Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án địa lí 11 cơ bản giáo viên nguyễn đăng phong ngày soạn 25032010 bài 11 khu vực đông nam á tiết 1 tự nhiên dân cư và xã hội a mục tiêu bài học sau bài học hs cần 1 kiến thức biết được vị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.89 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án địa lí 11 cơ bản</b> <b> Giáo viên: Nguyễn Đăng Phong</b>


<i> Ngày soạn: 25/03/2010</i>


<b>BÀI 11:</b>

<b>KHU VỰC ĐÔNG NAM Á</b>


<b>(TIẾT 1): TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b> 1. Kiến thức</b>


- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích được đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á.


- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á


- Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên, các điều kiện dân cư và xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á.
<b> 2. Kĩ năng :</b>


<b> - Đọc, phân tích được bản đồ (lược đồ) Đông Nam Á.</b>
- Biết thiết lập các sơ đồ logic kiến thức.


<b> 3. Thái độ</b>


Có thái độ đúng đắn khi sử dụng các tài nguyên thiên nhiên.
<b>B- Phương pháp:</b>


Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở.
<b>C- Chuẩn bị</b>



1. Giáo viên: SGK, giáo án.


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Châu Á.


- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
- Phiếu học tập.


<i> 2. Học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, soạn bài ở nhà.</i>
<b>D- Tiến trình lên lớp:</b>


<i> <b>1.- Ổn định lớp, nắm sĩ số</b>: (1 phút)</i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài củ</b>(5 phút)</i>


Trả và sữa bài kiểm tra 1 tiết.
<i><b> 3- Bài mới:</b></i>


<b> a. Đặt vấn đề: (1 phút) </b>


<b>Khởi động: GV treo bản đồ Tự nhiên Châu Á và giới thiệu: Chúng ta đã học qua</b>
nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới. Có một khu vực rất thân thiết với chúng ta,
hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu và tìm hiểu, đó là khu vực Đông Nam Á.


<b>b. Triển khai bài dạy:( 32 phút) </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: (7 phút) </b>


<i>Mục tiêu: Biết được vị trí địa lí và</i>
lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á?



<b>I. Tự nhiên</b>


<b>1. Vị trí địa lí và lãnh thổ</b>


- Nằm ở đơng Nam lục địa Á - Âu, diện tích
<i><b>Trường THPT Lê Thế Hiếu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Giáo án địa lí 11 cơ bản</b> <b> Giáo viên: Nguyễn Đăng Phong</b>


<i>Hình thức: Cả lớp</i>


<i>- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát</i>
bản đồ trả lời các câu hỏi sau:


+ Khu vực Đông Nam Á có bao
nhiên quốc gia, đó là những quốc gia
nào?


+ Xác định vị trí địa lí và phạm vi
lãnh thổ của khu vực?


<i>- Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS</i>
chuẩn kiến thức.


<i>- Bước 3: GV yêu cầu HS làm việc</i>
cá nhân, quan sát bản đồ và thực
hiện phiếu học tập 1.


<i>- Bước 4: HS trình bày. GV kẻ</i>


nhanh lên bảng phiếu học tập.


<b>Hoạt động 2: (10 phút)</b>


<i>Mục tiêu: Nắm được những đặc</i>
điểm cơ bản nhất về tự nhiên của
khu vực Đơng Nam Á.


<i>Hình thức: Nhóm</i>


<i>- Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên</i>
cứu bài học trong SGK, bản đồ tự
nhiên châu á và chia lớp thành 2 - 4
nhóm thực hiện nhiệm vụ theo phiếu
học tập số 2.


<i>- Bước 2: Đại diện các nhóm HS</i>
trình bày.


Đối với nhóm tìm hiểu về Đông
Nam Á lục địa, GV cần đặt thêm câu
hỏi trong SGK: Nếu phát triển giao
thông theo hướng Đông - Tây thì sẽ
gặp thuận lợi và khó khăn gì?


+ GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 3: (10 phút)</b>


<i>Mục tiêu: Phân tích được những khó</i>
khăn và thuận lợi của ĐKTN đối với


sự phát triển kinh tế.


<i>Hình thức: Nhóm</i>


<i>- Bước 1: GV phát cho HS giấy</i>
dính, yêu cầu HS ghi vào giấy một
câu (đơn nghĩa) thể hiện thuận lợi
hoặc khó khăn về tự nhiên của khu
vực Đơng Nam Á.


rộng, gồm 11 quốc gia, trong đó có Việt Nam.
- Nằm trọn trong khu vực nội chí tuyến.


- Có biển


- Cầu nối thông thương hàng hải.


- Tiếp giáp với hai nền văn minh lớn là Trung
Quốc và Ấn Độ.


<b>2. Đặc điểm tự nhiên khu Đông Nam Á</b>
<i><b>a. Đông Nam Á lục địa</b></i>


- Nhiều núi, nhiều sông lớn nên nhiều đồng bằng
phù sa màu mỡ.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc
<i><b>b. Đơng Nam Á biển đảo</b></i>



- Nhiều đảo với nhiều núi lửa, ít sông lớn nên ít
đồng bằng lớn.


- Khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm.


- Nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng...


<b>3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đơng Nam</b>
<b>Á</b>


<i><b>a. Thuận lợi</b></i>


- Khí hậu nóng ẩm + đất phù sa màu mỡ  phát
triển nông nghiệp nhiệt đới.


- Biển  phát triển ngư nghiệp, du lịch và có
lượng mưa dồi dào.


- Giàu khống sản, rừng nhiệt đới phong phú và
đa dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Giáo án địa lí 11 cơ bản</b> <b> Giáo viên: Nguyễn Đăng Phong</b>


GV ghi trên bảng:


Thuận lợi Khó khăn
Yêu cầu HS sau khi ghi xong, lên
bảng dán theo đúng vị trí.


<i>- Bước 2:Cử hai HS lên bảng tổng</i>


hợp kết quả của hai nhóm và ghi tóm
tắt lên bảng.


<i>- Bước 3: GV nhận xét, bổ sung, kết</i>
luận, lưu ý HS vấn đề là cần khắc
phục các khó khăn, tận dụng các
thuận lợi trên cơ sở phát triển bền
vững môi trường.


<b>Hoạt động 4: (5 phút)</b>


<i>Mục tiêu: Biết được những đặc điểm</i>
cơ bản về dân cư, xã hội Đơng Nam
Á.


<i>Hình thức: Cá nhân/cả lớp</i>


<i>- Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên</i>
cứu SGK trả lời các câu hỏi sau
nêu :


+ Đặc điểm dân cư của KV Đông
Nam Á?


+ Đặc điểm dân tộc của KV Đông
Nam Á?


+ Đặc điểm Tôn giáo của KV Đông
Nam Á?



<i>- Bước 2: Gọi HS khác nhận xét, bổ</i>
sung. Sau cùng GV nhận xét, chốt
lại kiến thức và hoàn thiện sơ đồ.
<i>- Bước3 : GV cần lưu ý, ở mỗi đặc</i>
điểm cần cho HS nêu ví dụ cụ thể về
khó khăn, thuận lợi đối với phát
triển kinh tế, xã hội để HS khơng có
nhận thức sai lệch, một chiều.


- Động đất, núi lửa, sóng thần
- Bão, lụt, hạn hán


- Rừng và khoáng sản giàu chủng loại nhưng hạn
chế về tiềm năng khai thác.


<b>II. Dân cư và xã hội</b>
<b>1. Dân cư</b>


- Số dân đông


- Dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao.
- Phân bố dân cư không đồng đều.


<b>2. Dân tộc</b>
- Đa dân tộc


- Nhiều dân tộc phân bố ở nhiều quốc gia.
<b>3. Tơn giáo, văn hố</b>


- Đa tơn giáo



- Chịu ảnh hưởng bởi nhiều nền văn hoá lớn,
nhưng vẫn giữ được bản sắcvăn hoá ở mỗi dân
tộc.


<b>4. Củng cố: ( 5 phút) </b>
A. Trắc nghiệm


Câu 1: Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn do ĐKTN mang lại đối với sự phát
triển kinh tế đối với Đông Nam Á.


Câu 2: Trình bày đặc điểm nổi bật của dân cư và xã hội Đơng Nam Á?
<b>5. Dặn dị : ( 1 phút) </b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Câu hỏi soạn bài :


1) Trình bày cơ cấu kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước
Đông Nam Á ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Giáo án địa lí 11 cơ bản</b> <b> Giáo viên: Nguyễn Đăng Phong</b>


<b>6. Phụ lục : </b>


Phiếu học tập số 1 và thông tin phản hồi.


<b>Vị trí địa lí</b> <b>Yêu cầu phát hiện/trả<sub>lời</sub></b> <b>Phân tích ý nghĩa</b>
Tiếp giáp với biển và đại


dương nào?



Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương.


Giao lưu quốc tế và phát triển
kinh tế biển.


Nằm trong đới khí hậu
nào?


Nhiệt đới ẩm gió mùa,
Xích đạo.


ảnh hưởng sâu sắc tới đời
sống kinh tế và hoạt động xã
hội.


Tiếp giáp với các nước
lớn và các nền văn minh
cổ đại nào?


Trung Quốc và Ấn Độ. Vị trí giao lưu thuận lợi, tạo
sức hấp dẫn cho các cường
quốc cạnh tranh ảnh hưởng,
thuận lợi để các đạo giáo phát
triển.


<b> </b>


<b> Phiếu học tập số 2 và thông tin phản hồi.</b>



<b>Yếu tố</b> <b>Đơng Nam Á lục địa<sub>(nhóm 1)</sub></b> <b>Đơng Nam Á biển đảo<sub>(nhóm 2)</sub></b>
Địa hình và sơng ngịi Hướng địa hình chủ yếu


là TB - ĐN hoặc B - N,
nhiều núi, nhiều sông lớn
nên nhiều đồng bằng lớn
phù sa màu mỡ.


Hướng địa hình không thể
hiện rõ nét. Nhiều đảo với
nhiều núi lửa, đảo hẹp, ít sơng
lớn nên ít đồng bằng lớn.


Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa Xích đạo và nhiệt đới ẩm


Tài nguyên khoáng sản Than đá, dầu mỏ, sắt,
thiếc...


Than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc,
đồng...


</div>

<!--links-->

×