Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Bài soạn Giáo án lớp 4 - tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.51 KB, 34 trang )

Tuần 22
Son:22/1/2010 Ging: Th hai 25 /1/ 2010
Tập đọc
Tiết 43: Sầu riêng.
I. Mục tiêu
1. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung: Nói lên giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
3. Giáo dục HS yêu quý vẻ đẹp của cây trái, bảo vệ cây cối.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ đoạn luyện đọc
- HS: Luyện đọc, nghiên cứu bài nh đã dặn.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs đọc bài Bè xuôi sông La và
trả lời câu hỏi SGK.
- Biểu điểm: Đọc đúng, thuộc, diễn
cảm: 8 điểm; Trả lời đúng: 2 điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ.
- Tổng hợp ý kiến và giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn luyện đọc
- G đọc mẫu, chia đoạn.
- Gọi Hs đọc nối tiếp ( 3 lợt ); G kết
hợp :
+ Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
+ Giải nghĩa từ ( Nh chú giải SGK )


- Luyện đọc trong cặp.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- G đọc mẫu
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Miêu tả những nét đặc sắc của: Hoa
sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu
riêng.
- Tổng hợp những nét đặc sắc của cây
sầu riêng.
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát, nêu nội dung tranh minh hoạ.
- Theo dõi đọc
- Mỗi lợt 4 em đọc nối tiếp.
Đoạn 1: Từ đầu đến ....kì lạ.
Đoạn 2: Tiếp theo đến ....tháng năm ta.
Đoạn 3: còn lại.
- 2 HS một cặp luyện đọc.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
+ Là đặc sản của Nam Bộ.
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả:
+ Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm, cánh
nhỏ nh vảy cá, hao hao giống cánh sen
con, lác đác vài nhuỵ, ...mỗi cuống ra
một trái.

+ Quả sầu riêng: lủng lẳng nh những tổ
kiến, mùi thơm đậm, bay xa...vị ngọt đến
đam mê.
+ Dáng cây rất lạ, thân khẳng khiu cao
vút...tởng nh lá héo.
1
+ Tìm những câu văn nói lên tình cảm
của nhà văn đối với cây sầu riêng?
- GV: Qua những câu văn này, tác giả
rất trân trọng, yêu quý và tự hào về cây
sầu riêng- đặc sản của miền Nam quê
nhà.
+ Bài văn miêu tả cây gì? nó có gì đặc
sắc? - Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung,
ghi bảng.
4. Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 em đọc nối tiếp.
- Treo bảng phụ, đọc mẫu, hớng dẫn
HS luyện đọc diễn cảm đoạn " Sầu
riêng là....kì lạ."
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi hai nhóm thi trớc lớp
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
+ Qua bài học, em hiểu thêm điều gì?
- Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc
và chuẩn bị bài sau: Chợ tết (Đọc và trả
lời câu hỏi cuối bài, tìm giọng đọc của
bài và đọc bài 5 lần đối với HS K+ G.
HS TB + Y: đọc 10 lần, luyện đọc

những tiếng chứa phụ âm l, n, tr ).
+ Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm...,
hơng vị quyến rũ đến kì lạ, tôi cứ nghĩ
mãi...vị ngọt đến đam mê.
- 2-3 nêu.
Bài văn nói lên giá trị và vẻ đẹp đặc
sắc của cây sầu riêng.
- 2-3 em nhắc lại nội dung.
- 3 đọc, nêu giọng đọc phù hợp từng
đoạn.
- 2- 3 em đọc trớc lớp, lớp nhận xét
- Luyện đọc theo nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm
điểm.
+ Hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây
sầu riêng và tình cảm trân trọng, yêu
quý, tự hào của tác giả đối với cây sầu
riêng.
Toán
Tiết 106: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng
mẫu số các phân số.
- Rèn kỹ năng rút gọn và quy đồng phân số.
- GD HS yêu thích môn học.
- GD học sinh ý thức học toán, phát triển óc t duy cho các em.
II.Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, VBT, n/cứu bài nh đã dặn.
III. Hoạt động dạy học

Phơng pháp Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS chữa bài số 4 SGK/17.
- Chấm 1 số VBT
- Biểu điểm: đúng đủ đạt: 10 điểm.
Bài 4( SGK/ 117)
Ta có :
7 7 5 35 20 23 2 46
;
12 12 5 60 30 30 2 60
x x
x x
= = = =
2
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hớng dẫn luyện tập
- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách rút gọn
phân số.
- Cho HS làm VBT, 2 em lần lợt
chữa bài trên bảng lớp.
- Gọi 1 số em nêu lại cách rút gọn
phân số. - Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS nêu yêu cầu, cách quy
đồng mẫu số các phân số.
- Cho HS làm VBT, 1 em làm trên
bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
=>TK: ? Vì sao em biết phân số

6
27

14
63
bằng phân số
2
9
?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, nêu kết quả và
giải thích cách làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
b.
4
5

5
9
Ta có:
4 4 9 36
5 5 9 45
ì
= =
ì
;
5 5 5 25
9 9 5 45
ì
= =

ì
Vậy QĐMS của
4
5

5
9
đợc
36
45

25
45
- HS nêu y/c bài tập.
- 1 HS trả lời miệng, nhận xét,
chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò.
Vậy, quy đồng mẫu số của
7 20
;
12 30
đợc
35 46
;
60 60
Bài 1(118/SGK)
12 12 : 6 2
30 30 : 6 5
= =
;

20 20 : 5 4
45 45 : 5 9
= =
28 28: 7 4
72 70 : 7 10
= =
=
4 : 2 2
10 : 2 5
=
Bài 2(118/SGK):
Các PS bằng PS
2
9

6
27

14
63
vì:
6 6 : 3 2 14 14 : 7 2
;
27 27 : 3 9 63 63: 7 9
= = = =
.
=> Vậy:
6
27
=

14
63
=
2
9
.
Bài 3(118/SGK):
a.
4
3

5
8
Ta có:
4 4 8 32
;
3 3 8 24
ì
= =
ì

5 5 3 15
8 8 3 24
ì
= =
ì
Vậy QĐMS của
4
3


5
8
đợc
32
24

15
24
d.
1
2
;
2
3

7
12
Ta có:
1 1 2 12 36
2 2 3 12 72
ì ì
= =
ì ì
;

2 2 2 12 48
3 3 2 12 72
ì ì
= =
ì ì

;
7 7 3 2 42
12 3 2 12 72
ì ì
= =
ì ì
Vậy QĐMS của
1
2
;
2
3

7
12
đợc
36
72
;
48
72

42
72
.
Bài 4(118/SGK)
Bài giải:
3
- Gọi hs nêu lại cách rút gọn, cách
quy đồng mẫu số các phân số.

- Nhận xét giờ học
-Về nhà xem lại các BT : SGK/
118,
CBB: So sánh hai phân số cùng
mẫu số.( Đọc và CB các BT ở
SGK).
Nhóm b có
2
3
ngôi sao đã tô màu.
- HS nêu lại nội dung bài.
Đạo đức
tiết 22: Lịch sự với mọi ngời (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Hs hiểu ý nghĩa, tác dụng, sự cần thiết phải lịch sự với mọi ngời.
- Biết c xử lịch sự với mọi ngời xung quanh.
- Có thái độ tự trọng, tôn trọng ngời khác, đồng tình với những biểu hiện lịch sự,
không đồng tình với những biểu hiện không lịch sự.
- Giáo dục HS luôn có ý thức tôn trọng và giữ phép lịch sự với mọi ngời
II.Đồ dùng dạy học
- Gv: Phiếu học tập . Một số câu chuyện về tấm gơng lao động của Bác Hồ,
một số câu tục ngữ, ca dao về lao động.
- HS: SGK, VBT, su tầm các câu chuyện về chủ dề bài học.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là lịch sự với mọi ngời?
+ Vì sao cần phải lịch sự với mọi ngời?
- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu và ghi tên bài .
Hoạt động 1
Bày tỏ ý kiến.
- Nêu yêu cầu thảo luận: Đa ra ý kiến
nhận xét cho mỗi trờng hợp sau và giải
thích lí do.
1.Trung nhờng ghế trên xe buýt cho
một phụ nữ mang bầu.
2. Một ông lão ăn xin nhà Nhàn, Nhàn
cho ông 1 ít gạo rồi quát" Thôi đi đi!"
3. Lâm hay kéo tóc các bạn nữ trong
lớp.
4. Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa c-
ời đùa, nói chuyện.
- Yêu cầu hs thảo luận, trình bày.
- Kết luận kết quả.
+ Những biểu hiện nào thể hiện phép
- 2 HS trả lời.
* Thảo luận cặp đôi.
- Trao đổi, trả lời:
- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến,
bổ sung.
1. Đúng, vì ngời mang bầu không thể
đứng lâu đợc, nhờng ghế là hành động
lịch sự.
2. Sai, vì ông lão cũng là ngời lớn tuổi,
cần đợc tôn trọng.
3. Sai, vì đó là việc làm thể hiện sự
không tôn trọng bạn nữ.
4. Cha đúng, vì chỉ nên cời nói nhỏ để

tránh gây bắn thức ăn vào ngời khác khi
4
lịch sự?
Kết luận: Bất kể lúc nào, khi ăn, nói, đi
đứng...cũng cần phải giữ phép lịch sự.
Hoạt động 2
Thi " Tập làm ngời lịch sự".
- Phổ biến luật thi: Mỗi nhóm thảo luận
đóng vai tình huống theo gợi ý của GV,
sau đó biểu diến trớc lớp.
+ Nhân vật bố, mẹ, hai đứa con và mâm
cơm.
+ Nhân vật hai bạn học sinh và quyển
sách bị rách.
+ Nhân vật bà cụ già, một bạn nhỏ và
một cái làn.
- Nhận xét kết quả, tuyên dơng nhóm
làm tốt.
Hoạt động 3
Tìm hiểu ý nghĩa một số câu
ca dao, tục ngữ.
+ Em hiểu ý nghĩa câu ca dao, tục ngữ
sau đây ntn?
1. Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
2. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Nhận xét câu trả lời của hs.
- Kết luận chung.
Hoạt động kết thúc

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau: Giữ gìn các
công trình công cộng( đọc bài và làm
các BT ra vở BT).
cời nói.
+ Chào hỏi ngời lớn tuổi, nhờng nhịn
em bé, nhờng ghế cho ngời già, trẻ em,
phụ nữ trên xe, không cời đùa quá to khi
ăn...
* Thảo luận nhóm
- Thảo luận tình huống và đóng vai xử
lí.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
- Tuyên dơng nhóm thực hiện tốt.
* Hoạt động cả lớp
- đọc và nêu ý hiểu các câu tục ngữ:
1. Cần lựa lời khi nói chuyện với ngời
khác để cuộc giao tiếp thoải mái, dễ
chịu.
2. Nói năng cũng quan trọng nên phải
học hỏi để nói năng sao cho lịch sự, làm
cho ngời nghe thoải mái, thiện cảm.
3. Lời chào có tác dụng và ảnh hởng rất
lớn đến ngời khác, có khi còn giá trị hơn
cả một mâm cỗ đầy.
Lịch sử
tiết 22: Trờng học thời Hậu Lê.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:

- Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục, tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học
dới thời Hậu Lê.
- Những việc nhà Hậu Lê đã làm để khuyến khích việc học tập.
- GD hs ham hiểu biết về các giai đoạn lịch sử của nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
II. Đồ dùng dạy học
GV: T liệu tham khảo. Các hình minh hoạ SGK.
5
HS: SGK, VBT, nghiên cứu trớc bài
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
+ Hãy nêu hoàn cảnh ra đời và bộ máy
quản lí nhà nớc thời Hậu Lê?
+ Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng
Đức?
- Biểu điểm: đúng, đủ đạt 10 điểm.
B. Bài mới:
1. GTB:
- Yêu cầu hs quan sát ảnh chụp ( SGK/
48):
+ ảnh chụp cảnh gì? ở đâu?
- Giới thiệu và ghi tên bài học mới.
2. Hoạt động:
*HĐ1: Hoạt động nhóm
- Gọi hs đọc nội dung 1, SGK/47.
- Nêu yêu cầu thảo luận ( Bài tập 1,2
VBT ).
+ Nhà Hậu Lê đã tổ chức hệ thống
giáo dục ntn?

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung
kết quả.
- Tổng kết hoạt động 1.
*HĐ2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi hs đọc SGK.
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến
khích việc học tập?
- Kết luận, liên hệ 1 số danh nhân đợc
khắc tên ở Văn Miếu thời Hậu Lê
- Đọc tài liệu tham khảo.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn
Hs chuẩn bị bài sau: Văn học, khoa học
thời hậu lê. ( đọc kỹ bài và trả lời câu
hỏi SGK, xem kỹ các BT ở VBT)
- 2 em trả lời.
Lớp nhận xét.
- Quan sát và nêu : Chụp cảnh Văn
Miếu- Quốc Tử Giám, trờng đại học đầu
tiên của nớc ta.
1.Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê .
- 1 em đọc. Lớp đọc thầm.
- 1 Em nêu yêu cầu Bài tập 1,2 VBT.
- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
+ Trờng học: dựng lại Quốc Tử Giám,
xây nhà Thái học...
+ Ngời học: Con cháu vua quan và con
thờng dân nếu học giỏi.

+ Nội dung học tập và thi cử : Nho
giáo.
Tổ chức các kì thi Hơng, thi Hội, thi
Đình...
2. Những biện pháp khuyến khích học
tập của nhà Hậu Lê.
- 1 em đọc. Lớp đọc thầm.
+ Tổ chức lễ xớng danh.
+ Tổ chức lễ vinh quy.
+ Khắc tên tuổi ngời đỗ đạt cao vào bia
đá ở Văn Miếu.
+ Kiểm tra định kì trình độ của quan lại
để các quan phải thơng xuyên học tập.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm
Son:22/1/2010 Ging: Th ba 26/1/ 2010
Thể dục
Tiết 43 : Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
6
Trò chơi : Đi qua cầu.
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân, yêu cầu thực hiện động tác cơ bản
đúng.
- Trò chơi Đi qua cầu yêu cầu biết cách chơi, tham gia chủ động.
- Giáo dục HS tính kỉ luật, tác phong nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, ph ơng tiện
- Địa điểm: Sân trờng đợc vệ sinh sạch sẽ
- Phơng tiện: còi, dây nhảy, ghế băng.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung, yêu cầu giờ học.
- HS khởi động: đứng tại chỗ,
vỗ tay hát, xoay các khớp và
hít thở sâu.
- Tập bài TDPTC.
- Trò chơi kéo ca lừa xẻ
B. Phần cơ bản:
1. Bài tập rèn luyện t thế cơ
bản
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu
chụm hai chân.
- Thi nhảy dây cá nhân kiểu
chụm hai chân .
2. Trò chơi vận động:
"Đi qua cầu"
C. Phần kết thúc:
- HS chạy chậm và hít thở sâu.
- GV hệ thống bài, nhận xét
giờ học.
- Giao BTVN : Luyện các bài
tập ĐHĐN, RLTTCB đã học
và bài TDPTC.
6-10 phút
1 phút
1 lần
18- 22 phút
12- 14 phút
5 - 6 phút


8- 10 phút
5-7 phút
4- 5 phút
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Chia tổ tập luyện do tổ trởng
điều khiển, gv sửa chữa, uốn
nắn.
- Cả lớp thi đồng loạt chọn ra
ngời nhảy liên tục nhiều nhất.
- Tuyên dơng học sinh.
- GV nêu tên và phổ biến luật
chơi, cách chơi.
- Cho hs chơi thử.
- Cho hs chơi chính thức, nhắc
nhở hs giữ an toàn khi chơi..

x x x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x
Tập đọc
Tiết 44: Chợ Tết.
I. Mục tiêu:
7
1. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm thể hiện vẻ đẹp, sự sôi nổi của phiên chợ Tết..
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui vẻ, háo hức phù hợp với nội dung.

2. Hiểu:
- Các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động
đã nói lên một cuộc sống vui vẻ, ấm no, hạnh phúc của ngời dân quê.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
**GDBVMT: Qua bài thơ chợ Tết GD hs yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên, quê hơng,
đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh, bảng phụ
- HS: SGK, nghiên cứu trớc bài
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. bài cũ:
- Gọi Hs đọc bài " Sầu riêng " và trả lời
câu hỏi SGK.
+ Nêu nội dung bài.
- Biểu điểm: Đọc đúng, diễn cảm:8 đ.
Trả lời đúng: 2đ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.
- Tổng hợp ý kiến và giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn luyện đọc:
- Gọi Hs đọc nối tiếp ( 3 lợt ); G kết hợp
+ Sửa lỗi phát âm, ngắt nhịp thơ.
+ Giải nghĩa từ ( Nh chú giải SGK )
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- G đọc mẫu
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và trao
đổi trả lời câu hỏi:
+ Ngời các ấp đi chợ Tết trong khung
cảnh đẹp ntn?
+ Mỗi ngời đến chợ đợc miêu tả với
những dáng vẻ riêng ra sao?
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, mỗi ngời đi
chợ còn có những nét chung ntn?
+ Màu sắc nào tạo nên bức tranh chợ tết
ấy?
- 3 em đọc nối tiếp theo đoạn và trả lời
câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát, nêu nội dung tranh minh
hoạ.
- Theo dõi đọc
- Mỗi lợt 4 em đọc nối tiếp theo khổ
thơ.
- 2 em 1 cặp luyện đọc.
- 1 em đọc.
- Theo dõi.
+ Khung cảnh bình minh tráng lệ: dải
mây trắng đỏ dần...con đờmg viền trắng
mép đồi xanh.
+ Miêu tả bằng những nét vẽ rất tài
tình: Những thằng cu..., các cụ già....,
cô thôn nữ...., những em bé...
+ Họ đều vui vẻ, náo nức, trong không
khí " tng bừng ra chợ Tết, họ vui vẻ
kéo hàng trên cỏ biếc.

+ Đỏ, hồng lam, xanh , biếc, vàng,
trắng, tía, son.
8
+ Các màu đó thuộc gam màu gì? Dùng
các màu nh vậy nhằm mục đích gì?
GV : Tác giả dùng nhiều màu sắc rực rỡ,
ấm, nhng chủ đạo vẫn là màu đỏ với
những mức độ khác nhau, tao nên vẻ ấm
áp, vui vẻ, náo nức cho bức tranh chợ
Tết.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung , ghi
bảng.
4. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học
thuộc lòng:
- Gọi 3 em nối tiếp đọc.
- Treo bảng phụ, đọc mẫu, hớng dẫn HS
luyện đọc diễn cảm đoạn:
" Dải mây
trắng... ...đuổi
theo sau."
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 số em thi trớc lớp.
- Yêu cầu HS nhẩm thuộc đoạn, bài.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
* Bài thơ tả về cảnh gì? gợi cho em cảm
xúc gì?
** Liên hệ cảnh chợ Tết ở địa phơng.
- Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc và

chuẩn bị bài sau: Hoa học trò. (Đọc và
trả lời câu hỏi cuối bài, tìm giọng đọc
của bài và đọc bài 5 lần đối với HS K+
G. HS TB + Y: đọc 10 lần, luyện đọc
những tiếng chứa phụ âm l, n, tr ).
- Cùng gam màu đỏ, để miêu tả nhằm
thấy đợc phiên chợ rất đông vui nhộn
nhịp đủ sắc màu.
- 2- 3 em nêu.
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu
màu sắc và vô cùng sinh động đã nói
lên một cuộc sống vui vẻ, ấm no, hạnh
phúc của ngời dân quê.
- Hs nêu, 2- 3 em nhắc lại nội dung.
- 3 em đọc nối tiếp, nêu giọng đọc phù
hợp.
- 2- 3 em đọc trớc lớp, lớp nhận xét.
- Luyện đọc theo cặp
- 2- 3 em thi đọc, lớp nhận xét, chấm
điểm.
- 2-3 em thi đọc thuộc đoạn, bài trớc
lớp.
+ Bài thơ tả quang cảnh một buổi sáng
đẹp trời, giữa khung cảnh thiên nhiên
tráng lệ, ngời các ấp tng bừng đi chợ,
vui tơi, náo nhiệt.
+ Nhớ và yêu chợ tết của quê em.
Toỏn
Tit 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
I. Mục tiêu

- HS biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
- GD học sinh ý thức học tập, lòng ham mê yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ,
- HS: SGK, VBT, n/cứu bài nh đã dặn.
II. Hoạt động dạy học
9
Phơng pháp Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS chữa bài.
- Chấm 1 số VBT
- Biểu điểm: đúng đủ đạt 10 điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
- Vẽ hình, nêu yêu cầu:
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy
phần AB?
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy
phần AB?
+ So sánh độ dài đoạn thẳng AC và
AD?
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai
phân số trên?
+ Hãy nhận xét về tử số của hai phân số
trên?
+ Hãy so sánh phân số
2

5

3
5
?
+ Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu
ta làm nh thế nào?
- 2,3 HS đọc ghi nhớ SGK- 119.
3. Thực hành:
- HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- HS làm VBT, 1 em chữa bài trên bảng
lớp .
- 1 số em lần lợt giải thích kết quả.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
=>TK:? Vì sao em biết phân số
7 5
8 8
>
?
- HS nêu yêu cầu.
+ Nêu cách so sánh phân số với 1?
- HS làm VBT, 2 em chữa trên bảng
- Nhận xét, kết luận kết quả.
=>TK: Vì sao em biết phân số
1
1;
2
<
7
1;

3
>
?
- HS đọc, nêu yêu cầu.
ĐA: Bài 3( SGK/ 118)
4 4 8 32 5 5 5 25
, ;
5 5 8 40 8 8 5 40
1 1 3 12 36 2 48 7 42
, ; ;
2 2 3 12 72 3 72 12 72
a
b
ì ì
= = = =
ì ì
ì ì
= = = =
ì ì
* Hớng dẫn HS so sánh hai phân số cùng
mẫu.
- AC =
2
5
AB.
- AD =
3
5
AB.
- Nhìn hình vẽ ta thấy:

2 3
5 5
<
hay
3 2
5 5
>
- Hai phân số trên có cùng mẫu số.
- Tử số của hai phân số
3
5
lớn hơn tử số
của
2
5
. Phân số
2 3
5 5
<
* Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu
ta chỉ cần so sánh tử số của hai phân
số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì
lớn hơn, phân số nào có tử số bé hơn
thì bé hơn.
Bài 1(SGK/119)
a.
3 5
7 7
<
; b.

4 2
3 3
>
;
c.
7 5
8 8
>
; d.
2 9
11 11
<
.

Bài 2 (SGK/119)
1
1;
2
<

4
1;
5
<

7
1;
3
>


6
1;
5
>

12
1;
7
>

9
1
9
=

10
- Làm bài theo nhóm.
- Thi làm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu
ta làm nh thế nào?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại BT SGK/ 119, CBB:
Luyện tập, CB các BT ở SGK.
Bài 3 (SGK/119)
1
;
5

2

;
5

3
;
5

4
.
5
- HS nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng
mẫu.

Luyện từ và câu
Tit 43: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?.
- Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Viết đợc đoạn văn tả 1 loại trái cây trong đó có dùng 1 số câu kể Ai thế nào?
- Giáo dục HS kĩ năng nhận biết câu kể và áp dụng vào viết đoạn văn miêu tả.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét, bảng phụ.
- HS: SGK, VBT
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. bài cũ:
- Gọi Hs đặt câu kiểu câu kể Ai thế nào?
Xác định vị ngữ của câu đó ?
+ Nêu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai
thế nào?

- Biểu điểm: đúng dủ dạt 10 điểm.
B. Bài mới
1. GTB: Nêu mục tiêu bài học.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2/ 20.
- Gọi hs đọc đoạn văn.
+ Tìm những câu kể Ai thế nào trong
đoạn văn?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp để làm BT2
vào VBT.
- Gọi Hs nêu ý kiến, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Chủ ngữ của các câu trên cho ta biết
gì?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? thờng
- 2 em viết bảng, 1 số em trả lời
miệng.
- Lớp nhận xét
I. Nhận xét:
- 2HS đọc đoạn văn.
- Hà Nội / tng bừng màu đỏ.
CN( danh từ)
- Cả một vùng trời/ bát ngát cờ, đèn và
hoa.
CN ( cụm DT)
- Các cụ già/ vẻ mặt nghiêm trang.
CN ( cụm DT )
- Những cô gái thủ đô/ hớn hở, áo màu
rực rỡ.
CN ( cụm DT )

+ Đều là các sự vật có đặc điểm đợc
nói đến ở vị ngữ.
+ Thờng do danh từ hoặc cụm danh từ
11
do từ, cụm từ loại nào tạo thành?
=>KL: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế
nào ? đều là các sự vật có đặc điểm đợc
nói đến ở vị ngữ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Y/c HS đặt câu, phân tích ý nghĩa cấu
tạo của chủ ngữ?
3. Hớng dẫn thực hành
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu Hs trao đổi cặp, làm vào VBT,
1 cặp làm vào bảng phụ.
- Gọi Hs trình bày kết quả.
- Kết luận kết quả.
+ Câu: Ôi chao! Chú chuồn chuồn nớc
mới đẹp làm sao thuộc kiểu câu gì?
+ Câu: Chú đậu trên một cành lộc vừng
ngả dài trên mặt nớc thuộc kiểu câu gì?
GV :Câu : Cái đầu...thuỷ tinh là kiểu
câu Ai thế nào? Và nó có 2 CN, 2 VN đặt
song song với nhau nên nó là câu ghép.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở, 1 em làm
bảng phụ.
- Gọi Hs trình bày kết quả.
- Sửa lỗi dùng từ diễn đạt, cho điểm bài
tốt.

C. Củng cố, dặn dò:
? Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs hoàn thiện bài tập và chuẩn bị
bài sau: Mở rộng vốn từ : Cái đẹp.( đọc
và CB trớc các BT ở SGK).
tạo thành.
Ii. ghi nhớ: ( SGK )
- 2- 3 em đọc, nhắc lại ghi nhớ.
VD: Con mèo nhà em/ rất đẹp.
CN ( là con vật do cụm danh
từ tạo thành)
Iii. luyện tập
Bài 1:
- Màu vàng trên l ng chú / lấp lánh.
- Bốn cái cánh/ mỏng nh giấy bóng.
- Cái đầu/ tròn và hai con mắt/ long
lanh nh thuỷ tinh.
- Thân chú/ nhỏ và thon vàng nh màu
nắng của mùa thu.
- Bốn cánh / khẽ rung rung nh còn
đang phân vân.
+ Là câu cảm.
+ Kiểu câu Ai làm gì?
Bài 2:
- HS tự làm bài vào vở.
- 3-5 em trình bày trớc lớp.
- 2 em trả lời.
Khoa học

Tiết 43: Âm thanh trong cuộc sống.
I. Mục tiêu
- Hs nêu đợc vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
- Biết đợc ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
- Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình.
- Giáo dục HS ham mê tìm hiểu kiến thức khoa học
12
II. Đồ dùng :
- GV: 5 vỏ chai nớc ngọt. đài cát xét.
- HS: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ Âm thanh có thể truyền qua những
môi trờng nào, cho VD?
- Biểu điểm: đúng, đủ đạt 10 điểm.
+ Cuộc sống của chúng ta sẽ ntn nếu
không có âm thanh?
- Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài
mới.
Hoạt động 1
Vai trò của âm thanh trong cuộc
sống.
- Nêu yêu cầu hđ: Quan sát hình minh
hoạ SGK và ghi lại vai trò của âm thanh
trong cuộc sống.
- Cho hs thảo luận.
- Gọi đại diện trình bày, bổ sung
+ Vậy, âm thanh có vai trò ntn với cuộc

sống?
* Kết luận: Âm thanh rất quan trọng và
cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta,
nhờ có âm thanh chúng ta có thể học
tập, nói chuyện, thởng thức âm nhạc....
Hoạt động 2
Em thích và không thích những
âm thanh nào?
- Nêu yêu cầu hđ: Hãy nói cho các bạn
biết em thích và không thích những loại
âm thanh nào ? vì sao?
- Hớng dẫn hs chia 1 tờ giấy thành 2 cột
và liệt kê các loại âm thanh theo yêu
cầu.
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân.
- Gọi hs trình bày, bổ sung.
* Kết luận: Có những loại âm thanh
khiến ngời ta thấy thoải mái, th giãn khi
nghe, nhng cũng có những âm thanh gây
khó chịu vì quá to, gắt
- Ta cần tránh gây ra những âm thanh
khiến ngời nghe khó chịu.
Hoạt động 3
- 2 em trả lời, lớp nhận xét, chấm điểm.
+ Rất tĩnh lặng và buồn chán.
* Hoạt động theo cặp.
- Quan sát hình minh hoạ SGK và ghi
lại vai trò của âm thanh trong cuộc
sống.
- Lần lợt trình bày kết quả:

+ Âm thanh giúp con ngời giao lu văn
hoá, văn nghệ, trao đổi tâm t, tình cảm,
trò chuyện...
+ Âm thanh giúp con ngời nghe đợc các
tín hiệu đã đợc quy định: tiếng trống tr-
ờng, tiếng còi xe...
+ Âm thanh giúp con ngời th giãn,
thêm yêu cuộc sống: nghe tiếng chim,
tiếng hát, tiếng ma rơi, gió thổi...
* Hoạt động cá nhân.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lần lợt trình bày ý kiến:
+ Thích nghe nhạc, nghe tiếng chim
hót, nghe tiếng mẹ... vì những âm thanh
đó làm cho em thấy thoải mái, vui vẻ...
+ Không thích nghe tiếng còi ô tô rú,
tiếng máy ca gỗ... vì nó chói tai, gây
cảm giác khó chịu...
* Hoạt động cả lớp .
+ Hs trả lời theo ý thích của bản thân.
13

×