Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Gián án lop 5 tuan 19 sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.02 KB, 22 trang )

Tn 19
Thø hai ngµy 3 th¸ng 1 n¨m 2011
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG.
I.Mục tiêu

 !"#$
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chu%&: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hình thang.
- Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc
điểm của hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Diện tích hình thang.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hình thành công thức tính diện tích
của hình thang.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp
ghép hình – Tính diện tích hình
ABCD.
- Hình thang ABCD → hình tam giác
ADK.
- Cạnh đáy gồm cạnh nào?
- Tức là cạnh nào của hình thang.
- Chiều cao là đoạn nào?
- Nêu cách tính diện tích hình tam
giác ADK.


- Nêu cách tính diện tích hình thang
ABCD.
Hoạt động 2:
Bài 1a:
- Giáo viên lưu ý học sinh cách tính
diện tích hình thang vuông.
Bài 2a:
- Hát
- Lớp nhận xét.
- Học sinh thực hành nhóm.
A B
C H K
- CK → đáy lớn và AB → đáy bé.
- AH → đường cao hình thang
- Lần lượt học sinh nhắc lại công thức diện tích
hình thang.
- Học sinh đọc đề, làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề, làm bài.
- Học sinh sửa bài – cả lớp nhận xét.
- Giáo viên lưu ý học sinh cách tính
diện tích trên số thập phân và phân
số.
4. Củng cố.
- Học sinh nhắc lại cách tính diện
tích của hình thang.
5. Dặn dò:
- '"()
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học

……………………………………………………..
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT.
I.Mục tiêu: *+*,-*./&0*123!3
045'6
78*120"9):;9.9<"*13;1!=>:?5@
5593*120A#$B9CDE4/FG6
7C/A0*+?"</&8093
0H
- Yêu mến, kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:Tranh minh họa bài học ở SGK.Ảnh chụp thành phố Sài Gòn
những năm đầu TK 20, bến Nhà Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét kết quả k.tra HKI.
3. Bài mới: “Người công dân số Một”
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở
kòch thành đoạn để học sinh luyện đọc.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho
học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … làm gì?”
- Đoạn 2: “Anh Lê … hết”.
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh từ
- Hát

- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của vở kòch.
phát âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng
Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba …
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và
giúp các em hiểu các từ ngữ học sinh nêu
thêm (nếu có)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu,
nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống
diễn ra trong trích đoạn kòch và trả lời câu
hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Em hãy gạch dưới câu nói của anh
Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn
nghó tới dân, tới nước?
- Giáo viên chốt lại
- Tìm chi tiết cho thấy câu chuyện giữa
anh Thành và anh Lê không ăn nhập với
nhau.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kòch từ
đầu đến “… làm gì?”
- Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm
đoạn văn này, chú ý đọc phân biệt giọng
anh Thành, anh Lê.
- Cho học sinh các nhóm phân vai kòch
thể hiện cả đoạn kòch.

- Giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua
phân vai đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi
trong nhóm tìm nội dung bài.
5.Dặn dò: - Đọc bài.
- Chuẩn bò: “Người công dân số Một.
(tt)”.
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc từ chú giải.
- Học sinh nêu tên những từ ngữ khác chưa
hiểu.
- 2 học sinh đọc lại toàn bộ trích đoạn kòch.
- Học sinh đọc thầm và suy nghó để trả lời.
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở
Sài Gòn.
- Học sinh gạch dưới rồi nêu câu văn.
- VD: “Chúng ta là … đồng bào không?”.
- “Vì anh với tôi … nước Việt”.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Đọc phân biệt rõ nhân vật.
- Học sinh các nhóm tự phân vai đóng kòch.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm thảo luận theo nội
dung chính của bài.
- 50"9):;9.9<"*13;
1!=>:?5@5
………………………………………………
ChÝnh t¶

NGHE-VIẾT: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC.
I.Mục tiêu: I*,J/F"KLM99:*,
;.NF
'"*12$54B6O
-Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chu%&: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III.Các hoạt động day học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: GV đọc cho HS viết chữ
ghi từ: chợ Ta-sken, bánh mật,...
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu m.tiêu
và yc của tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS nghe-viết
-GV đọc bài chính tả.
-Hỏi: Bài chính tả cho em biết điều
gì?
-GV h.dẫn HS ngồi viết và đặt vở
đúng tư thế.
-Đọc cho HS viết bài.
-Đọc lại cho HS soát lỗi.
-Chấm 7 đến 10 bài.
-Chữa một số lỗi phổ biến cho HS.
HĐ3: H.dẫn HS làm BT chính tả.
Bài 2: -GV nêu yc của BT.
-GV treo bảng phụ có nd BT2 lên
bảng.
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài (3): -GV chọn cho HS làm phần b.
-GV nhận xét sửa bài.

3.Củng cố, dặn dò:
1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
-Cả lớp theo dõi bài ở SGK.
-HS đọc thầm lại bài chính tả, trả lời
câu hỏi do GV nêu.
-HS đọc thầm đoạn văn, tìm nêu các
danh từ riêng và những từ ngữ dễ viết
sai
-HS luyện viết đúng: chài lưới, nổi dậy,
khẳng khái,...
-HS chuẩn bò viết chính tả.
-Nghe đọc –viết bài vào vở.
-Trong lúc GV chấm bài, từng cặp
Hsđổi vở cho nhau để sửa lỗi.
-Cả lớp tự sửa lỗi viết sai trong bài.
-Cả lớp đọc thầm BT, tự làm bài rồi
lên bảng sửa bài.
-Cả lớp nx, sửa chữa.
-HS trao đổi làm bài theo cặp. Vài HS
trình bày trước lớp. Cả lớp nx, sửa
chữa.
-Dặn HS về nhà ôn bài, sửa lỗi trong
bài chính tả
-HS nhắc lại nội dung bài vừa học.
-HS nhận xét tiết học.
……………………………………………………………………………………
Thø ba ngµy 4 th¸ng 1 n¨m 2011
Toán
LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu: 
 !"#B
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chu%&: Bảng phụ, bảng học nhóm...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Diện tích hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy
tắc, công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo viên ghi từng phần lên bảng.
- GV nhận xét, sửa bài:
a) 70cm
2
; b)
#P
$#
m
2
; c) 1,15m
2

Bài 3a:
- Giáo viên đưa nd bài tập lên bảng.
- GV nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố.

5. Dặn dò: - VQ"5().
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nêu công thức tính diện tích hình thang.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yc của bài tập.
-3 HS lên bảng làm; cả lớp làm vào nháp
rồi sửa bài.
-HS đọc thầm nd bài tập + q.sát hình.
-2 HS lên bảng làm. Cả lớp thảo luận
theo cặp rồi nhận xét bài làm trên bảng.
Học sinh nêu lại cách tìm diện tích hình
thang.
………………………………………………………………
Lun tõ vµ c©u
CÂU GHÉP.
I. Mục tiêu: >K"RS12/"0TQ0T)J"M
0T13U@)V0*S8"WXUY
Z!X=-0/4>[D!6
>*120TN*&*12090T45#"\\\6J
"*12"W0M9V*8)0T45B6
7CED"*125$4930A6
II. Chu%&: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ô mục 1 để nhận xét. Giấy khổ to kẻ
sẵn bảng ô bài tập 1 ; 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra.

- Giáo viên kt sự chuẩn bò của HS.
3.Bài mới: Câu ghép.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt
thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự vào vò
trí đầu mỗi câu.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp tìm bộ
phận chủ – vò trong từng câu.
- Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn học
sinh:
- Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ).
- Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vò ngữ).
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh xếp 4 câu trên vào 2
nhóm: câu đơn, câu ghép.
- Giáo viên gợi câu hỏi:
- Câu đơn là câu như thế nào?
- Em hiểu như thế nào về câu ghép.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh chia nhóm trả lời câu
hỏi.
- Hát
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu
cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó và
thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.

- 4 học sinh tiếp nối nhau lên bảng
tách bộ phận chủ ngữ, vò ngữ bằng
cách gạch dọc, các em gạch 1 gạch
dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vò ngữ.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Câu đơn do 1 cụm chủ vò tạo
thành.
- Câu do nhiều cụm chủ vò tạo
thành là câu ghép.
- Học sinh xếp thành 2 nhóm.
- Câu đơn: 1
- Câu ghép: 2, 3, 4.
- Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi.
- Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép
trên thành câu đơn được không? Vì sao?
- Giáo viên chốt lại, nhận xét cho học
sinh phần ghi nhớ.
Hoạt động 2:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu
ghép trong đoạn văn và xác đònh vế câu
của từng câu ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học sinh
lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học
sinh.

Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi theo cặp để trả lời câu
hỏi đề bài.
- Giáo viên nhận xét, giải đáp.
Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên dán giấy đã viết nội dung bài
tập lên bảng mời 4, 5 học sinh lên bảng
làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
4. Củng cố.
- Thi đua đặt câu ghép.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Dặn dò: - Học bài.
- Chuẩn bò: “Cách nối các vế câu ghép”.
- Nhận xét tiết học
- VD: Không được, vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ, chặt
chẽ với nhau tách mỗi vế câu thành
câu đơn để tạo nên đoạn văn có
những câu rời rạc, không gắn nhau
nghóa.
- Nhiều học sinh đọc lại phần ghi
nhớ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cảø lớp đọc thầm đoạn văn làm
việc cá nhân tìm câu ghép.
- 3, 4 học sinh được phát giấy lên
thực hiện và trình bày trước lớp.

- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu
cầu.
- Học sinh khá giỏi phát biểu ý
kiến.
- VD: Các vế của mỗi câu ghép
trên không thể tách được những câu
đơn vì chúng diễn tả những ý có
quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh làm việc cá nhân: viết
vào chỗ trống vế câu thêm vào
- 4, 5 học sinh được mời lên bảng
làm bài và trình bày kết quả.
Học sinh nhận xét các em khác nêu
kết quả điền khác.
-HS đọc lại Ghi nhớ
- 2 dãy thi đua.
(3 em/ 1 dãy)
……………………………………………
KĨ chun
ChiÕc ®ång hå
I. Mục tiêu: E8)*12]*)W0:^9"
+9CDEJE8*,*G:*=W0:
9*_QX`=0:
II. Chu%&: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ ngữ cần
giải thích.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập cuối HKI.
- Nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh
minh hoạ phóng to như sách giáo
khoa.
- Sau khi kể, giáo viên giải nghóa một
số từ ngữ khó chú giải sau truyện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện và tìm hiểu ý nghóa câu
chuyện.
♦Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu
chuyện
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý kể
những ý cơ bản của câu chuyện không
cố nhớ để lặp lại nguyên văn từng lời
kể của thầy cô.
- Cho học sinh tập kể trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể
chuyện.
♦ Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu
chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, cho
học sinh thi đua kể toàn bộ câu
chuyện.
♦ Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta
- Hát
- 2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện.

- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn truyện theo tranh.
- Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể
chuyện từng đoạn.
- Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ câu
chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy nghó
trả lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi trình
bày kết quả.
Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy nghó
đến lợi ích chung của tập thể thực hiện,
làm tốt nhiệm vụ được phân công,
không nên nghó đến quyền lợi riêng
của bản thân mình.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×