Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

thöù hai ngaøy 15 thaùng 12 naêm 2003 khbd tuaàn 03 phaïm thò thu höông ñoã nguyeân leâ thi tuaàn 03 thöù hai ngaøy 22thaùng 09 naêm 2003 taäp ñoïc tieát 9 10 baïn cuûa nai nhoû i muïc ñích – yeâu ca

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.13 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 22tháng 09 năm 2003
Tập đọc


Tiết 9, 10


<i><b>BẠN CỦA NAI NHỎ</b></i>



<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>


<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc trơn tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, rình, nhanh trí, ngã


ngửa.


- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.


<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:</b></i>


- Hiểu nghĩa các từ ngữ có chú giải trong SGK: ngăn cản, hích vai, gạc, thơng minh,


hung ác.


- Thấy được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình


cứu người.


- Qua câu chuyện rút ra nhận xét: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ


người khác, và cứu người trong lúc hoạn nạn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giaùo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
- Học sinh: SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định: 1’ Hát</b></i>


<i><b>2. Bài cũ (5’): Mít làm thơ</b></i>


- 2 học sinh đọc mỗi em 1 đoạn và TLCH 1, 2, 3, 4 trong SGK.
- 1 học sinh đọc lại cả bài.


- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.


<i><b>3. Giới thiệu (1’):</b></i>


- Hơm nay, các em tập đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’):</b></i>


<b>Tieát 1</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách đọc đúng, hay</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, đọc theo lời
nhân vật và hiệu một số từ ngữ mới.


+ Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a/ Giáo viên đọc mẫu và nêu: - Học sinh theo dõi.
+ Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm


rãi, rõ ràng.


+ Lời Nai Nhỏ: hồn nhiên, ngây thơ, tự hào.
+ Lời của cha Nai Nhỏ: ấm áp, lo lắng, vui


vẻ, hài lòng.


b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc:


- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu kết
hợp hướng dẫn đọc từ khó.


- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
+ Trong khi học sinh đọc giáo viên chú ý


xem các em phát âm sai ở những từ nào? + Học sinh nêu những từ các em thấykhó đọc: hích vai, rình, ngã ngửa, ngăn
cản, nhanh trí.


- Giáo viên hướng dẫn các em cách đọc. - Học sinh đọc lại.
- Lớp đọc thầm.
- Giáo viên cho học sinh đọc bài từng đoạn


kết hợp giải nghĩa từ ngữ mới: ngăn cản,
hích vai, gạc, thơng minh, hung ác.


- Học sinh đọc từng đoạn và nêu các từ
ngữ mới.



- Học sinh đọc CT trong bài, đặt câu, tìm
từ đồng nghĩa, trái nghĩa.


+ Giáo viên giải thích thêm bằng tranh.
- Giáo viên hướng dẫn đọc lời cha Nai Nhỏ:
+ Giáo viên đọc mẫu các lời nói của cha Nai


Nhoû.


+ Học sinh lắng nghe và nhận xét giáo
viên ngắt, nghỉ hơi ở đâu, nhấn giọng
ở chỗ nào để thể hiện được sự quan
tâm, lo lắng, vui mừng của cha Nai
Nhỏ.


* Cha không ngăn cản ... bạn của con. * Học sinh đọc 2 câu ở đoạn 2, 3.
* Đó chính là ... một chút nào nữa.


- Giáo viên hướng dẫn đọc lời của Nai Nhỏ:
+ Giáo viên đọc mẫu lời của Nai Nhỏ ở


đoạn 2. + Học sinh theo dõi và nhận xét.+ 2 học sinh đọc lời Nai Nhỏ ở đoạn 3
và 4.


+ Giáo viên nhận xét. + Lớp nhận xét.


- Giáo viên cho học sinh nêu cách đọc của


người dẫn chuyện. - Học sinh nêu.



<i><b>* Hoạt động 2: Học sinh luyện đọc</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh đọc trơi chảy tồn bài.
+ Phương pháp: Luyện tập, thi đua, nhóm.
+ ĐDDH: SGK.


+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn
trong nhóm.


- Học sinh đọc bài trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo viên cho học sinh đọc ĐT đoạn 4. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 4.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò (3’):</b></i>


- 2 dãy thi đua đọc theo lời nhân vật.
- Học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét cách đọc của học sinh
và nhận xét tiết học.


- CBB: Đọc các câu hỏi để học tiết 2.


<b>Tiết 2</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung bài, hiểu được như thế nào là người bạn tốt


và biết cách cư xử với bạn bè.


+ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm.
+ ĐDDH: Tranh, SGK.


+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh thực hiện.
- Giáo viên cho học sinh nêu câu hỏi 1. - Học sinh nêu câu hỏi 1.
+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? + Đi chơi xa cùng bạn.


+ Cha Nai Nhỏ nói gì? + Học sinh nêu.


- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3, 4. - 2 học sinh đọc.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận, tìm hiểu


và trả lời câu hỏi 2, 3, 4.


- Học sinh thảo luận nhóm và trình bày
nội dung câu mình bốc thăm.


<i><b>CH2: </b></i>Nai Nhỏ kể cho cha nghe tất cả mấy
hành động của bạn mình?


- 3 hành động - lần lượt nêu:


+ HĐ1: Lấy vai hích đổ hịn đá to chặn
ngang lối.


-> Bạn của Nai Nhỏ rất khoẻ mạnh.


+ HĐ2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy


thốt lão Hổ.


-> Bạn của Nai Nhỏ thông minh và
nhanh nhẹn.


+ HĐ3: Dùng gạc húc sói ngã ngửa để
cứu Dê Non.


-> Bạn của Nai Nhỏ rất dũng cảm, gan
dạ liều mình cứu bạn.


<i><b>CH3: </b></i>Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói
lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất
điểm nào? Vì sao?


+ Học sinh nêu ý kiến và giải thích.


+ Giáo viên khẳng định: hành động dám
liều mình cứu bạn là hành động cao cả
nhất.


<i><b>CH4:</b></i> Theo em, người bạn tốt là người như


thế nào? + Học sinh nêu bằng cách nghi vào giấyý kiến của mình và nêu lên cho lớp
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dưới hình thức cho học sinh nêu những
gương bạn tốt trong lớp.



<i><b>* Hoạt động 4: Luyện đọc lại</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy, biết đọc theo lời nhân vật.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.


+ ÑDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên cho học sinh đọc theo lời nhân
vật.


- Học sinh đọc bài trong nhóm.


- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc. - Học sinh các nhóm thi đọc lời nhân
vật.


- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
<i><b>6. Tổng kết (3’):</b></i>


- VN: Rèn đọc lại.


- CBB: Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


Tốn
Tiết 11


<i><b>KIỂM TRA</b></i>




<b>I. Mục tiêu:</b>


Kiểm tra kết quả ơn tập đầu năm học của học sinh, tập trung vào:


- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.


- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 100.


- Giải bài tốn bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ, chủ yếu là dạng thêm hoặc bớt một


số đơn vị từ số đã biết).


- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.


<b>II. Đề bài:</b>
1. Viết các số:
a/ Từ 70 đến 80.
b/ Từ 89 đến 95.


2. a/ Số liền trước của 61 là.
b/ Số liền sau của 99 là.
3. Tính:


42 84 60 66 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm
được bao nhiêu bông hoa?


5. Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Độ dài của đoạn thẳng AB là ... cm.



Độ dài của đoạn thẳng AB hoặc là ... dm.
<b>III. Thang điểm:</b>


- Bài 1: 3 điểm, mỗi số viết đúng được 1/6 điểm.
- Bài 2: 1 điểm, mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
- Bài 3: 2,5 điểm, mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.


- Bài 4: 2,5 điểm, lời giải 1 điểm, phép tính đúng 1 điểm, đáp số 0,5 điểm.
- Bài 5: 1 điểm.


<b>IV. Đáp án:</b>


1. a/ 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80.
b/ 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95.


2. a/ Số liền trước của 61 là 60.
b/ Số liền sau của 99 là 100.


3. 42 84 60 66 5


+ 54 - 31 + 25 - 16 + 23


96 53 85 50 28


4. Giải


Số bơng hoa Mai làm được là:
36 - 16 = 20 (bông hoa)
Đáp số: 20 bông hoa



5. A B


Độ dài đoạn thẳng AB là 10 cm.
hoặc 1dm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Thứ ba ngày 23 tháng 09 năm 2003
Kể chuyện


Tiết 3


<i><b>BẠN CỦA NAI NHỎ</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Rèn kó năng nói:</b></i>


- Dựa vào tranh minh. nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn, nhớ lại lời của cha


Nai Nhoû sau mỗi lần nghe con kể về bạn.


- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai


Nhỏ), giọng kể tự nhiên, phù hợp với nội dung.
<i><b>2. Rèn kĩ năng nghe:</b></i>


- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Giáo viên: Tranh minh họa, băng giấy đội đầu hình Nai Cha và Nai Con.
- Học sinh: SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định (1’): hát</b></i>


<i><b>2. Bài cũ (5’): “Phần thưởng”</b></i>


- 3 học sinh kể lại 3 đoạn của câu chuyện theo 3 tranh gợi ý.
- Học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.


<i><b>3. Giới thiệu bài (1’): </b></i>


- Hôm nay, các em sẽ được kể lại câu chuyện mình đã được học qua bài Tập đọc


là: Bạn của Nai Nhỏ.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’):</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung câu chuyện, học sinh kể lại được câu chuyện.
+ Phương pháp: Kể chuyện, nhóm, thực hành, thi đua.


+ ĐDDH: SGK, tranh.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên cho học sinh đọc lại câu chuyện



1 lần. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của


bài. - Học sinh nêu.


A. Giáo viên u cầu học sinh quan sát kể 3
tranh minh họa trong SGK, nhớ lại từng lời
kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình
ảnh.


- Học sinh kể lại từng lời kể của Nai
Nhỏ một cách tự nhiên, đủ ý, diễn đạt
bằng lời của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giáo viên cho học sinh tập kể theo nhóm,
mỗi nhóm kể theo 1 tranh.


- Học sinh kể theo nhóm.


- Đài diện các nhóm thi kể lại lời của
Nai Nhỏ.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét.
B. Giáo viên cho học sinh dựa vào tranh


nhìn các hành động của bạn Nai Nhỏ và
nói lại lời của cha Nai Nhỏ.



- Học sinh kể, nếu chưa kể được, có thể
dựa vào các câu hỏi gợi ý của giáo
viên.


* Các câu hỏi gợi ý:


- Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ
hịn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế
nào?


- Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn nhanh
trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung
dữ, cha Nai Nhỏ nói gì?


- Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã
Sói để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ mững rỡ
nói với con thế nào?


- Giáo viên chia mỗi nhóm 3 em và cho học


sinh tập kể theo nhóm. - Học sinh thực hiện.


- Đại diện các nhóm thi kể lại.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét.


<i><b>* Hoạt động 2: Giáo viên cho học sinh kể chuyện phân vai</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh biết kể chuyện theo từng nhân vật.
+ Phương pháp: Kể chuyện, thực hành.


+ ĐDDH: Băng giấy đội đầu hình Nai Nhỏ và cha Nai Nhỏ.


+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên cho học sinh xung phong từng


nhóm 3 em kể lại câu chuyện theo vai. - Học sinh thực hiện.- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


- Giáo viên cho 2 nhóm học sinh xung
phong kể lại câu chuyện dưới hình thức
đóng kịch.


- Học sinh thi đua kể chuyện.
- Học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>


- VN: Tập kể lại.


- CBB: Bìm tóc đuôi sam.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>HỆ CƠ</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Sau bài học, học sinh có thể:


- Chỉ và nói được tên một số cơ của cơ thể.



- Biết được rằng cơ có thể co, duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử


động được.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Học sinh thực hành đúng các động tác co và duỗi tay.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Học sinh có ý thức tập thể dục thường xun để cơ được săn chắc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Tranh vẽ hệ cơ.
- Học sinh: SGK, VBT.


<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 4’:</b><b>Bộ xương</b></i>


- Giáo viên cho học sinh lên chỉ và nêu tên 1 số bộ xương, khớp xương.
- Nêu cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương.


- Giáo viên nhận xét.


<i><b>3. Giới thiệu bài (1’):</b></i>


- Hôm nay, các em học bài: Hệ cơ.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’):</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
+ Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp.


+ ĐDDH: Tranh, SGK.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ
trong sách và yêu cầu học sinh chỉ ra và nói tên
một số cơ của cơ thể.


- Học sinh quan sát tranh.


- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm


đơi. - Học sinh thực hiện.


- Giáo viên treo hình vẽ hệ cơ lên bảng và cho
học sinh xung phong lên vừa chỉ, vừa nói tên
các cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giáo viên kết luận: Trong cơ thể ta có rất nhiều
cơ. Các cơ bao phủ tồn bộ cơ thể làm cho mỗi
người có một khuôn mặt và hình dáng nhất
định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực
hiện được cử động như chạy, nhảy, ăn, uống.
<i><b>* Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay</b></i>


+ Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động


được.


+ Phương pháp: Thực hành, quan sát.
+ ĐDDH: SGK.


+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2
trong SGK và làm động tác giống hình vẽ.
+ Giáo viên cho học sinh quan sát, sờ nắn và mô


tả bắp cơ ở cánh tay khi co.


+ Giáo viên cho học sinh duỗi tay ra, quan sát, sờ
nắn và mô tả bắp cơ khi duỗi xem nó thay đổi
như thế nào so với bắp cơ khi co.


- Giáo viên cho học sinh trao đổi trong nhóm (2
bàn quay vào nhau) về câu hỏi của giáo viên.


- Học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên cho 1 số nhóm lên trước lớp thực


hành và nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay
co và duỗi.


- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.



- Giáo viên kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn
và chắc hơn.


+ Khi cơ duỗi cơ sẽ dài và mềm hơn.


+ Nhờ sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của
cơ thể có thể cử động được.


<i><b>* Hoạt động 3: Làm gì để cơ được săn chắc?</b></i>


+ Mục tiêu: Biết được vận động và tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ
được săn chắc.


+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
+ ĐDDH:


+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên nêu câu hỏi: Chúng ta nên làm gì để


cơ được săn chắc? - Học sinh trả lời: tập thể dục, vuichơi.
- Giáo viên chốt lại và giáo dục học sinh nên ăn


uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể
hằng ngày để cơ được săn chắc.


<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>


- VN: Về thực hiện những điều đã học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

___________________________________
Tốn


Tiết: 12


<i><b>PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh :


- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột


(đơn vị, chục).


- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn học sinh làm nhanh, làm đúng các bài tập. Biết xem đồng hồ.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: 10 que tính, bảng gài có ghi các cột đơn vị, chục, đồng hồ.
- Học sinh: Bảng con, VBT, que tính.



<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định (1’): H hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (5’): Kiểm tra</b></i>


- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra, nêu thống kê.
- Giáo viên cho học sinh sửa lại bài 4.


<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’):</b></i>


- Hôm nay các em học bài: Phép cộng có tổng bằng 10.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’):</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh nhận ra dạng toán 6 + 4 = 10, học sinh biết đặt tính và tính đúng
dạng tốn trên


+ Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải.
+ ĐDDH: Bảng gài và que tính.


+ Tiến trình HĐ:


A. Giáo viên vừa hướng dẫn vừa làm.


- Trên bảng có mấy que tính? - Học sinh quan sát và làm theo giáo
viên.


+ Viết 6 vào cột chục hay đơn vị? -> Giáo viên
viết 6 vào cột đơn vị.



+ 6 que.
+ đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị? + 4


- Có tất cả bao nhiêu que tính? - 10 que tính (đếm que tính).
- Giáo viên cho học sinh bó lại thành bó.


- Giáo viên viết trên bảng sao cho 0 thẳng cột
với 6 và 4, viết 1 ở cột chục và giải thích cho
học sinh hiểu.


B. Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và
tính:


- Giáo viên gọi 1 học sinh nhắc lại cách đặt
tính.


- 1 học sinh nhắc.


- 1 học sinh thực hiện đặt tính trên
bảng lớp.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính:


6 + 4 = 10, viết 0 vào cột đơn vị, 1 vào cột


chục. - Học sinh nhắc lại.



-> Giáo viên chốt: Khi gặp phép tính có tổng
bằng 10, thì ta ghi 0 vào cột đơn vị, 1 vào cột
chục.


- Nhiều học sinh nhắc lại.


- Giáo viên cho học sinh nêu một số phép tính


có tổng là 10. - Học sinh neâu.


- Học sinh nhận xét.
<i><b>* Hoạt động 2: Thực hành</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh làm tốt các phép tính có dạng 6 + 4 = 10.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.


+ ĐDDH: Bảng con, VBT, giấy bìa khổ to.
+ Tiến trình HĐ:


<i><b>Bài 1:</b></i> Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Giáo viên cho học sinh tự làm: thi đua theo


dãy, mỗi dãy làm 2 cột vào giấy bìa. - Học sinh làm vào giấy bìa (học sinhtruyền tay nhau làm: Xong thì dán
lên bảng).


- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.


- Các phép tính này có tổng bằng bao nhiêu? - Bằng 10.
<i><b>Bài 2:</b></i> Cho học sinh nêu yêu cầu và cho học



sinh thực hiện trên bảng con.


- Học sinh làm bảng con các bài tính
dọc.


- Tổng các phép tính này bằng mấy? - 10
- Ghi thực hiện tính dọc với các phép tính có


tổng bằng 10 ta làm sao?


- Viết 0 thẳng hàng đơn vị.
- Viết 1 thẳng hàng chục.
<i><b>Bài 3: </b></i>Giáo viên cho học sinh 2 dãy thi tính


nhẩm nhanh và nêu kết quả tính nhẩm.


- Học sinh nêu kết quả và nêu cách
tính.


- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xeùt.


<i><b>Bài 4: </b></i>Giáo viên treo đồng hồ và giới thiệu với
học sinh.


- Học sinh quan sát.
- Giáo viên quay kim đồng hồ giống A, B, C và


hỏi: đồng hồ chỉ mấy giờ? Vì sao em biết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Học sinh giải thích.


- Học sinh nhận xét.
- Nhận xét và chốt lại cách xem đồng hồ.


<i><b>5. Tổng kết: (3’)</b></i>


- VN: Xem lại bài.
- CBB: 26 + 4; 36 + 24.
- Nhận xét tiết học.


<b>* Rút kinh nghiệm: </b>...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thứ tư ngày 24 tháng 09 năm 2003
Tập đọc


Tieát 11


<i><b>DANH SÁCH HỌC SINH TỔ 1, LỚP 2A</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc đúng những chữ ghi tiếng có vần khó hoặc dễ lẫn.


- Đọc bản danh sách với giọng rõ ràng, rành mạch ngắt nghỉ hơi hợp lí sau từng cột,


từng dịng.



<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>


- Nắm được những thông tin cần thiết trong bảng danh sách. Biết tra tìm thơng tin


cần thiết.


- Củng cố kĩ n ăng sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Giấy bìa khổ to, danh sách học sinh lớp.
- Học sinh: SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): Hát</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 5’: Bạn của Nai Nhỏ</b></i>


- 2 học sinh đọc, mỗi học sinh 2 đoạn và TLCH cuối bài.
- 1 học sinh thuộc bảng chữ cái.


- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.


<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’): </b></i>


- Hôm nay, các em tập đọc bài: Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’):</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>



+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng bài tập đọc và hiểu nghĩa từ khó.
+ Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành.


+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên đọc mẫu, ngắt nghỉ hơi sau nội
dung từng cột, từng dòng.


- Học sinh mở SGK theo dõi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc:


+ Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau đọc
từng dòng trong bản danh sách.


+ Học sinh thực hiện.
+ Giáo viên cho học sinh nêu và rèn đọc từ


khoù: Hàng Trống, Hàng Gai, Nhà Chung,


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Qn Sứ.


+ Giáo viên cho học sinh đọc. + 1 học sinh đọc 5 dòng.


+ Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. + học sinh đại diện của mỗi dãy đọc thi
đua.


- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: tra



tìm nội dung. - Học sinh tham gia trò chơi.


- Học sinh nhận xét.
+ Giáo viên phổ biến luật chơi.


Lần 1: + Học sinh dãy 1 nêu số thứ tự.


+ học sinh dãy khác đọc nội dung
của số thứ tự.


Lần 2: + Học sinh 1 nêu họ và tên một
người trong danh sách.


+ 1 học sinh khác đọc phần còn lại.
- Giáo viên nhận xét.


<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung của bài đọc và biết cách sắp xếp tên các bạn theo
thứ tự bảng chữ cái.


+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, thực hành.
+ ĐDDH: SGK.


+ Tiến trình HÑ:


- Câu hỏi 1: Bản danh sách gỗm những cột
nào?


- Học sinh nêu.


- Câu hỏi 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu


cầu.


- Đọc bản danh sách theo hàng ngày.
+ Giáo viên cho đọc hàng ngang. - Nhiều học sinh đọc.


* 1 học sinh nêu học và tên.


* Học sinh kể tiếp thông tin về bạn ấy.
- Câu hỏi 3: Tên học sinh trong danh sách


được xếp theo thứ tự nào?


- Bảng chữ cái.
- Câu hỏi 4: Sắp xếp tên các bạn trong tổ


của em dựa theo thứ tự bảng chữ cái?
+ Giáo viên cho học sinh thảo luận để sắp


tên các bạn trong nhóm của mình theo thứ
tự bảng chữ cái (ghi vào giấy bìa và dán
lên bảng).


+ Học sinh thực hiện.


- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xeùt.


<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>



+ Mục tiêu: Học sinh thi đọc đúng bản danh sách.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.


+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên cho đại diện các dãy thi đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Học sinh nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương.


- Giáo viên cho mỗi dãy đọc ĐT 3 tên học


sinh trong bảng danh sách. - Học sinh thực hiện.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.


<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>


- VN: Rèn đọc lại; Tập xếp tên người thân trong gia đình theo thứ tự bảng chữ cái.
- CBB: Gọi bạn.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


________________________________
Chính tả


Tiết 5



<i><b>BẠN CỦA NAI NHỎ</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Rèn kó năng chính tả:</b></i>


- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện “Bạn của Nai Nhỏ”. Biết viết họa chữ


đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu; trình bày bài đúng mẫu.
<i><b>2. Củng cố quy tắc chính tả:</b></i>


- Củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu


hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/ tr hay dấu hỏi/ dấu ngã).
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Bảng lớp viêt sẵn bài tập chép và BT 2, 3 VBT.
- Học sinh: SGK, VBT, vở.


<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: H hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 5’:</b></i>


- Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh.


- 2 học sinh lên bảng lớp: tìm 2 tiếng bắt đầu bằng gh, g.
- Giáo viên nhận xét.


<i><b>3. Giới thiệu 1’ bài:</b></i>



- Hôm nay, các em viết chính tả bài: Bạn của Nai Nhỏ.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’:</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ ĐDDH: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên đọc bài trên bảng. - Vài học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài


chính tả.


+ Vì sao cha Nai Nhỏ bằng lịng cho con đi
chơi xa với bạn?


+ Vì biết bạn của con mình vừa khỏe
mạnh, thơng minh, nhanh nhẹn, vừa
dám liều mình cứu người khác.


+ Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào? + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
Nai Nhỏ.


- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở.
+ Giáo viên lưu ý học sinh về cách chép và


trình bày bài: + Học sinh chép bài vào vở.


Ghi tên bài ở giữa trang.



+ Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn bảng,
nghe giáo viên đọc để dị lại và tự chữa
bằng bút chì.


+ Học sinh dị bài và chữa bài.


+ Giáo viên chấm 1số vở.
- Giáo viên nhận xét.


<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả</b></i>


+ Mục tiêu: Củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh, ch/ tr hay dấu hỏi/ dấu ngã.
+ Phương pháp: Luyện tập.


+ ĐDDH: Giấy viết sẵn BT 2, 3.
+ Tiến trình HĐ:


<i><b>Bài 2: </b></i>Điền vào chỗ trống ng/ ngh. - Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn,
nghề nghiệp.


<i><b>Bài 3: </b></i>Điền vào chỗ trống ch/ tr hoặc đổ/
đỗ.


- ch/ tr: cây tre, mái che, trung thành,
chung sức.


- đổ/ đỗ: đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưaq, xe
đỗ lại.


- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.


<i><b>5. Tổng kết (1’):</b></i>


- VN: Xem lại bài.
- CBB: Gọi bạn.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tiết: 3


<i><b>BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T1)</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người


yêu quí. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.


- Học sinh tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
- Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1, VBT
- Học sinh: VBT.


<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động 1’: Hát</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 5’: Thực hành</b></i>



- Học sinh đọc thuộc ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét.


<i><b>3. Bài mới 1’: </b></i>


- Tiết đạo đức hôm nay, các em học bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”</b></i>


+ Mục tiêu: Giúp học sinh xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành
vi nhận và sửa lỗi.


+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, thảo luận.
+ ĐDDH: Phiếu giao việc.


+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm theo dõi câu chuyện và xây
dựng phần kết câu chuyện.


- Hoïc sinh theo dõi rồi thảo luận nhóm.


- Giáo viên kể chuyện và hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày.
+ Nếu Vơ – va khơng nhận lỗi thì điều gì sẽ


xảy ra?



+ Các em thử đốn xem Vơ – va đã nghĩ và
làm gì sau đó?


-> Các em thích đoạn kết của nhóm nào? Vì
sao?


- Học sinh nêu.
- Giáo viên kể nốt đoạn cuối của câu


chuyeän.


- Giáo viên phát phiếu câu hỏi cho các


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bày.
+ Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau


khi mắc lỗi?


+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?


-> Giáo viên kết luận: Trong cuộc sống ai
cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở
lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là
biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và
sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi
người


yêu q.


<i><b>* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình</b></i>



+ Mục tiêu: Giúp học sinh bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.


+ ĐDDH: Bảng giơ Đ, S, C; bảng phụ ghi sẵn câu hỏi.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên quy định cách bày tỏ ý kiến,
đúng giơ Đ, sai giơ S, khơng có ý kiến
giơ C.


- Học sinh theo dõi.


- Giáo viên đọc từng ý kiến. - Học sinh giơ bảng và giải thích.
A. Người nhận lỗi là người dũng cảm. - Học sinh giơ Đ.


B. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, khơng cần
nhận lỗi.


- S, việc làm B là cần thiết nhưng chưa
đủ vì có thể làm cho người khác bị
nghi oan là đã phạm lỗi.


C. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần


sửa lỗi. - S, vì đó chỉ là lời nói sng, cần sửa lỗiđể mau tiến bộ.
D. Cần nhận lỗi cả khi mọi người khơng biết


mình có lỗi.



- Đ.
Đ. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em


bé.


- Đ, vì trẻ em cũng cần được tơn trọng
như người lớn.


E. Chỉ cần xin lỗi những người quen biết. - S, cần phải xin lỗi cả người quen lẫn
người lạ khi mình có lỗi với họ.


- Giáo viên nhận xét và kết luận: Biết nhận
lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và
được mọi người quý mến.


<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>


- VN: Xem lại bài.


- CBB: Kể 1 trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa


lỗi với em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Toán
Tiết 13


<i><b>26 + 4; 36 ++ 24</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Học sinh biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24


(cộng có nhớ, dạng tính viết).


- Củng cố cách giải tốn có lời văn (tốn dơn liên quan đến phép cộng).


<i><b>2. Kó năng: </b></i>


- Rèn học sinh có thói quen đọc kĩ u cầu đề bài, trình bày bài vở.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, giữ gìn sách vở sạch sẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: 4 bó que tính và 10 que tính rời, bảng gài.
- Học sinh: SGK, que tính, VBT.


<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): Hát</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’): Phép cộng có tổng bằng 10</b></i>


- 3 học sinh lên bảng sửa bài 4.
- Học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.



<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’):</b></i>


- Hôm nay, các em sẽ học thêm một dạng toán mới: 26 + 4, 36 + 24.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’):</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4, 36 + 24</b></i>


+ Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có tổng là số trịn chục dạng 26 + 4, 36 + 24
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.


+ ĐDDH: 4 bó que tính và 10 que tính rời.
+ Tiến trình HĐ:


<b>* Phép cộng 26 + 4</b>


- Giáo viên giơ 2 bó que tính và hỏi: Có
mấy chục que tính?


- 20 que tính.
- Giáo viên giơ tiếp 6 que tính và hỏi: Có


thêm mấy que tính? Có tất cả bao nhiêu
que tính?


- Có thêm 6 que tính.
- Có 26 que tính.
- 26 viết vào cột đơn vị chữ số nào? Viết


vào cột chục chữ số nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Giáo viên giơ 4 que tính và hỏi: - 4 que tính.
+ Có thêm mấy que tính?


+ Có thêm 4 que tính thì viết vào cột nào? - Viết vào cột đơn vị thẳng hàng với 6.
- Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính và tính


26
+ 4


- Học sinh theo dõi.


6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1 ở hàng chục, 2
thêm 1 bằng 3, viết 3.


26
+ 4
30


- Hoïc sinh lặp lại và nói 26 + 4 = 30.


<b>* Giới thiệu phép cộng 36 + 24. Tương tự</b>
<b>như trên.</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>


+ Mục tiêu: Củng cố cách giải bài tốn có lời văn.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.


+ ĐDDH: VBT, SGK.


+ Tiến trình HĐ:


<i><b>Bài 1:</b></i> Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - 1 học sinh nêu u cầu.
- Lớp làm vở.


Đặt tính rồi tính:


32 48


+ 8 + 22


40 70


- 8 học sinh sửa bài trên bảng bằng hình
thức thi đua.


- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.


<i><b>Bài 2: </b></i>Giáo viên cho học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Giáo viên tóm tắt:


Tổ 1: 17 cây
Tổ 2: 23 cây
Hai tổ: … cây?


- Học sinh nêu cách làm: Lấy số cây tổ
1 + số cây tổ 2.


- Lớp làm vở.



- 1 học sinh sửa bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.


<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>


- VN: Làm bài 3.
- CBB: Luyện tập.


- Giáo viên nhận xét tiết hoïc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Thứ năm ngày 25 tháng 09 năm 2003
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


Tiết 3


<i><b>TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ?</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nhận biết được các từ chỉ sự vật (Danh từ).


- Biết đặt câu theo mẫu: Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì?


<i><b>2. Kó năng: </b></i>


- Tìm đúng, nhanh từ chỉ sự vật.
- Đặt câu theo mẫu chính xác.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục học sinh yêu thích học Tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ viết nội dung BT2.
- Học sinh: VBT, SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’):</b></i>


- 3 học sinh sửa BT 1, 3.
- Học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.


<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’):</b></i>


- Hôm nay, các em được luyện từ và câu về: Từ chỉ sự vật – Câu kiểu: Ai là gì?


tháng, năm.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’):</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh hiểu và làm đúng các bài tập về tìm sự vật.
+ Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm.



+ ĐDDH: VBT, tranh, bảng phụ, băng giấy.
+ Tiến trình HĐ:


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Giáo viên cho học sinh nêu


yêu cầu. - Học sinh nêu.


+ Tìm những từ chỉ sự vật?


- Giáo viên cho học sinh quan sát từng tranh,


suy nghĩ, tìm từ. - Học sinh thực hiện và nêu ý kiến.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cầu.


+ Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng. - Học sinh thảo luận nhóm và tìm các từ
chỉ sự vật có trong bảng.


- Đại diện các nhóm lên trình bày dán
lên bảng băng giấy và đọc các từ chỉ
sự vật nhóm mình đã chọn.


- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên kết luận: Các tên chỉ về người,


đồ vật, con vật, gọi chung là từ chỉ sự vật.


- Học sinh nhắc lại.
<i><b>* Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai là gì?</b></i>



+ Mục tiêu: Học sinh biết đặt câu theo mẫu câu Ai là gì?
+ Phương pháp: Thảo luận nhóm, trình bày.


+ ĐDDH: Bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài viết lên
bảng.


- 1 học sinh đọc mơ hình và câu mẫu.
- Giáo viên viết vào mơ hình 1 số câu đúng,


giúp học sinh sửa câu sai.


- Học sinh dựa vào mơ hình và câu mẫu,
thảo luận nhóm và nêu trước lớp.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.


<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>


- Giáo viên cho học sinh tìm từ thi đua (chỉ sự vật).


- VN: Tập đặt câu theo mẫu vừa học để giới thiệu về bạn bè, người thân.
- CBB: Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


Tập viết
Tiết 3



<i><b>CHỮ B HOA</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Rèn kĩ năng viết chữ:</b></i>


- Biết viết chữ cái hoa B theo cỡ vừa và nhỏ.


- Biết viết câu ứng dụng: “Bạn bè sum họp” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều


nét và nối chữ đúng qui định.


<i><b>2. </b></i>Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Ai (hoặc cái gì, con gì) Là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giáo viên: Mẫu chữï.
- Học sinh: Bảng con.


<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: Hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 5’: Chữ Ă, Â</b></i>


- Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh.
- Vài học sinh lên bảng viết lại.


<i><b>3. Giới thiệu 1’:</b></i>



- Hôm nay, các em tập viết chữ B hoa.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chữ B hoa</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh nắm được cách viết chữ B, cỡ chữ, nét cấu tạo.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thực hành.


+ ĐDDH: Chữ mẫu, bảng con.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên treo chữ mẫu, hướng dẫn học


sinh quan sát và nhận xét chữ B hoa. - Cao 5 li, 6 đường kẻ.- Gồm 2 nét: nét 1 giống móc ngược
trái, phần trên hơi lượn sang phải, đầu
móc cong hơn.


+ Nét 2: là kết hợp 2 nét cong trên và
cong phải nối liền tạo vòng xoắn.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh


viết.


- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu cách viết.


- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn viết


bảng con.


- học sinh luyện viết bảng con.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung và cách viết đúng câu ứng dụng.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.


+ ĐDDH: Câu mẫu, bảng con.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên treo chữ mẫu. - Học sinh quan sát.
- Giáo viên cho học sinh nêu nội dung câu:


Bạn bè sum họp. - Học sinh nêu.


- Giáo viên cho học sinh nêu: Cách viết 1
câu?


+ Khoảng cách giữa các chữ? - Học sinh nêu.
+ Độ cao của các con chữ? - Học sinh nêu.


- Cách đặt dấu thanh? - Học sinh neâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

con.


<i><b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết vở</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh viết đúng nội dung bài, biết cách trình bày bài sạch, đẹp.
+ Phương pháp: Thực hành.



+ ĐDDH: Vở TV.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên cho học sinh nêu tư thế ngồi,
cách cầm bút, đặt vở.


- Học sinh nêu.
- Giáo viên nêu nội dung viết vở. - Học sinh theo dõi.


+ 1 dòng chữ B cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ B cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ.


+ 2 dòng Bạn bè sum họp cỡ nhỏ.
- Giáo viên chấm 1 số vở, nhận xét. - Học sinh viết bài vào vở.


<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>


- VN: Rèn viết lại.
- CBB: Chữ C hoa.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


Tập đọc
Tiết 12


<i><b>GỌI BẠN</b></i>




<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: thưở nào, sâu thẳm, khắp nẻo.


- Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ (3/2, 2/3, 3/1/1), nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Bước đọc bài với giọng tình cảm, nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng


(Beâ! Beâ!).


<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>


- Hiểu nghĩa các từ đã chú giải trong bài (sâu thẳm, hạn hán, lang thang).
- Nắm được ý của mỗi khổ thơ trong bài.


- Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Học thuộc lịng cả bài thơ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Tranh, bảng phụ viết sẵn khổ thơ 3 và các từ đầu dịng của các dịng


thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: H hát</b></i>


<i><b>2. Bài cũ 5’: Bảng danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A.</b></i>



- 2 học sinh đọc, mỗi học sinh đọc 5 dòng và TLCH.
- 1 học sinh đọc cả bài.


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.


<i><b>3. Giới thiệu bài mới 1’: </b></i>


- Hôm nay, các em học thuộc lòng bài: Gọi bạn.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’:</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ khó, đọc trơi chảy cả bài và biết ngắt nghỉ hơi,
nhấn giọng.


+ Phương pháp: Thực hành, thi đua, nhóm.
+ ĐDDH: SGK, bảng phụ.


+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên đọc mẫu tồn bài. - Học sinh theo dõi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từng


dòng thơ. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng dòngthơ và nêu từ khó đọc.
+ Học sinh ghi bảng từ khó: thưở nào, suối


cạn, sâu thẳm, hạn hán…



+ Hướng dẫn học sinh cách đọc các từ khó. + Học sinh đọc lại.
+ Giáo viên cho học sinh đọct ừng khổ thơ,


kết hợp giải nghĩa từ: sâu thẳm, hạn hán,
lang thang.


+ Học sinh đọc và nêu (ở CT).


- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi và
nhấn giọng ở các từ thể hiện tình cảm.
Bê vàng đi tìm cỏ/


Lang thang/ quên đường về/
Dê Trắng thương bạn quá/
Chạy khắp nẻp/ tìm Bê/
Đến bây giờ Dê Trắng/
Vẫn gọi hoài: “Bê!/ Bê!”/


- Giáo viên cho học sinh đọc từng khổ thơ
trong nhóm.


- Học sinh đọc trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các


nhóm.


- 2 nhóm thi đọc.
- Học sinh nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên cho học sinh đọc từng khổ thơ,


kết hợp TLCH cuối bài. - Học sinh thực hiện.


<i><b>Câu 1:</b></i> Đôi bạn BV và DT sống ở đâu? + Sống trong rừng xanh sâu thẳm.


<i><b>Câu 2:</b></i> Vì sao BV phải đi tìm cỏ? + Vì trời hạn hán khơng có thức ăn và
nước uống.


<i><b>Câu 3:</b></i> Khi BV quên đường về, DT làm gì? + DT chạy khắp nẻo tìm bạn.
<i><b>Câu 4:</b></i> Vì sao đến bây giờ DT vẫn kêu “Bê,


Bê”?


+ Vì DT thương bạn và nhớ bạn.
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn


giữa BV và DT?


- Học sinh nêu.
- Giáo dục học sinh: q trọng tình bạn.


<i><b>* Hoạt động 3: Luyện học thuộc lịng bài thơ</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh học thuộc bài thơ.
+ Phương pháp: Thi đua, thực hành.
+ ĐDDH: Bảng phụ.



+ Tiến trình HÑ:


- Giáo viên cho học sinh đọc nhẩm bài thơ. - Học sinh thực hiện.
- Giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng


từng khổ thơ dựa theo bảng phụ viết sẵn
các tiếng đầu dòng của mỗi dòng thơ.


- Học sinh đọc lần lượt nối tiếp nhau
đến khi thuộc lòng cả khổ thơ.


- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc thuộc


từng khổ thơ. - Học sinh thi đua đọc.


- Tương tự cho học sinh đọc thuộc cả bài


thơ. - Học sinh luyện đọc thuộc cả bài thơ.


- CBB.


<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>


- VN: Rèn đọc thêm.
- CBB: Bìm tóc đi sam.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>




<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Củng cố giải tốn và


<i><b>2. Kó năng:</b></i>


- Rèn cho học sinh biết tính nhẩm, tính nhanh chính xác.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục học sinh giữ gìn sách vở sạch sẽ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: 20 que tính, bảng gài.
- Học sinh: VBT, bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: Hát</b></i>


<i><b>2. Bài cũ 5’: Luyện tập</b></i>


- 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4.
- Giáo viên chấm 1 số vở.


- Giáo viên nhận xét chung.


<i><b>3. Giới thiệu bài mới 1’: </b></i>



- Hôm nay, các em học một dạng toán: 8 + 5.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’</b></i>:


<i><b>* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh biết cách tính nhẩm, nhanh phép tính dạng 8 + 5.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, giảng giải.


+ ĐDDH: 20 que tính, bảng gài.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên nêu bài tốn: có 8 que tính thêm
5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính?


- Học sinh làm thao tác trên que tính tìm
ra kết quả.


8 + 5 = 13


- u cầu học sinh nêu cách tính. - Học sinh nêu nhiều cách.
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn: gộp 8


que tính với 2 que tính bó thành 1 chục
que tính, 1 chục que tính với 3 que tính
cịn lại là 13 que tính. Từ đó có phép tính.
8 Viết hàng đơn vị thẳng hàng
+ 5 đơn vị, chục thẳng hàng chục.
13



- Hoïc sinh nhiều em nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

cộng 8 và học thuộc bảng cộng 8. bảng cộng 9.
<i><b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>


+ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về dạng toán 8 + 5.
+ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, vấn đáp.
+ ĐDDH: (20 que tính và bảng gài) VBT, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:


<i><b>Bài 1:</b></i> Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - 2 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh tự làm.


- Học sinh thi đua sửa bài.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 2:</b></i> Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính, ta cần lưu ý điều gì? - Học sinh nêu.


- Học sinh làm vở.


- Học sinh thi đua sửa bài.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 4:</b></i> Giáo viên yêu cầu 1 học sinh hướng


dẫn. - 1 học sinh hướng dẫn. - 1 học sinh đọc đề.
- Lớp làm vở.


- 1 học sinh làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.


<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>


- Giáo viên cho học sinh thi đua
9 + 8 = ... + 3


8 + ... = 11


- 2 hoïc sinh thi đua.


- VN: Xem lại bài.
- CBB: 28 + 5.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Thứ sáu ngày 03 tháng 10 năm 2003
Chính tả


Tiết 8


<i><b>TRÊN CHIẾC BÈ</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh:


- Nghe - viết chính xác 1 đoạn văn trong bài, “Trên chiếc bè”. Biết trình bày bài:


viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật (Dế Trũi), xuống dịng
khi hết đoạn.



- Củng cố qui tắc chính tả với iê/ yê làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ


âm đầu hoặc vần (d/r/gi, ân/ âng).
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Baûng con, VBT.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: Hát</b></i>


<i><b>2. Bài cũ 5’: Chiếc bút mực</b></i>


- Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh.


- 2 học sinh viết bảng những lỗi hay sai: bình yên, nhảy dây.
- Giáo viên nhận xét.


<i><b>3. Giới thiệu bài mới 1’: </b></i>


- Hôm nay, các em viết chính tả bài: Trên chiếc bè.



<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’</b></i>:


<i><b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh viết chính xác đoạn văn trong bài.
+ Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.


+ ĐDDH: Bảng con, vở, SGK.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên đọc bài. - Học sinh theo dõi.


- 1 học sinh đọc lại đoạn bài viết.
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? + Ngao du thiên hạ.


+ Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? + Học sinh nêu.
- Giáo viên cho học sinh mở SGK. - Học sinh đọc thầm.
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?


Vì sao?


+ Học sinh nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

bảng con: Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, bèo
sen, trong vắt.


- Giáo viên đọc lần 2. - Học sinh theo dõi.


- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. - Học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh dò. - Học sinh dò bài và sửa lỗi.


- Giáo viên chấm 1 số vở.


- Giáo viên nhận xét.
<i><b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>


+ Mục tiêu: Củng cố qui tắc chính tả iê/ yê.
+ Phương pháp: Thi đua, thực hành.


+ ÑDDH: VBT, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:


<i><b>Bài 2:</b></i> Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Tìm và viết bảng con 3 từ có vần
iê, yê.


- Học sinh làm bài vào VBT.
- Học sinh thi sửa bài tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.


<i><b>Baøi 3:</b></i> Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài vào VBT.


- 2 học sinh thi sửa bài trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét.


<i><b>5. Tổng kết: (3’)</b></i>


- VN: Xem lại bài.
- CBB: Chiếc bút mực.


- Giáo viên nhận xét giờ học.



Tốn
Tiết 20


<i><b>28 + 5</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh:


- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).


<i><b>2. Kó năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng làm tốn nhanh, chính xác.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: 2 bó 1 chục que tính và 13 que tính.
- Học sinh: VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>2. Bài cũ 5’: 8 cộng với 1 số</b></i>


- 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4/19.
- Giáo viên chấm 1 số vở.


- Giáo viên nhận xét.



<i><b>3. Giới thiệu bài mới 1’: </b></i>


- Hôm nay, các em học dạng toán: 28 + 5.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’</b></i>:


<i><b>* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5.
+ Phương pháp: Quan sát, giảng giải, luyện tập.


+ ĐDDH: Que tính.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên nêu bài tốn để dẫn ra phép tính
28 + 5.


- Học sinh có thể tìm ra kết quả phép
tính.


- Giáo viên cho học sinh nêu cách thực hiện. - Học sinh nêu.
- Giáo viên chốt lại: gộp 8 que tính với 2


que tính rời được 1 chục que tính với 3 que
tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que
tính là 3 chục que tính, thêm 3 que tính rời
là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33.


- Học sinh quan sát thao tác giáo viên


làm.


- Giáo viên cho học sinh nêu cách đặt tính. - Học sinh nêu và thực hiện
28


+ 5


- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính: - Học sinh lặp lại.
28 * 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ .


+ 5 * 2 theâm 1 bằng 3, viết 3.
33


<i><b>* Hoạt động 2: Luyện tập.</b></i>


+ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa mới học.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.


+ ĐDDH: VBT.
+ Tiến trình HĐ:


<i><b>Bài 1:</b></i> Giáo viên cho học sinh nêu u cầu. - Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.


- Học sinh sửa bài thi đua.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 2:</b></i> Giáo viên hướng dẫn các em có thể


thực hiện nhẩm hoặc trên nháp để tìm ra
kết quả.



- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm vở.


- 2 dãy thi đua sửa bài trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

dẫn.


- 1 học sinh tóm tắt.
- Lớp làm VBT.
- 1 học sinh sửa bảng.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.


<i><b>Bài 4:</b></i> Giáo viên nhắc lại các bước để vẽ. - Học sinh theo dõi và thực hiện vẽ đoạn
thẳng dài 5cm.


- 1 hoïc sinh vẽ bảng.


- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.


<i><b>5. Tổng kết: (3’)</b></i>


- VN: Xem lại bài.
- CBB:


- Giáo viên nhận xét tiết học.


___________________________________
Tập làm văn



Tiết 4


<i><b>NĨI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Rèn kỹ năng nghe và nói:</b></i>


- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.


- Biết nói 3, 4 câu về nội dung bức tranh. Trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi


thích hợp.


<i><b>2. Rèn kỹ năng viết:</b></i>


- Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: VBT.


<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: Hát</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 5’: </b></i>


- Giáo viên nhận xét bài làm trước của học sinh.
- 1 học sinh làm BT1.



- 2 học sinh đọc bảng danh sách tổ mình (dã xếp theo thứ tự).
- Giáo viên nhận xét chung.


<i><b>3. Giới thiệu bài mới 1’: </b></i>


- Hôm nay, các em học TLV bài: Cảm ơn, xin lỗi.


<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Mục tiêu: Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi thích hợp.
+ Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thực hành.
+ ĐDDH: SGK.


+ Tiến trình HĐ:


<i><b>Bài 1: </b></i>Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi


để tìm ra lời nói cảm ơn phù hợp với các
tình huống a, b, c.


- Học sinh thảo luận.


- Giáo viên nêu từng tình huống. - Học sinh nói lời cảm ơn.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh nêu:


+ Ta cảm ơn khi nào? Và thái độ khi cảm



ơn? - Học sinh nêu.


<i><b>Bài 2:</b></i> Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Nói lời xin lỗi với từng tình huống a, b,
c.


- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm. - Học sinh thảo luận và trình bày bằng
tiểu phẩm.


- Giáo viên nhận xét và cho học sinh nêu:
Ta cần xin lỗi khi nào? Nêu thái độ khi xin
lỗi


- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu.
<i><b>* Hoạt động 2: Tập tạo đoạn văn</b></i>


+ Mục tiêu: Học sinh biết nói 3, 4 câu về nội dung bức tranh trong SGK.
+ Phương pháp: Quan sát, thuyết trình.


+ ĐDDH: VBT, tranh minh họa.
+ Tiến trình HĐ:


- Giáo viên treo tranh, nêu u cầu quan sát
tranh, đốn xem việc gì xảy ra. Sau đó kể
lại sự việc trong mỗi tranh bằng 3, 4 câu.
Nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.


- Nhiều học sinh nói về nội dung từng
tranh.



- Giáo viên nhận xét sửa chữa. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh viết lại nội dung


các bức tranh.


- Vài học sinh đọc lại bài làm của mình.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.


<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>


- VN: Xem lại bài.


- CBB: Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

×