Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài soạn LUYEN THI HSG CO DAP - AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.53 KB, 2 trang )

A
F
1
B F
1
Trờng THCS Sơn Tiến Ngày
tháng năm 2009 Bài thi học sinh giỏi
môn Lý 8
Thời gian: 90 phút
Số phách
Họ và tên:......................................................
Điểm Số báo danh Số phách
Đề bài:
Câu 1: (2 điểm) Một canô suôi dòng từ A
đến B hết 2 giờ, đi ngợc dòng từ B đến A
hết 3giờ. Biết khúc sông AB dài 36
km.Tính vận tốc của ca nô và vận tốc của
dòngnớc.
Câu 2: (2 điểm) Một ngời đi xe đạp trong
1/4 đoạn đờng đầu.với vận tốc:
V
1
= 8 km /h. 1/4 đoạn đờng tiếp theo với
vận tốc V
2
= 10 km/h. Đoạn đờng còn lại
ngời ấy đi với vận tốc V
3
= 12km/h. Tính
vận tốc trung bình của ngời ấy trên cả đoạn
đờng.


Câu 3: (2 điểm) Một ông nhôm chữ u hai
nhánh nh nhau bên trong có chứa nớc, Ng-
ời ta đổ vào nhánh phải một cột dầu hoả có
chiều cao h= 20cm. Xác định độ chênh
lệch mực nớc ở hai nhánh : Biết trọng lợng
riêng của nớc 10.000 N/ m
3
, của dầu là
80.000 N/m
3

Câu 4; (2 điểm) Trọng lợng của một vật
đo trong không khí là 3 N,trong nớc là 1,8
N và trong một chất lỏng là 2,04 N. Biết
trọng lợng riêng của nớc là 10.000N/m
3
.
Tính trọng lợng riêng của chất lỏng
Câu 5: (2 điểm) Một xe đạp có bán kính
đĩa là R= 10 cm chiều dài đùi đĩa là OA=
16cm. Tay quay bàn đạp đặt nằm ngang,
muốn khởi động cho xe chạy. ngời đi xe
đạp phải tác dụng lên bàn đạp một lực F
1
=
400N luôn vuông góc với OA. Tính lực
cản của xe?
Bài làm
Đáp án Lý 8
Câu 1: Gọi vận tốc của ca nô đối với nớc

yên lặng là V
1

Vận tốc của dòng nớc là v
2
* khi ca nô xuôi dòng
S= (V
1
+ V
2
) t
1


2 V
1
+ 2 V
2
= 36(1)
(0,5đ)
* Khi ca nô ngợc dòng :
S= (V
1
+ V
2
) t
1


3 V

1
+ 3 V
2
= 36(2)
(0,5đ)
* Từ (1) và (2) ta đợc hệ phơng trình
(1)

{
)1(1821
)2(1221
=+
=
VV
VV
Giải hệ phơng trình ta tính đợc :
V
1
= 15 km/ h ; V
2
= 3km/h
Câu 2: Thời gian ngời ấy đi hết 1/4 quãng
đờng đầu
t
1
=
1
4V
S
(1)

(0,25đ)
Thời gian ngời ấy đi hết 1/4 quãng đờng
tiếp theo
t
2
=
24V
S
(2)
(0,25đ)
Thời gian ngời ấy đi hết 2/4 đoạn đờng còn
lại:
t
3
=
34
2
V
S
(3)
(0,25đ)
Thời gian ngời ấy đi hết cả quãng đờng là :
o
R
t =
TB
V
S
(4)
(0,25đ)

Từ (1),(2),(3), (4) ta có t= t
1
+ t
2
+

t
3

TB
V
S
=
1
4V
S
+
24V
S
+
34V
S

(0,25đ)

TB
V
1
=
8.4

1
+
10.4
1
+
12.4
1

V
TB
=
47
4.120


10,2(km/h)
(0,5đ)
Câu 3: (2 điểm)
áp dụng tính chất của áp suất chất lỏng
- Trong cùng một chất lỏng đứng
yên áp suất ở những điểm có
cùng mức ngang nh nhau đều
bằng nhau. (0,5đ)
* Xét hai điểm A,B cùng nằm trong
nớc, và có cùng mức ngang nên ta
có : P
A
= P
B
(0,5đ)


h
1
d
1
= h
2
d
n
(0,5)

20.8000 = 10000.h
2

h
2
=
10000
160000
= 16(cm) (0,5)
Vậy mực mặt thoáng của nớc ở 2 nhánh
cách nhau: 16 cm
Câu 4: Một vật khi nhúng trong chất lỏng,
chất lỏng chịu tác dụng của lực đẩy
Acsimét:
F
A
= P
KK
- P

n


F
A
= 3-1,8 = 1,2(N)
(0,5đ)
Thể tích của vật:
F
A
= 1,2 N

d
n
.V
v
= 1,2

V=
10000
2,1
= 0,00012 m
3

(0,5đ)
* Khi nhúng vật trong chất lỏng:
F
A

= P

KK
P
cl
= 3- 2,04 = 0,96 (N)
(0,5đ)
Trọng lợng riêng của chất lỏng :
F
A

= d
e
.V

d
e
=
V
F
A
'
=
00012,0
04,2
= 17000
(N/m
3
) (0,5đ)
Câu 5: (2 điểm) Hệ thống bàn đạp xem
nh một đòn bẩy (0,5đ)
âp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy:

Ta có: OA.F
1
= OB.F
2
(1đ)

F
2
=
OB
FOA
1
.
=
10
400.16
= 640(N)
(0,5đ)
Vậy lực cản của xích xe là: 640 N

×