ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2241/KH-UBND
Gia Lai, ngày 19 tháng 05 năm 2016
KẾ HOẠCH
VỀ HIỆP ĐỒNG NHIỆM VỤ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN NĂM
2016
I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
1. Mục đích
- Nhằm thống nhất phương án ứng phó, sử dụng lực lượng, phương tiện của các đơn vị tham gia
làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn chặt chẽ, đạt hiệu quả cao.
- Giảm thiểu tối đa thiệt hại do sự cố, thiên tai gây ra.
2. Yêu cầu
- Hiệp đồng chặt chẽ, đầy đủ, kịp thời các đơn vị theo từng nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn.
- Q trình thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an tồn tuyệt đối cho người và phương tiện.
II. NỘI DUNG HIỆP ĐỒNG
Tổ chức hiệp đồng tham gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Tập trung vào các tình
huống cơ bản theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Kế
hoạch số 7530/KH-BQP ngày 22/8/2015 của Bộ Quốc phòng về triển khai thực hiện Đề án quy
hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 như sau:
1. Sự cố cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư.
2. Sự cố sập đổ cơng trình, nhà cao tầng, hầm lị khai thác khống sản.
3. Sự cố rị rỉ phóng xạ, phát tán hóa chất độc hại.
4. Sự cố động đất.
5. Tai nạn giao thông, đường bộ đặc biệt nghiêm trọng.
6. Tai nạn máy bay.
7. Sự cố vỡ hồ, đập.
8. Sự cố cháy rừng.
9. Bão, áp thấp, lũ, lụt lớn; lũ quét, lũ ống, sạt, lở đất đá.
III. THÀNH PHẦN HIỆP ĐỒNG
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Các Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan;
- Ủy ban nhân dân 17 huyện, thị xã, thành phố.
2. Các đơn vị của Bộ, Quân khu đứng chân trên địa bàn:
- Các đơn vị của Bộ Quốc phịng: Binh đồn 15; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phịng tỉnh;
fBBCG320, Trung đồn Cơng binh 7, Lữ 234/Quân đoàn 3; Tiểu đoàn bảo vệ sân bay Pleiku; các
kho của Bộ Quốc phòng.
- Các đơn vị của Quân khu: Sư đồn BB2, Lữ Pháo binh 368, Lữ Cơng binh 280/Quân khu 5 và
các kho của Quân khu.
- Các đơn vị Cơng an/Bộ Cơng an.
IV. CƠNG TÁC BẢO ĐẢM PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI-TÌM KIẾM CỨU NẠN (PCTTTKCN)
1. Bảo đảm phương tiện, trang bị, vật chất, xăng dầu, hậu cần, kỹ thuật: Do các đơn vị tham
gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tự bảo đảm.
2. Bảo đảm nơi ăn nghỉ: Cơ quan, đơn vị, địa phương huy động tạo điều kiện cho các đơn vị
đến hiệp đồng, tham gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
3. Bảo đảm an tồn: Các cơ quan, đơn vị tham gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
bảo đảm tuyệt đối an tồn trong suốt q trình thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh:
- Ban Chỉ huy Phịng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (được thành lập theo Quyết định
số 203/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh) giúp UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành cơng tác
phịng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai. Xác định các vùng trọng điểm thiên tai, chuẩn bị
lực lượng, phương tiện phòng chống thiên tai.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cấp, các ngành và nhân dân thực hiện các biện pháp phòng,
chống và khắc phục hậu quả thiên tai. Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc vận hành các hồ chứa thủy
lợi, thủy điện; các cơng trình xây dựng; cơng tác quản lý, phòng chống chữa cháy rừng, bảo vệ
rừng.
- Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để thực hiện công tác phòng, chống thiên tai và tổ
chức sơ tán, di dời nhân dân ở khu vực xung yếu, vùng ngập lụt, nguy cơ lũ quét, sạt lở... đến nơi
an toàn.
- Chỉ đạo các địa phương, đơn vị có liên quan triển khai theo phương án đã được phê duyệt và
khẩn trương tổ chức ứng phó, xử lý kịp thời với diễn biến thiên tai trong năm (bão, lũ, mưa lớn,
ngập lụt, sạt lở đất...) bảo vệ sản xuất, các cơ sở hạ tầng, các khu dân cư; tổ chức cứu hộ, cứu nạn
khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Các thành viên Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh thường xuyên theo dõi cập
nhật tình hình; tăng cường xuống cơ sở nắm chắc địa bàn phân công (theo Công văn số
313/BCH-PCTT ngày 23/3/2016) và báo cáo, đề xuất kịp thời cho UBND tỉnh hoặc Trưởng ban
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh để chỉ đạo, điều hành công tác phịng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh chủ động sử dụng nguồn ngân sách dự phòng để xử lý ngay những
tình huống cấp bách, trường hợp vượt quá khả năng xử lý cần báo cáo kịp thời lên Thủ tướng
Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo các đơn vị quản lý và khai thác các cơng trình thủy điện, thủy lợi tổ chức vận hành hồ
chứa theo đúng quy trình vận hành; phối hợp với các ngành, chính quyền địa phương triển khai
các Phương án: Phòng chống thiên tai; Bảo vệ đập; Phòng chống lụt bão bảo đảm an tồn đập;
Phịng chống lũ lụt cho vùng hạ du đập hoặc sự cố do xả lũ hồ chứa.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
- Tiếp tục kiện toàn lực lượng kiêm nhiệm ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN: Lực lượng 01 đại
đội bộ đội thường trực.
- Tổ chức trực ban 24/24 giờ, phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận
và xử lý thông tin thiên tai, bão, lũ; tham mưu cho Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN
tỉnh. Theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình thiên tai, thảm họa thơng báo kịp thời cho cơ quan,
đơn vị. Tham mưu chỉ huy thống nhất các lực lượng vũ trang tỉnh và lực lượng tăng cường của
Bộ Quốc phòng, Quân khu tăng cường cơ động ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn, khắc phục hậu quả
thiên tai, thảm họa. Là lực lượng chủ lực, nịng cốt trong cơng tác này.
- Khi có sự cố, thiên tai xảy ra, tổ chức lực lượng cứu hộ- cứu nạn; trực tăng cường, sẵn sàng
ứng phó với các tình huống khẩn cấp về sự cố, thiên tai và TKCN giảm thiểu thiệt hại tài sản của
Nhà nước và nhân dân trên địa bàn.
- Chỉ đạo Ban Chỉ huy Quân sự huyện, thị xã, thành phố chuẩn bị các bãi đáp máy bay trực thăng
sẵn sàng ứng cứu và cứu trợ khi cần thiết.
- Xây dựng kế hoạch bảo đảm thông tin cho Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh ở
vị trí thường xuyên (tại thành phố Pleiku); Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh khi
cơ động trên các hướng. Tổ chức một số trạm thông tin và trạm trung gian VTĐSCN tại Ban Chỉ
huy Quân sự huyện Chư Prông, thị xã An Khê, Ayun Pa để bảo đảm cho Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và TKCN tỉnh chỉ huy các lực lượng phòng chống, ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn
khi có thiên tai, thảm họa.
- Tham mưu đề xuất việc đầu tư trang bị các phương tiện, trang thiết tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ.
Tập huấn, huấn luyện lực lượng cứu hộ, cứu nạn; thường xuyên kiểm tra các đơn vị công tác
quản lý bảo trì, sử dụng các phương tiện, trang thiết bị đã được đầu tư để đảm bảo sẵn sàng trong
các tình huống khẩn cấp.
- Hiệp đồng với Lữ PB368, e38/fBB2, Lữ CB280, Tiểu đoàn 5/Trường QS/Quân khu; Lữ CB7,
Lữ TTG273, Lữ 234, 48/fBBCG320/Quân đoàn 3; Binh đoàn 15; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh; dBĐKTSB/fKQ372 chi viên ứng cứu khi xảy ra thiên tai, thảm họa nghiêm trọng trên địa
bàn tỉnh nhất là địa bàn trọng điểm huyện Chư Prông, Ia Pa, Kông Chro, Kbang, Đăk Pơ, Krông
Pa, thị xã An Khê, Ayun Pa. Sẵn sàng sử dụng lực lượng vũ trang tỉnh tham gia ứng cứu, tìm
kiếm cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum, Đăk Lăk khi có lệnh của
Quân khu 5.
3. Công an tỉnh:
- Xây dựng kế hoạch bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội trong thực hiện nhiệm vụ phịng,
chống thiên tai thảm họa; khi có sự cố thiên tai thảm họa xảy ra phải triển khai ngay được kế
hoạch. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan tổ chức phân luồng, hướng
dẫn lưu thông tại khu vực bị thiên tai, lũ cô lập, các đoạn đường ngập lũ để kiểm sốt chặt chẽ
phương tiện giao thơng qua lại, tránh để xảy ra thiệt hại về người. Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh và chính quyền địa phương trong việc sơ tán dân, tham gia cứu hộ, cứu nạn, đảm bảo trật
tự, an ninh xã hội, bảo vệ tài sản của Nhà nước và nhân dân, giúp đỡ nhân dân khắc phục hậu
quả thiên tai.
- Thường xuyên kiểm tra và có kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị, phương tiện
phục vụ cơng tác tìm kiếm cứu nạn, phòng cháy chữa cháy nhằm huy động và sử dụng có hiệu
quả.
- Tổ chức các lớp đào tạo, huấn luyện chuyện môn, nghiệp vụ để nâng cao kỹ năng cho lực lượng
trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn (Thường trực Ban Chỉ huy Phịng chống thiên
tai và TKCN tỉnh):
- Tổ chức trực ban 24/24 giờ, trực tiếp tiếp nhận và xử lý thông tin thiên tai, bão, lũ; báo cáo và
tham mưu cho Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh trước mùa mưa lũ. Triển khai
Phương án phòng chống thiên tai, bão lũ khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra, khôi phục sản
xuất.
- Kiểm tra, đơn đốc, hướng dẫn chính quyền địa phương bám sát Phương án phòng chống thiên
tai, quy chế phối hợp trong việc xử lý sự cố, khắc phục hậu quả thiên tai. Chủ động với phương
châm “4 tại chỗ”.
- Đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy
lợi Gia Lai tập trung kiểm tra, rà soát các khu vực trọng điểm, vị trí xung yếu, phát hiện và xử lý,
khắc phục kịp thời hư hỏng ở các hồ chứa thủy lợi.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các vị có liên quan tham mưu quy
hoạch vùng trọng điểm thiên tai, lũ lụt, cháy rừng để có biện pháp phịng tránh; tổng hợp và giúp
cho Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh tổ chức thực hiện tốt Quy chế về chế độ
thông tin, báo cáo, họp Ban Chỉ huy triển khai ứng phó với thiên tai, bão lũ.
5. Sở Giao thơng vận tải:
- Đảm bảo giao thông được thông suốt trên tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ; đề phòng, xử lý kịp
thời các vị trí sạt lở gây ách tắc giao thông; tổ chức phân luồng xe lưu thông đi các tỉnh khi có sự
cố về cầu, đường bị ngập lụt, ách tắc giao thông.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị quản lý thực hiện cơng tác
đảm bảo giao thơng khi có tình huống thiên tai, lũ, bão; tổ chức huy động lực lượng cán bộ kỹ
thuật, công nhân của các Công ty, Hạt Quản lý đường bộ cùng với phương tiện máy xúc, xe tải,
dầm cầu thép dự phòng, vật tư, rọ thép, đá hộc hiện có để đáp ứng yêu cầu ứng phó thiên tai và
sơ tán nhân dân khi có yêu cầu.
6. Sở Xây dựng:
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát các chủ đầu tư xây dựng; tổ chức thực hiện tốt
đảm bảo an toàn cho các công trường xây dựng, các nhà xưởng, công trình xây dựng trọng điểm;
tham mưu khắc phục, xử lý sự cố các cơng trình xây dựng do thiên tai gây ra.
- Triển khai rà soát, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm quy
hoạch, quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế xây dựng nhà ở, cơng trình có khả năng chống chịu ngập
lụt, lũ, sạt lở đất...
7. Công ty Điện lực Gia Lai:
Đảm bảo nguồn điện liên tục phục vụ cho các cơ quan, đơn vị chỉ đạo, cảnh báo, dự báo, thông
tin liên lạc. Bảo vệ hệ thống điện, thiết bị điện, trạm biến thế; khắc phục nhanh chóng sự cố
đường dây tải điện bị hư hỏng, chuẩn bị đầy đủ máy phát điện dự phịng khi có sự cố, thiên tai
xảy ra.
8. Sở Y tế:
- Chỉ đạo, tăng cường các y, bác sĩ của các Bệnh viện, Trung tâm Y tế để thực hiện cứu chữa
người bị thương tại các khu vực xảy ra thiên tai.
- Tổ chức cấp cứu, điều trị, chăm sóc sức khỏe nhân dân, vệ sinh môi trường nguồn nước sinh
hoạt, phịng chống dịch bệnh, vệ sinh an tồn thực phẩm, xử lý các ổ dịch xuất hiện sau thiên tai.
- Tổ chức chỉ đạo, sơ tán, di dời cơ sở y tế khi xảy ra ngập lụt, sập đổ để nhanh chóng cấp cứu,
điều trị nạn nhân trong mọi tình huống khẩn cấp đảm bảo điều kiện cho các cơ sở y tế hoạt động,
tuyệt đối không để người bệnh, nhân viên y tế bị nguy hiểm tính mạng do thiên tai, lũ, bão gây
ra.
9. Sở Công thương:
- Chỉ đạo các địa phương có kế hoạch bảo đảm việc cung ứng hàng hóa, chất đốt, lương thực,
thực phẩm, thiết yếu cho người dân, khơng để người dân bị đói, khát khi xảy ra thiên tai.
- Chỉ đạo đơn vị quản lý thị trường tăng cường công tác kiểm tra, quản lý giá cả đối với các mặt
hàng thiết yếu phục vụ nhân dân sau thiên tai, thảm họa, tránh hiện tượng lợi dụng thiên tai để
giam hàng nâng giá làm ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.
- Kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo, giám sát các chủ đập thủy điện thực hiện nghiêm Quy trình vận
hành liên hồ chứa, quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, phương án đảm bảo an toàn đập và hạ
du đập.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra các trường học, cơ sở dạy nghề và
có phương án ứng cứu kịp thời, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho giáo viên, học sinh.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị trực thuộc chủ động
cho học sinh nghỉ học khi xảy ra thiên tai. Hướng dẫn cho thầy cô giáo, học sinh về các biện
pháp phòng chống thiên tai khi xảy ra ở các trường học.
11. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Đảm bảo thông tin liên lạc 24/24 giờ, kịp thời trong mọi tình huống từ tỉnh đến huyện, thị xã,
thành phố và đến xã, phường, thị trấn và các vùng thường xuyên xảy ra lũ quét, sạt lở đất, bị chia
cắt, cô lập.
- Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị Viễn thơng, Bưu chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo liên lạc, kịp thời
chuyển thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành việc phịng tránh, ứng phó với thiên tai,
bão, lũ.
12. Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh về kinh phí để đáp ứng kịp thời cơng tác phịng chống thiên tai, khắc
phục hậu quả và trợ cấp khó khăn cho vùng ảnh hưởng thiên tai; phối hợp với các đơn vị có liên
quan tham mưu UBND tỉnh có kế hoạch tu sửa các cơng trình, cơ sở hạ tầng bị hư hại do thiên
tai gây ra.
- Hướng dẫn cơ quan, đơn vị thực hiện và thanh quyết toán chế độ án thêm làm nhiệm vụ theo
Thông tư 92/2009/TT-BTC ngày 12/5/2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc thanh tốn kinh
phí từ nguồn ngân sách Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động TKCN, cứu hộ,
ứng phó thiên tai thảm họa.
13. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố sẵn sàng tổ chức cứu trợ về lương thực, thực
phẩm, thuốc men, hỗ trợ kinh phí cho người dân bị thiệt hại để sớm ổn định cuộc sống, nhất là
các hộ gia đình chính sách, hộ nghèo, khó khăn.
14. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai:
Phối hợp chặt chẽ với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh, Đài Khí tượng Thủy
văn khu vực Tây Nguyên đăng tải, đưa tin kịp đúng với quy định về dự báo, cảnh báo thiên tai,
bão, lũ và chỉ đạo, điều hành hoạt động trong cơng tác phịng chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn của các cấp, ngành, địa phương trên các phương tiện thông tin chúng.
15. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên:
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về dự báo thời tiết, đặc biệt là dự báo sớm khả năng
xuất hiện và diễn biến của các tình huống phức tạp, khẩn cấp về mưa, bão, lũ và các hiện tượng
thiên tai nguy hiểm khác để các địa phương, các đơn vị liên quan và nhân dân biết, chủ động
phòng, tránh kịp thời.
- Phối hợp chặt chẽ với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh phát các bản tin thơng báo, dự báo,
cảnh báo về mưa, lũ, bão, áp thấp nhiệt đới trên địa bàn tỉnh.
16. Công ty TNHH Một thành viên Khai thác cơng trình thủy lợi Gia Lai:
Bảo đảm an toàn hồ chứa thủy lợi. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai
thực hiện việc điều tiết, vận hành các cơng trình thủy lợi theo đúng quy trình. Tổ chức huy động
lực lượng của các xí nghiệp, trạm quản lý khai thác trực thuộc cùng với phương tiện, trang thiết
bị dự phòng tham gia phòng chống thiên tai và khắc phục hậu quả do thiên tai, sự cố gây ra.
17. Đề nghị Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể:
- Phối hợp với các cấp chính quyền địa phương và các đơn vị có liên quan trong cơng tác cứu hộ,
cứu nạn, không để nhân dân khu vực xảy ra thiên tai bị đói, bị khát. Tổ chức kêu gọi sự đóng góp
của các tổ chức, cá nhân trong và ngồi tỉnh để phục vụ cơng tác phịng chống thiên tai và khắc
phục hậu quả thiên tai.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân, đoàn viên, hội viên tích cực chủ động tham gia cơng tác
phịng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
18. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tiếp tục kiện toàn lực lượng kiêm nhiệm ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN, cụ thể:
+ Cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố): Lực lượng 01-02 trung đội dân quân cơ động, dự bị
động viên.
+ Cấp xã (xã, phường, thị trấn): Lực lượng từ 01 tiểu đội- 01 trung đội dân quân cơ động.
- Xác định các khu vực thiên tai thường xảy ra để chuẩn bị lực lượng, phương tiện chủ động
phòng tránh. Chủ động xây dựng hệ thống thủy lợi tưới tiêu, ưu tiên vùng hạn hán, vùng chuyện
canh cây công nghiệp; xây dựng bể để chứa nước, nạo vét các giếng nước, khoan, đào giếng mới
bảo đảm nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất lâu dài. Lắp đặt đường ống nước dẫn nước từ
thượng nguồn sông, suối về bể lọc nước để sử dụng. Điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, mùa
vụ phù hợp với diễn biến thời tiết.
- Hướng dẫn cho các hộ gia đình ở trong vùng trọng điểm bão, ngập lụt, sạt lở, lũ ống, lũ quét
biết chủ động tự trang bị phương tiện, mua dự trữ lương thực thực phẩm, nước uống, thuốc men
và các vật dụng cần thiết khác bao, gói chủ động sơ tán đến nơi an toàn.
- Chủ động phối hợp với lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn và huy động lực lượng thanh
niên xung kích, dân quân tự vệ địa phương tổ chức di dời nhân dân ở các khu vực xung yếu đến
nơi trú ẩn an toàn; đảm bảo cung cấp đầy đủ lương thực, thực phẩm, thuốc men, chăm sóc sức
khỏe cho người dân, vệ sinh mơi trường, phịng ngừa dịch bệnh, bảo vệ an ninh trật tự, an toàn
xã hội ở địa phương và nơi ở tạm. Bảo vệ các khu vực, cơng trình trọng điểm, cứu hộ, cứu nạn và
giúp đỡ các gia đình bị nạn.
19. Các sở, ban, ngành có liên quan:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị, tham gia xây dựng triển khai thực hiện nhiệm vụ phòng
chống thiên tai của ngành mình, đơn vị mình và nhiệm vụ phịng, chống thiên tai và TKCN
chung của tỉnh.
20. Các đơn vị quân đội, công an đứng chân trên địa bàn:
- Các đơn vị chủ lực của Bộ Quốc phòng và Quân khu 5 đóng qn ở địa bàn tỉnh ngồi cơng tác
phịng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho đơn vị mình cịn chủ động hiệp đồng với địa
phương khảo sát, xây dựng kế hoạch, sử dụng lực lượng, phương tiện sẵn sàng phịng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn khi có yêu cầu của địa phương.
- Chủ động hiệp đồng với địa phương xảy ra sự cố, thiên tai; thường xuyên xây dựng, điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch hiệp đồng phịng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Tổ chức kiện toàn tổ,
đội làm nhiệm vụ phịng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; huấn luyện, luyện tập phương án
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
- Sẵn sàng lực lượng cán bộ, chiến sỹ cùng với một số phương tiện, trang thiết bị sẵn có của đơn
vị để tham gia ứng phó thiên tai, sơ tán, di dời nhân dân, tìm kiếm cứu nạn khi có đề nghị của
UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh.
Căn cứ vào Kế hoạch hiệp đồng này, trên cơ sở nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố và căn cứ tình hình thực tế để xây dựng kế hoạch và tổ chức hiệp đồng
với các đơn vị của Bộ Quốc phòng, Quân khu trong tháng 5.
Trên đây là hiệp đồng nhiệm vụ phịng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 tỉnh Gia
Lai, đề nghị các đoàn thể của tỉnh, các đơn vị lực lượng vũ trang đứng chân trên địa bàn tỉnh và
yêu cầu UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành của tỉnh; các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- BCĐ TW về phòng, chống thiên tai (b/c);
- Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 5;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đoàn thể của tỉnh;
- Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các đơn vị quân đội, công an đứng chân trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC, NL.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
PHỤ LỤC
LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN ĐƠN VỊ QUÂN ĐỘI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ
Lực lượng
(đ/c)Lực
lượng
(đ/c)Lực
lượng
(đ/c)Lực
lượng
(đ/c)Lực
lượng
(đ/c)Phương
tiện (chiếc)
Lực lượng (đ/c)
TT
Đơn vị
Phươ
ng
tiện
Thờ
(chiếc
i
Qn
)Phươ
gian
g
Gh
ng
cơ
đườn
i
tiện
độn
g
chú
(chiếc
g
(km)
)Địa
(giờ
bàn
)
đảm
nhiệm
Ơ
DQT
DBĐ
Xe Ca
tơ
Tổn Bộ V DBĐ VXu
đặc nơ,
các
g đội (CNV V ng
chủn xuồn
loạ
)
kích
g
g
i
I
THÀNH PHỐ PLEIKU
280 20
2 LL Quân khu
210 210
9
2
3
170 170
8
2
3Ayun 40Pa; 120
Krông
Pa;
Phú
Thiện;
đèo
An
Khê,
Lữ 280
100
110
1105
0
1 LL Thành phố
0,52
Mang
Yang.
Tiểu đồn
5/TQS/qk
3 LL Bộ
Binh đồn 15
Bộ CHBĐ Biên
phịng
Sư đồn
320/QĐ3
dBĐKTSB/fKQ3
72
Cộng
40 40
3192
Pleiku
3
.
1
166
1529
3
0,2
19
6
14
5
Mang
Yang,
Đăk
Pơ,
Đăk
Đoa,
0,51Plei 10-60
1
ku,
Đức
Cơ, Ia
Grai,
Chư
Prông.
5
Ia
Grai,
Đức
0,53
20-60
Cơ,
1
Chư
Prông.
200 200
13
Chư
Păh,
0,52Pleiku 20-65
1
, Chư
Sê.
20 20
1
2892
136
1529
3
80 80
368 189
1629
2 3
110
1105 17
0 3
II
1 LL huyện
280 20
100 110
50 50
Cộng
280 20
100 110
50 50
1 LL huyện
280 20
100 110
50 50
III
Pleiku
.
2
9
2 LL Bộ
Lữ 273/QĐ3
350 350
13
200 200
5
Đăk
Đoa,
0,520-50
Mang
1
Yang
8
Krông
Pa,
Ayun
Pa,
Chư 20Prông, 120
Phú
Thiện,
Chư
Sê
Lữ 234/QĐ3
150 150
Cộng
630 370
100 110
50
HUYỆN CHƯ PƯH
1 LL huyện
280 20
100 110
50 50
11S
0
50 50
100 110
50 50
280 20
100 110
50 50
HUYỆN PHÚ THIỆN
1 LL huyện
280 20
100 110
50 50
280 20
100 110
50 50
1 LL huyện
280 20
100 110
50 50
4
Cộng
280 20
100 110
50 50
4
50
13
IV
Cộng
280 20
100
V
HUYỆN CHƯ SÊ
1 LL huyện
280 20
Cộng
VI
Cộng
VII HUYỆN IA PA
VIII HUYỆN KRÔNG PA
1 LL huyện
280 20
100 110
50 50
Cộng
280 20
100 110
50 50
100 110
50 50
IX THỊ XÃ AYUN PA
1 LL huyện
280 20
2
0,52,5
Cộng
280 20
100 110
50 50
2
X HUYỆN KON CHRO
1 LL huyện
280 20
100 110
50 50
Cộng
280 20
100 110
50 50
1 LL huyện
280 20
100 110
50 50
1
Cộng
280 20
100 110
50 50
1
1 LL huyện
280 20
100 110
50 50
2 LL của Quân
khu
350 350
4
3
Trung đoàn 38/f2 350 350
4
3Kbang5-65 0,1. Đăk
1,5
Pơ,
An
Khê,
Kon
Chro,
Ia Pa.
XI HUYỆN KBANG
XII HUYỆN ĐĂK
PƠ
3 LL Bộ
Lữ CB7/QĐ3
Cộng
40 40
50 50
11
9
11
Mang
Yang,
Đăk
Pơ,
0,59
10-60
Đăk
1
Đoa,
Pleiku
.
50
15
680 420
100 110
50
280 20
100 110
50 50
12
XIII THỊ XÃ AN KHÊ
1 LL thị xã
2
LL của Quân
khu
100 100
3
Lữ 368
100 100
3
Kbang5-65 0,1, Đăk
1,5
Pơ,
An
Khê,
Ia Pa.
Cộng
380 120
50
3
100 110
50
100 110
50 50
XIV HUYỆN MANG YANG
1 LL huyện
280 20
2 LL Bộ
100 100
Lữ 40/QĐ3
100 100
Cộng
380 120
10
Mang
Yang,
Đăk
0,510-45
Đoa,
1
Pleiku
.
08
50
10
100 110
50
100 110
50 50
XV HUYỆN CHƯ PRÔNG
1 LL huyện
320 60
2 LL Bộ
Đồn BP 727, 729,
731.
Cộng
30 30
1
30 30
1
350 90
50
1
100 110
50
100 110
50 50
1
Chư
30-70 1-2
Prông.
1
XVI HUYỆN IA GRAI
1 LL huyện
320 60
2 LL Bộ
Đồn BP 717, 719.
Cộng
20 20
1
20 20
1
340 80
la
120-50
Grai.
1,5
50
1
100 110
50
100 110
50 50
XVII HUYỆN ĐỨC CƠ
1 LL huyện
320 60
2 LL Bộ
120 120
1
30 30
1
Đồn BP 721, 723,
725.
Đức
0,210-30
Cơ.
1
Cơng ty 72, 74,
75.
Cộng
90 90
440 180
6
100 110
50
Đức
0,15-15
Cơ.
0,5
50
7
XVII
TRUNG ĐỒN 991
I
LL Trung đoàn
200 200
2
Cộng
200 200
2
LL của Trường
20 20
1
Cộng
20 20
1
Lực
lượng
cơ
động
0,23-120
của
2
Bộ
CHQS
tỉnh.
XIX TRƯỜNG QSĐP
Pleiku
.
DANH BẠ ĐIỆN THOẠI CÁC ĐƠN VỊ QUÂN ĐỘI HIỆP ĐỒNG
Số máy
điện
thoạiSố
máy
điện
thoạiSố
máy
điện
thoạiG
hi chú
Số máy điện thoại
Đơn vị
Chỉ huy
Số quân sự
Sư đoàn BB2
0905040506
736115
736125
Lữ CB 280
097320777
731815
731875
Lữ PB 368
0983138746
769022
Trường QS/qk
0982351666
770303
Kho K54/CKT
729411
Quân đoàn 3
729194
Binh đoàn 15
731151
Sư đoàn KQ 372
772200
Số dân sự
Máy Fax
772207
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN An Khê
Chức vụ BCH
Ghi
Số điện thoại
PCTT-TKCN
chú
TT
Họ và tên
Chức vụ CQ
1
Nguyễn Hùng Vỹ
Chủ tịch UBND thị xã
2
Huỳnh Ngọc Mỹ
Phịng Kinh tế
3
Bùi Anh Tuấn
Trưởng phịng GD-ĐT
Ủy viên
0914803139
4
Phạm Văn Đơng
Phó Lữ trưởng PB 368
Ủy viên
0979631116
5
Huỳnh Đơn
Phó sư đồn trưởng fBB2
Ủy viên
0962384345
Trưởng ban
0904450169
Phó trưởng ban
0905443250
phụ trách
6
Lê Hữu Chính
Chỉ huy trưởng/Ban
CHQS
Ủy viên
0984625677
7
Nguyễn Thị Châu
Phịng LĐTB-XH
Ủy viên
0904430499
8
Đặng Thị Yến
Phịng tài ngun - mơi
trường
Ủy viên
0905071539
9
Trịnh Thị Lê
Hội LHPN
Ủy viên
01656767197
10
Lê Tuấn Hùng
Phó trưởng Cơng an
Ủy viên
0593533147
11
Mai Thanh Sơn
Trưởng phịng QL đơ thị
Ủy viên
982483336
12
Dương Thanh Hà
Chánh Văn phịng UBND
Ủy viên
0914171368
13
Trần Điển
Giám đốc nhà máy điện
Ủy viên
0905272420
14
Nguyễn Thị Lan
Trưởng phòng Y tế
Ủy viên
01225528494
15
Nguyễn Văn Tuân
Trưởng phòng TC-KH
Ủy viên
0905024109
16
Nguyễn Thị Mỹ
Dung
Trưởng đài TT-TH
Ủy viên
0905297705
17
Nguyễn Văn Hiệp
Trưởng phịng VH-TT
Ủy viên
0903533223
18
Bùi Thơi
GĐTT viễn thơng 3
Ủy viên
0913450844
19
Đặng Thanh Hà
Phó chủ tịch HND
Ủy viên
09050235343
20
Hồ Đắc Thắng
Phó tịch MTTQVN
Ủy viên
0904430599
21
Bùi Tấn Phương
Đội trưởng CTGT
Ủy viên
0914005691
22
Võ Anh Tài
Bí thư đoàn
Ủy viên
0593832308
23
Đỗ Đức Hoài
PGĐ CT thủy điện
Ủy viên
0963622568
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Chư Pưh
TT
Họ và tên
Chức vụ CQ
1
Lưu Trung Nghĩa
Chủ tịch UBND huyện
2
Nguyễn Minh Tứ
Phó Chủ tịch UBND
huyện
3
Đậu Văn Minh
4
Chu Minh Mẫn
Chức vụ BCH
Ghi
Số điện thoại
PCTT-TKCN
chú
Trưởng ban
0979794097
Phó trưởng ban
0919505807
Thường trực
Trưởng Cơng an huyện Phó trưởng ban 0914062499
Chỉ huy trưởng/Ban
Phó trưởng ban 0983389706
CHQS
5 Nguyễn Xuân Hùng TP NN&PTNT huyện
Ủy viên TT
0593620165
0905918462
6
Siu Thun Phrao
Phó phịng Y tế
Ủy viên
7
Lê Thanh Việt
Phó phịng GD&ĐT
Ủy viên
8
Nguyễn Tấn Hiệp
Phó phịng KT-HT
Ủy viên
0987345146
9
Phan Văn Hậu
Phịng phịng TC-KH
Ủy viên
0984281124
10
Trần Cơng Cường
TP TN&MT
Ủy viên
0914171605
11 Nguyễn Viết Mạnh Trưởng phịng VH-TT
Ủy viên
01687446651
12
TP Nội vụ
Ủy viên
0976102640
TP LĐ&TBXH
Ủy viên
Trưởng phòng Tư pháp
Ủy viên
0905881424
Trưởng đài TT-TH
Ủy viên
0914021375
Trưởng trạm khuyến
nông
Ủy viên
01224485310
Thú y huyện
Ủy viên
0593516191
Thạch Văn Lam
13 Nguyễn Như Tường
14
Đặng Lê Minh
15 Nguyễn Hữu Thanh
16
Rơ Mah Chốch
17 Nguyễn Cơng Trình
18
Hồng Văn Hoan
Trạm trồng trọt BVTV
Ủy viên
0593506264
19
Đỗ Văn Giáp
Điện lực huyện
Ủy viên
09058647026
20 Nguyễn Văn Dạng
Chủ tịch xã Ia Le
Ủy viên
0986210529
21
Phan Văn Linh
Chủ tịch xã Ia Blứ
Ủy viên
0974522279
22
Trần Văn Sơn
Chủ tịch xã Ia Phang
Ủy viên
0914096043
23
Nguyễn Minh Hà
Chủ tịch xã Chư Don
Ủy viên
0914302698
24
Kpuil Bôk
Chủ tịch xã Ia Hla
Ủy viên
01668759599
25
Lưu Xuân Thành
Chủ tịch xã Ia Dreng
Ủy viên
0935561667
26 Huỳnh Thái Nghiêm
Chủ tịch xã Ia Hrú
Ủy viên
0902296829
27 Nguyễn Văn Tường
Chủ tịch xã Ia Ròng
Ủy viên
0905423900
28
Ksor H'Che
Chủ tịch Hội Phụ nữ
Ủy viên
03655064
29
Nguyễn Thị Thùy
Trang
Bí thư Huyện đồn
Ủy viên
03655071
30
Ksor Phen
Chủ tịch HCCB
Ủy viên
01224549198
31
Nay Ú
Trưởng Ban QLR Chư
Mố
Ủy viên
03655021
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Đăk Đoa
Chức vụ BCH
Ghi
Số điện thoại
PCTT-TKCN
chú
TT
Họ và tên
Chức vụ
1
Lê Viết Phẩm
Chủ tịch UBND huyện
2
Nguyễn Tiến Dũng
Phó chủ tịch UBND
huyện
Phó trưởng ban
0905182589
thường trực
3
Phạm Cường
Phịng NN&PTNT
Phó trưởng ban
0905448791
phụ trách
4
Nguyễn Ngọc Son
Trưởng cơng an huyện
Phó TB phụ
trách PCTT
0983527799
5
Đỗ Quang Đại
Chỉ huy trưởng Ban
CHQS huyện
Phó TB phụ
trách TKCN
0905328641
6
Huỳnh Siểm
Phịng tài chính - KH
Ủy viên
0905031178
7
Nguyễn Đức Hịa
Phịng LĐTB-XH
Ủy viên
0905204874
8
Trần Hưng Nghiệp
Phòng kinh tế - hạ tầng
Ủy viên
0903588966
Phòng tài nguyên - mơi
trường
Ủy viên
0935357579
9 Nguyễn Thành Thoại
Trưởng ban
0905134047
10
Đinh Thị Lá
Phịng Y tế
Ủy viên
01263553840
11
Đặng Thị Hồi
Đài truyền hình huyện
Ủy viên
0984224763
12
Phạm Anh Cường
Chi nhánh Điện lực
huyện
Ủy viên
0962007899
13 Nguyễn Trọng Khân
Hạt kiểm lâm huyện
Ủy viên
0903157125
14
Phòng dân tộc huyện
Ủy viên
0983013933
Ủy viên
0906652388
15
Nay Phun
Nguyễn Đinh Thị Phòng văn hóa - thơng tin
Mỹ Lai
huyện
16 Nguyễn Quang Đức
Ban Quản lý các dự án
đầu tư
Ủy viên
0984296009
17
Trần Thành
Chi cục thống kê huyện
Ủy viên
0972461433
18
Lê Duy Chinh
Hội chữ thập đỏ huyện
Ủy viên
0978885300
19
Lê Chí Tơn
Ủy ban MTTQVN huyện
Ủy viên
01667776099
20
YDÍt
Hội nơng dân huyện
Ủy viên
01678771540
21
H’Súy
Hội liên hiệp phụ nữ
Ủy viên
0977048339
huyện
22
Hoàng Cam
Đoàn thanh niên huyện
Ủy viên
0986379571
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Chư Prông
TT
Họ và tên
Chức vụ
Điện thoại
Ghi
Số điện thoại
cơ quan
chú
1 Nê Y Kiên
Phó CTTT.UBND huyện
3893379
0982487035
2 Phan Văn Đảng
CHT/Ban CHQS huyện
3,845,701
0978712968
3 Dương Văn Tuấn
Trưởng cơng an huyện
3845512
0914021557
4 Đặng Anh Tuấn
Trưởng Phịng NNPT&NT
3845514
0973638897
5 Nguyễn Hòa
Trưởng Phòng KT-HT
3845579
0914005601
6 Phạm Minh Phụng Trưởng Phòng Tài chính- KH 3845522
0905143125
7 Trần Cơng Cứu
Trưởng Phịng nội vụ
3893168
0978255185
8 Rơ Châm Giang
Phòng Lao động TB-XH
3845521
0914864.361
9 Lê Xuân Dũng
Trưởng Phòng TN- MT
3845520
0963238579
10 Nguyễn Ngọc Thanh Chánh VP.UBND huyện
3845526
0914117934
11 Rơ Châm Ghí
Trưởng Phịng dân tộc
3845659
01694297979
12 Võ Ngun Giác
Phó Trưởng Phịng Y tế huyện 3893458
0984483.516
13 Phạm Thanh Quý
Trưởng Phòng tư pháp
3845529
0914,459.934
14 Hồ Thị Thảo
Trưởng Phòng GD Đào tạo
3845597
0914271717
15 Nguyễn Hữu Quối
Trưởng Phòng VHTT
3845518
0914377059
3845776
0905208141
16 Nguyễn Trung Kiên Trưởng đài PT-TH
17 Nguyễn Ngọc Bôn
Trạm cấp nước và DV Đô
Thị
3845893
0919137258
18 Lê Văn Lễ
GĐTT Viễn Thông 7
3842111
0913450333
19 Lý Minh Thái
GĐ Trung tâm Y tế
3845583
0974609509
20 Võ Ngọc Tân
GĐ Điện lực Chư Păh
2214033 0961.117799
21 Lâm Văn Đỉnh
Chủ tịch UBMTTQ
3845539 0905565944
22 Phạm Thị Thúy
CT. Hội Phụ nữ
3345617
0905389794
23 Rơ Chàm MRich
Bí thư Huyện Đồn
3845540
01678956675
24 Rơ Châm Pháo
Hội chữ thập đỏ
3845584
01276856489
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Chư Đăk Pơ
TT
Họ và tên
Chức vụ
Đơn vị
Số điện thoại
1
Nguyễn Trường
Chủ tịch
UBND huyện
0905218673
2
Huỳnh Văn Hơn
Phó Chủ tịch
UBND huyện
0968310909
3
Đồn Minh Duy
Trưởng phịng
Phịng NN&PTNT 0905113569
4
Đinh Xuân Hải
CHT
Ban CHQS huyện 0983463009
5
Võ Thanh Tuấn
Chánh VP
VP- UBND-HĐND 0914170218
6
Nguyễn Chí Cuờng
Trưởng phịng
Phịng TC-KH
0983124245
7
Nguyễn Văn Phương
Trưởng phịng
Phịng KT-HT
01268447779
Phịng TN&MT
0983550706
Phịng VH-TT
0905333164
8 Nguyễn Phương Thành P.Trưởng phịng
9
H’ Dun
Trưởng phịng
10
Nguyễn Cơng Chánh
Trưởng phịng
11
Nguyễn Ngọc Bích
Trưởng phịng
Phịng GD
0973663447
12
Nguyễn Đức Việt
Trưởng phịng
Phịng Y tế
0905297707
13
Nguyễn Minh Lại
Giám đốc
TT Y tế
0903533625
14
Hồ Kỳ Trọng
Trưởng CA
Cơng an huyện
0909502468
15
Nguyễn Đình Huy
Đội trưởng
Đội CT-GT
0905389273
16
Phạm Thanh Hải
Trưởng đài
Đài TT-TH
0905181856
17
Nguyễn Thị Hương
Kiểm soát viên
Bưu điện
0918806478
18
Nguyễn Văn Long
Trưởng phịng
Viễn thơng
0913406567
19
Phan Ngọc Hương
Chủ tịch
UBNTTQVN
0983017764
20
Phạm Thị Thúy
Chủ tịch
Hội LHPN
0962271157
21
Đỗ Huy Dung
p. Bí thư
Đồn TN
0985188382
22
Bùi Vân Nghĩa
Hạt trưởng
Hạt Kiểm Lâm
0905770003
Phòng LĐTB&XH 0905190387
Ghi
chú
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phịng chống thiên tai và TKCN Krơng Pa
Chức vụ trong
Ghi
Ban Chỉ đạo Số điện thoại
chú
PCTT- TKCN
TT
Họ và tên
Chức vụ
1
Tô Văn Chánh
Chủ tịch UBND huyện
0913581679
2
Tạ Chí Khanh
PCT UBND huyện
0935116068
3
Đinh Xuân Duyên
Trưởng phịng
NN&PTNT
0593607324
4
Bùi Cơng Din
Cht/Ban CHQS huyện
0984892449
5
Phan Nhật Tồn
Trưởng Cơng an
0982342579
Chánh văn phòng HĐNDUBND
0593607678
6 Nguyễn Thế Cường
7
Nguyễn Thanh Vân
Trưởng phòng KT-HT
0593607477
8
Ksor Tin
Trưởng phòng TC-KH
0935620111
9
Phùng Anh Kiểm
Trưởng phòng VH-TT
0905264688
10
Nguyễn Văn Vinh
Trưởng phòng GD&ĐT
0904455275
11 Nguyễn Trí Quang Trưởng phịng TN&MT
0593607898
12
Lê Văn Bẩy
Trưởng phịng Y tế
0905670199
13
Siu Jé
Trưởng phịng LĐ-TBXH
0974429789
14
Trần Văn Hịa
Đội phó đội
XDGT&DVĐT
0975438139
15
Bùi Đức Việt
Lãnh đạo Hạt kiểm lâm
0914150888
16
Vũ Đức Dân
Lãnh đạo Ban quản lý
rừng phịng hộ xã Ia Rsai
0978436949
17
Bùi Văn Xóa
Trưởng Ban quản lý KT
các CTTL huyện
0593607377
18
Nguyễn Thị Mỹ
Giám đốc Bưu điện huyện
Chinh
0917970000
19
Phạm Đức Trung
Trưởng đài viễn thông.
0914168674
20
Ngô Đức Mao
Trưởng Đài truyền-TH
0983507204
21 Dương Văn Thắng Giám đốc Điện lực huyện
0963001127
22
0593607185
Ksor Ngát
Lãnh đạo UBMTTQVN
23
Phạm Thị Bá
24 Võ Thị Dẩn. Trinh
Hội phụ nữ
0984907037
Đoàn thanh niên
01228969400
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN TP Plei Ku
Chức vụ trong
Ghi
Ban Chỉ đạo Số điện thoại
chú
PCTT- TKCN
TT
Họ và tên
Chức vụ
1
Trần Xuân Quang
Chủ tịch UBND thành
phố
2
Nguyễn Kim Đại Phó Chủ tịch UBND TP
Phó Trưởng ban
0987936699
Thường trực
3
Phan Thanh Tám
Trưởng Cơng an TP
Phó Trưởng ban 0913442452
4
Lê Trọng Thủy
Chỉ huy trưởng/Ban
CHQSTP
Phó Trưởng ban 0985725271
5
Bùi Hồng Quang Trưởng phòng kinh tế TP
Trưởng ban
0983596152
Ủy viên
0979799855
6 Nguyễn Thanh Nga
Phó chánh VP HĐNDUBND
Ủy viên
0905433425
7
Lãnh đạo phịng QLĐT
thành phố
Ủy viên
0913412688
8 Nguyễn Bá Trường
Lãnh đạo phòng TN MT thành phố
Ủy viên
0974077888
9 Nguyễn Thanh Bình
Trưởng phịng Y tế thành
phố
Ủy viên
0982872929
10 Võ Thị Đào Quyên
Trưởng phòng TC - KH
thành phố
Ủy viên
0914045180
Phạm Thế Tâm
11
Võ Quang Nhân
Trưởng phòng LĐTXHB thành phố
Ủy viên
0914234545
12
Dương Thị Thu
Phương
Lãnh đạo Mặt trận
TQVN thành phố
Ủy viên
01689012016
13
Nguyễn Xuân Hà
Trưởng phòng VH - TT
thành phố
Ủy viên
0906540595
14
Mai Chí Vũ
Trưởng Đài TT - TH
thành phố
Ủy viên
0974530889
15
Nguyễn Thị Liêu
Bí thư Thành đồn
Ủy viên
0905848577
16
Lê Thị Toan
Chủ tịch Hội LHPN
thành phố
Ủy viên
0905216828
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phịng chống thiên tai và TKCN Kơng Chro
Chức vụ trong
Ghi
Ban Chỉ đạo Số điện thoại
chú
PCTT- TKCN
TT
Họ và tên
Chức vụ
1
Phan Văn Trung
Chủ tịch UBND huyện
2
Huỳnh Ngọc Ân
Phó Chủ tịch UBND
huyện
Phó Trưởng ban
0903549463
Thường trực
3
Chu Văn Việt
Chỉ huy trưởng/Ban
CHQS huyện
Phó Trưởng ban 0979749448
4
Lê Hồi Nam
Trưởng CA huyện
Phó Trưởng ban 0935853333
5
Võ Duy Hưng
Trưởng phịng
NN&PTNT
Phó Trưởng ban 0909711845
6
Ngơ Hữu Luật
Chánh VP HĐND-UBND
7 Nguyễn Đức Hướng Trưởng Phịng TC-KH
Trưởng ban
01229469528
Ủy viên
0916679489
Ủy viên
0943885367
8
Trần Đình Phùng
Lãnh đạo phòng LĐTB &
XH
Ủy viên
0905218502
9
Trần Biểu
Trưởng phòng KT-HT
Ủy viên
0905011969
10
Đỗ Thanh Hà
Trưởng phòng Y tế
Ủy viên
0903549501
11
Phan Văn Chơi
GĐ TT Y tế
Ủy viên
0985846669
12 Nguyễn Trọng Hiếu Trưởng phòng VH - TT
Ủy viên
0975772982
13
Nguyễn Văn Sáu
Trưởng đài TT-TH
Ủy viên
0988617670
14
Đỗ Thanh Hải
Trưởng phòng TN &MT
Ủy viên
0985559989
15
Nguyễn Văn Phúc
Trưởng phòng GD&ĐT
Ủy viên
0905341047
16
Phan Văn Chinh
Trưởng ban QLDA
Ủy viên
0977762555
17
Đinh Broch
Chủ tịch Hội CTĐ
Ủy viên
01682018311
18
Võ Đình Chinh
Hạt Trưởng Hạt kiểm
Lâm
Ủy viên
0985178899
19
Nguyễn Văn Hội
Trạm trưởng trạm QL
nước& CTĐT
Ủy viên
01297795777
20
Đinh Yang Hà
CT. UBMTTQVN huyện
Ủy viên
01626198878
21
Đinh Thị Thắm
Bí Thư Huyện đồn
Ủy viên
01667886185
Ủy viên
0905086489
22
Trương Thị Hồng CT. Hội Liên hiệp phụ nữ
23
Đinh Thị Biu
CT. Hội nông dân
Ủy viên
0911459180
24
Trần Văn Đấu
Cv phụ trách thủy lợi
PNN&PTNT
Ủy viên
0919143244
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN huyện MANG
YANG
TT
Họ và tên
Chức vụ
Chức vụ trong
Ghi
Ban Chỉ đạo Số điện thoại
chú
PCTT- TKCN
1 Nguyễn Như Phi
CT-UBND huyện
Trưởng ban
01233111958
2 Krung Dam Đồn
PCT-UBND huyện
Phó ban TT
0965751122
3 Nguyễn Xuân Phi
CHT/BC.HOS huyện
Phó ban
0975734555
Trưởng CA huyện
Phó ban
0903511499
5 Phan Lê Ngun
T/phịng KT-HT
Thành viên
0982032057
6 Hồng Thị Mỹ
Phó T/phịng Y tế
Thành viên
0979170345
7 Trng Thị Luận
T/phịng TC-KH
Thành viên
0914006236
8 Vỏ Lê Xn Thiện
T/phịng TN-MT
Thành viên
0982225769
9 Nguyễn Hữu Mạc
T/phòng LĐ-TBXH
Thành viên
0905204927
T/phòng VH-TT
Thành viên
0962457555
11 Nguyễn Phi Cường
Trưởng đài TT-TH
Thành viên
0905845558
12 Phạm Ngọc Cơ
T/phòng NN-PTNT
Thành viên
0914057203
CT-HCTĐ huyện
Thành viên
0975098174
4 Trấn Văn Thọ
10 Võ Văn Sơn
13 Nguyễn Trọng Hùng
DANH SÁCH