Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Gián án toan 5 tuan tuan1-4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.35 KB, 40 trang )

3
2
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 01 MÔN: TOÁN
TIẾT: 01 BÀI: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết
một số tự nhiên dưới dạng phân số.
Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bò
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: GIỚI THIỆU BÀI
Trong tiết học toán đầu tiên của năm học, các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết
thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về
phân số
- GV treo miếng bìa I (biểu diễn phân số
3
2
)
rồi nói: Đã tô màu mấy phần băng giấy?
- Yêu cầu HS giải thích?
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số


thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng giấy.
HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GV tiến hành tương tự với các hình còn lại. -
GV viết lên bảng cả 4 phân số
- Sau đó yêu cầu HS đọc.
a. Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân
số
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1: 3; 4: 10; 9: 2
- Yêu cầu: Em hãy viết thương của các phép
chia dưới dạng phân số.
- GV kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai
- GV hỏi:
3
1
có thể coi là thương của phép chia
nào?
- Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại
- Hỏi: Khi dùng phân số để viết kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào?
- Đã tô màu băng giấy.
- HS giải thích
- HS viết và đọc
3
2
đọc là hai phần
ba.
- HS quan sát hình, tìm phân số thể
hiện phần tô màu của mỗi hình. Sau đó

đọc và viết các phân số đó.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
2
9
2:9;
10
4
10:4;
3
1
3:1
===
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS lần lượt nêu:
- Phân số chỉ kết quả của phép chia
một số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 có tử số là số bò chia và mẫu số
HS khá giỏi
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2

100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
b.Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12, 2001. .
. và nêu yêu cầu: hãy viết mỗi số tự nhiên
thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của HS, hỏi: Khi muốn
viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số
là 1 ta làm như thế nào?
- Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết
thành phân số có mẫu số là 1.
- Nêu vấn đề: hãy tìm cách viết 1 thành phân
số?
- 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
- Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành
phân số có tử số và mẫu số bằng nhau?
- Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
- Có thể viết thành phân số như thế nào?
Luyện tập – thực hành
Bài 1:- HS đọc đề bài.

- bài tập yêu cầu làm gì?
- HS làm bài.
Bài 2:- HS đọc đề bài.
- bài tập yêu cầu làm gì?
- HS làm bài.
Bài 3:- HS đọc đề bài.
- bài tập yêu cầu làm gì?
- HS làm bài.
Bài 4:- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- HS giải thích cách điền số của mình
là số chia của phép chia đó.
- Cả lớp làm vào giấy nháp
;.....
1
2001
2001;
1
12
12;
1
5
5
===
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó
và mẫu số chính là 1.
- HS lên bảng viết phân số của mình
- 1 có thể viết thành phân số có tử số
và mẫu số bằng nhau.
- HS tự nêu.
- 0 có thể viết thành phân số có tử

bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm
vào vở.
- HS làm bài
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm
vào vở.
- HS làm bài
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm
vào vở.
- HS làm bài
4. Củng cố:. Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 01 MÔN: TOÁN
TIẾT: 02 BÀI: ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số
(trường hợp đơn giản)
Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Trong tiết học này, các em sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bản của phân số, sau đó áp dụng tính chất này
để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi
chú
Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của
phân số
VD 1: Viết số thích hợp vào ô trống
5
=
5 x

=

6 6 x
 
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được gì?
VD 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
20
=
20 x

=

24 24 x:
 

- GV nhận xét bài làm của HS. Gọi một
HS dưới lớp đọc bài.
- Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng
một số tự nhiên khác 0 ta được gì?
Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
tính chất cơ bản của phân số
a. Rút gọn phân số
- Thế nào là rút gọn phân số?
- GV viết phân số
120
90
lên bảng, yêu cầu
cả lớp rút gọn phân số trên.
- Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều
gì?
- GV nêu: Có nhiều cách để rút gọn phân
số nhưng cách nhanh nhất là ta dùng số
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
VD
24
20
46
45
6
5
=
×
×
=
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số

với một số tự nhiên khác 0 ta đựơc một phân số
bằng phân số đã cho.
- Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số
cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một
phân số bằng phân số đã cho.
- Là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng
có tử số và mẫu số bé hơn.
- VD:
4
3
3:12
3:9
12
9
10:120
10:90
120
90
====
Hoặc
;...
4
3
30:120
30:90
120
90
==
- Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.
- Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số

nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
HS
khá
giỏi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi
chú
lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết
cho số đó.
b. VD2
- Thế nào là quy đồng mẫu số các phân
số?
- GV viết các phân số
5
2

7
4
lên bảng.
HS quy đồng 2 phân số trên.
- Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân
số?
- GV viết tiếp các phân số
5
3

10
9
lên
bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số 2
phân số trên.

- Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì
khác?
- GV nêu: Khi tìm MSC không nhất thiết
các em phải tính tích của các mẫu số, nên
chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết
cho các mẫu số.
2.4. Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Cả lớp sửa bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 2
Bài 3
- HS rút gọn phân số để tìm phân số bằng
nhau trong bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài
Chọn MSC là 5 x 7 = 35, ta có:
35
20
57
54
7
4
;
35
14
75
72

5
2
=
×
×
==
×
×
=
- 1 HS nêu, cả lớp nhận xét.
- Vì 10: 2 = 5. Ta chọn MSC là 10, ta có:
10
6
25
23
5
3
=
×
×
=
Giữ nguyên
10
9
- VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số; VD2
MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số.
- Rút gọn phân số.
16
9
4:64

4:36
64
36
;
3
2
9:27
9:18
27
18
;
5
3
5:25
5:15
25
15
======
*
3
2

8
5
. Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có
Chọn 24 là MSC ta có
24
9
38
33

8
3
;
24
20
46
45
6
5
=
×
×
==
×
×
=
- HS tự làm vào vở.
Vậy
35
20
21
12
7
4
;
100
40
30
12
5

2
====
4. Củng cố:. Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 01 MÔN: TOÁN
TIẾT: 03 BÀI: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Trong tiết học toán này, các em sẽ ôn lại cách so sánh hai phân số.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số
a. So sánh hai phân số cùng mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số
7
2

7
5

. Sau
đó yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.
- Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm
thế nào?
b. So sánh các phân số khác mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số
4
3

7
5
. Sau
đó yêu cầu HS so sánh hai phân số.
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm
như thế nào?
Luyện tập, thực hành
Bài 1:
Bài 2:
- Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến
lớn, trước kết chúng ta phải làm gì?
- GV nhận xét và ghi điểm.
-
-
7
2
<
7
2
7
5

;
7
5

- Khi so sánh các phân số cùng mẫu
số, ta so sánh tử số của các phân số đó.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân
số đó lớn hơn, phân số nào có tử số bé
hơn thì phân số đó bé hơn.
- Quy đồng mẫu số hai phân số, ta có:
28
20
47
45
7
5
;
28
21
74
73
4
3
=
×
×
==
×
×
=

Vì 21 > 20 nên
7
5
4
3
28
20
28
21
〉⇒〉
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu
số ta quy đồng mẫu số các phân số đó,
sau đó so sánh như với phân số cùng
mẫu số.
- HS tự làm bài, sau đó sửa bài
- Cần so sánh các phân số với nhau.
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta
được
18
17
18
16
18
15
<<
Vậy
18
17
9
8

6
5
<<
b. Quy đồng mẫu số các phân số ta
được
8
6
8
5
8
4
<<
Vậy:
4
3
8
5
2
1
<<
HS khá giỏi
4. Củng cố:. Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 01 MÔN: TOÁN
TIẾT: 04 BÀI: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:

- Biết so sánh phân số với đơn vò, so sánh hai phân số có cùng tử số.
Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài- Cả lớp nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Trong tiết học toán này, các em sẽ tiếp tục ôn tập về so sánh hai phân số.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu.
- HS khác nhận xét.
- Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1,
phân số bé hơn 1?
- Mở rộng: Không quy đồng mẫu số hãy so
sánh:
8
9
;
5
4
Bài 2:
- GV viết lên bảng
5
2

7

2
, sau đó yêu cầu HS
so sánh hai phân số trên.
Bài 3:
- 3 HS lên bảng làm bài.
Bài 4:
- HS làm bài-.
-
- HS lên bảng làm bài.
+Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số
lớn hơn mẫu số.
+Phân số bằng 1 là phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau.
+Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số
bé hơn mẫu số.
- HS nêu
8
9
5
4
1
8
9
;1
5
4
<⇒><
- HS có thể làm theo 2 cách:
+Quy đồng mẫu số các phân số rồi so
sánh.

+So sánh hai phân số cùng tử số.
*Khi so sánh các phân số cùng tử số, ta
so sánh các mẫu số với nhau:
+Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé
hơn.
+Phân số nào có mẫu số bé hơn thì
phân số đó lớn hơn.
- HS tự làm bài tập.
a)
7
5
5
3

b)
14
4
27
22
7
2
=
×
×
=
Giữ nguyên
9
4
HS khá giỏi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú

Vì 14 > 9 nên
9
4
14
4

Vậy
9
4
4
2

c)
5
8
1;1
8
5
〈〈
Vậy
5
8
8
5

- So sánh hai phân số
5
2
3
1


Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
4. Củng cố:. Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 01 MÔN: TOÁN
TIẾT: 05 BÀI: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và
biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a, c)
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài. GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Trong tiết học toán này các em sẽ tìm hiểu về phân số thập phân.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu phân số thập phân
- GV viết lên bảng các phân số
1000
17
;
100
5

;
10
3
và yêu cầu HS đọc.
- Các em có nhận xét gì về mẫu số của phân số
trên?
- Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100,
1000. . . được gọi là phân số thập phân.
- Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số
5
3
?
- Em làm thế nào để tìm được phân số thập
phân
10
6
bằng với phân số
5
3
đã cho?
- Tương tự với các phân số
125
20
;
4
7
*Kết luận:
+Có một số phân số có thể viết thành phân số
thập phân.
+Khi muốn chuyển một phân số thành phân số

thập phân, ta tìm một số nhân với mẫu số để có
10, 100, 1000. . . rồi lấy cả tử số và mẫu số
nhân với số đó để được phân số thập phân
(cũng có khi ta rút gọn được phân số đã cho
thành phân số thập phân)
Luyện tập, thực hành
Bài 1
- HS đọc phân số.
+Các phân số có mẫu số là 10,
100, . . .
+Mẫu số của các phân số này đều chia
hết cho 10. . .
- HS làm:
10
6
25
23
5
3
=
×
×
=
- HS nêu cách làm. VD: Ta nhận thấy
5 x 2 = 10, vậy ta nhân cả tử số và mẫu
số của phân số
5
3
với 2 thì được phân
số

10
6
là phân số thập phân và bằng
phân số đã cho.
1000
160
8125
820
125
20
100
175
254
257
4
7
=
×
×
=
=
×
×
=
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV viết các phân số thập phân lên bảng
Bài 2
- GV đọc HS viết.
Bài 3
- GV cho HS đọc phân số, sau đó nêu rõ các

phân số thập phân.
- Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể
viết thành phân số thập phân?
Bài 4 (a, c)
- HS làm bài.
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc và nêu: Phân số
1000
17
;
10
4

phân số thập phân.
- Phân số
2000
69
có thể viết thành phân
số thập phân:
10000
345
52000
569
2000
69
=
×
×
=
a)

10
35
52
57
2
7
=
×
×
=

c)
100
75
254
253
4
3
=
×
×
=
c)
10
2
3:30
3:6
30
6
==


d)
100
8
8:800
8:64
800
64
==

HS khá giỏi
làm hết
4. Củng cố:. Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 02 MÔN: TOÁN
TIẾT: 06 BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số
thập phân.
Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài.Cả lớp nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Trong bài học này, các em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập phân
và tìm giá trò của một số cho trước.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:- GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên
bảng làm bài. HS vẽ tia số vào vờ và điền các
phân số thập phân.
- GV nhận xét.
Bài 2:- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
Bài 4:
- Nêu cách làm?
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề toán, phân tích đề và giải.
-
- HS làm bài.
10
62
25
231
5
31
;
100
375
254
2515
4
15

;
10
55
52
511
2
11
=
×
×
=
=
×
×
==
×
×
=
100
9
2:200
2:18
200
18
100
50
10:1000
10:500
1000
500

;
100
24
425
46
25
6
==
===
×
×
=
- Ta tiến hành so sánh các phân số, sau
đó chọn dấu so sánh thích hợp điền vào
chỗ trống.
100
29
10
8
;
100
87
100
92
;
100
50
10
5
;

10
9
10
7
>>=〈
Giải:
Số HS gỉoi toán:
30
×

10
3
= 9 (học sinh)
Số HS giỏi Tiếng Việt:
30
×

10
2
= 6 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
6 học sinh
Dành cho
HS khá
giỏi
Dành cho
HS khá
giỏi
4. Củng cố:. Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà làm lại bài tập GV đã hướng dẫn.

- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 02 MÔN: TOÁN
TIẾT: 07 BÀI: ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ
hai phân số
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu
số, ta làm thế nào?
- HS lên bảng thực hiện.
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu
số ta làm thế nào?
- HS làm bài
Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- HS tự làm bài.
Bài 2 (a, b):

- HS làm bài.
Bài 3:
- HS đọc đề, phân tích đề.

.
- Ta cộng hoặc trừ hai tử số với nhau và giữ
nguyên mẫu số.
15
7
15
310
15
3
15
10
;
7
8
7
53
7
5
7
3
=

=−=
+
=+
- Khi cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu

số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi
thực hiện tính cộng hoặc trừ như hai phân số
cùng mẫu số.
72
7
72
5663
9
7
7
8
;
90
97
90
2770
10
3
9
7
=

=−=
+
=+
18
5
18
38
6

1
9
4
;
40
9
40
1524
8
3
5
3
12
13
12
103
6
5
4
1
;
56
83
56
3548
8
5
7
6
=


=−=

=−
=
+
=+=
+
=+
15
4
15
11
1)
3
1
5
2
(1
7
23
7
528
7
5
1
4
7
5
4

5
17
5
215
5
2
1
3
5
2
3
=−=+−
=

=−=−
=
+
=+=+
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh:
6
5
3
1
2
1
=+
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng:
6
1

6
5
6
6
=−
(số bóng trong hộp)
Đáp số:
6
1
hộp bóng
HS khá
giỏi làm
hết
4. Củng cố:. Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà làm xem lại các bài tập GV đã hướng dẫn.- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 02 MÔN: TOÁN
TIẾT: 08 BÀI: ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2), Bài 2 (a, b, c), Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài.

3. Bài mới: Giới thiệu bài Giới thiệu trực tiếp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hướng dẫn ôn tập phép nhân, phép chia
hai phân số
a)Phép nhân hai phân số
- Muốn nhân hai phân số với nhau, ta làm thế
nào?
- HS lên bảng thực hiện.
b)Phép chia hai phân số
- Muốn chia một phân số cho một phân số ta
làm thế nào?
- HS làm bài
Luyện tập, thực hành
Bài 1 (cột 1, 2):
- HS tự làm bài.
- Lưu ý: Có thể tính ra kết quả cuối cùng rồi
mới rút gọn hoặc thực hiện rút gọn ngay
trong khi tính đều đựơc.
Bài 2 (a, b, c):
- HS làm bài.
Bài 3:
- HS đọc đề, phân tích đề và tự làm bài
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân
với mẫu số.
63
10
97
52
9
5

7
2
=
×
×

- Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số
thứ hai đảo ngược.
15
32
3
8
5
4
8
3
:
5
4
=×=
6
1
3
1
2
1
3:
2
1
6

1
2
3
2
1
:3;
2
3
8
34
8
3
4)
4
5
1
2
8
5
2
1
:
8
5
;
10
3
5
2
4

3
5
14
15
42
3
7
5
6
7
3
:
5
6
;
15
2
90
12
9
4
10
3
)
=×=
=×==
×

=×==×
==×===×

b
a
3
2
31713
2317
51
26
3
17
26
51
:
3
17
)
16
57
7285
5
14
7
40
)
35
8
7355
4523
2125
206

10
21
:
25
6
)
4
3
3225
533
610
59
6
5
10
9
)
=
××
××
=×=
=
×
×××

=
×××
×××
=
×

×
=
=
×××
××
=
×
×

d
c
b
a
Diện tích của tấm bìa:
)(
6
1
3
1
2
1
2
m

Chia tấm bìa thành ba phần bằng nhau thì
diện tích mỗi phần là:
HS khá
giỏi làm
hết.
HS khá

giỏi làm
hết.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
)(
18
1
3:
6
1
2
m
=
Đáp số:
)(
18
1
2
m

4. Củng cố:. Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà làm xem lại các bài tập GV đã hướng dẫn.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×