Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ DƯƠNG BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.46 KB, 72 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚ VANG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ DƯƠNG

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

PHÚ VANG - 2013


PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚ VANG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ DƯƠNG

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Họ và tên
La Văn Tuất
Nguyễn Thanh Lâm
Trần Văn Lực
Trần Quốc Thành


Đặng Hữu T
Nguyễn Thị Bích Ly
Hồ Thị Diệu Liên
Trần Thị Hồi
Nguyễn Phước Bảo Thắng
Nguyễn Thị Bình

Chức vụ
Hiệu trưởng
CTCĐCS -P.Hiệu trưởng
P.Hiệu trưởng
Thư ký Hội đồng trường
Tổ trưởng chun mơn
Tổ trưởng văn phịng
Tổ trưởng chun mơn
Bí thư CĐTNCSHCM
Tổng Phụ trách Đội
Kế tốn

Nhiệm vụ
Chủ tịch HĐ
Phó Chủ tịch HĐ
Phó Chủ tịch HĐ
Thư ký HĐ
Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ


Chữ ký


MỤC LỤC
NỘI DUNG
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định
của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường
phổ thơng có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các

Trang
1
5
6
8
12
12
13
13

13


quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung

15

học.
Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của

16

Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.
Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ
chun mơn, tổ Văn phịng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời
sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều

18

lệ trường trung học.
Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.

19

Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,

21

pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ

quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong

1


hoạt động của nhà trường.
Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học sinh.
Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.

22
24
25

Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho
cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng
chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội
trong trường.

26

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

28

Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá
trình triển khai các hoạt động giáo dục.

28


Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường
trung học..

29

Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo
các quyền của giáo viên.

31

Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính
sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

32

Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định
của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường
trung học và của pháp luật.

33

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Tiêu chí 1: Khn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào
bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.
Tiêu chí 2: Phịng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.

35
35

36

Tiêu chí 3: Khối phịng, trang thiết bị văn phịng phục vụ cơng tác
quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.

38

Tiêu chí 4: Cơng trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ

39

2


thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán
bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

40

Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng
thiết bị, đồ dùng dạy học.

42

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

44

Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha

mẹ học sinh.

44

Tiêu chí 2 : Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy
động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.

46

Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa
phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống
lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch
giáo dục.

48

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên mơn của cơ quan
quản lý giáo dục địa phương.
Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự
chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện
khả năng tự học của học sinh.
Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.

49
50

51

54

Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ
học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của
các cấp quản lý giáo dục.

55

Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

57

Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao,
khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.

58

3


Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt
động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
cho học sinh.

60

Tiêu chí 8 : Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học,
nhà trường.


62

Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng
mục tiêu giáo dục.
Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm
đáp ứng mục tiêu giáo dục.

63
65

Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt
động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.

66

Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà
trường.

67

III. KẾT LUẬN CHUNG
Phần III. PHỤ LỤC

69

4


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Chữ viết tắt
BCH
BĐD
CBGV

CĐCS
CM
CMHS
CNTT
GV
HĐKL
HĐSP
HĐTĐG
HKPĐ
HS
HT
P.HT
PCGD
PHHS
Phòng GD&ĐT
QLCL
Sở GD&ĐT
TĐG
TDTT
THCS
TNTP
TTCM

Nội dung
Ban chấp hành
Ban đại diện
Cán bộ, giáo viên
Cơng đồn cơ sở
Chun môn
Cha mẹ học sinh

Công nghệ thông tin
Giáo viên
Hội đồng kỷ luật
Hội đồng sư phạm
Hội đồng tự đánh giá
Hội khoẻ Phù Đổng.
Học sinh
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Phổ cập giáo dục
Phụ huynh học sinh
Phòng Giáo dục & Đào tạo
Quản lý chất lượng
Sở Giáo dục & Đào tạo
Tự đánh giá
Thể dục thể thao.
Trung học cơ sở
Thiếu niên tiền phong
Tổ trưởng chuyên môn

5


BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí

Đạt


1

Khơng
đạt

Tiêu chí

Đạt

X

6

X

2

X

7

3

X

8

X

4


X

9

X

5

X

10

X

Khơng đạt

X

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí

Đạt

1

X

2
3


Khơng
đạt
X

Tiêu chí

Đạt

4

X

5

X

Khơng đạt

X

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Tiêu chí

Đạt

1

X


2
3

Khơng
đạt
X

X

Tiêu chí

Đạt

4

X

5

X

6

X

Khơng đạt

6



Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí

Đạt

1

X

2

X

3

X

Khơng
đạt

Tiêu chí

Đạt

Khơng đạt

Tiêu chuẩn 5:Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí

Đạt


1

Tiêu chí

Đạt

X

7

X

2

X

8

3

X

9

X

4

X


10

X

11

X

12

X

5
6

Khơng
đạt

X
X

Khơng đạt

X

Tổng số các chỉ số đạt: 101/108 tỷ lệ 93,5 %:
Tổng số các tiêu chí đạt: 31/36 tỷ lệ 86,1 %:

7



Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ DƯƠNG
Cơ quan chủ quản: PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚ VANG
Tỉnh/thành phố

TT.Huế

Huyện/ quận/ thị xã/ thành
phố

Phú
Vang
Phú
Dương

Xã/phường/thị trấn
Đạt chuẩn quốc gia

Họ và tên hiệu
trưởng

La Văn Tuất

Điện thoại

054.3859703


FAX
Website

Năm thành lập

1999

Số điểm trường

Cơng lập

Cơng
lập

Có học sinh
khuyết tật
Có học sinh
bán trú
Có học sinh
nội trú

Tư thục
Thuộc vùng đặc biệt khó
khăn
Trường liên kết với nước
ngồi
Trường phổ thơng DTNT

Thcspduong.phuvang.
thuathienhue. edu.vn


Loại hình khác

1- Số lớp
Số lớp
Khối lớp 6
Khối lớp 7
Khối lớp 8
Khối lớp 9
Cộng

Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học
2008-2009 2009-2010 2010-2011 2011-2012 2012-2013
8
6
6
7
8
6
8
7
6
7
7
7
8
7
6
7
7

7
8
7
28
28
28
28
28

8


2- Số phòng học

Tổng số
Phòng học
kiên cố
Phòng học
bán kiên cố
Phòng học
tạm
Cộng

Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học
2008-2009 2009-2010 2010-2011 2011-2012 2012-2013
14
14
14
14
14

14

14

14

14

14

14

14

14

14

14

3- Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:

Trình độ đào tạo
Tổng
số
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Giáo viên
Nhân viên

Cộng

1
2
51
7
61

Nữ

Dân
tộc

Đạt
Trên
chuẩn chuẩn
1
2
51
7
61

33
6
39

Chưa
đạt
chuẩn


1
2
37
4
44

Ghi chú

1 TPT
1 HĐ/68

b) Số liệu của 5 năm gần đây:
Năm học
Năm học
2008-2009 2009-2010
Tổng số giáo
viên
Tỷ lệ giáo viên
/lớp
Tỷ lệ giáo
viên /học sinh
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp huyện và
tương đương
Tổng số giáo

Năm học Năm học Năm học
2010-2011 2011-2012 2012-2013


56

54

51

49

48

2,0

1,93

1,82

1,75

1,71

0,05

0,05

0,05

0,06

0,05


8

8

7

7

8

9


viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở lên

2

2

2

2

1

4- Học sinh

Tổng số
- Khối lớp6

- Khối lớp7
- Khối lớp8
- Khối lớp9
Nữ
Dân tộc
Đối tượng chính
sách
Khuyết tật
Tuyển mới
Lưu ban
Bỏ học
Học 2 buổi/ngày
Bán trú
Nội trú
Tỷ lệ bình quân
học sinh/lớp
Tỷ lệ đi học
đúng độ tuổi
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số học sinh
hồn thành
chương trình cấp
học/tốt nghiệp
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số học sinh
giỏi cấp tỉnh
Tổng số học sinh
giỏi quốc gia

Tỷ lệ chuyển

Năm học Năm học Năm học Năm học
Năm học
2008-2009 2009-2010 2010-2011 2011-2012 2012-2013
1201
1061
952
890
875
339
231
225
231
251
265
298
208
211
221
303
246
275
198
211
294
286
244
250
192

606
488
487
469
425

99,5%
9(0.75%)
6 (0,5%)

99,5%
98,9%
99%
12(1.13%) 11(1.16%) 9(1.01%)
10(0,94%) 9 (0,94%) 17 (0,78%)

100%
8(0.91%)
8(0,91%)

42,9

37,9

34,0

31,8

31,3


95.7%

95.8%

97.3%

97.9%

96.6%

97%

96,8%

99.3%

99.6%

95.6%

285
(97%)

266
(93,8%)

243
(99,6%)

250

(100%)

192
(100%)

134

165

121

149

103

14

18

16

5

11
1

10


cấp (hoặc thi đỗ

vào các trường
đại học, cao
đẳng)

92%

94.5%

93.4%

96%

96.3%

11


Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường THCS Phú Dương thành lập năm 1999 tọa lạc tại thôn Phường
Nam, xã Phú Dương, huyện Phú Vang, có diện tích 13.362m2.
Tính từ năm 2008-2009 có 28 lớp, đến nay vẫn duy trì 28 lớp với 875 học
sinh. Trường đang từng bước ngày càng hoàn thiện và nâng cao chất lượng về
mọi mặt.
Trong những năm qua, trường THCS Phú Dương đã từng bước khẳng định
chất lượng của mình trong tồn huyện. Nhà trường có đội ngũ giáo viên tương
đối đồng đều về chuyên mơn, nghiệp vụ. Trường có nhiều cán bộ giáo viên được
công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở và cấp tỉnh, là cộng tác viên của
Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT. Qua các hội thi giáo viên giỏi các cấp trường đều

có giáo viên tham gia và đạt thành tích cao. Từ năm 2008 đến nay, hằng năm
trường đều có học sinh đạt giải cấp huyện, cấp tỉnh về các môn học. Tỉ lệ học
sinh của trường tốt nghiệp THCS hằng năm đạt từ 95% trở lên. Chất lượng đại
trà ln giữ vững.
Năm học 2012-2013 trường có 61 CB-GV, trong đó có 51 giáo viên trực
tiếp giảng dạy, tất cả giáo viên đều đạt chuẩn trong đó có 37 giáo viên trên
chuẩn. Trường có chi bộ Đảng với 14 đảng viên. Các tổ chức khác như Cơng
đồn, Chi đồn giáo viên, Liên đội TNTP Hồ Chí Minh, BĐD CMHS đều hoạt
động đều tay, tích cực, nhiệt tình góp phần cùng nhà trường hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ từng năm học.
Với sự phấn đấu vươn lên không ngừng của tập thể nhà trường, liên tục
trong những năm qua, trường đều được công nhận danh hiệu Tập thể Lao động
xuất sắc.
Theo thông tư 42/2012/TT-BGDĐT và hướng dẫn số 8987/BGDĐTKTKĐCLGD về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, nhà trường đã xác định rõ mục tiêu và
12


ý nghĩa của công việc. Qua công tác tự đánh giá và kiểm định chất lượng, nhà
trường sẽ thấy được thực trạng điểm mạnh, điểm yếu của trường, xác định mức
độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn để từ đó từng bước phấn đấu,
có biện pháp cải tiến chất lượng nâng cao hiệu quả giáo dục về mọi mặt.
Quá trình tự đánh giá đã được thực hiện đúng hướng dẫn, đảm bảo tính
dân chủ, khách quan, cơng khai và khoa học. Trong q trình tự đánh giá,
HĐTĐG đã phân công và xây dựng kế hoạch cụ thể. Để đảm bảo tính trung thực
trong báo cáo, nhà trường đã thu thập các minh chứng chính xác. Đó là bằng
chứng cho thấy các hoạt động của nhà trường, sự phấn đấu vươn lên của tập thể
cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường trong những năm qua. Bản báo cáo là
cơng trình khoa học tập trung trí tuệ và công sức cao của tập thể, là nền tảng để
nhà trường làm cơ sở phấn đấu trong những năm tiếp theo.

II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu: Tổ chức và quản lý nhà trường là một nhiệm vụ có tính quyết
định cho sự phát triển của nhà trường. Theo quy định của Điều lệ trường trung
học và các qui định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đến nay nhà trường đã có
đủ cơ cấu bộ máy tổ chức và các đồn thể, hoạt động có hệ thống và hồn thành
nhiệm vụ được giao.
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thơng có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối
với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và
khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức
xã hội khác;
13


c) Có các tổ chun mơn và tổ văn phịng (tổ Giáo vụ và Quản lý học
sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chun biệt).
1. Mơ tả hiện trạng:
a/ Trường có 01 hiệu trưởng và 02 phó hiệu trưởng, ban giám hiệu 3 người phân
cơng cụ thể phụ trách các hoạt động ngồi giờ, hoạt động dạy học, nhân sự và cơ sở
vật chất trường học, Ban giám hiệu được phân công cụ thể từ đầu năm học, làm việc
nhịp nhàng, hàng tuần họp xây dựng kế hoạch tuần, bổ sung kế hoạch tháng, năm.
Hội đồng trường hằng năm họp 2 lần, lần đầu năm học để xây dựng kế hoạch
năm học, lần 2 họp vào đầu học kỳ II để điều chỉnh bổ sung kế hoạch. Các thành viên
trong hội đồng trường tham gia góp ý xây dựng tốt kế hoạch đã đề ra [H1-1-01-01];

[H1-1-01-02]; [H1-1-01-03]; [H1-1-01-04]; [H1-1-01-05].
b/ Nhà trường có đủ các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn,
Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh và các tổ chức xã hội. Trường đựơc thành lập Chi bộ độc lập, hoạt động tốt
có hiệu quả, hằng năm kết nạp từ 1 đến 2 quần chúng ưu tú vào Đảng. Lãnh chỉ
đạo tốt Chính quyền, Chi đồn, Đội và Cơng đồn. Cuối năm được các cấp đánh
giá cao [H1-1-01-06]; [H1-1-01-07]; [H1-1-01-08]; [H1-1-01-09].
c/ Trường có 7 tổ chun mơn: Tổ Tốn, tổ Lý-Tin, tổ Ngữ văn, tổ Sử-ĐịaGiáo dục cơng dân, tổ Hóa-Sinh-Cơng nghệ, tổ Anh văn, tổ Thể dục-Nhạc-Họa
và tổ Văn phòng [H1-1-0-10]; [H1-1-01-11]; [H1-1-01-12]; [H1-1-01-13].
2. Điểm mạnh:
Trường có đầy đủ các tổ chức, đồn thể và các tổ chun mơn theo Điều lệ
trường phổ thông và Thông tư 35/2006/TTLT-BGD ĐT-BNV. Ban giám hiệu, các
tổ, các đoàn thể trong nhà trường hoạt động đều tay, hồn thành tốt cơng việc
được giao, trường được UBND Tỉnh tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc và
tặng bằng khen 2 năm liền.
3. Điểm yếu:

14


Vai trò của Hội đồng trường chưa phát huy hiệu quả.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Từ năm học 2013 - 2014, Hội đồng trường cải tiến, nâng cao hiệu quả hoạt
động.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt hay khơng đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều
lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
a/ Nhà trường có đủ các lớp học được tổ chức theo quy định; mỗi lớp có 1
lớp trưởng, 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu năm học; mỗi lớp được chia
thành 4 tổ; mỗi tổ có 1 tổ trưởng và 1 tổ phó và bầu ban chỉ huy của Chi Đội. Thực
hiện tốt các nội quy, quy chế, các phong trào của nhà trường đề ra [H1-1-02-01]; [H11-02-02].
b/ Trường có đủ số học sinh trong một lớp theo quy định. Trường có 28 lớp,
bình qn 30,9 học sinh/lớp, có đủ phịng học cho 14 lớp. Số lượng học sinh trên
lớp thuận lợi cho công tác dạy học, dễ quản lý và nâng cao chất lượng học tập [H1-102-03].
c/ Trường đóng trên địa bàn thơn Phú Khê, xã Phú Dương, đây là trung tâm nên
thuận tiện cho học sinh đi lại dễ dàng, có diện tích hơn 13.000m2, đủ sân chơi bãi tập

15


cho học sinh và đạt tiêu chí về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia [H1-1-02-04].
2. Điểm mạnh:
- Bình quân trên 30 em/lớp thuận tiện cho việc giảng dạy nâng cao chất
lượng, hàng năm học sinh đạt giải cấp huyện, tỉnh cao. Lớp có ban cán sự, có
ban chỉ huy Chi đội, đầu năm lớp được học tập nội quy, quy chế và ký cam kết
bảo quản tài sản của nhà trường.
- Trường chỉ có một điểm trường và nằm ở trung tâm thuận tiện cho việc đi lại
của hoc sinh, có khn viên rộng trên 15m 2/học sinh, có đủ sân chơi bãi tập để
rèn luyện thể chất cho học sinh.
3. Điểm yếu:
Ban cán sự một số lớp điều hành lớp tự quản chưa được tốt

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực điều hành cho ban cán sự lớp.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh,
các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ
trường trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định;
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách
nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Thực hiện rà sốt, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.

16


1. Mô tả hiện trạng:
a/ Các tổ chức đã hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và
quy định của pháp luật.
- Trường có Chi bộ Đảng với 14 đảng viên.
- Cơng đồn nhà trường gồm có 61 đồn viên, BCH cơng đồn có 5 đồn
viên được phân công nhiệm vụ rõ ràng, sinh hoạt đều đặn, nhiều năm liền được
Liên đoàn Lao động tỉnh khen.
- Chi đồn giáo viên gồm có 6 đồn viên nữ khơng có đồn viên nam, các
sinh hoạt, hoạt động phong trào cịn hạn chế.
- Liên đội TNTP Hồ Chí Minh và có 28 chi đội hoạt động theo điều lệ Đội

TNTP Hồ Chí Minh, tham gia tốt các phong trào Đội của cấp trên đề ra và đã
được Tỉnh Đoàn tặng bằng khen [H1-1-03-01]; [H1-1-03-02]; [H1-1-03-03].
b/ Các đoàn thể trong nhà trường đã tư vấn tốt cho hiệu trưởng để bổ sung
kế hoạch, thực hiện các hoạt động trong nhà trường. Chi bộ, Cơng đồn cơ sở và
Hội đồng trường đã sinh hoạt đúng theo quy định và Điều lệ của trường trung
học.
c/ Có thực hiện đánh giá, rà sốt các hoạt động sau mỗi học kì [H1-1-03-04].
2. Điểm mạnh:
Trong hoạt động, các tổ chức trong nhà trường có sự thống nhất cao, mọi
hoạt động của các tổ chức đều đúng theo quy chế, quy định và kế hoạch đề ra
của của nhà trường, chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật
của Nhà nước.
3. Điểm yếu:
Phong trào hoạt động Chi đoàn giáo viên chưa mạnh, chưa thể hiện vai trị
xung kích.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Chi bộ cần có kế hoạch chỉ đạo hoạt động của Chi đồn nhằm nâng cao vai
trị xung kích.
5. Tự đánh giá:
17


5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí.
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ
chun mơn, tổ Văn phịng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời
sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ

trường trung học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và
sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
1. Mơ tả hiện trạng:
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định. Trường có 61 cán bộ giáo viên và nhân
viên được chia làm 8 tổ: Tổ Văn: 8, Tốn: 9, Lý-Tin-Cơng nghệ: 7, Anh văn: 7,
Hóa –Sinh: 4, Sử-Địa-Cơng dân: 7, Thể dục-Nhạc-Họa: 5, tổ Văn phòng: 11. Các
tổ sinh hoạt định kỳ mỗi tháng 2 lần, riêng tổ văn phịng có giao ban đầu tuần
cùng với Ban giám hiệu [H1-1-04-01].
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học, nội dung
sinh hoạt tập trung bàn về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt động
giáo dục khác. Qua sinh hoạt tổ rút ra ưu khuyết trong quá trình giảng dạy và quản
lý. Các tổ căn cứ nhiệm vụ năm học, kế hoạch của nhà trường để đề ra kế hoạch của
tổ [H1-1-04-02].
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định:
- Các tổ chun mơn đều có kế hoạch hoạt động chung của năm học, tháng,
tuần được lãnh đạo nhà trường phê duyệt. Các loại hồ sơ sổ sách, nội dung sinh
hoạt có chất lượng phù hợp với thực tiễn và đúng Điều lệ trường phổ thông trung
18


học [H1-1-04-03].
- Các tổ chun mơn đều có kế hoạch dự giờ, thao giảng, bồi dưỡng học sinh
giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
2. Điểm mạnh:
- Các tổ chuyên môn sinh hoạt đúng định kỳ, công tác bồi dưỡng học sinh
giỏi đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh. Trình độ chun
mơn nghiệp vụ của giáo viên vững vàng, có kinh nghiệm giảng dạy, nhiều giáo

viên là cộng tác viên của Phòng GD&ĐT.
- Tổ chuyên mơn có đầy đủ hồ sơ theo qui định.
3. Điểm yếu:
Các hình thức sinh hoạt của các tổ chun mơn chưa phong phú.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Bắt đầu từ năm học 2013-2014, BGH sẽ tăng cường chỉ đạo, kiểm tra sinh
hoạt tổ chun mơn, cải tiến các hình thức sinh hoạt của tổ, nhóm chun mơn.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực
tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên
website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của
nhà trường (nếu có);
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại

19


Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
1. Mơ tả hiện trạng:
a) Có kế hoạch chiến lược được cấp trên phê duyệt giai đọan từ 2010 đến

2015 và tầm nhìn đến năm 2020, được cơng bố cơng khai dưới hình thức niêm
yết tại nhà trường và đăng tải trên website của trường [H1-1-05-01].
b) Có chiến lược phù hợp với mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại
Luật giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
c) Nhà trường chưa có kế hoạch rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của
nhà trường để phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội của địa phương
theo từng giai đoạn.
2. Điểm mạnh:
Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục,
được cấp trên phê duyệt, chiến lược rõ ràng, định hướng được lâu dài, có quy
hoạch tổng thể, xây dựng phát triển không phá vỡ quy hoạch.
3. Điểm yếu:
Hằng năm, nhà trường chưa bổ sung, điều chỉnh chiến lược.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nhà trường sẽ bổ sung, điều chỉnh chiến lược hằng năm.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
20


Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ
quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong
hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản

lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ
của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
a) CBGV và học sinh của nhà trường luôn chấp hành tốt các chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự
lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp [H1-1-06-01]; [H1-1-0304].
b) Nhà trường đã thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất đúng theo
quy định, có sổ cơng văn đi, lưu và xử lý công văn đúng nghiệp vụ [H1-1-0602];
[H1-1-06-03].
c) Chi bộ, BGH nhà trường luôn luôn thực hiện đúng quy chế tập trung
dân chủ trong hoạt động nhà trường, có bảng cơng khai ở phịng hội đồng giáo
viên: cơng khai kế hoạch, cơng tác tài chính, cơng tác cán bộ, chi tiêu nội bộ,
tuyển sinh [H1-1-06-04]; [H1-1-06-05].
2. Điểm mạnh:
Chấp hành các chỉ thị, nghị quyết của Đảng và chính sách, pháp luật của
Nhà nước, các quy chế, quy định của ngành; thực hiện tốt công khai dân chủ.
Nhà trường thường xuyên lấy ý kiến của các đoàn thể để bổ sung kế hoạch thực
hiện, có quy chế triển khai trong hội đồng sư phạm và hằng năm có tổng kết
phong trào này.
3. Điểm yếu:
21


Công tác thông tin hai chiều của một số giáo viên đối với nhà trường có
lúc cịn chậm trễ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
BGH tăng cường các biện pháp chỉ đạo giáo viên nhà trường thực hiện tốt
công tác thông tin hai chiều.

5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định đạt hay khơng đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định
của Điều lệ trường trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua
theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1. Mơ tả hiện trạng:
a) Nhà trường có đầy đủ các loại hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục: Sổ
đăng bộ, sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến, sổ theo dõi phổ cập giáo
dục; sổ gọi tên ghi điểm, sổ đầu bài. Học bạ học sinh, sổ quản lý cấp phát văn
bằng, sổ biên bản hội đồng, hồ sơ thi đua, hồ sơ đánh giá cán bộ giáo viên cuối
năm học, sổ lưu trữ công văn đi đến, sổ theo dõi tài sản, thiết bị giáo dục, sổ
quản lý tài chính, hồ sơ quản lý thư viện, quản lý sức khỏe của học sinh.
Biên bản kiểm tra hồ sơ chuyên môn, sổ kế hoạch hoạt động chuyên môn,
giáo án, sổ ghi chép chuyên môn của cá nhân, sổ dự giờ thăm lớp, sổ điểm cá
nhân, sổ chủ nhiệm và các loại hồ sơ khác của BGH trường có đầy đủ [H1-1-07-

22


01].
b) Công văn đi, đến và các hồ sơ báo cáo của nhà trường trước đây lưu trữ
chưa được khoa học do khơng có nhân viên văn thư lưu trữ, chỉ có nhân viên
kiêm nhiệm.

c) Nhà trường đã triển khai và thực hiện đầy đủ các cuộc vận động: “Học
tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Trường học thân thiện học sinh
tích cực”... được Sở GD&ĐT cơng nhận. Thực hiện tốt các phong trào thi đua
của ngành đề ra, được UBND tỉnh tặng bằng khen [H1-1-07-02]; [H1-1-07-03].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã triển khai đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách trong nhà trường
đúng quy định. Thực hiện tốt các kế hoạch, các cuộc vận động, tổ chức và duy trì
phong trào thi đua theo đúng hướng dẫn của ngành và quy định của nhà nước
theo từng năm học.
3. Điểm yếu:
Sắp xếp hồ sơ lưu trữ chưa được khoa học, chưa liên tục; một số công
văn, văn bản của nhà trường các năm trước bị thất lạc do khơng có văn thư lưu
trữ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Bắt đầu từ năm học 2013-2014, BGH sẽ tăng cường công tác quản lý chỉ
đạo, thường xuyên kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ các loại hồ sơ của nhà
trường.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Không đạt
Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Khơng đạt.
23


×