Tải bản đầy đủ (.doc) (174 trang)

ngày soạn phòng gdđt đam rông trường thcs đạ m’rông tuçn 7 ngµy so¹n 10092009 tiõt 14 ngµy d¹y 24092009 kiểm tra 1 tiết i mục tiêu nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của hs rút ra những s

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.06 KB, 174 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TuÇn 7</b> <b> Ngày soạn 10/09/2009</b>
<b> Tiết 14 Ngày dạy: 24/09/2009</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<b> </b> -Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những sai lệch trong quá trình học
tập


<b>II. Chuẩn bị </b>


<b> </b> <b>1. Giáo viên:</b> Đề kiểm tra.


<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn tập tốt, bút viết.
-Chuẩn bị giấy kiểm tra.
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>


<b>1. Ổn định lớp .7a1………..7a2………….7a3………</b>
<b>2. Kiểm tra.</b>


- Phát đề kiểm tra.


- HS làm bài, GV giám sát HS làm bài


- GV thu bài, nhận xét thái độ, ý thức làm bài của HS


<b> </b> <b>3. ĐỀ BÀI </b>



I<b>. TRẮC NGHIỆ M KHÁCH QUAN</b>:(5 điểm)
<b>Hãy khoan tron đáp an đúng nhất:</b>


<b>Câu 1: Chủng tộc Môn gô lô ít có màu da:(0,5đ)</b>


a. Đen b. Trắng c. Vàng d. Đỏ


<b>Câu 2: Nguyên nhân cơ bản của dân số tăng nhanh là: (0,5đ)</b>
a. Tỷ lệ sinh cao b. Đời sống khó khăn.
c. Kinh tế phát triển. d. Môi trường bị ô nhiễm.
<b>Câu 3: Khu vực gió mùa điển hình của thế giới là: (0,5đ)</b>


a. Ñoâng Nam Aù b. Trung Aù.


c. Đông Nam Aù và Nam Aù. d. Đông Aù và Nam .
<b>Câu 4: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu: (0,5đ)</b>


a. Có sự biến đổi của tự nhiên theo thời gian và khơng gian.
b. Có nhiều thiên tai ,lũ lụt, hạn hán.


c. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự biến đổi của gói mùa.
d. Có sự biến đổi của khí hậutheo sự phân bố của lượng mưa.
<b>Câu 5: Sắp xếp cảnh quan theo thứ tự càng gần chí tuyến: (0,5đ)</b>


a. Xa van, rừng thưa, đồng cỏ thưa. b. Vùng cỏ thưa, xa van.
c. Rừng thưa xavan,nửa hoang mạc. d. Xavan, rừng thưa.
<b>Câu 6: Ngyuên nhân dẫn tới làn sóng di dân của đới nóng: (0,5đ)</b>


a. Thiên tai liên tiếp mất mùa. b. Xung đột, chiến tranh, đói nghèo.
c. Đói nghèo thiếu việc làm. d. Tất cả các ý trên điều đúng.


<b>Câu 7: Những hậu quả của việc đơ thị hóa nhanh ở đới nóng. :(1.0đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c. Đời sống người dân được cải thiện.
d. Cơ hội tìm kiếm việc làm cao.


<b>Câu 8: Mơi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng: :(0,5đ)</b>
a. 30 VB -30VN b. 5 VB-5VN.


c. Dọc theo đường xích đạo. d. Giữa hai đường chí tuyến.
<b>II/ TỰ LUẬN:(5 diểm)</b>


<b>Câu 1: </b>Hãy nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường xích đạo?(1.0 điểm)


<b>Câu 2: </b>Hãy tính mật độ dan số của các nước.(1.0 điểm)


Câu 3:Nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới gió mùa?(2.0 điểm)


Câu 4:Nêu những sự khác nhau giữa quầncư thành thị và quần cư nơng thơn?(1.0 điểm)
<b>4. Nhận xết</b>


<b>...</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


<b>- </b>Chuẩn bị bài mới.


<b>VI/ RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...
...



<b>ĐÁP ÁN:</b>
<b>I.TRẮC NGHIỆM</b>


<b>1C; 2C; 3C; 4C; 5C; 6D; 7A; 8B.</b>
<b>II. TỰ LUẬN</b>


<b>Câu 1</b>: (1 điểm)


Đặc điểm khí hậu của mơi trường xích đạo ẩm:


- Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm. Nhiệt độ trung bình năm từ 25-> 28 độ C.
- Lượng mưa trung bình tháng từ 170 mm -> 250mm.


- Lượng mưa trung bình năm từ 1500mm-> 2500mm.
 Nóng quanh năm, mưa nhiều


<b>Câu 2</b>: (1 điểm).
Mật độ dân số:


Việt Nam= 238 người/ km2<sub> .</sub>
Inđônêixia= 107 người/ Km2.
<b>Câu 3</b>: (2 điểm).


*Đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới.
-Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo gió mùa.
-Nhiệt độ trung bình năm >200<sub>C.</sub>


-Biên độ nhiệt trung bình năm 80<sub>C. </sub>


-Lượng mưa trung bình >1500mm và mùa khơ ngắn có lượng mưa nhỏ.


-Thời tiết có diễn biến thất thường, hay gây thiên tai lũ lụt, hạn hán……..


Nước Diện tích(km) Dân số(triệu<sub>người)</sub> <sub>số(người/km)</sub>Mật độ dân


<b>Việt Nam</b> <b>330991</b> <b>78,8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 4</b>:(1 điểm)


*<b>Khác nhau</b>.


Quần cư nông thôn. Quần cư thành thị.
-Nhà Cửa Xen Ruộng Đồng, Tập Trung


Thành Làng Xóm.
-Dân Cư Thưa.


-Dựa vào truyền thống gia đình, dịng họ,
làng xóm, có phong tục, ạp quán cổ truyền….
-Sản xuất nông-lâm –ngưnghiệp<b>.</b>


-Nhà Cửa Xây Thành Phố Phường.
-Dân cư đơng.


-Cộng đồng có tổ chức, mọi người tn theo
pháp luận, quy định và nề nếp văn minh …..
-Sản xuất nông nghiệp và dịch vụ là chủ
yếu.


<b>BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG KIỂM TRA.</b>



<b>lớp</b> <b>Tổng số</b>


<b>HS</b>


<b>Điểm</b>
<b>0,1,2,3,4</b>


<b>Điểm dưới</b>
<b>5</b>


<b>Điểm </b>
<b>5</b>


<b>Điểm trên</b>
<b>5</b>


<b>Điểm</b>
<b>8,9,10</b>


<b>7a 1</b> <b>37</b> <b>14</b> <b>23</b>


<b>7a 2</b> <b>34</b> <b>1</b> <b>8</b> <b>24</b> <b>1</b>


<b>7a 3</b> <b>35</b> <b>5</b> <b>29</b> <b>1</b>


<b>TuÇn: 8</b> <b> Ngày soạn 26/09/2009</b>


<b> Tiết: 15 Ngày dạy: 29/09/2009</b>
<b>Chng II: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 13: MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỊA</b>


<b>I. Mục tiêu của bài học</b>: Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường đới ơn hịa.
- Tính chất trung gian của khí hậu với thời tiết thất thường
- Tính đa dạng của thiên nhiên theo thời gian và không gian


- Hiểu và phân biệt được sự khác biệt giữa các kiểu khí hậu của đới on hoà qua biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa.


- Thấy được sự thay đổi của nhiệt độ lượng mưa có ảnh hưởng đến sự phân bố các biểu
rừng ở đới ơn hịa.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Tiếp tục củng cố thêm về kĩ năng đọc, phân tích ảnh và bản đồ địa lí, bồi dưỡng kĩ năng
nhận biết các biểu khí hậu ơn đới qua các biểu đồ và qua ảnh.


<b>3. Thái độ:</b> - Bão vệ môi trường.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ cảnh quan thế giới hoặc bản đồ địa lí tự nhiên thế giới (nếu có)
- Bản đồ thế giới có các dịng biển (nếu có)


- Ảnh 4 mùa ở đới ơn hịa


- Lược đồ các loại gió trên thế giới.


<b>III</b>. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: 7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ. </b>Kết hợp trong giờ học.


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt đông 1: Cá nhân/ cặp</b>


- GV yêu cầu HS xác định vị trí đới ơn hịa
trong lược đồ 13.1 dựa vào đới nóng và đới
lạnh, dựa vào vĩ độ ( giữa chí tuyến và vịng cực
Bắc ở cả 2 bán cầu) và so sánh phần đất đai đới
ôn hịa ở BBC và NBC.


? Phân tích bảng số liệu, chứng minh tính chất
trung gian của khí hậu đới ơn hịa.


? Quan sát lược đồ hình 13.1, cho biết ngun
nhân gây ra tính thất thường của thời tiết đới ơn
hịa?


-> HS trả lời, GV giải thích các kí hiệu mũi tên
(gió Tây, dịng biển nóng và khối khơng khí
nóng, khối khí lạnh) và ngun nhân gây ra
tính thất thường của thời tiết.


- GV chốt lại



- GV sử dụng bảng phụ để giới thiệu thời gian
từng mùa, thời tiết từng mùa, sự biến đổi cây
có từng mùa


- Quan sát hình 13.1


? Nêu tên và xác định vị trí của các kiểu mơi


<b>1. Khí hậu</b>


- Về vị trí: đới ơn hịa nằm giữa đới nóng và
đới lạnh.


- Khí hậu có tính chất trung gian


+ Nhiệt độ: khơng nóng bằng đới nóng và
khơng lạnh bằng đới lạnh


+ Lượng mưa: không nhiều như đới nóng
và khơng ít như đới lạnh.


- Thời tiết thất thường.


<i>Ví dụ: Nhiệt độ xuống đột ngột < 0</i>0<sub>, gió</sub>
mạnh, tuyết rơi dày -> ảnh hưởng của đợt
khơng khí lạnh


Nhiệt độ tăng rất cao và khô, dễ gây
cháy ở nhiều nơi ... -> ảnh hưởng của đới


khí nóng.


=> Ngun nhân do nằm ở vị trí trung gian
giữa: hải dương - lục địa (Khối khí ẩm ướt
hải dương và khối khí lạnh lục địa), đới
nóng và đới lạnh (khối khí cực lục địa lạnh,
khối khí chí tuyến nóng khơ)


<b>2. Sự phân hóa của mơi trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trường ở đới ơn hịa.


? Nêu vai trị của dịng biển nóng và gió tây ơn
đới với khí hậu ở đới ơn hịa.


? Ở đại lục châu Á, từ phía tây sang phía đơng
có các kiểu mơi trường? Từ Bắc xuống Nam có
các kiểu mơi trường nào?


? Ở Bắc Mĩ, từ Tây sang đơng có các kiểu mơi
trường nào? Từ Bắc xuống Nam có các kiểu
môi trường nào?


- GV lưu ý cho HS biết sự giống và khác nhau
của việc xác định đặc điểm của các kiểu khí hậu
ở đới nóng và đới lạnh.


? Quan sát 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
trang 44, em có nhận xét về đặc điểm của từng
kiểu khí hậu như thế nào?



- Quan sát các ảnh 13.2, 13.3, 13.4 và đối chiếu
với các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tương
ứng vận dung kiến thức đã học để giải thích:
? Vì sao ở mơi trường ơn đới Hải dương lại có
chiều rừng lá rộng?


? Vì sao ở mơi trường ơn đới lục địa có rừng lá
kim?


? Vì sao ở mơi trường địa trung hải có rừng
cây bụi gai?




Xuân - Hạ - Thu - Đông


- Thiên nhiên thay đổi theo vĩ tuyến, theo sự
phân bố dòng biển và gió Tây ơn đới (từ
Tây sang Đơng, từ Bắc xuống Nam)


 Từ tây sang đông


+ Bờ Tây lục địa có mơi trường ơn đới
Hải dương: ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát
mẻ mùa đông không lạnh lắm => rừng lá
rộng


+ Càng vào sâu trong đất liền, tính chất lục
địa càng rõ rệt: lượng mưa giảm dần, mùa


đơng lạnh, mùa hạ nóng => rừng hỗn giao,
lá kim.(môi trường ôn đới lục địa)


 Từ Bắc xuống Nam


+ Vĩ độ cao: mùa đông lạnh và kéo dài,
mùa hạ ngắn => rừng lá kim -> rừng hỗn
giao -> thảo nguyên.


+ Gần chí tuyến (MTĐTH): mùa hạ nóng
và khơ, mùa đơng ấm áp, mưa vào thu đông
=> rừng cây bụi gai.


<i><b> </b></i><b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


BTTN . Khoanh tròn đáp án ý em cho là đúng:
<i>1. Đặc điểm khí hậu đới ơn hịa là:</i>


a. Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh.
b. Thiên nhiên thay đổi theo 4 mùa: xuân, hạ, thu , đông


c. Thời tiết thay đổi thất thường.
d. Cả 3 đều đúng


<b>5. Hoạt động nối tiếp. </b>- HS về nhà học bài cũ. Nghiên cứu trước bài mới.


<b>IV. RUÙT KINH NGHIEM.</b>


<b>...</b>



<b>Tuần 8</b> <b> Ngày soạn: 03/10/200</b>


<b>Tit 16 Ngày d¹y: 06/10/2009</b>
<b> </b>


<b>Bài 14: HOẠT ĐỘNG NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI ƠN HỊA.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Kiến thức:</b>


<i> </i> - Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp chính: hộ gia đình và trang trại ở đới ơn
hịa.


- Giải thích được vì sao đới ơn hồ có nền nơng nghiệp tiên tiến.


- Trình bày được sự phân bố của các loại cây trồng và vật ni chủ yếu ở đới ơn hồ.
- Xác định được sự phân bố của một số nông sản chủ yếu thuộc các kiểu mơi trường của
đới ơn hồ trên bản đồ.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Khai thác một sĩ kiến thức từ tranh ảnh địa lí.
<b>3. Thái độ:</b>


- Bảo vệ mơi trường địa lí.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Bản đồ các mơi trường địa lí.


- Tranh ảnh về sản xuất chun mơn hóa cao (trồng trọt, chăn ni) ở đới ơn hịa: Bắc
Mĩ, Nam Mĩ, Ơ - xtrây - li -a, Bắc Âu, Đông Âu.



- Bản đồ nông nghiệp của Hoa Kì.


- Tranh ảnh về sản xuất nơng nghiệp ở đới ơn hịa.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp 7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ</b>


- Trình bày sự phân hóa của mơi trường đới ơn hịa.
<b>3. Bài mới</b>


<b>- Mở bài</b>


<i>- Ho t </i><b>ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về nền nơng nghiệp đới ơn</b></i>
<i><b>hồ (15phút)</b></i>


- GV u cầu HS làm việc theo cặp, đọc mục 1 trong
SGK và quan sát các H 14.1, H 14.2, H 14.3, H 14.4, H
14.5, H 14.6 để cho biết


? Đới ơn hồ có những hình thức tổ chức sản xuất nông
nghiệp phổ biến nào?


? Các hình thức đó có sự giống và khác nhau về quy
mơ sản xuất, trình độ chun mơn hố như thế nào?
? Nêu một số biện pháp khoa học kĩ thuật đã được áp
dụng trong nơng nghiệp ở đới ơn hồ?



? Nhận xét về số lượng, khối lượng, chất lượng sản
phẩm.


- GV chỉ định một vài HS đại diện trình bày kết quả và
nêu những ví dụ minh hoạ về các biện pháp khoa học
kĩ thuật đã được áp dụng qua các hình ở trang 46, 47,
48.


- Yêu cầu các HS khác góp ý, bổ sung.


- GV chốt lại: Nền nơng nghiệp đới ơn hồ là một nền
nông nghiệp tiên tiến, cách thức tổ chức sản xuất nông
nghiệp theo quy mô lớn, áp dụng những tiến bộ khoa
học kĩ thuật để khắc phục khó khăn, bất lợi do thời tiết


<b>1. Nền nơng nghiệp tiên tiến.</b>
- Hình thức: hộ gia đình và trang trại
- Quy mơ lớn, trình độ chun mơm
hố cao


- Áp dụng các biện pháp khoa học kĩ
thuật hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

gây ra ( Thuỷ lợi hồn chỉnh, máy móc hiện đại, hệ
thống nhà kính... )


Hoạt động 2: Nhận xét và giải thích sự phân bố cây
<i><b>trồng, vật ni của đới ơn hồ (20phút)</b></i>



- GV nêu rõ đặc điểm khí hậu của kiểu mơi trường cận
nhiệt đới gió mùa (mùa đơng ấm và khơ, mùa hạ nóng
và ẩm), hoang mạc (rất nóng và khơ)


- GV u cầu HS làm việc theo nhóm quan sát bản đồ
các mơi trường địa lí, lược đồ hình 13.1, đọc mục 2
SGK kết hợp với kiến thức đã học để hồn thành phiếu
học tập nhằm tìm hiểu về các cây trồng, vật nuôi chủ
yếu ở từng kiểu môi trường.


- Yêu vầu HS nêu nhận xét và giải thích về sự phân bố
các cây trồng, vật ni ở đới ơn hồ.


- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả dựa vào bản đồ
Các mơi trường địa lí.


<i><b>- Các nhóm khác góp ý, bổ sung.</b></i>


- GV đưa thơng tin phản hồi và chuẩn xác lại kiến thức
bằng bản đồ.


- GV có thể nêu thêm ví dụ về sự thích nghi của các
cây trồng, vật ni ở từng kiểu mơi trường. Có sự phân
bố các cây trồng, vật ni khác là do:


+ Mơi trường đới ơn hồ rất đa dạng (có các kiểu mơi
trường khác nhau)


+ Sự thích nghi của cây trồng, vật nuôi.



+ áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến, các sản
phẩm được sản xuất phù hợp với điều kiện khí hậu, đất
đai... của từng kiểu môi trường.


<b>2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ</b>
<b>yếu.</b>


- Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
gồm:


+ Cận nhiệt đới gió mùa: lúa nước,
đậu tương, bỏng, các loại hoa qủa:
cam, đào.


+ Địa Trung Hải: nho, cam chanh, ô
liu.


+ Ơn đới hải dương: lúa mì , củ cải
đường, rau, hoa quả, chăn ni bị
sữa và bị thịt.


+ Ơn đới lục địa: lúa mì đại mạch,
khoai tây, ngơ, lúa mì, chăn ni bị,
ngựa, lợn.


+ Hoang mạc ôn đới: chăn nuôi cừu
- Sản phẩm nông nghiệp đới ơn hồ
rất đa dạng.


- Sản phẩm nơng nghiệp chủ yếu của


từng kiểu môi trường đều khác nhau.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau để thể hiện được nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ơn hồ
(mũi tên và điền khuyết)


<b> </b>


<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Học bài cũ.


<b>IV.RÚT KINH NGHIÊM. </b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn : 09</b> <b> Ngày soạn 05/10/09</b>


<b>Tiết :17 Ngày dạy: 08/10/09</b>


<b> Bai 15: HOẠT ĐỘNG CƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b><i>Sau bài học, HS cần: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nắm được nền công nghiệp của các nước đới ơn hồ là nền cơng nghiệp hiện đại thể
hiện trong công nghiệp chế biến.


- Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hồ: khu cơng
nghiệp, trung tâm cơng nghiệp và vùng cơng nghiệp.



<b>2. Kỹ năng:</b>


- HS luyện tập kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí.
<b> 3 .Thái độ: </b>Bảo vệ mơi trường.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Bản đồ công nghiệp thế giới
- Bản đồ cơng nghiệp Hoa Kỳ
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2.Bài cũ</b>


- Vì sao nền nơng nghiệp đới ơn hố được gọi là nền nơng nghiệp tiên tiến?
<b>3. Bài mới </b>


<i><b> </b></i> <b>- Mở bài </b>


- <b>Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp.</b>


- GV giới thiệu cho HS biết trong nền công nghiệp đới ơn
hịa có 2 ngành quan trọng: Cơng nghiệp khai thác, công
nghiệp chế biến.



- GV giới thiệu 2 thuật ngữ: công nghiệp khai thác, công
nghiệp chế biến.


? Hãy cho biết công nghiệp khai thác phát triển ở những
nơi nào?


GV sử dụng bản đồ tự nhiên thế giới khắc lại nơi phân
bố ngành công nghiệp khai thác: Đông Bắc, Hoa Kì, Uran
– Xi bia Liên Bang Nga, Phần Lan, Canada....


? Vì sao lại nói ngành cơng nghiệp chế biến ở đới ơn hịa
hết sức đa dạng?


? Đặc điểm của ngành cơng nghiệp chế biến ở đới ơn
hịa ?


GV nói rõ:


+ Phần lớn nguyên nhiên liệu đều nhập từ các nước đới
nóng.


+ Phân bố sản xuất chủ yếu: cảng sống, cảng biển và các
đô thị lớn.


<b>Hoạt động 1: Cặp.</b>


? Vai trị của cơng nghiệp của đới ơn hịa với thế giới như
thế nào?


? Những nước nào có cơng nghiệp hàng đầu thế giới?


- GV u cầu HS đọc thuật ngữ "cảnh quan cơng nghiệp
hóa", GV giải thích thêm: là mơi trường nhân tạo được
hình thành nên trong quá trình CNH, được đặc trưng bởi


<b>1. Nền nơng nghiệp hiện đại, có</b>
<b>cơ cấu đa dạng</b>


- Cơng nghiệp khai thác phát triển
những nơi có nhiều tài nguyên
thiên nhiên, khống sản, rừng ...


- Cơng nghiệp chế biến là thế mạnh
và rất đa dạng: có nhiều ngành sản
xuất khác nhau, từ sản xuất ra
nguyên liệu (luyện kim, lọc dầu...)
đến các sản phẩm tiêu dùng hàng
ngày và các loại máy móc đơn giản
đến tinh vi, tự động hóa


<b>2. Cảnh quan cơng nghiệp</b>


- Tìm hiểu thuật ngữ " Cảnh quan
cơng nghiệp hóa"


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

các cơng trình đan xen với các tuyến đường luôn hiện ra
trước mắt chúng ta.


- GV giúp HS nhận biết các loại cảnh quan công nghiệp
phổ biến ở đới ơn hịa theo thứ tự từ thấp lên cao (sử dụng
bản đồ công nghiệp Hoa Kì)



? Đọc nội dung mục 2 SGK quan sát H 15.1 cho biết:
+ Khu cơng nghiệp được hình thành như thế nào? Lợi ích
kinh tế của việc thành lập khu cơng nghiệp?


+ Trung tâm cơng nghiệp được hình thành như thế nào?
Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở đâu? Các
trung tâm cơng nghiệp có đặc điểm gì?


+ Vùng cơng nghiệp được hình thành như thế nào? Quy
mơ? Đới ơn hồ thường có những trung tâm cơng nghiệp
lớn nào nổi tiếng thế giới?


? Quan sát H 15.3, nhận xét sự phân bố các trung tâm
cơng nghiệp chính ở đới ôn hòa?


? Quan sát H 15.1 và H 15.2, hãy mô tả.


GV mô tả lại nội dung của 2 ảnh địa lí H15.1, 15.2
? Qua 2 bức ảnh đó, em cho biết trong 2 khu cơng nghiệp,
khu nào có khả năng gây ơ nhiễm cho mơi trường nhiều
nhất? Vì sao?


GV nhấn mạnh: đây là hạn chế của sự phát triển cảnh
quan công nghiệp đới ơn hịa, xu thế ngày nay của thế
giới nói chung và đới ơn hịa nói riêng là xây dựng các
"khu công nghiệp xanh" kiểu mới như H15.2 thay thế các
khu công nghiệp trước đây gây ô nhiễm môi trường.


nghiệp.



- Cảnh quan công nghiệp là niềm
tự hào của các quốc gia trong đới
ơn hịa, các chất thải công nghiệp
lại là nguồn gây ô nhiễm môi
trường.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>
HS làm bài tập 3 SGK
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


Học bài cũ + nghiên cứu bài mới.
<i> IV. RÚT KINH NGHIỆM.</i>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn 09</b> <b> Ngày soạn 05/10/09</b>


<b>Tiết 18 Ngày dạy: 13/10/09</b>
<b> </b>


<b>Bài 16: ĐƠ THỊ HĨA Ở ĐỚI ƠN HỊA</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b><i>Sau bài học, HS cần:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đơ thị hố ở đới ôn hòa (phát triển về số lượng,
về chiều rộng, chiều cao và chiều sâu, liên kết với nhau thành chùm đơ thị hoặc siêu đơ thị, phát


triển đơ thị có quy hoạch)


- Nắm được những vấn đề nảy sinh trong q trình đơ thị hóa ở các nước phát triển (nạn
thất nghiệp, thiếu chỗ ở và cơng trình cơng cộng, ô nhiễm, ùn tắc giao thông) và cách giải quyết


<b>2. Kỹ năng:</b>


- HS nhận biết đơ thị cổ và đơ thị mới qua ảnh.
<b> 3. Thái độ</b>.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Ảnh 1 vài đô thị lớn của các nước phát triển.
- Bản đồ dân số thế giới.


- Ảnh về người thất nghiệp, về các khu dân nghèo ở các nước phát triển.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ</b>


- Trình bày đặc điểm phát triển của ngành cơng nghiệp chế biến ở đới ơn hịa
- Xác định các trung tâm cơng nghiệp ở đới ơn hịa


<b>3. Bài mới</b>
<b>- Mở bài</b>


<b>- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>



<b>Hoạt động 1: Cả lớp.</b>
- GV nêu câu hỏi lớn:


? Nét đặc trưng của đơ thị hóa ở mơi trường đới ơn hịa là
gì?


GV sử dụng nhiều câu hỏi nhỏ gợi mở:


? Sự phát triển về số lượng của q trình đơ thị hố được
biểu hiện như thế nào?


? Sự phát triển về chiều rộng được biểu hiện ra sao?


? Chứng minh sự phát triển về chiều cao, chiều sâu.
( Hình 16.2: Đơ thị hiện đại Niu - Ióoc)


? Sự phát triển theo quy hoạch được biểu hiện như thế nào?
(Có các khu riêng, hệ thống đường xá toả khắp, Hình 15.1 và
hình 16.1)


? Ở vùng nơng thơn đới ơn hịa có lối sống như thế nào?


<b>1. Đơ thị hóa ở mức độ cao</b>
- Nét đặc trưng của đơ thị hóa
ở mơi trường đới ơn hịa.


+ Tỉ lệ dân thành thị cao chiếm
tới 75% dân số.



Các thành phố chiếm tỉ lệ lớn
dân đô thị của một nước


<i>Ví dụ: </i>


Niu Iooc: 21 triệu người chiếm
10% dân số


TôKiô: 27 triệu người chiếm
27% dân số


Pari: 9,5 triệu người chiếm
21% dân số


+ Các đô thị nối kết với nhau
liên tục -> siêu đô thị -> chuỗi
đô thị <=> chùm đô thị.


<i>Ví dụ:</i>


Nhật Bản:Tôkiô -> Iơ cơhama
-> Nagơ ra-> Ơxa- ca -> Cơbê
-> Hirosima-> Phucuoca


Hoa Kì: Bơ-xtơn->
Oa-sing-tơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 2: Cặp.</b>


- GV sắp xếp các vấn đề của đơ thị hố ở đới ơn hịa thành 3


nhóm:


+ Nhóm vấn đề môi trường


? Việc tập trung dân quá đông vào các đô thị, các siêu đô thị
sẽ làm nảy sinh những vấn đề gì đối với mơi trường?


? Có q nhiều phương tiện giao thông trong các đô thị sẽ
ảnh hưởng gì đến mơi trường?


(ơ nhiễm khơng khí, nạn kẹt xe, tắc nghẽn giao thơng...)
+ Nhóm vấn đề xã hội


? Dân đô thị tăng nhanh làm nảy sinh những vấn đề xã hội
phức tạp nào?


(dân nghèo đô thị, nạn thất nghiệp, người vô gia cư...)
+ Nhóm vấn đề đơ thị


? Dân đô thị tăng nhanh thì việc giải quyết nhà ở, việc
làm,... sẽ như thế nào?


(thiếu nhà ở, thiếu các cơng trình cơng cộng...)
Minh hoạ hình 16.2, 16.3, 16.4


- GV cùng HS chốt lại những vấn đề nảy sinh khi các đơ thị
phát triển q nhanh ở đới ơn hồ.


? Đứng trước tình hình đó các đơ thị ở đới ơn hoà đã đề ra
hướng giải quyết như thế nào?



Hoa Kì, Ca na da: Si-ca-go ->
Mơn-trê-an


+ Phát triển về chiều cao và
chiều sâu.


+ Phát triển theo quy hoạch,
bảo tồn được các cơng trình
kiến thức cũ.


+ Lối sống đơ thị phổ biến ở
mơi trường đới ơn hịa.


<b>2. Các vấn đề của đô thị</b>
- Các đô thị phát triển quá
nhanh làm nảy sinh những vấn
đề:


+ Môi trường: ô nhiễm môi
trường, ùn tắc giao thông...
+ Xã hội: dân nghèo đô thị, nạn
thất nghiệp, người vô gia cư...
+ Đô thị: thiếu nhà ở, thiếu các
cơng trình cơng cộng...
- Hướng giải quyết


Đơ thị hố "phi tập trung"
+ Thành phố vệ tinh



+ Chuyển dịch công nghiệp và
dịch vụ đến các vùng mới.
+ Đơ thị hố nơng thơn.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


? Nét đặc trưng của đơ thị hố ở đới ơn hồ là gì?


? Việc tập trung dân quá đông vào các đô thị, các siêu đơ thị sẽ làm nảy sinh những vấn
đề gì? hướng giải quyết ?


<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
Học bài cũ


Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 19 - Bài 17: Ô nhiễm mơi trường đới ơn hồ.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn:10</b> <b> Ngày soạn 10/10/09</b>


<b>Tit:19 Ngày dạy: 15/10/09</b>
<b> </b>


<b>Bài 17: Ô NHIỄM MƠI TRƯỜNG Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. </b><i><b>Sau khi học, HS cần:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Biết được những nguyên nhân gây ra ô nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước ở các nước
phát triển.


- Biết được các hậu quả do ơ nhiễm khơng khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con
người không chỉ ở đới ơn hồ mà cho tồn thế giới.


2<b>. Kỹ năng:</b>


<b>-</b> Luyện tập kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh địa lí.
3<b>.Thái độ.</b>


-Tích cực tham gia bảo vệ môi trường.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Các ảnh về ơ nhiễm khơng khí và nước (sưu tầm)
- Ảnh chụp Trái Đất với lỗ thủng tầng ơzơn.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ</b>


- Nét đặc trưng của đơ thị hố ở đới ơn hồ là gì?


- Dân cư tập trung quá đông vào các đô thị ở đới ơn hồ làm nảy sinh các vấn đề XH gì?
<b>3. Bài mới</b>


<b>- Mở bài</b>



<b>- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp.</b>


? Quan sát 2 ảnh dưới đây, em có suy nghĩ gì về vấn đề ơ
nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ?


(H17.1: Khí thải => 1 trong những nguyên nhân gây ra
mưa axit.


H17.2: Hậu quả của những trận mưa axit – làm chết cây
cối.


=> Mơi trường khơng khí ở đới ơn hồ ơ nhiễm nặng nề)
? Theo các em hiểu thì “mưa a xít” là mưa như thế nào?
- GV yêu cầu HS quan sát các bức ảnh được trình chiếu
trên bảng và đọc bằng mắt đoạn "Sự phát triển của công
nghiệp .... hô hấp cho con người... " và "Sự bất cẩn khi sử
dụng ... vô cùng nghiêm trọng"


? Em hãy nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở
đới ơn hồ?


? Ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ dẫn tới những hậu quả gì?
HS trư lời; GV diễn giảng và nhấn mạnh một số vấn đề:
+ Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng lớp vỏ khơng khí gần mặt
đất bị nóng lên do các khí thải tạo ra một lớp màn chắn ở
trên cao, ngăn cản nhiệt mặt trời bức xạ từ mặt đất khơng


thốt được vào khơng gian.


+ Hậu quả của hiệu ứng nhà kính.
+ Ơ nhiễm phóng xạ:


 Năm 1986 nhà máy Chernobyl-Liên Xơ cũ bị rị rĩ


<b>1. Ơ nhiễm khơng khí</b>
<b>-</b><i><b> Ngun nhân</b></i>


+ Do khí thải từ các nhà máy
công nghiệp và các phương tiện
giao thông.


+ Do sự bất cẩn khi sử dụng
năng lượng nguyên tử dẫn đến
rò rĩ các chất phóng xạ vào
khơng khí.


<i><b>- Hậu quả</b></i>
+ Mưa axit


 Chết cây cối, động vật.


 Ăn mòn các cơng trình xây
dựng.


 Gây ra các bệnh về đường hô
hấp của con người....



+ Hiệu ứng nhà kính làm Trái
Đất nóng lên -> khí hậu toàn
cầu thay đổi, băng 2 cực tan
chảy, mực nước đại dương dâng
cao và còn làm thủng tầng ôzôn,
+ Sương mù đen -> tai nạn giao
thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Uranium: U235 (Liên Xô cũ, 1988)
Sr90<sub>(Stron tium): 27,7 năm</sub>


Cs137<sub>: 32 năm</sub>


C14<sub>: 5568 năm phân huỷ</sub>


- GV trình chiếu một số bức ảnh thể hiện hậu quả của ơ
nhiễm khơng khí, HS theo dõi.


? Để giảm các khí thải gây ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ
nói riêng và tồn cầu nói chung thì các quốc gia đã làm gì?
? Nghị định thư Ki-ơ-tơ có vai trị như thế nào trong việc bảo
vệ mơi trường khơng khí tồn cầu?


GV nhấn mạnh: Hoa kì là nước có lượng khí thải độc hại
bình qn đầu người cao nhất thế giới và chiếm 1/4 lượng
khí thải độc hại tồn cầu. Thế nhưng Hoa Kì khơng phê
chuẩn Nghị định thư Ki-ô-tô. Dư luận cho rằng nghị định
thư Ki-ô-tô một dự án đang đứng trước nguy cơ bị phá sản
vào năm 2012-năm tổng kết tình hình. Lương tri của thế
<i><b>giới mong muốn điều ngược lại</b></i>



<b>Hoạt động 2: Nhóm/Cặp.</b>


? Quan sát ảnh 17.3 và 17.4 nêu một số nguyên nhân dẫn
đến ơ nhiễm nước ở đới ơn hồ.


- HS đọc nhanh đoạn “Việc tập trung phần lớn các đô thị...ô
nhiễm nặng” và “Váng dầu....trên đất liền”


? Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước ở
đới ơn hồ?


HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức


? Quan sát các bức ảnh được trình chiếu kết hợp với kiến
thức SGK, em hãy cho biết hiện tượng gì xẩy ra? tác hại của
hiện tượng đó đối với sinh vật sống trong nước và ven bờ
như thế nào?


? Theo em "Thuỷ triều đỏ", "Thuỷ triều đen" là gì? (- GV
nêu rõ 2 thuật ngữ:


+ "Thuỷ triều đỏ": do nước có quá thừa đạm từ nước thải
sinh hoạt, từ phân hoá học và thuốc trừ sâu cho đồng ruộng
trôi xuống sông rạch....


+ "Thuỷ triều đen": váng dầu ở các vùng ven biển do chất
thải của các nhà máy lọc dầu trên biển, chất thải rửa tàu, các
vụ tai nạn đường biển...





cùng nghiêm trọng.
<b>-</b><i><b> Biện pháp</b></i>


Kí nghị định thư Ki-ơ-tơ (cắt
giảm lượng khí thải và bảo vệ
sự trong lành của khơng khí)


<b>2. Ơ nhiễm nước</b>
<i><b>- Ngun nhân</b></i>


<i> + Sự tập trung của các siêu đô</i>
thị ven biển


+ Chất thải của các nhà máy,
sinh hoạt của các đô thị, lượng
phân bón và thuốc trừ sâu dư
thừa trên đồng ruộng...


+ Váng dầu ở các vùng ven
biển do chất thải của các nhà
máy lọc dầu trên biển, chất thải
rửa tàu, các vụ tai nạn đường
biển...


<i><b>- Hậu quả</b></i>


+ Nước sông xẩy ra hiện tượng
"thuỷ triều đỏ"



-> chết ngạt các sinh vật sống
trong nước


+ Nước biển xẩy ra hiện tượng
"thuỷ triều đen"-> chết các sinh
vật ven bờ.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>
<i><b>HS làm bài tập trắc nghiệm</b></i>


Câu 1: Ngun nhân chính gây ơ nhiễm mơi trường, đặc biệt là mơi trường nước và mơi
trường khơng khí ở đới ơn hồ là gì?


Câu 2: Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a. Do khí thải của các nhà máy cơng nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải
b. Chất thải của các nhà máy cơng nghiệp


c. Sự rị rĩ chất phóng xạ
d. Cả a, b, c đều đúng


Câu 3: Ơ nhiễm khơng khí gây nên những hậu quả:
a. Mưa a - xít và sương mù đen


b. Hiệu ứng nhà kính
c. Ơ nhiễm phóng xạ
d. Cả a, b, c đúng


Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng “thuỷ triều đỏ”



a. Do nước thải của các nhà máy và chất thải sinh hoạt của các đơ thị
b. Lượng phân bón hoá học và thuốc trừ sâu


c. Váng dầu
d. Cả a, b, c đúng


Câu 5: “Thuỷ triều đen” là sự ô nhiễm nghiêm trọng nhất cho biển là do:
a. Sự tập trung của các siêu đô thị ven biển


b. Váng dầu do chất thải của các nhà máy lọc dầu trên biển, chất thải rửa tàu, các
vụ tai nạn đường biển...


c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


-Học bài cũ + Làm bài tập


- Nghiên cứu trước bài mới: chuẩn bị tốt bài thực hành - Bài 18: Thực hành
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn 10</b> <b> Ngày soạn :10/10/09</b>


<b>Tit 20 Ngày dạy: 20/10/09 </b>
<b> </b>



<b> Bài 18: THỰC HÀNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<i>Qua các bài tập thực hành: HS củng cố các kiến thức cơ bản và một số kĩ năng về:</i>
- Các kiểu khí hậu của đới ơn hồ và nhận biết được qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Các kiểu rừng ở đới ơn hồ và nhận biết được qua ảnh địa lí.


- Ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ và biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí
thải độc hại.


- Cách tìm các tháng khơ hạn trên biểu đồ khí hậu vẽ theo T = 2P.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Biểu đồ các kiểu khí hậu của đới nóng và đới ơn hồ (tự vẽ).


- Ảnh 3 kiểu rừng ôn đới (rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao) (sưu tầm)
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b> 2. KIEÅM TRA 15 PHUÙT.</b>


Câu 1 : Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ. ?
<b> ĐÁP ÁN</b>


Câu 1 : Những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ơn hồ.
- Nguyên nhân



+ Do khói bụi từ các nhà máy cơng nghiệp và phương tiện giao thải vào khơng khí. (1
điểm)


+ Do sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử làm rò rĩ các chất phóng xạ vào khơng
khí. (1 điểm)


<i>- Hậu quả</i>


+ Mưa axit: làm chết cây cối, ăn mịn các cơng trình xây dựng, gây ra các bệnh về đường
hô hấp của con người.... (0,5 điểm)


+ Hiệu ứng nhà kính: Trái Đất nóng lên. Khí hậu tồn cầu thay đổi. Dẫn đến băng 2 cực
tan chảy đe doạ cuộc sống của con người ở những vùng đất thấp ven biển và trên các đảo, thủng
tầng ôzôn, sương mù đen . (1 điểm)


+ Ơ nhiễm phóng xạ: hậu quả vơ cùng nghiêm trọng. (0,5 điểm)
<b>3. Bài mới</b>


<b>- Mở bài</b>


- <b>Hoạt động dạy học</b>


<i><b> </b></i>


<b>Hoạt động dạy học của GV,</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/ cập</b>



- GV lưu ý cho HS: cách thể
hiện mới trong các biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa ở bài tập 1(cả
nhiệt độ và lượng mưa đều được
thể hiện bằng đường và vị trí ghi
trên các tháng trong năm ở trục
hồnh cũng khác)


- HS đọc nội dung bài tập 1, cho
biết yêu cầu cần đạt được khi


<b>Bài tập 1</b>


<b>* </b><i><b>Biểu đồ A</b></i><b> (550<sub>45</sub>’<sub>B)</sub></b>


- Nhiệt độ:


+ Không quá 100<sub>C vào mùa hạ.</sub>


+ Có tới 9 tháng nhiệt độ xuống < 00<sub>C, tháng có nhiệt độ</sub>
thấp nhất đến -300<sub>C</sub>


+ Mùa đông lạnh
- Lượng mưa:
+ Mưa ít


+ Tháng nhiều nhất khơng quá 50mm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

làm bài tập này.



- GV gọi lần lượt 3 HS, yêu cầu
từng HS phân tích biểu đồ A, B,
C .


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


- GV yêu cầu HS kể tên các kiểu
rừng ở đới ơn hồ và đặc điểm
khí hậu ứng với từng kiểu rừng.
GV bổ sung nếu cần.


- HS quan sát 3 ảnh -> xác định
kiểu rừng.


- GV giới thiệu cho HS biết ở
Ca-na-đa có cây phong đỏ, được
coi là biểu tượng cho Ca-na-đa,
có mặt trên quốc kì: lá phong
trên nền tuyết trắng. Cây phong
là cây lá rộng.


- GV cùng HS lần lượt xác định
3 kiểu rừng


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


- GV nêu bật 2 yêu cầu của bài
tập này.


+ Vẽ biểu đồ


+ Giải thích


- GV cùng HS xác định dạng
biểu đồ cần vẽ


-> Chọn 1 trong 2 dạng biểu đồ:
biểu đồ đường, biểu đồ cột.


+ Có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi.
+ Mưa nhiều vào mùa hạ


<i><b>-> Khí hậu lục địa vùng gần cực</b></i>
<b>* </b><i><b>Biểu đồ B</b></i><b> (360<sub>43</sub>’ <sub>B)</sub></b>


- Nhiệt độ:


+ Mùa hạ nhiệt độ lên đến: 250<sub>C</sub>
+ Mùa đông ấm áp: 100<sub>C</sub>


- Lượng mưa:
+ Mùa hạ khô hạn


+ Mưa vào mùa Thu Đơng
<i><b>-> Khí hậu địa trung hải</b></i>
<b>* </b><i><b>Biểu đồ C</b></i><b> (510<sub>41</sub>’ <sub>B)</sub></b>


- Nhiệt độ:


+ Mùa đông không lạnh lắm nhiệt độ không xuống quá
50<sub>C.</sub>



+ Mùa hạ mát mẻ dưới 150<sub>C</sub>
- Lượng mưa:


+ Mưa quanh năm


+ Tháng thấp nhất 40mm
+ Tháng cao nhất > 250mm
<i><b>=> Khí hậu ơn đới hải dương</b></i>
<b>Bài tập 2</b>


- Ảnh 1: Rừng lá kim ở Thụy Điển
- Ảnh 2: Rừng lá rộng ở Pháp
- Ảnh 3: Rừng hỗn giao ở Canada


<b>Bài tập 3</b>
- Vẽ biểu đồ:


Chọn 1 trong 2 biểu đồ: biểu đồ đường
biểu đồ cột


- Nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải trong khí
quyển Trái đất từ năm 1840 – 1997 do sản xuất công nghiệp
và do tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nêu rõ khái niệm biểu đồ
(biểu đồ đường, biểu đồ cột)
- GV hướng dẫn HS cách vẽ
- GV dẫn dắt HS giải thích
nguyên nhân



<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


- GV nhận xét, đánh giá (cho điểm) với các HS trả lời đúng.
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập, chuẩn bị bài của HS.


<b>5. Hoạt động nới tiếp.</b>
- Hồn thành bài thực hành


- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 21- Bài 19 : Môi trường hoang mạc.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn 11</b> <b> Ngày soạn 18/10/09</b>


<b>Tiết 21 Ngày dạy: 22/10/09</b>
<b>Chng III: </b>


<b>MễI TRRNG HOANG MC</b>


<b>HOT NG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC</b>
<b>Bài 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. </b><i><b>Sau khi học bài, HS cần:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Nắm được đặc điểm cơ bản của mơi trường hoang mạc (khí hậu cực kì khơ hạnh và khắc
nghiệt) và phân biết được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang mạc.
<b>2. Kỹ năng</b>:


- HS rèn luyện các kĩ năng: + Đọc và so sánh 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
+ Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí.
<b>3.Thái độ:</b> Bảo vệ quy luật của tự nhiên


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới.
- Lược đồ các đai khí áp trên thế giới.


- Ảnh chụp các hoang mạc ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>


<b>2. Bài cũ</b>: Chấm vở thực hành của HS.


<b>3. Bài mới</b>
<b>- Mở bài</b>


- Ho t <b>ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Kiến thức ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Cặp/nhóm </b>



? Quan sát lược đồ hình 19.1, cho biết các hoang mạc trên thế giới
thường phân bố ở đâu?


? Em hãy cho biết nguyên nhân hình thành các hoang mạc trên thế
giới?


HS trả lời; GV giải thích, chuẩn xác kiến thức


- GV xác định vị trí 2 địa điểm trên lược đồ 19.1 cho toàn HS thấy.
? Qua các H19.2 và H19.3 nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang
mạc và so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới
nóng và đới ơn hoà.


-> GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức
- Sự khác nhau


+ Hoang mạc nóng: Biên độ nhiệt năm cao, nhưng có mùa đơng ấm
áp (> 100<sub>C) mùa hạ rất nóng (>36</sub>0<sub>C)</sub>


+ Hoang mạc lạnh: Biên độ nhiệt năm rất cao, nhưng có mùa hạ
khơng q nóng (= 200<sub>C) mùa đơng rất lạnh (- 24</sub>0<sub>C)</sub>


=> một bên là hoang mạc nóng, một bên là hoang mạc lạnh.
? Em hãy mô tả quang cảnh hoang mạc qua H19.4, H19.5.


(+ H19.4: Hoang mạc Xa-ha-ra ở châu Phi nhìn như 1 biển cát
mênh mơng (từ Đơng -> Tây 4500km, Bắc xuống Nam: 1800km)
với những đụn cát di động.



ốc đảo: với các cây chà là có hình dáng như cây dừa.


+ H19.5: Hoang mạc A-ri-đô-na ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi đá với
các cây bụi gai, với các cây xương rồng nến khổng lồ cao đến 5m,
mọc rải rác)


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>
- Thảo luận lớp.


? Giới thực, động vật thích nghi với mơi trường bằng cách nào? Cho
ví dụ.


<b>1. Đặc điểm của môi</b>
<b>trường</b>


<i>* Nguyên nhân</i>


- Có dịng biển lạnh ngồi
khơi ngăn hơi nước từ
biển vào.


- Nằm sâu trong nội địa xa
ảnh hưởng của biển.


- Nằm dọc theo đường chí
tuyến bởi ở 2 chí tuyến có
2 dải khí áp cao hơi nước
khó ngưng tụ thành mây
<i>* Khí hậu</i>



- Đặc điểm chung
+ Lượng mưa ít.


+ Biên độ nhiệt năm rất
lớn.


+ Biên độ nhiệt ngày
đêm cũng rất lớn.


=> Khí hậu khơ hạn và vơ
cùng khắc nghiệt


<i>* Cảnh quan</i>


- Bề mặt cát hay sỏi đá
bao phủ


- Thực vật cằn cõi, thưa
thớt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV hướng dẫn HS nêu được 2 cách thích nghi.
HS thảo luận, trình bày; GV chuẩn xác


( Ví dụ: Cách 1:


+ Thân lá bọc sát hay biến thành gai


+ Bị sát và cơn trùng vùi xuống cát, chỉ ra ngoài kiếm ăn vào
ban đêm.



+ Lạc đà ít đổ mồ hôi khi hoạt động


+ Người mặc áo chồng nhiều lớp trùm kín đều để tránh mất
nước vào ban ngày và chống rét vào ban đêm.


Cách 2:


+ Cây có bộ rễ sâu và toả rộng.


+ Cây xương rồng khổng lồ và cây có thân hình chai để dữ trữ
túi nước trong thân cây.


+ Lạc đà ăn và uống nhiều để dự trữ mỡ ở trên bướu...)


- Dân cư tập trung ở các
ốc đảo.


<b>2. Sự thích nghi của</b>
<b>thực, động vật với môi</b>
<b>trường.</b>


Với khí hậu khơ hạn
và khắc nghiệt ở môi
trường hoang mạc các giới
sinh vật thích nghi theo 2
cách:


- Tự hạn chế sự mất nước.
- Tăng cường dự trữ nước
và chất dinh dưỡng trong


cơ thể.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


- Thế nào là hoang mạc? Hoang mạc có những đặc điểm gì?
<b> 5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ


- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 22 - Bài 20: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang
mạc.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn 11</b> <b> Ngày soạn: 19/10/09</b>


<b>Tiết 22 Ngày dạy: 24/10/09</b>
<b>Bai 20: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. </b><i><b>Sau bài học, HS cần: </b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người trong các hoang
mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng của con người đối với môi trường.



- Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới những biện pháp cải
tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống, vào cải tạo mơi trường sống.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3. Thái độ.</b> -Ln phấn đấu vượt qua hồn cảnh.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


- Ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại hoang mạc.


- Ảnh về các thành phố hiện đại trong hoang mạc ở các nước A-rập hay Bắc Mĩ.
- Ảnh về cách phịng chống hoang mạc hố trên thế giới.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>


<b>2. Bài cũ: </b>Trình bày đặc điểm khí hậu của mơi trường hoang mạc


<b>3. Bài mới </b>
<b>- Mở bài</b>


<b>- Ho t ạ động d y h c ạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Kiến thức ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp</b>



? Quan sát H20.1, H20.2 xác định các hoạt động kinh tế cổ
truyền ở môi trường hoang mạc.


( H20.1: Trồng trọt trong các ốc đảo


H20.2: Chuyên chở hàng hoá qua hoang mạc
-> thương nghiệp phát triển).


? Tại sao lại trồng trọt được trong các ốc đảo?


- GV nhấn mạnh: tính chất khơ hạn của khí hậu nên chỉ có
thể trồng trọt được ở các ốc đảo.


- GV giới thiệu cho HS biết chăn nuôi du mục là hoạt động
kinh tế cổ truyền ở hầu hết các hoang mạc trên thế giới với
các vật nuôi phổ biến là dê, cừu, lạc đà, lừa, ngựa...


? Tại sao lại phải chăn nuôi du mục?


? Một số dân tộc sống chở hàng hoá qua hoang mạc bằng
phương tiện gì?


-> GV tổng kết các hoạt động kinh tế cổ truyền trong
hoang mạc.


- GV mô tả H20.3, H20.4


? Quan sát các H20.3, H20.4 phân tích vai trị của kỹ thuật
khoan sâu trong việc làm biến đổi bộ mặt của hoang mạc.
GV chốt lại



- GV bổ sung thêm một ngành kinh tế mới
<b>Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm</b>


? Quan sát H 20.5, em có nhận xét gì ?


( khu dân cư đơng nhưng ít cây xanh và cát đang lấn chiếm
dần vào một vài khu dân cư ở vùng rìa).


? Em hãy cho biết nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày


<b>1.Hoạt động kinh tế</b>


- Hoạt động kinh tế cổ truyền
+ Trồng trọt: chà là, cam, chanh,
lúa mạch...


-> trong các ốc đảo.


+ Chăn nuôi du mục: dê, cừu, lạc
đà, ngựa, lừa....


- Hoạt động kinh tế hiện đại


+ Với sự tiến bộ kĩ thuật khoan
sâu... con người đang tiến vào khai
thác các hoang mạc (đặc biệt là dầu
mỏ, khí đốt).


+ Du lịch hành trình qua hoang mạc


đang phát triển


<b>2. Hoang mạc đang ngày càng mở</b>
<b>rộng</b>


- Diện tích hoang mạc trên thế giới
ngày càng mở rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

càng mở rộng?


? Với 2 nguyên nhân này thì nơi nào thường bị hoang mạc
hoá trước nhất?


? Cho biết hậu quả của q trình hoang mạc hóa ngày càng
mở rộng.


GV liên hệ với thực tế


- GV phân tích nội dung H20.3 và H20.6


<i><b>+ H 20.3: cảnh cải tạo hoang mạc ở Libi để trồng trọt.</b></i>
<i><b>+ H 20.6: cảnh một khu rừng chống cát hay từ hoang mạc</b></i>
Gô-Bi lấn vào vùng Tây Bắc Trung Quốc. Phía xa là khu
rừng lá kim, rừng lá rộng chen lẫn những đồng cỏ đang
chăn thả ngựa ở cận cảnh.


? Nêu một số biện pháp nhằm hạn chế phát triển của hoang
mạc.


GV nhấn mạnh: Diện tích hoang mạc trên thế giới vẫn


đang tiếp tục mở rộng


- Nguyên nhân


+ Một phần do cát lấn hoặc do biến
đổi của khí hậu tồn cầu.


+ Do con người khai thác rừng quá
mức.


- Biện pháp


+ Đưa nước vào hoang mạc bằng
giếng khoan hay bằng kênh đào.
+ Trồng cây gây rừng chống cát
bay, cải tạo khí hậu.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


? Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay.
? Vì sao diện tích hoang mạc ngày càng được mở rộng.


<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Học bài cũ.


- Nghiên cứu trước bài mới: Chương IV: Mơi trường đới lạnh
<b>IV. RÚT KINH NGHIEM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>


<b>Tuần 12</b> <b> Ngày soạn 24/10/09</b>


<b>Tiết 23 Ngày d¹y: 26/10/09</b>
<b>Chương IV:</b>


<b>MƠI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>
<b>Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b><i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (lạnh lẻo, có ngày và đêm dài từ 24 giờ
đến tận 6 tháng, lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết) .


- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật để tồn tại trong môi trường đới lạnh.
<b>2. Kỹ năng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Rèn luyện kĩ năng, phân tích lược đồ, đọc biểu đồ nhiệt độ, lương mưa của đới lạnh.
<b>3. Thái độ. </b>Yêu thiên nhiên.


<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ tự nhiên Bắc Cực và Nam Cực


- Bản đồ khí hậu thế giới hay cảnh quan thế giới


- Ảnh các động vật, thực vật đới lạnh


<b>III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp. 7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ. </b>


- Trình bày các hoạt động kinh tế của con người ở môi trường hoang mạc
- Nguyên nhân làm cho diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng trên thế giới
<b>3. Bài mới. </b>


<b>- Mở bài. </b>


- Ho t <b>ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


? Quan sát các H 21.1 và 22.2, 23.3 hãy:


+ Tìm ranh giới của mơi trường đới lạnh ở 2 bán cầu?
+ Nhận xét sự khác nhau giữa môi trường đới lạnh ở
Bán cầu Bắc và môi trường đới lạnh ở bán cầu Nam?
? Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Hon - man và tìm
ra những đặc điểm cơ bản về khí hậu của môi trường
đới lạnh.


HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
( * Phân tích biểu đồ



<i><b>+ Nhiệt độ</b></i>


 Nhiệt độ tháng cao nhất (tháng 7 là 100C)
 Nhiệt độ tháng thấp nhất tháng 2 là -300C


 Số tháng có nhiệt độ > 00C từ tháng 6 -> giữa tháng 9
 Số tháng dưới 00C giữa tháng 9 -> tháng 5 = 8,5
tháng.


 Biên độ nhiệt năm cao  400C
<i><b>+ Lượng mưa</b></i>


 Lượng mưa trung bình năm 133mm -> thấp.


 Tháng mưa nhiều nhất tháng 7- 8, không quá 20 mm/
tháng


 Tháng mưa ít: các tháng còn lại ( 20mm/ tháng, chủ
yếu dưới dạng tuyết))


? Quan sát các H 21.4 và 21.5 so sánh sự khác nhau
giữa núi băng và băng trôi.




<b>Hoạt động 2: Cặp</b>


- HS quan sát H 21.6 và 21.7; mơ tả nội dung 2 bức ảnh
đó:



<b>1. Đặc điểm của mơi trường</b>
<i><b>- Vị trí, giới hạn</b></i>


+ Môi trường đới lạnh nằm từ
đường vòng cực đến 2 cực


+ Đới lạnh ở Bắc cực là đại dương
còn ở Nam cực là lục địa


<i><b>- Khí hậu</b></i>


+ Quanh năm lạnh lẽo, mùa hạ
ngắn ngủi chỉ có 3->5 tháng nhưng
cũng khơng bao giờ nóng q 100<sub>C.</sub>
+ Lượng mưa ít chủ yếu dưới dạng
tuyết rơi


- Trên các vùng biển ở đới lạnh có
núi băng và băng trơi vào mùa hạ.


<b>2. Sự thích nghi của thực vật và</b>
<b>động vật với môi trường</b>


- Giới thực, động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Ảnh 21.6: Đài nguyên Bắc Âu vào mùa hạ với đám
rêu và địa y đang nở hoa đỏ và vàng. Phía xa ở ven bờ
là các cây thông lùn.



+ Ảnh 21.7: Đài nguyên Bắc Mĩ vào mùa hạ với thực
vật nghèo nàn, thưa thớt hơn. Chỉ thấy vài túm địa y
mọc lác đác đang nở hoa đỏ. Ở đây không thấy cây
thông lùn như ảnh ở Bắc Âu.


-> Đài nguyên Bắc Mĩ có khí hậu lạnh hơn đài
nguyên Bắc Âu


? Qua đó em có nhận xét gì về giới thực vật ở đây?
GV gợi mở:


+ Về cây cỏ ở đài nguyên đới lạnh số lượng cây lồi
cây, độ cao của cây?


+ Vì sao cây cỏ chỉ phát triển vào mùa hạ?


? Quan sát 3 ảnh 21.8, 21.9, 21.10 nêu tên các động
vật sống ở đới lạnh.


? Động vật thích nghi với mơi trường bằng cách nào?
? Thực vật thích nghi với mơi trường ở đây bằng cách
nào?


+ Thực vật gồm có thơng lùn, liễu
lùn, chủ yếu rêu, địa y, cây cỏ.
+ Động vật: tuần lộc, chim cánh
cụt, Hải cẩu, gấu trắng ...


-> Động vật phong phú hơn thực
vật



- Cách thích nghi của thực, động vật
+ Động vật có 2 cách thích nghi:
Chống lạnh chủ động: có lớp lịng
dày hoặc lớp mỡ dày dưới da, sống
thành bầy đàn đông đúc sưởi ấm
cho nhau


Chống lạnh thụ động: ngũ đông
để giảm tiêu hao năng lượng hoặc
di cư đến nơi ấm áp hơn để mùa
đông


+ Thực vật: chỉ phát triển trong thời
gian ngắn ngủi mùa hạ, cây thấp
lùn, còi cọc ....


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>
GV yêu cầu HS làm bài tập.


<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Học bài cũ


- Nghiên cứu trước bài mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM. </b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> Tn 12</b> <b> Ngày soạn :2410/09</b>
<b> Tiết 24 Ngày dạy: 29/10/2009</b>


<b>Bai 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. </b><i><b>Sau bài học, HS cần</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Thấy được các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu dựa vào chăn nuôi hay
săn bắt động vật.


- Thấy được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên của
đới lạnh (săn bắn cá voi, săn bắn và ni các loại thú có lơng quý và da quý, thăm dò và khai
thác dầu mỏ, khí đốt ...) và những khó khăn trong hoạt động kinh tế ở đới lạnh.


<b>2. Kỹ năng.</b>


- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí, kĩ năng vẽ sơ đồ về các mối quan hệ.


<b>3. Thái độ</b>. Tích cực tham gia sản xuất.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


- Bản đồ kinh tế thế giới hay bản đồ khoáng sản thế giới


- Ảnh các thành phố ở đới lạnh của các nước Bắc âu, Ai - xơ - len, Mĩ, Ca -na- da, Liên
bang Nga, hoặc ảnh các hoạt động kinh tế ở cực và của các dân tộc Phương Bắc (sưu tầm trong
các tạp chí hoặc lich ...)



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. KIỂM TRA 15 PHÚT</b>


Câu 1 : Thực vật và động vật thích nghi với mơi trường đới lạnh bằng những cách nào ?
<b> ĐÁP ÁN</b>


Câu 1 : Thực vật và động vật thích nghi với mơi trường đới lạnh


- Thực vật: chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, trong các thung lũng kín gió, cây thấp
lùn, cịi cọc ...


- Động vật có 2 cách thích nghi:


+ Chống lạnh chủ động: có lớp lông dày hoặc lớp mỡ dày dưới da, lớp lông không thấm
nước, sống thành bầy đàn đông đúc sưởi ấm cho nhau.


<b>3. Bài mới</b>


<b>- Mở bài</b>: GV giới thiệu bài mới
- Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nôị dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>
? Quan sát H 22.1, cho biết:


+ Có các dân tộc nào sinh sống ở đới lạnh
Phương Bắc.



+ Địa bàn cư trú của các dân tộc sống
bằng nghề chăn nuôi và địa bàn cư trú của các
dân tộc sống bằng nghề săn bắn.


<b>1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc ở</b>
<b>Phương Bắc</b>


- Các dân tộc sống bằng nghề chăn nuôi Tuần
lộc: Chúc, I a Kut, Xa-mô-y-et, La pông


- Các dân tộc sống bằng nghề săn bắt như:
đánh bắt cá, săn bắn tuần lộc, hải cẩu, gấu
trắng ... đó là người I - núc ( Bắc Mĩ và đảo
Grơn -len)


=> Hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven bờ
biển của Bắc Âu, Bắc Á, Bắc Mĩ và bờ biển
phía nam và phía đơng đảo Grơn - len, mà
không sống ở gần cực Bắc và cực Nam của
Trái Đất?


? Quan sát H 22.2 và 22.3, hãy mơ tả 2 bức
ảnh đó.


? Nghiên cứu SGK, em hãy kể tên các nguồn
tài nguyên ở đới lạnh.



? Tại sao cho đến nay nhiều tài nguyên thiên
nhiên ở đới lạnh vẫn chưa được khai thác?
<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


? Quan sát 2 ảnh 22.4 và 22.5 hãy mơ tả .
? Cho biết các hoạt động kinh tế chủ yếu hiện
nay ở đới lạnh.


- GV nhắc lại cho HS các vấn đề quan tâm về
môi trường đới nóng


? Vậy theo các em vấn đề cần quan tâm đối
với mơi trường ở đới lạnh là gì?


- GV nêu rõ vai trị của Tổ chức Hồ Bình


<b>2. Việc nghiên cứu và khai thác môi trường</b>
- Các hoạt động kinh tế hiện đại:


+ Khai thác dầu mỏ


+ Khai thác khoáng sản quý: Kim cương,
vàng, Uranium...


+ Đánh bắt và chế biến sản phẩm cá voi
+ Chăn ni thú có lông quý.


- Vấn đề lớn cần giải quyết ở môi đới lạnh
+ Bảo vệ động vật quý hiếm (cá voi và thú có
lơng q) có nguy cơ bị tuyệt chủng.



+ Giải quyết sự thiếu nhân lực
<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


-HS làm bài tập 3 SGK
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
<b> </b>- Học bài cũ


- Nghiên cứu bài mới:
IV. RÚT KINH NGHIỆM.


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tuần 13</b> <b> Ngày so¹n :25/10/09</b>
<b> TiÕt 25 Ngày dạy: 29/10/09</b>
<b>Chng V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI.</b>


<b> HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>
<b>Bài 23: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>. Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được những đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi (càng lên cao khơng khí
càng lạnh và càng loãng, thực vật phân tầng theo độ cao)



- Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới.
<b>2. Kỹ năng.</b>


- HS rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi.
<b>3. Thái độ.</b> Bảo vệ d9ầu nguồn.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Ảnh chụp phong cảnh các vùng núi ở nước ta (Sa -pa, Đà lạt, Tam đảo) và các nước
khác... do GV sưu tầm từ tạp chí hay lịch.


- Bản đồ địa hình thế giới
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ</b>


- Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc Phương Bắc ở đới lạnh.


- Đới lạnh có những tài nguyên chủ yếu nào? Tại sao đến nay đới lạnh vẫn chưa được
khai thác nhiều?


<b>3. Bài mới</b>
<b>- Mở bài</b>


<b>- Hoạt đông dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>



<b>Hoạt động 1: Cả lớp - Cặp</b>


- GV hướng dẫn HS cách đọc lát cắt
? Quan sát H 23.2, cho biết:


+ Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi như thế
nào?


+ Vì sao cây cối lại biến đổi theo độ cao?
(Càng lên cao càng lạnh)


? Quan sát H 23.2, cho biết vùng núi Anpơ, từ chân
núi đến đỉnh núi có mấy vành đai thực vật.


? Quan sát H 23.1, em hãy mô tả quanh cảnh vùng
núi Nê-pan và nhận xét.


GV mô tả, nhận xét lại, chuẩn xác kiến thức


=> Nhận xét: Trên đỉnh núi chỉ có tuyết phủ trắng,
khơng cịn cây cối như ở sườn núi)


? Quan sát H 23.3, nhận xét sự thay đổi của các
vành đai thực vật ở vùng núi đới nóng và vùng núi


<b>1. Đặc điểm của mơi trường.</b>


- Ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay
đổi theo độ cao.



+ Khí hậu: Càng lên cao khơng khí
càng lỗng và càng lạnh, cứ lên
cao100m thì giảm 0,6o<sub>C</sub>


* Giới hạn của băng huyết vĩnh viễn
Đới ôn hoà: 3000m


Đới nóng: 5500m
+ Thực vật


Từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên
sự phân tầng thực vật theo độ cao
cũng gần giống như khi đi từ vùng vĩ
độ thấp lên vùng vĩ độ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đới ơn hồ.


? Quan sát H 23.2, nhận xét về sự phân tầng thực
vật ở hai sườn của dãy núi An-pơ. Cho biết nguyên
nhân.


GV gợi mở cho HS bằng các câu hỏi nhỏ:


+ Sự khác nhau giữa sườn đón nắng và sườn khuất
nắng ở đới ơn hồ về sự phân bố cây cối?


+ Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón nắng nằm
cao hơn ở sườn khuất nắng?.


-> GV chuẩn xác kiến thứ


- Thảo luận lớp


? Hãy phân tích ảnh hưởng của độ dốc đến tự nhiên,
kinh tế vùng núi


HS trình bày, GV chuẩn xác kiến thức
- GV liên hệ với vùng núi ở nước ta.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


? Nêu đặc điểm chung nhất của các dân tộc sống ở
vùng núi nước ta


GV sử dụng câu hỏi gợi mở:


+ Ở vùng núi nước ta có các dân tộc nào sinh sống?
+ Họ sống ở trên núi cao, lưng chừng núi hay chân
núi?


? Qua đó em có nhận xét gì về các cư dân vùng núi.
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức


- GV lấy một số ví dụ để minh hoạ thêm về nơi cư
trú ở một số vùng núi trên thế giới


- Khí hậu và thực vật còn thay đổi
theo hướng của sườn núi.


+ Ở những sườn đón nắng các vành
đai thực vật nằm ở độ cao cao hơn
sườn khuất nắng vì khí hậu ấm áp


hơn.


+ Ở những sườn đón gió (ẩm hơn, ấm
hơn hoặc mát hơn) thực vật đa dạng,
phong phú hơn ở bên sườn khuất gió (
khơ hơn, nóng hoặc lạnh hơn)


- Khó khăn:


+ Thiên tai: lũ quét, sạt lỡ đất...


+ Gây trở ngại đối với giao thông đi
lại, hoạt động kinh tế


<b>2. Cư trú của con người.</b>


- Vùng núi là địa bàn cư trú của các
dân tộc ít người


- Vùng núi có dân cư thưa thớt


- Địa bàn cư trú của con người ở vùng
núi phụ thuộc vào địa hình (nơi có mặt
bằng để canh tác, chăn ni), vào khí
hậu (mát mẻ, trong lành), vào nguồn
tài nguyên rừng, nguồn nước.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>
Trả lời câu hỏi 1- SGK



<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


Học bài cũ + nghiên cứu trước bài mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn13</b> <b> Ngày soạn: 31/10/09</b>


<b>Tiết 26 Ngày dạy: 03/11/09</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> Bài: 24 </b> <b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. </b><i>Sau bài học, HS cần:</i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được hoạt động kinh tế cổ truyền ở các vùng núi trên thế giới (chăn nuôi, trồng trọt,
khai thác lâm sản, nghề thủ công)


- Biết được những điều kiện phát triển kinh tế vùng núi do các hoạt động tình hình kinh tế
của con người gây ra.


<b>2. Kỹ năng.</b> Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí.
<b>3. Thái độ.</b> Trồng rừng, bảo vệ rừng.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>



- Ảnh về các hoạt động kinh tế ở các vùng núi trên thế giới(sưu tầm)
- Ảnh về các dân tộc và các lễ hội ở vùng núi trên thế giới ( sưu tầm)
- Ảnh về các thành phố lớn trong các vùng núi trên thế giới (sưu tầm)
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ</b>


- Con người vùng núi có những HĐ kinh tế nào?
<b>3. Bài mới</b>


<b> - Mở bài</b>


<b> - Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


? Quan sát hình 24.1 và 24.2, cho biết:


+ Các hoạt động kinh tế cổ truyền ở trong ảnh là hoạt
động kinh tế nào?


+ Nêu một số hoạt động kinh tế khác ở vùng núi?
? Ở vùng núi tỉnh ta có những hoạt động kinh tế nào?
- Thảo luận lớp:


? Tại sao các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân
tộc vùng núi lại đa dạng và không giống nhau?



HS trình bày, GV giải thích lại:


+ Tài ngun và môi trường các vùng núi khác nhau.
+ Do tập quán canh tác và truyền thống của các dân tộc
khác nhau.


+ Do giao lưu khó khăn ....
- GV chốt lại


? Quan sát H 24.3, em hãy mô tả nội dung bức ảnh.
(Một con đường ôtô ngoắt ngoéo để vượt qua vùng núi)
- GV nêu những khó khăn do mơi trường vùng núi gây
trở ngại cho tổ chức sản xuất và đời sống.


+ Độ dốc cao -> đi lại khó khăn


<b>1. Hoạt động tế cổ truyền</b>


- Những hoạt động kinh tế cổ truyền của
các dân tộc ít người ở vùng núi:


+ Chăn nuôi
+ Trồng trọt


+ Sản xuất hàng thủ công
+ Khai thác chế biến lâm sản…


=> hoạt động kinh tế hết sức đa dạng và
phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của từng


nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Dịch bệnh do sâu bọ, côn trùng gây ra.
+ Sương giá


+ Lên cao thiếu ô xi....
=> kinh tế chậm phát triển.
<b>Hoạt động 2: Cặp/ nhóm </b>


? Quan sát H24.3 và 24.4 em có nhận xét gì?


-> GV nhấn mạnh: phát triển giao thông và phát triển
điện là 2 điều kiện đầu tiên cần thiết cho sự phát triển
kinh tế vùng núi.


? Tại sao phát triển giao thông và điện lực lại là những
việc cần làm trước để biến đổi bộ mặt của các vùng
núi?


- GV chốt lại.


- GV yêu cầu HS nhắc lại các vấn đề về môi trường của
đới nóng, đới ơn hồ, đới lạnh, hoang mạc.


? Vậy vấn đề về mơi trường ở vùng núi là gì?


- GV trình bày về sự phát triển kinh tế của các vùng núi
đã đặt ra nhưng vấn đề về môi trường: chống phá rừng,
chống xói mịn đất đai, chống săn bắt động vật quý
hiếm, chống gây ô nhiễm nguồn nước, bảo tồn thiên


nhiên đa dạng.


- GV cung cấp một số sự kiện ảnh hưởng đến môi
trường ở vùng núi.


<b>2. Sự thay đổi kinh tế - xã hội</b>


- Giao thông phát triển giúp cho việc
trao đổi hàng hoá, giảm bớt sự cách trở
giữa vùng núi với vùng đồng bằng và
vùng ven biển.


- Điện lực phát triển cung cấp năng
lượng.


=> biến đổi bộ mặt của các vùng núi,
nhiều ngành kinh tế mới đã xuất hiện.


- Tuy nhiên, ở một số nơi sự phát triển
này đã tác động tiêu cực đến mơi trường,
đến bản sắc văn hố của các dân tộc ở
vùng núi.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


GV sơ kết bài học (ghi nhớ SGK)
<b>5. Hoạt động nới tiếp.</b>


+ Học bài cũ.



+ Ơn tập chương II, III, IV, V (GV phát đề cương ơn tập)
<b>IV. RÚT KINH NGHIEM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tuần 14</b> <b> Ngày soạn: 03/11/09</b>


<b>Tiết 27 Ngày dạy: 10/11/09</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>ễN TẬP CHƯƠNG II, III, IV, V</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b> Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống và nắm vững các đặc điểm tự nhiên (vị trí giới hạn, khí hậu, cảnh quan và sự
thích nghi của giới thực động vật...) và hoạt động kinh tế của con người ở các mơi trường địa lí
và kiểu mơi trường địa lí: đới ơn hồ, hoang mạc, đới lạnh và vùng núi.


<b>2. Kỹ năng</b> - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích lược đồ và bản đồ.


<b>3.Thái độ.</b> -Ln phấn đấu vượt qua hồn cảnh.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ các mơi trường địa lí.
- Một số lược đồ (SGK)


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ</b> Kết hợp trong bài mới


<b>3. Bài mới</b>
<b>- </b><i><b>Mở bài</b></i>


GV giới thiệu nội dung ôn tập chương II, III, IV, V
<b>- Hoạt động dạy học</b>


- GV tổ chức cho HS ôn tập bằng cách thảo luận nhóm.
+ Phân cơng nhiệm vụ cho mỗi nhóm


<i><b>Nhóm 1: Ôn tập lại những nội dung </b></i>


? Xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của các mơi trường: đới ơn hịa, đới lạnh,
hoang mạc và vùng núi.


? Nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường trên.
<i><b>Nhóm 2: Ơn tập lại những nội dung</b></i>


? Trình bày các đặc điểm tự nhiên khác của mơi trường: đới ơn hịa, đới lạnh, mơi trường
hoang mạc và vùng núi.


+ Sự phân hóa của mơi trường đới ơn hịa?


+ Sự thích nghi của thực, động vật với mơi trường ở hoang mạc?
+ Sự thích nghi của thực, động vật với mơi trường ở đới lạnh
<i><b>Nhóm 3: Ơn tập lại những nội dung</b></i>



? Trình bày hoạt động kinh tế của con người ở đới ơn hồ.
+ Hoạt động nông nghiệp


+ Hoạt động công nghiệp


? Nét đặc trưng của đơ thị hố ở đới ơn hồ là gì?


? Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh ở đới ôn hồ khi các đơ thị phát triển q nhanh và
hướng giải quyết.


<i><b>Nhóm 4: Ơn tập lại những nội dung </b></i>


? Cho biết hoạt động kinh tế của con người ở các môi trường đới lạnh, kiểu môi trường
hoang mạc và vùng núi.


+ Hoạt động kinh tế ở đây bao gồm những ngành kinh tế nào?
+ Đặc điểm của các hoạt động kinh tế đó?


<i><b>Nhóm 5: Ơn tập lại những nội dung </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Các vấn đề đặt ra về môi trường và kinh tế - xã hội ở các mơi trường: đới ơn hồ, đới
lạnh và kiểu môi trường hoang mạc và vùng núi là gì?


+ Các nhóm cử đại diện trình; các nhóm khác nhận xét, bổ sung; GV chuẩn xác kiến thức.
- GV nhận xét, đánh giá


+ Nhận xét về thái độ học tập của cả lớp


+ Nhận xét, đánh giá (cho điểm) đối với những nhóm hồn thành tốt nhiệm vụ ( điểm
thưởng), nhắc nhở với những nhóm hồn thành chưa tốt nhiệm vụ.



<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Về nhà ôn tập lại các bài học.
- Chuẩn bị trước bài mới:
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> Tn 14</b> <b> Ngày soạn 03/11/09</b>
<b> Tiết 28 Ngày dạy: 05/11/09</b>


<b>PHN BA: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC</b>
<b>Bài 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được sự phân chia thế giới thành lục địa và châu lục


- Nắm vững 1 số khái niệm kinh tế cần thiết: thu thập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong ở
trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để phân loại các nước trên thế
giới.


<b>2. Kỹ năng</b>. -Đọc, phân tích bản đồ và số liệu.
<b>3. Thái độ.</b> - Yêu thiên nhiên và đat nước.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>



- Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu


- Bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con người
của một số quốc gia trên thế giới.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ</b>


? Nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường địa lí: đới ơn hịa và đới lạnh, kiểu mơi trường địa
lí hoang mạc và vùng núi.


<b>3. Bài mới</b>
<i>- </i><b>Mở bài</b>


<b>- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- HS quan sát bản đồ tự nhiên thế giới và bản đồ địa
chính thế giới


- Lục địa là gì ? Trên thế giới có bao nhiêu lục địa ?
- HS lên bảng xác định các lục địa và các châu lục
trên Trái đất



? Nhận xét sự khác nhau giữa các lục địa và châu
lục?


? Quan sát bản đồ thế giới, nêu tên các đại dương
bao quanh từng lục địa?


? Quan sát bản đồ thế giới, kể tên 1 số đảo và quần
đảo lớn nằm chung quanh từng lục địa


? Nêu tên các châu lục trên thế giới.


? Lục địa Á - Âu có điểm gì khác so với các lục địa
cịn lại?


(Một lục địa bao gồm 2 châu lục: Á, Âu)


? So với các châu lục thì Châu Mĩ có điểm gì khác?
(Một châu lục bao gồm 2 lục địa lục địa Bắc Mĩ và


<b>1. Các lục địa và các châu lục</b>


- Lục địa là khối đất liền rộng lớn hàng
triệu km2<sub>, có biển và đại dương bao</sub>
quanh.


- Trên thế giới có 6 lục địa: Á, Âu,
Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ô-xtrây-li-a,
Nam Cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

lục địa Nam Mĩ).



? Châu Nam Cực có nét gì đặc biệt so với các châu
lục còn lại?


(Một châu lục nằm giữa 1 lớp nước đóng băng).
<b>Hoạt động 2: Nhóm - Cặp</b>


?Gọi học sinh đọc mục 2


? Hiện nay trên thế giới có bao nhiêu quốc gia và
vùng lãnh thổ, số quốc gia ở từng châu lục như thế
nào?


? Dựa vào chỉ tiêu nào để phân loại các quốc gia
trên thế giới và đánh giá sự phát triển KT - XH của
từng nước, từng châu lục?


? Thế nào gọi là các quốc gia phát triển và các quốc
gia đang phát triển?


- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK (trang 81)


? Ngồi cách phân loại trên cịn có cách phân loại
nào khác nữa khơng? Nếu có hãy trình bày cách đó.
? Bằng sự hiểu biết của mình em hãy lấy ví dụ về
các quốc gia thuộc từng nhóm nước trên.


Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ


châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại


Dương, châu Nam Cực.


<b>2. Các nhóm nước trên thế giới.</b>
- Hiện nay trên thế giới có hơn 200
quốc gia và vùng lãnh thổ.


- Chỉ tiêu phân loại dựa vào: thu thập
bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của
trẻ em, chỉ số HPI ....


Nhóm
nước
Thu thập
bình qn
theo đầu
người
HDI


Tỉ lệ tử
vong
của trẻ
em
Các
quốc gia
phát
triển
> 20000
USD/ năm
0.7 ->
 1



Rất
thấp
Các
quốc gia
đang
phát
triển
< 20000


USD/ năm < 0.7 Khácao


<i><b> </b></i>


- Căn cứ vào cơ cấu kinh tế chia các
quốc gia trên thế giới ra các nhóm
nước.


+ Nước cơng nghiệp
+ Nước nông nghiệp
+ Nước công nghiệp mới
<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


? Tại sao nói " thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng"
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ


- Nghiên cứu bài mới: Chương VI: Châu phi Tiết 29 - Bài 26: Thiên nhiên Châu Phi
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>



<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn 15</b> <b> Ngày soạn: 0 9/11/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tiết 29 Ngày dạy: 12/11/2009</b>
<b>CHNG VI:CHU PHI</b>


<b>Bai 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b><i><b> Sau bài học, HS cần:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được đặc điểm về vị trí, hình dạng lục địa, đặc điểm địa hình và khống sản của
châu Phi.


- Đọc và phân tích được lược đồ tự nhiên để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và sự
phân bố khống sản ở châu Phi.


<b> 2. Kỹ năng;</b> -Đọc và phân tích lược đồ.


<b>3.Thái độ. </b>-Biết yêu thương, không phân biệt chủng tộc.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
Bản đồ tự nhiên châu Phi
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



<b>1. Ổn định lớp học7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ</b>


? Tại sao nói "Thế giới chúng ta sống thật rộng lớn và đa dạng"?
<b>3. Bài mới </b>


<b>- Mở bài</b> GV giới thiệu bài mới
<b>- Hoạt động dạy học</b>


Đại bộ phận châu Phi nằm trong đới nóng, có khí hậu nóng và khơ. Châu Phi ngăn cách
với châu Âu bởi địa Trung Hải, với châu Á tới biển Đỏ và kênh đào Xuy-ê.


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân </b>
? Quan sát H26.1, cho biết:


+ Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào?
+ Xích đạo đi qua phần nào của châu lục?


+ Lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào?
HS trả lời, GV chuẩn xác


? Vị trí có ảnh hưởng đối với khí hậu như thế nào ?
? Quan sát H 26.1, nhận xét đặc điểm đường bờ biển
châu Phi. Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến
khí hậu châu Phi?


? Quan sát H 26.1:



+ Nêu tên các dịng biển nóng, các dịng biển lạnh
chảy ven bờ biển châu Phi


+ Cho biết ý nghĩa của kênh đào Xuy- ê đối với giao
thông đường biển trên thế giới?


HS trả lời, GV chuẩn xác.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


? Quan sát H 26.1:


+ Cho biết ở châu Phi dạng địa hình nào là chủ yếu?


<b>1. Vị trí địa lí</b>
- Tiếp giáp.


+ Phía Bắc giáp Địa Trung Hải
+ Phía Tây giáp Đại Tây Dương
+ Phía Đơng Bắc giáp Biển Đỏ, ngăn
cách với châu Á bởi kênh đào Xuy - ê
+ Phía Đơng Nam giáp Ấn Độ Dương.
- Đường xích đạo đi giữa châu Phi
( bồn đia Cơng gơ, hồ Vích to ri
-a)


- Chí tuyến Bắc đi qua gần giữa Bắc
Phi, chí tuyến Nam đi qua giữa Nam
phi .


=> Phần lớn lãnh thổ châu Phi gần như


nằm hồn tồn trong đới nóng -> khí
hậu nóng quanh năm.


<b>2. Địa hình và khống sản</b>
<i><b>a) Địa hình</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Nhận xét về sự phân bố địa hình đồng bằng ở
châu Phi.


HS trả lời, GV chuẩn xác:
=> GV chốt lại


? Quan sát H 26.1, cho biết châu Phi có những
khống sản chủ yếu nào? phân bố ở đâu?


HS trả lời, kết quả cần đạt:


- Dầu mỏ và khí đốt: đồng bằng ven biển Bắc Phi và
Tây Phi ( ven vịnh Ghi - nê)


- Sắt: dãy núi trẻ At - lat


- Vàng: khu vực Trung phi và trên các cao nguyên
Nam Phi


- Cô ban, mangan, đồng, kim cương, chì, Uranium:
các cao ngun Nam phi


? Em có nhận xét về tài ngun khống sản châu
Phi?



Tồn bộ lục địa phi là một khối cao
nguyên khổng lồ, cao trung bình
750m, chủ yếu là các sơn nguyên xen
các bồn địa thấp.


Châu Phi có rất ít núi cao và đồng
bằng thấp.


<i><b>b) Khoáng sản</b></i>


Tài nguyên khoáng sản châu Phi rất
phong phú, đặc biệt là kim loại q.
- Ngồi ra cịn có dầu mỏ và khí đốt


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


GV sơ kết bài học (phần ghi nhớ)
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ


- Nghiên cứu bài mới: Tiết 30 - Bài 27: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo)
<b>IV. RUÙT KINH NGHIEM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tuần 15</b> <b> Ngày soạn 12/11/09</b>



<b>Tiết 30 Ngày d¹y: 17/11/09</b>
<b>Bài 27: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (TIẾP THEO)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b><i><b> Sau bài học, HS cần:</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên ở châu Phi
- Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi


- Hiểu rõ mối quan hệ lại giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các
mơi trường tự nhiên ở châu Phi.


<b>2.Kỹ năng;</b> - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét bản đồ.


<b>3. Thái độ.</b> - Tơn trọng chủng quyền của nhau.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Phi


- Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi
- Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ</b>


? Trình bày vị trí địa lí của châu Phi? Vị trí có ảnh hưởng đến khí hậu như thế nào?
? Nêu đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Phi.



<b>3. Bài mới</b>


<b>- Mở bài</b>: GV giới thiệu bài mới
- Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>
- Thảo luận lớp


? Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp quan sát hình
26.1 và 27.1 giải thích vì sao:


+ châu Phi là châu lục nóng?


+ Khí hậu châu phi khơ, hình thành nhưng hoang
mạc lớn?


HS thảo luận; GV bổ sung, chuẩn xác:
-> GV chốt lại


? Quan sát H 27.1, hãy nhận xét về sự phân bố lượng
mưa ở Châu phi.


HS nhận xét, GV nhận xét lại:


=> lượng mưa ở châu Phi phân bố rất không đều
GV chốt lại


? Quan sát h 27.1, cho biết các dịng biển nóng, lạnh


có ảnh hưởng tới lượng mưa các vùng ven biển châu
Phi như thế nào?


<b>3. Khí hậu</b>


- Châu phi có khí hậu nóng và khơ bậc
nhất thế giới


+ Nhiệt độ trung bình năm > 200<sub>C</sub>


+ Lượng mua tương đối ít và giảm dần
về 2 chí tuyến, hình thành nhưng hoang
mạc lớn, lan ra sát biển ví dụ: Xa-ha-ra
và Ca-la-ha-ri.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

HS trả lời ; GV bổ sung, chuẩn xác:
GV kết luận


<b>Hoạt động 2: Cặp</b>


? Quan sát H 27.2, nhận xét về sự phân bố của các
mơi trường tự nhiên ở châu Phi. Giải thích vì sao lại
có sự phân bố như vậy?


HS trả lời, GV chuẩn xác


? Quan sát H 27. 2 và thông tin SGK, em hãy xác
định vị trí địa lí của các mơi trường tự nhiên ở châu
Phi? Nêu cảnh quan và giới động vật ở mỗi môi
trường?



HS trả lời, GV chuẩn xác


- GV giới thiệu về đặc điểm môi trường Xavan và
môi trường hoang mạc ở châu Phi.


Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.


<b>4. Các đặc điểm khác của môi trường</b>
<b>tự nhiên</b>


Các môi trường tự nhiên của châu Phi
nằm đối xứng qua xích đạo:


- Mơi trường xích đạo ẩm: thảm thực
vật rừng rậm xanh quanh năm


- Môi trường nhiệt đới (2
MTNĐ):Rừng thưa và xavan cây bụi
- Môi trường hoang mạc (2 MTHM):
thực,động vật nghèo nàn.Hoang mạc
chiếm diện tích lớn ở châu Phi


- Môi trường Địa Trung Hải (2 môi
trường Địa Trung Hải): thảm thực vật là
rừng cây bụi lá cứng.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK


<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ


- Chuẩn bị trước bài thực hành: Tiết 31: Bài 28- Thực hành


Phân tích lược đồ phân bố các môi trường
tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


:


<b>Tn 16</b> <b> Ngày soạn 13/11/09</b>


<b>Tit 31 Ngày dạy: 19/11/09</b>
<b> </b>


<b>Bài 28:THỰC HÀNH:</b>


<b>PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b><i><b> Sau bài HS cần:</b></i>


- Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được ngun


nhân dẫn đến sự phân bố đó.


- Nắm vững cách phân tích 1 biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên lược đồ
các môi trường tự nhiên châu Phi vị trí của địa điểm có biểu đồ đó


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi
- Biểu đồ khí hậu của bốn địa điểm ở châu Phi


- Một số hình ảnh về các mơi trường tự nhiên ở châu Phi
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ</b>


Kết hợp trong dạy bài mới
<b>3. Bài mới</b>


<b>- Mở bài</b>


<b>- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung dạy học</b>


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


- Quan sát H 27.2 và dựa vào kiến
thức đã học



+ So sánh diện tích của mơi trường
ở châu Phi.


+ Giải thích vì sao các hoang mạc ở
châu Phi lại lan ra sát bờ biển?
GV hướng dẫn HS bằng các câu
hỏi nhỏ:


? Vị trí 2 đường chí tuyến đi qua
phần nào của lãnh thổ châu Phi?
ảnh hưởng của nó đối với khí hậu ra
sao?


? Phía Bắc của Bắc Phi là lục địa Á
- Âu ảnh hưởng đến khí hậu ở đây
như thế nào?


? Kích thước lãnh thổ và độ cao địa
hình của Châu phi?


? Các dịng biển chạy ven biển phía
tây và phía đơng châu Phi ảnh
hưởng đến khí hậu ra sao?


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


? Phân tích các biểu đồ nhiệt độ
lượng mưa.


GV gợi ý :



<b>1. Trình bày và giải thích sự phân bớ các môi trường</b>
<b>tự nhiên</b>


- Sự phân bố các môi trường tự nhiên.


Châu phi có các mơi trường tự nhiên: rừng xích đạo
ẩm, nhiệt đới, hoang mạc và địa trung hải.


=> Chiếm diện tích lớn nhất là môi trường nhiệt đới và
môi trường hoang mạc.


- Hoang mạc ở châu Phi ăn lan ra sát bờ biển


<b>2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa</b>
<b>* Phân tích</b>


<i><b>+ Biểu đồ khí hậu A </b></i>
<i><b>+ Biểu đồ khí hậu B</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Lượng mưa trung bình năm, sự
phân bố lượng mưa trong năm?
+ Biên độ nhiệt độ trong năm, sự
phân bố trong năm?


+ Cho biết biểu đồ thuộc kiểu khí
hậu nào?


Nêu đặc điểm chung của kiểu khí


hậu đó?


- Lượng mưa trung bình năm: 897 mm
- Mùa mưa từ tháng 6 -> tháng 9


- Tháng nóng nhất là tháng 5 khoảng 350<sub>C</sub>


- Tháng lạnh nhất là tháng 1 khoảng 200<sub>C. Tháng 1 - mùa</sub>
đơng => biểu đồ khí hậu của 1 địa điểm nửa cầu Bắc.
- Biên độ nhiệt độ năm : 150C


<i><b>+ Biểu đồ khí hậu C</b></i>


- Lượng mưa trung bình năm : 2592mm
- Mùa mưa từ tháng 9 -> tháng 5 năm sau
- Tháng nóng nhất là tháng 4 : 200C


- Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7. Tháng 7 - mùa
đơng, biểu đồ khí hậu của 1 địa điểm ở nửa cầu Nam
- Biên độ nhiệt độ năm khoảng 80<sub>C</sub>


<i><b>+ Biểu đồ khí hậu D</b></i>


- Lượng mua trung bình năm : 506m
- Mùa mưa từ tháng 2 -> 7


- Tháng nóng nhất là tháng 2 khoảng, 220<sub>C</sub>


- Tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 100<sub>C. Tháng 7 - mùa</sub>
đơng => biểu đồ khí hậu của 1 địa điểm ở cửa cầu Nam


- Biên độ nhiệt độ trong năm khoảng 120<sub>C</sub>


<b>* Xác định kiểu khí hậu</b>


Biểu đồ A: nhiệt đới Biểu đồ B: nhiệt đới
Biểu đồ C: xích đạo ẩm Biểu đồ D: Địa Trung
Hải


* <b>Sắp xếp</b> các biểu đồ A, B, C, D với các vị trí đánh dấu


1,2,3,4 trịn hình 27.2: A -> 3 B -> 2 C -> 1 D ->
4


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


GV nhận xét thái độ học tập của HS và giờ học


GV chấm điểm cho HS tốt và có nhiều câu trả lời đúng
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Hoàn thành bài thực hành vào vở


- Nghiên cứu trước bài học: Tiết 32 Bài 29 Dân cư, xã hội châu Phi
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn 16</b> <b> Ngày soạn 28/11/09</b>



<b>Tit 32 Ngày dạy: 01/12/09</b>
<b>Bai 29: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I. Mục tiêu bài học. </b><i><b>HS cần:</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi


- Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc bn bán nơ lệ và thuộc địa hóa bởi
các cường quốc Phương Tây.


- Hiểu được sự bùng nổ dân số khơng thể kiểm sốt được và sự xung đột sắc tộc triền
miên cản trở sự phát triển của châu Phi.


<b>2. Kỹ năng</b>. - Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị.


<b>3. Thái độ.</b> - Tôn trọng chủng quyền của nhau.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ dân cư và đô thị châu Phi


- Bảng số liệu thống kê và tỉ lệ gia tăng dân số 1 số quốc gia châu Phi


- Một số hình ảnh về xung đột vũ trang và sự di dân tự do xung đột vũ trang ở châu Phi
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ</b>



Chấm vở bài tập thực hành của 5 HS
<b>3. Bài mới</b>


<b>- Bài mới</b>


<b>- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân - Cặp</b>


? Nghiên cứu SGK, em hãy khái quát sơ lược
lịch sử châu Phi?


GV sử dụng câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Gồm có bao nhiêu giai đoạn? (4)


+ Các giai đoạn này có đặc điểm như thế
nào?


HS trình bày, GV chuẩn xác kiến thức
? Sự bn bán nơ lệ và thuộc địa hố của các
nước để quốc phương Tây để lại hậu quả cho
châu Phi như thế nào?


HS trả lời, GV chuẩn xác, kết luận


? Dựa vào hình 29.1 và kiến thức đã học
trình bày sự phân bố dân cư ở châu Phi? Tại


sao dân cư châu Phi phân bố khơng đều.
HS trình bày giải thích, GV bổ sung
chuẩn xác (chỉ bản đồ).


+ Sự phân bố dân cư rất không đều
GV chốt lại


<b>1. Lịch sử và dân cư</b>
<b>a. Sơ lược lịch sử </b>


- Thời cổ đại: châu Phi có nền văn minh sơng
Nin rực rỡ.


- Từ thế kỷ XVI - XIX, 125 triệu người da đen
châu Phi bị đưa sang châu Mĩ làm nô lệ.


- Cuối thế kỷ XIX -> đầu thế kỷ XX: gần như
toàn bộ châu Phi bị xâm chiếm làm thuộc địa.
- Từ thập niên 60 thế kỷ XX lần lượt các quốc
gia châu Phi dành được độc lập chủ quyền.
<b>b. Dân cư</b>


- Dân cư châu Phi phân bố rất không đều:
+ Thưa thớt: vùng rừng rậm xích đạo, hoang
mạc Xahara, hoang mạc Na-mip, hoang mạc
Ca-la-ha-ri.


+ Đông đúc: duyên hải ở phần cực Bắc và
cực Nam của châu Phi, ven vịnh Ghi-nê, thung
lũng sông Nin.



+ Đa số cư dân châu Phi sống ở nông thôn. Các
thành phố > 1 triệu dân thường tập trung ở ven
biển (thành phố cảng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


? Tìm trên hình 29.1 các thành phố ở châu
Phi có từ 1 triệu dân trở lên. Các thành phố
này phân bố chủ yếu ở đâu?


HS trả lời, GV chuẩn xác


? Tìm trên hình 28.1 hoặc bản đồ các quốc
gia trong bảng số liệu, cho biết:


+ Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao hơn mức trung bình nằm ở vùng
nào của châu Phi?


+ Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên thấp hơn mức trung bình nằm ở vùng
nào của châu Phi?


HS trả lời, xác định; GV chuẩn xác


- GV cung cấp 1 số thông tin về vấn đề bùng
nổ dân số và đại dịch AIDS ở châu Phi, chốt
lại.



- GV cho HS đọc nhanh mục b.


? Nguyên nhan dẫn đến xung đột tộc người ở
châu Phi?


Nguyên nhân: mâu thuẫn sắc tộc, tơn giáo,
tranh dành quyền lực, tài ngun khống sản,
tranh chấp lãnh thổ.


- GV trình bày về vấn đề xung đột tộc người
ở châu Phi:


? Qua đó, em có nhận xét gì về những hậu
quả của cuộc xung đột sắc tộc ở châu Phi?
=> kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội


<b>2. Sự bùng nổ dân số và xung đột người ở</b>
<b>châu Phi.</b>


<b>a. Bùng nổ dân sớ</b>


- Châu Phi có số dân đông 818 triệu người, tỉ lệ
gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới 2,4% =>
bùng nổ dân số.


- Nạn đói đe doạ ( do bùng nổ dân số và hạn hán
triền miên)


- Bệnh tật là vấn đề đang gây nhức nhối > 25
triệu người nhiễm HIV/AIDS, chiếm gần 3/4 số


người bị nhiễm HIV/AIDS trên thế giới.


<b>b. Xung đột tộc người </b>


Châu Phi có nhiều tộc người, với hàng nghìn
thổ ngữ khác nhau, cùng với sự can thiệp của
nước ngoài là nguyên nhân dẫn đến xung đột và
nội chiến liên miên.


- Hậu quả : kìm hãm sự phát triển kinh tế xã
hội.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?


? Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển KT-XH ở châu Phi.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ


- Nghiên cứu trước bài mới Tiết 33 Bài 30 Kinh tế Châu Phi
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn 17</b> <b> </b> <b> Ngày soạn 01/12/09</b>


<b>Tit 33 Ngày dạy: 03/12/09</b>


<b>Bai 30: KINH TẾ CHÂU PHI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>I. Mục tiêu bài học: </b><i><b>Sau bài học, HS cần </b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi


- Nắm vững tình hình phát triển nơng nghiệp và công nghiệp ở châu Phi


- Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp
ở châu Phi.


<b>2.Kỹ năng</b>. - Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đơ thị.


<b>3. Thái độ.</b> - Tôn trọng chủng quyền của nhau


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


Bản đồ kinh tế chung châu Phi
<b>III. Tiến trình dạy học </b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>- Mở bài</b>


<b>- Hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>



<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


? Ngành trồng trọt ở châu Phi bao gồm
những loại hình nào ?


? Quan sát H 30.1, nêu sự phân bố các cây
cơng nghiệp chính (Ca cao, cà phê, cọ dầu,...)
cây ăn quả cận nhiệt (cam, chanh, ô liu, nho)
cây lương thực (lúa mì, ngơ, lúa gạo) ở Châu
Phi.


HS trả lời, GV chuẩn xác


? Cây lương thực ở châu Phi phân bố ntn ?
? Nêu những đặc điểm khác nhau trong sản
xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở
châu Phi? Nhận xét ?


HS trả lời, GV chuẩn xác, chốt lại


- GV bổ sung 1 số thông tin về sự phân bố
của các vật nuôi ở châu Phi (kết hợp chỉ bản
đồ)


- GV chốt lại đặc điểm ngành chăn nuôi ở
châu Phi.


<b>Hoạt động 2: Cặp</b>


? Trình bày sự phân bố các ngành công


nghiệp ở châu Phi?


? Quan sát H 30.2 em hãy cho biết sự phân


<b>1. Nông nghiệp</b>
<b>a. Ngành trồng trọt </b>
- Cây công nghiệp


+ Ca cao vùng duyên hải phía Bắc vịnh Ghi nê
+ Cà phê: Vùng duyên hải vịnh Ghi nê và cao
nguyên Đông Phi.


+ Cọ dầu: Vùng duyên hải vịnh Ghi nê, Trung
Phi, duyên hải Đông Phi.


+ Lạc: Ni giê, Ca-mô-run, Xu Đăng...


- Cây ăn quả cận nhiệt (Cam, ô liu, nho) ven địa
Trung Hải, ven biển cực Nam Châu Phi


- Cây lương thực:


+ Lúa mì và ngơ: Cộng hồ Nam Phi, các nước
ven Địa Trung Hải.


+ Lúa gạo: Ai Cập


=> Chú trọng cây công nghiệp nhiệt đới xuất
khẩu không quan tâm đến việc sản xuất lương
thực thực phẩm.



<b>b. Chăn nuôi</b>


Chăn nuôi kém phát triển với hình thức phổ
biến là chăn thả


- Các quốc gia co ngành chăn nuôi phát triển:
Xu-đăng, Ê-ti-ô-pi-a...


<b>2. Công nghiệp</b>


- Nền công nghiệp chậm phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

bố của các ngành công nghiệp sau ở châu
Phi: Khai thác khống sản, luyện kim màu cơ
khí, lọc dầu.


- GV trình bày 3 khu vực có trình độ phát
triển cơng nghiệp khác nhau.


? Em có nhận xét gì về ngành cơng nghiệp
châu Ph?


HS trả lời, GV chuẩn xác


? Sự chậm phát triển của công nghiệp ở châu
Phi là do đâu?


- GV chốt lại: Nền kinh tế châu Phi phát
triển theo hướng chun mơn hố phiến diện


phần lớn các quốc gia châu Phi có nền kinh
tế lạc hậu. Một số nước tương đối phát triển:
CH Nam Phi, Li Bi, An-giê-ri, Ai Cập


trên thế giới.


+ Các ngành công nghiệp chính là khai thác
khống sản, luyện kim màu, cơ khí hố dầu.
+ Tương đối phát triển: CH Nam Phi, Li Bi,
Angiê-ri, Ai cập.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng.
Trong lĩnh vực nông nghiệp châu Phi chú trọng


a. Trồng cây ăn quả cận nhiệt C. Trồng cây công nghiệp
b. Trồng cây lương thực D. Chăn nuôi


Câu 2: Điền chữ Đ vào ô trống những ý em cho là đúng
Sự chậm phát triển của công nghiệp Châu Phi là do:
 Cơ sở vật chất còn nghèo nàn, lạc hậu


 Thiếu lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật cao
 Thiếu vốn


 Trình độ dân trí nói chung cịn thấp.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ



- Chuẩn bị bài mới : Tiết 34 – Kinh tế châu Phi (tiếp theo)
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn 17</b> <b> Ngày soạn: 02/12/09</b>


<b>Tiết 34 Ngày dạy: 09/12/09</b>
<b>BI 31:KINH T CHU PHI (TIP THEO)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b><i><b> Sau bài học, HS cần:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi.


- Hiểu rõ sự đơ thị hố q nhanh nhưng khơng tương xứng với trình độ phát triển cơng
nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế-xã hội phải giải quyết.<b> </b>


<b>2.Kỹ năng</b>. - Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đơ thị.


<b>3.Thái độ. </b>- Biết yêu thương, không phân biệt chủng tộc


<b>II. Phương tiện dạy học </b>


- Bản đồ dân cư châu Phi
- Bản đồ kinh tế châu Phi



- Lược đồ kinh tế châu Phi hướng về xuất khẩu (SGK)
<b>III. Tiến trình dạy học </b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ </b>


? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi
<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>- </b></i><b>Mở bài </b>


<b>- Hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


? Quan sát H 31.1, nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt
quan trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất
khẩu.


? Trình bày về hoạt động kinh tế đối ngoại của châu Phi?
GV giới thiệu châu Phi có hoạt động kinh tế đối ngoại
tương đối đơn giản


? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng
nghiệp nhiệt đới, khống sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị,
hàng tiêu dùng, lương thực?



GV giải thích lại: vì


- HS đọc thuật ngữ: “khủng hoảng kinh tế” trang 187.


? Em có nhận xét về hoạt động kinh tế đối ngoại của châu Phi
như thế nào?


HS trả lời:
- GV chốt lại.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


? Trình bày mức dộ đơ thị hoá ở châu Phi?


? Quan sát bảng số liệu kết hợp với hình 29.1, cho biết sự
khác nhau về mức độ đơ thị hố giữa các quốc gia ven vịnh
Ghi nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi.


HS trả lời


-> GV nêu lại sự khác nhau:


+ Mức độ đơ thị hố cao nhất: Dun hải Bắc Phi (An-giê-ri,
Ai-cập)


+ Mức độ đơ thị hố khá cao: ven vịnh Ghi nê


<b>3. Dịch vụ</b>


Hoạt động kinh tế đối ngoại của các


nước châu Phi tương đối đơn giản:
xuất khẩu sản phẩm cây công
nghiệp nhiệt đới và khống sản,
nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng
tiêu dùng, lương thực.


- Du lịch là hoạt động lớn đem lại
nguồn ngoại tệ cho châu Phi.


<b>4. Đô thị hố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Mức độ đơ thị hố thấp: Duyên hải Đông Phi (Kê-ni-a,
Xô-ma-li)


-> Tốc độ đô thị hố ở châu Phi khá nhanh nhưng khơng
tương xứng với trình độ phát triển cơng nghiệp.


- GV cho HS biết nguyên nhân sự bùng nổ dân số đô thị:
+ Dân cư bị thu hút vào các hoạt động sản xuất công nghiệp
và dịch vụ phục vụ cho xuất khẩu.


+ Sản xuất nông nghiệp không ổn định, mức sống nông dân
thấp, dân nông thôn đổ về các đô thị.


+ Chiến tranh làm dân tị nạn đổ về các đô thị.


? Nghiên cứu SGK và quan sát hình 31.2, nêu những vấn đề
KT-XH nảy sinh do sự bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi.
HS trả lời, GV chốt lại.



KT-XH cần giải quyết.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới, khống sản và
nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực.


<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Học bài cũ + làm bài tập


- Nghiên cứu trước bài mới. Tiết 35 . Ơn tập học kì I
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>TuÇn 18</b> <b> Ngày soạn: 22/12/2009</b>
<b>Tiết 35 Ngày d¹y: 24/12/2009</b>


<b> Tiết 52 : Ôn tập kiểm tra</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>


Sau bài học, HS phải:


- Biết hệ thống và nắm vững các kiến thức đã học về:


+ Đặc điểm phát triển kinh tế của các khu vực châu Phi ( Bắc Phi, Trung Phi, Nam
Phi )



+ Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội, kinh tế của châu Mĩ. Và sự khác biệt về tình hình
phát triển kinh tế-xã hội của các khu vực châu Mĩ ( Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ)


- Rèn luyện kỹ năng bản đồ, nhận xét, giải thích.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ tự nhiên Châu Phi
- Bản đồ kinh tế chung Châu Phi


- Bản đồ dân số, mật độ dân số và đô thị Châu Phi
- Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ


- Bản đồ kinh tế chung Châu Mĩ


- Bản đồ dân số, mật độ dân số và đô thị Châu Mĩ
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i> 2.1. Mở bài</i>


GV giới thiệu bài mới
<i> 2.2. Hoạt động dạy học</i>


GV nêu câu hỏi hoặc dạng bài tập; HS lần lượt trả lời các câu hỏi và giải quyết các dạng
bài tập; GV bổ sung (nếu cần), chuẩn xác kiến thức.


<b>Vấn đề 1.</b> Hệ thống kiến thức


Bài 32- bài 33: Các khu vực châu Phi



? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới, nhập khẩu máy
móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực?


? Dựa vào bản đồ dân số, mật độ dân số và các độ thị châu Phi, nêu tên các đơ thị có trên
5 triệu dân ở châu Phi.


? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong mơi trường nhiệt đới nhưng khí
hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi?


? So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi : Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
Bài 35: Khái quát châu Mĩ


? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như thế nào đối với sự hình thành cộng đồng
dân cư châu Mĩ?


Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ


? Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.
Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ


? Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mĩ.


? Dựa vào H 37.1, nêu tên một số thành phố nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến
Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô đến Môn-trê-an.


Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình
độ cao?



? Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ.


? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ. Những năm gần đây, sản
xuất công nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào?


Bài 41- bài 42: Thiên nhiên trung và Nam Mĩ


? Trình bày cấu trúc địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti và lục địa Nam Mĩ.
? Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung và Nam Mĩ.


? Quan sát hình 41.1 và 42.1, giải thích vì sao dải đất dun hải phía tây An-đet lại có
hoang mạc?


? So sánh cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ và lục địa Bắc Mĩ
Bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ


? Nêu đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.


? Q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào?
Bài 44-bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ


? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ
? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?


<b>Vấn đề 2:</b><i><b> Chữa một số bài tập trong SGK</b></i>


- Bài tập 3 ( trang 96 )
- Bài tập 3 ( trang 106 )
<i><b>2.3. Củng cố, đánh giá</b></i>



- GV nhận xét sự chuẩn bị bài ôn tập và thái độ học tập của HS
- GV đánh giá ( cho điểm )


<b>IV. Dặn dị</b>


- Tiếp tục ơn tập


- Chuẩn bị tiết tới kiểm tra 1 tiết. Tiết 53 - Kiểm tra 1 tiết
<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I </b>


<b>I Mục tiêu bài học. </b><i><b>Sau bài học, HS phải:</b></i>


- Hệ thống và nắm vững các kiến thức đã học về dân số, sự phân bố dân cư và các chủng
tộc trên thế giới; quần cư và đơ thị hố.


- Hệ thống và nắm vững các đặc điểm tự nhiên (vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, điều kiện tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên) và các đặc điểm kinh tế (hoạt động kinh tế nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ hay các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại) của các mơi trường địa lí
trên Trái đất (đới nóng, đới ơn hồ, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi)


- Rèn luyện kĩ năng bản đồ và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ các môi trường địa lí.


- Một số tranh ảnh về động vật, thực vật của các môi trường.
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>



<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ </b>


Kết hợp trong bài ôn tập
<b>3. Bài mới</b>


<b>-Mở bài: </b>GV nêu mục đích, nội dung của tiết ơn tập.


<b>- Hoạt động dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Vấn đề 1: Các thành phần nhân văn của môi trường.</b>


Câu 1. Hãy cho biết những khu vực tập trung đông dân trên thế giới ? Tại sao dân cư tập trung
đơng đúc tại đó?


HS trình bày, GV chuẩn xác kiến thức.
- Thuật ngữ :


Mật độ dân số: Số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ(đơn vị người/
km2<sub>)</sub>


<b>- Cơng th c tính m t ứ</b> <b>ậ độ dân số</b>
Dân số (người)


= MĐDS (người/km2<sub>)</sub>
Diện tích (km2<sub>)</sub>


- Phân bố:



+ Những khu vực đông dân: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Đông, Tây Phi, Tây
Âu và Trung Âu, Đơng Bắc Hoa kì, Đơng nam Braxin


+ Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất Đông Á và Nam Á
- Nguyên nhân:


+ Những khu vực đơng dân là nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển như:
<b>.</b> Những thung lũng và đồng bằng của các con sơng lớn như Hồng Hà, Sơng Ấn - Hằng,
sơng Nin…


<b>. </b>Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu lục: Tây Âu va Trung Âu, Đơng
Bắc Hoa Kì, Đơng Nam Braxin, Tây Phi


+ Những khu vực thưa dân do ĐKTN không thuận lợi cho sự sống và sự phát triển của
con người: các hoang mạc, vùng cực và gần cực, vùng núi cao.


=> Sự phân bố dân cư trên thế giới không đồng đều.


<b>Vấn đề 2: Đặc điểm tự nhiên của các môi trường trên thế giới </b>


Quan sát bản đồ các mơi trường địa lí trên thế giới, SGK và kiến thức đã học em hãy hoàn
thành bảng sau:


<b>Các mơi trường</b>


<b>địa lí</b> <b>Vị trí giới hạn</b> <b>Đặc điểm khí hậu</b>


Đ


ới



n


ón


g Xích đạo ẩm
Nhiệt đới


Nhiệt đới gió mùa ẩm


Đới ơn hồ
Hoang mạc
Đới lạnh
Vùng núi


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm


- GV phân cơng nhiệm vụ cho các nhóm, chia lớp thành 7 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu lại
một mơi trường địa lí.


- Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn xác


<b>Vấn đề 3: Hoạt động kinh tế và đặc điểm dân cư- xã hội của các mơi trường địa lí </b>


Nêu đặc điểm dân số đới nóng. Dân số đới nóng đơng và tăng nhanh đã ảnh hưởng đến tài
nguyên và môi trường như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

HS trả lời, GV chuẩn xác:
- Đặc điểm dân số đới nóng



+ Dân số đơng chiếm gần 50% dân số thế giới.


+ Dân tập trung đông ở 4 khu vực: Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đơng Nam Braxin.
+ Dân số ở đới nóng tăng nhanh dẫn đến bùng nổ dân số gây ra những hậu quả nghiêm
trọng đối với việc phát triển kinh tế xã hội của nhiều nước.


+ Hiện nay việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm
hàng đầu của các quốc gia ở đới nóng.


- Dân số đới nóng đơng và tăng nhanh đã ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường
 Sức ép đối với tài nguyên:


+ Diện tích rừng ngày càng thu hẹp
+ Đất bạc màu


+ Khống sản nhanh chóng bị cạn kiệt
 Sức ép đối với môi trường


+ Môi trường bị ô nhiễm, đặc biệt nước sạch và nguồn nước ngầm bị cạn kiệt
+ Môi trường bị tàn phá


<b>Vấn đề 4: Các vấn đề nghiêm trọng ở các đới và các kiểu môi trường</b>


Các đới các kiểu mơi trường có những vấn đề cần quan tâm, báo động (đất, rừng, khí hậu...)
gì?


HS trình bày, GV chuẩn xác kiến thức.


- Đới nóng: hiện tượng xói mịn, diện tích rừng bị suy giảm, khống sản nhanh chóng bị
cạn kiệt, bùng nổ dân số



- Đới ơn hồ: Ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm nguồn nước, đơ thị hoá nhanh


- Đới lạnh: Bảo vệ động vật quý hiếm trước nguy cơ tuyệt chủng, giải quyết sự thiếu nhân
lực


- Hoang mạc: Diện tích hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng


- Vùng núi: Ơ nhiễm mơi trường, các hoạt động kinh tế cổ truyền và bản sắc văn hoá của
các dân tộc bị mai một


<b>Vấn đề 5. Châu Phi</b>


Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khơ bậc nhất thế giới?
HS giải thích, GV chuẩn xác kiến thức.


+ Chí tuyến Bắc đi qua gần giữa lãnh thổ Bắc phi, chí tuyến Nam đi qua gần giữa lãnh thổ
Nam Phi => quanh năm Bắc phi , Nam phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến thời tiết ổn định,
khơng có mưa.


+ Phía Bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu, 1 lục địa lớn nên gió mùa đông bắc từ lục Á - Âu
thổi vào Bắc Phi khơ ráo, khó gây ra mưa.


+ Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn thứ 3 thế giới sau châu Á, châu Mĩ, toàn bộ lục địa Phi là một
khối cao nguyên khổng lồ có độ cao tring bình 750m nên ảnh hưởng của biển khó có thể ăn sâu
vào đất liền


+ Châu Phi có 3 mặt giáp biển và đại dương nhưng đường bờ biển ít khúc khuỷ, ít vịnh biển, ít
bán đảo và đảo nên ảnh hưởng của biển khó có thể ăn sâu vào đất liền



+ Các dịng biển:


Phía Tây Bắc có dịng biển lạnh Ca -na-ri chảy qua, phía đơng có dịng biển lạnh
Xơ-ma-li chảy qua -> mưa ít


Phía Tây của Nam Phi có dịng biển lạnh Ben -ghê-la chảy qua -> mưa ít
<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của HS, hoạt động làm việc theo nhóm của HS->
cho điểm đối với cá nhân HS hoặc nhóm thực hiện tốt.


<b>5. Hoạt động nới tiếp.</b>
- Về nhà ơn tập tốt
- Chuẩn bị cho tiết sau
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn 18</b> <b> Ngày soạn 24/11/2009</b>


<b>Tiết 36 Ngày dạy: 26/11/2009</b>
<b>KIM TRA HC Kè I</b>


<b>I. Mc tiờu bai học</b>


<b>- </b>Nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những ưu, khuyết điểm trong quá trình
nhận thức để kịp thời điều chỉnh, phát huy ở học kì II.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
- GV chuẩn bi đề.


- HS chuẩn bi giấy KT, dụng cụ học tập.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>A/ TRẮC NGIỆM KHCH QUAN(5 điểm)</b>


<b>I. Hy khoanh tròn đáp án đúng nhất(2 điểm).</b>
<b>Câu 1: Bùng nổ dân số xẩy ra khi:</b>


A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vng thnh thị. C. Tỉ lệ tăng dân số ln đến 2,1%.


B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng. D. Dân số ở các nước đang phát triển tăng nhanh.
<b>Câu 2. Vấn đề lớn cần quan tâm giải quyết ở đới ơn hịa:</b>


A. Ơ nhiễm khơng khí. C. Xói mịn đất, suy giảm diện tích rừng.


B. Thiếu nhân lực và việc săn bắn các động vật quý hiếm quá mức. D. Tất cả các ý trên.
<b>Câu 3: Ranh giới của mơi trường đới lạnh ở 2 bán cầu :</b>


A.Từ 23 độ vĩ đến 60 độ vĩ B.Từ 5 0-> <sub>7 </sub>0<sub> độ vĩ.C.Từ 60 độ vĩ đến cực.D.Từ 66 độ vĩ đến cực.</sub>
<b>Câu 4: Đặc điểm của mơi trường vùng núi :</b>


A. Khí hậu thay đổi theo vĩ độ C. Khí hậu khơng thay đổi theo vĩ độ v độ cao.
B. Khí hậu thay đổi theo độ cao. D. Khí hậu thay đổi theo hướng đơng tây.


<b>II.</b> Với các cụm từ:khí hậu lạnh; Băng tuyết bao phủ quanh năm; Thực vật ngho nn; ít người


sinh sống. Hãy hòan thành sơ đồ theo mẫu để thể hiện mối quan hệ giữa môi trường v con
người ở đới lạnh. (2 điểm)


<b>III. Hãy nối nội dung ở cột A và nội dung ở cột B sau cho phù hợp.</b>


<b> Cột A</b> <b> Cột B</b> <b> Trả lời</b>


1. Môi trường đới lạnh. a. Quanh năm nóng. 1 nối với …
2. Mơi trường vng ni. b. Khí hậu mang tính chất trung gian. 2 nối với …
3. Môi trường đới ơn hịa. c. Khí hậu lạnh 3 nối với …
4. Mơi trường hoang mạc. d. Khí hậu thay đổi theo độ cao. 4 nối với …
<b>B/ TỰ LUẬN: (5 điểm)</b>


Câu 1 : Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ.?


Câu 2 (3 điểm) Dựa vo bảng số liệu sau: Hy vẽ biểu đồ về việc gia tăng lượng cacbon trong không
khí từ 1840 đến 1980 v giải thích nguyên nhân?.


Năm 1840 1957 1980 1997


Lượng cacbon 275 312 335 355


<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>A/TRẮC NGHIỆM(5Đ)</b>


<b>I.Khoan tròn đáp án đúng.(2đ). 1D. 2A. 4C. 5B.</b>
<b>II. Hoàn thành sơ đồ. (2đ).</b>


<i>Giáo án Địa lí 7 </i><b>51</b><i><b> Giáo viên: Kra Jan Ha </b></i>



<b>Băng tuyết bao phủ quanh</b>


<b>n m.ă</b>


<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>III/ Nối câu.</b> 1 Nối với C; 2 Nối với D; 3 Nối với B; 4 Nối với A
<b>TỰ LUẬN(5Đ)</b>


<b>Câu 1 : (2đ)</b> - Nguyên nhân :+ Do khói bụi từ các nhà máy cơng nghiệp và phương tiện giao thải


vào khơng khí.


+ Do sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử làm rò rĩ các chất phóng xạ vào khơng khí. (1
điểm)


<i>- Hậu quả + Mưa axit: làm chết cây cối, ăn mòn các cơng trình xây dựng, gây ra các bệnh</i>
về đường hơ hấp của con người.... (0,5 điểm)


+ Hiệu ứng nhà kính: Trái Đất nóng lên. Khí hậu tồn cầu thay đổi. Dẫn đến băng 2 cực
tan chảy đe doạ cuộc sống của con người ở những vùng đất thấp ven biển và trên các đảo, thủng
tầng ôzôn, sương mù đen . (1 điểm)


+ Ơ nhiễm phóng xạ: hậu quả vơ cùng nghiêm trọng. (0,5 điểm)


Câu 2: a. vẽ biểu đồ (2đ)



b. Nhận xết(3đ)- Lượng cacsbon không ngừng gia tăng qua các năm.


- Nguyên nhân do sản xuất công nghiệp phát triển sử dụng nhiều lượng sinh khối...
<b>- Gây nguy hi u cho s c kh e c a con ngể</b> <b>ứ</b> <b>ỏ</b> <b>ủ</b> <b>ười, ô nhi m môi trể</b> <b>ường.</b>


<b>Lớp</b> <b>TSHS</b> <b>Điểm < 5</b> <b>Điểm > 5</b> <b>Điểm 0,1,2,3</b> <b>Điểm 8,9,10</b>


<b>7A1</b> <b>37</b> <b>10</b> <b>27</b> <b>1</b> <b>1</b>


<b>7A2</b> <b>34</b> <b>8</b> <b>26</b> <b>2</b> <b>1</b>


<b>7A3</b> <b>35</b> <b>8</b> <b>27</b> <b>1</b> <b>6</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>


<b>Tn 20</b> <b> Ngày soạn 26/122009</b>


<b>Tiết 37 Ngày dạy: 29/12/2009</b>
<b> Bài 32 : CÁC KHU VỰC CHÂU PHI </b>


<b>I. Mục tiêu bài học. </b>Sau bài học HS cần:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Thấy được sự phân chia châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi


<i>Giáo án Địa lí 7 </i><b>52</b><i><b> Giáo viên: Kra Jan Ha </b></i>
<b>Khí hậu lạnh.</b>



<b>Băng tuyết bao phủ quanh năm.</b>


<b>Thực vật nghèo nàn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi.


<b> </b> <b>2. Kỹ năng</b>: - Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ.<b> </b>


<b>3.Thái độ. </b>-Biết yêu thương, không phân biệt chủng tộc


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi
- Bản đồ kinh tế châu Phi


<b>III. Tiến trình dạy học </b>


<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ </b>


? Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới, khống sản và
nhập khẩu máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực.


<b>3. Bài mới</b>
<b>- Mở bài</b>


<b>- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>



<b>Hoạt động 1: Cả lớp/Nhóm</b>
? Quan sát lược đồ 32.1, cho biết
Châu Phi gồm có bao nhiêu khu vực
- Thảo luận nhóm


GV chia lớp thành 2 nhóm


+ Nhóm số lẻ: Dựa vào H27.2 và nội
dung SGK, em hãy cho biết đặc
điểm các môi trường tự nhiên ở Bắc
Phi


+ Nhóm số chẵn: Dựa vào H27.2 và
nội dung SGK, em hãy cho biết đặc
điểm các môi trường tự nhiên ở
Trung Phi.


Các nhóm cử đại diện trình bày
kết quả, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung, GV chuẩn xác


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


? Nghiên cứu SGK, em hãy điền
những thông tin cần thiết vào bảng
sau:


Yếu tố Bắc<sub>Phi</sub> Trung<sub>Phi</sub>
Dân cư



<b>I. Khu vực Bắc Phi và Trung Phi </b>
<b>1. Khái qt tự nhiên</b>


* Bắc Phi gồm có 2 mơi trường tự nhiên:


- Môi trường Địa Trung Hải: Vùng ven biển và các sườn
đón gió mưa nhiều vào sâu trong nội địa lượng mưa
giảm nhanh chóng <b>-></b> thực vật có sự thay đổi: Rừng
sồi, dẻ mọc rậm rạp -> Xa van, cây bụi lá cứng.


- Môi trường hoang mạc: Khí hậu khơ và nóng, thực vật
chỉ có cây bụi gai thưa thớt, trong các ốc đảo trồng
nhiều cây chà là


* Trung Phi gồm 2 phần:
- Phía Tây


+ Mơi trường xích đạo ẩm: nóng ẩm quanh năm ,
rừng rậm xanh quanh năm phát triển


+ Mơi trường nhiệt đới: Có 2 mùa (mùa mưa và mùa
khơ),rừng thưa và xa van


- Phía Đơng


Chủ yếu là mơi trường nhiệt đới, có khí hậu gió mùa
xích đạo, thực vật chủ yếu là xa van, rừng rậm phát triển


<b>2. Khái quát kinh tế - xã hội</b>


<i><b>a. Dân cư, xã hội </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Chủng tộc
Tôn giáo


HS lên bảng trình bày kết quả,
HS khác nhận xét và bổ sung, GV
chuẩn xác


? Cho biết sự khác nhau giữa kinh tế
khu vực Bắc Phi và Trung Phi
HS trả lời, GV chuẩn xác


? Dựa vào H32.3:


+ Nêu tên các cây công nghiệp chủ
yếu ở Trung Phi


+ Cho biết sản xuất nông nghiệp của
Trung Phi phát triển ở những khu
vực nào? Tại sao lại phát triển ở đó?
HS trả lời, GV chuẩn xác


Yếu tố Bắc Phi Trung Phi


Dân cư Chủ yếu là người
Ả -Rập và người
Bec-be


Chủ yếu là người


Ban-tu, là khu vực
tập trung đông dân
nhất


Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it Nê-grô-it
Tôn giáo Chủ yếu là Đạo


hồi Tín ngưỡng đa dạng


<b>b. Kinh t ế</b>
Ngành


kinh tế Bắc Phi Trung Phi


Nông


nghiệp Trồng trọt phát triển - Các nước ven Địa
Trung Hải trồng lúa
mì, cây ăn quả cận
nhiệt đới


- Các nước phía nam
Xa-ha-ra trồng các
cây nhiệt đới


Trồng trọt và chăn
nuôi theo lối cổ
truyền


- Khai thác lâm


sản


- Trồng các cây
công nghiệp xuất
khẩu


Công
nghiệp,
dịch vụ


- Công nghiệp khai
thác, chế biến dầu
khí, phốt phát
- Du lịch phát triển


- Xuất khẩu các
khống sản và
nơng sản
<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


GV sơ kết bài học
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Học bài cũ


- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 38 - Bài 33: Các khu vực Châu Phi (tiếp theo)
<b>IV. RUÙT KINH NGHIEM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>



<b>Tuần 20</b> <b> Ngày soạn 28/12/2009</b>


<b>Tiết 38 Ngày dạy: 31/12/2009</b>
<b>Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (TT)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b><i><b>. Sau bài học, HS cần:</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.


<b>2.Kỹ năng</b> - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ và kĩ năng so sánh<b> </b>


<b>3.Thái độ. </b>-Biết yêu thương, không phân biệt chủng tộc.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Bản đồ kinh tế chung châu Phi


- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước châu Phi Ả rập- Hồi giáo, châu Phi
Nam Xa-ha-ra và Nam Phi.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. ổn định lớp</b></i><b>7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<i><b>2. Bài cũ</b></i>



? So sánh sự khác biệt về tự nhiên giữa phần phía tây và phần phía đơng của khu vực
Trung Phi.


? Nêu sự khác biệt về kinh tế giữa khu vực Bắc Phi và khu vực Trung Phi.
<i><b>3. Bài mới</b></i>


- <b>Mở bài</b>


- <b>Hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


? Quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi, đối chiếu
với bản đồ kinh tế chung châu Phi, em hãy:
+ Xác định ranh giới tự nhiên khu vực Nam
Phi


+ Nhận xét về đặc điểm địa hình khu vực
Nam Phi.


HS trả lời, lên bảng xác định ranh giới,
<i>GV kết luận: khu vực Nam Phi nằm trong môi</i>
trường nhiệt đới với độ cao trung bình là >
1000m.


- Thảo luận lớp:


+ Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều


nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu
của Nam Phi lại ấm và dịu hơn khí hậu của Bắc
Phi?


HS giải thích, GV chuẩn xác kiến thức.
? Quan sát H 27.1, hãy nhận xét về sự phân bố
lượng mưa từ tây sang đông ở khu vực Nam
Phi.


? Cho biết vai trò của dãy Đrê-ken-béc đối với
sự phân bố lượng mưa ở đây.


? Khi đi từ tây sang đông của khu vực Nam
Phi thảm thực vật có sự thay đổi như thế nào?
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức.


<b>II. Khu vực Nam Phi</b>
<b>1. Khái quát tự nhiên</b>


- Đặc điểm địa hình


+ Có độ cao trung bình > 1000m
+ Có các đơn vị địa hình lớn:
Bồn địa Ca-la-ha-ri


Dãy Đrê-ken-bec
- Khí hậu


- Phần lớn khu vực Nam Phi có khí hậu nhiệt
đới.



+ Phần phía đơng do ảnh hưởng của các dịng
biển nóng Xơ-ma-li, Mơ-dăm-bích, .... nên thời
tiết nóng ấm và mưa nhiều -> rừng nhiệt đới ẩm
+ Càng vào sâu lượng mưa giảm khí hậu khơ
hạn dần -> rừng thưa, xa van


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- GV nhấn mạnh: phần lớn khu vực Nam Phi có
khí hậu nhiệt đới, riêng phần cực Nam có khí
hậu địa trung hải.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


? Quan sát H 31.1, nêu tên các nước thuộc khu
vực Nam Phi?


? Thành phần chủng tộc của Nam Phi khác với
các khu vực Trung Phi và Bắc Phi như thế nào?
HS trả lời, GV chuẩn xác


- GV nhấn mạnh: sự phân biệt chủng tộc ở cộng
hoà Nam Phi


? Quan sát H 32.3, nêu sự phân bố của các
khống sản chính ở khu vực Nam Phi


? Em có nhận xét như thế nào về trình độ phát
triển kinh tế của các quốc gia khu vực Nam Phi?
HS trả lời, GV bổ sung và chốt lại



? Nêu đặc điểm phát triển của công nghiệp và
nông nghiệp cộng hoà Nam Phi


HS trả lời, Gv chuẩn xác.


ghê-la nên hoang mạc mở rộng lan ra sát tận biển
-> cây bụi mọc thưa thớt, cằn cỗi.


- Riêng phần cực Nam có khí hậu địa trung hải
thích hợp trồng cây ăn quả cận nhiệt đới.


<b>2. Khái quát kinh tế - xã hội</b>


Dân cư khu vực Nam Phi có thành phần chửng
tộc đa dạng: Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, người
Man-gat thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và người lai.
- Các nước ở khu vực Nam phi có trình độ phát
triển rất chênh lệch:


+ Phát triển nhất là Cộng hoà Nam Phi


+ Các nước cịn lại là những nước nơng nghiệp
lạc hậu


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


- GV sơ kết bài học (phần ghi nhớ SGK)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>



- Học bài cũ


- Nghiên cứu trước bài thực hành: Tiết 39 -Bài 34 - Thực hành so sánh nền kinh tế của 3
khu vực châu Phi


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn 21</b> <b> Ngày soạn 02/01/2010</b>


<b>Tiết 39 Ngày dạy: 04/01/2010</b>
<b> Bài 34: Thực hành</b>


<b> SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI</b>


<b>I. Mục tiêu bài học. </b>Sau khi thực hành, HS cần:


- Nắm vững sự khác biệt trong thu thập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu
Phi.


- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
- Rèn luyện kĩ năng bản đồ và lập bảng so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (phóng to theo SGK)
<b>III. Tiến trình dạy học</b>



<i><b>1. Ổn định lớp </b></i><b>7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<i> 2. Bài cũ.</i>


? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí
hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi.


? Em có nhận xét gì về kinh tế của các nước khu vực Nam Phi. Nêu một số đặc điểm
cơng nghiệp và nơng nghiệp của cộng hồ Nam Phi.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b> - Mở bài: </b>GV nêu yêu cầu bài thực hành


<i><b>- </b></i><b>Hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


? Quan sát H34.1, cho biết:


- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập
bình quân đầu người trên 1000USD/năm. Các
quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của
châu Phi?


+ Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập
bình qn đầu người dưới 200USD/năm. Các
quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào ở


châu Phi?


+ Nêu nhận xét về sự phân hố thu nhập bình
qn đầu người giữa 3 khu vực kinh tế của
châu Phi.


<b>Bài tập 1</b>


<b>- Các qu c gia châu Phi có thu nh p bình qnố</b> <b>ở</b> <b>ậ</b>
<b>u ng</b> <b>i trên 1000USD/n m.</b>


<b>đầ</b> <b>ườ</b> <b>ă</b>


Bắc Phi Trung Phi Nam Phi
Ma-rốc


Bốt-xoa-na
An-giê-ri
Tuy ni di
Li - bi
Ai Cập


Ga-bông CH Nam Phi
Xoa-di-len
Na-mi-bi-a


=> Các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình
qn đầu người trên 1000USD/năm tập trung
chủ yếu ở Bắc Phi và Nam Phi



<b>- Tên các qu c gia châu Phi có thu nh p bình qnố</b> <b>ở</b> <b>ậ</b>
<b>u ng</b> <b>i d</b> <b>i 200USD/n m.</b>


<b>đầ</b> <b>ườ ướ</b> <b>ă</b>


Bắc Phi Trung Phi Nam Phi
Ni-giê


Sat Ga-bôngXê-ê-ra Lê-ông
Buốc-ki-na
pha-xô


Eri-tơ-ri-a
E-ti-ô-pi-a
Xô -ma-li


Ma-la-uy


=> Các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình
quân đầu người dưới 200USD/năm tập trung chủ
yếu ở Trung Phi


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>
- HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1, 2: Bắc Phi
Nhóm 3, 4: Trung Phi
Nhóm 5, 6: Nam Phi


HS thảo luận, GV kẻ bảng so sánh.



Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV chuẩn xác
kiến thức.


cuối cùng là Trung Phi.


<b>Bài tập 2</b>: Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế


của 3 khu vực châu Phi theo mẫu.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


- GV nhận xét thái độ học tập của HS và sự chuẩn bị bài thực hành.
- GV cho điểm thưởng đối với nhóm hồn thành cơng việc tốt nhất.


<b>5. Hoạt động nới tiếp.</b>
- Hồn thành bài thực hành


- Nghiên cứu trước bài mới: Chương VII. Châu Mĩ


Tiết 40 Bài 35: Khái quát châu Mĩ.
<b>IV. RUÙT KINH NGHIEM.</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tuần 21</b> <b> Ngày soạn 05/01/2010</b>


<b>Tiết 40 Ngày dạy: 08/01/2010</b>


<b>CHNG VII. CHÂU MI</b>


<b> BÀI 35: KHÁI QUÁT CHÂU MI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. </b>Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là một lãnh thổ
rộng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Hiểu rõ châu Mĩ là lãnh thổ của dân cư nhập cư từ châu Âu và quá trình nhập cư này
gắn liền với sự tiêu diệt thổ dân.


<b>2.Kỹ năng: </b>- Đọc và phân tích lược đồ.


<b>3.Thái độ: </b>- Biết yêu thương, không phân biệt chủng tộc.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
- Bản đồ nhập cư vào châu Mĩ
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i><b>7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<i><b>2. Bài cũ </b></i>


Chấm vở bài tập thực hành của 5 HS
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i> - </i><b>Mở bài</b>



- <b>Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


? Quan sát H 35.1, cho biết châu Mĩ tiếp giáp
những đại dương nào? Tại sao nói châu Mĩ nằm
hồn tồn ở nửa cầu Tây?


? Quan sát H 35.1, em có nhận xét gì về kích
thước lãnh thổ Châu Mĩ?


GV gợi mở


+ Vị trí của đường xích đạo?


+ Vị trí của đường chí tuyến Bắc, chí tuyến
Nam?


+ Vị trí của vịng cực Bắc, vịng cực Nam?
+ Vị trí của eo đất Trung Mĩ?


? Cho biết vì sao nói châu Mĩ là một lãnh thổ
rộng lớn?


? Quan sát H 35.1, cho biết ý nghĩa kinh tế của
kênh đào Pa-na-ma?



HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


? Quan sát H 35.2, em có nhận xét về các luồng
nhập cư vào Châu Mĩ như thế nào?


GV gợi ý cho HS: Cần nêu các luồng nhập cư
vào Châu Mĩ -> nhận xét.


HS trả lời, GV chuẩn xác.


- GV yêu cầu HS đọc phần kênh chữ của mục từ
đoạn: "Trước khi... cà phê..."


? Qua đoạn văn trên, em hãy nêu sơ lược lịch sử
nhập cư ở châu Mĩ.


HS nêu sơ lược, GV bổ sung và chuẩn xác.


<b>1. Một lãnh thổ rộng lớn</b>
- Châu Mĩ rộng 42 triệu km2


- Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây


- Châu Mĩ nằm trải dài từ vòng cực Bắc đến
vùng cận cực Nam


- Tiếp giáp:


+ Bắc Băng Dương ở phía bắc


+ Thái Bình Dương ở phía tây
+ Đại Tây Dương ở phía đơng


<b>2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần</b>
<b>chủng tộc đa dạng</b>


- Quá trình nhập cư vào châu Mĩ.


+ Người Môn-gô-lô-it di dân đến châu Mĩ từ
thời tiền sử, họ chia thành người E-xki-mô ở
vùng cực Bắc châu Mĩ và người Anh- điêng
phân bố khắp lãnh thổ châu Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

? Các luồng nhâp cư có vai trị quan trọng đến
sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ như thế
nào?


HS trả lời, GV chốt lại.


( Thành phần chủng tộc đa dạng, hình thành
nhóm người lai).


? Tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân
cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Trung
và Nam Mĩ?


HS trả lời, GV chuẩn xác


<i> GV kết luận: Châu Mĩ rộng 42 triệu km</i>2<sub>, nằm</sub>
hồn tồn ở nửa cầu Tây, trải dài vịng cực Bắc


đến vùng cận cực Nam. Do lịch sử nhập cư lâu
dài, châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng, sự
hợp huyết của các chủng tộc đã tạo nên các thành
phần người lai.


người Nhật Bản.


=> Có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế giới.


- Các chủng tộc ở Châu Mĩ đã hồ huyết hình
thành nhóm người lai.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


BTTN: khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất.
1. Châu Mĩ có vị trí địa lý.


a) Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây b) Trải dài từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực
Nam


c) Tiếp giáp với Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương d) Cả a, b, c
đều đúng


2. Vai trị của các luồng nhập cư đối với sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ là:
a) Tạo nên các thành phần người lai c) Cả a, b đều đúng.


b) Có thành phần chủng tộc đa dạng d) Cả a, b đều sai.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ



- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 41- Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Tuần 22</b> <b> Ngày soạn 09/01/2010</b>
<b>Tiết 41 Ngày d¹y: 11/01/2010</b>


<b>Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MỸ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học. </b>Sau bài học,HS cần:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ


- Nắm vững sự phân hoá theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hố khí hậu Bắc Mĩ


<b>2. Kỹ năng: </b>- Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình, phân tích bản đồ<b> </b>


<b>3.Thái độ: </b>-Biết yêu thương, không phân biệt chủng tộc.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ


- Lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt địa hình cắt ngang qua Hoa Kì vĩ tuyến 40o<sub>B</sub>


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i><b>7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<i> </i> <i><b>2. Bài cũ</b></i>


? Trình bày lịch sử nhập cư vào Bắc Mĩ


? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng động dân
cư Châu Mĩ?


<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b> </b></i><b>- Mở bài</b>


- Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV,HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân - Cặp</b>


? Quan sát H 36.1 và H 36.2 nêu đặc điểm
cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.


HS trả lời,GV nêu rõ


? Quan sát H 36.1,em có nhận xét gì về địa
hình ở đây?


HS trả lời,GV chuẩn xác kiến thức


? Quan sát H 36.1 và H3 6.2, xác định độ


cao trung bình, sự phân bố các dãy núi và
các sơn nguyên của hệ thống Cooc-di-e.
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến


? Quan sát H 36.2 nêu tên các khống chính
trên hệ thống Cooc-đi-e.


HS nêu tên, GV chốt lại.


? Miền đồng bằng ở giữa có đặc điểm địa
hình như thế nào?


HS trả lời,GV chuẩn xác


? Bắc Mĩ với địa hình lịng máng có ảnh
hưởng đối với khí hậu như thế nào?


HS trả lời, GV giải thích


<b>1. Các khu vực địa hình</b>


<i><b>a. Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây</b></i>


- Dãy Cooc-đi-e cao, đồ sộ, hiểm trở; chạy
theo hướng từ bắc xuống nam, dài 9000km;
độ cao trung bình 3000-4000m; gồm nhiều
dãy núi chạy song song xen vào giữa là các
sơn nguyên và cao nguyên


- Giàu tài nguyên khoáng sản


<i><b>b>Miền đồng bằng ở giữa</b></i>


- Miền đồng bằng ở giữa rộng lớn, tựa như
một lịng máng khổng lồ,cao ở phía bắc và tây
bắc, thấp dần ở nam và đông nam.


- Nhiều hồ rộng như Hồ Lớn với hai hệ
thống sông lớn: S.Mit-xi-xi-pi, S.Mit-xu-ri
<i><b>c>Miền núi già và sơn ngun ở phía đơng</b></i>
Bao gồm:


- Phía bắc là sơn nguyên trên bán đảo
La-bra-đo


- Phía nam là miền núi già A-pa-lat hướng
Đông Bắc-Tây Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Miền núi già và sơn nguyên bao gồm bao
nhiêu bộ phận ? Nêu đặc điểm của các bộ
phận .


<b>Hoạt động 2: Nhóm </b>


? Dựa vào H 36.3, nêu tên các kiểu khí hậu


Bắc Mĩ, cho biết kiểu khí hậu nào chiếm
diện


tích lớn nhất?



? Quan sát H 36.2 và 36.2,giải thích tại sao
có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía
tây và phía đơng kinh tuyến 100o<sub>T của Hoa</sub>


HS trả lời, GV giải thích lại


? Dựa vào H 36.3 và nội dung SGK, em
hãy cho biết sự phân hố khí hậu Bắc Mĩ.
HS trả lời,GV chuẩn xác


<b>2. Sự phân hố khí hậu </b>
- Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng,gồm:
+Khí hậu hàn đới


+Khí hậu ơn đới
+Khí hậu nhiệt đới
+Khí hậu núi cao
+Khí hậu cận nhiệt đới


+Khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc
->khí hậu ơn đới chiếm diện tích lớn nhất
- Khí hậu vừa có sự phân hố theo chiều
Bắc-Nam, vừa phân hố theo chiều Tây-Đơng:
+ Theo chiều từ Bắc xuống Nam, Bắc
Mĩ có 3 vành đai khí hậu: hàn đới, ôn đới,
nhiệt đới.


+ Khi đi từ Tây sang Đơng, mỗi đới khí


hậu lại phân hố thành nhiều kiểu khí hậu
<i>ví dụ: qua vĩ tuyến 40</i>o<sub>B của Hoa Kì,có các</sub>
kiểu khí hậu: Ơn đới->núi cao->hoang mạc và
nửa hoang mạc->ơn đới->núi cao ->ôn đới
<b> 4. Kết luận – đánh giá.</b>


<i>Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng</i>


1. Cho biết địa hình Bắc Mĩ khi đi từ tây sang đông bao gồm:
a. Hệ thống Cooc-đi-e, miền núi già và sơn nguyên, đồng bằng
b. Miền núi già và sơn nguyên, đồng bằng, hệ thống Cooc-đi-e
c. Hệ thống Cooc-đi-e, đồng bằng, miền núi già và sơn nguyên
d. Đồng bằng, hệ thống Cooc-đi-e, miền núi già và sơn nguyên
2. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất Bắc Mĩ


a. Hàn đới b. Ôn đới
c. Nhiệt đới d. Cận nhiệt
e. Hoang mạc và nửa hoang mạc f. Cận nhiệt đới
3. Khí hậu Bắc Mĩ phân hoá theo chiều:


a. Bắc - Nam b. Tây - Đông


c. Cả a và b đều sai d. Cả a và b đều đúng
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ


- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 42 - bài 37. Dân cư Bắc Mĩ
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tn 22</b> <b> Ngày soạn 11/01/2010</b>
<b>Tiết 42 Ngày dạy: 15/01/2010</b>


<b>Bai 37:DN CƯ BẮC MỸ</b>


<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học . </b><i>Sau bài học, HS cần:</i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau giữa phần phía tây và phần phía đơng kinh
tuyến 100o<sub>T</sub>


- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai Mặt trời
<b>2.Kỹ năng:</b> - Rèn luyện kỷ năng đọc lược đồ<b> </b>


<b>3.Thái độ: </b>- Biết yêu thương, không phân biệt chủng tộc.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ
- Hoặc bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Mĩ
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i> </i> <i><b>1. Ổn định lớp</b></i><b>7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<i><b>2. Bài cũ</b></i>


? Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ


? Trình bày sự phân hố khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hố đó?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b> </b></i> <b>- Mở bài</b>


- Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân - Cặp</b>


? Quan sát H 37.1, cho biết sự phân bố dân cư
Bắc Mĩ, qua đó em có nhận xét gì?


GV gợi mở cho HS :


+ Với mật độ dân số dưới 1 người/Km2<sub> thuộc</sub>
vùng nào của Bắc Mĩ? tương tự với các mật độ
dân số còn lại.


+ Nhận xét: Có đặc điểm phân bố dân cư ra
sao?


HS trả lời, GV chuẩn kiến thức


? Tại sao ở miền bắc và phía tây dân cư lại quá
thưa thớt như vậy?


HS trả lời, GV chuẩn xác


? Vậy, tại sao miền nam và phía đơng Hoa Kỳ


đặc biệt dãi đất ven bờ phía nam Hồ Lớn vùng
dun hải đơng bắc Hoa Kỳ là khu vực tập trung
đông dân cư nhất?


HS trả lời, GV chuẩn xác và chốt lại


? Cho biết sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ có sự
thay đổi như thế nào?


HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn xác


<b>1. Sự phân bố dân cư</b>


- Phân bố dân cư rất không đồng đều giữa miền
bắc và miền nam, giữa phần phía tây và phía
đơng:


+ Dân cư thưa thớt nhất( mật độ dưới 1
người /km 2 <sub>): Bán đảo A lax ca và phía bắc </sub>
Ca-na-da


+ Dân cư cũng thưa thớt(1-10người/km2<sub>):phía</sub>
tây trong hệ thống Cooc-di-e, dải đất đồng bằng
ven bờ Thái Bình Dương có mật độ dân số cao
hơn (11-50 người/km2<sub>)</sub>


+ Tập trung đông dân nhất (mật độ 51 người
-100 người/ km2<sub>): phía đơng Hoa Kỳ</sub>


+ Mật độ dân cư lên tới trên 100 người/km2<sub> là</sub>


ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải
Đơng Bắc Hoa Kỳ


- Dân cư có xu hướng di chuyển từ vùng Hồ
Lớn và duyên hải Đông Bắc Hoa Kỳ xuống
Vành đai Mặt Trời, từ Mê-hi-cô sang lãnh thổ
Hoa Kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


- GV dựa vào H 37.1, giới thiệu khái quát sự
phân bố các thành phố ở Bắc Mĩ.


? Cho biết vùng Hồ Lớn và duyên hải ven bờ
Đại Tây Dương có những dải siêu đơ thị nào?
HS lên bảng nêu tên và xác định vị trí của các
dải siêu đơ thị đó.


? Dựa vào H 37.1, nêu tên một số thành phố lớn
nằm trên 2 dải siêu đô thị từ Bôt-tơn đến
Oa-sinh-xtơn, từ Si-ca-gô đến Môn- trê-an.


- GV chốt lại


? Cho biết tầm quan trọng của quá trình đơ thị
hố đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc
Mĩ?


GV gợi mở cho HS:



+ Ảnh hưởng đối với sự phân bố dân cư?


+ Ảnh hưởng tới sự phát triển các ngành kinh
tế?


HS trả lời, GV bổ sung và chốt lại


<b>2. Đặc điểm đô thị</b>


- Hơn 3/4 dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị
- Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam
Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương hình thành
nên 2 dải siêu đơ thị lớn: Bô-xtơn đến
Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô đến Môn-trê-an.


- Ảnh hưởng của qúa trình đơ thị hóa:
+ Dẫn tới sự phân bố lại dân cư


+ Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi: phát triển các
ngành cơng nghiệp địi hỏi kỉ thuật cao và các
ngành dịch vụ


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


<i>Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng:</i>


1. Ở Bắc Mĩ nơi có mật độ dân cư trên 100 người/km2<sub> là:</sub>
a. Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-da


b. Ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kỳ


c. Phía đơng Hoa Kỳ


d. Phía tây trong hệ thống khu vực Cooc-đi-e
2. Hai dải siêu đô thị lớn ở Bắc Mĩ là:


a. Oa-sinh-tơn đến Si-ca-go b. Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn
c. Bô-xtơn đến Môn-trê-an d. Si-ca-go đến Môn-trê-an


<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Học bài cũ


- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 43- bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tn 23</b> <b> Ngày soạn :15/01/2010</b>
<b>Tiết 43 Ngày dạy: 18/01/2010</b>


<b>Bai 38</b> :<b> KINH T BC MI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>. Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ đem lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và phụ
thuộc vào thương mại và tài chính.



<b>2. Kỹ năng:</b> - Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ.<b> </b>


<b>3.Thái độ: </b>- Biết yêu thương, không phân biệt chủng tộc.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì hoặc bản đồ kinh tế chung Bắc Mĩ .
- Một số hình ảnh về nơng nghiệp Hoa Kì (nếu có)


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i><b>7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<i><b>2. Bài cũ</b></i>


? Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mĩ
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>- Mở bài</b>


- Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


? Quan sát bảng số liệu: nơng nghiệp các nước Bắc
Mĩ (năm 2001), em có nhận xét gì?


GV gợi mở cho HS cách nhận xét:



+ Chú ý giá trị tỉ lệ lao động trong nông nghịêp với
kết quả nông nghiệp đạt được (lương thực có hạt,
bị, lợn).


+ Chú ý đến số liệu dân số với lương thực có hạt.
HS trả lời -> kết quả cần đạt:


+ Tỉ lệ lao động trong nơng nghiệp của Hoa Kì và
Ca-na-đa chiếm tỉ trọng ít trong cơ cấu lao động
song kết quả nơng nghiệp đạt được lại rất cao.
+ Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp của Mê-hi-cô
chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu lao động song
kết quả nông nghiệp chưa cao.


=> Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ở từng nước
cho thấy trình độ phát triển ở Hoa Kì và Ca-na-đa
cao hơn ở Mê-hi-cô.


+ Qua số liệu dân số và lương thực có hạt ta thấy
Ca-na-đa và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu lương
thực.


-> GV chốt lại


- HS đọc đoạn "Hoa Kì và Ca-na-da có diện tích ...
<i>thế giới"</i>


<b>1. Nền nông nghiệp tiên tiến</b>


<i><b>a. Nông nghiệp Bắc Mĩ là một nền nơng</b></i>


<i><b>nghiệp có hiệu quả cao</b></i>


Nơng nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ,
đặc biệt Hoa Kì và Ca-na-da có tỉ lệ lao
động trong nơng nghiệp rất thấp nhưng
sản xuất và khối lượng nông sản rất lớn.


<i><b>b. Sự tổ chức các đơn vị nông công</b></i>
<i><b>nghiệp trong sản xuất nông nghiệp ở</b></i>
<i><b>Hoa Kì và Ca-na-da</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Dựa vào kiến thức trong bài, hãy lập sơ đồ về các
yếu tố dẫn đến nền nông nghiệp có hiệu quả cao ở
Hoa Kì và Ca-na-da.


HS lên bảng lập sơ đồ, HS khác nhận xét, bổ
sung; GV chuẩn xác


- GV trích dẫn chứng:


+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Có diện tích đất
nơng nghiệp lớn (ngồi ra cịn nhờ yếu tố khí hậu)
+ Trình độ khoa học kĩ thuật cao "Các trung tâm
<i>khoa học hỗ trợ đắc lực ... 500 kg/ha"</i>


+ Quan sát hình 38.1 cho thấy rõ hơn: Thu hoạch
bơng của Hoa Kì được tiến hành cơ giới hố, năng
suất cao, sản phẩm đồng bộ, ít lẫn tạp chất, thuận lợi
cho khâu phân loại và chế biến, chất lượng bông vải
sẽ ổn định hơn, giá trị bông được nâng cao.



+ Dẫn đến sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao
biểu hiện "Hoa Kì và Ca-na-da là những nước xuất
khẩu nơng sản hàng đầu của thế giới.


<i>+"Nhờ đó đã phát triển ... quy mơ lớn"</i>
<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


- Thảo luận lớp:


? Em có nhận xét gì về nền nông nghiệp của Bắc Mĩ
trong hoạt động thương mại và tài chính?


HS trả lời; GV bổ sung, chốt lại:


+ Sản xuất hàng hoá được chuyên mơn hố cao cho
sản lượng lớn, chỉ có thể tiệu thụ phần lương thực
dư thừa trên thị trường thế giới.


+ Ở thị trường thế giới, Hoa Kì và Ca-na-da phải
chịu sự cạnh tranh với EU và Ô-xtrây-li-a


+ Muốn duy trì sản lượng cao, chính phủ Ca-na-da
và Hoa Kì phải trợ cấp tiền cho các chủ trại để họ
tiếp tục sản xuất một khối lượng dư thừa nơng sản
hàng hố, tạo điều kiện cho Hoa Kì lũng đoạn giá cả
trên thị trường nơng sản hàng hố xuất khẩu trên thế
giới. <b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


? Dựa vào hình 38.2, trình bày sự phân bố một số


sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc


HS trả lời, GV chuẩn xác


? Cho biết sự phân bố các ngành trồng trọt và chăn
nuôi trong mối quan hệ với điều kiện tự nhiên.
GV gợi mở: Các sản phẩm đó tương ứng với các
đới khí hậu nào?


HS trả lời -> kết quả cần đạt:


<i><b>c. Nông nghiệp Bắc Mĩ phụ thuộc vào</b></i>
<i><b>hoạt động thương mại và tài chính.</b></i>


- Nền sản xuất hàng hoá -> cần thị trường
tiêu thụ


- Bị cạnh tranh mạnh trên thị trường thế
giới.


- Phụ thuộc vào sự trợ cấp của Chính phủ


<i><b>d. Các vùng nông nghiệp Bắc Mĩ</b></i>


- Phân bố sản xuất nông nghiệp có sự
phân hố rõ rệt từ Bắc xuống Nam và từ
Tây sang Đông.


<i>Giáo án Địa lí 7 </i><b>66</b><i><b> Giáo viên: Kra Jan Ha </b></i>


Sản xuất nông nghiệp đạt


hiệu quả cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Ca-na-da và Hoa Kì có sản phẩm nơng nghiệp ơn
đới và cận nhiệt.


+ Mê-hi-cơ có sản phẩm nơng nghiệp nhiệt đới.
GV giảng giải, chốt lại


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


? Những điều kiện nào làm cho nền nơng nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da phát triển đến trình độ
cao?


? Cho biết sự phân bố các sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tn 23</b> <b> Ngày soạn 12/01/2010</b>


<b>Tiết 44 Ngày d¹y: 22/01/2010</b>
<b>Bài 39: KINH TẾ BĂC MỸ (tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. </b><i>Sau bài học, HS cần:</i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được công nghiệp Bắc Mĩ đã phát triển đến trình độ cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trị của Hoa Kì trong
NAFTA


<b>2. Kỹ năng: </b>- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, nhận xét bảng số liệu<b> </b>


- Đọc và phân tích lược đồ.


<b>3.Thái độ: </b>-Biết yêu thương, không phân biệt chủng tộc.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ


- Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hàng không, vũ trụ, cơng nghệ thơng tin…
của Bắc Mĩ


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


1. Ổn định lớp<b>7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
2. Bài cũ


? Những điều kiện nào làm cho nền nơng nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da phát triển đến trình độ
cao?



? Tại sao nói: nền nơng nghiệp Bắc Mĩ phụ thuộc vào hoạt động thương mại và tài chính?
3. Bài mới


<i> </i><b>- Mở bài </b>


Hoa Kì và Ca-na-da là hai cường quốc công nghiệp hàng đầu trên thế giới . Công nghiệp
chế biến chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật
mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối kinh tế chung.


<b>- Hoạt động dạy học</b>
<b> </b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp </b>


? Dựa vào H 39.1, nêu sự phân bố các ngành
công nghiệp ở Bắc Mĩ.


HS trả lời; GV bổ sung, chốt lại


? Cho biết tại sao có sự chuyển biến trong phân
bố cơng nghiệp trên lãnh thổ Hoa Kì? Sự chuyển
biến đó diễn ra ở đâu?


HS trả lời; GV giải thích rõ, chốt lại


<b>Hoạt đơng 2: cả lớp</b>


? Quan sát H39.2, H39.3, em hãy mơ tả và giải


thích.


HS mơ tả, giải thích; GV chuẩn xác kiến


thức<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


<b>2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu </b>
<b>trên thế giới </b>


<i> a. Sự phân bố công nghiệp ở Bắc Mĩ</i>
- Công nghiệp Ca-na-đa tập trung ở các
thành phố lớn phía bắc Hồ Lớn và duyên
hải Đại Tây Dương.


- Công nghiệp Hoa Kì tập trung ở
phía nam Hồ Lớn, vùng Đơng Bắc, phía
nam và dun hải Thái Bình Dương.
- Công nghiệp Mê-hi-cô tập trung chủ
yếu ở Mê-hi-cô Xi-ti và các thành phố ven
vịnh Mê hi cô.


- Sự chuyển biến trong phân bố sản xuất
cơng nghiệp trên lãnh thổ Hoa Kì do tác
động của cuộc cách mạng khoa học kĩ và
tồn cầu hố nền kinh tế thế giới




<i> b. Công nghiệp Bắc Mĩ đạt đến trình độ</i>
<i><b>cao</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các
nước Bắc Mĩ


HS trả lời, GV chuẩn xác


? Dựa vào bảng số liệu dưới đây, cho biết vai trò
của các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ.


HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức


- GV trình bày về cơ cấu ngành dịch vụ và sự
phân bố của ngành


<b>Hoạt động 4: Cả lớp </b>


? Quan sát H39.1, xác định 3 nước thành viên
của NAFTA: Hoa Kì, Ca-na-đa và Mêhicơ. Nhận
xét về ngành công nghiệp của 3 quốc gia này?
HS nhận xét, GV chuẩn xác


? Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa
như thế nào với các nước Bắc Mĩ?


HS trả lời, GV chuẩn xác


dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu
khoa học-kĩ thuật mới nhất.


<b>3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền</b>


<b>kinh tế</b>


Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong
GDP, ví dụ:


Hoa Kì: 68%
Ca-na-đa: 72%


Mê hi cô: 68%


<b>4. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ</b>
<b>(NAFTA)</b>


Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê hi cô đã thông
qua Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ hình
thành khối kinh tế có tài nguyên phong
phú, nguồn nhân lực dồi dào và cơng nghệ
hiện đại, nhằm cạnh tranh có hiệu quả hơn
trên thị trường thế giới.


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ . Những năm gần đây, sản
xuất công nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào?


? Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ?
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ



- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 45 - bài 40. Thực hành


Tìm hiểu vùng cơng nghiệp truyền thống ở Đông Bắc
Hoa Kì và vùng cơng nghiệp "Vành đai Mặt Trời "
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>...</b>
<b>... </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>TuÇn 24</b> <b> Ngày soạn 23/01/2010</b>
<b>Tiết 45 Ngày dạy: 25/01/2010</b>


<b>Bai 40 :Thc hanh</b>


<b>TèM HIU VNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC</b>


<b>HOA KỲ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP "VÀNH ĐAI MẶT TRỜI</b> "


<b>I. Mục tiêu bài học . </b><i>Sau bài học, HS cần:</i>
1.<b>kiến thức:</b>


- Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kỉ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất cơng nghiệp
ở Hoa Kì.


- Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và ở
"Vành đai Mặt trời"


<b>II . Phương tiện dạy học</b>


- Lược đồ công nghiệp Hoa Kì


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


1. Ổn định lớp<b>7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
2. Bài cũ :- Kết hợp trong dạy bài mới


<i> 3.Bài mới. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Tuần 24 Ngày soạn : 27/01/2010.</b>


<b>Tiết 46 Ngày dạy: 29/01/2010</b>
<b>Bài 41:THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MI</b>


<b>I. Mục tiêu bài học : </b><i>Sau bài học, HS cần: </i>
<b>1</b>.<b>kiến thức:</b>


- Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí khổng lồ.
- Nhận biết các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ.


<b> 2. Kỹ năng</b>.


- phân tích bản đồ.


<b> 3.Thái độ: </b>-Biết yêu thương, không phân biệt chủng tộc


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ


- Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>



<b>1. Ổn định lớp7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>


<b>2. Bài cũ : </b>Chấm vở thực hành của 5 HS


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Trình bày đặc điểm vị trí lãnh thổ</b>
<b>khu vưch Trung và Nam Mĩ.</b>


? Quan sát hình 41.1 và nội dung đoạn đầu trong mục 1
SGK, hãy cho biết đặc điểm vị trí lãnh thổ Trung và
Nam Mĩ.


GV sử dụng các câu hỏi gợi mở:


+ Nằm trong khoảng từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào?
+ Tiếp giáp với những nước nào? biển và đại dương
nào?


+ Gồm những phần đất nào?
+ Diện tích khu vực là bao nhiêu?


+ Nơi rộng nhất và hẹp nhất là bao nhiêu km?
HS trả lời, GV chuẩn xác


? Những đặc điểm về vị trí và lãnh thổ có ảnh hưởng gì
tới khí hậu của khu vực?



? Ý nghĩa của kênh đào Pa-na-ma


<b>1. Khái quát tự nhiên</b>


- Vị trí nằm trong khoảng 23o <sub>B và 55</sub>o <sub>B (78</sub>
vĩ độ)


- Lãnh thổ:


+ Gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti
và toàn bộ lục địa Nam Mĩ


+ Diện tích: 20,5 triệu km2


+ Nơi rộng nhất: 5150 km (cắt qua đồng
bằng Amadôn), nơi hẹp nhất đi qua eo Pa
na ma


=> Một khơng gian địa lí rộng lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

=> GV chốt lại


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực</b>
<b>Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti.</b>


HS làm việc theo cặp / nhóm:


? Dựa vào hình 5.1, 41.1 SGK, nội dung của mục 1a
và hiểu biết của bản thân, hãy hoàn thành phiếu học


tập theo gợi ý sau:


+ Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi
trường tự nhiên nào?


+ Loại gió thổi quanh năm là gió gì? Hướng gió thổi?
+ Địa hình có đặc điểm gì ?


+ Thảm thực vật đặc trưng của khu vực?


GV gọi đại diện 3 nhóm bất kì trình bày, các nhóm
được gọi cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận
xét và bổ sung, GV chuẩn xác kiến thức.


- Liên hệ với thực tế: thiên nhiên khu vực này có gì
giống thiên nhiên Việt Nam?


<b>Hoạt động 3: Trao đổi tìm hiểu đặc điểm tự nhiên</b>
<b>khu vực Nam Mĩ.</b>


? Quan sát H 41.1, cho biết:


+ Nam Mĩ chia làm mấy khu vực địa hình?


+ Nét đặc trưng của thiên nhiên ở mỗi khu vực địa
hình là gì?


+ Với những đặc điểm đó khu vực Nam Mĩ có thể
phát triển những ngành kinh tế nào?



HS trả lời kết hợp với chỉ bản đồ, GV chuẩn xác
kiến thức.





- GV cho HS thảo luận nhóm lớp:


? So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với địa hình
Bắc Mĩ.


GV hướng dẫn HS cần đọc kĩ mục b và phân tích
lược đồ 35.1 để so sánh - đối chiếu địa hình Bắc Mĩ
và địa hình Nam Mĩ.


- GV cho HS xem một số tranh ảnh về các khu vực
địa hình Nam Mĩ.


- GV bổ sung: Năm 2008 trên thế giới đã tổ chức
bình chọn “7 kì quan mới của thế giới” trong đó có
hồ Titicaca nằm trên dãy An-đet, giữa 2 quốc gia:
Pê-ru và Cô-lôm-bi-a của khu vực Nam Mĩ.


<i><b>a) Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti</b></i>


- Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti chủ
yếu nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió
chủ yếu là Tín phong, hướng đơng bắc
- Địa hình: núi và cao nguyên chạy dọc eo
đất Trung Mĩ, có nhiều núi lửa đang hoạt


động. Có vơ số đảo lớn nhỏ (quần đảo Ăng
ti), đồng bằng ven biển.


- Thực vật: Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa,
xa van và cây bụi.


<i><b>b) Khu vực Nam Mĩ</b></i>


- Cấu trúc địa hình của Nam Mĩ có ba phần:
+ Hệ thống núi An-đet ở phía Tây: đây là
miền núi trẻ, cao và đồ sộ nhất châu Mĩ.
+ Đồng bằng ở trung tâm là một chuổi
đồng bằng nối tiếp nhau: ĐB Ơ-ri-nơ-cơ,
ĐB A-ma-dơn, ĐB La-pla-ta, ĐB Păm-Pa;
ĐB A-ma-dôn rộng lớn và bằng phẳng nhất
thế giới.


+ Các cao nguyên ở phía đơng bao gồm:
SN. Guy-a-na, SN. Bra-xin


<b>4. Kết luận – đánh giá.</b>


<b> </b>- Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ + làm bài tập trong vở bài tập thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Nghiên cứu trước bài mới:


Tiết 47 Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Tuần 25</b> <b> Ngày soạn : 28/01/2010.</b>


<b>Tiết 47 Ngày dạy: 01/02/2010.</b>
<b>Bài 42:THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MI(TT)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b><i><b> Sau bài học, HS cần: </b></i>


<b>1. Kiến thức: </b>- Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.


<b>2. Kỹ năng:</b>- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích lược đồ.
<b> 3. Thái độ:-</b> Bão vệ môi trường.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. </b>
- Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ


- Một số hình ảnh về các mơi trường ở Trung và Nam Mĩ.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp.7a 1...7 a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Bài cũ. </b>Kết hợp trong bài học.


Kiểm tra 15 phút
<b>3. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tuần 25</b> <b> Ngày soạn : 02/02/2010.</b>



<b>Tiết 48 Ngày dạy : 05/02/2010</b>


<b>Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MI</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b><i>Sau bài học, HS cần:</i>
<b> 1. Kiến thức</b>:


- Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ.


- Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của Cu-Ba.
- Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.


<b> 2. Kỹ năng. </b>- Rèn luyện kĩ năng nhận xét thông qua lược đồ.
<b> 3.Thái độ. </b>- Thấy được tác hại của sự gia tăng dan số.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


- Bản đồ các nước Châu Mĩ
- Bản đồ dân cư Châu Mĩ
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp. 7a 1...7a 2...7ª 3...</b>
<b>2. Kiểm tra 15 phút.</b>


<b>Đề bài.</b>
Câu 1: Nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ?
Câu 2: Trình bày các kiểu mơi trường ở Trung và Nam Mĩ ?


<b>Đáp án.</b>



<b>Câu 1</b>: Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất :


+ Khí hậu xích đạo
+ Khí hậu cận xích đạo
+ Khí hậu nhiệt đới
+ Khí hậu cận nhiệt đới
+ Khí hậu ơn đới


+ Khí hậu núi cao.


<b>Câu 2:</b>Thiên nhiên ở Trung và Nam Mĩ phong phú và đa dạng; phân hoá theo chiều từ Bắc xuống


Nam, từ Tây sang đông, từ thấp lên cao, gồm có các kiểu mơi trường sau:
- Rừng xích đạo điển hình nhất trên thế giới bao phủ đồng bằng A-ma-dôn.


- Rừng rậm nhiệt đới phát triển ở phía đơng của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti.


- Rừng thưa và xavan phát triển ở phía tây của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti và nhất là đồng
bằng Ơ-ri-nơ-cơ.


- Thảo ngun phát triển ở đồng bằng Păm-pa.


- Hoang mạc A-ta-ca-ma hình thành ở ven biển phía Tây dãy An det (trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni)
<b>3. Bài m i ớ</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV,HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1:cả lớp.</b>


<b>GV </b>yêu cầu HS đọc muc 1SGK



CH: Cho biết lịch sử của Trung và Nam Mĩ trải


<b>1. Sơ lược lịch sử</b>


- Trung và Nam Mĩ có 4 thời kì lịch sử:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

qua bao nhiêu thời kì? Nêu đặc điểm của các thời
kì đó?


HS trả lời; GV bổ sung, chốt lại


? Hiện nay các nước Trung và Nam Mĩ có đặc
điểm chính trị như thế nào?


HS trả lời; GV khắc lại


- GV yêu cầu HS nhắc lại vai trò của các luồng
nhập cư đối với sự hình thành cộng đồng dân cư
châu Mĩ.Từ đây yêu cầu HS rút ra đặc điểm này
ở Trung và Nam Mĩ.


? Cho biết các đặc điểm trên có ảnh hưởng đối
với nền văn hoá của các nước Trung và Nam Mĩ
như thế nào?


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>. Dựa vào H35 SGK:


? Cho biết khái quát về lịch sử nhập cư ở Trung
và Nam MĨ.



GV cung cấp: tỉ lệ gia tăng dân số trung bình của
thế giới 1,3%


HS nhận xét; GV chuẩn xác.


? Quan sát H 43.1, hãy nhận xét về sự phân bố
dân cư ở Trung và Nam Mĩ.


HS nhận xét; GV bổ sung, khắc lại.


? Nghiên cứu SGK, hãy cho biết q trình đơ thị
hố ở Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì?


? Q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác
với ở Bắc Mĩ như thế nào?


HS trả lời , GV bổ sung, chốt lại
? Quan sát H 43.1, hãy:


+ Cho biết sự phân hố các đơ thị từ 3 triệu người
trở lên ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với Bắc
Mĩ?


+ Nêu tên các đơ thị ở Trung và Nam Mĩ có số
dân trên 5 triệu người.


? Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh do đơ thị hố
tự phát ở Trung và Nam Mĩ.



HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức


+ Từ năm 1492 đến thế kỉ XVI: người Tây Ban
Nha, Bồ Đào Nha, Anh, Hà Lan xâm nhập
vùng đất này, đưa người nô lệ da đen từ châu
Phi chuyển sang.


+ Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX: thực dân Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha xâm chiếm.


+ Từ đầu thế kỉ XIX: các nước Trung và Nam
Mĩ bắt đầu giành độc lập.


- Hiện nay Trung và Nam Mĩ nằm trong sự
kiểm sốt của Hoa Kì, riêng Cu-Ba là nước độc
lập.


<b>2. Dân cư</b>


- Dân cư Trung vầ Nam Mĩ phần lớn là người
lai (sự hoà huyết của 3 chủng tộc lớn trên thế
giới)


=> nền văn hoá Mĩ la tinh độc đáo.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao 1,7%
- Phân bố dân cư không đều


+ Đông đúc: ở vùng cửa sông, vùng ven biển và
trên các cao nguyên.



+ Thưa thớt: ở các vùng nằm sâu trong nội địa.
<b>3. Đơ thị hố</b>


- Đặc điểm:


+ Tốc độ đơ thị hố dẫn đầu thế giới -> nhanh.
+ Tỉ lệ dân đô thị cao 75% dân số.


+ Q trình đơ thị hố mang tính chất tự phát.
- Trung và Nam Mĩ có nhiều đơ thị lớn tập
trung ven biển, đặc biệt là các siêu đô thị:
Li-ma, Xan-ti-a-gô, Ri-ô-đê Gia-nê-rô,
Xao-Pao-lô, Bu-ê-nôt Ai-ret…


- Các vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hố tự
phát, ví dụ: xuất hiện khu nhà ổ chuột...


<b> 4. Kết luận-đánh giá.</b>


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng ở châu Mĩ.
<b> 5. Hoạt động nối tiếp.</b>


- Học bài cũ + Làm bài tập


- Nghiên cứu bài mới: Tiết 49 - Bài 44: Kinh tế Trung và Nam Mĩ


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tuần 26 Ngày soạn: 20/02/2010.</b>
<b>Tiết 49 Ngày dạy: 24/02/2010.</b>



<b>Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b><i>Sau bài học, HS cần: </i>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b> </b>- Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ khơng đồng đều với hai hình thức sản xuất


nông nghiệp mi - ni -fun -đi - a và la-ti-fun-đi-a; cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành
cơng.


- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.


<b>2. Kỹ năng: </b>- Rèn luyện kĩ năng lược đồ và phân tích mơ tả ảnh địa lí.
<b>3. Thái độ: </b>- Thấy được tác hại của sự gia tăng dan số.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Lược đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ


- Một số hình ảnh về mi-ni-fun-đi-a (tiểu điền trang) và la-ti -fun -đi-a (đại điền trang).
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>(1’) <b>7a1...7a2...7a3...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>(5’)


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở 1 ố vùng của Châu Mĩ.
<b> 3. Bài mới</b>



<b>Hoạt động dạy học của GV,HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp.</b>


? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung
và Nam Mĩ.


HS lên bảng điền thông tin vào bảng GV đã kẻ sẵn, HS
khác nhận xét bổ sung; GV chuẩn xác.


? Quan sát hình 44.1, 44.2, 44.3 hãy mơ tả và rút ra nhận
xét.


GV hướng dẫn cách rút ra nhận xét:


+ Qua mô tả ta thấy phương thức sản xuất như thế nào?
+ Từ phương thức sản xuất trên thì thuộc kiểu hình thức sở
hữu nào (đại điền trang hay tiểu điền trang)?


HS quan sát 3 bức ảnh, mô tả, nhận xét; GV bổ sung,
chuẩn xác:


<b>* </b><i><b>Hình 44.1</b></i>


Canh tác lúa mì dùng sức kéo trâu bị, cày đất bằng cơng
cụ thơ sơ, trên mảnh đất nhỏ bé, năng suất và sản lượng sẽ
thấp -> tiến hành bằng phương thức canh tác cổ truyền =>
hình thức sản xuất mi -ni-fun -đi-a.


<i> * Hình 44.2</i>



Chăn thả bị với số lượng khá đông cần tới 3 người chăn


<b>1. Nơng nghiệp</b>


<b>a) Các hình thức sở hữu trong </b>
<b>nơng nghiệp</b>




- Chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung
và Nam Mĩ cịn bất hợp lí được thể
hiện ở 2 hình thức sở hữu nơng
nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

đi bằng ngựa ->hình thức sản xuất La-ti-fun-đi-a.
<i> * Hình 44.3:</i>


Thu hoạch đậu tương được tiến hành bằng cơ giới trên
quy mô lớn (16 xe cơ giới thu hoạch đậu tương -hình chụp
từ trên cao cho thấy diện tích trồng đậu tương này rất lớn
vì hình ảnh xe cơ giới rất nhỏ bé -> phương thức sản xuất
hiện đại => hình thức sở hữu của các cơng ty tư bản nước
ngồi trong trồng cây cơng nghiệp nhiệt đới xuất khẩu.
? Cho biết ngồi 2 hình thức sở hữu trên, trong nơng
nghiệp Trung và Nam Mĩ cịn có hình thức sở hữu nào nữa
khơng?


HS trả lời



? Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất 1 số
quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã làm gì?


? Việc tiến hành luật cải cách ruộng đất ở đây như thế nào?
<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


? Dựa vào hình 44.4, cho biết Trung và Nam Mĩ có các
loại cây trồng chủ yếu nào? phân bố ở đâu?


? Qua đó chúng ta thấy mỗi quốc gia trồng một vài loại cây
cơng nghiệp hoặc cây ăn quả. Vậy em có nhận xét gì?
? Dựa vào hình 44.4, cho biết loại gia súc được nuôi ở
Trung và Nam Mĩ. Chúng được ni chủ yếu ở đâu? Vì
sao?


? Cho biết ở Trung và Nam Mĩ quốc gia nào có ngành
đánh cá biển phát triển nhất?


HS trả lời


-> GV kết luận: (Ghi nhớ)


- Nền nông nghiệp của nhiều quốc
gia bị lệ thuộc vào nước ngoài.
- Một số quốc gia ở Trung và Nam
Mĩ đã tiến hành cải cách nông
nghiệp, kết quả thu được rất hạn
chế(trừ Cu-ba)


<b> b) Các ngành nông nghiệp </b>


- Ngành trồng trọt mang tính chất
độc canh.


- Ngành chăn ni và đánh cá
+ Chăn ni


 Bị: Bra-xin, Pa-ra-goay,
U-ru-goay, Ac-hen-ti-na


 Cừu và lạc đà Lama: Trên sườn
núi Trung An-det.


 Đánh cá


Pêru có sản lượng đánh bắt cá
biển vào bậc nhất thế giới.


<b>4. Kết luận-đánh giá.</b>
- Làm bài tập SGK.
<b>5.Hoạt động nối tiếp.</b>
- Học bài cũ + Làm bài tập.


- Nghiên cứu bài mới: Tiết 50 - Bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ (tiếp theo).


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b> Tuần 26 Ngày soạn : 28/02/2010.</b>
<b> Tiết 50 Ngày dạy: 01/03/2010.</b>



<i><b> </b></i>
<b>Bài 45:KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MI (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học : </b><i>Sau bài học, HS cần:</i>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b> </b>- Nắm vững sự khai thác vùng A-ma-dôn của các nước Trung và Nam Mĩ


- Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ


- Nắm vững tình hình phát triển và sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ
- Vai trò kinh tế của khối thị trường chung Nam Mĩ Méc-cô-xua.


<b>2. Kỹ năng: </b>- Rèn luyện kĩ năng lược đồ và phân tích mơ tả ảnh địa lí.
<b>3. Thái độ: -</b> Thấy được tác hại của sự gia tăng dan số.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ đô thị ở Trung và Nam Mĩ


- Lược đồ khai thác vùng A-ma-dôn của Bra-xin.


- Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột, siêu đơ thị ở Trung và Nam Mĩ và hình ảnh khai thác vùng
A-ma-dơn của Bra xin.


<b>III. Tiến trình dạy học </b>


<b>1.Ổn định lớp :</b>(1’)<b>7a1...7a2...7a3...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>(5’)



- Nêu sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ. Để giảm bớt sự bất hợp lí
trong sở hữu ruộng đất các quốc gia Trung và Nam Mĩ đã làm gì? kết quả thu được như thế nào?
<b> 3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


? Dựa vào H 45.1, trình bày sự phân bố sản xuất của
các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ?
Tại sao lại phát triển ở đó?


HS trả lời ; GV bổ sung, chuẩn xác.


? Sự lệ thuộc của các nước Trung và Nam Mĩ vào
các cơng ti tư bản nứoc ngồi được thể hiện trong
công nghiệp như thế nào?


HS trả lời, GV chuẩn xác.


- GV mở rộng: Từ thời kì Chiến tranh thế giới thứ II,
Hoa- Kì biến khu vực này thành một thị trường tiêu
thụ hàng hoá và cung cấp nguyên liệu giá rẻ. Điều đó
để lại hậu quả nặng nề cho các nước Trung và Nam
Mĩ: Tài nguyên bị tiêu hao nhanh, kinh tế trì trệ, nợ
nước ngồi chồng chất, hàng năm phải dành khoảng
1/3 tổng giá trị xuất khẩu để trả lãi.


<b>2. Công nghiệp </b>



- Phân bố công nghiệp không đều


+ Các nước công nghiệp mới:
Ac-hen-ti-na, Chi- lê, Vê-nê-xuê-la, Bra-xin phát
triển tương đối toàn diện.


+ Các khu vực An-đét và eo đất Trung và
Nam Mĩ: phát triển cơng nghiệp khai
khống phục vụ xuất khẩu.


+ Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê:
phát triển công nghiệp thực phẩm và cơ sở
chế biến nông sản.


=> Công nghiệp Trung và Nam Mĩ chia
làm 3 khu vực có trình độ phát triển khác
nhau.<b>3. Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn</b>
a. Vai trị của rừng A-ma-dơn


+ Có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế:
Diện tích đất đai màu mở,rộng lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Các nước công nghiệp mới luôn cố gắng thu hút
vốn đầu tư nước ngồi để phát triển cơng nnghiệp,
nhưng sử dụng vốn vay khơng hiểu quả, tình trạng
thiếu vốn trầm trọng, gánh nợ nước ngoài rất lớn, lên
tới 500 tỉ USD, hai con nợ lớn nhất thế giới là
Bra-xin(100 tỉ USD), Ac-hen-ti-na(50 tỉ USD).



Thiếu vốn và sự hạn chế về trình độ khoa học kĩ
thuật và cơng nghệ đã ảnh hưởng tới cơng cuộc cơng
nghiệp hố của các nước trong khu vực này...


<b>Hoạt động 2: Thảo luận lớp</b>


? Bằng sự hiểu biết của mình cho biết giá trị và tiềm
năng to lớn của rừng A-ma-dôn?


? Tại sao đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?
HS trao đổi, bổ sung; GV chuẩn xác kiến thức
- GV giới thiệu thời gian thành lập khối thị trường
chung Mec-cô-xua.


? Thành viên sáng lập khối thị trường chung
Mec-cô-xua gồm những quốc gia nào? hiện nay có bao
nhiêu thành viên?


HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
? Mục tiêu của Mec-cơ-xua là gì?
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn xác


Mạng lưới sơng ngịi dày đặc
Trữ lượng gỗ lớn


+ Có nhiều khống sản với trữ lượng lớn
+ Nguồn dữ trữ sinh học quý giá


+ Điều hồ khí hậu, cân bằng sinh thái
tồn cầu.



<i><b>b. Vấn đề khai thác: lấy gỗ, lấy đất canh</b></i>
tác, xây dựng đường bộ, đường sắt; xây
dựng đô thị…-> phát triển kinh tế và đời
sống =>tác động xấu tới mơi trường, khí
hậu của khu vực và thế giới.


<b>4. Khối thị trường chung Mec-cô-xua</b>
- Các nước thành viên: Bra-xin,
Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay, Chi-lê,
Bô-li-vi-a.


- Mục tiêu:


+ Tháo gỡ hàng rào thuế quan


+ Tăng cường trao đổi thương mại giữa
các nước trong khối


+ Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa


<b>4. Kết luận-đánh giá.</b>
<b> - </b>Làm bài tập SGK.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Học bài cũ


- Chuẩn bị bài thực hành : Tiết 51 - Bài 46 : Thực hành


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>



...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Tuần 27 Ngày soạn : 30/03/2010.</b>


<b>Tiết 51 Ngày dạy: 05/03/2010.</b>
<b>Bài 46 : THỰC HÀNH</b>


<b>SƯ PHÂN HỐ CỦA THẢM THỰC VẬT</b>
<b>Ở SƯỜN ĐƠNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY AN-DET</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b><i>Sau bài thực hành, HS cần:</i>


<b>1. Kiến thức.</b>


<b> </b>- Nắm vững sự phân hố của mơi trường theo độ cao ở An-đet


- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây dãy An-đet. Sự khác nhau trong vấn đề sử
dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên ở sườn đơng và sườn tây đãy An-đet.


<b>2. Kỹ năng.</b>


<b> </b>- Rèn luyện kỹ năng đọc lắt cắt, giải thích mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
<b> 3. Thái độ.</b>


- Tích cực trong học tập.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy An-đet.


- Bản đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp.(1’)7a1...7a2...7a3...</b>
<b> 2. KT bài cũ .(5’)</b>


? Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ yếu của các nước Trung và
Nam Mĩ.


? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ môi trường rừng A-ma-dôn?
3. Bài m i<b>ớ</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp.</b>


? Quan sát H. 46.1, cho biết các đai thực vật
theo chiều cao ở sườn tây An-đet.


GV hướng dẫn: Nêu tên các đai thực vật và
độ cao tương ứng.


2 HS lên bảng trình bày(viết), HS khác
nhận xét, bổ sung(nếu cần); GV chuẩn xác
kiến thức.


? Quan sát hình 46.2:


+ Cho biết thứ tự các đai thực vật theo chiều


cao của sườn đông An-đet?


+ Từng đai thực vật được phân bố từ độ cao
nào đến độ cao nào?


GV hướng dẫn :


<b>Bài tập 1</b>


Các đai thực vật theo chiều cao ở sườn tây
An-đet.


+ Từ 0 m - 1000 m: Thực vật nửa hoang mạc
+ Từ 1000 m - 2000 m: Cây bụi xương rồng
+ Từ 2000 m - 3000 m: Đồng cỏ cây bụi
+ Từ 3000 m - 5000 m: Đồng cỏ núi cao
+ Trên 5000 m: Băng tuyết vĩnh cửu
<b>Bài tập 2</b>


- Các đai thực vật theo chiều cao sườn đông
An-đet: Rừng nhiệt đới, rừng lá rộng,


Rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao.


- Phân bố của thực vật theo từng đai cao của
sườn đông dãy An-đet.


+ Từ 0 m- 1000 m: Rừng nhiệt đới
+ Từ 1000 m - 1300 m: Rừng lá rộng



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

+ Nêu tên các đai thực vật từ thấp lên
cao.


+ Tên đai thực vật và độ cao tương ứng.
HS trình bày, GV cùng HS chuẩn xác kiến
thức.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:</b>


? Quan sát các hình 46.1 và 46.2 , cho biết
tại sao từ độ cao 0 m - 1000 m, ở sườn đơng
có rừng nhiệt đới còn ở sườn tây là thực vật
nửa hoang mạc?


+ Nhóm 1: Giải thích sự phân bố thực vật
sườn Tây ở độ cao 0-1000 m.


+ Nhóm 2: Giải thích sự phân bố thực vật
sườn Đông ở độ cao 0-1000 m.


GV hướng dẫn:


+ So sánh thảm thực vật ở độ cao 0 m
-1000 m giữa 2 sườn An-đet đi qua lãnh thổ
Pê-ru.


+ Cần chú ý khi giải thích: hướng sườn,
dịng biển.


Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp


góp ý bổ sung; GV chuẩn xác kiến thức.


+ Từ 1300 m - 3000 m: Rừng lá kim
+ Từ 3000 m - 4000 m: Đồng cỏ


+ Từ 4000 m - 5500 m: Đồng cỏ núi cao
+ Trên 5500 m: Băng tuyết vĩnh cửu
<b>Bài tập 3</b>


Từ độ cao 0 m - 1000 m:


+ Phía tây An-đet: thực vật nửa hoang mạc
Sườn tây dãy An-đet -> thực vật nghèo nàn.
+ Phía đơng An-đét: rừng nhiệt đới Sườn
đông của dãy An-đet -> thực vật phát triển.
=> Sự khác nhau này là do:


+ Sườn đông: mưa nhiều do ảnh hưởng của
sườn đón gió Tín phong.


+ Sườn tây: mưa ít do ảnh hưởng của dịng
biển lạnh Pê-ru, đồng thời là sườn khuất gió.
-> Sườn đông An-đet mưa nhiều hơn ở sườn
tây An-đet.


<b>4. Kết luận-đánh giá.(5’)</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị bài thực hành và thái độ học tập của HS
- GV đánh giá (cho điểm)



<b> 5. Hoạt động nối tiếp.(1’)</b>
- Hoàn thành bài thực hành


- Ôn tập từ bài 30 - bài 46 chuẩn bị tiết sau : Tiết 52 - Ôn tập kiểm tra
( GV phát đề cương ôn tập cho HS)


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Tuân 27</b> <b> Ngày soạn : 05/03/2010.</b>


<b>Tiết 52 Ngày dạy: 08/03/2010.</b>
<b>ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT.</b>


<b>I. Mục tiêu bài học . </b><i>Sau bài học, HS phải:</i>
<b>1. Kiến thức.</b>


<b> </b>- Biết hệ thống và nắm vững các kiến thức đã học về:


+ Đặc điểm phát triển kinh tế của các khu vực châu Phi ( Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi )
+ Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội, kinh tế của châu Mĩ và sự khác biệt về tình hình phát
triển kinh tế-xã hội của các khu vực châu Mĩ ( Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ)


<b>2. Kỹ năng.</b>


- Rèn luyện kỹ năng bản đồ, nhận xét, giải thích.
<b> 3. Thái độ. </b>- Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>



- Bản đồ tự nhiên Châu Phi
- Bản đồ kinh tế chung Châu Phi


- Bản đồ dân số, mật độ dân số và đô thị Châu Phi
- Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ


- Bản đồ kinh tế chung Châu Mĩ


- Bản đồ dân số, mật độ dân số và đô thị Châu Mĩ
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>(1’)<b>7a1...7a2...7a3...</b>
<b>2. Kt bài mới</b>. Kết hợp trong giờ ôn tập.


<i> </i><b>3. Bài ôn tập. </b>
<b>Hoạt động 1:Cả lớp.</b>


<b> Vấn đề 1.</b> Hệ thống kiến thức


<b>Bài 32 Các khu vực châu Phi</b>


? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới, nhập khẩu máy
móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực?


? Dựa vào bản đồ dân số, mật độ dân số và các độ thị châu Phi, nêu tên các đơ thị có trên 5
triệu dân ở châu Phi.


? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của
Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi?



? So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi : Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
<b>Bài 35: Khái quát châu Mĩ</b>


? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như thế nào đối với sự hình thành cộng đồng dân cư
châu Mĩ?


<b>Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ</b>


? Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.
<b>Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ</b>


? Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? Dựa vào H 37.1, nêu tên một số thành phố nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến
Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô đến Môn-trê-an.


<b>Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ</b>


? Những điều kiện nào làm cho nền nơng nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ
cao?


? Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ.


? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ. Những năm gần đây, sản xuất
cơng nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào?


<b>Bài 41 Thiên nhiên trung và Nam Mĩ</b>


? Trình bày cấu trúc địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti và lục địa Nam Mĩ.


? Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung và Nam Mĩ.


? Quan sát hình 41.1 và 42.1, giải thích vì sao dải đất dun hải phía tây An-đet lại có hoang
mạc?


? So sánh cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ và lục địa Bắc Mĩ
<b>Bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ</b>


? Nêu đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.


? Q trình đơ thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào?
<b>Bài 44 Kinh tế Trung và Nam Mĩ</b>


? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ
? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?


<b>Hoạt động 2: Cặp.</b>


<b>Vấn đề 2:</b><i><b> Chữa một số bài tập trong SGK</b></i>


- Bài tập 3 ( trang 96 )
- Bài tập 3 ( trang 106 )
<b>4. Kết luận-đánh giá.(5’)</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị bài ôn tập và thái độ học tập của HS
- GV đánh giá ( cho điểm )


<b>5. Hoạt động nối tiếp.(1’)</b>
- Tiếp tục ôn tập



- Chuẩn bị tiết tới kiểm tra 1 tiết. Tiết 53 - Kiểm tra 1 tiết


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Tuân 28</b> <b> Ngày soạn : 09/03/2010.</b>


<b>Tiết 53 Ngày dạy: 12/03/2010.</b>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>: Sau khi kiểm tra học sinh cần:


- Nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, rút ra những ưu khuyết điểm trong
quá trình học tập của HS để kịp thời điều chỉnh, bổ sung, uốn nắn.


<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
<b> - </b>Giáo viên: Đề kiểm tra.
- Học sinh: Ôn tập tốt, bút viết.
<b>III. Tiến trình dạy học.</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>(1’)<b>7a1...7a2...7a3...</b>
<b>2. Bài kiểm tra.</b>


<b> </b>- Phát đề kiểm tra.


- HS làm bài, GV giám sát HS làm bài.


- GV thu bài, nhận xét thái độ, ý thức làm bài của HS.


<b> 3. ĐỀ BÀI.</b>


<b>A. Trắc nghiệm khách quan.(5điểm)</b>


<b>I.</b> <b>Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng.</b>(2.5điểm)


<b>1. Trung và Nam Mĩ có rừng xích đạo điển hình nhất thế giới bao phủ:</b>


a. Đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ. b. Đồng bằng A-ma-dôn.
c. Đồng bằng La-pla-ta. d. Đồng bằng Pam-pa.


<b>2. Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là:</b>


a. Chủng tộc Môn-gô-lô-it. b. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
c. Chủng tộc Nê-grô-it. d. Người lai.


<b>3. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mĩ nằm trong môi trường</b>


a. Xích đạo ẩm. b. Nhiệt đới.
c. Ôn đới. d. Cả a và b.


<b>4. Siêu đô thị nào sau đây không phải siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ</b>


a. Xan-ti-a-gô. b. Xao Pao-lô. c. Mê-hi-cô Xi-ti. d. Ri-ơ đê Gia-nê-rơ.


<b>5. Nước có sản lượng cá vào loại bậc nhất thế giới ở Trung và Nam Mĩ là:</b>


a. Bra-xin. b. Pê-ru. c. Ac-hen-ti-na. d. Pa-ra-goay.


<b>Câu 2. Hãy nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với cột B.</b>(2.5điểm)



<b>A</b> <b>B</b> <b>Trả lời</b>


1. Rừng xích đạo. A. Đồng bằng duyên hải An- đết và Cao nguyên
Pa-ta-gô-ni.


1nối với...
2. Rừng rậm nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

5. Hoang mạc. E. Phía đơng của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng –ti. 5 nối với...


<b>B. Tự luận.</b>(5điểm)


<b>Câu 1</b>:(2 điểm) Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ?


<b>Câu 2:</b>(2 điểm) Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?


<b>Câu 3: </b>(1điểm) Tính mức thu nhập bình qn đầu người của cộng hòa Nam Phi theo số liệu sau đây:


Dân số: 43.600.000 người. GĐP: 113.247triệu USD.
<b>4. Nhận xét.</b>


...
<b>5. Hoạt động nối tiếp. </b>


- Chuẩn bị bài mới: Tiết 54.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...


...


<b>V. ĐÁP ÁN </b>


<b>A. Trắc nghiệm.</b>


I. Khoan tròn đáp án đúng(2.5đ).
<b>1b. 2d. 3d. 4c. 5c. </b>


II. Nối câu.(2.5đ)


1 nối với D 2 nối với E. 3 nới với B. 4 nối với C. 5 nối với A
<b>B. Tự luận.</b>


<b>Câu 1:</b>(2đ). Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ:


Chia làm 3 khu vực địa hình:
- Hệ thống cooc-đi-e ở phía tây.


+ Dãy cooc-đi-e cao, đồ sộ, hiểm trở. Chạy theo hướng tây bắc đông nam, dài 9000km. Độ cao trung
bình 3000-> 4000m. Gồm nhiều dãy núi chạy song song xen kẽ vào giữa là các sơn nguyên và cao
nguyên.


+ Giâù tài nguyên khoáng sản.
- Miền đồng bằng ở giữa.


+ Rộng lớn, tựa như một lịng máng khổng lồ, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở phía nam và
đơng nam.


+ Nhiều hồ lớn như Hồ lớn với hai hệ thống sơng lớn: Mít-xi-xi-pi và Mít-xu-ri.


- Miền núi già và sơn nguyên ở phía tây bao gồm:


+ Phía bắc là các sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo.


+ Phía nam là miền núi già A-Pa- Lát hươngns đôngn bắc - tây nam.


<b>Câu 2:</b> (2đ).Sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ là:


- Trong nông nghiệp tồn tại 2 hình thức sản xuất đó là: Đại điền trang và tiêu điền trang.


- Hai hình thức này có sự khác nhau về quy mơ diện tích, quyền sở hữu, hình thức canh tác, nơngsản
và mục đích sản xuất.


<b>Câu 3</b>:(1đ).  


3460000
00
1132470000


<i>DS</i>
<i>GDP</i>


USD.


<b>BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG KIỂM TRA.</b>


<b>lớp</b> <b>Tổng số</b>


<b>HS</b>



<b>Điểm</b>
<b>0,1,2,3,4</b>


<b>Điểm dưới</b>
<b>5</b>


<b>Điểm </b>
<b>5</b>


<b>Điểm trên</b>
<b>5</b>


<b>Điểm</b>
<b>8,9,10</b>


<b>7a 1</b> <b>36</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>7a 2</b> <b>34</b>


<b>7a 3</b> <b>35</b> <b>5</b>


<b>Tuân 28</b> <b> Ngày soạn : 16/03/2010.</b>


<b>Tiết 54 Ngày dạy: 19/03/2010.</b>
<b>CHƯƠNG VIII. CHÂU NAM CỰC</b>


<b>Bài 47:CHÂU NAM CỰC - CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>Sau bài học, HS cần:
<b> 1.Kiến thức:</b>



- Hểu rõ các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực châu Nam Cực.
<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực, kĩ năng lập sơ đồ mối quan hệ.
<b> 3. Thái độ:</b>


- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó trong nghiên cứu,
thám hiểm địa lí.


<b>II. P hươnng tiện dạy và học. </b>
- Bản đồ châu Nam Cực.


- Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
- Một số tranh ảnh.


+ Các tàu, thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm.


+ Ảnh 1 trạm nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực.
+ Quang cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.
<b>III. Tiến trình dạy và học. </b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>(1’)<b>7a1...7a2...7a3...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>Kết hợp trong bài học.


3. Bài mới.


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp.</b>



- GV giới thiệu mục 1 và treo bản đồ lên


? Châu Nam Cực bao gồm những bộ phận nào?
? Quan sát H 47.1 hoặc bản đồ châu Nam Cực, em
hãy xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực, vị trí
địa lí đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của
châu lục?


GV trình bày lại ảnh hưởng của vị trí địa lí đến khí
hậu của châu lục.


? Quan sát H 47.2, em hãy nhận xét về chế độ nhiệt
của châu Nam Cực?


? Quan sát H 47.3, cho biết đặc điểm nổi bật của bề
mặt lục địa Nam Cực là gì?


? Em hãy cho biết hiện tượng gì đang xẩy ra
đối với "cao nguyên băng khổng lồ" này? Giải thích?
? Sự tan băng ở Châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời
sống con người trên Trái Đất như thế nào


<b>1. Khí hậu</b>


- Châu Nam Cực bao gồm:
+ Lục địa Nam Cực


+ Các đảo ven lục địa Nam Cực
- Khí hậu



Châu Nam Cực có vị trí nằm ở vùng cực
nên khí hậu ở đây lạnh khắc nghiệt (năm
1967 nhiệt độ thấp nhất là -94,50<sub>C <=> </sub>
"Cực lạnh" của thế giới


Cao nguyên băng khổng lồ


Băng ngày càng tan chảy
Mức nước đại dương dâng lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Tại sao Châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà
vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim và động
vật sinh sống?


GV giải thích lại và treo tranh quang cảnh bờ biển
Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải cẩu...
? Em có nhận xét về nguồn tài ngun khống sản
ở đây như thế nào?


GV chốt lại


<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>
- GV chuyển sang mục 2


? Tạo sao nói: Nam Cực là châu lục được biết đến
muộn nhất?


- GV cho HS đọc hết mục 2



? Em hãy nêu 1 vài nét về lịch sử khám phá và
nghiên cứu châu Nam Cực.


GV khái quát lại kết hợp với việc sử dụng bản đồ
lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực,
tranh ảnh về các tàu, thuyền, chân dung của các nhà
nghiên cứu.


Đe doạ cuộc sống của con người ở các đảo
và những vùng đất thấp ven biển.


- Chim cánh cụt, hải cẩu và hải báo các loại
chim biển sống ở ven lục địa và trên các
đảo.


- Giàu tài nguyên khoáng sản: than đá, sắt,
đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên...


<b>2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên </b>
<b>cứu</b>


- Châu Nam Cực được phát hiện vào cuối
thế kỉ XIX mãi đến thế kỉ XX mới được
nghiên cứu => châu lục được biết đến muộn
nhất.


- Từ năm 1957 việc nghiên cứu được xúc
tiến mạnh mẽ và toàn diện.


- Đến nay, là châu lục duy nhất trên thế giới


chưa có dân cư sinh sống thường xuyên.


<b>4. Kết luận-đánh giá.</b>(5’)


- Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực


- Tại sao nói: Nam Cực là châu lục được biết đến muộn nhất ?
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>(1’


HS về nhà: - Học bài cũ


- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 55


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>TuÇn 29</b> <b> Ngày soạn:18/03/2010</b>
<b>Tiết 55 Ngày dạy: 22/03/2010</b>


<b>CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>
<b>BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết mơ tả được bốn nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương.
- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .



<b> 2. Kỹ năng:</b> - Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức.
<b>3. Thái độ: - </b>Bảo vệ nguồn tài nguyên.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Đại Dương
- Một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp(1’)7a 1...7 a 2...7a 3...</b>
<b>2. Bài cũ (5’)</b>


? Nêu những đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực


? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim
và động vật sinh sống?


3. Bài mới


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


CH: Dựa vào H 48.1, em hãy:


+ Xác định vị trí lục địa Ơ-xtrây-lia và
các đảo lớn của châu Đại Dương.
+ Xác định vị trí các chuỗi đảo thuộc
châu Đại Dương.



HS trả lời, GV chuẩn xác


? Thái Bình Dương là 1 đại dương
như thế nào?


HS trả lời, GV bổ sung
- GV làm rõ các khái niệm:
+ Đảo lục địa


+ Đảo đại dương:
 Các đảo núi lửa
 Đảo san hơ


+ Vịng đai lửa Thái Bình Dương


<b>Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân</b>


<b>1. Vị trí địa lí, địa hình</b>
- Châu Đại Dương gồm:
+ Lục địa Ơ-xtrây-li-a.
+ Vơ số các đảo lớn nhỏ.


- Vị trí các chuỗi đảo thuộc châu Đại Dương:


+ Chuỗi đảo núi lửa Mê-la-nê-di: nằm ở phía Bắc và
đơng bắc lục địa Ơ-xtrây-lia, từ xích đạo đến khoảng vĩ
tuyến 23-240<sub>N. Các đảo lớn là Niu-ghi-nê, Bi-xmác, </sub>
Xô-lô-môn, Nu-ven Ca-lê-đô-ni...



+ Chuỗi đảo san hơ Mi-crơ-nê-đi: nằm ở phía bắc và
đơng bắc Mê-la-nê-đi, khoảng từ 100<sub>N->28</sub>0<sub>B (Vịng đai </sub>
nhiệt đới), đảo lớn là Gu-am.


+ Chuỗi đảo núi lửa nhỏ và đảo san hơ Pơ-li-nê-đi: nằm
ở phía đơng kinh tuyến 1800<sub>, thuộc vùng trung tâm Thái </sub>
Bình Dương, khoảng từ 23-240<sub>B -> 28</sub>0<sub>N trong vành đai </sub>
nhiệt đới, ở phía Nam lan tới vịng đai cận nhiệt đới của
bán cầu Nam.Các đảo lớn: Vi-ti Lê-ru...


- Quần đảo Niu Di- len: nằm ở phía tây kinh tuyến 1800
khoảng từ 370<sub>N -> 49</sub>0<sub>N.</sub>


<b>2. Khí hậu, thực vật và động vật</b>


* Các đảo và quần đảo thuộc châu Đại Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

GV chia thành 2 nhóm thảo luận.
Dựa vào hình 48.2


Mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ trong
SGK.


Đại diện HS báo cáo kết quả-> các
bạn khác bổ sung->GV giảng thêm.
CH: Qua đó em có nhận xét về đặc
điểm khí hậu của các đảo thuộc châu
Đại Dương.


? Nguyên nhân nào khiến cho các đảo


và quần đảo của Châu Đại Dương
được gọi là "Thiên đàng xanh" của
Thái Bình Dương?


CH: Tại sao đại bộ phận diện tích lục
địa Ơ-xtrây-li a là hoang mạc?


HS trả lời, GV bổ sung :


+ Chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ
-> Nằm trong khu vực áp cao chí
tuyến.


+ Phía đơng lục địa lại có dãy Trường
Sơn nằm sát biển chạy từ Bắc -> Nam
=> hiệu ứng phơn ở sườn Tây.


? Em có nhận xét về giới sinh vật ở
lục địa này như thế nào?


? Em hãy cho biết những khó khăn
của thiên nhiên Châu Đại Dương.


- Khí hậu nóng ẩm và điều hoà, mưa nhiều.
- Cảng quan:


+ Rừng xích đạo xanh quanh năm.
+ Rừng mưa mùa nhiệt đới.


+ Rừng dừa.



* Lục địa Ơ-xtrây-li-a.


- Khí hậu khơ hạn -> phần lớn là hoang mạc.


- Nhiều động vật độc đáo nhất thế giới: Cang-gu-ru, gấu
túi Cơ-a-la.


- Có hơn 600 loài bạch đàn.


- Nhiều thiên tai: Bão nhiệt đới, nạn ô nhiễm biển, mực
nước biển dâng cao.


<b>4. Kết luận – Đánh giá.(5’)</b>


- GV rà soát lại các kiến thức từ đầu.
<b>5. Hoạt động nối tiếp(1’)</b>


- Học bài cũ + làm bài tập


- Nghiên cứu bài mới: Tiết 56 - Bài 49. Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...
...


<i>Giáo án Địa lí 7 </i><b>90</b><i><b> Giáo viên: Kra Jan Ha Huy</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Tuần 29</b> <b> Ngày soạn: 24/03/2010</b>


<b>Tiết 56 Ngày dạy: 26 /03/2010</b>


<b>BÀI 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển KT-XH của châu Đại Dương đặc biệt là của
Ô-xtrây-li-a.


- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và phân bố
sản xuất công, nông nghiệp.


<b> 2. Kỹ năng:</b> - Củng cố kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ, bảng số liệu.


<b>3. Thái độ: - </b>Thấy được tác hại của dân số đông.
<b>II. Phương tiện dạy học. </b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị ở Ơ-xtrây-li-a.
- Bản đồ kinh tế Ơ-xtrây-li-a.


<b>III. Tiến trình dạy học.</b>


<b> 1. Ổn định lớp(1’)7a 1...7 a 2...7a 3...</b>
<b>2. Bài cũ (5’)</b>


? Nguyên nhân nào đã khiến cho châu Đại Dương đợc gọi là "Thiên đàng xanh" của Thái Bình
Dương?



<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1:Nhóm.</b>


- GV chia 3 nhóm để phân tích bảng số liệu
về dân cư các đảo thuộc châu Đại Dương,
nhằm thực hiện các yêu cầu sau:


+ Nêu đặc điểm phân bố dân cư châu Đại
Dương ?


+ Đặc điểm dân thành thị châu Đại Dương?
+Dân cư châu Đại Dương gồm những thành
phần người nào? Phân bố ở đâu?


- GV cần làm rõ các khái niệm thổ dân và
người nhập cư.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV cần giúp HS hiểu rõ 1 số khái niệm có
trong bảng thống kê (Tr 148)


+ GDP: Gross Domestic Production là tồn
bộ giá trị hàng hố và dịch vụ được sản xuất
và thực hiện ở trong nước.


<b>1. Dân cư</b>



- Phân bố dân cư


+ Mật độ dân số thấp nhất thế giới.


+ Phân bố dân cư không đồng đều đa số tập trung ở
dun hải phía Đơng, vùng Đơng Nam và rìa Tây
Nam.


- Tỉ lệ dân thành thị cao: 69% dân số sống trong
các đô thị (năm 2001) nhất là Ô-xtrây-li-a và
Niu-Di-len


- Dân cư gồm 2 thành phần chính:
+ Người bản địa: khoảng 20% dân số
• Ơ-xtrây-lơ-ít: Ơ-xtrây-lia


• Mê-la-nê-diêng: Các đảo tây Thái Bình Dơng.
• Pơ-li -nê-diêng: Các đảo đơng Thái Bình Dơng.
+ Người nhập cư: khoảng 80% dân số (gốc Âu,
gốc Á)


<b>2. Kinh tế </b>


- Các ngành kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

+ Cơ cấu GDP là giá trị thành phần của các
ngành kinh tế đóng góp vào GDP gồm 3
khu vực: Công Nghiệp – Xây dựng,
N-L-NN, dịch vụ



+ Dịch vụ: Không trực tiếp sản xuất ra của
cải vật chất nhưng có khả năng làm tăng giá
trị hàng hoá được sản xuất.


GV yêu cầu nghiên cứu SGK và dựa vào sự
hiểu biết của bản thân (1’).


? Em hãy điền những thông tin cần thiết vào
bảng sau: GV chuẩn bị bảng phụ.


? Dựa vào bảng số liệu thống kê nhận xét
trình độ phát triển kinh tế của 1 số quốc gia
ở châu Đại Dương.


? Nghiên cứu SGK, nêu sự khác biệt về kinh
tế của Ô - xtrây-li-a và Niu -Di len với các
quốc đảo còn lại trong Châu Đại Dương.


- Kinh tế phát triển rất khơng đều giữa các nước.
+ Ơ-xtrây-li-a và Niu Di-len là 2 nước có nền kinh
tế phát triển.


+ Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch
và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.


<b>4. Kết luận – đánh giá(5’)</b>


? Trình bày đặc điểm dân c của châu Đại Dương



? Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu-Di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại
Dương.


<b>5. Hoạt động nối tiếp(1’)</b>
- Học bài cũ


- Nghiên cứu bài mới: Tiết 57- Bài 50. Thực hành:Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...
<i>Bảng thông tin phản hồi kiến thức</i>


<i> </i>


<i>Giáo án Địa lí 7 </i><b>92</b><i><b> Giáo viên: Kra Jan Ha Huy</b></i>
Các


ngành
kinh tế


ĐKTN - TNTN Sự phát triển


Công


nghiệp Nguồn tài nguyên khống sản phongphú:
Bơ xít (1/3 trữ lượng của thế giới)
Ni ken (1/5 trữ lượng của thế giới)
Sắt, than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng,
đồng, thiếc, Uranium...



Phát triển ngành cơng nghiệp khai
khống và chế biến.


Nơng
nghiệp


- It đất trồng trọt do khí hậu khơ hạn
- Nguồn nước tưới khơng đủ.


Chỉ phát triển mạnh chăn ni bị, cừu
ở Ơ-xtrây-li-a.


Trồng trọt tập trung chủ yếu ở dun
hải phía Bắc, phía Đơng, vùng Đơng
Nam và rìa phía Tây Nam (lúa mì, cây
ăn quả, mía).


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Tn 30</b> <b> Ngày soạn 21/03/2010</b>
<b>Tiết 57 Ngày dạy: 24/03/2010</b>


<b>BI 50: THC HNH</b>


<b>VIT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TƯ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A</b>


<b>I. Mục tiêu. </b><i>Sau bài học. HS cần:</i>


- Nắm vững đặc điểm địa hình Ơ-xtrây-li-a.


- Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa của ba địa điểm đại diện cho 3
kiểu khí hậu khác nhau của Ơ-xtrây-li-a và ngun nhân của sự khác nhau đó).



- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích nhận xét các biểu đồ khí hậu, các lược đồ và phát triển tư duy để
giải thích các hiện tượng, các vấn đề. Các kĩ năng trên sẽ giúp HS khả năng tự học trong quá trình
học tập.


<b>II. Phương tiện dạy học. </b>


- Bản đồ tự nhiên lục địa Ơ-xtrây-li-a.


- Lát cắt địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 300<sub> N.</sub>


- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ơ-xtrây-li -a và các đảo lân cận.
- Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn.


<b>III. Tiến trình dạy học.</b>


<b> 1. Ổn định lớp(1’)7a 1...7 a 2...7a 3...</b>
<b>2. Bài cũ . </b>Kết hợp trong thực hiện bài mới.


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi của
phần 1.


- Sau đó tổ chức HS hoạt động theo 3 nhóm
để hồn thành bài thực hành về đặc điểm


địa hình Ô-xtrây-li-a.


<b>Bài tập 1</b>. <b>Đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li -a</b>
<i>- Các khu vực địa hình</i>


+ Đồng bằng ven biển phía tây
+ Cao ngun Tây Ơ-xtrây-li-a
+ Đồng bằng trung tâm


+ Dãy Đơng Ơ-xtrây-li-a


+ Đồng bằng ven biển phía đơng


- Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu
<i>vực</i>


+ Đồng bằng ven biển phía tây tương đối thấp có độ
cao khoảng 100m.


+ Cao ngun tây Ơ-xtrây-li-a chiếm diện tích rộng
lớn, tương đối bằng phẳng có độ cao trung bình
khoảng 400m.


+ Đồng bằng trung tâm: rộng lớn có độ cao trung
bình khoảng 150m nơi thấp nhất là hồ Ây-rơ có độ
sâu nằm dưới mực nước biển (-16m), Đồng bằng
trung tâm có sơng Đac-Linh, sông Mơ-rây chảy qua.
+ Dãy Đông Ô-xtrây-li-a cao đồ sộ chạy từ bắc
xuống nam, nằm sát biển có độ cao trung bình
khoảng 1500m.



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


- GV yêu cầu HS quan sát 3 biểu đồ của 3
trạm. Xác định vị trí của 3 trạm đó trên đó
bản đồ tự nhiên hoặc trong SGK.


- GV yêu cầu HS quan sát H 48.1, H 50.2
nêu nhận xét khí hậu của lục địa Ô-trây-li-a
bằng cách trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV hướng dẫn HS:


+ Đối chiếu đường nhiệt độ và lượng mưa
theo hướng để thấy sự thay đổi theo thời
gian.


trung bình khoảng 100m
<i>- Đỉnh núi cao nhất</i>
Tên đỉnh núi: Cơ-xiu-xcơ
Độ cao: 2330m


Nằm ở phía nam dãy Trường Sơn Ơ- xtrây-li-a.


<b>Bài tập 2.Đặc điểm khí hậu Ơ-xtrây-li-a</b>


- Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ơ-xtrây
<i>-li-a.</i>


+ Gió mùa: Tây Bắc (mùa đơng) Đơng Bắc (mùa hạ)
+ Gió tây ơn đới: Tây Bắc



+ Gió tín phong: Đơng Nam


-> ảnh hưởng của các loại gió đối với chế độ mưa ở
đây.


<i>- Sự phân bố lượng mưa.</i>


+ Lượng mưa giảm dần từ vùng rìa lục địa đến vùng
nội địa.


+ Mưa nhiều ở phần phía đơng lục địa
=> Ngun nhân:


+ Chí tuyến nam đi qua giữa lãnh thổ


+ Phía đơng lục địa có dãy Trường Sơn nằm sát
biển.


+ Ảnh hưởng của dịng biển lạnh Tây Ơ-xtrây-li-a
<i>- Sự phân bố hoang mạc.</i>


Phía tây lãnh thổ Ô-xtrây-li-a, bao gồm hoang mạc:
=> Nguyên nhân:


- Chí tuyến nam đi qua gần giữa lục địa Ơ-xtrây-li-a
- Phía tây ngồi khơi có dịng biển lạnh Tây
Ơ-trây-li-a chảy qua.


-> Tìm mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật.


<b>4. Kết luận – Đánh giá(5’)</b>


- GV nhận xét chung giờ học và tóm tắt phần HS đã làm
- GV thu và chấm bài


<b>5. Hoạt động nới(1’)</b>
- Hồn thành bài thực hành


- Nghiên cứu trước bài mới. Chương X: Châu Âu. Bài 51: Thiên nhiên Châu Âu.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...


<b>TuÇn 30</b> <b> Ngày soạn 25/03/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Tiết 58 Ngày dạy: 29/03/2010</b>
<b>CHNG X: CHU U</b>


<b>Bai 51: THIấN NHIÊN CHÂU ÂU</b>


<b>I. Mục tiêu. </b>Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và hình thức lãnh thổ Châu Âu để thấy được Châu Âu là
châu lục ở đới ơn hịa với nhiều bán đảo.


- Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiên Châu Âu


<b>2. Kỹ năng :</b>- Rèn luyện kỹ năng đọc lược đồ.



<b>3. Thái độ. </b>- Giáo dục lòng yêu quê hương, tổ quốc.


<b>II. Phương tiện dạy học.</b>


- Bản đồ tự nhiên Châu Âu
<b>III. Tiến trình dạy học.</b>


<b>1. Ổn định lớp(1’)7a 1...7 a 2...7a 3...</b>
<b>2. Bài cũ (15’)</b>


- Chấm vở thực hành lấy điểm 15’
3. Bài mới


<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân.</b>


? Quan sát hình 51.1, cho biết vị trí địa lí
của Châu Âu.


? Xác định trên bản đồ:


+ Các biển: Địa trung Hải, Măng - sơ, biển
Bắc, Ban tích, Biển Đen, Biển Trắng.
+ Các bán đảo: Xcan-đi-na-vi, I - bê - rich,
I-ta-li-a, Ban -căng.


? Dựa vào hình 51.1, trình bày sự phân bố
các loại địa hình chính của Châu Âu.


? Quan sát lược đồ 51.1, cho biết tên các
đồng bằng lớn và các dãy núi chính ở Châu
Âu.


-> GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức


<b>Hoạt động 2.</b>


<b>N1:</b> Quan sát H 51.2, cho biết Châu Âu có
các kiểu khí hậu nào? có đặc điểm ra sao?


<b>1. Vi trí, địa hình</b>
<i><b>* Vị trí địa lí</b></i>


- Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu.
- Nằm ở khoảng giữa các vĩ tuyến 360<sub>B và 71</sub>0<sub>B </sub>
=> thuộc đới ơn hịa.


- Có 3 mặt giáp biển và đại dương, đường bờ biển
dài, bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền, tạo
thành nhiều bán đảo:


+ Xcan - đi - na - vi
+ I - bê - rich
+ I - ta - li - a
+ Ban - căng
<i><b>* Địa hình</b></i>


Có 3 dạng địa hình chính:



- Đồng bằng kéo dài từ Tây sang Đông bao gồm
miền đồng bằng của khu vực Tây và Trung Âu,
đồng bằng Đông Âu.


- Núi già ở phía Bắc gồm miền núi già của khu
vực Tây và Trung Âu, Bắc Âu.


- Núi trẻ ở phía nam gồm miền núi trẻ của khu vực
Tây và Trung Âu, Nam Âu.


<b>2. Khí hậu, sơng ngịi, thực vât</b>
<i><b>* Khí hậu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

phân bố ở khu vực nào?
-> GV bổ sung, chốt ý.


<b>N2:</b> Dựa vào H 51.1 và H 51.2, giải thích vì
sao ở phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và
mưa nhiều hơn ở phía đơng?


HS giải thích; GV giải thích.


<b>N3: </b>Em có nhận xét gì về mật độ sơng ngịi
ở đây?


? Nêu tên các sông lớn, các sông này đổ vào
biển nào?


<b>N4:</b> Quan sát H 51.1 nêu tên các thảm thực
vật ở đây, qua đó em có nhận xét gì?



-> GV nhận xét, nêu tên thảm thực vật
HS đọc dẫn chứng trong SGK: " thảm thực
vật .... lá cứng ..."


- GV kết luận.


và phía tây của Bắc Âu.


- Khí hậu ơn đới lục địa: tồn bộ vùng Trung và
Đơng Âu, phía đơng dãy Xcan - đi - na - vi.


- Khí hậu hàn đới: 1 diện tích nhỏ ở phía bắc vịng
cực.


- Khí hậu Địa Trung Hải: phần phía nam (từ Bồ
Đào Nha -> Hi Lạp)


<i><b>* Sơng ngịi</b></i>


- Mật độ sơng ngịi dày đặc, lượng nước dồi dào,
có nhiều hệ thống sơng lớn như: Vôn-ga, Da-nuyp,
Rai-nơ….


<i><b>* Thực vật</b></i>


Thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam
theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa gồm
có : rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng lá cứng, thảo
nguyên.



<b>4. Kết luận – Đánh giá (5’)</b>


- Gọi HS xác định lại vị trí địa lí châu Âu? Châu Âu thuộc đới khí hậu nào?
- Xác định các loại địa hình châu Âu?


<b>5. Hoạt động nối tiếp (1’)</b>
- Học bài cũ


- Nghiên cứu bài mới: Bài 52. Thiên nhiên Châu Âu (tiếp theo)
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>TuÇn 31</b> <b> Ngày soạn 28/03/2010</b>
<b>Tiết 59 Ngày dạy: 31/03/2010</b>


<b>BI 52: THIấN NHIấN CHU U (TIẾP THEO)</b>


<b>I. Mục tiêu. </b><i>Sau bài học, HS cần:</i>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Nắm vững đặc điểm của các kiểu môi trường ở Châu Âu.
<b>2. Kỹ năng.</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, đọc sơ đồ phân bố thực vật
theo độ cao.


<b> 3. Thái độ. </b>- Yêu quê hương đất nước.


<b>II. Phương tiện dạy học.</b>


- Bản đồ hành chính Châu Âu.
- Biểu đồ khí hậu trong SGK
<b>III. Tiến trình dạy học.</b>


<b>1. Ổn định lớp (1’)7a 1...7 a 2...7a 3...</b>
<b>2. Bài cũ (5’)</b>


- Trình bày sự phân bố các loại địa hình chính của Châu Âu.


- Giải thích vì sao ở phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đơng?
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động nhóm.</b>


<b>GV </b>hướng dẫn cho các nhóm thảo
luận, mỗi nhóm thảo luận 1 phần.


-<b>Nhóm 1: Quan sát H 52.1, cho biết </b>


<b>đặc điểm của khí hậu ơn đới hải </b>
<b>dương?</b>


<b>- </b>So sánh biểu đồ khí hậu bài này với
biểu đồ khí hậu ở bài 13 ?


- Tại sao khí hậu ở phía tây của mơi


trường ẩm và ấm hơn ở phía đơng?
- Khí hậu có ảnh hưởng đến chế độ
nước của sơng ngịi như thế nào?
- Thảm thực vật ở đây là gì?


<b>Nhóm 2: Quan sát hình 52.2, cho </b>
<b>biết đặc điểm khí hậu ơn đới lục </b>
<b>địa?</b>


- so sánh biểu đồ khí hậu bài này với
biểu đồ khí hậu bài 13 ?


- Cho biết khí hậu ở đây có sự thay
đổi như thế nào?


- Hãy phân tích hình 52.2, cho biết


<b>3. Các mơi trường tự nhiên</b>
<i><b>a. Môi trường ôn đới hải dương</b></i>
<i>* Khí hậu: - Nhận xét</i>


+ Nhiệt độ cao nhất: t 7: 180<sub>C. Thấp nhất: t 1: 8</sub>0<sub>C</sub>
+ Biên độ t0<sub> tb năm: khoảng 10</sub>0<sub>C.</sub>


+ Mùa mưa nhiều: tháng10-> T1 năm sau.
+ Mùa mưa ít hơn: tháng 2 -> tháng 9
+ Tổng lượng mưa: 820 mm


=> ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đơng khơng
lạnh lắm.



<i>* Sơng ngịi: - Nhiều nước quanh năm</i>
- Khơng đóng băng
<i>* Thực vật: Rừng sồi, dẻ</i>


<i><b>b. Môi trường ôn đới lục địa</b></i>
<i>* Khí hậu: - Nhận xét</i>


+ Nhiệt độ cao nhất: tháng 7 khoảng 200<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ thấp nhất: tháng 1 khoảng 120<sub>C</sub>
+ Biên độ t0<sub> tb năm: tháng 32</sub>0<sub>C</sub>


+ Mùa mưa: tháng 5 -> tháng 10


+ Mùa khô: tháng 11 -> tháng 4 năm sau.


+ mùa hạ nóng và nhiều mưa, mùa đơng lạnh và có tuyết
rơi (ơn đới lục địa)


- Khí hậu có sự thay đổi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

tháng nào nhiệt độ xuống thấp, có khả
năng tuyết rơi và nước sơng đóng
băng. Tại sao?


HS có thể rút ra nhận xét: từ tháng
11-> 4 năm sau có tuyết rơi và nước
sơng đóng băng vì nhiệt độ < 00<sub>C</sub>
? Nêu đặc điểm sơng ngịi của mơi
trường ơn đới lục địa.



? Cho biết sự phân hóa thực vật của
mơi trường ơn đới lục địa.


<b>Nhóm 3: Quan sát hinh 52.3, cho </b>
<b>biết khí hậu địa trung hải có gì đặc </b>
<b>biệt?</b>


? Địa hình và khí hậu có ảnh hưởng
như thế nào đến thuỷ chế của sơng
ngịi?


? Thảm thực vật đặc trưng của mơi
trưịng địa trung hải là gì?


<b>Nhóm 4: Quan sát hình 52.4 cho </b>
<b>biết:</b>


- Trên dãy An - pơ có bao nhiêu đai
thực vật? Mỗi đai bắt đầu và kết thúc
ở độ cao nào? Qua đó em có nhận xét
gì?


=> GV kết luận .


+> từ Bắc xuống Nam


+ Phía Bắc: Mùa đơng kéo dài, có tuyết phủ.


+ Phía nam: Mùa đơng ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng


mưa giảm.


+ Từ Tây sang Đông


+ Vào sâu trong nội địa: mùa đông lạnh và có tuyết rơi,
mùa hạ nóng và có mưa


<i>* Sơng ngịi:</i>


- Nhiều nước trong mùa xn hạ
- Mùa đơng nước sơng đóng băng


<i>* Thực vật: Thay đổi từ Bắc xuống Nam</i>
- Vùng gần vòng cực: đới đồng rêu.


- Về phía nam: rừng lá kim -> rừng lá rộng, thảo ngun
rừng


- Phía đơng nam: thảo ngun


- Ven biển Ca - xpi: vùng nửa hoang mạc
<i><b>c. Môi trường địa trung hải</b></i>


<i>* Khí hậu: - Nhận xét</i>


+ Nhiệt độ cao nhất: tháng 7: 250<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ thấp nhất: tháng 1: 100<sub>C</sub>


+ Biên độ t0<sub> trung bình năm: khoảng 15</sub>0<sub>C.</sub>
+ Mùa mưa nhiều: tháng10-> T3 năm sau.


+ Mùa mưa ít hơn: tháng 4 -> tháng 9
+ Tổng lượng mưa: 711 mm


=> Mùa hạ nóng và khơ hạn, mùa đơng ấm áp và nhiều
mưa vào thu đông.


- điểm đặc biệt: chế độ mưa vào thu- đơng
<i>* Sơng ngịi: - Ngắn và dốc</i>


- Mùa thu - đơng có nhiều nước, mùa hạ ít nước.
<i>* Thực vật: - Rừng lá cứng</i>


<i><b>d. Môi trường núi cao</b></i>


Mơi trường núi cao điển hình là mơi trường vùng núi
dãy An-pơ: Thiên nhiên thay đổi theo đai cao.


<b>4. Kết luận – Đánh giá.(5’)</b>
<b>- GV </b>rà soát lại các kiến thức.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.(1’)</b>
- Học bài cũ.


- Nghiên cứu bài mới: Thực hành.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Tuần 31</b> <b> Ngày soạn 28/03/2010</b>
<b>Tiết 60 Ngày dạy: 01/04/2010</b>


<b>Bai 53: THỰC HÀNH</b>



<b>ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA CHÂU ÂU</b>


<b>I. Mục tiêu . </b><i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Âu


- Nắm vững cách phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đặc điểm khí hậu, phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ tự nhiên châu Âu


- Lược đồ khí hậu châu Âu (SGK)


- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và sơ đồ thảm thực vật ở một số vùng của Châu Âu.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp (1’)7a 1...7 a 2...7a 3...</b>
<b>2. Bài cũ. </b>Kết hợp trong dạy bài thực hành


<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân.</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 51.2 và
nghiên cứu các yêu cầu của mục 1



? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền
ven biển của bán đảo Xcan-đi-na-vi có khí
hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai- xơ
-len?


HS giải thích, GV chuẩn xác kiến thức:
+ Miền ven biển của bán đảo
X-can-đi-na-vi có kiểu khí hậu ơn đới hải dương và ơn
đới lục địa, đồng thời ảnh hưởng của dịng
biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây
ơn đới -> khí hậu ấm áp và mưa nhiều.
+ Ai-xơ-len có kiểu khí hậu hàn đới -> khí
hậu rất lạnh và mưa ít.


? Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng
giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu
vào mùa đông.


GV hướng dẫn:


+ Đường đẳng nhiệt 00<sub>C tháng giêng đi</sub>
ngang qua phần nào của lãnh thổ?


+ Các đường đẳng nhiệt  100C và 00C
nằm ở vị trí nào?


=> Các đường đẳng nhiệt cho thấy nhiệt
độ của các vùng lãnh thổ như thế nào?
HS trình bày -> GV bổ sung, chốt ý



<b>1. Nhận biết đặc điểm khí hậu </b>


- Cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển của bán đảo
Xcan- đi-na-vi có khí hậu ấm áp hơn và mưa nhiều
hơn ở Ai-xơ-len là do ảnh hưởng của dịng biển nóng
Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ơn đới.


- Nhiệt độ tháng giêng ở châu Âu:


+ Ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhịêt độ +
100<sub>C.</sub>


+ Càng đi về phía đơng càng lạnh dần:


Nhiệt độ giảm xuống 00<sub>C -> -10</sub>0<sub>C, giáp U-ran</sub>
nhiệt độ hạ xuống -200<sub>C.</sub>


- Các kiểu khí hậu ở châu Âu


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So
sánh diện tích của các vùng có các kiểu
khí hậu đó?


GV u cầu HS nhắc lại sự phân bố của
các kiểu khí hậu đó.


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


- GV yêu cầu 1 HS đọc phần nội dung


mục 2 -> GV phân HS thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Trạm A


+ Nhóm 2: Trạm B
+ Nhóm 3: Trạm C


- GV yêu cầu HS xem lại vở ghi bài:
Thiên nhiên Châu Âu (T2).


- HS phân tích, tìm thảm thực vật đặc
trưng của các kiểu khí hậu đó.


- GV yêu cầu các nhóm đánh giá kết quả
của nhau, bổ sung; GV chuẩn xác kiến
thức.


- GV tổng kết, đánh giá thành quả lao
động của mỗi nhóm.


từ lớn đến nhỏ theo diện tích là:
+ Khí hậu ơn đới lục địa
+ Khí hậu ơn đới hải dương
+ Khí hậu địa trung hải
+ Khí hậu hàn đới


<b>2. Phân tích 1 sớ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa</b>
* Nhận xét khí hậu của 3 trạm


- Trạm A



+ Nhiệt độ trung bình tháng 1: - 50<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ trung bình tháng 7: 200<sub>C</sub>
=> BĐNN: 250<sub>C -> cao </sub>


+ Các tháng mưa nhiều: tháng 5-tháng 8
+ Các tháng mưa ít : tháng 9-tháng 4


=> Chế độ mưa: Mùa mưa nhiều và mùa mưa ít
Mùa hạ nóng và nhiều mưa, mùa đơng lạnh và có
tuyết rơi <=> kiểu khí hậu ơn đới lục địa.


<i><b> - Trạm B</b></i>


+ Nhiệt độ trung bình tháng 1: 100<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ trung bình tháng 7: 220<sub>C</sub>
=> BĐNN: Khoảng 120<sub>C => Trung bình </sub>
+ Các thánh mưa nhiều: 9, 10, 11, 12
+ Các tháng mưa ít: các tháng còn lại
=> Chế độ mưa: Mùa mưa và mùa khô


Mùa hạ nóng và khơ hạn, mùa đơng ấm áp mưa
nhiều <=>kiểu khí hậu Địa Trung Hải.


<i><b> - Trạm C</b></i>


+ Nhiệt độ trung bình tháng 1: 50<sub>C </sub>
+ Nhiệt độ trung bình tháng 7: 150<sub>C</sub>
=> BĐNN: 100<sub>C => thấp </sub>


+ Các tháng mưa nhiều: 10, 11, 12, 1


+ Các tháng mưa ít: Các tháng còn lại


=> Chế độ mưa: Mùa mưa nhiều và mùa mưa ít
Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đơng
khơng lạnh lắm => kiểu khí hậu ơn đới hải dương.
* Xác định kiểu thực vật tương ứng với từng trạm
Thảm thực vật D -> Trạm A


Thảm thực vật E -> Trạm C
Thảm thực vật F -> Trạm B
<b>4. Kết luận – Đánh giá(3’)</b>


- Hoàn thành bài thực hành
<b>5. Hoạt độn nối tiếp(1’)</b>


- Nghiên cứu trước bài mới. Tiết 61 - Bài 54: Dân cư xã hội châu Âu
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101></div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

A B






Phần tự luận


Câu 3. Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ .


Câu 4. Quá trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103></div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP</b>


<b>Vấn đề 1.</b> Hệ thống kiến thức


Bài 32- bài 33: Các khu vực châu Phi


? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiẹp nhiệt đới, nhập khẩu máy
móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực?


? Dựa vào bản đồ dân số, mật độ dân số và các độ thị châu Phi, nêu tên các đơ thị có trên 5
triệu dân ở châu Phi.


? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của
Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi?


? So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi : Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
Bài 35: Khái quát châu Mĩ


? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như thế nào đối với sự hình thành cộng đồng dân cư
châu Mĩ?


Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ


? Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.
Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ


? Trình bày sự phân bố dân cư châu Mĩ.


? Dựa vào H 37.1, nêu tên một số thành phố nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến


Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô đến Môn-trê-an.


Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ


? Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ
cao?


? Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ.


? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ. Những năm gần đây, sản xuất
công nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào?


Bài 41- bài 42: Thiên nhiên trung và Nam Mĩ


? Trình bày cấu trúc địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti và lục địa Nam Mĩ.
? Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung và Nam Mĩ.


? Quan sát hình 41.1 và 42.1, giải thích vì sao dải đất dun hải phía tây An-đet lại có hoang
mạc?


? So sánh cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ và lục địa Bắc Mĩ
Bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ


? Nêu đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.


? Q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào?
Bài 44-bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ


? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ
? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?



<b>Vấn đề 2:</b><i><b> Chữa một số bài tập trong SGK</b></i>


- Bài tập 3 ( trang 96 )
- Bài tập 3 ( trang 106 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Thứ ….. ngày….. tháng…..năm 2008
Họ tên:……… Kiểm tra 15 phút


Lớp:……… Mơn: a lí<b>Đị</b>
Điểm Lời nhận xét của giáo viên


Phần trắc nghiệm


Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng


1> Trung và Nam Mĩ có rừng xích đạo điển hình nhất thế giới bao phủ:
a. Đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ b. Đồng bằng A-ma-dôn


c. Đồng bằng La-pla-ta d. Đồng bằng Pam-pa
2> Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là:


a. Chủng tộc Môn-gô-lô-it b. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
c. Chủng tộc Nê-grô-it d. Người lai


3> Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mĩ nằm trong mơi trường
a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới


c. Ôn đới d. Cả a và b



4> Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng
a. 75 % b. 76 %


c. 77 % d. 78 %


5> Siêu đô thị nào sau đây không phải siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ
a. Xan-ti-a-gô b. Xao Pao-lô


c. Mê-hi-cô Xi-ti d. Ri-ô đê Gia-nê-rô


6> Nước có sản lượng cá vào loại bậc nhất thế giới ở Trung và Nam Mĩ là:
a. Bra-xin b. Pê-ru


c. Ac-hen-ti-na d. Pa-ra-goay
Câu 2. Hãy nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với cột B
A B


1. Rừng xích đạo a. Cao nguyên Pa-ta-go-ni


2. Rừng rậm nhiệt đới b. Phía tây eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti,
đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ


3. Rừng thưa, xa van c. Đồng bằng Pam-pa
4. Thảo nguyên d. Đồng bằng A-ma-dôn


5. Hoang mạc e. Phía đơng của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng -ti
Phần tự luận


Câu 3. Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ .



Câu 4. Quá trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm


Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng(3đ).


a b c d


1 x


2 x


3 x


4 x


5 x


Câu 2. Hãy nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với cột B (1đ).
1.-> d


2.-> e
3.-> b
4.-> c
5.-> a
Phần tự luận


Câu 3. Đặc điểm địa hình lục địa Nam Mĩ(3đ):
- Hệ thống núi An-đet ở phía tây(1đ)



- Miền đồng bằng ở giữa là một chuổi đồng bằng nối tiếp nhau(1đ)
- Cao nguyên ở phía đơng(1đ)


Câu 4. Q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ (3đ):


- Quá trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ diễn ra vối tốc độ nhanh trong khi kinh tế còn chậm
phát triển=>mang tíng chất tự phát


- Q trình đơ thị hố ở Bắc Mĩ gắn liền với q trình cơng nghiệp hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>



Ngày 11 tháng 3 năm 2009
<b>Tiết 51 - Bài 46 : Thực hành</b>


<b>Sự phân hoá của thảm thực vật</b>
<b>ở sườn đông và sườn tây của dãy An-det</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>


Sau bài thực hành, HS cần:


- Nắm vững sự phân hố của mơi trường theo độ cao ở An-đet


- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây dãy An-đet. Sự khác nhau trong vấn đề sử
dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên ở sườn đơng và sườn tây đãy An-đet.


- Rèn luyện kỹ năng đọc lắt cắt, giải thích mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>



- Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy An-đet.
- Bản đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Bài cũ </b>


? Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ yếu của các nước Trung và
Nam Mĩ.


? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ môi trường rừng A-ma-dôn?
<b>3. Bài mới</b>


<i><b> 3.1. Mở bài</b></i>


GV giới thiệu bài mới
<i><b> 3.2. Ho t </b></i><b>ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Quan sát H. 46.1, cho biết các đai thực
vật theo chiều cao ở sườn tây An-đet.


GV hướng dẫn: Nêu tên các đai thực vật và
độ cao tương ứng.


2 HS lên bảng trình bày(viết), HS khác
nhận xét, bổ sung(nếu cần); GV chuẩn xác
kiến thức.



? Quan sát hình 46.2:


+ Cho biết thứ tự các đai thực vật theo chiều
cao của sườn đông An-đet?


+ Từng đai thực vật được phân bố từ độ cao
nào đến độ cao nào?


GV hướng dẫn :


<b>Bài tập 1</b>


Các đai thực vật theo chiều cao ở sườn tây
An-đet.


+ Từ 0 m - 1000 m: Thực vật nửa hoang mạc
+ Từ 1000 m - 2000 m: Cây bụi xương rồng
+ Từ 2000 m - 3000 m: Đồng cỏ cây bụi
+ Từ 3000 m - 5000 m: Đồng cỏ núi cao
+ Trên 5000 m: Băng tuyết vĩnh cửu
<b>Bài tập 2</b>


- Các đai thực vật theo chiều cao sườn đông
An-đet: Rừng nhiệt đới, rừng lá rộng,


Rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao.


- Phân bố của thực vật theo từng đai cao của
sườn đông dãy An-đet.



+ Từ 0 m- 1000 m: Rừng nhiệt đới
+ Từ 1000 m - 1300 m: Rừng lá rộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Nêu tên các đai thực vật từ thấp lên
cao.


+ Tên đai thực vật và độ cao tương ứng.
HS trình bày, GV cùng HS chuẩn xác kiến
thức.


- Thảo luận nhóm:


? Quan sát các hình 46.1 và 46.2 , cho biết
tại sao từ độ cao 0 m - 1000 m, ở sườn đơng
có rừng nhiệt đới cịn ở sườn tây là thực vật
nửa hoang mạc?


+ Nhóm 1: Giải thích sự phân bố thực vật
sườn Tây ở độ cao 0-1000 m.


+ Nhóm 2: Giải thích sự phân bố thực vật
sườn Đơng ở độ cao 0-1000 m.


GV hướng dẫn:


+ So sánh thảm thực vật ở độ cao 0 m
-1000 m giữa 2 sườn An-đet đi qua lãnh thổ
Pê-ru.


+ Cần chú ý khi giải thích: hướng sườn,


dịng biển.


Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp
góp ý bổ sung; GV chuẩn xác kiến thức.


+ Từ 1300 m - 3000 m: Rừng lá kim
+ Từ 3000 m - 4000 m: Đồng cỏ


+ Từ 4000 m - 5500 m: Đồng cỏ núi cao
+ Trên 5500 m: Băng tuyết vĩnh cửu
<b>Bài tập 3</b>


Từ độ cao 0 m - 1000 m:


+ Phía tây An-đet: thực vật nửa hoang mạc
Sườn tây dãy An-đet -> thực vật nghèo nàn.
+ Phía đông An-đét: rừng nhiệt đới Sườn
đông của dãy An-đet -> thực vật phát triển.
=> Sự khác nhau này là do:


+ Sườn đông: mưa nhiều do ảnh hưởng của
sườn đón gió Tín phong.


+ Sườn tây: mưa ít do ảnh hưởng của dòng
biển lạnh Pê-ru, đồng thời là sườn khuất gió.
-> Sườn đông An-đet mưa nhiều hơn ở sườn
tây An-đet.


<i> 3.3. Củng cố, đánh giá</i>



- GV nhận xét sự chuẩn bị bài thực hành và thái độ học tập của HS
- GV đánh giá (cho điểm)


<b>IV. Dặn dò</b>


- Hoàn thành bài thực hành


- Ôn tập từ bài 30 - bài 46 chuẩn bị tiết sau : Tiết 52 - Ôn tập kiểm tra
( GV phát đề cương ôn tập cho HS)


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP</b>


<b>Vấn đề 1.</b> Hệ thống kiến thức


Bài 32- bài 33: Các khu vực châu Phi


? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiẹp nhiệt đới, nhập khẩu máy
móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực?


? Dựa vào bản đồ dân số, mật độ dân số và các độ thị châu Phi, nêu tên các đô thị có trên 5
triệu dân ở châu Phi.


? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của
Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi?


? So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi : Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
Bài 35: Khái quát châu Mĩ


? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như thế nào đối với sự hình thành cộng đồng dân cư
châu Mĩ?



Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ


? Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.
Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ


? Trình bày sự phân bố dân cư châu Mĩ.


? Dựa vào H 37.1, nêu tên một số thành phố nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến
Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô đến Môn-trê-an.


Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ


? Những điều kiện nào làm cho nền nơng nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ
cao?


? Trình bày sự phân bố sản xuất nơng nghiệp ở Bắc Mĩ.


? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ. Những năm gần đây, sản xuất
cơng nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào?


Bài 41- bài 42: Thiên nhiên trung và Nam Mĩ


? Trình bày cấu trúc địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti và lục địa Nam Mĩ.
? Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung và Nam Mĩ.


? Quan sát hình 41.1 và 42.1, giải thích vì sao dải đất dun hải phía tây An-đet lại có hoang
mạc?


? So sánh cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ và lục địa Bắc Mĩ


Bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ


? Nêu đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.


? Q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào?
Bài 44-bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ


? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ
? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?


<b>Vấn đề 2:</b><i><b> Chữa một số bài tập trong SGK</b></i>


- Bài tập 3 ( trang 96 )
- Bài tập 3 ( trang 106 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i> Ngày 15 tháng 3 năm 2008</i>
<b>Tiết 52 : Ôn tập kiểm tra</b>


<b>I. Mục tiêu bài học </b>


Sau bài học, HS phải:


- Biết hệ thống và nắm vững các kiến thức đã học về:


+ Đặc điểm phát triển kinh tế của các khu vực châu Phi ( Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi )
+ Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội, kinh tế của châu Mĩ. Và sự khác biệt về tình hình phát
triển kinh tế-xã hội của các khu vực châu Mĩ ( Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ)


- Rèn luyện kỹ năng bản đồ, nhận xét, giải thích.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>



- Bản đồ tự nhiên Châu Phi
- Bản đồ kinh tế chung Châu Phi


- Bản đồ dân số, mật độ dân số và đô thị Châu Phi
- Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ


- Bản đồ kinh tế chung Châu Mĩ


- Bản đồ dân số, mật độ dân số và đơ thị Châu Mĩ
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i> 2.1. Mở bài</i>


GV giới thiệu bài mới
<i> 2.2. Hoạt động dạy học</i>


GV nêu câu hỏi hoặc dạng bài tập; HS lần lượt trả lời các câu hỏi và giải quyết các dạng bài
tập; GV bổ sung (nếu cần), chuẩn xác kiến thức.


<b>Vấn đề 1.</b> Hệ thống kiến thức


Bài 32- bài 33: Các khu vực châu Phi


? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới, nhập khẩu máy
móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực?


? Dựa vào bản đồ dân số, mật độ dân số và các độ thị châu Phi, nêu tên các đơ thị có trên 5


triệu dân ở châu Phi.


? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của
Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi?


? So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi : Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
Bài 35: Khái quát châu Mĩ


? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như thế nào đối với sự hình thành cộng đồng dân cư
châu Mĩ?


Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ


? Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.
Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ


? Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mĩ.


? Dựa vào H 37.1, nêu tên một số thành phố nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến
Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô đến Môn-trê-an.


Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ


? Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ
cao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

? Trình bày sự phân bố sản xuất nơng nghiệp ở Bắc Mĩ.


? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ. Những năm gần đây, sản xuất
cơng nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào?



Bài 41- bài 42: Thiên nhiên trung và Nam Mĩ


? Trình bày cấu trúc địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti và lục địa Nam Mĩ.
? Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung và Nam Mĩ.


? Quan sát hình 41.1 và 42.1, giải thích vì sao dải đất dun hải phía tây An-đet lại có hoang
mạc?


? So sánh cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ và lục địa Bắc Mĩ
Bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ


? Nêu đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.


? Q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào?
Bài 44-bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ


? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ
? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?


<b>Vấn đề 2:</b><i><b> Chữa một số bài tập trong SGK</b></i>


- Bài tập 3 ( trang 96 )
- Bài tập 3 ( trang 106 )
<i><b>2.3. Củng cố, đánh giá</b></i>


- GV nhận xét sự chuẩn bị bài ôn tập và thái độ học tập của HS
- GV đánh giá ( cho điểm )


<b>IV. Dặn dị</b>



- Tiếp tục ơn tập


- Chuẩn bị tiết tới kiểm tra 1 tiết. Tiết 53 - Kiểm tra 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i> Ngày 22 tháng 3 năm 2009</i>
<b>Tiết 53 - Kiểm tra 1 tiết</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, rút ra những ưu khuyết điểm trong
quá trình học tập của HS để kịp thời điều chỉnh, bổ sung, uốn nắn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn tập tốt, bút viết
<b>III. Hoạt động trên lớp </b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>
- Phát đề kiểm tra


- HS làm bài, GV giám sát HS làm bài


- GV thu bài, nhận xét thái độ, ý thức làm bài của HS.
<b>3. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>Phần trắc nghiệm</b>



Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất.
1. Vai trị của các luồng nhập cư tới sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ là:
a. Tạo nên các thành phần người lai c. Cả a và b đều đúng


b. Có thành phần chủng tộc đa dạng d. Cả a và b đều sai
2. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất Bắc Mĩ


a. Hàn đới c. Nhiệt đới


b. Ôn đới d. Cận nhiệt đới


3. Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng:


a. 75 % dân số b. 76 % dân số
c. 77 % dân số d. 78 % dân số
4. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia


a. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cơ, Braxin


b. Braxin, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Pa-ra-goay, Uru-goay


c. Braxin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, Uru-goay, Chi-lê, Bô-li-vi-a
d. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cơ


Câu 2: Khoanh trịn chữ cái đứng đầu ý em cho là sai.
5. Châu Mĩ có vị trí địa lí:


a. Nằm trong môi trường nhiệt đới



b. Trải dài từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam


c. Tiếp giáp với Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
d. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.


6. Nền nơng nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ cao nhờ:


a. Diện tích đất canh tác rộng lớn c. Đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu nông sản
b. Khoa học kĩ thuật tiên tiến d. Các điều kiện tự nhiên khác thuận lợi


<b>Phần tự luận</b>


Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ.
Câu 4: Giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ?


- Trên bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-đa


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Trong hệ thống Cooc-đi-e
- Đồng bằng A-ma-dôn


- Trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni


Câu 5. Quá trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào?
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Phần trắc nghiệm</b>


Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng(2đ)


a b c d



1 x


2 x


3 x


4 x


Câu 2. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là sai(1đ).


a b c d


1 x


2 x


<b>Phần tự luận</b>


Câu 3. Đặc điểm địa hình lục địa Nam Mĩ (3đ):
- Hệ thống núi An-đet ở phía tây (1đ)


- Miền đồng bằng ở giữa là một chuổi đồng bằng nối tiếp nhau (1đ)
- Cao ngun ở phía đơng (1đ)


Câu 4. Q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ (3đ):


- Q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh trong khi kinh tế cịn chậm
phát triển=>mang tính chất tự phát



- Q trình đơ thị hố ở Bắc Mĩ gắn liền với sự phát triển của công nghiệp
Câu 5. Giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của Châu Mĩ (2đ).


- Trên bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa: Khí hậu hàn đới khắc nghiệt (lạnh lẽo quanh
năm)


- Trong hệ thống Cooc-đi-e: địa hình hiểm trở, khí hậu hoang mạc khắc nghiệt.


- Đồng bằng A-ma-dôn: chủ yếu là rừng rậm xích đạo và nhiệt đơí => khí hậu nhiệt đới ẩm,
khơng khí ngột ngạt, chưa được khai thác hợp lí.


- Trên cao ngun Pa-ta-gơ-ni: khí hậu khắc nghiệt và khô hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Thứ ….. ngày….. tháng…..năm 2009
Họ tên:……… Kiểm tra 45 phút


<b>L p: ớ</b> <b>7 A</b> <b> Môn: a líĐị</b>
Điểm Lời nhận xét của giáo viên


<b>Phần trắc nghiệm</b>


Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất.
1. Vai trò của các luồng nhập cư tới sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ là:
a. Tạo nên các thành phần người lai c. Cả a và b đều đúng


b. Có thành phần chủng tộc đa dạng d. Cả a và b đều sai
2. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất Bắc Mĩ


a. Hàn đới c. Nhiệt đới



b. Ôn đới d. Cận nhiệt đới


3. Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng:


a. 75 % dân số b. 76 % dân số
c. 77 % dân số d. 78 % dân số
4. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia


a. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cơ, Braxin


b. Braxin, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Pa-ra-goay, Uru-goay


c. Braxin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, Uru-goay, Chi-lê, Bô-li-vi-a
d. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cơ


Câu 2: Khoanh trịn chữ cái đứng đầu ý em cho là sai.
5. Châu Mĩ có vị trí địa lí:


a. Nằm trong môi trường nhiệt đới


b. Trải dài từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam


c. Tiếp giáp với Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
d. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.


6. Nền nơng nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ cao nhờ:


a. Diện tích đất canh tác rộng lớn c. Đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu nông sản
b. Khoa học kĩ thuật tiên tiến d. Các điều kiện tự nhiên khác thuận lợi



<b>Phần tự luận</b>


Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ.
Câu 4: Giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ?


- Trên bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-đa
- Trong hệ thống Cooc-đi-e


- Đồng bằng A-ma-dôn


- Trên cao ngun Pa-ta-gơ-ni


Câu 5. Q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i>Thứ 7 ngày 22 tháng 3 năm 2009</i>
Họ tên:……… Kiểm tra 45 phút


<b>L p: ớ</b> <b>7</b> <b> Mơn: a líĐị</b>
Điểm Lời nhận xét của giáo viên


<b>Phần trắc nghiệm</b>


Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất.
1. Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là:


a. Người lai b. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
c. Chủng tộc Nê-grô-it d. Chủng tộc Môn-gô-lô-it
2. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mĩ nằm trong môi trường


a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới


c. Ôn đới d. Cả a và b
3. Tỉ lệ dân số đô thị của Bắc Mĩ chiếm khoảng:


a. 75 % dân số b. 76 % dân số
c. 77 % dân số d. 78 % dân số
4. Khối Mậu dịch tự do Nam Mĩ (Mec-cô-xua) gồm các quốc gia:


a. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cơ, Braxin


b. Bra-xin, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Pa-ra-goay, Uru-goay


c. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, Uru-goay, Chi-lê, Bô-li-vi-a
d. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cơ


<b>Câu 2. Hãy n i các ý c t A sao cho phù h p v i c t Bố</b> <b>ở ộ</b> <b>ợ</b> <b>ớ ộ</b>


A B


1. Rừng xích đạo a. Cao nguyên Pa-ta-go-ni


2. Rừng rậm nhiệt đới b. Phía tây eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti,


đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ
3. Rừng thưa, xa van c. Đồng bằng Pam-pa


4. Thảo nguyên d. Đồng bằng A-ma-dôn


5. Bán hoang mạc ôn đới e. Phía đơng của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti
<i>1 -> ……..</i> <i>2 -> ……</i> <i>3 -> ……… 4 -> …….. 5-> …….</i>



<b>Phần tự luận</b>


Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ.
Câu 4: Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?


………
………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i> Ngày 22 tháng 3 năm 2009</i>
<b>CHƯƠNG VIII. CHÂU NAM CỰC</b>


<b>Tiết 54 Bài 47:</b> <b>Châu Nam Cực - Châu lục lạnh nhất thế giới</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Hiểu rõ các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực châu Nam Cực.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực, kĩ năng lập sơ đồ mối quan hệ.


- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, khơng ngại nguy hiểm, gian khó trong nghiên cứu,
thám hiểm địa lí.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ châu Nam Cực.


- Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
- Một số tranh ảnh.


+ Các tàu, thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm.


+ Ảnh 1 trạm nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực.
+ Quang cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới </b>
<i><b> 2.1. Mở bài</b></i>


Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm là châu lục lạnh khắc nghiệt nhất trên thế
giới và cũng là châu lục chưa có dân sinh sống, trừ các nhà nghiên cứu khoa học. Bài học hôm nay
của chúng ta: Tiết 54- bài 47: Châu Nam Cực - châu lục lạnh nhất thế giới.


<i> 2.2. Hoạt động dạy học</i>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


- GV giới thiệu mục 1 và treo bản đồ lên


? Châu Nam Cực bao gồm những bộ phận nào?


? Quan sát H 47.1 hoặc bản đồ châu Nam Cực, em
hãy xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực, vị trí
địa lí đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của


châu lục?


GV trình bày lại ảnh hưởng của vị trí địa lí đến
khí hậu của châu lục.


? Quan sát H 47.2, em hãy nhận xét về chế độ
nhiệt của châu Nam Cực?


? Quan sát H 47.3, cho biết đặc điểm nổi bật của
bề mặt lục địa Nam Cực là gì?


? Em hãy cho biết hiện tượng gì đang xẩy ra
đối với "cao nguyên băng khổng lồ" này? Giải thích?
? Sự tan băng ở Châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời


<b> 1. Khí hậu</b>


- Châu Nam Cực bao gồm:
+ Lục địa Nam Cực


+ Các đảo ven lục địa Nam Cực
- Khí hậu


Châu Nam Cực có vị trí nằm ở vùng cực
nên khí hậu ở đây lạnh khắc nghiệt (năm
1967 nhiệt độ thấp nhất là -94,50<sub>C <=></sub>
"Cực lạnh" của thế giới


Cao nguyên băng khổng lồ



Băng ngày càng tan chảy
Mức nước đại dương dâng lên


Đe doạ cuộc sống của con người ở các
đảo và những vùng đất thấp ven biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

sống con người trên Trái Đất như thế nào


? Tại sao Châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà
vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim và động
vật sinh sống?


GV giải thích lại và treo tranh quang cảnh bờ
biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải
cẩu...


? Em có nhận xét về nguồn tài nguyên khoáng sản
ở đây như thế nào?


GV chốt lại


- GV chuyển sang mục 2


? Tạo sao nói: Nam Cực là châu lục được biết đến
muộn nhất?


- GV cho HS đọc hết mục 2


? Em hãy nêu 1 vài nét về lịch sử khám phá và
nghiên cứu châu Nam Cực.



GV khái quát lại kết hợp với việc sử dụng bản
đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực,
tranh ảnh về các tàu, thuyền, chân dung của các nhà
nghiên cứu.


- Chim cánh cụt, hải cẩu và hải báo các
loại chim biển sống ở ven lục địa và trên
các đảo.


- Giàu tài nguyên khoáng sản: than đá, sắt,
đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên...


<b>2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên</b>
<b>cứu</b>


- Châu Nam Cực được phát hiện vào cuối
thế kỉ XIX mãi đến thế kỉ XX mới được
nghiên cứu => châu lục được biết đến muộn
nhất.


- Từ năm 1957 việc nghiên cứu được xúc
tiến mạnh mẽ và toàn diện.


- Đến nay, là châu lục duy nhất trên thế
giới chưa có dân cư sinh sống thường
xuyên.


<i> 3.3. Củng cố.</i>



? Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực


? Tại sao nói: Nam Cực là châu lục được biết đến muộn nhất ?
<b>IV. DẶN DÒ</b>


HS về nhà - Học bài cũ


- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 55, bài 48


Thiên nhiên châu Đại Dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i> Ngày 25 tháng 3 năm 2009</i>
<b>CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>


<b>Tiết 55 Bài 48. Thiên nhiên Châu Đại Dương</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Biết mơ tả được bốn nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương.
- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .


- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Đại Dương
- Một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ</b>


? Nêu những đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực


? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều
chim và động vật sinh sống?


<b>3. Bài mới</b>
<i> 3.1. Mở bài</i>


Nằm giữa Thái Bình Dương mênh mơng, châu Đại Dương có tổng diện tích hơn 8,5 triệu
km2<sub>, gồm lục địa Ơ-xtrây-li-a và vơ số đảo lớn nhỏ. Khí hậu nóng ẩm điều hồ, cây cối xanh tốt</sub>
quanh năm đã biến các đảo của châu Đại Dương thành "thiên đàng xanh" giữa biển cả mênh mông.


<i><b> 3.2. Ho t </b></i><b>ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Dựa vào H 48.1, em hãy:


+ Xác định vị trí lục địa Ơ-xtrây-lia và
các đảo lớn của châu Đại Dương.
+ Xác định vị trí các chuỗi đảo thuộc
châu Đại Dương.


HS trả lời, GV chuẩn xác


? Thái Bình Dương là 1 đại dương
như thế nào?



HS trả lời, GV bổ sung
- GV làm rõ các khái niệm:
+ Đảo lục địa


+ Đảo đại dương:
 Các đảo núi lửa
 Đảo san hơ


+ Vịng đai lửa Thái Bình Dương


<b>1. Vị trí địa lí, địa hình</b>
- Châu Đại Dương gồm:
+ Lục địa Ô -xtrây-li-a
+ Vô số các đảo lớn nhỏ


- Vị trí các chuỗi đảo thuộc châu Đại Dương:


+ Chuỗi đảo núi lửa Mê-la-nê-di: nằm ở phía Bắc và
đơng bắc lục địa Ơ-xtrây-lia, từ xích đạo đến khoảng vĩ
tuyến 23-240<sub>N. Các đảo lớn là Niu-ghi-nê, Bi-xmác, </sub>
Xô-lô-môn, Nu-ven Ca-lê-đô-ni...


+ Chuỗi đảo san hơ Mi-crơ-nê-đi: nằm ở phía bắc và
đơng bắc Mê-la-nê-đi, khoảng từ 100<sub>N->28</sub>0<sub>B (Vòng đai</sub>
nhiệt đới), đảo lớn là Gu-am.


+ Chuỗi đảo núi lửa nhỏ và đảo san hơ Pơ-li-nê-đi:
nằm ở phía đơng kinh tuyến 1800<sub>, thuộc vùng trung tâm</sub>
Thái Bình Dương, khoảng từ 23-240<sub>B -> 28</sub>0<sub>N trong</sub>
vành đai nhiệt đới, ở phía Nam lan tới vịng đai cận nhiệt


đới của bán cầu Nam.Các đảo lớn: Vi-ti Lê-ru...


- Quần đảo Niu Di- len: nằm ở phía tây kinh tuyến 1800
khoảng từ 370<sub>N -> 49</sub>0<sub>N.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

? Dựa vào hình 48.2, cho biết đặc
điểm khí hậu của các đảo thuộc châu
Đại Dương.


? Nguyên nhân nào khiến cho các đảo
và quần đảo của Châu Đại Dương
được gọi là "Thiên đàng xanh" của
Thái Bình Dương?


? Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa
Ơ-xtrây-li a là hoang mạc?


HS trả lời, GV bổ sung :


+ Chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ
-> Nằm trong khu vực áp cao chí
tuyến.


+ Phía đơng lục địa lại có dãy Trường
Sơn nằm sát biển chạy từ Bắc -> Nam
=> hiệu ứng phơn ở sườn Tây.


? Em có nhận xét về giới sinh vật ở
lục địa này như thế nào?



? Em hãy cho biết những khó khăn
của thiên nhiên Châu Đại Dương.


<b>2. Khí hậu, thực vật và động vật</b>


* Các đảo và quần đảo thuộc châu Đại Dương


- Khí hậu nóng ẩm và điều hoà, mưa nhiều


- Cảng quan:


+ Rừng xích đạo xanh quanh năm
+ Rừng mưa mùa nhiệt đới
+ Rừng dừa


* Lục địa Ơ-xtrây-li-a


- Khí hậu khơ hạn -> phần lớn là hoang mạc


- Nhiều động vật độc đáo nhất thế giới: Cang-gu-ru, gấu
túi Cơ-a-la.


- Có hơn 600 lồi bạch đàn .


- Nhiều thiên tai: Bão nhiệt đới, nạn ô nhiễm biển, mực
nước biển dâng cao.


<i><b>3.3. Củng cố</b></i>


Phần ghi nhớ


<b>IV. DẶN DÒ</b>


- Học bài cũ + làm bài tập


- Nghiên cứu bài mới: Tiết 56 - Bài 49. Dân cư và kinh tế châu Đại Dương




<i>Giáo án Địa lí 7 </i><b>120</b><i><b> Giáo viên: Kra Jan Ha Huy</b></i>
<b>Thiên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i>Ngày 31 tháng 3 năm 2009</i>
<b>Tiết 56 </b><i><b> </b></i><b>Bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển KT-XH của châu Đại Dương đặc biệt là của
Ô-xtrây-li-a.


- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và phân
bố sản xuất công, nông nghiệp.


- Củng cố kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ, bảng số liệu.
<b>II. PHƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ơ-xtrây-li-a
- Bản đồ kinh tế Ơ-xtrây-li-a


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ</b>


? Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của châu Đại Dương


? Nguyên nhân nào đã khiến cho châu Đại Dương đợc gọi là "Thiên đàng xanh" của Thái Bình
Dương?


<b>3. Bài mới</b>
<i> 3.1. Mở bài</i>


Châu Đại Dương là châu lục thưa dân nhưng có tỉ lệ đơ thị hố cao. Trình độ phát triển kinh
tế giữa các nước rất chênh lệch.


3.2. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
để phân tích bảng số liệu về dân cư các đảo
thuộc châu Đại Dương, nhằm thực hiện các
yêu cầu sau:


+ Nêu đặc điểm phân bố dân c châu Đại
Dương ?


+ Đặc điểm dân thành thị châu Đại
D-ương?



+ Dân cư châu Đại Dương gồm những
thành phần người nào? Phân bố ở đâu?
- GV cần làm rõ các khái niệm thổ dân và
người nhập cư.


<b>1. Dân cư</b>


- Phân bố dân cư


+ Mật độ dân số thấp nhất thế giới


+ Phân bố dân cư không đồng đều đa số tập trung ở
duyên hải phía Đơng, vùng Đơng Nam và rìa Tây
Nam.


- Tỉ lệ dân thành thị cao: 69% dân số sống trong
các đơ thị (năm 2001) nhất là Ơ-xtrây-li-a và
Niu-Di-len


- Dân cư gồm 2 thành phần chính
+ Người bản địa: khoảng 20% dân số
• Ơ-xtrây-lơ-ít: Ơ-xtrây-lia


• Mê-la-nê-diêng: Các đảo tây Thái Bình Dơng.
• Pơ-li -nê-diêng: Các đảo đơng Thái Bình Dơng.
+ Người nhập cư: khoảng 80% dân số (gốc Âu,
gốc Á)


<b>2. Kinh tế </b>



- Các ngành kinh tế


(Bảng thông tin phản hồi kiến thức )


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- GV cần giúp HS hiểu rõ 1 số khái niệm có
trong bảng thống kê (Tr 148)


+ GDP: Gross Domestic Production là tồn
bộ giá trị hàng hố và dịch vụ được sản xuất
và thực hiện ở trong nước.


+ Cơ cấu GDP là giá trị thành phần của các
ngành kinh tế đóng góp vào GDP gồm 3
khu vực: Công Nghiệp – Xây dựng,
N-L-NN, dịch vụ


+ Dịch vụ: Không trực tiếp sản xuất ra của
cải vật chất nhưng có khả năng làm tăng giá
trị hàng hoá được sản xuất.


- HS giải bài tập nhận thức:


<b> ? Nghiên c u SGK và d a vào s hi u bi tứ</b> <b>ự</b> <b>ự ể</b> <b>ế</b>
<b>c a b n thân, em hãy i n nh ng thông tinủ</b> <b>ả</b> <b>đ ề</b> <b>ữ</b>
<b>c n thi t vào b ng sau:ầ</b> <b>ế</b> <b>ả</b>


Các ngành
kinh tế


ĐKTN và


TNTN


Sự phát
triển
Công


nghiệp
Nông
nghiệp
Dịch vụ


? Dựa vào bảng số liệu thống kê nhận xét
trình độ phát triển kinh tế của 1 số quốc gia
ở châu Đại Dương.


? Nghiên cứu SGK, nêu sự khác biệt về
kinh tế của Ô - xtrây-li-a và Niu -Di len với
các quốc đảo còn lại trong Châu Đại Dương.


- Kinh tế phát triển rất không đều giữa các nước.
+ Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len là 2 nước có nền
kinh tế phát triển.


+ Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào du
lịch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất
khẩu.


<i><b>3.3. Củng cố</b></i>


? Trình bày đặc điểm dân c của châu Đại Dương



? Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ơ-xtrây-li-a và Niu-Di-len với các quốc đảo cịn lại trong
châu Đại Dơơng.


<b>IV. DẶN DÒ</b>


- Học bài cũ


- Nghiên cứu bài mới: Tiết 57- Bài 50. Thực hành


Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a
<b>V. PHỤ LỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>Bảng thông tin phản hồi kiến thức</i>


<i> </i>


<i>Giáo án Địa lí 7 </i><b>123</b><i><b> Giáo viên: Kra Jan Ha Huy</b></i>
Các ngành


kinh tế ĐKTN - TNTN Sự phát triển


Cơng


nghiệp Nguồn tài ngun khống sản phong phú: Bơ xít (1/3 trữ lượng của thế giới)
Ni ken (1/5 trữ lượng của thế
giới)


Sắt, than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng,
đồng, thiếc, Uranium...



Phát triển ngành công nghiệp khai
khống và chế biến.


Nơng
nghiệp


- It đất trồng trọt do khí hậu khơ hạn
- Nguồn nước tưới không đủ


Chỉ phát triển mạnh chăn ni bị,
cừu ở Ơ-xtrây-li-a.


Trồng trọt tập trung chủ yếu ở
duyên hải phía Bắc, phía Đơng, vùng
Đơng Nam và rìa phía Tây Nam (lúa
mì, cây ăn quả, mía)


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Nghiên cứu SGK và dựa vào sự hiểu biết của bản thân, em hãy điền những thông tin cần</b>
<b>thiết vào bảng sau:</b>


<i><b>Các ngành kinh</b></i>
<i><b>tế</b></i>


<i><b>Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b></i>
<i><b>thiên nhiên</b></i>


<i><b>Sự phát triển</b></i>
<b>Công nghiệp</b>



<b>Nông nghiệp</b>


<b>Dịch vụ</b>


<b>Nghiên cứu SGK và dựa vào sự hiểu biết của bản thân, em hãy điền những thông tin cần thiết</b>
<b>vào bảng sau:</b>


<i><b>Các ngành kinh</b></i>


<i><b>tế</b></i> <i><b>Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</b><b>thiên nhiên</b></i> <i><b>Sự phát triển</b></i>
<b>Công nghiệp</b>


<b>Nông nghiệp</b>


<b>Dịch vụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i> Ngày 2 tháng 4 năm 2009</i>
<b>Tiết 57 Bài 50: Thực hành</b>


<b>Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i>Sau bài học. HS cần:</i>


- Nắm vững đặc điểm địa hình Ơ-xtrây-li-a.


- Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa của ba địa điểm đại diện cho
3 kiểu khí hậu khác nhau của Ô-xtrây-li-a và nguyên nhân của sự khác nhau đó).


- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích nhận xét các biểu đồ khí hậu, các lược đồ và phát triển tư


duy để giải thích các hiện tượng, các vấn đề. Các kĩ năng trên sẽ giúp HS khả năng tự học trong quá
trình học tập.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ tự nhiên lục địa Ô-xtrây-li-a.


- Lát cắt địa hình lục địa Ơ-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 300<sub> N.</sub>


- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ô-xtrây-li -a và các đảo lân cận.
- Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn.


<b>III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ</b>


Kết hợp trong thực hiện bài mới.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1. Mở bài</b></i>


Xác định yêu cầu bài thực hành:


- Dựa vào H 48.1 và lát cắt địa hình nêu đặc điểm địa hình Ơ-xtrây-li -a (khu vực, độ cao, đỉnh
núi cao nhất)


- Dựa vào H 48.1 và H 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ơ-xtrây-li -a => đặc điểm
khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa)



<b>3.2. Ho t ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi của
phần 1. Sau đó tổ chức HS hoạt động theo
nhóm để hồn thành bài thực hành về đặc
điểm địa hình Ô-xtrây-li-a.


<b>Bài tập 1</b>. <b>Đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li -a</b>
<i>- Các khu vực địa hình</i>


+ Đồng bằng ven biển phía tây
+ Cao ngun Tây Ơ-xtrây-li-a
+ Đồng bằng trung tâm


+ Dãy Đơng Ơ-xtrây-li-a


+ Đồng bằng ven biển phía đơng


- Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu
<i>vực</i>


+ Đồng bằng ven biển phía tây tương đối thấp có độ
cao khoảng 100m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- GV yêu cầu HS quan sát 3 biểu đồ của 3
trạm. Xác định vị trí của 3 trạm đó trên đó
bản đồ tự nhiên hoặc trong SGK.



- GV yêu cầu HS quan sát H 48.1, H 50.2
nêu nhận xét khí hậu của lục địa Ơ-trây-li-a
bằng cách trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV hướng dẫn HS:


+ Đối chiếu đường nhiệt độ và lượng mưa
theo hướng để thấy sự thay đổi theo thời
gian.


+ Cao ngun tây Ơ-xtrây-li-a chiếm diện tích rộng
lớn, tương đối bằng phẳng có độ cao trung bình
khoảng 400m.


+ Đồng bằng trung tâm: rộng lớn có độ cao trung
bình khoảng 150m nơi thấp nhất là hồ Ây-rơ có độ
sâu nằm dưới mực nước biển (-16m), Đồng bằng
trung tâm có sơng Đac-Linh, sơng Mơ-rây chảy qua.
+ Dãy Đông Ô-xtrây-li-a cao đồ sộ chạy từ bắc
xuống nam, nằm sát biển có độ cao trung bình
khoảng 1500m.


+ Đồng bằng ven biển phía đơng nhỏ hẹp có độ cao
trung bình khoảng 100m


<i>- Đỉnh núi cao nhất</i>


Tên đỉnh núi: Cô-xiu-xcô
Độ cao: 2330m


Nằm ở phía nam dãy Trường Sơn Ơ- xtrây-li-a.



<b>Bài tập 2.Đặc điểm khí hậu Ơ-xtrây-li-a</b>


- Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ơ-xtrây
<i>-li-a.</i>


+ Gió mùa: Tây Bắc (mùa đơng) Đơng Bắc (mùa hạ)
+ Gió tây ơn đới: Tây Bắc


+ Gió tín phong: Đơng Nam


-> ảnh hưởng của các loại gió đối với chế độ mưa ở
đây.


<i>- Sự phân bố lượng mưa.</i>


+ Lượng mưa giảm dần từ vùng rìa lục địa đến vùng
nội địa.


+ Mưa nhiều ở phần phía đơng lục địa
=> Nguyên nhân:


+ Chí tuyến nam đi qua giữa lãnh thổ


+ Phía đơng lục địa có dãy Trường Sơn nằm sát
biển.


+ Ảnh hưởng của dịng biển lạnh Tây Ơ-xtrây-li-a
<i>- Sự phân bố hoang mạc.</i>



Phía tây lãnh thổ Ơ-xtrây-li-a, bao gồm hoang mạc:
=> Nguyên nhân:


- Chí tuyến nam đi qua gần giữa lục địa Ơ-xtrây-li-a
- Phía tây ngồi khơi có dịng biển lạnh Tây
Ơ-trây-li-a chảy qua.


-> Tìm mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật.
<i><b>3.3. Củng cố, đánh giá</b></i>


- GV nhận xét chung giờ học và tóm tắt phần HS đã làm
- GV thu và chấm bài


<b>IV. DẶN DỊ</b>


- Hồn thành bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Nghiên cứu trước bài mới. Chương X: Châu Âu


Tiết 58 Bài 51: Thiên nhiên Châu Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>Ngày 7 tháng 4 năm 2009</i>
<b>CHƯƠNG X: CHÂU ÂU</b>


<b>Tiết 58 Bài 51. Thiên nhiên Châu Âu</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và hình thức lãnh thổ Châu Âu để thấy được Châu Âu là


châu lục ở đới ơn hịa với nhiều bán đảo.


- Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiên Châu Âu
- Rèn luyện kỹ năng đọc lược đồ.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ tự nhiên Châu Âu
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


? Chấm vở thực hành.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1. Mở bài</b></i>


Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu, nằm trong đới khí hậu ơn hịa. Thiên nhiên được
con người khai thác từ lâu đời và ngày càng được sử dụng có hiệu quả. Vậy thiên nhiên Châu Âu có
đặc điểm gì, bài học hơm nay chúng ta sẽ biết rõ hơn.


<i>3.2. Hoạt động dạy học</i>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Quan sát hình 51.1, cho biết vị trí địa lí
của Châu Âu.


? Xác định trên bản đồ:



+ Các biển: Địa trung Hải, Măng - sơ, biển
Bắc, Ban tích, Biển Đen, Biển Trắng.


+ Các bán đảo: Xcan-đi-na-vi, I - bê - rich,
I-ta-li-a, Ban -căng.


? Dựa vào hình 51.1, trình bày sự phân bố
các loại địa hình chính của Châu Âu.


? Quan sát lược đồ 51.1, cho biết tên các
đồng bằng lớn và các dãy núi chính ở Châu
Âu.


<b>1. Vi trí, địa hình</b>
<i><b>* Vị trí địa lí</b></i>


- Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu.


- Nằm ở khoảng giữa các vĩ tuyến 360<sub>B và 71</sub>0<sub> =></sub>
thuộc đới ơn hịa.


- Có 3 mặt giáp biển và đại dương, đường bờ biển
dài, bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền, tạo
thành nhiều bán đảo:


+ Xcan - đi - na - vi
+ I - bê - rich


+ I - ta - li - a
+ Ban - căng


<i><b>* Địa hình</b></i>


Có 3 dạng địa hình chính:


- Đồng bằng kéo dài từ Tây sang Đông bao gồm
miền đồng bằng của khu vực Tây và Trung Âu,
đồng bằng Đông Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

-> GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức


? Quan sát H 51.2, cho biết Châu Âu có các
kiểu khí hậu nào? có đặc điểm ra sao? phân
bố ở khu vực nào?


-> GV bổ sung, chốt ý.


? Dựa vào H 51.1 và H 51.2, giải thích vì
sao ở phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và
mưa nhiều hơn ở phía đơng?


HS giải thích; GV giải thích.


? Em có nhận xét gì về mật độ sơng ngịi ở
đây?


? Nêu tên các sông lớn, các sông này đổ vào
biển nào?


? Quan sát H 51.1 nêu tên các thảm thực vật
ở đây, qua đó em có nhận xét gì?



-> GV nhận xét, nêu tên thảm thực vật
HS đọc dẫn chứng trong SGK: " thảm thực
vật .... lá cứng ..."


- GV kết luận.


vực Tây và Trung Âu, Bắc Âu.


- Núi trẻ ở phía nam gồm miền núi trẻ của khu vực
Tây và Trung Âu, Nam Âu.


<b>2. Khí hậu, sơng ngịi, thực vât</b>


<i><b>* Khí hậu</b></i>


- Khí hậu ơn đới hải dương: vùng ven biển Tây Âu
và phía tây của Bắc Âu.


- Khí hậu ơn đới lục địa: tồn bộ vùng Trung và
Đơng Âu, phía đơng dãy Xcan - đi - na - vi.


- Khí hậu hàn đới: 1 diện tích nhỏ ở phía bắc vịng
cực.


- Khí hậu Địa Trung Hải: phần phía nam (từ Bồ
Đào Nha -> Hi Lạp)


<i><b>* Sơng ngịi</b></i>



- Mật độ sơng ngịi dày đặc, lượng nước dồi dào,
có nhiều hệ thống sơng lớn như: Vơn-ga, Da-nuyp,
Rai-nơ….


<i><b>* Thực vật</b></i>


Thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống
Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa
gồm có : rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng lá cứng,
thảo nguyên.


3 <i><sub>3.3. Củng cố</sub></i>
<b>IV. DẶN DÒ </b>


- Học bài cũ


- Nghiên cứu bài mới: Bài 52. Thiên nhiên Châu Âu (tiếp theo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i>Ngày 10 tháng 4 năm 2009</i>


<b>Tiết 59</b> <b>Bài 52: Thiên nhiên Châu Âu (tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nắm vững đặc điểm của các kiểu môi trường ở Châu Âu.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, đọc sơ đồ phân bố thực vật theo
độ cao.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ hành chính Châu Âu.
- Biểu đồ khí hậu trong SGK
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


? Trình bày sự phân bố các loại địa hình chính của Châu Âu.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1 Mở bài</b></i>


Trãi dài theo hướng vĩ tuyến trong đới khí hậu ơn hịa, Châu Âu gồm nhiều kiểu mơi trường
tự nhiên. Đó là những kiểu mơi trường nào? Bài học hôm nay sẽ cho ta biết rõ về các kiểu mơi
trường đó.


<b>3.2. Ho t ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Quan sát H 52.1, cho biết đặc điểm của
khí hậu ơn đới hải dương?


HS nhận xét; GV cùng HS đi đến kết luận
GV yêu cầu HS so sánh biểu đồ khí hậu
bài này với biểu đồ khí hậu ở bài 13.


? Tại sao khí hậu ở phía tây của mơi trường
ẩm và ấm hơn ở phía đơng?



? Khí hậu có ảnh hưởng đến chế độ nước
của sơng ngịi như thế nào?


? Thảm thực vật ở đây là gì?


? Quan sát hình 52.2, cho biết đặc điểm khí
hậu ơn đới lục địa.


-> so sánh biểu đồ khí hậu bài này với biểu
đồ khí hậu bài 13.


? Cho biết khí hậu ở đây có sự thay đổi như


<b>3. Các môi trường tự nhiên</b>
<i><b>a. Môi trường ôn đới hải dương</b></i>
<i>* Khí hậu: - Nhận xét</i>


+ Nhiệt độ cao nhất: tháng 7: 180<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ thấp nhất: tháng 1: 80<sub>C</sub>


+ Biên độ t0<sub> trung bình năm: khoảng 10</sub>0<sub>C.</sub>
+ Mùa mưa nhiều: tháng10-> T1 năm sau.
+ Mùa mưa ít hơn: tháng 2 -> tháng 9
+ Tổng lượng mưa: 820 mm


=> ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đơng
khơng lạnh lắm.


<i>* Sơng ngịi: - Nhiều nước quanh năm</i>


- Khơng đóng băng
<i>* Thực vật: Rừng sồi, dẻ</i>


<i><b>b. Mơi trường ôn đới lục địa</b></i>
<i>* Khí hậu: - Nhận xét</i>


+ Nhiệt độ cao nhất: tháng 7 khoảng 200<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ thấp nhất: tháng 1 khoảng 120<sub>C</sub>
+ Biên độ t0<sub> tb năm: tháng 32</sub>0<sub>C</sub>


+ Mùa mưa: tháng 5 -> tháng 10


+ Mùa khô: tháng 11 -> tháng 4 năm sau.


+ mùa hạ nóng và nhiều mưa, mùa đơng lạnh và có
tuyết rơi (ôn đới lục địa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

thế nào?


? Hãy phân tích hình 52.2, cho biết tháng
nào nhiệt độ xuống thấp,có khả năng tuyết
rơi và nước sơng đóng băng. Tại sao?


HS có thể rút ra nhận xét: từ tháng 11-> 4
năm sau có tuyết rơi và nước sơng đóng
băng vì nhiệt độ < 00<sub>C</sub>


? Nêu đặc điểm sơng ngịi của mơi trường
ơn đới lục địa.



? Cho biết sự phân hóa thực vật của môi
trường ôn đới lục địa.


? Quan sát hinh 52.3, cho biết khí hậu địa
trung hải có gì đặc biệt?


? Địa hình và khí hậu có ảnh hưởng như thế
nào đến thuỷ chế của sơng ngịi?


? Thảm thực vật đặc trưng của mơi trưịng
địa trung hải là gì?


? Quan sát hình 52.4 cho biết trên dãy An -
pơ có bao nhiêu đai thực vật? Mỗi đai bắt
đầu và kết thúc ở độ cao nào? Qua đó em có


- Khí hậu có sự thay đổi:
+> từ Bắc xuống Nam


+ Phía Bắc: mùa đơng kéo dài, có tuyết phủ.
+ Phía nam: mùa đơng ngắn dần, mùa hạ nóng
hơn, lượng mưa giảm.


+> Từ Tây sang Đông


+ Vào sâu trong nội địa: mùa đông lạnh và có
tuyết rơi, mùa hạ nóng và có mưa


<i>* Sơng ngịi:</i>



- Nhiều nước trong mùa xn hạ
- Mùa đơng nước sơng đóng băng


<i>* Thực vật:</i>


Thay đổi từ Bắc xuống Nam


- Vùng gần vòng cực: đới đồng rêu.


- Về phía nam: rừng lá kim -> rừng lá rộng, thảo
ngun rừng


- Phía đơng nam: thảo ngun


- Ven biển Ca - xpi: vùng nửa hoang mạc
<i><b>c. Môi trường địa trung hải</b></i>


<i>* Khí hậu:</i>
- Nhận xét


+ Nhiệt độ cao nhất: tháng 7: 250<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ thấp nhất: tháng 1: 100<sub>C</sub>


+ Biên độ t0<sub> trung bình năm: khoảng 15</sub>0<sub>C.</sub>
+ Mùa mưa nhiều: tháng10-> T3 năm sau.
+ Mùa mưa ít hơn: tháng 4 -> tháng 9
+ Tổng lượng mưa: 711 mm


=> Mùa hạ nóng và khơ hạn, mùa đơng ấm áp và
nhiều mưa vào thu đông.



- điểm đặc biệt: chế độ mưa vào thu- đơng
<i>* Sơng ngịi:</i>


- Ngắn và dốc


- Mùa thu - đơng có nhiều nước, mùa hạ ít nước.
<i>* Thực vật:</i>


- Rừng lá cứng


<i><b>d. Môi trường núi cao</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

nhận xét gì?
=> GV kết luận
<b>IV. DẶN DỊ</b>


- Học bài cũ.


- Nghiên cứu bài mới.


Ngày 16 tháng 4 năm 2009


<b>Tiết 60 Bài 53: </b> <b>THỰC HÀNH</b>


<b>Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của châu Âu</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>



- Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Âu


- Nắm vững cách phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đặc điểm khí hậu, phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ tự nhiên châu Âu


- Lược đồ khí hậu châu Âu (SGK)


- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và sơ đồ thảm thực vật ở một số vùng của Châu Âu.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


Kết hợp trong dạy bài thực hành
<b>3. Bài mới </b>


<i> 3.1. Mở bài</i>


Trong tiết thực hành hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại kiến thức về thiên nhiên châu Âu từ đó xác
định mối quan hệ giữa khí hậu và thảm thực vật ở châu Âu. Cùng với đó chúng ta cũng thực hành kỹ
năng đọc và phân tích lược đồ giải thích về khí hậu giữa các vùng lãnh thổ châu Âu, so sánh diện tích
của các vùng lãnh thổ có khí hậu khác nhau.


<i> 3.2. Hoạt động dạy học</i>



<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 51.2 và
nghiên cứu các yêu cầu của mục 1


? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền
ven biển của bán đảo Xcan-đi-na-vi có khí
hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai- xơ
-len?


HS giải thích, GV chuẩn xác kiến thức:
+ Miền ven biển của bán đảo
X-can-đi-na-vi có kiểu khí hậu ơn đới hải dương và


<b>1. Nhận biết đặc điểm khí hậu </b>


- Cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển của bán đảo
Xcan- đi-na-vi có khí hậu ấm áp hơn và mưa nhiều
hơn ở Ai-xơ-len là do ảnh hưởng của dòng biển nóng
Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ơn đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

ơn đới lục địa, đồng thời ảnh hưởng của
dịng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và
gió Tây ơn đới -> khí hậu ấm áp và mưa
nhiều.


+ Ai-xơ-len có kiểu khí hậu hàn đới ->
khí hậu rất lạnh và mưa ít.


? Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng


giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu
vào mùa đông.


GV hướng dẫn:


+ Đường đẳng nhiệt 00<sub>C tháng giêng đi</sub>
ngang qua phần nào của lãnh thổ?


+ Các đường đẳng nhiệt  100C và 00C
nằm ở vị trí nào?


=> Các đường đẳng nhiệt cho thấy nhiệt
độ của các vùng lãnh thổ như thế nào?
HS trình bày -> GV bổ sung, chốt ý
? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So
sánh diện tích của các vùng có các kiểu
khí hậu đó?


GV yêu cầu HS nhắc lại sự phân bố của
các kiểu khí hậu đó.


- GV u cầu 1 HS đọc phần nội dung
mục 2 -> GV phân HS thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Trạm A


+ Nhóm 2: Trạm B
+ Nhóm 3: Trạm C


- GV yêu cầu HS xem lại vở ghi bài:
Thiên nhiên Châu Âu (T2).



- HS phân tích, tìm thảm thực vật đặc
trưng của các kiểu khí hậu đó.


- GV u cầu các nhóm đánh giá kết quả
của nhau, bổ sung; GV chuẩn xác kiến
thức.


- GV tổng kết, đánh giá thành quả lao
động của mỗi nhóm.


- Nhiệt độ tháng giêng ở châu Âu:


+ Ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhịêt độ +
100<sub>C.</sub>


+ Càng đi về phía đơng càng lạnh dần:


Nhiệt độ giảm xuống 00<sub>C -> -10</sub>0<sub>C, giáp U-ran</sub>
nhiệt độ hạ xuống -200<sub>C.</sub>


- Các kiểu khí hậu ở châu Âu


Có 4 kiểu khí hậu chính ở châu Âu xếp theo thứ tự
từ lớn đến nhỏ theo diện tích là:


+ Khí hậu ơn đới lục địa
+ Khí hậu ơn đới hải dương
+ Khí hậu địa trung hải
+ Khí hậu hàn đới



<b>2. Phân tích 1 sớ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa</b>
* Nhận xét khí hậu của 3 trạm


- Trạm A


+ Nhiệt độ trung bình tháng 1: - 50<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ trung bình tháng 7: 200<sub>C</sub>
=> BĐNN: 250<sub>C -> cao </sub>


+ Các tháng mưa nhiều: tháng 5-tháng 8
+ Các tháng mưa ít : tháng 9-tháng 4


=> Chế độ mưa: Mùa mưa nhiều và mùa mưa ít
Mùa hạ nóng và nhiều mưa, mùa đơng lạnh và có
tuyết rơi <=> kiểu khí hậu ơn đới lục địa.


<i><b> - Trạm B</b></i>


+ Nhiệt độ trung bình tháng 1: 100<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ trung bình tháng 7: 220<sub>C</sub>
=> BĐNN: Khoảng 120<sub>C => Trung bình </sub>
+ Các thánh mưa nhiều: 9, 10, 11, 12
+ Các tháng mưa ít: các tháng cịn lại
=> Chế độ mưa: Mùa mưa và mùa khô


Mùa hạ nóng và khơ hạn, mùa đơng ấm áp mưa
nhiều <=>kiểu khí hậu Địa Trung Hải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b> - Trạm C</b></i>



+ Nhiệt độ trung bình tháng 1: 50<sub>C </sub>
+ Nhiệt độ trung bình tháng 7: 150<sub>C</sub>
=> BĐNN: 100<sub>C => thấp </sub>


+ Các tháng mưa nhiều: 10, 11, 12, 1
+ Các tháng mưa ít: Các tháng còn lại


=> Chế độ mưa: Mùa mưa nhiều và mùa mưa ít
Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông
không lạnh lắm => kiểu khí hậu ơn đới hải dương.
* Xác định kiểu thực vật tương ứng với từng trạm
Thảm thực vật D -> Trạm A


Thảm thực vật E -> Trạm C
Thảm thực vật F -> Trạm B
<b>IV. DẶN DỊ</b>


- Hồn thành bài thực hành


- Nghiên cứu trước bài mới. Tiết 61 - Bài 54: Dân cư xã hội châu Âu


<i>Ngày 18 tháng 4 năm 2009</i>


<b>Tiết 61 Bài 54: </b> <b>DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nắm vững dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sóng nhập cư lao động, gây nhiều khó


khăn về KT- XH.


- Nắm vững châu Âu là một châu lục có mức độ đơ thị hóa cao, thúc đẩy nơng thơn - thành thị
ngày càng xích lại gần nhau.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét lược đồ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị châu Âu
- Bản đồ hành chính châu Âu


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ</b>


- Chấm vở thực hành của 3 học sinh.
<b>3. Bài mới </b>


<i> 3.1. Mở bài</i>


Các cuộc thiên di và chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã làm cho các quốc gia châu Âu ngày
nay có sự đa dạng, phức tạp về dân tộc, tôn giáo, ngơn ngữ và văn hóa. Hiện nay, châu Âu đang giải
quyết nhiều vấn đề xã hội; dân số đang già đi, các vấn đề của đơ thị hóa, các vấn đề dân tộc, tơn
giáo...


Cụ thể các vấn đề đó như thế nào, bài học hôm nay sẽ cho biết rõ điều đó.
<b>3.2. Ho t ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy học GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>



- GV: Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng


<b>1.</b> <b>Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít. Nhưng cuộc thiên di và
chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã tạo nên
sự đa dạng về văn hóa, ngơn ngữ tơn giáo về
văn hóa, ngơn ngữ tơn giáo trong các quốc
gia châu Âu.


? Quan sát hình 54.1, cho biết châu Âu có các
ngơn ngữ nào? Nêu tên các nước thuộc từng
nhóm.


-> GV trình bày lại rõ ràng (kết hợp chỉ bản
đồ)


? Sự đa dạng của Tôn giáo ở châu Âu được
biểu hiện như thế nào?


- GV trình bày sự đa dạng về văn hoá
-> GV chốt lại


? Dân số của châu Âu là bao nhiêu?


? Quan sát hình 54.2, nhận xét sự thay đổi kết
cấu dân số theo độ tuổi của châu Âu và của
thế giới trong giai đoạn 1960 - 2000.



HS nhận xét; GV nhận xét, chốt ý.


- GV cung cấp số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên (năm 2000)


Italia: -0,1%


- Ngôn ngữ đa dạng, có 3 nhóm ngơn ngữ chính:
Giec-man, La tinh, Xla-vơ.


- Tôn giáo:


+ Phần lớn dân cư châu Âu theo đạo Cơ Đốc
Giáo (Thiên Chúa, Tin Lành, Chính thống)


+ Dân cư cịn lại theo Đạo hồi.
- Văn hoá :


+ Dân cư châu Âu chủ yếu là chủng tộc
Ơrơ-pê-ơ-it nhưng có thành phần dân tộc đa dạng =>Nền
văn hoá đa dạng


<b>2.</b> <b>Dân cư châu Âu đang già đi. Mức độ độ thị</b>


<b>hóa cao</b>.


- Châu Âu có số dân 727 triệu người (2001)
- Kết cấu dân số: phân tích biểu đồ


+ Dân cư dưới độ tuổi lao động của châu Âu


giảm dần từ năm 1960 - 2000. Trong khi dân số
dưới độ tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ
năm 1960 – 2000.


+ Dân cư trong độ tuổi lao động của châu Âu
tăng chậm từ năm 1960 -> 1980 và giảm dần từ
năm 1980 -> 2000. Trong khi đó dân số trong độ
tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ năm
1960 -> 2000.


+ Dân số trên độ tuổi lao động của châu Âu
tăng liên tục từ năm 1960 đến 2000. Trong khi
đó, dân số trên độ tuổi lao động củ thế giới cũng
tăng liên tục từ năm 1960 -> 2000, nhưng chỉ
chiếm 1 tỉ lệ không đáng kể trong tháp tuổi.
=> Hình dáng tháp tuổi châu Âu từ năm 1960 ->
2000 chuyển dần từ tháp tuổi trẻ sang tháp tuổi
già (từ đáy rộng sang đáy hẹp). Trong khi đó hình
dạng tháp tuổi của thế giới vẫn là tháp tuổi trẻ
(đáy rộng, đỉnh hẹp)  Dân số châu Âu đang già
đi. So với thế giới, châu Âu là một châu lục có
dân số già.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Đức: -0,1%
E-xtô-ni-a: -0,5%
Hung-ga-ri: -0,5%
Bê la rút: -0,5%
LB Nga: -0,6%
Ucrai-na: -0,6%
Bungari: -0,6%



? Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của
châu Âu .


? Đặc điểm này có ảnh hưởng gì tới tình hình
xã hội châu Âu?


? Quan sát hình 54.3, nhận xét sự phân bố
dân cư ở Châu Âu:


+ Các vùng có MĐDS cao (trên 125 người/
km2<sub>)</sub>


+ Các vùng có MĐDS thấp dưới 25 người/
km


? Đơ thị hố ở châu Âu có đặc điểm như thế
nào?


GV bổ sung:


+ Có nhiều thành phố trên 1 triệu dân là vùng
lãnh thổ kéo dài từ Anh qua Bỉ Hà Lan
-Luc-xăm-bua - Đức và đến tận Bắc I -ta - li -a
+ Ví dụ: Dải đô thị kéo dài từ Li-vơ-pun
(Anh) -> Côn (Đức)


+ Người dân châu Âu đang có khuynh hướng
về sống ở các vùng nông thôn thúc đẩy
nhanh quá trình đơ thị hóa nơng thơn làm cho


nơng dân thành thị ở châu Âu đang xích lại
gần nhau.


=> GV sơ kết


HS đọc phần ghi nhớ (SGK)


gây bất ổn về nhiều mặt.


- Sự phân bố dân cư


+ Tập trung đông ở các đồng bằng, thung lũng
lớn đặc biệt là các vùng duyên hải.


+ Thưa thớt ở phía bắc và những vùng núi cao
- Đặc điểm đơ thị hóa


+ Mức độ đơ thị hố cao: chiếm 75% dân số
+ Xuất hiện các dải đô thị xuyên biên giới
+ Đô thị hố nơng thơn phát triển


<b>IV. Dặn dị</b>


- Học bài cũ


- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 62 - Bài 55: Kinh tế châu Âu


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i>Ngày 24 tháng 4 năm 2008 </i>
<b>Tiết 62 Bài 55: Kinh tế Châu Âu</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>Sau bài học, HS cần: </i>


- Nắm vững châu Âu có một nền nơng nghiệp tiên tiến, có hiệu quả cao, một nền cơng nghiệp
phát triển và một khu vực hoạt động dịch vụ năng động đa dạng, chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế.


- Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ ở châu Âu.
- Rèn luyện kỹ năng đọc lược đồ.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ kinh tế chung Châu Âu
- Một số tranh ảnh


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ </b>


? Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố và tơn giáo ở châu Âu.
? Nêu đặc điểm dân cư ở châu Âu.


<b>3. Bài mới </b>
<i> 3.1. Mở bài</i>


Sản xuất nông nghiệp ở châu Âu có hiệu quả cao nhờ ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ
thuật tiên tiến và sự hỗ trợ đắc lực của công nghiệp. Ngành công nghiệp Châu Âu đang có nhiều biến
động về cơ cấu dịch vụ phát triển mạnh và đem lại nguồn lợi lớn.


<i> 3.2. Ho t </i><b>ạ động d y h c ạ</b> <b>ọ</b>



<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>




? Cho biết đặc điểm của nền nông nghiệp Châu Âu.
GV gợi ý:


+ Quy mô sản xuất ?
+ Hình thức sản xuất ?
+ Phương thức sản xuất?


HS trả lời; GV chuẩn xác kiến thức.


- GV giới thiệu châu Âu có nền nơng nghiệp đạt hiệu
quả cao.


? Vì sao sản xuất nông nghiệp ở châu Âu lại đạt hiệu
quả cao?


HS trả lời; GV nhấn mạnh 3 nguyên nhân


- GV chốt ý: Châu Âu có nền nơng nghiệp tiên tiến,
được chun mơn hố trong các trang trại lớn hoặc đa


<b>1. Nơng nghiệp</b>


- Châu Âu có nền nơng nghiệp tiên tiến,
đạt hiệu quả cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

canh trong hộ gia đình và được tổ chức thành các hệ


thống nơng - cơng nghiệp.


? Quan sát hình 55.1, cho biết:


+ Các cây trồng và vật nuôi chính ở Châu Âu?
+ Sự phân bố của cây trồng và vật ni đó?
HS trả lời-> Kết quả cần đạt:


+ Cây trồng:


• Lúa mì: ở các đồng bằng


• Ngơ: ở vùng ven biển Địa Trung Hải
• Củ cải đường: ở các đồng bằng


• Cam, chanh, nho: ở vùng ven biển quanh Địa Trung
Hải.


+ Vật ni: bị, lợn


? Dựa vào hình 55.2, trình bày sự phân bố các ngành
công nghiệp ở châu Âu?


HS trình bày; GV bổ sung, chốt ý: Các ngành cơng
nghiệp ở châu Âu tập trung chủ yếu ở phía Tây của
châu Âu, nhất là ở nước Anh, vùng Rua (Pháp), dọc
sông Rai nơ.


? Cho biết các ngành công nghiệp chủ yếu của châu
Âu?



HS trả lời, GV chuẩn xác.


? Quan sát H 55.3, nêu sự hợp tác rộng rãi trong các
ngành công nghiệp sản xuất máy bay ở châu Âu.
HS trả lời; GV bổ sung, nhấn mạnh: Ngành công
nghiệp châu Âu được chuyên môn hoá, hợp tác hoá
cao độ: mỗi quốc gia châu Âu được phân công sản
xuất 1 số bộ phận của máy bay để đảm bảo vận dụng
hiệu quả các thành tựu KH-KT, công nghệ vào việc
sản xuất trên quy mô lớn hàng loạt máy bay khổng lồ
với giá thành thấp và hiệu quả kinh tế cao.


? Nghiên cứu SGK, cho biết sự thay đổi cơ cấu của
ngành công nghiệp ở châu Âu?


HS trả lời; GV chuẩn xác kiến thức.


hoá trong các trang trại lớn hoặc đa canh
trong các hộ gia đình.


- Hầu hết các nước có tỉ trọng chăn nuôi
cao hơn trồng trọt.




<b>2. Công nghiệp </b>


- Nền cơng nghiệp châu Âu phát triển rất
sớm, có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất


lượng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>



- GV giới thiệu: sự phát triển của ngành dịch vụ ở
châu Âu.


? Sự phát trển đa dạng lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu
được biểu hiện như thế nào?


HS trả lời; GV chuẩn xác.


- GV giới thiệu: Du lịch là ngành kinh tế quan trọng,
đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhiều quốc gia ở châu
Âu.


? Nêu tên mốt số Trung tâm du lịch nổi tiếng ở châu
Âu.


HS nêu ví dụ; GV giới thiệu một vài địa điểm du lịch
nổi tiếng của châu Âu.


+ Pháp: Nhà thờ Đức Bà Pa ri, Tháp Ep-Phen, Khải
hồn mơn ở Pa-ri


+ I-talia: Tháp nghiêng Pi-za…


- GV giới thiệu bức tranh (hình 55.4) khu du lịch trên
dãy Anpơ - nổi tiếng về du lịch trượt tuyết và 1 số bức
tranh khác (do GV sưu tầm).



- Sự thay đổi cơ cấu công nghiệp


+ Các vùng công nghiệp truyền thống
đang gặp khó khăn, địi hỏi phải thay đổi
cơng nghệ…


+ Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang
được phát triển trong các trung tâm công
nghệ cao.


<b>3. Dịch vụ</b>


- Dịch vụ là ngành kinh tế phát trển nhất.
- Lĩnh vực dịch vụ phát triển đa dạng:
ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,
GTVT, giáo dục, xuất nhập khẩu, thương
mại và du lịch.


- Du lịch là ngành kinh tế quan trọng phát
triển đa dạng, rộng khắp và là nguồn thu
ngoại tệ lớn.


<i><b>3.3. Củng cố </b></i>


? Vì sao sản xuất nơng nghiệp ở châu Âu đạt hiệu quả cao?
? Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Âu.
<b>IV. DẶN DÒ</b>


- Học bài cũ



- Nghiên cứu trước bài mới: Bài 56. Khu vực Bắc Âu


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i>Ngày 25 tháng 4 năm 2009 </i>
<b>Tiết 63 Bài 56: Khu vực Bắc Âu</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nắm vững địa hình của khu vực Bắc Âu, đặc biệt là bán đảo Xcan-đi-na-vi.
- Hiểu rõ đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên ở khu vực Bắc Âu.
- Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ và mơ tả ảnh địa lí .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Lược đồ các nước khu vực Bắc Âu
- Lược đồ tự nhiên khu vực Bắc Âu


- Một số hình ảnh về địa hình băng hà, bờ biển Na uy, khai thác thuỷ sản.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


? Vì sao sản xuất nơng nghiệp ở châu Âu đạt hiệu quả cao?
? Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Âu.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1. Mở bài</b></i>



Bắc Âu là khu vực nằm ở các vĩ độ cao nhất của châu Âu. Đây là nơi có địa hình băng hà cổ.
Thiên nhiên được khai thác 1 cách hợp lí và khoa học.


Bài học hơm nay sẽ giới thiệu rõ vấn đề đó.
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học</b></i>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Quan sát hình 56.1, xác định vị trí của các nước
khu vực Bắc Âu.


<i> GV gợi ý:</i>


+ Xác định các nước Bắc Âu?
+ Các nước trên B.đ Xcan-đi-na-vi?


+ Phần lãnh thổ nào của các nước Bắc Âu nằm trong
vòng cực?


HS xác định; GV bổ sung, chuẩn xác


? Quan sát lược đồ 56.1 và các hình 56.2, 53.3 kể tên
dạng địa hình ở Bắc Âu?


HS kể tên; GV chuẩn kiến thức.


<b>1. Khái quát tự nhiên </b>
<i><b>- Vị trí:</b></i>


+ Khu vực Bắc Âu gồm các nước:


Ai-xơ-len và ba nước trên bán đảo Xcan-đi-na-vi,
Na uy, Thuỵ Điển, Phần Lan.


-> Bắc Âu là khu vực nằm ở vĩ độ cao nhất
của châu Âu.


<i><b>- Địa hình:</b></i>


+ Địa hình băng hà cổ rất phổ biến trên bán
đảo Xcan-đi-na-vi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ "Fio" trang 187
SGK.


? Em hãy cho biết quốc gia nào của khu vực Bắc Âu
được xem là "đất nước nghìn hồ"


(Phần Lan)


- GV giới thiệu khí hậu Bắc Âu:
+ Đặc điểm chung


+ Sự phân hóa


+ Ai -xơ -len: xứ sở của băng huyết.


? Quan sát hình 56.4 kết hợp với kiến thức đã học,
giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía
đơng và phía Tây của dãy Xcan-đi-na-vi?



HS giải thích, GV giải thích lại kết hợp chỉ bản đồ.
( giải thích:


+ Ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây
Dương và gió Tây ơn đới.


+ Dãy Xcan-đi-na-vi.


? Quan sát hình 56.4, cho biết Bắc Âu có những
nguồn tài nguyên nào?


HS nêu các tài nguồn tài nguyên; GV khắc lại.


- GV giới thiệu về mức sống của các nước Bắc Âu.
? Nguyên nhân nào làm cho mức sống của các nước
Bắc Âu cao?


? Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí
để phát triển kinh tế như thế nào?


HS trả lời -> kết quả cần đạt:


+ Nguồn thuỷ năng dồi dào => phát triển thủy điện.
+ Kinh tế biển (hàng hải và đánh cá) được trang bị


 Bờ biển dạng fio: Na uy
 Hồ, đầm: Phần Lan


+ Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước
nóng.



+ Phần lớn diện tích của bán đảo
Xcan-đi-na-vi là núi và cao nguyên.


<i><b>- Khí hậu:</b></i>


+ Khí hậu lạnh giá vào mùa đơng, mát mẻ
vào mùa hạ.


+ Có sự phân hóa giữa 2 bên của dãy
Xcan-đi-na-vi


Phía đơng (Thuỵ
Điển, Phần Lan)


Phía Tây (ven
biển Na uy)


- Mùa đông giá
lạnh.


- Tuyết rơi từ
tháng 10.




- Mùa đơng khơng
lạnh lắm.


- Biển khơng đóng


băng.


- Mùa hạ mát,
mưa nhiều.
<i><b>- Tài ngun:</b></i>


+ Khống sản:


 Dầu mỏ, khí đốt: thềm lục địa Biển Bắc
 Sắt, đồng, than, uranium


+ Rừng: Lá rộng và lá kim trên bđ
Xcan-đi-na-vi


+ Thuỷ năng và cá biển


+ Diện tích đồng cỏ khá lớn: Ai-xơ-len
<b>2. Kinh tế</b>


- Các nước Bắc Âu có mức sống cao nhờ
khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách hợp
lý để phát triển kinh tế đạt hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

bằng các đội thương thuyền hùng mạnh và đội tàu
đánh bắt cá hiện đại (giới thiệu hình 56.5)


+ Cơng nghiệp khai thác rừng đi đôi với việc bảo vệ
và trồng lại rừng.


+ Trong nông nghiệp, ngành chăn nuôi và chế biến


các sản phẩm từ chăn ni để xuất khẩu đóng vai trị
quan trọng.




? Trong nông nghiệp các nước châu Âu ngành nào
chiếm vai trò quan trọng?


HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.


? Tại sao ngành trồng trọt ở Bắc Âu không phát
triển?


HS liên hệ khí hậu và thổ nhưỡng để giải thích,
GV chuẩn kiến thức.


- GV sơ kết bài học
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>


Trả lời câu hỏi 1, 2
<b>IV. DẶN DÒ </b>


- Học bài cũ + làm bài tập số 3 (SGK)


- Nghiên cứu bài mới: Tiết 64 - Bài 57 : Khu vực Tây và Trung Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Ngày 27 tháng 4 năm 2009
<b>Tiết 64 Bài 57: Khu vực Tây và Trung Âu</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Sau bài học, HS cần:


- Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây và Trung Âu
- Nắm vững tình hình phát triển kinh tế khu vực Tây và Trung Âu
- Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ hành chính châu Âu
- Bản đồ kinh tế châu Âu
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


Kiểm tra 15 phút
<b>3. Bài mới</b>
<b>3.1. Mở bài</b>


Khu vực Tây và Trung Âu nằm hoàn toàn trong đới ôn hoà. Đây là nơi được khai thác từ lâu
đời, tập trung nhiều quốc gia cơng nghiệp phát triển có nền kinh tế đa dạng.


Cụ thể như thế nào chúng ta vào bài học nghiên cứu.
<b>3.2. Ho t ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Cá nhân


? Khu vực Tây và Trung Âu bao gồm những quốc


gia nào?


HS nêu tên các quốc gia, GV khắc lại


? Quan sát hình 57.1, hãy giải thích tại sao khí hậu ở
Tây và Trung Âu chịu ảnh hưởng rõ rệt của biển?
HS giải thích; GV giải thích lại.


? Khu vực Tây và Trung Âu có bao nhiêu kiểu khí
hậu và khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến sơng
ngịi.


HS trả lời, GV chốt lại (lập bảng)


? Quan sát lược đồ hình 57.1, em có nhận xét gì về
địa hình Tây và Trung Âu?


HS trả lời, GV chuẩn xác


<b> Hoạt động 2:</b> Thảo luận nhóm


Phiếu học tập: Nghiên cứu SGK, em hãy điền những
thơng tin cần thiết vào bảng sau:


<i> </i><b>Đặ đ ểc i m c a ba mi n a hình khu v c Tây vàủ</b> <b>ề đị</b> <b>ở</b> <b>ự</b>
<b>Trung Âu.</b>


<b>Miền địa hình</b> <b>Giới hạn</b> <b>Đặc điểm</b>


<b>1. Khái qt tự nhiên</b>



<b>- Khí h u và sơng ngịiậ</b>


Khu vực Khí hậu Sơng ngịi
Ven biển


phía Tây


Khí hậu ơn


đới hải


dương


Nhiều nước
quanh năm
Vào sâu


trong nội
địa


Khí hậu ơn
đới lục địa


Đóng băng
về mùa đơng
=> Càng đi về phía đơng ảnh hưởng của
biển càng giảm dần.


- Đặc điểm của ba miền địa hình (bảng phụ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Miền đồng
bằng phía bắc.
Miền núi già ở
giữa.


Miền núi trẻ ở
phía nam.


Đại diện các nhóm trình bày; GV chuẩn kiến thức.
<b> Hoạt động 3:</b> Cá nhân


? Nêu đặc điểm phát triển của ngành công nghiệp ở
Tây và Trung Âu


GV gợi ý:


+ Có những cường quốc cơng nghiệp nào?
+ Gồm có những ngành công nghiệp nào?
+ Các vùng công nghiệp nổi tiếng?


+ Các hải cảng lớn ?
HS trả lời; GV chốt lại


? Nghiên cứu SGK, em hãy cho biết các cây trồng và
vật ni chính của khu vực Tây và Trung Âu. Phân
bố ở đâu?


HS trả lời; GV chuẩn xác kiến thức.
- GV giới thiệu về đất nước Hà Lan:



+ Tiến hành những cơng trình lấn ra biển nổi tiếng
trên thế giới.


+ Nổi tiếng về các loài hoa: Tuy - lip, hồng ..
+ Nổi tiếng về sản phẩm sữa và pho mat.


? Em có nhận xét gì về nền nơng nghiệp của khu vực
Tây và Trung Âu?


- GV nhấn mạnh về đặc điểm phát triển nền nông
nghiệp ở khu vực này và chốt lại.


? Cho biết đặc điểm phát triển của ngành dịch vụ ở
Tây và Trung Âu?


HS trả lời; GV nhấn mạnh (Kết hợp bảng số liệu ở
phần câu hỏi và bài tập)


? Em hãy kể tên các trung tâm tài chính lớn ở Tây và
Trung Âu?


HS trả lời, GV bổ sung, chốt ý
- GV sơ kết bài học (phần ghi nhớ)


<b>2. Kinh tế</b>
<b>a. Công nghiệp</b>


- Tập trung nhiều cường quốc công nghiệp
của thế giới như: Anh, Pháp, Đức ..,



- Các ngành công nghiệp hiện đại phát
triển bên cạnh các ngành công nghiệp
truyền thống.


- Các vùng công nghiệp nổi tiếng thế giới.
Vùng Rua (Đức), Lu - lu - dơ (Pháp)


- Hải cảng lớn: Rốt - téc - dam (Hà Lan),
Booc - đô (Pháp) ...


<b>b. Nông nghiệp</b>


Nền nông nghiệp thâm canh phát triển đa
dạng và có năng suất cao nhất châu Âu.


<b>c. Dịch vụ</b>


- Các ngành dịch vụ phát triển mạnh, chiếm
> 2/3 tổng thu nhập quốc dân.


<b>IV. DẶN DÒ </b>


- Học bài cũ + làm bài tập số 2 (SGK)


- Nghiên cứu bài mới: tiết 65 - bài 58 : Khu vực Nam Âu.
<b>V. PHỤ LỤC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b>Đặc điểm của ba miền địa hình ở khu vực Tây và Trung Âu</b></i>



<b>Miền địa hình</b> <b>Giới hạn</b> <b>Đặc điểm</b>


<i><b>Miền đồng bằng phía</b></i>


<i><b>Bắc</b></i> Nằm giáp Biển Bắc vàbiển Ban tích, trải dài từ
Bắc Pháp - Hà Lan


- Phía Bắc: nhiều đầm lầy và hồ, đất xâu
- Phía Nam: Những dãi đất sét pha cát mịn
màu mỡ


- Vùng đất thấp ven biển Bắc: lún xuống.
<i><b>Miền núi già ở giữa</b></i> Phía Nam Miền đồng


bằng là miền núi uốn
nếp - đoạn tầng


Các khối núi ngăn cách với nhau bởi những
đồng bằng nhỏ hẹp và các bồn địa.


<i><b>Miền núi trẻ ở phía</b></i>


<i><b>nam</b></i> Gồm dãy An pơ vàCac-pat - Dãy Anpơ+ Uốn thành hình vòng cung dài > 1200km
+ Nhiều dãy núi chạy song song


+ Đỉnh cao> 3000m
- Dãy Cac-pat


+ 1 vòng cung núi dài  1500km
+ Thấp hơn dãy Anpơ



+ Tài nguyên: Rừng, khoáng sản
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT


<b>Phần trắc nghiệm</b>


Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất.
1. Kiểu khí hậu có diện tích lớn nhất ở châu Âu là:


a. Ôn đới hải dương b. Ôn đới lục địa


c. Địa Trung Hải d. Hàn đới


2. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu là:


a. Dưới 0,1 % b. 0,1 % - 0,5 %
c. 0,5 % - 0,9 % d. 0,9% - 1,0 %
3. Phần lớn diện tích khu vực Bắc Âu nằm trong vùng nào?


a. Ôn đới b. Ôn đới lục địa, lạnh


c. Hàn đới d. Cả a, b, c đều sai
4. Dãy núi già Xcan-đi-na-vi là biên giới tự nhiên giữa:


a. Na Uy và Phần Lan b. Thuỵ Điển và Phần Lan
c. Na Uy và Thuỵ Điển d. Na Uy và Ai-xơ-len
5. Nước nào nằm giáp vòng Cực Bắc của châu Âu được coi là xứ sở của băng tuyết:


a. Na Uy b. Phần Lan



c. Thuỵ Điển d. Ai-xơ-len


6. Sản xuất nông nghiệp ở các quốc gia châu Âu được tổ chức theo hình thức:


a. Hộ gia đình b. Trang trại


c. Đồn điền d. Cả a và b đều đúng


7. Tỉ lệ dân thành thị ở châu Âu chiếm khoảng:


a. 75 % dân số b. 76 % dân số


c. 77 % dân số d. 78 % dân số


8. Đồng bằng lớn nhất châu Âu là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

a. Đồng bằng trung lưu Đa-nuýp b. Đồng bằng hạ lưu Đa-nuýp


c. Đồng bằng Đông Âu d. Đồng bằng Pháp


<b>Phần tự luận</b>


Câu 3: Trình bày sự phát triển của ngành cơng nghiệp ở châu Âu?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
<b>Phần trắc nghiệm</b>


Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất.


a b c d



1 x


2 x


3 x


4 x


5 x


6 x


7 x


8 x


<b>Phần tự luận</b>


Câu 2: Trình bày sự phát triển của ngành cơng nghiệp ở châu Âu.


- Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm, có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao.
- Các vùng công nghiệp truyền thống đang gặp khó khăn, địi hỏi phải thay đổi cơng nghệ…
- Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang được phát triển trong các trung tâm công nghệ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i>Ngày tháng năm 2009</i>
Họ tên:……… Kiểm tra 15 phút


<b>L p: ớ</b> <b>7</b> <b> </b> <b>Mơn: a líĐị</b>
Điểm Lời nhận xét của giáo viên



<b>Phần trắc nghiệm</b>


Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất.
1. Kiểu khí hậu có diện tích lớn nhất ở châu Âu là:


a. Ôn đới hải dương b. Ôn đới lục địa


c. Địa Trung Hải d. Hàn đới


2. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu là:


a. Dưới 0,1 % b. 0,1 % - 0,5 %
c. 0,5 % - 0,9 % d. 0,9% - 1,0 %


3. Phần lớn diện tích khu vực Bắc Âu nằm trong vùng nào?


a. Ôn đới b. Ôn đới lục địa, lạnh


c. Hàn đới d. Cả a, b, c đều sai
4. Dãy núi già Xcan-đi-na-vi là biên giới tự nhiên giữa:


a. Na Uy và Phần Lan b. Thuỵ Điển và Phần Lan
c. Na Uy và Thuỵ Điển d. Na Uy và Ai-xơ-len
5. Nước nào nằm giáp vòng Cực Bắc của châu Âu được coi là xứ sở của băng tuyết:


a. Na Uy b. Phần Lan


c. Thuỵ Điển d. Ai-xơ-len


6. Sản xuất nông nghiệp ở các quốc gia châu Âu được tổ chức theo hình thức:



a. Hộ gia đình b. Trang trại


c. Đồn điền d. Cả a và b đều đúng


7. Vùng trồng cây ăn quả (cam, chanh, nho) của châu Âu phân bố chủ yếu ở:
a. Ven biển Địa Trung Hải b. Ven biển Đại Tây Dương


c. Ven biển Ban-tích d. Ven biển Na Uy


8. Đồng bằng lớn nhất châu Âu là:


a. Đồng bằng Pháp b. Đồng bằng Đông Âu


c. Đồng bằng trung lưu Đa-nuýp d. Đồng bằng hạ lưu Đa-nuýp
<b>Phần tự luận</b>


Câu 2: Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Âu?


………
………
………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i>Ngày 1 tháng 5 năm 2009</i>



<b>Tiết 65 </b> <b> Bài 58. Khu vực Nam Âu</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>


- Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp và vùng Địa Trung Hải).
Đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ Trái Đất.


- Hiểu rõ vai trò của thuỷ lợi trong nơng nghiệp ở khu vực Nam Âu, vai trị của khí hậu, văn
hố - lịch sử và phong cách đối với du lịch ở Nam Âu.


- Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ và phân tích biểu đồ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Âu
- Lược đồ Nam Âu


- Bản đồ hành chính châu Âu
- Bản đồ kinh tế châu Âu
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


? Nêu đặc điểm của ba miền địa hình ở khu vực Tây và Trung Âu
? Nêu đặc điểm phát triển công nghiệp ở khu vực Tây và Trung Âu
<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1. Mở bài</i>



Nam Âu nằm ven bờ Địa Trung Hải, gồm ba bán đải lớn: bán đảo I-bê-rich, bán đảo I-ta-li-a
và bán đảo Ban-căng. Khí hậu độc đáo nơi đây đã tạo điều kiện cho ngành du lịch và nền nông
nghiệp cận nhiệt đới phát triển.


Đặc điểm của các vấn đề đó như thế nào chúng ta vào bài học tìm hiểu.
<i> 3.2. Hoạt động dạy học </i>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Quan sát H 58.1, hãy nhận xét về vị trí của ba dãy
núi trẻ trong hệ thống núi An-pơ?


HS nhận xét, GV bổ sung:


+ Dãy Pi-rê-nê: nằm giữa Pháp và Tây Ban Nha.
+ Dãy Cac-pát: nằm phía trên bán đảo Ban-cang.
+ Dãy Anpơ: Nằm giữa Nam Âu; Tây và Trung Âu.
? Quán sát H 58.1, em hãy nhận xét về đặc điểm địa
hình khu vực Nam Âu?


HS nhận xét; GV bổ sung, chốt ý


? Quan sát hình 58.1, nêu tên 1 số dãy núi của khu
vực Nam Âu.


HS nêu tên; GV khắc lại


<b>1. Khái quát tự nhiên </b>


- Địa hình:



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- GV trình bày quá trình tạo núi có tác động đối với
địa hình:


+ Một số vùng núi được nâng lên
+ Nhiều vùng biển lại sụt xuống
+ Nhiều núi lửa hoạt động


+ Thường xẩy ra những trận động đất
+ Đơi khi có sóng thần


=> Khu vực Nam Âu nằm trên một vùng không ổn
định của lớp vỏ Trái đất.


? Phân tích H 58.2, nêu đặc điểm về nhiệt độ và
lượng mưa của khí hậu khu vực Nam Âu. Kể tên
một số sản phẩm nông nghiệp độc đáo ở các vùng
có kiểu khí hậu này?


HS trả lời; GV chuẩn kiến thức.


? Kinh tế khu vực Nam Âu so với các khu vực Bắc
Âu, Tây và Trung Âu như thế nào


HS trả lời; GV chuẩn kiến thức.


? Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng
Băc Âu, Tây và Trung Âu?


GV gợi ý:



+ Nông nghiệp chiếm tỉ trọng trong GDP như thế
nào?


+ Nơng nghiệp có đặc điểm phát triển như thế nào?
+ Trình độ sản xuất nơng nghiệp như thế nào?
GV dẫn dắt HS đi tìm câu trả lời.


? Nêu những tiềm năng phát triển của ngành du lịch
ở Nam Âu?


HS trả lời


+ Phần lớn diện dích khu vực Nam Âu là
núi và cao nguyên.


+ Các đồng bằng nhỏ hẹp, nằm ven biển
hoặc nằm xen giữa núi và cao nguyên.
+ Khu vực Nam Âu nằm trên một vùng
không ổn định của lớp vỏ Trái Đất.


- Khí hậu (lược đồ hình 58.2)


+ Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 7
khoảng 230<sub>C.</sub>


+ Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1
khoảng 100<sub>C.</sub>


+ BĐNN: khoảng 130<sub>C</sub>



+ Các tháng mưa nhiều: từ tháng 10- 4
+ Các tháng mưa ít: từ tháng 5-9


=> Mùa hạ nóng và khô hạn, mùa đông ấm
và mưa nhiều, mưa tập trung vào thu đông.
Kết luận: Kiểu khí hậu Địa Trung Hải
<b>2. Kinh tế</b>


So với các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung
Âu, kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng.
- Nông nghiệp:


+ Chiếm khoảng 20% lực lượng lao động
+ Sản xuất theo quy mô nhỏ


+ Nhiều nước trong khu vực vẫn phải nhập
khẩu lương thực


+ Hình thức chăn ni phổ biến là chăn thả
(hình 58.3).


- Cơng nghiệp


Trình độ sản xuất chưa cao. I-ta-li-a có
nền cơng nghiệp phát triển nhất nhưng chỉ
tập trung ở phía Bắc đất nước.


<i><b>- Du lịch</b></i>



+ Có nguồn tài nguyên du lịch phong phú
và đặc sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

? Nêu một số địa điểm và hoạt động du lịch nổi tiếng
ở các nước Nam Âu.


HS trả lời; GV chuẩn xác kèm tranh ảnh (sưu
tầm) làm dẫn chứng.


? Em có nhận xét gì về ngành du lịch ở Nam Âu?
HS trả lời; GV bổ sung, lấy ví dụ


-> GV sơ kết bài học (phần ghi nhớ)


+ Nhiều cơng trình kiến trúc, di tích, lịch
sử, văn hố và nghệ thuật cổ đại.


Ví dụ: Tháp Nghiêng Pi-da (I-ta-li-a)
+ Bờ biển đẹp, khí hậu Địa Trung Hải đặc
sắc.


=> Du lịch là nguồn thu ngoại tệ quan trọng
của nhiều nước trong khu vực.


<i><b>3.3. Củng cố </b></i>


? Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu ở khu vực Nam Âu.


? Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu.
<b>IV. DẶN DÒ</b>



- Học bài cũ


- Nghiên cứu bài mới : Tiết 66 - Bài 59: Khu vực Đông Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Tiết 66 </b> <b>Bài 59. Khu vực Đông Âu</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b> <b>BÀI HỌC</b>


<b>SAU BÀI HỌC, </b>HS cần:


- Nắm vững đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Âu.


- Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông Âu.
- Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ và giải thích sơ đồ


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ tự nhiên châu Âu


- Sơ đồ lát cắt thảm thực vật Đông Âu theo chiều từ Bắc xuống Nam
- Tranh ảnh thiên nhiên khu vực Đơng Âu


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ </b>


? Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu.
<b>3. Bài mới </b>



<i> 3.1. Mở bài</i>


Đông Âu là vùng đồng bằng nằm ở phía đơng châu Âu. Xưa kia, nơi đây là vùng thảo
nguyên và thải nguyên rừng, nay đã được khai thác để phát triển nông nghiệp theo quy mô lớn. Đây
cũng là vùng có nhiều điều kiện để phát triển cơng nghiệp.


<i> 3.2. Ho t </i><b>ạ động d y h c ạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Quan sát hình 59.1, cho biết dạng địa hình chủ
yếu của khu vực Đơng Âu.


HS trả lời -> kết quả cần đạt


+ Đơng Âu là một dãi đồng bằng rộng lớn (có độ
cao 0-200m)


+ ở phía Nam, ven biển Ca-xpi có dải đất thấp
dưới mực nước biển (độ cao dưới 0m).


-> GV bổ sung, chốt lại.


? Quan sát lược đồ hình 59.1 em có nhận xét gì
về mối quan hệ giữa vĩ độ, địa hình với khí hậu
khu vực Đông Âu.


HS trả lời; GV bổ sung, chốt ý


<b>1. Khái quát tự nhiên </b>


<i><b>* Địa hình</b></i>


Đông Âu là 1 dãi đồng bằng rộng lớn (có
độ cao trung bình 100-200m) chiếm 1 nửa
diện tích Châu Âu.


<i><b>* Khí hậu </b></i>


Đơng Âu có khí hậu ơn đới lục địa và có sự
phân hố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

? Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đối với sơng
ngịi ở khu vực Đơng Âu


HS phân tích
-> GV chốt ý


? Quan sát lược đồ hình 59.1, em hãy nêu các
sông lớn của khu vực Đông Âu


HS trả lời


? Quan sát hình 59.1, 59.2, giải thích về sự thay
đổi từ bắc xuống của thảm thực vật ở Đông Âu.
HS trả lời -> GV giải thích lại.


? Nêu các điều kiện phát triển ngành công nghiệp
và nông nghiệp của khu vực Đông Âu.


HS trả lời; GV trình bày lại kết hợp sử dụng


lược đồ hình 59.1


? Khái quát tình hình phát triển ngành cơng
nghiệp, nơng nghiệp của khu vực Đông Âu.
! HS trả lời


-> GV khái quát lại


-> GV nhấn mạnh về sự khác biệt nền kinh tế
của khu vực Đông Âu so với các khu vực khác
của Châu Âu


=> GV sơ kết bài học (phần ghi nhớ)


ngắn, mùa hạ dài và ấm hơn.
<i><b>* Sơng ngịi </b></i>


- Đóng băng về mùa đơng


- Các sơng lớn nhất là: Vônga, Đôn, Đni-ep


<i><b>* Thực vật thay đổi rõ rệt từ bắc xuống nam.</b></i>
- Đới đồng rêu


- Rừng lá kim
- Rừng hỗn giao
- Rừng lá rộng
- Thảo nguyên
- Nửa hoang mạc
<b>2. Kinh tế </b>



- Điều kiện phát triển.


+ khống sản có trữ lượng lớn: Quặng sắt,
kim loại màu, than, dầu mỏ,… Liên Bang
Nga, U-crai-na.


+ Rừng có diện tích rộng lớn: Liên Bang
Nga, Bê-la-rút và phía Bắc U-crai-na.
+ Diện tích đồng bằng rộng lớn


+ Đất đai màu mỡ: Đất đen và đất xám
- Tình hình phát triển


+ Cơng nghiệp
 Khá phát triển


 Các ngành công nghiệp truyền thống… giữ
vai trò chủ đạo.


 Các nước phát triển hơn cả là Nga,
U-crai-na.


+ Nông nghiệp


 Được tiến hành theo quy mô lớn


 U-crai-na là 1 trong những vựa lúa lớn của
châu Âu



<i><b>3.3. Củng cố</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

? Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Âu.


? Khái quát tình hình phát triển ngành cơng nghiệp, nơng nghiệp của khu vực Đơng Âu
<b>IV. DẶN DỊ</b>


- Học bài cũ.


- Nghiên cứu trước bài mới. Tiết 67 - Ôn tập học kỳ


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i>Ngày 6 tháng 5 năm 2008 </i>
<b>Tiết 67: ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<i>Sau bài học, HS phải: </i>


- Biết hệ thống và nắm vững kiến thức đã học về:


+ Đặc điểm khí hậu châu Nam Cực-châu lục lạnh nhất thế giới
+ Đặc điểm khí hậu của Ơ-xtrây-li-a


+ Đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, kinh tế và các khu vực ở châu Âu
- Rèn luyện kỹ năng: đọc và nhận xét lát cắt; giải thích; bản đồ


- Từ đây HS nhận thấy vai trò quan trọng của từng châu lục trong sự phát triển của toàn cầu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


<b>- </b>Bản đồ tự nhiên châu Nam Cực
- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương



- Bản đồ tự nhiên châu Âu và bản đồ kinh tế châu Âu
<b>III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ </b>


Kết hợp trong dạy bài ôn tập
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1) Mở bài</b></i>
GV giới thiệu bài


<b>3.2) Ho t ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


GV nêu câu hỏi; HS trả lời, nhận xét,
GV bổ sung (nếu cần)


- GV yêu cầu HS về nhà xem lại phần
ôn tập kiểm tra về 2 châu: Phi và Mĩ.
? Khối thị trường chung Mec-cô-xua
bao gồm các quốc gia nào?


? Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ
(NAFTA) gồm các quốc gia nào?
? Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Bắc
Mĩ, Trung và Nam Mĩ và châu Âu
chiếm bao nhiêu phần trăm dân số?



1. Khối thị trường chung Mec-cô-xua bao gồm các quốc
gia: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-guay, U-ru-guay, Chi-lê,
Bô-li-vi-a.


2. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các
quốc gia Hoa Kì, Ca-na-da, Mê-hi-cơ.


3. Tỉ lệ dân thành thị của:


- Khu vực Bắc Mĩ: khoảng 76% dân số


- Khu vực Trung và Nam Mĩ: khoảng 75% dân số
- Châu Âu: khoảng 75% dân số


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

? Quan sát bản đồ tự nhiên châu Nam
Cực, xác định vị trí địa lí của châu
Nam Cực. Vị trí địa lí đó ảnh hưởng
như thế nào đến khí hậu của châu lục?
? Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa
Ơ-xtrây- li- a có khí hậu khơ hạn?


? Châu Âu có những dạng địa hình
chính nào? Cho biết đặc điểm và sự
phân bố các dạng địa hình chính của
châu Âu.


? Trình bày đặc điểm tự nhiên của các
môi trường tự nhiên châu Âu.



4. Châu Nam Cực có vị trí nằm ở vùng cực nên khí hậu ở
đây lạnh khắc nghiệt (năm 1967 nhiệt độ thấp nhất là
-94,50<sub>C <=> "Cực lạnh" của thế giới</sub>


5. Đại hộ phận diện tích lục địa Ơ-xtrây-li-a


+ Chí tuyến Nam chạy qua giữa lãnh thổ -> nằm trong
khu vực áp cáp chí tuyến.


+ Phía Đơng có dãy Trường Sơn nằm sát biển chạy dài từ
Bắc xuống Nam -> hiệu ứng phơn ở sườn tây.


+ Phía tây ảnh hưởng của dịng biển lạnh Tây
Ơ-xtrây-li-a.


6. Những dạng địa hình chính của châu Âu


+ Đồng bằng kéo dài từ tây sang đơng, chiếm 2/3 diện
tích châu lục


+ Núi già ở phía bắc và vùng trung tâm, với những đỉnh
tròn, thấp, sườn thoải.


+ Núi trẻ ở phía nam, với những đỉnh cao, nhọn bên cạnh
những thung lũng sâu.


7. Các môi trường tự nhiên châu Âu
<i><b> Môi trường ơn đới hải dương</b></i>
* Khí hậu:



+ Mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
+ Nhiệt độ thường trên 00<sub>C.</sub>


+ Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn ( khoảng
800-1000 mm)


+ Có nhiều sương mù, đặc biệt là về mùa thu - đơng.
* Sơng ngịi: - Nhiều nước quanh năm và khơng đóng
băng


<i>* Phát triển rừng cây lá rông: sồi, dẻ…</i>
<i><b> Môi trường ôn đới lục địa</b></i>


<i>* Khí hậu: </i>


+ Mùa hạ nóng và nhiều mưa
+ Mùa đơng lạnh và có tuyết rơi
+ Khí hậu có sự thay đổi:


 Từ bắc xuống nam


Phía Bắc: mùa đơng kéo dài, có tuyết phủ.


Phía nam: mùa đơng ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng
mưa giảm.


 Từ tây sang đơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

? Đơ thị hóa ở châu Âu có đặc điểm
như thế nào?



? Trình bày sự phát triển của ngành
công nghiệp ở châu Âu.


? Khí hậu khu vực Bắc Âu có đặc
điểm như thế nào? Giải thích tại sao có
sự khác biệt về khí hậu giữa phía đơng


Vào sâu trong nội địa: mùa đơng lạnh và có tuyết rơi,
mùa hạ nóng và có mưa.


* Sơng ngịi:


- Nhiều nước trong mùa xn hạ
- Mùa đơng nước sơng đóng băng
* Thực vật:


- Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích
- Thay đổi từ bắc xuống nam


+ Vùng gần vòng cực: đới đồng rêu.


+ Về phía nam: rừng lá kim -> rừng lá rộng, thảo ngun
rừng


+ Phía đơng nam: thảo ngun


+ Ven biển Ca-xpi: vùng nửa hoang mạc
<i><b> Môi trường địa trung hải</b></i>



* Khí hậu:


- Mùa hạ nóng và khơ hạn


- Mùa đông ấm áp và nhiều mưa vào thu đông.
- Điểm đặc biệt: chế độ mưa vào thu-đơng
* Sơng ngịi:


- Ngắn và dốc


- Mùa thu - đơng có nhiều nước, mùa hạ ít nước.
<i>* Thực vật:</i>


- Rừng lá cứng xanh quanh năm
Môi trường núi cao


Mơi trường núi cao điển hình là mơi trường vùng núi
dãy An-pơ có thiên nhiên thay đổi theo đai cao.


8. Đơ thị hóa ở châu Âu có đặc điểm:


+ Mức độ đơ thị hố cao: Tỉ lệ dân thành thị chiếm
khoảng 75% dân số.


+ Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dãi đô thị xuyên
biên giới.


9. Sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Âu


- Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm, có nhiều


sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao.


- Sự thay đổi cơ cấu công nghiệp


+ Các vùng công nghiệp truyền thống đang gặp khó
khăn, địi hỏi phải thay đổi cơng nghệ…


+ Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang được phát triển
trong các trung tâm cơng nghệ cao.


10. Khí hậu khu vực Bắc Âu có đặc điểm.
+ Lạnh giá vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

và phía tây dãy Xcan - đi - na – vi?


? Nêu đặc điểm địa hình của khu vực
Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu,
Đông Âu.


? So sánh nền kinh tế của các khu vực
ở châu Âu: Bắc Âu, Tây và Trung Âu,
Nam Âu, Đơng Âu.


+ Có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía đơng và phía
tây dãy Xcan-di-na-vi do:


 Phía đơng dãy Xcan-đi-na-vi là sườn khuất gió, nằm sâu
trong nội địa.


 Phía tây dãy Xcan-đi-na-vi ảnh hưởng của dịng biển


nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ơn đới


10. Đặc điểm của 3 miền địa hình ở khu vực Tây và
Trung Âu.


- Khu vực Bắc Âu:


+ Địa hình băng hà cổ rất phổ biến trên bán đảo
Xcan-đi-na-vi:


 Bờ biển dạng fio: Na uy
 Hồ, đầm: Phần Lan


+ Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước nóng.


+ Phần lớn diện tích của bán đảo Xcan-đi- na-vi là núi và
cao nguyên


- Tây và Trung Âu: có 3 dạng địa hình chính
+ Miền đồng bằng ở phía bắc


+ Miền núi già ở giữa
+ Miền núi trẻ ở phía nam
- Nam Âu:


+ Phần lớn diện dích khu vực Nam Âu là núi và cao
nguyên.


+ Các đồng bằng nhỏ hẹp, nằm ven biển hoặc nằm xen
giữa núi và cao nguyên.



+ Khu vực Nam Âu nằm trên một vùng không ổn định
của lớp vỏ Trái Đất.


- Đông Âu là 1 dãi đồng bằng rộng lớn, chiếm 1/2 diện
tích Châu Âu


11. Lập bảng so sánh kinh tế của các khu vực châu Âu.


<i><b>3.3. Nhận xét, đánh giá</b></i>


- GV nhận xét sự chuẩn bị bài và thái độ học tập của HS
- GV đánh giá (cho điểm)


<b>IV. DẶN DỊ</b>


- Tiếp tục ơn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ II


<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II</b>
Câu 1. Khối thị trường chung Mec-cơ-xua bao gồm các quốc gia nào?
Câu 2. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia nào?


Câu 3. Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ ; châu Âu chiếm bao nhiêu phần
trăm dân số?


Câu 4. Xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực. Vị trí địa lí đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu
của châu lục.



Câu 5. Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ơ-xtrây- li-a có khí hậu khơ hạn?


Câu 6. Châu Âu có những dạng địa hình chính nào? Cho biết đặc điểm và sự phân bố các dạng địa
hình chính của châu Âu.


Câu 7. Trình bày đặc điểm tự nhiên của các môi trường tự nhiên châu Âu.
Câu 8. Đơ thị hóa ở châu Âu có đặc điểm như thế nào.


Câu 9. Trình bày sự phát triển của ngành cơng nghiệp ở Châu Âu


Câu 10. Khí hậu khu vực Bắc Âu có đặc điểm như thế nào? Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí
hậu giữa phía đơng và phía tây dãy Xcan - đi - na – vi.


Câu 11. Nêu đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.


Câu 12. So sánh nền kinh tế của các khu vực ở châu Âu: Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đơng
Âu.


<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>
Câu 1. Khối thị trường chung Mec-cơ-xua bao gồm các quốc gia nào?
Câu 2. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Câu 3. Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ và châu Âu chiếm bao nhiêu phần
trăm dân số?


Câu 4. Quan sát bản đồ tự nhiên châu Nam Cực, xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực. Vị trí địa lí
đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của châu lục.


Câu 5. Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ơ-xtrây- li- a có khí hậu khơ hạn?



Câu 6. Châu Âu có những dạng địa hình chính nào? Cho biết đặc điểm và sự phân bố các dạng địa
hình chính của châu Âu.


Câu 7. Trình bày đặc điểm tự nhiên của các mơi trường tự nhiên châu Âu.
Câu 8. Đơ thị hóa ở châu Âu có đặc điểm như thế nào.


Câu 9. Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp ở Châu Âu


Câu 10. Khí hậu khu vực Bắc Âu có đặc điểm như thế nào? Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí
hậu giữa phía đơng và phía tây dãy Xcan - đi - na – vi.


Câu 11. Nêu đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.


Câu 12. So sánh nền kinh tế của các khu vực ở châu Âu: Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đơng
Âu.


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>


Câu 1. Khối thị trường chung Mec-cơ-xua bao gồm các quốc gia: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-guay,
U-ru-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a.


Câu 2. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia Hoa Kì, Ca-na-da, Mê-hi-cơ.
Câu 3. Tỉ lệ dân thành thị của:


- Khu vực Bắc Mĩ: khoảng 76% dân số


- Khu vực Trung và Nam Mĩ: khoảng 75% dân số
- Châu Âu: khoảng 75% dân số


Câu 4. Châu Nam Cực có vị trí nằm ở vùng cực nên khí hậu ở đây lạnh khắc nghiệt (năm 1967 nhiệt


độ thấp nhất là -94,50<sub>C <=> "Cực lạnh" của thế giới</sub>


Câu 5. Đại hộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a


+ Chí tuyến Nam chạy qua giữa lãnh thổ -> nằm trong khu vực áp cáp chí tuyến.


+ Phía Đơng có dãy Trường Sơn nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam -> hiệu ứng phơn ở sườn
tây.


+ Phía tây ảnh hưởng của dịng biển lạnh Tây Ơ-xtrây-li-a.
<b>Câu 6. Những dạng địa hình chính của châu Âu</b>


+ Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục


+ Núi già ở phía bắc và vùng trung tâm, với những đỉnh tròn, thấp, sườn thoải.
+ Núi trẻ ở phía nam, với những đỉnh cao, nhọn bên cạnh những thung lũng sâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Câu 7. Các môi trường tự nhiên châu Âu</b>
<i><b> Môi trường ôn đới hải dương</b></i>


* Khí hậu:


+ Mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
+ Nhiệt độ thường trên 00<sub>C.</sub>


+ Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn ( khoảng 800-1000 mm)
+ Có nhiều sương mù, đặc biệt là về mùa thu - đơng.


* Sơng ngịi: - Nhiều nước quanh năm và khơng đóng băng
<i>* Phát triển rừng cây lá rông: sồi, dẻ…</i>



<i><b> Môi trường ôn đới lục địa</b></i>
<i>* Khí hậu: </i>


+ Mùa hạ nóng và nhiều mưa
+ Mùa đơng lạnh và có tuyết rơi
+ Khí hậu có sự thay đổi:


 Từ bắc xuống nam


Phía Bắc: mùa đơng kéo dài, có tuyết phủ.


Phía nam: mùa đơng ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm.
 Từ tây sang đơng


Vào sâu trong nội địa: mùa đông lạnh và có tuyết rơi, mùa hạ nóng và có mưa.
* Sơng ngịi:


- Nhiều nước trong mùa xn hạ
- Mùa đơng nước sơng đóng băng


* Thực vật: - Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích
- Thay đổi từ bắc xuống nam


+ Vùng gần vịng cực: đới đồng rêu.


+ Về phía nam: rừng lá kim -> rừng lá rộng, thảo nguyên rừng
+ Phía đông nam: thảo nguyên


+ Ven biển Ca-xpi: vùng nửa hoang mạc


<i><b> Mơi trường địa trung hải</b></i>


* Khí hậu:


- Mùa hạ nóng và khơ hạn


- Mùa đơng ấm áp và nhiều mưa vào thu đông.
- Điểm đặc biệt: chế độ mưa vào thu-đơng
* Sơng ngịi:


- Ngắn và dốc


- Mùa thu - đơng có nhiều nước, mùa hạ ít nước.
<i>* Thực vật:</i>


- Rừng lá cứng xanh quanh năm
Môi trường núi cao


Môi trường núi cao điển hình là mơi trường vùng núi dãy An-pơ có thiên nhiên thay đổi theo đai
cao.


Câu 8. Đơ thị hóa ở châu Âu có đặc điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

+ Mức độ đơ thị hố cao: Tỉ lệ dân thành thị chiếm khoảng 75% dân số.
+ Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dãi đô thị xuyên biên giới.
Câu 9. Sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Âu


- Nền cơng nghiệp châu Âu phát triển rất sớm, có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao.
- Sự thay đổi cơ cấu công nghiệp



+ Các vùng cơng nghiệp truyền thống đang gặp khó khăn, địi hỏi phải thay đổi công nghệ…
+ Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang được phát triển trong các trung tâm cơng nghệ cao.
<b>Câu 10. Khí hậu khu vực Bắc Âu có đặc điểm.</b>


+ Lạnh giá vào mùa đơng, mát mẻ vào mùa hạ.


+ Có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía đơng và phía tây dãy Xcan-di-na-vi do:
 Phía đơng dãy Xcan-đi-na-vi là sườn khuất gió, nằm sâu trong nội địa.


 Phía tây dãy Xcan-đi-na-vi ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ơn đới
Câu 11. Đặc điểm của 3 miền địa hình ở khu vực Tây và Trung Âu.


- Khu vực Bắc Âu:


+ Địa hình băng hà cổ rất phổ biến trên bán đảo Xcan-đi-na-vi:
 Bờ biển dạng fio: Na uy


 Hồ, đầm: Phần Lan


+ Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước nóng.


+ Phần lớn diện tích của bán đảo Xcan-đi- na-vi là núi và cao nguyên
- Tây và Trung Âu: có 3 dạng địa hình chính


+ Miền đồng bằng ở phía bắc
+ Miền núi già ở giữa


+ Miền núi trẻ ở phía nam
- Nam Âu:



+ Phần lớn diện dích khu vực Nam Âu là núi và cao nguyên.


+ Các đồng bằng nhỏ hẹp, nằm ven biển hoặc nằm xen giữa núi và cao nguyên.
+ Khu vực Nam Âu nằm trên một vùng không ổn định của lớp vỏ Trái Đất.
- Đông Âu là 1 dãi đồng bằng rộng lớn, chiếm 1/2 diện tích Châu Âu


Câu 12. Lập bảng so sánh kinh tế của các khu vực châu Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Kiểm tra HKII - lấy bài KSCL


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i>Ngày 12 tháng 5 năm 2009</i>
<b>Tiết 69 Bài 60: LIÊN MINH CHÂU ÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<i>Sau bài học, HS cần: </i>


- Biết được sự ra đời và mở rộng của Liên minh châu Âu
- Hiểu rõ các mục tiêu của Liên minh châu Âu


- Hiểu rõ Liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các
nước trong khu vực và trên thế giới.


- Nắm vững Liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu và cũng là một trong những
khu vực kinh tế lớn nhất thế giới.


- Củng cố kĩ năng đọc lược đồ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ Liên minh châu Âu



- Lược đồ quá trình mở rộng Liên minh châu Âu
- Lược đồ các trung tâm thương mại lớn trên thế giới
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>2.1. Mở bài</b></i>


Liên minh châu Âu tiền thân là cộng đồng kinh tế châu Âu được thành lập theo hiệp ước
Rơ-ma kí năm 1957 và có hiệu lực năm 1958, là tổ chức kinh tế-chính trị lớn ở châu Âu. Đây là hình
thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực trên thế giới hiện nay.


<i><b>2.2. Hoạt động dạy học</b></i>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Quan sát hình 60.1, nên sự mở rộng của Liên minh
châu Âu qua các giai đoạn.


HS trả lời; GV khắc lại kết hợp chỉ bản đồ.
- GV nêu rõ mục tiêu hoạt động của EU


? Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh
cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện
nay trên thế giới?


<b>1. Sự mở rộng của Liên minh châu </b>
<b>Âu.</b>



Liên minh châu Âu được mở rộng
bước qua nhiều giai đoạn:


- Năm 1958: Pháp, Hà Lan, Đức, Bỉ,
I-ta-li-a, Lúc-xăm-bua.


- Năm 1973: Ai-len, Anh, Đan mạch.
- Năm 1981: Hy-lạp


- Năm 1986: Bồ Đào Nha, Tây Ban
Nha.


- Năm 1995: Thuỵ Điển, Phần Lan, Áo
- Năm 2004: Ba Lan, CH Séc,
Hun-ga-ri, Xlô-ven-ni-a, E-xtô-ni-a, Lit va,
Lat-vi-a, Sip, Xlô-vaki-a, Man-ta.
<b>2. Liên minh Châu Âu một mơ hình </b>
<b>liên minh toàn diện nhất thế giới.</b>
- Chính trị: Có cơ quan lập pháp là
Nghị viện Châu Âu.


- Kinh tế có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i>GV gợi mở: </i>
+ Chính trị ?
+ Kinh tế ?
+ Văn hoá ?


HS nghiên cứu SGK, trả lời; GV bổ sung, chốt lại (cần
liên hệ với Việt Nam).



-> GV bổ sung về lợi ích của việc sử dụng đồng tiền
chung trong Liên minh Châu Âu:


+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa chung
châu Âu.


+ Thủ tiêu những rủi ro do chuyển đổi tiền tệ.
+ Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
+ Đơn giản hố cơng tác kế tốn của các doanh nghiệp
đa quốc gia.


? Quan sát hình 60.3, nêu một vài nét về hoạt động
thương mại của Liên minh châu Âu.


<i>GV gợi ý:</i>


+ So sánh tỉ lệ hoạt động thương mại của các trung tâm
so với toàn thế giới.


+ Mối quan hệ giữa các trung tâm.
+ Các nước thuộc các trung tâm.
HS trả lời; GV bổ sung, khắc lại


-> GV liên hệ: Ý nghĩa của việc nước ta gia nhập


ASEAN, việc EU đạt quan hệ với các nước ASEAN qua
hội nghị ASEAN hàng năm.


- GV bổ sung



+ Một số chỉ số cơ bản của EU và các trung tâm kinh tế
lớn trên thế giới.


<b>EU</b> <b>U SA Nhật</b>


<b>Bản</b>
Dân số (triệu người, năm


2001)


379 279 127


GDP (tỉ Ơ-rô năm 2001) 8813 11385 4634
Trị giá xuất khẩu so với GDP


(%, năm 2000) 14,4 11,2 10,8


Trị giá xuất khẩu của thế giới


(năm 2000) 20 18 8


+ Vai trò của EU trên thế giới:


 Chiếm tới 59,9% trong viện trợ phát triển thế giới.
 Chiếm tới 27% trong sản xuất ô-tô của thế giới.
 Chiếm tới 23% trong tổng giá trị kinh tế của thế giới.
 Chiếm tới 7% trong dân số của thế giới.


+ Chính sách kinh tế chung



+ Hệ thống tiền tệ chung (đồng
Ơ-rơ)


+ Tự do lưu thơng hàng hố, dịch
vụ, vốn.


- Xã hội:


+ Cơng dân của EU có quốc tịch chung
châu Âu, tự do đi lại.


+ Chú trọng bảo vệ tính đa dạng về văn
hố và ngơn ngữ ..vv..


<b>3. Liên minh Châu Âu-tổ chức </b>
<b>thương mại hàng đầu thế giới. </b>
- Liên minh châu Âu là tổ chức thương
mại hàng đầu thế giới, chiếm tỉ trọng
40% hoạt động ngoại thương của thế
giới.


- Liên minh châu Âu không ngừng mở
rộng quan hệ với các nước và các tổ
chức kinh tế trên toàn cầu.


Ví dụ: Hoa kì, Nhật Bản, ASEAN …
AKP (77 nước: Châu Á,
Ca-ri-bê và Châu Phi)…



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

 Chiếm 2,2% trong diện tích của Trái Đất.


 Chiếm tới 17% trong tiêu thụ năng lương của thế giới.
- GV chốt lại: (phần ghi nhớ SGK)


<i><b>3.3. Củng cố</b></i>


? Liên minh châu Âu hình thành và phát triển như thế nào? cho biết mục tiêu của tổ chức này.
<b>IV. DẶN DÒ</b>


- Học bài cũ


- Chuẩn bị trước bài thực hành: Tiết 70 - Bài 60: Thực hành


Đọc lược đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i>Ngày 14 tháng 5 năm 2009</i>
<b>TIẾT 70 BÀI 61: THỰC HÀNH</b>


<b>ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<i>Sau bài học, HS cần: </i>


- Nắm vững vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại khác nhau.
- Nắm vững cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số quốc gia châu Âu


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ các nước châu Âu
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>



<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>


Kết hợp trong bài thực hành.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1. Mở bài</b></i>
GV giới thiệu bài
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Quan sát hình 61.1, hãy:


+ Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc gia
thuộc khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam
Âu, Đông Âu.


+ Xác định vị trí các quốc gia thuộc liên minh
châu Âu.


HS lên bảng ghi các quốc gia thuộc các khu
vực và EU.


 1 HS xác định các quốc gia thuộc khu vực
Bắc Âu, Nam Âu.


 1 HS xác định các quốc gia thuộc khu vực
Tây và Trung Âu, Đông Âu.



 1 HS xác định các quốc gia thuộc khối liên
minh châu Âu.


HS khác nhận xét, bổ sung lên bảng chỉ trên
bản đồ.


=> GV khắc lại kết hợp chỉ bản đồ


<b>1. Xác định vị trí một sớ q́c gia trên lược </b>
<b>đồ. </b>


- Các quốc gia ở Bắc Âu
Na Uy Phần Lan
Thụy Điển Ai-xơ-len
<b>- Các qu c gia Tây và Trung Âuố</b> <b>ở</b>
Ai - len Ba Lan


Anh Séc


Pháp Áo


Hà Lan Xlô-ra-ki-a


Bỉ Xlô-rê-ni-a


Luc xem bua Hun-ga-ri
Đức Ru-ma-ni
Thụy Sĩ Đan Mạch
Bun-ga-ri



- Các quốc gia ở Nam Âu
Bồ Đào Nha Xex-bi


Tây Ban Nha Môn-tê-nê-grô
Ita-li-a Ma-xê-đô-ni-a
Crô-a-li-a Hi Lạp


He-xe-gô-ri-na Man-ta


An-ba-ni Sip


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- GV tổ chức để HS tự nghiên cứu nội dung
thực hành trong SGK trả lời câu hỏi 1 của mục
2.


+ Xác định vị trí các nước: Pháp và U-crai-na
trên bản đồ. Hai nước này thuộc khu vực nào ở
châu Âu?


HS trả lời


- GV hướng dẫn cách vẽ biểu trịn hoặc biểu đồ
ơ vuông.


- Các quốc gia ở Đông Âu


Lat-ri-a Môn-đô ra


Lit-ra Liên Bang Nga



E-xtô-nia
Bê ta rút
U-crai-na


- Các quốc gia của EU.


Ai-len E-xtô-ni-a


Anh Lat-vi-a


Pháp Lit –va


Tây Ban Nha Ba Lan


Bồ Đào Nha Séc


Na-Uy Áo


Thụy Điển Xlô-va-ki-a
Phần Lan Xlô-vê-ni-a
Đan Mạch Hun ga ri


Hà Lan Hi Lạp


Bỉ Man-ta


Lac-xem-bua Sip
I-ta-li-a



<b>2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế.</b>


- Xác định vị trí các nước
Pháp: Khu vực Tây và Trug Âu
Ucrai-na: Khu vực Đông Âu
 Cách vẽ biểu


<i><b>* Biểu đồ hình trịn </b></i>


Biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu các thành
phần trong một tổng thể.


Các bước vẽ biểu đồ
- Xử lý số liệu


+ Tính phần trăm (%) nếu bảng số liệu đã cho
là giá trị tuyệt đối.


+ Tính cung độ: 1% = 3,60
- Xác định bán kính hình trịn:


Cơng thức tính diện tích hình trịn S = R2
- Vẽ hình trịn tâm O, bán kính R. Chia hình
trịn thành những nan quạt theo đúng tỷ lệ và
trật tự của các thành phần trong đầu bài ( bảng
số liệu ), khi vẽ các nan quạt nên bắt đầu từ "tia
12giờ", vẽ theo chiều thuận kim đồng hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- GV lưu cho HS



+ Lựa chọn 1 trọng 2 cách


+ Mỗi cách đều gồm 2 biểu đồ (2 nước) đặt
ngang hàng với nhau.


cầy HS vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp và U
- Crai –- na


! HS nhận xét, bổ sung


=> GV tiến hành tổng kết, đánh giá thành quả
lao động của HS


- Hoàn thiện biểu đồ:


+ Ghi tỷ lệ của các thành phần (%) lên biểu đồ
có 2 cách :


- Cách 1 : Ghi trong biểu đồ
- Cách 2 : Ghi ngồi biểu đồ


+ Chọn kí hiệu thể hiện trên biểu đồ và lập
bảng chú giải


Có 3 cách kí hiệu :
 Bút màu


 Gạch nền (gạch dọc, ngang, chéo, ô vuông...)
 Dùng các ước hiệu toán học ( dấu cộng, trừ,
nhân,....)



 Chú ý:


 Khi làm bài thi, thí sinh khơng được sử dụng
bút màu vì sẽ bị coi là đánh dấu bài thi.


 Chọn kí hiệu vừa dễ đọc, vừa đẹp.


+ Ghi tên biểu đồ ( tên của đối tượng, thời gian
( năm ), đơn vị tính (%) )


<i><b>* Biểu đồ ơ vng </b></i>
+ Xử lí số liệu
Tính phần trăm


+ Các bước vẽ biểu đồ


Vẽ 1 ơ vng lớn có các cạnh 5 cm
Chia ô vuông lớn thành 100 ô vuông nhỏ
Chia tỉ lệ % theo thứ tự:


Từ trên xuống dưới
Từ trái qia phải
Ghi tri số %


Sử dụng kí hiệu
Lập bảng chú giải
Đặt tên cho biểu đồ
 Vẽ biểu đồ.



<b>IV. TỔNG KẾT </b>


Đây là bài học cuối cùng của chương trình Địa lí 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Họ và tên: Trần Thị Hoài Thơm
<b>Giáo án dự thi giáo viên giỏi huyện</b>


Môn: Địa lý lớp: 7
<b>Tiết: 29 </b>


<i>Bài dạy: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI</i>
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Kiến thức: Giúp học sinh:


- Nắm được đặc điểm về vị trí địa lý, hình dạng lục địa, đặc điểm địa hình, khống sản của
Châu Phi.


- Kiến thức trọng tâm: ở mục I, vị trí địa lý.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc lược đồ, phân tích lược đồ đặc biệt là lược đồ tự nhiên để
nắm nội dung, kiến thức.


3. Tình cảm, thái độ: Đánh giá được vị trí địa lý, địa hình, khống sản ở Châu Phi.


II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: SGK, lược đồ tự nhiên Châu Phi, tranh ảnh… bảng phụ,
phiếu học tập.


III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:



A- Bài cũ: Hãy kể tên các Châu Lục, các Quốc gia trên thế giới được phân thành mấy nhóm
nước? Dựa vào những tiêu chí nào?


- Học sinh trả lời.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.


B/ Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


Thế giới chúng ta vô cùng rộng lớn và đa dạng, mỗi Châu Lục đều có đặc điểm về tự nhiên và
kinh tế - xã hội riêng. Thiên nhiên Châu Phi có đặc điểm như thế nào?


<i>Hoạt động dạy - học</i> Nội dung chính


? Dựa vào sự hiểu biết và kiến thức SGK
hãy cho biết S của Châu Phi?


- Gọi HS trả lời.


- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, bổ sung.
GV S, dân số Châu Phi đều đứng thứ 3 thế
giới, sau Châu Á - Châu Mĩ.


và chỉ tên các quốc gia có ở Châu Phi trên
lược đồ?


- HS đọc -> H và GV nhận xét, bổ sung


1. Vị trí địa lí



- S: 30 triệu km2<sub> (2001)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

? Vậy Châu Phi có bao nhiêu quốc gia độc
lập?


- GV hướng dẫn học sinh tìm các điểm cực
của Châu Phi.


- GV các điểm cực, tức các điểm ở vĩ độ xa
nhất về các phía: Bắc, Nam, Đơng, Tây.
- GV hướng dẫn cách tìm các điểm cực
? Dựa vào lược đồ treo tường hãy xác định
vĩ độ các điểm cực và các điểm cực đó
thuộc các quốc gia nào?


- HS trả lời -> H nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung


+ Điểm cực Bắc: Mũi Blăng ở 37o<sub>20'B</sub>
thuộc Tuy Nidê


+ Điểm cực Tây: Annađi: 17o<sub>33'T thuộc</sub>
Xênêgan


+ Điểm cực Nam: Kim 34o<sub>52'N thuộc Nam</sub>
Phi.


+ Điểm cực Đông: Hê phun 51o<sub>23</sub>'<sub> Đ thuộc</sub>
Xêmali.



- GV treo lược đồ địa lí tự nhiên.
- Hướng dẫn HS quan sát lược đồ


? Dựa vào lược đồ 26.1 và lược đồ tự nhiên
treo bảng hãy chỉ các vùng tiếp giáp của
Châu Phi ? Nhận xét vị trí địa lý?


+ HS chỉ lược đồ -> HS nhận xét
+ GV nhận xét, bổ sung


? Dựa vào lược đồ hãy chỉ vị trí của kênh
đào Xuyê? Nêu ý nghĩa của kênh đào này?
- HS trả lời


- HS nhận xét


GV: Lẽ ra Châu Phi được bao bọc bởi các
biển và đại dương và chủ yếu nằm trong
đới nóng, lẽ ra Châu Phi phải mang khí hậu
nóng ẩm nhưng thiên nhiên Châu Phi lại
khơng có sư ưu đãi đó? Vì sao?


- Tiếp giáp


+ Phía Bắc giáp: Địa Trung Hải
+ Đơng Bắc: giáp Biển Đô
+ Tây: giáp Đại Tây Dương
+ Đông + Nam: Ấn Độ Dương


=> Châu Phi được bao bọc bởi các biển và


đại dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

? Dựa vào lược đồ 26.1 hãy nhận xét đường
bờ biển của Châu Phi?


- HS trả lời
- HS nhận xét


- GV nhận xét,bổ sung


?Dựa vào lược đồ treo bảng, hãy chỉ đảo,
bán đảo lớn nhất ở Châu Phi và chỉ các
vịnh biển?


- HS chỉ
- HS nhận xét


- GV nhận xét, bổ sung


?Dựa vào lược đồ 26.1 và lược đồ treo
tường hãy chỉ trên lược đồ các dịng biển
nóng, lạnh?


?Đặc điểm đường bờ biển và các dịng biển
nóng lạnh như thế nào đến khí hậu Châu
Phi?


(Biển ít lấn sâu vào đất liền + Sự chi phối
các dịng biển lạnh -> khí hậu nóng + khơ
-> khắc nghiệt -> đó là ngun nhân chính


hình thành hoang mạc ở Châu Phi).


- Dựa vào lược đồ treo bảng hãy chỉ vị trí
của đường xích đạo, đường chí tuyến Bắc,
Nam? Vậy Châu Phi chủ yếu nằm trong đới
khí hậu nào?


- HS trả lời
- HS nhận xét


- GV nhận xét bổ sung.


- Vị trí của đường xích đạo và các chí tuyến
đi qua phần nào của châu lục?


GV chốt vấn đề: Châu Phi được bao bọc
bởi các biển và đại dương nhưng khí hậu
lại nóng + khô vào bậc nhất .


- GV chuyển ý


? Dựa vào sự hiểu biết của mình hãy kể tên
các dạng địa hình trên bề mặt TĐ?


- HS kể
- HS nhận xét


- Đường bờ biển ít bị chia cắt, ít vịnh, đảo,
bán đảo.



- Châu Phi nằm đối xứng qua đường xích
đạo, chủ yếu nằm trong đới nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- GV nhận xét, bổ sung


? Dựa vào lược đồ 26.1 kể tên các dạng địa
hình chính có ở Châu Phi?


- HS trả lời -> HS + GV nhận xét, bổ sung.
?Đồng bằng ở Châu Phi phân bố ở đâu?
- HS trả lời


- HS nhận xét


- GV nhận xét, bổ sung


? Dựa vào thang màu độ cao nhận xét đặc
điểm về độ cao của núi ở Châu Phi?


- HS trả lời
- HS nhận xét


- GV nhận xét, bổ sung


? Dựa vào lược đồ treo bảng, hãy chỉ trên
lược đồ các hoang mạc lớn, khối núi, bồn
địa, sơn nguyên, sông, hồ lớn?


- HS trả lời
- HS nhận xét



- GV nhận xét, bổ sung


? Dựa vào lược đồ 26.1 và lược đồ treo
bảng hãy cho biết địa hình giữa Đơng Nam
và Tây Bắc thì miền nào cao hơn?


Vậy hướng nghiêng chung của địa hình là
hướng nào? (cao ở Đông Nam - thấp ở Tây
Bắc)


- GV liên hệ đến hướng nghiêng của địa
hình Việt Nam.


- GV chuyển ý
- GV lập bảng


- Chia lớp làm 4 nhóm
- Thời gian: 5 phút


? Dựa vào bảng 26.1 lập bảng theo mẫu:


Các khống sản


chính


Phân bố chủ yếu


?Nhận xét về tài nguyên khoáng sản ở


2. Địa hình và khống sản.


a. Địa hình


Chủ yếu là núi, cao ngun, độ cao trung
bình 750m, diện tích đồng bằng ít.


b) Khống sản.


- Khống sản phong phú đa dạng, đặc biệt
có nhiều khống sản q, hiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Châu Phi?


?Vai trị của tài nguyên khoáng sản -> sự
phát triển kinh tế?


- Gọi HS lên đọc -> HS khác nhận xét
- GV treo bảng có sẵn đáp án.


- GV chốt bài học: Châu Phi là một Châu
Lục có điều kiện tự nhiên vừa ưu đãi, vừa
khó khăn. Nhưng về kinh tế- xã hội Châu
Phi vẫn là nước có số nước đói nghèo đơng
nhất thế giới, bệnh tật, xung đột sắc tộc
-vẫn còn là vấn đề lớn và yêu cầu các nước
Châu Phi phải nổ lực để vươn lên tầm cao
của thế giới.


- GV treo bảng phụ bài tập cho học sinh
làm.



Bài 1: Con sông nào dài nhất thế giới?
A. Sông Nin B. Sông A-ma-dôn
C. Sơng Hồng Hà D. Sông Trường
Giang


Bài 2: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến
khí hậu của Châu Phi?


A. Vị trí địa lý B. Độ cao địa hình
C. Các dịng biển nóng, lạnh.


D. Tất cả các ý trên.
IV. Củng cố, hướng dẫn:
- GV chốt kiến thức.
- Dặn HS làm bài tập 1,2,
- Nghiên cứu trước bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174></div>

<!--links-->

×