Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

GA NV 9 Kì I (3 cột)có ảnh minh họa-Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 79 trang )

NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079

.Ngày soạn: Tuần 1- Bài 1
Ngày giảng:
Tiết 1,2 Phong cách Hồ Chí Minh
- Lê Anh Trà -
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn
luyện theo gơng Bác.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
-Cuốn sách Bác Hồ kính yêu
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
C. Tiến trình các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài: Bác Hồ của chúng ta không những là nhà yêu nớc,
nhà cách mạng vĩ đại mà Ngời còn là một trong 3 bậc tài danh đợc công nhận là
Danh nhân văn hoá Thế giới.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách
HCM.ở các lớp dới các em đã đợc tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ
hôm nay với văn bản Phong cách Hồ Chí Minh chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách
sống và làm việc của Bác.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
I. Tìm hiểu chung
1


NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
H: Hãy giới thiệu về tác
giả Lê Anh Trà ?
Hoạt động cá nhân.
-> Giới thiệu về tác giả
1. Tác giả: Lê Anh Trà
H: Hãy nêu cách đọc văn
bản ?
-> Đọc đúng, diễn cảm, thể
hiện sự kính trọng đối với
Bác.
2. Tác phẩm :
- GV đọc mẫu - 2 HS đọc -> nhận xét.
H: Hớng dẫn HS tìm hiểu
các chú thích 2, 3, 5, 6, 7,
9, 10 ?
-> Tìm hiểu các chú thích
giáo viên đã hớng dẫn
H: Nêu xuất xứ của văn
bản?
- Phát biểu.
- Trích trong Phong cách
Hồ Chí Minh, cái vĩ đại
gắn với cái giản dị .
VB đợc viết theo thể loại
nào?
.-hs trả lời -Thuộc văn bản nhật dụng
?PTBĐ chính của vb? -PTBĐ:tự sự +nghị luận
H: Văn bản có thể chia làm
mấy phần ? Nêu nội dung

từng phần ?
- Theo dõi sgk -> phát
hiện
- P1 ( Từ đầu ... rất hiện
đại ) : Sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại của
HCM.
- P2 (còn lại) : Nét đẹp
trong lối sống HCM.
-Bố cục:2 đoạn
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
II. Tìm hiểu văn bản.
?Thế nào là cđ đầy truân
chuyên?
?Dựa vào những hiểu biết
cđ hoạt động của Bác ,em
hãy tóm tắt ngắn gọn quá
trình ra đi tìm đờng cứu n-
ớc của Ngời?
-hs giải nghĩa
-1 em phát biểu-em khác
bổ sung (Năm 1911 Ngời
ra đi với 2 bàn tay
trắng,sang các nớc
P,Đ,Thái Lan...làm đủ mọi
nghề,đến Liên Xô Ngời
gặp CN Mác Lê Nin...)
H: Những tinh hoa văn hoá
nhân loại đến với HCM
trong hoàn cảnh nào ?

-Phát hiện ( dựa vào sgk)
- Trong cuộc đời hoạt động
CM, HCM đã đi qua nhiều
nơi, tiếp xúc với nhiều nền
văn hoá.
1. Sự tiếp thu văn hoá
nhân loại của Hồ Chí
Minh.
H: Để có đợc vốn tri thức
sâu rộng ấy, Ngời đã làm
những gì?
- Nắm vững phơng tiện
giao tiếp là ngôn ngữ.
- Qua công việc mà học
hỏi.
- Học hỏi, tìm hiểu đến
- Tiếp thu mọi cái đẹp và
cái hay đồng thời phê phán
những tiêu cực của chủ
nghĩa t bản.
2
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
mức sâu sắc.
H: Động lực nào đã giúp
Ngời tiếp thu vốn tri thức
của nhân loại ?
- Ham hiểu biết, học hỏi,
tự tôn dân tộc.
- Những ảnh hởng quốc tế
đã nhào nặn với cái gốc

dân tộcTrở thành một
nhân cách Việt Nam
H: Em hiểu nh thế nào về
sự nhào nặn của nguồn
văn hoá quốc tế và văn hoá
dân tộc của Bác?
?Nhận xét nghệ thuật sử
dụng trong đoạn văn này?
- Đó là sự đan xen kết hợp
bổ sung sáng tạo hài hoà
hai nguồn văn hoá trong tri
thức văn hoá HCM.
-Dùng NT )( kết hợp kể với
lời bình
H: Từ đó em hiểu gì về vẻ
đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh ?
GV: Đó là kiểu mẫu của
tinh thần tiếp nhận văn
hoá ở HCM: biết thừa kế
và phát triển các giá trị
văn hoá.
-Thảo luận -> phát biểu -Dùng NT )( kết hợp kể với
lời bình -> HCM tiếp thu
tinh hoa văn hoá dựa trên
nền tảng văn hoá dân tộc.
H: Theo dõi phần hai, nêu
nội dung chính ?
- Phát biểu nội dung chính
2. Nét đẹp trong lối sống

Hồ Chí Minh.
H: ở cơng vị lãnh đạo cao
nhất của Đảng và Nhà nớc,
Chủ tịch HCM có lối sống
nh thế nào?
?Em có nhận xét gì về lối
sống ấy của Ngời?
- Suy nghĩ ,thảo luận theo
nhóm -> trả lời.
- Nơi ở, nơi làm việc: nhà
sàn...
- Trang phục: quần áo bà
ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép
lốp
-Nơi ở, nơi làm việc:đơn sơ
- Trang phục:giản dị
GV: yêu cầu hs treo tranh
su tầm về nơi ở,nơi làm
việc của Bác-gv đa ra tranh
về khu nhà sàn-Phủ Chủ
Tịch (Hà Nội)
- T trang: vài chiếc va li
con.
- Ăn uống: cá kho, rau
luộc, da ghém, cà muối
cháo hoa
-cả lớp quan sát-nhận xét
-Ăn uống:Đạm bạc
H: Tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào để nói

về lối sống của Bác ? Tác
dụng ?
- Nghệ thuật: đối lập -làm
nổi bật vẻ đẹp trong lối
sống của Bác.
- Nghệ thuật đối lập -làm
nổi bật vẻ đẹp trong lối
sống của Bác.-> Giản dị và
thanh cao.
H: Vì sao có thể nói lối
sống của Bác là sự kết hợp
giữa giản dị và thanh cao ?
-> Đây không phải lối sống
khắc khổ của những ngời tự
vui trong cảnh nghèo cũng
không phải tự thần thánh
hoá làm cho khác ngời - Đây
3
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
là lối sống có văn hoá đã trở
thành quan niệm thẩm mỹ:
cái đẹp là sự giản dị, tự
nhiên.
-Sống có văn hoá
H: Em đã học văn bản nào
nói về lối sống giản dị của
Bác ? Kể thêm một vài câu
chuyện về lối sống giản dị
của Bác?
GV:Kể câu chuyện có một

vị khách nớc ngoài khi
vào Phủ CT gặp Bác tởng
là ngời...
-Đức tính giản dị của Bác
Hồ, Ngắm trăng, Tức
cảnh Pác Bó...
-1,2 hs kể những câu
chuyện em biết
-hs nghe
H: ở phần cuối văn bản, tác
giả đã so sánh lối sống của
Bác với Nguyễn Trãi và
Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo
em có điểm gì giống và
khác giữa lối sống của Bác
và các vị hiền triết ?
- Thảo luận - trả lời.
+ Giống: Giản dị, thanh
cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ
khó khăn cùng nhân dân,
cùng CM.
* Lối sống của Bác rất
dân tộc, rất Việt Nam tạo
ra phong cách HCM.
-hs nghe
* Lối sống của Bác rất dân
tộc, rất Việt Nam tạo ra
phong cách HCM.
H: Từ việc tìm hiểu văn

bản Phong cách HCM,
hãy nêu nội dung v/b ?
- Nhận xét khái quát.
-> Vẻ đẹp của phong cách
HCM sự kết hợp hài
hoà giữa truyền thống văn
hoá dân tộc và tinh hoa văn
hoá nhân loại.
III/Tổng kết
H: Tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào để làm
nổi bật vẻ đẹp phong cách
HCM ?
+ Kết hợp giữa kể chuyện
và bình luận.
+ Sử dụng nghệ thuật đối
lập
+Lựa chọn chi tiết tiêu
biểu
+Biện pháp so sánh
:Khẳng định sự giản dị tột
bậc gợi tới các vị hiền triết
xa...
H: Trong cuộc sống hiện
đại, VH trong thời kì hội
nhập, tấm gơng của Bác
gợi cho em suy nghĩ gì ?
- Rút ra ý nghĩa của việc
học tập và rèn luyện theo
gơng Bác Hồ.

H: Nêu một vài biểu hiện
mà em cho là sống có
VH ?
HS tự bộc lộ.
4
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
Gọi 1 em đọc nội dung ghi
nhớ sgk T8 -1 em đọc
* Ghi nhớ: sgk/8
* Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh luyện tập.củng cố
4. Củng cố
- Gọi HS lên bảng làm bài tập ( bảng phụ )
* Bài tập củng cố :Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng.
1. ý nào nói đúng nhất đặc điểm cốt lõi của phong cách HCM đợc nêu trong bài
viết?
A.Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
B.Có sự thừa kế vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xa.
C.Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới.
2. Trong bài viết, để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM, tác giả đã không sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A.Kết hợp giữa kể và bình luận. C. Sử dụng phép nói quá.
B.Sử dụng phép đối lập. D. So sánh và sử dụng nhiều từ Hán Việt.
5/ H ớng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Su tầm những mẩu chuyện về Bác.
-Các em có thể có điều kiện vào thăm Nhà sàn Bác Hồ trong Thị xã Nghĩa
Lộ của chúng ta
- Chuẩn bị tiết Các phơng châm hội thoại : tìm hiểu VD sgk.
*********************************************************


Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 3 - Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài này, học sinh có đợc:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng chậm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đọc kĩ những lu ý sgv, giấy A0
-Các mẫu khác trong sách bài tập trắc nghiệm
- Học sinh: chuẩn bị bài theo yêu cầu
C. Tiến trình các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động:
1- Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào là hành động nói? Thế nào là lợt lời trong hội thoại?
* Kể lại chuyện Lợn cới, áo mới ? Xác định lời của các nhân vật trong truyện ?
3-Bài mới : Giới thiệu bài:
Trong chơng trình ngữ văn lớp 8, các em đã đợc tìm hiểu về vai XH trong hội
thoại, lợt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần
nắm đợc t tởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phơng châm hội thoại.
5
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Hoạt động 1: H/dẫn hs tìm hiểu ph/châm về lợng. I. Ph ơng châm về l -
ợng.
- GV: treo bảng phụ. - Đọc ví dụ.
H: Hãy giải thích nghĩa
của từ bơi (trong văn
cảnh ) ?

-> Suy nghĩ -> trả lời.
H: Khi An hỏi học bơi ở
đâu mà Ba trả lời ở dới
nớc thì câu trả lời có đáp
ứng điều An muốn biết
không ? Vì sao ?
- Câu trả lời không mang lại
nội dung An muốn biết vì
trong nghĩa của từ bơi đã
có ở dới nớc.
H: Theo em bạn Ba cần trả
lời nh thế nào?
- Nói rõ địa điểm cụ thể
H: Từ đó em rút ra bài học
gì về giao tiếp?
- Rút ra nhận xét. - Cần nói rõ nội dung,
không nên ít hơn
những gì mà giao tiếp
đòi hỏi.
*Y/c HS đọc vd2 - Đọc ví dụ 2.
H: Vì sao truyện lại gây c-
ời?
- Vì các nhân vật nói nhiều
hơn những gì cần nói..
H: Hai nhân vật đó chỉ cần
hỏi và trả lời nh thế nào?
- Anh có lợn cới: Bác có
thấy con lợn nào chạy qua
đây không?
- Anh có áo mới: Tôi

chẳng thấy con lợn nào chạy
qua đây cả.
H: Từ câu chuyện cời em
hãy cho biết khi giao tiếp
ta cần tuân thủ yêu cầu gì?
- Nhận xét - Không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.
H: Từ hai tình huống giao
tiếp trên em rút ra nhận
xét gì?
- Khái quát lại bài học.
* Y/c hs đọc ghi nhớ - Đọc .
* Ghi nhớ: sgk / 9.
- Hớng dẫn HS làm bài tập
1 trang 9.
* Vận dụng ph/châm về l-
ợng phân tích lỗi (làm
miệng).
a. Thừa cụm từ nuôi ở
nhà.
b. Thừa cụm từ có hai
cánh.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn hs tìm hiểu ph/châm về chất. II. Ph ơng châm về
chất.
* Treo ví dụ (bảng phụ). - HS đọc ví dụ.
H: Truyện Quả bí khổng - Phê phán tính nói khoác.
6
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
lồ phê phán điều gì?
H: Nói khoác là nói nh

thế nào?
- Nói không đúng sự thật.
H: Nh vậy trong giao tiếp
có điều gì cần tránh?
- HS rút ra nhận xét . - Đừng nói những điều
mình không tin là đúng
sự thật.
- Đa tình huống. - Nghe, xác định.
H: Nếu không biết chắc vì
sao bạn mình nghỉ học thì
em trả lời với thầy cô là
bạn ấy nghỉ học vì ốm
có nên không?
-> không nên..
H: Khi giao tiếp cần chú ý
điều gì?
- Rút ra nhận xét. - Đừng nói những điều
mình không có bằng
chứng xác thực.
H: Từ hai tình huống trên
em rút ra yêu cầu gì trong
giao tiếp?
-> Khái quát.
- Đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: sgk/10.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập. III. Luyện tập.
* Y/c hs đọc bt - Đọc yêu cầu bài tập 2 .
* Bài tập 2 / 11.
H: Hãy chọn từ ngữ thích
hợp điền vào chỗ trống?

- Lên bảng làm bài.
- Nhận xét
a. Nói có sách, mách
có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội.
- Những từ ngữ này chỉ
cách nói tuân thủ hoặc
vi phạm ph/châm về
chất.
H: Các từ ngữ trên chỉ
những cách nói liên quan
đến một phơng châm hội
thoại: Đó là phơng châm
hội thoại nào?
- Trả lời.
- Đọc y/c bài tập 4/11 sgk.
* Bài tập 4 / 11.
- GV chia lớp thành hai
nhóm.
- GV đa đáp án.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
bài, làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài
tập củng cố.
- Nhóm 1: Phần a.
- Nhóm 2: Phần b.
-> Thảo luận -> Trình bày.
- HS đối chiếu đáp án và

nhận xét.
- HS lên bảng, làm bài, nhận
xét .
- HS lên bảng làm bài ( bảng
phụ )
a. Để đảm bảo phơng
châm về chất, ngời nói
phải dùng cách nói trên
nhằm báo cho ngời nghe
biết tính xác thực của
thông tin mà mình đa ra
cha đợc kiểm chứng.
b. Để đảm bảo phơng
châm về lợng, ngời nói
dùng cách nói đó nhằm
báo cho ngời nghe biết
việc nhắc lại nội dung
cũ là do chủ ý của ngời
nói.
* Bài tập bổ sung :
Xây dựng một đoạn hội
thoại (gồm hai cặp
7
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
-> nhận xét. thoại) trong đó phải
đảm bảo phơng châm
về chất, lợng.
4/Củng cố:
* Bài tập củng cố : Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
Thế nào là phơng châm về lợng trong hội thoại?

A. Khi giao tiếp đừng nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng
xác thực.
B. Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, không lạc sang đề tài khác.
C. Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng
chứng xác thực.
*Lu ý:Đôi khi ngời nói phải u tiên cho một PCHT hoặc 1 y/c khác quan trọng hơn
.VD:Ngời chiến sĩ bị tra tấn bắt khai->phải nói dối hoặc không biết.
5. H ớng dẫn học và làm bài ở nhà :
- Làm bài tập 3,5 / 11 ( Bài 5 cần đọc kĩ yêu cầu -> giải thích nghĩa TN )
- Chuẩn bị tiết Sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh :
đọc VD và trả lời câu hỏi sgk.
************************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 4 - Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này, học sinh đạt đợc:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đọc kĩ lu ý sgv
-Tranh ảnh về Vịnh Hạ Long
- Học sinh: Trả lời câu hỏi
-Ôn các kiến thức về VB thuyết minh lớp 8
C. Tiến trình các hoạt động:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Ôn định tổ chức : Sĩ số:
2-Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
ở lớp 8, các em đã đợc học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó
8
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
là: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan thì cần sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật.
Hạ Long -đá và nớc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
I. Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
thuyết minh.
* Hệ thống lại kiến thức.
1. Ôn tập văn bản TM.
H: Nhắc lại văn bản thuyết
minh là gì ?
-> Là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời
sống nhằm cung cấp tri thức
về các hiện tợng và sự vật
trong tự nhiên, xã hội bằng
phơng thức trình bày, giới
thiệu, giải thích.
H: Nêu đặc điểm chủ yếu
của văn bản thuyết minh ?
- Tri thức khách quan, phổ

thông.
H: Các phơng pháp thuyết
minh thờng dùng?
-> Liệt kê, định nghĩa, phân
loại, nêu ví dụ, so sánh
2. Viết văn bản thuyết
minh có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật.
- Đọc VB Hạ Long- đá và
nớc?
- Đọc
* Ví dụ: Văn bản: Hạ
Long - Đá và nớc
H: Văn bản này thuyết
minh đặc điểm của đối t-
ợng nào?
- Đối tợng Hạ Long - Đá
và nớc.
H: VB có cung cấp đợc tri
thức khách quan về đối t-
ợng không? Vì sao ?
- Quan sát ví dụ -> trả lời.
Giải thích
H: Tác giả đã vận dụng
phơng pháp thuyết minh
nào là chủ yếu ?
Phơng pháp liệt kê ( Hạ
Long có nhiều đảo, nhiều n-
ớc, nhiều hang động)
-Phơng pháp giải thích

H: Để cho bài văn sinh
động, tác giả cần vận dụng
- Biện pháp tởng tợng, liên
tởng ( nớc tạo sự di
-Các biện pháp NT: tởng t-
ợng, liên tởng
9
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
những biện pháp nghệ
thuật nào ?
chuyểnsự thú vị của cảnh ;
tuỳ theo tốc độ, góc độ di
chuyển tạo nên thế giới sống
động )
- Nghệ thuật: Nhân hoá,
miêu tả - cảnh vật có hồn.
-Nhân hoá
H: Tác giả đã trình bày đ-
ợc sự kì lạ của Hạ Long
cha ? Trình bày đợc nh thế
nhờ biện pháp gì ?
- Tác giả đã trình bày đợc sự
kì lạ của Hạ Long nhờ các
biện pháp tởng tợng, liên t-
ởng, miêu tả
H: Để bài văn thuyết minh
đợc sinh động, hấp dẫn ta
cần phải làm gì ?Tác dụng
của việc sử dụng các biện
pháp NT đó?

GV:Treo tranh ảnh về
Vịnh Hạ Long-nhấn mạnh
vẻ đẹp của cảnh quan này
-Cần đa thêm (sử dụng) một
số biện pháp nghệ thuật
-hs nêu tác dụng =>Làm cho cảnh vật có
hồn,sống động .bài văn
hấp dẫn
H: Khi sử dụng các biện
pháp nghệ thuật trong bài
văn thuyết minh ta cần chú
ý điều gì?
- Sử dụng thích hợp -> Nổi
bật đặc điểm của đối tợng,
gây hứng thú cho ngời đọc.
+ Đọc nội dung phần ghi
nhớ?.
- HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: sgk / 13.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh luyện tập.
II. Luyện tập.
- Đọc yêu cầu bài tập 1/13.
Bài tập 1/13.
H: Văn bản có tính chất
TM không? Tính chất đó
thể hiện ở những đặc điểm
nào ? Những phơng pháp
nào đã đợc sử dụng ?
* Thảo luận phát biểu. VB là một câu chuyện vui
có tính chất thuyết minh

( Giới thiệu về họ, giống,
loài, về các tập tính sinh
sống, đặc điểm cơ thể ).
- Phơng pháp: Định nghĩa,
phân loại, liệt kê.
H: Tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ
thuật nào ?
- Phát biểu, nhận xét . - Các biện pháp nghệ
thuật: Nhân hoá,h cấu,tởng
tợng có tình tiết -> gây
hứng thú.hấp dẫn
* Đọc yêu cầu bài tập 2/15.
Bài tập 2 / 15:
H: Nhận xét về các biện
pháp nghệ thuật đợc sử
dụng để thuyết minh ?
H: Tại sao có thể sử dụng
một số biện pháp NT để
làm văn thuyết minh ?
- Nhận xét.
- Phát biểu
+ Biện pháp nghệ thuật:
Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm
mấu chốt câu chuyện.
4/Củng cố:
?Nhắc lại tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM?
10
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
?Những biện pháp NT thờng sử dụng là gì?

5/ H ớng dẫn học và làm bài tập ở nhà :
* Chuẩn bị : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM.
- Cần lập dàn ý, viết phần mở bài cho đề văn đã cho ở sgk/15.
- Tổ 1,2: Thuyết minh cái quạt
- Tổ 3,4: Thuyết minh cái bút.
******************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :

Tiết 5: luyện tập
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
-Có kĩ năng trình bày một số vấn đề rõ ràng, trôi chảy.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đọc kĩ lu ý sgv
-Tìm thêm một số t liệu liên quan đến đề bài bổ sung(cái quạt,cái nón)
- Học sinh: Trả lời câu hỏi
-Ôn các kiến thức lí thuyết vừa học
C. Tiến trình các hoạt động:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Ôn định tổ chức : Sĩ số:
2-Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

* Hoạt động 1: H/dẫn HS lập dàn ý, viết phần mở bài
trong đề văn TM có sử dụng một số biện pháp ngh/th.
I. Bài tập.
* Đề bài 1: Hãy thuyết
minh về chiếc quạt.
* Y/c đại diện tổ 1,2 treo
dàn ý đã ghi ra bảng phụ ở
nhà.
- Quan sát dàn ý của tổ 1,
tổ 2.
H: Nhận xét dàn ý ? - Thảo luận -> Nhận xét
(Bổ sung, sửa chữa dàn ý).
1. Mở bài:
* Lu ý: dàn ý phải đảm bảo
bố cục ba phần, chi tiết và
- Giới thiệu về quạt. (Định
nghĩa quạt là một dụng cụ
11
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
phải dự kiến cách sẻ dụng
biện pháp nghệ thuật trong
bài thuyết minh (Tự thuật về
mình, phỏng vấn các loại
quạt, thăm một nhà su tầm
các loại quạt)
-> Rút ra dàn ý chung. ntn ? )
2. Thân bài:
- Giới thiệu họ nhà quạt đông
đúc và có nhiều loại.
- Cấu tạo, công dụng, cách

bảo quản ( gặp ngời biết bảo
quản thì nh thế nào ? Ngời
không biết bảo quản thì nh
thế nào ?
Ngày xa quạt giấy còn là sản
phẩm mỹ thuật)
3. Kết bài: Bày tỏ thái độ
với quạt
H: Hãy đọc đoạn MB cho
đề văn thuyết minh về cái
quạt.
- Hai hs nhận xét.
* Nhận xét, - Nghe
* Đề bài 2 : Hãy thuyết
minh về chiếc bút.
- Y/c HS ở tổ 3, 4 trình bày
dàn ý đã lập ở nhà.
- Trình bày 1. Mở bài:
- Giới thiệu về chiếc bút.
2. Thân bài:
- Giới thiệu về các loại bút.
- Cấu tạo, công dụng, cách
bảo quản của mỗi loại.
3. Kết bài:
- Bày tỏ thái độ về chiếc
bút.
H: Hãy nhận xét dàn ý? * Thảo luận -> Nhận xét
(Bổ sung, sửa chữa dàn ý).
- Lu ý: Khi trình bày dàn ý
cần dự kiến cách sử dụng

biện pháp nghệ thuật.
-> Rút ra dàn ý chung.
H: Hãy trình bày phần mở
bài cho đề văn thuyết minh
về chiếc bút ? (các nhóm
viết trong 5 p )
GV:đọc đoạn văn mở bài
mẫu
- HS viết bài-trình bày phần
mở bài -> Nhận xét.
*Viết đoạn văn thuyết
minh
-Mẫu:
H: Nếu hai đề văn trên ta
không sử dụng biện pháp
nghệ thuật thì bài văn sẽ nh
thế nào ?
-> Không sinh động, không
hấp dẫn.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS chốt lại kiến thức.
II. Kiến thức cần nhớ.
H: Nêu vai trò của các biện
pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh ?
- Rút ra nhận xét.( nhắc lại
kiến thức )
- Vai trò của các biện pháp
nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
-> góp phần làm nổi bật

đặc điểm của đối tợng
thuyết minh và gây hứng
thú cho ngời đọc.
4/ Củng cố:
12
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
Điều cần tránh khi thuyết minh kết hợp với sử dụng một số biện pháp ngh/th là gì?
a. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
b. Kết hợp với các phơng pháp thuyết minh.
c. Làm đối tợng thuyết minh đợc nổi bật, gây ấn tợng.
-GV nhận xét tiết học
5/Dặn dò:
* Hớng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà.
- Từ việc lập dàn ý và viết phần mở bài cho các đề văn trên em hãy viết thành bài
văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị Đấu tranh cho một thế giới hoà bình : đọc và trả lời câu hỏi / sgk.
*******************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 6, 7 Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình
( G.G Mac Ket)
A. Mục tiêu cần đạt. * HS:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe
doạ toàn bộ sự sống trên trái đất: nhiệm vụ cấp bách của nhân loại là ngăn chặn nguy cơ
đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ
ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
-> Đó là kĩ năng tìm hiểu văn bản nhật dụng.
- Bồi dỡng lòng yêu chuộng hoà bình, căm ghét chiến tranh.
B. CHUẩN Bị:

* Thầy: -Đọc kĩ lu ý khi soạn bài
-Tìm thêm các thông tin thời sự trên báo,ti vi về chiến tranh hạt nhân
-Tranh ảnh về vũ khí,chiến tranh hạt nhân

Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân
*Trò: -Đọc,trả lời câu hỏi vào vở bài soạn
-Su tầm bài hát phản đối chiến tranh(Thiếu nhi TG liên hoan)
13
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
C .Các b ớc lên lớp .
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
* Phân tích vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh ? Em học tập đợc điểu gì từ
phong cách đó của Bác ?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài : Trong chin tranh th gii ln th hai, nhng ngy u thỏng 8-
1945, ch bng 2 qu bom nguyờn t u tiờn nộm xung hai thnh ph Hi-rụ-si-ma v
Na-ga-xa-ky, quc M ó lm hai triu ngi Nht b thit mng v cong di ho n
bõy gi . TH k XX, th gii phỏt minh ra nguyờn t, ht nhõn ng thi cng phỏt
minh ra v khớ hu dit, git ngi hng lot khng khip . T ú n nay, nhng nm
u ca th k XXIv c trong tng lai , nguy c v mt cuc chin tranh ht nhõn
tiờu dit c th gii luụn luụn tim n v e do nhõn loi v u tranh vỡ mt th gii
ho bỡnh luụn l mt trong nhng nhim v v vang nhng cng khú khn nht ca
nhõn dõn cỏc nc. Hụm nay chỳng ta nghe ting núi ca mt nh vn ni ting Man
M ( Cụ-lụm-bi-a ) , gii thng Nụ-ben vn hc, tỏc gi ca nhng tiu thuyt hin
thc huyn o lng danh Ga-bri-en Gỏc-xi-a Mỏc-kột .
:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc, chú thích.
Tìm hiểu chung

1. Tác giả:
H: Hãy giới thiệu về tác giả G.G
Mackét.
- Giới thiệu về tác giả.
(Chú thích *)
- G.G Mackét sinh năm
1923 là nhà văn
CôLômbia.
- Nhận giải Nôben về
văn học năm 1982
H: Nêu cách đọc văn bản ? - Đọc chính xác, rõ ràng
- 2 HS đọc -> nhận xét.
2. Tác phẩm.
H: Nêu xuất cứ của văn bản ? - Dựa vào sgk trả lời. - Trích trong Thanh
gơm Đa mô clét, bản
dịch của nhà văn, báo
Văn nghệ, ngày 27 / 9 /
1986.
H: Xác định kiểu VB ?
H: Nội dung mà văn bản đề cập
đến?
?Dựa vào h/c ra đời em hãy
nhận xét tình hình ct trên TG
hiện nay?
GV:Ta thấy từ sau ct TG thứ 2
nguy cơ ct luôn tiềm ẩn đặc
-> Văn bản nhật dụng.
- ND đề cập đến nhiều
lĩnh vực: từ quân sự đến
chính trị

CT các nớc vẫn đang tiếp
diễn
Việc sử dụng vũ khí hạt
nhân..,
Bao ngời dân vô tội đã bị
chết
-Kiểu VB: VB nhật
dụng
* VB thuộc chủ đề
chiến tranh và hoà
bình
14
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
biệt vũ khí phát triển mạnh trở
thành hiểm hoạ khủng khiếp đe
doạ loài ngời và sự sống trên
trái đất,gần đây nhất là cuộc
xâm lợc I-Rắc của
Mĩ,Anh,xung đột Trung
Đông,nạn khủng bố...
-hs nghe
H: Phơng thức biểu đạt của văn
bản?
- HS trả lời. - Phơng thức biểu đạt:
nghị luận
H: Xác định luận đề của văn
bản ?
-Chính là tên tác phẩm ->Luận đề: Đấu tranh
cho một TG hoà bình
H: Để làm sáng tỏ luận đề trên

tác giả đã đa những luận điểm
nào ?
-> Luận điểm chiến tranh
hạt nhân là hiểm hoạ
khủng khiếp, đe doạ loài
ngời.
-> Nhiệm vụ : ngăn chặn
nguy cơ ấy.
H: Để giải quyết luận điểm trên
tác giả đã đa ra một hệ thống
luận cứ nh thế nào ?
- Thảo luận -> trả lời
- Kho vũ khí hạt nhân
đang đợc tàng trữ có khả
năng hủy diệt cả trái đất.
- Cuộc chạy đua vũ trang
làm mất đi khả năng cải
thiện đời sống cho hàng tỉ
ngời.
- Chiến tranh hạt nhân đi
ngợc lại lí trí của loài ng-
ời, của tự nhiên, phản lại
sự tiến bộ.
- Chúng ta phải có nhiệm
vụ ngăn chặn cuộc chiến
tranh hạt nhân.
-Bố cục: 4 luận cứ
Hớng dẫn h/s tìm hiểu các chú
thích 1, 2, 3, 5.
- Tìm hiểu các chú thích

GV đã hớng dẫn.
* Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản
( Phân tích các luận cứ )
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân.
H: Tác giả đã làm rõ nguy
cơ của chiến tranh hạt nhân
bằng những lí lẽ và dẫn
chứng nào?
- (Xác định thời gian cụ thể)
Hôm nay ngày 8/8/1986, hơn
50.000 đầu đạn hạt nhân đã đ-
ợc bố trí khắp hành tinhmỗi
ngời đang ngồi trên một
thùng 4 tấn thuốc nổTất cả
sẽ nổ tung làm biến hết thảy
tiêu diệt tất cả các hành tinh
15
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
đang xoay quanh mặt trời.
- Không có một đứa con tài
năng nào nh vậy đối với
vận mệnh đất thế giới.
H: Dẫn chứng, con số, ngày
tháng rất cụ thể và số liệu
chính xác về đầu đạn hạt
nhân đợc nhà văn nêu ra ở
đầu văn bản có ý nghĩa gì ?
- Thảo luận:

+ Thời gian, con số đầu đạn
hạt nhân -> tính chất hiện
thực khủng khiếp của nguy
cơ hạt nhân.
+ 1 thùng 4 tấn thuốc nổ->
nổ tung-> tính toán -> sức
tàn phá khủng khiếp của
kho vũ khí hạt nhân
H: Cách lập luận trong đoạn
văn này có gì đặc biệt ? Tác
dụng ?
?Nguy cơ mà CTHN đem lại
là gì?
-> Lí lẽ và dẫn chứng dựa
trên sự tính toán khoa học
-> Tác dụng : Vào đề trực
tiếp.
- Lí lẽ và dẫn chứng
dựa trên sự tính toán
khoa học , Vào đề trực
tiếp.-> thu hút ngời
đọc, gây ấn tợng mạnh
về tính chất hệ trọng
của vấn đề
->CTHN có sức mạnh
huỷ diệt mọi sự sống
cả trên lí thuyết và thực
tế
?Vì sao t/g lại so sánh nguy
cơ ghê gớm đó với thanh g-

ơm Đa-mô-clét?Điều đó
càng cho thấy tính chất gì?
GV :Đọc thông tin trên báo
về những trận khủng
bố,ném bom ở các nớc hiện
nay...=> Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân (đến nay)
vẫn đang đe doạ cuộc sống
của mọi ngời
-hs nêu c thích
- Nghe
=>mối nguy cơ đe doạ
trực tiếp,ghê gớm
H: Theo dõi đoạn 2 : xác
định luận cứ ?
- Phát biểu.
2. Cuộc chạy đua vũ
trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân
đã làm mất đi khả
năng để con ng ời đ ợc
sống tốt đẹp hơn.
H: Tác giả đã chỉ ra sự tốn
kém của cuộc chạy đua vũ
trang bằng cách lập luận nh
thế nào ?
?Giải nghĩa dịch hạch hạt
- Phát hiện.
-> Đa ra hàng loạt dẫn
chứng với những so sánh

thuyết phục.
16
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
nhân?
GV hớng dẫn hs lập bảng so
sánh trên bảng phụ
?Nêu các dẫn chứng
?Nhận xét về các lĩnh vực đ-
a ra?
-Biện pháp ẩn dụ
* Đầu t cho các lĩnh vực
đ/s:
-> Y tế:
- 100 tỉ đô la để cứu trợ cho
500 triệu trẻ em nghèo khổ
trên thế giới.
- Bảo vệ hơn 1 tỉ ngời khỏi
bệnh sốt rét, cứu hơn 14
triệu trẻ em, phòng bệnh 14
năm
-> Tiếp tế thực phẩm:
- Lợng ca-lo cho 575 triệu
ngời thiếu dinh dỡng.
- Trả tiền nông cụ cho nớc
nghèo trong 4 năm.
-> Giáo dục:
- Xoá mù chữ cho toàn TG
Chỉ là giấc mơ.
* Đầu t vũ khí hạt
nhân:

- Bỏ ra 100 máy bayd-
ới 1000 tên lửa vợt đại
châu.
- 10 chiếc tầu sân bay.
- 149 tên lửa MX.
- 27 tên lửa MX.
- 2 tàu ngầm mang vũ
khí hạt nhân.
Đã và đang thực hiện
H: Cách lập luận ấy đã có
tác dụng gì?
* Bằng cách lập luận đơn giản
có sức thuyết phục tác giả đã đa
ra những con số biết nói và nêu
rõ sự phi lí
?Em hãy nêu ra một phép so
sánh mà em thấy thú vị
nhất?
- Suy nghĩ -> Nhận xét ->
đánh giá:Dùng phép so
sánh,trên nhiều lĩnh vực
thiết yếu của cs
-hs tự nêu-nhận xét
-> Tính chất chi phí và
sự tốn kém ghê gớm của
cuộc chạy đua vũ trang
cớp đi khả năng sống tốt
đẹp của con ngời
H: Đoạn văn này đã gợi cho
em những suy nghĩ gì về

ch/tr hạt nhân ?
- Bộc lộ cảm xúc.
-> Cần loại bỏ chiến tranh
hạt nhân.
*yêu cầu HS theo dõi đoạn
3.
* Theo dõi đoạn 3.
3. Chiến tranh hạt
nhân không những đi
ng ợc lại lí trí của con
ng ời mà còn phản lại
sự tiến hoá của tự
nhiên.
H: Hiểu thế nào là lí trí của
tự nhiên ?
- Giải thích:Quy luật của
TN, lôgíc tất yếu của TN.
H: Vì sao chiến tranh hạt
nhân lại phản sự tiến hóa
của tự nhiên ? Dẫn chứng
* Suy nghĩ, tìm dẫn chứng
- Từ khi mới nhen nhúm sự
sống trên trái đất đã phải
.
17
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
chứng tỏ ? trải qua 380 triệu năm con
bớm mới bay đợc, rồi 180
triệu năm nữa bông hang
mới nở

- Sự sống của trái đất và con
ngời là quá trình tiến hoá hết
sức lâu dài của tự nhiên, tính
bằng hàng triệu nămnếu nổ
ra chiến tranh hạt nhân -> Sự
tiến hoá trở về điểm xuất phát
ban đầu.
H: Em hiểu nh thế nào về
câu văn ở cuối đoạn ?Ngời
nghe có nhận thức gì về
cthn?
- Bộc lộ suy nghĩ.
-> Phải có thế giới lâu dài
mới có sự sống trên TG
-> nếu Chiến tranh hạt
nhân nổ ra sẽ đẩy lùi sự
tiến hoá (t/c phản tự
nhiên)
H: Trong lịch sử loài ngời
đã trải qua thảm hoạ nào
của chiến tranh hạt nhân ?
GV đọc thêm t liệu về thảm
hoạ của chất độc màu da
cam trên đất nớc ta
- Năm 1945, Mĩ ném bom
xuống hai thành phố của
Nhật Bản (Hirôsima,
Nakasaki).
-hs nghe
Gọi hs đọc theo dõi đoạn

4
* Theo dõi đoạn 4.
4. Nhiệm vụ đấu tranh
hạt nhân cho một thế
giới hoà bình.
H: Trớc nguy cơ hạt nhân đe
doạ loài ngời và sự sống trên
trái đất, thái độ của tác giả
ntn?
- Kêu gọi mọi ngời ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân.
- Đem tiếng nói tham
gia vào bản đồng ca
đòi hỏi một TG không
vũ khí.
- Đề nghị mở nhà băng
lu trữ trí nhớ sau thảm
hoạ hạt nhân.
H: ý tởng Mở nhà băng lu
trữ trí nhớ có thể tồn tại sau
thảm họa hạt nhân tác giả
muốn gửi gắm thông điệp gì
?
- HS thảo luận, trả lời. -> Lên án thế lực hiếu
chiến đẩy nhân loại vào
thảm hoạ hạt nhân, kêu
gọi mọi ngời yêu
chuộng hoà bình.
H: Qua những đề nghị đó,
em hiểu gì về t/g?

- Tự bộc lộ.
H: Qua văn bản này t/g
muốn gửi tới nhân loại
thông điệp gì ?
III/Tổng kết.
H: Tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ thuật
gì ?
- Phát biểu cá nhân, bổ sung
* Ghi nhớ: sgk/21.
18
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
H: Bằng vốn hiểu biết của
em hãy cho biết hiện nay
nhân loại đã làm gì để ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân ?
-> Kí hiệp ớc cấm sản xuất,
sử dụng vũ khí hạt nhân.
H: Em sẽ làm gì để tham gia
vào bản đồng ca ấy?
- Bộc lộ.
: Hớng dẫn học sinh luyện t ập.
4/Củng cố
* HS làm bài tập trắc nghiệm.
1. Vì sao văn bản Đấu tranh cho cho một thế hoà bình đợc coi là văn bản nhật
dụng ?
a. Vì văn bản thể hiện những suy nghĩ trăn trở về đời sống của tác giả.
b. Vì lời văn của văn bản giàu màu sắc biểu cảm.
c. Vì nó bàn về vấn đề lớn lao luôn đặt ra ở mọi thời.
2/?Sau khi phân tích xong VB,dựa vào 4 luận cứ trên hãy khái quát lại ND VB?


5/Dặn dò
* Bài tập :
Hãy phát biểu suy nghĩ của em sau khi đọc, học văn bản Đấu tranh cho một
thế giới hoà bình của G. G. Mac ket?
* Hớng dẫn HS học và làm bài ở nhà :
- Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Chuẩn bị : Các phơng châm hội thoại: tìm hiểu VD sgk.
**********************************************************

Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 8. Các phơng châm hội thoại ( tiếp )
A.Mục tiêu cần đạt .
* Giúp HS:
19
(1) Nguy cơ
Luận cứ 1
(1) Tốn kém
Luận cứ 2
(1) Tác hại
Luận cứ 3
(1) Đấu tranh
Luận cứ 4
Luận điểm
Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đe doạ
toàn loài người và sự sống,vì vậy nhiệm vụ đấu tranh
chống lại CTHN cho một TG hoà bình là nhiệm vụ
cấp bách của toàn nhân loại.
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
1. Nắm đợc phơng châm quan hệ, ph/châm cách thức và phơng châm lịch sự.

2. Biết vận dụng các phơng châm này trong giao tiếp.
3. Có thái độ đúng mực khi tham gia hội thoại.
B.CHUẩN Bị:
*Thầy: - Tìm thêm các tình huống giao tiếp
Đọc kĩ những điều lu ý
*Trò :-Học lại các phơng châm về lợng,chất
C.Các b ớc lên lớp .
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ :
* Em hiểu nh thế nào về phơng châm về lợng, phơng châm về chất?
* Chữa bài tập 3, 5 / 11.
3. Bài mới .
* Giới thiệu bài:Trong giao tiếp ngoài việc tuân thủ các phơng châm về lợng
và chất còn có các phơng châm khác đó là phơng châm quan hệ và phơng
châm cách thức,lịch sự...
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Hoạt động 1 : H/dẫn HS tìm hiểu ph/châm quan hệ.
I. Ph ơng châm
quan hệ.
GV:đa ra một tình huống *Ông:-
Bà ơi ,hôm nay cháu nó báo đỗ
đại học loại khá.
*Bà:-à hôm nay ông ăn cá hử?
*Cháu: Đúng làÔng nói gà, bà
nói vịt,
Trong tiếng Việt có thành ngữ
Ông nói gà, bà nói vịt, thành
ngữ này dùng để chỉ tình huống
hội thoại nh thế nào ?

-hs nghe-trả lời câu hỏi
- Thành ngữ đó dùng để chỉ
tình huống hội thoại mà
trong đó mỗi ngời nói một
đằng, không khớp nhau.
H: Thử tởng tợng điều gì sẽ xảy
ra nếu xuất hiện những tình
huống hội thoại nh vậy ?
- Con ngời sẽ không giao
tiếp với nhau đợc và những
hoạt động của xã hội sẽ trở
nên rối loạn.
H: Qua đó em rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
- Nhận xét khái quát. -> Cần nói đúng đề
tài giao tiếp, tránh
nói lạc đề.
* Đọc nội dung ghi nhớ? - Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ 1: sgk /
11.
GV: Muốn biết câu nói tuân thủ
phơng châm quan hệ không ta
cần biết nghĩa thực của câu nói.
Lu ý nhiều khi xét bề mặt của
- Nghe.
20
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
cuộc HT không quan hệ nhng
bản chất lại có quan hệ với
nhau.Trong h/c giao tiếp họ vẫn
hiểu đợc ý nhau

VD: Nóng quá!
-Mất điện rồi.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu phơng châm cách thức.
II. Ph ơng châm
cách thức.
H: Hãy đặt 2 câu có thành ngữ
trên?
Trong tiếng Việt, hai thành ngữ
trên dùng để chỉ những cách nói
nh thế nào ?
-hs đặt câu:
+/Bà cứdây cà ra dây
muống
+/Tại sao cậu cứ Lúng
búng nh ngậm hột thị thế
hả?
* Thảo luận -> trả lời.
+ Thành ngữ: dây cà ra dây
muống
-> Cách nói dài dòng, rờm
rà;
+ Lúng búng nh ngậm hột
thị -> nói ấp úng không
thành lời, không rành mạch.
H: Những cách nói đó ảnh hởng
đến giao tiếp ntn ?
* Suy nghĩ -> trả lời.
- Làm cho ngời nghe khó
tiếp nhận hoặc tiếp nhận
không đúng nội dung truyền

đạt.
H: Qua đó em rút ra bài học gì
trong giao tiếp ?
* Nhận xét -> Cần nói ngắn gọn,
rành mạch.
H: Có thể hiểu câu Tôi đồng ý
với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy theo mấy
cách ?
* Thảo luận -> trả lời.
Tôi đồng ý với những
nhận định về truyện ngắn
(1) (2)
của ông ấy
- Theo hai cách:
+ Cách 1 : đồng ý với những
nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
+ Cách 2 : đồng ý với nhận
định (của ngời nào đó) về
truyện ngắn của ông ấy.
H: Để ngời nghe không hiểu lầm,
phải nói nh thế nào?
- Suy nghĩ, phát biểu
H: Nh vậy trong giao tiếp cần - Nhận xét:không nên dùng -> tránh nói mơ hồ
21
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
tuân thủ điều gì ? câu nói đợc hiểu theo nhiều
cách
H: Từ hai tình huống trên em rút

ra nhận xét chung nào ?
* Rút ra ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ2- SGK/
12
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu ph/châm lịch sự
III. Ph ơng châm
lịch sự
L:Đọc truyện ngời ăn xin-chú
ý ngữ điệu
- Đọc ví dụ
H: Hãy cho biết h/c ngời xin,ng-
ời cho?Thái độ,hành động ntn?
Vì sao ngời ăn xin và cậu bé
trong truyện đều cảm nhận từ ng-
ời kia một cái gì đó ?
* Suy nghĩ -> trả lời.
- Vì họ đã cảm nhận đợc
tình cảm mà ngời kia dành
cho mình, đặc biệt là t/cảm
của cậu bé với ngời ăn xin.
H: Có thể rút ra bài học gì từ câu
chuyện này ?
- Rút ra bài học. - Cần tế nhị và tôn
trọng ngời khác.
- Đọc ghi nhớ/23.
* Ghi nhớ3 : sgk /
23.
* Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyện tập.
IV. Luyện tập

- GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi
nhóm thực hiện 1 bài tập.
- Đọc yêu cầu bài tập 1, 2
* Nhóm 1 (bài tập 1)
* Nhóm 2 (bài tập 2)
-> Đại diện nhóm trình bày.
-> Nhận xét
Bài tập 1.
1. Một câu nhịn là
chín câu lành.
2. Vàng thì thử lửa,
thử than.
Chim kêu thử tiếng,
ngời ngoan thử lời.
Bài tập 2.
- Phép tu từ từ vựng
liên quan đến phơng
châm lịch sự là phép
nói giảm nói tránh.
Vd: Bài viết cha đợc
hay.
H: Chọn từ ngữ thích hợp với
mỗi chỗ trống ?
- Đọc yêu cầu bài tập 3.
- Làm miệng
-> Nhận xét
Bài tập 3.
a. Nói mát. d. Nói
leo.
b. Nói hớt.

e. Nói ra đầu ra đũa.
c. nói móc.
H: Mỗi từ ngữ trên chỉ cách nói
liên quan đến phơng châm hội
thoại nào?
-> Liên quan đến ph-
ơng châm lịch sự: a,
b, c, d.
- Đọc yêu cầu bài tập 5.
Bài tập 5.
H: Giải thích nghĩa của chính - Thảo luận, phát biểu a. Nói băm nói bổ:
22
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
thành ngữ và cho biết mỗi thành
ngữ liên quan đến phơng châm
hội thoại nào?
Nói bốp chát, xỉa xói
thô bạo (không tuân
thủ phơng châm lịch
sự )
b. Nửa úp nửa mở:
Nói mập mờ, không
hết ý ( không tuân
thủ phơng châm
cách thức )
* Bài tập thêm : Hãy xây dựng
một đoạn hội thoại (các nhân vật
tham gia hội thoại trong đoạn hội
thoại phải tuân thủ các phơng
châm quan hệ, phơng châm cách

thức, phơng châm lịch sự ).
* Nhận xét, cho điểm
- Viết đoạn hội thoại -> 3
HS đọc
4/Củng cố:
?Hãy nhắc lại các PCHT đã học?
?Hãy chia các PCHT thành các nhóm chi phối nội dung hình thức và quan hệ cá nhân?
-Lên bảng điền vào sơ đồ câm:
Gọi 1 hs lên bảng điền-chữa
5/Dặn dò:
* Hớng dẫn HS học và làm bài ở nhà:
- Nắm đợc nội dung bài học.
- Về nhà: Bài tập 3, 4 / 23.
- Chuẩn bị Sử dụng yếu tố mt trong văn th/minh: Đọc trả lời các câu hỏi sgk.
**********************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 9 Sử DụNG YếU Tố Miêu Tả
23
Các phương châm hội thoại
PC chi phối nội dung hình thức PC chi phối quan hệ cá nhân
PC về
lượng
PC về
chất
PC
quan
hệ
PC
cách
thức

PC
lịch
sự
HHH
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
TRONG VĂN BảN THUYếT MINH.
A. Mục tiêu cần đạt
* Học xong bài này,hs có đợc:
- Hiểu đợc vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: - Lên kế hoạch các hoạt động
Đọc kĩ những điều lu ý
*Trò :-Học lại bài cá yếu tố miêu tả trong văn bản
C.Các b ớc lên lớp.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
? Có thể sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? khi sử dụng các biện
pháp nghệ thuật đó cần chú ý điều gì?
3. Bài mới.* Giới thiệu bài.
Năm lớp 8, chúng ta đã đợc tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong
văn bản tự sự và nghị luận. Vậy yếu tố này có vai trò nh thế nào
trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình
thuyết minh một đối tợng cụ thể ra sao, mời các em vào giờ học
hôm nay.




Hình ảnh cây chuối của núi rừng Tây Bắc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Cho hs quan sát ảnh chụp
cây chuối-là loài cây hết
sức quen thuộc với mỗi
chúng ta
-hs quan sát nhận xét
I. Tìm hiểu yếu tố
miêu tả trong văn
bản thuyết minh.
* Y/c đọc văn bản?
H:Đây là 1 vb thuyết
minh,em hãy chỉ ra đối tợng
TM?
H: Hãy giải thích nhan đề
của văn bản ?
* Ví dụ: Văn bản Cây chuối
trong đời sống Việt Nam.
-Đối tợng:Cây chuối
-> Đặc điểm, vai trò, tác dụng
của cây chuối với đời sống con
ngời VN.
24
NV 9- Lê Thị Duy Thanh-THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái ĐT:0975374079
?Tác giả đã dùng những pp
TM nào?
?Có những biện pháp NT
nào đợc sử dụng?
Chỉ ra những câu trong bài
thuyết minh về đặc điểm

tiêu biểu của cây chuối ?
* Phát hiện.
-PPTM:Phân loại,phân tích,liệt

-BP NT:Nhân hoá,liên tởng,so
sánh
- Đoạn 1: Câu 1, câu 3, câu 4 ->
Giới thiệu về cây chuối với
những đặc tính cơ bản: Loài cây
a nớc, phát triển nhanh
- Đoạn 2: Câu 1 -> Giới thiệu về
tính hữu dụng của cây chuối.
- Đoạn 3: -> Giới thiệu quả
chuối, các loại chuối, công dụng.
H: Hãy tìm những câu văn
có yếu tố miêu tả về cây
chuối và cho biết nếu ta lợc
bỏ yếu tố miêu tả đó thì bài
văn sẽ nh thế nào?
* Phát hiện.-đọc lên những câu
văn
- Đoạn 1: Thân mềm, vơn lên nh
những trụ cột nhẵn bóng, chuối
mọc thành rừng, bạt ngàn vô tận,
- Đoạn 2: Khi quả chín có vị ngọt
ngào, hơng thơmchuối trứng
cuốc khi chín có những vệt lốm
đốm, buồng chuối dài
H: Hãy nêu vai trò của yếu
tố miêu tả trong bài văn

Thuyết minh ?
- Nêu tác dụng của yếu tố miêu
tả.
-> Yếu tố miêu tả
làm cho bài văn TM
sinh động, hấp dẫn,
đối tợng TM nổi
bật, gây ấn
tợng.
* Đọc ghi nhớ/sgk? - Đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ SGK /25.
H: Phân biệt vài trò của yếu
tố miêu tả trong văn bản
TM với yếu tố miêu tả trong
văn bản tự sự, văn bản miêu
tả ?
* Phân biệt vai trò yếu tố miêu tả
trong các kiểu văn bản
- Miêu tả trong văn bản miêu tả
là yếu tố chính, miêu tả trong
văn Tự sự và Thuyết minh chỉ là
yếu tố phụ trợ
* Hoạt động 2: Hớng dẫn
HS luyện tập.
II. Luyện tập.
H: Theo yêu cầu chung của
văn bản TM bài Cây chuối
trong đời sống Việt Nam
có thể bổ sung những gì ?
-> Cần bổ sung thêm công dụng

của thân cây chuối, lá chuối (tơi,
khô), nõn chuối, bắp chuối
* Đọc yêu cầu bài tập 1.
Bài tập 1/ 26.
H: Bổ sung yếu tố miêu tả
vào các chi tiết Thuyết
minh đã cho ?
* Thảo luận -> làm bài.
- Trình bày, nhận xét.
- Thân cây thẳng
đứng tròn nh những
chiếc cột nhà sàn
màu xanh.
25

×