Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN.ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 37 trang )

TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

R

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN
(Giấy chứng nhận số 0103006288 ngày 28/9/2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 28/9/2009 )

ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN HÀ NỘI
Tên cổ phiếu:

Cơng ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện

Loại cổ phiếu:

Cổ phiếu phổ thông

Mệnh giá:

10.000 đồng/1 cổ phiếu

Tổng số lượng đăng ký giao 5.000.000 cổ phiếu
dịch:


Tổng giá trị đăng ký giao dịch:

50.000.000.000 đồng

Tổ chức Kiểm tốn:
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C)
Địa chỉ:

Số 229 Đồng Khởi - Quận 1 - Hồ Chí Minh.

Điện thoại:

(84 – 8 ) 38 272 295

Chi nhánh:

40 Giảng Võ – Đống Đa – Hà Nội.

Website:

www.auditconsult.com.vn

Fax:

(84 – 8) 38 272 300

Tổ chức cam kết hỗ trợ :
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM
Trụ sở chính: 28 Tăng Bạt Hổ - Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại:


04 3 972 6178

Website:

www.dnse.vn

Fax: 04 3 972 6179

MỤC LỤC

1
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

R

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO........................................................................4
1. Rủi ro kinh tế.......................................................................................4
2. Rủi ro pháp luật....................................................................................4

3. Rủi ro đặc thù......................................................................................4
3.1 Rủi ro cạnh tranh..............................................................................….4
3.2 Rủi ro nguyên vật liệu............................................................................5
4. Rủi ro khác..........................................................................................5
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CƠNG BỐ THƠNG TIN.............................................................................6
1. Tổ chức đăng ký giao dịch......................................................................6
2. Tổ chức cam kết hỗ trợ...........................................................................6
III. CÁC KHÁI NIỆM..............................................................................7
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH.......8
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển...................................................8
2. Cơ cấu tổ chức...................................................................................11
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty.........................................................13
4. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ..................................14
5. Danh sách những Công ty mẹ và Công ty con của tổ chức xin đăng ký, những
Công ty mà tổ chức đăng ký nắm giữ quyền kiểm sốt hoặc cổ phần chi phối, những
Cơng ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký .........15
6. Hoạt động kinh doanh..........................................................................15
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm gần nhất............................18
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành................19
9. Chính sách đối với người lao động..........................................................20
10.

Chính sách cổ tức.............................................................................21

11.

Tình hình hoạt động tài chính..............................................................21

12.


Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng...............24

13.

Tài sản..........................................................................................31

2
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

14.

R

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong năm 2010.........................................31

15. Thông tin về những cam kết chưa thực hiện của tổ chức đăng ký giao
dịch.......32
16.


Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Cơng ty......................33

V. CHỨNG KHỐN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH.............................................34
1. Loại chứng khoán...............................................................................34
2. Mệnh giá..........................................................................................34
3. Tổng số chứng khoán đăng ký giao dịch...................................................34
4. Giá trị sổ sách....................................................................................34
5. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài....................................34
6. Các loại thuế có liên quan.....................................................................34
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ĐĂNG KÝ..............................36
1. Tổ chức tư vấn...................................................................................36
2. Tổ chức kiếm tốn..............................................................................36
VII.....................................................................................................................PHỤ LỤC
37

3
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN


R

NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro kinh tế
Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, lạm phát và thất nghiệp được kiểm soát, thu nhập của
người dân tăng lên thì nhu cầu đối với sản phẩm cơng nghệ cao, dịch vụ viễn thông cũng
tăng lên, và ngược lại. Trên thực tế, tại Việt Nam và một số nền kinh tế đang phát triển cho
thấy, tốc độ phát triển của ngành viễn thông và công nghệ thông tin thường nhanh hơn tốc
độ tăng trưởng GDP. Sự ổn định của nghành viễn thông và công nghệ thông tin Việt Nam
được thể hiện rõ qua năm 2008 – năm bi tráng của kinh tế thế giới, cụ thể: ngành viễn
thông và công nghệ cao vẫn giữ được tốc độ phát triển lên đến 39% trong khi các ngành
khác gặp nhiều khó khăn do nhu cầu suy giảm.
Theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế, trong các năm tới, kinh tế Việt Nam sẽ tăng
trưởng chậm lại theo xu hướng của kinh tế thế giới. Tuy nhiên việc nghành viễn thơng và
cơng nghệ thơng tin Việt Nam vẫn duy trì được tốc độ phát triển cao hơn tốc độ tăng của
GDP sẽ là một điều kiện vĩ mô thuận lợi cho các doanh nghiệp trong ngành nói chung và
của Cơng ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện nói riêng. Do đó, rủi ro sụt giảm tốc độ tăng trưởng
kinh tế không phải là một rủi ro lớn đối với hoạt động của Công ty.
2. Rủi ro pháp luật
Hoạt động của Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện chịu sự điều tiết của Luật doanh nghiệp,
các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và nhiều văn bản khác.
Tuy nhiên, hệ thống văn bản này vẫn đang trong q trình được hồn thiện nên cịn có
những mặt hạn chế như: Hệ thống pháp luật của Việt Nam hiện nay thiếu tính ổn định và
khơng nhất qn, các văn bản hướng dẫn thi hành không đầy đủ, thiếu tính cập nhật, chồng
chéo. Việc áp dụng pháp luật vào thực tế cuộc sống cịn nhiều bất cập, tính thực thi không
cao, do vậy sẽ ảnh hưởng đến công tác hoạch định chiến lược phát triển dài hạn của Công
ty.

3. Rủi ro đặc thù
3.1

Rủi ro cạnh tranh

Sự phát triển nhanh về công nghệ, thông tin trong khu vực và trên thế giới với sẽ là một sức
ép lớn, đặt các Công ty hoạt động trong lĩnh vực viễn thông Việt Nam trước nguy cơ tiềm
ẩn tụt hậu về công nghệ nếu khơng có chiến lược sản phẩm linh hoạt. Đây là rủi ro cạnh
tranh lớn nhất của Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện. Nếu có sự thay đổi về công nghệ
diễn ra quá nhanh, sản phẩm sản xuất hay hàng hóa nhập về khơng tiêu thụ được do khơng
cịn tính thương mại vì khơng tương thích, lạc hậu, Cơng ty sẽ lãng phí vốn đầu tư, chi phí,
thời gian và nhân lực.
4
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

R

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

Ngồi ra, việc ra đời của các Công ty cùng ngành tăng nhanh trong các năm gần đây gây
nên tính cạnh tranh cao. Các Cơng ty có thị phần lớn là những Cơng ty có sản phẩm đa

dạng, cạnh tranh bằng cách hạ giá sản phẩm khi tham gia vào các dự án đấu thầu, gây ảnh
hưởng đến lợi nhuận của Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện.
3.2 Rủi ro nguyên vật liệu
Bên cạnh đó là rủi ro đến từ sự biến động của giá nguyên vật liệu đồng và nhựa đầu vào.
Đặc biệt, khi mà đa phần các nguyên vật liệu này đều phải nhập khẩu từ nước ngoài khiến
cho giá cả nguyên vật liệu biến động mạnh khi giá đồng trên thế giới có sự thay đổi. Đặc
biệt trong những năm gần đây, khi giá đồng trên thế giới tăng vọt, một số doanh nghiệp
trong ngành phải chịu lỗ hoặc một số cơng trình phải tạm hỗn tiến độ thi cơng. Ngồi ra,
ngành sản xuất vật liệu viễn thơng phải đáp ứng được sự phát triển của ngành công nghệ
thông tin và viễn thơng. Do vậy, địi hỏi về việc nâng cao tốc độ truyền tải thông tin và dữ
liệu kéo theo sự gia tăng nhu cầu sử dụng cáp quang (thay vì sử dụng phần lớn là cáp đồng
như trước đây) khiến cho các Công ty trong ngành sản xuất vật liệu viễn thơng phải có
chiến lược xây dựng dây chuyền sản xuất cáp quang để đáp ứng được sự thay đổi công
nghệ và nhu cầu của người sử dụng.
4. Rủi ro khác
Các rủi ro khác như thiên tai, hoả hoạn .v.v... là những rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ
gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt động chung của Cơng ty.

5
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

R


BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

2 NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN
1. Tổ chức đăng ký giao dịch: Cơng ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện
Ông: Nguyễn Ngọc Minh

Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc

Ông: Nguyễn Hữu Thành

Chức vụ: Trưởng Ban Kiểm soát

Bà : Nguyễn Thanh Mai

Chức vụ : Kế tốn trưởng

Chúng tơi đảm bảo rằng các thơng tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù
hợp với thực tế mà chúng tôi được biết hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức cam kết hỗ trợ: Công ty Cổ phần Chứng khốn Đại Nam
Ơng: Trịnh Quốc Vân

Chức vụ: Tổng Giám đốc

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ đăng ký giao dịch do Công ty Cổ phần
Chứng khoán Đại Nam tham gia lập trên cơ sở hợp đồng cam kết hỗ trợ với Công ty Cổ
phần Vật liệu Bưu điện. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngơn
từ trên Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên

cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện cung cấp.

3

CÁC KHÁI NIỆM
6
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

R

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

Cơng ty

:

Cơng ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện.

DNSE

:


Công ty Cổ phần Chứng khốn Đại Nam

HĐQT

:

Hội Đồng Quản Trị

ĐHĐCĐ

:

Đại hội đồng cổ đơng

BKS

:

Ban Kiểm soát

Điều lệ

:

Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cơng ty

SGDCKHN

:


Sở Giao dịch Chứng khốn Hà Nội

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

BCTC

:

Báo cáo tài chính

CBCNV

:

Cán bộ Cơng nhân viên

CĐHH

:

Cổ đơng hiện hữu

VNPT

:


Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
1. Tóm tắt q trình hình thành và phát triển
7
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

R

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Cơng ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện có tiền thân là Nhà máy Vật liệu Bưu điện, một doanh
nghiệp Nhà nước được thành lập vào ngày 26/3/1970 theo Quyết định số 157/QĐ Tổng cục
trưởng Tổng cục Bưu điện. Ngày 26/11/1996, Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ra
Quyết định số 429/TCCB-LĐ về việc thành lập lại Nhà máy Vật liệu Bưu điện là đơn vị
thành viên của Tổng Cơng ty Bưu chính Viễn thơng Việt Nam. Ngày 21/7/2004, Bộ trưởng
Bưu chính Viễn thơng ra Quyết định số 32/2004/QĐ-BBCVT, về việc chuyển Nhà máy Vật
liệu Bưu Điện thành Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện.

Ngày 04/01/2005, Cơng ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện chính thức hoạt động theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103006288 cấp ngày 04/01/2005 tại Hà Nội với số
vốn điều lệ ban đầu là 12.800.000.000 đồng, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 28/9/2009 với
số vốn điều lệ mới là 50.000.000.000 đồng.
1.1.1. Ngành nghề kinh doanh:
-

Sản xuất các loại cáp, dây thông tin và vật liệu chuyên ngành Bưu chính viễn thơng;

-

Sản xuất các sản phẩm dân dụng;

-

Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị chuyên ngành bưu chính viễn thơng.

1.1.2. Các danh hiệu mà Cơng ty đã đạt được trong quá trình hoạt động:
-

Năm 2003, được tặng Huân chương lao động hạng 3;

-

Năm 2004, được tặng Bằng khen của Chính phủ;

-

Năm 2005, được tặng Cờ thi đua của Bộ Bưu chính Viễn thơng;


-

Năm 2006, được tặng Cờ thi đua của Bộ Bưu chính Viễn thơng;

-

Sản phẩm Cáp của Công ty sản xuất thỏa mãn đầy đủ các chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu
chuẩn ngành TCN 68 -132:1998, tương đương với các tiêu chuẩn REA PE 89, CW
1252, BS 3573:1990 hay theo tiêu chuẩn yêu cầu của khách hàng;

-

Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 do Tổ chức AFAQ
ASCERT cấp Giấy chứng nhận ngày 06/10/2001;

-

Công ty được tặng thưởng huy chương vàng tại hội chợ Techmart Việt Nam 2003 và
hội chợ Thương mại quốc tế Việt Nam Expo 2004 cho hai sản phẩm cáp nhập đài và
cáp thông tin kim loại thả sông.

1.1.3. Các đợt tăng vốn của Công ty:

8
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®


pmc

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

R

1.1.3.1. Tăng vốn điều lệ Công ty từ 12.800.000.000 đồng lên 20.000.000.000 đồng
Căn cứ thực hiện:
-

Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2006 ngày 15/4/2006 của Công ty
Cổ phần Vật liệu Bưu điện thông qua phương án tăng vốn điều lệ;

-

Biên bản họp HĐQT ngày 06/5/2006 của Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện.

Nội dung tăng vốn:
-

Loại cổ phiếu:

cổ phiếu phổ thông;

-

Mệnh giá:


100.000 đồng /cổ phần;

-

Số lượng cổ phần phát hành:

72.000 cổ phần;

-

Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá:

7.200.000.000 đồng;

-

Phương thức phát hành:

-

Phát hành cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 1 : 0,56;

-

Giá phát hành:

100.000 đồng/cổ phần;

-


Thời gian phát hành:

01/6/2006;

-

Thời gian kết thúc đợt phát hành:

6/6/2006.

-

Số lượng cổ đông sau đợt phát hành:

247 cổ đông.

Do Luật Chứng khốn số 70/2006/QH11 có hiệu lực từ 01/01/2007 nên trong đợt tăng vốn
này Công ty không thực hiện báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
1.1.3.2. Tăng vốn điều lệ Công ty từ 20.000.000.000 đồng lên 50.000.000.000 đồng
Căn cứ thực hiện:
Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2007 ngày 24/4/2007 của Công ty Cổ
phần Vật liệu Bưu điện thông qua phương án tăng vốn điều lệ.
Nội dung tăng vốn:
-

Loại cổ phiếu phát hành:

Cổ phiếu phổ thông


-

Mệnh giá:

10.000 đồng/cổ phiếu

-

Tổng số lượng phát hành:

3.000.000 cổ phiếu

-

Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá:

30.000.000.000 đồng

-

Phương thức phát hành:

a)

Trả cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu

9
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM



TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

R

Tỷ lệ thưởng 10: 3 (cổ đông sở hữu 10 cổ phần được thưởng 03 cổ phần mới)
Số lượng cổ phiếu thưởng:
600.000 cổ phiếu.
b)

Chào bán cho cổ đông Nhà nước:

1.224.000 cổ phần;

Giá chào bán:

20.000 đồng/cổ phần;

Số tiền thu được từ đợt chào bán:

24.480.000.000 đồng.

c)


Bán cho cổ đơng cịn lại, người lao động, đối tác hợp tác: 1.176.000 cổ phần;
Giá chào bán:

20.000 đồng/cổ phần;

Số tiền thu được từ đợt chào bán:

23.520.000.000 đồng;

-

Thời gian chào bán:

tháng 6/2007;

-

Thời gian kết thúc đợt chào bán:

tháng 7/2007.

-

Số lượng cổ đông sau đợt phát hành:

317 cổ đông.

Trong đợt tăng vốn từ 20 tỷ lên 50 tỷ Công ty đã vi phạm một số quy định về phát hành,
Ủy ban Chứng khốn Nhà nước có cơng văn xử phạt hành chính đối với Cơng ty và Cơng

ty đã nộp phạt theo đúng quy định của pháp luật.
1.2. Giới thiệu về Công ty

Tên Công ty

:

Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện

Tên giao dịch

:

Postal Materrial Joint Stock Company

Tên viết tắt

:

PMC

Trụ sở chính

:

Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội.

Điện thoại

:


(84-4) 3878 0451

Fax

:

(84-4) 3878 0023

Email

:



Website

:



:
bvl ®

Logo Cơng ty

pmc

Vốn điều lệ


:

R

50.000.000.000 đồng

TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ10
TRỢ
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

R

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

Mệnh giá cổ phần

:

10.000 đồng/cổ phần

Giấy chứng nhận ĐKKD


:

Số 0103006288 ngày 28/9/2009 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp thay đổi lần thứ 4

Ngành nghề kinh doanh

:

Sản xuất các loại cáp, dây thông tin và vật liệu
chuyên ngành Bưu chính viễn thơng; Sản xuất các
sản phẩm dân dụng, Kinh doanh xuất khẩu, nhập
khẩu vật tư, thiết bị chuyên ngành bưu chính viễn
thơng.

Hình ảnh trụ sở Cơng ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện
2. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Cơng ty

TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ11
TRỢ
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

R


BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

BAN KIỂM SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

P.Kế hoạch - KD
Xí nghiệp cáp
thơng tin

P.KT-CN

Cơng ty Cổ phần Vật
liệu Bưu điện – chi
nhánh tỉnh Bắc Ninh

P. Tài chính – KT
P.TCHC - LĐTL


Các văn phịng đại diện

Quan hệ lãnh đạo
Quan hệ chức năng
Quan hệ kiểm soát

TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ12
TRỢ

Các văn phịng đại diện

PHĨ GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM

PHĨ GIÁM ĐỐC


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

R

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN


3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Đại hội đồng cổ đơng:
Gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty,
quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ
đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Cơng ty và ngân sách tài chính cho
năm tiếp theo. Đại hội đồng cổ đông sẽ bầu ra Hội đồng quản trị và Ban Kiểm sốt của
Cơng ty.
Hội đồng quản trị:
HĐQT do ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan quản lý Công ty, có tồn quyền nhân danh Cơng ty
để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của
ĐHĐCĐ. HĐQT quyết định chiến lược phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng
năm của Công ty. Xác định mucj tiêu hoạt động trên cơ sở nghị quyết của ĐHĐCĐ về
định hướng phát triển Công ty. Khi thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, HĐQT
tuân thủ đúng quy định của pháp luật, điều lệ Công ty và các nghị quyết của ĐHĐCĐ
Ban Kiểm soát:
Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban Kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Cơng
ty. Ban kiểm sốt hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. Hiện tại,
Ban kiểm sốt của Cơng ty gồm 03 thành viên.
Ban Giám đốc:
Ban Giám đốc của Công ty gồm có Giám đốc và 02 Phó Giám đốc điều hành. Giám đốc
là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phó Giám đốc là người giúp
việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công,
chủ động giải quyết những công việc đã được Giám đốc uỷ quyền và phân công theo
đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Cơng ty.
Các phịng ban chức năng:
Phịng Tổ chức hành chính – Lao động tiền lương (P.TCHC – LĐTL)
Thực hiện các công việc trong lĩnh vực: tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh,

công tác bồi dưỡng, đào tạo, sử dụng cán bộ, sử dụng lao động, công tác tiền lương, tiền
thưởng, cơng tác an tồn vệ sinh lao động, cơng tác chăm sóc bảo vệ sức khoẻ và thực
hiện các chính sách, chế độ, pháp luật các nội quy, quy chế đối với toàn thể người lao
động trong Công ty.
Thực hiện các công việc chăm lo đời sống, tinh thần, vật chất cho người lao động, theo
dõi, quản lý đất đai, nhà xưởng thuộc Công ty đang quản lý. Trang bị dụng cụ, phương
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
13
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

R

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

tiện làm việc cho các đơn vị phịng, ban, xí nghiệp. Tổ chức tốt việc tiếp khách, khánh
tiết, hội nghị.
Phòng Kỹ thuật – Cơng nghệ (P.KT-CN)
Có nhiệm vụ quản lý khoa học kỹ thuật, công tác sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, công nghệ
nhằm mục tiêu phục vụ tốt cho việc sản xuất kinh doanh của Công ty.
Giám sát, theo dõi, quản lý chất lượng sản phẩm trong tồn Cơng ty, tiến tới thoả mãn
mọi điều kiện của khách hàng.
Cung ứng và cân đối các loại vật tư, hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu trong quá trình sử

dụng để sản xuất.
Thành phần của bộ phận nghiên cứu và phát triển trong phòng bao gồm các kỹ sư, cán bộ
kỹ thuật kết hợp với cán bộ kinh doanh, tiếp thị để phối hợp tìm hiểu thị trường sản phẩm
và nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới
Phòng Kế hoạch - Kinh doanh (P.Kế hoạch – KD)
Thực hiện các công viêc trong các lĩnh vực: xây dựng, triển khai, kiểm tra, đôn đốc thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, hạch tốn quản trị chi phí sản xuất trong tồn Cơng ty.
Phịng Tài chính - Kế tốn (P.Tài chính – KT)
Phụ trách cơng tác kế tốn, tài chính, thống kê và việc sử dụng các nguồn vốn được huy
động vào sản xuất kinh doanh, các dịch vụ khác theo Luật Kế toán và các quy định quản
lý Tài chính - Kế tốn - Thống kê của Nhà nước, VNPT.
Xí nghiệp cáp thơng tin
Sản xuất các loại dây, cáp thơng tin có dung lượng vừa và nhỏ, các loại dây cáp có đặc
thù riêng.
Sản xuất cáp tín hiệu điều khiển, cáp điện lực, cáp mở hầm lò, cáp truyền thanh...
Xử lý lại các nguồn phế liệu, phế phẩm.
Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh: Chuyên sản xuất cáp
sợi quang.
4. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ
Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn điều lệ Công ty tại thời điểm 11/6/2010

TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
14
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc


STT

1

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

R

TÊN CỔ ĐÔNG

Tập đồn Bưu chính Viễn
thơng Việt Nam

ĐỊA CHỈ

Số 57, Huỳnh Thúc
Kháng, Đống Đa, Hà
Nội

SỐ CỔ PHẦN

TỶ LỆ

SỞ HỮU

(%)


2.490.000

49,8%

Cơ cấu cổ đông Cơng ty tại thời điểm 11/6/2010
STT
1

2

3

4

TÊN CỔ ĐƠNG

SỐ CỔ PHẦN SỞ
HỮU

GIÁ TRỊ (ĐỒNG)

TỶ LỆ (%)

Cổ đông là Nhà nước
(VNPT)
Cổ đông trong nước
+ Cổ đông là tổ chức
+ Cổ đông cá nhân
Cổ đơng nước ngồi


2.490.000

24.900.000.000

49,8

2.450.000
377.500
2.072.500
0

24.500.000.000
3.775.000.000
20.725.000.000
0

49
7,55
41,45
0

+ Cổ đơng là tổ chức

0

0

0

+ Cổ đông cá nhân


0

0

0

60.000

600.000.000

1,2

5.000.000

50.000.000.000

Cổ phiếu quỹ
Tổng cộng

100

5. Danh sách những Công ty mẹ và Công ty con của tổ chức xin đăng ký, những
Công ty mà tổ chức đăng ký nắm giữ quyền kiểm sốt hoặc cổ phần chi phối, những
Cơng ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký giao
dịch
5.1
Danh sách Công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với
Cơng ty : Khơng có
5.2

Danh sách những Cơng ty mà Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện nắm giữ
quyền kiểm sốt hoặc cổ phần chi phối: khơng có
6. Hoạt động kinh doanh
6.1
a.

Sản phẩm dịch vụ chính
Chủng loại sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp

Cáp sợi quang: được sử dụng trong mạng viễn thông (mạng viễn thông quốc tế, đường
trục quốc gia, mạng đô thị và cấp vùng, mạng truy nhập quang); Mạng truyền thơng máy
tính; Trong thiết bị cáp sợi quang được sử dụng để truyền tín hiệu trong các nhà máy công
nghiệp, thiết bị công nghiệp, máy bay…..

TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
15
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

R


Cáp thơng tin các loại: Cáp thông tin các loại được sử dụng cho mạng điện thoại nội hạt.
Có thể lắp đặt trong cống, tự treo, chôn trực tiếp hoặc thả sông.
Dây thuê bao: Dùng để đấu nối giữa hộp đấu cáp đến nhà thuê bao. Ruột dẫn là dây đồng
một hoặc nhiều sợi, cách điện HDPE đặc hoặc Foam- Skin, vỏ bảo vệ PVC màu đen, có
dây tự treo là dây thép đơn mạ kẽm 1,2mm hoặc là dây thép bệ nhiều sợi mạ kẽm
0,4mmx7 sợi.
Cáp băng rộng: Được sử dụng cho mạng băng rộng, có thể lắp đặt ngồi trời hoặc trong
nhà. Cáp băng rộng có ruột dẫn là đồng mềm đặc, cách điện HDPE đặc, Foam- Skin hoặc
PVC, có màn chắn điện từ.
Cáp hầm lò : Cáp được sử dụng để truyền dẫn tín hiệu trong hầm lị
b. Doanh thu theo từng loại sản phẩm của doanh nghiệp qua từng năm
Đơn vị: Đồng
STT

Chỉ tiêu

Năm 2008

0
45 971 327 705
5 562 450 135
3 754 910 214
5 695 778 880

Tỷ
trọng
(%)
0
70,86
8,57

5,79
8,78

3 892 254 302
64.876.721.235

6,00
100

Giá trị
1
2
3
4
5
6

Cáp sợi quang
Cáp thơng tin
Dây th bao
Cáp hầm lị
Cáp băng rộng
Các sản phẩm
khác
Tổng cộng

Năm 2009

3 tháng 2010


25.757.266.211
14.537.764.620
1.021.977.000
3.241.151.928
2.545.771.635

Tỷ
trọng
(%)
47,06
26,56
1,87
5,92
4,65

5.386.841.381
2.690.463.600
390.238.200
402.087.609
536.976.000

Tỷ
trọng
(%)
53,32
26,63
3,86
3,98
5,31


7.627.828.563
54.731.759.957

13,94
100

697.146.230
10.103.753.020

6,90
100

Giá trị

Giá trị

Nguồn: Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện
Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh của Công ty bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2009, với sản
phẩm sản xuất duy nhất là cáp sợi quang đã đưa lại tỷ trọng doanh thu cao trong tổng
doanh thu của Công ty (năm 2009 chiếm 47,06%, 3 tháng đầu năm 2010 chiếm 53,32 %),
tiếp đó là doanh thu từ cáp thông tin và các sản phẩm khác.
c. Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh qua các năm
Đơn vị: đồng
TT

Chỉ tiêu

Năm 2008
Giá trị


1
2
3

Cáp sợi quang
Cáp thông tin
Dây thuê bao

0
5.760.806.381
315.668.286

Năm 2009
Tỷ
trọng
(%)
0
56,79
3,11

Giá trị
-458.656.614
-1.332.270.501
209.438.995

3 tháng 2010
Tỷ
trọng
(%)
20,51

59,59
-9,37

Giá trị
2.121.228
274.400.098
7.694.199

Tỷ
trọng
(%)
0,10
13,42
0,38

TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
16
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

4
5
6

R


Cáp hầm lị
Cáp băng rộng
Các sản phẩm
khác
Tổng cộng

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

1.300.339.952
1.297.796.426

12,82
12,79

509.954.210
-33.129.023

1 469 069 944
10.143.680.989

14,48
100

-1.131.139.926
-2.235.802.859

-22,81

1,48

205.453.796
117.017.850
1.438.781.41
50,59
5
100 2.045.468.586

10,04
5,72
70,34
100

Nguồn: Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện
Cáp sợi quang là sản phẩm mới của Dự án đầu tư Nhà máy Dây và Cáp Tiên Sơn - Chi
nhánh tỉnh Bắc Ninh cung cấp. Do dự án đang trong q trình hồn thiện nên việc sản
xuất và phân phối sản phẩm cáp sợi quang đã phát sinh các khoản chi phí liên quan đến
trang cấp hoàn thiện cơ sở hạ tầng, chế thử sản phẩm, chi phí tìm kiếm thị trường đầu ra ,
v.v..làm chi phí quản lý cao dẫn đến lợi nhuận gộp của sản phẩm cáp sợi quang âm trong
năm 2009
Trong năm 2009, nhu cầu sử dụng cáp sợi đồng truyền thống giảm mạnh, Công ty phải hạ
thấp giá bán, doanh thu thấp hơn chi phí sản xuất sản phẩm đã làm cho lợi nhuận gộp của
cáp thông tin âm.
6.2 Kế hoạch phát triển kinh doanh
Kế hoạch phát triển kinh doanh của Công ty được thể hiện thông qua việc nghiên cứu và
phát triển sản phẩm mới. Cơng ty có riêng tổ dự án để chuyên trách thực hiện việc này.
Thành phần tổ dự án bao gồm các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật kết hợp với cán bộ kinh doanh,
tiếp thị để phối hợp tìm hiểu thị trường sản phẩm và nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới.
Quy trình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới của Công ty gồm các bước:

-

Bước 1: Nghiên cứu nhu cầu về sử dụng sản phẩm mới;

-

Bước 2: Nghiên cứu đặc tính và cấu trúc của sản phẩm;

-

Bước 3: Tìm hiểu tiêu chuẩn của sản phẩm;

-

Bước 4: Nghiên cứu công nghệ để sản xuất sản phẩm;

-

Bước 5: Chế thử sản phẩm;

-

Bước 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm;

-

Bước 7: Đối chiếu tiêu chuẩn để hoàn thiện sản phẩm;

-


Bước 8: Quảng cáo tiếp thị sản phẩm và xúc tiến thị trường.

Các dự án mới khi Công ty đã tiến hành nghiên cứu và triển khai đều phù hợp với xu thế
chung của thị trường cáp Việt Nam – khi mà các mạng truyền dẫn đường trục liên tỉnh và
truy cập trước đây được thay thế bằng các sản phẩm cáp quang với ưu thế trội hơn. Do
vậy, kết quả hoạt động kinh doanh và vị thế của Công ty là rất khả quan trong thời gian
tới.
6.3 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế, bản quyền
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
17
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

R

Cơng ty đã đăng ký bản quyền với Logo:

bvl ®

pmc

7.

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN


CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

R

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm gần nhất

7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
năm 2008, 2009 và 3 tháng đầu năm 2010
Đơn vị: đồng

STT

Chỉ tiêu

1

Tổng tài sản

2

Doanh thu thuần

3
4
5

Lợi nhuận từ HĐKD
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước
thuế


6

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ tăng
giảm
năm
2009 so với
năm
2008
(%)

3 tháng đầu năm
2010

Năm 2008

Năm 2009

171.360.163.638

152.779.929.458

-10,84

145.651.705.570

64.876.721.235


54.188.895.957

-16,47

10.103.753.020

177.676.713
-68.754.780

-13.377.552.349
52.097.481

-7.629,15
-175,77

43.069.306
11.083.811

108.921.933

-13.325.454.868

-12.333,95

54.153.117

79.868.088

-13.325.454.868


-16.784,33

54.153.117

Nguồn: Báo cáo kiểm tốn năm 2009 và báo cáo tài chính Q I/2010
Năm 2009 là năm khó khăn đối với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty,
làm lợi nhuận trong năm của Công ty âm 13.325.454.868 đồng. Một trong những ngun
nhân chính là: Cơng ty tập trung nguồn lực cho dự án nhà máy Dây và Cáp Tiên Sơn - chi
nhánh tỉnh Bắc Ninh, tuy chưa hoàn thành nhưng sản phẩm của dự án đã cung cấp ra thị
trường từ tháng 4/2009, do đó đã phát sinh các khoản chi phí: hồn thiện cơ sở hạ tầng và
chế thử sản phẩm, chi phí khấu hao tài sản cố định ban đầu là khá lớn, trong khi giá trị
sản lượng khơng đạt hết cơng suất. Thêm vào đó là việc Cơng ty đã phải bỏ chi phí để tìm
kiếm thị trường, khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm mới với các sản
phẩm được nhập khẩu từ nước ngoài cũng như sản xuất trong nước ... làm chi phí quản lý
phát sinh cao.
Sang năm 2010, tình hình hoạt động của Cơng ty đã dần đi vào ổn định, kết quả sản xuất
kinh doanh của quý I khả quan hơn so với cùng kỳ năm 2009.
7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong năm 2009
Thuận lợi

TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
18
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc


R

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

Dây chuyền sản xuất sản phẩm chủ lực là cáp sợi quang được Công ty nhập khẩu mới
100% từ các nước Châu Âu, công suất đạt 200.000 km sợi/năm, sản xuất với dung lượng
dây và cáp từ 2 đến 144 sợi.
Đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chun mơn cao, giàu kinh nghiệm đã tiếp cận
nhanh công nghệ mới, cải tiến nhanh các thiết bị hiện có để sản xuất các sản phẩm cáp
mới, cáp đặc thù phục vụ mạng lưới trong và ngồi ngành.
Là thành viên của VNPT và có mối quan hệ tốt với bưu điện các tỉnh, thành phố, do vậy,
Cơng ty có nhiều thuận lợi trong việc tìm kiếm thị trường đầu ra.
Khó khăn
Cạnh tranh diễn ra khốc liệt giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành cũng như có sự
giảm mạnh trong nhu cầu tiêu thụ cáp đồng.
Giá cả của nguyên liệu đầu vào gia tăng mạnh trong những năm vừa qua và có xu hướng
gia tăng trong những năm tới. Đây sẽ là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt động
kinh doanh của đơn vị.
Theo kế hoạch phát triển của VNPT là đẩy mạnh đầu tư mạng truy nhập cáp quang tới
nhà thuê bao ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, từng bước đầu tư mạng cáp
quang xuống xã, nên Công ty đã phải hạ giá bán các loại cáp tồn kho để thu hồi vốn, tập
trung lực để sản xuất các sản phẩm mới.
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
8.1 Vị thế của Công ty trong ngành:
Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện là một đơn vị thành viên của VNPT được cổ phần hóa
năm 2005. Cơng ty đã có hơn 30 năm kinh nghiệm với thị phần tương đối lớn trên thị
trường Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh các loại cáp viễn thông.

Công nghệ sản xuất sản phẩm chủ lực là cáp sợi quang được nhập khẩu 100% từ các nước
Châu Âu và các nước tiên tiến khác đã làm tăng năng lực cạnh tranh của Công ty với các
doanh nghiệp khác trong từng ngành.
Cơng ty có đội ngũ kỹ sư giỏi, cơng nhân lành nghề, tích lũy được nhiều kinh nghiệm.
8.2 Triển vọng phát triển của ngành:
Thị trường bưu chính viễn thơng và cơng nghệ thơng tin đang phát triển rất mạnh. Trong
thời gian gần đây, các mạng viễn thông phát triển nhanh về số lượng thuê bao cũng như
các loại hình dịch vụ cung cấp. Cạnh tranh ngày càng cao khiến cho nhu cầu đổi mới
cơng nghệ, phát triển đa dạng hơn các loại hình dịch vụ trở nên cấp thiết, từ đó thúc đẩy
sự phát triển của lĩnh vực cung cấp thiết bị và các giải pháp công nghệ. Đối với công
nghệ thông tin cũng tương tự, nó ngày càng chiếm vai trị quan trọng trong hoạt động của
nền kinh tế nói chung và hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng.
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
19
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

R

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

Cơng nghệ thơng tin làm giảm chi phí, trao đổi thơng tin và xử lý công việc nhanh hơn …
Nhu cầu đa dạng của các thành phần trong nền kinh tế là một động lực lớn để phát triển

ngành.
8.3 Đánh giá sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của
ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới:
Trên thế giới, công nghệ thông tin và viễn thông là ngành phát triển với tốc độ nhanh và
bền vững. Với những lợi ích của việc áp dụng công nghệ thông tin và viễn thông vào sản
xuất kinh doanh, cùng với sự phát triển của thế giới, nhu cầu về các thiết bị, giải pháp
công nghệ và viễn thơng ở Việt Nam càng cao.
Bên cạnh đó, sự nhận thức sâu rộng của các Chính phủ đối với vai trị của cơng nghệ
thơng tin và truyền thơng đã thúc đẩy quá trình quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, giúp
Chính phủ các nước nâng cao năng lực quản lý điều hành, người dân dể dàng tiếp cận với
kinh tế và trí thức, doanh nghiệp giảm chi phí và nâng cao hiệu suất lao động. Trong
nhiều năm qua, Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều cơ chế chính sách và tập trung
nguồn lực để phát triển cơng nghệ thông tin và viễn thông, kết quả là ngành đã có bước
phát triển nhanh, duy trì được tốc độ phát triển cao. Công nghệ thông tin truyền thông
cũng là một công cụ quan trọng hàng đầu và là ngành kinh tế mũi nhọn để thực hiện các
mục tiêu thiên niên kỷ, xây dựng xã hội thông tin, rút ngắn q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
Hoạt động của Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện đã, đang và sẽ tiếp tục tập trung vào
cung cấp các loại cáp trong lĩnh vực công nghệ viễn thông. Đây là một trong những định
hướng phát triển phù hợp với triển vọng phát triển chung của ngành cũng như chính sách
của Nhà nước.
Trong những năm tiếp theo, Công ty sẽ phát huy nội lực để có thể đáp ứng nhiều hơn yêu
cầu của khách hàng, để trở thành đơn vị có uy tín, khẳng định tên tuổi và mở rộng khả
năng cung cấp sản phẩm.
9. Chính sách đối với người lao động
Số lượng người lao động trong Công ty
Tổng số lao động của Công ty tại thời điểm 31/5/2010 là 167 người, cơ cấu lao động theo
trình độ được thể hiện trong bảng sau:
Trình độ người lao động


31/5/2010

Tỷ lệ %

Trình độ Cao học

0

0

Trình độ Đại học

25

14,97

TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
20
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN


R

Trình độ cao đẳng, trung cấp

19

11,38

Công nhân kỹ thuật

123

73,65

167

100

Tổng lao động

Nguồn: Do Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện
Chính sách đối với người lao động
Công ty đặc biệt chú trọng tới yếu tố con người, đặt người lao động vào vị trí trung tâm
trong quá trình phát triển, xây dựng doanh nghiệp. Ngoài những quyền lợi được quy định
trong Bộ Luật Lao động, người lao động trong Cơng ty cịn được hưởng nhiều đãi ngộ
dưới các hình thức như: tổ chức cho cán bộ công nhân viên đi nghỉ mát mỗi năm 1 lần
vào mùa hè, trợ cấp khi thai sản, ốm đau, trợ cấp khó khăn ...
Cơng ty ln quan tâm đến đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo sức khỏe cho người
lao động, trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
Với lực lượng lao động đông đảo, Công ty thường xuyên tổ chức các hoạt động thi đua

văn hóa, thể thao tại nhà sinh hoạt của Công ty, nhằm nâng cao tinh thần đồn kết, gắn
bó, thể hiện sự quan tâm của ban lãnh đạo Công ty đến đời sống của người lao động.
Trong công tác đào tạo, Công ty đã chú trọng đến đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng, công tác tự đào tạo, đào tạo tại chỗ và đã dành được sự quan tâm thiết thực của
cán bộ công nhân viên trong Công ty, khuyến khích được các cán bộ trẻ nâng cao tay
nghề, trình độ chuyên môn, tạo điều kiện phát huy sáng tạo ra các giá trị mới.
Cơng ty có chính sách khen thưởng xứng đáng với các cá nhân, tập thể có thành tích xuất
sắc, có đóng góp sáng kiến về giải pháp kỹ thuật giúp đem lại hiệu quả kinh doanh cao,
đồng thời áp dụng các biện pháp, quy định xử phạt đối với các cán bộ có hành vi gây ảnh
hưởng xấu đến hoạt động, hình ảnh Cơng ty.
10. Chính sách cổ tức
Công ty chỉ được trả cổ tức cho cổ đơng khi Cơng ty hoạt động kinh doanh có lãi và sau
khi đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật, đã trả hết các khoản nợ
để đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Trong hai năm 2008 và 2009, hoạt động kinh doanh của Công ty không hiệu quả nên
Công ty không thực hiện trả cổ tức cho cổ đơng hiện hữu.
11. Tình hình hoạt động tài chính
a)

Các chỉ tiêu cơ bản:

Năm tài chính của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm. Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 là năm tài chính thứ 05 của
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
21
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®


pmc

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

R

Cơng ty kể từ khi cổ phần hóa. Báo cáo tài chính của Cơng ty tính bằng đồng Việt Nam,
được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế tốn Việt Nam.
b)

Trích khấu hao tài sản cố định:

Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo giá gốc, trình bày theo ngun giá trừ giá trị
hao mịn lũy kế. Phương pháp trích khấu hao được Cơng ty áp dụng là phương pháp
đường thẳng, dựa trên thời gian hữu dụng ước tính như sau:
Loại tài sản cố định

Thời gian khấu hao (Năm)

Nhà cửa, vật kiến trúc

05 - 10

Máy móc thiết bị

07-12


Phương tiện vận tải, truyền dẫn

10

Thiết bị, dụng cụ quản lý

03-10

c) Thu nhập bình quân: do trong năm 2009 hoạt động kinh doanh của Cơng ty gặp
nhiều khó khăn nên thu nhập bình quân của người lao động giảm chỉ cịn 1.500.000
đồng/người/tháng.
d) Thanh tốn các khoản nợ đến hạn: Công ty thực hiện đúng và đầy đủ việc thanh
toán các khoản nợ đến hạn.
e) Các khoản phải nộp theo luật định: Công ty thực hiện nghiêm túc việc nộp các
khoản thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản phải nộp Nhà nước khác theo
đúng quy định.
f)

Trích lập các quỹ theo luật định

Số dư các quỹ của năm 2008, 2009 và Quý I năm 2010 như sau:
Đơn vị: đồng
CÁC QUỸ
Quỹ đầu tư và phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khen thưởng và phúc
lợi
Tổng cộng

31/12/2008

44.653.843.558

31/12/2009
44.653.843.558

31/03/2010
44.653.843.558

3.138.792.891

3.138.792.891

3.138.792.891

3.510.679.963
51.303.316.412

1.475.434.130
49.268.070.579

956.652.627
48.749.289.076

Nguồn: Báo cáo kiểm tốn năm 2009 và báo cáo tài chính Q I/2010
g)

Tình hình cơng nợ hiện nay
Đơn vị: đồng
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
22

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

R

CHỈ TIÊU

31/12/2008

31/12/2009

58.819.690.576

40.436.668.942

39.665.934.271

hạn

58.819.690.576


40.436.668.942

39.665.934.271

- Phải thu khách hàng

53.754.254.171

39.945.180.596

39.355.612.302

4.981.206.400

95.629.793

230.355.198

84.230.005

395.858.553

79.966.771

0

0

0


2. Các khoản phải trả

40.359.251.995

37.743.019.461

31.062.001.237

2.1. Nợ ngắn hạn

26.993.975.736

28.749.667.199

22.075.132.725

- Vay ngắn hạn

15.300.868.404

12.761.141.355

16.667.825.755

6.169.484.351

11.522.515.155

4.183.280.928


340.844.610

80.138.350

30.184.858

nước

162.278.392

1.266.722.005

57.725.168

- Phải trả người lao động

576.909.322

1.431.345.191

102.396.008

- Chi phí phải trả

138.831.206

78.138.127

0


4.304.759.451

1.609.667.016

1.033.720.008

2.2. Nợ dài hạn

13.365.276.259

8.993.352.262

8.986.868.512

- Vay và nợ dài hạn

13.050.618.880

8.647.710.127

8.647.710.127

314.657.379

345.642.135

339.158.385

1. Các khoản phải thu


QUÝ I/2010

1.1. Các khoản phải thu ngắn

- Trả trước cho người bán
- Phải thu khác
1.2. Các khoản phải thu dài hạn

- Phải Trả người bán
- Người mua trả tiền trước
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà

-Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác

-Dự phòng trợ cấp mất việc làm

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2009 và báo cáo tài chính Quý I/2010
h)

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
CÁC CHỈ TIÊU

ĐƠN

NĂM 2008

NĂM 2009

TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ

23
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

R

VỊ
TÍNH
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSNH/Nợ ngắn

Lần

3,87

2,90

Lần

2,39


1,62

- Hệ số Nợ/Tổng tài sản

Lần

0,24

0,25

- Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu

Lần

0,32

0,33

Lần

-

1,47

Lần

0,38

0,35


- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần

%

0,15

-24,59

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

%

0,06

-11,73

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản

%

0,05

-0,09

%

0,27

-24,69


hạn
- Hệ số thanh toán nhanh: (TSNH – Hàng tồn
kho)/ Nợ ngắn hạn
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
- Vòng quay hàng tồn kho = Giá Vốn hàng
bán/hàng tồn kho bình quân
- Doanh thu thuần/ Tổng tài sản
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

- Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/doanh thu thuần

Nguồn: Theo báo cáo kiểm toán năm 2009
12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng
Danh sách thành viên Hội đồng quản trị


ST
T
1

Họ và tên
Nguyễn Ngọc Minh

Ngày sinh
21/05/1960

Số CMND

011707439

Chức vụ
Chủ tịch HĐQT

TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
24
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN ĐẠI NAM


TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
bvl ®

pmc

BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU BƯU ĐIỆN

R

2

Bùi Hồng Ánh

25/10/1961

011986389

Phó Chủ tịch HĐQT


3

Nguyễn Văn Sơn

10/06/1960

011297269

Ủy viên HĐQT

1) Họ và Tên:

Nguyễn Ngọc Minh

Giới tính:

Nam

Số CMTND:

011707439

Năm sinh:

21/05/1960

Nơi sinh:

Hưng Yên


Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Lương Bằng – Kim Động - Hưng Yên

Địa chỉ thường trú:

6 - Tổ 13b - Phường Thanh Lương – HBT – Hà Nội

Số điện thoại cơ quan:

04. 3.878.4510

Trình độ văn hố:

10/10

Trình độ chun mơn:

Kỹ sư Chế tạo máy và Cử nhân Kinh tế

Ngày cấp: 15/03/2008


Nơi cấp: CA Hà Nội

Quá trình công tác:
-

Từ năm 1983 - tháng 12/2004: công tác tại Nhà máy Vật liệu Bưu điện;

-

Từ tháng 01/2005 đến nay:

Chức vụ công tác hiện nay:

công tác tại Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện.
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty

Chức vụ nắm giữ các tổ chức khác: Không
Số cổ phần đang nắm giữ:

10.247

Số cổ phần đại diện Nhà nước sở hữu: 830.000 Cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật:

Khơng

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
Các khoản nợ đối với Công ty:


Không

Cổ phần nắm giữ bởi người có liên quan:
-

Vợ Đặng Thị Thanh Hà sở hữu: 7.282 Cổ phần

2) Họ và Tên:

Bùi Hồng Ánh

Giới tính:

Nam

Số CMTND:

011986389 Ngày cấp: 16/09/1996 Nơi cấp: CA Hà Nội
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ
25
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI NAM


×