Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

tiõt 1 tuçn 1 tõ ngµy ®õn ngµy tiõt 1 sèng gi¶n dþ i môc tiªu bµi häc 1 kiõn thøc gióp hs hióu thõ nµo lµ sèng gi¶n dþ vµ kh«ng gi¶n dþ kó ®­îc mét sè bióu hiön cña lèi sèng gi¶n dþ ph©n biöt ®­îc gi¶

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.04 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1: Từ ngày n ngy</b>
<b>Tit 1:</b>


<b>Sống giản dị</b>


<b>I. mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giỳp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị
- Kể đợc một số biểu hiện của lối sống giản dị


- Phân biệt đợc giản dị với xa hoa cầu kỳ, phơ trơng hình thức, với luộm thuộm,
cẩu thả


- Hiểu đợc ý nghĩa của lối sống giản dị
<b>2.Thái độ:</b>


- Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa
hoa, hình thc.


<b>3 Kĩ năng:</b>


- Quý trọng lối sống giản dÞ


- Khơng đồng tình với lối sống xa hoa, phơ trơng hình thức
<b>II. ph ơng pháp</b>


-Th¶o luËn nhãm


-Nêu và giải quyết vấn đề
- Trũ chi sm vai



<b>IIi. Tài liệu và ph ơng tiƯn</b>
- SGK, s¸ch GV GDCD 7


- Tranh ảnh, băng hình, câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị.


- Tìm thêm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị ở nhiều
khía cạnh khác nhau.


<b>Iv. Cỏc hot động dạy học </b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>


<b>2.KiĨm tra : S¸ch vë cđa HS</b>
<b>3.Bµi míi.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 : giới thiệu bài :</b>


Gv kể một câu chuyện về Bác Hồ :
Chiếc nhà sàn đơn sơ cũng là nơi ở,
nơi họp bộ chính trị, đơi dép cao su,
bộ quần áo kaki đã bạc màu.v..v


Từ đó, Gv hỏi Hs suy nghĩ gì về Bác
qua những điều đó.


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu truyện đọc :</b>
<i><b>Bác </b><b>h</b><b>ồ trong ngày </b><b>t</b><b>un ngơn </b><b>đ</b><b>ộc</b></i>
<i><b>lập.</b></i>



Gọi Hs đọc truyện.


-B»ng hiĨu biÕt cđa em về lịch sử, hÃy
cho biết ngày mùng 2 tháng 9 là ngày
có ý nghĩa nh thế nào trong lịch sử của
dân tộc ta ?


-Trong thời khắc thiêng liêng ấy, mọi
ngời hình dung nh thế nào về sự xuất
hiện của B¸c Hå ?


-Nhng tr¸i víi những hình dung ấy,
Bác Hồ xuất hiện trong ngày 2/9 với
cử chỉ, lời nãi vµ trang phơc ra sao?


<b>1. Tìm hiểu truyện đọc :</b>


-Ngày Quốc khánh của nớc VN, đó là
một ngày có ý nghĩa trọng đại trong tiến
trình lịch sử của dân tộc.


-Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải
đã bạc màu và đi đôi dép cao su.


-Bác cời đôn hậu và vẫy tay chào đồng
bào.


-Thái độ nh ngời cha hiền đối với các
con.



-Bác hỏi đồng bào : <i><b>Tơi nói đồng bào có</b></i>
<i><b>nghe rõ khơng</b></i> ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Em có suy nghĩ gì về những cử chỉ,
hành động, lời nói đó của Bác ?


GV chốt tất cả những biểu hiện ấy cho
ta thấy Bác là một ngời rất giản dị.
GV:Vậy em hiểu sống giản dị là sống
nh thế nào ? Những biểu hiện của lối
sống giản dị ? Vì sao phải sống giản dị
HS dựa vào hiểu biết và những thông
tin trong nội dung bài học để trả lời.
GV khái quát, nhắc lại nội dung bài
học.


<b>Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế để</b>
<b>thấy đợc những biểu hiện đa dạng,</b>
<b>phong phú của lối sống giản dị :</b>
GV:Hãy tìm những tấm gơng sống
giản dị trong nhà trờng, trong cuộc
sống và trong sách báo mà em biết.
Gọi một số HS phát biểu.


GV kể một số câu chuyện khác về lối
sống giản dị của Bác : Từ trong cuộc
sống hàng ngày đến lời nói, việc làm,
cách c xử với những ngời xung quanh.
Từ đó, Gv chốt lại :



- Trong cuộc sống quanh ta, sự giản dị
đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác
nhau. Giản dị chính là cái đẹp, song nó
khơng chỉ là vẻ đẹp biểu hiện ở lời nói,
ở cách ăn mặc và việc làm mà còn thể
hiện qua suy nghĩ, hành động của mỗi
ngời trong cuộc sống và trong những
điều kiện, hoàn cảnh nhất định.


<b>Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm để</b>
<b>HS tìm ra những biểu hiện trái với</b>
<b>giản dị, hoặc không giản dị :</b>


Gv chia nhiều nhóm và yêu cầu Hs
tìm những hành vi trái với lối sống
giản dị


GV nhận xét và bổ sung bằng cách
đ-a rđ-a một số hành vi gợi ý để các nhóm
thảo luận và từng HS tự rút ra nhận
xét, đánh giá nh :


- Mặc bộ quần áo lao động đi dự các
buổi lễ.


- Có những nhu cầu đòi hỏi về ăn
mặc, tiện nghi, vui chơi vợt quá khả
năng kinh tế cho phép của gia đình và
bản thân.



- Có những hành vi, cử chỉ, cách ăn
mặc l¹c lâng, xa l¹ víi trun thèng
cđa d©n téc.


GV giúp Hs phân tích cả ba hành vi
trên đều thể hiện lối sống không phù
hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản


hợp với hoàn cảnh đất nớc lúc đó.


-Thái độ chân tình, cởi mở đã xua tan tất
cả những gì cịn là xa cách giữa Bác Hồ
-Chủ tịch nớc với nhân dân.


-Lêi nãi cña Bác dễ hiểu, gần gũi thân
thơng với mọi ngời.


<b>2.Nội dungbài häc :</b>


a/ Sống giản dị là sống phù hợp với điều
kiện hoàn cảnh của bản thân, của gia
đình và xã hội. Sống giản dị biểu hiện ở
chổ: Khơng xa hoa, lảng phí, khơng cầu
kì, kiểu cách, không chạy theo những
nhu cầu vật chất và hình thức bề ngồi.
b/ Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở
mỗi ngời. Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi
ngời xung quanh yêu mến cảm thông và
giúp .



<b>* Biểu hiện trái với giản dị</b>


- Trỏi vi gin dị là lối sống xa hoa, lãng
phí, phơ trơng về hình thức, học đòi
trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ, sinh
hoạt, giao tiếp.


- Giản dị khơng có nghĩa là qua loa, đại
khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống,
nếp nghĩ, nói năng cộc lốc, trống không,
tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thân, gia đình, xã hội.


GV híng HS khái quát các ý chính và
kết luận :


<b>Hot ng 5 : Hớng dẫn HS luyện</b>
<b>tập, củng cố bài tại lp :</b>


- GV hớng dẫn HS làm các bài
tập ở mục 3.


<b>3.Bài tập :</b>


Bài tập b.
Đáp án: 2,5
<b>4. Củng cố:</b>



-GV nhắc lại nội dung bài học
5. <b>Dặn dò</b>


- Bi tp về nhà : Yêu cầu mỗi HS tự xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân để
trở thành ngời có li sng gin d.


- Chuẩn bị bài mới


<b>Ký dut </b>


<b> N</b>gµy...


<b>Tuần 2: Từ ngày đến ngy</b>
Tit 2:


<b>Trung thực</b>


<b>i. mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Gióp Hs hiĨu thÕ nµo lµ trung thùc, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần
phải trung thùc.


- ý nghĩa của trung thực
<b>2. Thái độ:</b>


- Hình thành ở Hs thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản
đối nhng hnh vi thiu trung thc.



<b>3. Kĩ năng:</b>


- Giúp Hs biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và khơng trung thực
trong đời sống hàng ngày, biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở
thành ngời trung thực.


<b>II. Ph ơng pháp</b>
-Giải quyết vấn đề
-Thảo luận nhóm


-Tổ chức trò chơi sắm vai


<b>iiI. tài liệu và ph ơng tiện</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.


- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.


<b>IV. cỏc hot ng dy hc </b>



<b>1. n định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>C©u hái</b>: Sống giản dị là gì ? những biểu hiện cụ thể của lối sống giản dị ? Vì sao
chúng ta phải sống giản dị ?


<b>Đáp án:</b>


Sng gin d l sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản thân, của gia đình
và xã hội. Sống giản dị biểu hiện ở chổ: Khơng xa hoa, lãng phí, khơng cầu kì,
kiểu cách, khơng chạy theo những nhu cầu vật chất v hỡnh thc b ngoi.



VD:-Không trang điểm khi đi häc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>


Gv thơng qua một tình huống để giới
thiệu.


<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :</b>


<i><b>Sù c«ng minh chÝnh trùc của</b></i>


<i><b>một nhân tài</b></i>



- Gv gi Hs c.


GV: Hng dn HS trả lời câu hỏi sau:
a) Bra-man-tơ đã đối xữ vơi
Mi-ken-lăng-giơ nh thế nào?


b)Vì sao Bra-man-tơ có thái độ nh
vậy?


c) Mi-ken-lăng-giơ có thái độ nh thế
nào?


- Qua câu chuyện, em thấy Bra-man-tơ
đối xử với Mi-ken-lăng-giơ nh thế
nào ?



-Trớc những hành động đó của
Bramantơ, Miken có thái độ nh thế nào
?


-Em có nhận xét gì về lời nhận xét đó?
-Vì sao Miken lại xử sự nh vậy ?


GV:Điều đó chứng tỏ ơng là ngời có
đức tính trung thực, trọng chân lí và
cơng minh chính trực.


<b>Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế để</b>
<b>thấy đợc nhiều biểu hiện khác nhau</b>
<b>của tính trung thực :</b>


Hãy lấy một số vd về tính trung thực
mà em đợc biết.


GV kể thêm một số câu chuyện của
chính bản thân, và một số VD khác
GV cho HS đánh giá, nhận xét.


GV nh¾c nhë Hs, tính trung thực biểu
hiện ở các khái cạnh khác nhau trong
cuéc sèng


GV: Vậy theo em trung thực là gì?
<b>Hoạt động 4 :</b> <b>Hớng dẫn HS thảo</b>
<b>luận nhóm để tìm ra những biểu</b>
<b>hiện của hành vi trái với tính trung</b>


<b>thực </b>


GV chia nhóm để thảo luận.


Hs trình bày. Gv tổng hợp, bổ sung :
+ Trái với trung thực là dối trá, xuyên
tạc, trốn tránh hoặc bóp méo sự thật,
ngợc với chân lí, lơng tâm. Những
hành vi thiếu trung thực thờng gây ra
những hậu quả xấu trong đời sống xã
hội hiện nay nh tham ô, tham nhũng
+ Ngời trung thực cũng phải biết hành


<b>1.Tìm hiểu truyện đọc :</b>


-Khơng a thich, kình địch, chơi xấu, làm
giảm danh tiếng,làm hại sự nghiệp.
-Sợ danh tiếng của Mi-Ken-Lăng-Giơ
nổi tiếng lấn át mình.


-O¸n hËn, tøc giËn.


Cơng khai đánh giá cao Bra-man-Tơ là
ngời vĩ đại.


Ơng thẳng thắn, tơn trọng và nói sự thật,
đanh giỏ ỳng s vic.


-Ông là ngời trung thực, tôn trọng chân
lí, công minh chính trực.



-Rt oỏn hn vỡ B-ra-man-tơ ln chơi
xấu, kình địch, làm giảm danh tiếng và
làm hại khơng ít đến sự nghiệp của ơng.
-Vẫn cơng khai đáng giá rất cao Bra, và
khẳng định : “ Với t cách là một nhà
kiến trúc, Bram thực sự vĩ đại, khơng
một ai thời cổ có thể sánh bằng”.


-Là sự đề cao, trân trọng và khẳng định
tài năng của Bram, đó cũng khơng phải
là lời nịnh bởi nó đợc nhìn nhận dới góc
độ của một nhà kiến trúc.


-Vì ông là ngời sống thẳng thắn, luôn
tôn trọng và nói lên sự thật, khơng để
tình cảm cá nhân chi phối làm mất
khách quan khi đánh giá sự viẹc.


<b>* BiĨu hiƯn cđa trung thùc</b>


+ Trong häc tËp : ngay thẳng, không
gian dối : không quay bài, không chép
bài của bạn


+ Trong quan h vi mọi ngời : Khơng
nói xấu hay tranh cơng đổ lỗi cho ngời
khác, dũng cảm nhận khuyết điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

động tế nhị, khôn khéo mà vẫn bảo vệ


đợc sự thật, khơng phải biết gì , nghĩ gì
cũng nói ra bất cứ lúc nào, ở đâu. VD :
+ Đối với bệnh nhân, trong một số
tr-ờng hợp, thầy thuốc không thể nói hết
sự thật về căn bệnh , điều đó thể hiện
lòng nhân ái, lối sống nhân văn với
mọi ngời.


<b>Hoạt động 5 : Rút ra bài học và liên</b>
<b>hệ thực tế :</b>


Gv híng dÉn hs rót ra néi dung bµi
häc.


Hs đọc ghi nhớ SGK.


Yêu cầu Hs tự liên hệ, kể những việc
làm thể hiện tính trung thực của bản
thân.


<b>Hot ng 6 : Luyện tập</b>


Gäi Hs lµm bµi tËp trong SGK,
Gv nhËn xét cho điểm


<b>2. Nội dung bài học :</b>
<b>a.Khái niệm </b>


Trung thực là tôn trọng sự thật, tộn trọng
lẽ phải, tôn trọng chân lí.



b. <b>Biểu hiện</b>:


Ngay thẳng thật thà, dũng cảm nhận lổi.
c. <b>ý nghĩa</b>:


- Đức tính cần thiết quý báu
- Nâng cao phẩm giá


- Đợc mọi ngời tin yêu kính trọng.
- XÃ hội lành mạnh.


<b>3. Bài tập :</b>


+ Bài tập a : Hs phải giải thích hành vi
1,2,3,7 lại không phải là biểu hiện của
tính trung thực.


+ Bi tp b : Hành động của bác sĩ là
biểu hiện của tinh thần nhân đạo


+ Bµi tËp c : RÌn tÝnh trung thùc tõ
nh÷ng việc nhỏ.


<b>4. Củng cố:</b>


-GV nhắc lại nội dung bài học
5. <b>Dặn dò</b>


- Bài tập về nhà trong SGK



-Su tầm các câu chuyện nói vỊ trung thùc


<b>Ký dut </b>


<b>N</b>gµy...


<b>Tuần 3: Từ ngày đến ngày</b>
Tiết 3:


<b>Tù trọng</b>


<b>i. mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giỳp Hs hiểu đợc thế nào là lịng tự trọng, khơng tự trọng, vì sao phải có lịng
tự trọng.


- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng
<b>2. Thái độ:</b>


- Hình thành ở Hs nhu cầu và ý thức tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào
trong cuéc sèng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giúp Hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu hiện
của tính tự trọng, học tập những tấm gơng về lòng tự trọng của những ngời sống
xung quanh.


<b>II. ph ơng pháp:</b>
-Kể chuyện. Phân tích.


-Thảo luận,


-Tổ chức trò chơi.


<b>iii. tài liệu và ph ơng tiÖn</b>


- Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề bài học
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
<b>iii. các hoạt động dạy học</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>Câu hỏi</b>: Kể một câu chuyện thể hiện tính trung thực. Từ câu chuyện đó, em rút
ra đợc bài học gì cho bản thân ?


<b>Đáp án:</b>


HS tự kể, rút ra bài học
GV: nhËn xÐt, cho ®iĨm


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>


- Gv thông qua một tình
huống để giới thiệu.


<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :</b>



<i><b>Một tâm hồn cao thợng</b></i>


Hs đọc diễn cảm câu chuyện.


Phân tích, nhận xét v hnh ng ca
Rụ - be trong truyn.


Vì sao Rô - be lại làm nh vậy ?


Em cú nhn xột gì về hành động Rơ
-be ?


<b>Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế </b>


<b> </b>Hs tìm những vd ở thực tế cuộc sống.
Chia nhóm thảo luận để tìm những
hành vi biểu hiện của đức tính trên.
Hs trình bày, Gv chốt :


+ Lịng tự trọng đợc biểu hiện ở mọi
nơi, mọi lúc, trong mọi hồn cảnh, cả
khi ta chỉ có một mình, biểu hiện từ
cách ăn mặc, cách c xử với mọi ngời
đến cách tổ chức cuộc sống cá nhân.
+ Mọi ngời đều cần phải có lịng tự
trọng, bởi nhờ đó con ngời sẽ quan


<b>1.Tìm hiểu truyện đọc :</b>
- Hành động :


+ Lµ em bé mồ côi nghèo khổ đi bán


diêm.


+ Cm một đồng tiền vàng đi đổi lấy
tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho ngời mua
diêm.


+ Không thể đem trả tiền thừa cho tác
giả vì trên đờng đi em bị chẹt xe và bị
thơng rất nặng.


+ sai em mình đến tận nhà để trả lại cho
tác giả.


+ Muốn giữ đúng lời hứa của mình.
+ Không muốn mọi ngời nghĩ rằng
mình vì nghèo mà phải nói dối để ly
tin.


+ Không muốn bị ngời khác coi thờng,
muốn gi÷ lêi høa vµ niỊm tin ë ngêi
kh¸c.


+ Thùc hiƯn lêi høa b»ng bất cứ giá nào
với trách nhiệm cao.


+ Biết tôn träng ngêi kh¸c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tâm và tơn trọng các chuẩn mực xã hội
và hành động phù hợp với các chẩn
mực đó, tránh đợc những việc làm xấu


có hại cho bản thân, gia đình và xã
hội.


Gv tuỳ theo điểm chốt để lấy
vd cho phù hợp.


<b>Hoạt động 4 : Rút ra bài học và liên</b>
<b>hệ :</b>


Gv híng dÉn Hs chèt kiÕn thøc ë néi
dung bµi häc.


Yêu cầu Hs liên hệ và kể ra những
việc làm của bản thân hay các bạn
trong lớp thể hiện tính tự trọng hay cha
tự trọng và thái độ của mình trớc
những biểu hiện ấy.


Gv đọc cho hs nghe câu danh ngôn :
“Chỉ có tính tự lập và tự trọng mới có
thể nâng chúng ta lên trên những nhỏ
nhen của cuộc sống và những bão táp
của số phận”( Pus – kin)


<b>Hoạt động 5 : Luyện tập, củng cố :</b>
Gv hớng dẫn để hs làm bài
luyện tập ở lớp.


<b>2.Néi dung bµi häc :</b>
a/<b>Khái niệm</b>



Tự trọng là biÕt coi träng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực
xà hội.


b/ <b>Biểu hiện</b>:


C xữ đàng hồng đúng mực, biết giữ lời
hứa và ln ln làm trịn nhiệm vụ.
c/ <b>ý nghĩa:</b>


Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con
ngời có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy
tín cá nhân và đớc mọi ngời tôn trọng
quý mến.


<b>3.Bµi tËp :</b>


+ Bài tập a: Gv hớng dẫn Hs có thể phân
tích đợc lí do vì sao 2 hành vi đầu là biểu
hiện của tính giản dị, cịn 3 hành vi sau
là biểu hiện của tính tự trọng.


<b>4. Củng cố:</b>


-GV nhắc lại nội dung bài học
5. <b>Dặn dò</b>


- Bài tập về nhà trong SGK


-Chuẩn bị bài mới


<b>Ký duyệt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tun 4: T ngày đến ngày</b>
<b>Tiết 4:</b>


<b>đạo đức và kỉ luật</b>


<b>i. mục tiêu bài học :</b>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Giúp Hs hiểu đợc thế nào là đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ
luật.


- ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật
<b>2. Thái độ:</b>


- Hình thành ở Hs sự tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do và vô kỉ luật.
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Giỳp Hs bit t ỏnh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu hiện
của tính kỉ luật của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo đức, pháp
luật ó hc.


<b>II. ph ơng pháp</b>
-Thảo luận nhóm.
-§ãng vai.


-Nêu và giải quyết vấn đề


-Din gii, m thoi.


<b>iii. tài liệu và ph ơng tiện</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.


- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nh©n.


<b>iv. </b>

<b>các hoạt động dạy học </b>
<b>1.ổn định tổ chức.</b>


<b>2.KiĨm tra bài cũ :</b>


<b>Câu hỏi</b>: Tự trọng là gì? Biểu hiện của tự trọng?


<b>Đáp án</b>: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi
cá nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xà héi.


BiĨu hiƯn:


C xử đàng hồng đúng mực, biết giữ lời hứa và ln ln làm tròn nhiệm vụ.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>


Gv thơng qua một tình huống để giới
thiệu.


<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc</b>



<i><b>Mét tÊm gơng tận tuỵ vì viÖc</b></i>


<i><b>chung</b></i>



Hs đọc diễn cảm câu chuyện.


HS:theo dõi và tự đọc SGK để tìm
hiểu nội dung


GV:giúp HS khai thác truyện đọc
Chia lớp thành ba nhóm để thảo luận
về các câu hỏi trong truyện.


1. Kỉ luật lao động đối với nghề của
anh Hùng là gì ?


2.Khã khăn trong nghề nghiƯp cđa


<b>1.Tìm hiểu truyện đọc :</b>


1.- Hn lun kØ tht


- An tồn lao động, dây bảo hiêm, thừng
lớn, ca tay, ca máy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

anh Hùng là gì?


3. Vic lm ca anh hựng th hin kỉ
luật lao động va quan tâm của mọi
ngời?



Hs trình bày, Gv nhận xét, cho
điểm, chốt kiến thức của phần đọc
hiểu truyện.


<b>Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế và tổ</b>
<b>chức thảo luận nhóm :</b>


Hs tìm những vd ở thực tế cuộc
sống.Cho hs liên hệ bản thân xem
mình đã có ý thức thờng xuyên rèn
luyện đạo đức, tự giác chấp hành kỉ
luật trong sinh hoạt lớp, sinh hoạt
Đội, sinh hoạt Đoàn, trong mọi hoạt
động cha và Hs đề xuất những biện
pháp để rèn luyện đạo đức và kỉ luật
ở trờng, ở nhà và ở nơi cơng cộng.
Hs trình bày, Gv chốt :


+ Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau : đạo đức tạo ra
động cơ bên trong điều chỉnh nhận
thức và hành vi kỉ luật, và ngợc lại,
hành động tự giác tôn trọng những
quy định của tập thể, pháp luật của
Nhà nớc là biểu hiện của ngời có đạo
đức.


<b>Hoạt động 4 : Rút ra bài học và</b>
<b>liên hệ :</b>



Gv híng dÉn Hs chèt kiÕn thøc ë
néi dung bµi häc.


Yêu cầu Hs liên hệ và kể ra những
việc làm của bản thân hay các bạn
trong lớp thể hiện đạo đức và kỷ luật.
<b>Hoạt động 5 : Luyện tập</b>


Gv hớng dẫn để hs làm bài
luyện tập ở lớp.


-Thảo luận tình huống a, b.
-Bi tp c cú th úng vai.


chằng chịt.
- Khảo s¸t tríc.


-Có lệnh cơng ty mới đợc chặt.
-Trực 24/24 giờ.


-Làm suốt ngày đêm, ma rét.
- Vất vả.


-Thu nhËp thÊp.


3.- Không đi muộn về sớm.
- Vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ.
- Sẵn sàng giúp đỡ đồng đội.
- Nhận việc khó khăn nguy hiểm.
- Đợc mọi ngời tôn trọng yêu quý.




<b>2.Nội dung bài học :</b>
a/ <b>Đạo đức</b>:


Quy định, chuẩn mực ứng xữ con ngời
với con ngời, với công việc với tự nhiên
và với môi trờng sống.


Mäi ngêi đng hé vµ tù gi¸c thùc hiện.
Nừu vi phạm bị chê trách, lên án.


b/ <b>Kĩ luật</b>:


Quy định chung của tập thể, xã hội, mọi
ntgời phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị
xữ lí theo quy định.


c/ <b>Mối quan hệ giữa đạo đức và kĩ</b>
<b>luật</b>.


-Ngời có đạo đức là ngời tự giác tuân
theo kỉ luật.


-Ngời chấp hành tốt kỉ luật là ngời có
đạo đức.


<b>3</b>.<b>Bµi tËp :</b>


+ Hồn cảnh gia đình khó khăn, Tuấn


th-ờng xuyên phải đi làm vào ngày chủ
nhật, còn những ngày học và hoạt động
trong tuần, Tuấn đảm bảo tốt nh vậy là
tuấn đã giải quyết tốt việc nhà và việc
học.


+ Thỉnh thoảng – nghĩa là không phải
tất cả các hoạt động của lớp đợc tổ chức
vào chủ nhật tuấn đều vắng mặt.


+ Báo cáo vắng mặt nh vậy là có ý thức
tơn trọng quy định, hoạt động của tập
thể.


+ Kết luận : Tuấn là ngời có đạo đức,
tranh thủ chủ nhật làm việc giúp bố mẹ
cân đối việc học và lao động giúp gia
đình và khi phải vắng trong những hoạt
động của lớp đều có báo cáo. Vì vậy
nhận định về Tuấn là sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4. Củng cố:</b>


-GV nhắc lại nội dung bài học
5. <b>Dặn dò</b>


- Bài tập về nhà
-Chuẩn bị bài mới


<b>Ký dut </b>



<b>N</b>gµy...


<b>Tuần 5+6: Từ ngày n ngy</b>
<b>tit 5 + 6 :</b>


<b>Yêu thơng con ngời </b>


<b>i. mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp Hs hiểu đợc thế nào là lòng yêu thơng con ngời và ý nghĩa của nó.
- Biểu hiện của yêu thơng mọi ngời


- ý nghĩa của yêu thơng mọi ngời
<b>2. Thái độ:</b>


- Hình thành ở Hs quan tâm đến những ngời xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh
nhạt, lên án những hành vi độc ác đối với mọi ngời .


<b>3. Kỹ năng</b>:


- Giỳp Hs bit rèn luyện mình để trở thành ngời có tình u thơng con ngời,
sống có tình ngời .Biết xây dựng tình đồn kết, u thơng từ trong gia đình đến
những ngời xung quanh.


<b>ii. ph ơng pháp.</b>
-Thảo luận nhóm.
-Đóng vai.



-Din gii, m thoi


<b>iii. tài liệu và ph ơng tiện</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng h×nh.


- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
<b>iii. các hoạt động dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu hỏi: </b>Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức ? Hành động nào biểu
hiện tính kỉ luật ?


a. Đi học đúng giờ.


b. Trả sách cho bạn theo đúng lời hẹn.
c. Quan tâm đến bạn bè.


d. đồ dùng học tập để đúng nơi quy định.
e. Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
f. đá bóng, học tập đúng nơi quy định.
g. Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau.
h. Khụng c truyn trong gi hc.


i. Không giáu cha mẹ bài kiểm tra có điểm kém.
<b>Đáp án</b>:


- o c: b, c, i.


- KØ luËt: a, d, e, f, g, h.
<b>3. Bµi míi</b>



<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>


Trong cuộc sống, con ngời cần u thơng, gắn bó, đồn kết với nhau, có
nh vậy cuộc sống mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và thu đợc kết quả
trong công việc. để hiểu rõ phẩm chất này, chúng ta cùng tìm hiểu bài


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyn c</b>
Hs c din cm cõu chuyn.


GV: Đặt câu hỏi:


-Bỏc Hồ đến thăm gđ chị Chín trong
thời gian nào ?


- Hoàn cảnh gđ chị nh thế nào?


- Em hóy tỡm những cử chỉ và lời nói
thể hiện sự quan tâm, u thơng của
Bác đối với gia đình chị chín.


- Thái độ của chị Chín đối với bác hồ
nh thế nào ?


- Ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái
độ của bác hồ nh thế nào ?


-Em thö đoán xem, bác đang nghÜ
g× ?



- Những suy nghĩ và hành động của
Bác Hồ đã thể hiện những đức tính
gì ?


HS: Tù béc lé suy nghØ.


GV: Gäi HS lên bảng trình bày từng
câu trả lời.


HS: Quan sát bạn trả lời và phát biểu
ý kiến bổ sung.


GV: nhận xét và cho điểm HS trả lời
xuất sắc.


<b>Hot ng 3 :Hớng dẫn HS tỡm</b>
<b>hiu ni dung bi hc</b>


-Yêu thơng con ngời có nghĩa là nh
thế nào ?


-Những biểu hiện của lòng yêu thơng
con ngời ?


<b>1. Tỡm hiu truyn c :</b>


-Bỏc đến thăm gia đình chị Tính vào tối
30 tết năm Nhâm Dần - 1962.



-Hồn cảnh gia đình chị Tính: Chồng chị
mât, chị co 3 đứa con nhỏ, con lớn vừa đi
học vừa trông em, ban rau, bán lạc rang.
-Bác đã âu yếm đến bên các cháu, xoa
đầu, trao quà Tết, Bác hỏi thăm việc làm,
cuộc sống của mẹ con chị.


-Chị xúc động rơm rớm nớc mắt.


-

Bác đăm chiêu suy nghĩ : Bác nghĩ đến
việc đề xuất với lãnh đạo thành phố cần
quan tâm đến chị Chín và những ngời
gặp khó khăn. Bác thơng và lo cho mi
ngi.


-Lòng yêu thơng mọi ngời.


<b>2.Nội dung bài học :</b>


a. <b>Lòng yêu th ơng con ng ời: </b>
-Là quan tâm giúp đỡ ngời khác
-Làm những điều tốt đẹp


-Giúp đỡ ngời khác khi họ gặp khó khăn
b. <b>Biểu hiện</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Vì sao phải yêu thơng con ngời ?
Yêu cầu Hs liên hệ và kể ra những
việc làm của bản thân hay các bạn
trong lớp thể hiện lòng yêu thơng đối


với con ngời.


-Theo em lòng yêu thơng con ngời
khác với lòng thơng hại ở điểm nào ?
-Trái với yêu thơng là gì ? HËu qu¶
cđa nã ?


HS tr¶ lêi, c¶ líp nhËn xÐt
GV kÕt luËn


<b>Gv bổ sung : </b>Những kẻ độc ác đi
ng-ợc lại lòng ngời sẽ bị ngời đời khinh
ghét, xa lánh, phải sống cô độc, và
chịu sự dày vị của lơng tâm.


Gv chèt l¹i :


+ Quan tâm, đối xử tốt, làm điều tốt
đối với ngời khác, sẵn sàng giúp đỡ
ngời khác khi gặp hoạn nạn, khú
khn.


+ Chia sẻ, cảm thông với những niềm
vui, nỗi buồn và sự khổ đau của ngời
khác.


+ Cú yờu thng ngời khác, ngời khác
mới yêu quý, giúp đỡ ta


Gv gióp hs t×m hiĨu ý nghÜa


c©u ca dao :


<i><b>Nhiễu điều phủ lấy giá gơng</b></i>
<i><b>Ngời trong một nớc phải th¬ng</b></i>


<i><b>nhau cùng.</b></i>
<b>Hoạt động 4: Luyện tập :</b>


Em cã nhËn xÐt g× về những
hành vi sau :


-M hi bị ốm, Nam biết tin liền rủ
các bạn cùng lớp đến thăm và chăm
sóc.


-Bé Th ở nhà một mình chẳng may
bị ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã
sang băng bó vết thơng và mời thầy
thuốc khám cho em .


-V©n bị ốm 1 tuần, cả lớp cử Hạnh
chép bài và giảng bài cho Vân nhng
Hạnh tõ chèi v× Vân không phải là
bạn thân của Hạnh.


-Trung hi vay tin Hng i chơi
điện tử, Hồng không cho vay và
khuyên trung không nên chơi điện tử.


-Là phẩm chất đạo đức của yêu thơng


con ngời.


-Là truyền thống đạo đức của dân tộc ta.
-Ngời có lịng yêu thơng con ngời đợc
mọi ngời quý trọng và có cuộc sống
thanh thản hạnh phúc


<b>3.Bµi tËp :</b>


-Hµnh vi cđa Nam, cđa Long vµ Hång lµ
thĨ hiƯn lòng yêu thơng con ngời.


-Hnh vi ca Hnh l khụng có lịng u
thơng con ngời. Lịng u thơng con
ng-ời khơng đợc phân biệt đối xử.


<b>4.Cđng cè</b>


<i><b> Hs chơi sắm vai trong những tình huống khi ngời khác có khó khăn, có nỗi</b></i>
<i><b>buồn và thể hiện sự quan tâm, chia sẻ. Gv yêu cầu hs chuận bị trớc, lên đóng</b></i>
<i><b>vai, tự giải quyết tình huống, các hs khác nhận xét.</b></i>


<b> TH1 : </b>Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trởng lớp 7A đã cùng các bạn tổ
chức quyên góp giúp đỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> Gv chốt : Yêu </b>thơng con ngời là đạo đức qíu giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp
hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền
muộn. Nh nhà thơ Tố Hữu đã viết :


<i><b>Có gì đẹp trên đời hơn thế</b></i>



<i><b>Ngời với ngời sống để u nhau</b></i>.
<b> 5. Dặn dị :</b>


-Bµi tËp về nhà b, c, d.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Ký dut </b>
<b>N</b>gµy...


<b>Tuần 7: Từ ngày đến ngày</b>
<b>Tiết 7 :</b>


<b>Tôn s trọng đạo </b>



<b>i. mục tiêu bài học :</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Giúp Hs hiểu đợc thế nào là tôn s trọng đạo và ý nghĩa của nó.
- Vì sao phải tôn s trọng đạo.


<b>2. Thái độ:</b>


- Hs có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cơ giáo.


- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Giúp cho Hs biết tự rèn luyện để có thái độ tơn s trọng đạo.
<b>II. Ph ơng phỏp</b>



-Thảo luận nhóm
-Đóng vai


- Din gii, m thoi


<b>III. Tài liệu và ph ơng tiện</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.


- Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về ton s trọng đạo..
<b>iii. các hoạt động dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu hỏi:</b>


Thế nào là lòng yêu thơng con ngời?Nêu những biểu hiện của lòng yêu thơng
con ngời ?


<b>Đáp án:</b> Lòng yêu thơng con ngời:
-Là quan tâm giúp đỡ ngời khác
-Làm những điều tốt đẹp


-Giúp đỡ ngời khác khi họ gặp khó khăn
Biểu hiện:


Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ, Biết tha thứ. Có lịng vị tha. Biết hi sinh
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>


Gv kể mẫu chuyện sau : đêm đã khuya, giờ này chắc không cịn ai đến


chúc mừng cơ giáo Thu nhân ngày 20 – 11 nữa, nhng bỗng có tiếng gõ cửa rụt
rè, cô giáo Thu ra mở cửa. Trớc mắt cô là một ngời lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay
cầm bó hoa. Cơ giáo thu ngạc nhiên nhìn anh lính rồi cơ nhận ra đó là một em
học trị cũ tinh nghịch đã có lần vơ lễ với cơ. Ngời lính nắm đôi bàn tay cô giáo,
nớc mắt rng rng với niềm hối hận về lỗi lầm của mình và xin cô tha thứ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyện</b>
<b>đọc </b>


Gọi Hs đọc.


C¶ líp th¶o ln theo néi dung c©u
hái


-Cuộc gặp gỡ của thầy và trị trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian ?
-Những chi tiết nào trong truyện
chứng tỏ sự biết ơn của học trị cũ
đối với thầy giáo Bình ?


-Hs kể những kỉ niệm về những
ngày thầy giáo dạy nói điều gì ?
-Em đã làm gì để tỏ lịng biết ơn các
thầy cô đã dạy dỗ em ? Đánh dấu x
vào những việc em đã làm đợc.


+ LƠ phÐp víi thµy cô giáo.



+ Xin phép thầy cô giáo trớc khi
vào lớp.


+ Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép
nói : Em tha thày cô.


+ Khi mắc lỗi, đợc thày cô nhắc
nhở, biết nhận lỗi và sửa lỗi.


+ NhËn xÐt b×nh luận bài giảng của
thầy cô.


+ Cố gắng học thật giỏi.


+ Tâm sự chân thành với thầy cô
giáo.


<b>Hot động 3 : GV hớng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu nội dung bài học :</b>


-Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu
chuyện, hãy trình bày hiểu biết của
em về khái niệm tôn s trọng đạo.


<b>1. Tìm hiểu truyện đọc : </b>


Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trị sau 40 năm,
tình cảm đợc thể hiện :


-Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm


thiết.


-Tặng thầy những bó hoa tơi thắm.


-Khụng khí của buổi gặp mt tht cm
ng.


-Thày trò tay bắt mặt mừng.


-Mời thầy lên vị trí bàn giáo viên, các hs
lần lợt về chỗ ngồi ngày xa của mình.


Hs giới thiệu về mình ở thời hiện tại.
Kể những kỉ niệm ngày xa.


Hs lên cảm ơn thầy.


-Thể hiện lòng biết ơn của mình


<b>2. Nội dungbài học :</b>
<b>a/ Khái niệm</b>


- Tôn s là tôn trọng, kính yêu, biết ơn
những ngời làm thầy giáo, cô giáo ở mọi
lúc, mọi nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Gv giải thÝch tõ H¸n ViƯt.


-Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của
câu tục ngữ : <i><b>Không thầy đố mày</b></i>


<i><b>làm nên</b></i>.


-Trong thời đại ngày nay, câu tục
ngữ trên cịn đúng nữa khơng ?
-Hãy nêu những biểu hiện của tơn
s trọng đạo.


Gv rót ra kÕt ln cho néi dung bµi
häc.


-Hãy nêu biểu hiện tơn s trọng đạo
của một số Hs ngày nay ?


-Quan niệm của thời đại ngày nay
về truyền thống tôn s trọng đạo ?
-Những biểu hiện mà ngời thầy làm
mất danh dự của mình làm ảnh
h-ởng đến truyền thống tôn s trọng
đạo.


HS: Trả lời, GV nhận xét, kết luận
<b>Hoạt động 4: Luyện tập :</b>


GV: Híng dÉn HS lµm bµi tËp
trong SGK


dạy, trọng đạo lí làm ngời.


<b>b. BiĨu hiƯn</b>



- Tình cảm, thái độ làm vui lịng thầy cơ
giáo.


- Hành động đền ơn , đáp nghĩa.


- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng
với thầy cô giáo.


<b>c. ý nghÜa</b>


-Tôn s trọng đạo là truyền thống quí báu
của dân tộc ta. Thể hiện lịng biết ơn đối
với các thầy cơ giáo.


-Tơn s trọng đạo là nét đẹp trong tâm hồn
mỗi con ngời, làm cho mối quan hệ giữa
con ngời với con ngời ngày càng gắn bó,
thân thiết với nhau. Con ngời sống có nhân
nghĩa, thuỷ chung trớc sau nh một đó là
đạo lí của ơng cha ta xa.


<b>3.Bµi tËp :</b>


HS lµm bµi tËp a SGK


Đáp án:Hành vi thể hiện tơn s trọng đạo
là:1,3


<b>4. Cñng cè :</b>



Gv tổ chức cho Hs thi kể chuyện, đọc thơ, danh ngơn, ca dao, tục ngữ nói về
truyền thống tơn s trọng đạo.


Hs đóng vai, tự viết kịch bản theo định hớng của Gv về chủ đề.
<b>5. Dặn dị :</b>


Bµi tËp vỊ nhµ b, c, d.
Chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 8: Từ ngày n ngy</b>
<b>Tit 8:</b>


<b>đoàn kết tơng trợ </b>


<b>i. mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giỳp Hs hiểu đợc thế nào là đoàn kết tơng trợ.


- ý nghiã của đoàn kết đoàn kết tơng trợ trong quan hệ của ngời với ngời.
2<b>. Thái độ:</b>


- giúp HS có ý thức đồn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện mình để trở thành ngời biết đồn kết, tơng trợ với mọi ngời


- BiÕt tù ®anhd giá mình và mọi ngời về biệu hiện đoàn kết tơng trợ với mọi
ng-ời.



-Thõn ỏi, tng tr giúp đỡ bạn bè, hàng xúm láng giềng.
<b>II. Ph ơng phỏp :</b>


- Thảo luận nhóm
- Đóng vai


- Din gii, m thoi


<b>iii. tài liệu và ph ơng tiện</b>
- Bài tập tình huống


- Tranh ảnh, tài liệu, băng h×nh.


- Một số mẩu chuyện nói về đồn kết tơng trợ.
<b>iv. các hoạt động dạy học </b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Câu hỏi:</b>


Thế nào là tơn s trọng đạo? Tìm những biểu hiện của tôn s trọng đạo?
<b> Đáp án:</b>


- T«n s là tôn trọng, kính yêu, biết ơn những ngời làm thày giáo, cô giáo ở
mọi lúc, mọi nơi.


- Trọng đạo là coi trọng những lời thày dạy, trọng đạo lí làm ngời.
* Biểu hiện


- Tình cảm, thái độ làm vui lịng thày cơ giáo.


- Hành động đền ơn , đáp nghĩa.


- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thày cô giáo.
<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>


Gv giới thiệu lời của chủ tịch Hồ Chí Minh : đồn kết, đồn kết đại đồn kết
Hs suy nghĩ trình bày ý kiến về lời nói trên. Gv dẫn vào bài.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc</b>
Hs đọc truyện theo sự phân vai.


-Khi lao động san sân bóng, lớp 7a
đã gặp phải khó khăn gì ?


-Lớp 7 B đã làm gì ?


-Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể
hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.


-Những việc làm ấy thể hiện đức tính
của cácbạn lớp 7 B ?


-NhËn xÐt, bỉ sung, rót ra bài học.
Cho Hs liên hệ thêm những câu
chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống



<b>1. Tỡm hiu truyn đọc :</b>
-Lớp 7a cha hồn thành cơng việc.


-Khu đất có nhiều mơ đất cao, nhiều rễ
cây chằng chịt, lớp có nhiều nữ.


-Các bạn lớp 7b đã sang làm giúp.


-C¸c cậu nghỉ một lúc sang bên bọn mình
ăn mía, ăn cam råi cïng lµm


-Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và Hồ
khốc tay nhau cùng bàn kế hoạch, tiếp
tục công việc cả hai ngời cuốc, ngời đào,
ngời xúc đất đổ đi.


-Cảm ơn các bạn đã giúp đỡ mình.
-Tinh thần đoàn kết tơng trợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

để chứng minh sự đoàn kết, tơng trợ
là sức mạnh giúp chúng ta thành
cơng.


Tự do trao đổi.


Tr¶ lêi theo suy nghÜ.


<b>Hoạt động 3 :GV hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu nội dung bài học :</b>



Trên cơ sở khai thác, tìm hiểu truyện
đọc và liên hệ thực tế, Gv giúp Hs tự
rút ra những khái niệm và ý nghĩa
của đoàn kết, tơng trợ.


-VËy em hiÓu đoàn kết tơng trợ là
gì ?


-ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ ?
Gv kÕt luËn néi dung vµ rót ra bµi
häc thùc tiƠn.


Hs giải thích câu tục ngữ sau :
- Ngựa có bầy, chim có bạn.
- Dân ta nhớ một chữ đồng


Đồng tình, đồng sức, đồng lịng,
đồng minh.


-Tinh thÇn tập thể, đoàn kết, hợp
quần.


-Sc mnh, on kết, nhất trí, đảm
bảo mọi thắng lợi thành công. Câu
thơ trên của Bác Hồ đã đợc dân gian
hoá thành một câu ca dao có giá trị t
tởng về đạo đức cách mạng.


<b>Hoạt động 4 : Luyện tập và giải bài</b>
<b>tập SGK :</b>



Hớng dẫn hs giải bài tập SGK trang
22.




-hán, lũ lụt.


+Nhân dân ta đoàn kết chống giặc ngoại
xâm.


+on kết tơng trợ giúp đõ nhau cùng
tiến bộ trong hc tp.


<b>2</b>.<b>Nội dung bài học :</b>
a<b>. Đoàn kết, t ¬ng trỵ</b>.


- Là sự thơng cảm chia sẻ bằng việc làm
cụ thể, giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn.


b. <b>ý nghÜa</b>.


- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập hợp
tác với những ngời xung quanh và c
mi ngi s yờu quý giỳp ta.


- Tạo nên sức mạnh vợt qua khó khăn.
- Đoàn kết tơng trợ là truyền thống quý
báu của dân tộc ta.



<b>3.Bài tập :</b>
Bài tập a:Đáp án


-Nu em l Thu, em s giỳp Trung ghi
li bi, thm hi, ng viờn bn


Bài tập b: Đáp ¸n.


-Em khơng tán đồng việc làm của Tuấn vì
nh vậy là không giúp đỡ bạn mà là làm
hại bạn.


-Hai bạn góp sức cùng làm bài là khơng
đợc. giờ kiểm tra phải tự làm bài.


<b>4. Cđng cè :</b>


-Tham gia trß chơi : Kể chuyện tiếp sức :


-Cách chơi nh sau : Mỗi hs viết một câu, bạn khác viết nối tiếp câu khác l ,,,cứ
nh vậy sau khi kể xong, Gv viết lại thành một câu chuyện hoàn chỉnh. Tên của
câu chuyện Gv chọn trớc.


<b>5. Dặn dò :</b>


-Bài tập vỊ nhµ b, c,


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TiÕt 9</b>

<b>: </b>

<b>KiÓm tra viÕt 1 tiết</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>:



- Kiểm tra lại quá trình lÜnh héi kiÕn thøc cđa HS trong 8 tn võa qua.


- Đánh giá đúng năng lực của HS, khả năng học tập của HS để từ đó có phơng
pháp giáo dục cho phù hợp.


- Tạo cho các em có ý thức thờng xuyên học tập, biết khái quát tổng hp cỏc kin
thc ó hc


<b>II. Chuẩn bị của thầy:</b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Soạn hệ thống câu hỏi kiểm tra v ỏp ỏn.


<b>III. Chuẩn bị của trò:</b>


- Học thuộc bµi cị.


<b> </b>- Chuẩn bị giấy, bút đầy


<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. n nh lp, kim tra s s</b>


<b>2. Đề bài:</b>


<b>Phn 1: Trc nghim: (3)</b>


Câu 1: (1đ) <b>Hành vi nào sau đây thể hiện lòng tự trọng:</b>
<b>a. Không biết xấu hổ khi ngời khác phê bình</b>



<b>b. Sống buông thả, tham gia tệ nạn xà hội</b>


<b>c. Dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm</b>
<b>d. Sai hẹn</b>


Cõu2<b>:(1) Hnh vi nào sau đây thể hiện tính kỷ luật?</b>
<b> a.Giúp đỡ bố mẹ, ông bà </b>


<b> b. Kh«ng quay cãp tµi liƯu trong giê kiĨm tra </b>
<b> c. Giữ lời hứa</b>


<b> d.Tắm giặt hằng ngày </b>
Câu 3<b>:(1đ) Nối câu cho thích hợp:</b>


<b>1. Trung thực</b> <b>a.Lời nói ngắn gọn, dễ hiểu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>4.Giản dị</b> <b>d.Giúp bạn bị tật nguyền</b>
Phần II. Tự luận (7đ)


Cõu 1<b>: (4) Em hiu thế nào là tơn s trọng đạo? Lấy ví dụ minh hoạ.Liên hệ </b>
<b>bản thân em đã thực sự tôn s trọng đạo cha? </b>


Câu 2<b>: (3đ) Trung thực là gì? Hãy nêu những việc làm thể hiện tính trung </b>
<b>thực trong học tập, trong quan hệ với mọi ngời v trong hnh ng?</b>


ỏp ỏn



Phần I Trắc nghiệm(3đ)
Câu 1: <b>(1đ) </b> <b>c</b>



Câu2 <b>: (1đ) b</b>


Câu 3<b>: (1đ) 1-b,2-c,3-d,4-a</b>
Phần II. Tự luận (7đ)


Câu 1<b>: (4đ) </b>


<b>- Tôn s là tôn trọng, kính yêu, biết ơn những ngời làm thầy giáo, cô giáo ë</b>
<b>mäi lóc, mäi n¬i.</b>


<b> - Trọng đạo là coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lí làm ngời.</b>
<b>Ví dụ:- Lễ phép với cô thầy, chào mừng cô thầy nhân ngày 20-11</b>


- <b>Coi trọng và làm theo những điều cơ thầy dạy</b>
- <b>Có những hành động đền ơn đáp nghĩa cơ thầy</b>
- <b>Có thái độ, tình cảm làm vui lịng cơ thầy</b>
<b>-Học sinh tự liên hệ bản thõn</b>


Câu 2<b>: (3đ)</b>


<b> - Trung thc l tụn trng s thật, tộn trọng lẽ phải, tơn trọng chân lí.</b>
<b> -Những việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập, trong quan hệ với </b>
<b>mọi ngời và trong hành độnglà:</b>


<b>+ Trong học tập : ngay thẳng, không gian dối : không quay bài, không chép</b>
<b>bài của bạn</b>


<b>+ Trong quan h với mọi ngời : Khơng nói xấu hay tranh cơng đổ lỗi cho </b>
<b>ng-ời khác, dũng cảm nhận khuyết điểm</b>



<b>+ Trong hành động : Bênh vực, bảo vệ chân lí, lẽ phải và đấu tranh, phê</b>
<b>phán những việc làm sai trái. </b>


</div>

<!--links-->

×