Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNGTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 33 trang )

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG

BÁO CÁO TĨM TẮT
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2020

Cơ quan thực hiện:
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NGHỆ AN

Nghệ An, tháng 12 năm 2020


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG

BÁO CÁO TĨM TẮT
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2020

Cơ quan thực hiện:
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NGHỆ AN
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

Trần Thị Thu Hương

Nghệ An, tháng 12 năm 2020



MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU........................................................................................................12
1.1. Giới thiệu chung về nhiệm vụ quan trắc........................................................................12
1.2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ...................................................16
II. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC................................................25
2.1. Môi trường nước............................................................................................................ 25
2.2. Môi trường trầm tích......................................................................................................34
2.3. Mơi trường khơng khí....................................................................................................34
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................34
3.2. Kiến nghị:...................................................................................................................... 37

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- BVTV: Bảo vệ thực vật
- BTNMT: Bộ Tài nguyên Môi trường
- CHXHCN: Cộng hồ xã hội chủ nghĩa
- CB: Cán bộ
- CP: Chính Phủ
- HCBVTV: Hóa chất Bảo vệ thực vật
- HDNB: Hướng dẫn nội bộ
- KCN, CCN: Khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- KPH: Không phát hiện thấy
- KH&CN: Khoa học và Công nghệ
- KTQG: Kỹ thuật quốc gia
- MT: Môi trường
- NĐ: Nghị định
- NQ: Nghị quyết
- QL: Quốc lộ



- P.TN: Phịng thí nghiệm
- QA/QC: Đảm bảo và kiểm soát chất lượng
- QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
- QCVN/TCVN: Quy chuẩn/Tiêu chuẩnViệt Nam
- QTMT: Quan trắc môi trường
- Trung tâm Quan trắc TN&MT: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Mơi trường
- TB 1 giờ: Trung bình 1 giờ
- TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
- TCMT: Tổng cục Môi trường
- Th.s: Thạc sỹ
- TN&MT: Tài nguyên và Môi trường
- TP: Trưởng phịng
- Tp: Thành phố
- TT: Thơng tư
- TX: Thị xã
- TW: Trung ương
- UBND: Uỷ ban nhân dân
- VPCNCL: Văn phịng cơng nhận chất lượng
- VN_ WQI: Chỉ số chất lượng nước …


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Khối lượng công việc thực hiện trong năm 2020....................................................15
Bảng 2: Số lượng điểm quan trắc theo tuyến........................................................................16
Bảng 3: Thời gian quan trắc của từng đợt trong năm............................................................18
Bảng 4: Thống kê số mẫu vượt Quy chuẩn của mạng lưới quan trắc nước mặt năm 2020 theo
từng thông số phân tích........................................................................................................25
Bảng 5: Thống kê tỉ lệ mẫu vượt Quy chuẩn theo lưu vực của nước mặt năm 2020............29
Bảng 6: Cơ cấu mẫu vượt Quy chuẩn phân theo lưu vực của nước mặt năm 2020...............30
DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Diễn biến cơ cấu chất lượng nước mặt năm 2020 theo mức đánh giá......................32
Hình 2: Biến thiên chỉ số VN_WQI trung bình của tỉnh Nghệ An và các lưu vực................33


DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA
Chịu trách nhiệm chính: Ths.Lê Văn Hưng- Giám đốc
Những người thực hiện:
1. Ths. Lê Văn Hưng – Giám đốc
2. Ths. Nguyễn Thế Hậu – Phó Giám đốc
3. Ths. Trần Thị Thu Hương – Phó Giám đốc, Kiểm sốt báo cáo
4. Ths. Hồng Văn Tư – Trưởng phịng Thí nghiệm
5. Ths. Trần Thị Thành – Trưởng phịng Quan trắc mơi trường
6. Phịng Cơng nghệ Mơi trường: Lập Báo Cáo
7. Phịng Quan trắc mơi trường: Lấy mẫu, đo đạc tại hiện trường
8. Phân tích mẫu: Phịng Thí nghiệm mơi trường
Kiểm sốt: Ths. Trần Thị Thu Hương
Ngày: /12/2020


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chung về nhiệm vụ quan trắc
Chương trình quan trắc chất lượng mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An được
thực hiện theo Quyết định số 6041/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Nghệ An
và Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 06/02/2018 của UBND tỉnh Nghệ An về việc sửa
đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 6041/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND
tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Chương trình Quan trắc mơi trường tỉnh Nghệ An giai
đoạn 2016 - 2020.

Năm 2020, Chương trình quan trắc chất lượng mơi trường trên địa bàn toàn tỉnh
Nghệ An đã thực hiện 03 đợt, vào tháng 3, tháng 5 và tháng 7.
1.1.1. Căn cứ thực hiện
1.1.1.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Luật Tài nguyên Nước ngày 21/6/2012;
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu
quan trắc môi trường;
- Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
- Quyết định số 314/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012 của Bộ Tài nguyên môi trường
về việc ban hành danh mục sông nội tỉnh;
- Quyết định số 1460/QĐ-TCMT ngày 12/11/2020 của Tổng cục Môi trường về
việc ban hành hướng dẫn kỹ thuật tính tốn và cơng bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam;
- Quyết định số 6041/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về
việc phê duyệt Chương trình Quan trắc môi trường tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 06/02/2018 của UBND tỉnh Nghệ An về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 6041/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Chương trình Quan trắc mơi trường tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2016 - 2020.
1.1.1.2. Căn cứ kỹ thuật
- Hệ thống các Quy chuẩn/Tiêu chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường của Bộ Tài
nguyên và Môi trường gồm:
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160

12



Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong khơng khí xung quanh ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày
07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn ban hành
kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
+ QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng khơng khí
xung quanh ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt ban hành kèm theo Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
+ QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
biển ven bờ ban hành kèm theo Thông tư số 67/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ QCVN 43:2017/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng trầm tích
ban hành theo Thơng tư số 78/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
- Và các văn bản quy phạm pháp luật, chuyên ngành khác.
1.1.2. Mục tiêu của nhiệm vụ
Mục tiêu của nhiệm vụ quan trắc môi trường năm 2020 là cung cấp các số liệu
quan trắc mơi trường chính xác, đầy đủ trên cơ sở đó đánh giá được hiện trạng, diễn biến
chất lượng các thành phần mơi trường (khơng khí, nước mặt, nước biển ven bờ, trầm tích)
trên quy mơ tồn tỉnh, phục vụ việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường; Cung cấp
các đánh giá về chất lượng môi trường của từng vùng trọng điểm được quan trắc để phục
vụ các yêu cầu tức thời của các cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; Cảnh báo kịp
thời các diễn biến bất thường hay các nguy cơ ô nhiễm, suy thối mơi trường; Xây dựng

cơ sở dữ liệu về chất lượng môi trường phục vụ việc lưu trữ, cung cấp và trao đổi thông
tin trong phạm vi tỉnh Nghệ An và Quốc gia.
Đồng thời, Chương trình quan trắc cũng là cơ sở để xây dựng các kế hoạch,
chương trình hành động bảo vệ mơi trường và góp phần phát triển kinh tế - xã hội gắn với
yếu tố bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững.
1.1.3. Đơn vị thực hiện
a) Đơn vị chủ quản: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
b) Đơn vị thực hiện:
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160

13


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (Nacem)
Địa chỉ: Số 02, đường Yên Vinh, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Giám đốc: Ths. Lê Văn Hưng
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (Trung tâm Quan
trắc TN&MT) là tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của tổ chức khoa học và cơng nghệ cơng lập. Phịng Thí nghiệm và phịng Quan
trắc Mơi trường của Trung tâm được Văn phịng Cơng nhận Chất lượng (BoA) – Bộ Khoa
học và Công nghệ công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 (với số hiệu
VILAS 551 và VILAS 951). Các thơng số phân tích được thực hiện theo đúng các
phương pháp tiêu chuẩn quốc tế hoặc TCVN/phương pháp xây dựng nội bộ khác đã được
công nhận. Trung tâm được Bộ TN&MT cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động

dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Nghị định số 27/2013/NĐ-CP ngày
29/12/2013 của Chính phủ (nay được thay thế bằng Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ) với mã số VIMCERTS 005, theo đó, Trung tâm có đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, thực hiện quan trắc và phân tích được 6
thành phần mơi trường là mơi trường nước (nước mặt, nước thải, nước dưới đất, nước
biển), mơi trường khơng khí (khơng khí xung quanh và mơi trường lao động, khí thải),
trầm tích, đất, bùn, chất thải.
1.1.4. Vị trí quan trắc:
Vị trí quan trắc: Xem Bản đồ vị trí lấy mẫu Chương trình Quan trắc mơi trường
tỉnh Nghệ An.
1.1.5. Phạm vi thực hiện quan trắc
Chương trình quan trắc được triển khai thực hiện theo Quyết định số 6041/QĐUBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Nghệ An và Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày
06/02/2018 của UBND tỉnh Nghệ An về việc Sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định
6041/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Chương
trình Quan trắc mơi trường tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 – 2020 trên phạm vi tỉnh Nghệ
An (gồm 17 huyện, 3 thị xã và thành phố Vinh), gồm thành phần quan trắc và số lượng
điểm quan trắc mỗi đợt như sau:
+ Mơi trường khơng khí xung quanh: 36 điểm;
+ Môi trường nước mặt: 62 điểm;
+ Môi trường nước biển ven bờ: 14 điểm.
+ Mơi trường trầm tích: 07 điểm.
1.1.6. Tần suất quan trắc
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160

14


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020


Theo Chương trình quan trắc mơi trường tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016 – 2020,
tần suất quan trắc đối với mỗi thành phần môi trường cụ thể như sau:
- Môi trường nước mặt: 06 đợt/năm, vào các tháng 1, 3, 5, 7, 9 và 11.
- Môi trường nước biển: 06 đợt/năm, vào các tháng 1, 3, 5, 7, 9 và 11.
- Mơi trường khơng khí: 06 đợt/năm, vào các tháng 1, 3, 5, 7, 9 và 11.
- Môi trường trầm tích: 02 đợt/năm, vào các tháng 3 và 9.
Tuy nhiên, trong năm 2020, nhiệm vụ được thực hiện 03 đợt vào các tháng 3, 5, 7.
Bảng 1: Khối lượng công việc thực hiện trong năm 2020

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Số lần lấy
mẫu
Thành phần nước mặt
(62 mẫu x 03 đợt)
0
Nhiệt độ (t )
186
pH

186
Ôxy hoà tan (DO)
186
Độ muối
186
Độ đục
186
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
186
Nhu cầu ơxy hố học (COD)
186
Nhu cầu ơxy sinh hố
186
(BOD5)
Amơni (N-NH4+)
186
Clorua (Cl )
186
Florua (F )
186
Nitrit (N-NO2 )
186
Nitrat (N-NO3 )
186
3Phốt phat (P- PO4 )
186
Xianua (CN )
186
Asen (As)
186

Cadmi (Cd)
186
Chì (Pb)
186
6+
Crom VI (Cr )
186

20

Tổng Crom

186

20

21
22
23

Đồng (Cu)
Kẽm (Zn)
Niken (Ni)

186
186
186

21
22

23

24

Mangan (Mn)

186

III

TT
I
1
2
3
4
5
6
7
8

Thành phần môi trường

1
2
3
4
5
6
7


Số lần lấy
mẫu
Thành phần nước biển ven bờ
(14 mẫu x 03 đợt)
0
Nhiệt độ (t )
42
pH
42
Ơxy hồ tan (DO)
42
Độ muối
42
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
42
+
Amôni (N-NH4 )
42
Florua (F )
42

8

Phốt phat (P- PO43-)

TT
II

9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Thành phần môi trường

Xianua (CN-)
Asen (As)
Cadmi (Cd)
Chì (Pb)
Crom VI (Cr6+)
Tổng Crom
Đồng (Cu)
Kẽm (Zn)
Mangan (Mn)
Thuỷ ngân (Hg)
Sắt (Fe)
Hoá chất bảo vệ thực vật Clo
hữu cơ
Tổng Phenol
Tổng dầu mỡ khống
Coliform
Thành phần trầm tích

(7 mẫu x 01 đợt)

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160

42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
III

15


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

29

30
31

Số lần lấy
mẫu
Thành phần nước mặt
(62 mẫu x 03 đợt)
Thuỷ ngân (Hg)
186
Sắt (Fe)
186
Chất hoạt động bề mặt
186
Hoá chất bảo vệ thực vật Clo
186
hữu cơ
Tổng Phenol
186
Tổng dầu mỡ
186
Tổng các bon hữu cơ (TOC)
186

32

Coliform

186

33


E.coli

186

TT
I
25
26
27
28

Thành phần môi trường

TT
IV
1
2
3
4
5
6
7

1
2
3

Số lần lấy
mẫu

Thành phần nước biển ven bờ
(14 mẫu x 03 đợt)
Asen (As)
7
Cadmi (Cd)
7
Chì (Pb)
7

4

Tổng Crom

7

5
6
7

Đồng (Cu)
Kẽm (Zn)
Thuỷ ngân (Hg)
Hoá chất bảo vệ thực vật Clo
hữu cơ

7
7
7

TT

II

8

Thành phần môi trường

7
Số lần lấy
mẫu

Thành phần môi trường
Thành phần khơng khí xung quanh (36 mẫu x 03 đợt)
CO
NO2
SO2
Bụi lơ lửng
NH3 (chỉ phân tích tại 18 điểm quan trắc ngoại vi bãi rác, và ngoại vi KCN/CCN)
H2S (chỉ phân tích tại 18 điểm quan trắc ngoại vi bãi rác, và ngoại vi KCN/CCN)
Tiếng ồn

108
108
108
108
54
54
108

Ghi chú: Số lần lấy mẫu= X mẫu x Y lần x Z đợt
Bảng 2: Số lượng điểm quan trắc theo tuyến

TT
1
2
3
4

Đối tượng
Tuyến
Thành phố Vinh
Đường 48
Đường 7
Ven biển
Tổng

Khơng
khí
9
7
4
16
36

Nước
mặt
13
15
17
17
62


Nước biển ven Trầm
bờ
tích
1
14
6
14
7

1.2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ
Chương trình quan trắc môi trường năm tỉnh Nghệ An năm 2020 được xây dựng
bám sát theo Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 06/02/2018 của UBND tỉnh Nghệ An,
với tần suất dự kiến 06 đợt/năm. Tuy nhiên, do tình hình dịch bệnh COVID 19 diễn biến
phức tạp và khó khăn về tài chính nên đã có sự điều chỉnh, thay đổi, cụ thể: tần suất thực
hiện: 03 đợt, vào tháng 3, tháng 5 và tháng 7/2020.

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160

16


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160

17



Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

Bảng 3: Thời gian quan trắc của từng đợt trong năm
TT
A

Tên điểm quan trắc

Ký hiệu

Đợt II – tháng 3/2020

Thời gian quan trắc
Đợt III – tháng 5/2020

Đợt IV – tháng 7/2020

1

Môi trường Nước
Môi trường nước mặt (62 mẫu) - thuộc 04 tuyến quan trắc: dọc Quốc lộ 48, dọc Quốc lộ 7, tuyến các huyện ven biển và địa bàn thành phố
Vinh
8h00’ 6/3/2020
Mẫu nước mặt tại Hồ Goong 1
M1
7h30’ 7/5/2020
7h30’ 9/7/2020


2

Mẫu nước mặt hồ công viên Trung tâm

M2

9h00’ 6/3/2020

9h20’ 7/5/2020

9h20’ 9/7/2020

3

Sông Vinh tại cầu Cửa Tiền 1

M3

9h15’ 6/3/2020

9h50’ 7/5/2020

9h50’ 9/7/2020

4

Mẫu nước mặt hồ Cửa Nam

M4


9h30’ 6/3/2020

10h30’ 7/5/2020

10h30’ 9/7/2020

5

Mẫu nước mặt sông Đào

M5

10h50’ 6/3/2020

11h00’ 7/5/2020

11h00’ 9/7/2020

6

Mẫu nước mặt hồ Bảy Mẫu

M6

11h00’ 6/3/2020

14h30’ 7/5/2020

14h30’ 9/7/2020


7

Sông Lam tại cầu Bến Thủy 2

M7

16h15’ 6/3/2020

8h00’ 7/5/2020

8h00’ 9/7/2020

8

Sông Vinh tại Bara Bến Thủy

M8

14h30’ 6/3/2020

8h30’ 7/5/2020

8h30’ 9/7/2020

9

Mẫu nước mặt tại hồ Vinh Tân

M9


08h40’ 6/3/2020

8h50’ 7/5/2020

8h50’ 9/7/2020

10

Nước mặt thượng nguồn sông Rào Đừng

M10

15h00’ 6/3/2020

15h10’ 7/5/2020

15h10’ 9/7/2020

11

Mẫu nước mặt hạ nguồn Sông Rào Đừng

M11

15h50’ 6/3/2020

16h10’ 7/5/2020

16h10’ 9/7/2020


12

Sông Hiếu tại cầu treo xã Hạnh Dịch

M12

14h30’ 9/3/2020

11h00’ 4/5/2020

11h00’ 01/7/2020

13

Hồ Hưng Hịa

M13

14h00’ 6/3/2020

15h40’ 7/5/2020

15h40’ 9/7/2020

14

Sơng Nậm Con tại cầu tràn Bản Luồm

M14


10h00’ 10/3/2020

10h00’ 5/5/2020

10h00’ 02/7/2020

Sông Hiếu tại cầu treo Châu Hội
M15
11h30’ 9/3/2020
Sông Hiếu tại điểm điểm giáp ranh giữa 3
xã Châu Nga (Quỳ Châu), xã Yên Hợp
16
M16
10h35’ 9/3/2020
(Quỳ Hợp), xã Nghĩa Mai (Nghĩa Đàn) và
tỉnh Thanh Hóa
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160

14h05’ 4/5/2020

14h05’ 01/7/2020

15h05’ 4/5/2020

15h05’ 01/7/2020

I

15


18


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

TT

Tên điểm quan trắc

Ký hiệu

Đợt II – tháng 3/2020

Thời gian quan trắc
Đợt III – tháng 5/2020

Đợt IV – tháng 7/2020

17

Sông Dinh tại cầu Nậm Tôn

M17

14h00’ 10/3/2020

14h00’ 5/5/2020


14h00’ 02/7/2020

18

Sông Dinh sau khi qua Thị trấn Quỳ Hợp

M18

15h10’ 10/3/2020

15h00’ 5/5/2020

15h00’ 02/7/2020

19

Mẫu nước mặt Sông Dinh tại cầu Dinh
Sông Hiếu tại cầu Tràn, Nghĩa Đàn (trước
hợp lưu)
Sông Hiếu tại điểm sau Thị xã Thái Hòa

M19

16h00’ 10/3/2020

16h00’ 5/5/2020

16h00’ 02/7/2020

M20


16h45’ 10/3/2020

8h00’ 6/5/2020

8h00’ 03/7/2020

M21

10h40’ 11/3/2020

11h00’ 6/5/2020

11h00’ 03/7/2020

M22

14h00’ 11/3/2020

13h30’ 6/5/2020

13h30’ 03/7/2020

M23

9h30’ 11/3/2020

10h15’ 6/5/2020

10h15’ 03/7/2020


24

Mẫu nước mặt Sông Hiếu tại cầu Hiếu
Lưu vực tiếp nhận nước thải bãi rác thị xã
Thái Hịa
Mẫu nước mặt hồ sơng Sào

M24

8h00’ 11/3/2020

9h00’ 6/5/2020

9h00’ 03/7/2020

25

Mẫu nước mặt hồ Vệ Vừng

M25

15h30’ 11/3/2020

15h20’ 6/5/2020

15h20’ 03/7/2020

26


M26

16h00’ 16/3/2020

17h00’ 18/5/2020

16h15’ 13/7/2020

M27

8h15’ 17/3/2020

8h30’ 19/5/2020

8h00’ 14/7/2020

M28

9h15’ 20/3/2020

15h00’ 20/5/2020

15h20’ 15/7/2020

29

Sông Nậm Mộ tại cầu Mường Xén
Sông Lam (sau hợp lưu) tại cầu treo Cửa
Rào
Sông Lam tại cầu Dùng, huyện Thanh

Chương
Sông Nậm Nơn (cầu dân sinh)

M29

9h20’ 17/3/2020

9h15’ 19/5/2020

9h10’ 14/7/2020

30

Sông Lại trước khi đổ vào hồ Vực Mấu

M30

8h30’ 02/3/2020

15h00’ 11/5/2020

15h00’ 06/7/2020

31

Sông Lam lấy tại cầu treo Thanh Nam

M31

11h30’ 17/3/2020


10h20’ 19/5/2020

11h15’ 14/7/2020

32

Sông Kẻ Gai đoạn qua KCN VSIP

M32

10h20’ 6/3/2020

14h00’ 7/5/2020

14h00’ 9/7/2020

33

Sông Giăng lấy tại xã Môn Sơn

M33

14h15’ 17/3/2020

14h00’ 19/5/2020

14h00’ 14/7/2020

34


Sông Lam lấy tại bến đị Cây Chanh

M34

16h20’ 17/3/2020

16h10’ 19/5/2020

16h15’ 14/7/2020

35

Sơng Đào tại cầu Mưng,

M35

16h00’ 20/3/2020

15h45’ 21/5/2020

15h30’ 16/7/2020

20
21
22
23

27
28


Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160

19


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

TT

Tên điểm quan trắc

Ký hiệu

Đợt II – tháng 3/2020

Thời gian quan trắc
Đợt III – tháng 5/2020

Đợt IV – tháng 7/2020

36

Sông Lam lấy tại cầu Khai Sơn

M36

8h15’ 18/3/2020


8h15’ 20/5/2020

8h20’ 15/7/2020

37

Mẫu nước mặt Sông Con tại cầu Rỏi

M37

9h20’ 18/3/2020

9h10’ 20/5/2020

9h30’ 15/7/2020

38

Sông Lam lấy tại Ba ra Đô Lương

M38

14h30’ 18/3/2020

10h45’ 20/5/2020

11h00’ 15/7/2020

39


Sông Rào Gang lấy tại cầu Thanh Ngọc

M39

15h20’ 18/3/2020

13h45’ 20/5/2020

14h15’ 15/7/2020

40

Mẫu nước mặt Sông Lam lấy tại cầu Rộ

M40

11h20’ 20/3/2020

9h00’ 21/5/2020

9h20’ 16/7/2020

41

Sông Lam lấy tại Ba ra Nam Đàn mới

M41

14h15’ 20/3/2020


11h15’ 21/5/2020

11h25’ 16/7/2020

42

Sông Đào tại trạm bơm nước Cầu Mượu

M42

15h00’ 20/3/2020

14h00’ 21/5/2020

14h15’ 16/7/2020

43

M43

14h00’ 20/3/2020

10h10’ 21/5/2020

9h50’ 16/7/2020

M44

9h15’ 10/3/2020


9h05’ 5/5/2020

9h05’ 02/7/2020

M45

8h00’ 10/3/2020

8h15’ 5/5/2020

8h15’ 02/7/2020

M46

14h10’ 03/3/2020

14h00’ 12/5/2020

09h40’ 06/7/2020

M47

9h45’ 4/3/2020

10h45’ 11/5/2020

14h00’ 07/7/2020

M48


11h50’ 03/3/2020

09h20’ 11/5/2020

16h00’ 07/7/2020

49

Hồ Tràng Đen (lấy tại cống Bara)
Nước mặt tại Cầu Bàu Cù, xã Châu Quang,
huyện Quỳ Hợp
Nước mặt sông Nậm Con tại cầu tràn, xã
Châu Cường, huyện Quỳ Hợp
Mẫu nước mặt lấy tại Đập Bà Tùy/An
Nghĩa, cách bãi rác Ngọc Sơn 1540m
Mẫu nước mặt lấy tại Bara xóm Xuân Bắc,
xã Diễn Vạn, huyện Diễn Châu
Mẫu nước mặt lấy tại Bara Cầu Kiệt, xã
Nghi Hợp, huyện Nghi Lộc
Sông Cấm lấy tại Cầu Cấm cũ

M49

9h30’ 03/3/2020

08h30’ 11/5/2020

09h00’ 07/7/2020


50

Sông Cấm lấy tại cầu Chợ Mới

M50

8h30’ 03/3/2020

11h15’ 11/5/2020

08h00’ 07/7/2020

51

Sông Cấm lấy tại Bara Nghi Quang

M51

14h15’ 02/3/2020

15h30’ 11/5/2020

15h05’ 07/7/2020

52

Mẫu nước mặt lấy tại hồ Vực Mẫu

M52


8h50’ 02/3/2020

14h00’ 11/5/2020

15h30’ 06/7/2020

53

Sông Mai Giang lấy tại cầu Máng

M53

8h00’ 02/3/2020

10h30’ 11/5/2020

14h00’ 06/7/2020

44
45
46
47
48

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160

20



Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

TT

Tên điểm quan trắc

Ký hiệu

Đợt II – tháng 3/2020

Thời gian quan trắc
Đợt III – tháng 5/2020

Đợt IV – tháng 7/2020

54

Sơng Mai Giang lấy tại cầu Hồng Mai

M54

15h30’ 02/3/2020

09h00’ 11/5/2020

10h30’ 06/7/2020

55


Sông Thái lấy tại đập Bầu Chi

M55

15h00’ 03/3/2020

09h40’ 11/5/2020

09h00’ 06/7/2020

56

Sông Thái lấy tại cầu Giát

M56

15h45’ 03/3/2020

14h45’ 12/5/2020

14h45’ 07/7/2020

57

Kênh Vếch Bắc lấy tại cầu Lồi

M57

16h30’ 03/3/2020


08h00’ 13/5/2020

08h00’ 08/7/2020

58

Sông Bùng lấy tại Cầu Biên Hịa

M58

14h00’ 4/3/2020

10h45’ 13/5/2020

10h45’ 08/7/2020

59

Sơng Bùng lấy tại cầu Bùng

M59

10h15’ 4/3/2020

10h00’ 13/5/2020

10h00’ 08/7/2020

M60


10h30’ 03/3/2020

10h05’ 11/5/2020

10h05’ 07/7/2020

M61

15h00’ 02/3/2020

14h45’ 12/5/2020

08h00’ 06/7/2020

M62

15h00’ 16/3/2020

14h00’ 18/5/2020

15h00’ 13/7/2020

B1

08h45’ 02/3/2020

16h30’ 11/5/2020

09h00’ 07/7/2020


B2

15h45’ 02/3/2020

09h30’ 12/5/2020

09h30’ 07/7/2020

B3

07h30’ 02/3/2020

09h00’ 12/5/2020

09h00’ 07/7/2020

60

Kênh nhà Lê lấy tại cầu Lèn Dơi
Sông Lam tại xóm Bình Minh, xã Phúc
61
Thọ, Nghi Lộc
62
Sơng Nậm Mộ lấy tại Khe Huổi Giang
Tổng: 62 điểm quan trắc nước mặt
II
Nước biển ven bờ
63
Trung tâm cảng Đông Hồi
Lạch Cờn, cửa sơng Hồng Mai lấy tại cầu

64
Quỳnh Phương
65
Bãi biển Quỳnh Phương
66

Bãi biển Quỳnh Nghĩa

B4

11h00’ 03/3/2020

16h45’ 12/5/2020

16h45’ 07/7/2020

67

Lạch Quèn, cửa sông Mai Giang

B5

16h15’ 03/3/2020

16h00’ 12/5/2020

16h00’ 07/7/2020

68


Lạch Thơi, cửa sông Thái

B6

15h45’ 03/3/2020

15h30’ 12/5/2020

15h30’ 07/7/2020

69

Lạch Vạn, cửa sông Bùng

B7

10h30’ 04/3/2020

10h30’ 12/5/2020

10h30’ 07/7/2020

70

Trung tâm bãi biển Diễn Thành

B8

14h00’ 04/3/2020


14h00’ 13/5/2020

14h00’ 08/7/2020

71

Trung tâm khu du lịch Bãi Lữ

B9

15h00’ 03/3/2020

14h15’ 11/5/2020

14h10’ 07/7/2020

72

Cửa Lị, cửa sơng Cấm

B10

16h00’ 02/3/2020

08h30’ 12/5/2020

16h00’ 06/7/2020

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160


21


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

TT

Tên điểm quan trắc

Ký hiệu

Đợt II – tháng 3/2020

Thời gian quan trắc
Đợt III – tháng 5/2020

Đợt IV – tháng 7/2020

73

Khu vực bãi tắm đảo Lan Châu

B11

13h45’ 02/3/2020

08h50’ 12/5/2020


15h00’ 06/7/2020

74

Bãi tắm trung tâm TX.Của Lò

B12

14h00’ 02/3/2020

09h20’ 12/5/2020

11h00’ 06/7/2020

75

Trung tâm bãi biển Cửa Hội

B13

09h30’ 02/3/2020

10h00’ 12/5/2020

09h45’ 06/7/2020

B14

08h15’ 02/3/2020


14h05’ 12/5/2020

09h00’ 06/7/2020

TT1

14h15’ 02/3/2020

-

-

TT2

8h15’ 03/3/2020

-

-

76
Cửa Hội, cửa Sông Lam
Tổng: 14 điểm quan trắc nước biển ven bờ
B
Mơi trường trầm tích
Lạch Cờn, cửa sơng Hồng Mai lấy tại cầu
77
Quỳnh Phương
78
Lạch Qn, cửa sơng Mai Giang

79

Lạch Thơi, cửa sông Thái

TT3

10h15’ 03/3/2020

-

-

80

Lạch Vạn, cửa sông Bùng

TT4

9h20’ 04/3/2020

-

-

81

Cửa Lị, cửa sơng Cấm

TT5


13h30’ 02/3/2020

-

-

82

Cửa Hội, cửa Sơng Lam
TT6
Mẫu trầm tích sơng Lam tại RNM Hưng
TT7
Hồ
Tổng: 07 điểm quan trắc trầm tích
Mơi trường khơng khí xung quanh và tiếng ồn
Quảng trường Hồ Chí Minh
K1

8h30’ 02/3/2020

-

-

15h20’ 06/3/2020

-

-


8h00’ 12/3/2020

07h30’ 07/5/2020

07h30’ 09/7/2020

83
C
84
85

K2

9h30’ 12/3/2020

10h00’ 07/5/2020

08h45’ 09/7/2020

K3

13h30’ 12/3/2020

08h45’ 07/5/2020

10h00’ 09/7/2020

87

Đền thờ Vua Quang Trung

Ngã tư đường ven sông Lam và đường
Nguyễn Du
Ngã tư chợ Vinh

K4

15h00’ 12/3/2020

14h00’ 07/5/2020

14h05’ 09/7/2020

88

Ngoại vi KCN Bắc Vinh

K5

14h00’ 13/3/2020

15h30’ 07/5/2020

10h45’ 10/7/2020

86

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160

22



Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

TT

Tên điểm quan trắc

Ký hiệu

Đợt II – tháng 3/2020

Thời gian quan trắc
Đợt III – tháng 5/2020

Đợt IV – tháng 7/2020

89

Ngoại vi KCN Bắc Vinh

K6

15h30’ 13/3/2020

16h45’ 07/5/2020

09h30’ 10/7/2020


90

K7

8h00’ 13/3/2020

14h30’ 08/5/2020

15h30’ 09/7/2020

10h00’ 10/3/2020

09h30’ 05/5/2020

08h30’ 02/7/2020

08h00’ 10/3/2020

08h10’ 05/5/2020

10h30’ 02/7/2020

93

Ngã tư Quán Bánh
Khu vực khai thác khoáng sản - xã Châu
Hồng
Khu vực khai thác khoáng sản - xã Châu
Tiến
Ngoại vi CCN Châu Quang


K10

13h30’ 10/3/2020

14h30’ 06/5/2020

16h00’ 02/7/2020

94

Ngoại vi CCN Châu Quang

K11

15h00’ 10/3/2020

11h00’ 05/5/2020

14h00’ 02/7/2020

95

Trung tâm thị xã Thái Hòa

K12

14h00’ 11/3/2020

14h00’ 05/5/2020


16h00’ 01/7/2020

96

Ngoại vi bãi rác thị xã Thái Hòa

K13

08h30’ 11/3/2020

09h00’ 06/5/2020

08h30’ 03/7/2020

97

K14

10h00’ 11/3/2020

08h30’ 06/5/2020

10h00’ 03/7/2020

10h45’ 12/3/2020

09h20’ 14/5/2020

08h00’ 17/7/2020


99

Ngoại vi bãi rác thị xã Thái Hòa
Ngoại vi nhà máy xi măng 12/9 và 19/5,
Anh Sơn
Khu vực Cột mốc số 0 đường Hồ Chí Minh

K16

9h15’ 12/3/2020

10h50’ 14/5/2020

10h45’ 17/7/2020

100

Trung tâm khu di tích Kim Liên

K17

14h00’ 12/3/2020

14h20’ 14/5/2020

13h30’ 17/7/2020

101


Ngoại vi KCN Hoàng Mai 1

K18

10h00’ 16/3/2020

09h00’ 18/5/2020

09h30’ 13/7/2020

102

Ngoại vi KCN Hoàng Mai 1

K19

11h10’ 16/3/2020

10h30’ 18/5/2020

11h00’ 13/7/2020

103

Ngoại vi bãi rác Ngọc Sơn

K20

9h00’ 17/3/2020


09h00’ 19/5/2020

08h30’ 14/7/2020

104

Ngoại vi bãi rác Ngọc Sơn

K21

10h20’ 17/3/2020

10h15’ 19/5/2020

10h00’ 14/7/2020

105

Ngoại vi CCN Diễn Hồng

K22

14h30’ 17/3/2020

14h30’ 19/5/2020

15h30’ 14/7/2020

106


Ngoại CCN Diễn Hồng

K23

16h00’ 17/3/2020

15h40’ 19/5/2020

08h20’ 15/7/2020

107

Ngoại vi KCN Nam Cấm

K24

10h20’ 19/3/2020

10h20’ 21/5/2020

10h20’ 21/5/2020

108

Ngoại vi KCN Nam Cấm

K25

14h30’ 19/3/2020


14h20’ 21/5/2020

14h20’ 21/5/2020

91
92

98

K8
K9

K15

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160

23


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

TT

Tên điểm quan trắc

Ký hiệu

Đợt II – tháng 3/2020


Thời gian quan trắc
Đợt III – tháng 5/2020

Đợt IV – tháng 7/2020

109

Ngoại vi bãi rác Nghi Yên

K26

14h30’ 18/3/2020

10h20’ 20/5/2020

14h20’ 15/7/2020

110

Ngoại vi bãi rác Nghi Yên

K27

15h50’ 18/3/2020

14h30’ 20/5/2020

15h50’ 15/7/2020


111

Khu du lịch sinh thái Bãi Lữ

K28

11h00’ 18/3/2020

16h10’ 20/5/2020

09h00’ 16/7/2020

112

K29

9h00’ 19/3/2020

08h30’ 21/5/2020

10h10’ 16/7/2020

10h00’ 13/3/2020

08h00’ 08/5/2020

07h05’ 10/7/2020

9h00’ 13/3/2020


09h15’ 08/5/2020

08h10’ 10/7/2020

115

Quảng trường Bình Minh
Ngoại vi KCN VSIP về phía Đơng Bắc,
khu dân cư xóm Khoa Đà, xã Hưng Tây,
huyện Hưng Nguyên
Ngoại vi KCN VSIP về phía Tây Nam, khu
vực dân cư xóm Đình, xã Hưng Tây, huyện
Hưng Nguyên
Đài tưởng niệm 12/9, huyện Hưng Nguyên

K32

15h30’ 12/3/2020

15h50’ 14/5/2020

14h55’ 17/7/2020

116

Ngã tư Quán Hành, huyện Nghi Lộc

K33

15h45’ 19/3/2020


16h00’ 21/5/2020

10h00’ 15/7/2020

117

Ngã tư Diễn Châu, huyện Diễn Châu

K34

9h30’ 18/3/2020

08h20’ 20/5/2020

14h20’ 14/7/2020

118

Ngã tư Giát, huyện Quỳnh Lưu

K35

16h00’ 16/3/2020

15h30’ 18/5/2020

16h00’ 13/7/2020

119


Thị xã Hoàng Mai (giao QL1 và QL36)

K36

14h30’ 16/3/2020

14h20’ 18/5/2020

14h30’ 13/7/2020

113

114

K30

K31

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An. ĐT: 02383.523160

24


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

II. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
2.1. Môi trường nước

2.1.1. Môi trường nước mặt
2.1.1.1. Nhận xét và đánh giá chất lượng nước mặt theo chỉ tiêu riêng lẻ
Thống kê chi tiết số mẫu vượt QCVN 08-MT:2015/BTNMT của các thông số
quan trắc năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An cụ thể như sau:
Bảng 4: Thống kê số mẫu vượt Quy chuẩn của mạng lưới quan trắc nước mặt năm 2020
theo từng thơng số phân tích
Số mẫu vượt
Hệ
Hệ
Hệ
Hệ
thống
Hệ
thống thống
thống Tổng
các thống
sông sông
kênh số mẫu
sông
các
Lam Hiếu
tiếp
vượt
nổi
hồ


nhận
tỉnh chứa
phụ

phụ
nước
độc
nước
lưu
lưu
thải
lập

Tổng số
mẫu quan
trắc

Tỉ lệ
mẫu
vượt
trong
năm

TT

Thông số

1

Nhiệt độ

0

0


0

0

0

0

186

0,00%

2

Độ muối

0

0

0

0

0

0

186


0,00%

3

Độ đục

0

0

0

0

0

0

186

0,00%

4

pH

1

1


2

1

0

5

186

2,69%

5

BOD5

12

5

15

11

0

43

186


23,12%

6

COD

22

15

20

9

2

68

186

36,56%

7

DO

11

0


9

6

0

26

186

13,98%

8

TSS

18

14

20

4

6

62

186


33,33%

9

Amoni (NNH4+)

10

0

17

13

0

40

186

21,51%

10

Clorua (Cl-)

6

0


11

1

2

20

186

10,75%

11

Florua (F-)

0

0

0

3

0

3

186


1,61%

12

Nitrit (N-NO2-)

8

0

14

4

1

27

186

14,52%

13

Nitrat (N-NO3-)

0

0


0

0

0

0

186

0,00%

14

Phosphat (PPO43-)

0

0

0

5

0

5

186


2,69%

15

Xianua (CN-)

0

0

0

0

0

0

186

0,00%

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên & Môi trường Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Đường Tp.Vinh – Nghệ An. ĐT: 0383.523160

25


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường

Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020
Số mẫu vượt
Hệ
Hệ
Hệ
Hệ
thống
Hệ
thống thống
thống Tổng
các thống
sông sông
kênh số mẫu
sơng
các
Lam Hiếu
tiếp
vượt
nổi
hồ


nhận
tỉnh chứa
phụ
phụ
nước
độc
nước
lưu

lưu
thải
lập

Tổng số
mẫu quan
trắc

Tỉ lệ
mẫu
vượt
trong
năm

TT

Thơng số

16

Asen (As)

0

5

0

0


0

5

186

2,69%

17

Cadimi (Cd)

0

1

0

0

0

1

186

0,54%

18


Chì (Pb)

0

1

0

0

0

1

186

0,54%

19

Crom VI (Cr6+)

0

0

1

0


0

1

186

0,54%

20

Tổng Crom

0

0

0

0

0

0

186

0,00%

21


Đồng (Cu)

0

0

0

0

0

0

186

0,00%

22

Kẽm (Zn)

0

0

0

0


0

0

186

0,00%

23

Niken (Ni)

0

0

0

0

0

0

186

0,00%

24


Mangan (Mn)

11

3

19

2

1

36

186

19,35%

25

Thủy ngân
(Hg)

0

0

0

0


0

0

186

0,00%

26

Sắt (Fe)

8

4

14

0

1

27

186

14,52%

27


Chất hoạt động
bề mặt

0

0

0

0

0

0

186

0,00%

28

Tổng Phenol

0

0

0


0

0

0

186

0,00%

29

Tổng dầu mỡ

0

0

0

0

0

0

186

0,00%


30

Tổng cacbon
hữu cơ (TOC)

0

0

0

0

0

0

186

0,00%

31

Coliform

0

0

0


1

0

1

186

0,54%

32

E.coli

16

2

7

11

0

36

186

19,35%


33

Aldrin

0

0

0

0

0

0

186

0,00%

34

Benzene
hexachloride(B
HC)

0

0


0

0

0

0

186

0,00%

35

Dieldrin

0

0

0

0

0

0

186


0,00%

36

Tổng Dichloro
diphenyl
trichloroethane

0

0

0

0

0

0

186

0,00%

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên & Môi trường Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Đường Tp.Vinh – Nghệ An. ĐT: 0383.523160

26



Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020
Số mẫu vượt

TT

Thông số

Hệ
Hệ
Hệ
Hệ
thống
Hệ
thống thống
thống Tổng
các thống
sông sông
kênh số mẫu
sông
các
Lam Hiếu
tiếp
vượt
nổi
hồ


nhận

tỉnh chứa
phụ
phụ
nước
độc
nước
lưu
lưu
thải
lập

Tổng số
mẫu quan
trắc

Tỉ lệ
mẫu
vượt
trong
năm

(DDTs)
37

Heptachlor &
Heptachlorepo
xide
Tổng

0


0

0

0

0

0

186

0,00%

123

51

149

71

13

407

6138

6,63%


Năm 2020, số mẫu nước mặt vượt quy chuẩn chiếm tỉ lệ thấp. Tồn mạng lưới
quan trắc có 407/6138 mẫu phân tích theo thông số vượt Quy chuẩn, chỉ chiếm 6,63%
trong tổng số mẫu phân tích. Kết quả phân tích, thống kê cho thấy chất lượng nước mặt
trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020 có những nét cụ thể như sau:
* Về thơng số phân tích
- Nước mặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An chủ yếu thuộc loại nước ngọt, độ mặn hầu
hết <5‰, rải rác một số điểm hạ lưu sông Lam, sơng độc lập nội tỉnh nguồn nước có biểu
hiện lợ do hiện tượng xâm nhập mặn. Hiện tượng ô nhiễm nước bởi Cl - cũng xuất hiện
với 20/186 mẫu vượt Quy chuẩn, chiếm tỉ lệ 10,75%. Các điểm ô nhiễm Cl - chủ yếu tập
trung trên hệ thống các sông nhỏ độc lập nội tỉnh (11/186 mẫu) phân bố vùng đồng bằng
và ven biển và sông Lam tại hạ lưu dịng chính và hạ lưu các phụ lưu. Mức vượt tương
đối cao, dao động từ 1,12 đến 41,12 lần.
- Độ đục trong nước trong nước có mức dao động từ 2,07 đến 756 NTU. Các điểm
có độ đục cao phân bố rải rác trên các hệ thống sông.
- Chưa có hiện tượng ơ nhiễm nước bởi NO3-, CN-, Tổng Crom, Cu, Zn, Ni, Hg,
Chất hoạt động bề mặt, Tổng Phenol, Tổng dầu mỡ, Tổng cacbon hữu cơ (TOC) và các
hóa chất bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ.
- Đã có dấu hiệu ơ nhiễm bởi Cd, Pb, Cr 6+, Coliform, F-, PO43-, As với số mẫu vượt
QCVN 08-MT:2015/BTNMT chiếm tỉ lệ <3%. Trong đó lưu ý thơng số As tại 2 điểm
quan trắc thuộc hệ thống sông Hiếu và phụ lưu (M 44, M45), tần suất ô nhiễm từ 2 - 3 đợt
quan trắc với mức vượt dao động từ 1,4 đến 4,5 lần. Giá trị đo được của thông số F - vượt
Quy chuẩn 3/3 đợt quan trắc tại điểm M 6. Giá trị đo được của thông số PO43- vượt Quy
chuẩn 2 đến 3 đợt quan trắc tại điểm M6, M9.

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên & Môi trường Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Đường Tp.Vinh – Nghệ An. ĐT: 0383.523160

27



Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

- Ô nhiễm kim loại (Fe, Mn) xuất tập trung chủ yếu tại các điểm thuộc hệ thống
sông Lam và phụ lưu, hệ thống sông nội tỉnh độc lập; hệ thống sông Hiếu, hệ thống hồ
chứa và kênh mương tiếp nhận nước thải ô nhiễm rải rác trong năm.
+ Mn: Có 36/186 mẫu vượt Quy chuẩn, tỉ lệ 19,35%. Mức vượt dao động từ 1,005
- 9,09 lần (M55), 37/41 mẫu ơ nhiễm có mức vượt dưới 3 lần. Các mẫu ô nhiễm Mn tập
trung trên sông Lam và phụ lưu (11/186 mẫu), hệ thống sông độc lập nội tỉnh (19/186
mẫu), các lưu vực cịn lại ơ nhiễm rải rác. Trên tồn hệ thống có 4 điểm quan trắc có 3/3
đợt lấy mẫu có thơng số Mn vượt Quy chuẩn 3/3 đợt bao gồm M55, M56, M57, M45.
+ Fe: Có 27/186 mẫu vượt Quy chuẩn, tỉ lệ 14,52%, mức vượt từ 1,02 - 4,22 lần
(M7). Các điểm ô nhiễm Fe tập trung ở hệ thống các sông độc lập nội tỉnh (14/186 mẫu)
và hệ thống sông Lam (8/186 mẫu), các lưu vực cịn lại ơ nhiễm rải rác. Trên tồn hệ
thống có 3 điểm quan trắc có 3/3 đợt lấy mẫu có thơng số Fe vượt Quy chuẩn 3/3 đợt bao
gồm M7, M57, M10.
- Tiếp tục có biểu hiện vượt Quy chuẩn nhóm thơng số chỉ thị, vơ cơ, hữu cơ thông
thường bao gồm pH, COD, BOD 5, TSS, DO, NH4+, NO2-. Tỉ lệ ô nhiễm của các thông số
so với tổng số mẫu quan trắc dao động từ 13,98% đến 36,56%. Ô nhiễm chủ yếu xuất
hiện ở các điểm thuộc lưu vực sông độc lập nội tỉnh, hệ thống sông Lam và hệ thống các
hồ. Kênh tiếp nhận nước thải KCN/CCN được đánh giá có mức ơ nhiễm thấp nhất trong
tồn tuyến.
+ Chỉ số ơ nhiễm COD cho thấy nước mặt đã bị ô nhiễm trên diện rộng. Trong 3
đợt quan trắc, tồn tỉnh có 68/186 mẫu vượt quy chuẩn, chiếm 36,56%, tỉ lệ mẫu vươt
quy chuẩn cao nhất trong các thông số quan trắc. Mức vượt Quy chuẩn của thông số
COD trong nước mặt thấp, dao động từ 1,01 đến 2,48 lần. Các mẫu có COD vượt Quy
chuẩn tập trung chủ yếu tại hệ thống sông nội tỉnh độc lập (20/186 mẫu), hệ thống sông
Lam (22/186 mẫu), hệ thống sông Hiếu và phụ lưu (15/186 mẫu), hệ thống hồ chứa nước
(9/186 mẫu). Hệ thống kênh mương tiếp nhận nước thải ô nhiễm chỉ xuất hiện rải rác.

Trên tồn hệ thống có 9 điểm quan trắc có 3/3 đợt lấy mẫu có thơng số COD vượt Quy
chuẩn 3/3 đợt bao gồm M35, M5, M32, M3, M20, M57, M51, M10, M11.
+ TSS: Có 62/186 mẫu vượt Quy chuẩn, chiếm tỉ lệ 33,33% số mẫu quan trắc.
Mức vượt Quy chuẩn của thông số TSS trong nước mặt cao, dao động từ 11,02 đến 26,93
lần (M17), 51/64 mẫu vượt quy chuẩn < 3 lần. Các mẫu có TSS vượt Quy chuẩn t ập trung
chủ yếu tại hệ thống sông nội tỉnh độc lập (20/186 mẫu), hệ thống sông Lam (18/186
mẫu), hệ thống sông Hiếu và phụ lưu (14/186 mẫu) và xuất hiện rải rác trên hệ thống hồ
chứa nước và kênh mương tiếp nhận nước thải. Trên tồn hệ thống có 9 điểm quan trắc
có 3/3 đợt lấy mẫu có thơng số TSS vượt Quy chuẩn bao gồm M 39, M7, M17, M37, M57,
M58, M50, M10, M47. Các điểm có hàm lượng TSS vượt Quy chuẩn cao bao gồm M 17 (vượt
26,9 lần), M7 (vượt 15,4 lần), M57 (vượt 6,3 lần) và M23 (vượt 5,74 lần).
+ BOD5: Có 43/186 mẫu nước mặt có nồng độ vượt Quy chuẩn chiếm 23,12%, với
mức vượt thấp, dao động từ 1,02 đến 2,93 lần, tập trung chủ yếu tại hệ thống sông nội
tỉnh độc lập (15/186 mẫu), hệ thống sông Lam (12/186 mẫu), hệ thống hồ chứa (11/186
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên & Môi trường Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Đường Tp.Vinh – Nghệ An. ĐT: 0383.523160

28


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020

mẫu), xuất hiện rải rác trên hệ thống sông độc lập; chủ yếu tập trung vào đợt IV – tháng
7/2020 với 20/62 mẫu vượt Quy chuẩn. Trên toàn hệ thống có 7 điểm quan trắc có 3/3 đợt
lấy mẫu có thơng số BOD5 vượt Quy chuẩn bao gồm M5, M32, M3, M10, M11, M1, M6.
+ NH4+: Có 40/186 mẫu vượt, chiếm tỉ lệ 21,51%, tập trung trên hệ thống sông độc
lập nội tỉnh ((17/186 mẫu), hệ thống hồ chứa nước mặt (13/186 mẫu), hệ thống sông Lam
(10/186 mẫu) với mức vượt quy chuẩn cao, dao động từ 1,06 đến 47,64 lần. Các điểm
vượt Quy chuẩn cao bao gồm M6 (vượt 47,64 lần), M32 (vượt 21,9 lần), M50 (vượt 13,67

lần), M60 (vượt 12,57 lần), M9 (vượt 11,62 lần). Trên tồn hệ thống có 5 điểm quan trắc có
3/3 đợt lấy mẫu có thơng số NH4+ vượt Quy chuẩn bao gồm M5, M56, M2, M6, M9. Hệ
thống sông Hiếu, kênh mương tiếp nhận nước thải chưa có biểu hiện ơ nhiễm bởi NH 4+.
+ DO: Có 26/186 mẫu khơng đáp ứng Quy chuẩn, chiếm tỉ lệ 13,98%. Các mẫu có
thơng số DO không đáp ứng Quy chuẩn tập trung trên hệ thống sông độc lập nội tỉnh
(9/186 mẫu), hệ thống sông Lam (11/186 mẫu), hệ thống hồ chứa nước mặt (6/186 mẫu).
Trên tồn hệ thống có 7 điểm quan trắc có 3/3 đợt lấy mẫu có nồng độ DO khơng đáp
ứng Quy chuẩn bao gồm M56, M4, M13, M24 M25, M43, M52. 6/10 hồ chứa nước mặt trên địa
bàn tinh Nghệ An có 3/3 đợt quan trắc cho kết quả DO không đáp ứng Quy chuẩn. Hệ
thống sông Hiếu, kênh mương tiếp nhận nước thải nồng độ DO trong nước đáp ứng yêu
cầu Quy chuẩn.
+ NO2-: Có 27/186 mẫu vượt, chiếm tỉ lệ 14,52%, tập trung trên hệ thống sông độc
lập nội tỉnh (14/186 mẫu), hệ thống sông Lam (8/186 mẫu), hệ thống hồ chứa nước mặt
(4/186 mẫu). Mức vượt dao động từ 1,14 đến 10,62 lần (M 10), trong đó 25/27 mẫu vượt
quy chuẩn từ 1 đến 3 lần. Trên tồn hệ thống chỉ có điểm M 8 có 3/3 đợt lấy mẫu thông số
NO2- vượt Quy chuẩn. Hệ thống sông Hiếu, kênh mương tiếp nhận nước thải chưa có biểu
hiện ơ nhiễm bởi NO2-.
- Năm 2020, nước mặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An có biểu hiện ơ nhiễm E.Coli.
Thơng số E.Coli có 36/186 mẫu vượt, chiếm tỉ lệ 19, 35%, tập trung trên hệ thống sông
Lam (16/186 mẫu), hệ thống hồ chứa nước mặt (11/186 mẫu), hệ thống sông độc lập nội
tỉnh (7/186 mẫu). Hệ thống sông Hiếu xuất hiện rải rác 2/186 mẫu vượt chuẩn, hệ thống
kênh mương tiếp nhận nước thải chưa có dấu hiệu ô nhiễm. Mức vượt dao động từ 1,1 34 lần. Các điểm vượt Quy chuẩn cao bao gồm M 52 (vượt 10 lần), M32 (vượt 15 lần), M6
(vượt 34 lần), M9 (vượt 12 lần). Trên tồn hệ thống có 5 điểm quan trắc có 3/3 đợt lấy
mẫu có thơng số E.Coli vượt Quy chuẩn bao gồm M5, M32, M3, M6, M9.
* Về lưu vực đánh giá
Bảng 5: Thống kê tỉ lệ mẫu vượt Quy chuẩn theo lưu vực của nước mặt năm 2020
TT
1
2


Lưu vực
Hệ thống sông Lam và phụ lưu (21 mẫu/đợt)
Hệ thống sông Hiếu và phụ lưu (13 mẫu/đợt)

Số mẫu
vượt theo
thơng số
123
51

Tổng số mẫu
phân tích theo Tỉ lệ vượt
thơng số
2079
5,92%
1287
3,96%

Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên & Môi trường Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Đường Tp.Vinh – Nghệ An. ĐT: 0383.523160

29


Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
Chương trình Quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020
TT
3
4
5


Lưu vực

Số mẫu
vượt theo
thông số

Hệ thống các sông nổi tỉnh độc lập
(14 mẫu/đợt)
Hệ thống các hồ chứa nước (10 mẫu/đợt)
Hệ thống kênh tiếp nhận nước thải
(4 mẫu/đợt)
Tổng số mẫu vượt

Tổng số mẫu
phân tích theo Tỉ lệ vượt
thơng số

149

1386

10,75%

71

990

7,17%


13

396

3,28%

407

6138

6,63%

* Tổng số mẫu phân tích theo thơng số = Số mẫu quan trắc x 33 thông số
Số mẫu quan trắc = Số mẫu/đợt x 3 đợt

Bảng 6: Cơ cấu mẫu vượt Quy chuẩn phân theo lưu vực của nước mặt năm 2020
TT
1
2
3
4
5

Lưu vực
Hệ thống sông Lam và phụ lưu (21 mẫu/đợt)
Hệ thống sông Hiếu và phụ lưu (13 mẫu/đợt)
Hệ thống các sông nổi tỉnh độc lập (14 mẫu/đợt)
Hệ thống các hồ chứa nước (10 mẫu/đợt)
Hệ thống kênh tiếp nhận nước thải (4 mẫu/đợt)
Tổng số mẫu vượt Quy chuẩn theo thông số


Số mẫu vượt
theo thơng
Tỷ lệ vượt
số
30,22%
123
12,53%
51
36,61%
149
17,44%
71
3,19%
13
407
100%

Năm 2020, tồn mạng lưới quan trắc có 407/6138 mẫu phân tích theo thơng số
vượt Quy chuẩn, chiếm tỉ lệ 6,63%, trong đó, hệ thống sơng độc lập nội tỉnh có tỉ lệ vượt
cao nhất, tiếp đến các hồ chứa nước, hệ thống sông Lam và phụ lưu, sông Hiếu và phụ
lưu và hệ thống kênh mương tiếp nhận nước thải có tỉ lệ vượt thấp hơn tỉ lệ chung của
toàn mạng lưới. Như vậy, chất lượng nước thấp nhất trên toàn mạng lưới năm 2020 là hệ
thống sông độc lập nội tỉnh, tiếp đến là hệ thống hồ chứa. Chất lượng nước tốt nhất là lưu
vực kênh mương tiếp nhận nước thải và lưu vực sông Hiếu và phụ lưu.
- Hệ thống sông độc lập nội tỉnh có 12 thơng số với 149/1386 mẫu phân tích vượt
Quy chuẩn, chiếm tỉ lệ 10,75% số mẫu phân tích theo thơng số của lưu vực. Trong cơ cấu
các mẫu vượt Quy chuẩn theo lưu vực, hệ thống sông độc lập nội tỉnh chiếm tỉ lệ 36,61%.
Hệ thống sơng độc lập nội tỉnh có 21/33 thơng số chưa có dấu hiệu ơ nhiễm bao gồm Hóa
chất bảo vệ thực vật, Kim loại nặng, PO 43-, TOC, Tổng dầu mỡ, Tổng phenol, Chất hoạt

động bề mặt, … Đã có biểu hiện ô nhiễm/không đáp ứng Quy chuẩn rải rác pH, Fe, NO 2-,
Cl-; các thơng số có biểu hiện ô nhiễm/không đáp ứng Quy chuẩn trên diện rộng COD,
TSS, BOD5, DO, Fe, Mn, NH4+ và E.Coli. Trong đó các mẫu Fe, Mn, Cl -, NO2- vượt Quy
chuẩn của lưu vực chiếm đến >50% số mẫu vượt Quy chuẩn trong toàn mạng lưới quan
trắc tỉnh Nghệ An.
- Hệ thống hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020 có 13 thơng số với
73/990 mẫu phân tích vượt Quy chuẩn, chiếm tỉ lệ 7,37% số mẫu phân tích theo thông số
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên & Môi trường Nghệ An
Đ/c: Số 02 – Đường Yên Vinh – Đường Tp.Vinh – Nghệ An. ĐT: 0383.523160

30


×