Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân ngành thuỷ sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.37 KB, 49 trang )

BỘ THUỶ SẢN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 552/1997/QĐ-BTS

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 1997
QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân ngành thuỷ sản
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 50-CP ngày 21-6-1994 của Chính phủ quy định nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản.
Căn cứ Nghị định số 26/CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ quy định tạm
thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ tổ chức Cán bộ Lao động, ông Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn "28 TCN93-95 cấp bậc kỹ thuật Công nhân ngành Thuỷ sản, lĩnh vực: Chế biến Thuỷ sản, Nuôi
trồng Thuỷ sản, Sản xuất lưới sợi".
Điều 2.
a. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân này làm căn cứ để đào tạo, bồi
dưỡng bố trí lao động khoa học, xếp lương và tổ chức học tập thi nâng bậc
lương cho cơng nhân.
b. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các tiêu
chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân ban hành trước đây trái với Quyết định này
đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra,


Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn... có liên quan, Giám đốc các doanh nghiệp thuỷ
sản và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Tạ Quang Ngọc


TIÊU CHUẨN NGÀNH 28 TCN 93 - 1995
(Ban hành kèm theo Quyết định số 552/1997/QĐ-BTS của Bộ trưởng Bộ Thuỷ
sản về việc ban hành tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật cơng nhân ngành Thuỷ sản)
CẤP BẬC KỸ THUẬT CƠNG NHÂN NGÀNH THUỶ SẢN LĨNH VỰC CHẾ
BIẾN, NUÔI TRỒNG, SẢN XUẤT LƯỚI SỢI
Tiêu chuẩn này quy định về tên nghề số lượng nghề, số lượng bậc và nội dung
của từng bậc trong mỗi nghề, thuộc các lĩnh vực chế biến thuỷ sản, nuôi trồng
thuỷ sản và sản xuất lưới sợi.
- Đối tượng áp dụng: Công nhân trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế của Ngành Thuỷ sản.
- Phạm vi áp dụng: trong cả nước.
1. QUY ĐỊNH CHUNG:
Công nhân làm việc trong tất cả các nghề đều phải thực hiện đúng các quy định
sau:
1.1. Chấp hành nội quy lao động trong xí nghiệp theo Điều 83 và các văn bản
hướng dẫn Điều này của Bộ Luật lao động nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam.
1.2. Hiểu và chấp hành các quy trình kỹ thuật sản xuất thuộc phạm vi đảm nhận.
1.3. Bảo quản tốt dụng cụ, máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu và trang bị
bảo hộ lao động được giao sử dụng.
1.4. Thường xuyên học tập để nâng cao tay nghề và kinh nghiệm sản xuất, nâng
cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm.

1.5. Công nhân kỹ thuật từ bậc 2 trở lên phải học qua trường đào tạo nghề hoặc
trường, lớp cạnh xí nghiệp và được cấp bằng nghề hoặc chứng chỉ nghề của cấp
có thẩm quyền do Nhà nước quy định .
Công nhân kỹ thuật từ bậc 2 đến bậc 4 phải đạt trình độ văn hoá hết trung học cơ
sở (cấp 2) hoặc tương đương, từ bậc 5 trở lên phải đạt trình độ văn hố hết phổ
thơng trung học (cấp 3) hoặc tương đương. 1.6. Công nhân kỹ thuật bậc 5 phải
nắm vững nội dung quản lý sản xuất và có năng lực quản lý ở một tổ sản xuất.
Công nhân kỹ thuật từ bậc 6 trở lên phải nắm vững nội dụng quản lý sản xuất và
có năng lực quản lý ở một ca (hoặc một đội) trong phân xưởng sản xuất hoặc
tương đương.
1.7. Công nhân kỹ thuật bậc trên phải nắm vững kiến thức và thông thạo công
việc của công nhân bậc dưới trong cùng một nghề.
- Công nhân kỹ thuật ở bậc trên trong cùng một nghề phải kèm cặp hướng dẫn
kỹ thuật được cho công nhân bậc dưới cách nhau từ 2 bậc trở lên.
2. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN CỦA CÁC NGHỀ.
2.1. Lĩnh vực chế biến thuỷ sản (7 nghề).


2.1.1. Chế biến thuỷ sản đông lạnh bậc I-VI
BẬC I
a. Hiểu biết:
- Các phương pháp bảo quản nguyên liệu đơn giản (ướp đá, ướp đông...)
- Tên một số nguyên liệu (tơm, cá, mực....) mà xí nghiệp thường sử dụng.
b. Làm được:
- Sơ chế ngun liệu: vặt đầu, bóc vỏ tơm, mổ lột da mực, mổ rửa đánh vẩy cá...
- Vệ sinh cá nhân, dụng cụ chế biến và nơi làm việc.
- Vận chuyển nguyên liệu, phế liệu bằng các phương tiện thô sơ đến nơi quy
định.
BẬC II
Hiểu biết và làm được cơng việc bậc dưới, thêm:

a. Hiểu biết:
- Mục đích của việc rửa sạch nguyên liệu, các công đoạn rửa (rửa nước sạch,
nhúng nước Clorin).
- Hiểu được nội dung từng cơng đoạn của quy trình sản xuất các mặt hàng đông
lạnh được phân công đảm nhận.
- Các nguyên nhân cơ bản gây ra hư hỏng nguyên liệu.
- Biết sử dụng dung tích clorin phù hợp với từng cơng việc, từng công đoạn
Chlrine.
b. Làm được:
- Thành thạo các thao tác đơn giản về sơ chế nguyên liệu.
- Phân loại sơ bộ được nguyên liệu (giống loại, độ tươi ươn, đồng cỡ...)
- Luộc tôm, cua, ghẹ, nghêu, ốc... đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Sắp xếp, bảo quản, xuất nhập nguyên liệu ở kho lạnh.
- Xử lý cá nguyên con đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
BẬC III
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Quy trình sản xuất các mặt hàng ướp đông, các chế độ cấp đông và bảo quản
lạnh đơng.
- Quy trình vận hành các máy móc thiết bị chế biến làm đơng (máy trộn, máy
quấy, máy xay đá, máy niền thùng, máy in ký mã hiệu...) được phân công sử
dụng.
- Nắm vững các đơn vị đo lường: kg, lít, LB, OZ...


- Sự cố có thể xẩy ra và cách đề phòng ở trong kho lạnh.
b. Làm được
- Phân loại, cỡ, hạng nguyên liệu (tôm, cá, mực...) trước khi xếp khuôn và xếp
khuôn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Tách khuôn, mạ băng, bao gói các loại sản phẩm kể cả đai nẹp, ghi ký mã hiệu.

- Sử dụng thành thạo các máy móc thiết bị chế biến, cấp đơng được phân công
đảm nhận.
- Đọc được các loại nhiệt kế, ẩm kế và phát hiện được nhiệt độ bảo quản trong
kho không đạt yêu cầu.
- Xác định bằng cảm quan và đo được nhiệt độ sản phẩm sau cấp đông.
BẬC IV
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm
a. Hiểu biết:
- Ký mã hiệu các sản phẩm thông thường bằng tiếng nước ngoài.
- Nguyên nhân dẫn đến tổn thất nhiệt, cách khắc phục.
- Nguyên nhân hao hụt khối lượng sản phẩm trong q trình cấp đơng, bảo quản,
cách khắc phục.
- Nguyên nhân ảnh hưởng đến sản phẩm trong quá trình xếp khuôn cấp đông
như rỗ mặt, mặt băng gồ ghề hay khơng phủ kín, cách khắc phục.
- Ngun nhân gây biến đen của tơm tươi, cách đề phịng.
- Nhận biết được chất lượng sản phẩm qua từng công đoạn phân cỡ, luộc chín,
xếp khn, mạ băng... thành phẩm có gì sai lệch cần khắc phục.
b. Làm được:
- Tháo lắp, sửa chữa những bộ phận thông thường các máy công nghệ như lắp
trục vít, lưỡi dao, lưới...
- Sửa chữa các khuyết tật do chạy đông không đúng chế độ gây ra.
- Thành thạo các thao tác vận hành tủ đông, hầm đơng, máy hút chân khơng, hàn
kín.
- Phi-lê cá, mực, lột da, sửa dáng, bao gói hồn chỉnh sản phẩm.
BẬC V
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về men và vi sinh vật.
- Nắm được công nghệ sản xuất các loại sản phẩm của phân xưởng.
- Các loại hoá chất, phụ gia dùng trong xử lý, bảo quản và phối chế sản phẩm.



- Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị làm đông.
b. Làm được:
- Xử lý bán thành phẩm, thành phẩm kém phẩm chất, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
- Phát hiện những bất hợp lý trong tổ chức và quản lý ở một tổ hay một ca sản
xuất và đề xuất biện pháp khắc phục.
BẬC VI
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Tác dụng của nhiệt độ thấp, nhiệt độ cao đối với sự hoạt động của men và vi
sinh vật.
- Phân biệt được hai phương pháp cấp đông chậm và nhanh, ưu khuyết điểm của
từng phương pháp.
- Nguyên lý cấu tạo, tính năng tác dụng quy trình vận hành tủ đơng, hầm đơng
và hệ thống làm đông IQF.
- Các biện pháp nâng cao năng suất tủ đơng; hầm đơng các ngun nhân gây
hỏng hóc thông thường, cách khắc phục.
- Nắm được các TCVN, TCN của các sản phẩm chế biến.
b. Làm được:
- Kiểm tra chất lượng bán thành phẩm, thành phẩm, phát hiện những sai sót về
tiêu chuẩn, cách khắc phục.
- Sử dụng thành thạo tồn bộ các máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất
hàng đông (trừ phần chạy máy nén).
- Tổng hợp, đúc rút các kinh nghiệm, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất
của phân xưởng.
2.1.1. Chế biến nước mắm (Bậc I-VI)
BẬC I
a. Hiểu biết:
- Tên một số loài cá phổ biến dùng để chế biến chượp.

- Phân biệt được độ tươi ươn.
- Tên và công dụng của các dụng cụ, thiết bị thông thường dùng trong chế biến
chượp, nước mắm.
b. Làm được:
- Xử lý nguyên liệu: loại bỏ tạp chất, trộn đều cá, muối, thính và vận chuyển lên
thùng, bể ướp chượp.
- Đo được độ mặn bằng Bômêkế


- Pha trộn đúng tỷ lệ bùn than để nắm hay đóng bánh.
- Vào mắm nồi nấu hoặc thùng bể kéo rút.
- Súc rửa bao bì, thùng hồ, bể chượp.
- Dán nhãn lên bao bì.
BẬC II
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nắm được khái qt từng cơng đoạn của quy trình chế biến chượp theo phương
pháp gài nén, đánh quậy hay kết hợp.
- Nắm được khái qt từng cơng đoạn của quy trình chế biến nước mắm theo
phương pháp kéo rút hay nấu lọc.
- Nhận biết được các hiện tượng bên ngoài của chượp, nước bổi như: mặn muối,
dị muối, sống ương, chín đen, chua, thối.
- Tính chất mùa vụ và ngư trường một số loài cá mà đơn vị thường tiếp cận.
b. Làm được:
- Chăm sóc bảo quản chượp: giang phơi, náo đảo, thay vì vỉ xơ bùn, tiếp nhiệt
thủ cơng hoặc bằng hệ thống nồi hơi đường ống.
- Tháo van nồi nấu, nồi cơ đúng kỹ thuật và đảm bảo an tồn lao động.
- Tự tạo được nút lù, tiêm lù.
- Sử dụng thành thạo Bômêkế và điều chỉnh độ mặn đúng yêu cầu.
- Sử dụng thành thạo các máy bơm công suất nhỏ thường dùng trong xí nghiệp.

- Đóng gói được các loại thành phẩm theo các dạng bao bì khác nhau.
BẬC III
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nắm chắc tồn bộ quy trình chế biến chượp, nước mắm và các yêu cầu kỹ
thuật từng cơng đoạn trong quy trình.
- Hiểu biết sự phân huỷ, phân giải của cá trong quá trình chế biến chượp.
- Tính chất và tác dụng của nhiệt độ, muối đối với quá trình chế biến chượp,
nước mắm.
- Nhận biết được các hiện tượng trở mùi, biến chất của nước mắm.
b. Làm được:
- Tiêm nước, điều chỉnh dòng chảy của nước bán thành phẩm qua hệ thống que
long đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.


- Phối chế các loại chượp để kéo rút ra các bán thành phẩm đúng u cầu kỹ
thuật.
- Tính tốn được tỷ lệ muối thích hợp để muối chượp theo mùa (mùa đơng, hè)
đối với các lồi cá to, nhỏ, tươi, ươn, cá nổi, cá đáy.
- Lót được các loại đáy giả cho nền lọc cát, lọc trấu...
- Đắp được các loại lù: lù trấu, lù muối, lù san hô xương cá cho bể chượp hoặc
bể kéo rút.
- Thành thạo kỹ thuật nấu pha bã để thu hồi được lượng đạm cao nhất, đạm cịn
lại trong bã ít nhất.
- Cảm quan ước lượng được độ đạm của bán thành phẩm và thành phẩm.
- Lấy được mẫu nước bổi, chượp, nước mắm bảo đảm mẫu trung bình.
BẬC IV
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nguyên lý cơ bản về chế biến chượp, nước mắm.

- Nguyên nhân làm cho chượp, nước mắm kém phẩm chất hoặc hư hỏng. Những kiến thức cơ bản về vệ sinh thực phẩm và bảo quản nước mắm.
- Cấu tạo và tác dụng của các loại bơm ly tâm, bơm nén.
b. Làm được:
- Tính tốn và lập được cơng thức cho một mẻ nấu về lượng chượp, lượng nước,
lượng muối để có bán thành phẩm đúng yêu cầu.
- Chế biến và sử dụng được nước hàng để làm tăng mầu sắc, hương vị nước
mắm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
- Xử lý được tắc lù, bể chượp, thùng kéo.
- Tính toán pha đấu được thành phẩm đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật; lập được
công thức pha đấu cho từng hạng nước mắm đảm bảo đúng kỹ thuật.
BẬC V
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Những kiến thức cơ bản về sinh hoá, lý hoá học trong chế biến chượp, nước
mắm như sự phân giải, phân huỷ, tác dụng có lợi, có hại của nhiệt độ, men, vi
sinh vật.
- Các yêu cầu cảm quan về chượp, nước mắm theo Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu
chuẩn Ngành.
- Tính chất và ý nghĩa các loại đạm tồn phần, đạm amơniăc, đạm axíta min,
sinh tố, chất khống.


b. Làm được:
- Sửa chữa được chượp, nước mắm kém phẩm chất hay hư hỏng.
- Nghiệm thu được chất lượng nguyên liệu tương đối chính xác.
- Nắm được định mức kinh tế - kỹ thuật của các công đoạn trong quá trình chế
biến chượp, nước mắm, chỉ đạo và tổ chức thực hiện được các định mức đó.
- Bố trí, sắp xếp tổ chức được hệ thống kéo rút liên hoàn để tạo ra các bán thành
phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật.
BẬC VI

Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Hiểu sâu về sự phân giải thịt cá dưới tác động của nhiệt độ, men vi sinh vật và
môi trường.
- Các phương pháp chế biến chượp, nước mắm thích hợp đối với từng loại
nguyên liệu để đảm bảo chượp chóng chín và đảm bảo chất lượng.
- Nắm được Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Ngành về chế biến chượp và
nước mắm.
b. Làm được:
- Cảm quan đánh giá khá chính xác độ đạm, độ mặn của bán thành phẩm, thành
phẩm và đánh giá được nước mắm chế biến từ loại cá nào.
- Tính tốn được cơng cụ, thiết bị, nhân lực để bố trí một phân xưởng sản xuất.
- Tính tốn được hiệu quả kinh tế cơng việc đảm nhận.
- Vận dụng được các quy trình cơng nghệ mới của Ngành, kinh nghiệm và sáng
kiến của đơn vị khác.
2.1.3. Sản xuất AGAR (bậc I-VI)
BẬC I
a. Hiểu biết:
- Nắm được khái quát quá trình sản xuất agar
- Nắm được yêu cầu của việc rửa sạch và phơi khô rong nguyên liệu.
b. Làm được:
- Rửa sạch rong, phơi khô, đóng gói, nhập kho.
- Làm được các cơng việc đơn giản theo sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật hay
công nhân bậc cao.
BẬC II
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:


- Nhận biết được độ mặn, nhạt của rong, rong mốc, rong ẩm, rong bị nóng trong

q trình bảo quản.
- Nguyên nhân làm giảm chất lượng rong nguyên liệu, cách đề phòng và xử lý.
b. Làm được:
- Rửa nhạt cho rong, hoặc tái chế được rong kém chất lượng
- Rửa sạch nguyên liệu trước khi xử lý kiềm.
- Làm nguội, cắt thạch thành sợi, ngâm rửa.
BẬC III
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nhận biết được các loại rong, rêu tạp lẫn vào rong nguyên liệu.
- Quy trình sản xuất agar, hiểu sâu về cơng đoạn được giao.
- Đo được độ pH
- Tác dụng của các loại hố chất qua từng cơng đoạn xử lý.
- Nhận biết được chất lượng rong bán thành phẩm qua các công đoạn xử lý
kiềm, tẩy trắng, làm mềm rong...
- Chất lượng thạch của q trình chạy đơng để xác định chế độ chạy đơng cho
thích hợp.
- Quy phạm sử dụng các thiết bị trong dây chuyền sản xuất.
b. Làm được:
- Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu và điều kiện làm việc thuận tiện cho ca sản xuất
ở vị trí được giao.
- Xử lý kiềm, tẩy trắng, làm mềm rong, rửa trung tính hết hố chất của các cơng
đoạn trên.
- Ép thạch, khử nước, chạy đông.
- Tan đông, rửa sạch, tẩy trắng, ly tâm vắt ráo nước.
- Phơi hoặc sấy khô.
- Kiểm tra agar sợi, loại bỏ tạp chất trước khi xay nghiền, đóng gói thành phẩm.
- Cấp cứu sơ bộ người bị tai nạn do hoá chất chuyên dùng gây ra.
BẬC IV
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:

a. Hiểu biết:
- Phân biệt được các loại rong nguyên liệu khác nhau: rong câu chỉ vàng và các
loại rong khác.


- Nguyên nhân làm giảm chất lượng agar, giảm tỷ lệ thu hồi thành phẩm trong
từng công đoạn sản xuất.
- Nắm vững tồn bộ quy trình sản xuất agar.
- Nắm vững Tiêu chuẩn về chất lượng agar thành phẩm.
- Quy trình vận hành các thiết bị trong dây chuyền sản xuất (trừ máy lạnh).
- Tác dụng của nhiệt độ thấp đối với làm đông thạch và ảnh hưởng của chế độ
làm đông đến chất lượng agar.
b. Làm được:
- Sử dụng thành thạo các thiết bị trong dây chuyền sản xuất (trừ máy lạnh).
- Sửa chữa được các hỏng hóc thơng thường của thiết bị mà mình sử dụng.
- Tính tốn được lượng rong nguyên liệu và các phối liệu cần thiết khác cho một
nồi nấu.
- Pha chế được hoá chất cho từng công đoạn sản xuất.
BẬC V
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nhân tố làm ảnh hưởng đến chất lượng agar và tỷ lệ thu hồi thành phẩm.
- Phân biệt được các loại rong câu nguyên liệu ở các vùng nguyên liệu trọng
điểm (Đình Vũ, Cát Hải, Nam Hà, Thanh Hoá,...) để điều chỉnh công nghệ cho
phù hợp với từng loại nguyên liệu.
- Chất lượng thạch trong quá trình nấu và sau khi nấu: tốt, xấu hoặc có gì thiếu
sót cần bổ sung, khắc phục và qua chất lượng thạch đánh giá được sơ bộ chất
lượng agar.
- Phân biệt được các loại hoá chất tốt, xấu đủ tiêu chuẩn để sản xuất agar.
b. Làm được:

- Nấu lọc được agar thành phẩm, đạt yêu cầu chất lượng khi có thay đổi về
chủng loại nguyên liệu.
- Tính tốn, cân đong pha chế được các loại hố chất trong toàn bộ dây chuyền
sản xuất.
- Phát hiện được những bất hợp lý trong dây chuyền sản xuất, đề xuất các biện
pháp nhằm làm giảm tiêu hao nguyên vật liệu, bố trí nhân lực cho phù hợp.
BẬC VI
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Hiểu sâu các nguyên lý kỹ thuật trong quy trình công nghệ sản xuất agar.


- Nắm vững tính chất, tác dụng của các loại hoá chất dùng trong chế biến agar,
cách bảo quản đảm bảo chất lượng và an toàn.
- Phương pháp đánh giá bằng cảm quan chất lượng nguyên liệu và agar tương
đối chính xác.
b. Làm được:
- Tính tốn phối chế các loại rong thuộc các hạng có hàm lượng agar và sức
đơng khác nhau đề thành phẩm có chất lượng đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Tính tốn được lượng ngun liệu, cơng cụ, thiết bị, nhân lực để bố trí một ca
sản xuất.
- Có đề xuất hợp lý về cải tiến kỹ thuật, tổ chức lao động, nhằm giảm định mức
tiêu hao nguyên nhiên vật liệu, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm.
2.1.4 - Sản xuất bột cá chăn nuôi (bậc I-VI)
BẬC I
a. Hiểu biết:
- Tiêu chuẩn nguyên liệu dùng để sản xuất bột cá.
- Các công đoạn của quy trình sản xuất bột cá.
b. Làm được:

- Loại bỏ tạp chất trong nguyên liệu ảnh hưởng đến chất lượng bột cá.
- Thao tác đưa nguyên liệu vào máy.
BẬC II
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Quy trình sản xuất bột cá
- Các phương pháp rửa nguyên liệu
b. Làm được:
- Nhận cá, bảo quản cá, rửa cá.
- Bao gói sản phẩm, ghi ký mã hiệu.
- Vận hành một số thiết bị đơn giản như băng chuyền, máy tải nguyên liệu.
BẬC III
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Các phương pháp bảo quản bột cá, tính chất độc hại và tác dụng của các loại
hoá chất đang dùng.


- Đặc tính kỹ thuật của thiết bị và phương pháp vận hành thiết bị được giao sử
dụng.
- Tiêu chuẩn cảm quan đánh giá chất lượng bán thành phẩm bột cá tại công đoạn
được đảm nhận.
b. Làm được:
- Vận hành thành thạo các thiết bị được phân công sử dụng.
- Sửa chữa được hỏng hóc thơng thường như tuột dây cua roa, đứt xích.
- Điều chỉnh các thiết bị bảo đảm yêu cầu kỹ thuật như máy ép, máy nghiền, áp
suất hơi khi nấu, khi sấy.
BẬC IV
Hiểu biết và làm được cơng việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:

- Giải thích tác dụng từng cơng đoạn trong quy trình sản xuất: nấu, ép, sấy,
nghiền, sàng và yêu cầu kỹ thuật từng cơng đoạn.
- Sự biến đổi về lý, hố học của bột cá, các ngun nhân gây nóng chảy trong
q trình bảo quản.
b. Làm được:
- Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng của bán thành phẩm trong từng công đoạn.
- Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng bột cá khi mới sản xuất cũng như trong
quá trình bảo quản.
- Sắp xếp các bao cá trong kho bảo quan đảm bảo an tồn (bột cá khơng bị nóng
và bốc cháy).
BẬC V
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Tính năng tác dụng của thiết bị được phân cơng sử dụng. Các ngun nhân gây
hỏng hóc thơng thường, cách khắc phục.
- Nắm vững quy trình vận hành các máy móc thiết bị của dây chuyền sản xuất
bột cá.
b. Làm được:
- Bảo dưỡng được phần máy móc, thiết bị được phân cơng sử dụng.
- Vận hành thành thạo tồn bộ dây chuyền sản xuất bột cá: nồi nấu, máy ép, máy
sấy, nghiền, sàng rung, ly tâm, đóng bao...
- Phối chế nguyên liệu, để bột cá thành phẩm có các chỉ tiêu chất lượng đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật.
BẬC VI


Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nắm vững cấu tạo, tính năng tác dụng của máy móc thiết bị trong tồn bộ dây
chuyền sản xuất bột cá.

- Nắm vững các chi tiết mau mòn, chóng hỏng của hệ thống để có biện pháp đề
phịng và khắc phục.
- Nắm được Tiêu chuẩn Việt Nam về sản phẩm bột cá.
b. Làm được:
- Sửa chữa hoặc thay thế được một số chi tiết đơn giản như thay xích cỡ nhỏ,
thay gầu, thay dao 3 cạnh...
- Tính tốn được lao động, nguyên liệu, vật tư và thành phẩm cho một ca sản
xuất.
- Tổng hợp được các kinh nghiệm, sáng kiến, đề xuất được các biện pháp cải
tiến kỹ thuật, tổ chức lao động để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
2.1.5. Sản xuất viên nang dầu gan cá (bậc II-VI)
BẬC II
a. Hiểu biết:
- Khái quát về quy trình sản xuất viên nang mềm.
- Những khái niệm cơ bản về vi khuẩn, nấm mốc. Tác hại của chúng đối với sản
xuất và chất lượng sản phẩm, các biện pháp phịng trừ.
- Tên gọi, tính chất và cách sử dụng các hố chất thơng dụng trong sản xuất.
- Cách sử dụng nồi 2 vỏ và các quy tắc an tồn.
- Tính chất của gan cá và dầu gan cá.
- Khái quát về nguyên liệu và quy trình sản xuất gelatin.
b. Làm được:
- Phân biệt được các loại nguyên liệu, hoá chất dùng trong sản xuất viên nang
mềm.
- Vệ sinh và khử trùng các dụng cụ sản xuất đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Rửa hoặc chọn viên đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Ở công đoạn tinh chế dầu, thêm:
- Phân loại và xử lý tốt gan cá các loại.
- Hớt dầu, gạn dầu và tách nước khỏi dầu đạt chất lượng cao.
- Bảo quản gan cá đúng phương pháp quy định.
+ Ở công đoạn gelatin thêm:

- Tạo được dung dịch sữa vơi và tiến hành ngâm bì.


- Phân loại được nguyên liệu theo yêu cầu kỹ thuật.
- Xử lý được một mẻ nguyên liệu sản xuất gelatin.
BẬC III
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nguyên lý làm việc, cấu tạo của máy tạo nang và các máy phục vụ trong sản
xuất.
- Đặc tính cơng nghệ từng cơng đoạn trong q trình sản xuất như: phương pháp
sản xuất gelatin, quy tắc vận hành máy tạo nang, kỹ thuật xử lý và hong sấy viên
nang, kỹ thuật tuyển chọn và đóng gói.
- Cấu tạo nồi 2 vỏ và nguyên lý làm việc của hệ thống hơi nóng trong sản xuất.
+ Ở cơng đoạn tinh chế dầu, thêm:
- Tính chất lý, hố của dầu mỡ, cơng thác hố học dầu mỡ.
- Cấu tạo và cách vận hành các thiết bị tinh chế dầu.
+ Ở cơng đoạn gelatin, thêm:
- Tính chất lý hố của gelatin và tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm.
- Cách đo nhiệt độ, độ pH (bằng giấy thử pH) cách pha một số dung dịch đơn
giản.
b. Làm được:
- Tự lực được cơng việc ở cơng đoạn chun mơn riêng của mình, như lắp máy,
làm công việc chuẩn bị và vận hành máy tạo nang, cân đong phối chế nguyên
liệu, tá dược và chế gelatin...
- Thực hiện đúng quy trình sản xuất, đảm bảo vệ sinh và an toàn.
- Sử dụng thành thạo nồi 2 vỏ và các thiết bị cấp hơi nóng.
+ Ở cơng đoạn tinh chế dầu, thêm:
- Phân biệt được các loại gan cá, tính chất và cách xử lý từng loại. Bảo quản gan
cá đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Rửa và sấy các mẻ dầu nhỏ bằng nồi 2 vỏ.
+ Ở công đoạn gelatin thêm:
- Phân loại và xử lý nguyên liệu sản xuất gelatin.
- Đo nhiệt độ, độ pH, tính tốn và pha được một số dung dịch đơn giản cho sản
xuất.
BẬC IV
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:


- Các yếu tố tác động đến quá trình sản xuất ở các công đoạn khác nhau như:
Nhiệt độ, độ ẩm, thời tiết và các điều kiện khác.
- Công thức pha chế gelatin, nguyên lý và phương pháp điều chỉnh nhiệt độ.
Cách tháo lắp và vệ sinh máy tạo nang Tiêu chuẩn kỹ thuật các loại viên nang
mềm.
- Phương pháp tính tốn, cân đong và pha chế các dung dịch cần thiết cho sản
xuất.
+ Ở công đoạn tinh chế dầu, thêm:
- Nguyên nhân gây ôi khét và suy giảm phẩm chất của dầu mỡ do tác động của
các yếu tố trong quá trình chế biến và bảo quản.
- Khái niệm các chỉ tiêu lý, hoá đánh giá chất lượng dầu mỡ.
+ Ở công đoạn gelatin, thêm:
- Các yếu tố ảnh hưởng tới tính chất lý, hố của gelatin: cách kiểm tra và khống
chế các yếu tố đó.
- Phương pháp tối ưu để chiết xuất gelatin.
b. Làm được:
- Cân đong chính xác nguyên liệu và tá dược, pha chế theo công thức quy định.
- Vận chuyển thành thạo các máy móc và thiết bị sản xuất ở phạm vi chuyên
môn được giao.
- Thực hiện tốt chế độ vệ sinh diệt khuẩn và nấm mốc cho người, trang thiết bị

và môi trường thuộc khu vực sản xuất.
+ Ở công đoạn tinh chế dầu, thêm:
- Thuỷ phân gan cá, tách dầu và rửa dầu.
- Trung hồ hoặc xà phịng hố một mẻ dầu.
+ Ở công đoạn gelatin, thêm:
- Thực hiện đúng các công việc trong quy trình cơng nghệ sản xuất gelatin (đặc
biệt là khâu chiết xuất và điều chỉnh pH dung dịch chất ở các giai đoạn).
BẬC V
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nắm vững tiêu chuẩn chất lượng các loại nguyên liệu; tá dược dùng trong sản
xuất nang mềm.
- Phương pháp tính tốn và pha chế chính xác các dung dịch, (kể cả hàm lượng
vitaminA trong dầu).
- Phương pháp định lượng, điều chỉnh cỡ viên, lựa chon và phân loại chính xác
các cỡ viên.


+ Ở công đoạn chế dầu, thêm:
- Nắm vững các quy trình thuỷ phân gan cá, tinh chế dầu cá và quy trình tinh chế
dầu mỡ nói chung.
- Phương pháp tính tốn lượng xút (NaOH) để trung hồ khi tinh chế dầu.
+ Ở công đoạn gelatin, thêm:
- Nắm vững quy trình cơng nghệ sản xuất gelatin. Hiểu rõ tiêu chuẩn chất lượng
và cách phân loại nguyên liệu, thành phẩm.
- Phương pháp tính tốn, pha chế tất cả các dung dịch trong sản xuất.
b. Làm được:
- Chế gelatin, vận hành máy, tuyển chọn phân loại viên có độ chính xác cao
(đúng yêu cầu kỹ thuật, có tỷ lệ phế phẩm thấp). Thành thạo công việc ở nhiều
công đoạn khác nhau. Điều hành được công việc của tổ sản xuất.

+ Ở công đoạn tinh chế dầu, thêm:
- Thành thạo tất cả các công việc như: Thuỷ phân gan cá, tinh chế dầu cá, hoặc
dầu thực vật, thuỷ phân và tinh chế mỡ.
- Vận hành được các thiết bị tinh chế dầu (kể cả thiết bị sấy chân không).
+ Ở công đoạn gelatin, thêm:
- Thành thạo tất cả các công việc trong quy trình cơng nghệ sản xuất gelatin.
- Xử lý được các sự cố thông thường trong sản xuất.
BẬC VI
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nắm vững quy trình sản xuất viên nang mềm, tiêu chuẩn chất lượng nguyên
liệu, tá dược và thành phẩm.
- Giám định bằng cảm quan để đánh giá chất lượng sản phẩm trong q trình sản
xuất ở các cơng đoạn.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, các biện pháp khắc phục.
+ Ở công đoạn tinh chế dầu, thêm:
- Nắm vững lý thuyết chung về dầu mỡ như: Tính chất lý hố, q trình thuỷ
phân, ơi khét, tiêu chuẩn nguyên liệu và thành phẩm.
- Nắm vững quy trình sản xuất và vận hành thành thạo các thiết bị tinh chế dầu.
- Giám định dầu gan cá và các loại dầu mỡ nói chung bằng phương pháp cảm
quan.
+ Ở cơng đoạn gelatin, thêm:


- Nắm vững lý thuyết chung về gelatin như: tính chất lý hố học, q trình
chuyển hố và thuỷ phân, quá trình phân huỷ, các tiêu chuẩn kỹ thuật của
nguyên liệu và thành phẩm.
- Nắm vững quy trình sản xuất và vận hành thành thạo các máy móc, thiết bị
trong sản xuất gelatin như chiết xuất, cô chân không, sấy...
- Những sự cố thường gặp trong quá trình sản xuất, các biện pháp xử lý, phòng

ngừa.
b. Làm được:
- Thành thạo tất cả cơng việc trong quy trình cơng nghệ sản xuất viên nang
mềm.
- Xác định khối lượng của dầu và của viên bằng hai phương pháp cảm quan và
phân tích.
- Ghi chép số liệu sản xuất theo phương pháp hồ sơ lô.
- Phát hiện nguyên nhân gây phế phẩm và đề ra biện pháp khắc phục, xử lý được
một số sự cố theo chỉ định của cán bộ kỹ thuật.
+ Ở công đoạn tinh chế dầu, thêm:
- Vận hành thành thạo tất cả các thiết bị trong hệ thống tinh chế dầu.
- Thực hiện các phương pháp kiểm tra sơ bộ chất lượng như thử độ sách xà
phòng khi rửa dầu, thử độ ẩm trong dầu.
+ Ở công đoạn gelatin, thêm:
- Thành thạo tất cả công việc trong sản xuất gelatin.
- Phát hiện kịp thời và đề ra các biện pháp giải quyết các yếu tố ảnh hưởng xấu
tới chất lượng gelatin trong sản xuất.
- Giám định bằng cảm quan chất lượng gelatin ở các công đoạn. Đánh giá và
phân loại bằng cảm quan các loại gelatin.
2.1.6. Vận hành máy lạnh (bậc II-VII)
BẬC II
a. Hiểu biết:
- Sơ đồ nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh nơi làm việc.
- Nẵm vững bản hướng dẫn sử dụng máy nén, các thiết bị phụ và những dấu
hiệu làm việc bình thường và khơng bình thường của chúng.
- Tầm quan trọng của dầu bơi trơn với tuổi thọ của máy. Tính năng và phạm vi
sử dụng của một số dầu, mỡ thông dụng.
- Nội quy an toàn thiết bị, an toàn lao động. Phương pháp cấp cứu sơ bộ khi bị
bỏng môi chất làm lạnh.
b. Làm được:



- Sử dụng thành thạo các phương tiện bảo hộ lao động và mặt nạ phòng độc.
- Khởi động máy, trơng coi, điều chỉnh và ngừng máy đúng quy trình kỹ thuật
theo yêu cầu công nghệ chế biến với chi phí ít nhất về điện, nước.
- Phát hiện được bằng mắt, tay, tai, mũi những dấu hiệu làm việc không bình
thường của máy và thiết bị.
- Bổ sung dầu, mỡ vào máy và các thiết bị theo chỉ dẫn và quy định của bản
hướng dẫn sử dụng.
- Vệ sinh sạch sẽ phòng máy, phòng thiết bị và những nơi đặt thiết bị phụ trợ bên
ngoài.
- Xả dầu từ các thiết bị theo quy định và đúng thao tác kỹ thuật.
BẬC III
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nguyên lý cấu tạo của máy nén lạnh đang sử dụng và những thiết bị trao đổi
nhiệt, thiết bị lắp trong hệ thống.
- Tác hại của việc sử dụng dầu bôi trơn không đúng định mức (thừa hoặc thiếu)
tới công suất máy nén hoặc hiệu suất làm việc của các thiết bị trao đổi nhiệt
trong hệ thống.
- Tính năng, tác dụng các van an toàn, giới hạn áp suất cho phép tại các thiết bị
chịu áp lực.
- Ý nghĩa quan trọng của việc phá băng, tẩy tuyết các thiết bị bốc hơi và vệ sinh
thiết bị cấp đông, kho thành phẩm, tới chất lượng sản phẩm, hàng hoá của xí
nghiệp.
- Cơng dụng của các thiết bị chỉ thị trên bảng điều khiển của phịng máy.
- Tính chất cơ bản về hoá, lý các kim loại thường dùng và công dụng của chúng
trong chế tạo máy lạnh.
b. Làm được:
- Tẩy tuyết, phá băng các thiết bị bay hơi theo yêu cầu kỹ thuật. - Vận hành thiết

bị cấp đông máy sản xuất nước đá, các kho bảo quản nguyên liệu, thành phẩm
đúng thông số kỹ thuật.
- Sử dụng thành thạo an toàn bảng điều khiển tự động và thiết bị của phòng máy.
- Khắc phục được những sự cố thường gặp khi hệ thống lạnh đang làm việc để
bảo đảm sản xuất liên tục.
- Ren được bu lông, đai ốc, vặn và tháo đai ốc, thay gu giông, biết xử lý khi ren
bị cháy.
- Làm và thay thế đệm máy nén, mặt bích các đường ống.


- Sắp xếp ngăn nắp dụng cụ đồ nghề, trang thiết bị phòng độc. Bảo quản tốt dầu
mỡ và những vật tư khác dùng trong ca.
- Giao nhận ca, ghi nhật ký vận hành chính xác, đầy đủ theo quy định.
BẬC IV
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Tác dụng của từng bộ phận và tác dụng qua lại giữa các bộ phận đó trong máy
nén.
- Nguyên lý làm việc, công dụng của các thiết bị tự động điều chỉnh, điều khiển,
kiểm tra, bảo vệ và tín hiệu lắp trong hệ thống lạnh của nhà máy.
- Nguyên lý hoạt động của một số thiết bị điện đơn giản: khởi động từ đơn, nút,
ấn, chuông báo, cầu chì.
- Bảo dưỡng kỹ thuật bộ phận hút nén bao gồm các cụm chi tiết píttơng, xi lanh.
- Chu kỳ và nội dung công việc cần làm khi thay dầu cho máy nén. - Các tính
năng và yêu cầu kỹ thuật đối với các nguyên vật liệu thông dụng trong hệ thống
lạnh.
- Nhận biết thông thạo các hệ thống đường ống dẫn môi chất làm lạnh, chất tải
lạnh, dầu bôi trơn, nước làm mát của hệ thống.
- Nắm vững những quy định về kỹ thuật an tồn có liên quan tới vận hành, sửa
chữa hệ thống lạnh theo TCVN 4206-86.

- Cấu tạo, công dụng các dụng cụ đo thường dùng như thước cặp, panme, thước
lá...
b. Làm được:
- Bổ sung hoặc rút bớt mơi chất làm lạnh, xả khí khơng ngưng cho hệ thống.
- Thay dầu các máy nén theo quy định.
- Đưa hệ thống lạnh ngưng làm việc lâu ngày trở lại hoạt động ở trạng thái bình
thường.
- Tháo, lắp được máy nén lạnh để bảo dưỡng đúng trình tự và đạt yêu cầu kỹ
thuật.
- Tháo lắp, bảo dưỡng các vòng bi của máy và thiết bị khác.
- Phát hiện và khắc phục được những chỗ rị mơi chất làm lạnh, chất tải lạnh,
dầu bôi trơn, nước làm mát của hệ thống lạnh.
- Cạo, rà bạc biên, bạc ắc, ổ đỡ và Clapehút, nén đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Sửa chữa các hư hỏng thông thường về điện.
BẬC V
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:


a. Hiểu biết:
- Giới hạn tác động của các thiết bị điện tự động.
- Tầm quan trọng của việc quản lý các thiết bị trao đổi nhiệt trong hệ thống lạnh.
Sự liên quan giữa chế độ làm việc của chúng với cơng suất lạnh và hao phí điện
năng của máy nén.
- Nội dung bảo dưỡng định kỳ của các thiết bị trao đổi nhiệt, kho đông, kho lạnh
và những thiết bị phụ khác của hệ thống lạnh.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật về dung sai lắp ghép cho phép đối với các chi tiết máy nén
sử dụng trong đơn vị.
- Cấu tạo, công dụng và cách bảo quản các loại pan-me đo trong, đo ngồi, đo
sâu.
- Tính phụ tải nhiệt tại các nơi tiêu thụ lạnh để sử dụng máy nén hợp lý và tiết

kiệm.
b. Làm được:
- Bảo dưỡng và kiểm tra thường xuyên các thiết bị chính, phụ, các loại van của
hệ thống lạnh.
- Uốn được các loại cút đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Phục hồi hoặc thay thế các chi tiết bị khuyết tật của bộ phận rút nén gồm
piston, séc măng, lá van nén hút và xi lanh.
- Kiểm tra, đánh giá độ hao mòn và những khuyết tật của từng chi tiết máy nén
trước khi bảo dưỡng định kỳ.
- Làm vệ sinh các trang thiết bị trao đổi nhiệt theo định kỳ.
- Phát hiện nhanh, chính xác và khắc phục được nguyên nhân làm hệ thống lạnh
hoạt động khơng bình thường.
- Rà được các van và các mặt tiếp xúc của các bộ phận đệm kín san nhích, đầu
trục.
- Sử dụng thành thạo các loại pan me đo trong, đo ngoài và đo sâu.
BẬC VI
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Chế độ bảo quản các thiết bị phụ trong hệ thống lạnh và quan hệ với hoạt động
của hệ thống lạnh.
- Những công việc phải thực hiện khi ngừng hoạt động hệ thống lạnh trong thời
gian dài.
- Nội dung cần kiểm tra, đo đạc của từng bộ phận máy nén, để lên kế hoạch sửa
chữa định kỳ.
b. Làm được:


- Nghiên cứu sơ đồ, bản vẽ kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn kèm theo thiết bị, tổ hợp
máy do nơi chế tạo cung cấp, để đưa chúng vào sử dụng an toàn và hiệu quả.
- Sửa chữa bộ đệm kín, hệ thống dầu bơi trơn và bơm dầu của máy.

- Sửa chữa hư hỏng của các thiết bị trao đổi nhiệt, thiết bị phụ khác của hệ
thống.
- Chăm sóc, bảo dưỡng dầu mỡ máy móc, phụ tùng khi chưa sử dụng, hoặc đã
sử dụng nhưng phải ngừng hoạt động trong thời gian dài.
- Bố trí nhân lực, dự trù vật tư để làm vệ sinh, bảo dưỡng hệ thống lạnh theo nội
dung được giao.
BẬC VII
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nội dung trung tu một máy nén.
- Nội dung kiểm tra độ song song, độ thẳng góc và độ đồng tâm.
- Nguyên lý cấu tạo, quy tắc sử dụng, điều chỉnh và các yêu cầu kỹ thuật khi lắp
đặt những thiết bị tự động điều khiển, điều chỉnh, bảo vệ, tín hiệu và kiểm tra
làm việc bình thường.
- Yêu cầu kỹ thuật và trình tự tiến hành để đưa một hệ thống lạnh mới vào sử
dụng.
- Những nhược điểm, khuyết tật của máy móc, thiết bị, hệ thống các đường ống
có thể dẫn tới sự cố thiết bị, hoặc tai nạn lao động do thiếu sót khi lắp đặt trong
q trình sử dụng.
b. Làm được:
- Trung tu trọn vẹn được một máy nén.
- Kiểm tra được độ nằm ngang của trục, độ song song và độ đồng tâm của bạc
biên và bạc ắc tay biên máy nén.
- Kiểm tra, nghiệm thu và tiếp nhận đưa vào sử dụng các máy móc, thiết bị của
hệ thống sau sửa chữa định kỳ, hoặc lắp đặt mới.
- Tổ chức thử bền, thử kín, sấy khơ hệ thống, hút chân không, nạp môi chất làm
lạnh, điều chỉnh và chạy thử một hệ thống lạnh mới.
- Kiểm tra định kỳ các thiết bị tự động theo quy định của nhà chế tạo.
2.1.7. Sửa chữa máy lạnh (bậc II-VII)
BẬC II

a. Hiểu biết:
- Tính chất đặc thù của máy lạnh và các thiết bị khác của hệ thống.


- Tính năng, phạm vi sử dụng và phân biệt được các loại dầu mỡ dùng trong sửa
chữa máy lạnh.
- Một số tính chất cơ lý, hố chủ yếu của các kim loại thường dùng (gang, thép
các bon, đồng) và cơng dụng của chúng trong chế tạo máy lạnh.
- Tính chất và phạm vi sử dụng các loại vật liệu đệm kín (giấy amiăng, giây vải
bạt cao su, giây amiăng).
- Cấu tạo, công dụng các dụng cụ đo thường dùng như thước cặp có độ chính
xác 1/10, 1/20, pan-me, thước lá.
- Sử dụng các dụng cụ đồ nghề: đục bằng, đục nhọn, dũa, công pa, vạch dấu, ê
tô, bàn ren... đúng tư thế kỹ thuật.
- Phương pháp ren bu lông, đai ốc các loại bằng thủ công.
- Phương pháp lấy dấu và vẽ các lỗ trịn, vng để đột lỗ và cắt đệm trên kim
loại mỏng và giấy amiăng dày 0,5-5mm.
- Nội quy an toàn thiết bị, an toàn lao động, phương pháp cấp cứu khi bị bỏng
môi chất làm lạnh.
b. Làm được:
- Sử dụng các dụng cụ đo thường dùng như thước lá, thước cặp, các loại cờ lê,
búa, đục sắt, cưa, công pa...
- Cưa cắt được thép thanh, ống thép các loại, mài dũa ba via.
- Ren được các loại răng bu lông, đai ốc từ M16 trở xuống, đảm bảo ren không
cháy.
- Vặn và tháo đai ốc, thay gu giông, biết xử lý khi ren bị gỉ.
- Lấy dấu và đục cắt, đột lỗ các đệm của máy nén, mặt bích các đường ống.
- Rửa các chi tiết máy nén để khử bẩn, khử mỡ đạt yêu cầu quy định để kiểm tra,
đo đạc độ hao mòn.
- Sửa chữa được các dụng cụ đồ nghề như lưỡi cạo, đục sắt, poăng tu, mũi vạch

đúng quy cách kỹ thuật.
BẬC III
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Đọc được bản vẽ, lắp bộ phận máy đơn giản thuộc phạm vi nghề. Nắm vững
các quy ước về dung sai lắp ghép ghi trên bản vẽ.
- Nắm vững sơ đồ nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh nơi làm việc.
- Quy tắc vận hành và những dấu hiệu làm việc bình thường, khơng bình thường
của máy nén, thiết bị phụ tùng.
- Tính chất cơ lý, hoá của thép các bon, kim loại màu và các hợp kim của chúng
thường dùng trong máy lạnh.


- Quy cách, công dụng các loại giấy nhám, các loại bột rà dùng trong nghề (bột
rà các loại van, bột rà khi đánh bóng xi lanh).
- Cấu tạo sơ bộ và nguyên lý vận hành máy hàn điện, hàn hơi.
- Nguyên lý cấu tạo và cách sử dụng đồng hồ số, pame 1/100.
- Phương pháp tôi, rèn mài các dụng cụ đồ nghề như đục...
b. Làm được:
- Tháo lắp, bảo dưỡng các vòng bi của máy nén, máy bơm, các loại quạt gió,
quạt đảo nước muối.
- Tháo được máy nén lạnh đúng trình tự, đạt yêu cầu kỹ thuật. Sắp xếp hợp lý
các chi tiết, phụ tùng sau khi rửa, tránh mất mát, thất lạc và tiện cho việc kiểm
tra, đo đạc độ hao mòn.
- Cạo, rà bạc biên, bạc ắc, ổ trượt. Rũa và rà xéc măng.
- Hàn nối được tơn dày 3mm, đường ống nước, hàn kín lỗ thủng trên tôn dày
3mm.
- Rà được các clapê hút, nén đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Khởi động máy, trông coi, điều chỉnh và ngưng máy đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Xả dầu từ các thiết bị theo quy định và đúng thao tác.

- Phát hiện được những dấu hiệu làm việc khơng bình thường của máy và thiết
bị.
BẬC IV
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Vẽ được những bản vẽ chi tiết đơn giản như trục, bạc, bulông... và ghi đầy đủ
các yêu cầu kỹ thuật.
- Nguyên lý cấu tạo máy nén lạnh đang sử dụng và những thiết bị phụ của hệ
thống lạnh.
- Công dụng của các thiết bị được chỉ thị trên bảng điều khiển của phịng máy.
- Tính năng cơ lý của các loại vật liệu như thép lò so mặt cắt tròn, thép lò so lá.
- Yêu cầu nhiệt độ nung để uốn và phương pháp uốn nóng, uốn nguội các loại
ống thép không hàn, uốn các loại cút.
- Một số hiểu biết cơ bản về hình thức nhiệt luyện các chi tiết máy như tôi, ủ,
ram.
- Ý nghĩa quan trọng của việc phá băng, tẩy tuyết các thiết bị bốc hơi.
- Biết được độ sai lệch cho phép và cấp chính xác hình học của các phụ tùng chủ
yếu của máy nén.
b. Làm được:


- Vận hành được hệ thống lạnh đạt các thông số kỹ thuật; khắc phục các sự cố
thường gặp khi hệ thống đang hoạt động.
- Sử dụng thành thạo bảng điều khiển tự động của phòng máy.
- Đo được độ hao mịn hình học các chi tiết máy. Lập được bảng kê khai mức độ
hư hỏng của các chi tiết máy khi thực hiện các dạng sửa chữa.
- Phục hồi hoặc thay thế các chi tiết để khắc phục những khuyết tật của bộ phận
hút nén gồm pít tơng, séc - măng, lá van nén hút và xi lanh.
- Kiểm tra được độ mài mịn của pít tơng, tính đàn hồi, khe hở miệng của séc
măng, khe hở giữa séc măng và rãnh pít tơng.

- Tự tạo được gá để uốn cút, uốn được các loại cút cần thiết đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Sửa chữa được các hư hỏng thông thường về điện.
- Sửa độ ô van, sửa các rãnh trên trục, sửa ren trên trục.
- Rà được các loại van và các mặt tiếp xúc của các bộ phận đệm kín, san nhích,
đầu trục.
- Kiểm tra được ơ van, độ côn, độ cong chi tiết máy.
BẬC V
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nắm vững những quy định về kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh có liên quan tới
cơng việc sửa chữa và vận hành.
- Cấu tạo và nguyên tắc vận hành của các thiết bị trao đổi nhiệt, thiết bị phụ
trong hệ thống lạnh.
- Cấu tạo, công dụng và cách bảo quản các loại pan-me đo trong, đo ngoài, đo
chiều sâu.
- Nguyên lý làm việc, công dụng của các thiết bị tự động điều chỉnh, điều khiển,
kiểm tra, bảo vệ và tín hiệu được lắp trong hệ thống lạnh của nhà máy.
- Cách sử dụng các loại nivô, bộ căn lá.
- Nguyên lý hoạt động của một số thiết bị điện đơn giản như khởi động từ đơn,
nút bấm, cần chuông báo động.
- Yêu cầu kỹ thuật để kiểm tra độ mài mòn của xi lanh để quyết định phục hồi
hoặc thay thế.
b. Làm được:
- Sử dụng thành thạo các loại pan-me đo ngồi, đo trong, đo sâu và các loại
nivơ, bộ căn lá.
- Sửa nguội được các lỗ tròn như lỗ bánh răng, lỗ puli.
- Sửa chữa bộ đệm kín, hệ thống dầu bôi trơn và bơm dầu của máy nén.


- Kiểm tra khe hở hướng dọc giữa đầu biên và cổ trục. - Kiểm tra khe hở của

bánh khía bơm dầu bôi trơn máy.
- Sửa chữa những hư hỏng của các thiết bị trao đổi nhiệt, thiết bị phụ khác của
hệ thống lạnh.
- Bổ sung hoặc rút bớt môi chất làm lạnh, xả khí khơng ngưng cho hộ thống
lạnh.
- Vận hành hệ thống lạnh ngưng làm việc lâu dài trở lại hoạt động bình thường.
BẬC VI
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:
- Nguyên tắc cân bằng trục và độ đồng tâm trục, với các mặt hoặc độ không
đồng tâm giữa 2 đầu trục.
- Yêu cầu kỹ thuật để kiểm tra độ song song, độ thẳng góc và độ đồng tâm.
- Phương pháp tra dung sai trong sổ tay dung sai, và tính các độ dôi, độ hở khi
lắp ráp.
- Nắm vững nội dung trung tu một máy nén.
- Nắm vững quy trình lắp đặt máy nén sau trung, đại tu.
- Tháo lắp và bảo dưỡng các thiết bị tự động dùng trong hệ thống lạnh của Xí
nghiệp.
b. Làm được:
- Đọc được sơ đồ các bản vẽ kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn kèm theo thiết bị do
nơi chế tạo cung cấp.
- Sử dụng thành thạo, đúng phương pháp các loại calíp trục và calíp lỗ để kiểm
tra đường kính ngồi và đường kính lỗ.
- Kiểm tra được độ đồng tâm và độ sâu song song của bạc biên, bạc ắc, tay biên
máy nén.
- Kiểm tra được độ thẳng góc của xi lanh và trục.
- Kiểm tra được độ nằm ngang của trục.
- Kiểm tra được độ côn độ ô van của cổ trục đầu và giữa.
- Trung tu một máy nén hoàn chỉnh.
- Cạo, rà được các lỗ để lắp ổ bi, hoặc bạc trên thân máy đảm bảo độ đồng tâm

và độ chính xác về kỹ thuật.
BẬC VII
Hiểu biết và làm được công việc bậc dưới, thêm:
a. Hiểu biết:


×