Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng trọng tài thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP HỒ CHÍ MINH
------

LƢƠNG THANH QUANG

I N PH P

HẨN CẤP TẠ

THỜI

TRONG TỐ TỤNG TRỌNG TÀI
THƢƠNG

ẠI VI T NAM

LUẬN V N THẠC S LUẬT HỌC
L
M s

n

v n:

55

- Mã số: 60380107
67 –

n



o

-K15

N

n

: PGS.TS. ĐỖ V N ĐẠI

TP. HỒ

Í MIN , NĂM 2 3


LỜI CAM ĐOAN
Tô x n

m đo n đây là ôn trìn n

n ứu độc lập của cá nhân tơi.

Các tài liệu và s liệu nêu trong luận văn là tuyệt đ i chính xác và trung thực.
Kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn

từng đ ợc công b trong bất kỳ

cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả lu n văn



ỤC LỤC
ỤC LỤC ...................................................................................................................... 1
PHẦN M

ẦU ............................................................................................................ 1


1-

...................................................................................................... 1

2- T

...................................................................................... 3


3- Mụ



u ........................................................................... 5

ố ượng và phạm vi nghiên c u ............................................................................ 6

4-

5- P ư


u .......................................................................................... 7


67- Bố cụ
ươ





..................................................................................... 9

.................................................................................................. 9

1

MỘT SỐ VẤN Đ CƠ ẢN LIÊN QUAN ĐẾN I N PH P HẨN CẤP
TẠ THỜI TRONG TỐ TỤNG TRỌNG TÀI THƢƠNG ẠI
1.1 Khái quát về tố tụng Trọng à

ƣơng mại

1.1.1 Khái niệm t tụng Tr n tà t
1.1.2 Nhữn đặ tr n

ơn mại ..................................................... 10

ủa t tụng Tr n tà t

ơn mại ................................... 13


1.1.3 Các quyết định tr ng tài trong t tụng Tr n tà t

ơn mại ..................... 18

1.2 Khái quát về biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng Trọng à
mại

ƣơng

1.2.1 Khái niệm và sự cần thiết của biện p p
n ấp tạm t
trong t tụng Tr n tà t ơn mại ........................................................................ 22
1.2.2 Đặ tr n ủa các biện p p
n ấp tạm t
tron t tụng
Tr n tà t ơn mại so v i t tụng Tòa án ........................................................... 26
1.2.3 Chủ thể yêu cầu và chủ thể n àn
ện p p
n ấp tạm t
trong t tụng Tr n tà t ơn mại ........................................................................ 32
1.2.4 Các biện pháp kh n cấp tạm th i trong t tụng Tr n tà t

ơn mại ...... 36


1.2.5 Đ ều kiện, trình tự, thủ tục về biện pháp kh n cấp tạm th i trong
t tụng Tr n tà t ơn mại ................................................................................. 39
ươ


2

NHỮNG BẤT CẬP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THI N V
I N PH P
KHẨN CẤP TẠM THỜI TRONG TỐ TỤNG TRỌNG TÀI THƢƠNG
TẠI VI T NAM

ẠI

2.1. Về thẩm quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng
Trọng à ƣơng mại
2.1.1. Th m quyền của Hộ đồng tr ng tài ............................................................ 42
2.1.2. Th m quyền của Tòa án............................................................................... 45
2.2. Về các
2.2.1.

ện p

p

ện p

ẩn ấp ạm
p

ờ rong ố ụng Trọng à

n ấp tạm t

ƣơng mại


o ộ đồng tr ng tài áp dụng .............. 48

2.2.2. Các biện pháp kh n cấp tạm th i do Tòa án áp dụng ................................. 51
2.3. Về thờ đ ểm yêu cầu, chủ thể có quyền ra quy
2.3.1. Th

đ ểm yêu cầu p ụn

ện p

p

định

n ấp tạm t

........................... 59

2.3.2. Chủ thể có quyền ra quyết địn l n qu n đến ện p p
n ấp
tạm t
tron quy trìn t tụng Tr n tà t ơn mại .......................................... 63
2.4. Về đ ều kiện, trình tự, thủ tục
2.4.1. Đ ều kiện áp dụng, áp dụng bổ sun , t y đổi hoặc hủy bỏ
biện pháp kh n cấp tạm th i .................................................................................. 67
2.4.2. Trình tự, thủ tục áp dụng, áp dụng bổ sun , t y đổi hoặc hủy bỏ
biện pháp kh n cấp tạm th i .................................................................................. 76
2.5. Về trách nhiệm bồ ƣờng l ên q an đ n việc áp dụng, không áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng Trọng à ƣơng mại

2.5.1. Trách nhiệm bồ t

ng từ phía Tịa án ...................................................... 78

2.5.2. Trách nhiệm bồ t

ng từ phía Tr ng tài .................................................. 81

ẾT LUẬN .................................................................................................................. 84


ANH
BPKCTT



BLTTDS




ỤC T


Tố ụ
Vệ N

5 62

4,








4 ủ Nư
ượ Q ố



5,

2




2

Vệ N
ộ Nư


29 6 2 6, ệ
ủ UN ITR

Q ố
, ượ U



2 6 985,



TTTM

T

P
bay




2

5,

Tọ


7 62
S

6

2



Tọ

2

T ư





72
ư




ư

5
ượ Q ố
Vệ N



,

6
ượ
Vệ N

2 7

ợ Q ố
UN ITR
2 6

S
29

6

2




ộ Nư

ượ Q ố

T ủ ụ
T ư
ụ Q ố
Vệ N
2



2
ộ Nư




Vệ N
/2011.

Lu t Thi hành án dân s n m 2008
ượ Q ố




Vệ N
4/11/2008, ệ
7/2009.
P





UN ITR

S TT

5

5
ượ Q ố
Vệ N




Q ố




2

Vệ N


4 62
TT

2






L

VIẾT T T

ượ Ủ





6 32



,




P



P



T ủ ụ

2

T ư
ụ Q ố
Vệ N
72 9
P




TTTM

P

ộ Nư

72
TTTM

Tọ

ư

VIAC

T
P

Tọ
T ư

ượ Ủ





27 8 2


ệ Tọ
ư

T ư
ụ Q ố ộ Nư
Vệ N

8

2

8,



3

ượ Ủ




25 2 2

3,






3.

Q ố


Vệ N
VI
ệ Vệ N


V

I


1

PHẦN

Ở ĐẦU

1Việc áp dụng các biện pháp kh n c p tạm th i ó

ặc biệt quan trọng

trong việc b o vệ một cách có hiệu qu quy n và lợi ích hợp pháp củ
ư
trong q trình gi i quy t tranh ch p. Biện pháp kh n c p tạm th i ược áp dụng
trong quá trình gi i quy t tranh ch p bằ


ư ng Tòa án, và c phi Tòa án, là

biện pháp tố tụng nhằm gi i quy t nhu cầu c p bách củ ư
, b o vệ bằng
ch ng, b o tồn tình trạng hiện có, tránh gây thiệt hại khơng th kh c phụ ược,
b
m cho việc thi hành án. Các biện pháp tố tụng này ôn n ữn bảo đảm
đ ợc quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể bị xâm hạ , oặ
n uy ơ ị xâm
ạ - thông qua việc b o vệ lợi ích c p bách của họ khi có phát sinh tranh ch , m
b o kh
ược th c thi sau khi phán quy t tài phán có hiệu l c; mà n
đặ
ệt
n
đ i v i Hộ đồng xét xử, Hộ đồng tr ng tài tron qu trìn t ụ
l
ả quyết tr n
ấp - thơng qua việc kịp th i phong tỏa tài s
ó
ch p, b o vệ ch ng c , tạ
u kiện cho c quan tài phán có c s

ú
ủ quy n lợi
ụ của các bên trong quá trình ti n hành gi i quy t vụ
kiện.
N u chỉ é
ó ộ tố tụng Trọng tài thư ng mại, thì một trong số
các ư

m vượt trộ
ượ
t cao của Lu t Trọng tài thư ng mại 2010
so v i Pháp lệnh Trọng tài thư ng mại 2003 là việc cho phép Hộ ồng trọng tài
ũ có th m quy n áp dụng biện pháp kh n c p tạm th i. Nói như nội dung t
trình của Ban soạn th o D lu t Trọng tài của Hội Lu t gia Việt Nam trình Ủy ban
Thư ng vụ Quốc hộ K ó XII
ộng thái này đã nâng vị thế của Tr ng tài một
đ n ể, giúp cho t tụng Tr ng tài vận hành có hiệu quả ơn. Việc Hộ ồng
trọng tài có th m quy n tr c ti p ra quy ịnh áp dụng các biện pháp kh n c p tạm
th i ược kỳ vọng sẽ góp phần nâng cao hiệu qu và tính h p d n của phư ng th c
Trọng tài, rút ng n th i gian gi i quy t tranh ch p do các bên không nh t thi t ph i
qua thủ tục yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp kh n c p tạm th i như
ịnh trư c
.
Th c tiễn tố tụng tại Trọng tài thư ng mại ũ
ng minh rằng, n u việc
ra quy
ịnh áp dụng biện pháp kh n c p tạm th i là ú và kịp th i, thì cho dù
biệ
ó ược ban hành b i một Hộ ồng trọng tài hay một th m phán Tòa án
a, nó khơng nh ng giúp Hộ ồng trọng tài thu n tiện h n trong việc


2

gi i quy t tranh ch p, tạo c s ,

v ng ch




ú





quy n lợ ,
ụ của các bên , b
m kh
c thi phán quy t Trọng tài
sau khi phán quy t có hiệu l c, mà cịn ú ư ng s b o vệ ược lợi ích c p bách
của họ trong các trư ng hợp cần nhanh chóng
ịnh và tái duy trì hoạ ộng s n
xu t kinh doanh, ồng th i gi lạ ược tài s
phía bên kia hủy hoại hoặc t u tán không th phục hồi.
Tuy nhiên, bên cạnh nh ng ưu

m vượt trội như

p khỏi nguy c bị
trình bày, thì các quy

ịnh v biện pháp kh n c p tạm th i trong Lu t Trọng tài ư
ại Việt Nam,
ũ
ư
n pháp lu t khác có liên quan, khơng ph i là khơng có
nh ng mặt hạn ch .

Kh o sát

ạ Tọ
thư ng mại trong kho ng
th i gian gầ
, c k t khi Lu t Trọng tài ư
ại 2010
i và chính
[1]
th c có hiệu l c cho n nay, cho th y gần như khơng có một quy ịnh áp dụng
biện pháp kh n c p tạm th i
ược ban hành b i Trọng tài thư ng mại[2] mà
tuyệ ạ
ố các vụ việc tranh ch p, n u có yêu cầu áp dụng biện pháp kh n c p
tạm th i, u v n ph i nh Tòa án can thiệp ra quy
ịnh như trư c y. i u này
cho th y c ch biện pháp kh n c p tạm th i trong tố tụng Trọng tài ư
ại, mà
ặc biệt là các biện pháp kh n c p tạm th i do Hộ ồng trọng tài ban hành, còn khá
nhi u hạn ch , b t c p và ặc biệt là xa r i th c tiễn áp dụng. Chẳng hạn như v
Hộ ồng trọng tài, trong mọi trư ng hợp, có bị buộc ph
nghị bên yêu cầu th c
hiện n
ụb
m tài chính trư c khi ra quy ịnh áp dụng biện pháp kh n c p
tạm th i hay không? V
Hộ ồng trọng tài gồm nhi u thành viên khi ký ban
hành quy
ịnh áp dụng biện pháp kh n c p tạm th i thì chỉ cần một ch ký của
Chủ tịch Hộ ồng

ủ, hay buộc ph ó ầ ủ ch ký của t t c các thành viên
trong Hộ ồng? V
v th
m có hiệu l c của quy ịnh áp dụng biện pháp
kh n c p tạm th i do Hộ ồng trọng tài ban hành? Hoặc v
n
ồng ý
v i quy ị
n biện pháp kh n c p tạm th i của Hộ ồng trọng tài thì
liệu ư ng s có quy n khi u nại hay khơng? Khi u nại
, i ai?... Hàng loạt
các v

ỏi
ịnh v biện pháp kh n c p tạm th i trong tố tụng
Trọng tài cần ph i ti p tục ược nghiên c u, m xẻ một cách nghiêm túc và bài b n,
l y ó làm c s
kịp th i s
ib

ó
, ũ
ư
[1] Lu t Trọ
ư
ạ ược thơng qua ngày 17-06-2010 và chính th c có hiệu l c k t ngày 01-012011. Như v y, tính t i th
m này, Lu ũ
ược ban hành và áp dụ
ược h 2
[2] K t qu kh o sát tại Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội và Tịa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh vào

th
m cuối tháng 02/2013.


3

ư ng d n cần thi t. ó ũ
chọ
Vi t Nam

ú



ố tụng Tr ng tài ươ

ọ ủa mình.

,

t p trung

ạnh dạn

2Qua quá trình tìm hi , ư
ngh

,
họ






,

biện pháp kh n c p tạm th i
ư

ó
k tên nh




ó

ệ ó
ột số cơng trình nghiên c u khoa



bằng tố tụng Trọng tài
n ib t
ược th c hiện,

nghiệ
ố, ồ :
-"Th m quyền áp dụng biện pháp kh n cấp tạm th i của Tr ng tài trong pháp
luật một s n c và Việt Nam" của tác gi Trần Hồng H

Tạp chí Nhà
ư c và Pháp lu t, số 8 (292) 2012, t
56 n trang 65.
-"Th m quyền của Tòa án Việt Nam khi Tr n tà n c ngoài giải quyết tranh
chấp tại Việt Nam" của tác gi ỗ V

Tạp chí Dân chủ và pháp lu t
số 11/2012, t
35 n trang 43.
-"Pháp luật Việt Nam về Tr n tà t ơn mại" - Phần v "Áp dụng biện pháp
kh n cấp tạm th i" của các tác gi ỗ V
ạ,Tầ
;
o
của NXB Chính trị Quốc gia
2
,t
26
n trang 290.
- ện p p
n ấp tạm t
tron t tụn Tr n tà của tác gi Phạ
N
Tạ
N
ố 23 2
,t
77 n trang 84.
- ện p p
n ấp tạm t

tron p p luật V ệt N m về tr n tà t ơn
mạ ,
T ạ
ọ của tác gi Phan Nh t Bình - T ư
ạ ọ
T
ố ồ
M
2
(h n 80 trang)...
Tuy nhiên, nh ng cơng trình nghiên c u nói trên m i chỉ t p trung nghiên c u
nh

biện pháp kh n c p tạm th i trong tố tụng Trọng tài phạm vi
hẹp - chủ y u xoay quanh nh
ịnh m i v th m quy n áp dụng biện pháp
kh n c p tạm th i của Trọng tài v
ược ban hành trong Lu t Trọng tài thư ng
mại 2010 ư

ụ các BPKCTT
chưa cho th y việc áp dụng, áp dụng b
Tòa án và Hộ ồng trọng tài, trên th c t ,

tồn diện, ó ệ ố
th c tiễn
ằ tố tụng Trọng tài; ũ
ư
,
i hoặc hủy bỏ BPKCTT của

ồn tại nh ng b t c p gì.


4

Các bài vi t v "Th m quyền áp dụng biện pháp kh n cấp tạm th i của Tr ng
tài trong pháp luật một s n c và Việt Nam" của tác gi Trần Hoàng H
Tạ
N
ư c và Pháp lu t, số 8 (292) 2012; bài vi t v
ện p p
n ấp
tạm t
tron t tụn Tr n tà của tác gi Phạ
N
Tạ
N
pháp lu
mạ 2

ố 23 2
i chỉ d ng lại việc gi i thiệ
ịnh
n biện pháp kh n c p tạm th i trong Lu t Trọng tài thư ng
, ặc biệ

ịnh m i v th m quy n của Trọng tài Việt Nam trong

việc tr c ti p ra quy ịnh áp dụng biện pháp kh n c p tạm th i, trên c s so sánh
v i

ịnh tư ng t trong pháp lu t Trọng tài của một số quốc gia trên th
gi i. Cơng trình nghiên c u của tác gi ỗ V
ại qua bài vi t "Th m quyền của
Tòa án Việt Nam khi Tr n tà n c ngoài giải quyết tranh chấp tại Việt Nam"
Tạp chí Dân chủ và pháp lu t số 11/2012 lại ti p c n v
theo một
hư ng khác - ó
ệc liệu tịa án Việt Nam có th m quy n gi i quy t các yêu cầu
n việc trọng tài thư ng mại nư c ngoài gi i quy t các vụ tranh ch p tại
Việ N
ó ó
ầu áp dụng biện pháp kh n c p tạm th i), như nội dung
th m quy n của trọng tài Việt Nam hay không - ch ũ
p trung nghiên
c u chuyên sâu v các biện pháp kh n c p tạm th i do hộ ồng trọng tài Việt Nam,
hoặc th m phán tịa án Việt Nam, có quy n áp dụng khi gi i quy t tranh ch p tại
Trọng tài.
ú
n c là nh ng nội dung nghiên c u trong phần "Biện pháp
kh n cấp tạm th i" nằm trong quy n sách chuyên kh o v Trọng tài thư ng mại
Việ N
"Pháp luật Việt Nam về Tr n tà t ơn mại" của các tác gi
ỗV
ạ,Tầ
ược xu t b
2
T
n sách này, các
tác gi
u và phân tích khá chi ti

u lu
ượ
ịnh
trong Lu t Trọng tài thư ng mạ
n pháp lu t khác có liên quan v việc
áp dụng các biện pháp kh n c p tạm th i trong tố tụng Trọng tài. Tuy nhiên cơng
trình trên ũ
ưa gi i quy
ược v
v th c tiễn áp dụng các biện pháp,
ũ
ư nh ng b t c
ịnh pháp lu t có liên quan. ối v i
lu
T ạc s Lu t học của tác gi Phan Nh t Bình ược th c hiệ
2010 (dư i s hư ng d n của GS.TS. Nguyễn Thị M ),
ó
c pv v
Biện pháp kh n cấp tạm th i trong pháp luật Việt Nam về Tr ng tài t ơn mại
như
ũ
ỉ d ng lại việc tìm hi u, gi i thiệu, phân tích và so sánh các quy
ịnh m i của Dự thảo Luật Tr ng tài t ơn mại năm 2010 (D th 3
em
ối chi u v
ịnh trong Pháp lệnh Trọng tài ư
ại 2 3
ó ệu
l c lúc b y gi , mà chưa ó
u kiện nghiên c u chuyên

ịnh v biện


5

ư

pháp kh n c p tạm th i theo Lu t Trọng tài

ại 2

, ũng như th c trạng

áp dụng nh
ịnh này trong th c tiễn xét x , do tại th
ó ạo lu t này
v n chư ược Quốc Hội thông qua (Lu t Trọng tài ư
ại ược thông qua vào
ngày 17/06/2010, có hiệu l c k t ngày 01/01/2011).
V nh ng lý do trên,
ố tụng Tr ng tài



ươ


t Nam




ư

ầu tiên t p trung nghiên c u v

một cách t ng

th và chi ti t c v phư ng diện lý lu n, lu t th
ịnh và th c tiễn áp dụng biện
pháp kh n c p tạm th i trong tố tụng Trọng tài thư ng mại, h n
sau khi
Lu t Trọng tài ư
ại chính th c có hiệu l c áp dụng trên th c t T
nghiên c u nh ng v
lý lu n, nghiên c u
ịnh hiện hành của pháp lu t
v biện pháp kh n c p tạm th i ũ
ư
c tiễn áp dụng các biện pháp này trong
quá trình gi i quy
ại T ọ
ư
ạ,
ố ư
ộ ố
xu ụ
ằm hoàn thiệ
ịnh v biện pháp kh n c p tạm
th i trong tố tụng Trọng tài, không chỉ gi i hạn trong phạ
ịnh của

Tọ
ư
ạ mà còn m rộng c trong một số
ịnh v phần các
biện pháp kh n c p tạm th i tại Chư ng VIII Bộ lu t Tố tụng dân s ,
ịnh v
thi hành các biện pháp kh n c p tạm th i trong Lu t Thi hành án dân s

ủ V ệ N , và một số
n hư ng d n khác có liên quan.
3-

Mụ

í



Mụ

t
,
,
th c trạng
ịnh pháp lu ũ
ư
c trạng áp dụ
ệ ban
hành



quá trình gi i quy t tranh ch p bằng tố
tụng Trọng tài thư ng mại, t ó


,




bằng Trọng tài, ằ
ụ ụ


ư
ột số ki n nghị
ệ , hợ
ó ,
ống nh t ch ịnh này trong pháp lu t tố tụng dân
s nói chung và pháp lu t v Trọng tài ư
ại nói riêng.


ượ

:
-Một là,





,



ộ ố








ằng Trọng tài ư



ại.




6

-

là,





tố tụng T ọ
- là,

Tố ụ









củ


Tọ
Vệ N

Trọng tài; và cuối cùng là các


ư

,




ạ bằng


ư
ạ ; các
ịnh trong Chư ng VIII ộ
phần các BPKCTT ược áp dụng trong tố tụng
ịnh v việc t ch c thi hành một quy

BPKCTT trong Lu t Thi hành án dân s , t


ó

ịnh v



- n là, tham kh o pháp lu t v BPKCTT trong tố tụng Trọng tài ư
ại
của một số nư c có n n tài phán Trọng tài
i ư: Pháp, Nh t B
T
Q ố ,
ó
s
ệu qu củ
ịnh pháp lu t nộ ịa
hiện hành.
-Năm là, nêu

ộ ố
xu ụ
ằm hoàn thiệ
ịnh của
Tọ
ư
ạ,
ịnh tại Chư ng VIII ộ
Tố tụng dân s Việt
Nam v BPKCTT
n gi i quy t tranh ch p bằ
ư ng ố ụ
Tọ
, ũ
ư
ịnh v thi hành BPKCTT của Lu t Thi hành án dân s .
4-

Đố ượ

V ối tượ ,
tài t p trung nghiên c u
quy định về biện pháp kh n cấp
tạm th tron qu trìn
ả quyết tr n
ấp ằng t tụng Tr n tà t ơng mại ở
Việt Nam
lý lu ,
m lu t học, pháp lu t th
ịnh, th c tiễn

áp dụ
t các
ư
ạ , ặt trong
bối c nh th c hiện Chi
ược c
ư
theo Nghị quy t 49/2005 của Bộ
Chính trị. Cụ th , tác gi t p trung nghiên c

n BPKCTT
trong Lu t Trọng tài thư ng mạ
2
;

n BPKCTT
trong Bộ lu t Tố tụng dân s s
ib
2
;
ối cùng là các quy
ịnh v thi hành các BPKCTT trong Lu t Thi hành án dân s
2008, cùng một
số
n hư ng d n có liên quan.
ũ
ợ nghiên c u, tham kh o
thêm pháp luật thự địn một và n
tr n t ế
nh Pháp, Nhật Bản và Trung

Qu c về ện pháp kh n cấp tạm th i trong t tụng Tr ng tài t ơn mại
phục
vụ mục tiêu
, ố
V


,



ủ Nư c CHXHCN V ệ N
n ệ


7



đ ợc áp dụng trong quá trình giải quyết tranh chấp bằng Tr ng tài th ơng

mại, cụ th ồ :
ịnh tại Chư ng VII
Tọ
ư
ạ 2
v
BPKCTT;
ịnh tại Chư ng VIII ộ
Tố ụ

2 4
sung 2011 v BPKCTT; các
ịnh của Lu t Thi hành án dân s 2008 v thi hành
BPKCTT;

ịnh trong các
ư
ịnh k trên. Riêng v các BPKCTT ượ

dư i lu t ó
ịnh trong Bộ lu t Tố

tụng dân s , tác gi chỉ t p trung nghiên c u các BPKCTT
doanh - th ơng mại tại các kho n 3, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 của
ịnh tại Chư ng VIII Bộ lu t Tố tụng dân s . T e ó,
PK TT

c kinh
u 102, quy
ại thuộc

c tranh ch p dân s ,
ộ ,
u không thuộc phạm
vi nghiên c u củ
tài. ối v i pháp lu t nư c ngoài v BPKCTT áp dụng b i
Trọng tài ư
ại ược trích d n trong Lu
ằm mụ
o, so

sánh, tác gi chỉ t p trung nghiên c u ch ịnh này trong pháp lu t Trọng tài thư ng
mại của ba quốc gia tiêu bi u là: Pháp, Nh t B n và Trung Quốc. Cụ th gồm các
n sau: Bộ luật t tụng dân sự Pháp sử đổi bổ sung năm 2011 (New Code of
Civil Procedure of France 2011) có hiệu l c t ngày 01 tháng 02
2 11; Bộ luật
t tụng dân sự Nhật Bản (The Japanese Code of Civil Procedure) - Lu t số 109
26
6
996,
ib
2 6; Luật Tr ng tài t ơn mại
Nhật Bản (The Japanese Arbitration Law) - Lu t số 38
2 3 ó ệu l c t
3
2 4; Bộ luật t tụng dân sự của CHND Trung Hoa (Civil
Procedure Law of the P.R.C.
9
4
991, s
ib
2 7 và Luật Tr ng tài t
Arbitration Law of the P.R.C.
9 m 1995.
5-

ơn

mại của CHND Trung Hoa (The
3
8

994, ệu l c t

ươ


chẳng hạ
,

ư p

ộ ố ư
ơn p p n
n ứu tà l ệu
ng hợ
ệ ; p ơn p p



ư
ảo s t và đ n



,

t ự t n;

p ơn p p suy
n logic
ặc biệt là các ph ơng pháp nghiên cứu chuyên

ngành khoa h c pháp lý (cụ th là phư ng pháp logic pháp lý và phư ng pháp lịch
s )
gi i quy t các v
v mặt c s lý lu
ịnh pháp
lu t v áp dụng biện pháp kh n c p tạm th i trong tố tụng Trọng tài thư ng mại.
Bên cạ
ó, tác gi ũ
t s c chú trọng v n dụng một phư ng pháp nghiên c u


8

chuyên ngành pháp lý khác là ph ơng pháp so sánh pháp luật

làm n i b t các

ặc trưng của việc áp dụng biện pháp kh n c p tạm th i trong tố tụng Trọng tài.
T e ó, khi ti
,

ịnh v BPKCTT trong
Lu t Trọng tài thư ng mại, tác gi không nh ng ặt chúng trong mối tư ng quan
v
ịnh có nội hàm tư
ư ng của Bộ lu t Tố tụng dân s - Phần các
BPKCTT nhằm so sánh, làm rõ nh ng nội dung còn b t c p hoặc khơng tư ng thích
khi áp dụng;

ồng th i, ối v i một số v


cụ th (các BPKCTT thuộc th m

quy n áp dụng của Trọng tài; th
m Tòa án can thiệp áp dụng BPKCTT; xác
ịnh th m phán có th m quy n hỗ trợ Trọng tài trong việc áp dụng BPKCTT; th m
quy n x phạt của Hộ ồng trọng tài trong trư ng hợp ch m thi hành quy ịnh áp
dụng BPKCTT...), tác gi còn s dụng phư
so sánh, ối chi u các
ịnh có liên quan của pháp lu t Việt Nam v i các
ịnh tư ng t trong pháp
lu t một số nư c trên th gi i có n n Trọng tài thư ng mại phát tri n nhằm mục
học t p, rút kinh nghiệm.
Cụ th , trong Chư ng 1, tác gi s dụng ph ơng pháp so sánh pháp luật như
là phư ng pháp nghiên c u chủ ạo nhằm th c hiệ
ồ của mình. ó là, một mặt
nhằm t p trung phân tích, làm rõ nh ng s khác biệt mang tính c b n của việc Hội
ồng trọng tài áp dụng các BPKCTT so v i việc Tòa án áp dụng các BPKCTT; mặt
khác, nhằm nh n mạnh việc Th m phán ra quy ịnh áp dụng BPKCTT v i tư cách
hỗ trợ trong tố tụng Trọng tài sẽ khác như th nào so v i việc Th m phán ra quy t
ịnh áp dụ
PK TT
gi i quy t vụ án do chính mình thụ lý trong tố tụng
Tịa án. Tuy nhiên, khi chuy n sang Chư ng 2, ph ơng pháp nghiên cứu tài liệu
n quy phạm pháp lu t và bình lu n nội dung các quy
ịnh của
Tòa án, Hộ ồng trọng tài trong việc ra lệnh áp dụ ,
i, hủy bỏ BPKCTT)
m i là phư ng pháp nghiên c u ược tác gi ưu tiên s dụng.
ó ó

rằng, Chư ng 2 này, p ơn p p so s n p p luật chỉ ược v n dụng hạn ch
như là một phư ng pháp nghiên c u b sung
giúp ối chi

Vệ N
các BPKCTT ược Tòa án, Trọng tài áp dụ
ịnh tư ng t củ
ộ ố ư
ó n tài phán Trọng tài phát tri
ư:
Pháp, Nh t B
T
Q ố ,
ó
s
ệu qu của các
ịnh pháp lu t nộ ịa hiện hành.

ệ, ú

ệ ạ

ư


ủ ư
ượ ị
Vệ



,
ư


9

,

,

toàn bộ L



ư
,

V ệ , ồng th i kèm theo phần ghi chú v
viện d n bằng ti ng Anh hoặc ti ng Pháp
ngư

t kỳ

ộ nộ

u lu

ó



ọc t

ối chi u, so sánh

nhằ
ó

ược
c p, ch hồn tồn khơng s dụng lại b n dịch ti ng Việt của các tài liệu có s n.
6tài
BPKCTT

ng góp phần làm sáng tỏ nh ng v
bằng Trọng tài ư

lý lu n c b n v
ại, mà còn nhằm t ng

k t th c tiễn, nghiên c u nh ng vư ng m c, b t c p có
n việc áp dụng
BPKCTT trong tố tụng Trọng tài thư ng mạ
Lu t Trọng tài thư ng
mại chính th c
i sống. T ó tác gi ũ mạnh dạn
xu t nh ng gi i
pháp có
ồng bộ nhằm hồn thiện ch ịnh v BPKCTT ượ
ịnh trong
Tọ
ư

ạ Việt Nam và Chư ng VIII BLTTDS hiện hành, ũ
như
ịnh v thi hành BPKCTT trong Lu t Thi hành án dân s , giúp nâng cao
hiệu qu áp dụng trong th c tiễn, b o vệ kịp th i quy n và lợi ích hợp pháp của
ư ng s .
V i k t qu
ư
,
ó
ược s dụ
ư ột tài liệu phục vụ
việc học t p và gi ng dạy v tố tụng Trọng tài thư ng mạ , ũ
ư
ột nguồn
tham kh o tư
ối có ch t lượ
hoàn thiện pháp lu t v BPKCTT trong tố
tụng Trọng tài thư ng mại tại Việt Nam.
ố ụ

7-

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
lu
ồm hai ư
:
ơn 1: Một số v
c b n
n biện pháp kh n c p tạm th i
trong tố tụng Trọng tài ư

ại.
ơn 2: Nh ng b t c p và ki n nghị hoàn thiện v biện pháp kh n c p tạm
th i trong tố tụng Trọng tài
N
T


ó
ặ Tọ

.

ư

ạ tại V ệ N

ầ P ụ lụ bao gồm
ư
ạ ó
ằ Tọ
ư ng

.
ộ nộ



PK TT

ượ trích





10

ươ 1
MỘT SỐ VẤN Đ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN I N PH P HẨN
CẤP TẠ THỜI TRONG TỐ TỤNG TRỌNG TÀI THƢƠNG ẠI
1.1 Khái quát về tố tụng Trọng tài ƣơng mại
1.1.1 Khái niệm t tụng Tr ng tài t ơn mại
Trọng tài thư ng mạ
thành phư ng th c ph bi n trong việc
gi i quy t các tranh ch p kinh doanh thư ng mạ , ặc biệt là các tranh ch p thư ng
mại quốc t . Trên th gi i, các quố
ng ng hiệ

ại hóa hệ thống lu t trọng tài

ũ

c th c t này và khơng

nư c mình. Các trung tâm trọng tài m i

ược thành l p và coi lu , ũ
ư th c tiễn Trọng tài thư ng mạ ,
nghiên c u tại các trư
ại học, trư ng lu t[3].
Tuy nhiên v b n ch t, Trọng tài thư ng mại v n hầu như


ối tượng
i

như nó vố ó ó
ột phư ng th c gi i quy t tranh ch p tư, ược l a chọn b i
các bên tranh ch p như là một phư ng th c hiệu qu làm ch m d t tranh ch p gi a
họ mà khơng cần cầu việ
T
Nó ược th c hiện khác nhau các nư c
khác nhau d a vào mơi trư
ó
, ưng u giống
nhau chỗ
ược ti n hành v i một s thi u v ng c b n tính nghi th c: khơng có
quốc kỳ hoặc các bi u tượng khác của c quan nhà nư c ối v i ngư i ngồi, nó
trơng như th một hội nghị hay một cuộc họ

ễn ra. Hồn tồn

khơng giống một thủ thục pháp lý chút nào.
Tại Việt Nam, khái niệm Tr ng tài[4] lầ ầ
ượ
ịnh tại kho n 1
u 2 Pháp lệnh Trọng tài ư
ại 2003. T e ó, T ọng tài
ư
c
gi i quy t tranh ch p phát sinh trong hoạ ộ
ư

ạ ược các bên thỏa thu n
ược ti n hành theo trình t , thủ tục tố tụng do pháp lu t v trọng tài
ịnh.
Nhưng có lẽ các nhà làm lu
ó
n th y rằng khái niệm này tư
ối dài
dịng và khó hi u, cho
n Lu t Trọ
ư
ại 2010, nó
ược làm cho
ng n gọ
K
u 3 Lu t Trọ
ư
ại chỉ nêu ng n gọn ịnh
: "Tr n tà t ơn mạ là p ơn t ức giải quyết tranh chấp do các bên thỏa
thuận và đ ợc tiến àn t eo quy định của Luật này".
[3] Alan Fedfern & Martin Hunter (2004), Pháp luật và thực ti n Tr n tà t ơn mại qu c tế, NXB Sweet
& Maxwell, London, tr.1.
[4] Pháp lệnh Trọng tài thư ng mại 2003 chỉ gọi n gi n là "Trọng tài" mà không nêu rõ là "Trọng tài
thư ng mại" như trong Lu t Trọng tài thư ng mại 2010.


11

Như v y Tr ng tài t

ơn mại, tư ng t như Tòa án kinh t , ũ


ột

ư
c gi i quy t tranh ch p kinh doanh ư
ại mang tính tài phán. Tuy
nhiên, khơng giố
ư Tịa án kinh t gi i quy t tranh ch p thông qua các hộ ồng
xét x gồm các th m phán ược luân phiên chỉ ịnh, phân công và hoạ ộng
ư ng xuyên,
"cố ịnh" - e

Trọng tài ư
ại hồn tồn khơng có các hộ ồng trọng tài
ồm một hoặc một số trọng tài viên nh ịnh có th m quy n

gi i quy t t t c các vụ việc tranh ch p nh
v b n ch t, Trọng tài ư
s thỏa thu n của các bên.

ịnh

ược phân công t trư c. Xét

ại
ư
c gi i quy t tranh ch
ư, a trên
, uy t c chung là: Khơng có thỏa thu n gi i quy t


tranh ch p bằ
ư
c trọng tài thì sẽ khơng có Trọng tài ư
ại.
vụ
kiệ ược thụ lý gi i quy t b i Trọng tài ư
ại, các bên ph i thỏa thu n t
trư c v i nhau v việc này trong hợ ồng, hoặc n u khơng thì ít nh
ũ
i
thỏa thu n v i nhau bằ
n sau khi tranh ch p
i nội dung là
cùng thống nh t s dụng phư ng th c trọng tài
gi i quy t tranh ch p. Các
phư ng th c trọng tài ược chọn có th là Trọng tài quy ch (Trung tâm trọng tài),
hoặ ũ
ó
là Trọng tài vụ việc (Trọng tài ad-hoc).
Tr ng tài vụ việc (Trọng tài ad-hoc) là hình th c trọng tài ược l
gi i
quy t một tranh ch p cụ th khi có yêu cầu của các bên tranh ch p và t gi i th khi
tranh ch p
ược gi i quy

m c b n của Trọng tài vụ việc là khơng có
trụ s , khơng có bộ máy giúp việc và không lệ thuộc vào b t kỳ một quy t c xét x
nào. Các bên khi yêu cầu Trọng tài ad-hoc xét x có quy n l a chọn thủ tục, các
phư ng th c ti n hành tố tụ
c gi i quy t tranh ch

ược t ch c
n gi n, khá linh hoạt, m m dẻo v phư ng th c hoạ ộng nên nói chung r t phù
hợp v i nh ng tranh ch p có ít tình ti t ph c tạp, cầ ược gi i quy t một cách
nhanh chóng. ồng th i các bên tranh ch p, một ch ng m
ó, ó
n th c
và s hi u bi t nh
ịnh v pháp lu ũ
ư kinh nghiệm v tố tụng tại Trọng
tài. Riêng tại Việt Nam, số lượng tranh ch p thư ng mạ ược gi i quy t bằng
Trọng tài ad-hoc không nhi u vì nh ng lý do như nêu trên.
Tr ng tài quy chế (Trọng tài thư ng tr c hay Trung tâm trọng tài) là nh ng
t ch c Trọng tài ư
ại chun nghiệp, có hình th c c c u t ch c chuyên
biệt, có trụ s
ịnh, có danh ti ng và kinh nghiệm tài phán nh
ị ,
ặc biệt
là có danh sách trọng tài viên
ũ
ư hoạ ộ
e
u lệ (quy t c
trọng tài) riêng củ
ũ gần giống như các nư c có n n Trọng tài ư
mại phát tri n, tại Việt Nam, việc thành l p, t ch c và hoạ ộng của các trung tâm


12


trọng tài chịu s

u chỉnh của pháp lu t quốc gia v Trọng tài

ư

ại (Lu t

Trọng tài thư ng mại và cá
n hư ng d n).
Tóm lại, v b n ch t, Trọng tài ư
ại là phư ng th c gi i quy t tranh
ch p thư ng mại không mang ý chí quy n l c nhà nư c (ra phán quy t không nhân
danh quy n l c nhà nư c như phán quy t của Tòa án) mà chủ y u tranh ch p ược
gi i quy t d a trên các quy t ịnh của trọng tài ược các bên l a chọn, theo một thủ
tục linh hoạt, m m dẻo. C ch gi i quy t tranh ch p b53- Nguyễ
T , "Hoàn thiện pháp lu t v Trọng tài thư ng mại của Việt
Nam tro
u kiện hội nh p quốc t ", Luận n T ến sỹ Luật
-Tư
ạ ọ
T
ố ồ
M ,2
54- ồ Q ố T , Mộ ố
-T


ị ,K
" ộ t ảo o

về ộ luật àn ả 200 " ượ

N
22 9 2
55- T ầ T ị K T
, T

ố ụ

e
Tọ
ư

2
, Luận văn T ạ sỹ Luật
-Tư
ạ ọ
T
ố ồ
M ,2
56T Ú , T ọng tài thư ng mại", Báo cáo khoa học tại Hội th o xây d ng
Lu t Trọ
ư
ại, Hà Nội, 2008.
V. DANH MỤ
WE SITES
TRUY
P:
57- T
N ọ , Vụ S se o: ệ lụy n

m tr n từ quyết địn ủ t
e e
P


/>2 82 2

",


58- Thanh Thanh, " ắt ữ tàu ển:
luật ũn
t y", e e P
Vệ N
ạ ị
ỉ />2 82 2
59- ồ Tú - P
T ư
, V n n
, v n luật n n né tr n ",
We e P
T
ố ồ
M
O
e ạ ị
ỉ:


/>60- Trang thô




2


82 2
Vệ N ,

ắt

ữ tàu

ển

ôn

", ị

:
/>08:46&PubID=126;
61- VnMedia, "Đề n

ị SU

2 08/2012.
O ừn Đạ

ộ ổ đôn là tr


luật", ạ



ỉ:

/>2 82 2
62- We e S
, P ần t ứ s u - ắt ữ tàu ển", ạ ị
ỉ:
/>ender_show_printing?p_itemid=875&p_printing_type=6&p_lang=vn;
2 82 2
B. TÀI LI U THAM KHẢO BẰNG TIẾNG NƢỚC NGOÀI
63- Lo type e l NU
sur l’ r tr e ommer l ntern t on l 198 - avec
les amendements adoptés en 2006, Commission Des Nations Unies Pour Le
Droit Commercial International (CNUDCI), Nations Unies, 2006.
64- The Arbitration Law of the P.R.C. of August 31st, 1994, put in force from
September 01st, 1995.
65- The Civil Procedure Law of the P.R.C. of April 09th,1991, as last amended
in 2007.
66- The Japanese Arbitration Law - Law No.138 of 2003, put in force from
March 01st, 2004.
67- The Japanese Code of Civil Procedure - Act No.109 of June 26th, 1996, put
in force from January 1st, 1998, as last amended in 2006.
68- The New Code of Civil Procedure of France 2011, put in force from
February 1st, 2011 as last amended by Decree No.2011-48 of January 13rd,
2011.
69- The Decree No.2011-48 of January 13rd, 2011 on Reforming The Law
Governing Arbitration - Book IV of the Code of Civil Procedure.

70- The New Code of Civil Procedure of Germany 2005 of December 05th,
2005.


71- The German Arbitration Law in 1998 of December 22nd, 1997.
72- The Swiss PIL (Private International Law) Act 1987.
73- Carl F.Goodman (2004), Japan's New Civil Procedure Code: Has it fostered
a rule of law dispute resolution merchanism, the Fulbright Program
administered by The Japan–United States Educational Commission.
74- Carl F.Goodman (2004), Justice and Civil Procedure in Japan, Dobbs Ferry,
N.Y.: Oceana Publications, c2004.
75- Emmanuel Gaillard et Pierre De Lapasse, "Commentaire analytique du
décret du 13 janvier 2011 portant réforme du droit francais de l'arbitrage",
Cahiers de l'arbitrage, 01 avril 2011, No.2, P.263 - Tous droits réservés.
76- Mohammad-Ali Bahmaei (2002), L'intervention du juge étatique des
mesures provisoires et conservatoires en présence d'une convention
d'arbitrage - Droits Francais, Anglais et Suisse, Préface de Jacques Béguin,
LGDJ, 2002.
77- Philippe de Bournonville (2000), Droit judiciare - Arbitrage, Larcier, 2000.
78- Santiago Cueto, "International Arbitration in Japan: 5 Key Features", at
(accessed in February
28, 2013).
79- Stephen Zheng, "Arbitral Interim Measures in Mainland China", at
(accessed
in February 27, 2013).
80- Takao Tateishi, "Japanese Interim Measures of Protection - Available To
Parties To Arbitration", at />(accessed in February 28, 2013).


PHẦN PHỤ LỤC

CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐƢỢC TRÌNH BÀY TRONG LUẬN V N
Phụ lục 01
Quyết định áp dụng BPKCTT s 2102/2011/QĐ-BPKCTT ngày 06-12-2011 của
TAND Tp.Hồ Chí Minh trong vụ Cơng ty Chee Siang Sewing Machine (Hồng Kông)
Co., LTD kiện Công ty TNHH MTV sản xuất th ơn mại dịch vụ xuất nhập kh u
Tồn Á
TỒ ÁN NHÂN DÂN

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VI T NAM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Độc l p - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------------------------

--------------------------------------------

Số: 2102/2011 Q - P

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 12 năm 2011

Q UY ẾT ĐỊ NH
ÁP D Ụ NG BI N PH ÁP K H ẨN CẤP T ẠM T HỜI
TOÀ ÁN NHÂN D ÂN THÀN H PH Ố HỒ CHÍ MINH
vào kho n 1
Bộ lu t tố tụng dân s ;
u 53 Lu t Trọ

ư


u 99, kho
n 1 và kho
ại;

2

u 100,

u 120, 340 và 341 của

u 7, kho

u 48, kho n 2 và 4

vào Pháp lệnh án phí, lệ phí tịa án;
hồ
ệc dân s
cầu áp dụng biện pháp kh n c p tạm th
74 2
TTTM
6
2
;

ư
ại v việc yêu
n trọng tài thụ lý số

S

e
é
ầu áp dụng biện pháp kh n c p tạm th i của
Công ty Chee Siang Sewing Machine (Hồng Kông) Co.,LTD. ịa chỉ: BLKG
6/F Edward Mandision, 141 Prince Edwar Road, Kowloon, HongKong;

trong vụ kiện tại Trung tâm Trọng tài Quốc t Việt Nam yêu
cầu áp dụng biện pháp kh n c p tạm th i.
ối v i Công ty TNHH một thành viên s n xu
ư
nh p kh T
; ịa chỉ: 308 Quốc lộ
, ư
ư
Tân, Thành phố Hồ Chí Minh. Là bị
ụ kiện nói trên;

ại dịch vụ xu t
a B, qu n Bình


Sau khi xem xét các ch ng c
tạm th i;

n việc áp dụng biện pháp kh n c p

Xét th y việc áp dụng biện pháp kh n c p tạm th i v việc phong tỏa tài s n,
c m Công ty TNHH một thành viên s n xu
ư
ại dịch vụ xu t nh p kh u

T
i hiện trạng và di chuy n tài s n là các máy may công nghiệp hiện

ư ng may của Công ty TNHH một thành viên s n xu
ư
ại
dịch vụ xu t kh u Toàn Á là cần thi t nhằ
m b o việc thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dụng biện pháp kh n c p tạm th
của Bộ lu t tố tụng dân s ;

e

ịnh tạ

u 114

Phong tỏa tài s n, c
i hiện trạng và c m di chuy
ối v i các máy
may công nghiệp hiệ

ư ng may của Công ty TNHH một thành
viên s n xu
ư
ại dịch vụ xu t nh p kh T
; ịa chỉ: 308 Quốc lộ 1A,
ư
ư

,
n Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh. ch k t qu
gi i quy t vụ kiện của Trung tâm Trọng tài Quốc t Việt Nam.
2. Lệ phí T
n trọng tài: Cơng ty Chee Siang Sewing
Machine (Hồng Kông) ph i chịu lệ
5
ồ , ược c n tr vào biên lai
thu ti
ộp số 039247 ngày 15-11-2011 của Tòa án nhân dân TP. Hồ Chí Minh.
3. Quy
ịnh này có hiệu l c thi hành
của pháp lu t v thi hành án dân s .

ượ

4. Trong th i hạn ba ngày làm việc, k t ngày nh
ư ng Viện Ki m sát cùng c p có quy n ki n nghị, ư
v i Chánh án Tịa án nhân dân TP. Hồ Chí Minh v quy
kh n c p tạm th i.

-

e

ược quy
ịnh, Viện
có quy n khi u nại
ịnh áp dụng biện pháp


n:

TOÀ ÁN NHÂN DÂN TP.HCM

VKSND TP.HCM;
Cục T.H.A DS TP.HCM;
S
ư ồ
ụ án.

Thẩm phán
đ

ịnh

t n, đ n

ấu)

Phan Gia Quí


Phụ lục 02
Quyết định hủy bỏ việc áp dụng BPKCTT s 2102/2011/QĐ-BPKCTT ngày 06-122011 của TAND Tp.Hồ Chí Minh trong vụ Công ty Chee Siang Sewing Machine
(Hồng Kông) Co., LTD kiện Công ty TNHH MTV sản xuất t ơn mại dịch vụ xuất
nhập kh u Tồn Á
TỒ ÁN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VI T NAM


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Độc l p - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

--------------------------

Số:1380/2012 Q - BPKCTT

TP.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 9 năm 2012

Q UY ẾT ĐỊ NH
H ỦY BỎ BI N PH ÁP K H ẨN CẤP T ẠM T HỜI
TOÀ ÁN NHÂN D ÂN THÀN H PH Ố HỒ CHÍ MINH
hồ
ệc dân s
cầu hủy bỏ việc áp dụng biện pháp kh n c p tạm th
số 259 2 2 TTTM
2
9
2 2;
vào kho

u 100,

ư

ại v việc yêu
n trọng tài thụ lý


u 122, 340 và 341 của Bộ lu t tố tụng dân

s ;
2
ư

u 7, kho

2

4

u 53 Lu t Trọng tài

ại;
vào Pháp lệnh án phí, lệ phí tịa án;

Xét th y n ư i yêu cầu áp dụng biện pháp kh n c p tạm th i là Công ty Chee
Siang Sewing Machine (Hồ K
,
ó
7-7-2 2 ược
T ng Lãnh s
ư c Cộng Hịa Xã Hội Chủ N
V ệt Nam tại Hồng
Kông hợp pháp hóa lãnh s ngày 23/7/2012 v việc yêu cầu hu bỏ việc áp dụng
biện pháp kh n c p tạm th i theo Quy ịnh số 2 2 2
Q - P
6-122011 của Tịa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh,



QUYẾT ĐỊNH:
1.

Hủy bỏ biện pháp kh n c p tạm th
e
ịnh tạ
u 114
của Bộ lu t tố tụng dân s
ược áp dụng tại Quy
ịnh số
2 22
Q - P
ày 06/12/2011 của Tịa án nhân dân thành phố
Hồ Chí Minh;

2.

ư
c hiện biện pháp b
m là Công ty Chee Siang
Sewing Machine (Hồ K
,
ược nh n lại toàn bộ tài s n
b
ộp theo Quy
ịnh buộc th c hiện biện pháp b
m số
148 2

Q - P
28
2
ủa Tịa án nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh.

3.

Lệ
T
n trọng tài: Công ty Chee Siang Sewing
Machine (Hồng Kông) Co., Ltd. ph i chịu lệ
5
ồng,
ược c n tr vào biên lai thu ti
ộp số 04058 ngày 30-8-2012 của
Cục Thi hành án dân s TP. Hồ Chí Minh nên Cơng ty Chee Siang
Sewing Machine (Hồng Kơng) Co., Ltd. cịn ph i nộ 3
ồng.

4.

Quy

-

ịnh này có hiệu l c thi hành ngay.
n:

TỒ ÁN NHÂN DÂN TP.HCM


VKSND TP.HCM;
Cục T.H.A DS TP.HCM;
C
S
N TM P P ư
N
ư ồ
ụ án.

Thẩm phán
đ

t n, đ n

ấu)

Phan Gia Quí


Phụ lục 03
Quyết định áp dụng BPKCTT s 08/2012/QĐ-BPKCTT ngày 20-01-2012 của
TAND Tp.Hồ Chí Minh trong vụ Cơng ty TNHH Mỹ ph m Shiseido Việt Nam kiện
Công ty TNHH T ơn mại và Xây dựng Thủy Lộc
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số : 08/2012/QĐ-BPKCTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 01 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
***
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 100 và khoản 1 Điều 99 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phong
tỏa tài khoản tại ngân hàng và phong tỏa tài sản của người có nghóa vụ
của Công ty TNHH Mỹ phẩm Shiseido Việt Nam; địa chỉ: Phòng B4 và B5,
Tầng 8, Tòa nhà Saigon Paragon (Lô C5-A03) đường Nguyễn Lương Bằng, Khu
A Đô thị Phú Mỹ Hưng, Đô thị Nam thành phố, P. Tân Phú, Quận 7, TPHCM
Là nguyên đơn trong vụ tranh chấp hợp đồng bán lẻ đã được Trung tâm Trọng tài
Quốc tế Việt Nam thụ lý số 02/12 HCM ngày 06/01/2012
Đối với Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Thủy Lộc, địa chỉ: Số 3
Nguyễn Lương Bằng, P. Tân Phú, Quận 7, TPHCM
Là bị đơn trong vụ tranh chấp nói trên;
- Sau khi xem xét các chứng cứ có liên quan đến việc áp dụng biện pháp
khẩn cấp tạm thời;
- Xét thấy việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phong tỏa tài khoản
tại ngân hàng và phong tỏa tài sản của người có nghóa vụ là cần thiết để bảo toàn
trình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được và để bảo đảm
việc thi hành án;


×