Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Biện pháp thi công dự án cải tạo nâng cấp QL2C thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.45 KB, 90 trang )

Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00)
Dự án cải tạo nâng cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa
phận tỉnh Tuyên Quang

Phần I: giới thiệu chung
1. Tên công trình:
- Dự án cải tạo nâng cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh
Tuyên Quang.
- Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00).
- Chủ đầu t: Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang.
- T vấn thiết kế: Công ty CP T vấn đầu t XDCT GT1.
2. Khái quát về công trình:
2.1.Tổng quát:
Đoạn QL2C đi qua địa phận tỉnh Tuyên Quang có tổng chiều dài 97,5km, điểm đầu tại
Km49+750 (tiếp giáp với tỉnh Vĩnh Phúc thuộc địa phân xã Sơn Nam, huyện Sơn Dơng),
kết thúc tại Km147+250 (giao với QL2 tại Km145+500 thuộc địa phận xã Thắng Quân,
huyện Yên Sơn) trong đó đoạn từ Km107+750 Km128+00 đi trùng với đờng Hồ Chí Minh
theo quy hoạch.
2.2. Điều kiện tự nhiên khu vực tuyến đi qua:
2.2.1. Mô tả chung:
Địa hình Tuyên Quang khá phức tạp, bị chia cắt bởi nhiều dãy núi cao và sông suối, đặc
biệt ở phía bắc tỉnh. Phía nam tỉnh đia hình thấp dần, ít chia cắt hơn, có nhiều đồi núi thấp và
thung lũng chạy dọc theo các con sông.
2.2.2. Đặc điểm địa hình:
QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 nằm hoàn toàn trên địa phận tỉnh Tuyên Quang đi
qua các huyện Sơn Dơng, Yên Sơn và thị xã Tuyên Quang nên có đặc điểm chung của tỉnh
Tuyên Quang.
2.2.3. Đặc điểm địa chất công trình:


2.2.3.1 Đặc điểm địa hình, địa mạo.
Khu vực khảo sát nằm trongvùng núi Đông Bắc, thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang.
Tuyến thuộc vùng địa hình núi cao và trung bình, đợc cấu tạo bởi các đá phiến sét, bột kết, đá
phun trào, lớp đất phủ là đất sét lẫn dăm sạn. Tuyến đờng chủ yếu chạy qua địa hình một bên
là núi, còn một bên là thung lũng và địa hình thung lũng giữa núi. Các núi thờng có độ dốc
lớn và không đối xứng, sờn Đông dốc còn sờn Tây thoải, mức độ phân cắt lớn, khá hiểm trở.
Địa hình thấp dần về phía Nam. hầu hết các núi đều sắp xếp so le nhau theo phơng Tây Bắc -
Đông Nam.
2.2.3.2. Đặc điểm kiến tạo.
Về tổng quan có thể thấy cấu trúc của vùng nghiên cứu nằm ở gần trung tâm miền
kiến tạo Đông Bắc Bộ. Khu vực nghiên cứu bao gồm hai đới Lô Gâm và sông Hiến, mang
tính chất của hoạt động uốn nếp Caleđônit.
Đới Lô Gâm (phần phía Đông): Ranh giới phía Đông với đới Sông Hiến là đứt gãy
vòng cung dọc theo QL3 từ Chợ Mới Cao Kỳ Pắc Nậm. Đớinày nâng lên vài lần vào
đầu Cambri, giữa Orđovic, giữa Silur và sụt lún vào Silur muộn - Đevon. Vào cuối Devon,
toàn đới đợc nâng lên.
Đới Sông Hiến (phần phía Tây): Có lịch sử phát triển kéo dài từ Paleozoi sớm đến
Mezozoi với các gián đoạn trầm tích vào giữa Orđovic, đầu Đevon, Givet muộn, Carbon sớm,
cuối Pecmi sớm và đầu Triat giữa.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
1
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
Các đứt gãy trong vùng phát triển khá phức tạp. Miền kiến tạo Đông Bắc Bộ vào cuối
Paleozoi chịu tác động mạnh mẽ của quá trình kiến sinh phá huỷ dẫn đến sự hình thành một
mạng các đứt gãy có quy mô khác nhau, nhóm đứt gãy phơng Đông Bắc Tây Nam và
nhóm đứt gãy á vỹ tuyến.
2.2.3.3. Đặc điểm địa chất động lực công trình:
- Hiện tợng đá lăn, đá đổ: Do đá bị nứt nẻ uốn nếp, vò nhàu làm giảm khả năng chịu
tải nhng nhìn chung hiện tợng này không xuất hiện trên tuyến.

- Hiện tợng sụt trợt: Do đặc điểm cấu tạo địa chất trên tuyến có các lớp tàn tích đợc
cấu tạo ở các sờn đồi dốc, những lớp này thờng có mức độ liên kết kém nên tồn tại những yếu
tố mất ổn định ở sờn dốc. Tuy nhiên hiện tại trên tuyến hiện tợng này không xuất hiện trên
tuyến khảo sát.
Qua công tác điều tra đo vẽ địa chất công trình, quan sát vết lộ & thu thập tài liệu ở
khu vực đoạn tuyến khảo sát, địa tầng trong khu vực tuyến khảo sát từ trên xuống dới gồm
các lớp đất đá nh sau:
Lớp 1: Đất huc cơ: Xuất hiện tại hai bên tuyến khảo sát và tại những đoạn chỉnh
tuyến. Thành phần gồm sét pha lẫn rễ thực vật, màu nâu vàng, nâu đỏ, xám vàng. Lớp có
chiều dày trung bình khoảng 0,2 0,5m. Lớp 1 là lớp đất có sức chịu tải yếu cần đợc xử lý
khi thi công.
Lớp 2: Đất đắp nền đờng: Có diện phân bố rộng, nằm ngay trên bề mặt tuyến. Thành
phần gồm sét pha lẫn dăm sạn nâu vàng, nâu đỏ, nửa cứng-cứng, kết cấu chặt. Đất cấp 3. Lớp
2 là lớp có sức chịu tải tốt.
Lớp 3: Sét pha nâu vàng, nâu đỏ trạng thái dẻo cứng: nằm ngay dới lớp 1, 2 phân bố
không liên tục trên toàn tuyến khảo sát. Thành phần gồm sét pha nâu vàng, nâu đỏ đôi chỗ
lẫn dăm sạn trạng thái dẻo cứng. Đất cấp 3. Lớp 3 có sức chịu tải trung bình.
Lớp 4: Sét pha nâu vàng, nâu đỏ trạng thái nửa cứng: nằm ngay dới lớp 1, 2 đôi khi
nằm ngay trên bề mặt địa hình. Lớp 4 có diện phân bố rộng trên tuyến khảo sát. Thành phần
gồm sét pha nâu vàng, nâu đỏ đôi chỗ lẫn dăm sạn trạng thái nửa cứng. Đất cấp 3. Lớp 4 có
sức chịu tải tốt.
Lớp 5: Dăm sạn phong hoá cứng nằm ngay dới lớp 1, 2, 4 đôi khi nằm ngay trên bề
mặt địa hình. Lớp 5 có diện phân bố hẹp trên tuyến khảo sát. Thành phần gồm dăm sạn
phong hoá nâu vàng, nâu đỏ, cứng đây là sản phẩm phong hoá của đá bột kết. Đất cấp 4. Lớp
5 có sức chịu tải tốt.
Lớp 6: Đá bột kết phong hoá: Thờng xuất hiện ở độ sâu lớn, đôi khi nằm ngay dới lớp
5. Lớp 6 có diện phân bố hẹp trên tuyến khảo sát. Thành phần gồm đá bột kết phong hoá nứt
nẻ nâu vàng, nâu xám. Đá cấp 4. Lớp 6 có sức chịu tải tốt.
Lớp 7: Đá vôi phong hoá: Thờng xuất hiện ở độ sâu lớn, đôi khi nằm ngay trên mặt
địa hình. Lớp 7 có diện phân bố hẹp trên tuyến khảo sát. Thành phần gồm đá bột kết phong

hoá nứt nẻ xám xanh, xám trắng. Đá cấp 4. Lớp 7 có sức chịu tải tốt.
2.2.4. Đặc điểm khí hậu, thuỷ văn:
2.2.4.1. Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 22,9
0
C.
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 39,6
0
C.
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 2,4
0
C.
Bảng nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (4
0
C)
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Ttb
0
C 15,5 16,9 19,9 23,6 27,1 28,0 28,1 27,6 26,5 23,8
20,
3
17,2
Tmax
0
C 30,0 33,2 35,7 39,4 39,6 38,9 38,3 37,6 36,7 34,5 33,8 32,6
Tmin
0
C 2,4 5,2 8,0 12,2 16,5 18,8
20,
2

19,9 16,9 10,5 7,1 2,9
Nhà thầu Liên danh: 17 99
2
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
2.2.4.2. Ma:
Lợng ma trung bình năm đạt 1.500-1.700 mm. Tổng số ngày ma hàng năm khoảng
143,6 ngày.
Tổng lợng ma trung bình niều năm 1.641,4mm, tháng ma lớn nhất là tháng VIII bình
quân hàng năm lên tới 304,5mm, tháng có lợng ma nhỏ nhất là tháng XII bình quân là
18,7mm. Tổng lợng ma trong mùa ma chiém tới 75-85% tổng lợng ma toàn năm.
Bảng lợng ma trung bình tháng (mm)
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
X mm 20,6 31,6 44,2
102,
0
211,4 253,7 284,7
304,
5
214,1 111,5 44,4 18,7
2.2.4.3. Gió:
Tốc độ trung bình năm là 1,2-1,3m/s.
Tốc độ mạnh là 28m/s (NE) xuất hiện nhiều năm.
2.2.4.4. Độ ẩm:
Độ ẩm tơng đối trung bình năm vào khoảng 85%.
2.2.4.5. Đặc điểm thuỷ văn khu vực:
Toàn bộ tuyến khảo sát nằm trong thung lũng sông Lô nên thuỷ chế chia làm hai mùa
rõ rệt, phù hợp với mùa của khí hậu. Mùa lũ từ tháng V đến tháng X, có những năm lũ bắt
đầu ngay từ tháng IV và chấm dứt vào tháng XI. Số lũ xảy ra liên tiếp nhiều nhất vào các
tháng VII, VIII. Lợng nớc lũ chiếm 75-85% lợng nớc của cả năm.

Sông Lô là phụ lu lớn thứ hai của sông Hồng (sau sông Đà), đóng góp cho sông Hồng
1/3 lợng nớc. Sông Lô bắt nguồn từ cao nguyên Vân Nam Trung Quốc tại Lua Si Chiên, chảy
vào Việt Nam qua cửa khẩu Thanh Thuỷ. Dòng chính sông Lô có chiều dài 470km với diện
tích lu vực là 39.000km
2
.
Thợng lu sông Lô kể từ nguồn tới Bắc Quang, phần trung lu từ Bắc Quang tới Tuyên
Quang dài 108km sông rộng trung bình 140m, có nhiều nghềnh thác. Phía trên Tuyên Quang,
tại Khe Lau sông Lô nhận thêm sông Gâm là phụ lu lớn nhất trên lu vực.
Hạ lu sông Lô có thể tính từ Tuyên Quang tới Việt Trì, thung lũng sông mở rộng, lòng
sông ngay trong mùa cạn cũng rộng tới 200m. Tới Đoan Hùng có sông Chảy gia nhập vào bờ
phải sông Lô và trớc khi đổ vào sông Hồng ở Việt Trì sông Lô còn nhận thêm một phụ lu nữa
là sông Phó Đáy, chảy từ Chợ Đồn xuống.
Mùa lũ sông Lô kéo dài 5 tháng, từ tháng VI đến tháng X, trên các phụ lu mùa lũ
ngắn hơn, khoảng 4 tháng từ tháng VI đến tháng IX. Lợng dòng chảy mùa lũ chiếm khoảng
74% lợng dòng chảy cả năm. Lợng dòng chảy mùa cạn chiến khoảng 26% lợng dòng chảy cả
năm.
Tháng có dòng chảy lớn nhất trong năm xuất hiện vào tháng VIII. ở đoạn trung lu,
dòng chảy tháng lớn nhất xuất hiên sớm hơn vào tháng VII và chiếm 17-20% lợng dòng chảy
cả năm. Nói chung, mực nớc và lu lợng trên sông Lô biến đổi nhanh, nớc lũ có tính chất lũ
núi rõ rệt. Trong hệ thống sông Hồng thì nớc lũ trên sông Lô cũng ác liệt nhng kém hơn sông
Đà.
2.2.4.6. Đặc điểm thuỷ văn dọc tuyến:
Toàn bộ đoạn tuyến khảo sát chủ yếu cắt qua các khu vực có địa hình tơng đối cao nên
chỉ chịu ảnh hởng của mực nớc lũ bản thân. Tình hình thuỷ văn dọc tuyến chủ yếu phụ thuộc
vào lợng ma của khu vực và khả năng và khả năng thoát nớc của các công trình dự kiến trên
tuyến. Theo tài liệu điều tra của Công ty CP T vấn đàu t xây dựng công trình giao thông 1
cienco1 thực hiện tháng 5 năm 2009, tình hình thuỷ văn dọc tuyến không có nhiều phức tạp,
các công trình dự kiến trên tuyến đợc xác định tại thực địa.
2.2.5. Hiện trạng đờng cũ:

Nhà thầu Liên danh: 17 99
3
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
Tuyến đợc xây dựng trên cơ sở cải tạo nâng cấp đờng cũ nên cơ tuyến cơ bản bám
theo tuyến cũ. Đoạn QL2C qua địa phận tỉnh Tuyên Quang có tổng chiều dài 97,5km, điểm
đầu tại Km49+750 (tiếp giáp với tỉnh Vĩnh Phúc thuộc địa phận xã Sơn Nam, huyện Sơn D-
ơng), kết thúc tại Km147+250 (giao với QL2 tại Km145+500 thuộc đại phận xã Thắng Quân
huyện Yên Sơn). Trong đó 8.777 km đi trùng với QL37 và đờng đô thị.
1. Đoạn Km49+750-Km77+250 dài 27,5km Bộ GTVT đã đầu t cải tạo tại QĐ số
3260/QĐ-BGTVT-KHĐT ngày 17/11/1999. Đờng cấp IV miền núi TCVN4054-85. Nền đờng
Bn = 7,5m, mặt đờng Bm = 5,5m. Dốc dọc tối đa imax = 8%. Mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc =
980daN/cm2. Tải trọng thiết kế công trình H30-XB80. Tần suất thiết kế đờng và cống 4%.
Năm 2006, 2007 Cục Đờng bộ Việt Nam cho đầu t sửa chữa vừa 5km (Km66-Km72), sửa
chữa lớn 22 km (Km49+750-Km67 và Km72-Km77+250) với quy mô sửa chữa những h
hỏng của nền, mặt đờng mà không cải thiện các yếu tố kỹ thuật của tuyến.
2. Đoạn Km77+250-Km80+050 dài 2,8km đi trùng với QL37. Hiện tại là đờng cấp IV
miền núi, mặt đờng đá dăm tiêu chuẩ láng nhựa đã xuống cấp.
3. Đoạn từ Km80+050 Km91+433 dài 11,383km đờng cấp V, năm 2004 Cục Đờng bộ
Việt Nam đã đầu t sửa chửa lớn với tiêu chuẩn kỹ thuật: Sửa chữa mặt đờng, bù vênh, tăng c-
ờng cục bộ các đoạn đờng yếu bằng đá dăm láng nhựa dày 3 cm để đảm bảo êm thuận.
Không thay đổi bình đồ, trắc dọc tuyến. Công trình khai thác sử dụng tháng 7/2005. Mặt đ-
ờng hiện tại còn sử dụng, nhiều chỗ có hiện tợng bong bật, ổ gà. Nền đờng Bnền = 6,5m, mặt
Bmặt = 5,5m.
4. Đoạn Km91+433-Km92+800 dài 1,367km qua thị xã Tân Trà, huyên Sơn Dơng tỉnh
Tuyên Quang đầu t năm 1998 là đờng đô thị. Mặt đờng rộng 10,5m hiện cơ bản còn tốt.
5. Đoạn Km92+800-Km98+00 dài 5,2 km đờng cấp V, năm 2007 Cục Đờng bộ Việt Nam
đã đầu t sửa chữa lớn với tiêu chuẩn kỹ thuật: Sửa chữa mặt đờng bù vênh, tăng cờng cục bộ
các đoạn đờng yếu bằng đá dăm láng nhựa 1,8kg/cm2 đạt Eyc = 980daN/cm2, không thay
đổi bình đồ, trắc dọc tuyến. Mặt đờng hiện tại còn sử dụng, nhiều vị trí có hiện tợng bong bật

ổ gà. Nền đờng Bnền = 6,5m, mặt Bmặt = 5,5m.
6. Đoạn Km98+00-Km107+750 dài 9,75km đờng cấp V (giao với đờng Hồ Chí Minh
trong quy hoạch tổng thể), đầu t cải tạo từ năm 1998. Mặt đờng láng nhựa đã rạn nứt, bong
bật, ổ gà. Nền Bnền = 5,5m, mặt Bmặt = 3,5m.
7. Đoạn từ Km107+750-Km128+00 dài 20,25km đi trùng với đờng Hồ Chí Minh, đợc đầu
t trong dự án đờng Hồ Chí Minh theo Quyết định phê duyệt 3048/QĐBGTVT.
8. Đoạn Km128+00-Km133+050 dài 5,05km đờng cấp V, đầu t từ năm 1998. Đoạn này
về bình diện có nhiều đờng cong bán kính nhỏ liên tục, các khe suối cắt qua đã đợc xây dựng
tràn liên hợp. Mặt đờng láng nhựa hiện tại có nhiều chỗ bong bật, lún cao su, ổ gà. Nền Bnền
= 5,5m, mặt Bmặt = 3,5m.
9. Đoạn Km133+050-Km137+660 dài 4,61km đi trùng với QL37 qua cầu Nông Tiến sau
đó đi trùng đờng đô thị thị xã Tuyên Quang.
10. Đoạn Km137+660-Km147+250 dài 9,59km đờng cấp V, đầu t từ năm 1997, giao với
QL2 tại lý trình Km145+500. Mặt đờng láng nhựa, hiện tợng lún nứt nhiều, vết nứt nhỏ. Nền
đờng thay đổi từ Bn = 5 6,5m, mặt đờng thay đổi từ 3,5 4,5m.
Hiện trạng các công trình trên tuyến:
Hiện trạng cầu cũ:
Trong phạm vi gói thầu 13 có 02 vị trí đờng tràn liên hợp Đạo Viện Km117+015,0 và
Xóm Oăng Km119+602,5.
Cống:
Trên toàn gói thầu có 18 cống cũ.
Khẩu độ D0,5-1,0m: 6 vị trí.
Khẩu độ D0,75-2,0m: 12 vị trí.
Các cống cũ hầu hết đều đã xuống cấp, không đủ khả năng thoát nớc hoặc không tận
dụng đợc sau khi nâng cấp tuyến đờng theo tiêu chuẩn đờng cấp III miền núi.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
4
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
Các công trình phụ trợ:

Hiện tại trên tuyến hệ thống các công trình phụ trợ nh cọc tiêu, cột Km và biển báo
ATGT bị h hỏng, nhiều đoạn tuyến có đờng cong ngắn liên tục cha lắp đặt tôn lợn sóng hoặc
tờng hộ lan bảo vệ.
Hệ thống rãnh dọc thoát nớc bị bồi lấp, nhiều vị trí xói lở nền đờng.
Các dự án giao thông liên quan:
Trên gói thầu 13 không có điểm nào có quy hoạch địa phơng.
Đoạn tuyến này chủ yếu là đồi núi cao, chỉ giao cắt với các đờng giao dân sinh.
2.2.6. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đờng:
Theo quyết định đầu t, tuyến thiết kế đạt đờng cấp IV miền núi theo TCVN 4054-
2005.
+ Đoạn đờng cấp III miền núi (Km107+750 Km128+00) các tiêu chuẩn chủ yếu
nh sau:
- Tốc độ thiết kế V = 60km/h
- Bề rộng nền đờng: 9m
- Bề rộng mặt đờng: 7m
- Lề đờng gia cố 2x0,5m = 1,0 m(giống kết cấu mặt đờng).
- Bán kính đờng cong nằm tối thiểu: Rmin = 125m (châm chớc 60m). Các đờng cong bằng
đều đóng đờng cong chuyển tiếp.
- Dốc dọc tối đa i
max
= 7% (châm chớc i
max
= 8%)
- Tải trọng:Đối với công trình trên tuyến: H30-XB80
- Bán kính đờng cong lồi: Rlồi min = 2.500 m, châm chớc Plồi cc = 1.000m.
- Bán kính đờng cong lõm: R lõm min = 1.000 m.
- Kết cấu mặt đờng: Mặt đờng BNT 2 lớp trên lớp móng CPĐD đảm bảo Eyc => 130MPa.
- Các điểm khống chế:
+ Điểm đầu gói thầu số 13: Km114 là vị trí cột Km114 cũ của QL2C thuộc địa phận xã Trung
Sơn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

+ Điểm cuối gói thầu 13: Km121 là vị trí cột Km121 cũ của QL2C thuộc địa phận xã Phú
Thình huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang.
+ Tại 2 vị trí cầu Đạo Viện và cầu Xóm Oăng, tim cầu đã đợc nghiên cứu và xác định tại hiện
trờng.
2.2.7. Giải pháp thiết kế tuyến:
2.2.7.1. Thiết kế bình diện:
Bình đồ tuyến đợc thiết kế trên cơ sở hớng tuyến cũ, tim tuyến đợc điều chỉnh trên cơ sở
đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật đạt tiêu chuẩn đờng cấp III miền núi có châm chớc, tốc độ thiết
kế 60km/h; cân đối khối lợng đào đắp, cố gắng tận dụng đờng cũ. Đoạn tuyến từ Km114+00-
Km121+00 nằm trong vùng địa hình đồi núi có độ dốc tự nhiên rất lớn, tuyến đờng hiện tại
đạt đờng cấp V miền núi có châm chớc nên khi nâng cấp thành đờng cấp III miền núi nên hầu
hết các vị trí tuyến cũ phải nắn chỉnh để đảm bảo bán kính tối thiểu Pmin = 125, trên toàn gói
thầu có 01 bán kính đờng cong nằm châm chớc R<125 và 01 đờng cong có bán kính tối thiểu
châm chớc R = 60, tỷ lệ đờng cong đóng bán kính tối thiểu R = 125m khá lớn chiếm 50%.
Kết quả thiết kế bình đồ nh sau:
STT Bán kính Số lợng (cái)
1 R = 60 1
2 60<R<125 1
3 R = 125 11
4 125<R=<200 1
5 200<R=<300 3
6 R>300 5
Nhà thầu Liên danh: 17 99
5
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
7 Không cắm cong 0
Mặt cắt dọc:
Mặt cắt dọc của đờng đợc thiết kế dựa trên các nguyên tắc sau:
- Cao độ đờng đỏ thiết kế khống chế bởi các cao độ nh: Khớp nối với điểm cuối gói thầu

số 12 do Công ty CP T vấn và ĐTXDCTGT 1 thiết kế.
- Khống chế bởi cao độ mặt cầu thiết kế mới: Cầu Đạo Viện tại Km117+015, cầu Xóm
Oăng tại Km119+602,5.
- Đảm bảo cao độ thuỷ văn tính toán của tuyến: Theo số liệu điều tra và kết quả tính toán
thuỷ văn với tần suất thiết kế 4% không có điểm nào trên gói thầu bị ngập. Vì vậy đờng đỏ sẽ
căn cứ đờng hiện tại mà không phải nâng cao tránh ngập.
- Đảm bảo kết cấu công trình và mặt đờng.
- Đảm bảo độ dốc dọc theo qui trình: Địa hình của đoạn tuyến trong gói thầu có độ dốc
dọc lớn. Tỷ lệ sử dụng độ dốc châm chớc i>7 khá lớn, chiếm 51,58% trong đó độ dốc tối đa
châm chớc icc = 8% chiếm 31,06%.
- Tại những chỗ đờng đỏ đổi dốc, hiệu đại số độ dốc =>1%, đợc thiết kế đờng cong đứng,
bán kính đờng cong đứng lồi đảm bảo Rmin =>1.000m, bán kính đờng cong đứng lõm đảm
bảo đảm bảo Rmin=>1.000m. Ngoài ra cố gắng bố trí chiều dài đờng cong đứng không quá
ngắn và phải hài hoà với chiều dài đờng cong nằm, vị trí các đờng cong đứng trùng với đờng
cong bằng, hoặc lệch nhau không lớn.
- Chiều dài đoạn đổi dốc không quá ngắn tránh đờng đỏ bị cắt vụn, gấp khúc gây khó
chịu cho ngời tham gia giao thông. Chiều dài đoạn đổi dốc phải đủ dài để bố trí đờng cong
đứng và không nhỏ hơn 100m.
- Ngoài ra đờng đỏ thiết kế sao cho hài hoà với các yếu tố bình đồ và cắt ngang, thiết kế
đờng đỏ sao cho tận dụng tối đa mặt đờng cũ, tránh đào sâu, đắp cao nhằm giảm khối lợng
khối lợng xây dựng và diện tích chiếm dụng nhỏ.
Kết quả thiết kế đờng đỏ nh sau:
STT Độ dốc (%) Chiều dài
1 i = 0 354,99
2 0<i<=3 2.015,36
3 3<i<=6 696,82
4 6<i<=8 1.300,4
5 i=8 1.967,43
Thiết kế mặt cắt ngang:
- Chiều rộng nền đờng 9m. Không kể mở rộng trong đờng cong.

- Chiều rộng mặt đờng 7m. Không kể mở rộng trong đờng cong.
- Chiều rộng lề đờng 2x1m trong đó gia cố lề 2x0,5m (kết cấu gia cố lề giống kết cấu
mặt đờng).
- Chiều rộng lề đất 2x0,5m.
- Độ dốc ngang mặt đờng 2%.
- Độ dốc ngang lề đờng 4%.
- Các đoạn nền đờng trong đờng cong nằm có bán kính <= 1.500m, siêu cao nền, mặt đ-
ờng, siêu cao tuỳ thuộc vào từng loại bán kính, siêu cao lớn nhất là 7%, trong phạm vi có
bố trí siêu cao phần lề đất phía lng đờng cong giữ nguyên dốc ra ngoài 4%, lề đất phía
bụng đờng cong dốc bằng độ dốc mặt đờng và bằng Isc.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
6
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
- Tại những đoạn đờng cong nằm có bán kính <= 250m phải bố trí mở rộng mặt đờng, độ
mở rộng tuỳ thuộc vào từng loại bán kính, độ mở rộng lớn nhất là 2,0m, độ mở rộng đợc
bố trí đều cả 2 bên lng và bụng đờng cong.
- Độ dốc mái ta luy đào:
+ Đào đất cấp 3 ta luy 1/1, đào đất cấp 4 ta luy 1/0,75. Chiều cao giật cấp H=9 m , 1
cấp rộng 2m, dốc 2% ra phía ngoài ta luy.
+ Đào đất cấp 4 ta luy 1/0,5. Chiều cao giật cấp H=12 m , 1 cấp rộng 2m, dốc 2% ra
phía ngoài ta luy.
- Độ dốc mái ta luy đắp:
+ Đắp đắt: Chiều cao đắp H<=6 m ta luy 1/1,5. H>6m: Cấp trên 6m ta luy 1/1,75; Khi
chiều cao mái ta luy lớn hơn 9m thì mái đắp sẽ đợc giật cấp với chiều cao giật cấp H = 6m,
bậc thềm rộng 2m dốc 2% ra phía ngoài.
Mái ta luy đắp đất đợc gia cố bằng cách trồng cỏ để chống xói mòn.
- Độ chặt yêu cầu của nền đờng:
+ Với nền đắp: Đất đợc đầm chặt K>0,95 tuỳ theo chiều sâu so với cao độ mặt đờng.
Riêng 50cm kết cấu dới áo đờng đợc lu lèn chặt đạt K=>98.

+ Với nền đào: Dới đáy móng áo đờng, nền đào đợc xáo xới lu lèn đạt độ chặt K=>98,
dày 50cm.
Thiết kế mặt đờng
- Kết cấu mặt đờng đợc thiết kế đảm bảo Eyc => 130Mpa, kết cấu áo đờng mềm thuộc
kết cấu cấp cao A1.
- Căn cứ vào tình trạng nền mặt đờng cũ, tình hình vật liệu xây dựng trên tuyến, thời gian
khai thác, áo đờng đợc thiết kế gồm hai loại kết cấu là tăng cờng trên mặt đờng cũ và kết cấu
xây dựng mới, cụ thể nh sau
+ Kết cấu tăng cờng trên mặt đờng cũ: Theo số liệu đo E mặt đờng cũ có Eđhtb =
>90Mpa.
Kết cấu áo đờng tăng cờng đợc thiết kế gồm 3 lớp: Lớp BTN hạt mịn dày 5cm, trên lớp
BTN hạt trung dày 7cm, trên lớp móng cấp phối đá dăm loại 1, bù vênh mặt đờng cũ bằng
CPĐD loại 1. Trên bề mặt lớp CPĐD loại 1 đợc tới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,5kg/m2, giữa
hai lớp BTN tới lớp nhựa dính bám 0,5kg/m2. Sơ đồ kết cấu nh sau:
Kết cấu tăng cờng (kết cấu 2a)
Eyc = 130Mpa
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm
Eyc = 280Mpa
Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm
Eyc = 350Mpa
Cấp phối đá dăm loại 1, dày 18cm
Eyc = 300Mpa
Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại 1
Mặt đờng cũ 55MPa <=Edc<65MPa.
Kết cấu tăng cờng (kết cấu 2b)
Eyc = 130Mpa
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm
Eyc = 280Mpa
Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm
Eyc = 350Mpa

Cấp phối đá dăm loại 1, dày 15cm
Eyc = 300Mpa
Nhà thầu Liên danh: 17 99
7
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại 1
Mặt đờng cũ 65MPa <=Edc<80MPa.
Kết cấu tăng cờng (kết cấu 2c)
Eyc = 130Mpa
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm
Eyc = 280Mpa
Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm
Eyc = 350Mpa
Cấp phối đá dăm loại 1, dày 10cm
Eyc = 300Mpa
Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại 1
Mặt đờng cũ Edc>80MPa.
+ Kết cấu cạp thêm hoặc làm mới:
Trên những đoạn không tận dụng đợc mặt đờng cũ hoặc phần mặt đờng cạp mở rộng: Mặt
đờng thiết kế gồm 4 lớp: Lớp BTN hạt mịn dày 5cm, trên lớp BTN hạt trung dày 7cm, trên
lớp móng cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm và lớp móng CPĐD loại 2 dày 25cm. Trên bề mặt
lớp CPĐD loại 1 đợc tới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,5kg/m2, giữa hai lớp BTN tới lớp nhựa
dính bám 0,5kg/m2. Bù vênh trên mặt đờng cũ bằng CPĐD loại 1. Sơ đồ kết cấu nh sau:
Kết cấu mới (kết cấu 1)
Eyc = 130Mpa
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm
Eyc = 280Mpa
Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm
Eyc = 350Mpa

Cấp phối đá dăm loại 1, dày 15cm
Eyc = 300Mpa
Cấp phối đá dăm loại 2, dày 25cm
Eyc = 250Mpa
Mặt đờng cũ Edc>40MPa.
Kết cấu gia cố lề: giống kết cấu mặt đờng.
Kết cấu đờng giao dân sinh: Lớp đá dăm tiêu chuẩn láng nhựa 1 lớp dày 15cm với tiêu
chuẩn nhựa 1,8kg/m2.
Thiết kế nút giao, đờng giao:
- Nút giao: Gói thầu không có nút giao.
- Đờng giao: Trên tuyến có nhiều đờng giao dân sinh là đờng đất cấp phối hoặc đờng
BTXM phục vụ dân c đi lại vào các làng bản. Sau cải tạo nâng cấp, đờng đỏ thay đổi dẫn đến
việc đi lại giữa đờng quốc lộ và các đờng dân sinh khó khăn. Thiết kế vuốt nối vào đờng
chính vào đờng giao trên 1 đoạn dài L = 7m tính từ mép đờng cũ. Kết cấu mặt đờng vuốt nối
là 1 lớp đá dăm tiêu chuẩn dày 15cm láng nhựa 1 lớp 1,8kg/m2.
Có 6 đờng giao dân sinh:
TT Lý trình Hớng rẽ Bề rộng nền (m) Hiện tại
1 Km116+60,00 Trái 3 Nền đất
2 Km116+444,00 Trái 5 Nền đất
3 Km116+697,00 Trái 5 Nền đất
4 Km116+726,60 Trái 5 Nền đất
5 Km116+738,00 Phải 3,5 Nền đất
Nhà thầu Liên danh: 17 99
8
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
6 Km116+937,00 Phải 5 Nền đất
Thiết kế công trình trên tuyến:
Thiết kế cầu:
- Trên gói thầu có 02 tràn cũ không còn phù hợp với cấp đờng thiết kế, không còn khả

năng khai thác đợc thiết kế thay bằng 02 cầu nhỏ: Cầu Đạo Viện tại Km117+015 và cầu xóm
Oăng tại Km119+602,5.
+ Cầu Đạo Viện: Km117+015, 1 nhịp dầm T 24m, bề rộng cầu B = 0,5+9,0+0,5 = 10m,
không lề ngời đi.
+ Cầu xóm Oăng: Km119+602,5 nhịp dầm T 15m, bề rộng cầu B = 0,5+9,5+0,5 = 10,5m
(do cầu nằm trong đờng cong), không lề ngời đi.
- Tần suất thiết kế 4%.
- Kết cấu phần trên nh sau:
+ Kết cấu 1 nhịp giản đơn, mặt cắt ngang kết cấu nhịp gồm 5 dầm BTCT kiểu chữ I hoặc
T.
Dầm T, khẩu độ 24m, cao 1,2m, khoảng cách các dầm là 2,05m.
Dầm T, khẩu độ 15m, cao 1,0m, khoảng cách các dầm là 2,05m.
+ Liên kết dầm bằng mối nối dọc và hệ thống dầm ngang bằng BTCT đổ tại chỗ.
+ Lan can kiểu gờ chắn BTCT kết hợp ống lan can thép mạ kẽm.
+ Dốc ngang mặt cầu đợc tạo bởi bê tông tạo dốc.
+ Lớp phủ mặt cầu từ trên xuống dới nh sau:
Lớp BTN hạt mịn dày 7cm.
Lớp phòng nớc dày 0,4cm.
Lớp bê tông lới thép tạo dốc dày 30-110mm.
+ Khe co giãn cao su nhập ngoại hoặc tơng đơng đợc sản xuất trong nớc đã đợc cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
+ Gối cầu: Dùng gối cao su có kích thớc nh sau 350x550x76mm, 350x550x58mm.
+ Gờ chắn bánh trên cầu bằng BTCT loại c cờng độ 30MPa đợc đúc tại chỗ, phía trên có
tay vịn bằng thép tròn và thép hình.
- Kết cấu phần dới nh sau:
+ Mố kiểu chữ U bằng BTCT, cờng độ 30MPa, có cốt thép mố dùng loại G40 và G60.
Móng mố có 2 dạng: Mố móng nông đặt trên nền thiên nhiên và mố đặt trên nền móng cọc
khoan nhồi dờng kính D = 1,0m.
+ Bản quá độ đổ tại chỗ kích thớc bằng bề rộng trong lòng cầu chiều dài 4,0m bằng BTCT
loại D1 cờng độ 25MPa.

Thiết kế cống:
- Đối với các cống cũ còn tốt, đủ khẩu độ thoát nớc, đủ khả năng chịu lực, các cống D>75
đợc tận dụng lại, nếu không đủ chiều rộng nền đờng mới thì nối thêm.
- Đối với các cống cũ không đủ khẩu độ thoát nớc, hoặc khả năng chịu lực, bị h hỏng
nặng hoặc không phù hợp với cao độ thiết kế đợc thay thế bằng các cống mới có khẩu độ t-
ơng ứng và phù hợp với cấp đờng.
- Tại các vị trí tập trung nớc đợc thiết kế bổ sung cống.
- Cống làm mới đợc thiết kế cụ thể nh sau:
+ Khẩu độ cóng đảm bảo thoát nớc và không nhỏ hơn D100cm.
+ Thiết kế vĩnh cửu với tải trọng H30-XB80.
+ Cống tròn đợc thiết kế theo định hình 533-01-01 và 533-01-02 của Viện KHGTVT.
+ Cống bản đợc thiết kế theo định hình 533-11-01 của Viện KHGTVT.
+ Cống hộp đợc thiết kế theo định hình 86-04X của Viện KHGTVT.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
9
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
- Cống đợc thiết kế với cấu tạo nh sau:
+ Cống bản:
Móng cống và thân cống bằng đá hộc xây VXM M100
Tấm bản đúc sẵn bằng BTCT M250.
Móng, thân tờng cánh và gia cố thợng lu bằng đá hộc xây VXM M100.
+ Cống tròn: ống cống bằng BTCT M200, móng cống, tờng đầu tờng cánh bằng đá hộc
xây VXM M100, móng cống đặt trên lớp đá hộc xây dày 30cm và lớp đệm bằng đá dăm sạn.
Tờng đầu tờng, tờng cánh thợng hạ lu cống hoặc hố thu bằng đá hộc xây vữa XM M100.
+ Cống hộp BxH = 1x1.
Thân cống bằng BTCT M200 đúc sẵn.
Tờng đầu, tờng cánh bằng đá hộc xây VXM M100.
Sân cống, mái ta luy đầu cống đợc gia cố bằng đá hộc xây VXM M100.
+ Cống hộp BxH =2x2.

Thân cống bằng BTCT M300 đổ tại chỗ.
Tờng đầu, tờng cánh bằng BT M150.
Sân cống, mái ta luy đầu cống đợc gia cố bằng đá hộc xây VXM M100.
Thiết kế thoát nớc dọc tuyến:
Rãnh dọc đợc thiết kế ở các đoạn đờng đào hặc các đoạn đờng đắp thấp <0,4m, hình dạng
rãnh dọc đợc thiết kế cụ thể nh sau:
+ Đối với nền đờng đào đất: Rãnh dọc có dạng hình thang, kích thớc mặt trên:
0,4+0,4+0,4m, sâu 0,4m, đáy rộng 0,4m, khi có độ dốc dọc =>5%, rãnh đợc gia cố bằng đá
hộc xây VXM M100 dày 25cm.
+ Đối với nền đào đá, rãnh dọc có dạng hình thang, kích thớc mặt trên 0,4+0,4+0,4m sâu
0,4m, đáy rộng 0,4m. Rãnh trong nền đá đợc gia cố bằng vữa BTXM M150 dày trung bình
5cm để tạo phẳng bề mặt rãnh nhằm tăng cờng khả năng thót nớc rãnh dọc và giảm lắng đọng
bùn rác, dễ bảo dỡng.
Các công trình phòng hộ:
Đợc thiết kế tuân thủ các quy định theo điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN237-01 bao
gồm các loại sau:
- Cọc tiêu: Bố trí tại vị trí nền đờng đắp cao, lng đờng cong.
Cọc tiêu bằng BTCT M200, móng chân cọc tiêu đổ BTXM M150, đá 2x4. Khoảng
cách giữa các cọc tiêu 5m trong đờng cong và 10m trong đờng thẳng.
- Biển báo hiệu: Biển báo đợc bố trí tại các vị trí cầu, nút giao, các điểm tập trung dân
c, vị trí dốc dọc dài nguy hiểm, giao với các công trình nh đờng điện.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
10
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
Phần II - biện pháp tổ chức công trờng
1. Biện pháp tổ chức bộ máy chỉ huy công trờng
*Giám đốc điều hành dự án: Là ngời chịu trách nhiệm chính về việc thực hiện dự án
đảm bảo tiến độ, chất lợng, mỹ thuật và hiệu quả công trình trớc Giám đốc Liên danh.
- Phân giao nhiệm vụ cho Phó Giám đốc điều hành cùng các bộ phận Kế hoạch, Kỹ

thuật, Tài chính, Vật t - xe máy thực hiện các công việc trên công trờng và cử ngời thay thế
khi vắng mặt.
- Trực tiếp phối hợp và điều hành, giải quyết các mối quan hệ với các đội thi công để
đảm bảo thi công đúng tiến độ và chất lợng.
- Quan hệ với Kỹ s T vấn, Chủ đầu t giải quyết các vấn đề liên quan đến dự án.
- Quan hệ với địa phơng.
* Phó Giám đốc điều hành dự án: Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về tiến
độ, chất lợng các hạng mục công trình thi công.
- Chỉ đạo trực tiếp các bộ phận kỹ thuật, giám sát hiện trờng, quản lý chất lợng, an toàn,
tổ khảo sát, đo đạc hiện trờng và các đơn vị thi công các hạng mục công trình đảm bảo tiến
độ và chất lợng.
- Thay thế Giám đốc điều hành khi đợc phân công.
* Văn phòng hiện tr ờng:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về công tác chuyên môn của mình, trực
tiếp giúp Giám đốc điều hành quản lý mọi công việc liên quan đến kế hoạch thi công, kỹ
thuật, tiến độ, chất lợng công trình, công tác tài chính, điều phối xe máy thiết bị và an toàn
lao động.
- Phối hợp với Phó Giám đốc điều hành và các đội thi công thực hiện đúng ý định của
Giám đốc điều hành.
+ Bộ phận phòng thí nghiệm hiện tr ờng:
- Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành thực hiện thí nghiệm kịp thời phục vụ dự án.
- Phối hợp với TVGS, các bộ phận, các đội thi công để làm công tác thí nghiệm và quản
lý chất lợng bằng thí nghiệm một các trung thực, khách quan.
+ Bộ phận kế hoạch:
- Lập, theo dõi và đôn đốc các đơn vị thi công theo kế hoạch, tiến độ của dự án.
- Phân chia công việc cho các đơn vị thi công.
- Theo dõi, tổng hợp khối lợng thi công của các đơn vị để có kế hoạch điều chỉnh cho
phù hợp.
- Lập các thủ tục thanh toán khối lợng hàng tháng với Chủ đầu t.
+ Bộ phận kỹ thuật:

- Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lợng công trình của các đơn vị thi công.
- Kiểm tra, xác nhận khối lợng, chất lợng của khối lợng công việc đã thi công, làm việc
với TVGS để nghiệm thu khối lợng các công việc đó, làm cơ sở cho bộ phận kế hoạch tập hợp
phiếu thanh toán.
- Lập các biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình để trình Chủ đầu t, TVGS
theo yêu cầu.
- Xử lý các vấn đề về kỹ thuật trên hiện trờng.
+ Bộ phận tài chính:
- Theo dõi về công tác tài chính của dự án.
- Theo dõi thanh toán các khối lợng thi công với Chủ đầu t và cho các đơn vị thi công.
+ Bộ phận hành chính:
- Giúp Giám đốc điều hành quản lý hành chính trên công trờng: Quan hệ giao dịch tiếp
khách, công tác văn phòng, quản lý tài liệu liên quan, giải quyết các công việc tổ chức nhân
sự, điều hành hoạt động văn phòng đảm bảo cho bộ máy cơ quan hoạt động tốt.
+ Bộ phận an toàn:
Nhà thầu Liên danh: 17 99
11
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
- Giúp Giám đốc điều hành theo dõi, hớng dẫn và đôn đốc các đơn vị chấp hành nghiêm
chỉnh các qui định về an toàn giao thông, an toàn lao động trong quá trình thi công.
- Lập các qui định về an toàn giao thông, an toàn trong nổ phá nền đờng, an toàn trong
bảo quản kho thuốc nổ, an toàn lao động cho dự án và phổ biến, hớng dẫn cho các đơn vị.
* Các đội thi công:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về chất lợng, tiến độ và mỹ thuật các hạng
mục công trình đợc giao. Chịu sự chỉ đạo của chỉ huy Ban điều hành và các bộ phận chức
năng của Ban điều hành để thi công công trình đảm bảo chất lợng, tiến độ của dự án.
2. Biện pháp tổ chức nhân lực, vật t, thiết bị tại công trờng.
a. Công tác tổ chức quản lý nhân lực:
- Gồm những biện pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý công nhân trong dây

chuyền sản xuất, phân công và hợp tác lao động một cách hợp lý. Có biện pháp nâng cao
định mức lao động và kích thích lao động, tổ chức nơi làm việc, công tác phục vụ, tạo mọi
điều kiện để lao động đợc an toàn.
- Việc phân công và hợp tác lao động phải tuỳ theo tính chất ngành nghề và trình độ
chuyên môn của công nhân. Tuỳ theo tính chất của quá trình sản xuất mà bố trí hợp lý công
nhân theo các đội thi công, theo tổ, hay từng ngời riêng biệt.
- Tổ chức thành các đội sản xuất là hình thức cơ bản của việc hợp tác lao động. Khi thi
công những công việc thuần nhất, tổ chức những đội sản xuất chuyên môn hoá nh các đội thi
công nền đờng, đội thi công mặt đờng, đội thi công cống thoát nớc và xây lát
- Các đội sản xuất phải có đội trởng đợc chỉ định trong số cán bộ kỹ thuật thi công có
trình độ kỹ s và có năng lực tổ chức thi công.
- Việc xác định số lợng các loại máy thi công, công nhân lái, lái máy, công nhân điều
khiển máy thi công, các loại công nhân lành nghề (mộc, nề, sắt ) cũng nh nhân lực lao động
phổ thông căn cứ vào khối lợng công tác và thời gian hoàn thành công việc theo kế hoạch đợc
giao, có tính đến những điều kiện cụ thể về: Công nghệ thi công, trình độ thực hiện định mức
sản lợng và nhiệm vụ kế hoạch tăng năng suất lao động. Mỗi một đầu xe có một lái chính và
lái phụ, các loại máy thi công đều phải có một thợ điều khiển chính và một thợ điều kiển phụ.
- áp dụng hệ thống trả lơng theo sản phẩm, có thởng kích thích ngời lao động để nâng
cao năng suất lao động. Nâng cao chất lợng và rút ngắn thời gian thi công. Mức thởng đợc
phân loại tuỳ theo sự đánh giá chất lợng công việc hoàn thành.
b. Biện pháp tổ chức quản lý vật t, thiết bị tại công trờng
- Sử dụng phơng pháp và phơng tiện cơ giới có hiệu quả cao nhất, bảo đảm có năng
suất lao động cao, chất lợng tốt, giá thành hạ. Đồng thời giảm nhẹ đợc công việc nặng nhọc.
- Công nghệ dây chuyền xây lắp phải chú trọng tới tính chất đồng bộ và sự cân đối về
năng suất giữa máy và lao động thủ công. Phải căn cứ vào đặc điểm của công trình, công
nghệ thi công xây lắp, tiến độ, khối lợng và mọi điều kiện khác trong thi công.
- Thờng xuyên và kịp thời hoàn chỉnh có cấu lực lợng xe máy và lao động thủ công
nhằm đảm bảo sự đồng bộ, cân đối và tạo điều kiện áp dụng các công nghệ xây dựng tiên
tiến.
- Thờng xuyên nâng cao trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy.

Chấp hành tốt hệ thống bảo dỡng kỹ thuật và sửa chữa máy nh quy định trong tiêu chuẩn " Sử
dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung"
- Trang bị các cơ sở vật chất- kỹ thuật thích đáng cho việc bảo dỡng kỹ thuật và sửa
chữa xe máy, tơng ứng với lực lợng xe máy đợc trang bị.
- Xe máy, vật t cho thi công xây lắp phải đợc tổ chức quản lý sử dụng tập trung và ổn
định trong các đội thi công, cũng nh phải đợc chuyên môn hoá cao.
- Khi quản lý, sử dụng vật t xe, máy ( bao gồm sử dụng, bảo dỡng kỹ thuật, bảo quản,
di chuyển, phải tuân theo tài liệu hớng dẫn kỹ thuật xe máy của Nhà máy chế tạo và của cơ
quan quản lý kỹ thuật máy các cấp.
- Công nhân lái xe, lái máy, điều khiển máy thi công đợc giao trách nhiệm rõ ràng về
quản lý, sử dụng xe, máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Bố trí lái xe, lái máy và thợ điều khiển
máy thi công sao cho phù hợp với chuyên môn đợc đào tạo và bậc thợ quy định đối với từng
loại xe , máy thi công cụ thể.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
12
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
- Những xe, máy thi công đợc đa vào hoạt động, đảm bảo độ tin cậy về kỹ thuật và về
an toàn lao động. Đối với những loại xe máy thi công đợc quy định phải đăng ký về an toàn,
trớc khi đa vào thi công, phải thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký kiểm tra theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền của Nhà nớc Việt Nam.
- Việc bảo dỡng kỹ thuật phải do bộ phận chuyên trách thực hiện. Tổ chức thành một
đội chuyên môn bảo dỡng, sửa chữa kỹ thuật cho từng loại xe máy.
3. Tổ chức quản lý chất lợng thi công:
- Tổ chức nhận thầu xây lắp có trách nhiệm chủ yếu bảo đảm chất lợng công trình xây
dựng. Tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát phù hợp với yêu cầu trong các quá
trình thi công xây lắp.
- Nội dung chủ yếu về quản lý chất lợng của Nhà thầu bao gồm:
+ Nghiên cứu kỹ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát hiện những
vấn đề quan trọng cần đảm bảo chất lợng.

+ Làm tốt khâu chuẩn bị thi công (lán trại, điện nớc ) lập biện pháp thi công từng
hạng mục công việc, biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lợng.
+ Nguồn cung cấp các loại vật liệu xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn chất lợng, tổ chức
kiểm tra thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng theo quy định. Không đa các loại vật liệu
không đảm bảo chất lợng vào để thi công công trình.
+ Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, đội trởng, công nhân có đủ trình độ và kinh nghiệm. Tổ
chức đầy đủ các bộ phận giám sát, thí nghiệm, kiểm tra kỹ thuật.
+ Tổ chức kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định của tiêu chuẩn quy phạm thi
công. Sửa chữa những sai sót, sai phạm kỹ thuật một cách nghiêm túc.
+ Phối hợp và tạo điều kiện cho giám sát kỹ thuật của đại diện thiết kế và của Chủ đầu
t ( Bên mời thầu) kiểm tra trong quá trình thi công.
+ Thực hiện đẩy đủ các văn bản về quản lý chất lợng trong quá trình thi công và ghi
vào sổ nhật ký công trình. Biên bản thí nghiệm vật liệu, biên bản kiểm tra nghiệm thu hoàn
công và các văn bản có liên quan khác.
+ Thành lập Hội đồng nghiệm thu từng hạng mục thi công.
+ Tổ chức điều hành có hiệu lực các lực lợng thi công trên công trờng, thống nhất
quản lý chất lợng đối với các bộ phận trực thuộc. Báo cáo kịp thời những sai phạm kỹ thuật,
những sự cố ảnh hởng lớn đến chất lợng công trình.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
13
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
phần IiI- Biện pháp tổ chức thi công
I- Biện pháp tổ chức thi công tổng thể
1. Tổ chức lực lợng thi công:
a. Hớng tổ chức thi công:
- Căn cứ vào mặt bằng cụ thể của công trình, đặc điểm tuyến hiện trạng, Nhà thầu tổ
chức thành 2 mũi thi công phần nền đờng nh sau:
+ Mũi 1: Từ Km114+000 đến Km117+000.
+ Mũi 2: Từ Km117+000 đến Km121+000.

Mặc dù tổ chức thành 2 mũi thi công, nhng nhà thầu có sự điều phối và phối hợp máy
móc, nhân lực thi công giữa 2 mũi và các hạng mục khác trên công trờng nhằm tận dụng đ-
ợc máy móc và sự chuyên môn hoá của lực lợng thi công.
b. Tổ chức lực lợng thi công:
- Nhà thầu sẽ thành lập một Ban điều hành dự án của Liên danh để điều hành chung toàn
bộ trên công trờng.
- Ban điều hành bao gồm: Giám đốc ban điều hành, các Phó Giám đốc Bban điều hành,
bộ phận phụ trách kỹ thuật, bộ phận phụ trách kế hoạch, bộ phận phụ trách thi công, bộ phận
hành chính, bộ phận kế toán, bộ phận xe máy và bộ phận an toàn. Tổ kỹ thuật trực thuộc trực
tiếp kỹ s trởng công trờng.
- Lực lợng thi công của trên công trờng đợc chia thành các đội thi công mang tính chất
dây chuyền chuyên trách cho từng tính chất của từng loại hạng mục công việc để đạt hiệu quả
cao nhất. Mỗi đội thi công đều đợc biên chế đầy đủ gồm: Đội trởng, các đội phó chuyên
trách, cán bộ kỹ thuật thi công, cán bộ đo đạc, thí nghiệm, công nhân vận hành xe máy thiết
bị, công nhân lao động phổ thông và các nhân viên phục vụ khác.
c. Tổ chức nhân lực, thiết bị thi công và thời gian thi công
các hạng mục:
C.1. Thời gian chuẩn bị hiện trờng:
- Nhân lực: 40 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-1,6m3 3
Ô tô 10-15T 5
Máy ủi 110-140Cv 2
Ô tô tải 2,5T 2
Máy trộn BT 250l 500L 2
Máy hàn 23KW 2
Đầm dùi 1,5KW 10
Máy cắt uốn 5kw 2
Đầm cóc 80kg 4

Máy bơm nớc 20CV 2
Máy phát điện 110KVA 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Từ ngày 1 đến ngày thứ 30.
C.2. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần nền đờng:
- Nhân lực: 80 ngời.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
14
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy ủi 180CV 2
Máy ủi 110140CV 2
Máy đào 0,8-1,6m3 6
Ô tô 10-15T 12
Lu rung 25T 5
Lu bánh lốp 9 - 16T 4
Máy cày xới 110Cv 2
Máy san 110Cv 2
Ô tô tới nớc 5m3 2
Đầm cóc 80kg 8
Máy bơm nớc 20CV 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 30 đến ngày thứ 540.
C.3. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần cống thoát nớc:
- Nhân lực: 80 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-1,6m3 2

Ô tô 10-15T 6
Ô tô tải 2,5T 2
Cần cẩu tự hành 10-16T 2
Pa lăng xích 5T 2
Máy trộn BT 250l 500L 6
Máy trộn vữa 80l 2
Máy hàn 23KW 2
Đầm bàn 1KW 4
Đầm dùi 1,5KW 10
Đầm cóc 80kg 4
Máy cắt uốn 5kw 4
Máy bơm nớc 20CV 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 30 đến ngày thứ 360.
C.4. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần rãnh+bậc nớc:
- Nhân lực: 80 ngời.
- Thiết bị:
Nhà thầu Liên danh: 17 99
15
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-1,6m3 2
Ô tô 10-15T 4
Ô tô 2,5T 2
Máy trộn BT 250l 500L 4
Máy trộn vữa 80l 2
Đầm bàn 1KW 2
Đầm dùi 1,5KW 10
Đầm cóc 80kg 2

Máy tời vật liệu 4
Máy bơm nớc 20m3/h 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 360 đến ngày 540.
C.5. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần cầu Đạo Viện+Xóm Oăng:
- Nhân lực: 150 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy ủi 110cv 140CV 2
Máy đào 0,8-1,6m3 2
Ô tô 10T - 15T 4
Ô tô tải 2,5T 2
Máy bơm BT tự hành 50m3/h 2
Lu bánh lốp 9 - 16T 2
Máy nén khí 660m3/giờ 2
Đầm cóc 80kg 4
Máy bơm nớc 20CV 2
Máy phát điện 110KVA 2
Trạm trộn BTXM 30m3/h 1
Máy trộn BT 250 500L 4
Cẩu tự hành 10T-16T 2
Cẩu xích 40T 3
Búa rung BP170 170KW 1
Thiết bị lao dầm Bộ 2
Xe goòng 40T 4
Đờng ray xe goòng 200m
Nhà thầu Liên danh: 17 99
16
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang

Kích nâng dầm 25T 2
Kích căng kép cáp 250-500T 4
Tời điện 5T 4
Đầm rung 1,5KW 40
Đầm dùi 1,5kw 2
Máy hàn 23kw 2
Máy cắt uốn 5kw 4
Búa căn 3m3KN/p 4
Máy cắt cáp 10kw 2
Bộ ván khuôn dầm cầu 3
Máy bơm vữa BT 9m3/h 3
Máy luồn cáp 15KW 4
Bơm áp lực cao 2
Pa lăng xích 3T 2
Xe mix chở BT 6m3 4
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 60 đến ngày 360.
C.6. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần móng, mặt đờng:
- Nhân lực: 50 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Ô tô 10-15T 12
Máy san 110CV 02
Máy ủi 110cv 140CV 5
Lu bánh thép 6-12T 5
Lu rung 25T 6-12T 5
Lu lốp 16T 4
Máy rải CP đá dăm 130-140CV 1
Máy xúc lật >2,4m3 1
Xe tới nhựa 7T 1

Thiết bị nấu nhựa 1
Trạm trộn BT nhựa 80T/h 01
Máy rải BTN 130-140CV 01
Ô tô tới nớc 5m3 2
Đầm cóc 80kg 4
Máy nén khí 660m3/ph 2
Nhà thầu Liên danh: 17 99
17
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
Máy bơm nớc 20CV 2
Máy phát điện 250KVA 01
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 540 đến ngày 690.
C.7. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần an toàn giao thông:
- Nhân lực: 50 ngời.
- Thiết bị:
Ô tô 2,5T 2
Máy trộn BT 250l 500L 4
Đầm dùi 1,5KW 4
Máy hàn 23KW 1
Đầm cóc 80kg 2
Các thiết bị đo đạc 1
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 330 đến ngày 360.
C.8. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần hoàn thiện công trình:
- Nhân lực: 20 ngời.
- Thiết bị:
Ô tô 10-15T 2
Ô tô tải 2,5T 1
Ô tô tới nớc 5m3 2

Máy đào 0,8m3 1
Máy ủi 110CV 1
Lu bánh lốp 9 - 16T 2
Lu bánh thép 6-12T 2
Máy trộn BT 250l 500L 1
Đầm dùi 1,5KW 2
Đầm cóc 80kg 2
Máy bơm nớc 20m3/h 1
Máy phát điện 400KVA 2
Các thiết bị đo đạc 1
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 690 đến ngày 720.
2. Các thông tin về nguồn cung cấp vật liệu:
a. Nguồn cung cấp vật liệu:
- Đất đắp nền đờng:
Mỏ đất số 1:
Vị trí Km115+886,96, mỏ nằm bên phải tuyến. Mỏ là đất lộ thiên nằm trong địa bàn
xã Đạo Viện, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
18
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
Trữ lợng ớc tính khoảng 200x200x20m = 800.000 m
3
.
Chất lợng: Thành phần hạt không đồng đều, sử dụng làm đất đắp nền đờng đợc. Vật
liệu mỏ có thành phần là sét lẫn dăm sạn, màu xám vàng, nâu vàng, trạng thái nửa cứng đến
cứng. Độ ẩm tối u 17,7%, dung trọng khô tốt nhất 1.868g/cm3
Khả năng vận chuyển: Mỏ đất nằm bên phải tuyến tại Km115+886,96 nên vận chuyển
đến các đoạn đắp thuận lợi
Điều kiện khai thác: Có thể khai thác bằng cơ giới.

Mỏ đất số 2:
Vị trí Km119+426,0, mỏ nằm 2 bên tuyến. Mỏ là đất lộ thiên nằm trong địa bàn xã
Đạo Viện, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Trữ lợng ớc tính khoảng 200x200x40m = 1.600.000 m
3
.
Chất lợng: Thành phần hạt không đồng đều, sử dụng làm đất đắp nền đờng đợc. Vật
liệu mỏ có thành phần là sét lẫn dăm sạn, màu xám vàng, nâu vàng, trạng thái nửa cứng đến
cứng. Độ ẩm tối u 17,0%, dung trọng khô tốt nhất 1.786g/cm3
Khả năng vận chuyển: Mỏ đất nằm 2 bên tuyến tại Km119+426,0 nên vận chuyển đến
các đoạn đắp thuận lợi
Điều kiện khai thác: Có thể khai thác bằng cơ giới.
- Cát vàng:
Vị trí mỏ cát Hợp Nhất nằm cách Km121+00 khoảng 17,5km. Mỏ nằm trong địa bàn
thị xã Tuyên Quang.
Trữ lợng mỏ bãi sông Lô trữ lợng lớn.
Chất lợng: Thành phần hạt trung lẫn ít sỏi xám xanh, xám vàng, độ bẩn thấp.
Khả năng vận chuyển: Mỏ nằm cách xa tuyến nên vận chuyển đến công trình khó
khăn.
Điều kiện khai thác: Mỏ đang đợc Công ty CP Hợp Nhất khai thác làm vật liệu cho cả
vùng.
- Đá các loại:
Vị trí mỏ đá Nông Tiến nằm cách Km121+00 khoảng 14,5km. Mỏ nằm trong địa bàn
thị xã Tuyên Quang.
Trữ lợng mỏ là núi đá vôi trữ lợng lớn.
Chất lợng: Thành phần đá vôi xám xanh, xám trắng. Hiện tại mỏ có đá xây thành
phẩm các cỡ đá dăm cấp phối bán cho các công trình xây dựng trong vùng
Khả năng vận chuyển: Mỏ nằm gần tuyến nên vận chuyển đến công trình thuận lợi.
Điều kiện khai thác: Mỏ đang đợc Công ty TNHH Thiên Sơn khai thác làm vật liệu
cho cả vùng.

- Bãi thải vật liệu: Nằm bên phải tuyến trên đoạn Km118+159-Km119+102. Bãi thải
nằm ngay sát tuyến trong địa bàn xã Đạo Viên huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang.
Phạm vi bãi thải dài 50m, rộng 150m.
- Sắt thép các loại: Dùng thép Thái Nguyên hoặc thép Liên Doanh đợc mua ở thị xã
Tuyên Quang và vận chuyển về công trình bằng ô tô tải. Riêng thép cờng độ cao DƯL mua ở
Hà Nội.
- Xi măng: Dùng các loại xi măng đạt tiêu chuẩn Việt Nam nh: Xi măng Bỉm Sơn.
Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Bút Sơn đợc mua ở thị xã Tuyên Quang và vận chuyển về công
trình bằng ô tô tải.
- Nhựa đờng: Dùng nhựa đờng của hãng CALTEX đợc mua ở Hà Nội và vận chuyển
về công trình bằng xe chuyên dụng.
- Rào tôn lợn sóng đợc Nhà thầu sản xuất tại xởng của Nhà thầu tại Hà Nội hoặc các
đơn vị chuyên ngành sản xuất và vận chuyển về công trình bằng ô tô tải.
- Các loại biển báo mua tại Công ty chiếu sáng và thiết bị đô thị Hà Nội hoặc các đơn
vị chuyên ngành sản xuất và vận chuyển về công trình bằng ô tô tải.
- Các cấu kiện BTCT đúc sẵn Nhà thầu đúc ngay tại bãi đúc cấu kiện của nhà thầu tại
hiện trờng.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
19
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
- Thuốc nổ Anômít, kíp điện, dây nổ, dây cháy chậm, Đợc Nhà thầu mua của Công
ty GAET Tổng Cục Công nghiệp Quốc Phòng.
- Các loại vật liệu khác mua tại thị xã Tuyên Quang.
- Các vật liệu đặc chủng mua ở Hà Nội hoặc các nhà cung cấp.
b- yêu cầu về vật liệu xây dựng.
Tất cả các loại vật t, vật liệu trớc khi đa vào thi công công trình nh sắt thép, xi măng, cát,
đá, tôn lợn sóng, nhựa, Nhà thầu đều phải tiến hành làm các thí nghiệm về các chỉ tiêu cơ,
lý, hoá, thành phần hỗn hợp, thành phần cốt liệu, nguồn gốc và trình Chủ đầu t, T vấn giám
sát kiểm tra. Chỉ sau khi đợc Chủ đầu t, T vấn giám sát chấp thuận mới đợc đa vào sử dụng.

1. Cát vàng:
- Cát dùng để đổ bê tông, xây dựng công trình cũng nh để thi công các hạng mục khác
đều phải thoả mãn các yêu cầu sau:
Cát dùng cho bê tông nặng:
Tên các chỉ tiêu
Mức theo nhóm cát
To Vừa Nhỏ Rất nhỏ
1. Mô đun độ lớn
Lớn hơn 2,5, đến
3,3
2 đến 2,5
1 đến nhỏ
hơn 2
0,7 đến nhỏ
hơn 1
2. Khối lợng thể tích xốp kg/m3,
không nhỏ hơn
1.400 1.300 1.200 1.150
3. Lợng cát nhỏ hơn 0.14mm, tính
bằng % khối lợng cát, không lớn hơn
10 10 20 35
Tên các chỉ tiêu
Mức theo mác bê tông
<100 150 200 >200
1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục Không Không Không
2. Lợng hạt >5mm và <0.15mm, tính bằng % KL
cát, không lớn hơn
10 10 10
3. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO
3

,
tính bằng % KL cát, không lớn hơn
1 1 1
4. Hàm lợng mica, tính bằng % KL cát, không lớn
hơn
1,5 1 1
5. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL cát,
không lớn hơn
5 3 3
6. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so
màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn
Màu số 2 Màu số 2 Màu chuẩn
Ghi chú: Hàm lợng bùn, bụi sét của cát vàng dùng cho bê tông M400 trở lên, không lớn
hơn 1% khối lợng cát.
Cát dùng trong vữa xây phải đảm bảo yêu cầu sau:
Tên các chỉ tiêu
Mức theo mác vữa
<75 >=75
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn 0,7 1,5
2. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục Không Không
3. Lợng hạt >5mm Không Không
4. Khối lợng thể tích xốp kg/m3, không nhỏ hơn 1.150 1.250
5. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO
3
, tính
bằng % KL cát, không lớn hơn
2 1
6. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL cát, không
lớn hơn
10 3

7. Hàm lợng hạt nhỏ hơn 0.14 , tính bằng % KL cát, 35 20
Nhà thầu Liên danh: 17 99
20
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
không lớn hơn
8. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so
màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn
Màu hai Màu chuẩn
2. Xi măng:
- Xi măng đợc sử dụng là các loại xi măng đạt tiêu chuẩn chất lợng Việt Nam PC30,
PC40 TC2682 - 92 nh: xi măng Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Bút Sơn
- Trong mỗi lô xi măng đem dùng để thi công cho công trình phải đảm bảo có hoá đơn
kèm theo giấy chứng nhận kiểm tra chất lợng lô hàng do cơ quan chức năng về tiêu chuẩn đo
lờng cung cấp.
- Xi măng đợc đa vào sử dụng để thi công công trình phải dới dạng bao bì, phải có nhãn
mác trên vỏ bao bì một cách rõ ràng và đợc bảo quản tại công trờng trong nhà kho kín có
điều kiện khô ráo, thông thoáng, không đợc để xi măng tiếp xúc với đất để làm thay đổi chất
lợng của xi măng.
- Xi măng đợc đa đến công trình nếu sau thời gian 30 ngày cha đợc sử dụng thì không
đợc sử dụng tiếp mà phải thay bằng xi măng mới. Xi măng sẽ bị loại bỏ nếu vì bất kỳ lý do gì
mà bột xi măng bị cứng lại hoặc có chứa những cục xi măng đóng bánh, xi măng tận dụng từ
các bao bì đã dùng hoặc phế phẩm đều bị loại bỏ.
- Nhà thầu sẽ không đợc phép sử dụng các loại xi măng không có nhãn mác hoặc bị
rách bao.
3. Sắt, thép:
- Thép sử dụng thép Thái Nguyên hoặc thép liên doanh (Gồm thép CT3, CT5, nhóm thép
CI-CIV) đạt chất lợng theo tiêu chuẩn của thép cán nóng theo TCVN 1651-1975 và TCVN
3101-1979 nh sau:
Tt Nhóm thép Cờng độ (Km/cm

2
)
Tiêu chuẩn R
a.c
Uốn tính toán
1 CI 2.200 2.000
2 CII 3.000 2.600
3 CIII 4.000 3.400
4 CIV 6.000 5.000
- Đối với tất cả các loại cốt thép trớc khi đa vào thi công đều đợc Nhà thầu tiến hành
thử nghiệm về cờng độ tiêu chuẩn đợc tính theo tiêu chuẩn Việt Nam là TCVN 5574 1999:
Cờng độ chuẩn của thép R
ac
đợc lấy ở giá trị thí nghiệm thấp nhất với các xác suất đảm bảo là
0,95. Thanh thép có giá trị giới hạn thử là giới hạn chảy thực tế hoặc giới hạn nóng chảy quy
ớc
- Toàn bộ cốt thép đợc chở đến công trờng đều đợc Nhà thầu xuất trình giấy chứng nhận
ghi rõ Nớc sản xuất, Nhà máy sản xuất, tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thép, bảng chỉ tiêu
cơ lý đợc thí nghiệm cho lô thép sản xuất ra, nhãn hiệu và kích cỡ thép.
- Cốt thép dùng trong bê tông phải tuân theo các quy định sau:
+ Cốt thép phải có bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn bám dính vào, không
có vẩy sắt và không đợc sứt sẹo.
+ Cốt thép bị bẹp, bị giảm tiết diện mặt cắt do cạo dỉ, làm sạch bề mặt hoặc do nguyên
nhân khác gây nên không đợc vợt quá giới hạn cho phép là 2% đờng kính.
+ Cốt thép cần đợc cất giữ dới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu, đờng
kính, chiều dài và ghi mã hiệu để tiện sử dụng. Trờng hợp phải xếp cốt thép ngoài trời thì phải
kê một đầu cao và một đầu thấp trên nền cứng không có cỏ mọc. Đống cốt thép phải đợc kê
cao cách mặt nền ít nhất là 30cm.
+ Dây thép dùng để buộc phải là loại dây thép mềm với đờng kính nhỏ nhất là 0,6 mm
hoặc thép đàn hồi trong trờng hợp cần thiết để tránh sai lệch cốt thép trong khi đổ bê tông.

* Thép dự ứng lực:
Nhà thầu Liên danh: 17 99
21
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
- Thép CĐC dùng căng kéo DƯL cho dầm phải tơng đơng với tiêu chuẩn ASTM
A416,G270 của Mỹ.
- Theo quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án cho thép cờng độ cao có số liệu tính
toán cáp bện 12 sợi 12,7 mm nh sau :
+ Cờng độ chịu kéo cực hạn: RH=18.760 KG/cm
2
.
+ Cờng độ chịu kéo tính toán khi tạo ứng suất trớc ( ƯST) : RH1 = 12.000 KG/cm
2
.
+ Cờng độ chịu kéo tính toán trong giai đoạn sử dụng : RH2 = 10.800 KG/ cm
2
.
+ Mô đun đàn hồi: E=1,95x106 KG/cm2.
4. Nớc:
- Nớc dùng để thi công phải là nớc sạch không có các tạp chất hay chất gây hại.
- Nhà thầu sẽ làm các thí nghiệm nguồn nớc để trình Chủ đầu t (Hay Kỹ s t vấn), Nớc
phải đợc kiểm tra thờng xuyên trong quá trình sử dụng, nếu phải thay đổi nguồn nớc thì Nhà
thầu sẽ làm lại thí nghiệm để trình lại Chủ đầu t.
- Nớc dùng để thi công các hạng mục công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Hàm lợng muối không vợt quá 3,0 g/lít
+ Độ pH phải lớn hơn 4.
+ Hàm lợng Sunphat SO
4
không vợt quá 1% trọng lợng.

* Biện pháp tích trữ nớc thi công trong mùa khô: Nớc dùng trong thi công là nớc
sạch không có các tạp chất hay chất gây hại, nớc đợc chở về công trờng bằng xe téc.
Trong mùa khô Nhà thầu sẽ tích trữ nớc thi công trong các thùng chứa, téc nớc để lấy nớc
thi công. Nếu thiếu thì dùng nớc giếng khoan để thi công.
5. Nhựa đờng dùng cho thi công:
- Nhựa đờng dùng cho thi công đờng bộ là loại nhựa 60/70. Nhà thầu dùng nhựa của
hãng Caltex đảm bảo tiêu chuẩn dùng cho đờng ôtô 22 TCN 279 2001 và 22 TCN
249 98 có các chỉ tiêu sau:
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Phơng pháp TN
1 Độ kim lún 0,1mm 60-70 22 TCN 63-84
2 Độ dãn dài ở 25
0
C, 5cm/phút Cm Min 100 22 TCN 63-84
3 Nhiệt độ hoá mềm
0
C 46-55 22 TCN 63-84
4 Nhiệt độ bắt lửa
0
C Min 230 22 TCN 63-84
5 Độ kim lún của nhựa sau khi đun ở
163
0
C trong 5 giờ so với độ kim lún
ở 25
0
C
% Min 75 ASTM D6/D5
6 Lợng tổn thất sau khi đun ở 163
0
C

trong 5 giờ
Max 0,5 AASHTO T47-83
7 Lợng hoà tan trong C
2
CL
4
% Min 99 ASTM D2042-81
8 Khối lợng riêng ở 25
0
C G/cm
3
1-1,05
AASHTO T228-90
- Trớc khi sử dụng nhựa phải có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa (Do nơi sản xuất và
phòng thí nghiệm cung cấp).
- Mỗi lô nhựa gửi đến công trờng phải kèm theo giấy chứng nhận của nhà chế tạo và một
bản báo cáo thí nghiệm lô hàng, thời gian gửi hàng, hoá đơn mua, trọng lợng tịnh và các
kết quả thí nghiệm, các chỉ tiêu qui định trong 22 TCN 249 98. Mẫu của mỗi lô đợc
trình lên Chủ đầu t, TVGS ít nhất 28 ngày trớc khi sử dụng lô hàng.
6.Ván khuôn:
- Để tạo đợc bề mặt khối đổ bê tông đảm bảo mỹ quan, Nhà thầu đa vào công trình các
loại ván khuôn thép định hình phù hợp với từng tính chất và thiết kế của công trình.
- Ván khuôn thép phải đợc ghép kín, khít để không làm mất nớc xi măng khi đổ bê
tông. Ván khuôn thép cần đợc gia công, lắp dựng phải đúng hình dáng và kích thớc của cấu
kiện theo thiết kế.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
22
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
- Các tấm thép cần phải đợc rửa sạch trớc khi đổ bê tông. Bề mặt ván khuôn tiếp xúc với

bê tông cần phải đợc vệ sinh và đợc tới nớc ớt hoàn toàn trớc khi đổ bê tông.
- Để dễ dàng trong việc tháo dỡ ván khuôn thì trớc khi lắp đặt, ván khuôn cần phải đợc
bôi trơn phần bề mặt các tấm ván bằng dầu thải.
- Yêu cầu ván khuôn phải ổn định, cứng rắn, không biến dạng khi chịu tải trọng và áp
lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ cũng nh tải trọng sinh ra trong quá trình thi công.
Đồng thời dễ tháo lắp không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
7. Đá hộc:
- Đá hộc phải đảm bảo yêu cầu độ đặc, không bị rạn nứt, không có gân thớ, không bị
phong hoá, các bề mặt phải tơng đối bằng phẳng và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Đảm bảo cờng độ nén tối thiểu không ít hơn 800 Kg/cm
2
.
+ Trọng lợng riêng tối thiểu không ít hơn 2.400 Kg/cm
3
+ Chiều cao, chiều rộng và chiều dài đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế.
+ Đá trớc khi đa vào sử dụng phải đợc vệ sinh sạch sẽ.
8. Đá dăm dùng cho bê tông:
- Đá dăm dùng cho bê tông phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
+ Cờng độ của đá dăm phải đạt nén tối thiểu 800 Kg/cm
2
+ Hàm lợng của hạt thử dẹt 3,5% theo khối lợng.
+ Hàm lợng của hạt mềm yếu 10% theo khối lợng.
+ Hàm lợng sét, bùn, bụi 0,25% theo khối lợng.
9. Đá dăm dùng cho mặt đờng láng nhựa:
Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dùng trong lớp láng nhựa.
Các chỉ tiêu cơ lý của đá Giới hạn cho
phép
Phơng pháp thí nghiệm
1. Cờng độ nén (daN/cm2):
a. Đá con xay ra từ đá macma biến chất.

b. Đá con xay ra từ đá trầm tích.
1.000
800 (600)
TCVN - 177 - 87
(Lấy chứng chỉ từ nơi sản xuất
đá)
2. Độ hao mòn Los Angeles (LA), (%).
a. Đối với đá mácma, đá biến chất.
b. Đối với đá trầm tích.
25 (30)
35 (40)
AASSHTO T96 - 87
3. Hàm lợng cuội sỏi đợc xay vỡ (có ít nhất hai
mặt vỡ) trong khối cuội sỏi nằm trên sàng
4,75mm, (%).
90
Bằng mắt kết hợp với xác định
bằng sàng
4. Tỉ số nghiền của cuội sỏi
R
C
= D
max
/d
min.
4
Bằng mắt kết hợp với xác định
bằng sàng
5. Độ dính bám của đá với nhựa. Đạt yêu cầu Theo TCVN 63 - 84.
Ghi chú:

- Các trị số trong ngoặc ( ) dùng cho cấp 40 trở xuống theo TCVN 4054 - 1998, cuốn Đờng
ôtô yêu cầu thiết kế.
- d
min
: Cỡ nhỏ nhất của viên cuội sỏi đã xay.
D
max
: Cỡ lớn nhất của viên cuội đã xay.
* Kích cỡ đá: Kích cỡ đá dùng trong lớp láng nhựa đợc ghi ở bảng dới đây (Theo lỗ sàng
vuông).
Nhà thầu Liên danh: 17 99
23
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
- Lợng hạt có kích cỡ lớn hơn "D" không đợc quá 10% và lớn hơn (D+5mm) không đợc vợt
quá 3% khối lợng.
- Lợng hạt có kích cỡ lớn hơn "d" không đợc quá 10% khối lợng và nhỏ hơn 0,63d không đợc
vợt quá 3% khối lợng.
- Viên đá phải có hình khối sắc cạnh.
- Lợng hạt thoi dẹt không quá 5% khối lợng thí nghiệm (Theo TCVN 1772 -87)
Các loại kích cỡ đá dùng trong các lớp láng nhựa
(Theo lỗ sàng vuông).
Cỡ đá (d/D)mm d
min
danh định
D
max
danh định
Ghi chú
16(5/8") đến 19 (3/4") 16 20 Để tiện lợi khi gọi tên kích cỡ

đá làm tròn các kích thớc
9,5(3/8") đến 16 (5/8") 10 16
4,75(N
0
4) đến 9,5 (3/8") 5 10
* Các yêu cầu khác của đá.
- Lợng hạt mềm yếu và phong hoá 3% khối lợng (thí nghiệm theo TCVN 1772 - 87).
- Đá phải khô ráo và sạch. Hàm lợng bụi sét trong đá không vợt quá 1% khối lợng: Lợng sét
dói dạng vón hòn không quá 0,25% khối lợng (Thí nghiệm theo TCVN 1772 -87).
- Độ dính bám giữa đá và nhựa phải đạt từ yêu cầu trở nên theo 22TCN 63-84. Trong trờng
hợp độ dính bám với nhựa không đạt yêu cầu thì chỉ đợc phép sử dụng khi đã áp dụng biện
pháp cải thiện bề mặt của đá bằng các loại phụ gia khi đợc cấp có thẩm quyền cho phép.
c. Biện pháp đảm bảo chất lợng vật liệu:
- Mọi vật liệu trớc khi đa vào công trờng đều phải làm thí nghiệm hoặc có chứng chỉ
chất lợng, chủng loại, nhãn mác theo tiêu chuẩn hiện hành và phải trình kết quả thí nghiệm,
chứng chỉ cho TVGS và chủ đầu t. Khi đợc TV giám sát, Chủ đầu t chấp thuận thì mới đa vào
thi công.
- Vật liệu đợc bảo quản trong điều kiện tốt nhất tại công trờng nh trong nhà kho, bãi tập
kết có mái che, nhất là vật liệu đá dăm dùng cho mặt đờng láng nhựa.
- Trong suốt quá trình thi công, thờng xuyên tiến hành thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu
cơ lý, thành phần, chất lợng vật liệu để có thể đề ra đợc biện pháp thi công thích hợp.
- Để kiểm định chất lợng vật liệu Nhà thầu sẽ ký Hợp đồng với Trung tâm thí nghiệm vật
liệu của Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn để làm công tác thí nghiệm cho công trình này.
3. Trình tự thi công các hạng mục chủ yếu:
- Căn cứ vào các yêu cầu của quy trình, quy phạm chuyên ngành, đặc biệt chú ý an
toàn cho ngời và các thiết bị trên đờng, trên công trờng.
- Căn cứ vào đặc điểm hiện trạng và quy mô, tính chất xây dựng công trình, Nhà thầu
tiến hành thi công công trình theo các bớc chủ đạo nh sau:
+ Bớc 1: Công tác chuẩn bị hiện trờng.
+ Bớc 2: Thi công hệ thống cống thoát nớc.

+ Bớc 3: Thi công nền đờng.
+ Bớc 4: Thi công cầu.
+ Bớc 5: Thi công móng, mặt đờng.
+Bớc 6: Thi công hệ thống an toàn giao thông.
+ Bớc 7: Hoàn thiện và nghiệm thu bàn giao công trình đa vào sử dụng.
4. Tiến độ thi công:
a. Cơ sở lập:
- Dựa vào quy mô, tính chất công trình, hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Dựa vào cơ sở lập biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công công trình của nhà thầu.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
24
Biện pháp thi công Gói thầu số 13: (Km114+00-Km121+00) Dự án cải tạo nâng
cấp QL2C đoạn Km49+750-Km147+250 thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang
- Tuân thủ theo các yêu cầu quy trình, quy phạm thi công hiện hành của Nhà nớc.
b. Tiến độ thi công cụ thể nhà thầu lập là: 24 tháng.
Tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục sẽ đợc Nhà thầu lập trong Hồ sơ trúng
thầu.
Nhà thầu Liên danh: 17 99
25

×