thức về việc dùng cụm chủ -vị để mở </b></i>
rộng câu.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Kỹ năng</b><b> : - Học sinh nắm được các trường hợp để mở rộng câu.</b></i>
<i><b>3.</b></i>


<i><b> Thái độ</b><b> : - Học sinh có ý thức sử dụng đúng cụm chủ -vị trong khi nói và </b></i>


viết ..


<i>B.</i> <i>CHUẨN BỊ: </i>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> GV</b><b> : Các mẫu câu</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> HS</b><b> : Một vài câu có cụm chủ -vị</b></i>
<i>C.</i> <i>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×