Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.9 KB, 83 trang )

BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

PHẦN I: BIỆN PHÁP THI CÔNG TUYẾN NĂNG LƯỢNG
CHƯƠNG 1
QUY HOẠCH TỔNG THỂ THI CÔNG
1 – THI CÔNG TỔNG THỂ
Theo kế hoạch, thời gian thi cơng là 20 tháng.
Để đảm bảo hồn thành theo đúng thời gian, chúng tôi sẽ điều động lực lượng
có tay nghề giỏi nhất, kết hợp với trang thiết bị tốt, sắp xếp công việc một cách hợp lý,
tổ chức chặt chẽ, thi cơng khoa học, đảm bảo hồn thành nhiệm vụ thi công đúng tiến
độ thời gian.
Để tận dụng thời gian một cách hiệu quả, trong quá trình thi công chúng tôi sẽ
kết hợp với các đặc điểm thi cơng của dự án, có thể dùng kết hợp các biện pháp thi
công song song, dây truyền và đan xen để việc thi cơng cơng trình được tiến hành theo
đúng mục tiêu đặt ra.
Các hạng mục thi công của cơng trình bao gồm: cửa nhận nước, hầm áp lực,
giếng đứng điều áp, giếng đứng 1 và 2, ống thép áp lực kiểu trôn vv… Để tiện cho
quản lý và tính đến tính liên tục và tính cân bằng trong q trình thi cơng, sơ bộ sắp
xếp quy ước thi công như sau:
1. Phân chia khu vực thi công:
Do công trình có nhiều điểm thi cơng, nội dung thi cơng phức tạp, để đảm bảo
các nội dung thi cơng hồn thành theo yêu cầu thời gian, và căn cứ vào đặc điểm kết
cấu cơng trình, việc phân chia cơng việc phải tuân theo nguyên tắc tiện cho triển khai
thực hiện, có lợi cho việc thi cơng bình thường của các điểm công trường mà không
ảnh hưởng đến nhau. Đồng thời phải tiện cho quản lý thi cơng, tính đến cả tính cân
bằng và tính liên tục trong thi cơng.
Nội dung thi công của dự án chủ yếu gồm 9 khu công tác: điểm thi công cửa
nhận nước, điểm thi công hầm phụ 01, điểm thi công hầm phụ 02, điểm thi công hầm
phụ 03, điểm thi công hầm phụ 04, điểm thi công hầm phụ 05, điểm thi công tháp điều
áp, điểm thi công giếng đứng 02 và điểm thi cơng cửa ra hầm.
Các điểm thi cơng được bố trí các thiết bị máy móc tương ứng và nhân viên kỹ


thuật cơng trình chun mơn theo các dự án khác nhau, và tổ chức thi công song song
với nhau dưới sự lãnh đạo của bộ dự án.
Nội dung công việc tại các khu điểm công tác như sau:
1) Điểm thi công cửa nhận nước:
Phụ trách các công việc đào hầm đoạn từ lý trình Km00+00 đến
Km00+741.2m của hầm dẫn nước và thi công kiến trúc cửa nhận nước, gia cố tạm
đường hầm đoạn từ lý trình Km00+00 đến Km00+741.2m và gia cố bê tông bọc hầm
vĩnh cửu.
2) Điểm thi công hầm phụ 01
Phụ trách các công việc đào hầm, đào hở đất đá và gia cố tạm thời đối với hầm
phụ thi cơng 01 có chiều dài 192.07m, và đào hầm, gia cố tạm thời đối với hầm chính
từ lý trình Km00+741.2 đến Km02+970m, gia cố bê tơng bọc hầm vĩnh cửu.
3) Điểm thi công hầm phụ 02
Phụ trách các việc đào hầm, đào hở đất đá và gia cố tạm thời đối với hầm phụ
thi cơng 02 có chiều dài 256.1m, và đào hầm, gia cố tạm thời đối với hầm chính từ lý
trình Km02+970 đến Km05+500m, gia cố bê tông bọc hầm vĩnh cửu.
4) Điểm thi công hầm phụ 03
Tuyến năng lượng - 1/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Phụ trách các việc đào hầm, đào hở đất đá và gia cố tạm thời đối với hầm phụ
thi cơng 03 có chiều dài 493.79m, và đào hầm, gia cố tạm thời đối với hầm chính từ lý
trình Km05+500 đến Km07+630m, gia cố bê tông bọc hầm vĩnh cửu.
5) Điểm thi công hầm phụ 04
Phụ trách các việc đào hầm, đào hở đất đá và gia cố tạm thời đối với hầm phụ
thi cơng 04 có chiều dài 357.296m, và đào hầm, gia cố tạm thời đối với hầm chính từ
lý trình Km07+630 đến Km09+500m, gia cố bê tông bọc hầm vĩnh cửu.
6) Điểm thi công hầm phụ 05

Phụ trách các việc đào hầm, đào hở đất đá và gia cố tạm thời đối với hầm phụ
thi cơng 05 có chiều dài 365m, và đào hầm, gia cố tạm thời đối với hầm chính từ lý
trình Km09+500 đến Km09+878.81m, gia cố bê tơng bọc hầm vĩnh cửu.
7) Điểm thi công tháp điều áp
Phụ trách các cơng việc đào tháp điều áp vị trí tại hạ lưu hầm phụ số 05, đào
hở đất đá, đào ngầm và gia cố tạm thời đối với tháp điều áp có chiều cao 157m, các
cơng tác đổ bê tông bọc tháp vv….
8) Điểm thi công giếng đứng số 02
Phụ trách các công việc đào giếng đứng 02 tại lý trình Km10+187.51, đào hở
đất đá, đào ngầm và gia cố tạm thời đối với giếng đứng 02 có chiều cao 96.19m các
công tác đổ bê tông bọc giếng đứng 02 vv…
9) Điểm thi công cửa ra hầm
Phụ trách các việc đào hầm chính, đào hở đất đá và gia cố tạm thời đối với cửa
ra từ lý trình Km09+878.81 đến Km10+288.95m, gia cố bê tông bọc hầm vĩnh cửu;
lắp đặt ống thép áp lực v.v….
2. Khái quát về phương pháp thi công chủ yếu:
1) Đào hầm
Đào hầm sử dụng phương pháp thi công khoan phá theo kiểu kỹ thuật nổ phá
mặt nhẵn để tiến tiếp. Mỗi điểm thi công đều có trang bị máy nén khí, máy khoan
Boomer, dùng máy cào vơ kết hợp xe ô tô tải 3,45 tấn để chuyển đất đá.
2) Đào giếng đứng và tháp điều áp
Sử dụng phương pháp thi công khoan Rôbin tạo lỗ khoan 2,4m, khoan ngược
từ dưới lên trên, sau đó khoan tạo viền nổ nhỏ từ trên xuống phía dưới.
Phương pháp thi cơng khoan Roobin có những đặc điểm sau: Trước hết khoan
tạo lỗ thơng từ trên xuống sau đó roa từ dưới lên trên. Sau đó dùng biện pháp khoan
viền nổ nhỏ dùng dây kích nổ bằng nhựa kết hợp với ngịi nổ chậm một phần nghìn
giây để kích nổ vụn. Đất đá rơi từ trên xuống hầm ngang phía dưới, dùng máy cào vơ
kết hợp với ơ tơ tải ben để chuyển đất đá ra ngoài.
Về việc đổ bê tông bọc tháp điều áp và giếng đứng, được đỡ bằng giá đỡ ống
thép ván khuôn, vận chuyển cẩu bê tông vào kho bằng thùng cầu 0.6m 3 , hoặc dùng

máy bơm bê tơng vào khối đổ, sau đó đầm chặt bằng máy đầm kiểu dậm, rung phí
ngồi và xục đầm trực tiếp.
3) Đổ bê tơng lót đường hầm
Việc đổ bê tơng lót đường hầm dẫn nước được tiến hành như sau: áp dụng ván
khuôn thép, vận chuyển bê tông vào hầm bằng xe bom chuyên dụng và đổ vào máy
bơm bê tông, trộn bằng trạm trộn 30m3/h
4) Bảo hộ tạm thời
Bảo hộ tạm thời và thi công những đoạn đặc thù được kết hợp áp dụng các
cách như khoan dẫn hang để thăm dị tình hình địa chất, dùng mạng phun neo theo tình
Tuyến năng lượng - 2/83


BIỆN PHÁP THI CƠNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

hình cụ thể, làm vòm và ống, ống dẫn siêu tiền với lỗ trống to lớn và đổ vữa dự kiến
siêu tiền v.v.
3. Sơ đồ quy trình thi cơng tổng thể
Ch?
t?o
c? a
van

Ði?m TC CLN

TC

Ðào

Ðào


Ðào

d?t



h?m

h?

h?



L?p
d?t

BT

c? a
CLN

van
CLN

Ðào

Ðào

B?o


TC

d?t

h?m

h?

T



Hng



xây

ang

b?c

h?

Ði?m TC h?m ph? 1~ 4

lót
Hồn


C h u? n b ? th i cô n g

công

Ðào h? tháp di?u áp

B?o
Ðào
Ðào

Ðào

d?t


h?m
ng

h?

Ðào

ang

h?

h?

B?c






lót

GD

b? c

b?c

HG

lót
HG

1

A

lót
HG

Ðào

Ðào

HG


HG

d?t

sau

sau

h?

GD

GD

1

2

Ðào GD 1

Tuyến năng lượng - 3/83

B?o

Ðào

B?c
HG

GD

2

sau

Ði?m TC h?m ph? 1~ 5

r? i
CT

B?c
lót
HG

GD

B?c
HG
sau
GD

2
2

di

2

Ði?m TC do?n c? a ra



BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

II – CƠ CẤU TỔ CHỨC THI CÔNG
1. Thiết lập cơ cấu
Để xây dựng cơng trình này Cơng ty chúng tơi sẽ thiết lập ban điều hành công.
Nội bộ ban điều hành dự án sẽ chịu trách nhiệm với Công ty, phụ trách tồn bộ cơng
tác xây dựng cơng trình; ngồi bộ đại diện Công ty chịu trách nhiệm với chủ đầu tư,
điều chỉnh mọi công tác trong quản lý thi công công trình.
Ban điều hành dự án do hai bộ phận chính là bộ phận thi công hiện trường và
bộ phận bảo đảm hậu cần cấu thành. Trong đó, bộ phận thi cơng hiện trường được tổ
chức bởi những người có kinh nghiệm trong quản lý các dự án thi công công trình thủy
lợi, bộ phận này sẽ phụ trách cơng tác quản lý thi công dự án. Bộ phận bảo đảm hậu
cần được cấu thành bởi những nhân viên quản lý thiết bị và kỹ thuật cơng trình, bộ
phận này phụ trách các công việc như thiết kế bản vẽ thi công, mua sắm các thiết bị
vĩnh cửu, điều động thiết bị thi công cơ giới.
Ban điều hành dự án sẽ tiến hành quản lý và điều tiết đối với các công việc
mang lại hiệu quả kinh tế tổng hợp của cơng trình như thời gian thi cơng, chất lượng
cơng trình, cơng tác an tồn, giá thành cơng trình...Tại hiện trường được trang bị
những thiết bị công tiên tiến, ban giám đốc sẽ hồn thành cơng trình này bằng các biện
pháp khoa học, kỹ thuật tiên tiến, hiệu quả cao, chất lượng tốt.
2. Cơ cấu ban điều hành dự án
1) Chỉ huy trưởng dự án
Đại diện cho công ty phụ trách mọi mặt trách nhiệm của hợp đồng cơng trình
này. Quản lý tồn dự án này, phụ trách các cơng tác quản lý của dự án như kỹ thuật, tài
chính, thi công. Chỉ huy trưởng dự án là hạt nhân trong quản lý dự án.
2) Người phụ trách kỹ thuật
Phụ trách cơng tác quản lý về kỹ thuật và an tồn chất lượng.
3) Chỉ huy phó dự án
Hỗ trợ chỉ huy trưởng dự án, phụ trách quản lý sản xuất tại hiện trường.
Bên dưới chỉ huy trưởng thiết lập 6 quản lý, trách nhiệm của các ban như sau:

3.1) Ban Kỹ thuật
Phụ trách về phương án, kế hoạch và kỹ thuật thi cơng của cơng trình. Đo đạc
cơng trình, thống kê và dự thảo sơ đồ thiết kế, chính lý tư liệu về kết thúc cơng trình;
bảo quản các tư liệu kỹ thuật.
3.2) Ban kiểm tra
Phụ trách công việc kỹ thuật, nghiệm thu, thử nghiệm, khống chế về chất
lượng cơng trình.
3.3) Ban an toàn
Phụ trách quản lý, giám sát an toàn sản xuất, và công tác an ninh tại công
trường.
3.4) Ban thi cơng
Phụ trách việc thi cơng của tồn bộ cơng trình.
3.5) Ban tài chính (tài vụ)
Phụ trách quản lý tài chính, bao gồm các khoản thu chi của cơng trình, chi
lương công nhân...
3.6) Ban cung ứng hậu cần 1
Phụ trách việc quản lý hành chính hậu cần của dự án, bao gồm tiếp đón, phí y
tế, nấu nướng, mua và cung ứng vật liệu, phối kiện (phụ tùng) cho sản xuất. Quản lý,
duy tu, bảo dưỡng thiết bị cơ điện
Tuyến năng lượng - 4/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

3.7) Ban cung ứng hậu cần 2
Phụ trách các công việc như thiết kế bản vẽ thi công, mua sắm các thiết bị
vĩnh cửu, điều động thiết bị thi công cơ giới...
Dưới chỉ huy trưởng dự án lập 4 điểm khu công trường. Tại mỗi khu lập ra các
tổ đội thi công như: Đội thi công đất đá, Đội thi công xây đá, Đội thi công khoan lỗ,
phun vẩy và phun xi măng (đổ vữa), Đội thi công bê tông, đội chế tạo lắp đặt cốt thép,

Đội chế tạo gỗ, Đội chế tạo, lắp đặt kết cấu kim loại, Đội lắp đặt cơ điện, sửa chữa cơ
giới, Đội thi công xây dựng và Đội thi công tổng hợp, giữa các ban, tổ này vừa có
nhiệm vụ riêng lại vừa có sự phối hợp cơng tác nhằm bảo đảm cho cơng trình được
vận hành trôi chảy.
Sơ đồ khối cơ cấu tổ chức xem tại: SƠ ĐỒ KHỐI CƠ CẤU QUẢN LÝ TỔ
CHỨC THI CÔNG.
3. Biện pháp quản lý tổ chức
Để tăng cường quản lý thi công, chỉ huy trưởng dự án sẽ áp dụng một số biện
pháp kỹ thuật và kinh tế nhất định nhằm khích lệ tính tích cực và tính tự giác trong sản
xuất, bảo đảm hồn thành nhiệm vụ thi cơng được quy định trong hợp đồng.
Biện pháp chủ yếu
1) Quy định chế độ quản lý nghiêm khắc, nhân viên phải hành động theo chế độ
và luật, kỷ luật phải nghiêm minh.
2) Quy định chế độ tiền lương trách nhiệm chức vụ rõ ràng, khiến cho hiệu quả
công tác của mỗi người có mối liên hệ mật thiết tới đồng lương của họ, thưởng
phạt rõ ràng.
3) Định kỳ tổ chức các cuộc hội nghị giao ban, báo cáo sản xuất, kịp thời giải
quyết những vấn đề nảy sinh trong thi công.
III – KẾ HOẠCH MỤC TIÊU CƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chất lượng
Phụ hợp yêu cầu thiết kế, đạt mục tiêu chuẩn đề ra.
2. Thời hạn thi công
Sau khi ký kết hợp đồng thì tổ chức cho người và phương tiện vào cơng
trường, trong vịng 20 tháng tính từ ngày bắt đầu khởi cơng theo lệnh khởi cơng sẽ
hồn thành hợp đồng.
3. Mục tiêu an tồn
Khơng có vụ việc gây thương vong lớn, khơng có sự cố hỏa hoạn.
4. Mục tiêu văn minh
Thực hiện quản lý tiêu chuẩn hóa.
5. Mục tiêu bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn nước

Trong thi công, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về bảo vệ mơi trường,
giữ gìn đất và nước của các cơ quan có liên quan, khống chế ơ nhiễm nước trong thi
cơng, giảm ơ nhiễm về bụi đất, khơng khí và tiếng ồn, duy trì sự cân bằng hệ sinh thái,
chống nạn xói mịn, tạo ra mơi trường sinh thái tốt.
IV – TỔ CHỨC CUNG ỨNG NGUYÊN LIỆU
Tất cả nguyên vật liệu phục vụ cho cơng trình này bên nhà thầu sẽ tự mua và
chuyển đến công trường.
Kế hoạch cung ứng và mua sắm những nguyên liệu chủ yếu như sau:
Tuyến năng lượng - 5/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

1. Xi măng: Dự kiến mua tại tỉnh Yên Bái, vận chuyển trực tiếp đến cơng
trường. Nếu điều kiện cho phép có thể mua xi măng rời, dùng xe thùng kín để vận
chyển.
2. Sắt thép: Bao gồm thép cây, thép tấm, thép định hình... căn cứ vào tình hình
để xử lý. Trong đó, thép định hình, thép tấm được mua từ tỉnh Yên Bái, thép cây được
đặt mua từ nhà máy hoặc mua trực tiếp tại tỉnh Yên Bái. Ống thép sẽ được uốn tại hiện
trường, các kết cấu thép khác nhau như cánh cống v.v sẽ vận chuyển đến sau khi chế
tác xong.
3. Các vật liệu nổ như thuốc nổ, kíp mìn, dây cháy chậm sẽ mua tại Hóa chất
mỏ chi nhánh tại Sơn La hoặc tại tỉnh Yên Bái.
4. Khuôn mẫu (cốp pha): Nhà thầu Dự kiến ký hợp đồng đặt tại các nhà máy
sản xuất và một phần gia công tại hiện trường.
5. Cát, đá, sỏi: Trong đó cát sỏi dự kiến một phần sẽ khai thác từ hạ du sông rồi
tiến hành sàng tuyển, phần lượng đá sẽ nghiền xay tại công trường phần không đủ sẽ
ký kết thu mua tại các mỏ cát, đá địa phương gần nhất.
6. Thiết bị thi công: Chủ yếu thiết bị của công ty cấp ngoại trừ máy khoan
Roobin dự kiến thuê ngoài.

7. Thiết bị vĩnh cửu của cơng trình: Được đặt các nhà máy trong nước hoặc
nhập khẩu..
8. Vật liệu linh tinh khác: Vật liệu khác và phụ tùng cơ giới được cung cấp theo
nguyên tắc gần và thuận tiện.
Ngoài ra, để thuận tiện cho công tác vận chuyển vật liệu, máy móc thiết bị
Cơng ty sẽ mở một văn phịng đại diện tại thị trấn Nghĩa Lộ - Yên Bái để giải quyết
các vấn đề có liên quan đến cơng trình.
Đối với các vật liệu được sử dụng cho cơng trình này sẽ được tiến hành mua
theo yêu cầu “ Trình tự mua vật liệu” được quy định tại Hệ thống bảo đảm chất lượng
của Công ty.
Tại hiện trường thi công có bố trí nhân viên kiểm tra, thí nghiệm, nhân viên này
sẽ tiến hành thí nghiệm đối với các loại nguyên liệu như, bê tông, đất, đá, sát thép ...
V – QUẢN LÝ ĐIỀU TIẾT THI CƠNG
1. Cơng tác điều hành phối hợp với đơn vị chủ đầu tư
Tôn trọng sự lãnh đạo thống nhất của chủ đầu tư đối với cơng trình, phụ tùng sự
điều tiết của chủ đầu tư đối với các đơn vị hợp tác.
Trong quá trình thi công, thường xuyên giữ mối liên hệ với chủ đầu tư, tăng
cường sự giao lưu, hiểu biết, kịp thời báo cáo với chủ đầu tư về tiến độ công trình. Khi
gặp phải vấn đề xử lý mang tính chính sách thì tích cực liên hệ với chủ đầu tư, cùng
hiệp thương để có sự giúp đỡ của chủ đầu tư.
2. Phối hợp với kỹ sư giám sát cơng trình
Trong q trình thi cơng, cần phải tn thủ nghiêm ngặt theo bản thiết kế tổ chức thi
công đã được kỹ sư giám sát phê chuẩn. Trên cơ sở của “ba kiểm tra”, tiếp nhận sự
kiểm tra, nghiệm thu của kỹ sư giám sát cơng trình.
Khi vật liệu vào đến cơng trường cần chủ động báo cáo cho kỹ sư giám sát cơng trình
giấy chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn hoặc giấy chứng nhận chất lượng.
Kiểm tra chất lượng theo bộ phận, hạng mục hoặc trình tự cơng việc, nghiêm chỉnh
chấp hành nguyên tắc “ sản phẩm của công đoạn trước khơng đạt tiêu chuẩn thì cơng
Tuyến năng lượng - 6/83



BIỆN PHÁP THI CƠNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

đoạn sau khơng tiếp tục thi cơng”. Trong trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau về
cùng một cơng việc thì phải tn theo nguyên tắc “Trước tiên chấp hành chỉ lệnh của
giám sát, sau đó mới bàn bạc để thống nhất”. Trong cơng tác quản lý tại hiện trường,
duy trì tính quyền uy của kỹ sư giám sát.
3. Chỉ huy, điều tiết với các tổ nhóm sản xuất
1) Căn cứ vào nhiệm vụ của từng công đoạn thi công, đối chiếu với tổng tiến độ
để tổ chức ra các hội nghị điều tiết cơng tác, định kỳ kiểm tra tình hình thực hiện công
việc tại các khâu, chế định sửa đổi, điều chỉnh yêu cầu thi công cho công đoạn tiếp
theo.
2) Chỉ huy trưởng dự án phụ trách việc chủ trì điều hành hội nghị điều tiết cơng
việc. Trong điều kiện bình thường, lấy công đoạn thi công đã được quy định làm đơn
vị để tiến hành điều tiết.
3) Có thể tổ chức nhân viên định kỳ hoặc không định kỳ tiến hành kiểm tra đối
các mặt hoạt động của công trường như tiến độ, chất lượng, tiêu chuẩn hóa hiện
trường, tình trạng tính lượng, tư liệu về kỹ thuật cơng trình, nguyên liệu sản xuất, thiết
bị điện khí...Chế định ra chế độ thưởng phạt nghiêm minh.
4) Căn cứ vào nhu cầu thi cơng điều chỉnh máy móc chun dụng và thiết bị cơ
giới, lợi dụng tối đa ưu thế về thiết bị và nhân viên tại hiện trường, khiến cho các công
đoạn thi công khác nhau được tiến hành một cách ổn định có thứ tự.
4. Cơng việc phối hợp với bên thiết kế
Bản vẽ thiết kế được coi là một bộ phận trong tổng bao thầu của dự án, bản vẽ
này do bộ phận Bảo đảm hậu cần của Ban quản lý dự án phụ trách quản lý.
Nhân viên quản lý ban dự án thi công tại hiện trường cần nghiêm túc tìm hiều
và lĩnh hội tinh thần thực chất của bản vẽ thiết kế và hồ sơ mời thầu, đồng thời kiêm
quyết quán triệt nội dung tinh thần đó vào tồn bộ q trình thi cơng thực tế của cơng
trình.
Trong q trình thi cơng cần tích cực liên hệ với đại diện bên thiết kế, hiểu

thêm ý đồ thiết kế và u cầu của cơng trình, căn cứ vào bản vẽ thiết kế để quyết định
phương án thực hiện thi công. Nghiêm túc đọc bản vẽ thiết kế, với những vấn đề gặp
phải trong q trình thi cơng cần có sự liên hệ trao đổi với nhân viên thiết kế.
Trong q trình thi cơng, nếu gặp phải sự thay đổi về địa chất, địa hình thì cần
kịp thời điều chỉnh, tuân theo những yêu cầu thay đổi trong thiết kế để thi cơng.
CHƯƠNG 3
BỐ TRÍ TỔNG THỂ THI CƠNG
Bố trí tổng thể thi cơng cần căn cứ vào đặc điểm địa hình tại hiện trường kết
hợp với các nhân tố khác như bố trí nhân cơng, thiết bị cơ giới, lượng nguyên vật liệu,
yêu cầu tiến độ, phương pháp thi cơng, vị trí bãi đổ đất đá...để tiến hành dự trù tổng
hợp, quy hoạch tổng thể, bố trí hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất an
tồn, thi cơng nhanh chóng cho cơng trình.
1. Tn thủ nguyên tắc “an toàn, kinh tế, hợp lý, văn minh”, căn cứ theo yêu
cầu của chủ đầu tư và mối liên hệ với các cơng trình kiến trúc lân cận bố trí các thiết bị
lâm thời vào vị trí thích hợp, cố gắng phân tách riêng biệt giữa khu sinh hoạt và khu
sản xuât.
2. Dưới tiền đề thỏa mãn những u cầu trong sản xuất thi cơng, cần tính đến
các u cầu về bảo vệ mơi trường, duy trì đất nước...
Tuyến năng lượng - 7/83


BIỆN PHÁP THI CƠNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

3. Văn phịng làm việc, các thiết chế phục vụ sinh hoạt đều được bố trí theo u
cầu tiêu chuẩn hóa cơng trường.
4. Các cơng trình phục vụ sản xuất cần cố gắng bố trí gần hiện trường để giảm
thiểu chi phí vận chuyển, bảo đảm cho công tác vận chuyển được thuận lợi, tránh tình
trạng vật liệu, thiết bị phải vận chuyển hai lần.
I – GIAO THƠNG TẠM THỜI VÀ BỐ TRÍ CƠ SỞ
Căn cứ vào đặc điểm và tình hình thực tế của cơng trình này, cơng trình thi

cơng lâm thời tại hiện trường cần được bố trí thỏa mãn yêu cầu hợp lý, hoàn hảo và
tiện cho quản lý. Do cơng trình này có điểm cơng trường nhiều và diện tích rộng, chiều
dài lớn nhưng lại hẹp về địa thế do đó sử dụng hình thức bố trí phân tán, tại các điểm
cơng trường bố trí các cơng trình phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt. Đối với các cơng
trình ở gần các cơng trường khác nhau thì bố trí tại nơi tương đối bằng phẳng theo
nguyên tắc gần và thuận tiện, đồng thời xem xét đến:
a. Vị trí, độ cao của các cơng trình tạm thời cần phù hợp với địa hình, cố gắng
giảm thiểu tình trạng đào bới mặt bằng.
b. Với các thiết chế phục vụ đời sống cần theo nguyên tắc vừa đủ vừa đơn giản,
cố gắng giảm thiểu chi phí xây dựng tạm thời.
c. Cần áp dụng các biện pháp chống trơn, lở đất đá, lũ qut... bảo đảm an tồn
mọi mặt.
1. Giao thơng trong, ngồi cơng trường
1) Giao thơng bên ngồi cơng trường
Cơng trình thủy điện Ngịi Hút 2 là cơng trình có hệ thống giao thơng bên ngồi
tương đối thuận lợi. Đập chính cách thị trấn Nghĩa Lộ 42km, nối với đường tỉnh lộ
135, cách thủ đô Hà Nội 230km, cách thành phố Lào Cai khoảng 240km.
2) Giao thông trong công trường
Quy hoạch tại các điểm cơng trường đều có hệ thống giao thơng thuận lợi (có
nơi đã có, có nơi đang xây dựng). Cửa nhận nước nằm tại phía bờ bên trái đập chính,
đường thi cơng tạm thời của đập chính đi qua cửa nhận nước, cần xây dựng đường thi
công từ đường hầm và cửa hầm phụ thi công nhà máy đến cửa hậm phụ.
Tất cả các con đường tạm phục vụ thi cơng trong cơng trường đều phải có độ
rộng từ 5-7m, tỷ lệ độ dốc không lớn hơn 8%, tại những chỗ cua, độ dốc dọc cũng
không lớn hơn 6%. Đối với mặt đường giao thông hai bên bờ đi qua nước phải có biện
pháp bảo hộ cần thiết, để bảo đảm có lũ lớn cũng khơng bị phá hủy; trong lũ, đường đó
sẽ ngập nước, để bảo đảm cho mặt đường lộ lên trên mặt nước sau khi lũ qua đi thì u
cầu hai bên đường cần có rãnh cắt đủ độ rộng cần thiết.
2. Các cơng trình lâm thời (tạm)
Căn cứ vào điều kiện thi công của dự án này, các thiết bị hỗ trợ sản xuất sẽ

được bố trí phân tán. Tức là tại mỗi điểm cơng trường đều có cơng trình phục vụ cho
sản xuất và sinh hoạt, hình thành nên các khu cơng trường độc lập lẫn nhau về cơ bản.
theo khảo sát thực địa, các cơng trình lâm thời phục vụ sản xuất và sinh hoạt của mỗi
điểm cơng trường được bố trí như sau:
1) Điểm thi công tại cửa nhận nước
Điểm thi cơng tại cửa nhận nước có mặt bằng hơi rộng lớn, cho nên có thể
xem xét là nơi tập trung để chế tạo phần lớn cốt thép, ván khuôn v.v sau đó vận chuyển
đến cơng trường bằng xe nơng cụ.
Tuyến năng lượng - 8/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Các kết cấu kim loại như cửa van, lưới chắn rác v.v được chế tạo giá công tại
điểm thi công cửa nhận nước sau đó vận chuyển đến điểm lắp đặt bằng xe ô tô sàn
phẳng.
2) Điểm thi công hầm phụ 0105 và cửa ra hầm
Các cơng trình phục vụ sản xuất, sinh hoạt được bố trí tại sườn núi bên cạnh.
Điểm thi cơng giếng đứng và đoạn cửa ra: Các cơng trình phục vụ sản xuất,
sinh hoạt được bố trí chọn vị trí thích hợp tại giếng đứng 2.
Việc trên được xác định một cách linh hoạt theo tình hình thực tế tại công
trường.
3) Nhà làm việc, nhà ở
Nhà phục vụ làm việc và nhà ở của ban điều hành dự án và hầm phụ thi cơng 02
được bố trí ở khu bên cạnh cửa ra hầm phụ thi công 02; nhà ở sinh hoạt của các điểm
thi công khác được bố trí tại khu lâm gần khu thi cơng đó.
Tiêu chuẩn xây dựng: Chủ yếu lấy loại nhà tổ hợp bằng thép, gỗ, kết hợp xây
tạm, kết cấu mái bằng tấm tơn màu cơ động là chính, kết cấu gỗ lợp ami ăng là phụ.
Diện tích xây dựng tính theo tiêu chuẩn: nhà ở 4m 2/người, phịng làm việc 56m2/người, cơng trình phụ sinh hoạt chung 2m 2/người. Diện tích cụ thể của các cơng
trình xây dựng phục vụ làm việc và sinh hoạt của cơng trình này như văn phong, nhà

ở, phòng hội trường, phòng câu lạc bộ, nhà ăn, nhà tắm, nhà vệ sinh...xem tại bảng nhà
và cơng trình xây dựng lâm thời.
4) Nhà phục vụ sản xuất
Cơng trình này cần xây dựng các cơng trình tạm thời phục vụ cho sản xuất như
nhà phân phối điện, nhà để máy nén khí, xưởng sửa chữa, trạm trộn, bãi vật liệu,
xưởng gia công thép, gỗ, kho chứa tổng hợp, kho thuốc nổ, phịng thí nghiệm, phịng
trực ban v.v... Nhà phục vụ sản xuất, sinh hoạt, văn phịng được bố trí phân tách. Diện
tích cụ thể của các loại nhà sản xuất xem tại bảng nhà và cơng trình xây dựng lâm thời.
BẢNG NHÀ VÀ CƠNG TRÌNH TẠM THỜI
Khu làm việc

Cửa nhận nước
Số
Tên
cơng
Loại kết
lượng
trình tạm
cấu
(m2)
I. Cơng trình
phục vụ sinh 160
hoạt
Nhà gỗ
1. Nhà ở cơng
80
tấm lợp
nhân
ami ăng
Nhà xây

2. Phịng làm
15
tấm lợp
việc
tơn màu
3. Nhà tắm
10
Xây gạch
Nhà gỗ
4. Nhà ăn
30
tấm lợp
ami ăng
Tuyến năng lượng - 9/83

Hầm phụ 1#5#
Cửa ra nước
Số
Số
Loại kết
Loại
lượng
lượng
cấu
cấu
(m2)
(m2)
1420
705
265

60
180

Cổng
kết

230
Nhà gỗ
tấm lợp
ami ăng
Nhà xây
tấm lợp
tôn màu
Xây gạch
Nhà gỗ
tấm lợp
ami ăng

150
20
15
30

m2
1810

Nhà
gỗ
tấm
lợp

ami ăng
Nhà xây
tấm
lợp
tôn màu
Xây gạch
Nhà
gỗ
tấm
lợp
ami ăng

1110
300
85
240


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

5. Nhà vệ sinh 15
II. Cơng trình
hơ trợ sản 585
xuất
1. Trạm phân
10
phối điện
2. Phịng máy
30
nén khí

3. Xưởng sửa
20
chữa
4. Kho
măng

xi

50

5. Kho tổng
50
hợp
6. Xưởng gia
20
cơng sắt, gỗ
7. Bạt che máy
40
trộn

Xây gạch 100

Xây gạch

3575
Xây gạch

Khung
gỗ
lợp

amiăng
Khung
gỗ
lợp
amiăng
Khung
gỗ
lợp
amiăng
Khung
gỗ
lợp
amiăng
Khung
gỗ
lợp
amiăng
Khung
gỗ
lợp
amiăng

Khung gỗ
lợp
amiăng
Khung gỗ
lợp
amiăng
Khung gỗ
lợp

amiăng
Khung gỗ
lợp
amiăng
Khung gỗ
lợp
amiăng
Khung gỗ
lợp
amiăng

200
300
200
2500
200

200

10. Bãi vật liệu 4100
11. Kho thuốc
nổ
III.
Cơng
trình phục vụ
sản xuất
Bảo vệ miệng
hầm
Bể nước vị trí
cao

Đường
dây
động lực
Đường
dây
chiếu sáng
Ống gió
Ống nước

15

130
5025

10

Xây gạch

30

Khung gỗ
285
lợp amiăng

50

Khung gỗ
270
lợp amiăng


100

Khung gỗ
450
lợp amiăng

50

Khung gỗ
300
lợp amiăng

50

Khung gỗ
320
lợp amiăng

60

Khung gỗ
300
lợp amiăng

8. Xưởng gia
50
công kim loại
9. Bãi cát sỏi

Xây gạch


865

Xây gạch 50
225

15

70

Khung gỗ
50
lợp amiăng
Đá vụn
1500
lấp lèn
Nền xi
500
măng
Xây gạch
150
hỗn hợp

Đá vụn
1000
lấp lèn
Nền
xi
500
măng


Đá vụn lấp
2000
lèn
Nền
xi
800
măng

Xây gạch

Xây gạch

15

180

1 hạng

5 hạng

3 hạng

9

1 cái

5 cái

2 cái


8

850m

5 dây ba
5 dây ba
4 dây ba
10000m
10000m
11850
pha
pha
pha

1000m

11000m

11000m

14000

850m 3 inch
1000m 1,52

10000m 34inch
11000m 1,52

10000m 34inch

11000m 1,52 inch

11850
14000

Tuyến năng lượng - 10/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

inch

inch

II – BỐ TRÍ HỆ THỐNG PHỤ TRỢ THI CƠNG
1. Điện dùng trong thi công:
Kế hoạch sử dụng điện trong thi công chủ yếu dựa vào nguồn điện trực tiếp từ
nguồn hạ thế do chủ đầu tư cung cấp thông qua hệ thống biến thế. Căn cứ vào nhu cầu
sử dụng điện trong thi công của các hạng mục, hệ thống máy biến thế được bố trí như
sau:
Khu vực thi cơng cửa lấy nước sẽ được bố trí 01 máy biến thế 200KVA cung
cấp điện cho sinh hoạt và công tác thi công cửa nhận nước. Việc thi công hầm phụ
0105 sẽ được bố trí mỗi một điểm 1 máy biến thế 425KVA, tháp điều áp và cửa ra có
thể dùng chung 1 máy biến áp 325KVA.
Ngồi ra, ở các điểm thi cơng sẽ được trang bị một số máy phát điện dự phịng
để cung cấp điện cho thi cơng khi mất điện lưới.
Hệ thống đường dây động lực và đường dây chiếu sáng dùng cột treo trên
không, đường dây điện lực sử dụng kiểu 5 dây 3 pha.
Điện phục vụ sản xuất trong hầm cung cấp qua cáp điện vỏ cao su 380V, điện
chiếu sáng sẽ sử dụng điện an toàn 220V qua biến thế, toàn bộ hệ thống dây nguồn

điện cung cấp cho động cơ và chiếu sáng sẽ được lắp đặt trên các quả sứ cách điện bố
trí trên vách hầm, đường dây động lực sử dụng loại dây lõi nhôm 120 – 150mm2, kiểu
5 dây 3 pha, đường dây chiếu sáng sử dụng loại dây lõi nhôm 35 – 70mm2.
Hệ thống cột, dây tải điện cung cấp cho động cơ và đường dây chiếu sáng sẽ
được bố trí ở một bên khác của đường thơng nước thơng gió và được bố trí thành từng
tầng riêng biệt theo nguyên tắc: điện cao áp ở trên, điện thấp áp ở dưới; dây cột ở trên,
dây đỡ ở dưới; dây cung cấp điện cho động cơ ở trên, dây cung cấp nguồn điện chiếu
sáng ở dưới. Giá đỡ dây điện phải được bố trí hợp lý, đảm bảo quy trình an tồn, có
dây tiếp đất, và sau khi được bên thi cơng kiểm tra, nghiệm thu đảm bảo được an toàn
mới được cấp điện
.
Bảng bố trí số lượng máy biến thế
Vị trí

Kiểu loại biến
Số lượng
thế

Điểm thi công cửa nhận
200KVA
nước

1 cái

Thi công hầm phụ 1

425KVA

1 cái


Thi công hầm phụ 2

425KVA

1 cái

Thi công hầm phụ 3

425KVA

1 cái

Thi công hầm phụ 4
Thi công hầm phụ 5

425KVA
500KVA

1 cái
1 cái

Tuyến năng lượng - 11/83

Thuyết minh
Vị trí máy biến thế yêu
cầu không được cách
cửa hầm lớn hơn 100m


BIỆN PHÁP THI CƠNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG


Điểm thi cơng cửa ra

325KVA

1 cái

2. Việc sử dụng khí nén trong thi cơng:
Căn cứ vào tổng lượng khí các cơng đoạn của máy khoan, máy phun cột neo (rock
bolt) và sự yêu cầu áp lực khí cần phải lớn hơn 0,5Mpa, ở mỗi một nơi như cửa nhận
nước và hầm phụ thi cơng và cửa ra sẽ được bố trí 01 trạm máy nén khí.
Trong đó, bố trí 01 máy nén khí 30m 3, và 01 máy 10m3 để phục vụ việc đào cửa nhận
nước.
Mỗi hầm phụ thi cơng sẽ bố trí hai máy nén khí với 50m 3 và 30m3, cửa ra đường hầm
sẽ được bố trí 02 máy nén khí có dung lượng 30m3.
Dùng ống gió cao áp 3 in để dẫn khí nén vào túi gió tại các khu cơng tác, sau đó lại
chia gió đến các khoan gió.
Ống gió chính trong hầm và tại cửa hầm cứ cách 50m sẽ được lắp đặt 1 cái đầu nối ba
ngả và van, để tiện cho công việc thi công phun vữa trong hầm v.v. Ở những chỗ thấp
nhất của đường ống dẫn khí trong và ngồi hầm phải lắp đặt thiết bị tách nước lẫn dầu
để đảm bảo cho bên trong đường ống dẫn khí ln khơ và sạch.
Bảng bố trí số lượng máy nén khí
Vị trí

Quy cách máy
Số lượng
nén khí

Điểm thi cơng cửa nhận
30m3 – 10m3

nước

Mỗi loại 1 máy

Thi công hầm phụ 1

Mỗi loại 1 máy

Thi công hầm phụ 2
Thi công hầm phụ 3
Thi công hầm phụ 4

50m3 – 30m3
50m3 – 30m3
50m3 – 30m3
50m3 – 30m3

Mỗi loại 1 máy
Mỗi loại 1 máy
Mỗi loại 1 máy

Thi công hầm phụ 5

50m3 – 30m3

Mỗi loại máy1

Điểm thi công cửa ra

30m3


2 cái

Thuyết minh

3. Việc thơng gió trong q trình thi cơng:
Tại cơng trình này, hầm đào từ một hướng dài nhất có chiều dài là 1480m, chiều dài
đào từ một hướng hơi dài, do đó việc thơng gió cho thi cơng trở thành một vấn đề cần
hết sức chú ý. Phải áp dụng phương pháp thơng gió như sau: 500m đầu áp dụng kiểu
thổi khí vào, 500m sau đó áp dụng kiểu hỗn hợp, tức là sau khi hồn thành việc nổ mìn
sẽ cho hai máy thổi gió và hút gió cùng hoạt động cho đến khi khói mìn trong diện đào
được hút hết ra ngồi thì tắt ngay máy hút, cho máy thổi tiếp tục hoạt động đảm bảo
cho trong vỉa lò và đường hầm có khơng khí mới lưu thơng. Thiết bị thơng gió sử dụng
loại quạ gió hướng trục 2x22KW, đường kính ống thơng gió 600mm. Các loại dây dẫn
khí, ống nước, dây điện trong hầm sẽ được bố trí cụ thể như hình vẽ sau:
SƠ ĐỒ HƯỚNG DẪN BỐ TRÍ ỐNG (DÂY) GIĨ, NƯỚC

Tuyến năng lượng - 12/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

ĐIỆN TRONG HẦM
Chú giải: 1. Mương thoát nước, 2. Ống thoát nước 108, 3. Ống cấp nước 40,
4. Ống thơng gió 108, 5. Dây dẫn chiếu sáng, dây tín hiệu, 6. Dây cáp điện lực 3 pha,
7. Ống thổi gió vào 600, 8. Ống hút gió ra 600
4. Nước dùng cho thi cơng:
Nước dùng cho các điểm thi công và nước cung cấp cho sinh hoạt sẽ được cấp bằng
phương pháp sau: Trên sườn núi gần điểm thi công sẽ xây một bể nước ở vị trí cao có
dung tích nhất định, nước sẽ được bơm lên bể từ một khe suối gần đó rồi dùng đường

ống có đường kính 40mm dẫn nước vào trong hầm, đường ống 80mm, 50mm dẫn
nước đến nơi làm việc ngoài hầm và dẫn nước cho sinh hoạt.
5. Hệ thống đảm bảo thơng tin:
Đây là cơng trình có tuyến thi công dài, thời gian gấp nên sẽ bố trí 9 máy điện thoại
bàn và 1 máy Fax liên lạc với bên ngồi để kịp thời nhận thơng tin từ chủ đầu tư,
truyền mệnh lệnh trong khu vực và tín hiệu đi thơng suốt. Tại hiện trường thi cơng áp
dụng nhiều kiểu thông tin liên lạc như chuông, đèn tín hiệu, bảo đảm cho thơng tin liên
lạc được thơng suốt.
6. Hệ thống sản xuất vật liệu cát đá:
Cát sử dụng trong cơng trình này thường dùng loại cát lấy từ ven sông sau khi đã được
sàng tuyển, để tạm ở đó, khi thi cơng cát ngun liệu được đưa vào các điểm thi công.
Đá thô tại chỗ sẽ được nghiền thành đá nguyên liệu .
7. Hệ thống trộn bê tông:
Tuyến năng lượng - 13/83


BIỆN PHÁP THI CƠNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Đối với cơng việc đổ bê tông, mỗi 1 điểm thi công như cửa nhận nước, hầm phụ
1, hầm phụ 2, hầm phụ 3, hầm phụ 4, hầm phụ 5, giếng điều áp và cửa giếng đứng 2
đều được đặt 1 hệ thống trộn bê tơng Trong đó:
1) Điểm thi cơng cửa nhận nước: bê tông chủ yếu sử dụng cho vật kiến trúc cửa
nhận nước và đoạn hầm 741m, khối lượng không lớn. Trang bị 01 máy trộn JS 350, 01
máy xúc CZ-15, 01 bộ hệ thống cấp nguyên liệu.
2) Điểm thi công hầm phụ 0105 : Khối lượng 5 điểm thi công hầm phụ không
khác nhau lớn, mỗi điểm thi công đều có đoạn bọc trung bình dài 3000m. Mỗi điểm thi
cơng bố trí 01 trạm trộn bê tơng 25m3/h, 02 xe chuyên chở bê tông.
3) Giếng điều áp: Giếng điều áp cao 157m với đường kính đào 11.6m, khối
lượng bê tơng tương đối nhiều, bố trí lấy bê tơng chung tại Hầm phụ số 05 và vận
chuyển lên tháp

4) Điểm thi công giếng đứng 2: 2 hầm ngang dài 541m sau giếng đứng 1 và
cơng trình bọc lót giếng đứng 2, bố trí 01 trạm trộn bê tơng 25m3/h, 03 xe vận chuyển
bê tông để vận chuyển bê tông bên trong.
Cơng việc bọc lót của giếng đứng 1 được áp dụng hệ thống trạm trộn và vận
chuyển bê tông của điểm thi cơng hầm phụ 5, dùng tháp nâng hình chữ “#” để vận
chuyển bê tơng bên trong.
STT Vị trí
Số lượng
Điểm thi công cửa nhận 1 máy trộn JS350, 1 bộ thiết bị vận chuyển
1
nước
BT
2
Thi công hầm phụ 1
1 trạm trộn 25m3/h, 2 xe vận chuyển BT
3
Thi công hầm phụ 2
1 trạm trộn 25m3/h
4
Thi công hầm phụ 3
1 trạm trộn 25m3/h
5
Thi công hầm phụ 4
1 trạm trộn 25m3/h
6
Thi công hầm phụ 5
1 trạm trộn 25m3/h
7
Tháp điều áp
1 trạm trộn 25m3/h

8
Điểm thi cơng cửa ra
1 trạm trộn 25m3/h
8. Thốt nước thi cơng:
1) Chặn nước đỉnh dốc (hầm)
Tại phía biên của đỉnh dốc (hầm) đều thiết kế mương chặn nước, đồng thời tại
một vị trí thích hợp thiết kế một hồ lắng nước đục, dẫn nước từ bề mặt đỉnh dốc (hầm)
vào mương chặn nước rồi vào hồ lắng. Các khu vực như khu sinh hoạt, khu xưởng sửa
chữa, khu đổ đất đá…đều có mương thốt nước và dẫn nước về hồ lắng, sau khi qua
lắng đọng thì nước được thải ra sơng gần đó.
2) Thốt nước cho hầm (giếng)
Đoạn hầm ngược dốc thì có thể tự thốt nước, với những hầm, giếng khơng thể
tự thốt được thì nước sẽ được tích vào hồ chứa, rồi dùng bơm bơm nước vào hồ lắng
đọng, sau khi xử lý, nước được bơm ra ngoài sơng.
3) Chống nước trong hầm
Căn cứ vào tình hình địa chất thực tế, nếu tại khu vực tầng nứt vỡ có nước phun
ra tương đối lớn, để có thể thuận lợi vượt qua địa tầng này cần phải tiến hành thăm dò
nước trước, tránh phun nước lớn. Nếu cần thiết có thể tiến hành đổ bê tơng bị nước
phun.
9. Bãi đổ đất đá:
Tuyến năng lượng - 14/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Trước khi đổ đất đá cần phải tiến hành đo đạc và quy hoạch địa hình khu đổ đất đá
được chủ đầu tư chỉ định. Chân dốc của bãi này dùng vữa xây đá để bảo vệ đồng thời
làm tốt hệ thống thoát nước cho khu bãi để đề phòng đất đá sụt lở, ô nhiễm môi
trường.
10. Mặt bằng thi công:

Căn cứ vào nhu cầu thực tế trong thi công tại thực địa, chủ đầu tư sẽ trưng thu bàn
giao cho đơn vị thi công sử dụng, trên cơ sở thoả mãn nhu cầu bố trí sản xuất
CHƯƠNG 4
KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CƠNG
Đây là một cơng trình có diện tích thi cơng lớn, khối lượng công việc nhiều, thủ
tục công việc phức tạp, thời gian thi cơng gấp, độ khó cao trong thi cơng. Do đó, cần
phải tiến hành bố trí thi công một cách hợp lý dựa trên đặc điểm bản thân của cơng
trình, bảo đảm cơng việc được tiến hành nhịp nhàng, cố gắng giảm thiểu hoặc loại trừ
sự ảnh hưởng cản nhiễu trong thi công. Căn cứ vào thực tế cơng việc để bố trí nhân
viên, thiết bị một cách hợp lý, đối với các hạng mục có tính khống chế về thời gian thì
cần bố trí một cách cẩn thận, chi tiết, khích lệ tính tích cực của nhân viên, phát huy
tinh thần khơng sợ khó, khơng sợ khổ của cơng nhân thuỷ điện, bảo đảm cơng trình
hồn thành theo đúng tiến độ.
Kế hoạch tiến độ chi tiết xem tại Sơ đồ mạng lưới tiến độ kế hoạch thi công,
sơ đồ ngang.
I – KẾ HOẠCH TỔNG TIẾN ĐỘ
1. Cơng trình lâm thời và thiết bị thi cơng
Trước hết tổ chức cho công nhân và thiết bị thi công vào cơng trường. Sau khi
vào đến cơng trường thì lập tức tiến hành bố trí nơi ăn ở cho cơng nhân và vị trí đặt
thiết bị thi cơng đồng thời tiến hành bố trí hệ thống gió, nước và điện cho thi công, xây
dựng đường phục vụ thi công (bao gồm cả đường và cầu tạm thời), xây dựng hệ thống
sản xuất bê tông, làm tốt công tác dẫn lưu và công tác chuẩn bị thi công khác.
2. Thuyết minh bố trí tiến độ thi cơng các cơng trình chính.
1) Dự đốn tổng thời gian cơng trình là 22 tháng
Thời gian khởi cơng của cơng trình được tính theo thời gian khởi công được
quy định trong lệnh khởi công sau khi đã chuẩn bị đầy đủ mọi điều kiện khởi công. Từ
nay về sau “Sơ đồ ngang tiến độ công trình thuỷ điện Ngịi Hút 2 tỉnh n Bái ” đều
lấy ngày 01 tháng 11 năm 2010 làm ngày khởi điểm cơng trình và ngày 31 tháng 09
năm 2012 là thời gian kết thúc thi cơng cơng trình. Tổng thời gian là 22 tháng, thời
gian thực tế được tính theo thời gian khởi công được quy định trong lệnh khởi cơng.

2) Nội dung cơng tác thi cơng
Các cơng trình chính chủ yếu bao gồm những phần lớn như đào hở đất đá, đào
hầm ngang, đào giếng đứng, đắp hầm và đổ vữa gia cố v.v. khi thi công, chúng tôi sẽ
căn cứ vào các nội dung thi công và điều kiện thi công cụ thể thể hiện trường để bố trí
đủ các thiết bị thi cơng cơ giới, cử đến công trường những nhân viên thao tác và những
nhân viên quản lý kỹ thuật giàu kinh nghiệm, đảm bảo cho cơng trình được tiến hành
một cách tuần tự, có kế hoạch.
3) Quản lý thời gian hồn thành cơng trình
Tuyến năng lượng - 15/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Để bảo đảm cho cơng trình được hồn thành sớm. Cơng ty sẽ sử dụng những
biện pháp quản lý và kỹ thuật nhất định nhằm nâng cao tốc độ thi cơng cơng trình một
cách hợp lý. Tính từ ngày có lệnh khởi cơng cơng trình, chúng tơi bảo đảm hồn thành
tất cả các nội dung thi công trong hợp đồng và đưa công trình vào sử dụng trong vịng
22 tháng.
II – NGUN TẮC BIÊN CHẾ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG
1) Cân bằng tổng hợp
Dưới sự cân bằng tổng hợp, quản lý điều độ thống nhất của ban dự án, 09 khu
đoạn thi cơng sẽ được tính tốn một cách cụ thể, giúp cho các thiết bị thi công cơ giới,
nhân viên kỹ thuật và công nhân lao động được điều vào công trường sẽ phát huy tác
dụng tối đa, bảo đảm cho cơng trình được thi cơng nhịp nhàng, ăn khớp.
2) Xem xét toàn diện
Biên chế kế hoạch tiến độ được xem xét một cách tồn diện, vừa bảo đảm tính
khoa học, tính khả thi lại phải bảo đảm dư ra một phạm vi nhất định để điều chỉnh căn
cứ vào tình hình thực tế, nếu khi xảy ra sự cố nằm ngồi dự kiến thì sẽ tiến hành điều
chỉnh theo tổng tiến độ thi cơng của cơng trình.
Do đây là cơng trình có diện tích thi cơng rộng, nội dung thi cơng nhiều, do đó

khi lập kế hoạch cần có sự kết hợp với thi công song song, thi công dây truyền và thi
công đan xen, bảo đảm kế hoạch tiến độ được thực hiện.
3) Phương pháp tiến hành
Để bảo đảm cho kế hoạch được thực hiện, phương pháp quản lý và cơng nghệ
trong q trình thi cơng phải đạt trình độ tiên tiến, thực hiện mục đích chất lượng cao,
hiệu quả tốt, giảm giá thành.

CHƯƠNG 5
BỐ TRÍ TÀI NGUYÊN
I – CƠ CẤU TỔ CHỨC THI CƠNG
Chúng tơi sẽ cử một đội ngũ cán bộ rất am hiểu thi công và có kinh nghiệm về
các cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện đến để thi cơng cơng trình, khơng những vậy chúng
tơi còn điều những nhân viên chủ chốt, nhân viên kỹ thuật và các tổ nhóm cơng tác đã
từng tham gia rất nhiều các hạng mục xây dựng đập cho hồ chứa nước, đường ống dẫn
nước và thi công nhà xưởng phát điện trong nước đến để thành lập nên ban dự án.
Cơng trình này sẽ được quản lý theo Luật dự án. Ơng Nguyễn Sỹ Chiến - một người
có kinh nghiệm phong phú về thi cơng các cơng trình thuỷ lợi – đảm nhiệm Chỉ huy
trưởng thi công dự án, ban điều hành thi cơng cơng trình dự án sẽ tiến hành quản lý,
điều hành thống nhất đối với hiệu quả kinh tế tổng hợp của cơng trình như thời gian thi
cơng, chất lượng cơng trình, độ an tồn và giá thành của cơng trình một cách có kế
hoạch và hiệu quả cao. Đồng thời trang bị các thiết bị cơ giới tiên tiến, bằng hệ thống
kỹ thuật tiên tiến, biện pháp khoa học, chúng tơi sẽ hồn thành cơng trình dự án này
với chất lượng tốt và hiệu quả cao.
Chỉ huy trưởng dự án sẽ làm đại diện đối ngoại chịu trách nhiệm với chủ đầu
tư, Chỉ huy trưởng dự án sẽ làm đại diện đối nội chịu trách nhiệm với Công ty, chịu
Tuyến năng lượng - 16/83


BIỆN PHÁP THI CƠNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG


trách nhiệm tồn bộ về thi cơng của cơng trình. Cơ cấu tổ chức chi tiết ban dự án xem
sơ đồ khối 4-1-1 “ Sơ đồ cơ cấu tổ chức ban dự án”
Ban điều hành dự án gồm 01 Chỉ huy trưởng, 01 tổng kỹ sư, 02 Phó chỉ huy dự
án, bên dưới gồm 5 ban:
1. Ban kỹ thuật:
Phụ trách việc biên chế sự thiết kế tổ chức về thi công, phương án kỹ thuật thi
công và kế hoạch tiến độ thi công; thiết kế sơ đồ thi cơng; đánh giá cơng trình, thống
kế và dự đoán; bảo quản các tư liệu kỹ thuật, chỉnh lý tư liệu hồn tất thi cơng.
2. Ban an toàn, chất lượng:
Phụ trách việc quản lý chất lượng cơng trình, bao gồm việc kiểm tra, thí nghiệm
và khống chế đối với công việc và vật liệu, đồng thời phụ trách việc quản lý, giám sát
an toàn trong sản xuất.
3. Ban thi công:
Phụ trách quản lý thi công tại hiện trường về tồn bộ cơng trình.
4. Ban tài vụ, cung ứng:
Phụ trách việc quản lý tài vụ của dự án, bao gồm việc tổng hợp báo cáo hố đơn
cơng trình; việc mua, cung cấp những vật liệu, phụ tùng cần thiết cho cơng trình; quản
lý, duy tu, bảo dưỡng thiết bị cơ điện.
5. Ban quản lý tổng hợp:
Phụ trách việc quản lý hành chính hậu cần của dự án, bao gồm việc quản lý tiếp
đón, phục vụ y tế, nấu nướng, nơi ở…
Căn cứ vào tình hình thực tế thi công tại hiện trường và yêu cầu thời gian cơng
trình, cơng trình này bố trí cho 05 khu cơng trường tiến hành làm việc song song, trong
đó gồm các công trường sau: thân đập, cửa nhận nước, kênh áp lực, đường ống thép áp
lực, nhà xưởng phát điện, và bố trí đội ngũ thi cơng chun nghiệp tương ứng phụ
trách việc thi cơng.
BẢNG PHÂN CHIA NHIỆM VỤ CƠNG TRƯỜNG
Vị trí
Nội dung thi cơng
Điểm thi cơng cửa nhận Đào đất đá hở của cửa nhận nước, đào hầm từ lý trình

nước
Km00+000 đến km00+741.2m của hầm dẫn nước,
xây bọc lót vĩnh cửu, thi công vật kiến trúc cửa nhận
nước.
Thi công hầm phụ 1
Phụ trách các công việc đào hầm, đào hở đất đá và
bảo vệ tạm thời đối với hầm phụ thi cơng 1 có chiều
dài 192.07m, và đào hầm, bảo vệ tạm thời và xây bọc
lót vĩnh cửu đối với đường hầm áp lực từ lý trình
Km00+741.2 đến km02+970m
Thi cơng hầm phụ 2
Phụ trách các công việc đào hầm, đào hở đất đá và
bảo vệ tạm thời đối với hầm phụ thi cơng 2 có chiều
dài 192.07m, và đào hầm bảo vệ tạm thời và xây bọc
lót vĩnh cửu đối với đường hầm áp lực từ lý trình
Km02+970 đến km05+500m
Thi công hầm phụ 3
Phụ trách các công việc đào hầm, đào hở đất đá và
bảo vệ tạm thời đối với hầm phụ thi cơng 3 có chiều
Tuyến năng lượng - 17/83


BIỆN PHÁP THI CƠNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Thi cơng hầm phụ 4

Thi công hầm phụ 5

Điểm thi công cửa ra


Lắp đặt thiết bị và
cấu kim loại

dài khoảng 493.79m, và đào hầm bảo vệ tạm thời và
xây bọc lót vĩnh cửu đối với đường hầm áp lực từ lý
trình Km05+500 đến km07+630m
Phụ trách các công việc đào hầm, đào hở đất đá và
bảo vệ tạm thời đối với hầm phụ thi cơng 4 có chiều
dài khoảng 357.296m, và đào hầm bảo vệ tạm thời và
xây bọc lót vĩnh cửu đối với đường hầm áp lực từ lý
trình Km07+630 đến km09+500m
Phụ trách các công việc đào hầm, đào hở đất đá và
bảo vệ tạm thời đối với hầm phụ thi công 5 có chiều
dài khoảng 365m, và đào hầm bảo vệ tạm thời và xây
bọc lót vĩnh cửu đối với đường hầm áp lực từ lý trình
Km09+500 đến km09+878.81m và cơng tác đào hầm
giếng điều áp và xây bọc lót giếng đứng 1
Phụ trách các cơng việc đào hầm từ lý trình
Km09+878.81 đến km10+288.95m, đào giếng đứng
1 và giếng đứng 2, bảo vệ tạm thời và bọc lót xây lót
vĩnh cửu; lắp đặt ống thép áp lực, đổ bê tông; và công
tác đổ bê tông tháp điều áp v.v.
kết Chế tạo, lắp đặt và hiệu chỉnh thiết bị cửa van tại
phần đầu cửa nhận nước; lắp đặt ống thép bọc lót bên
trong đoạn hầm ra.

II – BỐ TRÍ NHÂN VIÊN THI CƠNG
1. Quản lý thi cơng chủ yếu và bố trí nhân viên kỹ thuật
Công ty chúng tôi sẽ lựa chọn trong phạm vi tồn Cơng ty lấy ra những nhân
viên có kinh nghiệm phong phú, có trình độ kỹ thuật chun mơn cao, có kết cấu độ

tuổi hợp lý để tổ chức nên một ban dự án có đội ngũ cán bộ tinh về chất và hiệu quả
cao, ban này sẽ đại diện Công ty phụ trách sản xuất thi công cơng trình này, thực hiện
các mục tiêu quản lý. Ban dự án của cơng trình này được biên chế 20 nhân viên, trong
số các thành viên của ban dự án, nhân viên có trình độ văn bằng trên kỹ sư chiếm tới
50%, kết cấu chuyên nghiệp có thể thoả mãn u cầu thi cơng của cơng trình này.
Những nhân viên đã được biên chế sẽ căn cứ vào nhu cầu thi cơng của cơng trình để tổ
chức vào cơng trường trong khoảng thời gian ngắn nhất. Để đảm bảo tính liên tục của
q trình thi cơng, để bảo đảm cho cơng trình được hồn thành đúng thời hạn, đảm bảo
chất lượng, các nhân viên thi công đã được điều vào cơng trường, nếu khơng có trường
hợp đặc biệt thì về cơ bản sẽ cố định.
Bảng 5-2-1 bảng bố trí nhân viên quản lý ban dự án
Bố trí nhân viên
Tên vị trí cơng tác

Tuyến năng lượng - 18/83

Lãnh
Ban
đạo dự kỹ
án
thuật

Ban
an
tồn
chất
lượng

Ban
cơng

trình

Ban
cung
ứng
tài vụ

Ban
quản

tổng
hợp

Tổng


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Chỉ huy trưởng dự
án
Chỉ huy phó dự án
Tổng kỹ sư dự án
Chỉ huy các cửa
hầm
Các kỹ sư chuyên
ngành
Nhân viên quản lý
thông thường
Tổng


1

1

2
1

2
1

4

1

1

1

1

1

5

1

2

2


1

1

1

1

1

1

5

3

4

4

3

2

20

6

2. Danh sách quản lý thi công chủ yếu và nhân viên kỹ thuật
Bảng 5-2-2 Bảng nhân viên quản lý thi công chủ yếu

Chức
Kinh nghiệm
STT Chức vụ
Họ tên
vụ
chính
Chỉ
huy
Đã từng đảm
1
trưởng dự Nguyễn Sỹ Chiến Kỹ sư
cơng các cơng
án
tự
Đã từng đảm
Chỉ huy phó Trần Đình Tùng
2
Kỹ sư
cơng các cơng
dự án
Hà Ngọc Thưởng
tự
Đã từng đảm
Kỹ

3
Vũ Văn Thiểm
Kỹ sư
công các công
trường

tự
Phụ
trách
Đã từng đảm
4
kiểm
tra Vũ Văn Dân
Kỹ sư
công các công
chất lượng
tự
Đã từng đảm
Phụ trách an Nguyễn
Mạnh Cử
5
cơng các cơng
tồn
Tân
nhân
tự

cơng tác
nhiệm thi
trình tương
nhiệm thi
trình tương
nhiệm thi
trình tương
nhiệm thi
trình tương

nhiệm thi
trình tương

Thuyết minh: Bảng điều động nhân viên này chỉ là những dự kiến ban đầu, khi vào
thực tế sẽ căn cứ vào tình hình thi cơng tại hiện trường để điều chỉnh.
Căn cứ vào đặc điểm và điều kiện thi cơng tại cơng trường, trong q trình thi công
cần phải tổ chức lực lượng lao động một cách hợp lý và có kế hoạch.
Để đáp ứng yêu cầu thi cơng của gói thầu này, cần bố trí đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp tiến hành thi công, phấn đấu đạt mục tiêu hồn thành cơng trình với tốc độ
nhanh nhất và chất lượng tốt nhất. Về nhân viên cụ thể, chúng tơi sẽ cử những nhân
viên có nhiều năm kinh nghiệm trong quản lý để quản lý về chất lượng, an tồn và tiến
độ thi cơng của cơng trình. Thiết lập mơ hình “nhóm Tổ QC” trong đó lấy Chỉ huy
trưởng dự án làm trung tâm và có sự tham gia của các đội nhân lực được bố trí dựa
trên thời gian thi cơng cao điểm, các thời điểm thi công khác được điều chỉnh phù hợp
với cường độ thi công thực tế.

Tuyến năng lượng - 19/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

III – BỐ TRÍ MÁY MĨC THI CƠNG VÀ THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM
CHÍNH
Căn cứ vào đặc điểm thi cơng của cơng trình này, kết hợp với kinh nghiệm có
được từ các cơng trình tương tự mà Công ty đã thực hiện, Công ty chúng tơi trang bị
cho cơng trình này những thiết bị thử nghiệm và máy móc thi cơng đủ về loại hình,
đồng bộ về kỹ thuật.
Lựa chọn kiểu thiết bị chính
Thiết bị đào đất đá chủ yếu
Độ sâu thi công của các hạng mục đều tương đối cao, ngồi ra cơng trình này là

cơng trình đường hầm dẫn nước phát điện, nên vận chuyển vụn ra ngồi được sử dụng
máy móc thiết có khói thải. Kết hợp những yêu cầu và đặc điểm trên, về ngun tắc
thiết bị của cơng trình này sử dụng máy khoan Boomer 104 và nén khí điện 30–20m3
kết hợp với máy đục đá kiểu chân khí YT-28, máy Cào vơ 3m3/phút.
1) Điểm công tác của nhận nước
Trang bị 01 máy nén khí điện 30m3 và 01 máy 20m3, 04 máy đục đá kiểu chân
khí YT-28, 01 máy xúc lật LX100, 01 máy cào vơ, 2 ô tơ 3,45 tấn, bố trí 01 máy đào
250 để đào hở cửa nhận nước.
2) Thi công hầm phụ 15 và điểm công tác hầm tương ứng (đều trang bị
riêng)
Đào hầm được trang bị mỗi máy nén khí 50m3, 30m3 một chiếc, 01 máy khoan
Boomer 104, 01 máy cào vơ, 02 ô tô 3,45 tấn. Sau khi đào xong hầm ngang hạ lưu
hầm phụ 5 thì đào tiếp tháp điều áp, tăng 1 máy khoan Roobin.
Tận dụng hầm phụ để đào hầm theo kiểu đào ngược chiều hướng, chuyển vụn đất đá
xen kẽ.
3) Đoạn cửa ra
Đào đoạn cửa ra được trang bị 02 máy nén khí điện 30m3, 04 máy đục đá kiểu
chân khí YT-28, trang bị 01 máy cào vơ, 02 xe ơ tơ 3,45 tấn. Bố trí 01 máy đào 300 để
đào hở cửa giếng đứng 2 và tháp điều áp. Đào cửa giếng đứng 2 trước sau khi hoàn
thành mới đào tiếp cửa tháp điều áp.
Thiết bị thi công bê tông chủ yếu
1) Điểm công tác cửa nhận nước
Bê tông chủ yếu là vật kiến trúc cửa nhận nước và bảo vệ bọc lót hầm dài
741.2m. Bố trí 01 máy trộn JS350, 1 máy xúc CZ-15, 1 bộ máy cấp phối vật liệu, 4
máy đầm kiểu rung xâm vào và 1 máy tời chậm 3T tại vị trí thượng lưu đường hầm
bên bờ trái đập.
2) Điểm thi công hầm phụ 15
Khối lượng mỗi hầm phụ khác nhau không lớn, mỗi khu cơng tác đều có đoạn
bọc lót khoảng 3000m. Mỗi khu bố trí 1 trạm trộn 25m3/h, 2 xe vận chuyển bê tông, 1
bộ máy cấp phối vật liệu, 6 máy đầm kiểu rung xâm vào.

3) Điểm thi cơng tháp điều áp
Tháp điều áp cao 157m, đường kính đào 11.6m, khối lượng bê tơng hơi nhiều.
Bố trí 1 trạm trộn 25m3/h, Dùng giá đỡ hình chữ “#” để vận chuyển bê tông trong
giếng đứng.
4) Điểm thi công cửa giếng đứng 2
Hai hầm ngang sau giếng đứng 1 dài 541m và cơng trình bọc lót giếng đứng 2,
Bố trí 01 trạm trộn 25m3/h, 1 bộ máy cấp phối vật liệu, và 2 xe vận chuyển bê tông.
Dùng giá đỡ hình chữ “#” để vận chuyển bê tơng trong giếng đứng.
Tuyến năng lượng - 20/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Giếng đứng 1 dùng chung hệ thống trộn và vận chuyển bê tông với hầm phụ 5#, Dùng
giá đỡ hình chữ “#” để vận chuyển bê tơng trong giếng đứng.
Mặt khác bố trí 2 máy xúc lật LX70 phục vụ cho việc sản xuất cốt liệu…
2. Máy móc thi cơng và thiết bị đo kiểm tra chủ yếu
Bảng máy móc và thiết bị kiểm tra, đo đạc, kiểm nghiệm vật liệu chủ yếu của
cơng trình này xem tại bảng sau:
Bảng 5-5-2 Bảng máy móc thi cơng chủ yếu

STT Tên thiết bị

Kiểu loại

Đơn vị tính

1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12

25m3/h
JS-350

Chiếc
Chiếc
Bộ
Bộ
Chiếc
Chiếc
Bộ
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Số lượng
(Kế hoạch)
3
1

3
2
8
2
30
3
8
5
60/3
6

Chiếc

6/2

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
Bộ

1
1
4

3
2
1
1
2
2
12/12
2
2

Chiếc
Bộ
Chiếc
Chiếc
Bộ
Bộ

12
3
6
1
1
12

13
14
15
16
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Trạm trộn
Máy trộn
Máy cấp liệu
Máy khoan Rơbin
Xe chở bê tông ngầm
Xe chở bê tông hở
Máy rung đầm cao tần
Xe ben tự đổ
Máy nén khí
Máy nén khí
Máy khoan gió tay
Bơm phun bê tông

HIỆN ĐẠI
ZL30
ZL15

2.2KW
5T
CVFY-10/7
CVFY-20/15
YT-28/45
Sanny,
Tubosoll
Máy hàn điện/ Máy hàn BX-400
điện một chiếu
Máy phát điện Diezen
550KW
Máy phát điện Diezen
250KW
Máy phát điện Diezen
150KW
Máy cắt cốt thép
GL5-40
Máy uốn sắt
GL7-40
Máy hàn nối
UNI-75
Máy đo cự li
PTS-V2
Máy đo mực nước
S3
Máy đo Tồn đạc
Quạt gió hướng trục
22KW/11KW
Hệ thống sàng lọc
Hệ thống chế biến cốt PE400X600

liệu
Cào vơ
LWL-60
Máy khoan ngầm
KC120
Bơm bê tơng
HBT60
Cần trục xe
QY-16
Thiết bị thí nghiệm
Khn thép đường hầm

Tuyến năng lượng - 21/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Thuyết minh: Bản danh sách thiết bị này chỉ là danh sách dự kiến, khi thi cơng thì
được điểu chỉn theo tình hình thực tế.
CHƯƠNG 6
ĐO ĐẠC THI CƠNG
Trước khi thi cơng, cần căn cứ vào mạng khống chế đo đạc tại hiện trường,
dùng máy đo cự li để tiến hành đo đạc thẳng tuyến (đo đường trục) giữa tâm lịng sơng
với bể tiêu năng hạ du, bảo đảm định vị chính xác. Làm tốt công tác đo điểm khống
chế, đối chiếu điểm chuẩn mực nước, công tác lấy mẫu đồng thời báo với chủ đầu tư
và đơn vị giám sát kiểm tra xác nhận. Điểm định vị thẳng tuyến và điểm chuẩn mực
nước cần đặt vị trí khơng chịu ảnh hưởng của máy móc và các cơng trình tạm thời, và
cần làm cho chắc chắn, đáng tin cậy.
I – TRÌNH TỰ CƠNG TÁC ĐO ĐẠC
1) Kiểm tra số liệu chuẩn độ

Căn cứ vào số liệu đo đạc mà kỹ sư giám sát cung cấp để đối chiếu tại thực địa,
báo cáo kết quả đối chiếu với kỹ sư giám sát để kiểm tra.
2) Bố trí mạng khống chế
Căn cứ vào kết quả đo đạc kiểm tra, căn cứ vào nhu cầu thi cơng thực tế tại
cơng trường, mở rộng bố trí mạng khống chế đo đạc, sau khi đã đối chiếu kiểm tra
chính xác, khơng có sai sót thì báo cáo kỹ sư giám sát phê chuẩn, và bảo quản thoả
đáng.
3) Đo đạc thực tế và lấy mẫu
Căn cứ vào mạng (điểm) đo khống chế được mở rộng để tiến hành lấy mẫu thi
cơng cơng trình, trước khi lấy mẫu cần vẽ sơ đồ lấy mẫu, sau khi người trong nghề đối
chiếu kiểm tra khơng phát hiện sai sót thì mới tiến hành lấy mẫu thực địa, các số liệu
gốc cần lưu giữ để đối chiếu kiểm tra.
II – CHÚ TRỌNG TRONG CÔNG TÁC ĐO ĐẠC
1) Thuần thục bản vẽ thiết kế
Nắm chắc bản vẽ, hiểu rõ ý đồ thiết kế, kiểm tra thi công kỹ lưỡng dựa trên tiêu
chuẩn và yêu cầu trình tự được quy định. Trong quá trình thi cơng nếu phát hiện điểm
khống chế có hiện tượng đổi chỗ thì cần phải kiểm tra lại, độ chính xác của các vị trí
này khơng được thấp hơn độ chính xác khi bố trí.
2) Hiệu chỉnh máy đo
Sử dụng loại máy đo tiên tiến có độ chính xác cao, tất cả các loại máy đo phải
tiến hành kiểm tra, hiệu chỉnh theo quy định trước khi sử dụng, bảo đảm độ chính xác
cho các loại máy đo.
3) Dựa vào chứng cứ để lấy mẫu
Trước khi lấy mẫu, đối với các tư liệu, dữ liệu và kích thước số học trong bản
vẽ thi công, cần phải kiểm tra đối chiếu cẩn thận, cấm tránh tình trạng lấy mẫu dựa vào
thơng báo bằng miệng hoặc cung cấp số liệu khơng có ký tên xác nhận.
4) Kiểm tra đo đạc lại theo tuyến trục bất cứ lúc nào
Lấy mẫu lập mốc để xác định tuyến trục đường sông và hầm, trên bờ lập điểm
khống chế bê tơng có tầm mắt xa, khơng dễ bị hư hỏng. Trong q trình thi cơng phải
Tuyến năng lượng - 22/83



BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

khống chế trục tuyến bất cứ lúc nào, lấy mẫu phải tuân thủ nghiêm ngặt bản vẽ thiết
kế.
5) Ghi chép chi tiết số liệu
Căn cứ vào yêu cầu thiết kế lập điểm quan trắc về sự sụt của vật kiến trúc và
định kỳ quan trắc, ghi chép cụ thể số liệu quan trắc, chỉ đạo chính xác cho lực lượng
thi cơng.
6) Thống nhất đánh số các điểm đo kiểm tra
Nhân viên đo đạc thống nhất cách đánh số các dấu đo đạc đồng thời ghi rõ các
dấu hiệu, cự li cách nhau, góc độ cao trình trong bản vẽ mặt bằng thi cơng, để đề
phịng có sai sót. Trong thời gian thi cơng cần định kỳ kiểm tra đối chiếu, đề phòng sự
đổi chỗ.
7) Phấn đấu đạt “cần”, “tinh”, “phúc”
“Cần” tức là chăm chỉ đo đạc kiểm tra, khi bắt đầu mỗi hạng mục đều phải đo
đạc cẩn thận, nếu cảm thấy cần thiết thì phải đo lại hoặc tăng mật độ điểm đo.
“Tinh” tức là đối với công tác đo đạc đều phải có phúc tra (kiểm tra lại) khi đã
lấy mẫu là phải do người chuyên trách làm, đồng thời tiến hành đo đạc lại định kỳ đối
với các dấu hiệu đo đạc, đối với công tác đo đạc trong thi công cần phải do người
chuyên trách đối chiếu, bảo đảm kết quả đo chính xác.
8) Xác nhận số liệu đo đạc
Tất cả số liệu đo đạc đều được ghi chép bằng mực đen, sau khi hoàn thành được
một thời gian thì cần chuyển cho kỹ sư giám sát kiểm tra đối chiếu lại và ký tên xác
nhận.
III – TỔ CHỨC NHÂN VIÊN ĐO ĐẠC
Đo đạc lấy mẫu là một khâu quan trọng góp phần cho cơng trình hồn thành
đúng thời gian và hiệu quả, do đó, cơng trường thành lập một tổ chuyên môn đo đạc,
trưởng tổ này là kỹ sư đo đạc có nhiều kinh nghiệm về lý luận và thực tế, bên dưới có

05 thành viên cũng là những người có kinh nghiệm về đo đạc. Trong suốt q trình thi
cơng, tổ này sẽ phát huy tách dụng tiên phong trong công tác đo đạc:
PHẦN 4 – TRANG THIẾT BỊ ĐO ĐẠC
Trang thiết bị đo đạc cho công trình xem tại bảng dưới đây:

STT
1
2
3

Tên máy đo
Máy ngắm kiểu toàn đạc
Máy đo mực nước
Máy đo kinh vĩ

Kiểu loại
TPC
S2
J2

Số lượng
2 chiếc
3 chiếc
2 chiếc

4
5
6
7


Thước cuốn kim loại
Cột hoa
Thước đo mực nước
Quả rọi

50m
1,53m
Hai mặt
0.251kg

8 cái
50 cái
3 đôi
20 quả

Tuyến năng lượng - 23/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG 7
ĐÀO ĐẤT ĐÁ
I -KHÁI QT CƠNG TRÌNH
Lượng đất đá phải đào của cơng trình này chủ yếu là đào đất đá mái dốc
cửa nền các hạng mục như nhận nước, cửa tháp điều áp, cửa giếng đứng 2 và các cửa
hầm phụ. Căn cứ vào điều kiện thi công thực tế tại hiện trường, việc đào đất sẽ sử
dụng máy đào cho lên xe tải đổ tự động 5 tấn để chở ra bãi đổ đất đá. Việc đào phá đá
sẽ áp dụng phương pháp sử dụng máy khoan ngầm Boomer 104 hoặc máy khoan gió
tay sau đó cho thuốc nổ vào để phá đá vụn sau khi nổ mìn sẽ được dùng máy cào vơ
cào cho lên xe tải đổ tự động 5 tấn để chở ra bãi đổ đất đá, trong đố một phần dùng

cho lấp lại, đá dùng cho xây dựng thu tập trong quá trình đào đá, nhưng tình hình cụ
thể sẽ được xác định theo chất lượng và kích thước đá.
II - ĐÀO ĐÁ
Việc thi cơng đào đất đá phải được áp dụng đúng nguyên tắc phân tầng từ trên
xuống dưới, khi sử dụng máy đào xẻng ngược, sử dụng phương pháp đào ngược, đổ
thẳng đất lên xe ben để vận chuyển đến bãi đổ đất đá. Yêu cầu kỹ thuật của công việc
đào đất như sau:
1) Đào đất phải đúng theo bản vẽ và yêu cầu quy định, tuyệt đối không để xảy
ra hiện tượng (nghiêng ngược) rỗng chân hoặc đào quá, đào sót.
2) Căn cứ vào tình hình địa chất thực tế để xác định một cách hợp lý độ dày của
mỗi lớp đấtt đào, trong q trình thi cơng phải nắm được các điều kiện tự nhiên như:
nước mặt đất, nước ngầm, khí tượng... để làm căn cứ lập ra phương pháp thi công hợp
lý, bảo đảm an tồn.
3) Trong q trình thi cơng phải làm tốt các công tác đo đạc, đặt dây, tính
lượng... Đối với các điểm nền mạng tam giác và điểm chuẩn mực nước cần có biện
pháp bảo hộ thoả đáng.
4) Đối với các cơng trình xây dựng hay chướng ngại vật trong phạm vi đào
hoặc trong khu vực chịu ảnh hưởng thì phải được xử lý hợp lý.
5) Phải căn cứ vào tình hình và điều kiện thi cơng để so sánh lựa chọn, đưa ra
điểm đào hợp lý, bảo đảm đạt yêu cầu phân khu, phân miếng, phân tầng và có trình tự,
đảm bảo phát huy hết cơng suất của trang bị, máy móc.
6) Làm tốt các biện pháp chặn nước, thoát nước để tránh bề mặt đất và nước
ngầm ảnh hưởng đến công tác đào. Làm tốt công tác chống lũ, các biện pháp bảo vệ
sườn dốc, tránh hiện tượng đổ sụp, gây tai nạn.
7) Đối với lượng đất đào đổ đi phải nghiên cứu để lợi dụng, làm tốt việc cân
bằng đào lấp hoặc đổ đất tạo nền.
8) Căn cứ vào tình hình địa chất để xác định đào sườn dốc. Đối với những sườn
dốc quan trọng phải được tính tốn, thiết kế riêng
III- CƠNG TRÌNH ĐÀO ĐÁ
1. Công nghệ thông thường đào phá đá bằng bộc phá

Việc đào phá đá phải được tiến hành theo từng lớp từ trên xuống dưới, đồng thời
phải tuân thủ nghiêm ngặt bản vẽ thiết kế nhằm hạn chế ảnh hưởng làm hư hỏng đến
phần nền móng đá do chấn động mìn nổ gây ra, đảm bảo chất lượng cơng tác đào phá.
Tuyến năng lượng - 24/83


BIỆN PHÁP THI CÔNG – TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Đối với điều kiện cụ thể của từng vị trí đào phá đá khác nhau, sẽ lựa chọn áp dụng kỹ
thuật đánh mìn phù hợp. Cụ thể như sau:
(1) Áp dụng kỹ thuật giảm chấn động khi đánh mìn
Phương pháp thời cách của đánh mìn bé tí, dày cơng nổ mìn làm nứt hoặc đánh phá bề
mặt nhẵn theo điều kiện kết cấu đá trên biên giới đào, lựa chon thời gian và khoảng
cách hợp lý giữa các mồi nổ để đạt hiệu quả giảm chấn động tốt, áp dụng phương pháp
nhồi thuốc khơng ghép, nhồi thuốc có khoảng cách, hoặc dùng thuốc có sức cơng phá
thấp; lựa chọn kiểu đánh thuốc nổ lỗ nghiêng.
(2) Hạn chế lượng thuốc nổ sử dụng.
Áp dụng phương pháp đánh mìn phá theo bậc và phương pháp có tầng bảo vệ.
Khi đến nơi cách mặt đào thiết kế 50 cm thì dừng việc phá đá bằng thuốc nổ, mà sử
dụng nhân công, máy khoan than... để đào nhằm giữ cho đáy nền cịn lại vững chắc,
khơng bị tổn hại.
(3) Cách xử lý những chỗ đặc biệt:
Khi công việc đào phá theo phân lớp gặp khó khăn, trước tiên đào rãnh tiên
phong để tạo ra bề mặt trống tạm thời, sau đó đào mở rộng sang hai bên. Việc lựa chọn
tham số đánh mìn và lượng thuốc sử dụng nhiều nhất một lần sẽ được xác định thông
qua thực nghiệm.
Do điểm công trường đào nền nhà xưởng gần với các cơng trình tạm thời nên
khi sử dụng thuốc nổ để đào phá phải áp dụng các biện pháp tích cực và hiệu quả nhất,
đảm bảo cho thi cơng an toàn, quản lý nghiêm ngặt lượng thuốc nổ sử dụng, ở những
khu vực đánh mìn phải dùng cành cây, cỏ bó để che chắn chống đá bay gây thương

tích. Khi bố trí hệ thống nhà phục vụ cho sinh hoạt của công nhân phải ở nơi tương đối
xa khu đào phá đá, trong q trình thi cơng đào phá có sử dụng thuốc nổ phải tuân thủ
nghiêm ngặt các bước bảo đảm an toàn.
Căn cứ vào thực tế thi công sẽ lựa chon các phương pháp đánh thuốc nổ khác
nhau với cách khoan lỗ và cách đánh thuốc khác nhau. Khi độ sâu lỗ khoan mồi lớn
hơn 1,5 m sẽ áp dụng kiểu đánh thuốc nổ phá bậc thang, căn cứ vào tình hình cụ thể để
bố trí một hàng, nhiều hàng, khoan lỗ thẳng, khoan lỗ nghiêng hay khoan lỗ ngang... Ở
những nơi lỗ khoan mồi chưa đạt được độ sâu 1,5m thì phải áp dụng cách nổ mìn lỗ
nhiều hàng, theo thứ tự đào rãnh, để có được hiệu quả cao nhất.
2. Đào đá
(1)Khoan tạo lỗ:
Việc đào phá đá áp dụng phương pháp khoan bằng máy Boomer 104 để tạo lỗ,
nhồi thuốc nổ thủ công, nổ phá nỗ nơng. Đường kính lỗ khoan là 45 mm với độ sâu từ
1,5-2,5m.
(2)Nhồi thuốc nổ:
Sử dụng loại thuốc nổ phá đá P113, ammonium nitrate với ống thuốc thẳng có
đường kính 32mm, sử dụng nhân công nhồi thuốc vào khe hở, dùng đất sét bua bịt kín
lỗ khoan.
(3)Nổ mìn:
Sử dụng kíp phi điện nối với hệ dây khơng điện để kích nổ.
(4)Tầng bảo đảm
Khi đào phá nổ mìn đến gần tầng đáy xây nền phải áp dụng phương pháp lượng
thuốc nổ nhỏ, lỗ nổ nông để tránh gây ra song xung kích ảnh hưởng đến kết cấu đáy
xây nền, phải để lại tầng bảo đảm sát đáy cách khoảng 50 cm. Tầng bảo đảm này sẽ do
nhân công đào.
Tuyến năng lượng - 25/83


×