Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.76 KB, 85 trang )

Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

Tiết 55-56:
Đọc văn:

VỢ CHỒNG A PHỦ
(Tơ Hồi)
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Hiểu được cuộc sống cơ cực, tối tăm của đồng bào các dân tộc thiểu số vùng cao dưới
ách áp bức, kìm kẹp của thực dân và chúa đất thống trị; quá trình người dân các dân tộc
thiểu số từng bước giác ngộ cách mạng và vùng lên tự giải phóng đời mình, đi theo tiếng
gọi của Đảng.
- Nắm được những đóng góp của nhà văn trong nghệ thuật khắc hoạ tính cách các nhân
vật; sự tinh tế trong diễn tả cuộc sống nội tâm; sở trường của các nhà văn trong quan sát
những nét lạ về phong tục tập qn và cá tính người Mơng; nghệ thuật trần thuật linh hoạt,
lời văn tinh tế, mang màu sắc dân tộc và giàu chất thơ.
II. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
III. Phương pháp dạy học: Đọc, phân tích tác phẩm, so sánh, đối chiếu và khái quát, tổng
hợp...
IV. Tiến trình tổ chức:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Họat động của Gíao
viên
HĐ1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu chung:
- Gọi 1 HS đọc phần
tiểu dẫn SGK.
- Yêu cầu HS nêu
những thông tin khái


quát về tác giả Tơ
Hồi.

Tổ Văn

Họat động của HS

Nội dung bài học

I. Giới thiệu:
1. Tác giả: (1920)
Cả lớp chú ý vào - Tên thật là Nguyễn Sen.
SGK.
- Q: làng Nghĩa Đơ, phủ Hồi Đức,
HS trả lời ngắn gọn tỉnh Hà Đông.
theo yêu cầu của GV. - Bản thân:
+Tuổi thơ và trai trẻ đầy nhọc nhằn,
kiếm sống và trưởng thành bằng con
đường tự học.
+ Có vốn hiểu biết phong phú, sâu sắc
về phong tục, tập quán của nhiều vùng
khác nhau trên đất nước .
- Sáng tác theo xu hướng hiện thực, thiên
về diễn tả hiện thực của đời thường bằng
lối trần thuật hóm hỉnh, sinh động, vốn từ
vựng giàu có được sử dụng rất đắc địa,
tài ba.
- Là nhà văn lớn, có số lượng tác phẩm
-1-



Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

- GV giới thiệu về tác
phẩm Vợ chồng A
Phủ, đặc biệt là phần
kết cấu tác phẩm

HĐ2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu văn bản:
- Định hướng HS các
khía cạnh của tác
phẩm cần phân tích.
- Hướng dẫn HS tìm
hiểu nhân vật Mị qua
cảnh ngộ và tính
cách
- u cầu HS nêu
cảnh ngộ của Mị
thơng qua những chi
tiết tiêu biểu. Có thể
chọn và phân tích 1
chi tiết đặc sắc nhất,
có sức ám ảnh sâu sắc
với người đọc về thân
phận của Mị.

- Số phận của Mị gợi
cho em suy nghĩ gì?


Tổ Văn

đạt kỷ lục trong văn học hiện đại Việt
Nam. Ông được tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật (1996)
- Các tác phẩm tiêu biểu: (SGK)
2. Tác phẩm Vợ chồng A Phủ:
HS lắng nghe, ghi a. Xuất xứ: Sáng tác 1952, in trong tập
chép.
Truyện Tây Bắc (1952)
b. Kết cấu: 2 phần:
- Mị và APhủ ở Hồng Ngài, dưới sự
thống trị của thống lí Pá Tra.
- Mị và APhủ ở Phiềng Sa, nên vợ nên
chồng, gặp gỡ cách mạng và trở thành du
kích.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Hình tượng nhân vật Mị:
HS chú ý theo dõi.
a. Cảnh ngộ:
- Là cô gái trẻ, xinh đẹp, tài hoa nhưng bị
ép làm con dâu trừ nợ.
- Người chồng vũ phu, độc ác, khơng có
tình u.
HS dựa vào SGK, - Sống triền miên trong đau khổ, ngột
phát hiện.
ngạt:
+ Có đến hàng mấy tháng, đêm nào Mị
HS độc lập suy nghĩ, cũng khóc.
trả lời.

+ Lùi lũi như con rùa ni trong xó
cửa.
+ Ở lâu trong cái khổ, Mị quen khổ rồi.
Bây giờ, Mị tưởng mình cũng là con trâu,
mình cũng là con ngựa.
+ Ở cái buồng Mị nằm, kín mít, có một
chiếc cửa sổ một lỗ vng bằng bàn tay.
Lúc nào trông ra cũng chỉ thấy trăng
trắng, không biết là sương hay là nắng.
HS suy nghĩ, trả lời. * Mị bị hành hạ về thể xác, bị đày đoạ về
tinh thần. Cô phải chấp nhận tồn tại với
trạng thái gần như đã chết trong lúc đang
sống. Mị là hiện thân cho số phận của
người phụ nữ miền núi dưới ách áp bức
thực dân- phong kiến.
b. Diễn biến tâm trạng của nhân vật:
* Trong đêm tình mùa xuân:
- Âm thanh tha thiết, bồi hồi của tiếng
-2-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

GV định hướng: Tính
cách của Mị được
bộc lộ chủ yếu qua
thế giới nội tâm. Vậy
tâm trạng của Mị
được Tơ Hồi khắc
hoạ rõ nét qua những

tình huống nào?
- Hãy phân tích diễn
biến tâm trạng của Mị
trong đêm mùa xuân
về. Nhận xét về mối
quan hệ giữa ngoại
cảnh và nội tâm con
người.

- Phân tích thái độ,
tâm trạng của Mị
trước khi cởi trói cho
A Phủ.
- Vì sao Mị quyết
định cởi trói cho A
Phủ và chạy trốn
cùng A Phủ?

- Ý nghĩa của hành
động này.

Tổ Văn

sáo gọi bạn đã đánh thức tâm hồn Mị.
HS chú ý theo dõi
+ Mị hành động: uống rượu; xắn mỡ bỏ
vào đĩa đèn cho căn buồng sáng lên; quấn
tóc, lấy váy mới chuẩn bị mặc.
+ Tâm trạng: thấy phơi phới trở lại; Mị
thấy mình cịn trẻ và muốn đi chơi. Mị ý

HS phân tích và nhận thức được cảnh ngộ của mình: Huống chi
xét.
A Sử với Mị, khơng có lịng với nhau mà
vẫn phải ở với nhau.
- Bị A Sử trói, Mị quên đi cảnh ngộ, thả
hồn mình trở về với những kí ức tươi đẹp
thời thanh xuân.
"Tâm hồn Mị đã được hồi sinh. Lòng yêu
đời, ham sống đã trỗi dậy mạnh mẽ khi
có sự tác động của ngoại cảnh.
* Khi cởi trói cho A Phủ:
- Lúc đầu, Mị vẫn “thản nhiên thổi lửa,
hơ tay”
- Khi thấy “giọt nước mắt lăn trên gị má
A Phủ”, Mị bắt đầu có sự đồng cảm:
HS dựa vào văn bản,
+ Nhớ lại cảnh ngộ của mình năm trước
trả lời
+ Nhận thức được tội ác của giai cấp
thống trị
+ Tưởng tượng mình bị phát hiện và bị
HS giải thích.
trói thay vào đó.
+ Quyết định cởi trói, giải thoát cho A
Phủ, chạy theo A Phủ.
"Mị trưởng thành trong nhận thức và
hành động. Đó là kết quả tất yếu của sức
sống tiềm tàng được hồi sinh. Đó cũng
chính là hành động phản kháng mãnh liệt
để tự giải thoát của người dân miền núi.

2. Nhân vật A Phủ:
HS nhận xét khái
a. Số phận:
qt.
- Mồ cơi cha mẹ, khơng cịn gia đình,
người thân.
- Bị người làng bắt đem xuống bán lấy
muối.
- Nghèo đến nỗi khơng thể nào lấy được
vợ.
b. Tính cách:
- Gan góc, mạnh mẽ, táo bạo.
-3-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

HS dựa vào SGK,
phát hiện các chi tiết
- Ấn tượng của anh tiêu biểu.
(chị) về tính cách
nhân vật A Phủ (qua
hành động đánh nhau
với A Sử, lúc bị xử
kiện và khi về làm
cơng gạt nợ ở mhà
thống lí Pá Tra).
HS suy nghĩ, trả lời.

HS trả lời.

- Bút pháp của nhà
văn khi miêu tả nhân
vật Mị và nhân vật A
Phủ có gì khác nhau?

- Có tinh thần phản kháng:
- Ngang tàng, sẵn sàng trừng trị kẻ xấu.
- Khi trở thành người làm công gạt nợ, A
Phủ vẫn là con người tự do, không biết sợ
cường quyền, kẻ ác.
* Khác với Mị được khắc hoạ từ cái nhìn
bên trong nhằm phát hiện tiềm lực sống
của nội tâm; nhân vật A Phủ
chủ yếu được nhìn từ bên ngồi, tạo điểm
nhấn về tính cách thông qua hành động.
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật:
- Tài dựng cảnh, kể chuyện, tạo tình
huống hấp dẫn thể hiện khả năng quan
sát, tìm tịi, khám phá nhạy bén về phong
tục, tập quán, cảnh sắc thiên nhiên... ở
vùng cao Tây Bắc.
- Ngôn ngữ tinh tế, uyển chuyển, giàu
chất thơ.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sắc
sảo, chân thực.

- Những nét độc đáo
trong quan sát và
diễn tả của tác giả về
đề tài miền núi?

III. Kết luận:
1. Giá trị nội dung: Cuộc sống tăm tối,
HS chú ý và ghi chép tủi nhục của người dân lao động vùng
HĐ3: Hướng dẫn HS vào vở.
cao Tây Bắc dưới ách áp bức của bọn
tổng kết bài học:
thực dân, chúa đất; khát vọng tự do và
- Gọi HS đọc phần
tinh thần đấu tranh tự giải phóng của họ.
ghi nhớ SGK.
2. Giá trị nghệ thuật: Tác phẩm khắc hoạ
- GV chốt lại các ý
chân thực những nét riêng biệt về phong
chính
tục, tập quán, tính cách và tâm hồn người
dân miền núi bằng một giọng văn nhẹ
nhàng, tinh tế, giàu chất thơ và tính tạo
hình.

Tổ Văn

-4-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

HĐ4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Làm bài luyện tập trang 15 SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Bài viết số 5: Nghị luận văn học
i

*************************
Tiết 57-58:
Làm văn:

BÀI VIẾT SỐ 5:

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao trình độ làm văn nghị luận về các mặt: tìm hiểu đề, lập dàn ý,
diễn đạt.
- Viết được bài văn nghị luận văn học thể hiện ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch
lạc, có sức thuyết phục.
II. Phương pháp dạy học: Ra đề phù hợp với trình độ HS và thích hợp với thời lượng.
III. Tiến trình tổ chức:
1. Ghi đề bài lên bảng:
HS chọn một trong 2 đề sau:
a. Trong một bức thư luận bàn về văn chương, Nguyễn Văn Siêu có viết:
“ Văn chương ...có loại đáng thờ. Có loại khơng đáng thờ. Loại khơng đáng thờ là
loại chỉ chuyên chú ở văn chương. Loại đáng thờ là loại chuyên chú ở con người.”
Hãy phát biểu ý kiến của anh (chị) về quan niệm trên.
b. Anh (chị) hiểu như thế nào về ý kiến sau của nhà thơ Xuân Diệu: “Thơ là hiện
thực, thơ là cuộc đời, thơ còn là thơ nữa” ?
2. Định hướng cho HS các vấn đề cơ bản của từng đề bài.
3. Nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc.
4. Thu bài:
5. Củng cố- dặn dò:
- Cần tận dụng tối đa quỹ thời gian cho phép để làm bài.
- Chuẩn bị bài mới: Nhân vật giao tiếp
Tổ Văn


-5-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

**************************
TiẾT 59-60:

NHÂN VẬT GIAO TIẾP
A. Mức độ cần đạt: Giúp HS:
- Nắm chắc khái niệm nhân vật GT với những đặc điểm về vị thé xã hội , quan hệ thân
sơ của họ đối với nhau, cùng những đặc điểm khác chi phối nội dung và hình thức lời nói
của các nhân vật trong hoạt động GT
- Nâng cao năng lực GT của bản thân và có thể xác định được chiến luợc giao tiếp
trong những ngữ cảnh giao tiếp nhất định.
B. Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, TKDH, Máy chiếu
C. Phương pháp dạy học :
Phân tích , nêu vấn đề ( phương pháp chính là phương pháp quy nạp và theo hệ
thống câu hỏi SGK ) sau đó rút ra kết luận
Cho học sinh giải bài tập sau bài học và bài tập tình huống để nâng cao kĩ năng giao tiếp
cho HS
D. Tiến trình dạy học:
I/ Ổn định lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Giới thiệu bài mới (Tuỳ theo cách giới thiệu của mỗi giáo viên trong quá trình
lên lớp )
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Hướng dẫn học
sinh phân tích ngữ liệu 1

SGK

Hoạt động của học
Nội dung cần đạt
sinh
HS đọc và tìm hiểu ngữ I. Phân tích ngữ liệu
liệu 1
1/ VD : Ngữ liệu 1 SGK
HS lần lượt trả lời

Hướng dẫn HS lần lượt
trả lời từng câu hỏi SGK
1, Các nhân vật giao
tiếp có dặc điểm như thế
nào về giới tính, tầng lớp
xã hội ?
2, Các nhân vật giao tiếp
chuyển đổi vai người nói
người nghe và luân phiên
lượt lời ra sao ? Lượt lời
đầu tiên của nhân vật
“thị” hướng tới ai?
3, Các nhân vật giao tiếp
Tổ Văn

-6-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)


trên có bình đẳng về vị
thế xã hội khơng ?
4, Họ có quan hệ xa lạ
hay thân tình trong giao
tiếp ?
5, Những đặc điểm về vị
thế xã hội, lứa tuổi, giới
tính, nghề nghiệp chi
phối lời nói của các nhân
vật như thế nào ?
HS tổng hợp các ý kiến
Qua phân tích ngữ liệu 1, phân tích từ ngữ liệu 1
em rút ra được những
và trả lời
nhân xét gì về mối quan
hệ giữa các nhân vật giao
tiếp?
HĐ2 : GV hướng dẫn cho
học sinh thảo luận nhóm
mỗi nhóm 1 câu hỏi ở
ngữ liệu 2:
1. Câu 1: Có những nhân
vật GT nào? Trường hợp
nào nói với một người
nghe, nhiều người nghe?
Câu 2: Vị thế của BK
so với từng người nghe
như thế nào? Điều đó chi
phối cách nói và lời nói
của BK ra sao?

Câu 3: Đối với CP, BK
đã thực hiện lượt GT như
thế nào?
Câu 4: BKiến kết tội Lí
Cường và u cầu LC
phải đón tiếp CP(Kết tội
như thế nào, mục đích
của việc làm đó?)
Câu 5: Qua phân tích
ngữ liệu 2, để đạt được
hiệu quả GT cao nhất ,
NVGT còn phải chú ý
những nhân tố nào?
Tổ Văn

HS đọc ngữ liệu 2 và
thảo luận nhóm (Mỗi
nhóm thảo luận 1 câu)
Cử đại diện của mỗi
nhóm trả lời.

- Trong hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ các nhân vật giao tiếp
xuất hiện trong vai ngưịi nói
( người viết ) hoặc người nghe
(người đọc). Họ thường đổi vai và
luân phiên lần luợt vói nhau
- Các nhân vật gíao tiếp có thể có
vị thế ngang hàng hoặc cách biệt,
xa lạ hay thân tình..

2. VD2 ( Ngữ liệu 2 SGK)

- Các nhân vật GT có thể khác
nhau về quan hệ xã hội, có những
đặc điểm riêng biệt như: lứa tuổi,
giới tính, nghề nghiệp, vốn sống,
văn hố... ln ln chi phối lời nói
của họ về nội dung và hình thức
ngơn ngữ.
- Để đạt được mục đích và hiệu
quả GT, mỗi nhân vật GT tuỳ thuộc
vào ngữ cảnh mà lựa chọn và thực
hiện chién lược GT phù hợp.

-7-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

GV giải thích thuật ngữ
“chiến lược GT”.
GV nhắc lại các kiến thức HS đọc ghi nhớ và ghi
trọng tâm đã học.
vào vở.
GV có thể đưa ra một
tình huống giao tiếp cụ
thể và gợi ý cho hs thực
hành.

II/ Ghi nhớ: (SGK)

III/Luyện tập:
Làm các bài tập 1, 2, 3 trang 21, 22
SGK.
IV/ Củng cố, dặn dò
-Cần nắm được nhân vật giao tiếp
là người nói(viết), nghe (đọc)
- Những nhân tố chi phối đến mục
đích và hiệu quả giao tiếp.
- Chuẩn bị phần luyện tập trong
sách giáo khoa.
* Chuẩn bị bài mới: “Vợ nhặt”

************************
Tiết 61-62:
Đọc văn:

VỢ NHẶT
Kim Lân

I- Mục tiêu bài học: Giúp HS
- Hiểu được tình cảnh thê thảm của người nơng dân nước ta trong nạn đói khủng khiếp
năm 1945 do thực dân Pháp và phát xít Nhật gây ra.
- Hiểu được niềm khát khao hạnh phúc gia đình, niềm tin bất diệt vào cuộc sống và
tình thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa những người lao động nghèo khổ ngay trên bờ vực
thẳm của cái chết.
-Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật:sáng tạo tình huống,gợi khơng khí,miêu tả
tâm lí,dựng đối thoại.
II- Phương tiện thực hiện:
-SGK , SGV
- Thiết kế bài học

III- Phương pháp dạy học:
GV tổ chức dạy học theo phương pháp: nêu vấn đề ,phát vấn,đàm thoại kết hợp với
diễn giảng và thảo luận nhóm.
Tổ Văn

-8-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

IV- Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm ra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới: Nạn đói năm 1945 đã làm xúc động nhiều văn nghệ sĩ.Nhà văn
Ngun Hồng viết Địa ngục, Tơ Hồi viết Mười năm...Kim Lân đóng góp vào đề tài trên
một truyện ngắn xuất sắc "Vợ nhặt".Truyện ngắn"Vợ nhặt" đã thể hiện thành công hình
tượng những con người Việt Nam lương thiện trong tai hoạ đói kém khủng khiếp do thực
dân, phát xít gây ra.Nhưng họ đã cưu mang đùm bọc nhau và hi vọng trơng chờ vào sức
mạnh giải phóng dân tộc của cuộc cách mạng do giai cấp công -nông lãnh đạo.
Họat động của GV
HĐ1:Giúp HS tìm hiểu về
tác giả, tác phẩm.
GV gọi HS đọc phần tiểu
dẫn SGK
-Dựa vào Tiểu dấn
SGK,em hãy nêu những
nét chính về tác giả Kim
Lân?

Họat động của HS

Nội dung cần đạt
HS đọc Tiểu dẫn I. Giới thiệu:
SGK
1.Tác giả (1920-2007)
HS dựa vào Tiểu dẫn -Tên khai sinh:NguyễnVăn Tài
SGK và những hiểu
- Quê:làng Phù Lưu, xã Tân Hồng,
biết của bản thân để huyện Tiên Sơn,Tỉnh Bắc Ninh.
trình bày.
-Tác phẩm chính: Nên vợ nên
chồng(1955), Con chó xấu xí(1962)
-Thế giới nghệ thuật của ơng thường
là khung cảnh nơng thơn, hình tượng
người nơng dân.
- Là nhà văn một lòng một dạ đi về
với "đất", với "người" với "thuần hậu
nguyên thủy" của cuộc sống nơng
thơn.
-Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về
Văn học Nghệ thuật năm 2001.
2. Tác phẩm:
a/ Xuất xứ:
- Vợ nhặt là truyện ngắn xuất sắc
nhất của Kim Lân in trong tập truyện
"Con chó xấu xí"(1962)
-Tiền thân của truyện ngắn này là
tiểu thuyết"Xóm ngụ cư" được viết
ngay sau Cách mạng tháng Tám nhưng
dang dở và bị mất bản thảo. Sau khi
hồ bình lập lại(1954),Kim Lân dựa

vào một phần cốt truyện cũ để viết
truyện ngắn này.

-Em hãy trình bày xuất Xứ
truyện ngắn “Vợ nhặt”

-Dựa vào nội dung truyện, - 2HS đọc văn bản
Tổ Văn

-9-

b/ Nhan đề:


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

hãy giải thích ýnghĩa
nhan đề “Vợ nhặt”?
-HS thảo luận và
-GV nhận xét và nhấn
trình bày
mạnh một số ý cơ bản

- Nhan đề Vợ nhặt thâu tóm giá trị
nội dung tư tưởng của tác phẩm.
- Từ nhan đề, ta thấy thân phận con
người bị rẻ rúng như cái rơm, cái rác
có thể nhặt ở bất kì đâu,bất kì lúc nào.
Người ta hỏi vợ, cưới vợ còn ở đây
Tràng nhặt vợ.

- Đây thực chất là sự khốn cùng của
hoàn cảnh.

- HS dựa vào các chi c/ Tình huống truyện:
-Nhà văn đã xây dựng tình tiết trong tác phẩm để -Tràng là một chàng trai sống ở xóm
huống truyện như thế nào? giải thích.
ngụ cư nghèo mà lại xấu xí, dở
hơi,tưởng khơng thể nào lấy được
vợ.Thế mà Tràng nhặt được vợ bằng
mấy câu bơng đùa"tầm phơ tầm
phào",nhờ mấy bát bánh đúc.
-Tình huống truyện diễn ra trong một
khoảnh khắc đặc biệt:nạn đói khủng
khiếp năm 1945 đang đe dọa cuộc
sống từng con người trong mỗi gia
đình,mỗi làng xóm
-Tình huống Tràng nhặt được vợ đã
làm cho mọi người vơ cùng ngạc
nhiên:
+Trẻ con xóm ngụ cư ngạc nhiên
+Người lớn cũng ngạc nhiên
+Mẹ của Tràng cũng ngạc nhiên
+Bản thân Tràng cũng khơng ngờ
được,cứ ngỡ ngàng như khơng
phải.Một tình huống éo le,giàu kịch
tính,rất độc đáo.
HS làm việc cá nhân
-Giá trị hiện thực: tố cáo tội ác của
-Em hãy cho biết tình
thực dân Pháp,phát xít qua bức tranh

huống truyện đó có những
xám xịt về thảm cảnh chết đói.
ý nghĩa gì?
-Giá trị nhân đạo:Tình nhân ái cưu
GV gợi ý: giá trị hiện thực
mang đùm bọc lẫn nhau,khát vọng
và giá trị nhân đạo của tình
hướng tới cuộc sống và hạnh
huống truyện?
phúc.Điều mà Kim Lân muốn nói là
trong bối cảnh bi thảm,giá trị nhân bản
không mất đi,con người vẫn muốn cứ
được là con người.
Tổ Văn

-10-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

GV giúp HS tìm chi tiết
nói về nạn đói năm 1945.

-GV hướng dẫn học sinh
tìm hiểu nhân vật Tràng và
người vợ nhặt

- Cảm nhận của em về
nhân vật Tràng và người
vợ nhặt?

GV nhận xét và nhấn mạnh
những ý cơ bản.

Tổ Văn

II. Đọc – hiểu:
1/ Hiện thực nạn đói năm 1945:
- Trên diện rộng:trên các vùng Nam
HS làm việc cá nhân Định, Thái Bình, người người bồng bế,
dắt díu nhau xanh xám như những
bóng ma...
- Xóm ngụ cư:
+ Tiếng quạ kêu trên cây gạo đầu
làng, tiếng khóc của người cịn sống,
tiếng rên ơ hờ của người sắp chết...
+ Mùi gây của xác người, mùi khét
của khói đốt những vật dùng của người
chết...
+Mẹ con Tràng cùng chung số
phận.
2/Các nhân vật:
a/ Tràng và người vợ nhặt:
* Bị cái đói dồn vào thảm cảnh:
- Tràng:
+ Đi từng bước mệt mỏi,cái đầu trọc
chúi về đằng trước...
+ Khơng có tiền cưới vợ. Ngày vui vợ
chồng phải ăn cám
- Người vợ nhặt:
+ Rách rưới, tả tơi, gầy sọp, trên

khn mặt lưỡi cày chỉ cịn thấy hai
con mắt.
+ Khơng có nổi cái tên, khơng duy trì
nổi lịng tự trọng để phải theo không
Tràng chỉ sau bốn bát bánh đúc.
* Có khát khao nương tựa, khát khao
gắn bó để được tồn tại, để được sống
có ý nghĩa hơn.
- Tràng:
+ Lúc đầu: Chỉ đùa và trên đường đưa
người vợ nhặt về tâm hồn tràn đầy tình
nghĩa, qn ln cả mùa đói.
+ Sáng hơm sau: Cảm nhận rõ hạnh
phúc "Thấm thía cảm động" của mái
ấm gia đình.
- Người vợ nhặt:
+ Lúc đầu: Chỉ định gắn với Tràng để
-11-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

tồn tại qua mùa đói.
+ Sáng hơm sau: Cuộc sống gia đình
thay đổi thị, biến thành "người đàn bà
hiền hậu, đúng mực, khơng có vẻ gì
chao chát chỏng lỏn"
* Có sự hi vọng, tin tưởng vào tương
lai:
- Tràng nghĩ đến chuyện tu sửa nhà

cửa, chuyện sinh con, đẻ cái, chuyện lo
lắng cho vợ con sau này, chuyện đám
người phá kho thóc Nhật và hình ảnh
lá cờ đỏ .
- Người vợ nhặt cùng mẹ chồng quét
tước, thu dọn nhà cửa, sân vườn mong
mang lại một sinh khí mới. Nói đến
chuyện các vùng khác khơng cịn đóng
thuế, phá kho thóc Nhật, chuyện Việt
Minh.
+Cảm nhận của em về diễn
biến tâm trạng nhân vật bà HS phát biểu tự
cụ Tứ- mẹ Tràng.
do,tranh luận.
- Ngạc nhiên
-Lo âu, thương
cảm,tủi thân.
-GV nhận xét và chốt lại
-Hi vọng tin
những ý cơ bản.
tưởng của tương lai.

Tổ Văn

-12-

b/ Diễn biến tâm trạng bà Cụ Tứ:
* Ngạc nhiên:
- Đứng sững lại hấp háy cặp mắt cho
đỡ nhn, quay nhìn Tràng khơng hiểu

khi thấy người đàn bà bên Tràng.
- Băn khoăn ngồi xuống giường khi
nghe người đàn bà chào.
*Lo âu, thương cảm, tủi thân:
- Cúi đầu, kẽ mắt rĩ xuống hai dòng
nước mắt (buồn vì khơng lo nổi đám
cưới cho con, sợ con và dâu"có ni
nổi nhau sống qua được cơn đói khát
này khơng".)
- Nghẹn lời, nước mắt "cứ chảy xuống
rịng rịng"
*Hi vọng tin tưởng ở tương lai:
- Nói đến chuyện ni gà, chuyện sẽ
có một đàn gà nay mai.Nói đến triết
lí"ai giàu ba họ ai khó ba đời" để động
viên con và dâu về một viễn cảnh thốt
đói nghèo.
- Thu dọn,qt tước nhà cửa,sân vườn
mong mang lại một sinh khí mới.


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

-Hướng dẫn HS tìm hiểu
nghệ thuật của tác phẩm

5/ Nghệ thuật:
- Cách kể chuyện tự nhiên,lôi cuốn,hấp
Em hãy nhận xét về nghệ
dẫn.

thuật viết truyện của Kim
- Nghệ thuật tạo tình huống đầy sáng
Lân : Cách kể chuyện,cách HS thảo luận và trả tạo
dựng cảnh,đối thoại, nghệ lời theo những gợi - Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế,sâu
thuật miêu tả tâm lí nhân ý,định hướng của GV sắc
vật,ngơn ngữ...
- Ngôn ngữ nhuần nhị ,tự nhiên
- GV diễn giảng thêm cho
HS
-GV hướng dẫn học sinh
HS suy nghĩ và phát
tổng kết hai mặt: Nội dung biểu tổng kết
III/ Tổng kết:
và nghệ thuật.
- Truyện ngắn "Vợ nhặt" phản ánh
chân thực thảm cảnh của nhân dân ta
trong nạn đói năm 1945. Đặc biệt tác
phẩm thể hiện được tấm lịng nhân ái,
sức sống kì diệu của con người ngay
bên bờ vực thẳm của cái chết vẫn
Củng cố, dặn dò
hướng về sự sống và khát khao tổ ấm
Luyện tập:
gia đình.
Nêu ý nghĩa nhan đề
- "Vợ nhặt" tạo được một tình huống
Vẻ đẹp tình người của các
truyện độc đáo, cách kể chuyện hấp
nhân vật.
dẫn, miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế.

Suy nghĩ về sự sống - cái
chết và nhân phẩm

**************************
Tiết 63:

Làm văn:

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM,
MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN XI

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích, bình luận, chứng minh, so sánh...để làm bài
văn nghị luận văn học.
- Biết cách làm bài văn nghị luận VH về một tác phẩm, đoạn trích văn xi.
Tổ Văn

-13-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

B. Phương tiện: SGK, SGV, Bảng phụ
C. Phương pháp: Quy nạp ( Từ thực hành -> củng cố lí thuyết)
D. Tiến trình tổ chức:
* Kết hợp kiểm tra kiến thức cũ và giới thiệu bài:(3ph)
- Ở lớp 11, các em đã được học: Đặc trưng của các thể loại VH
- Các em vừa biết cách vận dụng các đặc trưng của thể loại thơ để làm bài văn nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ.
- Yêu cầu HS nhắc lại những đặc điểm của thể loại truyện? (Cốt truyện, nhân vật, những

chi tiết, sự kiện, biến cố, cách kể, ngôn ngữ)
-> GV chuyển ý vào bài học.
* Bài học:

HĐ của GV

HĐ của HS

ND cần đạt

Hoạt động 1: GV
hướng dẫn HS tìm
hiểu đề, lập dàn ý.

1. Tìm hiểu đề, lập dàn ý
a. Tìm hiểu đề: SGK

GV yêu cầu HS đọc
đề 1,2 SGK và nêu - Đọc đề
đối tượng nghị luận - Trả lời: nghị luận
ở các đề bài trên .
về một tác phẩm
( đề 1), về một khía
cạnh của tác phẩm,
đoạn trích (đề 2)
- Xem SGK- chú ý
những gợi ý quan
trọng
Yêu cầu HS xem
gợi ý đã trình bày ở

SGK , phần tìm - Thảo luận nhóm: b. Lập dàn ý:
hiểu đề
Đề 1:
+ Nhóm 1, 2, 3: đề
* Mở bài: Giới thiệu truyện ngắn
1
+ Nhóm 4, 5, 6: đề * Thân bài:
2
- Đặc sắc của kết cấu truyện: Truyện gồm
những cảnh khác nhau tưởng như rời rạc
nhưng đều tập trung biểu hiện chủ đề: bọn
GV diễn giảng
Tổ Văn

-14-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

thêm để HS rõ.

- Đại diện nhóm
* Cho HS làm việc trình bày bằng bảng
theo nhóm: lập dàn phụ. Cả lớp theo
dõi, nhận xét, bổ
ý các đề bài trên
sung.

quan lại cầm quyền cưỡng bức dân chúng,
thực hiện ý đồ bịp bợm, đen tối.

- Mâu thuẫn và tính chất trào phúng của
truyện: mâu thuẫn giữa tinh thần thể dục và
cuộc sống khốn khổ, đói rách của ND.
- Ngơn ngữ truyện:
+ Ngơn ngữ người kể chuyện: rất ít lời...

* GV bổ sung,
hồn chỉnh nội
dung và nhận xét
tinh thần học tập
của các nhóm

+ Ngôn ngữ các nhân vật: tự nhiên, sinh
động, thể hiện đúng thân phận và trình độ
của họ (dẫn chứng:...)
- Giá trị hiện thực và ý nghĩa phê phán:
+ ND truyện bắt nguồn từ hiện thực xã hội
-> Giá trị HT sâu sắc
+ Châm biếm, phê phán bằng bút pháp trào
- HS theo dõi, ghi phúng.
chép
* Kết bài: Đóng góp của tác phẩm đối với
VHHT phê phán, đối với nền VH:
Đề 2:
* Mở bài: SGK

(GV trình bày bằng
bảng phụ)

* Thân bài:

- Khác nhau về từ ngữ:
+ Nguyễn Tuân: sử dụng nhiều từ Hán Việt,
từ cổ để dựng lại một vẻ đẹp xưa, một con
người tài hoa, khí phách, thiên lương. (dẫn
chứng)
+ Vũ T Phụng: ngôn ngữ trào phúng: nhiều
từ khẩu ngữ, nhiều cách chơi chữ...(dẫn
chứng)
- Khác nhau về giọng văn:
+ “CNTT”: cổ kính, trang trọng-> ca ngợi,
tơn vinh.
+ “HPCMTG”: mỉa mai, giễu cợt-> phê
phán tính chất giả dối, lố lăng đồi baị của
XH.
- Giải thích: Việc dùng từ, chọn giọng văn
phải phù hợp với chủ đề của truyện và thể

Tổ Văn

-15-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

hiện đúng tư tưởng, tình cảm của tác giả.
* Kết bài: Đánh giá chung

GV thực hiện thao
tác như với đề 1
HĐ2: Hướng dẫn

HS xác định đối
tượng, nội dung
của bài nghị luận
về một tác phẩm,
một đoạn trích văn
xi.

2. Đối tượng, nội dung của bài nghị luận
về một tác phẩm, một đoạn trích văn
xi.

HĐ3: Hướng dẫn
HS luyện tập.

3. Luyện tập

Gợi ý, hướng dẫn HS tham khảo các
HS luyện tập
bài thực hành trên
và tiến hành luyện
tập theo hướng dẫn
của GV.

Yêu cầu nghị luận một tác phẩm: địn châm
biếm đả kích trong truyện ngắn Vi hành của
Nguyễn Ái Quốc.

HS trả lời, bổ sung,
* Qua những bài
xem phần ghi nhớthực hành trên, hãy

SGK
nêu đối tượng, nội
dung của một bài
nghị luận về một
tác phẩm, đoạn
trích văn xuôi?

*Ghi nhớ: SGK

a. Nhận thức đề

b. Các ý cần khai thác:
- Sáng tạo tình huống: nhầm lẫn
- Tác dụng của tình huống: miêu tả chân
dung Khải Định mà khơng cần y xuất hiện,
từ đó làm rõ thực chất những ngày trên đất
Pháp của vị vua An Nam này, đồng thời tố
cáo cái gọi là “văn minh”, “khai hóa” của
thực dân Pháp.

Tổ Văn

-16-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

 Củng cố, dặn dò:(2ph)
- Củng cố phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn học ở nhà:

Tự đặt một số đề và phân tích, tìm ý cho bài viết.
-

Soạn bài mới: “Rừng xà nu” theo câu hỏi SGK
*************************

Tiết 64 – 65:
Đọc văn:

RỪNG XÀ NU
Nguyễn Trung Thành

A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS
- Nắm được tư tưởng mà tác giả gửi gắm qua những hình tượng của tác phẩm : sự lựa
chọn con đường đi của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống lại kẻ thù.
- Thấy được vẻ đẹp sử thi và nét đặc sắc Tây Nguyên, ý nghiã và giá trị của tác phẩm
trong hoàn cảnh chiến đấu chống Mỹ cứu nước lúc bấy giờ và trong thời đại ngày nay.
- Vận dụng được kĩ năng phân tích tác phẩm văn chương tự sự.
B. PHƯƠNG TIỆN :
- Sgk , Sgv , Sách tham khảo
- Thiết kế bài học
C . PHƯƠNG PHÁP : Kết hợp phát vấn – gợi mở, thảo luận- bình giảng
D . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA
HS

HĐ1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu chung
TT 1: Gọi HS đọc tiểu
dẫn và trả lời câu hỏi

I .Giới thiệu:
1, Tác giả : (1932)
-Tên: Nguyễn Văn Báu, bút danh
Nguyên Ngọc, Nguyễn Trung
Thành.
- Quê : Thăng Bình Quảng Nam.
- Nhà văn gắn bó mật thiết với
chiến trường Tây Nguyên, có vốn
hiểu biết về đất nước – con người
Tây Nguyên rất phong phú.
- Đặc điểm sáng tác :mang đậm

HS trả lời
-Dựa vào tiểu dẫn hãy
cho biết vài nét về tiểu sử
NTT mà em có ấn tượng
nhất ?
- Tác phẩm chính ?
-Từ cuộc đời của nhà
Tổ Văn

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


HS trả lời
-17-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

văn , em có nhận xét gì về
NTT?

tính sử thi -phản ánh những nhân
vật anh hùng tiêu biểu cho cộng
đồng, những vấn đề lớn của cộng
đồng
2 , Xuất xứ : SGK

- Hãy cho biết đặc điểm
sáng tác văn chương của
nhà văn NTT ?
HS dựa vào tiểu dẫn
SGK trả lời
- Cho biết xuất xứ?
TT2:Hướng dẫn HS
tóm tắt
TT3: Hãy nêu chủ đề
HĐ 2 : Hướng dẫn HS
đọc hiểu văn bản
TT1: GV thuyết giảng và
cho HS tìm hiểu về tác
phẩm

TT2: GV hướng dẫn HS
đọc
Sau khi đọc GV hướng
dẫn HS thảo luận câu hỏi
1 SGK
và cho biết ý nghĩa nhan
đề
TT3: GV sơ kết

2,3 HS tóm tắt
HS trả lời

TT4:GV cho Hs đọc “
Làng ở trong tầm đại
bác...xà nu nối tiếp chạy
đến chân trời” phát hiện
Hình tượng cây xà nu
được NTT miêu tả như thế
nào?( Xuất hiện bao
nhiêu lần, cụ thể..)Ý
nghĩa?

Hs đọc và trả lời

HS nghe
HS đọc văn bản SGK

HS tìm những dẫn
chứng
Khói xà nu..., lửa xà

nu..., nhựa xà nu...,
đuốc xà nu...

3, Tóm tắt :Tài liệu
4, Chủ đề : Tác phẩm đã tái hiện
lại thời kì lịch sử đen tối ở Tây
Nguyên, nỗi đau của cá nhân và
mất mát lớn lao của buôn làng đã
khiến Tnú và dân làng Xôman
đồng khởi.
II . Đọc – hiểu:
1, ý nghĩa nhan đề:
- Hình ảnh rừng xà nu là linh hồn
của tác phẩm, là cảm hứng chủ đạo
, là dụng ý nghệ thuật của tác giả.
- Cây xà nu gắn bó mật thiết với
cuộc sống tinh thần ,vật chất của
làng Xôman.
- Rừng xà nu là bức tranh thiên
nhiên hùng vĩ đầy sức sống , luôn
sinh sôi nảy nở , bất chấp sự hủy
diệt của đạn bom.
- Rừng xà nu là biểu tượng của
người Tây Nguyên anh hùng , bất
khuất.
2 , Hình tượng cây xà nu- Rừng
xà nu:
- Hình tượng cây xà nu mở đầu và
khép lại ( hàng ngàn cây khơng có
cây nào khơng bị thương.... bạt

ngàn)  Sức sống mãnh liệt của
cây xà nu và cuộc chiến tranh khốc
liệt của Mĩ.
- Xuất hiện trên 20 lần ở nhiều góc

Tổ Văn

-18-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

độ (...) sự có mặt của cây xà nu
trong cuộc sống của người Tây
Nguyên.
- Ở Đọan đầu, chi tiết nào
chỉ vẻ đẹp của cây xà nu?
Em có nhận xét gì về mối HS trả lời BP nhân
liên quan khi liên tưởng
hóa
đến con người?

-Vẻ đẹp của cây xà nu:
+ Vươn cao, thẳng đứng, ham
ánh sáng mặt trời.
+Có sức sống mãnh liệt (...bị
thương ...chóng lành như trên 1cơ
thể cường tráng)
GVthuyết giảng
+ Sinh sôi, nảy nở rất nhanh (một

cây ngã xuống ,4-5 cây con mọc
Em có suy nghĩ gì về cách (HS có thể nêu những lên...)
miêu tả cây xà nu ứng
nội dung khác nhưng
chiếu với con người?
phải đảm bảo ý trên)
*Cây xà nu được miêu tả ứng
chiếu với người dân đất Tây
Trong đoạn văn trên tác
Nguyên, là hình ảnh ẩn dụ về
giả cịn nói lên điều gì ?
người Tây ngun u tự do, có
sức sống mãnh liệt, kiên cường, bất
khuất chống ngoại xâm.
3,Hình tượng nhân vật Tnú
Hs nghe
TT5: GV hướng dẫn HS
a. Lai lịch
tìm hiểu nhân vật Tnú
- Mồ cơi cha mẹ, được dân làng
Nhân vật nào góp phần
HS đọc và suy nghĩ
Xôman nuôi dưỡng.
làm nên chủ đề của thiên trả lời
- Chịu nhiều mất mat đau thương
truyện? Hãy cho biết
(mồ côi, vợ con bị giết bản thân bị
những ấn tượng của mình
thương tật)
về nhân vật Tnú : lai lịch

và phẩm chất của Tnú
b. Phẩm chất
-GV cho HS thảo luận câu HS nêu chi tiết.
hỏi 2 SGK
- Căm thù giặc, một lòng hi sinh vì
CM
- Lúc nhỏ TNú đã làm
+Lúc nhỏ: đưa cơm ni cán bộ,
những việc gì? Khi lớn
gan góc, dũng cảm.
lên? TNú bị bắt như thế
+ Để làm CM TNú quyết tâm học
nào?
HS trả lời
chữ.
+ Khi lớn lên: làm liên lạc, bị bắt.
+ Trở về, lãnh đạo dân làng chiến
đấu chống giặc,chứng kiến cảnh vợ
HS trả lời
con bị tra tấn  nhảy ra để cứu vợ
con, bị bắt trói.
Tổ Văn

-19-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

Vì sao trong câu chuyện
về cuộc đời Tnú , cụ Mết

nhắc đi nhắc lại Tnú
không cứu sông được vợ
con và ghi sâu vào tâm trí
người nghe “Chúng nó đã
cầm súng, mình phải cầm
giáo”

HS nghe và trả lời

- Gắn bó với quê hương, bản
làng:Ba năm đi lực lượng trở về
làng nghe âm thanh tiếng chày, đến
con nước lớn đầu làng..chân vấp ,
tim đập bồi hồi,xúc động nhớ từng
kỉ niệm, ghi nhớ hình ảnh rừng xà
nu.

-Vì sao Tnú khơng cứu
dược vợ con?
- Vì sao dân làng Xơman
khơng cứu Tnú?
GV thuyết giảng về giọng
văn mà tác giả dành cho
nhân vật Tnú

- Hình ảnh cụ Mết xuất
hiện như thế nào?Cụ đã
nói gì với dân làng và
thang niên?
-Các hình tượng nhân vật

cụ Mết,Mai , Dít, Heng có
vai trị gì trong việc khắc
họa nhân vật chính và làm
nổi bật tư tưởng của tác
phẩm?
-Theo em hình ảnh cảnh
rừng xà nu và hình tượng
nhân vật Tnú gắn kết hữu
cơ , khăng khít như thế
nào?

TT6: Hãy nêu những cảm
Tổ Văn

+ Suy nghĩ (...) Ý thức trách
nhiệmđối với CM.
+ Bị đốt 10 ngón tay  Vết
thương lịng.Nợ nước, thù nhà là
một

“Khơng có cây nào
mạnh bằng cây xà nu
đất ta.”,“Đảng cịn,
núi nước này cịn”,
“Chúng nó cầm súng
ta phải cầm giáo”

- Thực hiện chân lí “Chúng nó đã
cầm súng , mình phải cầm giáo”
mà cụ Mết đã nhắc nhở.


- Cụ Mết , Mai , Dít , Bé Heng có
vai trị tiếp nối sự sống cho Tnú

HS trả lời
* Tnú là nhân vật trung tâm được
xây dựng bằng bút pháp giàu chất
HS trả lời
sử thi, là kết tinh của phẩm chất
cao đẹp của người dân Tây Nguyên
HS đọc sách và phát
kiên cường, bất khuất,trung hậu,
hiện
thủy chung. . Tnú tiêu biểu cho số
HS trả lời và đưa ra ví phận và con đường đấu tranh của
dụ minh họa cụ thể
dân tộc Tây Nguyên. Là một trong
những hình tượng thành cơng của
NTT và văn học chống Mỹ cứu
nước .
HS trả lời bằng cách
-20-

3, Nhận xét về nghệ thuật
-Tác giả đã khắc họa thành công


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

nhận của mình về vẻ đẹp

nghệ thuật của tác phẩm?

tìm dẫn chứng minh
họa

GV thuyết giảng thêm
TT7: GVhướng dẫn HS
tổng kết ở phần ghi nhớ
HĐ3:GV hướng dẫn HS
luyện tập để củng cố bài
học

nhân vật anh hùng mang dấu ấn
thời đại, phong cách Tây Nguyên.
- Khuynh hướng sử thi và cảm
hứng lãng mạn.
-Cách miêu tả đan xen giữa hiện tại
và quá khứ.
-Cách miêu tả tạo hình rất đặc sắc.
4, Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập , củng cố
BT1,2 SGKvà BT 1,2,3 SBT

DẶN DỊ : Đọc lại đoạn trích , nắm nội dung chính
Chuẩn bị bài mới
**************************
Tiết 66:
Đọc thêm:
BẮT SẤU RỪNG U MINH HẠ
Sơn Nam

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được một vài nét về cuộc đời, sự nghiệp của nhà văn Sơn Nam và tập truyện
“Hương rừng Cà Mau”.
- Cảm nhận được bức tranh thiên nhiên độc đáo của vùng đất mũi Cà Mau, những con
người Nam Bộ cần cù, dũng cảm, tài trí, lạc quan, yêu đời. Và bao trùm lên trang viết là
tấm lòng tha thiết yêu quê hương , đất nước, yêu nhân dân mình- phẩm chất tinh thần sâu
sắc nhất của con người Việt Nam.
II/ Phương pháp: Vấn đáp, thuyết giảng, thảo luận nhóm...
III/ Phương tiện: Thiết kế dạy học của GV, SGK, SGV...
IV/Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài mới: Giới thiệu ngắn gọn.

HOẠT ĐỘNG
CỦA GV
* HĐ1:
- Gọi hs đọc tiểu dẫn
và rút ra những ý
chính.

Tổ Văn

HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HS
* Đọc tiểu dẫn SGK và I. Giới thiệu:
nêu khái quát về tác giả: 1/Tác giả:
Tiểu sử và tác phẩm - Tiểu sử: Tên thật Phạm Minh Tài,
chính.

sinh năm 1926 tại Kiên Giang.Ông
tham gia cách mạng từ năm 1945 và
hoạt động văn nghệ từ thời kháng
-21-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

- Đọc văn bản và nêu
xuất xứ của tác phẩm.

* HĐ2:
- Hướng dẫn hs tìm
hiểu văn bản về xuất - Tìm hiểu bố cục tác
xứ và bố cục.
phẩm và nêu rõ nội dung
từng phần.
- Nêu hướng phân tích.

chiến chống Pháp. Sau năm 1975
ông là hội viên Hội NVVN, Uỷ viên
BCH Hội NVVN.
- Tác phẩm: Tây đầu đỏ, Bên rừng
Cù lao Dung, Hương rừng Cà Mau,
Hai cõi U Minh....
2/ Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
- Được rút ra từ tập Hương rừng Cà
Mau.
b.Đọc:

c.Bố cục: 3 phần
- Phần1: Đầu đến"... ngoài Huế"
- Phần 2:" Sáng hơm sau... đi bộ về
sau".
- Phần 3: Phần cịn lại.

- HS thảo luận và trả lời
- Yêu cầu hs nêu câu hỏi 1.
hướng tìm hiểu.
Tìm dẫn chứng "rừng
tràm xanh biếc, những II.Tìm hiểu:
- Hướng dẫn hs thảo cỏ cây hoang dại, cá
1. Hình ảnh thiên nhiên và con
luận và trả lời câu hỏi sấu nhiều như trái mù người vùng đất U Minh Hạ:
1.
u"...
- Thiên nhiên vùng đất U Minh Hạ
- Tìm dẫn chứng: bắt khá độc đáo và phong phú.
- Chốt lại phần trả lời sấu bằng lưỡi sắt, rồi
của hs.
móc con vịt sống, Năm
Hên bắt sấu rừng bằng
tay khơng, Tư Hoạch là - Con người: gan góc, mưu trí, cần
- Hướng dẫn hs thảo một tay ăn ong rất rành cù và có sức sống mãnh liệt, giàu
luận và tìm
địa thế vùng Cái Tàu, tình nghĩa...
hiểu nhân vật Năm những người trai tráng
Hên.
đã từng gài bẫy cọp, săn 2. Nhân vật Năm Hên:
Gợi ý: Tính cách, tài heo rừng...

- Tính cách và tài nghệ của Năm
nghệ...?
Hên gây ấn tượng sâu sắc với người
- Thảo luận và tìm hiểu đọc.
tài nghệ và tính cách + Là người giàu tình thương người,
nhân vật Năm Hên.
rất mộc mạc, khiêm nhường và cũng
(tìm dẫn chứng để rất mưu trí, gan góc, can trường.
chứng minh).
+ Là "người thợ già chuyên bắt cá
- Bài hát của Năm
sâu ở Kiên Giang đạo".
Hên
gợi cho em
những cảm nghĩ gì?
- Ý nghĩa bài hát của Năm Hên:
* Lưu ý: Yêu cầu hs - Nêu đặc điểm nghệ
Tổ Văn

-22-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

trả lời theo những suy
nghĩ, cảm nhận riêng
của mình nhưng phải
đảm bảo được những ý
cơ bản.
- Chốt lại phần trả lời

câu hỏi 2

* Tưởng nhớ hương hồn những
người dã bị cá sấu bắt, trong đó có
người anh ruột của ơng.
* Bài hát gợi nhiều cảm nghĩ về
Hs tự rút ra những nét một vùng đất khắc nghiệt..., đồng
lớn về tác giả và tác thời cũng cho ta thấy tấm lòng của
phẩm
Năm Hên.
thuật nổi bật.

- Yêu cầu hs nêu
những đặc điểm nghệ
thuật nổi bật của tác
phẩm

3. Nghệ thuật:
- Kể chuyện: mộc mạc, tự nhiên, gọn
gàng, sáng rõ, chỉ cần một vài nét
đơn sơ cảnh vật và con người hiện
lên rõ nét.
- Sử dụng ngôn ngữ, mang đậm
phong vị Nam Bộ

Hướng dẫn hs rút ra
những nét lớn về tác
giả tác phẩm

III. Kết luận:

1. Nội dung
2. Nghệ thuật

4. Củng cố:
- Đôi nét về phong cách sáng tác, tấm lòng yêu quê hương tha thiết của nhà văn Sơn Nam.
- Bức tranh thiên nhiên độc đáo và con người cần cù, tài trí, dũng cảm của vùng đất mũi Cà
Mau.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới “Những đứa con trong gia đình”
****************************
Tiết 67 -68:
Đọc văn:

NHỮNG ĐỨA CON TRONG GIA ĐÌNH
(Nguyễn Thi)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
- Hiểu được hiện thực đau thương, đầy hy sinh gian khổ nhưng rất đỗi anh dũng,
kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam trong những năm chống Mỹ cứu nước. Sự
gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia đình và yêu nước, tình CM, giữa truyền thống gia đình
và truyền thống dân tộc đã tạo nên sức mạnh tinh thần to lớn của con người Việt Nam, dân
tộc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Tổ Văn

-23-


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)

- Biết trân trọng, yêu thương và cảm phục những con người bình thường mà giàu
lịng nhân hậu, vơ cùng dũng cảm đã đem máu xương để giữ gìn, bảo vệ đất nước.

- Nắm được những đặc sắc về nghệ thuật của thiên truyện, nghệ thuật trần thuật đặc
sắc, khắc họa tính cách và miêu tả tâm lý sắc sảo, ngơn ngữ phong phú, góc cạnh, giàu giá
trị tạo hình và đậm chất Nam Bộ.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo.
- Thiết kế giáo án
C. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
Diễn giảng, phát vấn, thảo luận, gợi mở, đàm thoại.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp - kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 Hoạt động của
Thầy

Hoạt động của trò

Nội dung bài học

HĐ1: Giới thiệu bài Lắng nghe, tạo tâm I. Giới thiệu :
mới
thế vào bài
1. Tác giả: (1928-1968)
Tiết 1
- Tên khai sinh: Nguyễn Hòang Ca,
HĐ2: Hướng dẫn học
bút danh Nguyễn Thi.
sinh tìm hiểu phần tiểu
- Quê: Nam Định.
dẫn trong SGK
- Bản thân:

- Dựa vào phần tiểu
+Tuổi nhỏ lận đận, tủi cực, vừa
dẫn hãy tóm tắt vài
kiếm sống vừa tự học.
dòng về tiểu sử của tác
giả Nguyễn Thi?
+ Tham gia CM, lực lượng vũ
trang, hoạt động ở lĩnh vực văn nghệ (
Văn nghệ Quân đội)
- Hy sinh trong cuộc tổng tấn công
năm Mậu Thân1968.
- Hãy cho biết những HS đọc phần tiểu dẫn
nét cơ bản về tư tưởng
và phong cách của tác
giả qua tác phẩm Học sinh tóm tắt trả
"Những đứa con trong lời
gia đình"?
Tổ Văn

-24-

- Sáng tác:
+ Là cây bút văn xuôi hàng đầu của
văn nghệ giải phóng miền Nam thời
chống Mĩ, là nhà văn của nhân dân
Nam bộ.
+ Nhân vật tiêu biểu:


Thiết kế bài dạy HKII – Lớp 12 (chương trình chuẩn)


Người nơng dân Nam Bộ với những
nét tính cách tiêu biểu.
+ Có năng lực phân tích tâm lí sắc
sảo  Văn NT giàu chất hiện thực,
vừa nhiều chi tiết đặc sắc, vừa đằm
thắm chất trữ tình, ngơn ngữ phong
phú, góc cạnh, đậm chất Nam Bộ.

HS nêu ý chính

- Nêu hồn cảnh ra đời, HS trả lời
giá trị tác phẩm
"Những đứa con trong
gia đình”

2.Tác phẩm "Những đứa con trong
gia đình".
- Truyện ngắn xuất sắc, ra đời trong
thời kỳ kháng chiến chống Mỹ ác liệt.
- Khi NT đang công tác tại tạp chí
Văn nghệ Qn giải phóng.

Hoạt động 3: Hướng Hs đọc văn bản theo III. Đọc, hiểu văn bản
dẫn học sinh đọc, tìm hướng dẫn của GV
hiểu văn bản
GV hướng dẫn HS đọc
văn bản
Tiếp tục hướng dẫn HS
tìm hiểu văn bản.


1. Cảm nhận chung

- Hãy đề xuất hướng HS suy nghĩ trả lời
tìm hiểu văn bản/?
- Truyện "Những đứa
con trong gia đình"
được trần thuật chủ yếu
từ điểm nhìn của nhân
vật nào?

- Kể chuyện: tự sự qua dòng hồi
tưởng của Việt khi bị trọng thương
nằm lại 1 mình ở chiến trường, trong
bóng tối.
 nhà văn có điều kiện đi vào thế

giới nội tâm nhân vật để dẫn dắt câu
chuyện.
 Diễn biến câu chuyện biến đổi linh

- Nhân vật được đặt
trong tình huống như
thế nào? Hãy nêu tác
dụng của cách trần
thuật đó đối với kết cấu
truyện và việc khắc họa
tính cách nhân vật?
Tổ Văn


hoạt, tự nhiên.

-25-


×