Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Tài liệu giao an lop 10 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.83 KB, 50 trang )

Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ
TRUNG ĐẠI
Chương I: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Bài 1:
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ
(Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được khái niệm “Người tối cổ”, “bầy người nguyên thuỷ”, “cách mạng đá mới”.
- Trình bày được những tiến bộ kĩ thuật khi người tinh khôn xuất hiện và ở thời đá mới.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc
điếm tiến hóa của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát
triển không ngừng của xã hội loài người.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao đời sống của con người
mà còn hoàn thiện bản thân con người.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Mô hình, tranh ảnh về người tối cổ, người tinh khôn…
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số học sinh
2. Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 10, yêu cầu và hướng dẫn phương
pháp học bộ môn ở nhà, ở lớp.
- Dẫn dắt vào bài học:
GV nêu tình huống qua câu hỏi tạo không khí học tập: Chương trình lịch sử chúng ta đã
học ở THCS được phân chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các thời kỳ đó? Hình thái chế độ xã hội
gắn liền với mỗi thời kì? Vậy xã hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Để hiểu
điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức


- GV giới thiệu một số lý giải về nguồn gốc
của loài người. Ngày nay, khoa học phát triển
(KCH, nhân chủng học…) giúp con người lý
giải về nguồn gốc của mình một cách khoa
học => cơ sở để khẳng định loài người có
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy
người nguyên thủy
a. Sự xuất hiện của loài người
- Loài người do một loài vượn cổ chuyển
biến thành (vượn nhân hình – Hominid)
1
nguồn gốc động vật dựa trên học thuyết tiến
hoá của Đácuyn.
(?) Vậy nguồn gốc của loài người là gì? Căn
cứ vào cơ sở nào? Thời gian?
(?) Nguyên nhân quan trọng quyết định đến
sự chuyển biến đó?
+ Quá trình đột biến gen.
+ Nhờ quá trình lao động không ngừng “lao
động đã sáng tạo ra con người và xã hội loài
người” (Ăngghen).
(?) Đời sống vật chất của bầy người nguyên
thuỷ có những biến đổi như thế nào?

(?) Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất
hiện vào thời gian nào? Bước hoàn thiện về
hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện
như thế nào?
(?) Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong
việc chế tạo công cụ lao động.

- GV trình bày: cuộc cách mạng đá mới -
Đây là một thuật ngữ khảo cổ học nhưng rất
thích hợp với thực tế phát triển của con
người.
(?) Công cụ đá mới có điểm gì khác so với
công cụ đá cũ?
+ Công cụ đá mới là công cụ đá được ghè
sắc, mài nhẵn, tra cán dùng tốt hơn. Không
những vậy người ta còn sử dụng cung tên
thuần thục.
(?) Sang thời đại đá mới cuộc sống vật chất
+ Thời gian: 6 triệu năm trước đây
+ Địa điểm phát hiện: Đông Phi, Tây Á, Việt
Nam.
+ Đặc điểm: đi, đứng bằng 2 chân, dùng tay
để cầm nắm.
- Vượn cổ phát triển thành người tối cổ
+ Thời gian: 4 triệu năm trước đây
+ Địa điểm phát hiện: Đông Phi, Trung
Quốc, Inđô, Việt Nam…
+ Đặc điểm: tay tự do để lao động, cơ thể
biến đổi (não, hộp sọ), hình thành trung tâm
phát ra tiếng nói.
b. Đời sống của bầy người nguyên thuỷ
- Đời sống vật chất của người nguyên thủy.
+ Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
+ Làm ra lửa.
+ Tìm kiến thức ăn, săn bắn - hái lượm
- Quan hệ xã hội của người tối cổ được gọi là
bầy người nguyên thủy.

2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
- Thời gian: khoảng 4 vạn năm trước đây.
- Đặc điểm: Hình dáng và cấu tạo cơ thể
hoàn thiện như người ngày nay
- Óc sáng tạo là sự sáng tạo của người trong
công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế
tác thêm nhiều công cụ mới.
+ Công cụ đá: Đá cũ → đá mới (ghè - mài
nhẵn - đục lỗ tra cán).
+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
=> Đời sống của người tinh khôn được cải
thiện hơn.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới
- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt
đầu.
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi
lớn lao, người ta biết:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm nhạc cụ.
2
của con người có biến đổi như thế nào?
+ Sang thời đại đá mới cuộc sống của con
người đã có những thay đổi lớn lao: (từ hoạt
động kinh tế chiếm đoat sang hoạt động kinh
tế sản xuất), từ chỗ hái lượm, săn bắn ⇒
trồng trọt và chăn nuôi, nghề nông nguyên
thuỷ ra đời khiến cho cuộc sống đỡ bấp bênh,
con người từ chỗ phụ thuộc vào thiên nhiên
đã bắt đầu chinh phục thiên nhiên.

⇒ Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn,
bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
4. Củng cố
- GV kiểm tra HĐ nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hóa.
- Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của Người tối cổ?
- Những tiến bộ về kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện?
5. Bài tập về nhà
- Học bài cũ, đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Bài tập: Lập bảng so sánh
Nội dung Thời kì đá cũ Thời kì đá mới
Thời gian
Chủ nhân
Kĩ thuật chế tạo công cụ đá
Đời sống lao động
Bài 2:
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được khái niệm “thị tộc”, “bộ lạc” và mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên
của loài người.
- Trình bày được ý nghĩa của sự xuất hiện công cụ bằng kim loại.
- Trình bày được nguyên nhân xuất hiện tư hữu và tác động của nó đối với sự thay đổi
trong xã hội nguyên thuỷ.
2. Kỹ năng
3
- Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức XH thị tộc, bộ lạc, kỹ năng phân
tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại, nguyên nhân và hệ quả của sự ra đời chế độ tư
hữu.

3. Thái độ
- HS có cái nhìn đúng đắn về vai trò của tổ chức, của cộng đồng trong sự phát triển
chung của xã hội.
- Có thái độ học tập tốt: chuẩn bị bài, tích cực tham gia vào bài học…
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Tranh ảnh.
- Mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số học sinh
2. Giới thiệu bài mới:
Bài 1 cho chúng ta hiểu quá trình tiến hóa và tự hoàn thiện của con người về vóc dáng và
cấu tạo cơ thể, về sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất. Và trong sự phát triển ấy chúng ta thấy sự
hợp quần của bầy người nguyên thủy - một tổ chức xã hội quá độ. Tổ chức ấy còn mang tính
giản đơn, hoang sơ, còn đầy dấu ấn bầy đàn cùng sự tự hoàn thiện của con người. Để hiểu tổ
chức thực chất, định hình đầu tiên của loài người đó, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
- GV gợi cho HS nhớ lại kiến thức bài trước
bằng cách đặt câu hỏi gợi mở:
(?) Đời sống xã hội loài người đã biến đổi như
thế nào? Tại sao bầy người nguyên thuỷ lại tan
rã?
=> Sự phát triển của LLSX với lao động tập
thể, sống định cư đã thắt chặt các mối quan hệ
cộng đồng, bầy người nguyên thuỷ không còn
thích hợp nên đã được thay thế bằng tổ chức
cộng đồng mới chặt chẽ hơn, ổn định hơn:
Công xã thị tộc.
(?) Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị
tộc?

- HS trả lời.
(?) So sánh thị tộc với bầy người nguyên thuỷ.
=> Cùng là quan hệ huyết thống nhưng lỏng
lẻo hơn (quan hệ quần hôn, tập trung lại với
nhau do yêu cầu tìm kiếm nguồn thức ăn, khi
hết thì lại tan rã; còn Thị tộc đã có các gia
1. Thị tộc - bộ lạc
a. Thị tộc
- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình và có chung
dòng máu.
- Quan hệ trong thị tộc: + Công bằng, bình
đẳng, cùng làm cùng hưởng.
+ Ông bà cha mẹ, con cháu quan tâm chăm sóc
nhau.
4
đình, hôn nhân vợ chồng).
- GV nhấn mạnh thêm về khái niệm “hợp tác
lao động”, “hưởng thụ bằng nhau”.
(?) Thế nào là bộ lạc? So sánh bộ lạc và thị
tộc?
- HS đọc SGK và trả lời. GV chốt ý:
+ Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh
nhau, có họ hàng với nhau và có chung một
nguồn gốc tổ tiên.
+ Điểm giống: Cùng có chung một dòng máu.
+ Điểm khác: Tổ chức lớn hơn (gồm nhiều thị
tộc).
=> Mối quan hệ trong bộ lạc là sự gắn bó, giúp
đỡ nhau, chứ không có quan hệ hợp sức lao
động kiếm ăn.

(?) Em có nhận xét gì về công cụ đá? So sánh
với công cụ kim loại?
- HS trả lời.
(?) Mốc thời gian con người tìm thấy kim loại?
Vì sao lại cách xa nhau như thế?
- GV: người ta phát hiện ra đồng đỏ một cách
ngẫu nhiên trong đám tro tàn sau những vụ
cháy rừng hoặc trong đống nham thạch núi lửa
phun ra. Do đồng đỏ mềm dẻo và khan hiếm
nên được sử dụng làm đồ trang sức. Sau này
người ta pha thêm chì tạo thành đồng thau
cứng hơn làm lưỡi cuốc, cày, cung tên…
nhưng vẫn không phổ biến do khan hiếm. Phải
đến thời kỳ đồ sắt con người mới chế tạo phổ
biến thành công cụ lao động.
+ Do trình độ thấp kém nên mốc thời gian con
người tìm ra kim loại cách nhau xa.
(?) Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý
nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
(?) Vì sao trong xã hội thị tộc không có hiện
tượng tư hữu? Nguyên nhân xuất hiện tư hữu?
(?) Tư hữu xuất hiện đã tác động đến xã hội
nguyên thủy như thế nào?
+ Làm cho thế bình đẳng trong XH bị phá vỡ.
b. Bộ lạc
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh
nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ gữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn
bó, giúp đỡ nhau.
2. Buổi đầu của thời đại kim khí

a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại
- Con người tìm và sử dụng kim loại:
+ Khoảng 5.500 năm trước đây - đồng đỏ.
+ Khoảng 4.000 năm trước đây - đồng thau.
+ Khoảng 3.000 năm trước đây - sắt.
b. Hệ quả
- Năng suất lao động tăng
- Khai thác thêm đất đai trồng trọt
- Thêm nhiều ngành nghề mới.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp
- Người lợi dụng chức quyền chiếm của chung
⇒ tư hữu xuất hiện.
- Tác động:
+ Gia đình phụ hệ hay gia đình mẫu hệ.
+ Xã hội phân chia giai cấp
5
+ Quan hệ GĐ thay đổi, GĐ phụ hệ thay thế
GĐ mẫu hệ => nền KT cá thể ra đời => XH
phân hoá giàu nghèo ⇒ phân chia giai cấp =>
Xuất hiện nhà nước.
4. Củng cố
- GV tổng kết bài học.
- GV cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
5. Bài tập về nhà:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông.
Chương II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3:
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
(Tiết 3 – 4)
I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần:
- Nêu được những đặc điểm của ĐKTN của các quốc gia phương Đông và sự phát triển
ban đầu của các ngành KT; từ đó thấy được ảnh hưởng của ĐKTN và nền tảng KT đến quá trình
hình thành nhà nước, cơ cấu XH, thể chế chính trị,... ở khu vực này.
- Trình bày được đặc điểm hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước. Hiểu được khái
niệm và đặc điểm của chế độ chuyên chế cổ đại.
- Kể tên được các thành tựu văn hóa tiêu biểu trên các lĩnh vực: Lịch pháp, thiên văn,
chữ viết, toán học và kiến trúc. Giới thiệu được sự ra đời và phân tích vai trò, ý nghĩa của một
thành tựu VH nổi bật.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
- Rèn kỹ năng hiểu, biết, đánh giá các bức tranh lịch sử.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông,
trong đó có Việt Nam.
- Có thái độ học tập tốt: chuẩn bị bài, tích cực tham gia vào bài học…
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Bản đồ thế giới hiện nay.
- Tranh ảnh về các thành tựu văn hóa của phương Đông cổ đại: lịch và thiên văn, chữ
viết, toán học, kiến trúc.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số học sinh
2. Giới thiệu bài mới:
- GV gợi sự chú ý của HS thông qua câu hỏi:
6
(?) Theo quy luật của sự phát triển xã hội, sự xuất hiện giai cấp và sự phân hóa giai cấp
tất yếu dẫn đến hệ quả gì?
=> Sự xuất hiện nhà nước. Đó là quy luật chung mà bất kỳ quốc gia nào trên thế giới khi
hình thành XH đều phải trải qua, đối với các quốc gia cổ đại PĐ cũng vậy. Để hiểu rõ hơn về

XH cũng như nhà nước PĐ thời cổ đại, chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài học hôm nay.
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
- GV sử dụng bản đồ thế giới.
(?) Em hiểu thế nào là phương Đông?
- HS quan sát bản đồ, SGK trả lời: Phương
Đông là khái niệm dùng để phân biệt với
phương Tây chỉ các quốc gia làm nông nghiệp
(phương Tây – chăn nuôi du mục).
- GV giới thiệu các quốc gia cổ đại trên bản đồ.
(?) Các quốc gia cổ đại phương Đông hình
thành trong điều kiện tự nhiên có gì nổi bật?
- HS trả lời.
(?) ĐKTN đó đã có thuận lợi và khó khăn gì tác
động đến sự hình thành các QG cổ PĐ?
(?) Trước những khó khăn đó thì cư dân PĐ đã
phải làm gì?
+ Muốn bảo vệ mùa màng và cuộc sống, cư dân
PĐ đã biết gắn kết với nhau để đắp đê trị thuỷ,
tạo điều kiện để mọi người quần tụ với nhau
trong các tổ chức xã hội.
(?) Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại
phương Đông?
- Sự phát triển của các ngành KT tạo ra sản
phẩm dư thừa thường xuyên => làm phân hoá
XH => GC và Nhà nước ra đời.
(?) Các quốc gia cổ đại phương Đông hình
thành sớm nhất ở đâu? Trong khoảng thời gian
nào? So sánh với sự ra đời của quốc gia Văn
Lang – Âu Lạc?

- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trò của nông dân
công xã trong xã hội cổ đại phương Đông?
+ Nhóm 2: Nguồn gốc của quí tộc?
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của
các ngành kinh tế
a. Điều kiện tự nhiên:
- Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ, gần
nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và
sinh sống.
- Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất mùa, ảnh
hưởng đến đời sống của nhân dân.
=> Khoảng 3500 – 3000 năm TCN, các
quốc gia cổ đại PĐ được hình thành trên lưu
vực các con sông lớn.
- Do thủy lợi,... người ta đã sống quần tụ
thành những trung tâm quần cư lớn và gắn
bó với nhau trong tổ chức công xã. Nhờ đó
nhà nước sớm hình thành nhu cầu sản xuất
và trị thủy, làm thủy lợi.
b. Sự phát triển của các ngành kinh tế
- Nghề nông là nghề chính.
- Ngoài ra có chăn nuôi gia súc và làm gốm,
dệt vải.
- Có sự trao đổi sản phẩm giữa các vùng.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
- Cơ sở hình thành: Sự phát triển của sản
xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấp, từ đó nhà
nước ra đời.

- Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện ở
Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc,
vào khoảng thiên niên kỷ thứ IV - IIITCN
3. Xã hội cổ đại phương Đông gồm 3 tầng
lớp:
+ Nông dân công xã: Chiếm số đông trong
7
+ Nhóm 3: Nguồn gốc của nô lệ? Nô lệ có vai
trò gì?
+ Nhóm 4: Nhận xét mối quan hệ trong XH cổ
đại PĐ.
- GV nhận xét và chốt ý:
+ Nhóm 1: Do nhu cầu trị thủy và xây dựng các
công trình thủy lợi khiến nông dân vùng này
gắn bó trong khuôn khổ của công xã nông thôn.
Ở họ tồn tại cả "cái cũ" (những tàn dư của xã
hội nguyên thủy: cùng lam ruộng chung của
công xã và cùng nhau trị thủy), vừa tồn tại "cái
mới" (đã là thành viên của xã hội có giai cấp:
sống theo gia đình phụ hệ, có tài sản tư hữu,...)
họ được gọi là nông dân công xã. Với nghề
nông là chính nên nông dân công xã là lực
lượng đông đảo nhất, có vai trò to lớn trong sản
xuất, họ tự nuôi sống bản thân cùng gia đình và
nộp thuế cho quí tộc, ngoài ra họ còn phải làm
một số nghĩa vụ khác như đi lính, xây dựng các
công trình.
+ Nhóm 2: Vốn xuất thân từ các bô lão đứng
đầu các thị tộc, họ gồm các quan lại từ TW
xuống địa phương. Tầng lớp này sống sung

sướng (ở nhà rộng và xây lăng mộ lớn) dựa trên
sự bóc lột nông dân: họ thu thuế của nông dân
dưới quyền trực tiếp hoặc nhận bổng lộc của
nhà nước cũng do thu thuế của nông dân.
+ Nhóm 3: Nô lệ, chủ yếu là tù binh hoặc thành
viên công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. Vai
trò của họ là làm các công việc nặng nhọc, hầu
hạ quí tộc, họ cũng là nguồn bổ sung cho nông
dân công xã.
- GV yêu cầu HS theo dõi trong SGK
(?) Chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông
được hình thành trên những cơ sở nào? Thế nào
là nhà nước chuyên chế cổ đại?
+ Quá trình hình thành nhà nước là từ các liên
minh bộ lạc do nhu cầu trị thủy và xây dựng các
công trình thủy lợi nên quyền hành tập trung
XH, có vai trò quan trọng trong việc tạo ra
của cải vật chất nuôi sống GĐ và XH.
- Quí tộc: Chiếm số nhỏ nhưng là tầng lớp
bóc lột trong XH.
- Nô lệ: Cùng với nông dân công xã họ là
tầng lớp bị bóc lột trong xã hội, không có
quyền tự do.
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Thời gian xuất hiện: sơ kỳ thời đại đồ
đồng.
- Cơ sở hình thành: sự phát triển của kinh tế
nông nghiệp.
- Mục đích ra đời: điều hành và quản lý xã
hội

- Cơ cấu bộ máy nhà nước theo kiểu chuyên
8
vào tay nhà vua tạo nên chế độ chuyên chế cổ
đại.
+ Vua dựa vào quý tộc và tôn giáo để bắt mọi
người dân phục tùng.
+ Vua là người có quyền lực tối cao, quyết định
mọi vấn đề của quốc gia. Vua ở Ai Cập là Pha-
ra-ông (cái nhà lớn), vua ở Lưỡng Hà gọi là
Enxi (người đứng đầu), Trung Quốc là thiên tử
(con trời).
(?) Em hãy phân tích vai trò của kinh tế nông
nghiệp đối với sự hình thành chế độ chuyên chế
cổ đại phương Đông?
(?) Phân tích và nhận xét về bộ máy nhà nước
phương Đông cổ đại? Việc tổ chức bộ máy nhà
nước như vậy có tác động như thế nào đối với
xã hội phương Đông thời kỳ này?
(?) Cách tính lịch của cư dân phương Đông? Tại
sao 2 ngành lịch pháp và thiên văn học lại ra
đời sớm nhất ở phương Đông?
(?) Cư dân Ai Cập và cư dân Babilon tính lịch
bằng cách nào?
+ Cư dân Ai Cập sáng tạo ra dương lịch, cư dân
Babilon sáng tạo ra âm lịch.
+ Dương lịch được người Ai Cập xác định bằng
cách: quan sát mực nước lên xuống của sông
Nil qua từng thời kỳ. Đồng thời quan sát sự
chuyển động của mặt trời và sao Thiên Lang =>
một năm có 365 ngày chia làm 12 tháng. Như

vậy lịch thời cổ đại chênh ¼ ngày so với dương
lịch hiện đại. Về sau lịch này được truyền sang
châu Âu.
+ Âm lịch được người Babilon tính bằng cách
quan sát quy luật vận động của mặt trăng (giữa
tháng trăng tròn, cuối tháng trăng khuyết) =>
một năm có 365 ngày và 12 tháng (6 tháng 30
ngày, 6 tháng 29 ngày), sau 2 – 3 năm thì sai
một tháng nên họ điều chỉnh bằng cách đặt
năm nhuận. Cho đến ngày nay, âm lịch do
người Babilon sáng tạo vẫn còn chính xác.
chế trung ương tập quyền:
+ Đứng đầu là vua.
+ Quý tộc
+ Nông dân công xã.
+ Nô lệ.
5. Văn hóa cổ đại
a. Sự ra đời của lịch pháp và thiên văn
học.
- Ra đời từ rất sớm do nhu cầu của sản xuất
nông nghiệp.
- Cư dân phương Đông tính lịch bằng cách
quan sát sự chuyển động của Mặt Trăng,
Mặt Trời => thiên văn học ra đời.
- Lịch của cư dân phương Đông là nông
lịch.
- Ý nghĩa:
+ Là cơ sở để tính chu kỳ thời gian
và mùa
+ Đặt nền móng cho lịch ngày nay.

b. Chữ viết: Là phát minh quan trọng nhất
của con người.
9
(?) Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng của chữ
viết đối với đời sống xã hội thời kỳ này?
(?) So với chữ La tinh thì chữ tượng hình của
người phương Đông có những hạn chế gì?
+ Chữ La tinh dễ đọc, dễ viết, dễ phổ biến vì
loại chữ này có một số lượng ký tự nhất định có
thể ghép thành nhiều từ có nghĩa.
+ Chữ tượng hình nhiều ký tự khó hiểu, có học,
khó phổ biến… => hiện nay chữ La tinh phổ
biến hơn chữ tượng hình.
(?) Ngày nay quốc gia nào ở phương Đông còn
sử dụng chữ tượng hình?
(?) Nhận xét về nguyên liệu dùng để viết chữ
của cư dân thời kỳ này?
+ Phương tiện dùng để viết chữ còn thô sơ: vỏ
cây, đất sét, mai rủa, thẻ tre…=> đối với những
văn tự có khối lượng đồ sộ gặp rất nhiều khó
khăn trong việc vận chuyển, lưu giữ…
+ Ở giai đoạn sau người Trung Quốc sáng tạo ra
giấy – một chất liệu dùng để viết và lưu giữ rất
hiệu quả.
(?) Nguyên nhân ra đời của Toán học? Những
thành tựu của toán học phương Đông và tác
dụng của nó?
(?) Sự ra đời của toán học và những thành tựu
của toán học có vai trò như thế nào đối với đời
sống của cư dân phương Đông thời kỳ cổ đại?

- GV mở rộng: Người Ai Cập sáng tạo ra hệ
đếm thập tiến vị, nhưng chưa biết đến số 0, khi
đếm đến số 10 thì họ lấy một đoạn dây thừng để
ghi nhớ, đến 1000 thì vẽ cái cây… Nhờ đó mà
họ biết đến phép tính cộng trừ, còn nhân chia
thì thực hiện cộng trừ nhiều lần.
+ Người Lưỡng Hà phát hiện nhiều định lý:
hình tròn, hình tam giác vuông…
(?) Hãy mô tả một số công trình kiến trúc tiêu
biểu của phương Đông thời cổ đại. Những công
trình nào còn tồn tại đến ngày nay?
(?) Em hãy nêu hiểu biết của mình về kim tự
- Nguyên nhân ra đời:
+ Sự phát triển kinh tế
+ Quan hệ xã hội phức tạp hơn
- Tác dụng: Ghi chép, lưu giữ tài liệu.
- Nguyên liệu dùng để viết: đa dạng (vỏ cây,
đất sét, xương thú, mai rùa…).
c. Toán học
- Nguyên nhân ra đời:
+ Nhu cầu tính lại ruộng sau mùa lũ
+ Nhu cầu tính toán trong xây dựng
- Những thành tựu:
+ Người Ai Cập: giỏi hình học
+ Người Lưỡng Hà: giỏi về số học
+ Người Ấn Độ: phát minh ra số Arập.
- Ý nghĩa: đặt nền móng cho khoa học toán
học.
d. Kiến trúc.
- Phát triển mạnh mẽ vì:

+ Sự phát triển của chế độ chuyên chế cổ
đại.
+ Sự tài trí, thông minh, bền bỉ của người
10
tháp Ai Cập, vườn treo Babilon hay vạn lý
trường thành?
+ Mô tả kiến trúc, quá trình xây dựng, giá trị
của các công trình…
(?) Thành tựu văn hóa nào của phương Đông cổ
đại là thành tựu quan trọng nhất? Tại sao?
Những thành tựu nào còn giá trị đến ngày nay?
+ Chữ viết là thành tựu quan trọng nhất vì đó là
tiêu chí đầu tiên để xác định một nền văn hóa có
phát triển đến đỉnh cao hay không. Chữ viết góp
phần quan trọng trong việc lưu giữ thông tin
của các cư dân thời kỳ đó, cho phép nhân loại
ngày nay có thể nhìn nhận và đánh giá mức độ
phát triển trên tất cả các mặt kinh tế - văn hóa –
xã hội.
+ Hiện nay nhiều thành tựu văn hóa còn lưu giữ
và có giá trị: những thành tựu về toán học, các
công trình kiến trúc tiêu biểu: kim tự tháp, vạn
lý trường thành, khu đền tháp ở Ấn Độ…
xưa.
- Những công trình nổi tiếng: Kim tự tháp
Ai Cập, vườn treo Babilon, vạn lý trường
thành ở Trung Quốc, khu đền tháp ở Ấn
Độ…
4. Củng cố
- GV tổng kết bài học.

- GV cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
5. Bài tập về nhà:
- Tìm hiểu thêm về thành tựu văn hóa của cư dân các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Điều kiện tự nhiên và sự hình thành nhà nước ở phương Tây.
+ So sánh cách tổ chức bộ máy nhà nước ở phương Đông và phương Tây (người
đứng đầu, quan lại, tầng lớp bên dưới và mối quan hệ của các giai cấp, tầng lớp…).
Bài 4:
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
(Tiết 5-6)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được khái niệm “Thị quốc” và bản chất của nền dân chủ cổ đại.
- Trình bày được các thành tựu tiêu biểu của văn hoá cổ đại Hi Lạp, Rô-ma.
2. Kĩ năng
11
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó
khăn và vai trò cảu điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa
Trung Hải.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy
được vai trò của quần cúng nhân dân trong lịch sử.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài mới

- GV dẫn dắt HS vào bài mới và nêu nhiệm vụ nhận thức về bài mới cho HS: Hi Lạp và
Rô-ma gồm nhiều đảo và bán đảo nhỏ, nằm trên bờ bắc ĐTH. ĐTH giống như một cái hồ lớn,
tạo nên giao thông thuận lợi giữa các nước, do đó từ rất sớm đã có những HĐ hàng hải, ngư
nghiệp và thương nghiệp biển, tạo tiền đề cho một nền văn hóa rất rực rỡ. Để hiểu được ĐKTN
đã chi phối sự phát triển KT - XH của các quốc gia cổ đại Hi Lạp, Rô-ma như thế nào? Thế nào
là thị quốc? Sự hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hòa ra sao? Những thành tựu VH tiêu
biểu của cư dân cổ đại Hi Lạp, Rô-ma để lại cho loài người? So sánh nó với các quốc gia cổ đại
PĐ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay để trả lời cho những vấn đề trên.
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
- GV gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại PĐ
hình thành sớm nhờ ĐKTN thuận lợi.
(?) ĐKTN ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải
có những thuận lợi và khó khăn gì?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV phân tích: Với công cụ bằng đồng trong
ĐKTN như vậy thì chưa thể hình thành xã hội
có giai cấp và nhà nước.
(?) Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với vùng
Địa Trung Hải?
- GV kết luận: Việc công cụ bằng sắt ra đời có
ý nghĩa không chỉ tác dụng trong canh tác cày
sâu, cuốc bẫm, mở rộng diện tích trồng trọt mà
còn mở ra một trình độ kỹ thuật cao hơn và
toàn diện (sản xuất thủ công và kinh tế hàng
1. Thiên nhiên và đời sống của con người
a. ĐKTN:
- Hi Lạp, Rô-ma nằm ở ven biển ĐTH gồm
nhiều đảo và bán đảo.
+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao

thông trên biển dễ dàng => nghề hàng hải sớm
phát triển.
+ Khó khăn: đất ít và xấu, thích hợp loại cây
lâu năm, do đó thiếu lương thực, luôn phải
nhập.
- TNK I TCN biết chế tạo công cụ bằng sắt. =>
Ý nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ
công và kinh tế hàng hoá phát triển.
+ TCN: xuất hiện nhiều thợ giỏi, sản phẩm tốt,
quy mô lớn.
12
hoá tiền tệ).
(?) Nguyên nhân ra đời của thị quốc? Nghề
chính của thị quốc? Tổ chức của thị quốc?
- Do địa hình chia cắt, đất đai chia thành nhiều
vùng nhỏ, không có điều kiện tập trung đông
dân cư ở một nơi. Hơn nữa nghề buôn bán và
làm nghề thủ công là chính nên mỗi bộ lạc
sống ở từng mỏm bán đảo, khi xã hội có giai
cấp hình thành thì đây cũng hình thành nhà
nước (thị quốc).
(?) Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm
nào? Có phải ai cũng có quyền công dân hay
không?
- Không chấp nhận có vua, có Đại hội công
dân, Hội đồng 500 như ở A-ten,... Tiến bộ hơn
ở PĐ (quyền lực nằm trong tay quí tộc mà cao
nhất là vua). Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở
Hy Lạp, Rô-ma là nền dân chủ chủ nô (phụ nữ
và nô lệ không có quyền công dân), vai trò của

chủ nô rất lớn trong XH vừa có quyền lực CT,
vừa giàu có dựa trên sự bóc lột nô lệ.
(?) Đặc điểm nổi bật của các thị quốc? Bản
chất của nền dân chủ cổ đại Hi Lạp, Rô-ma?
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung, chốt ý.
(?) Những hiểu biết của cư dân ĐTH về lịch và
chữ viết? So với cư dân cổ đại PĐ có gì tiến bộ
hơn? Ý nghĩa của việc phát minh chữ viết?
- GV: Chữ người PĐ cổ là chữ tượng hình có
+ TN: rất phát triển với nhiều trung tâm thương
mại.
+ GTVT: thuận lợi.
+ Mở rộng lưu thông tiền tệ.
2. Thị quốc Địa Trung Hải
- Nguyên nhân ra đời: tình trạng đất đai phân
tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng
nghề thủ công và thương nghiệp.
- Thị quốc còn được gọi là quốc gia thành
bang, quốc gia thành thị.
- Tổ chức của thị quốc: Về đơn vị hành chính
là một nước, chủ yếu là thành thị.
+ XH: Thành phần dân cư được chia làm 3 bộ
phận: dân địa phương – có tư cách công dân,
kiều dân - được tự do sinh sống nhưng không
có quyền công dân, nô lệ.
+ CT: Chủ nô nắm quyền trong XH, hình thành
thể chế dân chủ.
- Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền lực
không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay

Đại hội công dân, Hội đồng 500,... mọi công
dân đều được phát biểu và biểu quyết những
công việc lớn của quốc gia.
- Đặc điểm nổi bật của thị quốc là các đô thị
buôn bán, làm nghề thủ công và sinh hoạt dân
chủ.
- Các thị quốc có quan hệ buôn bán với nhau
=> Thị quốc trở nên giàu có.
- Nền KT công thương phát triển cần số lượng
lớn người lao động làm việc => Nô lệ.
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại Hi Lạp, Rô-
ma đó là nền dân chủ chủ nô dự vào sự bóc lột
thậm tệ của chủ nô với nô lệ.
3. Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rô-ma
a. Lịch và chữ viết
* Lịch:
- Nguồn gốc: Có nhiều hiểu biết chính xác về
Trái Đất và mặt trời.
- Thành tựu: Tạo ra Dương lịch (lịch mặt trời)
13
quá nhiều hình nét, kí hiệu nên khả năng phổ
biến bị hạn chế. Chữ của cư dân ĐTH gồm
nhiều kí hiệu đơn giản nhưng có khả năng
ghép chữ rất linh hoạt thể hiện ý nghĩ của con
người.
(?) Tại sao nói: “Khoa học đã có từ lâu nhưng
đến Hy Lạp Rô-ma KH mới thực sự trở thành
KH”?
- GV giải thích: Những hiểu biết của con người
về khoa học đã có từ hàng ngàn năm trước ở

các nước PĐ cổ đại nhưng đến thời Hi Lạp,
Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học. Người
PĐ biết tính toán đơn giản, áp dụng để giải các
bài toán cụ thể phục vụ cho nhu cầu của họ:
người Ai Cập giỏi hình học để xây dựng kim
tự tháp, người Lưỡng Hà giỏi số học thuận tiện
buôn bán. Khoa học đến Hy Lạp, Rô-ma mới
thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác
cao, đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý
thuyết.
(?) Những thành tựu về văn học, nghệ thuật
của cư dân Địa Trung Hải?
- Văn học: Có các anh hùng ca nổi tiếng của
Hô-me-rơ là I-li-at và Ô-đi-xê; Kịch có nhà
viết kịch Xô-phốc-cơ-lơ với vở Ơ-đíp làm vua,
Ê-sin viết vở Ô-re-xti…
(?) NX về nghệ thuật của Hi Lạp, Rô-ma?
- Ở PĐ: hình khối đồ sộ, thể hiện uy quyền của
vua, thường xây dựng ở những nơi uy nghiêm,
linh thiêng…
- Ở Hi Lạp, Rô-ma: Chủ yếu là nghệ thuật tạc
tượng thần và nghệ thuật xây dựng các đền thờ
thần. Tượng mà rất “người”, rất sinh động,
thanh khiết, đi vào chi tiết, tả thực, quy mô
nhỏ, gần gũi, có sức hút; thường được xây
dựng thành các viện bảo tàng nghệ thuật.
- Ý nghĩa: Dù chưa thật chính xác nhưng rất
gần với hiểu biết ngày nay.
* Chữ viết:
- Nguồn gốc: Do nhu cầu sản xuất, giao lưu

cần phải ghi chép.
- Thành tựu: Phát minh ra hệ thống chữ cái A,
B, C,... lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa
để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như
ngày nay.
+ Phát minh ra hệ chữ số La Mã: I, II,…
- Ý nghĩa: Là cống hiến lớn lao của cư dân Địa
Trung Hải cho nền văn minh nhân loại.
b. Sự ra đời của khoa học: toán, lý, sử, địa.
- Khoa học đến Hy Lạp, Rô-ma mới thực sự
trở thành khoa học vì có độ chính xác cao, đạt
tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết.
- Tiêu biểu:
+ Vật lý: Ac-si-met.
+ Toán: Ta-let, Pi-ta-go, Ơ-clit…
+ Sử học: Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít, Ta-xít…
+ Địa lý: Xtra-bôn.
c. Văn học
- Văn học Hi Lạp phát triển rực rỡ:
+ Thần thoại Hi Lạp.
+ Bản anh hùng ca Iliat và Ôđixê.
+ Kịch: phổ biến (kịch kèm theo hát). Một số
nhà viết kịch tiêu biểu: Xô-phốc-cơ, Ê-sin,...
- Rô-ma tự nhận mình là học trò và là người kế
thừa văn học Hi Lạp.
d. Nghệ thuật
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thời đạt
đến đỉnh cao.
- Thành tựu:
+ Hi Lạp: Đền Pác-tê-nông, tượng thần vệ nữ,

lực sĩ ném đĩa…
+ Rô-ma: đấu trường, nhà tắm công cộng, cầu
máng dẫn nước…
4. Củng cố
14
- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng về ĐKTN,
KT, thể chế CT, XH và những thành tựu văn hoá tiêu biểu của các quốc gia cổ đại ĐTH.
5. Bài tập về nhà
- Học bài theo câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài mới
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK.
Chương III: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bài 5:
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(Tiết 7-8)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần:
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển của CĐPK TQ qua các thời kỳ.
- Nêu được những thành tựu VH chủ yếu của TQ thời PK.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, đánh giá, nắm vững các khái niệm cơ bản.
- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
3. Thái độ:
- Giúp HS quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được các ảnh hưởng của VH TQ đối với
VN thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến TQ.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Bản đồ Trung Quốc của các thời kỳ.
- Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn lý trường thành, cố cung, đồ gồm sứ của Trung Quốc thời
phong kiến. Sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc.
III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Trên cơ sở thuộc mô hình các quốc gia cổ đại PĐ, vào những thế kỷ cuối công nguyên
do sự phát triển của sản xuất, XH phân hóa giai cấp nên CĐPK ở TQ đã hình thành sớm. Với
điều kiện KT -XH mới, kế thừa truyền thống của nền VH cổ đại, nhân dân TQ đã đạt nhiều
thành tựu VH rực rỡ. Để hiểu được quá trình hình thành CĐPK? Đặc điểm của CĐPK? Những
thành tựu VH của TQ qua các thời kỳ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
(?) Nhà Tần - Hán hình thành như thế nào?
- GV cho HS quan sát sơ đồ Tổ chức bộ máy
nhà nước PK.
(?) Tổ chức bộ máy nhà nước PK thời Tần -
1. Chế độ phong kiến thời Tần - Hán
a. Sự hình thành nhà Tần – Hán
- Năm 221 TCN, nhà Tần đã thống nhất TQ,
vua Tần tự xưng là Tần Thủy Hoàng.
15
Hán ở TW và địa phương như thế nào?
- Sau nhà Hán, TQ lâm vào tình trạng loạn lạc
kéo dài, Lý Uyên cướp ngôi nhà Tùy, lên ngôi
Hoàng đế, lập ra nhà Đường (618 - 907).
(?) Bộ máy nhà nước thời Đường có gì khác so
với các triều đại trước?
- HS trả lời.
- GV: cuối triều đại nhà Đường, mâu thuẫn XH
giữa nông dân với địa chủ quan lại ngày càng
gay gắt dẫn đến khởi nghĩa nông dân và nhà
Đường sụp đổ. Năm 874, nhà Đường bị lật đổ.
Triệu Khuông Dận dẹp tan các thế lực đối lập,

lên ngôi vua, lập ra nhà Tống (960).
(?) Nhà Đường đã thực hiện chính sách ruộng
đất mới như thế nào? Nội dung của chính sách
đó?
- GV nhận xét và chốt ý: Nhà Đường thực hiện
chính sách quân điền, lấy ruộng đất công và
ruộng đất bỏ hoang chia cho nông dân. Khi
nhận ruộng nông dân phải nộp thuế cho nhà
nước theo chế độ tô, dung, điệu (nộp bằng lúa,
ngày công lao dịch và bằng vải).
(?) Nhà Minh, nhà Thanh được thành lập như
- Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 TCN - 220.
=> CĐPK TQ được xác lập.
b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán
- Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên
dưới có thừa tướng, thái úy, các quan văn võ.
- Ở địa phương: Quan thái thú và huyện lệnh
(tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến
cử).
- Chính sách xâm lược của nhà Tần - Hán: xâm
lược các vùng xung quanh, Triều Tiên, và đất
đai của người Việt cổ.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới
thời Đường
a. Kinh tế:
* Nông nghiệp:
- Thời Đường:
+ Chính sách về ruộng đất: Thực hiện chính
sách quân điền, và chế độ tô-dung-điệu.
+ Áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn

giống,... => năng suất tăng.
* TCN phát triển thịnh đạt: nghề dệt có nhiều
tiến bộ, có các xưởng thủ công (tác phường)
luyện sắt, đóng thuyền.
* Ngoại thương phát triển, hình thành con
đường tơ lụa buôn bán với nước ngoài.
=> KT thời Đường phát triển cao hơn so với
các triều đại trước.
b. Chính trị:
- Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TW
xuống địa phương.
+ Vua nắm quyền tuyệt đối, giúp việc có quan
lại
+ Có chức Tiết độ sứ (Thời Đường).
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh
việc cử con em thân tín xuống các địa
phương).
- Tiếp tục chính sách xâm lược mở rộng lãnh
thổ.
3. Trung Quốc thời Minh, Thanh
16
Hoàng đế
Thừa tướng Thái úy
Chức
quan
khác
Các
quan
văn
Các

quan

Chức
quan
khác
Quận
Huyện
Huyện
Quận
Huyện Huyện
thế nào?
- HS tìm hiểu SGK.
(?) Tại sao nhà Minh với nền KT và CT thịnh
đạt như vậy lại sụp đổ?
- GV nhận xét, phân tích: Cuối triều Minh
ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp
quí tộc, địa chủ, còn nông dân ngày càng cực
khổ, ruộng ít, sưu cao, thuế nặng cộng với phải
đi lính phục vụ cho các cuộc chiến tranh xâm
lược mở rộng lãnh thổ của các triều vua =>
Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ ngày
càng gay gắt và cuộc khởi nghĩa nông dân của
Lý Tự Thành làm cho nhà Minh sụp đổ.
- Khởi nghĩa của Lý Tự Thành làm cho nhà
Minh sụp đổ, giữa lúc đó bộ tộc Mãn Thanh ở
phía Bắc Trung Quốc đã đánh bại Lý Tự
Thành lập ra nhà Thanh (1644 - 1911).
(?) Chính sách cai trị của nhà Thanh?
(?) Nêu một số thành tựu VH TQ thời phong
kiến?

(?) Quan điểm chính của Nho giáo và ảnh
hưởng của nó trong XH?
- GV mở rộng: Phật giáo ngày càng thịnh
hành, biểu hiện là các nhà sư sang Ấn Độ học
và các nhà sư Ấn Độ sang Trung Quốc truyền
đạo, nhiều chùa chiền mọc lên (GV có thể
minh hoạt bộ phim “Tây Du Kí”).
a. Nhà Minh:
- Chu Nguyên Chương sáng lập ra nhà Minh
(1368-1644).
- Bộ máy chính quyền:
+ Xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế trung
ương tập quyền.
+ 1380 bỏ Thái uý và Thừa tướng.
+ Thượng thư phụ trách các bộ.
+ Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh gồm 6 bộ: Lễ,
binh, hình, công, lại, hộ (quan tỉnh phụ trách).
- KT: + Mầm mống QHSX TBCN xuất hiện.
+ TCN xuất hiện công trường thủ công, QH
người làm - chủ.
+ Thành thị phồn thịnh.
- Cuối thời nhà Minh, chế độ tư hữu phát triển,
đời sống ND khổ cực. Khởi nghĩa Lý Tự
Thành lật đổ nhà Minh.
b. Nhà Thanh:
- Nhà Thanh thành lập 1644 - 1911.
- Bộ máy chính quyền:
+ Ra sức củng cố bộ máy chính quyền, áp bức
dân tộc.
+ Quyền hành tập trung trong tay người Mãn.

+ Mua chuộc người Hán (địa chủ, trí thức).
- KT: Tình trạng chiếm ruộng tăng (địa chủ,
quý tộc).
- Đối ngoại: thực hiện “bế quan toả cảng”.
- Chính sách xâm lược: nhà Minh, Thanh đều
mở rộng bành chướng ra bên ngoài (trong đó
có Đại Việt) nhưng đã thất bại nặng nề.
4. Văn hoá Trung Quốc thời phong kiến
a. Tư tưởng
- Nho giáo: + Giữ vai trò quan trọng trong hệ
tư tưởng phong kiến.
+ Là công cụ tinh thần bảo vệ CĐPK.
+ Về sau trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm
sự phát triển của XH.
- Phật giáo thịnh hành vào thời Đường, nhiều
chùa chiền mọc lên.
17
(?) Kể tên một số công trình Sử học tiêu biểu?
(?) Thơ ca thời Đường có bước phát triển nổi
bật như thế nào?
- GV nhận xét: Thơ Đường có số lượng lớn,
nội dung phản ánh sâu sắc xã hội lúc bấy giờ
và đạt đến trình độ cao về nghệ thuật.
Tiểu thuyết là loại hình văn học mới ở thời
Minh, Thanh. Các tiểu thuyết của TQ đều dựa
vào những sự kiện có thật và hư cấu thêm “7
thực, 3 hư”, nó phản ánh phần nào đời sống
của nhân dân TQ và các mối QHXH thời PK.
(?) Những thành tựu về các lĩnh vực khác.
b. Sử học: Tư Mã Thiên với bộ Sử ký.

- Thành lập cơ quan viết sử (Quốc sử quán).
c. Văn học:
- Thơ ca thời Đường phát triển nhảy vọt, tiêu
biểu: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị.
- Tiểu thuyết phát triển thời Minh - Thanh:
Thủy Hử (Thi Nại Am), Tam quốc diễn nghĩa
(La Quán Trung)…
d. KH - KT: đạt nhiều thành tựu rực rỡ trong
lĩnh vực hàng hải.
e. Hội họa, điêu khắc, kiến trúc đạt những
thành tựu nổi tiếng.
4. Củng cố:
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
(?) Sự hình thành XHPK TQ, sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc qua triều
đại, Tần – Hán Đường - Tống.
(?) Tổ chức bộ máy nhà nước thời Minh -Thanh? Những biểu hiện phát triển KT TQ
thời Minh - Thanh? Kể tên một số thành tựu văn hoá Trung Quốc thời phong kiến.
5. Bài tập về nhà:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Bài tập: Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Trung Quốc theo nội dung sau:
Tên triều đại
Tổ chức bộ máy
chính quyền
Kinh tế Đối ngoại
Tần – Hán
Đường - Tống
Minh – Thanh
Chương IV: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Bài 6:
CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ

(Tiết 9)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần:
- Nêu được quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia đầu tiên ở Ấn Độ.
- Trình bày được các thành tựu tiêu biểu của văn hoá truyền thống Ấn Độ.
- Phân tích được ảnh hưởng của văn hoá truyền thống Ấn Độ đối với các nước khác.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, đánh giá.
- Rèn kĩ năng đóng vai, làm việc nhóm, rèn kĩ năng quan sát và nhận xét tranh ảnh.
18
3. Thái độ
- Hình thành cho HS thái độ trân trọng những giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc
nói riêng và của nhân loại nói chung.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Bản đồ Ấn Độ cổ đại
- Tranh ảnh: ảnh Ô – sa – ca, ảnh tượng thần Siva, tượng thần Vinsu, thần Brama…
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
(?) Hãy nêu những nét cơ bản trong bộ máy nhà nước phong kiến thời Minh, Thanh?
(?) Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện ở Trung Quốc khi nào? Biểu hiện? Tại sao nó
không được tiếp tục phát triển?
2. Giới thiệu bài mới:
Nếu như ở lưu vực hai con sông Hoàng Hà và sông Trường Giang đã hình thành nên nhà
nước PK TQ rộng lớn với nhiều thành tựu VH rực rỡ, thì cũng trong khoảng thời gian ấy, trên
lưu vực hai con sông Hằng và sông Ấn cũng đã hình thành nên một nhà nước không kém phần
phát triển – đó chính là Ấn Độ. Vậy Ấn Độ được hình thành và phát triển như thế nào, chúng ta
cùng tìm hiểu bài 8: Các quốc gia Ấn và văn hoá truyền thống Ấn Độ.
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
- GV giới thiệu vị trí của ẤĐ: SGK

(?) Em hãy trình bày quá trình hình thành của
nhà nước Ấn Độ cổ đại?
- Từ khoảng đầu thiên kỉ III TCN, nhà nước
Ấn Độ đã ra đời, nhưng cả giai đoạn trước đó
đến khoảng giữa thiên kỉ II TCN, trước đây
chưa được biết đến. Mãi đến năm 1920 – 1921,
nhờ việc phát hiện ra 2 thành phố Harappa và
Môhenjô Đarô cùng nhiều hiện vật bị chôn vùi
dưới đất ở lưu vực sông Ấn, người ta mới biết
đến thời kì lịch sử này.
(?) Em hãy trình bày sự phát triển của nhà
nước Ma – ga – đa?
- GV mở rộng: Thế kỉ III TCN, A – sô – ca
thống nhất Ấn Độ, xây dựng đất nước hùng
cường.
+ CT: Bộ máy NNước được tổ chức chặt chẽ.
+ KT: NN tiếp tục phát triển, TCN và thương
nghiệp có nhiều bước tiến.
+ Quân sự: Lực lượng quân sự được tăng
1. Thời kì các quốc gia đầu tiên
a. Quá trình hình thành
- Khoảng 1500 năm TCN, ở lưu vực sông
Hằng, các quốc gia cổ đại đã xuất hiện.
+ Cư dân chủ yếu sống bằng nghề trồng lúa
nước và chăn nuôi.
+ Các tiểu vương quốc luôn tranh giành ảnh
hưởng lẫn nhau.
b. Sự phát triển
- Khoảng 500 năm TCN, quốc gia Ma – ga –
đa lớn mạnh nhất, được nhiều nước tôn phục.

- Vua mở nước là Bim-bi-sa-ra, nhưng kiệt
xuất nhất là A-sô-ca (thế kỷ III TCN).
+ Đánh dẹp các nước nhỏ thống nhất lãnh thổ.
+ Theo đạo phật và có công tạo điều kiện cho
đạo phật truyền bá rộng khắp.
- Cuối thế kỉ III TCN, A – sô – ca qua đời, ẤĐ
bước vào thời kì chia rẽ kéo dài, khủng hoảng
mấy thế kỉ đến đầu công nguyên.
19
cường với kĩ thuật tiến bộ.
+ Tư tưởng: Phật giáo được tạo điều kiện phát
triển và được truyền bá rộng rãi.
(?) Em hãy nêu những đóng góp to lớn của A –
so – ca đối với lịch sử Ấn Độ?
GV giảng thêm về nhân vật A – sô – ca và về
đất nước Ấn Độ cổ đại dưới thời A – sô – ca
trị vì?
(?) Tại sao nói vương triều Gúp – ta là thời kì
định hình và phát triển của văn hoá truyền
thống Ấn Độ?
- HS trả lời.
- GV giải thích, mở rộng về đạo Phật: Theo
truyền thuyết, người sáng lập đạo Phật là
Xítđácta Gôtama, sau khi thành Phật được tôn
là Xakia Muni (Thích ca Mâuni).
Theo đạo Phật có 4 chân lí về nỗi khổ và sự
giải thoát khỏi nỗi khổ đau, đó là: Khổ đế, tập
đế, diệt đế, đạo đế.
Về giới luật, Phật giáo quy định ngũ giới:
Không sát sinh, không trộm cắp, không tà dâm,

không nói dối, không uống rượu. Đạo Phật
khuyên người ta “hướng thiện”.
- GV giới thiệu về kiến trúc, điêu khắc Ấn Độ.
+ Thời Harappa, nhà cửa mới chỉ xây bằng
gạch, đến thời vương triều Môrya, nghệ thuật
kiến túc đá mới bắt đầu phát triển mà các công
trình tiêu biểu là cung điện, chùa, tháp...
+ Chùa hang A – gian – ta: là di tích của thời
kì thịnh đạt của đạo Phật, được kiến tạo từ thế
kỉ II TCN đến thế kỉ VIII SCN. Chùa bao gồm
29 gian. Phương pháp kiến tạo là khoét sâu vào
vách núi đá, có nhiều cột chống và được trang
trí bằng bức chạm tinh vi và những tranh bích
hoạ rất đẹp.
- Văn học: Thời cổ đại, văn học Ấn Độ gồm 2
bộ phận quan trọng là Vêđa và sử thi.
+ Có 2 bộ sử thi rất đồ sộ là: Mahabharata và
Ramayana.
2. Thời kì vương triều Gúp – ta và sự phát
triển văn hoá truyền thống Ấn Độ
a.Vương triều Gúp – ta
- Đầu CN, Bắc Ấn Độ thống nhất lại, phát triển
cao dưới vương triều Gúp – ta.
- Vương triều Gúp – ta trải qua 9 đời vua, tồn
tại gần 150 năm (319 – 467), phát triển đến
vương triều Hác sa (606 – 647).
- Nét đặc sắc nổi bật của thời kì này là sự định
hình và pát triển của văn hoá truyền thống Ấn
Độ.
b. Sự phát triển văn hoá truyền thống Ấn Độ

- Tư tưởng:
+ Đạo Phật tiếp tục phát triển dưới các triều
đại Gúp – ta và Hác – sa, đến thế kỉ VII =>
nhiều công trình được xây dựng: chùa chiền,
tượng phật bằng đá…
+ Ấn Độ giáo: Thờ nhiều vị thần, chủ yếu là bộ
ba: Thần Brama, thần Siva, thần Visnu, thần
Inđra.
- Chữ viết:
+ Người Ấn Độ có chữ viết rất sớm.
Ban đầu là chữ đơn giản, sau sáng tạo thành hệ
chữ Phạn.
=> Ngôn ngữ phát triển là điều kiện để chuyển
tải và truyền bá văn hoá, văn học Ấn Độ.
- Thời Gúp – ta có những kiến trúc điêu khắc
và tác phẩm văn học tuyệt vời, làm cho văn
hoá Ấn Độ phát triển rực rỡ.
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×