Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Giao an Su 9 moi nhat 2010 2011 hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.72 KB, 178 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tuần 1</i>

<i>Ngày soạn : 22/8/2009</i>



<i>Tiết 1</i>

<i>Ngày dạy : 25/8/2009</i>



<i><b>Phần I : Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại từ năm 1945 đến nay</b></i>



<b>CHƯƠNG I: LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU SAU CTTG II</b>


<b>§</b>

<i><b> 1 : LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN</b></i>



<i><b>GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX</b></i>



<b>I/. MỤC TIÊU</b>


- Những thành tựu to lớn của nhâïn dân Liên xô trong việc hàn gắn vết thương
chiến tranh, khôi phục nền kinh tế đến xây dựng CSVC của CNXH


- Những thắng lợi có ý nghĩa L.sử của nhân dân các nước Đông Âu sau 1945
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới


- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc XD CNXH ở
Liên Xơ-các nước Đông Âu


- Mối quan hệ của hệ thống XHCN, có thái độ đúng đắn trong việc giao lưu hợp
tác & thành quả đạt được của Việt Nam …


- Biết phân tích, nhận định các sự kiện lịch sử


<b>II/. CHU ẨN BỊ</b>


- GV :Bản đồ thế giới, Châu Âu, Liên Xơ,Tranh ảnh, , SGV, SGK


- HS : Xem trước bài ở nhà.


<b>III/. LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1</b>


Gv: Dùng bản đồ Châu Âu xác định vị trí Liên Xơ
Gv: Cho Hs quan sát một số tranh ảnh về đất nước
LX sau CTTG II: Thành phố, làng mạc, nhà máy...
Gv: em có nhận xét gì về đất nước LX sau CTTG II ?
=> Là nước thắng trận, nhưng chịu tổn thất nặng nề
về người và của .


Gv: Em hãy nêu những con số thiệt hại mà Liên Xô
gánh phải sau chiến tranh ?


=> 27 triệu người chết


=> 1170 thành phố bị tàn phá


=> 7 vạn làng mạc … Bị tàn phá
=> 32000 nhà máy xí nghiệp


=> 6,5 vạn Km đường sắt



Gv: Đó là nguyên nhân làm nền kinh tế LX phát
triển chậm lại đến mười năm. Sự thiệt hại đó so với
các nước đồng minh là vô cùng to lớn . Nhiệm vụ
hàng đầu bây giờ là khôi phục và phát triển nền kinh
tế.


<b> I . Liên Xô</b>


<b>1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau</b>
<b>CTTG 1945-1950</b>


- Chịu tổn thất nặng nề sau CTTG thứ II.


- Đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế 5
năm.


<b>*. Thành tựu: hoàn thành kế hoạch 5</b>


năm 1945-1950 trước thời hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gv: Em hãy cho biết những thành tựu về kt và KHKT
của Liên Xô từ năm 1945-1950 ?


Gv: Em biết gì về bom nguyên tử ?


Gv: Em có nhận xét gì về tốc độ phát triển kinh tế
của Liên Xơ ? Nguyên nhân sự phát triển đó ?


=> Tốc độ phát triển nhanh chóng . Thống nhất tư


tưởng về CT, KT, XH, tinh thần tự lập tự cường chịu
đựng gian khổ, cần cù lao động quên mình...


<b>Hoạt động 2</b>


Gv: Theo em thế nào là xây dựng CSVC và kinh tế ?
=> Xây dựng phát triển cơng nghiệp, nơng nghiệp
hiện đại , KHKT tiên tiến...


Gv: Liên Xơ xây dựng CSVC trong hoàn cảnh nào ?
=> Các nước tư bản phương Tây có những âm mưu
hành động bao vây chống phá về kinh tế vá quân sự,
chính trị...


=> Chi phí lớn cho quốc phịng, an ninh
=> Bảo vệ thành quả cách mạng.


Gv: Hồn cảnh đó có ảnh hưởng gì cơng cuộc xây
dựng CNXH ở Liên Xơ ?


=> Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.


Gv: Em hãy nêu những thành quả Liên Xơ đạt được
trong giai đoạn này ?


Gv: Giới thiệu hình 1 SGK


Gv: Chính sách đối ngoại của Liên Xơ như thế nào?
Gv: nêu một số sự giúp đỡ của Liên Xơ trong phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam?


Gv: hãy cho biết ý nghĩa về những thành tựu đạt
được của Liên Xơ ?


=> Uy tín nâng cao trên trường quốc tế


Gv: Theo sáng kiến của Liên Xơ năm 1960 LHQ
thông qua tuyên ngôn thủ tiêu CNTD trao trả độc lập
cho các nước thuộc địa. Cấm sử dụng vũ khí hạt nhân
và phân biệt chủng tộc.


<b>2. tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở</b>
<b>vật chất kinh tế của CNXH ( từ năm</b>
<b>50 đến đầu những năm 70 của thế kì</b>
<b>XX)</b>


<i><b>a. Kinh tế: Thực hiện thành cơng các kế</b></i>


hoạch ngắn và dài hạn. Ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng. Thâm canh
trong nông nghiệp . đẩy mạnh phát triển
tiến bộ KHKT. Tăng cường xây dựng
quốc phòng.


=> Là cường quốc công nghiệp đứng thứ
II TG ( những năm 50-60 )


<b>b. Khoa học kó thuật: 1957 phóng vệ</b>


tinh nhân tạo vào vũ trụ. 1961 đưa con
người bay vào vũ trụ.



<b>c. Đối ngoại: Hồ bình hữu nghị với tất</b>


cả các nước trên thế giới. Ủng hộ phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên
TG. Là chỗ dựa vững chắc cách mạng
TG


<b>4. Cuûng cố:</b>


Chọn ý trả lời đúng : Liên Xơ phá vỡ thế độc quyền của Mĩ về :
a. Vệ tinh nhân tạo b. Hạt nhân nguyên tử c. Cả a,b đều đúng


<b>5.D</b>


<b> ặn dò : </b>


Về nhà học bài cũ ,chuẩn bị bài mới: II Đông Âu


a Các nước Dân Chủ Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?


b Hãy nêu những thành tựu mà các nước Dân chủ nhân Dân Đông Âu đã đạt được trong
công cuộc xd CNXH ?


<b>V RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

...
...
...



<b>Ký duyệt</b>


<i><b> </b></i>



<i>Tuần 2</i>

<i>Ngày soạn : 28/8/2009</i>



<i>Tiết 2</i>

<i>Ngày dạy : 01/9/2009</i>



<i><b>II. ĐÔNG ÂU</b></i>



<b>I/. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Những thắng lợi có ý nghĩa L.sử của nhân dân các nước Đơng Âu sau 1945
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới


- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa L.sử của cơng cuộc XD CNXH ở
Liên Xơ-các nước Đông Âu


- Mối quan hệ của hệ thống XHCN, có thái độ đúng đắn trong việc giao lưu hợp
tác & thành quả đạt được của Việt Nam …


- Biết phân tích, nhận định các sự kiện lịch sử


<b>II/. CHU ẨN BỊ</b>


Gv : Bản đồ thế giới, Châu Âu, Liên Xơ ,Tranh ảnh, phim tư liệu ,SGV, SGK.
Hs : Học bài và xem trước bài ở nhà


<b>III/. TI ẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>



<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


<b>? Nội dung công cuộc khôi phục, hàn gắn vết thương C. tranh của L. xô? Kết quả?</b>
<b>? Nội dung công cuộc XD CNXH, kết quả L.xô đạt được?</b>


<b>3. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ </b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1</b>


<i><b>Gv: Dùng bảng đồ Châu Aâu giới thiệu một số nước Đông Aâu</b></i>
Gv: Các nước DCND Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào ?
=> Trước CTTG II là thuộc địa Tây Âu, trong chiến tranh bị
phát xít Đức chiếm đóng và nơ dịch.


=> Khi Hồng quân Liên Xô truy đuổi phát xít ĐCS và Nhân
dân đông Âu nổi dậy giành chính quyền.


Hs: Lên xác định các nước Đơng Âu trên bản đồ và trình bày
q trình giành chính quyền các nước này.


Gv: Em hãy trình bày hồn cảnh ra đời của nước Đức ?
=> Sau chiến tranh là nước thua trận, đất nước bị chia cắt
thành Đông và Tây chia làm 4 khu vực chiếm đóng của 4
cường quốc ( Anh, Mỹ, Liên Xơâ, Pháp )



Gv: Để hồn thành thắng lợi CM DCND từ 1946-1949 các
nước Đông Âu đã làm gì ?


Gv: Hồn thành trong hồn cảnh đấu tranh giai cấp quyết
liệt, đập tan những âm mưu có mưu đồ của các thế lực đế
quốc thù địch phản động. Đó là một thắng lợi lớn.


<b>Ho</b>


<b> ạt động 2</b>


Gv: Nhiệm vụ chính các nước Đơng Âu trong giai đoạn này
là gì ?


<b>I. SỰ RA ĐỜI CÁC NƯỚC DÂN</b>
<b>CHỦ NHÂN DÂN ĐÔNG ÂU .</b>


- Trên đường truy đuổi phát xít Đức
về tận Béclin hồng quân Liên Xô
cùng Đảng cộng sản nhân dân
Đông Âu nổi dậy giành chính
quyền và thành lập chính quyền
Dân chủ Nhân dân.


- Để hoàn thành cách mạng các
nước Đông Âu :


+ Xây dựng chính quyền mới
+ Cải các ruộng đất



+ Quốc hữu hố các nhà máy xí
nghiệp Tư bản


+ Ban hành các quyền tự do dân
chủ


<b>II. TIẾN HAØNH XÂY DỰNG</b>
<b>CNXH ( TỪ 1950- ĐẦU NHỮNG</b>
<b>NĂM 70 THẾ KỈ XX )</b>


<b>a. Nhiệm vụ: xoá bỏ bóc lột giai</b>
cấp Tư bản. Đưa nhân dân vào con
đường làm ăn tập thể. Tiến hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gv: Hãy nêu những thành tựu từ những năm 50-70 ?
Hs: dựa vào phần chữ in nhỏ trong SGK trình bày.


Gv: Kết luận : Vậy sau 20 năm xây dựng các nước Đơng Âu
có những thành tự to lớn , bộ mặt kinh tế có sự thay đổi cơ
bản.


<b>H</b>


<b> oạt động 3</b>


Gv: Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào ?
=> Đảng cộng sản và giai cấp công nhân là lực lượng lãnh
đạo., lấy chủ nghĩa Mác-lênin làm nền tảng chung, …


Gv: Sự hợp tác tương trợ giữa liên Xô và các nước Đông Âu


diễn ra như thế nào ?


Gv: Hãy nêu những thành tựu của khối SEV đạt được ?
Hs: Dựa vào phần chữ in nhỏ SGK trình bày.


Gv: Tuy nhiên khối này cũng bộc lộ nhiều thiếu sót như:
hoạt động khép kín, khơng hồ nhập với kinh tế quốc tế,
nặng trao đổi hàng hố mang tính chất bao cấp, cơ chế quan
liêu, phân cơng chun ngành có chỗ chưa hợp lí. Khối này
hoạt động trong thời gian 8.1.1949-28.6.1991 thì tan rã.
Trong khi đó Tg ngày càng căng thẳng nhất là sự ra đời khối
quân sự Bắc Đại Tây dương ( NATO ) 4.1949 giữa Mỹ và
các nước phương Tây dẫn đến TG hình thành hai phe đối lập.
Gv: Trước tình hình đó LX và các nước Đơng Âu đã làm gì ?
=> Hình thành hiệp ước chung gọi tắc là Vác-sa-va
14.54.1955


Gv: Tổ chức này ra đời với mục đích gì ?


=> Bảo vệ cơng cuộc xây dựng CNXH hồ bình và an ninh
Châu Âu và TG.


Cơng nghiệp hĩa XHCN . Xây
dững cơ sở vật chất.


<b>b. Thành tựu: đầu những năm 70</b>
Đông Âu trở thành những nước
công nghiệp phát triển. Bộ mặt
Kinh tế, xã hội có sự thay đổi.



<b>III. SỰ HÌNH THÀNH HỆ</b>
<b>THỐNG XHCN</b>


- Sau CTTG II hệ thống XHCN ra
đời . Đảng cộng sản và giai cấp
công nhân là lực lượng lãnh đạo,
lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền
tảng.


- Ngày 8/1/1949 hội đồng tương trợ
kinh tế gọi tắt là SEV ra đời.


- Thành tựu : tốc độ tăng trưởng
CN bình quân 10%/năm.


- Thu nhập quốc dân năm 1973
tăng 5,7 lần so với 1950


- Liên Xô cho các nước vay 13 tỉ
rúp, viện trợ khơng hồn lại 20 tỉ
rúp.


- Ngày 14/5/1955 hiệp ước
Vac-sa-va thành lập …


<b>4.</b>


<i><b> Củng cố</b><b> : </b></i>


Gv u cầu học sinh lên xác đinh các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu


-Mục đích ra đời của tổ chức SEV, Vác-sa-va?


<b>5 Hướng dẫn học tập :</b>


Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những
năm 70 đến đầu những năm 90 thế kỉ XX


-Mục đích nội dung của cuộc cải tổ là gì ?


-Em hãy cho biết tình hình các nước Đơng Âu cuối những năm 70 đầu năm 80 như thế
nào ?


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Ký duyệt </b>


<i>Tuần 3</i>

<i>Ngày soạn : 05/9/2009</i>



<i>Tiết 3</i>

<i>Ngày dạy : 08/9/2009</i>



<b>§ 2 : LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU</b>



<b> TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 THẾ KỈ XX</b>



<b>I/. MUÏC TIÊU</b>


- Nắm được Q. trình khủng hoảng & tan rã của chế độ XHCN ở L. xô-các nước
Đông Âu


- Thấy được tính phức tạp, khó khăn, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc XD CNXH


ở Liên Xơ -các nước Đơng Âu


- Bồi dưỡng lịng tin vào sự lãnh đạo của Đảng
- Biết phân tích nhận định, so sánh các vấn đề lịch sử


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ Liên Xơ -các nước Đông Âu


- Một số tư liệu về lịch sử các nước Đông Âu và Liên Xơ những năm 70-90 thế kỉ XX


<b>III/. TI ẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1 Ổn định lớp</b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>? Cơ sở hình thành hệ thống XHCN?</b>


<b>? Mục đích ra đời của tổ chức SEV, Vác-sa-va?</b>


<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1 </b>


Gv: Tình hình Liên Xơ giữa những năm 70 có những điểm gì
nổi bật ?



+ Kinh tế ?
+ Chính trị ?
+ Xã hội ?


=> do khủng hỏang dầu mỏ 1973 dẫn đến kinh tế trì trệ.
=> Đường lối lãnh đạo nặng về lý thuyết, thiếu tính thực
tiễn, sai lầm trong chỉ đạo và cách thực hiện dẫn đến đất nước
khủng hỏang trầm trọng.


Gv: Mục đích nội dung của cuộc cải tổ là gì ?
=> đưa đất nước thóat khỏi tình trạng khủng hỏang.


Gv: Em hãy so sánh giữa lời nói và việc làm của Goóc – ba –
chóp như thế nào ?


=> Lý thuyết xa rời thực tiễn, từ bỏ thành quả đạt được CNXH,
rời bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, phủ định vai trị lãnh đạo của
ĐCS…


Gv: Nêu nội dung của cuộc cải tổ ?


=> Chính trị: Thiết lập chế độ tổng thống, đa nguyên đa đảng,
xóa bỏ ĐCS..


=> Thực hiện nền kinh tế thị trường theo hướng TBCN…
Gv: Hâu quả của việc cải tổ là gì ?


=> Đất nước ngày càng khủng hỏang, bãi công nổ ra, mâu
thuẫn sắc tộc, đảo chính, nhiều nước cộng hịa địi li khai, tệ


nạn xã hội tăng, các thế lực chống phá cách mạng họat động
mạnh mẽ, ĐCS ngừng họat động, nhà nước không có người
lãnh đạo….


Hs: quan sát lược đồ các quốc gia độc lập trong khối SNG
Gv: Trình bày khái quát về quá trình thành lập khối này .


<b>H</b>


<b> oạt động 2</b>


Hs: quan sát bản đồ các nước Đông Âu


Gv: Em hãy cho biết tình hình các nước Đơng Âu cuối những
năm 70 đầu năm 80 như thế nào ?


=> Kinh tế khủng hỏang
=> chính trị mất ổn định


<b>I. SỰ KHỦNG HOẢNG VÀ</b>
<b>TAN RÃ CỦA LIÊN BANG XƠ</b>
<b>VIẾT.</b>


- 1973 khủng hoảng KTTG diễn
ra ảnh hưởng lớn nền kinh tế Liên
Xơ.


-Chính trị xã hội mất ổn định,
người dân mất niềm tin vào ĐCS
và nhà nước dẫn đến đất nước


khủng hoảng tồn diện.


- 3.1985 Gc.ba.chốp đề ra
đường lối cải tổ nhưng do thiếu
chu đáo về đường lối và chiến
lược dẫn đến không thành công.


- 19.8.1991 đảo chính chính
quyền Gc-ba-chốp diễn ra.
- 21.12.1991 kí hiệp định giải tán
liên bang Xơ Viết thành lập càc
nước độc lập ( viết tắt là SNG )
- 25.12.1991 Goóc-ba-chốp từ
chức chấm dứt chế độ XHCN tồn
tại 74 năm.


<b>II. CUỘC KHỦNG HOẢNG VAØ</b>
<b>TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XHCN</b>
<b>Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG Â U .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

=> Quan liêu, tham nhũng diễn ra khắp nơi …


Gv: Cuộc khủng hỏang đó dẫn đến những hậu quả gì ?


=> Quần chúng các nước biểu tình dồn dập địi cải cách đất
nước, địi đa ngun về chính trị, tiến hành tổng tuyển cử,
chống phá ĐCS….


=> Hệ thống XHCN sụp đổ hầu hết ở các nước Đông Âu



Gv:Sự sụp đổ đó để lại hậu quả nghiêm trọng như thế nào ?
=> Từ bỏ CNXH và chủ nghĩa Mác-Lênin, đa nguyên chính
trị, đổi tên nước, quốc khánh … mà chỉ gọi chung là nước Cộng
hòa, hệ thống XHCN khơng cịn tồn tại


=> 28.6.1991 khối SEV chấm dứt họat động
=> 1.7.1991 hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.


Gv: đây là tổn thất nặng nề cho phong trào cách mạng thế giới
và lực lượng tiến bộ các dân tộc bị áp bức. Ngun nhân sụp
đổ là do mơ hình XHCN có nhiều khuyết điểm, thiếu sót.


hoảng kinh tế gay gắt
+ Sản xuất giảm
+ Nợ nước ngồi tăng


+ Chính phủ đàn áp quần chúng,
không đề ra đường lối cải cách
đất nước


- 1988 cuộc khủng hoảng lên
đỉnh cao.


- Đảng cộng sản mất quyền lãnh
đạo dẫn đến đa nguyên tự trị, các
thế lực chống phá CNXH thắng
thế và nắm chính quyền


=> 1989 CNXH sụp đổ hầu hết ở
các nước đông Aâu. 1991 hệ thống


XHCN tan rã.


<b>4. Củng cố:</b>


-Nội dung cải cách ở L. xơ? Nhận xét?


-Q trình khủng hoảng, sụp đổ ở các nước Đơng Âu?


<b>5. Dặn dò: </b>


Học bài cũ, soạn bài mới


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


<b>Ký duyệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Tuần 4</i>

<i>Ngày soạn : 12/9/2009</i>



<i>Tiết 4</i>

<i>Ngày dạy : 15/9/2009</i>



<b>Ch</b>


<b> ương II</b>


<b>CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>




<b>§ 3 : Q TRÌNH PHÁT TRIỂN PHONG TRÀO GIẢI PHĨNG DÂN TỘC </b>
<b>VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA</b>


<b>I/. MỤC TIÊU</b>


- Q trình P. triển của P. trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc
địa ở Châu Á, Phi, Mĩ La tinh


- Thấy rõ cuộc Đ. tranh anh dũng và gian khổ của ND các nước Á, Phi, Mĩ La tinh
vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc


- Tăng cường tình đồn kết hữu ngị với các nước Châu Á, Phi, Mĩ la tinh


- Nâng cao lịng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giàng được những thắng lợi to lớn
trong Đ. tranh giải phóng dân tộc…


- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ …


<b>II/. CHU ẨN BỊ</b>


- Gv :Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ La tinh


Bản đồ Thế giới và các nước Á, Phi, Mĩ La tinh.
- Hs : Xem trước bài ở nhà.


<b>III/.TI ẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định</b>


<i><b> 2 . Kiểm tra bài cũ :</b></i>



<b>? Nội dung cải cách ở Liên Xơ? Nhận xét?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>H</b>


<b> oạt động 1</b>


Gv: Sau CTTG II các nước Á- Phi _ Mỹ la tinh như thế
nào ?


Gv: Phong trào tiêu biểu là những nước nào ?
Gv: Sử dụng bản đồ TG xác định vị trí các nước


Gv: Phong trào đấu tranh các nước Nam Á và Bắc Phi như
thế nào ?


Gv: Năm châu Phi là năm nào ? Tại sao gọi là năm Châu
Phi ?


Hs: Lên bảng xác định vị trí các quốc tuyên bố giành độc
lập trên TG.


Gv: cho đến giai đọan này CNĐQ chỉ tồn tại dưới hai hình
thức


+ Các nước thuộc địa Bồ Đào Nha


+ Chế độ phân biệt chủng tộ Apacthai phần lớn ở miền nam
Châu Phi.



<b>Hoạt động 2</b>


Gv: Sử dụng lược đồ các quốc gia châi Phi để hướng dẫn.
Hs: dựa vào lược đồ xác định vị trí 3 nước : Ăngơla,
Mơdămbích, GhinêBitxao.


Gv: Trình bày phong trào giải phóng dân tộc các nước
trên ?


Gv: Sự tan rã hệ thống thuộc địa Bồ Đào Nha là một thắng
lợi quan trọng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc.


Gv: Thế nào là chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ?
 là chính sách phân biệt cực đoan tàn bạo của Đảng


quốc dân chính Đảng do người da trắng cầm quyền
ở Nam Phi thực hiện 1948. Họ tước đọat mọi quyền
lợi người da đen và người Châu Á đến định cư đặt
biệt là người Ấn. Họ ban bố trên 70 đạo luật và ghi
vào Hiến Pháp.


Hs: Xác định 3 nước : Nam Phi, Nammibia, Dimbabuê trên
bản đồ Châu Phi.


Gv: Cuộc đấu tranh người dân Châu Phi chống chế độ
Apacthai diễn ra ntn ?


<b>I. GIAI ĐỌAN TỪ NHỮNG NĂM</b>
<b>1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM</b>


<b>60 THẾ KỈ XX</b>


- Các nước ĐNÁ lần lược tuyên bố
độc lập:


+ Inđơnêxia 17.8.1945
+ việt Nam 2.9.1945
+ Lào 12.10.1945
-Nam Á có n Độ 1946
- Bắc Phi có Ai Cập 1952


- Năm 1960 có 17 quốc gia tuyên
bố giành độc lập


- Mĩ la tinh Cách mạng Cuba giành
thắng lợi 1.1.1959


=> cuối những năm 60 của thế kỉ
XX hệ thống thuộc địa CNĐQ về
cơ bản sụp đổ.


<b>II. GIAI ĐỌAN TỪ GIỮA</b>
<b>NHỮNG NĂM 60 ĐẾN GIỮA</b>
<b>NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ</b>
<b>XX.</b>


- Đầu những năm 60 một số nước
Châu Phi giành độc lập thóat khỏi
ách thống trị của Bồ Đào Nha như :
+ Ghi-nê-Bit-xao : 9.1974



+ Mô-dăm-bích : 6.1975
+ Ăng-goâ-la : 11.1975


<b>III. GIAI ĐỌAN TỪ GIỮA</b>
<b>NHỮNG NĂM 70 ĐẾN GIỮA</b>
<b>NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ</b>
<b>XX.</b>


- Người da đen giành được thắng
lợi thông qua bầu cử và thành lập
chính quyền như :


+ Dim-ba-bu-ê : 1980
+ Nam –mi-bi-a:1990


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 11.1993 sự nhất trí 23 chính đảng bản hiến pháp
CHNPhi được thông qua chấm dứt 341 năm tồn tại
chế độ Apacthai.


 4.1991 Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống đầu
tiên Cộng Hịa Nam Phi.


Gv: Em biết tiểu sử về vị tổng thống này ?


Gv : Sau khi CNĐQ sụp đổ nhiệm vụ các nước
Á-Phi-Mỹ-latinh là gì ?


=> Củng cố độc lập, xây dựng phát triển đất nước, khắc
phục nghèo nàn lạc hậu….



- Thắng lợi này có ý nghĩa lịch sử
to lớn : xóa bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc ở Nam phi.


<b>4. Củng cố:</b>


-Phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA? Kể tên?


-Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi diễn ra như thế nào?


<i><b>5.Dặn dò:</b></i>


Học bài cũ, soạn bài mới


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Tuần 5</i>

<i>Ngày soạn : 19/9/2009</i>



<i>Tiết 5</i>

<i>Ngày dạy : 22/9/2009</i>



<b> § 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<i>-</i> Nắm khái quát tình hình các nước Châu á sau C. tranh thế giới thứ II
- Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa



- Các giai đoạn Phát triển của nước CHND Trung Hoa từ 1949 – nay


- Giáo dục tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực & trên thế giới,
cùng xây dựng xã hội công bằng văn minh


- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, biết sử dụng bản đồ thế giới & bản đồ
Châu Á


<b>II/. CHU ẨN BỊ</b>


- Gv :Tranh ảnh về các nước Châu Á
Bản đồ Thế giới và các nước Châu Á
- Hs : Xem trước bài ở nhà.


<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? Phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA? Kể tên?</b>


<b>? Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi diễn ra ntn?</b>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1 </b>



HS tóm tắt nội dung bài học theo sự gợi ý sau:
1-Nêu khái quát diện tích, dân số Châu Á?


- Nêu được những ý chính về các nước Châu Á từ 1945
đến nay


-Nét nổi bật nhất ở Châu Á hiện nay.


<b>I.TÌNH HÌNH CHUNG</b>


- Trước C. tranh thế giới thứ II là
thuộc địa của Tư Bản phương Tây
- Sau C. tranh hầu hết các nước đã
giành độc lập


- Nửa sau thế kỉ XX tình hình Châu Á
lại khơng ổn định (ĐNA, Trung
Đông): Bị xâm lược, tranh chấp biên
giới, P. trào li khai …


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Ho</b>


<b> ạt động 2</b>


-HS đọc mục 2


<b>? Có thể chia mục 2 ra mấy giai đoạn?</b>
<b>? Nội dung các giai đoạn đó?</b>



Nhận xét:


-Lớp nhận xét nội dung bạn trình bày
-G. viên nhậ xét, rút ra kết luận
-Mở rộng kiến thức


<b>? Ý nghĩa L. sử của sự ra đời của nước CHND Trung</b>


Hoa?


<b>? Trình bày thành tựu của KH 5 năm L</b>1 (1953-1957)
của ND Trung Quốc?


<b>? Nêu hậu quả của đường lối “Ba ngọn cờ hồng”, “Đại</b>


cách mạng Văn hóa Vơ sản”?


<b>? Vị trí của Trung Quốc trên trường quốc tế hiện nay? </b>
<b>? Vì sao Trung Quốc có được kết quả đó?</b>


Châu Á giành độc lập, từng bước XD,
P. triển K.tế với nền K. tế P. triển:
như Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc


<b>II.TRUNG QUOÁC</b>


<b>1. Sự ra đời của nước CHND Trung</b>
<b>Hoa</b>



-1949 cuộc nội chiến Trung Quốc kết
thúc


-1/10/1949 nước CHND Trung Hoa
tuyên bố ra đời tại Quảng trường
Thiên An Môn


-Kết thúc 1000 năm đơ hộ của Đế
quốc, hàng nghìn năm chế độ Phong
kiến …


<b>2.Mười năm XD chế độ mới</b>


-Từ 1950 Trung quốc tiến hành tiến
hành khôi phục Kinh tế, cải tạo
ruộng đất, cải tạo công-thương
nghiệp, Phát triển VH-GD …


- Năm 1953 Trung Quốc thực hiện kế
hoạch 5 năm (1953-1957)


- Đối ngoại: Thi hành Chính sách tích
cực vì hồ bình, thúc đẩy Phong trào
CM thế giới …


<b>3.Đất nước trong thời kì biến động</b>
<b>(1959-1978)</b>


-Là thời kì khủng hoảng về Chính trị,
Kinh tế qua 2 đường lồi “Ba ngọn cờ


hồng”, “Đại CM văn hĩa vô sản”
-Đời sống nhân dân cực khổ


<b>4.</b>


<b> Cơng cuộc cải cách mở cửa </b>
<b>(1978-nay)</b>


- Là thời kì cải cách về Kinh tế: lấy
Phát triển Kinh tế làm trung tâm, thực
hiện cải cách, mở cửa, hiện đại hĩa
đất nước…


- Đối ngoại: mang lại kết quả tốt, địa
vị trên trường quốc tế được củng cố


<b>4. Cuûng cố:</b>


-Tóm tắt nét nổi bật của Châu Á từ 1945 đến nay?


-Nêu các giai đoạn, nội dung của Trung Quốc từ 1945 đến nay?


<b>5. Dặn dò: </b>


Học bài cũ, soạn bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

...
...
...



<b> Ký duyệt</b>



<i>Tuần 6</i>

<i>Ngày soạn : 26/9/2009</i>



<i>Tiết 6 </i>

<i>Ngày dạy : 29/9/2009</i>



<b>§ 5 : CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tình hình ĐNA sau Chiến tranh


- Sự ra đời của tồ chứa ASEAN, vai trị của nó đối với khu vực


- Tự hào về thành tựu của ND ta & ND các nước ĐNA hiện nay, củng cố tình đồn
kết, hợp tác giữa các nước trong khu vực


- Biết sử dụng bản đồ ĐNA, Châu Á, thế giới


<b>II. CHU ẨN BỊ</b>


- Gv : bản đồ châu Á, ĐNA, bản đồ thế giới
- Hs : Xem trước bài ở nhà.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định l ớp </b>


<b>2. Ki ểm tra bài cũ :</b>


<b>? Tóm tắt nét nổi bật của Châu Á từ 1945 đến nay?</b>



<b>? Nêu các giai đoạn, nội dung của Trung Quốc từ 1945 đến nay?</b>
<b>3. D</b>


<b> ạy bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1</b>


Gv: dùng lược đồ Châu Á giới thiệu chung về các
nước ĐNÁ.


- Diện tích
- Dân soá


- Vùng lãnh thổ…
- Văn hoá…


Gv: Trước CTTG II các nước ĐNÁ như thế nào ?


Gv: Sau năm 1945 tình hình chung các nước ĐNA như
thế nào ?


Gv: trong những năm 50 tình hình chung các nước ĐNÁ
có những diễn biến gì xảy ra ?


<b>I. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ĐNÁ</b>



<b>TRƯỚC VÀ SAU NĂM 1945.</b>


- Trước chiến tranh là thuộc địa các
nước phương tây.


- Sau chiến tranh đa số đều giành
được độc lập : Inđơnexia, việt Nam,
Lào…


- Tình trạng các nước trong những
năm 50 rơi vào tình trạng bất ổn,
căng thẳng, đặt biệt là sự can thiệp
của Mỹ, Anh vào khu vực này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Gv: Nói thêm về sự ảnh hưởng của chiến tranh lạnh và
sự ra đời của khối quân sự SEATO thuộc khu vực Châu
Á Thái Bình Dương.


<b>Ho</b>


<b> ạt động 2 : </b>


Gv: Tổ chức ASEAN ra đời trong hồn cảnh nào ? có
bao nhiêu thành viên ? Trụ sở chính đặt tại đâu ?


<b>? Mục tiêu của ASEAN là gì?</b>


<b>? Nguyên tắc hoạt động cơ bản trong ASEAN là gì ?</b>


Hs: Quan sát hình 10 SGK trả lời câu hỏi



Gv: Theo em quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như
thế nào ?


=> 1975 -1978 thân thiện, bình thường


=> 1979 căng thẳng nhất là về vấn đề Campuchia có
lúc dẫn đến đối đầu.


=> Cuối 1980 chuyển từ đối đầu sang đối thoại.


Gv: Cuối những năm 70 thế kỉ XX nền kinh tế các
nước ASEAN như thế nào?


Hs: Dựa vào phần tư liệu SGk trình bày .


<b>Ho</b>


<b> ạt động 3 :</b>


Gv: Tổ chức ASEAN phát triển như thế nào ?


=> Có sự gia nhập nhiều thành thành viên mới trong
khu vực vào tổ chức này như:


- 1.1984 Brunây là thành viên thứ 6
- 7.1997 Việt nam 7
- 9.1997 Lào, Myanma 8,9
- 4.1999 Campuchia 10



=> Hiện nay Đông Timo là thành viên thứ 11.
Gv: Hoạt động chủ yếu của tổ chức này là gì ?


Gv: Theo em xu thế phát triển của tổ chức ASEAN
trong thế kỉ XX-XXI là gì ?


- Biến khu vực ĐNÁ thành khu vực mậu dịch tự do kinh
tế chung gọi tắt là APTA 1992


- 1994 thành lập diễn đàn khu vực ARF với sự tham gia
23 quốc gia trong và ngoài khu vực


- Tiến hành họp hội nghị thường niên
Hs: Xem hình 11 SGK . Tr 25.


<b>II. SỰ RA ĐỜI TỔ CHỨC</b>
<b>ASEAN.</b>


- Ngày 8.8.1967 ASEAN ra đời gồm
có 5 nước thành viên : Inđônêxia,
Thái Lan, Malaixia, Philipin,
xingapo.


<b>* Mục tiêu: Phát triển về kinh tế</b>
và văn hố thơng qua những nổ lực
và hợp tác chung giữa các nước
thành viên.


<b>* Nguyên tắc : Tôn trọng chủ</b>



quyền, tồn vẹn lãnh thổ không can
thiệp công việc nội bộ nhau. Giải
quyết tranh chấp các vấn đề bằng
phương pháp hoà bình. Hợp tác
cùng phát triển.


<b>III. TỪ ASEAN 6 PHÁT TRIỂN</b>
<b>THAØNH ASEAN 10.</b>


- Từ những năm 90 lần lược các
nước trong khu vực tham gia tổ
chức này : Brunây, Việt Nam,
Myanma, Campuchia. Từ 5 nước
thành viên ban đầu nay trở thành 10
nước thành viên.


- Hoạt động chủ yếu là kinh tế, hồ
bình ổn định cùng nhau phàt triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Vẽ lược đồ ĐNA & điền tên thủ đơ các nước?


-Tại sao nói: “Một chương mới đã mở ra trong Lịch sử các nước ĐNA”?


<b>5.Dặn dò: </b>


Học bài cũ, soạn bài mới


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...


...


<b> Ký duyệt</b>



<i>Tuần 7</i>

<i>Ngày soạn : 03/10/2009</i>



<i>Tiết 7 </i>

<i>Ngày dạy : 06/10/2009</i>



<b>§ 6 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Tình hình chung của các nước Châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ II
-Cuộc Đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở CH Nam Phi


-Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ, ủng hộ ND Châu Phi trong cuộc
Đấu tranh giải phóng dân tộc.


-Biết sử dụng bản đồ Châu Phi, thế giới, biết khai thác tư liệu tranh ảnh


<b>II. CHU ẨN BỊ :</b>


Gv : Giáo án, SGK, bản đồ Châu Phi, tranh ảnh có liên quan.
Hs : Xem trước bài ở nhà


<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định l ớp </b>


<b>2. Ki ểm tra bài cũ :</b>


-Vẽ lược đồ ĐNA & điền tên thủ đơ các nước?



-Tại sao nói: “Một chương mới đã mở ra trong Lịch sử các nước ĐNA”?
<i>2-Giảng bài mới:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1 :</b>


Gv: Em biết gì về lục địa Châu Phi ?


<b>I. TÌNH HÌNH CHUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Gv: dùng lược đồ châu Phi giới thiệu sơ lược về châu
lục này


- Diện tích
- Dân số
-Khí hậu


- Phong trào đấu tranh các nước Châu Phi…


Gv: sau CTTG II tình hình các nước Châu Phi như thế
nào ?


=> Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra sơi
nổi…


Gv: Nêu những nét chính về cuộc đấu tranh giải phóng


dân tộc của nhân dân Châu Phi ?


=> Phong trào diễn ra sớm nhất là Bắc Phi vì ở đây trình
độ nhận thức của người dân cao hơn những nơi khác.
=> Binh biến Ai Câp 7.1952 – 18.6.1953 nước CH Ai
Cập ra đời


=> Angiêri 1954.1962


Gv: Năm 1960 Châu Phi có sự kiện gì nổi bật ?
=> có 17 quốc gia giành độc lập cùng thời gian


Gv: đây cũng là nguyên nhân làm cho hệ thống thuộc
địa ở châu Phi của bọn thực dân xâm lược bị tan rã.
Gv: Em hãy nêu những nét nổi bậc của các nước Châu
Phi sau khi giành được độc lập


 Tập trung phát triển kinh tế và thu được nhiều
kết quả khả quan nhưng chưa đưa đất nước thốt
khỏi tình trạng khó khăn.


Gv: Nêu đặc điểm chung về tình hình chính trị, kinh tế,
xã hội của các nước Châu Phi trong giai đoạn này là gì ?


 Chính trị: Bất ổn, xung đột, nội chiến diễn ra
 Kinh tế : Nợ nần chồng chất, đói nghèo
 Xung đột sắc tộc,…


Gv: Hiện nay châu phi được xem là lục địa nghèo nhất
thế giới. Nhờ sự giúp đỡ cộng đồng thế giới châu Phi


đang khắc phục những tình trạng trên và tiến tới thành
lập một khu vực tương trợ chung hay còn gọi là liên
minh Châu phi gọi tắt là AU.


<b>Hoạt động 2 : </b>


Gv: Em biết gì về đất nước Nam Phi ?


Gv: Dùng lược đồ Châu Phi xác định đất nước Nam Phi
- Diện tích


- Dân số


-Khí hậu, điều kiện tự nhiên


- Phong trào đấu tranh các nước Nam Phi…


Gv: Nước cộng hoà Nam Phi ra đời trong hoàn cảnh nào
?


Hs : Trả lời =>


- Sau CTTG II phong trào đòi độc lập
ở Châu Phi diễn ra sôi nổi, nhiều nước
giành được độc lập như : Ai Cập
6.1953, Angiêri 1962. Đặc biệt năm
1960 gọi là năm Châu Phi vì có tới 17
quốc gia tuyên bố giành được độc lập.


- Từ cuối những năm 80 tình hình các


nước Châu Phi diễn ra rất khó khăn,
khơng ổn định chính trị, nội chiến ,
xung đột , đói nghèo diễn ra liên tục
kéo dài …


<b>II. CỘNG HOÀ NAM PHI</b>


- 1961 Cộng hồ Nam Phi tuyên bố
độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Gv: cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
diễn ra như thế nào ?


=> Đây là cuộc đấu tranh giữa người da đen và người da
trắng do người da trắng cai trị đã thông qua khỏang trên
70 đạo luật cơ bản trong đó người da đen khơng có
quyền tự do dân chủ, sống trong khu biệt lập với người
da trắng đặt dưới sự lãnh đạo tổ chức “Đại hội dân tộc
Phi” ANC . Được sự ủng hộ cộng đồng quốc tế đã lên
án chống lại chế độ chủ nghĩa Apacthai gay gắt.


Gv: Em biết gì về vị tổng thống da đen đầu tiên của
Nam phi ?


Hs: dựa vào phần chữ in nhỏ SGK trả lời.


Gv: 1918 ông tham gia hoạt động chính trị ở Nam Phi.
1944 gia nhập Đại hội Châu Phi và giữ chức tổng thư ký
và bị nhà cầm quyền Châu Phi bắt giam và kết án tù
chung thân. Sau 27 năm giam cầm trước áp lực đấu


tranh nhân dân tiến bộ trong và ngồi nước 11.2.1990
chính quyền buộc phải trả tự do cho ông. Sau khi ra tù
được bầu làm phó chủ tịch ANC 5.7.1991 hội nghị tồn
quốc ANC bầu ơng làm tổng thống nước CHNP và ông
rời khỏi chức vụ này 1999 . ông được tặng giải Nơben
vì hồ bình 1993 . ơng được nhân dân ngưỡng mộ như
người anh hùng chống chề độ phân biệt chủng tộc Apac
thai.


Gv: Nenxơnmanđêla trở thành tổng thống sự kiện này
có ý nghĩa gì ?


=> Chế độ phân biệt chủng tộc được xoá bả sau hơn ba
thế kỉ tồn tại 341 năm.


Gv: Hiện nay đất nước Nam Phi phát triển như thế nào?


Gv: Nam Phi được xem là quốc gia giàu tài nguyên nhất
ở Châu Phi.


tộ ( Apacthai ) cực kì tàn bạo 1993


- 5.1994 Nenxơnmanđêla trở thành
tổng thống người da đen đầu tiên trong
lịch sử nước này.


- Hiện nay chính quyền Cộng hoà Nam
Phi đang đề ra chiến lược phát triển
nền kinh tế tế đất nước theo hướng vĩ
mô nhằm giải quyết việc làm và phân


phối lại sản phẩm.


<b>4.Củng cố:</b>


-Tóm tắt tình hình chung của Châu Phi?
-Diễn biến cuộc Đ. tranh của CH Nam Phi?


<b>5.Dặn dò: </b>


Học bài cũ, soạn bài mới


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


<b> Ký duyệt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Tuần 8</i>

<i>Ngày soạn : 10/10/2009</i>



<i>Tiết 8 </i>

<i>Ngày dạy : 13/10/2009</i>



<b>§ 7 :CÁC NƯỚC MỸ LA TINH</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết khái qt Châu Mĩ La tinh sau C. tranh thế giới thứ II (CuBa)


-Thấy được cuộc Đấu tranh kiên cường của ND Cu Ba, thành tựu đạt được của Cu Ba,


biết yêu & kính trọng nhân dân Cu Ba


-Thắt chặt tình hữu nghị, đồn kết , tương trợ, giúp đỡ giữa hai nước Việt – CuBa
-Biết sử dụng bản đồ


<b>II. CHU ẨN BỊ :</b>


Gv : Giáo án, SGK, bản đồ Châu Mỹ-latinh, tranh ảnh có liên quan.
Hs : Xem trước bài ở nhà


<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định l ớp </b>


<b>2. Ki ểm tra bài cũ :</b>


-Tóm tắt tình hình chung của Châu Phi?


-Diễn biến cuộc Đấu tranh của Cộng hịa Nam Phi?
<b>3.D ạy bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1:</b>


Gv: Dùng lược đồ châu Mỹ giới thiệu
Gv: Em biết gì về châu lục Nam Mỹ này ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

=> 23 nước trải dài từ Mêhicơ



=> Diện tích khoảng trên 20 triệu Km2<sub> với số dân 509</sub>
triệu người bao gồm trung Nam Châu Mỹ


=> Ngơn ngữ chính là tiếng La tinh chịu ảnh hưởng
văn hoá Tây Ban Nha-Pháp-Hàlan-Bồ Đào Nha và là
thuộc địa những quốc gia này.


Gv: em hãy nêu vị trí địa lý các nươcù Châu Mỹ La
tinh ?


=> Khu vực được bao bộc bỡi hai đại dương lớn là Đại
Tây Dương và Thái Bình Dương và kênh đ Panama
xuyên qua.


=> Giàu tài nguyên khoáng sản, điều kiện tự nhiên
thuận lợi có vị trí chiến lược vơ cùng quan trọng và là
miếng mồi ngon cho Chủ nghĩa thực dân săn lùng.
Gv: Trước CTTG II đặc điểm chính trị các nước này
như thế nào ?


=> Phong trào đấu tranh giành độc lập diễn ra sơi nổi
nhằm thốt khỏi sự thống trị của TBN nhưng lại rơi
vào sự lệ thuộc của Mỹ và trở thành sân sau của Mỹ.
Gv: Em hiểu như thế nào là sân sau ?


=> Là chiêu bài cây gậy lớn và củ cà rốt của Mỹ là
nơiđể bành trướng thế lực, là bàn đạp, là chỗ dựa của
Mỹ để bành trướng thế lực xâm lược thế giới.



Gv: Sau CTTG II tình hình các nước Châu Mỹ latinh
như thế nào ?


Gv: Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh Châu
Mỹ Latinh với Á, Phi có điểm gì giống và khác nhau ?
=> Giống : Đấu tranh giành độc lập thoát khỏi sự
thống trị CNTD


=> Khác : Châu Mỹ Latinh thì đấu tranh thốt khỏi sự
lệ thuộc của Mỹ cịn Á, Phi đấu tranh thốt khỏi sự
thống trị CNTB phương Tây.


Gv: Hãy nêu một số phong trào đấu tranh tiêu biểu ?
=> Bãi công ở Chilê


=> Cuộc nổi dậy nhân dân Mêhicô, Pêru
=> Khởi nghĩa vũ trang Panama


=> Đấu tranh nghị viện thông qua tổng tuyển cử
Achentina, Goatêmala


=> Caùch mạng Cuba


Gv: Em có nhận xét gì về những cuộc đấu tranh này ?
=> Diễn ra dưới nhiều hình thức, sơi nổi mạnh mẽ trở


- Mỹ La tinh có vị trí chiến lược quan
trọng.


- Trước chiến tranh là thuộc địa và là


sân sau các nước TBCN kiểu mới.
- Từ 1945-1959 phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc nổ ra nhiều nơi.


- 1959 – 1980 diễn ra cao trào khởi
nghĩa vũ trang và trở thành Đại lục núi
lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thành một làn sóng rộng khắp, với nhiều nước => Lục
địa núi lửa


+ Bơlivia, Vênxla, Cơlơmbia, Pêru, Nicaragoa,
Enxanvađo trong đó tiêu biểu là Chilê và Nicaragoa.
- Chilê : do tổng thống Agienđê lãnh đạo và cải cách
đất nước


- Nicaragoa do mặt trận Xanđinô lãnh đạo lật đổ chế
độ độc tài thân Mỹ.


Gv: Tại sao nói phong trào đấu tranh Châu Mỹ latinh
lại trở thành Đại lục núi lửa ?


=> Phong trào đấu tranh làm thành cơn bão táp làm
thay đổi cục diện chính trị nhiều nước, giác ngộ
CMDT làm cho cách mạng phát triển làm cho nhân
dân tỉnh ngộ ý thức tinh thần dân tộc làm cho phong
trào đấu tranh ngày càng mạnh mẽ lan rộng ra nhiều
nước và nó trở thành một làn sóng nhấn chìm mọi âm
mưu đen tối của Mỹ.



Gv: Từ cuối 1980 cho đến nay Các nước Châu Mỹ
latinh đạt được những kết quả và thành tựu gì ?


=> Khơi phục được chủ quyền và thống nhất lãnh thổ
=> bước lên vũ đài chính trị thế giới


=> Một số nước trở thành những nước có nền cơng
nghiệp mới phát triển cao như : Braxin, Aùchentina…
( trở thành con rồng kinh tế )


Gv: Nhưng đến những năm 90 lại rơi vào tình trạng
khơng ổn định như : kinh tế suy giảm, chính trị bất ổn
định thậm chí có lúc căng thẳng.


<b>Ho</b>


<b> ạt động 2: </b>


<b>Hs: quan sát lược đồ đất nước CuBa</b>
Gv: em biết gì về đấy nước CuBa ?


=> Là hòn đảo nhỏ thuộc vùng biển Caribê, có hình
dáng là một con Cá sấu vươn dài trên vùng biển, có
một vị lãnh tự tài ba Phiđen.., là người bạn lớn nhân
dân Việt Nam, cách mạng Cuba có nét tương đồng với
cách mạng Việt Nam


=> Diện tích khoảng 111.000 Km2<sub>, dân số khoảng</sub>
11,3 triệu người



Gv: Hãy nêu phong trào CM CuBa từ 1945 cho đến
nay như thế nào ?


Gv: sự kiện ngày 26 .7.1953 là sự kiện gì ?


Gv: Giới thiệu chân dung người anh hùng Phiđen…
Gv: Em biết gì về vị lãnh tụ này ?


 Ơng sinh năm 1927 tại Maiari bắc tỉnh Ơrientê,
xuất thân trong gia đình điền chủ. 1945 học đại


- Từ 1980 cho đến nay các nước Châu
Mỹ latinh ra sức phát triển kinh tế văn
hoá.


<b>II. CUBA - HỊN ĐẢO ANH HÙNG</b>


- Trước chiến tranh CuBa đạt dưới sự
thống trị chế độ độc tài Batixta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

học luật Lahabana, tham gia phong trào chống Mỹ
ở Côlômbia1948-1950 về nước đỗ tiến sĩ luật học.
Ngày 26.7.1953 đứng đầu nhóm chiến sĩ tấn cơng
trại lính Mơncada nhưng thất bại bị chính quyền
Batixta bắt giam 15.5.1955 sau đó được trả tự do
lại sang Mehicô tập hợp những người yêu nước
luyện tập quân sự mua vũ khí chuẩn bị về nước
chống lại chế độ Batixta 12.1956 ông cùng 81
chiến sĩ đóng tàu Granma đổ bộ vào tỉnh Ơrientê
sau đó lên vùng núi xieramaextơra xây dựng căn


cứ và phát động chiến tranh du kích. 1.1.1959 Chế
độ độc tài Batixta bị lật đổ ông trở thành người
lãnh đạo chính phủ CM Cuba, tổng bí thư Đảng
cộng Cuba, chủ tịch hội đồng nhà nước chủ tịch
hội đồng bộ trưởng Cuba


Gv: Bổ sung cuộc đổ bộ của Phiđen cùng 81 chiến sĩ
và người bạn Chie trên cánh đồng lúa mì…


Gv: em có nhận xét gì về ơng và những người bạn của
ơng qua cuộc chiến đầu này ?


 Đó là một cuộc chiến không cân sức
Gv: giai đoạn 1956-1959 là giai đạon ntn ?


Gv: Em hãy nêu những nét tiêu biểu ngày 1.1.1959 ?
Gv: Cách mạng CuBa thành cơng có ý nghĩa lịch sử
như thế nào đối với CuBa và các nước Châu Mỹ
latinh ?


Gv: sau khi giành độc lập CuBa phát triển đất nước
như thế nào ?


 Tiêu diệt những tàn dư còn trong nước, phát
triển đất nước theo hướng XHCN.


Gv: CuBa gặp những khó khăn gì sau khi đất nước
thống nhất ?


 Mỹ bao vây cấm vận về mọi mặt



Từ 1956-1958 xây dựng căn cứ phát
triển lực lượng cách mạng


-1.1.1959 chính quyền Batixta bị lật
đổ.


<b>*. Ý nghĩa: Mở ra kỉ nguyên mới độc</b>
lập dân tộc gắn liền CNXH và là lá cờ
đầu trong phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc, cắm mốc đầu tiên
CNXH ở Tây bán cầu.


- Mặc dầu bị Mỹ bao vây cấm vận từ
1959 cho đến nay CuBa thực hiện
nhiều cải cách phát triển đất nước theo
hướng mới.


<b>4.Củng cố:</b>


-Tình hình chung Mó Latinh?


- Diễn biến cuộc Đấu tranh giải phóng dân tộc ở CuBa?


<b>5.Dặn dò: </b>


Học bài cũ, soạn bài mới


<b>IV.</b>



<b> RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

...
...
...


<b> Ký duyệt</b>



<i>Tuần 9</i>

<i>Ngày soạn : 16/10/2009</i>



<i>Tiết 9 </i>

<i>Ngày dạy : 20/10/2009</i>



<b> KIEÅM TRA 1 TIẾT</b>




I.Mục đích yêu cầu


- qua bài kiểm tra giúp giáo viên đánh giá đợc khả năng tiếp thu kiến thức lịch sử


những bài đã học, đồng thời giúp học sinh biết phân tích, đánh giá các sự kiện, các


nhân vật lịch sử.



- Gi¸o dơc cho HS ý thức tự giác làm bài.



- Rốn luyện kỹ năng t duy độc lập, kỹ năng trình by cho hc sinh.



<b> II. Chuẩn bị:</b>



- GV: nghiên cứu, soạn bài



- HS : ễn tp, chun b dựng học tập




<b>- Sơ đồ ma trận đề kiểm tra</b>



.



<b> Các chủ đề chính </b>



-

<b> Các mức độ cần đánh giá</b>

<b>Tổng </b>


<b>điểm</b>


<b>Nhận biết</b>

<b>Thông hiểu</b>

<b>Vận dụng</b>



<b>TN</b>

<b>TL</b>

<b>TN</b>

<b>TL</b>

<b>TN</b>

<b>TL</b>



Bài1. Liên xô và các


nớc Đông Âu từ năm


1945 n gia nhng


nm70 cath k xx



4(1)

1(3)

4



Bài 4. Các nớc Châu




</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bài 5. Các nớc Đông


Nam



1(4)

4



Bài 6. Các nớc Châu




Phi

1(0,5)

0,5



Bài 7. Các nớc MÜ La



Tinh

1(1)

1



<b>Tỉng ®iĨm</b>

<b>2,5</b>

<b>0,5</b>

<b>3</b>

<b>4</b>

<b>10</b>



<b> III. Tiến trình lên lớp.</b>


<b> 1. Ổn định lớp.</b>



<b> 2. TiÕn hµnh kiĨm tra</b>



<b> </b>



<b>ĐỀ KỂM TRA</b>



<b> A. PH</b>

<b> ẦN TRẮC NGHIỆM</b>

<b> (3®).</b>



<i><b> I. (1đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.</b></i>



<b> C©u1: Níc thø 2 thÕ giíi chế tạo thành công bom Nguyên tử là nớc nào?</b>


A. Ấn §é B. Trung Quèc



C. Liên xô D. Anh



<b> </b>



<b> Câu 2:</b>

<b> Liên xô là nớc đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ vào </b>




thêi gian nµo?



A. 1949 B. 1950


C. 1957 D. 1961



<b> Câu 3: Hội đồng tơng trợ kinh tế(SEV) đợc thành lập vào thời gian nào?</b>


A. 6/1/1949 B. 8/1/1969



C. 4/1/1949 D. 8/1/1949



<b> </b>



<b> Câu 4 :</b>

<b> Những năm 50 và 60 của thế kỉ XX sản xuất cơng nghiệp của Liên Xơ đứng</b>



hµng thø mÊy thÕ giíi?



A. Thø 2 B. Thø 3


C. Thø 5 D. Thø 6



<i><b> II. (0,5đ) Hãy điền chữ Đ vào ô trống trả lời đúng, chữ S vào ô trống trả lời sai</b></i>


<b> </b>



<b> Câu1:</b>

<b> Trong những năm1949-1959, Trung Quốc đề ra đờng lối “Ba ngn c hng.</b>



<b> Câu2: Tháng 12 năm 1978, Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách, mở cửa</b>



<i><b> III. (0,5đ) Tại sao gọi năm 1960 là Năm Ch©u Phi” ?</b></i>



<i><b> IV. (1đ) Hãy nối các mốc thời gian sau vớicác sự kiện trong phong trào cách mạng ở Cu ba sao cho đúng.</b></i>




<b> Thêi gian</b>

<b> Sù kiÖn</b>



<b>1</b>

3.1952

<b>a</b>

Phi- đen-ca-xtơ-rơ và các đồng chí của ơng về



níc



<b>2</b>



25.11.1955

<b>b</b>

Tấn cơng pháo đài Mơn-ca-đa



<b>3 26.7.1953</b>

<b>c</b>

Mĩ thiết lập chính quyền độc tài Ba-ti-xta



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>4</b>

1.1.1959

<b>d</b>

C¸ch mạng Cu Ba thành công




<b> </b>



<b> B/ PH</b>

<b> N T LUN</b>

<b> (7đ)</b>


<b>Câu 1 : (3đ) </b>



Công cuộc khôi phục kinh tế hàn gắn vết thơng chiến tranh của Liên xô (1945-1950)


diễn ra nh thế nào?



<b> Câu 2 : (4®) </b>



Trình bày hồn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của ASEAN, mối quan hệ giữa


Việt Nam và ASEAN ( Cỏc giai đoạn)?







<b>ĐÁP ÁN</b>



<b> A/ Phần trắc nghiệm:(3đ):</b>



<b>I.(1) lm ỳng mi cõu cho 0,25</b>



C©u1: C C©u2: C C©u3: D C©u4: A



<b>II.(0,5đ): Làm đúng mỗi câu cho 0,25đ</b>



C©u1: S


Câu2: Đ



<b>III.(0,5): Vỡ trong nm1960 ó cú 17 nc Chõu phi giành đợc độc lập</b>


<b>IV.(1đ): Nối một cột đúng cho 0,5đ</b>



1 c


2 a


3 b


4 d


<b> B/ Phần tự luận:(7đ)</b>



GV dựa vào nội dung ghi bài của học sinh mà cho điểm :



<b>Câu 1 : </b>



Đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế 5 năm.



Hoàn thành kế hoạch 5 năm 1945-1950 trước thời hạn.




Từ năm 1950 sản xuất cơng nghiệp tăng 73%, hơn 6000 nhà máy được khơi phục và


xây dựng mới. Một số ngành nơng nghiệp vươt mức trước chiến tranh. Đời sống


nhân dân dược cải thiện rõ rệt.

Chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949,


phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.



Tốc độ phát triển nhanh chóng . Thống nhất tư tưởng về CT, KT, XH, tinh thần tự


lập tự cường chịu đựng gian khổ, cần cù lao động qn mình...



<b>C©u 2 :</b>



<b>Hồn cảnh ra đời của ASEAN :</b>



Ngày 8.8.1967 ASEAN ra đời gồm có 5 nước thành viên : Inđônêxia, Thái


Lan, Malaixia, Philipin, xingapo.



<b> Mục tiêu: Phát triển về kinh tế và văn hố thơng qua những nổ lực và hợp tác</b>


chung giữa các nước thành viên.



Quan hệ giữa ASEAN với Việt Nam :


=> 1975 -1978 thân thiện, bình thường



=> 1979 căng thẳng nhất là về vấn đề Campuchia có lúc dẫn đến đối đầu.


=> Cuối 1980 chuyển từ đối đầu sang đối thoại



<b>IV.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

...
...
...



<b> Ký duyệt</b>



<i>Tuần 10</i>

<i>Ngày soạn : 24/10/2009</i>



<i>Tiết 10 </i>

<i>Ngày dạy : 27/10/2009</i>



<b>CHƯƠNG III: </b>


<b>MỸ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>


<b>§ 8 :NƯỚC MỸ</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Sau Chiến tranh Mỹ vươn lên đứng thứ I thế giới


-Thấy được chính sách đối nội, đối ngoại phản động của Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Nhận thức rõ mối quan hệ Việt Mỹ nhằm thúc đẩy công cuộc Cơng nghiệp hĩa, hiện đại
hĩa


-Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích


<b>II. CHU ẨN BỊ :</b>


Gv : Giáo án, SGK, bản đồ thế giới, tranh ảnh có liên quan.
Hs : Xem trước bài ở nhà


<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định l ớp </b>



<b>2.</b>


<b> Ki ểm tra bài cũ</b>:


<b>? Em hãy Giới thiệu sơ lược về nước Mĩ.</b>
<b>3. D ạy bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NOÄI DUNG</b>


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1:</b>


Gv: Dùng lược đồ châu Mỹ giới thiệu nước Mỹ
Gv: Em biết gì về nước Mỹ ? diện tích, dân số ?
=> diện tích khoảng 159450 Km2


=> Dân dố 280562489 triệu người tính đến năm 2002
Gv: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mỹ phát triển
nhanh chóng ?


=> Nhờ bn bán vũ khí
=> Đất nước xa chiến trường


Gv: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mỹ giảm sút ?
=> Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Eu


=> Kinh tế trong nước khơng ổn định, đồng tiền trong
nước mất giá, chi phí quân sự quá lớn, sự chênh lệch giàu


và nghèo quá lớn trong lòng xã hội Mỹ, sự phân biệt
chủng tộc giữa người da đen và người da trắng…


Gv: Theo cơng bố bộ quốc phịng Mỹ cơng bố vào năm
1973 tổng chi phí quân sự Mỹ hàng năm là 352 tỉ USD


<b>Ho</b>


<b> ạt động 2:</b>
<b>HS th ảo luận</b>


<b>1.Tại sao nói nước Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách</b>


mạng KHKT lần II


=> có nền kinh tế phát triển do đó có điều kiện đầu tư
vào phát triển KHKT


=> Có chính chính sách thu hút các nhà khoa học trên thế
thế giới chạy sang nghiên cứu


=> đất nước không bị chiến tranh tàn phá…


2.Hãy nêu những thành tựu đạt được của Mỹ trong lĩnh
vực KHKT ?


=> 2.1946 sáng chế ra máy tính điện tử, máy tự động, tìm


<b>I. TÌNH HÌNH NƯỚC MỸ SAU</b>
<b>CTTG II</b>



- Sau CTTG II neàn kinh tế phát triển
nhanh chóng.


- Đạt được nhiều thành tựu trong kinh
tế : Công nghiệp và quân sự…


- Từ sau 1973 trở lại đây nền kinh tế
Mỹ suy giảm


<i><b>* Nguyên nhân: sự phát triển mạnh</b></i>
của Nhật và EU. Kinh tế trong nước
khơng ổn định . Chi phí qn sự lớn.
Chênh lệch lớn giữa giàu và nghèo
trong xã hội Mỹ.


<b>II. SỰ PHÁT TRIỂN KHKT CỦA</b>
<b>MỸ SAU CHIẾN TRANH</b>


- Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng
KHKT lần II


- Mỹ đạt nhiều thành tựu trên tất cả
các lĩnh vực :


+ Công cụ sản xuất mới
+ Nguồn năng lượng mới
+ Vật liệu mới


+ Cách mạng giao thông vận tải


+ Sản xuất vũ khí hiện đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

ra nhiều nguồn năng lượng mới ( nguyên tử, mặt trời …)
=> Chế tạo ra nhiều vật liệu tổng hợp, cách mạng xanh
trong nông nghiệp


=> Chinh phục vũ trụ 7.1969 đưa con người lên mặt trăng
Hs : quan sát hình 16 SGK


=> sản xuất hàng loạt những loại vũ khí hiện đại : Boom
nguyên tử, tên lửa, máy bay và các loại vũ khí khác …


<b>Ho</b>


<b> ạt động 3</b>


Gv: Nêu những nét cơ bản trong chính sách đối nội của
Mỹ ?


=> Đạo luật Táp-hác-lây ( chống phong trào cơng đồn
và đình cơng ) Mác-ca-ren ( chống cộng sản )


=> Đàn áp phong trào công nhân, thực hiện phân biệt
chủng tộc…


Gv: Thái độ nhân dân Mỹ đối với chính sách của Mỹ như
thế nào ?


=> Phản ứng gay gắt, phong trào chống đối mạnh mẽ từ
năm 1963-1969-1975 đặt biệt là phong trào phản đối


chiến tranh ở Việt Nam.


Gv: Chính sách đối ngoại của Mỹ như thế nào ?


=> Mở rộng và bành trướng xâm lược trên thế giới, chống
phá các nước XHCN viện trợ lôi kéo khống chế các nước
phụ thuộc. Thành lập các khối quân sự ( NATO ) và thiết
lập thế giới đơn cực.


Gv: Nhiều năm trở lại đây Mỹ tiến hành nhiều chính sách
nhằm xác lập trật tự thế giới mới do Mỹ dẫn đầu nhưng
giữa tham vọng và thực tế vẫn còn một khoảng cách khá
xa.


Gv: Theo em từ sau CTTG II Mỹ đã gây chiến với những
quốc gia nào ?


=> Nhật 1945, Trung Quốc 1945-1960, triều tiên
1950-1953, Cuba 1959-1960, Việt Nam 1961-1975, Namtư
1999-2000, Apgaxixtan 2001 cho đến nay, Irắc 2003 đến
nay …


<b>III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VAØ ĐỐI</b>
<b>NGOẠI CỦA MỸ</b>


<i><b>1. Đối nội : </b></i>


Hai Đảng Dân chủ và Cộng hoà thay
nhau cầm quyền nước Mỹ. Ban hành
một loạt đạo luật phản động.



Nhân dân phản đối gay gắt.


<i><b>2. Đối ngoại</b><b> : </b><b> </b></i>


Đề ra chiến lược toàn cầu nhằm thống
trị thế giới.


<b>4. Củng cố:</b>


-Vì sao Mĩ là nước giàu mạnh nhất?


-Nêu những mặt trái của sự Phát triển KH-KT?


<b>5.Dặn dò:</b>


Học bài cũ, soạn bài mới


<b>IV.</b>


<b> RÚT KINH </b>


<b>NGHIỆM :</b>...


...
...


<b> </b>



<b>Ký duyệt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Tuần 11</i>

<i>Ngày soạn : 01/11/2009</i>



<i>Tiết 11 </i>

<i>Ngày dạy : 03/11/2009</i>



<b>§ 9 :NHẬT BẢN</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS nắm được :


-Từ nước bại trận, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường về Kinh tế , đứng thứ II thế
giới


-Những nguyên nhân làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển.
-Mối quan hệ Việt - Nhật từ những năm 90 đến nay


-Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích, so sánh, liên tưởng


<b>II. CHU ẨN BỊ :</b>


Gv : Giáo án, SGK, bản đồ thế giới, tranh ảnh có liên quan.
Hs : Xem trước bài ở nhà


<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn địnhl ớp. </b>


<b>2.</b>


<b> K.tra bài cũ :</b>



-Vì sao Mĩ là nước ghiàu mạnh nhất?


-Nêu những mặt trái của sự Phát triển KH-KT?


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1:</b>


Gv: dùng lược đồ châu Á giới thiệu nước Nhật Bản
Gv: Em biết gì về đất nước này ?


- Diện tích 377 906 km2


- Dân số 127 460 000 người ( 2006)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Điều kiện tự nhiên .. ( Gồm 6800 hịn đảo cấu tạo nên)
Gv: Em hãy cho biết tình hình nước Nhật sau CTTG II ?
=> 13 triệu người thất nghiệp


=> Sản lượng lúa đạt 2/3 trung bình của các năm
=> Sản xuất cơng nghiệp 10% năm chỉ cịn ¼
=> Lạm phát tăng


=> chủ quyền đất nướ chỉ còn trên 4 hòn đảo: Hơccaiđơ,
kiuxiu, xicơcư, Hơnxin



Gv: Mỹ chiếm đóng Nhật Bản nhưng vẫn duy trì chế độ
thiên hồng, chính quyền tiến hành cải cách dân chủ
dẫn đến sự chuyển biến sâu sắc : Chuyển từ chế độ
chuyên chế sang dân chủ là ngun nhân tạo nên nhân
tố thần kì trong sự khơi phục và phát triển kinh tế


Gv: Hãy nêu những cải cách Nhật sau chiến tranh ?
- Chính trị ?


- Kinh tế ?
- Quân sự ?


Gv: Ý nghĩa những cải cách đó ?


<b>Ho</b>


<b> ạt động 2:</b>


Gv: Từ năm 50-70 thế kỉ XX kinh tế Nhật phát triển như
thế nào ?


=> Tổng sản phẩm quốc dân từ 1950-1968-1973-1989
đạt từ 20 tỉ USD lên 183 tỉ và 402 tỉ rồi 2828 tỉ USD
vươn lên đứng thứ II TG sau Mỹ


=> 1990 thu nhập bình quân trên đầu người đạt 23796
USD năm vượt hơn mỹ đứng thứ II Tg sau Thuỵ Sĩ
=> Hiện nay Nhật có tiềm lực kinh tế đứng thứ II TG
sau Mỹ, đứng đầu thế giới về tàu biển, ôtô, đường sắt,


thép, xe máy, hàng điện tử và trở thành 3 trung tâm
kinh tế lớn TG. Dự trữ vàng và ngoại tệ vượt Mỹ, hàng
hố Nhật có mặt khắp các nước trên TG…


Gv: Nguyên nhân ào dẫn đến sự phát triển thần kì nền
kinh tế Nhật ?


Hs: xem hình 18-19 SGK trả lời


Gv: Tuy nhiên trong sự phát triển đó cũng gặp một số


- Là nước bại trận, mất hết thuộc địa,
đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng
nề, thất nghiệp thiếu lương thực ….
- đất nước bị quân đội nước ngồi
chiếm đóng.


- Sau chiến tranh Nhật tiến hành hàng
loạt cải cách dân chủ:


Chính trị : 1946 ban hành Hiến Pháp
mới. thanh lọc chính phủ, ban hành
các quyền tự do dân chủ.


Kinh tế : 1946-1949 cải cách ruộng
đất. Giải thể các công ty độc quyền.
Quân sự : xoá bỏ chủ nghĩa quân
phiệt, trừng trị tội phạm chiến tranh,
giải giáp lực lượng vũ trang,.



<i><b>*. Ý nghóa cải cách</b></i><b> : </b>


Chuyển đất nước từ chế độ chuyên
chế sang chế độ dân chủ tạo nên sự
phát triển thần kì về kinh tế.


<b>II. NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ</b>
<b>PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU</b>
<b>CHIEÁN TRANH</b>


<b>1. Thuận lợi : </b>


Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng nhờ
những đơn đặc hàng của Mỹ trong 2
cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt
Nam.


Đến những năm Nhật 70 trở thành một
trong ba trung tâm kinh tế tài chính cũa
Thế giới.


<b>* Nguyên nhân : </b>


Nhờ truyền thống văn hoá giáo dục
lâu đời . Hệ thống quản lý của nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

khó khăn nhất định.


Gv: Theo em những khó khăn đó là gì ?
HS : Trả lời =>



Gv: Đến những năm 90 Nhật lại rơi vào trào lưu suy
thoái kinh tế như : tốc độ tăng trưởng KT chậm lại,
nhiều công ti lớn phá sản, thâm hụt ngân sách …


<b>Ho</b>


<b> ạt động 3 :</b>


Gv: Chính sách đối nội của Nhật như thế nào ?
Gv: Chính sách đối ngoại của Nhật là như thế nào ?
=> Kí hiệp ước an ninh Mỹ + Nhật : cho phép quân đội
Mỹ đóng quân trên đất Nhật


=> Thi hành chính sách mềm mỏng, trao đổi, bn bán
viện trợ kinh tế cho các nước đang phát triển như Việt
Nam qua nguồn quỹ ODA


nước có hiệu quả. Nhà nước đề ra
chiến lược phát triển năng động có
hiệu quả. Người lao động được đào tạo
chu đáo cần cù, tiết kiệm …


<b>2. Khó khăn : </b>


Đất nước nghèo tài nguyên, thiếu
lương thực, bị Mỹ và phương Tây cạnh
tranh gây gắt. Đầu những năm 90 suy
thối kéo dài.



<b>III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI</b>
<b>NGOẠI NHẬT BẢN SAU CHIẾN</b>
<b>TRANH</b>


<b>1. Đối nội : </b>


Chuyển từ chế độ chuyên chế sang
chế độ tự do dân chủ. Các Đảng hoạt
động cơng khai.


<b>2. Đối ngoại : </b>


Hồn tồn lệ thuộc vào Mỹ. 8.9.1951
kí hiệp ước an ninh Mỹ + Nhật. Thi
hành chính sách đối ngoại mềm mỏng,
tập trung phát triển kinh tế.


<b>4. Củng cố:</b>


-Ý nghĩa cải cách dân chủ ở Nhật Bản?


-Những nguyên nhân làm cho Kinh tế Nhật Phát triển?


<b>5.Dặn dò: </b>


Học bài cũ, soạn bài mới


<b>IV.</b>


<b> RÚT KINH </b>



<b>NGHIỆM :</b>...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Tuần 12</i>

<i>Ngày soạn : 08/11/2009</i>



<i>Tiết 12 </i>

<i>Ngày dạy : 10/11/2009</i>



<b> § 10 : CÁC NƯỚC TÂY ÂU</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS nắm được-Tình hình chung với những nét nổi bật nhất của các nước Tây Âu sau
chiến tranh


-Xu thế liên kết khu vực ngày càng phổ biến của thế giới và các nước Tây Âu đã đi đầu
-Nhận thức được mối quan hệ, những nguyên nhân đưa đến sự liên kết khu vực của Tây
Âu và quan hệ của các nước Tây Âu và Mĩ từ sau C.tranh thế giới thứ II


-Quan hệ Việt Nam với Tây Âu được thiết lập và ngày càng Phát triển từ năm 1990
-Biết sử dụng bản đồ, quan sát và xác định phạm vi lãnh thổ của liên minh Châu Âu
-Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp


<b>II. CHU ẨN BỊ :</b>


Gv : Giáo án, SGK, bản đồ các nước Tây Âu, tranh ảnh có liên quan.
Hs : Xem trước bài ở nhà



<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1.Ổn định l ớp </b>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


-Nêu ý nghĩa của những cải cách của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ II?
-Nguyên nhân nào dẫn đến sự Phát triển thần kì của Nhật Bản?


<b>3. D ạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1:</b>


Gv: Dùng bản đồ TG giới thiệu các nước Tây Aâu


Gv: Tình hình các nước Tây Aâu sau CTTG II như thế nào ?
Gv: Nêu những số liệu chứng minh ?


- Pháp : SX cơng nghiệp giảm 38%


SX nông nghiệp giảm 60% so với trước chiến tranh
- Italia : SX công nghiệp giảm 30%


SX nông ngiệp chỉ dáp ứng 1/3 nhu cầu lương thực
trong nước.


Hs: dựa vào SGk trả lời



Gv: Để khôi phục kinh tế các nước Tây Aâu đã làm gì ?
Hs=> nhận viện trợ kinh tế của Mỹ theo “kế hoạch phục
Hưng Châu Âu”.


Gv: Kế hoạch Macsan được thực hiện như thế nào?
Hs => tiến hành từ 1948-1951 tổng số tiền là 17 tỉ USD.
Qua đĩ các nước Tây Âu tuân theo 1 số điều kiện do Mỹ đặt
ra : khơng được tiến hành quốc hữu hĩa xí nghiệp, hạ thuế
quan đĩi với hàng hĩa do Mỹ nhập vào, gạt những người
cộng sản ra khỏi chính phủ.


<b>I. TÌNH HÌNH CHUNG</b>


- Sau CTTG II bị chiến tranh
tàn phá nặng nề


- Để khôi phục kinh tế họ phải
chấp nhận kế hoạch Macsan do
Mỹ đề ra dẫn đến Tây Âu lệ
thuộc vào Mỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Đó là kế hoạch do Mỹ đưa ra, về phía Chính quyền các
nước Tây Âu đã làm gì?


Hs : Giai cấp tư sản thu hẹp các quền tự do dân chủ, xóa bỏ
cải cách tiến bộ đã thực hiện trước đây, ngăn cản các phong
trào của công nhân và dân chủ.


Gv: Sau khi nhận viện trợ quan hệ giữa Tây Aâu và Mỹ


như thế nào ?


Gv: Macsan là người như thế nào?


=> Viên tướng năm sao nước Mỹ (1880-1959) lúc đó đang
giữ chứng ngoại trưởng Mỹ tại Tây Âu


Gv: Chính sách đối ngoại Tây Âu sau CTTG như thế nào ?
Hs : Tiến hành xâm lược lại và thống trị các nước thuộc
địa, tham gia khối quân sự chung gọi tắc là NATO 4.1949,
tiến hành chạy đua vũ trang chống lại Liên Xơ và các nước
XHCN Đơng Âu


=> Hà Lan : Inđơnêxia 11.1945
=> Pháp : Đông Dương 9.1945
=> Anh : Mã Lai 9.1945
=> Nhưng tất cả đều thất bại


Gv: Tình hình nước Đức sau chiến tranh như thế nào?
Hs : Sau chiến tranh nước Đức chia làm hai miền : CHLB
Đức ( Tây Đức 9.1949 ) và CHDC Đức ( Đông Đức
10.1949)


- Kinh tế Tây Đức phát triển nhanh chóng.


Gv: Nguyên nhân nào đưa đến nước Đức thống nhất ?
Hs : Liên Xơ lâm vào khủng hoảng cộng với sự phát triển
của CHLB Đức luơn trội hơn CHDC Đức.


<b>Ho</b>



<b> ạt động 2:</b>


Gv: Từ những năm 50 thế kỉ XX xu hướng mới Tây Âu là
gì ?


Hs : Xu hướng mới ở Tây Aâu trong thời kì này là liên kết
kinh tế các nước trong khu vực.


Gv: Sự liên kết diễn ra như thế nào?
Hs : Thành lập các tổ chức cộng đồng


Gv: Cung cấp thêm phần tư liệu quá trình thành lập liên
minh Châu Aâu và những mốc chính hình thành đồng tiền
chung EURO.


Gv: Kết hợp lược đồ hình 21 SGK minh hoạ


Gv: Mục tiêu của cộng đồng kinh tế Châu Âu là gì ?
=> Thốt khỏi sự ảnh hưởng của Mỹ.


<b>* Đối ngoại : </b>


Tiến hành xâm lược lại và
thống trị các nước thuộc địa,
tham gia khối quân sự chung
gọi tắc là NATO 4.1949, tiến
hành chạy đua vũ trang…


- Sau chiến tranh nước Đức chia


làm hai miền : CHLB Đức
( Tây Đức 9.1949 ) và CHDC
Đức ( Đông Đức 10.1949)
- Kinh tế Tây Đức phát triển
nhanh chóng.


-Ngày 3.10.1990 nước Đức tái
thiết thống nhất gọi tắc là
CHLB Đức.


<b>II. SỰ LIÊN KẾT KHU VỰC</b>


- Xu hướng mới ở Tây Aâu trong
thời kì này là liên kết kinh tế
các nước trong khu vực.


- 4.1951 cộng đồng than thép
Châu Aâu ra đời ( 6 Thành viên)
- 3.1957 cộng đồng năng lượng
nguyên tử thành lập ( 6 Thành
viên)


- 25.3.1957 cộng đồng kinh tế
Châu Aâu ra đời ( gọi tắt là EEC
)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

EEC ra đời đến tháng 12.1991
đổi tên thành liên minh Châu
u , 1.1.1999 đồng EURO được
phát hành.



<b>* Mục tiêu : </b>


Hình thành thị trường chung,
xoá bỏ hàng rào thuế quan, tự
do lưu thơng bn bán.


<b>4. Củng cố:</b>


-Cho biết mốc thời gian thành lập tổ chức liên kết Kinh tế Châu Âu?
-Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau?


<b>5.Dặn dò:</b>


Học bài cũ, soạn bài mới


<b>IV.</b>


<b> RÚT KINH </b>


<b>NGHIỆM :</b>...


...
...


<b> </b>



<b>Ký duyệt</b>


<i>Tuần 13</i>

<i>Ngày soạn : 14/11/2009</i>




<i>Tiết 13 </i>

<i>Ngày dạy : 17/11/2009</i>



<b>Ch</b>


<b> ương IV</b>


<b>QUAN HỆ Q́C TẾ TỪ 1945 ĐẾN NAY</b>



<b>§11 :TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>


<b>THỨ HAI</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


Hs nắm được:


-Sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau chiến tranh thế giới thứ 2 và hệ quả của nó
như sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc, tình trạng “Chiến tranh lạnh”đối đầu giữa hai
phe


-Tình hình thế sau Chiến tranh lạnh: những hiện tượng mới và xu thế Phát triển của thế
giới hiện nay


-Hs biết khái quát toàn cảnh thế giới nửa sau thế kỉ XX với những diễn biến phức tạp và
cuộc Đ.tranh gay gắt vì những mục tiêu: Hồ bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác
Phát triển


-Có thói quen quan sát và sử dụng bản đố thế giới, rèn luyện phương pháp tư duy, khái
quát L.sử



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>II. CHU ẨN BỊ :</b>


Gv : Giáo án, SGK, bản đồ các nướ Tây Âu, tranh ảnh có liên quan.
Hs : Xem trước bài ở nhà


<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định lớp </b>


<b>2. Ki ểm tra bài cũ :</b>


-Hãy cho biết mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết Tây Âu?
-Nguyên nhân hình thành các khối liên kết?


<b>3. D</b>


<b> ạy bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1:</b>


Gv: Hoàn cảnh nào dẫn đến hội nghị I-an-ta ?


Gv: Hội nghị diễn ra vào thời gian nào, tại đâu với mục
đích là gì ?


Hs: quan sát hình 22 từ trái sang phải
- Sớcsơn : Thủ tướng Anh



- Ru-du-ven : Tổng thống Mỹ


- Xta- lin : Chủ tịch hội đồng bộ trưởng Liên Xô
=> I-an-ta là địa danh nơi thành lập hội nghị
Gv: Trình bày nội dung hội nghị ?


Hs: Dựa vào phần chữ in nhỏ SGK trả lời


Gv: => Thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam 9.1946
Gv: Thế nào là trật ựt thế giới 2 cực ?


=> do hai cường quốc đứng đầu mỗi cực đó là LXơ và Mỹ


<b>Hoạt động 2:</b>


Gv: LHQ ra đời trong hoàn cảnh nào, nhiệm vụ là gì ?


Gv: Em hãy nêu vai trò của LHQ đối với cộng đồng thế
giới ?


Gv: => Từ 25.4-26.4.1945 hội nghị đại biểu 50 quốc gia
họp tại Sanphranxico ( Mỹ ) thông qua hiến chương và
thành lập LHQ . hiện nay LHQ có khoảng 191 nước thành
viên


Hs: Quan sát hình 23 : một cuộc họp đại hội đồng liên họp
quốc.


Gv: => LHQ đã hỗ trợ VN hàng triệu đôla phát triển trên


các lĩnh vực như: KT, VH, XH ( bệnh SARS, HIV/AIDS,
cúm gia cầm, bảo vệ môi trường, quỹ nhi đồng UNICEP,
UNESCO… )


<b>I. S</b>


<b> Ự HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ</b>
<b>GIỚI MỚI</b>


<b>1. </b>


<b> Hồn c ả nh :</b>


CTTG II sắp bước vào giai đoạn kết
thúc.


- Hội nghị I-an-ta diễn ra từ4.11/12.1945
tại Liên Xô gồm 3 quốc gia : Mỹ, Anh,
Liên Xơ


<b>2. Nội dung : </b>


Phân chia lại khu vực ảnh hưởng của 2
cường quốc lớn Mỹ và Liên Xô đối với
nước Đức, Châu Âu, Châu Á.


- Những quyết định trên hình thành trật
tự thế giới mới : Trật tự 2 cực I-an-ta


<b>II. SỰ THÀNH LẬP LHQ</b>



- Ra đời trong lòng hội nghị I-an-ta


<b>1. Nhiệm vụ : </b>


Duy trì hồ bình và an ninh thế giới.
thúc đẩy phát triển mối quan hệ hợp tác
hữu nghị giữa các nước trên thế giới trên
cơ sở tôn trọng chủ quyền bình đẳng
giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc
tự quyết của các nước trên thế giới.


<b>2. Vai trò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

=> Việt Nam gia nhập LHQ 9.1977


<b>Hoạt động 3:</b>


Gv: Hàn cảnh nào dẫn đến chiến tranh lạnh ?


=> Sự mâu thuẫn giữa CNTB và XHCN ngày càng sâu
sắc


Gv: Em hiểu như thế nào về chiến tranh lạnh ?


=> Là chính sách thù địch về mọi mặt các nước có quan
hệ với Liên Xơ và XHCN


Gv: Hãy cho biết những biểu của chiến tranh lạnh ?
Gv: Mỹ thực hiện chiến tranh lạnh như thế nào ?



=> Chạy đau vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự,
thành lập các khối quân sự như NATO ( Bắc đại tây
dương ) SEATO (Đông Nam Á ) CENTO ( Trung Cận
Đông ).


=> Bao vây cấm vận kinh tế, cơ lập chính trị, tăng cường
hoạt động phá hoại (đảo chính ) gây chiến tranh tâm lí
chống các nước CNXH và Liên Xơ ( nói xấu, đã kích, lơi
kéo, dụ dỗ, mua chuộc, hăm dọa … )


=> đối đầu hai khối quân sự NATO >< VASAVA
Gv: Hậu quả chiến tranh lạnh là gì ?


<b>Hoạt động 4:</b>


Gv: Chiến tranh lạnh kết thúc vào thời gian nào với sự
kiện là gì ?


Gv: sau chiến tranh lạnh thế giới thay đổi ntn ?


=> Sự sụ đổ và tan rã hội nghị I-an-ta : 1991 LXô và các
nước XHCN sụp đổ.


=> Thế giới chuyển từ 2 cực sang đa cực


=> Các nước lấy phát triển kinh tế làm chiến lược


=> thế giới lại rơi vào tình trạn bất ổn định giữa các khu
vực các quốc gia, tôn giáo, biên giới, lãnh thổ .. ( Nam


Phi, Châu Phi, Tây Á, Mỹlatinh, Đông Nam Á … )


Gv:Mặc dầu thế giới có nhiều bất ổn nhưng sự phát triển
chung về kinh tế nó là thời cơ và thách thức đối với các
dân tộc.


Gv: Tai sao nhân loại nói như vậy ?


=> Thời cơ : là điều kiện hội nhập KTTG, khu vực, rút
ngắn khoảng cách các nước giàu và nghèo, áp dụng những
thành tựu KHKT vào sản xuất…


=> Thách thức : Nếu không nắm bắt thời cơ thì trở thành
lẻ đi sau và lạc hậu …


Gv: Chẳng hạn như Việt Nam …


<b>III. CHIẾN TRANH LẠNH</b>


- Sau chiến tranh Mỹ và Liên Xô từ
đồng minh chuyển sang đối đầu


<b> Biểu hiện : chạy đua vũ trang, thành lập</b>
các liên minh quân sự, tiến hành chiến
tranh khu vực, bao vây cấm vận kinh tế,
cô lập về chính trị, tănng cường hoạt
động phá hoại ( nhất là Liên Xô và các
nước XHCN )


<i><b> Hậu quả : </b></i>



Thế giới luôn trong tình trạng căng
thẳng. Các cường quốc chạy đua vũ
trang trong khi đó hàng tỉ người trên thế
giới vẫn cịn trong tình trạng đói nghèo,
thiên tai , bệnh tật gây ra nhất là ở các
khu vực Châu Á, Phi, Mỹlatinh…


<b>IV. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH</b>
<b>LẠNH </b>


- 12.1989 tổng thống Mỹ Busơ và tổng
bí thự đảng cộng sản LXơ
gic-ba-chóp tuyên bố chấm dứt chiến tranh
lạnh.


- Thế giới chuyển từ đối đầu sang đối
thoại.


- hình thành trật tự thế giới đa cực.
- Các nước lấy phát triển kinh tế làm
chiến lược trong tâm.


- Xuất hiện chiến tranh khu vực, tôn
giáo , sắc tộc giữa các phe phái hoặc nội
chiến.


<b>4. Củng cố:</b>


-Nêu các xu thế trong việc P.triển của thế giới hiện nay?



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Nhiệm vụ to lớn của ND Việt Nam hiện nay là gì?


<b>5.Dặn dò: </b>


Học bài cũ, soạn bài mới


<b>IV.</b>


<b> RÚT KINH </b>


<b>NGHIỆM :</b>...


...
...
...


<b> </b>



<b>Ký duyệt</b>


<i>Tuần 14</i>

<i>Ngày soạn : 21/11/2009</i>



<i>Tiết 14</i>

<i>Ngày dạy : 24/11/2009</i>



<b>§ 12 :NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ </b>


<b>CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC –KĨ THUẬT</b>



<b>SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>


<b> I.MỤC TIÊU:</b>


-Nguồn gốc những thành tựu chủ yếu ,ý nghĩa lịch sử và tác động của cưôc cách mạng khoa
học- kĩ thuật lần thứ hai của loài người


-Rèn luyện phương pháp tư duy ,phân tích tổng hợp sự kiện lịch sử


-Xác định ý luôn vươn lên không ngừng ,phấn đấu không mệt mỏi để tiếp thu những thành tựu
khoa học


<b>II. CHU ẨN BỊ :</b>


Gv : Giáo án, SGK, tranh ảnh có liên quan, tài liệu về thành tựu Cuộc CMKHKT lần thứ
hai.Công cụ sản xuất mới.


Hs : Xem trước bài ở nhà


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp </b>
<b>2. Ki ểm tra bài cũ :</b>


- Chiến tranh lạnh là gì?Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh ?


<b>3. D</b>


<b> ạy bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG:</b>


<b>Hoạt động 1:</b>



-Em nêu những thành tựu khoa học cơ bản của
cách mạng khoa học kĩ thuật lần II.


-Nhữõng phát minh ngành khoa học cơ bản là


<b>I.NHỮNG THAØNH TỰU CHỦ YẾU CỦA </b>


<b>CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC –KĨ </b>
<b>THUẬT :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

gì?


-Những cơng cụ mới của một cuộc cách mạng
là gì?


-Năng lượng mới được phát minh ?
-Những vật liệu mới được phát minh ?


-Trong nông nghiệp được nâêng cao năng suất
là gì?


-Giao thơng liên lạc,chinh phục vũ trụ là
những thành tựu như thế nào ?


<b>Hoạt động 2:</b>


-Nêu ý nghóa của cuộc cách mạng khoa học –
kó thuật ?



-Hậu quả cuộc cách mạng đến con người?


-Những phát minh to lớn đánh dấu bước nhảy
vọt trong Tốn ,Lí ,Hố ,Sinh.


-Những kĩ thuật được ứng dụng vào thực tiễn
và ản xuất phục vụ cuộc sống .


-Tạo sinh sản bằng phương pháp sinh sản vô
tính (1997)


-Bản đồ về gen người được cơng bố(2000)


<b>2.Công cụ sản xuất :</b>


-Máy tính điện tử ,máy tự động và hệ máy tự
động nghiên cứu sinh học


<b>3.Năng lượng mới :</b>


-Năng lượng nguyên tử ,năng lượng mặt
trời,gió,thuỷ triều …


<i><b>4.Vật liệu mới : </b></i>


Chất dẻo polime,chất titan


<b>5.Cách mạng xanh:</b>


Tạo giống mới ,năng xuất cao



<b>6.Thông tin liên lạc:</b>


Máy bay siêu âm,tàu hoả tốc độ ,phát sóng
truyền hình


<b>7.Chinh phục vũ trụ :</b>


-Vệ tinh nhân tạo (1957)


-Con người đặt chân lên mặt trăng(1969)


<b>II.Ý nghĩa và tác động:</b>
<b>1.Ý nghĩa :</b>


-Đánh dấu mốc lịch sử tiến hoá của văn minh
nhân loại


-Thay đổi to lớn trong cuộc sống con người
-Mức sống con người nâng cao


-Lao động nơng-cơng nghiệp giảm,dịch vụ
tăng


<i><b>2. Hậu quả</b><b> :</b></i>


-Chế tạo vũ khí có sức tàn phá và huỷ diệt
cuộc sống


-Ơ nhiễm mơi trường nặng nề ,xuất hiện


những bệnh hiểm nghèo


<b>4. Củng cố :</b>


-Những thành tựu khoa học –kĩ thuật lần 2
-Những tác động và ý nghĩa lên cuộc sống


<b>5. Daën doø:</b>


-Làm bài tập ,học bài
-Chuẩn bị bài mới


Học bài cũ, soạn bài mới


<b>IV.</b>


<b> RÚT KINH </b>


<b>NGHIỆM :</b>...


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

...
...


<b> </b>



<b>Ký duyệt</b>


<i>Tuần 15</i>

<i>Ngày soạn : 28/11/2009</i>



<i>Tiết 15</i>

<i>Ngày dạy : 01/12/2009</i>




<b>§ 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU 1945 ĐẾN NAY</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Nắm được những nét nổi bật nhất và cũng là nội dung chủ yếu chi phối tình hình thế
giới từ 1945 đến nay


-Thấy được xu thế P. triển của thế giới hiện nay


-Nhận thức được cuộc Đ. Tranh gay gắt với những diễn biến phức tạp giữa các lực lượng
XHCN, độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ và CN ĐQ cùng các thế lực phản động


-Sự quan hệ của Việt Nam trong trường quốc tế


-Biết rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp giữa các chương-bài mà HS
đã học; Tập dượt phạn tích các sự kiện theo quá trình L. sử: Bối cảnh xuất hiện, diễn
biến, kết quả và nguyên nhân của chúng


<b>II. CHU ẨN BỊ :</b>


Gv : Giáo án, SGK, tranh ảnh có liên quan, tài liệu về Lịch sử thế giới từ 1945 đến nay.
Hs : Xem trước bài ở nhà


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


2<i><b>, Kiểm tra bài cuõ:</b></i>


<b>? Thành tựu của CM KHKT? </b>



<b>? Nêu những mặt phải, trài của CM KHKT</b>
<b>3.Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1:</b>


HS tóm tắt nội dung bài học theo sự gợi ý sau:


<b>? Dựa vào kiến thức đã học, nội dung bài học (bài 13).</b>


Hãy tóm tắt ngắn gọn các mục trong bài 13
-Mục 1: phải nêu được 5 ý cơ bản


-Mục 2: phải nêu được 4 ý cơ bản


Nhận xét:


-Lớp nhận xét nội dung bạn trình bày
-G. viên nhận xét, rút ra kết luận
-Mở rộng kiến thức (nếu có)


-Việc thế giới chia thành hai phe là đặc trưng bao trùm
giai đoạn L. sử từ 1945-1991, nó chi phối và tác động
mạnh mẽ, sâu sắc đến tình hình đời sống Kinh tế,
Chính trị thế giới và quan hệ quốc tế



<b>Ho</b>


<b> ạt động 2: </b>


-Sự hình thành trật tự thế giới mới chỉ đang trong quá
trình hình thành


-HS phải lấy được VD minh hoạ qua các bài đã học


<b>I.NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH</b>
<b>CỦA LỊCH SỬ TỪ 1945 ĐẾN NAY</b>


-Sự hình thành, Phát triển, sụp đổ của
CNXH


-Qúa trình đấu tranh giải phóng dân
tộc, xây dựng triển đất nước của Á,
Phi, Mĩ La tinh


-Sử phát triển kinh tế của Mĩ-các
nước Tây Aâu và sự hình thành các
Trung tâm kinh tế chính trị thế giới của
TBCN


-Sự hình thành-tan rã của trật tự thế
giới hai cực


-Thành tựu của cuộc CMKHKT TK
XX



<b>II.CÁC XU THẾ PHÁT TRIỂN</b>
<b>CỦA THẾ GIỚI NGÀY NAY</b>


-Sự đang hình thành Trật tự thế giới
đa cực


-Xu thế hồ hỗn, thảo hiệp giữa các
nước lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

làm trọng điểm


-Nguy cơ biến thành xung đột, nội
chiến, đe doạ nghiêm trọng hồ bình
ở nhiều khu vực


<b>4. C</b>


<b> ủng cố </b>


Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau 1945 đến nay?


<b>5.Dặn dò: </b>


Học bài cũ, soạn bài mới


<b>IV.</b>


<b> RÚT KINH </b>


<b>NGHIỆM :</b>...



...
...


<b> </b>



<b>Ký duyệt</b>


<i>Tuần 16</i>

<i>Ngày soạn : 05/12/2009</i>



<i>Tiết 16</i>

<i>Ngày dạy : 08/12/2009</i>



<b>Phaàn hai: </b>



<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY</b>



<b>Chương I : Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay</b>



<b>§ 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>


<b>I. </b>


<b> MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp học sinh nắm đợc:


-

Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chơng trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Thực
dân Phỏp Vit Nam.


- Những thủ đoạn của Pháp về chính trị, văn hóa, giáo dục phục vụ cho chơng trình khai
thác.



- S phõn húa giai cp v thỏi của các giai cấp.


- Giáo dục cho học sinh lòng căm thù đối với Thực dân Pháp đồng cảm với những cực nhọc của
ngời lao động dới chế độ Thực dân phong kiến

.



II.


<b> CHUẨN B : </b>


- Giáo viên:


+ Nghiên cứu soạn bài.


+ Lợc đồ về nguồn lợi của Thực dân Pháp trong cuộc khai thác lần 2.
- Học sinh: Học và Đọc theo SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. </b>


<b> ổ n định l ớp . </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>? Em hãy cho biết những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (1945 đến nay) ? Xu thế</b>


chung cđa thÕ giíi hiƯn nay là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>HOT NG CA THY V TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



<b>? Sau chiÕn tranh thÕ giíi lần thứ nhất tình hình </b>


n-ớc Pháp nh thế nào ?


<b>? T bản Pháp đã làm gì để bù vào nhng thit hi</b>


ú ?


<b>? Pháp khai thác lần 2 ở Đông Dơng và ở Việt Nam</b>


nhm mc ớch gỡ ?


<b>? Để tiến hành khai thác ở Việt Nam Pháp đã u</b>


t vào ngành kinh tế nào ?


<b>? Tại sao Pháp lại đầu t nhiều vào nông nghiệp ?</b>
<b>? Pháp tập trung trồng các loại cây nào ?</b>


<i><b>(Giỏo viờn: Gii thiu trờn bn ).</b></i>


<b>? Tại sao Pháp lại chủ yếu trồng cao su ? (Chứng</b>


minh).


<b>? Pháp còn tập trung trồng các loại cây nào ?</b>


<b>? Trong công nghiƯp Ph¸p chó trọng phát triển</b>


ngành nào ?



<b>? Tại sao Pháp lại tập trung khai thác than ?</b>


<b>? Ngoài than Pháp còn khai thác những kim loại</b>


nào ?


<b>? Pháp còn mở thêm một số cơ sở công nghiệp ?</b>


Tại sao Pháp lại mở rộng các cơ sở sản xuất này ?


<b>? Thng nghip Phỏp ó lm gỡ ?</b>


<b>? Tại sao Pháp lại đánh thuế nặng nh vậy ?</b>
<b>? Giao thơng vận tải, Pháp có chính sách gì ?</b>


<b>? Tại sao Pháp lại đầu t và phát triển vào giao</b>


thông vận tải ?


<b>? Phỏp ó can thip vào các ngân hàng ra sao ?</b>


(Gãp vèn, vèn lín  qun lỵi lín).


<b>? Việc làm đó nhằm mục ớch gỡ ? (Ch huy cỏc</b>


ngành kinh tế).


<b>? Pháp còn bóc lột ta ở mặt nào ?</b>



<b>? Em có nhận xÐt g× vỊ kinh tÕ ViƯt Nam trong thêi</b>


gian này ? Mục đích của Pháp ? Đời sống của nhân
dân ta ra sao ?


<b>? Về chính trị - Pháp đã thi hành chính sách gì ?</b>
<b>? Mục đích của những việc làm này ?</b>


<b>? Tại sao Pháp lợi dụng triệt để bộ máy thống trị ở</b>


n«ng th«n ?


<b>? Em có nhận xét gì về những chính sách này ?</b>


<b>(Thõm độc).? Về văn hóa, giáo dục - Pháp đã làm</b>
gì ? Mục đích ?


<b>? T¹i sao chóng l¹i h¹n chÕ më trêng häc ?</b>


<b>I. CH ƯƠNG TRÌNH KHAI THÁC</b>
<b>THUỘC ĐỊA LẦN THỨ HAI CỦA</b>
<b>THỰC DÂN PHÁP : </b>


- N«ng nghiƯp: Chđ yếu trồng cao su.


- Công nghiệp:


+ Chủ yếu khai thác mỏ.


+ Xây dựng các cơ sở công nghiệp nhẹ.



- Thơng nghiệp: Đánh thuế nặng các
hàng hóa nhập vào nớc ta.


- Giao thông vận tải: Đầu t và phát triển.


- Ngân hàng: Có khÈu phÇn trong hầu
hết các công ty, xí nghiệp lớn.


<b>II.CAC CHNH SACH CHNH TRỊ,</b>
<b>VĂN HĨA GIÁO DỤC</b>


- Chính trị: Chia để trị, chia rẽ dân tộc,
tôn giáo.


- Lợi dụng triệt để bộ máy thng tr
nụng thụn.


- Văn hóa, giáo dục:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>? Em có nhận xét gì về các chính sách văn hóa,</b>


giỏo dc Vit Nam trong thi gian này ? (Thâm
độc).


<b>? X· héi ViƯt Nam ph©n hãa thành mấy giai cấp, là</b>


những giai cấp nào ?


<b>? Giai cấp này có thái độ chính trị ra sao ?</b>


<b>? Em có nhận xét gì về giai cấp này ?</b>
<b>? Giai cấp này có đặc điểm gì ?</b>
<b>? Đợc phân hóa ra sao ?</b>


<b>? Các ngành kinh tế phát triển cho ra đời thêm giai</b>


cÊp nµo ?


<b>? Thái độ chính trị của họ nh thế nào ?</b>


<b>? T¹i sao họ lại dễ bị phá sản ? (Tại sao Pháp chÌn</b>


Ðp ?).


<b>? Trong thời gian này giai cấp nào là đông hơn ?</b>
<b>? Cuộc sống của họ ra sao ?</b>


<b>? Giai cấp công nhân trong thời gian này ra sao ?</b>
<b>? Tại sao họ lại tăng .. họ làm việc nh thÕ nµo ?</b>
<b>? Em cã nhËn xÐt g× vỊ cc sèng cđa giai cÊp</b>


nµy ?


<b>? X· héi ViÖt Nam sau chiÕn tranh thÕ giíi thø</b>


nhất đã phân hóa nh thế nào ? Thái độ chính trị của
mỗi giai cấp ra sao ?


(Häc sinh thảo luận).



+ Thi hành chính sách nô dịch.
+ Hạn chế më trêng.


<i>+ Tuyªn trun chính sách Khai</i>


<i>hóa.hính sách thuế: Đánh nỈng.</i>


<b>III. XÃ HỘI VIỆT NAM PHÂN</b>
<b>HÓA:</b>


<b>1. Giai cấp địa chủ phong kin:</b>


- Cấu kết chặt với Pháp.


- Búc lt kinh t, đàn áp về chính trị.


<b>2. Giai cÊp t s¶n :</b>


- Ngày càng đơng: Mại bản, Dân tộc.


<b>3. TiĨu t sản:</b>


- Tăng nhanh về số lợng.
- Dễ bị phá sản, thất nghiệp.


<b>4. Giai cấp nông dân: </b>


(90%) bị thực dân, phong kiến áp bức,
bóc lột cơ cực.



<b>5. Giai cấp công nhân:</b>


- Tăng cả số lợng, chất lợng.
- Bị 3 tầng áp bức bóc lột.
- Thừa kế trun thèng yªu níc.


<i><b>* Lun tËp:</b></i>


<b>4. Cđng cè: </b>


Giáo viên khái quát nội dung chính của bài.
5.


<b> Dặn dò: </b>


Học + §äc bµi míi.


<b>IV.</b>


<b> RÚT KINH </b>


<b>NGHIỆM :</b>...


...
...
...


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Tuần 17</i>

<i>Ngày soạn : 12/12/2009</i>




<i>Tiết 17</i>

<i>Ngày dạy : 15/12/2009</i>



<b>§ 15 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN</b>


<b>TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919-1925)</b>



<b>I. MỤC TIấU BÀI HỌC </b>
Giúp học sinh nắm đợc:


- Cách mạng tháng Mời Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của Nhà nớc Xô Viết
đầu tiên, phong trào cách mạng thế giới đã ảnh hởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở
Việt Nam.


- Nét chính trong phong trào đấu tranh của t sản dân tộc, tiểu t sản và phong trào cơng nhân
Việt Nam từ 1919 đến 1925.


- RÌn lun kỹ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu.


<b>II. CHUN B : </b>


- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.


+ Ch©n dung: Phan Béi Ch©u, Phan Chu Trinh.
- Häc sinh: Häc + §äc theo SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>1. ổ n định l ớp </b> :


<b>2. KiÓm tra bài cũ: </b>



? Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa nh thế nào ? Thái độ chính
trị của các giai cấp ?


<b>3. Dạy bài mới :</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


<b>? Dới ảnh hởng của cách mạng tháng 10 Nga, phong trµo</b>


cách mạng thế giới đã có những biến đổi gì ?


<b>? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trên th gii ó din ra</b>


những sự kiện nào ?


<b>? Những sự kiện đó đã có ảnh hởng nh th no i vi</b>


cách mạng Việt Nam ?


<b>I. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁCH</b>
<b>MẠNG THÁNG MƯỜI NGA VÀ</b>
<b>PHONG TRÀO CÁCH MNG</b>
<b>TH GII</b>


-Phong trào cách mạng lan rộng


khắp thế giíi:


+ Tháng 3/1919 Quốc tế cộng sản ra
đời.


+ 12/1920 Đảng cộng sản Pháp ra
đời .


+ Tháng 7/1921 Đảng cộng sn
Trung Quc ra i.


- Phong trào giải phóng dân tộc ở
ph-ơng Đông và phong trào công nhân
phơng Tây gắn bó mËt thiÕt víi
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Hoạt động 2: </b>


<b>? Sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt phong trào dân tộc, dân</b>


chủ ở nớc ta phát triển nh thÕ nµo ?


<b>? Cuộc đấu tranh của giai cấp t sản nhằm mục đích gì ?</b>
<b>? Giai cấp t sản dân tộc đã phát động các phong trào đấu</b>


tranh g× ?


(Năm 1923 chống độc quyền xuất cảng lúa gạo của Pháp).


<b>? Các cuộc đấu tranh nhằm mục đích gì ?</b>



<b>? Để giành quyền lợi cho mình họ còn có những viƯc</b>


lµm ?


<b>? Cuộc đấu tranh của giai cấp t sản mang tính chất gì ?</b>
<b>? Giai cấp tiểu t sản gồm những tầng lớp nào trong xã</b>


héi ?


(Họ đã có những họat động dới hình thức nào ?)


<b>? Trong đấu tranh các tổ chức chính trị nào của họ đợc</b>


xuất hiện ? Họ hoạt động dới những hình thức nào ?


<b>? Họ đã xuất bản những tờ báo tiến bộ nào ?</b>


(Mục đích: Kêu gọi quần chúng đấu tranh).


<b>? Trong các hoạt động này tiêu biểu là hoạt động nào ?</b>


(Nêu những hoạt động tiêu biểu ?).


<b>? Mang tÝnh chÊt g× ? (Xèc nỉi, ấu trĩ).</b>


<b>? Phong trào dân tộc dân chủ (1919-1925) có những mặt</b>


tích cực gì ?



<b>? Hạn chế ?</b>


<b>? Phong trào công nhân nớc ta trong mấy năm đầu sau</b>


chin tranh thế giới thứ nhất đã phát triển trong bối cảnh
nh thế nào ?


<b>? Em hãy trình bày các cuộc đấu tranh điển hình của cơng</b>


nh©n ViƯt Nam (1919-1925) ?


<b>? Cuộc bÃi công Ba Son có điểm gì mới trong phong trµo</b>


đấu tranh của cơng nhân nớc ta sau chiến tranh thế giới thứ
nhất ? (Phong trào đã kết hợp đấu tranh kinh tế (Tăng
l-ơng, giảm giờ làm) với chính trị (ủng hộ cách mạng Trung
Quốc). Cơng nhân đấu tranh khơng chỉ về quyền lợi của
mình mà cịn thể hiện tình đồn kết với cơng nhân và nhân
dân lao động Trung Quốc  Mốc đánh dấu phong trào đấu
tranh từ tự phỏt sang tự giỏc


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>? Em cã nhận xét gì về phong trào công nhân (1919-1925)</b>


?


<b>? Cn cứ vào đâu để khẳng định phong trào công nhân nc</b>


ta phát triển lên một bớc cao hơn sau chiến tranh thÕ giíi


thø nhÊt ?


vµo ViƯt Nam.


<b>II. PHONG TR ÀO DÂN TỌC</b>
<b>DÂN CHỦ CÔNG KHAI </b>
<b>(1919-1925)</b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất,
phong trào đấu tranh dân chủ phát
triển mạnh mẽ, thu hút nhiều tầng
lớp nhân dân tham gia.


* Giai cấp t sản dân tộc:


- Năm 1921: Chấn hng nội hóa, bài
trừ ngoại hóa.


- Mc ớch: Bờnh vc quyn li cho
giai cấp mình.


<b>1.Bèi c¶nh:</b>


- ThÕ giíi: ¶nh hëng cđa phong trào
thuỷ thủ Pháp và Trung Quốc.


- Trong nc: + Phong trào đấu tranh
còn lẻ tẻ tự phát nhng ý thức giai cấp
cao hơn.



+ Năm 1920 Cơng hội bí mật
ra đời.


<b>2.DiƠn biÕn:</b>


- Năm 1922: Cơng nhõn Bc k u
tranh ũi ngh ngy ch nht.


Năm 1924: Nhiều cuộc bÃi công nổ
ra ở Hà Nội, Nam Định, Hải Dơng
- Tháng 8/1925 cuéc b·i c«ng của
công nhân Ba Son.


<b>III. PHONG TRO U TRANH</b>
<b>CễNG NHN (1919-1925)</b>


<i><b> * LuyÖn tËp:</b></i>


- Phong trào đấu tranh của cơng
nhân (1919-1925) tuy đấu tranh cịn
lẻ tẻ mang tính chất tự phát nhng ý
thức giai cấp, chính trị ngày càng
phát triển thể hiện qua cuộc bãi công
của cơng nhân Ba Son.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- §Êu tranh cã tæ chức hơn Công
hội bí mật (Sài Gòn).


- Chuyn t u tranh kinh t sang
kt hp giữa đấu tranh kinh tế và đấu


tranh chính trị.


 Chứng tỏ bớc phát triển cao hơn
của phong trào công nhân sau chiến
tranh.


<b>4. Củng cố: </b>


Giáo viên khái quát nội dung chính của bài.
5.


<b> Dặn dò: </b>


Học + Đọc bài mới.


<b>IV.</b>


<b> RÚT KINH </b>


<b>NGHIỆM :</b>...


...
...
...


<b> </b>

<b>Ký duyệt</b>


<i>.</i>



<i>Tuần 18</i>

<i>Ngày soạn : 19/12/2009</i>




<i>Tiết 18</i>

<i>Ngày dạy : 22/12/2009</i>



<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>



I.


<b> MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học trong HKI.


Hình thành khả năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử .
Có thói quen tự tổng hợp kiến thức sau khi đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Giúp GV kiểm tra được kiến thức của học sinh thơng qua q trình giảng dạy để có kế
hoạch phụ đạo học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh khá giỏi phù hợp.


II. CHUẨN BỊ :


Gv : Sách giáo viên, giáo án, các tài liệu tham khảo có liên quan đến kiến thức trong HKI.


Hs : chuẩn bị bài trước ở nhà.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN L ỚP </b>


<b>1. </b>


<b> ổ n định l ớp </b>
<b>2. </b>


<b> Kiểm tra bài cũ : </b>



GV : em hãy cho biết sự ảnh của Cách mạng Tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế
giới đối với cách mạng Việt Nam như thế nào?


GV: Em hãy trình bày phong trào đấu tranh của công nhân giai đoạn (1919-1925).


<b> </b>3. D y bài m i:ạ ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Gv: Yêu cầu HS trình bày khái quát tình hình Liên</b>


Xô và các nước Đông Âu từ sau 1945 đến giữa
những năm 70 của thế kỷ XX


<b>HS : Trình bày các bạn khác nhận xét, sau đó giáo</b>


viên chốt lại kiến thức.


<b>GV? : Em hay cho biết tình hình Liên Xô và các</b>


nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu
những năm 90 của thế kỷ XX.


HS: Trả lời tương tư như cau hỏi trước, GV chốt
kiến thức chuyển sang chương II.


<b>GV: u cầu HS trình bày Phong trào giải phóng</b>


<b>dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.</b>



<b>HS : Phát biểu ý kiến.Các bạn khác nhận xét.</b>
<b>GV : cho HS làm việc theo nhóm : </b>


Nhóm 1 : Các nước Đơng Nam Á
Nhóm 2 : Các nước Châu Á
Nhóm 3 : Các nước Châu Phi


Nhóm 4 Các nước Châu Mỹ La-tinh.


Các nhóm trình bày có sự bổ sung của nhóm khác
sau đó có sự tổng hợp của thầy!


GV Phân nhóm tương tự như câu hỏi trước.
Lớp chia thành 6 nhóm


Nhóm 1&2 : chịu trách nhiệm về nước Mỹ
Nhóm 3&4 chịu trách nhiệm về nước Nhật Bản
Nhóm 5&6 chịu trách nhiệm về các nước Tây Âu
Đối với chương này Gv càn cho HS lưu ý về vấn
đề phân cực của thế giới sau chiến tranh thế giới


<b>Chương I : Lien Xô và các nước Đông</b>


Âu sau chiến tranh thế giới thứ II.


<b>Chương II : Các nước Á-Phi-Mỹ </b>


La-Tinh từ 1945 đến nay.



<b>Chương III : Mỹ, Nhật, Tây Âu từ 1945</b>


đến nay.


<b>Chương IV : Quan hệ Quốc Tế từ 1945</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

lần thứ 2. trọng tâm là hai khối liên minh NATO
và khối liên minh VACSAVA chay đua vũ trang
trong thời kỳ chiến tranh lạnh.


GV : yêu cầu hoọc sinh nắm vững nhưng phát
minh vĩ đại trong cuộc cách mạng này cũng như
nguyên nhân và ý nghĩa của nó.


<b>Chương V : cuộc cách mạng KHKT từ</b>


1945 đến nay.


<i><b>4. Củng cố : </b></i>


<b>GV : Lược một số bài trong các bài đã học từ đầu năm đến giờ cho một vài học sinh lên bảng</b>


làm các bạn khác ở dưới nhận xét sau đó giáo viên chốt lại.


Các bài tập : BT2 trang 8/SGK, BT1 trang 20/SGK, BT trang 35/SGKBT2 trang40?SGK....
<i><b>5. Dặn dò : </b></i>


Các em về nhà học bài, làm bài chuẩn bị cho thi HKI.


<b>IV.</b>



<b> RÚT KINH </b>


<b>NGHIỆM :</b>...


...
...
...


<b> Ký duyệt</b>



<i>Tuần 19</i>

<i>Ngày soạn :26 /12/2009</i>



<i>Tiết 18</i>

<i>Ngày dạy :29/12/2009</i>



<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


I.


<b> MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Qua giờ kiểm tra giúp học sinh đánh giá kiến thức lịch sử ở học kỳ I.
- Giúp học sinh đánh giá, so sánh, phân tích các sự kiện lịch sử.
- Giáo dục học sinh tự giác khi làm bài, vận dụng kiến thức vào bài học.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Nghiên cứu ra đề + Biểu chẩm.
- Học sinh: Ôn tập + Bút.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN L ỚP </b>



1. ổn định lớp


2. Kiểm tra sự chuẩn bị ca HS
3. Phỏt thi :


<b>I- Phần trắc nghiệm:</b>


<b>Câu 1: Liên bang Xô Viết tồn tại trong vũng bao l©u ?</b>


a. 68 năm
b. 70 năm


c. 72 năm
d. 74 năm


<b>C©u 2: Khối SEV và Liên minh Vácsava giải thế vào thời ®iĨm:</b>


a.Trớc khi Liên Xơ tan ró b.Cùng lúc Liên Xơ tan rã.
c.Sau khi Liên Xô tan rã. d.Tất cả các ý trên đều sai
<b> Câu 3: Nhà nước Cộng Hũa nhõn dõn Trung Hoa ra đời vào thời gian nào?</b>


a. 10.1.1949
b. 10.1.1959


c. 1.10.1949.
d. 1.10.1959
<b> Câu 4: Lãnh tụ của cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở Nam Phi là:</b>


a. Nenxơnmanđêla. c.Xu Các Nơ.



b. N¸t Xe. d. Yát Xe ARaPhát.


<b>Câu 5: Cuc tn cụng Ngy 26/7/1953 ca Phiđen Caxtôrô cùng 135 thanh niờn yờu nc</b>


vo phỏo i no?


a. Rạng Đông. c. Granma.


b. Phơng Đông. d. Môncađa.


<b>Câu 6: Kinh tÕ NhËt trong những năm 70 của thế kỷ XX đứng thứ mấy trên thế giới?</b>


a. Thứ nhất
b. Thứ hai


c. Th ba
d. Th t


<b>Câu 7: Khu vực chịu ảnh hởng của Mĩ:</b>


a. Khu vực Đông Âu. c. Khu vực Tây Âu.
b. Khu vực Đông Nam á. d. Khu vực B¾c MÜ.


<b>Câu 8: Xã hội Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1930 tồn tại bao nhiêu giai cấp?</b>


a. 4 giai cấp
b. 5 giai cấp


c. 6 giai cấp


d. 7 giai cấp


<b>C©u 9: Em h·y ghi thêi gian gia nhập Hiệp hội các nớc Đông Nam á (ASEAN) của</b>


các níc trong cột A tương xứng với cột B


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

1.Mianma a.7/1997


2.Việt Nam b.4/1999


3.Brunây c.7/1995


4.Campuchia d.1984


<b> II. PhÇn tù ln</b>


<b>C©u 1: Em hãy trình bày tình hình chung của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ</b>


II (2đ)


<b>C©u 2: Em hãy cho biết nguyên nhân tan ró ca Liờn Bang Xụ Vit .(1.5)</b>


<b>Câu 3; Tại sao Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dơng ngay sau chiến</b>


tranh th gii th nht ?Phỏp đã tiến hành khai thác ở Việt Nam những nguồn lợi nào ? Tại
sao Pháp lại tập trung khai thác những nguồn lợi đó.(3.5đ)


<b>* LƯU Ý : Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra </b>


Học sinh không được sử dụng tài liu di bt c hỡnh thc no



<b>Đáp án:</b>
<b> I- Phần trắc nghiệm: </b><i><b> ( 3 ®iĨm). </b></i>


<b>Câu</b>


<b>Đáp án</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b>


<b>A</b> X X 1-a


<b>B</b> X X 2-c


<b>C</b> X X 3-d


<b>D</b> <sub>X</sub> <sub>X</sub> <sub>4-b</sub>


<b>II. Phần tự luận: (7 điểm).</b>


<i><b>Cõu 1: (2): Yờu cầu học sinh nêu đợc các ý sau:</b></i>


- Sau CTTGII các nước Tây Âu đều bị chiến tranh tàn phá nặng nề .


- Để khôi phục kinh tế phải chấp nhận kế hoạch Mác san do Mỹ đề ra dẫn đến lệ thuộc vào
Mỹ.( Nêu nội dung của kế hoạch Mác san)


- Về đối ngoại : tiến hành xâm lược thuộc địa nhằm khôi phục lại địa vị thống trị trước kia.
- Tham gia vào khối quân sự Bắc Đại Tây Dương NATO tiến hành chạy đua vũ trang đói
đầu lại Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa.


<i><b>Câu 2 : (1.5đ) Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau : </b></i>



- Quá nóng vội muốn tiến nhanh, tiến mạnh lên Chủ nghĩa xã hội.


- Chủ quan, duy ý chí khơng chú trọng đến ngun tắc tự nguyện trong các chính sách xã
hội.


- Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng nặng nề ngay đầu những năm 70 của thế kỷ
XX.


- Đảng công sản chưa giải quyết dứt điểm các thế lực phản động trong nước tạo điều kiện
cho chúng chống phá cách mạng khi có thời cơ.


- Sự can thiệp của Mỹ vào chính quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Câu 3: (3.5đ): Yêu cầu học sinh nêu đợc các ý chính sau:</b></i>


- Pháp tiến hành khai thác ở Việt Nam và Đông Dơng ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất
để bù vào nền kinh tế bị chiến tranh tn phỏ nng n.


- Pháp tiến hành khai thác ở các nguồn lợi:


+ Nông nghiệp: Trồng cây cao su, chè, cà phê, lúa Xuất khẩu.
+ Công nghiệp: Khai mỏ, chủ yếu là than, thiếc, chì, kẽm.


+ M rng thêm một số cơ sở công nghiệp: Nhà máy sợi, rợu, diêm, đờng, xay xát gạo.
+ Thơng nghiệp: Đánh thuế nng hng hoỏ nhp ngoi.


+ Giao thông vận tải: Đợc đầu t và phát triển.


+ Ngân hàng: Có khẩu phần trong hầu hết các Công ty, xí nghiệp lớn.


+ Thuế khoá: Đánh thuế nặng.


- Phỏp tp trung khai thỏc cỏc nguồn lợi đó bởi vì:


+ Việt Nam có điều kiện: đất đai, khí hậu, trữ lợng, chuyển chở.
+ Dùng để xuất khẩu, phục vụ nhu cầu tại chỗ.


<b>4. Cñng cè: </b>


Giáo viên khái quát nội kim tra
5.


<b> Dặn dò: </b>


c v tổng kết.


<b>IV.</b>


<b> RÚT KINH </b>


<b>NGHIỆM :</b>...


...
...
...


<b> Ký duyệt</b>



<i>.</i>




<i>Tuần 20</i>

<i>Ngày soạn :02 /01/2010</i>



<i>Tiết 19</i>

<i>Ngày dạy :06/01/2010</i>



§ 16 HỌAT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOAØI



<b>TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1925</b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp HS nắm được những hoạt động cụ thể của Nguyễn Ái Quốc sau chiến tranh thế
giới thứ nhất ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc. Qua những hoạt động đó, Nguyễn Ái Quốc đã
tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức
cho việc thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam.


- Nắm được chủ trương và hoạt động của Hội VN Cách mạng Thanh niên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Giáo dục cho HS lịng khâm phục, kính u đối với chủ tịch Hồ Chí Minh và các chiến
sĩ cách mạng .


<b>3. Kỹ năêng: </b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh ảnh, lược đồ.
- Tập cho HS biết phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Gv :Tranh ảnh, tư liệu. Lược đồ về hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
Hs : xem trước bài ở nhà.



<b>III. TI ẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


GV? : Em hỹ nêu tình hình khái quát của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thư II.
HS : Trả lời giáo viên nhân xét và cho điểm.


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


GV cho HS nhắc lại từ năm 1911 – 1918, Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nào?
Dựa vào các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc chúng ta cùng so sánh để thấy được con đường
cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với con đường truyền thống của lớp người đi trước?
Từ năm 1921 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động như thế nào để chuẩn bị về tư
tương và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vơ sản ở Việt Nam?


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV yêu cầu HS QS lược đồ hành trình cứu nước của Nguyễn
Ái Quốc.


GV gợi mở cho HS nhớ lại những nét chính về hành trình cứu
nước của Nguyễn Ái Quốc. Năm 1911 xuất phát từ lòng yêu
nước thương dân, Người ra đi tìm đường cứu nước. Từ 1911 "
1918, Người đi khắp châu Á - Âu - Mĩ , thâm nhập vào ptrào
quần chúng kiếm sống và hoạt động CM. Qua đó Người rút ra
kết lụân quan trọng đầu tiên về bạn và thù.



<i><b> Họat động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngòai trong những</b></i>
<i><b>năm 1919 -1920?</b></i>


HS: - Sau khi chiến tranh thế giới kết thúc, để phân chia
quyền lợi các đế quốc thắng trận đã họp hội nghị ở Vec-xai,
1919 NAQ gửi tới hội nghị Vec-xai “Bản yêu sách của nhân
dân An Nam” đòi quyền lợi cho nhân dân VN.


- Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.
- Tháng 12/1920, Người tham gia Đại hội của Đảng xã hội
Pháp họp ở Tua, gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập
đảng cộng sản Pháp.


- Năm 1921, tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, viết
báo “Người cùng khổ”, viết bài cho báo Nhân đạo, viết sách
“Bản án chế độ thực dân Pháp”.


<i><b> Mục đích và tác dụng của các họat động đó như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>I NGUYỄN ÁI QUỐC Ở</b>
<b>PHÁP (1917 – 1923).</b>


- 1919, NAQ gửi tới hội
nghị Vec-xai “Bản yêu sách
của nhân dân An Nam” đòi
quyền lợi cho nhân dân VN.
Yêu sách kg được chấp


nhận nhưng đã gây tiếng
vang lớn lúc bấy giờ.


- 7/1920, Người đọc “Sơ
thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa”
của Lênin.


- 12/1920, Người tham gia
Đại hội của Đảng xã hội
Pháp họp ở Tua, gia nhập
Quốc tế thứ ba và tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

HS: Những họat động ban đầu như yêu sách không được
chấp nhận nhưng đã gây tiếng vang lớn đội với nhân dân VN,
nhân dân Pháp và thuộc địa Pháp.


" GV cho HS thảo luận:


<i><b> Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc quyết định đi theo</b></i>
<i><b>con đường của CN Mac – Lênin đi theo con đường CM vô</b></i>
<i><b>sản?</b></i>


HS: - Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của
Lênin" Tin vào Lênin và đứng về Quốc tế thứ ba.



- Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba.


- Tham gia sáng lập Đảng CS Pháp " đánh dấu bước
ngoặc trong họat động của NAQ, từ 1 người yêu nước trở
thành người Cộng sản, từ chủ nghĩa yêu nước đến CN
Mác-Lênin và đi theo con đường CM vơ sản.


GV giảng theâm:


- Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận
cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.
Luận cương đã chỉ ra cho Người con đường giành độc lập cho
dân tộc. Người đã viết:”Luận cương của Lênin làm cho tôi rất
cảm động....”


- Tháng 12/1920, Người tham gia Đảng xã hội Pháp. HS QS
H.28 SGK. GV mô tả lại sự kiện này (tại Đại hội Tua).


<i><b> Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và</b></i>
<i><b>khác với lớp người đi trước?</b></i>


HS: - Các nhà yêu nước như: Phan Bội Châu tìm sang các
nước Phương Đơng (Nhật, TQ) gặp gỡ các chính khách của
nước đó, xin họ giúp VN đánh Pháp và dùng chọn đấu tranh
bạo động. Phan Chu Trinh chủ trương ơn hịa.


- Nguyễn Ái Quốc chủ trương sang phương Tây, nơi có tư
tưởng tự do, bình đẳng, bác ái, có khoa học kĩ thuật phát triển.
Trong q trình đó, Người bắt gặp chân lí cứu nước của CN
Mac Lênin và xác định con đường cứu nước theo CM tháng 10


Nga " con đường duy nhất đúng đắn " phù hợp với xu thế phát
triển của thời đại.


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên xô từ cuối năm</b></i>
<i><b>1923 " cuối 1924?</b></i>


HS: - Tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô
dự hội nghị Quốc tế nông dân, được bầu vào ban chấp hành.
- Năm 1924, Người dự đại hội lần V Quốc tế CS và phát
biểu tham luận.


GVbổ sung: Sau khi tham gia Quốc tế cộng sản, Người viết
bài cho báo sự thật của Đảng CS Liên Xô, cho tạp chí “Thư
tín quốc tế” của Quốc tế cộng sản.


Sau Đại hội lần thứ V của Quốc tế CS, Người tham gia dự
đại hội Quốc tế thanh niên CS, Đại hội Quốc tế phụ nữ CS,


viết báo “Người cùng khổ”,
viết bài cho báo Nhân đạo,
viết sách “Bản án chế độ
thực dân Pháp”.


<b>II . NGUYỄN ÁI QUỐC</b>
<b>Ở LIÊN XÔ ( 1923 – 1924).</b>


- 6/1923, Nguyễn Ái Quốc
sang Liên Xô dự hội nghị


Quốc tế nông dân, được bầu
vào ban chấp hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Đại hội Quốc tế cơng đồn...


<b>Hoạt động 3</b>


<i><b> Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời trong hoàn</b></i>
<i><b>cảnh nào?</b></i>


HS: Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu
(Trung Quốc) tiếp xúc với những nhà CM VN tại đây cùng
một số thanh niên mới từ trong nước sang để thành lập Hội
VN Cách mạng Thanh niên.


GV mở rộng :


- Phong trào yêu nước và phong trào công nhân nước ta đến
năm 1925 " mạnh mẽ, có những bước tiến mới.


- Sau khi học tập nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng Đảng
kiểu mới, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (TQ) để thực hiện
dự định về nước đi vào quần chúng, thức tỉnh họ, đoàn kết họ,
huấn luyện họ, đưa họ ra đấu tranh. Liên lạc với các nhà yêu
nước VN tại Quảng Châu, tìm hiểu tình hình thực tế, lựa chọn
thanh niên... để thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên.


<i><b> Chuû trương thành lập Hội VNCM thanh niên nhằm mục</b></i>
<i><b>đích gì?</b></i>



HS: Nhằm đào tạo những cán bộ cách mạng, đem CN Mac
Lênin truyền bá vào trong nước, chuẩn bị điều kiện thành lập
chính Đảng vơ sản.


<i><b> Trình bày những họat động của Hội VN CM Thanh niên?</b></i>
HS: Tổ chức hầu hết khắp cả nước, tham gia ở một số đoàn
thể quần chúng ....


"<b> GV cho HS thảo luận:</b>


<i><b> Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ</b></i>
<i><b>chức cho sự ra đời của chính Đảng vơ sản ở VN như thế nào?</b></i>
HS đại diện nhóm nêu trả lời, nhận xét, bổ sung.


<b> - Về mặt tư tưởng, sau khi tìm được con đường con đường</b>
cứu nước đúng đắn theo CN Mac- Lênin, Nguyễn Ái Quốc ra
sức học tập, nghiên cứu, để hồn chỉnh lí luận CM của mình.
Những quan điểm tư tưởng đó được giơiù thiệu qua các tác
phẩm, các bài báo của Người được bí mật chuyển về nước ,
đến với quần chúng nhân dân, thúc đẩy phong trào yêu nước
phát triển và chuyển biến theo xu hướng CMVS. Đây là cơ sở
cho đường lối CMVN được Người trình bày trong cuốn Đường
Cách mệnh, Chính cương, Sách lược vắn tắt.


<b> - Về mặt tồ chức, Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra Hội VN CM</b>
Thanh niên đào tạo những người CM trẻ tuồi, truyền bá CM
Mác- Lênin, họat động tích cực trong ptrào u nước và ptrào
cơng nhân.


GV nhấn mạnh thêm về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong


việc thành lập Hội VN CM thanh nieân.


<b>III. NGUYỄN ÁI QUỐC</b>
<b>Ở TRUNG QUỐC (1924 –</b>
<b>1925).</b>


- Cuối năm 1924, Nguyễn
Ái Quốc về Quảng Châu
(TQ) và thành lập Hội VN
Cách mạng Thanh nieân
(6/1925).


- Người trực tiếp mở nhiều
lớp huấn luyện chính trị,
xuất bản báo Thanh Niên,
viết sách “Đường cách
mệnh”.


- Năm 1928, Hội VNCM
Thanh Niên chủ trương “vơ
sản hóa”, đưa hội viên vào
các nhà máy, hầm
mỏ...truyền bá CN Mac
Lênin vào trong nước.


<i><b> 4. Củng cố: </b></i>


<b> a/ Hoàn thành bảng niên biểu về họat động của Nguyễn Ái Quốc t ừ 1911 – 1925.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Thời


gian


Họat động của Nguyễn Ái Quốc
1911


1219
1920
1921
1923
1924
1925


- Nguyễn Tất Thành đi tìm đường cứu nước.


- NAQ gửi đến hội nghị Véc xai bản yêu sách của nhân dân An ANam.


- 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa” của Lênin. 12/1920, Người tham gia Đại hội của Đảng xã hội
Pháp họp ở Tua, gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng CS Pháp.


- Người tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, viết báo “Người cùng khổ”,
viết bài cho báo Nhân đạo, viết sách “Bản án chế độ thực dân Pháp”.


- 6/1923, Người sang Liên Xô dự hội nghị Quốc tế nông dân, được bầu vào ban
chấp hành.


- Người dự đại hội lần V Quốc tế cộng sản và phát biểu tham luận. Cuối năm
1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (TQ)


- Thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên (6/1925).



<b> </b>


<b>5. Dặn dị: HS về nhà chuẩn bị bài 17 tìm hiểu CM VN trước khi Đảng CS VN ra đời.</b>


 Phong trào đấu tranh của CN, viên chức, HS học nghề trong những năm 1926 – 1927
đã có những điểm mới nào?


 Tân Việt CM Đảng đã phân hóa trong hồn cảnh nào?


<b>IV.</b>


<b> RÚT KINH </b>


<b>NGHIỆM :</b>...


...
...
...


<b> </b>

<b>Ký duyệt</b>


<i>.</i>



<i>Tuần 20</i>

<i>Ngày soạn :02 /01/2010</i>



<i>Tiết 20</i>

<i>Ngày dạy :08/01/2010</i>



<b>§ 17 CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI</b>


<b> ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI.</b>




<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Giúp HS nắm được bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam.


- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của Tân Việt Cách mạng đảng. Chủ trương và hoạt
động của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng, sự khác nhau của tổ chức này với Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở nước ngoài.


<b>2. Tư tưởng: </b>


GD cho HS lòng kính yêu khâm phục các bậc tiền bối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Biết hình dung, hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của các tổ
chức cách mạng.


<b>II. CHU ẨN BỊ : </b>


GV: Bản đồ Việt Nam. Những tài liệu về tiểu sử, họat động của các nhân vật lịch sử và các
tài liệu đề cập đến Tân Việt Cách mạng Đảng.


HS : Học bài và xem trước bài ở nhà.


<b>III. TI ẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> a/ Hoàn thành bảng niên biểu về họat động của Nguyễn Ái Quốc t ừ 1911 – 1925.</b></i>



<i>Thời</i>


<i>gian</i> <i> Họat động của Nguyễn Ái Quốc</i>
<i>...</i>


b/ Người đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vơ sản
ở VN như thế nào?


<b> 3. D ạy bài mới</b>


<b>* Giới thiệu bài mới: </b>


GV cho HS nhắc lại chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (chủ trương
vơ sản hóa). GV nhấn mạnh Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời và hoạt động đã có
tác dụng to lớn đối với phong trào Cách mạng VN. Nó làm phong trào cách mạng nước ta phát
triển, đặc biệt là phong trào công nhân và phong trào yêu nước có những bước phát tirển mới.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b> ¶ Từ năm 1926-1927 nổ ra những cuộc đấu tranh tiêu biểu</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS: + Trong 2 năm (1926 – 1927) nổ ra nhiều cuộc bãi công:
công nhân nhà máy sợi Nam Định, công nhân đồn điền cao su
Cam Tiêm, Phú Riềng (Bình Phước) và cơng nhân đồn điền cà
phê Ray-na (Thái Nguyên)...



+ Phong trào nổ ra từ Bắc chí Nam:


Miền Bắc: cuộc bãi cơng của cơng nhân lị bánh mì Hà Nội,
nhà máy sợi Hải Phịng, nhà máy sợi Nam Định,...


Miền Trung: nhà máy cưa Bến Thủy, thợ máy và tài xế ga-ra
bắc TrungKì...


Miền Nam: cơng nhân hãng nước đá Sài Gòn, nhà máy xay
gạo Chợ Lớn...


GV kết hợp xác định các nơi diễn ra các cuộc bãi công trên
lược đồ.


GVgiảng thêm: Cuộc bãi công của cơng nhân đồn điền cao su
Phú Riềng (Bình Phước) do sự đàn áp bóc lột của bọn tư bản
Pháp, công nhân đồn điền cao su Phú Riềng đã đấu tranh để
giết tên Mông-tây.


GV giới thiệu thêm các phong trào đấu tranh của viên chức, học
sinh: lễ truy điệu Phan Châu Trinh, HS trường quốc học,
Pen-lơ-ranh, Đồng Khánh bãi khóa ...


" GV cho HS thảo luaän:


<b>I. B ƯỚC PHÁT TRIỂN</b>
<b>MỚI CỦA PHONG</b>
<b>TRÀO CÁCH MẠNG</b>
<b>VIỆT NAM (1926 –</b>
<b>1927) .</b>



- Năm 1926 – 1927: nổ
ra nhiều cuộc bãi công
của công nhân, viên chức,
HS học nghề.


- Phong trào nổ ra từ
Bắc chí Nam: cơng nhân
nhà máy sợi Hải Phịng,
Nam Định, nhà máy cưa
Bến Thủy, nhà máy Ba
Son, đồn điền cao su Phú
Riềng ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b> Phong trào công nhân viên chức, học sinh học nghề trong</b></i>
<i><b>những năm 1926-1927 có những bước phát tirển mới nào?</b></i>
GV cho HS so sánh với phong trào đấu tranh năm 1919-1925 để
rút ra điểm mới.


Phong trào đấu tranh


1919-1925 Phong trào đấu tranh 1926-1927
- Đấu tranh lẻ tẻ, tự phát,


chỉ nổ ra ở P Bắc và P
Nam " chưa thống nhất.
- Mục đích đấu tranh: đòi
nghĩ việc ngày chủ nhật
có trả lương, vì yêu cầu
cuộc sống, công nhân nhà


máy xưởng Bason bãi
cơng " mang tính chất
chính trị rõ rệt.


- Phong trào cơng nhân mang tính
chất thống nhất tòan quốc (từ
Bắc đến Nam) phát triển hơn và
có tổ chức hơn.


- Mục đích đấu tranh lâu dài
mang tính chất chính trị, vượt ra
ngồi phạm vi 1 xưởng, bước đầu
liên kết được nhiều ngành, nhiều
địa phương..." trình độ giác ngộ
của cơng nhân nâng lên rõ rệt.
GV: Cùng với phong trào công nhân, nông dân và tiểu tư sản
phát triển đã kết thành một làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ
khắp cả nước, trong đó giai cấp cơng nhân đã trở thành một lực
lượng chính trị độc lập.


<b>GV chuyển ý : Trong bối cảnh đó, các tổ chức cách mạng nối</b>


tiếp nhau ra đời. Vậy đó là tổ chức nào?


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> Tân Việt CM Đảng ra đời trong hịan cảnh nào? </b></i>


<b> HS: Do 1 nhóm SV trường CĐSP Đơng Dương và nhóm tù chính</b>



trị cũ ở Trung Kì


lập Hội Phục Việt. Sau nhiều lần đổi tên, tháng 7/ 1928 lấy tên
là Tân Việt CM Đảng.


GV giảng thêm : Khác với Hội VN CM Thanh niên, Tân Việt
CM Đảng là tổ chức yêu nước trải qua nhiều thay đổi và cải tổ,
mà tiền thân là Hội Phục Việt (14/7/1925) ra đời tại Vinh.


<i><b> Thành phần của Tân Việt CM Đảng gồm những ai?</b></i>
HS: Gồm những trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.
<i><b> Nhận xét gì về địa bàn hoạt động ?</b></i>


GV: Trên tất cả các khu vực TVCM Đảng đều có cơ sở của
mình, nhưng địa bàn hoạt động chính là các tỉnh miền Trung
thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.


" GV cho HS thảo luận :


<i><b> Vì sao Tân Việt CM Đảng lại bị phân hóa?</b></i>


HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Các cuộc đấu tranh
đều mang tính chính trị,
bước đầu liên kết được
nhiều ngành, nhiều địa
phương.



- Phong trào nông dân,
tiểu tư sản... cũng phát
triển mạnh mẽ.


<b>II.TÂN VIỆT CÁCH</b>
<b>MẠNG ĐẢNG ( 7/ 1928).</b>


- Hòan cảnh: Ra đời ở
trong nước do 1 số sinh
viên trường CĐSP Đơng
Dương và nhóm tù chính
trị cũ ở Trung Kì thành
lập (Tiền thân là Hội
Phục Việt). Sau nhiều lần
đổi tên, tháng 7/ 1928 lấy
tên là Tân Việt CM
Đảng.


<b> - Thành phần : Trí</b>


thức trẻ và thanh niên
tiểu tư sản yêu nước.
<b> - Hoạt động : </b>


+ Khi mới thành lập là
một tổ chức yêu nước,
chưa có lập trường giai
cấp rõ rệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

GV phân tích:



+ Khi mới thành lập là 1 tổ chức yêu nước, chưa có lập trường
giai cấp rõ rệt " nên nó có sự phân hóa .


+ Hoạt động của Hội VN CM Thanh niên do NAQ sáng lập với
lí luận và tư tưởng của CN Mac - Lênin " ảnh hưởng lớn tới Tân
Việt Cách mạng Đảng, lôi kéo nhiều Đảng viên trẻ, tiên tiến đi
theo.


+ Ngịai cơng tác GD, huấn luyện Đảng viên, TV còn tiến hành
các họat động khác như lớp học ban dêm, phổ biến sách báo
mác xít, đưa hội viên vào họat động thực tế....


+ Trong q trình họat động, nội bộ TV phân hóa sâu sắc thành
<i>2 khuynh hướng rõ rệt: tư sản và vô sản. Xu hướng CM theo </i>
quan điểm vô sản chiếm ưu thế. Một số đảng viên tiên tiến của
Tân Việt đã chuyển sang Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên,
tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập một chính đảng kiểu mới
theo chủ nghĩa Mác - Lênin " đó là Đơng Dương Cộng sản liên
đòan. (mà các em được học phần sau)


<i><b> Em có nhận xét gì về tổ chức CM này ?</b></i>
HS so sánh, nhận xét, bổ sung.


GV: So với hội VN CM thanh niên, Tân Việt còn nhiều hạn
chế , hàng ngũ Tân Việt ngày càng bị thu hẹp ...


<i><b> Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời có ý nghĩa gì?</b></i>


HS: Chứng tỏ tinh thần yêu nước và nguyện vọng cứu nước của


thanh niên trí thức tiểu tư sản Việt Nam. Tân Việt góp phần cho
sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương sau này.


nội bộ Tân Việt phân hóa
thành 2 khuynh hướng :
Tư sản và vô sản .


<i><b> 4. Củng cố: </b></i>


a/. HS lên xác định nơi nổ phong trào đấu tranh.
b/.Đánh dấu X vào £ mà em cho là đúng:


<i>¶ Phong trào đấu tranh của công nhân viên chức, HS học nghề trong những năm</i>


<i>1926 – 1927 đã có những những điểm mới nào?</i>


□ Các cuộc đấu tranh đó đều mang tính chất chính trị.


□ Các cuộc đấu tranh đó vượt ra ngồi phạm vi 1 xưởng, bước đầu liên kết
được nhiều ngành, nhiều địa phương.


□ Cả 2 ý trên đều đúng.


<i>¶ Tiền thân của Tân Việt cách mạng Đảng là:</i>
£ Hội Việt Nam nghĩa đồn.


£ Hội Phục Việt.


£ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.



¶<i><b> Ngun nhân dẫn dến sự phân hóa của Tân Việt Cách mạng Đảng.</b></i>
□ Phong trào yêu nước dân chủ phát triển mạnh.


□ Nội bộ Tân Việt Cách mạng Đảng xuất hiện khuynh hướng tư sản.


□ Hoạt động của Hội VNCM Thanh niên tác động đến Tân Việt Cách mạng
Đảng.


<b>5.Dặn dò: </b>


HS về nhà chuẩn bị bài 17 (tiếp theo) tìm hiểu CM VN trước khi Đảng CS VN ra đời.
 <i><b>Nhóm 1 và 2: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại nhanh chóng vì ngun nhân nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

 <i><b>Nhóm 2 và 3: Tại sao một số hội viên tiên tiến của Hội VN CM thanh niên ở Bắc </b></i>
Kì lại chủ động thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở VN?


<i> </i>
<b>IV.</b>


<b> RÚT KINH </b>


<b>NGHIỆM :</b>...


...
...
...


<b> </b>

<b>Ký duyệt</b>


<i>.</i>




<i>Tuần 21</i>

<i>Ngày soạn : 10/01/2010</i>



<i>Tiết 21</i>

<i>Ngày dạy : 13/01/2010</i>



§

<b> 17 CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI </b>



<b>ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI </b>


(tiếp theo).


<b> I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp HS nắm được sự ra đời của Việt Nam quốc dân đảng. Diễn biến, nguyên
nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Sự thành lập 3 tổ chức cộng sản thể hiện sự phát triển mới của phong trào cách
mạng Việt Nam.


<b>2. Tư tưởng: </b>


GD cho HS lòng kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối.


<b> 3. Kỹ năêng: </b>


Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến 1 cuộc khởi nghĩa, sử dụng
tranh ảnh lịch sử.


<b>II . CHU ẨN BỊ</b>



- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Yên Bái.


-Tư liệu và tranh ảnh. Chân dung 1 số nhân vật lịch sử.
<b>III . TI ẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i>a. Phong trào đấu tranh của công nhân, viên chức, học sinh học nghề trong những </i>
<i>năm 1926 – 1927 đã có những điểm mới nào? </i>


<i>b. Tân Việt Cách mạng Đảng đã phân hóa trong hoàn cảnh nào?</i>
<b>3 D ạy bài mới</b>


Giới thiệu bài mới: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh của công nhân,
viên chức, học sinh học nghề... trong những năm 20 của thế kỷ XX cùng với các trào lưu
tư tưởng mới từ bên ngoài " Sự ra đời của Việt Nam Quốc dân Đảng (25/12/1927).


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1:


<i><b> Việt Nam Quốc dân đảng ra đời trong hoàn cảnh nào?</b></i>
HS: - Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân Đảng
là Nam Đồng thư xã - 1 nhà xuất bản tiến bộ, tập hợp 1 nhóm
thanh niên u nước chưa có đường lối chính trị rõ rệt.


- Lúc đầu nhóm này chưa có đường lối chính trị rõ rệt,
nhưng do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ + ảnh
hưởng của tư tưởng bên ngòai dội vào, đặc biệt là ảnh hưởng


của tư tưởng CN Tam Dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc. "
Sự ra đời của VN Quốc dân Đảng (25/12/1927).


- Đây là 1 Đảng theo xu hướng cách mạng dân chủ tư
sản.


GV giải thích thêm: “CN Tam Dân” của Tôn Trung Sơn là
<b>“Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.</b>
<i><b> Ai sáng lập Việt Nam Quốc dân đảng?</b></i>


HS: Do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, Phạm Tuấn Tài,
Nguyễn Khắc Nhu sáng lập.


<i><b> Mục tiêu của đảng là gì?</b></i>


HS: Đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.


GV nhấn mạnh: Đây là 1 Đảng chính trị theo xu hướng CMDC
tư sản, địa bàn hoạt động là Bắc Kì.


<i><b> Thành phần tham gia Việt Nam Quốc dân đảng?</b></i>


HS: Sinh viên, HS, cơng chức, địa chủ, binh lính, hạ sĩ quan


<b>3. Việt Nam Quốc dân Đảng</b>
<b>(1927) và cuộc khởi nghĩa</b>
<b>Yên Bái (1930). </b>


a./ Việt Nam Quốc dân Đảng:
<i> - Điều kiện thành lập: Cơ sở</i>


hạt nhân đầu tiên của Việt
Nam Quốc dân đảng là Nam
Đồng thư xã, do sự phát triển
của phong trào dân tộc dân chủ
+ ảnh hưởng tư tưởng “CN
Tam dân” của Tôn Trung Sơn "
Sự ra đời của VN Quốc dân
Đảng (25/12/1927).


<i>- Tổ chức và họat động:</i>


+ Do Nguyễn Thái Học, Phó
Đức Chính, Phạm Tuấn Tài,
Nguyễn Khắc Nhu sáng lập.


+ Địa bàn : Bắc Kinh.


+ Mục tiêu: Đánh đuổi giặc
Pháp, thiết lập dân quyền.


<b>+ Thành phần : Sinh vieân, HS,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

người Việt trong quân đội Pháp...


<i><b> Hãy so sánh Việt Nam Quốc dân Đảng với Hội VNCM</b></i>
<i><b>Thanh niên về các mặt?</b></i>


HS: Đây là 1 Đảng theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản....
<i><b> Nguyên nhân khởi nghĩa Yên Bái ?</b></i>



<i><b> Dựa vào lược đồ, trình bày diễn biến cuộc k/n Yên bái (1930)</b></i>
<i><b>và kết quả?</b></i>


HS: - K/n Yên Bái bùng nổ đêm 9/2/1930 tại Yên Bái, sau đó
là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình... Hà Nội có ném bom vào
Sở Mật thám, Sở Cảnh sát để phối hợp.


- Tại Yên Bái, quân k/n chiếm được trại lính, nhưng khơng
làm chủ được tỉnh lị. Thực dân Pháp phản công. Cuộc k/n thất
bại. Nguyễn Thái Học và 12 đồng chí của ơng bị lên máy
chém. Trước khi chết ông đã hô to “Việt Nam vạn tuế”....
GV chỉ trên lược đồ thể hiện địa bàn diễn ra cuộc k/n Yên
Bái. Phạm vi và diễn biến cuộc k/n chủ yếu diễn ra ở các tỉnh
thuộc vùng đồng bằng và trung du Bắc bộ, nơi có các cơ sở VN
QD Đảng như Hà Nội, Hải Phịng, Hải Dương, Sơn Tây, Phú
Thọ.


<i><b>¶ Nguyên nhân thất baiï của cuộc KN?</b></i>


HS: + Ngun nhân khách quan: lúc đầu thực dân Pháp đang
còn mạnh, đủ sức đàn áp cuộc đấu tranh vũ trang.


+ Nguyên nhân chủ quan: VN QD Đảng non yếu không
vững chắc về tổ chức, lãnh đạo.


GV: Mặc dù thất bại, nhưng KN n bái đã góp phần cổ vũ
lịng u nước, ý chí căm thù giặc của nhân dân ta và đánh dấu
sự tan rã của phong trào dân tộc dân chủ theo k/h tư sản dưới
ngọn cờ của Việt Nam Quốc dân Đảng.



<i><b> ¶ Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ</b></i>
<i><b>đặt ra yêu cầu gì?</b></i>


HS: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ
đặc biệt là phong trào công - nông phát triển mạnh mẽ theo
con đường CMVS đòi hỏi " cần phải thành lập 1 Đảng CS để tổ
chức và lãnh đạo phong trào đấu tranh chống ĐQ và PK tay
sai, giành độc lập dân tộc.


" Năm 1929, có 3 tổ chức đảng lần lượt ra đời ở nước ta.
Hoạt động 2:


GV cho HS nhắc lại vì sao năm 1929, có 3 tổ chức đảng lần
lượt ra đời ở nước ta. Tháng 3/1929 chi bộ CS đầu tiên ra đời ở
Bắc Kì thay thế cho Hội VN CM TN.


lính .


b./ Cuộc khởi nghĩa Yên Bái
(1930).


<i><b>- Nguyên nhân : Ngày</b></i>
9/2/1929,trùm mộâ phu Ba-danh
bị giết ở Hà nội. Thực dân
Pháp truy bắt các ĐV của VN
QD Đảng.


<i><b>- Diễn biến : Cuộc khởi nghĩa</b></i>
nổ ra đêm 9/2/1930 ở Yên Bái,


sau đó là Phú Thọ, Hải Dương,
Thái Bình. Hà Nội có ném
bom vào Sở Mật thám, Sở
Cảnh sát.


Tại Yên Bái nghĩa quân chiếm
được trại lính nhưng khơng làm
chủ được tỉnh lị. Thực dân
Pháp phản công. Cuộc k/n thất
bại.


<i><b>- Nguyên nhân thất bại :</b></i>
+ Thực dân Pháp đang còn
mạnh.


+ VN QD Đảng non yếu
không vững chắc về tổ chức,
lãnh đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b> Tại sao 1 số hội viên tiên tiến của hội VNCMTN ở Bắc Kì</b></i>
<i><b>lại chủ động thành lập chi bộ CS đầu tiên ở VN?</b></i>


HS: Chủ động thành lập chi bộ CS đầu tiên để chuẩn bị tiến tới
thành lập 1 đảng CS thay thế cho Hội VN CM TN.


GV cho HS quan sát chân dung Nguyễn Đức Cảnh , Ngô Gia
Tự và H.30 SGK: Trụ sở chi bộ CS đầu tiên, số nhà 5 Đ, phố
Hàm Long – Hà Nội.


GV cho HS mô tả: Đây là 1 ngôi nhà nhỏ của 1 gia đình quần


chúng của Đảng, nằm trên phố Hàm Long- một phố nhỏ,
không sầm uất, tấp nập như các phố bn bán hoặc phố Tây;
vì vậy dễ tránh được sự theo dõi của thực dân Pháp. Tại đây
vào cuối tháng 3/1929, chi bộ Đảng CSVN được thành lập.


<i><b> Trình bày sự ra đời của 3 tổ chức đảng ở VN năm 1929?</b></i>
HS: - Khi kiến nghị về việc thành lập Đảng CS khơng được
chấp nhận, đồn đại biểu Bắc Kì bỏ hội nghị về nước và ngày
17/6/1929 tuyên bố thành lập Đông Dương CS Đảng, thông
<i>qua Tuyên ngôn, Điều lệ và báo Búa liềm làm cơ quan ngôn</i>
luận. Đông Dương CS Đảng " thúc đẩy sự ra đời của các tổ
chức cộng sản tiếp theo.


- Trước ảnh hưởng ngày càng lan rộng của ĐD CS đảng,
bộ phận còn lại của Hội VNCMTN ở Trung Quốc và Nam Kì
quyết định thành lập ANCS đảng (8/1929)


- Các đảng viên tiên tiến của Tân Việt tách ra thành lập
ĐD CS liên đoàn. (9/1929).


GV: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản thể hiện bước phát
triển nhảy vọt của phong trào CM Việt Nam, chứng tỏ chủ
nghĩa Mác Lênin đã thu hút nhiều tầng lớp XH tham gia, giai
cấp công nhân đã nhận thức được sứ mệnh LS của giai cấp
mình là giai cấp lãnh đạo CM VN. Các sự kiện này chứng tỏ
những điều kiện thành lập ĐCSVN đã chín muồi.


<b>4 . Ba tổ chức Cộng sản nối</b>
<b>tiếp nhau ra đời trong năm</b>
<b>1929.</b>



- Cuối 1928 đầu 1929, phong
trào dân tộc dân chủ ở nước ta
phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi
phải thành lập 1 Đảng Cộng
sản để tổ chức và lãnh đạo
phong trào.


- Tháng 3/1929 chi bộ Cộng
sản đầu tiên ra đời ở Bắc Kì
thay thế cho Hội VN CM TN.


- Do kiến nghị thành lập
Đảng Cộng sản không được
chấp thuận. ngày 17/6/1929,
đại biểu các tổ chức cơ sở CS
miền Bắc quyết định thành lâïp
ĐDCS Đảng.


- Tháng 6/1929 ANCS Đảng
được thành lập ở Nam Kì.


- Tháng 9/1929, Đơng Dương
CS liên đồn được thành lập ở
Trung Kì.


<b>* Ý nghĩa lịch sử : Sự ra đời</b>
của ba tổ chức cộng sản chứng
tỏ tư tưởng CS giành ưu thế
trong PTDT, chứng tỏ những


điều kiện thành lập ĐCSVN đã
chín muồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b> </b>

<i><b>4. Củng cố: </b></i>


a. Tại sao năm 192 ba tổ chức cộng sản lại nồi tiếp ra đời?


b. Tại sao một số hội viên tiên tiến của Hội VN CM thanh niên ở Bắc Kì lại chủ động thành
lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở VN?


c. Hoàn thành bảng sau:


<i><b>So sánh</b></i> <i><b>Hội VN CM Thanh</b></i>


<i><b>niên</b></i>


<i><b>Tân Việt CM</b></i>
<i><b>Đảng</b></i>


<i><b>Việt Nam Quốc dân</b></i>
<i><b>Đảng</b></i>


<i>Thời gian thành </i>
<i>lập</i>


<i>Khuynh hướng tư </i>
<i>tưởng</i>


<i>Hướng phát triển</i>
<i><b> </b></i>



<b> 5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 18 tìm hiểu Đảng CS VN ra đời.</b>


 Vì sao phải tiến hành hợp nhất ba Tổ chức Cộng sản thành Đảng cộng sản thống
nhất?


 Hoàn cảnh và nội dung của hội nghị thành lập Đảng?
 Vai trò của Nguyễn Aùi Quốc trong việc thành lập Đảng?


<b>IV.</b>


<b> RÚT KINH </b>


<b>NGHIỆM :</b>...


...
...
...


<b> </b>

<b>Ký duyệt</b>


<i>.</i>



<i>Tuần 21</i>

<i>Ngày soạn : 10/01/2010</i>



<i>Tiết 22 </i>

<i>Ngày dạy : 15/01/2010</i>



<b>CHƯƠNG II</b>



<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1939</b>




<b> § 18 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Giúp HS nắm được quá trình thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra trong bối cảnh
lịch sử, thời điểm và không gian nào?


- Nội dung chủ yếu của Hội nghị thành lập Đảng.


- Những nội dung chính của Luận cương chính trị năm 1930. Ý nghĩa việc thành Đảng.


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Qua vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với Hội nghị thành lập Đảng, giáo dục
cho Học sinh lịng biết ơn và kính u đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố niềm tin vào vai
trị lãnh đạo của Đảng.


<b>3. Kỹ năêng: </b>


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử.


- Lập niên biểu những sự kiện chính trong hoạt động của lãnh tụ Nguyến Ái Quốc từ
năm 1920 " 1930.


- Biết phân tích và đánh giá ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.


<b>II. CHU ẨN BỊ </b>


GV : Tranh ảnh lịch sử : Nhà số 5 Đ Hàm Long, Hà Nội, chân dung Nguyễn Ái
Quốc 1930 và chân dung các đại biểu dự Hội nghị thành lập Đảng ngày 3/2/1930. Chân dung


Trần Phú và các tài liệu về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.


HS : học bài và xem trước bài ở nhà


<b>III. TI ẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


a. Em hãy nêu sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1926 –
1927?


b. Tại sao chỉ trong 4 tháng ở Việt Nam đã có 3 tổ chức Cộng sản ra đời?


<b>3 Day bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài : </b>


Nửa cuối năm 1929 ở Việt Nam đã có 3 tổ chức Cộng sản ra đời, họ cùng chung 1 mục đích
là phấn đấu cho chủ nghĩa Cộng sản. Nhưng trong lãnh đạo đấu tranh, họ nghi kị, khích bác
nhau, tranh giành cả Đảng viên và quần chúng của nhau. Nhưng trước sự khủng bố của kẻ thù,
họ xích lại gần nhau che chở cho nhau. Và đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã xuất hiện, Người
đã thống nhất các lực lượng cộng sản ở Việt Nam (3/2/1930). Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời đã
đánh dấu bước ngoặc vĩ đại trong phong trào cách mạng Việt Nam.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:



<b>? Phong trào công nhân đã kết hợp chặt chẽ với nông dân với</b>
<b>các hoạt động phong phú nào? Tác dụng của các phong trào đĩ?</b>


HS : Chống sưu cao, thuế nặng, chống cướp ruộng đất. Phong trào
bãi khóa, bãi thị của học sinh và tiểu thương nổ ra liên tiếp, tạo làn
sóng đấu tranh Cách mạng dân tộc, dân chủ khắp cả nước.


<b>? Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản đã có những biểu hiện</b>
<b>tiêu cực nào? Trước tình hình đó, một u cầu cấp bách đặt ra là</b>
<b>gì?</b>


<b>HS : Đó là sự chia rẽ giữa ba tổ chức cộng sản => khơng có lợi cho</b>
phong trào chung => phải có một Đảng thống nhất lãnh đạo cách


<b>I. Hội nghị thành</b>
<b>lập Đảng Cộng sản</b>
<b>Việt Nam (3/2/1930).</b>
<b>* </b>


<b> Hoàn cảnh : </b>


- Cuối 1929, 3 tổ
chức Cộng sản đồng
loạt xuất hiện lãnh
đạo phong trào Cách
Mạng. Nhưng giữa 3
tổ chức cĩ sự chia rẽ
đố kị nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

mạng.



- Nhưng 3 tổ chức hoạt động riêng rẽ, hay đố kị nhau, có những lúc
tranh giành, ảnh hưởng với nhau.


- Tình trạng đó cần phải giải quyết gấp, nếu khơng thì lực lượng
cộng sản sẽ bị chia rẽ.


- Yêu cầu bức thiết của lịch sử lúc đó là phải thống nhất các lực
lượng cộng sản ở Việt Nam thành 1 Đảng duy nhất.


<b>? Hội nghị thống nhất 3 tổ chức Cộng sản ở đâu? Vào thời gian</b>
<b>nào? Ai làm chủ trì? Thành phần tham dự? Nội dung là gì?</b>


HS: Hội nghị thành lập Đảng được tiến hành từ 3 "7/2/1930 tại Cửu
Long, Hương Cảng, Trung Quốc.


- Tham gia Hội nghị cịn có 2 đại biểu của Đơng Dương cộng sản
Đảng, 2 đại biểu của An Nam cộng sản Đảng, 2 đại biểu của nước
ngoài (Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu).


- Nội dung của hội nghò:


+ Nguyễn Ái Quốc đã kêu gọi các tổ chức cộng sản xóa bỏ mọi
hiềm khích, thống nhất với nhau thành tổ chức cộng sản duy nhất
lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.


- Hội nghị đã nhất trí tán thành ý kiến trên.


<b>? Hội nghị thành lập Đảng thông qua các văn bản quan trọng nào?</b>



HS : Hội nghị thơng qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
Điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đĩ cũng là
cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.


- Nhân dịp thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã ra lời kêu gọi.
GV giảng thêm:


- Đầu tháng1/1930, trước nhu cầu cấp bách của phong trào Cộng sản
trong nước, được sự ủy nhiệm của Quốc tế Cộng sản. Nguyễn Ái
Quốc đã từ Thái Lan về Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc triệu
tập hội nghị thành lập Đảng, tham dự hội nghị có 7 đại biểu.


- Nguyến Ái Quốc đại biểu của Quốc tế cộng sản.


- Đơng Dương Cộng Sản Đảng 2 đại biểu: Trịnh Đình Cửu và
Nguyễn Đức Cảnh.


- An Nam Cộng sản Đảng 2 đại biểu: Châu Văn Liêm, Nguyễn
Thiện.


- 2 đại biểu của nước ngoài : Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu.


- Ngày 24/2/1930, Đơng Dương Cộng Sản Liên Đồn xin gia nhập
Đảng Cộng Sản Việt Nam.


<b>? Hội nghị thành lập Đảng có ý nghĩa quan trọng như thế nào?</b>


HS: Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 có ý nghĩa như 1 đại hội
thành lập Đảng.



- Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt,...là cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng.


GV giảng thêm:


- 3 tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ln cơng kích lẫn nhau, nhưng
họ đều thấy rằng cần phải thống nhất.


- Ngày 27/10/1929, Quốc Tế Cộng sản gửi những người cộng sản ở


của lịch sử lúc đó là
phải thống nhất các
lực lượng cộng sản ở
Việt Nam.


- Nguyễn Ái Quốc đã
thống nhất 3 tổ chức
cộng sản ở Việt Nam.


<b>* Nội dung hội nghị</b>
<i><b>thành lập Đảng . </b></i>


- Hội nghị tiến hành
từ 3 " 7/2/1930 tại
Cửu Long, Hương
Cảng, Trung Quốc.
<b>- Nội dung của hội</b>


<b>nghò :</b>



+ Nguyễn Ái Quốc
đã kêu gọi các tổ
chức cộng sản xóa bỏ
mọi hiềm khích,
thống nhất với nhau
thành tổ chức cộng
sản duy nhất, lấy tên
là Đảng Cộng sản
Việt Nam.


- Hội nghị thơng qua
chính cương vắn tắt,
sách lược vắn tắt, do
Nguyễn Ái Quốc khởi
thảo.


<b>* Ý nghĩa lịch sử của</b>
<b>Hội nghị thành lập</b>
<b>Đảng .</b>


- Nó có ý nghĩa như 1
đại hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Đông Dương 1 bức thư yêu cầu các tổ chức Cộng Sản phải chấm dứt
chia rẽ và cơng kích nhau. Thực hiện chỉ thị này Đơng Dương cộng
sản Đảng cử người sang Hương Cảng bàn với An Nam cộng sản
Đảng, không thành. Đang lúc khó khăn nhất thì Nguyễn Ái Quốc
xuất hiện để thống nhất 3 Đảng cộng sản.


<b>? Em hãy nêu nội dung chủ yếu của Chính cương vắn tắt, sách</b>


<b>lược vắn tắt ( 3/2/1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.</b>


HS: - Vận dụng sáng tạo chủ nghóa Mác Lênin vào Việt Nam.
- Mang tính chất dân tộc và giai cấp sâu sắc.


GV minh họa thêm:


- Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt nêu rõ:


+ Đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam là phải tiến hành
Cách mạng tư sản dân quyền và Cách mạng Xã hội chủ nghĩa, 2 giai
đoạn đó kế tiếp nhau.


- Nhiệm vụ chiến lược:


+ Đánh đổ đế quốc phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho
nước Việt Nam độc lập.


- Xây dựng chính quyền cơng nơng binh.
- Qn đội: cơng nông.


- Lực lượng cách mạng: công, nông, tiểu tư sản.


- Cách Mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế
giới.


<b>? Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một</b>
<b>cương lĩnh chính trị thế nào?</b>


HS : Đây là cương lĩnh chính trị giải phóng dân tộc, đúng đắn và sáng


tạo.


<b> Hoạt động 2 :</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:


<b>? Ban Chấp Hành TW Đảng họp lần I tại đâu? Thời gian nào? Có</b>
<b>quyết định quan trọng nào? Thông qua một văn bản lịch sử nào?</b>


HS : Họp lần I tại Hương Cảng ( Trung Quốc) vào tháng 10 năm 1930.
Quyết định đổi tên Đảng Cộng Sản Việt Nam thành Đảng Cộng Sản
Đông Dương.Thông qua Luận cương chính trị 1930


<b>? Em hãy nêu nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị</b>
<b>tháng 10/1930 của Đảng ta?</b>


<i><b> HS: Hội nghị Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng tháng 10/1930 họp</b></i>


tại Hương Cảng – Trung Quốc quyết định đổi tên Đảng Cộng Sản
Việt Nam thành Đảng Cộng Sản Đơng Dương và thơng qua Luận
cương chính trị Cách mạng tư sản dân quyền do đ/c Trần Phú khởi
thảo.


- Luận cương khẳng định tính chất của Cách mạng Đơng Dương là
cách Mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua tư bản chủ nghĩa, tiến
thẳng lên Chủ nghĩa xã hội.


<b>? Để thực hiện Tư sản dân quyền, Đảng phải làm gì?</b>


HS : - Tập hợp lực lượng quần chúng. Lãnh đạo cách mạng đấu tranh


vũ trang , lật đổ chính quyền thống trị, giành chính quyền cơng – nơng.
Liên lạc cách mạng vơ sản thuộc địa. Để thực hiện nhiệm vụ của cách
mạng tư sản dân quyền.


<b>* Nội dung của</b>
<b>chính cương vắn tắt,</b>
<b>sách lược vắn tắt .. .</b>


- Đó là cương lĩnh
cách mạng giải
phóng dân tộc.


- Vận dụng sáng tạo
chủ nghóa Mác Lênin
vào Việt Nam.


- Mang tính chất dân
tộc và giai cấp sâu
sắc.


<b>II . Luận cương </b>
<b>chính trị 10/1930) </b>


<b>- Nội dung luận</b>


<b>cương :</b>


+ Tiến hành cách
mạng tư sản dân
quyền, sau đó tiến


thẳng lên Chủ nghĩa
xã hội, bỏ qua Tư Bản
Chủ nghĩa.


<b>+ Nhiệm vụ chiến</b>


<b>lược : Đánh đổ chủ</b>


nghĩa đế quốc Pháp
và chế độ phong
kiến.


<b>+ Phương pháp cách</b>


<b>mạng : Khi tình thế</b>


cách mạng xuất hiện,
lãnh đạo quân chúng
vũ trang bạo động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

GV giới thiệu H.31: Đ/c Trần Phú - Tổng bí thư đầu tiên của Đảng.
GV kết luận:


- Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã đề cập đến những vấn đề
cơ bản của cách mạng nhưng còn hạn chế nhất định:


+ Chưa nêu cao vấn đề dân tộc.
+ Nặng đấu tranh giai cấp.


+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, cịn “tả


khuynh”, “giáo điều” qua 1 q trình đấu tranh những nhược điểm
đó mới được xóa bỏ.


<b>Hoạt động 3:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi:


<b>? Em haõy neâu ý nghĩa việc thành lập Đảng đới với cách mạng</b>
<b>việt Nam? Ý nghĩa đối với cách mạng thế giới!</b>


HS: - Đó là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu
tranh giai cấp ở Việt Nam trong thời kì mới.


- Đó là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa 3 yếu tố: chủ nghĩa Mác
Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những
năm đầu thế kỉ XX.


- Đó là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của giai cấp công nhân và cách
mạng Việt Nam , khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã
trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng .


- Chấm dứt thời kì khủng hoảng lãnh đạo trong phong trào cách
mạng .


- Từ đây giai cấp công nhân Việt Nam nắm quyền lãnh đạo cách
mạng .


- Đánh dấu bước nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc
Việt Nam .



- Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới


- Lãnh đạo cách
mạng là Đảng Cộng
sản .


+ Lực lượng cách
mạng là công nơng.
+ Xây dựng chính
quyền công nông.
+ Cách mạng Việt
Nam gắn liền khắng
khít với cách mạng
thế giới.


<b>III . Ý nghĩa lịch sử</b>
<b>của việc thành lập</b>
<b>Đảng.</b>


- Đó là tất yếu lịch
sử.


- Là bước ngoặt vĩ
đại của cách mạng
Việt Nam .


- Khẳng định vai trị
của giai cấp công
nhân Việt Nam.
- Chấm dứt khủng


hoảng trong sự lãnh
đạo.


-Đánh dấu bước tiến
của cách mạng Việt
Nam


- Cách mạng Việt
Nam gắn liền với
cách mạng thế giới.


<i><b> 4. Củng cố: </b></i>


<b>GV cho học sinh làm bài tập đã chuẩn bị trong bảng phụ.sau đó nhận xét và đánh giá.</b>


<b>BT1 :Tại Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 có sự tham gia của các tổ chức Cộng sản nào ?</b>


a. Đông Dương cộng sản đảng , An Nam cộng sản đảng


b . Đông Dương cộng sản đảng , An Nam cộng sản đảng , Đơng Dương cộng sản liên đồn
c. Đơng Dương cộng sản đảng , Đơng Dương cộng sản liên đồn


d. An Nam cộng sản đảng , Đông Dương cộng sản liên đoàn


<b>BT2 : Đảng cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dơng vào thời gian</b>


nào?


A. Tháng 2 - 1930. B. Th¸ng 3-1930.
C. Th¸ng 10 - 1930. D. Tháng 12-1930.



<b>BT3 : Đảng Cộng sản Việt Nam c thành lập là sự kết hợp giữa: </b>


A. Chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân.


B. Chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nớc.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào TS yêu nớc.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân, phong trào nông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

HS về nhà chuẩn bị bài 19 tìm hiểu : Phong trào cách mạng trong những năm 1930
-1935.


- Tìm hiểu tình hình Việt Nam trong những năm 1929 – 1930 có những điểm nào đáng chú
ý về kinh tế vàxã hội ?


- Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh


<b> - Lực lượng cách mạng được phục hồi như thế nào ?</b>
<b>IV. </b>


<b> RÚT KINH NGHIỆM.</b>







Ký Duyệt



<i>Tuần 22</i>

<i>Ngày soạn : 17/01/2010</i>




<i>Tiết 23 </i>

<i>Ngày dạy : 20/01/2010</i>



<b>§ 19 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG</b>


<b>TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1935</b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Giúp HS nắm được nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của phong trào CM 1930 –
1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh. Quá trình phục hồi lực lượng, CM (1931 – 1935).


- Các khái niệm: “Khủng hoảng kinh tế”, “Xô viết Nghệ Tĩnh”.


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Giáo dục HS lịng kính u, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng
cơng nơng và chiến sĩ cộng sản.


<b>3. Kỹ năêng: </b>


- Sử dụng “Lược đồ phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 1930 – 1931” để trình bày lại diễn
biến của phong trào Xơ viết Nghệ Tĩnh.


<b>II. CHU ẨN BỊ : </b>


GV : - Lược đồ phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 – 1931). Tranh ảnh về ptrào Xô
viết Nghệ Tĩnh .


Những tài liệu, thơ ca viết về phong trào đấu tranh, đặc biệt ở Nghệ Tĩnh .


HS : học bài và xem trước bài ở nhà.


<b>III. TI ẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> a. Em hãy trình bày về hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930) ?</b>


b. Nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị Đảng CSĐD tháng 10/1930 ?
c. Ý nghĩa lịch sử thành lập Đảng ?


<b> 3 D ạy bài mới : </b>


<b>Giới thiệu bài mới: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã ảnh hưởng trực tiếp tới</b>


CMVN, thực dân Pháp thẳng tay bóc lột thuộc địa, mâu thuẫn giữa tiòan thể dân tộc ta và thực
dân Pháp, phong kiến phản động ngày càng sâu sắc. Đặc biệt là khi Đảng CSVN ra đời đã trực
tiếp lãnh đạo một phong trào cách mạng rộng lớn 1930 – 1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ
Tĩnh .


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:


<i><b> Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã tác động</b></i>
<i><b>đến tình hình kinh tế, xã hội VN như thế nào?</b></i>



HS: - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ảnh
hưởng trực tiếp đến VN.


- Kinh tế nước ta đã phụ thuộc hồn tồn vào chính quốc, lúc
này khủng hoảng đã ảnh hướng trực tiếp đến VN.


+ Cơng, nơng nghiệp bị suy sụp.
+ Xuất nhập khẩu đình đốn.


+ Hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
- Xã hội:


+ Nhân dân ta rất khốn khổ.


+ Cơng nhân thất nghiệp ngày càng đơng, người có việc làm
thì tiến lương giảm.


+ Nơng dân mất đất, bần cùng hóa khơng lối thốt.


+ Tiểu tư sản điêu đứng, các nghề thủ cơng sa sút nặng nề.
+ Nhà bn nhỏ đóng cửa.


<b>I. Việt Nam trong thời kì</b>
<b>khủng hoảng kinh tế thế giới</b>
<b>(1929 -1933).</b>


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929 – 1933 ảnh hưởng
trực tiếp đến VN.



<b>- Kinh tế :</b>


+ Cơng, nơng nghiệp suy sụp.
+ Xuất nhập khẩu đình đốn.
+ Hàng hóa khan hiếm đắt đỏ.
<b>- Xã hội :</b>


+ Tất cả mọi giai cấp đều điêu
đứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

+ Viên chức bị sa thải.


+ HS ra trừơng khơng có việc làm.


+ Đa phần tư sản dân tộc gieo neo, sập tiệm, phải đóng cửa
hiệu.


+ Đồng thời sưu cao, thuế nặng, thiên tai, hạn han liên tiếp xảy
ra.


+ Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố CM.


+ Trong hồn cảnh đó, mâu thuẫn trong lòng xã hội rất gay gắt,
nhân dân ta quyết tâm đứng lên đánh đế quốc phong kiến phản
động, giành quyền sống.


<i><b> Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của ptrào</b></i>
<i><b>CMVN 1930 -1931?</b></i>


HS: - Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới


1929 – 1933, thực dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa.
- Kinh tế suy sụp, mọi người dân đều khốn khổ.


- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc.


- Được Đảng CS trực tiếp lãnh đạo.
" Nhân dân đã vùng lên đấu tranh .


<b>Hoạt động 2:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:


<i><b> Em hãy trình bày ptrào CM 1930 -1931 phát triển với quy</b></i>
<i><b>mơ tồn quốc(từ tháng 2/1930 – 1/5/1930)?</b></i>


<b> HS: - Phong trào CM 1930 -1931 phát triển mạnh mẽ khắp</b>


tồn quốc, đỉnh cao nhất là sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh,
ptrào phát triển theo 2 giai đoạn:


+ Giai đoạn 1: với quy mơ tồn quốc.
+ Giai đoạn 2: Ptrào ở Nghệ Tĩnh.


<i><b>- Phong trào với quy mơ tồn quốc (2/1930 – 1/5/1930).</b></i>
- Phong trào công nhân:


+ 2/1930 : 3.000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi
công.


+ 4/1930 : 4.000 công nhân dệt Nam Định, hơn 400 công nhân


nhà máy Diêm, cưa Bến Thủy, hãng dầu Nhà Bè,...bãi cơng.
+ Tiếp đó là cơng nhân nhà máy xi măng Hải Phòng, hãng dầu
nhà bè, cao su Dầu Tiếng đấu tranh.


- Phong trào nông dân Thái Bình, Hà Nam, Nghệ Tĩnh đấu
tranh.


- Trong các phong trào đã xuất hiện truyền đơn và cờ đỏ búa
liềm.


- Đặc biệt là phong trào kỉ niệm 1/5/1930 rất sôi nổi, lần đầu
tiên Đảng ta kỉ niệm ngày Quốc tế lao động, quần chúng tham
gia rất đông đảo.


+ Từ thành thị đến nông thôn khắp cả nước đã xuất hiện truyền
đơn, cờ Đảng, mít tinh, biểu tình tuần hành ở các thành phố
lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hòn Gai, Cẩm Phả, Vinh,
Bến Thủy, Sài Gòn, Chợ Lớn


<i><b> Em hãy trình bày ptrào đấu tranh của nhân dân Nghệ Tĩnh</b></i>


của ptrào 1930 -1931:


+ Do ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới
1929 – 1933, thực dân Pháp
tăng cường bóc lột thuộc địa.
- Nhân dân đã vùng lên đấu
tranh dưới sự lãnh đạo của
Đảng.



<b>II . Phong trào CM 1930</b>
<b>-1931 với đỉnh cao Xô viết</b>
<b>Nghệ Tĩnh.</b>


<b>1.Phong trào với quy mơ tồn</b>
<i><b>quốc .</b></i>


a. Phong trào công nhân:


- 2/1930 : 3.000 công nhân đồn
điền cao su Phú Riềng bãi
công.


- 4/1930 : 4.000 công nhân dệt
Nam Định bãi công.


- Tiếp đó là cơng nhân nhà máy
Diêm, cưa Bến Thủy, hãng dầu
Nhà Bè,...đấu tranh.


- Họ đòi tăng lương. giảm giờ
làm, chống đánh đập cúp phạt.
b. Phong trào nông dân:


- Nơng dân Thái Bình, Hà
Nam, Nghệ Tĩnh đấu tranh đòi
giảm sưu thuế, chia lại ruộc
công.



c. Phong trào kỉ niệm 1/5/1930.
- Ptrào lan rộng khắp toàn
quốc.


- Ptrào đã xuất hiện truyền đơn,
cờ Đảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>trong ptraøo CM 1930 -1931?</b></i>


HS: - Nghệ Tĩnh là nơi ptrào phát triển mạnh mẽ nhất cả nước.
+ Tháng 9/1930, ptrào công nông đã phát triển đến đỉnh cao,
đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế đã kết hợp với đấu tranh chính
trị


+ Ptrào đấu tranh diễn ra quyết liệt với hình thức tuần hành thị
uy, biểu tình có vũ trang tự vệ tấn cơng chính quyền địch ở các
địa phương.


+ Trước khí thế đấu tranh của quần chúng chính quyền địch
nhiều huyện, xã bị tê liệt, tan rã.


+ Các BCH nơng hội xã ra đời quản lí mọi mặt đời sống chính
trị xã hội và làm nhiệm vụ chính quyền Xơ viết .


+ Lần đầu tiên nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở 1 số
huyện ở Nghệ Tĩnh.


- Đó thực sự là chính quyền kiểu mới.



<i><b> Tại sao nói Xơ viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới?</b></i>
HS:


- Chính trị:


Kiên quyết trấn áp bọn phản CM, thực hiện các quyền tự do
dân chủ.


- Kinh tế:


+Xóa bỏ các loại thuế.


+ Chia lại ruộng đất cơng cho nơng dân.
+ Giảm tơ, xóa nợ.


- Văn hóa – xã hội:


+ Khuyến khích học chữ quốc ngữ,
+ Bài trừ các thủ tục phong kiến.


+ Các tổ chức quần chúng được thành lập: Hội tương tế, công
hội, nông hội.


+ Các sách báo tiến bộ được truyền bá sâu rộng để tuyên
truyền giáo dục và thúc đầy quần chúng đấu tranh.


- Quân sự:


+ Mỗi làng có 1 đội tự vệ vũ trang để chống bọn trộm cướp,
giữ trật tự an ninh xóm làng.



" Tất cả những chính sách trên, chứng tỏ rằng: XVNT là chính
quyền kiểu mới.


GV dùng lược đồ ptrào XVNT để tóm tắt diễn biến ptrào.
<i><b> Trước sự lớn mạnh của Xô viết Nghệ Tĩnh thực dân Pháp</b></i>
<i><b>đã làm gì?</b></i>


HS: - Hoảng sợ trước phong trào đấu tranh của quần chúng,
thực dân Pháp đã tiến hành khủng bố cực kì tàn bạo.


+ Chúng dùng máy bay ném bom tàn sát đẫm máu hoặc biểu
tình của hơn 2 vạn nơng dân huyện Hưng Ngun (12/9/1930)


- Hình thức: mít tinh, biểu tình
tuần hành ở các thành phố lớn:
Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định,
Sài Gòn...


<b>2. Phong trào ở Nghệ Tĩnh . </b>
<b>a. Diễn biến :</b>


- Tháng 9/1930, ptrào đấu tranh
diễn ra quyết liệt, kết hợp giữa
mục đích kinh tế và chính trị.
- Hình thức: tuần hành thị uy,
biểu tình có vũ trang tự vệ tấn
cơng chính quyền địch ở các địa
phương.



- Chính quyền địch nhiều
huyện, xã bị tê liệt, tan rã.
- Chính quyền Xơ viết ra đời ở
1 số huyện.


* Xơ viết Nghệ Tĩnh là chính
quyền kiểu mới:


<b>- Chính trị: Kiên quyết trấn áp</b>
bọn phản cách mạng , thực hiện
các quyền tự do dân chủ.


<b>- Kinh tế: Xóa bỏ các loại</b>
thuế, chia lại ruộng đất công
cho nông dân, giảm tơ, xóa nợ.
<b>- Văn hóa – xã hội :</b>


+ Khuyến khích học chữ quốc
ngữ,


+ Bài trừ các thủ tục phong
kiến.


+ Các tổ chức quần chúng ra
đời.


+ Sách báo tiến bộ được truyền
bá sâu rộng trong nhân dân.
<b>- Quân sư ï: Mỗi làng có 1 đội</b>
tự vệ vũ trang để chống bọn


trộm cướp, giữ trật tự an ninh
xóm làng.


- Hoảng sợ trước phong trào
đấu tranh của quần chúng, thực
dân Pháp đã tiến hành khủng
bố cực kì tàn bạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

+ Điều động lính khố xanh đóng chốt tại Vinh, Bến Thủy.
+ Triệt phá xóm làng.


+ Dùng thủ đoạn mua chuộc, chia rẽ.
+ Nhiều cơ quan Đảng bị phá vỡ.


+ Hàng vạn chiến sĩ bị giết, bắt bớ, tù đày.


<i><b> Ptrào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa lịch sử như thế nào?</b></i>
HS:- Mặc dù bị kẻ thù dập tắt trong máu lửa, nhưng ptrào
XVNT đã chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường, oanh liệt và
khả năng CM to lớn của quần chúng.


GV giaûng theâm:


- Ptrào CM 1930 -1931 là cuộc tổng diễn tập làn thứ nhất của
Đảng và quần chúng CM chuẩn bị cho CM tháng 8 1945.
- Nhận định về XVNT, HCM đã viết: “ Tuy đế quốc Pháp đã
dập tắt ptrào trong 1 biển máu, nhưng XVNT đã chứng tỏ tinh
thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động
VN. Ptrào tuy thất bại nhưng nó rèn luyện lực lượng cho cách
mạng tháng 8 thắng lợi sau này”.



Hoạt động 3:


GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi:


<i><b> CMVN được phục hồi như thế nào? ( cuối 1931 – đầu 1935)</b></i>
HS: - Từ cuối 1931, CMVN bước vào thời kì vơ cùng khó khăn,
thực dân Pháp và phong kiến tay sai thẳng tay khủng bố CM,
các cơ sở Đảng ở nhiều nơi bị tàn phá, hàng vạn chiến sĩ bị bắt.
Nhưng với sự nỗ lực vuợt bậc của những người CS và quần
chúng CMVN được phục hồi nhanh chóng.


- Ở trong tù:


+ Các đảng viên CS nêu cao khí phách kiên cường, bất khuất
của người CS để bảo vệ quan điểm của Đảng biến nhà tù thành
trường học CM.


+ Tìm cách móc nối với cơ sở CM bên ngồi.
- Ở bên ngồi:


+ Các chiến sĩ CS tìm mọi cách gây dựng lại cơ sở Đảng và
quần chúng.


+ Lợi dung các tổ chức công khai, hợp pháp của kẻ thù để đẩy
mạnh đấu tranh.


+ Tại Hà Nội, Sài Gòn 1 số đảng viên CS đã đấu tranh cử vào
Hội đồng thành phố, lợi dụng diễn đàn công khai để tuyên
truyền cổ động quân chúng theo các khẩu hiệu của Đảng.


- Cuối năm 1934 " đầu 1935, hệ thống tổ chức Đảng trong nước
đã được khôi phục.


+ Các xứ ủyBắc Kì, Trung Kì , Nam Kì và các tổ chức công hội
quần chúng được lập lại.


- Tháng 3/1935, Đại hội lần I của Đảng họp tại Ma Cao – TQ
đánh đấu sự phục hồi ptrào CM.


Hưng Nguyên.
. Triệt phá xóm làng.


. Nhiều cơ quan Đảng bị phá
vỡ.


. Hàng vạn chiến sĩ bị giết, bắt
bớ, tù đày.


<b>b. Ý nghóa lịch sư û:</b>


- Phong trào chứng tỏ tinh thần
đấu tranh kiên cường , oanh liệt
và khả năng cách mạng to lớn
của quần chúng .


<b>III. Lực lượng CM được phục</b>
<b>hồi.</b>


- Từ cuối 1931, ptrào CM bị
khủng bố khốc liệt.



- Đảng viên và các chiến sĩ
CM tìm mọi cách hồi phục
phong trào.


<b>- Trong tuø:</b>


+ Các ĐV nêu cao khí phách
của người CS đấu tranh với kẻ
thù.


+ Biến nhà tù thành trường học.
+ Tìm cách móc nối với bên
ngoài gây dựng cơ sở.


<b>- Bên ngoài :</b>


+ Các chiến sĩ Cộng sản tìm
mọi cách gây dựng lại cơ sở.
+ Tranh thủ những khả năng
công khai để đấu tranh hợp
pháp.


+ Tại Hà Nội, Sài Gòn, 1 số
ĐV đã ra tranh cử vào Hội
đồng thành phố.


- Cuối năm 1934 " đầu 1935, hệ
thống tổ chức Đảng trong nước
đã được khôi phục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ Các xứ ủy và hội quần chúng
được lập lại.


- Tháng 3/1935, Đại hội lần I
của Đảng họp tại Ma Cao – TQ
đánh đấu sự phục hồi ptrào
cách mạng .


<i><b> 4. Củng cố: </b></i>


<i><b> a. Hãy trình bày nguyên nhân chủ yếu dẫn tới ptrào CM 1930 – 1931.</b></i>
b. Hãy trình bày tóm lược diễn biến của ptrào XVNT bằng lược đồ.
c. Căn cứ vào đâu nói rằng: XVNT là chính quyền kiểu mới?


d. Trình bày sự phục hồi lực lượng của CM nước ta? ( từ cuối 1931 đến đầu 1935).


<b>5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 20 tìm hiểu “Cuộc vận động dân chủ trong những năm </b>


1936 – 1939 ”


» Tìm hiểu cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 đã tác động như thế nào đối với thế giới và
trong nước


» Tìm hiểu chủ trương của Đảng trong thời kì vận động dân chủ và phong trào đấu tranh
trong thời kì vận động dân chủ ?


» Ý nghĩa của phong trào vận động dân chủ 1936 – 1939 ?


<b>IV. </b>



<b> RÚT KINH NGHIỆM.</b>







Ký Duyệt



<i>Tuần 22</i>

<i>Ngày soạn : 10/01/2010</i>



<i>Tiết 24 </i>

<i>Ngày dạy : 15/01/2010</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>1. Kiến thức : </b>


- Giúp HS hiểu được những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh
hưởng đến CMVN trong những năm 1936 – 1939.


- Chủ trương của Đảng và p trào đấu tranh trong những năm 1936 – 1939, ý nghĩa của
phong trào.


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Giáo dục HS lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.


<b>3. Kỹ năêng: </b>


- Tập dượt cho HS so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh trong những năm 1930 –
1931 và 1936 – 1939 để thấy được sự chuyển hướng của p trào đấu tranh.



- Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử.


<b>II. CHU ẨN BỊ : </b>


GV : Ảnh” Cuộc mít tinh ở Khu Đấu xảo (Hà Nội)”.


- Những tài liệu về p trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ trong những năm 1936 – 1939.
- Bản đồ VN và những địa danh có liên quan tới phong trào đấu tranh.


HS : Học bài và xem trước bài ở nhà


<b>III. TI ẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


a. Em hãy trình bày tình hình nước ta trong thời kì tổng khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 –
1933.


b. Tại sao nói Xơ viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới?


c. Các ĐVCS trong nhà tù của thực dân Pháp đã có thái độ như thế nào trước chính sách tàn
bạo của kẻ thù?


<b>3 D</b>


<b> ạy bài mới</b>


<b>Giới thiệu bài mới: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 tình hình thế giới và</b>



trong nước có nhiều thay đổi. Trên thế giới CN phát xít xuất hiện, đe dọa an ninh lồi người.
Trước tình hình đó Quốc tế CS họp Đại hội lần thứ VII quyết định các nước thành lập Mặt trận
Dân tộc thống nhất chống CN phát xít, chống chiến tranh. Tình hình nước Pháp có nhiều thay
đổi. Trong nước nhân dân ta khốn khổ dưới áp bức của thực dân phong kiến.Trong hồn cảnh
đó Đảng ta chủ trương thực hiện cuộc vận động dân chủ trong những năm1936 – 1939.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:


<i><b> Em cho biết tình hình thế giới sau cuộc tổng khủng hoảng</b></i>
<i><b>kinh tế 1929 -1933 đã ảnh hưởng trực tiếp đến CMVN như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS: - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 làm cho
mâu thuẫn trong lòng các nước tư bản gay gắt. Để ổn định tình
hình trong nước, giai cấp tư sản các nước này đã phát xít hóa
bộ máy chính quyền, thiết lập 1 chế độ độc tài , tàn bạo nhất
của tư bản tài chính.


+ Chúng xóa bỏ mọi quyền tự do, dân chủ trong nước.


+ Ráo riết chuẩn bị cuộc chiến tranh mới để chia lại thị trường
và thuộc địa trên thế giới.


<b>I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI</b>
<b>VÀ TRONG NƯỚC.</b>



<b>1. Thế giới :</b>


- Sau cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929 – 1933 mâu thuẫn
trong lòng các nước tư bản gay
gắt.


- Để ổn định tình hình các nước
này đã phát xít hóa bộ máy
chính quyền, chủ nghĩa phát xít
ra đời trên thế giới, đe dọa an
ninh lồi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

+ Mưu đồ tấn cơng Liên Xô, hy vọng đẩy lùi ptrào CM vô sản
thế giới.


+ Chủ nghĩa phát xít ra đời trên thế giới, đe dọa an ninh lồi
người, điển hình nhất là chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật dẫn
đến nguy cơ Chiến tranh thế giới mới.


- Đứng trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít ,Đại hội lần VII của
Quốc tế CS họp 7/1935 tại Matxcơva.


+ Đại hội đã xác định kẻ thù nguy hiểm, trước mắt của nhân
dân thế giới là chủ nghĩa phát xít .


+ Đại hội chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất
nhằm tập hợp lực lượng dân chủ chống chủ nghĩa phát xít và
nguy cơ chiến tranh.



- 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp do Đảng CS Pháp
làm nòng cốt đã thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền,
thực hiện 1 số cải cách dân chủ ở thuộc địa, thả 1 số tù chính trị
VN.


<i><b> Em cho biết tình hình VN sau cuộc tổng khủng hoảng kinh tế</b></i>
<i><b>1929 -1933?</b></i>


HS: - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 tác động
sâu sắc đến mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.


- Bọn cầm quyền phản động thuộc địa và tay sai tiếp tục chính
sách vơ vét, bóc lột khủng bố và đàn áp ptrào CM.


<b>Hoạt động 2:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:


<i><b> Em hãy cho biết chủ trương của Đảng ta trong thời kì vận</b></i>
<i><b>động dân chủ 1936 -1939?</b></i>


<b> HS: - Căn cứ vào tình hình thế giới và trong nước đã có nhiều</b>


thay đổi và đường lối của Quốc tế CS chỉ đạo CM thế giới.
- Đảng nhận định:


+ Kẻ thù của nhân dân Đông Dương là bọn phản động Pháp và
bè lũ tay sai khơng chịu thi hành chính sách của Chính phủ Mặt
trận Nhân dân Pháp ở Đơng Dương.



- Cho nên, khẩu hiệu chiến tranh thay đổi:


+ Tạm gác khẩu hiệu: “ Đánh đổ đế quốc Pháp, địi Đơng
Dương hoàn toàn độc lập”, “ Chia ruộng đất cho dân cày” .
+ Thay vào đó là khẩu hiệu:” Chống phát xít, chống chiến
tranh”, địi “ Tự do dân chủ, cơm áo hịa bình”.


- Để thực hiện các nhiệm vụ đó, Đảng chủ trương thành lập
Mặt trận Nhân dân phản đế Đơng Dương (1936) sau đó đổi
thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương(1938), nhằm tập hợp mọi
lực lượng yêu nước, dân chủ chống phát xít, chống chiến tranh,
bảo vệ hịa bình.


- Hình thức và phương pháp đấu tranh:


CS họp 7/1935 tại Matxcơva,
Đại hội chủ trương thành lập
Mặt trận Dân tộc thống nhất ở
các nước để chống phát xít,
chống chiến tranh.


- 1936, Chính phủ Mặt trận
Nhân dân Pháp cầm quyền,
thực hiện một số cải cách dân
chủ ở thuộc địa.


- Thả một số tù chính trị ở VN.


<b>2. Trong nước : </b>



- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929 – 1933 tác động sâu
sắc đến mọi giai cấp và tầng
lớp trong xã hội.


- Thực dân phản động thuộc địa
và tay sai tiếp tục chính sách vơ
vét, bóc lột khủng bố cách
mạng .


<b>II . MẶT TRẬN DÂN CHỦ</b>
<b>ĐÔNG DƯƠNG VÀ PHONG</b>
<b>TRÀO ĐẤU TRANH ĐỊI TỰ</b>
<b>DO DÂN CHỦ.</b>


<b>1.Chủ trương của Đảng:</b>


- Căn cứ vào tình hình cụ thể và
chỉ thị của Quốc tế Cộng sản ,
Đảng nhận định :


- Kẻ thù của cách mạng Việt
Nam lúc đó là bọn phản động
thuộc địa, khơng chịu thi hành
chính sách của Chính phủ Mặt
trận Nhân dân Pháp ở Đông
Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

+ Chuyển từ đấu tranh công khai kết hợp với bí mật.



+ Đẩy mạnh tuyên truyền, tổ chức, giáo dục và mở rộng ptrào
đấu tranh của quần chúng.


<i><b> Em hãy trình bày ptrào dân chủ 1936 -1939?</b></i>


<b> HS: * Phong trào Đông Dương Đại hội.</b>


- Từ giữa 1936, được tin Chính phủ Pháp sẽ cử 1 phái đồn
sang điều tra tình hình Đơng Dương. Đảng chủ trương thực hiện
ptrào dân chủ công khai rộng lớn trong quần chúng. Mở đầu là
cuộc vận động lập ủy ban trù bị Đơng Dương Đại hội, thu nhập
“dân nguyện” để trình lên phái đoàn này.


- Hưởng ứng chủ trương trên, nhiều” Ủy ban hành động” được
thành lập ở nhiều địa phương trong cả nước.


- Mít tinh, hội họp, diễn thuyết để thu thập dân nguyện được tổ
chức.


- Họ đưa ra yêu sách địiChính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp trả
tù chính trị, thi hành luật lao động, ngày làm 8 giờ, đảm bảo số
ngày nghỉ có lương trong năm cho cơng nhân, cải thiện đời
sống.


- Đầu 1937, nhân dịp đón phái đồn Chính phủ Pháp và tồn
quyền Đơng Dương, nhiều cuộc mít tinh, biểu tình đưa “dân
nguyện” đã diễn ra, lực lượng chủ yếu là cơng nơng.


- Ngồi u sách chung, mỗi giai cấp tầng lớp còn đưa ra


những yêu sách riêng của họ.


+ Cơng nhân địi tự do lập nghiệp đoàn, tăng lương, giảm giờ
làm, chống đánh đập áp phạt.


+ Nơng dân địi chia lại ruộng cơng, giảm tơ thuế.


+ Cong chức, HS, tiểu thương đòi đảm bảo quyền lợi lao động,
ban bố các quyền tự do dân chủ, giảm các loại thuế.


<i><b> Em hãy trình bày ptrào dân chủ công khai của quần chúng</b></i>
<i><b>1936 -1939?</b></i>


<b> HS: - Phong trào đấu tranh dân chủ công khai của quần chúng</b>


diễn ra sôi nổi mạnh mẽ ở các thành phố lớn, khu cơng
nghiệp, đồn điền cao su.


- Tổng bãi công của công ty Than Hòn Gai 11/1936.


- Bãi cơng của cơng nhân nhà máy xe lửa Trường Thi (Vinh)
3/1937 được công nhân xe lửa Nam Đông Dương phối hợp. Đặc
biệt là cuộc mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn nhân dân tại quảng
trường nhà Đấu Xảo Hà Nội, quần chúng đòi tự do lập hội Ái
Hữu, lập nghiệp đoàn, triệt để thi hành luật lao động, giảm
thuế, chống phát xít, chống chiến tranh, chống sinh hoạt đắt đỏ,
bảo vệ hịa bình.


GV giới thiệu H.33: Cuộc mít tinh tại khu Đấu Xảo Hà Nội
(quảng trường Cung văn hóa hữu nghị Việt Xơ ngày nay)


- Lễ kỉ niệm 1/5/1938 với tổ chức, đội ngũ chỉnh tề, có cờ hoa,
gồm 25 đồn đại biểu của các ngành, các giới.


<i><b> Em hãy trình bày ptrào đấu tranh báo chí cơng khai 1936</b></i>
<i><b>-1939?</b></i>


tranh”, địi “ Tự do dân chủ,
cơm áo hịa bình”.


- Thành lập Mặt trận Nhân dân
phản đế Đông Dương (1936)
sau đó đổi thành Mặt trận Dân
chủ Đông Dương.


- Phương pháp đấu tranh:
+ Đấu tranh cơng khai kết hợp
với bí mật, để đẩy mạnh tun
truyền giáo dục quần chúng.


<b>2. Phong trào đấu tranh:</b>
<b>a. Phong trào Đông Dương</b>
<b>Đại hội.</b>


- Nghe tin Chính phủ Pháp sẽ
cử một phái đồn sang điều tra
tình hình Đơng Dương.


- Đảng chủ trương thực hiện
ptrào Đơng Dương Đại hội, thu
nhập “dân nguyện” để trình lên


phái đoàn này.


- Nhiều ủy ban “hành động” ra
đời lãnh đạo đấu tranh.


- Lực lượng CM chủ yếu là
công nông và tiểu tư sản, họ
đòi”tự do, dân chủ, cơm áo, hịa
bình”.


<b>b. Phong trào đấu tranh dân</b>
<b>chủ cơng khai của quần</b>
<b>chúng.</b>


- Phong trào diễn ra sôi nổi
mạnh mẽ ở các thành phố lớn,
khu công nghiệp, đồn điền.
Điển hình là các ptrào:


+ Tổng bãi công của công ty
Than Hòn Gai 11/1936.


+ 3/1937 công nhân nhà máy xe
lửa Trường Thi bãi công.


+ Cuộc mít tinh khổng lồ của
2,5 vạn nhân dân tại quảng
trường nhà Đấu Xảo Hà Nội,
quần chúng đòi lập hội, lập
nghiệp đoàn, thi hành luật lao


động, ngày làm 8 giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b> HS: - Trong thời kì này nhiều tờ báo cơng khai của Đảng, của</b>


mặt trận dân chủ Đông Dương và các tổ chức quần chúng được
lưu hành. Tờ: “ Tiền phong”, ‘Dân chúng”, “Bạn dân”...


- Sách báo tuyên truyền về chủ nghĩa Mac Lênin và
chính sách của Đảng được lưu hành rộng rãi trong quần
chúng, trong đó có cuốc “ Vấn đề dân cày” của Qua
Ninh và Vân Đình ( Trường Chinh và Võ Nguyên Giáp).
<i><b> Phong trào dân chủ công khai từ cuối 1938 trở đi phát triển</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<b> HS: -Từ cuối 1938 trở đi Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp</b>


thiên hữu, bọn phản động Pháp ở thuộc địa ngóc đầu dậy phản
công lại Mặt trận Dân chủ Đông Dương, khủng bố CM Đông
Dương, ptrào bị thu hẹp dần đến 1/9/1939 . Chiến tranh thế giới
lần II bùng nổ, bọn thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay
khủng bố CM, ptrào chấm dứt hẳn.


<i><b> Tại sao thời kì 1936 -1939. Đảng ta lại chủ trương đấu tranh</b></i>
<i><b>dân chủ công khai?</b></i>


HS thảo luận theo nhóm , GV tổng kết:
- Thế giới:


+ Chủ nghĩa phát xít ra đời đe dọa an ninh lồi người.



+ Đại hội VII của Quốc tế CS (7/1935) yêu cầu các nước thành
lập Mặt trận chống phát xít.


+ Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp cầm quyền, thực hiện 1
số cải cách dân chủ ở thuộc địa.


" Cho nên tình hình này rất có lợi cho CM.
- Trong nước:


+ Mọi giai cấp đều khốn khổ bởi nạn sưu cao, thuế nặng.
+ Đảng chủ trương đấu tranh dân chủ cơng khai, địi quyền lợi
dân chủ hàng ngày:”Tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình”.


<b>Hoạt động 3:</b>


GV u cầu HS đọc mục 3 và hỏi:


<i><b> Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 đã có ý nghĩa lịch sử</b></i>
<i><b>như thế nào đối với CMVN?</b></i>


HS: - Đó là 1 cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn.


- Trong lãnh đạo ptrào, trình độ chính trị và năng lực của cán
bộ đảng viên được nâng cao.


- Uy tín của Đảng ngày càng cao trong quần chúng.


- Chủ nghĩa Mac Lênin và đường lối chính sách của Đảng được
truyền bá sâu rộng trong quần chúng. Các sách báo của Đảng
và Mặt trận đã có tác dụng tuyên truyền, giáo dục, vận động,


tổ chức quần chúng đấu tranh, đập tan những luận điệu phá
hoại, xuyên tạc của kẻ thù.


- Đảng đã đào luyện được đội qn chính trị đơng hàng triệu
người chuẩn bị cho CM tháng 8 1945.


<b>3. Phong traøo báo chí công</b>
<b>khai .</b>


- Nhiều tờ báo của Đảng, mặt
trận, các tổ chức quần chúng
được lưu hành. Tờ: “ Tiền
phong”, ‘Dân chúng”, “Bạn
dân”...


- Sách báo về chủ nghĩa Mac
Lênin và chính sách của Đảng
được lưu hành rộng rãi trong
quần chúng.


- Từ cuối 1938 trở đi Chính phủ
Mặt trận Nhân dân Pháp thiên
hữu, chúng thẳng tay khủng bố
cách mạng Đông Dương, phong
trào bị thu hẹp dần, đến
1/9/1939 thì chấm dứt.


<b>III. Ý nghóa của phong trào.</b>


- Đó là một cao trào dân tộc


dân chủ rộng lớn.


- Uy tín của Đảng ngày càng
cao trong quần chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Đảng đã đào luyện được đội
qn chính trị đơng hàng triệu
người cho CM tháng 8 1945.


<i><b> 4. Củng cố: </b></i>


<i><b> a. Hãy nêu hồn cảnh thế giới và trong nước của ptrào dân chủ 1936 – 1939.</b></i>
b. Chủ trương của Đảng ta trong ptrào dân chủ 1936 – 1939 là gì?


c. Ptrào dân chủ 1936 – 1939 diễn ra như thế nào?
d. Ý nghĩa lịch sử ptrào dân chủ 1936 – 1939.


<b> 5. Dặn dị: HS về nhà chuẩn bị bài 21 tìm hiểu: Việt Nam trong những năm 1939 -1945.</b>


» Tìm hiểu tình hình thế giới và Đông dương


» Những cuộc nổi dậy đầu tiên : khởi nghĩa Bắc Sơn , khởi nghĩa Nam Kì và cuộc Binh biến
Đô Lương .


<b>IV. </b>


<b> RÚT KINH NGHIỆM.</b>








Ký Duyệt



<i>Tuần 23</i>

<i>Ngày soạn : 24/01/2010</i>



<i>Tiết 25 </i>

<i>Ngày dạy : 27/01/2010</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>CHƯƠNG III</b>


<b>CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945.</b>


<b>§ 21 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945.</b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp HS nắm được khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, thực dân Pháp đã thỏa
hiệp với Nhật, rồi đầu hàng và cấu kết với Nhật áp bức bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống
của các tầng lớp, các giai cấp vô cùng cực khổ.


- Những nét chính về diễn biến của 3 cuộc nổi dậy: Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa
Nam Kì, binh biến Đơ Lương và ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy này.


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Giáo dục HS lịng căm thù đế quốc phát xít Pháp – Nhật và lịng kính u, khâm phục
tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.



<b>3. Kỹ năêng: </b>


- Tập dượt cho HS biết phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật, Pháp, biết đánh giá
ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy đầu tiên và biết sử dụng bản đồ,


<b>II.CHU ẨN BỊ : </b>


GV: - Các tài liệu về ách áp bức của Pháp - Nhật đối với nhân dân ta và 3 cuộc nổi dậy.
- Sưu tầm chân dung1 số nhân vật lịch sử: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai, Phan


Đăng Lưu, Hà Huy Tập, Võ Văn Tần. Lược đồ 3 cuộc nổi dậy.
HS : học bài và xem trước bài ở nhà


<b>III. TI ẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em cho biết hồn cảnh thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến CMVN thời kì 1936 -1939.</b></i>
b. Chủ trương của Đảng ta trong thời kì đấu tranh dân chủ cơng khai1936 -1939.
c. Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936 -1939.


<b>3 D ạy bài mới </b>


<b>Giới thiệu bài mới: </b>

Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật


nhảy vào Đơng Dương, cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp để thống trị và bóc lột


nhân dân ta. Nhân dân Đơng Dương phải sống trong tình trạng “1 cổ 2 trịng”.


Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã vùng lên đấu tranh, mở đầu 1 thời kì


mới, thời kì khởi nghĩa vũ trang mà điển hình là 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam


Kì và binh biến Đơ Lương

.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:


<i><b> Em hãy nêu những nét chính của tình hình thế giới sau khi</b></i>
<i><b>chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ?</b></i>


HS: - 1/9/1939, Chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ.


- 6/1940, Đức kéo vào đất Pháp, Pháp nhanh chóng đầu


<b>I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI</b>
<b>VÀ ĐƠNG DƯƠNG.</b>


<b>a. Thế giới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

hàng Đức.


- Ở Viễn Đông: Nhật đẩy mạnh xâm lược TQ và cho quân
tiến sát biên giới Việt – Trung.


<i><b> Tình hình Đơng Dương sau khi chiến tranh thế giới lần thứ 2</b></i>
<i><b>bùng nổ như thế nào?</b></i>


HS: - Thực dân Pháp ở Đông Dương đứng giữa 2 nguy cơ:
+ Một là phong trào CM Đơng Dương.



+ Hai là Nhật hất cẳng Pháp.


- Sau khi Nhật vào Đông Dương (9/1940).


+ Nhật tìm mọi cách lấn áp Pháp, biến Đông Dương thành
thuộc địa và căn cứ quân sự của chúng.


+ 23/7/1941, Nhật ép Pháp kí hiệp ước “Phịng thủ chung Đông
Dương”.


+ Nhật được phép sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở
Đơng Dương vào mục đích quân sự.


+ 7/12/1941, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước hợp tác mọi mặt với
Nhật, tạo mọi sự dễ dàng cho Nhật hành binh, cung cấp lương
thực, bố trí doanh trại, giữ gìn trật tự xã hội Đ. Dương để đảm
bảo hậu phương an toàn cho Nhật.


" Như vậy, Pháp – Nhật đã cấu kết chặt chẽ với nhau để
thống trị nhân dân Đông Dương .


+ Thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn gian xảo để thu lợi nhuận
cao nhất.


+ Chúng thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” thực chất là lợi
dụng thời chiến để nắm độc quyền kinh tế Đông Dương để bóc
lột nhiều hơn.


+ Tăng các loại thuế, riêng thuế rượu, muối, thuốc phiện từ
1939 " 1945 tăng 3 lần.



- Thủ đoạn của Nhật:


+ Thu mua lương thực chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức
với giá rẻ để 1 phần cung cấp cho quân nhật, 1 phần tích trữ
cho chiến tranh.


+ Thủ đoạn tàn ác của Nhật đã dẫn đến nạn đói nghiêm trọng
1945 ở nước ta, làm cho hơn 2 triệu người chết đói.


<i><b> Theo em tình hình VN trong chiến tranh thế giới lần thứ 2 có</b></i>
<i><b>điều gì đáng lưu ý?</b></i>


HS: Nhân dân ta chịu 2 tầng áp bức Pháp – Nhật, nhân dân rất
điêu đứng, khốn cùng.


<i><b> Vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với nhau để</b></i>
<i><b>cùng thống trị Đơng Dương?</b></i>


HS: - Vì thực dân pháp lúc này không đủ sức chống lại Nhật,
buộc phải chấp nhận những yêu sách của Nhật, mặt khác
chúng muốn dựa vào Nhật để chống CM Đông Dương.


- Nhật muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và chống phá CM
Đông Dương, vơ vét sức người, sức của vào chiến tranh.


- Nhật và Pháp đều chống lại CM Đông Dương. Cho nên


Pháp, Pháp nhanh chóng
đầu hàng Đức.



- Ở Viễn Đông: Nhật đẩy
mạnh xâm lược TQ. Quân
Nhật đã tiến sát biên giới
Việt – Trung.


<b>b. Đông Dương: </b>


- Thực dân Pháp đứng giữa
2 nguy cơ:


+ Cách mạng Đông
Dương .


+ Nhật hất cẳng Pháp.
" Thực dân Pháp bắt tay với
Nhật cùng thống trị Đông
Dương.


+ 9/1940, Nhật vào Đông
Dương tìm mọi cách lấn áp
Pháp.


+ 23/7/1941, Nhật ép Pháp
kí hiệp ước “Phịng thủ
chung Đông Dương”.


+ Nhật được phép sử dụng
tất cả các sân bay và cửa
biển ở Đơng Dương vào


mục đích qn sự.


+ 7/12/1941, Nhật buộc
Pháp kí hiệp ước hợp tác
toàn diện.


- Thực dân Pháp thực hiện
thủ đoạn gian xảo để thu lợi
nhuận cao nhất.


+ Thi hành chính sách “kinh
tế chỉ huy” để bóc lột nhiều
hơn.


+ Tăng các loại thuế.


+ Nhật thu mua lúa gạo của
dân với giá rẻ và cưỡng
bức.


" Hậu quả của chính sách
này đã dẫn đến nạn đói
nghiêm trọng 1945 ở nước
ta, làm cho hơn 2 triệu
người chết đói.


- Nhân dân ta “một cổ hai
trịng” áp bức Pháp - Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

chúng khơng ưa gì nhau, nhưng vẫn cấu kết với nhau để chống


phá CM.


<b>Hoạt động 2:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:


<i><b> Em hãy trình bày những nét chính về cuộc k/n Bắc Sơn?</b></i>


<b> HS: - Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, thực dân Pháp thua trên</b>


đường rút chạy về phía Nam đã qua châu Bắc Sơn.


- Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi
nghĩa.


- Nhân dân Bắc Sơn đứng dậy tước khí giới giặc Pháp, tự
trang bị cho mình giải tán chính quyền địch, thành lập chính
quyền CM (27/9/1940).


- Nhưng sau đó Nhật - Pháp cấu kết với nhau đàn áp khốc
liệt phong trào: chúng dồn dân, bắt bớ, chém giết cán bộ, đột
phá nhà cửa...


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, nhân dân kiên quyết
chống lại.


- Tổ chức các toán vũ trang để lùng bắt bọn tay sai cho nên
cơ sở k/n vẫn được duy trì, quân k/n lập được căn cứ quân sự.
- Ủy ban chỉ huy đã được thành lập để lãnh đạo CM.
+ Tịch thu tài sản của đế quốc và tay sai chia cho dân nghèo.


+ Quần chúng gia nhập quân CM rất đơng.


-Đội du kích Bắc Sơn được thành lập, đến năm 1941 phát
triển thành Cứu quốc quân , hoạt động ở vùng Bắc Sơn (Lạng
Sơn) và Võ Nhai ( Thái Nguyên).


GV giới thiệu lược đồ k/n Bắc Sơn và trình bày diễn biến cuộc
k/n.


GV kết luận: Tuy k/n Bắc Sơn thất bại, nhưng đội du kích Bắc
Sơn được duy trì, đây là lực lượng vũ trang đầu tiên của
CMVN.


GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:


<i><b> Em hãy trình bày những nét chính về cuộc k/n Nam Kì ?</b></i>
HS: - Lợi dụng bối cảnh thực dân Pháp thua trận ở châu Âu,
yếu thế ở Đông Dương:


+ Nhật xúi giục bọn quân phiệt Thái Lan gây chiến tranh ở
biên giới Lào – Campuchia.


+ Thực dân Pháp bắt binh lính Nam Kì đi làm bia đỡ đạn cho
chúng, nhân dân và đặc biệt là binh lính rất bất bình với chúng.
- Trước tình hình đó, TW Đảng quyết định hỗn cuộc khởi
nghĩa, lệnh hoãn chưa đến nơi, cuộc k/n đã bùng nổ. (TW quyết
định hỗn là bởi vì trước ngày k/n, kế hoạch bị bại lộ, bọn thực
dân pháp tiến hành thiết quân luật, tước khí giới của binh lính,
đóng cửa trại lính, tìm mọi cách săn lùng các chiến sĩ CM).
- Theo kế hoạch đã định, cuộc k/n bùng nổ đêm 22, rạng


sáng 23/11/1940.


- Khởi nghĩa nổ ra ở hầu khắp các tỉnh Nam Kì, nghĩa


<b>II. NHỮNG CUỘC NỔI</b>
<b>DẬY ĐẦU TIÊN.</b>


<i><b>a. Khởi nghĩa Bắc Sơn</b></i>
<i><b>(27/9/1940)</b></i>


<b>* Hoàn cảnh :</b>


- Nhật đánh vào Lạng Sơn,
Pháp thua chạy rút qua châu
Bắc Sơn.


- Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo
nhân dân đứng lên khởi
nghĩa.


<b>* Diễn biến :</b>


- Nhân dân Bắc Sơn đứng
dậy tước khí giới giặc Pháp,
tự trang bị cho mình.


- Giải tán chính quyền địch.
- 27/9/1940, chính quyền
CM được thành lập. Sau đó
thực dân Pháp đàn áp khốc


liệt phong trào.


- Dưới sự lãnh đạo của
Đảng bộ, nhân dân kiên
quyết chống lại.


- Đội du kích Bắc Sơn được
thành lập, sau đó phát triển
thành Cứu quốc quân
(1941), hoạt động tại Bắc
Sơn – Võ Nhai.


<i><b>b. Khởi nghĩa Nam Kì</b></i>
<i><b>(23/11/1940)</b></i>


<b>* Hồn cảnh :</b>


- Pháp thua trận ở châu Âu,
yếu thế ở Đông Dương.
- Nhật xúi giục bọn quân
phiệt Thái Lan gây chiến
tranh ở biên giới Lào –
Campuchia.


- Thực dân Pháp bắt binh
lính Nam Kì đi làm bia đỡ
đạn cho chúng, binh lính rất
căm phẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

quân triệt hạ 1 số đồn bốt, phá nhiều đường giao thơng, thành


lập chính quyền CM ở nhiều vùng thuộc Mĩ Tho, Gia Định...
- Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc k/n
này.


- Sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt, cơ sở Đảng bị tổn
thất nặng nề, nghĩa quân rút lui vào họat động bí mật, chờ thời
cơ sẽ hoạt động lại.


GV dùng lược đồ và trình bày diễn biến cuộc k/n Nam Kì .


GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi:


<i><b> Em hãy trình bày những nét chính về cuộc binh biến Đơ</b></i>
<i><b>Lương?</b></i>


HS: - Phong trào CM trong nước lên cao đã ảnh hưởng đến tinh
thần giác ngộ của binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
- Tại Nghệ An binh lính người Việt bị đưa đi làm bia đỡ
đạn ở Lào, họ căm phẫn vùng dậy đấu tranh .


- Ngày 13/1/1941, dưới sự lãnh đạo của đội Cung ( Nguyễn
Văn Cung), binh lính đồn chợ Rạng đã nổi dậy chiếm đồn Đô
Lương, họ định kéo lên thành Vinh, nhưng kế hoạch bị bại lộ.
Đội Cung và 10 đồng chí của ơng bị xử tử, nhiều người khác bị
kết án khổ sai và đưa đi đày.


GV dùng lược đồ và trình bày diễn biến cuộc binh biến Đô
Lương.


<i><b> Hai cuộc k/n Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đơ Lương đã để</b></i>


<i><b>lại cho cách mạng những bài học kinh nghiệm gì?</b></i>


HS: - Các cuộc khởi nghĩavà binh biến nói trên, đặc biệt là
cuộc k/n Bắc Sơn đã để lại cho CMVN những bài học kinh
nghiệm quý báu:


+ Về khởi nghĩa vũ trang.
+ Xây dựng lực lượng vũ trang.


+ Chiến tranh du kích, trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa
tháng Tám 1945.


Nam Kì quyết định khởi
nghĩa.


<b>* Diễn biến :</b>


- Đêm 22, rạng sáng
23/11/1940, cuộc k/n bùng
nổ ở hầu khắp các tỉnh Nam
Kì.


- Chính quyền nhân dân và
tòa án CM được thành lập ở
nhiều vùng thuộc Mĩ Tho,
Gia Định...


- Cờ đỏ sao vàng lần đầu
tiên xuất hiện trong cuộc
k/n này.



- Sau đó thực dân Pháp đàn
áp khốc liệt phong trào.


<b>* Binh biến Đô Lương</b>
<b>( 13/1/1941)</b>


<b>* Hồn cảnh :</b>


- Binh lính Nghệ An bị đưa
đi làm bia đỡ đạn ở Lào, họ
căm phẫn vùng dậy đấu
tranh.


<b>* Diễn biến :</b>


- 13/1/1941, khởi nghĩa
bùng nổ, dưới sự lãnh đạo
của đội Cung, binh lính đồn
chợ Rạng đã nổi dậy chiếm
đồn Đô Lương, họ định kéo
lên thành Vinh, nhưng kế
hoạch bị bại lộ.


- Thực dân Pháp đàn áp
khởi nghĩa .


- Đội Cung và 10 đồng chí
của ơng bị xử tử, nhiều
người khác bị kết án tù


chung thân.


<b>d. Bài học kinh nghieäm .</b>


- Các cuộc khởi nghĩa và
binh biến chưa thành công
nhưng để lại những bài học
kinh nghiệm quý báu:
+ Về khởi nghĩa vũ trang.
+ Xây dựng lực lượng vũ
trang .


+ Chiến tranh du kích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b> 4. Củng cố: </b></i>


<i><b> a. Em hãy trình bày cuộc k/n Bắc Sơn (27/9/1940) bằng lược đồ.</b></i>
b. Trình bày cuộc k/n Nam Kì bằng lược đồ.


c. Trình bày cuộc binh biến Đơ Lương bằng lược đồ.


d. Những bài học kinh nghiệm của 2 cuộc k/n: Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đơ Lương


<b>5.Dặn dị: HS về nhà chuẩn bị bài 22 tìm hiểu : Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi </b>


nghóa tháng tám năm 1945.


Tìm hiểu mặt trận Việt Minh ra đời trong trong hoàn cảnh nào ? Chủ trương ?


<b>IV. </b>



<b> RÚT KINH NGHIỆM.</b>







Ký Duyệt



<i>Tuần 23</i>

<i>Ngày soạn : 24/01/2010</i>



<i>Tiết 26 </i>

<i>Ngày dạy : 29/01/2010</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp HS nắm được hoàn cảnh dẫn tới Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận Việt
Minh và sự phát triển của lực lượng CM sau khi Việt Minh thành lập.


- Những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào
kháng Nhật, cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945.


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Giáo dục HS kính yêu Chủ tịch HCM, lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo sáng suốt của
Đảng, đứng đầu là lãnh tụ HCM.


<b>3. Kyõ naêêng : </b>



- Rèn luyện cho HS khả năng: sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử.
- Tập dượt phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


GV : Bức ảnh “Đội VN tuyên truyền giải phóng quân”. Lược đồ “Khu giải phóng Việt
Bắc”.


- Các tài liệu về hoạt động của Chủ tịch HCM ở Pác Bó (Cao Bằng), Tân Trào (Tuyên
Quang) và các tài liệu về hoạt động của Cứu quốc quân, VN tuyên truyền giải phóng
quân, cao trào kháng Nhật....


- HS : học bài và xem trước bài ở nhà.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


a. Tình hình VN trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai .
b. Trình bày cuộc k/n Bắc Sơn bằng lược đồ.


c. Những bài học quý báu của 2 cuộc k/n: Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đơ Lương đối với
CMVN.


<b>3 D ạy baig mới</b>


<b>Giới thiệu bài mới: Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương, HCM về</b>


nước (28/1/1941). Người trực tiếp lãnh đạo CM, chủ trì hội nghị BCH TW Đảng lần VIII


(5/1941). Người sáng lập ra Mặt trận Việt Minh. MTVM trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho CM
tháng Tám 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc Tổng k/n tháng
Tám 1945.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:


<i><b> Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt</b></i>
<i><b>Minh.</b></i>


HS:* Thế giới:


- Cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ 2 đã bước sang năm
thứ ba.


- Đức đã chiếm xong châu Âu.
- 6/1941, Đức tấn công Liên Xô.
- Trên thế giới hình thành 2 trận tuyến:


+ Một bên là lực lượng dân chủ do Liên Xô đứng đầu.
+ Một bên là phe phát xít Đức, Ý, Nhật.


<i>* Trong nước:</i>


<b>I. MẶT TRẬN VIỆT MINH</b>
<b>RA ĐỜI </b>



<b>( 19/5/1941)</b>


<i><b>1. Hoàn cảnh ra đời của Mặt</b></i>


<b>trận Việt Minh</b>
<b>a. Thế giới :</b>


- Đầu 1941 Đức chiếm xong
châu Âu.


- 6/1941, Đức tấn công Liên
Xơ.


- Thế giới hình thành 2 trận
tuyến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Trước tình hình thế giới chuyển biến nhanh chóng, ngày
28/1/1941, HCM về nước trực tiếp lãnh đạo CM và chủ
trì hội nghị BCH TW Đảng lần thứ VIII tại Pác Bó Cao
Bằng.


+ Hội nghị chủ trương đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên
hàng đầu.


+ Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất
cho dân cày” thay bằng khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất
của bọn đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo,
<i>giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng cơng, tiến tới :” Người</i>


<i>cày có ruoäng”.</i>



+ Hội nghị chủ trương thành lập mặt trận Việt Nam độc
lạp đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh), bao gồm các tổ
chức cứu quốc nhằm”Liên hiệp hết thảy các giới, đồng
bào u nước, khơng phân biệt giàu nghèo,gì trẻ, gái trai,
tơn giáo, xu hướng chính trị cùng đứng lên giải phóng dân
tộc”.


- Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập (19/5/1941),
chỉ trong 1 thời gian ngắn đã có ảnh hưởng sâu rộng trong
nông dân.


- Sau khi thành lập mặt trận, HCM đã gửi thư kêu gọi
toàn dân đứng lên chống Pháp, Nhật.


<i><b> Hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh là gì?</b></i>
( Trước tiên trình bày về xây dựng lực lượng vũ trang).
HS: Hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh là xây
dựng lực lượng cách mạng, khi thời cơ đến sẽ tiến tới k/n
vũ trang.


- Chuẩn bị lực lượng vũ trang:


+ Cuối 1940, khi cuộc k/n Bắc Sơn thất bại, một bộ phận
của lực lượng vũ trang được tổ chức lại thành các đội du
kích.


+ Năm 1941, lực lượng này chuyển thành Cứu quốc quân
hoạt động tại căn cứ địa Bắc Sơn, Võ Nhai, Cứu quốc
quân thực hiện chiến tranh du kích, sau đó phân tán thành


các bộ phận nhỏ để chấn chỉnh lực lượng và tiến hành
công tác vũ trang tuyên truyền.


- Đầu năm 1944, chiến tranh thế giới sắp kết thúc, đầu
tháng 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sắm sửa vũ
khí, đuổi thù chung”, khơng khí CM sơi sục khắp căn cứ.
- Ngày 22/12/1944, đội VN tuyên truyền giải phóng quân
ra đời đã đánh thắng 2 trận liên tiếp là Phay Khắt và Nà
Ngần (Cao Bằng).


GV giới thiệu H.37: Đội VN tuyên truyền giải phóng
quân thành lập tại khu rừng Trần Hưng Đạo (Cao Bằng)
gồm 34 chiến sĩ do đồng chí Võ Nguyên Giáp là đội
trưởng.


<i><b> Mặt trận Việt Minh xây dựng lực lượng chính trị như</b></i>


chuû.


+ Một bên là phe phát xít
Đức, Ý, Nhật.


<b>b. Trong nước :</b>


- Ngày 28/1/1941, HCM về
nước trực tiếp lãnh đạo CM và
chủ trì hội nghị BCH TW
Đảng lần thứ VIII tại Pác Bó
Cao Bằng.



- Hội nghị chủ trương đưa vấn
đề giải phóng dân tộc lên
hàng đầu, mọi nhiệm vụ khác
nhằm vào đó mà giải quyết.
- Hội nghị quyết định thành
lập Mặt trận Việt Minh
(19/5/1941), mặt trận đã thu
hút được đông đảo quần chúng
tham gia.


<i><b>2. Hoạt động của Mặt trận</b></i>


<b>Vieät Minh :</b>


<b>a. Xây dựng lực lượng vũ</b>
<b>trang :</b>


- Lực lượng vũ trang đầu tiên
của cách mạng Việt Nams là
đội du kích Bắc Sơn.


- Năm 1941, chuyển thành
Cứu quốc quân hoạt động tại
căn cứ địa Bắc Sơn, Võ Nhai,
thực hiện chiến tranh du kích.
- Tháng 5/1944, Tổng bộ Việt
Minh ra chỉ thị “Sắm sửa vũ
khí, đuổi thù chung”, khơng
khí CM sôi sục khắp căn cứ.
- Ngày 22/12/1944, đội VN


tuyên truyền giải phóng quân
ra đời đã đánh thắng 2 trận
liên tiếp là Phay Khắt và Nà
Ngần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>thế nào?</b></i>


HS: - HCM về nước đã xây dựng căn cứ địa Cao Bằng là
nơi thí điểm xây dựng các hội cứu quốc Mặt trận Việt
Minh.


- 1942, khắp 9 châu của Cao Bằng đều có hội cứu quốc,
trong đó có 3 “ Châu hồn tồn” – ( mọi người đều gia
nhập Mặt trận Việt Minh), xã nào cũng có UB VMinh và
UBVMinh liên tỉnh Cao, Bắc, Lạng được thành lập.
- 1943, UBVM Cao, Bắc, Lạng thành lập 19 ban xung
phong “Nam tiến” để liên lạc với căn cứ Bắc Sơn - Võ
Nhai và phát triển lực lượng CM ở miền xuôi.


- Đảng rất chú ý xây dựng lực lượng chính trị trong cơng
nơng và các tầng lớp nhân dân khác: HS, SV, trí thức, tư
sản dân tộc vào tổ chức cứu quốc.


- Báo chí của Đảng và Mặt trận Việt Minh: “Giải
phóng”, “Cờ giải phóng”, “Chặt xiềng”, Cứu quốc”,
“Việt Nam độc lập” được lưu hành rộng rãi để tuyên
truyền đường lối chính sách của Đảng và đấu tranh chống
mọi thủ đoạn chính trị, văn hóa của địch, thu hút đơng
đảo lực lượng quần chúng CM.



GV kết luận:


Như vậy cho đến cuối năm 1944, đầu năm 1945, Đảng ta
đã xây dựng được lực lượng chính trị và lực lượng vũ
trang khá chu đáo (thông qua hoạt động của
MTVM),CMVN tiến lên 1 cao trào mới.


<b>Ho</b>


<b> ạt động 2:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:
<i><b> Tại sao Nhật đảo chính Pháp?</b></i>


<b> HS: - Đầu năm 1945 Chiến tranh thế giới lần thứ 2 sắp</b>


keát thúc.


+ Nước Pháp được giải phóng, chính phủ Đờ Gơn về
Paris.


+ Mặt trận Thái Bình Dương, Nhật rất khốn đốn trước
những địn tấn cơng của Anh – Mĩ trên bộ cũng như trên
biển.


- Đơng Dương :Nhân cơ hội đó, thực dân Pháp ráo riết
hoạt động chờ quân đồng minh vào sẽ đánh Nhật, lấy lại
vị trí thống trị cũ.


- Trước tình hình đó, Pháp chần chừ, Nhật đã đảo chính


Pháp để độc chiếm Đơng Dương.


<i><b> Nhật đảo chính Pháp như thế nào?</b></i>


HS: - Đêm 9/3/1945, Nhật õ đảo chính Pháp trên tồn cõi
Đơng Dương.


- Pháp chống cự yếu ớt, sau vài giờ đã đầu hàng Nhật.
- Sau khi hất cẳng Pháp, Nhật hoàng tuyên bố sẽ giúp đỡ
nên độc lập của các dân tộc Đơng Dương, nhưng sau đó,
bộ mặt thật của phát xít Nhật và bọn Việt gian đã bị bóc


<b>trị :</b>


- Cao Bằng là nơi thí điểm
xây dựng các hội cứu quốc (cơ
sở của Mặt trận Việt Minh).
- 1942, khắp 9 châu của Cao
Bằng đều có hội cứu quốc,
trong đó có 3 “ Châu hồn
tồn”.


- Sau đó UBVMinh liên tỉnh
Cao, Bắc, Lạng được thành
lập.


- 1943, UB Việt Minh Cao,
Bắc, Lạng thành lập 19 ban
xung phong “Nam tiến” để
liên lạc với căn cứ Bắc Sơn


-Võ Nhai.


- Đảng rất chú ý xây dựng lực
lượng chính trị trong công
nông và các tầng lớp nhân dân
khác: trí thức, tư sản dân tộc.
- Báo chí của Đảng được lưu
hành rộng rãi để tuyên truyền
vận động quần chúng đấu
tranh.


<b>II . CAO TRAØO KHÁNG</b>
<b>NHẬT CỨU NƯỚC - TIẾN</b>
<b>TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA</b>
<b>THÁNG TÁM 1945.</b>


<i><b>1. Nhật đảo chính Pháp</b></i>


<b>(9/3/1945) :</b>
<b>a. Hồn cảnh:</b>


- Chiến tranh thế giới lần thứ
2 sắp kết thúc.


- Nước Pháp được giải phóng.
- Nhật rất khốn đốn ở Thái
Bình Dương.


- Nhân cơ hội đó, thực dân
Pháp ở Đơng Dương ngóc đầu


dậy chờ qn đồng minh vào
sẽ đánh Nhật.


- Trước tình hình đó Nhật đã
đảo chính Pháp để độc chiếm
Đơng Dương.


<b>b. Diễn biến :</b>


- Đêm 9/3/1945, Nhậtõ đảo
chính Pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

trần.


- Nhân dân ta ngày càng căm thù bịn phát xít Nhật và tay
sai.


GV u cầu HS đọc mục 2 và hỏi:


<i><b> Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta đã có chủ</b></i>
<i><b>trương gì?</b></i>


HS: - Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Thường vụ BCH TW
Đảng đã họp hội nghị mở rộng (12/3/1945), hội nghị cho
ra đời bản chỉ thị lịch sử “Nhật – Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta”.


<b>- Noäi dung của chỉ thị nêu rõ:</b>


+ Kẻ thù chính, cụ thể trước mắt của nhân dân Đông


Dương lúc này và phát xít Nhật.


+ Hội nghị quyết định phát động một cao trào “Kháng
<i>Nhật cứu nước” làm tiền đề cho cuộc Tổng k/n tháng</i>
Tám năm 1945.


<i><b> Hãy trình bày diễn biến của cao trào “Kháng Nhật cứu</b></i>
<i><b>nước”.</b></i>


HS: - Từ giữa tháng 3/1945 trở đi, CMVN đã chuyển
sang cao trào.


- Ptrào k/n từng phần và đấu tranh vũ trang xuất hiện ở
nhiều địa phương.


+ Ở Cao, Bắc, Lạng đội VN tuyên truyền GPQ và Cứu
quốc quân phối hợp với lực lượng chính trị của quần
chúng giải phóng hàng loạt các châu, xã.


+ Ở nhiều địa phương quần chúng CM đã cảnh cáo bọn
quan lại, tổng lí, cường hào cố ý chống lại CM, trừng trị
bọn Việt gian.


+ Ở nhiều thị xã, thành phố, ngay cả Hà Nội, Việt Minh
đã trừ khử bọn tay sai đắc lực của địch, kích thích tinh
thần CM của quần chúng.


- Giữa lúc cao trào kháng Nhật cứu nước đang cuồn cuộn
dâng cao thì Hội nghị quân sự CM Bắc Kì đã họp ở Hiệp
Hòa (Bắc Giang) quyết định thống nhất các lực lượng vũ


trang VN thành VN GPQ phát triển lực lượng vũ trang và
nửa vũ trang.


+ Mở trường đào tạo cán bộ Chính trị, quân sự.


+ Đề ra nhiệm vụ cần kíp là phát triển chiến tranh du
kích, xây dựng căn cứ địa, tiến tới Tổng k/n.


- UB qn sự CM Bắc Kì thành lập có nhiệm vụ chỉ huy
và giúp đỡ quân sự các chiến khu miền Bắc và giúp đỡ
chiến khu về mặt quân sự.


- Khu giải phóng Việt Bắc thành lậ(4/6/1945), bao gồm


- Pháp chống cự yếu ớt, sau
vài giờ đã đầu hàng Nhật,
Nhật độc chiếm Đông Dương.


<b>2 . Tiến tới Tổng k/n tháng</b>
<b>Tám năm 1945:</b>


* Hội nghị Thường vụ BCH
TW Đảng


( 12/3/1945):


- Hội nghị cho ra đời bản chỉ
hị lịch sử “Nhật – Pháp bắn
nhau và hành động của chúng
ta”.



<b>- Noäi dung chỉ thị nêu rõ:</b>


+ Kẻ thù chính, cụ thể trước
mắt của nhân dân Đông
Dương lúc này và phát xít
Nhật.


+ Hội nghị quyết định phát
động 1 cao trào “Kháng Nhật
cứu nước” làm tiền đề cho
<i>cuộc Tổng k/n tháng Tám năm</i>
1945.


<b>3.Diễn biến cao trào“Kháng</b>
<b>Nhật cứu nước”</b>


- Giữa tháng 3/1945 ptrào k/n
từng phần xuất hiện ở nhiều
địa phương.


- Tại Cao, Bắc, Lạng đội VN
tuyên truyền GPQ và Cứu
quốc quân phối hợp với lực
lượng chính trị của quần
chúng giải phóng hàng loạt
các châu, xã.


- Nhiều thị xã, thành phố,
ngay cả Hà Nội, Việt Minh đã


trừ khử bọn tay sai đắc lực của
Nhật.


- Giữa lúc cao trào kháng
Nhật dâng cao:


+ 15/4/1945, Hội nghị quân sự
CM Bắc Kì họp quyết định
thống nhất các lực lượng vũ
trang VN thành VN GPQ.
+ Phát triển lực lượng vũ trang
và nửa vũ trang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

các tỉnh: Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên,
Hà Giang, Tuyên Quang và một số vùng lân cận khác:
Bắc Giang, Phú thọ, Yên bái, Vónh Yên.


- UB lâm thời khu giải phóng thành lập đã thi hành 10
chính sách lớn của VMinh nhằm đem lại quyền lợi cho
nhân dân.


+ Khu giải phóng trở thành căn cứ địa của cả nước và đó
là hình ảnh thu nhỏ của nước VN mới.


- Ptrào CM trong cả nước đang cuồn cuộn dâng cao, nạn
đói khủng khiếp xảy ra ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng
ta đã kịp thời đưa ra khẩu hiệu: “Phá kho thóc, giải quyết
nạn đói”, quần chúng tham gia ptrào đánh chiếm kho
thóc của giặc Nhật chia cho dân nghèo. Bầu khơng khí
tiền khởi nghĩa lan tràn khắp cả nước báo trước giờ hành


động quyết định sắp đến.


GV giới thiệu H.38: Khu giải phóng Việt Bắc (Cao, Bắc,
Lạng, Thái, Hà, Tuyên).


GV kết luận : Như vậy, trước ngày Tổng khởi nghĩa, cao
trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra rất sôi nổi, quyết
liệt trong tồn quốc với khí thế đoạt chính quyền .


Chính trị, quân sự.


+ Phát triển chiến tranh du
kích, xây dựng căn cứ địa, tiến
tới Tổng k/n.


- UB quân sự CM Bắc Kì
thành lập có nhiệm vụ chỉ huy
và giúp đỡ quân sự các chiến
khu miền Bắc.


- Khu giải phóng Việt Bắc
thành lập, đó là hình ảnh thu
nhỏ của nước VN mới.


- Uỷ ban lâm thời khu giải
phóng thành lập đã thi hành
10 chính sách lớn của Việt
Minh .


- Phong trào cách mạng trong


cả nước đang cuồn cuộn dâng
cao, nạn đói khủng khiếp xảy
ra ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì ,
Đảng ta đã kịp thời đưa ra
khẩu hiệu: “Phá kho thóc, giải
quyết nạn đói”, quần chúng
tham gia rất đơng đảo với khí
thế tiền khởi nghĩa.


<i><b> 4. Củng cố: </b></i>


Em hãy trình bày về hồn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh.
Hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh.


Cao trào kháng Nhật cứu nước ( Hồn cảnh, diễn biến).


<b>5.Dặn dị: : HS về nhà chuẩn bị bài 23 tìm hiểu: “ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự </b>


<i>thành lập nước VNDCCH” </i>


Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong tình hình thế giới và trong nước như thế nào ?
Giành chính quyền ở Hà Nội ra sao ?Giành chính quyền trong cả nước diễn ra như thế nào ?
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng thánh Tám ?


<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>







Ký Duyệt



<i>Tuần 24</i>

<i>Ngày soạn : 31/01/2010</i>



<i>Tiết 27 </i>

<i>Ngày dạy : 03/02/2010</i>



§ 23

<b>TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b> VAØ SỰ THAØNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA</b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Giúp HS nắm được khi tình hình thế giới diễn ra vơ cùng thuận lợi cho CM nước ta,
Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch HCM đã quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.
Cuộc khởi nghĩa nổ ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội cũng như khắp các địa
phương trong cả nước, nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời.


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng tám năm 1945.


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Giáo dục HS kính yêu Đảng , lãnh tụ HCM, niềm tin vào sự thắng lợi của CM và niềm
tự hào dân tộc.


<b>3. Kỹ năêng: </b>


- Rèn luyện cho HS khả năng: sử dụng tranh ảnh lịch sử. Tường thuật lại diễn biến của
CM tháng tám.



- Tập dượt phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II.CHU ẨN BỊ : </b>


GV : - Lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945. Ảnh: Chủ tịch HCM đọc
TNĐLập ((2/9/1945)


- Ảnh: Cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội (19/8/1945). Tài liệu đề cập tới sự lãnh đạo
của Đảng.


HS: Học bài và xem trước bài ở nhà.


<b>III. TI ẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> Em hãy trình bày cao trào kháng Nhật cứu nước ( Hoàn cảnh, diễn biến) </b></i>


<b>3.</b>


<b> Dạy bài mới : </b>


Giới thiệu bài : Tại sao đến năm 1941, Đảng ta lại chủ trương thành lập MTVM? Sự phát
triển lực lượng CM sau khi mặt trận ra đời? Đảng ta đã làm gì để thúc đẩy cao trào CM
phát triển?


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>



GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:


<i><b> Em cho biết: Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong hoàn</b></i>
<i><b>cảnh nào?</b></i>


<b> HS: - Chiến tranh thế giới lần thứ đang tới những ngày cuối</b>


cùng.


+ Châu Âu: Phát xít Đức đầu hàng đồng minh vơ điều kiện
(9/5/1945).


+ Châu Á: Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện
(14/8/1945).


* Trong nước:


- Nghe tin phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vơ điều kiện, hội
nghị toàn quốc của Đảng đã họp tại Tân Trào (Tuyên Quang)
từ 14" 15/8/1945, quyết định tổng khởi nghĩa trong cả nước
giành chính quyền trước khi quân đồng minh vào.


<b>I . LỆNH TỔNG KHỞI</b>
<b>NGHĨA ĐƯỢC BAN BỐ.</b>


<i><b> 1. Hoàn cảnh :</b></i>


- Chiến tranh thế giới lần
thứ 2 sắp kết thúc.



+ Phát xít Đức đầu hàng
đồng minh vô điều kiện
(9/5/1945).


+ Phát xít Nhật đầu hàng
đồng minh vô điều kiện
(14/8/1945).


- Đảng ta nhận định thời cơ
tổng khởi nghĩa đã đến.
<i><b>2. Hội nghị toàn quốc của</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- UB khởi nghĩa được thành lập và ra quân lệnh số 1 kêu gọi
toàn dân nổi dậy.


<i><b> Sau khi lệnh tổng k/n ban bố, Đảng ta đã làm gì để tiến tới</b></i>
<i><b>Tổng k/n giành chính quyền?</b></i>


HS: - Quốc dân đại hội họp ở Tân Trào (16/8/1945),gồm đầy
đủ đại biểu của 3 xứ, thuộc đủ các dân tộc, tơn giáo, đồn
thể,... tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của tồn dân.


- Lần đầu tiên HCM ra mắt các đại biểu toàn dân.


- Đại hội nhất trí tán thành lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng.
- Thơng qua 10 chính sách của Việt Minh.


- Lập UB Dân tộc giải phóng (Chính phủ Lâm thời sau này)
do HCM làm Chủ tịch.



- Sau đó HCM gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước đứng lên
tổng khởi nghĩa giành chính quyền.


- Chiều 16/8/1948, đồng chí Võ Ngun Giáp dẫn đầu 1 đồn
qn về giải phóng thị xã Thái Nguyên.


<i><b> Theo em, vì sao Đảng ta ban bố lệnh Tổng k/n 14/8/1945.</b></i>
GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và sau đó tổng kết:
- Sở dĩ Đảng ta ban bố lệnh tổng k/n 14/8/1945 là vì lúc đó
phát xít Nhật đã bị tiêu diệt, Bọn giặc Nhật ở Đông Dương
hoang mang dao động đến cực điểm (như rắn mất đầu).


- Như vậy, kẻ thù cũ đã gục, kẻ thù mới là quân đồng minh
chưa vào, theo tinh thần công pháp quốc tế, 3/9/1945 quân
đồng minh sẽ vào ĐD tước khí giới quân Nhật.


- Ở trong nứơc, chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng, cao
trào kháng Nhật cứu nước đang nổ ra rất quyết liệt. Như vậy
thời cơ tổng k/n đã chín muồi.


<b>Hoạt động 2:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:


<i><b> Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại thủ đơ Hà Nội diễn</b></i>
<i><b>ra như thế nào?</b></i>


HS : Ở Hà Nội, sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945),
khơng khí CM ở Hà Nội rất sôi động .



+ Các tầng lớp nhân dân đặc biệt là thanh niên hăng hái gia
nhập các tổ chức cứu quốc và tự vệ chiến đấu.


+ Các đội tuyên truyền xung phong hoạt động khắp thành
phố.


- Việt Minh thẳng tay trừ khử bọn Việt gian thân Nhật.


-Tối 15/8/1945, đội tuyên truyền giải phóng quân của Việt
Minh đã diễn thuyết công khai, kêu gọi khởi nghĩa ở 3 rạp hát
lớn trong thành phố.


- 16/8/1945, truyền đơn , biểu ngữ kêu gọi k/n xuất hiện khắp


- Ngày 14" 15/8/1945, hội
nghị toàn quốc của Đảng
họp tại Tân Trào quyết
định tổng khởi nghĩa trong
cả nước .


- Uûy ban khởi nghĩa được
thành lập và ra quân lệnh
số 1 .


<i><b>3 . Quốc dân đại hội:</b></i>
- Quốc dân đại hội họp ở
Tân Trào (16/8/1945), tiêu
biểu cho ý chí và nguyện
vọng của toàn dân.



- Quốc dân đại hội tán
thành lệnh tổng khởi nghĩa
của Đảng.


- Thông qua 10 chính sách
của Việt Minh.


- Lập Uỷ ban Dân tộc giải
phóng (Chính phủ Lâm thời
sau này).


- Sau đó Hồ Chí Minh gửi
thư kêu gọi đồng bào cả
nước đứng lên tổng khởi
nghĩa giành chính quyền .
- Chiều 16/8/1948, đồng chí
Võ Ngun Giáp dẫn đầu
một đồn quân về giải
phóng thị xã Thái Ngun .


<b>II.</b> <b> GIÀNH CHÍNH</b>
<b>QUYỀN HÀ NỘI .</b>


- Sau khi Nhật đảo chính
Pháp (9/3/1945), khơng khí
CM ở Hà Nội rất sơi sục .
- Quần chúng hăng hái gia
nhập các tổ chức cứu quốc
và tự vệ chiến đấu.



- Việt Minh thẳng tay trừ
khử bọn Việt gian thân
Nhật.


-Tối 15/8/1945, đội tuyên
truyền giải phóng quân của
Việt Minh đã diễn thuyết
công khai, kêu gọi khởi
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

nơi, chính quyền bù nhìn thân Nhật bị lung lay tận gốc rễ.
-Sáng 19/8/1945, Hà Nội tràn ngập khí thế CM, hàng chục
vạn quần chúng kéo về quảng trường nhà hát lớn thành phố
dự mít tinh do Việt Minh tổ chức.


+ Đại biểu VMinh đọc tuyên ngôn và kêu gọi nhân dân đứng
lên k/n giành chính quyền.


+ Bài hát “Tiến quân ca” lần đầu tiên được hát vang.


- Sau đó, cuộc mít tinh nhanh chóng biến thành biểu tình, tuần
hành, thị uy, quần chúng chia nhau đi các ngả chiếm cơ quan
của chính quyền bù nhìn.


- Trước khí thế mạnh mẽ, quyết liệt của quần chúng, quân
Nhật không dám chống lại.


- K/n ở Hà Nội hoàn toàn thắng lợi (chiều 19/8/1945).



GV giới thiệu H.39 SGK về cuộc mít tinh ở nhà hát lớn Hà
Nội (19/8/1945).


<b>Hoạt động 3:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi:


<i><b> Em hãy trình bày cuộc Tổng k/n giành chính quyền trong cả</b></i>
<i><b>nước.</b></i>


HS: - Từ đầu tháng 8/1945, khơng khí gấp rút k/n lan rộng
khắp cả nước.


- Từ 14 "18/8/1945, nhiều xã, huyện thuộc một số tỉnh đã nối
tiếp nhau chớp thời cơ giành chính quyền.


- 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất cả nước: Bắc Giang,
Hải Dương, Hà tĩnh, Quảng Nam (18/8/1945).


- Hà Nội k/n thắng lợi: 19/8/1945 sau đó k/n cả nước lan
nhanh như một dây thuốc nổ.


- 23/8/1945, Huế k/n thắng lợi. Bảo Đại thoái vị 30/8/1945.
- 25/8/1945, Sài Gòn k/n thắng lợi.


- Từ 25 " 28/8/1945, các tỉnh cịn lại ở Nam bộ giành chính
quyền.


" Như vậy, chỉ trong vòng 15 ngày ( từ 14 "28/8/1945), chúng
ta đã tổng k/n thắng lợi trong toàn quốc.



- Chiều 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình lịch sử Chủ tịch
HCM thay mặt Chính phủ Lâm thời đọc bản Tuyên ngôn độc
lập, khai sinh ra nước VNDCCH.


GV giới thiệu H.40: Chủ tịch HCM đọc Tuyên ngôn độc lập
tại quảng trường Ba Đình lịch sử ngày 2/9/1945.


<b>Hoạt động 4:</b>


GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi:


<i><b> Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc CM tháng Tám</b></i>
<i><b>1945.</b></i>


- 16/8/1945, truyền đơn kêu
gọi k/n xuất hiện khắp nơi.
-19/8/1945, hàng chục vạn
quần chúng kéo về quảng
trường nhà hát lớn thành
phố dự mít tinh do Việt
Minh tổ chức.


- Sau đó, cuộc mít tinh
nhanh chóng biến thành
biểu tình, tuần hành, thị uy,
quần chúng chia nhau đi
các ngả chiếm cơ quan của
chính quyền bù nhìn.



- K/n thắng lợi ở Hà Nội
(chiều 19/8/1945).


<b>III.</b> <b> GIÀNH CHÍNH</b>
<b>QUYỀN TRONG CẢ</b>
<b>NƯỚC .</b>


- Từ đầu tháng 8/1945,
khơng khí gấp rút k/n lan
rộng khắp cả nước.


- Từ 14 "18/8/1945, nhiều
nơi đã khởi nghĩa giành
chính quyền .


- 4 tỉnh giành được chính
quyền sớm nhất cả nước:
Bắc Giang, Hải Dương, Hà
tĩnh, Quảng Nam
(18/8/1945).


- Hà Nội k/n thắng lợi:
19/8/1945.


- 23/8/1945, Huế k/n thắng
lợi.


- 25/8/1945, Sài Gòn k/n
thắng lợi.



- Từ 25 " 28/8/1945, các
tỉnh còn lại ở Nam bộ giành
chính quyền.


-2/9/1945, Chủ tịch HCM
đọc Tuyên ngôn độc lập,
khai sinh ra nước VNDCCH


<b> IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ </b>
<b>NGUN NHÂN THÀNH</b>
<b>CƠNG CỦA CM THÁNG</b>
<b>TÁM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

HS: - CM tháng 8 là sự kiện lịch sử trọng đại của CMVN.
* Trong nước:


- Nó đập tan 2 xiềng xích nơ lệ là thực dân Pháp và Phát xít
Nhật hơn 80 năm qua và lật đổ chế độ phong kiến tồn tại dai
dẳng hàng ngàn năm trên đất nước ta.


- Mở ra 1 kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc
lập tự do.


- Đưa nước ta từ 1 nước thuộc địa, nửa phong kiến trở thành 1
nước độc lập.


- Đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ thành người làm chủ
nước nhà.


* Quốc tế:



- Đây là thắng lợi đầu tiên của thời đại mới, 1 dân tộc nhược
tiểu tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.


- Thắng lợi cổ vũ mạnh mẽ đối với ptrào giải phóng dân tộc
trên thế giới.


<i><b> Nguyên nhân nào dẫn tới sự thắng lợi của CM tháng Tám</b></i>
<i><b>1945.</b></i>


HS: - CM tháng 8 thành công là do dân tộc ta có truyền
thống yêu nước sâu sắc, đã đấu tranh kiên cường bất khuất từ
ngàn xưa vì độc lập tự do . Cho nên, khi được Đảng và Mặt
trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì nhân dân rất
hăng hái hưởng ứng.


- Có sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và Chủ tịch
HCM, với đường lối cách mạng đúng đắn, phương pháp CM
bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang, kết hợp giữa đấu tranh
chính trị và đấu tranh vũ trang, từ k/n từng phần tiến tới tổng
k/n trong cả nước.


- Đảng ta đã xác định phương pháp cách mạng bạo lực, kết
hợp với lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hơp đấu
tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ k/n từng phần tiến tới
tổng k/n giành chính quyền trong cả nước.


- CM tháng 8 thành công diễn ra mau lẹ, ít đổ máu là nhờ có
hồn cảnh quốc tế thuận lợi ( chúng ta đánh Nhật, sau khi sau
khi Liên Xô đã đánh gục đội quân Quan Đông của Nhật ở


vùng Mãn Châu – Trung Quốc (hơn 1triệu quân tinh nhuệ
-xương sống của quân Nhật).


<b>a. Trong nước:</b>


- Cách mạng tháng Tám
thành công đã đập tan ách
thống trị hơn 80 năm của
thực dân Pháp và Phát xít
Nhật


-Lật đổ chế độ phong kiến
tồn tại dai dẳng hàng ngàn
năm trên đất nước ta.
- Nó mở ra kỉ nguyên mới
trong lịch sử dân tộc – kỉ
nguyên độc lập tự do.


<b>b. Quoác teá:</b>


- Đây là thắng lợi đầu tiên
của một dân tộc nhược tiểu
tự giải phóng khỏi ách đế
quốc thực dân.


- Nó là nguồn cổ vũ lớn lao
đối với ptrào giải phóng
dân tộc trên thế giới.


<i><b>2 . Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>


- Dân tộc ta có truyền
thống đấu tranh kiên cường
bất khuất chống giặc ngoại
xâm.


- Khối đoàn kết dân tộc
được tạo dựng đến mức cao
nhất, thơng qua MTVM.
- Có sự lãnh đạo sáng suốt,
tài tình của Đảng và Chủ
tịch Hồ Chí Minh, với
đường lối cách mạng đúng
đắn, phương pháp cách
mạng bạo lực chính trị và
bạo lực vũ trang, kết hợp
giữa đấu tranh chính trị và
đấu tranh vũ trang, từ khởi
nghĩa từng phần tiến tới
tổng khởi nghĩa trong cả
nước.


- Cách mạng tháng Tám
thành cơng nhanh chóng, ít
đổ máu là nhờ có hồn
cảnh quốc tế thuận lợi.


<i><b> 4. Củng cố: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>a. Lệnh tổng k/n được ban bố trong hoàn cảnh nào?</b></i>



b. Em hãy nêu nội dung chính Hội nghị toàn quốc của Đảng (14/8/1945) và Quốc dân Đại hội
Tân Trào (16/8/1945).


c. K/n diễn ra ở Hà Nội như thế nào?


d. Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi CM tháng 8.


<b> 5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 24 tìm hiểu: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính </b>


quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946)


- Tìm hiểu tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám như thế nào ?
- Bước đầu xây dựng chế độ mới ra sau ?


- Diệt giặc đói , giặc dốt và những khó khăn về tài chính như thế nào ?


<b>IV. </b>


<b> RÚT KINH NGHIỆM.</b>







Ký Duyệt



<i>Tuần 23</i>

<i>Ngày soạn : 24/01/2010</i>



<i>Tiết 25 </i>

<i>Ngày dạy : 27/01/2010</i>




<b>CHƯƠNG IV:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b> ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN</b>



<b>§24 CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN </b>


<b>DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của
CM nước ta trong năm đầu của nước VNDCCH.


- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch HCM, đã phát huy thuận lợi, khắc phục
khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền.


- Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản, bảo vệ chính quyền CM.


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng,
niềm tự hào dân tộc.


<b>3. Kỹ năêng : </b>


- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau
CM tháng tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước VNDCCH.


<b>II.CHU ẨN BỊ </b>



GV : - Sử dụng tranh ảnh SGK. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.
HS : học bài và xem trước bài ở nhà


<b>III. TI ẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em hãy trình bày lệnh Tổng k/n của Đảng được ban bố trong hồn cảnh nào?</b></i>
b. Giành chính quyền trong tồn quốc diễn ra như thế nào?


c. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của CM tháng 8 1945.


<b>3 D ạy bài mới</b>
<b>Giới thiệu bài mới: </b>


Thành quả mà cách mạng tháng Tám đạt được là những gì? Nhân dân ta đã làm gì để bảo
vệ nền độc lập chính quyền vừa giành được? Sau cách mạng tháng Tám nước ta có khó khăn
và thuận lợi gì?


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b> Em hãy trình bày tình hình nước ta sau CM tháng 8</b></i>
<i><b>( trước tiên nói đến những khó khăn về quân sự)</b></i>


<b> HS: - Chỉ 10 ngày sau khi tổng k/n tháng 8 thành coâng,</b>



quân đồng minh đã kéo vào nước ta, giải giáp quân đội Nhật.
- Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở ra:20 vạn quân Tưởng
Giới Thạch vào miền Bắc tước khí giới quân Nhật, theo sau
bọn Tưởng là lực lượng các tổ chức phản động; VN Quốc
dân Đảng và VN CM đồng minh hội, còn gọi làø bọn


“Việt Quốc”, “ Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền
CM, thành lập chính quyền tay sai.


<b>I . TÌNH HÌNH NƯỚC</b>
<b>TA SAU CM THÁNG 8.</b>


<i><b>- Quân sự :</b></i>


<b>+ Miền Bắc: 20 vạn quân</b>
Tưởng vào giải giáp quân
Nhật và bọn “Việt Quốc”,
“ Việt Cách” âm mưu lật
đổ chính quyền cách
mạng .


<b>+ Miền Nam: một vạn</b>
quân Anh mở đường cho
Pháp trở lại xâm lược


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào: gần 1 vạn quân Anh mở đường cho
Pháp trở lại xâm lược nước ta.


- Lợi dụng tình hình trên, các lực lượng phản động CM ở
miền Nam: Đại Việt, Tờ-rốt-kít bọn phản động trong các


giáo phái ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp, ra sức chống
phá CM.


- Lúc đó, trên đất nước ta lúc đó có 6 vạn quân Nhật chờ
giải giáp, nhưng 1 bộ phận của chúng đã theo lệnh đế quốc
Anh, đánh lực lượng vũ trang của ta. Tạo điều kiện cho thực
dân Pháp mở rộng phạm vị chiếm đóng.


<i><b> Em hãy trình bày những khó khăn về chính trị của nước</b></i>
<i><b>ta thời kì 1945 – 1946. </b></i>


HS: - Nền độc lập bị đe dọa nghiêm trọng.
- Nhà nước CM chưa được củng cố.


<i><b> Những khó khăn về kinh tế của nước ta thời kì này là gì?</b></i>
HS: - Nền kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp, nghèo
nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.


- Hậu quả của chính sách áp bức bóc lột Pháp.


- Nhật đã làm hơn 2 triệu dân bị chết đói cuối 1944, đầu
1945 chưa khắc phục được.


- Tháng 8/1945, đê vỡ 9 tỉnh Bắc bộ. Hạn hán kéo dài
làm cho 50% ruộng bỏ hoang.


- Cơng nghiệp đình đốn.


- Hàng hóa khan hiếm giá cả tăng vọt.
- Nạn đói đe dọa đời sống nhân dân.


- Tài chính kiệt quệ:


+ Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.


+ Nhà nước chưa kiểm soát được Ngân hàng Đông
Dương.


+ Bọn Tưởng tung vào thị trường các loại tiền mất giá trị
vào nước ta làm rối loạn tài chính.


" GVgiảng thêm:


- Sau CM tháng 8, chúng ta chỉ chiếm được kho bạc với
1.230.000 đ, trong đó gần 1 nửa số tiền là rách nát không thể
lưu hành được.


- Ta không kiểm sốt được Ngân hàng Đơng Dương (có độc
hành phát hành giấy bạc).


<i><b> Những khó khăn về văn hóa xã hội như thế nào?</b></i>


HS: - Chế độ thực dân phong kiến để lạihậu quả nặng nề.
- Hơn 90% dân ta mù chữ.


- Các tệ nạn xã hội tràn lan: Mê tín dị đoan, rượu chè, cờ
bạc, nghiện hút...


" GV cho HS thao luan nhom:


<i><b> Tại sao nói: nước VNDCCH ngay sau khi thành lập đã ở</b></i>


<i><b>tình trạng ngàn cân treo sợi tóc?</b></i>


HS thảo luận nhóm.


nước ta .


- Trên đất nước ta lúc đó
có 6 vạn qn Nhật .


<i><b>- Chính trị : Nền độc lập</b></i>


<i>bị đe dọa. Nhà nước CM</i>
chưa được củng cố.


<i><b>- Kinh tế: Kinh tế nghèo</b></i>


nàn, lạc hậu, bị chiến
tranh tàn phá nặng nề.
Hơn 2 triệu dân bị chết
đói chưa khắc phục được,


<i>cơng nghiệp đình đốn,</i>
<i>hàng hóa khan hiếm giá</i>


cả tăng vọt , tài chính kiệt
quệ.


<i><b>- Văn hóa xã hội: Hơn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

GV tổng kết thảo luận:



- Nước ta lúc đó gặp khó khăn về kinh tế, chính trị, xã hội,
đặc biệt là khó khăn về qn sự. Chưa bao giờ trên đất nước
ta lại có nhiều giặc ngoại xâm như thế này. Hơn nữa, nhà
nước non trẻ chưa được củng cố. Nạn đói khủng khiếp hồnh
hành. Ngân sách trống rỗng, tệ nạn xã hội tràn lan. Cho nên
nước ta trong tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc”.


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> Đảng và Chính phủ ta đã tiến hành những biện pháp gì</b></i>
<i><b>để củng cố chính quyền CM?</b></i>


HS: - Chúng ta tiến hành Tổng tuyển cử tự do trong nước .
- Ngày 8/9/1945, Chính phủ Lâm thời cơng bố lệnh Tổng
tuyển cử trong cả nước.


- Ngày 6/1/1946, lần đầu tiên Tổng tuyển cử tự do trong cả
nước được tiến hành.


+ Hơn 90% cử tri nước đã đi bầu cử quốc hội, đồng bào
Nam Bộ đã phải đổ máu trong cuộc Tổng tuyển cử này.


+ Kết quả: Chúng ta đã bầu được 333 đại biểu đại diện cho
khối đoàn kết Bắc, Trung, Nam vào Quốc hội.


- Ngày 2/3/1946, Quốc hội đã họp phiên đầu tiên ở Hà Nội.
+ Xác nhận thành tích của Chính phủ Lâm thời trong những
ngày đầu xây dựng nước VNDCCH.



- Lập ban dự thảo hiến pháp và thơng qua Chính phủ Liên
hiệp kháng chiến do Chủ tịch HCM đứng đầu .


- Sau đó khắp Bắc, Trung Bộ tiến hành bầu cử từ tỉnh đến
xã để bầu ra Ủy ban hành chính các cấp.


- Bộ máy chính quyền mới được xác lập từ trung ương đến
địa phương.


- 29/5/1946,Hội liên hiệp Quốc dân VN được thành lập (gọi
tắt là Hội Liên Việt), để tăng cường khối đoàn kết dân tộc.


GV giới thiệu H.41 về cử tri Sài Gịn đi bỏ phiếu bầu cử
Quốc hội khóa I rất hăng hái phấn khởi, vui vẻ, trật tự.


<b>Hoạt động 3:</b>


<i><b> Em hãy cho biết Đảng ta giải quyết giặc đói sau CM tháng</b></i>
<i><b>8 như thế nào?</b></i>


HS: - Để giải quyết giặc đói, đồng bào cả nước hưởng ứng
lời kêu gọi của Chủ tịch HCM và noi gương người.


- Lập “Hũ gạo tiết kiệm”.
- Tổ chức “ Ngày đồng tâm”.
- Không dùng gạo nấu rượu.


- Tăng gia sản xuất được đẩy mạnh.


+ Phong trào thi đua sản xuất dấy lên ở các địa phương.


+ Diện tích ruộng đất hoang hóa nhanh chóng được gieo
trồng các loại cây lương thực và hoa màu.


+ Công nhân viên chức, bộ đội, trí thức...tổ chức thành từng
đồn giúp nơng dân chống lụt, khai hoang, phục hóa.


<b>II. BƯỚC ĐẦU XÂY</b>
<b>DỰNG CHẾ ĐỘ MỚI.</b>


- Tiến hành Tổng tuyển
cử tự do trong nước
( 6/1/1946).


- Hơn 90% cử tri nước đã
đi bầu cử.


- Bầu được 333 đại biểu
vào Quốc hội.


- Ngày 2/3/1946, Chính
phủ mới ra mắt quốc dân
đồng bào, đứng đầu là
Chủ tịch HCM.


- Lập ban dự thảo hiến
pháp.


- Sau đó khắp Bắc, Trung
Bộ tiến hành bầu cử từ
tỉnh đến xã để bầu ra Ủy


ban hành chính các cấp.


- Bộ máy chính quyền
mới được xác lập từ trung
ương đến địa phương.


- 29/5/1946, Mặt trận
Liên Việt ra đời để mở
rộng khối đoàn kết dân
tộc.


<b>III. DIỆT GIẶC ĐÓI,</b>
<b>GIẶC DỐT VÀ GIẢI</b>
<b>QUYẾT KHĨ KHĂN</b>
<b>VỀ TÀI CHÍNH.</b>


<b>1 . Giải quyết giặc đói:</b>


- Hưởng ứng lời kêu gọi
của Chủ tịch HCM nhân
dân lập “Hũ gạo tiết
kiệm”, “ Ngày đồng tâm”
để người có giúp người
khơng.


- Tăng gia sản xuất được
đẩy mạnh, giảm tô và ra
sắc lệnh giảm các loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Chính quyền CM tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, Việt


gian chia cho nông dân nghèo.


+ Chia lại ruộng công.
+ Ra thông tư giảm toâ.


+ Ra sắc lệnh bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vơ lý.


" GV minh họa thêm:


- Sáng 3/9/1945 Hồ Chủ tịch triệu tập Chính phủ lâm thời
bàn cách giải quyết ba thứ giặc: giặc đói, giặc đốt và giặc
ngoại xâm.


- “Hũ gạo tiết kiệm”, mỗi gia đình cịn có gạo ăn, mỗi bữa
bớt 1 nắm gạo, cho vào hũ, khoảng 5 " 10 ngày, cán bộ VM
đi thu gom số gạo đó để giúp những người đang bị đói.


- “ Ngày đồng tâm” là các gia đình cịn gạo ăn, đăng kí với
cán bộ VM, 10 ngày nhịn ăn 1 bữa, lấy số gạo đó ủng hộ
những người đang bị đói.


<i><b> Đảng và Chính phủ ta có những biện pháp gì để giải</b></i>
<i><b>quyết giặc dốt?</b></i>


HS: - Để xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa cho
nhân dân.


- Ngày 8/9/1945, Hồ Chủ tịch kí sắc lệnh thành lập cơ quan
Bình dân học vụ và kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ.



- Các cấp đều phát triển mạnh.


- Đổi mới cả nội dung và phương pháp giáo dục bước đầu
đổi mới theo dân tộc dân chủ.


GV giải thích thêm:


- Hồ Chủ tịch đã nói: “Một dân tộc dốt là 1 dân tộc yếu”.
- Vì vậy, Người đề ra chủ trương mở 1 chiến dịch xóa nạn
mù chữ, sau 1 năm thực hiện, chúng ta đã mở được 75.805
lớp học; 97.666 người tham gia dạy học; hơn 2,5 triệu người
biết đọc, biết viết.


GV giới thiệu H.43: lớp học bình dân học vụ.


<i><b> Đảng và Chính phủ ta có những biện pháp gì để giải quyết</b></i>
<i><b>khó khăn về tài chính?</b></i>


HS: - Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của
nhân dân.


- Hưởng ứng xây dựng “ Quỹ độc lập” và phong trào“ Tuần
lễ vàng” do Chính phủ phát động đồng bào cả nước hăng hái
tham gia đóng góp tiền của, vàng bạc.


- Ngày 31/1/1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền
VN, đến ngày 23/11/1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành
tiền VN trong cả nước.


"<b> GV minh họa thêm :</b>



- Sau “ Tuần lễ vàng”, chúng ta đã thu được 70 kg vàng, 20
triệu đồng vào quỹ độc lập và 40 triệu đồng vào quỹ đảm
phụ quốc phòng.


"<b> GV kết luận :</b>


Như vậy, sau CM tháng 8, tình hình nước ta rất khó khăn,


thuế.


<i><b>2. Giải quyết giặc dốt: </b></i>
- Nâng cao trình độ văn
hóa cho nhân dân.


- Ngày 8/9/1945, Hồ Chủ
tịch kí sắc lệnh thành lập
cơ quan Bình dân học vụ
và kêu gọi nhân dân xóa
nạn mù chữ.


<b>3. Giải quyết khó khăn</b>
<b>về tài chính:</b>


- Kêu gọi tinh thần đóng
góp của dân . Xây dựng “
Quỹ độc lập”. Phát động “
Tuần lễ vàng”.


- Ngày 31/1/1946, Chính


phủ ra sắc lệnh phát hành
tiền VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

có những lúc tưởng chừng khơng vượt qua được. Nhưng với
nổ lực cao của Đảng, đứng đầu là Hồ Chủ tịch, chúng ta đã
giữ vững và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, giải
quyết được giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính, chuẩn bị
thực lực chống giặc ngoại xâm.


<i><b> 4. Củng cố: </b></i>


<i> BT1: Đánh dấu x vao ô mà em cho là đúng .</i>


<i><b> a. Tại sao nói: Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám là “ Ngàn cân treo sợi tóc”?</b></i>
□ Sự xuất hiện của quân Tưởng vào giải giáp quân Nhật và bọn “Việt Quốc”, “


Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng .
□ Trên đất nước ta lúc đó có 6 vạn quân Nhật.


□ Nhà nước cách mạng chưa được củng cố.


□ Vì nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Tài chính kiệt
quệ.


□ Vì thực dân Pháp để lại hậu quả nặng nề về văn hóa xã hội.


<i><b> b. Đảng và Chính phủ ta đã có những biện pháp gì để củng cố chính quyền dân chủ nhân</b></i>
dân và giải quyết những khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hóa ?


<b>5. Dặn dò:</b>



HS về nhà chuẩn bị bài 24 (tiếp theo) tìm hiểu: “ Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng
<i><b>chính quyền dân chủ nhân dân ”(1945 – 1946)</b></i>


 Nhân dân Nam Bộ đã kháng chiến chống thực dân Pháp như thế nào sau
khi chúng trở lại xâm lược nước ta?


 Chúng ta có những biện pháp gì để chống thù trong giặc ngồi?
 Trình bày nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?


<b>IV. </b>


<b> RÚT KINH NGHIỆM.</b>






Ký Duyệt



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Tuần : 24</b>
<b>Tiết : 30</b>
<b> Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN </b>
<b>DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945 – 1946 (tiếp theo).</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



1. Kiến thức:


- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch HCM, đã phát huy thuận lợi, khắc phục
khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền.


- Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản, bảo vệ chính quyền CM.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng,
niềm tự hào dân tộc.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CM
tháng tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước VNDCCH.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh SGK. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Tại sao nói: Tình hình nước ta sau CM tháng 8 là “ Ngàn cân treo sợi tóc”.</b></i>


<i><b>b. Đảng và Chính phủ ta đã có những biện pháp gì để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân</b></i>
<i><b>và giải quyết những khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hóa.</b></i>



<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


<b> " 23/9/1945, thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta. Chúng đánh úp trụ sở</b>


UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. Mở đầu cho chiến tranh xâm lược nước ta
lần hai .


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1:


<i><b> Đảng, Chính phủ và nhân dân ta có thái độ như thế nào</b></i>
<i><b>trước hành động xâm lược của thực dân Pháp?</b></i>


<b> HS: - Đêm ngày 22, rạng sáng ngày 23/9/1945, thực dân</b>


<b>IV. Nhân dân Nam Bộ</b>
<b>kháng chiến chống thực</b>
<b>dân Pháp trở lại xâm lược.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Pháp được thực dân Anh giúp đỡ đã quay trở lại xâm lược
nước ta.


- Chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự
vệ thành phố Sài Gòn.


- Quân dân SG sẵn sàng đứng lên đánh địch bằng mọi
vũ khí sẵn có trong tay với nhiều hình thức phong phú.
+ Triệt nguồn tiếp tế lương thực của địch trong thành phố.
+ Tổng bãi cơng, bãi thị, bãi khóa.



+ Dựng chướng ngại vật và chiến lũy trên đường phố.
+ Một loạt các nhà máy kho tàng của địch ở SG bị đánh
phá.


+ Điện nước bị cắt.


+ Lực lượng vũ trang của ta đột nhập sân bay Tân Sơn
Nhất, đốt cháy tàu địch trên sông SG, phá khám lớn...
- Đầu tháng 10/1945, tướng Lơ-cléc đến SG cùng lực lượng
từ Pháp viện trợ mới sang được Anh, Nhật giúp đỡ, chúng
đã pha 1được vòng vây xung quanh SG – Chợ Lớn.


- Chúng mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam
Trung Bộ.


- Trước tình hình đó, Trung ương Đảng, Chính phủ, Hồ Chủ
tịch đã phát động ptrào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.


- Tích cực đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh ra cả
nước.


- Hàng vạn thanh niên nô nức lên đường nhập ngũ.


- Nhân dân Bắc Bộ và Trung Bộ thường xuyên góp tiền
bạc, quần áo, thuốc men...ủng hộ đồng bào Nam Bộ.


GV giới thiệu H.44 “ Đoàn quân Nam tiến”’ vào Nam
chiến đấu rất hăng hái và nhiệt tình.



Hoạt động 2:


<i><b> Em hãy nêu những biện pháp đối phó của ta đối với</b></i>
<i><b>quân Tưởng và bọn tay sai?</b></i>


HS: - Trong lúc chúng ta tiến hành kháng chiến ác liệt ở
miền Nam, thì ở miền Bắc hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn
“ Việt Quốc”, “ Việt Cách” chống phá chúng ta.


+ Chúng đòi ta phải mở rộng Chính phủ.


+ Gạt những Đảng viên CS ra khỏi chính phủ Lâm thời.
- Để hạn chế sự phá hoại của bọn “ Việt Quốc”, “ Việt
Cách” tay sai của Tưởng tại phiên họp đầu tiên của Quốc
hội ta đồng ý nhượng cho chúng 70 ghế trong Quốc hội và
1 số ghế bộ trưởng: Bộ Ngoại giao, Bộ Kinh tế, Bộ Xã
hội,....


- Đồng thời nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi kinh
tế cung cấp 1 phần lương thực, thực phẩm, nhận tiêu tiền
“quan kim”, “quốc tệ”.


- Chính phủ ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản
CM, thẳng tay trừng trị bọn ngoan cố.


- Giam giữ những phần tử chống đối Chính phủ.


chính thức trở lại xâm lược
nước ta.



- Chúng đánh úp trụ sở
UBND Nam Bộ và cơ quan
tự vệ thành phố Sài Gòn.
- Quân dân SG sẵn sàng
đứng lên đánh địch với
nhiều hình thức phong phú.
- Đầu tháng 10/1945, chúng
đã phá được vòng vây xung
quanh Sài Gòn , đánh rộng
ra các tỉnh Nam Bộ và Nam
Trung Bộ.


- Trước tình hình đó, Đảng
đã phát động ptrào ủng hộ
Nam Bộ kháng chiến.


<b>V. Đấu tranh chống quân</b>
<b>tưởng và bọn phản cách</b>
<b>mạng .</b>


- Trong lúc chúng ta kháng
chiến ác liệt ở miền Nam,
hơn 20 vạn quân Tưởng và
bọn “ Việt Quốc”, “ Việt
Cách” chống phá ta ở miền
Bắc.


+ Chúng đòi ta phải mở
rộng Chính phủ.



+ Gạt những Đảng viên
cộng sản ra khỏi chính phủ
Lâm thời.


- Ta đã mở rộng Chính phủ
nhượng cho chúng 70 ghế
trong Quốc hội và một số


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Lập tòa án quân sự để trừng trị bọn phản CM.


"<b> GV giải thích thêm:</b>


Trong lúc này, chúng ta không muốn cùng 1 lúc đánh 2
kẻ thù là Pháp và Tưởng, lực lượng ta cịn non yếu. Cho
nên với sách lược khơn khéo, Đảng ta đã chủ trương “Hịa
hỗn với Tưởng”, tránh đụng độ, giao thiệp thân thiện với
chúng để tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam. Cho
nên ta phải nhượng bộ 1 số yêu sách của Tưởng và bọn“
Việt Quốc”, “ Việt Cách”.


Hoạt động 3:


<i><b> Em hãy trình bày hồn cảnh của chúng ta kí Hiệp định Sơ</b></i>
<i><b>bộ 6/3/1946?</b></i>


HS: - Sau khi thực dân Pháp chiếm đóng các đô thị ở Nam
Bộ và cực Nam Trung Bộ chúng chuẩn bị tấn cơng ra Bắc
để thơn tính cả nước ta.


- Để tránh đụng độ với cuộc kháng chiến của nhân dân


ta, Pháp – Tưởng đã thỏa thuận với nhau trong hiệp ước
Hoa Pháp (28/2/1946).


- Với Hiệp ước này,Tưởng được Pháp trả lại 1 số tô giới
của Pháp ở TQ và đường xe lửa Vân Nam.


- Được vận tải hàng hóa qua cảng Hải Phịng vào Hoa
Nam.


- Ngược lại về phía Pháp, được Tưởng cho phép quân
Pháp ra miền Bắc


giải giáp quân Nhật thay Tưởng.


- Trước tình thế đó, ta chủ trương chủ động đàm phán
với Pháp để nhanh chóng đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước,
tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng kháng
chiến lâu dài chống thực dân Pháp.


<i><b> Em hãy trình bày nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?</b></i>
HS: - Chính phủ Pháp cơng nhận nước VNDCCH là 1 nước
tự do, có Chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng
nằm trong khối liên hiệp Pháp.


- Chính phủ VNDCCH thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra
Bắc thay thế quân Tưởng trong vòng 5 năm, mỗi năm rút
1/5 số quân ấy về nước.


- Hai bên thực hiện ngưng bắn ở Nam Bộ, tạo điều
kiện thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức ở Paris.


<i><b> Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, thái độ của Pháp ra sao?</b></i>


- Sau Hiệp định Sơ bộ /3/1946, thực dân Pháp liên
tiếp bội ước, gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, Lập
Chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ ra
khỏi VN.


ghế bộ trưởng.


- Nhân nhượng cho Tưởng
một số quyền lợi kinh tế.
- Chính phủ ban hành một
số sắc lệnh trấn áp bọn
phản cách mạng , thẳng tay
trừng trị bọn ngoan cố.


<b>VI. Hiệp định Sơ bộ</b>
<b>(6/3/1946) và tạm ước Việt</b>
<b>– Pháp (14/9/1946) .</b>


- Pháp – Tưởng đã thỏa
thuận với nhau trong hiệp
ước Hoa - Pháp (28/2/1946),
với Hiệp ước này: Pháp trả
cho Tưởng một số tô giới
của Pháp ở Trung Quốc và
một số quyền lợi kinh tế
khác. Tưởng để cho Pháp
thay thế ở miền Bắc



Việt Nam để giải giáp qn
Nhật.


- Ta chủ trương hịa hỗn
với Pháp để đuổi 20 vạn
quân Tưởng khỏi miền Bắc
để chúng ta chỉ tập trung lực
lượng đánh Pháp để có thời
gian chuẩn bị lực lượng
kháng chiến lâu dài.


<i><b>  Nội dung Hiệp định sơ</b></i>
<i><b>bộ 6/3/1946.</b></i>


- Chính phủ Pháp cơng nhận
nước VNDCCH là một nước
tự do.


- VNDCCH thỏa thuận cho
Pháp ra Bắc thay thế qn
Tưởng trong vịng 5 năm.
- Đình chỉ ngay chiến sự để
đàm phán chính thức ở
Paris.


- Sau Hiệp định Sơ bộ
6/3/1946, thực dân Pháp
liên tiếp bội ước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b> Trước tình hình thực dân Pháp liên tiếp bội ước, ta có chủ</b></i>


<i><b>trương gì?</b></i>


- Ta kí với Pháp tạm ước 14/9/1946, nhượng thêm cho Pháp
1 số quyền lợi về kinh tế để kéo dài thời gian hịa hỗn,
củng cố và xây dựng lực lượng, chuẩn bị kháng chiến lâu
dài.


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>


<i><b>a. Nhân dân Nam Bộ đã kháng chiến chống thực dân Pháp như thế nào sau khi chúng</b></i>
<i><b>trở lại xâm lược nước ta?</b></i>


<i><b>b. Chúng ta có những biện pháp gì để chống thù trong giặc ngồi?</b></i>
<i><b>c. Trình bày nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?</b></i>


<b>4. Dặn doø: </b>


HS về nhà chuẩn bị bài 25 tìm hiểu : Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc
chống td pháp (1946 – 1950).


 <i>Em hãy trình bày về cuộc kháng chiến tồn quốc bùng nổ.</i>


 <i>Nêu nội dung chính Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch.</i>
 <i>Trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội</i>


<i>(19/12/1946 "17/12/1947).</i>


<b>Tuần : 25</b>
<b> Tiết : 31 </b>
<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày dạy :</b>


<b>CHƯƠNG V: </b>


<b>VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954</b>


<b>NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC </b>


<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Cung cấp cho hs những hiểu biết về nguyên nhân dẫn tới bùng nổ dân số chiến tranh
ở VN (lúc đầu ở nửa nước, sau đó trên phạm vi cả nước); quyết định kịp thời phát động kháng
chiến toàn quốc.


- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối chiến tranh
nhân dân, kháng chiến toàn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của
quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng,
lòng tự hào dân tộc.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và
của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến.



- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, lược đồ các chiến dịch và các trận
đánh.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Việt Bắc thu
– đông năm 1947”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em hãy trình bày tình hình nước ta sau CM tháng 8.</b></i>


<i><b>b. Chúng ta đã làm gì để giữ vững, củng cố xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân?</b></i>
<i><b>c. Trình bày Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 (Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa).</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


Chúng ta muốn hịa bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng thực
dân Pháp càng lấn tới. Chúng ta khơng cịn con đường nào khác là phải đứng lên kháng chiến
chống thực dân Pháp để bảo vệ độc lập, tự do, bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám . Chúng
ta đã đạt được những thành tích to lớn nào trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân
Pháp?


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1:



<i><b> Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ trong hoàn cảnh</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b> HS: - Sau hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946,</b>


thực dân Pháp liên tục bội ước, phá hoại Hiệp định, nhằm
tiến hành xâm lược nước ta 1 lần nữa.


- Từ cuối 11/1946, tình hình trong Nam , ngoài Bắc hết sức
căng thẳng.


+ Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ, chúng tập trung tiến công
các cơ sở CM, căn cứ và vùng tự do của ta.


+ Bắc Bộ: Chúng khiêu khích ta ở Hải Phịng, Lạng Sơn.
- Đầu 12/1946, liên tiếp gây xung đột vũ trang ở phố Tràng
Tiền, đánh chiếm Bộ tài chính, gây xung đột đổ máu ở cầu
Long Biên, gây ra sự thảm sát ở phố Hàng Bún Hà Nội.
- 18/12/1946, thực dân Pháp gửi cho ta 2 tối hậu thư, buộc


<b>I . Cuộc kháng chiến</b>
<b>toàn quốc chống thực</b>
<b>dân Pháp xâm lược bùng</b>
<b>nổ (19/12/1946).</b>


<i><b>* Kháng chiến toàn quốc</b></i>
<i>chống thực dân Pháp xâm</i>
<i>lược bùng nổ.</i>



<b>a. Hoàn cảnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

chúng ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.


- Giao quyền kiểm sốt Hà Nội và Bộ Tài chính cho chúng.
- Chúng tun bố: Nếu khơng thì ngày 20/12/1946 chúng sẽ
hành động.


- Trước tình thế đó, Thường vụ BCH TW Đảng đã họp từ 18
"19/12/1946 tại thôn Vạn Phúc (Hà Đông) quyết định phát
động toàn quốc kháng chiến.


<i><b>. Em hãy nêu nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến</b></i>
<i><b>của Chủ tịch HCM (19/12/1946).</b></i>


- Tối19/12/1946 Hồ Chủ tịch thay mặt TW Đảng và Chính
phủ đọc Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến.


- Nội dung chủ yếu:“ Chúng ta muốn hịa bình, chúng ta
muốn nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng thực dân
Pháp càng lấn tới.


<i>Hỡi đồng bào!</i>


<i>Chúng ta phải đứng lên, bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì</i>
<i>người già, người trẻ, khơng chia tơn giáo, đảng phái ,</i>
<i>dân tộc. Hễ là người VN thì phải đứng lên đánh thực dân</i>
<i>Pháp để cứu Tổ quốc.</i>


<i>Ai có súng, dùng súng. Ai có gươm dùng gươm .. Khơng</i>


<i>có gươm thì dùng cuốc xẻng, gậy gộc. Ai cũng phải ra</i>
<i>sức chống thực dân Pháp xâm lược.</i>


<i>....Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với 1 lịng kiến</i>
<i>quyết hy sinh thì thắng lợi nhất định về dân tộc ta.”</i>


GV cho HS đọc toàn văn Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Hồ Chủ tịch và phân tích thêm: Cho tới thời điểm
đó, chúng ta khơng thể nhân nhượng hơn, nếu nhân nhượng
chỉ có thể là đầu hàng, điều đó trái với truyền thống dân
tộcVN, dân tộc ta rất yêu hòa bình, nhưng cũng rất kiên
quyết đấu tranh để bảo vệ độc lập dân tộc. Cho nên dứng
lên chống Pháp lúc đó là con đường duy nhất của dân tộc
VN lựa chọn.


Hoạt động 2:


<i><b> Em hãy trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong</b></i>
<i><b>các thành phố (19/12/1946 " 3/1947) và ý nghĩa lịch sử của</b></i>
<i><b>cuộc chiến đấu đó.</b></i>


HS: - Mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc là ta chủ động
tiến công, bao vây quân Pháp, giam chân chúng tại Hà Nội
và các thành phố, thị xã để các cơ quan đầu não kháng
chiến và quân chủ lực của ta rút lui lên chiến khu Việt Bắc
an toàn.


+ Từ 19/12/1946 "17/12/1947, quân dân Hà Nội đã diệt
hàng ngàn tên địch, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh.
- Thực hiện nhiệm vụ giam chân địch trong thành phố để


hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di
chuyển kho tàng, cơng xưởng về chiến khu, bảo vệ an tồn
cho TW Đảng, Chính phủ trởlại căn cứ kháng chiến lâu dài.
+ Tại Nam Định, Huế, Đà Nẵng...


- Cuối 11/1946, chúng liên
tiếp tấn công các cơ sở
CM. Khiêu khích ta ở Hải
Phịng, Lạng Sơn. Đầu
12/1946, liên tiếp gây
xung đột vũ trang Hà Nội.
- 18/12/1946, thực dân
Pháp gửi cho ta 2 tối hậu
thư, buộc chúng ta giải tán
lực lượng tự vệ chiến đấu,
giao quyền kiểm sốt Hà
Nội và Bộ Tài chính cho
chúng.


- Trước tình thế đó,
Thường vụ BCH TW
Đảng đã họp từ 18
"19/12/1946 tại thôn Vạn
Phúc (Hà Đông) quyết
định phát động toàn quốc
kháng chiến.


<b>II. Cuộc chiến đấu ở các</b>
<b>đơ thị phía Bắc vĩ tuyến</b>
<b>16.</b>



<b>a. Tại Hà Nội:</b>


- Cuộc chiến đấu giam
chân địch trong các thành
phố rất gay go, quyết liệt
(từ 19/12/1946
"17/12/1947), TW và chủ
lực ta rút lui lên chiến khu
Việt Bắc an toàn.


<b>b. Tại Nam Định, Huế,</b>
<b>Đà Nẵng :Ta chủ động</b>


tiến công địch, giam chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Ta chủ động tiến công địch, giam chân chúng trong các
thành phố từ 2 "3 tháng để chủ lực ta rút lui lên chiến khu.
- Tại Vinh: Ta buộc địch đầu hàng ngay từ những ngày đầu.
- Ở miền Nam, ta đẩy mạnh chiến tranh du kích, chặn địch
trên các tuyến giao thơng, phá cơ sở hạ tầng của chúng.


"<b> GV giảng thêm:</b>


- Ở Liên khu I(nội thành Hà Nội), mỗi góc phố, mỗi căn
nhà trở thành 1 pháo đài, quândân Hà Nội nêu cao tinh
thần quyết tâm chiến đấu với khẩu hiệu “Sống chết với thủ
đô”, “Cảm tử cho Tổ quốc quyết sinh”.


- Biểu dương tinh thần chiến đấu của quân dân Hà Nội,


Hồ Chủ yịch đã gửi thư cho Trung đồn thủ đơ trong dịp tết
Đinh Hợi (1947): “Các em là đội cảm tử. Các em cảm tử
cho Tổ quốc quyết sinh. Các em là đại biểu tinh thần tự tôn,
tự lập của dân tộc ta từ mấy nghìn năm để lại, tinh tần quật
cường đó thông qua Hai Bà Trưng, Lý Thường Kiệt, Trần
Hưng Đạo... truyền lại cho các em. Nay các em gan góc
tiếp tục tinh thần bất diệt đó, để truyền lại cho nịi giống
VNmn đời về sau”.


- Ta giữ Huế được 50 ngày.


- Nam Định ta vây hãm địch gần 3 tháng.


<i><b> Theo em cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố</b></i>
<i><b>có ý nghĩa gì?</b></i>


HS: Cuộc chiến đấu giam chân địch trong các thành phố
để tạo điều kiện thuận lợi để TW Đảng, Chính phủ và chủ
lực của ta rút lui lên chiến khu an toàn, chuẩn bị lực lượng
kháng chiến lâu dài.


Hoạt động 3:


<i><b> Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của ta được</b></i>
<i><b>chuẩn bị như thế nào?</b></i>


HS: - Cuối tháng10/1946,khi Hồ Chủ tịch đi thăm nước
Pháp về, đặc biệt là sau vụ xung đột ở Hải Phịng và Lạng
Sơn (21/11/1946) cơng việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến
ở Hà Nội được đẩy mạnh.



- Tổng di chuyển các kho tàng, máy móc, thiết bị, vật liệu,
hàng hóa, lương thực, thực phẩm lên chiến khu.


- Thực hiện “Tiêu thổ kháng chiến”.
- Tở chức tản cư.


- Sau khi di chuyển hoàn thành, chúng ta chuyển sang thời
kì xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt.


- Về chính trị: chia đất nước thành 12 khu hành chính quân
sự.


- Quân sự: mọi người dân từ 18" 45 tuổi đều tham gia dân
quân, du kích hay bộ đội địa phương, bộ đội chủ lực, vũ khí
tự tạo và lấy của địch.


- Kinh tế: Chính phủ ban hành chính sách duy trì và phát


chúng trong các thành
phố.


Ý nghóa:


- Tạo điều kiện thuận lợi
để TW Đảng, Chính phủ
và chủ lực của ta rút lui
lên chiến khu an toàn,
chuẩn bị lực lượng kháng
chiến lâu dài.



<b>III. Tích cực chuẩn bị</b>
<b>cho cuộc kháng chiến lâu</b>
<b>dài.</b>


- Từ cuối tháng11/1946, ta
tích cực chuẩn bị cuộc
kháng chiến.


<b>- Về chính trị : chia đất</b>
nước thành 12 khu hành
chính quân sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

triển sản xuất lương thực với khẩu hiệu “Thực túc binh
cường”, “Ăn no đánh thắng”.


+ Nha tiếp tế thành lập làm nhiệm vụ thu mua, dự trữ phân
phối thóc, gạo, muối, vải để đảm bảo nhu cầu ăn, mặc cho
quân dân địa phương.


- Giáo dục: Bình dân học vụ tiếp tục phát triển.


<b>- Kinh tế : Duy trì và phát</b>
triển sản xuaát.


+ Nha tiếp tế thành lập để
đảm bảo nhu cầu ăn, mặc
cho quân dân địa phương.
<b>- Giáo dục : Bình dân học</b>
vụ tiếp tục phát triển .



<i><b> 3. Củng cố: </b></i>


<i><b>a. Em hãy trình bày về cuộc kháng chiến tồn quốc bùng nổ.</b></i>


<i><b>b. Nêu nội dung chính Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch.</b></i>


<i><b>c. Trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội (19/12/1946</b></i>
<i><b>"17/12/1947).</b></i>


<b>4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 25 (tiếp theo) tìm hiểu :Những năm đầu của cuộc kháng</b>


chiến tồn quốc
chống thực dân pháp (1946 – 1950).


 <i>Em hãy trình bày về chiến dịch Việt bắc thu – đông 1947 bằng lược đồ.</i>
 <i>Chúng ta đẩy mạnh cuộc kháng chiến tồn dân, tồn diện như thế nào?</i>


<b>Tuần : 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b> Tiết : 32</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b> Ngày dạy :</b>


<b>NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC </b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1946 – 1950 (tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu bài hoïc:</b>


1. Kiến thức:



- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối chiến tranh
nhân dân, kháng chiến tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của
quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.


- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt chính trị,
quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, giáo dục; âm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp trong
những năm đầu của cuộc kháng chiến (1946 – 1950).


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng,
lòng tự hào dân tộc.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và
của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, bàn đồ các chiến dịch và các trận đánh.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Việt Bắc thu
– đông năm 1947”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ: </b>



<i><b>a. Em hãy trình bày về cuộc kháng chiến tồn quốc bùng nổ.</b></i>


<i><b>b. Nêu nội dung chính Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch.</b></i>


<i><b>c. Trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội (19/12/1946</b></i>
<i><b>"17/12/1947).</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


Với đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM đã đạt được những
thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt chính trị, quân sự, kinh tế,
ngoại giao, văn hóa, giáo dục thực dân Pháp lai âm mưu tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt
Bắc.


HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


<i><b> Em hãy trình bày âm mưu và hành động của thực dân Pháp</b></i>
<i><b>trong cuộc tiến công căn cứ địa Việt Bắc của ta.</b></i>


<b> HS: -Thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc với âm mưu chiến</b>


lược “Đánh nhanh, thắng nhanh” .


- Tháng 3/1947, chúng cử Bô-la-éc sang làm Cao ủy Pháp ở
Đông Dương thay cho Đác-giăng-li-ơ.


<b>IV . Chiến dịch Việt Bắc</b>


<b>Thu - Đông1947.</b>


<i><b>1.Thực dân Pháp tiến</b></i>
<i><b>công căn cứ địa kháng</b></i>
<i><b>chiến Việt Bắc .</b></i>


<b>a. Âm mưu địch :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Thực hiện âm mưu đó, chúng ta đã tập hợp những phần tử
Việt gian phản động.


- Bô-la-éc đã lập ra mặt trận quốc gia thống nhất, tiến tới
thành lập Chính phủ bù nhìn TW.


- Để thực hiện âm mưu chiến lược “Đánh nhanh, thắng
nhanh” , thực dân Pháp tiến hành tấn công lên Việt Bắc.


- Chúng đã dùng 12.000 vạn quân tinh nhuệ, hầu hết máy bay
ở Đông Dương, chia thành 3 cánh quân mở cuộc tiến công lên
căn cứ địa Việt Bắc nhằm:


+ Phá tan cơ quan đầu não kháng chiến.
+ Tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta.


+ Khó chặt biên giới Việt Trung, ngăn chặn sự liên lạc giữa ta
và quốc tế.


- Ngày 7/10/1947, 1 binh đoàn dù nhảy xuống Bắc Cạn, chợ
Đồn, chợ Mới.



- Cũng ngày 7/10/1947, 1 binh đồn lính bộ từ Lạng Sơn tiến
lên Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Cạn.


- Ngày 9/10/1947, 1 binh đồn hỗn hợp đã ngược sơng Hồng
lên sơng Lô và sông Gâm lên thị xã Tuyên Quang " Chiêm
Hóa "Đài Thị hình thành gọng kìm phía Tây căn cứ Việt Bắc.
GV dùng lược đồ trình bày chiến dịch, phân tích cho HS rõ
chiến lược “2 gọng kìm” đường thủy và đường bộ của địch kết
hợp với lực lượng địch chốt giữ ở Bắc Cạn, chợ Đồn, chợ Mới
để nhằm phá tan cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt chủ
lực của ta.


<i><b> Em hãy trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc bằng</b></i>
<i><b>lược đồ.</b></i>


<b> HS: - Thực hiện chỉ thị của TW Đảng, trên các hướng, khắp</b>


các mặt trận,chúng ta đánh địch nhiều hướng, bẻ gãy từng
gọng kìm của địch.


- Tại Bắc Cạn:


+ Ta chủ động tiến hành bao vây, chia cắt, cô lập và đánh phục
kích trên con đường Bắc Cạn "chợ Đồn"chợ Mới.


+ Vừa chặn đánh địch, ta vừa bí mật khẩn trương di chuyển cơ
quan TW Đảng và Chính phủ, cơng xưởng, kho tàng đến nơi an
toàn.


- Ở hướng Tây (gọng kìm đường bộ), ta phục kích chặn đánh


địch ở đường số 4, thắng lớn ở đèo Bông Lau (30/10/1947).
- Hướng Đơng (gọng kìm đường thủy), ta chặn đánh địch ở
sơng Lô


- Cuối tháng 10/1947, 5 tàu chiến địch đã lọt vào trận địa phục
kích của ta tại Đoan Hùng.


- Đầu tháng 11/1947, 2 tàu chiến và 1 ca nô của địch từ Chiêm
Hóa về thị xã Tuyên Quang đã lọt vào trận địa phục kích của
ta tại Khe Lau.


- Phối hợp với Việt Bắc, quân dân ta hoạt động mạnh trên khắp
chiến trường toàn quốc.


nhanh” để phá tan đầu
não kháng chiến của ta.
Tiêu diệt phần lớn bộ đội
chủ lực của ta. Khóa chặt
biên giới Việt - Trung để
cô lập Việt Bắc.


<b>b.Thực hiện :</b>


- Ngày 7/10/1947, 1 binh
đoàn dù nhảy xuống Bắc
Cạn , chợ Đồn, chợ Mới.
- Cũng sáng 7/10/1947, 1
binh đồn lính bộ từ Lạng
Sơn tiến lên Cao Bằng rồi
vòng xuống Bắc Cạn .


Ngày 9/10/1947, một binh
đoàn hỗn hợp từ sông
Hồng lên sông Lô " sông
Gâm " thị xã Tuyên
Quang hình thành gọng
kìm phía Tây căn cứ Việt
Bắcôt5


<i><b>2. Quân dân ta chiến đấu</b></i>
<i><b>bảo vệ căn cứ địa Việt</b></i>
<i><b>Bắc.</b></i>


<b>a. Diễn biến:</b>


- Thực hiện chỉ thị của
TW Đảng, chúng ta đánh
địch nhiều hướng, bẻ gãy
từng gọng kìm của địch.
- Tại Bắc Cạn, ta chủ
động bao vây, chia cắt
phục kích trên con đường
Bắc Cạn "


chợ Đồn, chợ Mới, thắng
lớn ở đèo Bông Lau
(30/10/1947). Đoan Hùng,
Khe Lau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

GV kết luận; như vậy 2 gọng kìm đường bộ và đường thủy của
địch đã bị bẻ gãy.



<i><b> Em hãy trình bày kết quả chiến dịch Việt Bắc.</b></i>


<i><b> HS: - Sau 75 ngày đêm chiến đấu, chiến dịch Việt Bắc thắng</b></i>


lợi.


- Căn cứ địa Việt Bắc thành “mồ chôn giặc Pháp “.
- TW Đảng đầu não kháng chiến an toàn.


- Bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành.
Hoạt động 2:


<i><b> Em hãy cho biết âm mưu của thực dân Pháp ở Đông Dương</b></i>
<i><b>sau thất bại trong cuộc tấn công lên Việt Bắc thu – đông 1947.</b></i>
HS: -Sau thất bại Việt Bắc, thực dân Pháp tăng cường chính
sách”Dùng người Việt trị người Việt, lấy chiến tranh nuôi
chiến tranh nhằnm chống lại cuộc kháng chiến tồn dân, tồn
diện, trường kì, tự lực cánh sinh của ta.


<i><b> Sau chiến tranh Việt Bắc, cuộc kháng chiến của ta được đẩy</b></i>
<i><b>mạnh như thế nào?</b></i>


HS: - Ta thực hiện phương châm” Đánh lâu dài” phá âm mưu
của địch.


- Tăng cường sức mạnh và hiệu lực của chính quyền dân
chủ nhân dân từ TW đến cơ sở.Tăng cường lực lượng vũ tranh
nhân dân.



- Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.


- Quân sự: ta chủ trương động viên nhân dân vũ trang
toàn dân và đẩy mạnh chiến tranh du kích.


- Chính trị, ngoại giao:


+ Năm 1948, tại Nam Bộ lần đầu tiên Hội đồng nhân dân được
hình thành từ tỉnh tới xã và UB hành chính kháng chiến được
củng cố và kiện tồn.


+ Tháng 6/1949, Việt Minh và Liên Việt quyết định thống nhất
2 mặt trận từ cơ sở đến TW.


+ Ngày 14/1/ 1950, HCM thay mặt Chính phủ VNDCCH tuyên
bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với bất cứ nước nào tôn
trọng độc lập, chu quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
VN. Sau đó nhiều nước đã đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
Kinh tế:


+ Ta chủ trương phá hoại kinh tế địch vừa xây dựng và củng cố
kinh tế kháng chiến.


- Giáo dục:


+ 7/1950, Chính phủ đề ra chủ trương cải cách giáo dục phổ
thông, thay hệ thống giáo dục 12 năm bằng hệ thống giáo dục


<b>b. Keát quaû:</b>



- Sau 75 ngày đêm chiến
đấu, ta thắng lớn.


- Căn cứ địa Việt Bắc
được giữ vững.


- TW Đảng đầu não kháng
chiến an toàn.


- Bộ đội chủ lực trưởng
thành nhanh chóng.


<b>V. Đẩy mạnh kháng</b>
<b>chiến toàn dân, toàn</b>
<b>diện.</b>


<i><b>1. Âm mưu của địch:</b></i>
- Chúng thực hiện âm mưu
“ Dùng người Việt trị
người Việt, lấy chiến
tranh nuôi chiến tranh”
<i><b>2. Đẩy mạnh cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến toàn dân toàn diện.</b></i>
<b>+ Chủ trương: Tăng</b>
cường sức mạnh và hiệu
lực của chính quyền dân
chủ nhân dân. Tăng cường
lực lượng vũ trang nhân
dân.



<b>- Quân sự : vận động</b>
nhân dân vũ tr toàn dân
và đẩy mạnh chiến tranh
du kích.


<b>- Chính trị: Năm 1948, tại</b>
Nam Bộ lần đầu tiên Hội
đồng nhân dân được hình
thành từ tỉnh tới xã, Tháng
6/1949, quyết định thống
nhất 2 mặt trận: Việt
Minh và Liên Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

9 naêm.


+ Hướng giáo dục thực hiện: kháng chiến, kiên quốc đặt nền
móng cho giáo dục dân chủ nhân dân.


phổ thông.


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>


<i><b>a. Em hãy trình bày về chiến dịch Việt bắc thu – đông 1947 bằng lược đồ.</b></i>
<i><b>b. Chúng ta đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, tồn diện như thế nào?</b></i>


<b> 4. Dặn dò: </b>


<b> HS về nhà chuẩn bị bài 26 tìm hiểu : Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống </b>
thực dân Pháp (1950 – 1953).



 <i><b>Em hãy nêu những thắng lợi lớn về CT, KT, VH , GD 1951 "1953.</b></i>


 <i><b>Hãy nêu những thắng lợi quân sự liên tiếp của ta từ cuối 1950 " đầu 1953.</b></i>


<b>Tuần : 26</b>
<b>Tiết : 33</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>


<b>BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC </b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn
quốc từ chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950. Sau chiến dịch Biên giới, cuộc kháng
chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu phương, giành thắng lợi tồn diện về chính
trị - ngoại giao, kinh tế – tài chính, văn hóa – giáo dục.


- Đế quốc Miõ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp – Mĩ âm mưu giành lại
quyền chủ động chiến lược đã mất.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đồn kết
Đơng Dương, đồn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.


3. Kỹ năêng:



- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn của
Pháp – Mĩ , bước phát triển và thắng lợitoàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, các
chiến dịch mở ra ở đồng bằng, trung du và rừng núi (sau chiến dịch Biên giới đến trước Đông –
Xuân 1953 -1954.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường “ Chiến dịch Biên giới thu
– đông năm 1950”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh .


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Tuần : 26</b>
<b> Tiết : 34</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>


<b>BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC</b>
<b> CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1950 – 1953 (tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn
quốc từ chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950. Sau chiến dịch Biên giới, cuộc kháng


chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu phương, giành thắng lợi toàn diện về chính
trị - ngoại giao, kinh tế – tài chính, văn hóa – giáo dục.


- Đế quốc Miõ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp – Mĩ âm mưu giành lại
quyền chủ động chiến lược đã mất.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần CM, tinh thần đồn kết dân tộc, đồn kết
Đơng Dương, đồn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn của
Pháp – Mĩ , bước phát triển và thắng lợitoàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, các
chiến dịch mở ra ở đồng bằng, trung du và rừng núi (sau chiến dịch Biên giới đến trước Đông –
Xuân 1953 -1954.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Biên giới thu
– đông năm 1950”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>



<i><b>a. Em hãy nêu những thắng lợi lớn về CT, KT, VH , GD 1951 "1953.</b></i>
<i><b>4. Cũng cố: </b></i>


<i>a./ Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b> Hãy cho biết trong những nhiệm vụ dưới dây nhiệm vụ nào được Đại hội lần</b></i>
<i><b>thứ II xác định là chủ yếu?</b></i>


£ Nhiệm vụ chống phong kiến phái được thực hiện đồng thời với nhiệm vụ
chống đế quốc, nhưng làm từng bước, có kế hoạch để vừa bồi dưỡng lực
lượng kháng chiến, vừa giữ vững khối đại đòan kết dân tộc.


£ Tiêu diệt thực dân pháp, đánh bại bọn can thiệp Mĩ , giành thống nhất ,
hòan tòan độc lập, bảo vệ hịa bình thế giới.


£ Xây dựng ở Lào và Cam-pu-chia mỗi nước 1 Đảnh riêng phù hợp với điều
kiện cụ thể của mỗi nước để lãnh đạo cách mạng đến thắng lợi.


£ Cả 3 ý trên đều đúng.


<i><b>b./ Em hãy nêu những thắng lợi lớn về CT, KT, VH , GD 1951 "1953.</b></i>


<i><b>c./. Hãy nêu những thắng lợi quân sự liên tiếp của ta từ cuối 1950 " đầu 1953.</b></i>


<i><b> 5. Daën dò: </b></i>


HS về nhà chuẩn bị bài 27 tìm hieåu :


<b> Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954).</b>
 <i>Nhóm 1 : Em hãy cho biết âm mưu của Pháp trong việc thực hiện kế hoạch</i>



<i>Na-va?.</i>


 <i>Nhóm 2: Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953</i>


<i>-1954 bằng lược đồ.</i>


 <i>Nhóm 3 : Nêu trình bày diễn biến và kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ.</i>


<b>Tuần : 27</b>


<i><b>Tiết : 35</b></i>


<i><b>Ngày soạn :</b></i>


<i><b>Ngày dạy :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>I. Muïc tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở ĐD trong kế hoạch
Na-va (5/1953) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
- Chủ trương, kế hoạch tác chiến Đông -Xuân 1953 – 1954 của nhằm phá kế hoạch
Na-va của Pháp – Mĩ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông -Xuân 1953 – 1954 Na-và bằng chiến dịch
ĐBP (1954) giành thắng lợi quân sự quyết định.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết với
nhân dân ĐD, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc.



3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn chiến
tranh của Pháp – Mĩ , chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta;


- KN sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch
ĐBP 1954.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch ĐBP 1954”.
- Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em hãy nêu những thắng lợi lớn về chính trị , văn hố , giáo dục, kinh tế 1951 "1953</b></i>
<i><b>b. Hãy nêu những thắng lợi quân sự liên tiếp của ta từ cuối 1950 " đầu1953</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta từ cuộc tiến công chiến
lược Đông - Xuân 1953- 1954 đã chuyển sang giai đoạn kết thúc . Chiến thắng Điện Biên Phủ
( 7/5/1954) đã quyết định việc kết thúc chiến tranh. Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) là mốc đánh
dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống thức dân Pháp của nhân dân ta.


HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:



<b> GV dẫn dắt: Sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm</b>
lược Đông Dương, Thực dân Pháp chuốc lấy tổn thất
nặng nề về lực lượng quân sự và tiêu hao lớn về tài
chính. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp, Trên chiến trường
Pháp ngày càng rơi vào tình thế bị động phòng ngự, thiếu
hẳn một lực lượng cơ động mạnh để đối phó với ta. Tinh
thần chiến đấu của thực dân Pháp ngày càng suy sụp.
<i><b> Để cứu vãn tình thế Pháp đã làm gì? </b></i>


HS: Dựa vào sự viện trợ của Mĩ để kết thức chiến tranh
trong danh dự. Được sự thỏa thuận của Mĩ , Pháp cử
tướng Na-va sang làm Tồng chỉ huy quân đội Pháp ở
Đơng Dương.


<i><b> Em hãy cho biết mục đích của kế hoạch Na-va?</b></i>


<b>I . Kế hoạch Na-va</b>
<b>của Pháp – Mĩ.</b>


<b> * Âm mưu : nhằm</b>
xoay chuyển cục diện
trên chiến trường,
chuyển bại thành
thắng trong vòng 18
tháng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Thức dân Pháp – Mĩ định xoay chuyển cục diện trên
chiến trường, hy vọng trong vòng 18 tháng sẽ chuyển bại
thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.



- Kế hoạch thực hiện theo 2 bước:


<b>+ Bước 1: Thu – đông 1953, xuân 1954: giữ thế</b>
phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến
lược ở miền Nam.


<b>+ Bước 2: Thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra</b>
Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc,
giành thắng lợi quyết định, kết thúc chiến tranh.
GV: Đây là kế hoạch có quy mơ lớn thể hiện sự cố gắng
cuối cùng của thực dân Pháp có sự ủng hộ và giúp đỡ của
Mĩ, trong chiến tranh xâm lược Đông Dương.


<i><b>. Để thực hiện âm mưu trên Pháp có hành động gì?</b></i>
HS: + Tập trung 44 tiểu đoàn cơ động, tinh nhuệ ở đồng
bằng Bắc Bộ.


+ Ra sức tăng cường lực lượng ngụy quân.


C GV cho HS thảo luận nhóm rút ra nhận xét để thấy
<i><b>được tính chất ngoan cố, tính nguy hiểm, tính chủ quan</b></i>
của Pháp khi thực hiện kế hoạch này.


<b> Hoạt động 2:</b>


<i><b> Em hãy trình bày chủ trương chiến lược của ta trong</b></i>
<i><b>chiến cuộc Đông – Xuân 1953 -1954.</b></i>


<i><b> HS: - Phương hướng chiến lược: Tập trung lực lượng,</b></i>



mở những cuộc tiến công lớn vào những hướng quan
trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu
diệt 1 bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc
chúng phải bị đọng phân tán đối phó với ta trên những
địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.


<i><b> - Phương châm tác chiến ”tích cực, chủ động, cơ</b></i>


<i>động, linh hoạt”, “đánh ăn chắc, đánh chắc thắng”.</i>


GV giới thiệu H.52: Bộ Chính trị họp quyết định chủ
trương tác chiến


Đông – Xuân 1953 – 1954.


<i><b> Kế hoạch Na – va bước đầu bị phá sản như thế nào?</b></i>
HS: - Ta tiến hành một loạt các chiến dịch trên khắp
các địa bàn chiến lược quan trọng, khối quân cơ động
tinh nhuệ ở đồng bằng Bắc Bộ bị ta căng ra mà đánh trên
khắp các chiến trường.


- Đầu 12/1953,ta đánh mạnh ở Lai Châu, buộc địch
phải cho quân nhảy dù chốt giữ ĐBP.


- Đầu12/1953, ta chiến thắng lớn ở Trung Lào.


<b>- Kế hoạch thực hiện</b>


<b>theo 2 bước:</b>



<i><b> + Bước 1: Thu –</b></i>


<i>đông 1953, xuân 1954:</i>


giữ thế phòng ngự
chiến lược ở miền
Bắc, tiến công chiến
lược ở miền Nam.
<i><b> + Bước 2: Thu –</b></i>


<i>đông 1954, chuyển lực</i>


lượng ra Bắc , tiến
công chiến lược ở
miền Bắc , giành
thắng lợi quyết định ,
kết thúc chiến tranh .
Hành động: Tập trung
44 tiểu đoàn cơ động,
tinh nhuệ ở đồng bằng
Bắc Bộ, tăng cường
lực lượng ngụy quân...


<b>II. Cuộc tiến công</b>
<b>chiến lược Đông –</b>
<b>Xuân 1953 – 1954 và</b>
<b>chiến dịch lịch sử</b>
<b>ĐBP 1954.</b>



<i><b>1. Cuộc tiến công</b></i>
<i><b>chiến lược Đông –</b></i>
<i><b>Xuân 1953 – 1954 .</b></i>


<b>* Chủ trương của ta :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Cuối 1/1954, ta chiến thắng lớn ở Thượng Lào.
- Cuối 1 " đầu 2/1954,ta thắng địch ở Bắc Tây Nguyên,
buộc chúng phải kéo quân từ đồng bằng Bắc Bộ lên chốt
giữ Tây Nguyên.


- Ta kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và sau
lưng địch ở khắp các chiến trường.


GV minh họa các chiến thắng của ta Đông – Xuân
1953 – 1954 trên bản đồ H.53: hình thái chiến trường
trên các mặt trận Đơng – Xuân 1953 – 1954.


<i><b> C GV cho HS thảo luận theo nhóm. Em có nhận xét gì</b></i>
<i><b>về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954</b></i>
<i><b>của ta.</b></i>


" GV kết luận: Như vậy, khối quân cơ động tinh nhuệ


của địch ở đồng bằng Bắc Bộ đã buộc phải phân tán đối
phó với ta trên khắp các chiến trường, chúng bị giam
chân ở rừng núi. Kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản.
Oâi1


Hoạt động 3:



<i><b>. Vì sao thực dân Pháp chọn ĐBP để xây dựng thành</b></i>
<i><b>một tập đòan cứ điểm mạnh nhất ĐD? </b></i>


<i><b>. Tại sao ĐBP được xem là “ pháo đài bất khả xâm</b></i>
<i><b>phạm”? </b></i>


HS: Pháp – Mĩ xây dựng cứ điểm này mạnh nhất ĐD,
gồm, 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu: Bắc, Nam và
phân khu trung tâm Mường Thanh.


<i><b> Chủ trương của ta trong chiến dịch ĐBP là gì?</b></i>


HS: - Đầu 12/1953, ta quyết định mở chiến dịch ĐBP.
- Mục tiêu:


+ Tiêu diệt lực lượng địch.
+ Giải phóng Tây Bắc.


<i><b> Em hãy trình bày chiến dịch ĐBP bằng lược đồ.</b></i>


động phân tán đối phó
với ta.


<i><b>2.Cuộc tiến công</b></i>
<i><b>chiến lược </b></i>
<i><b>Đông-Xuân 1953 – 1954 của</b></i>
<i><b>ta – bước đầu làm phá</b></i>
<i><b>sản kế hoạch Na-va.</b></i>
- Ta tiến hành 1 loạt


các chiến dịch trên
khắp các địa bàn chiến
lược quan trọng,
- 12/1953,ta đánh
mạnh ở Lai Châu,
buộc địch phải cho
quân nhảy dù chốt giữ
ĐBP.


- 12/1953, ta chiến
thắng lớn ở Trung
Lào.


- Cuối1/1954, ta chiến
thắng lớn ở Thượng
Lào.


- Cuối tháng 1" đầu
2/1954,ta thắng địch ở
Bắc Tây Nguyên


<b>3. Chiến dịch lịch sử</b>
<b>ĐBP (1954):</b>


- ĐBP có vị trí chiến
lược quan trọng.


- Pháp – Mĩ xây dựng
cứ điểm này mạnh
nhất ĐD, gồm 49 cứ


điểm, chia thành 3
phân khu: Bắc, Nam
và phân khu trung tâm
Mường Thanh.


- 3/12/1953, Na-va
quyết định xây dựng
ĐBP là điểm quyết
chiến chiến lược.


<b>b. Chủ trương của ta:</b>


- Đầu 12/1953, ta
quyết định mở chiến
dịch ĐBP. Mục tiêu:
Tiêu diệt lực lượng
địch, giải phóng Tây
Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

HS trình bày trên lược đồ.


GV giới thiệu H.55: Bộ đội ta kéo pháo lên ĐBP rất
gian khổ và H. 56 chúng ta chiến thắng ở ĐBP, lá cờ đỏ
sao vàng bay trên nóc hầm của tướng Đờ-ca-xtơ-ri.
GV giảng thêm:


- 3/12/1953, Na-va quyết định xây dựng ĐBP thành
tập đoàn cứ điểm mạnh, là quyết chiến chiến lược, sẵn
sàng “nghiền nát “ chủ lực ta, chúng coi đây là “ Pháo
đài không thể công phá”.



GV kết luận:


Như vậy, sau chiến dịch Biên giới, ta liên tiếp mở 1
loạt các chiến dịch, trên khắp các địa bàn chiến lược
quan trọng. Chúng ta đã giành được và giữ vững quyền
chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.


Gv trì nh bày chiến dịch Điện Biên Phủ bằng lược đồ
- Chiến dịch bắt đầu từ 13/3 " 7/5/1954, chia thành 3 đợt:
<i>+ Đợt 1 (13/3 " 17/3/1954) ta tấn công địch ở phân khu</i>
Bắc. Trong 2 ngày, ta tiêu diệt gọn 2 cứ điểm Him Lam,
và Độc Lập. Ngày 17-3, địch ở Bản Kéo ra hàng.


<i>+ Đợt 2 (30/3 " 26/4/1954) ta đồng lọat nổ súng vào các</i>
cứ điểm các phân hku trung tâm. Cuộc đánh chiếm đồi
A1 và C1 diễn ra suốt 4 ngày đêm, hai bên giành giật
nhau từng tất đất. Cuối cùng, mỗi bên chiếm 1 nửa cao
điểm. Ta chủ trương xây dựng một hệ thống hầm hào,
hàng chục km đường hầm đích liền hàng chục chiếc hầm.
Cuối tháng 4 ta bao vây ép chặt trận địa của địch,
binh lính địch ló đầu ra là bị ta bắn tỉa, chúng phải chui
rút trong công sự chật hẹp, bẩn thủi, thiếu ăn và cả thuốc
men. Thực dân Pháp tặng thêm viện trợ và cho máy bay
diên cuồng mén bom bắn phá liên tiếp vào chiến hào
của ta, nhưng ta vẫn thắt chặt vòng vây.


<i> + Đợt 3 (1/5 " 7/5/1954) ta đánh các căn cứ còn lại ở</i>
phân khu trung tâm và phân khu Nam. Đặc biệt tối 6-5
ta đào dường hầm tới tận đỉnh đồi A1 dừng 1 tấn thuốc


nổ phá tan cao điểm nguy hiểm cuối cùng của thức dân
Pháp.


- 17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954 ta tiến công vào sở chỉ
huy địch, bắt sống tướng Đờ-ca-xtơ-ri và bộ tham mưu
của chúng.hàng vạn tên địch ra hàng.


<i><b> Em haõy trình bày kết quả của chiến dịch ĐBP .</b></i>


GV giảng thêm: Trải qua 9 năm chiến đấu gian khổ, hy
sinh ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn nửa triệu quân xâm
lược Pháp, hàng ngàn xe quân sự, hàng trăm máy bay,
tàu chiến,pháo các loại. Chính phủ Pháp tiêu tốn vào
cuộc chiến tranh này 3 ngàn tỉ Phơrăng, 2,6 tỉ đô la viện
trợ Mĩ, 8 tổng chỉ huy quân đội Pháp ở ĐD thua trận, góp


<b>c. Diễn biến : Chieán</b>


dịch bắt đầu từ 13/3 "
7/5/1954, chia thành 3
đợt:


<b>+ Đợt1 : </b>


(13/3"17/3/1954) ta
đánh chiếm quân khu
Bắc.


<b>+ Đợt 2 (30/3 " </b>
26/4/1954) ta đánh


chiếm cụm cứ điểm
phía Đơng Mường
Thanh.


<b>+ Đợt 3 (1/5 " </b>


7/5/1954) ta đánh các
căn cứ còn lại ở phân
khu trung tâm và phân
khu Nam. 17h30p
7/5/1954 tướng
Đờ-ca-xtơ-ri cùng hàng vạn
binh sĩ kéo cờ trắng ra
hàng.


<b>d. Kết quả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

phần làm cho 20 lần nội các Pháp dựng lên đổ xuống.
Nhưng cuối cùng chúng vẫn thất bại.


"<b> GV tổng kết: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân</b>


(1953-1954) với đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ
đã đánh bại kế họach Nava của Pháp, Mĩ xoay chuyển
cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cơ bả cho
cuộc đấu tranh ngoại giao.


chiến đấu 16.200 tên
địch, phá hủy 62 máy
bay và toàn bộ phương


tiện chiến tranh,bắt
sống tướng
Đờ-ca-xtơ-ri.


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>


<i>a. Em hãy cho biết âm mưu của Pháp trong việc thực hiện kế hoạch Na-va?.</i>


□ Pháp Mĩ tăng cường cộn g tác để kết thúc chiến tranh.


□ Xoay chuyeån cục diện chiến tranh Đông Dương trong vòng 18 tháng.
□ Thay dần pháp bằng quân Mó.


□ Cả 3 ý trên đúng.


<i><b>b. Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 -1954 bằng lược đồ.</b></i>
<i><b>c. Tại sao trước khi đánh địch ở ĐBP ta lại mở 1 loạt các chiến dịch trước đó?</b></i>


<b>4. Dặn dị: HS về nhà chuẩn bị bài 27 ttìm hiểu : Cuộc k/chiến tồn quốc chống td Pháp xâm lược </b>


kết thúc (1953 – 1954).


 <i>Nhóm 1 và 2: Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc kết</i>


<i>thúc chiến tranh và lập lại hịa bình ở ĐD.</i>


 <i>Nhóm 3 và 4: Nêu ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống thực dân Pháp,</i>


<i>theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất?</i>



Tuần : 27
Tiết : 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Ngày soạn :
Ngày dạy:


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP </b>
<b>XÂM LƯỢC KẾT THÚC 1953 – 1954 ( tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


- Giải pháp kết thúc chiến tranh ở ĐD bằng Hiệp định Giơ-neo-vơ (7/1954).


- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Pháp của nhân dân ta.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết với
nhân dân ĐD, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn chiến
tranh của Pháp – Mĩ , chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta; KN sử dụng bản đồ cuộc tấn công
chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch ĐBP 1954.


<b>II. Đồ dùng dạy học: Cho HS sưu tầm tranh ảnh.</b>
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> a. Em hãy cho biết âm mưu của Pháp trong việc thực hiện kế hoạch Na-va?.</b></i>
□ Pháp Mĩ tăng cường cộn g tác để kết thúc chiến tranh.


□ Xoay chuyeån cục diện chiến tranh Đông Dương trong vòng 18 tháng.
□ Thay dần pháp bằng quân Mó.


□ Cả 3 ý trên đúng.


<i><b>b. Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 -1954 bằng lược đồ.</b></i>
<i><b>c. Tại sao trước khi đánh địch ở ĐBP ta lại mở 1 loạt các chiến dịch trước đó?</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953-1954) với đỉnh cao là </b>


chiến thắng Điện Biên Phủ đã đánh bại kế họach Nava của Pháp, Mĩ xoay chuyển cục diện chiến
tranh, tạo điều kiện thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1:


<i><b> Hội nghị Giơ-neo-vơ được triệu tập trong hoàn cảnh</b></i>
<i><b>nào? Quan điểm của chúng ta ra sao?</b></i>


<b> HS: - Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954 đồng thời với</b>


cụôc tiến công địch trên mặt trận quân sự, ta mở cuộc tấn
công trên mặt trận ngoại giao.



- Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố:”sẵn sàng thương
lượng, nếu thực dân Pháp thiện chí”.


- Cuối 1953, ta mở thương lượng đình chiến nhưng
bọn địch chưa chấp nhận. Khi k/hoạch Nava sắp tan vỡ
Mĩ buộc hận lời đề nghị của Liên Xô triệu tập cuộc hội
nghị ở Giơnevơ (Thụy Sĩ ) vào ngày 26-4 1954 bàn về
việc lập lại hịa bình ở Đơng Dương.


<i><b> Hội nghị Giơ-neo-vơ diễn ra như thế nào?</b></i>


HS: - Tháng 1-1954 hội nghị ngoại trưởng 4 nước (Liên


<b>III . Hiệp định Giơ-ne-vơ về</b>
<b>chấm dứt chiến tranh ở ĐD.</b>
<i>1. Hoàn cảnh:</i>


- Bước vào Đông Xuân 1953 –
1954 ta vừa đấu tranh quân sự,
vừa đấu tranh ngoại giao.


- Hội nghị khai mạc 8/5/1954, thảo
luận về vấn đề lập laị hịa bình ở
Đơng Dương.


- Cuộc đấu tranh rất gay gắt quyết
liệt vì quan điểm của ta và Pháp
khơng thống nhất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Xô, Mĩ ,Anh ,Pháp), và các nước Đơng Dương, phái địan
Việt Nam do Phó thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại
giao Phạm Văn Đồng dẫn dầu.


- Cuộc đấu tranh rất gay gắt quyết liệt vì quan điểm
của ta và Pháp không thống nhất.


- 21/7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến
tranh lập lại hịa bình ở Đơng Dương được kí kết.


<i><b> Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-neo-vơ là gì?</b></i>


<i><b> HS: - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng</b></i>


các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông
Dương là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ.


- Hai bên cùng ngừng bắn 1 lúc, lập lại hòa bình ở
Đơng Dương.


- Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời, 2
bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu
vực.


- VN sẽ thống nhất nước nhà thông qua cuộc tuyển
cử tự do trong cả nước 21/7/1956, dưới sự kiểm soát của
Ủy ban quốc tế.


<i><b> Hiệp định Giơ-neo-vơ có ý nghĩa lịch sử như thế nào?</b></i>



<b> HS: - Hiệp định Giơnevơ cùng với chiến thắng Điện</b>


Biên Phủ đã chấm dứt chiến tranh xâm lược của thực dân
Pháp có sự can thiệp của Mĩ ở Việt Nam và ở Đơng
Dương. Đó là cơng pháp quốc tế ghi nhận các quyền dân
tộc cớ bản của nhân dân Đông Dương.


- Hiệp định này buộc thực dân Pháp rút quân về
nước, âm mưu kéo dài mở rộng chiến tranh của Pháp –
Mĩ bị thất bại. Miền Bắc hoàn tồn giải phóng đi lên
XHCN.


Hoạt động 2:


<i><b> Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc k/c chống thực</b></i>
<i><b>dân Pháp?</b></i>


<i>HS: 1.Trong nước:</i>


- Thắng lợi này đã kết thúc ách thống trị gần 1 thế kỉ của
thực dân Pháp trên đất nước ta. Miền Bắc hồn tồn giải
phóng đi lên CNXH làm cơ sở thống nhất nước nhà.
b. Quốc tế:


- Cuộc k/c chống Pháp thắng lợi đã giáng đòn mạnh vào
tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của CN đế quốc,
góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên thế giới, cổ
vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới,
trước hết là ở các nước Á Phi, Mĩ La Tinh



<i><b> Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c</b></i>
<i><b>chống thực dân Pháp?</b></i>


<i> HS: Chủ quan:</i>


- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí


hịa bình ở ĐD được kí kết.
<i><b>2. Nội dung hiệp định:</b></i>


<i>- Các nước tham dự Hội nghị cam</i>


kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ
bản của nhân dân 3 nước ĐD.
- Hai bên cùng ngừng bắn 1 lúc,
lập lại hịa bình ở ĐD.


- Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới
quân sự tạm thời, 2 bên thực hiện
tập kết, chuyển quân, chuyển giao
khu vực.


- VN thống nhất nước nhà thông
qua cuộc tuyển cử 21/7/1956, dưới
sự kiểm soát của Ủy ban quốc tế.


<i><b>3. Ý nghĩa lịch sử:</b></i>


- Hiệp định đã chấm dứt chiến


tranh, lập lại hịa bình ở ĐD.
- Buộc thực dân Pháp rút quân về
nước, âm mưu kéo dài mở rộng
chiến tranh của Pháp – Mĩ bị thất
bại.


- Miền Bắc hồn tồn giải phóng
đi lên XHCN.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân</b>
<b>thắng lợi của cuộc k/c chống</b>
<b>Pháp (1945 -1954).</b>


- Kết thúc ách thống trị gần 1 thế
kỉ của thực dân Pháp trên đất nước
ta.


- Miền Bắc hồn tồn giải phóng
đi lên CNXH làm cơ sở thống nhất
nước nhà.


- Giáng đòn mạnh vào tham vọng,
âm mưu nơ dịch của CN đế quốc,
góp phần làm tan rã hệ thống
thuộc địa trên thế giới.


<i><b>2. Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Minh với đường lối chính tri, qn sự đúng đắn, sáng tạo.
- Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả


nước, có mặt trận dân tộc thống nhất củng cố, mở rộng,
Có lực lượng vũ trang khơng ngừng lớn mạnh. Có hậu
phương rộng lớn, vững chắc.


Khách quan:


- Có sự đồn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương .
- Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, lực lượng dân
chủ, tiến bộ trên thế giới.


chính tri, quân sự đúng đắn, sáng
tạo.


- Có hệ thống chính quyền dân
chủ nhân dân, mặt trận dân tộc
thống nhất củng cố, mở rộng, có
lực lượng vũ trang khơng ngừng
lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn,
vững chắc.


- Có sự đồn kết chiến đấu của 3
nước Đông Dương.


- Sự giúp đỡ của Trung Quốc ,
Liên Xô, lực lượng dân chủ, tiến
bộ trên thế giới.


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>


<i> Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng .</i>



<i><b>a. Những nội dung chủ yếu của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc kết thúc chiến tranh và lập lại hịa</b></i>
<i><b>bình ở ĐD.</b></i>


□ Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của
nhân dân 3 nước ĐD là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
□ Hai bên cùng ngừng bắn 1 lúc, lập lại hịa bình ở ĐD.


□ Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời, 2 bên thực hiện tập kết, chuyển
quân, chuyển giao khu vực.


□ VN sẽ thống nhất nước nhà thông qua cuộc tuyển cử tự do 21/7/1956, dưới sự
kiểm soát của Ủy ban quốc tế.


<i><b>b./ Tại sao khẳng định chiến thắng Điện Biên phủ đã quyết định việc chấm dứt chiến</b></i>
<i><b>trnh xâm lược D9ơng Dương?</b></i>


□ Vì chiến dịch Điện Biên Phủ làm phá sản tòan bộ kế hoạch Nava, nỗ lực cuối
cùng của thực dân Pháp nhằm tìm lối thóat trong danh dự.


□ Vì sao chiến dịch Điện Biên Phủ, Mĩ ngừng viện trợ cho Pháp.
□ Vì Mĩ quyết định loại Pháp và can thiện vào Đông Dương.
□ Cả 3 ý trên đúng.


<i><b>b. Nêu ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống thực dân Pháp, theo em ngun</b></i>
<i><b>nhân nào là quan trọng nhất?</b></i>


<b>4. Dặn dò:</b>


HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.



<i> Nắm chắc các nội dung chính sau: </i>


<i>1./ Cơ hội “ngàn năm có một” để nhân dân ta nội dậy là trong khỏang thời gian nào?</i>
<i>2./ Sự lãnh đạo kịp thời, sáng tạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện trong </i>
<i>cách nạng tháng Tám như thế nào? </i>


<i>3./ Nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám.</i>


<i>4./ Vì sao nói rằng chính quyền cách mạng sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “ngàn cân treo</i>
<i>sợi tóc” ?</i>


<i>5./ Trình bày diễn biến và kết quả của chiến cuộc chiến lược Đông Xuân và chiến dịch </i>
<i>Điện Biên Phủ? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Tuaàn : 28</b>


Tiết :37


Ngày soạn :


Ngày dạy :



<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b> </b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


- Giúp học sinh kiểm tra lại được sự nắm bắt nhận thức bài học, hệ thống kiến thức sau


khi đã học tập, biết xử lí đề, xác định đề và vận dụng được kiến thức đã học.


- Gíao viên kiểm tra được sự nhận thức của HS" điều chỉnh nội dung và phương pháp
giảng dạy, bù những kiến thức còn hỏng của HS.


2. Tư tưởng: Giáo dục tính trung thực khi kiểm tra.


3. Kỹ năêng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và làm bài chính xác


<b>II. Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra photo.</b>
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra số HS dự kiểm tra và nhắc nhở HS về quy chế kiểm tra.


3 . GV phát đề cho HS ghi tên vào đề, nêu một số cần lưu ý HS khi làm bài.
- GV theo dõi HS khi kiểm tra.


- Thu bài kiểm tra. Rút kinh nghiệm tiết kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra.


<b> 4. Dặn dò: Học sinh về sọan bài 28 tìm hiểu : </b>


Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và
chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965). (Phần I)


 <i>Tình hình nước ta sau CM tháng 8 1945?</i>


 <i>Nêu những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954</i>



<i>-1957).</i>


 <i>Nêu những thành tựu cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN ở miền Bắc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Trường PTDT Tiểu Cần </b> <b> </b>


<b>Họ và tên:</b> KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC


<b>Lớp: </b> <b> MƠN : LỊCH SỬ 9</b>




<b>I/. TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM)</b>


<i> </i>"<i><b> Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lờiø đúng nhất. </b></i>


<i><b>Câu 1: Cơ hội “ngàn năm có một” để nhân dân ta nổi dậy giành chính quyền là khoảng</b></i>
<i>thời gian:</i>


a. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào nước
ta.


b. Sau khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Đồng minh vào nước ta.
c. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến ngày 19-8-1945.


<i><b>Câu 2 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ ngày nào?</b></i>


a. 17-12-1946 b. 18-12-1946
c. 19-12-1946 d. 22-12-1946



<i><b>Câu 3 : Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc nhằm những mưu đồ gì?</b></i>


a. Tiêu diệt bộ đội chủ lực và phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta.


b. Thúc đẩy thành lập chính quyền bù nhìn tồn quốc và nhanh chống kết thúc
chiến tranh.


c. Khoá chặt biên giới Việt – Trung
d. Cả 3 ý trên đều đúng.


<i><b>Câu 4 : Chúng ta chủ động mở chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, đúng hay sai? </b></i>
<i><b>Câu 5 : Thành công của Cách mạng tháng Tám thành công được đánh dấu bằng sự kiện: </b></i>


a. Ngày 19-8-1945 Hà Nội giành được chính quyền.
b. Ngày 28-8-1945 cả nước giành được chính quyền.


c. Ngày 2-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn độc lập khai sinh
nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.


<b> Câu 6 : Điền mốc thời gian thích hợp đã cho vào chỗ khuyết (……..) dưới dây:</b>
a. 08 -09-1945 b. 06-03-1946


c. 21-07-1954 d. 07-05-1954
1) ……… Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc.
2) ……… Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết.


3) ……….. Tuyên bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

4) ……….. Hiệp định Sơ bộ được kí kết.


<b>II./ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)</b>


<b> Câu 1: Tại sao nói Việt Nam Dân chủ Cộng hồ ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế</b>
<i>“ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng và nhân dân ta đã đối phó với những khó khăn đó như thế nào?</i>


<b> Câu 2: Trình bày diễn biến và kết quả chiến dịch Đông xuân và chiến dịch Điện Biên Phủ? </b>


<b>ĐÁP ÁN LỊCH SỬ 9</b>
<b>A./ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)</b>


1 a. 2 c. 3 d.


4 ñ 5. c
6 1d, 2c, 3a, 4b


<b>B./ TỰ LUẬN : (7 điểm)</b>


<b>1/. Nêu được tình hình nước ta sau ngày 2-9 1945 để thấy được những khó khăn thử thách</b>


về qn sự, kinh tế. chính trị, văn hóa-giáo dục. Nêu được những biện pháp khắc phục
những khó khăn thử thách trên.


<b>2 ./ Nêu đầy đủ cụ thể diển biến và kết quả cũa chiến cuộc chiến lược Đông Xuân và </b>


chiến dịch Đện Biên Phủ .


<b>Tuần : 28</b>
<b> Tiết : 38</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>



<b>CHƯƠNG VI: </b>


<b> </b>

<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975</b>



<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ </b>
<b>VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM</b>


<b> (1954 – 1965). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>I . TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ ĐD VAØ MIỀN BẮC HOAØN</b>
<b>THAØNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TE Á, CẢI TẠO QUAN HỆ SẢN</b>


<b>XUẤT (1954 -1960) .</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954
về Đông Dương, nguyên nhân của việc đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị- xã
hội khác nhau.


- Nhiệm vụ của CM miền Bắc và miền Nam trong giai đoạn từ 1954 " 1965; miền Bắc
tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ còn lại của CM dân tộc dân chủ nhân dân, vừa bắt đầu thực
hiện những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN; miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc
dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranhchống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gịn.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm


tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm
vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn miền Nam ; kỉ năng sử
dụng bản đồ chiến sự.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh trong sgk phóng to.
- Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua</b>


<b>3 Giới thiệu bài mới: Sau chiến thắng ĐBP, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, miền Bắc hồn tồn</b>


giải phóng đi lên CNXH, miền Nam phải sống dưới ách thống trị của bọn Mĩ – Diệm tiếp tục hoàn
thành CM dân tộc dân chủ nhân dân. Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc thời kì đầu xây dựng CNXH
(1954 -1960) là hồn thành cải cách ruộng đất, khơi phục kinh tế và cải XHCN.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1:


<i><b> Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ</b></i>
<i><b>1954.</b></i>



<b> HS: Theo những điều khỏan trong Hiệp định, trong thời gian</b>


300 ngày 2 bên phải ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và giao
chuyển khu vực.


- Về phía ta thực hiện nghiêm chỉnh HĐ.


- Về phía Pháp: tuy vẫn cố trì hõan việc ngừng bắn, nhưng
trước thái độ kiến quyết của chính phủ và nhân dân ta, ngày
10-10-1954 Pháp rút khỏi Hà Nội, tháng 5-1954 Pháp rút khỏi
Miền Bắc, một nửa đất nước được giải phóng.


- Miền Nam: Mĩ vào thay chân Pháp, đưa Ngơ Đình Diệm lên
nắm chính quyền, hịng chia cắt lâu dài nước ta, biến nước ta
thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông
Dương và Đông Nam Á.


<b>I . Tình hình đất nước</b>
<b>ta sau Hiệp định </b>
<b>Giơ-ne-vơ 1954 về Đông</b>
<b>Dương .</b>


- Đất nước tạm thời chia
cắt thành hai miền.
hai bên tập kết, chuyển
quân, chuyển giao khu
vực.


- Thủ đô Hà Nội giải


phóng 10/10/1954.
- 5/1955 Pháp rút khỏi
miền Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

" Đất nước ta bị tạm thời chia cắt thành 2 miền.


GV giảng thêm: Ngày 1/1/1955, 20 vạn nhân dân Thủ đơ đã
tiến hành cuộc mít tinh tại quảng trường Ba Đình để chào đón
Chủ tịch HCM.


GV cho HS xem ảnh: Nhân dân Hà Nội chào mừng TW Đảng,
Chính phủ và Hồ CT về lại Thủ đơ.


GV giới thiệu vĩ tuyến 17, trên bản đồ VN: (Qủang Trị)Đây là
ranh giới quân sự tạm thời 2 miền Nam Bắc.


<i><b>- Nhiệm vụ của cách mạng nước ta trong thời kỳ mới là gì? </b></i>
HS: - Miền Bắc: sau khi hòan thành nhiệm vụ chống đế quốc,
phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến, chuyển
sang nhiệm vụ CM XHCN.


- Miền nam: có nhiệm vụ đấu tranh đờ thi hành đầy đủ
Hiệp định Giơnevơ, đòi tự do dân chủ, cải thiện đời sống
chống khủng bố đàn áp của địch.


" Nhiệm vụ chung: ra sức ra sức xây dựng miền Bắc vững
mạnh, đấu tranh địi hịa bình độc lập và dân chủ trong cả
nước, tiến tới Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước.


Hoạt động 2:



GV giảng thêm thực trạng kinh tế của Miền Bắc sau năm
1954.


Đảng và chính phủ ta có những chu trương gì để đưa kinh tế
đất nước thóat khỏi tình trạng khó khăn?


HS: đẩy mạnh cuộc vận động cải cách ruộng đất, khôi phục
kinh tế, tạo điều kiện đưa MB bước sang giai đọan mới .


<i><b>- Công cuộc cải cách ruộng đất mang lại kết quả như thế</b></i>
<i><b>nào? </b></i>


<i><b> HS: Miền Bắc đã tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất (cuối</b></i>


1953 – 1956).


Kết quả: Ta đã thu được 81 ha ruộng đất, 10 vạn trâu bị, 1,8
triệu nơng cụ, chia cho hơn 2 triệu hộ nông dân. “Người cày có
ruộng” được thực hiện. Giai cấp địa chủ bị đánh đổ. Tuy vậy,
trong cải cách ruộng đất chúng ta còn mắc 1 số sai lầm đã kịp
thời sửa sai.


" Bộ mặt nông thôn miền Bắc đổi mới. Thắng lợi của cải cách
ruộng đất tạo những điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện
nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vế thương chiến tranh.


<b>GV giảng thêm: </b>


Chúng ta đã tiến hành cải cách ruộng đất 3.653 xã thuộc 22


tỉnh (trung du và đồng bằng).


Gồm 2.453.518 gia đình với10.700.000 nhân khẩu,động đến
1,5 triệu ha r đất.


" GV cho HS laøm việc theo nhóm, tảho luận trong 2 phút, mỗi


nhóm trình bày thành tựu của từng nhành kinh tế.


Ngơ Đình Diệm lên nắm
chính quyền, hịng chia
cắt lâu dài nước ta, biến
nước ta thành thuộc địa
kiểu mới và căn cứ quân
sự của Mĩ.


<b>II . Miền Bắc hoàn</b>
<b>thành cải cách ruộng</b>
<b>đất, khôi phục kinh tế,</b>
<b>cải tạo quan hệ sản</b>
<b>xuất (1954 -1960).</b>


<i><b>1.Hoàn thành cải cách</b></i>
<i><b>ruộng đất:</b></i>


<i>Qua 5 đợt cải cách</i>
ruộng đất (cuối 1953 –
1956).


<b> Kết quả: thu được 81</b>


ha ruộng đất, 10 vạn
trâu bò, 1,8 triệu nông
cụ, chia cho hơn 2 triệu
hộ nông dân. Khẩu hiệu
“Người cày có ruộng”
được thực hiện. Giai cấp
địa chủ bị đánh đổ. Giai
cấp nơng dân được gỉai
phóng.


<b>Ý nghóa: Bộ mặt nông</b>


thơn miền Bắc đổi mới.
Khối công nông liên
minh được củng cố.
Thắng lợi này đã góp
phần tích cực cho chúng
ta khơi phục kinh tế, hàn
gắn vết thương chiến
tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b> Em hãy trình bày những thành tựu khơi phục kinh tế, hàn</b></i>
<i><b>gắn vết thương chiến tranh ở miền Bắc (1954 "1957)?</b></i>


<b> HS đại diện mỗi nhóm bình bày cáy ý chính sau: </b>


- Nơng nghiệp : Nơng dân hăng hái khai hoang, sắm thêm trâu
bị, nơng cụ. Hệ thống nông giang, đê đập được hồi phục. Tổng
sản lượng lương thực vượt 1939, nạn đói kinh niên bị đẩy lùi.



- Công nghiệp: Khôi phục và mở rộng hầu hết các cơ sở
cơng nghiệp lớn: mỏ than Hịn Gai, xi măng Hải Phịng... Xây
dựng thêm: nhà máy cơ khí Hà Nội, gỗ Cầu Đuống...Cuối
1957, miền Bắc có 97 nhà máy, xí nghiệp do nhà nước quản lí.


- Thủ cơng nghiệp: Nhiều mặt hàng tiêu dùng được sản
xuất, bảo đảm nhu cầu tối thiểu cho người lao động. Cuối 1957,
số thợ thủ công gấp 2 lần trước chiến tranh (1939).


- Thương nghiệp: Hệ thống mậu dịch và hợp tác xã mở rộng để
phục vụ nhân dân. Trao đổi hàng hóa giữa các địa phương phát
triển. Ngoại thương dần dần tập trung vào nhà nước.Cuối 1957,
miền Bắc có quan hệ ngoại giao với 27 nước.


- Giao thông vận tải: Khôi phục gần 700km đường sắt, sửa
chữa và làm mới hàng ngàn km đường ô tô. Xdựng lại và mở
rộng nhiều bến cảng. Đường hàng không quốc tế được khai
thông.


<i><b> Em hãy nêu rõ ý nghĩa lịch sử của những thành tựu khôi</b></i>
<i><b>phục kinh tế?</b></i>


HS: - Giảm bớt khó khăn và cải thiện đời sống của nhân
dân.


- Tạo tiền đề để chúng ta cải tạo XHCN.


- An ninh quốc phòng được giữ vững và củng cố.


<b>GV giảng thêm :</b>



<i><b>2.Khôi phục kinh tế,</b></i>
<i><b>hàn gắn vết thương</b></i>
<i><b>chiến tranh:</b></i>


<b> + Nông nghiệp : </b>


- Khai phá ruộng hoang,
sắm thêm trâu bị, nơng
cụ. Hệ thống đê điều
được hồi phục.


- Cuối 1957 sản lượng
lương thực vượt 1939,
nạn đói kinh niên bị đẩy
lùi.


<b>+ Công nghiệp : </b>


- Khơi phục và xây dựng
thêm các nhà máy, xí
nghiệp mới.


- Cuối 1957, miền Bắc
có 97 nhà máy, xí
nghiệp do nhà nước
quản lí.


<b>+ Thủ cơng nghiệp:</b>
- Nhiều mặt hàng tiêu


dùng được sản xuất.
- Cuối 1957, số thợ thủ
công gấp 2 lần trước
chiến tranh (1939).
<b>+ Thương nghiệp :</b>
- Hệ thống mậu dịch và
hợp tác xã mở rộng để
phục vụ nhân dân. Trao
đổi hàng hóa giữa các
địa phương phát triển.
- Cuối 1957, miền Bắc
có quan hệ ngoại giao
với 27 nước.


<b>+ Giao thông vận tải:</b>
- Khôi phục gần 700km
đường sắt, sửa chữa và
làm mới hàng ngàn km
đường ơ....


<b>* . Ý nghóa:</b>


- Giảm bớt khó khăn và
cải thiện đời sống của
nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Đánh giá về thời kì này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói:” <i>Trải</i>
<i>qua thời gian sau 3 năm, nhân dân ta ở miền Bắc đã ra sức khắc</i>
<i>phục khó khăn, lao động sản xuất thu được những thành tích to lớn</i>
<i>trong cơng cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh,</i>


<i>bước đầu phát triển văn hóa, giảm bớt khó khăn và dần dần cải thiện</i>
<i>đời sống cho nhân dân ở cả miền đồng bằng và miền núi. An ninh</i>
<i>trật tự được giữ vững, quốc phịng được củng cố”.</i>


<i><b>- Vì sao Đảng và Nhà nước ta chủ trương cải tạo quan hệ sản</b></i>
<i><b>xuất trong những năm 1958- 1960? </b></i>


HS : Sau 3 năm (1954-1957) hịan thành cải cách ruộng đất,
khơi phục kinh tế, nền kinh tế MB tuy có nhiều thay đổi nhưng
nền kinh tế cơ bản vẩn là nền kinh tế nông nghiệp phân tán,
lạc hậu lao động thủ công, năng suất thấp. Sự chiếm hữu tư
nhân về lịêu sản xuất vẫn cịn phổ bíên kinh tế cá thế chiếm tỉ
lệ lớn.


chủ trương cải tạo XHCN đối với các thành phần kinh tế cá th,
phát triển thành nền kinh tế quốc doanh làm lực lượng lãnh
đạo tòan bộ nề kinh tế quốc dân


<i><b> Em hãy nêu những thành tựu của miền Bắc đã đạt được</b></i>
<i><b>trong thời kì cải tạo XHCN (1958 – 1960)?</b></i>


HS: - Từ 1958 " 1960, miền Bắc tiến hành cải tạo XHCN,
theo định hướng XHCN đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp,
công thương nghiệp tư bản tư doanh vận động những nông dân
cá thể, những thợ thủ công, thương nhân " tham gia lao động
tập thể trong các hợp tác xã, quốc doanh hoậc công tư hợp
doanh.


- Sau 3 năm cải tạo chế độ người bóc lột người xóa bỏ, sản
xuất phát triển , đời sống nhân dân được đảm bảo.



<b>GV giảng thêm:</b>


- Đến 11/1960. 86% số hộ nơng dân miền Bắc và trên 76 diện
tích đã vào Hợp tác xã, trong đó có 12% Hợp tác xã bậc cao.
- Giáo dục:


+ Năm 1960, cứ 100 người dân có 18 người đi học.


+ 1960 so với 1957 HS phổ thông tăng 2 lần, HS chuyên
nghiệp tăng 4 lần, sinh viên đại hạo tăng 4 lần.


<b>GV hướng dẫn cho HS rút ra được sai lầm, hạn chế trong</b>
<b>qẳ trình cải tạo sản xuất .</b>


+ Khơng nắm được quy luật kinh tế thời kỳ quá độ đã đồng
nhất giữa cải tạo và xóa bỏ các thành phần kinh tế tư nhân, cá
thể.


+ Vi phạm nguyên tắc “Tự nguyện, cơng bằng, dân chủ
cùng có lợi” của hợp tác xã.


- An ninh quốc phòng
được giữ vững và củng
cố.


<i><b>3. Cải tạo quan hệ sản</b></i>
<i><b>xuất bước đầu phát</b></i>
<i><b>triển kinh tế – văn hóa</b></i>
<i><b>(1958 – 1960)</b></i>



- Cải tạo XHCN đối với
nông nghiệp, thủ thủ
công nghiệp nhỏ, công
thương nghiệp tư bản tư
doanh vận động những
nông dân cá thể, những
hộ thủ công, thương
nhân tham gia lao động
tập thể trong các hợp tác
xã, quốc doanh hoậc
công tư hợp doanh. "
khâu chính là hợp tác
hóa nơng nghiệp


- Sau 3 năm cải tạo chế
độ người bóc lột người
xóa bỏ, sản xuất phát
triển , đời sống nhân dân
được đảm bảo.


<b>* Sai laàm:</b>


+ Đồng nhất giữa cải tạo
và xóa bỏ các thành
phần kinh tế tư nhân, cá
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

+ Khơng phát huy được tính chủ động, sáng tạo của người
lao động.



+ Nguyên nhân sai lầm: chủ quan, nóng vội, duy ý chí,
đốt cháy giai đoạn.


"<b>GV kết luận:</b>


- Như vậy, từ 1958 " 1960 chúng ta đã căn bản hoàn thành cải
tạo XHCN, tạo điều kiện bước sang thời kì đầu xây dựng cơ sở
vâït chất cho CNXH (1961 -1965).


“Tự nguyện, công bằng,
dân chủ cùng có lợi”
của hợp tác xã.


+ Khơng phát huy được
tính chủ động, sáng tạo
của người lao động.
+ Nguyên nhân sai lầm:
chủ quan, nóng vội, duy
ý chí, đốt cháy giai
đoạn.


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>


<i><b>a. Tình hình nước ta sau CM tháng 8 1945?</b></i>


<i><b>b. Nêu những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954 -1957).</b></i>
<i><b>c. Mục đính của cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN ở miền Bắc là:</b></i>


£ Tăng năng suất lao động làm ra nhiều của cải vật chất cho XH.


£ Phá bỏ bộ máy sản xuất cũ, xây dựng bộ máy sản xuất mới.


£ Vận động những nông dân cá thể, những hộ thủ công, thương nhân tham gia
lao động tập thể trong các hợp tác xã, quốc doanh hoậc công tư hợp doanh


<b>4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 28 (tiếp theo)tìm hiểu : Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc,</b>


đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965). (Phần II)


 <i>Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh chính trị đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống</i>


<i>nhất nước nhà của nhân dân miền Nam (1954 -1959).</i>


 <i>Trình bày về ptrào Đồng Khởi của nhân dân miền Nam (1959-1960).Hoàn cảnh, diễn</i>


<i>biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.</i>


Tuần : 29



<b>Tiết : 39</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ</b>
<b>VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM</b>


<b>(1954 – 1965). (tt)</b>


<b>III . MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ</b>
<b> PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI” ĐỒNG KHỞI” (1954 -1960)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



1. Kiến thức:


- Miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu
tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gịn.


- Trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó, nhân dân ở 2 miền đạt được những thành tựu
to lớn, có nhiều ưu điểm, nhưng cũng gặp khơng ít khó khăn, yếu kém, cả sai lầm, khuyết điểm,
nhất là trong lĩnh vực quản lí kinh tế – xã hội ở miền Bắc.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin
vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ
CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn miền Nam ; kỉ năng sử
dụng bản đồ chiến sự.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Phong trào Đồng Khởi” (1959 -1960),
Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ: </b>



<i><b>a. Tình hình nước ta sau CM tháng 8 1945?</b></i>


<i><b>b. Nêu những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954 -1957).</b></i>
<i><b>c. Nêu những thành tựu cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN ở miền Bắc.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hịa bình trở lại ĐD, nhưng đất</b>


nước ta vẫn bị chia cắt thành 2 miền: miền Bắc đi lên XHCN, miền Nam vẫn phải sống ách thống
trị của bọn Mĩ –Diệm. Nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh để hoàn thành CM dân tộc DC nhân
dân.


HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


"<i><b> GV cho HS thảo luận nhóm: Trong hồn cảnh nào Đảng ta</b></i>


<i><b>chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính</b></i>
<i><b>trị ở miền Nam?</b></i>


<b> HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. </b>


GV giảng thêm:


- Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, ta chủ trương đấu tranh chính trị ở
miền Nam bởi vì: Theo tinh thần của Hiệp định:


+ Hầu hết các lực lượng của ta tập kết, chuyển quân ra Bắc.
+ Lực lượng so sánh giữa ta và địch chênh lệch.



+ Ta muốn tỏ rõ thiện chí hịa bình và thực hiện nghiêm chỉnh
cơng pháp quốc tế.


<b>III . Miền Nam đấu tranh chống</b>
<b>chế độ Mĩ –Diệm giữ gìn và</b>
<b>phát triển lực lượng CM, tiến</b>
<b>tới “Đồng Khởi ”(1954 -1960)</b>
<i>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ –</i>
<i>Diệm, giữ gìn và phát triển lực</i>
<i>lượng CM (1954 -1959).</i>


- Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mĩ
nhảy vào miền Nam thay chân
Pháp, Mĩ trở thành kẻ thù chính,
trực tiếp của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b> Em hãy trình bày diễn biến của ptrào đấu tranh chính trị của</b></i>
<i><b>nhân dân miền Nam chống Mĩ –Diệm (1954 -1959).</b></i>


<b> HS: - Mở đầu là “phong trào hịa bình” của trí thức và nhân</b>


dân Sài Gịn – Chợ Lớn, đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển
cử thống nhất nước nhà.


- 11/1954, Mĩ –Diệm tiến hành khủng bố, nhưng phong trào
vẫn tiếp tục dâng cao, thu hút hàng triệu người tham gia gồm
tất cả các giai cấp, đảng phái, dân tộc.


- Từ 1958 "1959 Mĩ Diệm thẳng tay khủng bố CM cho nên
mục tiêu và hình thức đấu tranh thay đổi.



- Phong trào chống “tố cộng” ,“diệt cộng” đòi các quyền
lợi dân sinh dân chủ ptriển, ngày càng quyết liệt hơn.


- Phtrào bắt đầu chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp
giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.


GV xác định trên bản đồ những đơ thị có ptrào đấu tranh chính
trị sơi nổi của quần chúng.


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> Phong trào “Đồng Khởi” của nhân dân miền Nam bùng nổ</b></i>
<i><b>trong hoàn cảnh nào?</b></i>


<b> HS: - Từ 1957 "1959 Mĩ Diệm mở rộng chính sách “tố</b>


cộng” ,“diệt cộng” đàn áp CM miền Nam.


- Đặc biệt là 5/1959, chúng cho ra đời bộ luật “phát xít 10
-59”, chính thức đặt CS ngồi vịng pháp luật.


- Mâu thuẫn trong lòng XH miền Nam rất gay gắt.
GV phân tích thêm:


- Với “luật 10 -59” Mĩ Diệm đưa ra khẩu hiệu “tiêu diệt tận
gốc CNCS”, “thà giết nhầm cịn hơn bỏ sót”...Chúng đã gây ra
vụ thảm sát đẫm máu ở chợ Được, Vĩnh Trinh, Đại Lộc (Quảng
Nam), chúng chôn sống 21 người tại chợ Được, dìm chết 42
người ở đập Vĩnh Trinh.



- Tháng 7/1955 chúng bắn chết 92 dân thường 1 lúc ở Hướng
Điền.


- Từ 1955 "1958, 9/10 cán bộ miền Nam bị tổn thất.
- Nam Bộ chỉ còn 5.000 trên tổng số 6 vạn đảng viên.


- Liên khu V, 40% tỉnh ủy viên, 60% huyện ủy viên, 70% chi
ủy viên bị địch giết hại, 12 huyện khơng cịn cơ sở Đảng.
- Quảng Trị chỉ còn 176/8.400 Đảng viên .


- Như vậy, bọn Mĩ Diệm định dùng thủ đoạn dã man, tàn bạo
để buộc ta phải khuất phục. Nhưng nhân dân miền Nam khơng
cịn con đường nào khác hơn là đứng lên giành chính quyền.


- Đảng chủ trương chuyển từ đấu
tranh vũ trang sang đấu tranh
chính trị, địi hiệp thương tổng
tuyển cử thống nhất nước nhà.
b. Diễn biến:


- 8-1954: “phong trào hịa bình”
của trí thức và nhân dân Sài Gòn
– Chợ Lớn,


- 11/1954, Mĩ –Diệm tiến hành
khủng bố, nhưng phong trào vẫn
tiếp tục dâng cao, lan rộng các
thành phố Huế, Đà Nẵng... và
các vùng nông thôn.



- Từ 1958 "1959 Mĩ Diệm thẳng
tay khủng bố CM cho nên mục
tiêu và hình thức đấu tranh thay
đổi.


<i><b>2. Phong trào “Đồng Khởi”</b></i>
<i><b>(1959 -1960)</b></i>


<b>a. Hoàn cảnh :</b>


- Từ 1957 "1959 Mĩ Diệm mở
rộng chính sách “tố cộng” ,“diệt
cộng” đàn áp CM miền Nam.
- Đạo luật 10 -59, chính thức đặt
Cộng sản ngồi vịng pháp luật "
cách mạng bị tổn thất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b> Em hãy trình bày diễn biến của phong trào “Đồng Khởi” ở</b></i>
<i><b>miền Nam ?</b></i>


HS: - Ptrào đấu tranh của quần chúng lúc đầu lẻ tẻ: Vĩnh
Thạnh (Bình Định), Bắc Ái (Ninh Thuận)- 2/1959, Trà Bồng
(Quảng Ngãi ) - 8/1959.


- 17/1/1960, dười sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, nhân dân 3
xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh, thuộc huyện Mỏ Cày
đã nổi dậy phá tề (chính quyền tay sai), diệt ác ơn, giành
quyền làm chủ, chính quyền nhân dân tự quản thành lập nhiều
nơi.



- Ptrào lan nhanh khắp huyện Mỏ Cày, khắp tỉnh Bến Tre và
lan nhanh như nước vỡ bờ khắp miền Nam.


GV cho HS xem H.61, nhân dân nổi dậy Trà Bồng (Quảng
Ngãi) giành chính quyền (1959)


<b>GV giảng thêm :</b>


- Tính đến cuối 1960, Nam Bộ: 600/1298 xã thành lập được
chính quyền nhân dân tự quản, trong đó có 116 xã hồn tồn
giải phóng.


- Các tỉnh ven biển Trung Bộ 904/3829 thơn giải phóng.
- Tây Ngun: 3.200/5.721 thơn khơng cịn chính quyền ngụy.
<i><b> Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào “Đồng Khởi”</b></i>
<i><b>(1959 -1960).</b></i>


<b> HS: -Ptrào “Đồng Khởi” giáng 1 địn nặng nề vào chính sách</b>


thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.


- Tác động mạnh làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình
Diệm.


- Đánh dấu bước nhảy vọt của CM miền Nam.


- Từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến cơng liên tục,
đều khắp vào kẻ thù.



- Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa đấu tranh
chính trị và đấu tranh vũ trang.


<b>b. Diễn biến :</b>


- Dưới ánh sáng Nghị quyết 15,
ptrào đấu tranh của quần chúng
lúc đầu lẻ tẻ: Bác Ái (2/1959),
Trà Bồng - 8/1959...


- 17/1/1960, dười sự lãnh đạo của
Tỉnh ủy Bến Tre, nhân dân 3 xã
Định Thủy, Phước Hiệp, Bình
Khánh, (Mỏ Cày) đã nổi dậy diệt
ác ôn, giành quyền làm chủ,
chính quyền nhân dân tự quản
thành lập nhiều nơi.


- Phong trào lan nhanh khắp tỉnh
BếnTre và lan khắp Nam Bộ,
TN, Nam Trung Bộ.


<b>c. Kết quả: 20/12/1960 </b>


MTDTGP miền Nam VN ra đời.


<b>d. Ý nghóa:</b>


- Phong trào “Đồng Khởi” giáng
một địn nặng nề vào chính sách


thực dân kiểu mới của Mĩ, làm
lung lay tận gốc chính quyền Ngơ
Đình Diệm.


- Đánh dấu bước nhảy vọt của
cách mạng miền Nam. Từ thế giữ
gìn lực lượng chuyển sang thế
tiến công liên tục, đều khắp vào
kẻ thù.


- Chuyển từ đấu tranh chính trị
sang kết hợp giữa đấu tranh chính
trị và đấu tranh vũ trang.


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>


<i><b>a. Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh chính trị địi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước</b></i>
<i><b>nhà của nhân dân miền Nam (1954 -1959).</b></i>


<i><b>b. Em trình bày về ptrào Đồng Khởi của nhân dân miền Nam (1959-1960).Hoàn cảnh, diễn biến,</b></i>
<i><b>kết quả, ý nghĩa lịch sử.</b></i>


c. Nối cột A và B sau cho đúng các mốc thời gian và sự kiện..
<i><b> (A ) Thời gian</b></i> <i><b>( B ) Địa điểm nổ ra</b></i>


2/1959 Bác Ái


8/1959 Bến Tre


17/1/1960 Trà Bồng



<b>4. Dặn dị: HS về nhà chuẩn bị bài 28 (tiếp theo)tìm hiểu : Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965). (Phần III)
 <i>Nhóm 1 và 2: Em hãy trình bày về Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của</i>


<i>Đảng (Hoàn cảnh,nội dung, ý nghĩa).</i>


 <i>Nhóm 3 và 4: Trình bày những thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961 –</i>


<i>1965). Tác dụng của kế hoạch này đối với 2 miềnang5</i>


<i><b>Tuần : 29</b></i>
<i><b>Tiết : 40</b></i>
<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i>


<b> XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG </b>


<b>ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM</b>
<b> (1954 – 1965). (tt)</b>


<b>III . MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT </b>
<b>CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 -1965)</b>


<b>I. Muïc tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức: HS nắm được nhiệm vụ của CM miền Bắc trong giai đoạn từ 1954 " 1965; miền Bắc
tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ còn lại của CM dân tộc dân chủ nhân dân, vừa bắt đầu thực
hiện những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN.



2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào
sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ
CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn miền Nam ; kỉ năng sử
dụng bản đồ chiến sự.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” (1961
-1965).


- Cho HS söu tầm tranh ảnh.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b>b. Em trình bày về ptrào Đồng Khởi ở miền Nam (1959-1960). Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý</b></i>
<i><b>nghĩa lịch sử.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: Sau khi miền Bắc hoàn thành kế hoạch 3 năm khôi phục kinh tế, hàn gắn</b>


vết thương chiến tranh (1954 – 1957) và kế hoạch 3 năm cải tạo XHCN, Đảng ta đã tiến hành Đại


hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) tại Hà Nội để đề ra đường lối chiến lược của thời
kì quá độ tiến lên CNXH ở nước ta, mối quan hệ giữa CM 2 miền Bắc, Nam và thông qua nhiệm
vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1:


" GV cho HS thảo luận nhóm:


<i><b>Em hãy trình bày về Đại hội đại biểu tồn quốc lần III của</b></i>
<i><b>Đảng (Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa).</b></i>


HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xéet bổ xung.
HS trình bày về hồn cảnh lịch sử của Đại hội đại biểu toàn
quốc lần III của Đảng (9/1960).


<b> - Miền Bắc đang tiến hành cải tạo XHCN thắng lợi.</b>


- Miền Nam tiến hành “Đồng Khởi” thắng lợi.


" Trong bối cảnh đó Đại hội toàn quốc lần III của Đảng được
triệu tập tại Hà Nội (từ ngày 5 – 19/ 9/ 1960)


<b>HS trình bày nội dung của ĐH đại biểu toàn quốc lần III</b>
<b>của Đảng.</b>


<i>Sau Lời khai mạc của chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại hội thảo</i>
<i>luận và thơng qua Báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung</i>



<i>ươngĐảng, do Lê Duẩn trình bày.</i>


<b> - Đại hội phân tích nước ta bị chia làm 2 miền, mỗi miền có</b>


nhiệm vụ chính trị khác nhau.
+ Miền Bắc tiến hành CMXHCN.


+ Miền Nam tiến hành CMDTDCND.


- CMXHCN miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với
sự nghiệp CM cả nước.ách mạng dân chủ ở miềm Nam có vai
trị quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền nam
khỏi ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai.


- Đề ra đường lối chung của CMXHCN ở miền Bắc.


- Đề ra nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 –
1965) nhằnm thực hiện từng bước cơng nghiệp hóa xã hội chủ
nghĩa, xây đựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ
nghĩa xã hội, đồng thời hòan thành cải tạo xã hội chủ nghĩa..


- Bầu ra BCH TW mới do HCM là CT Đảng, Lê Duẩn là Bí
thư thứ I .


<b>IV. Miền Bắc xây dựng</b>
<b>bước đầu cơ sở vật chất</b>
<b>kĩ thuật của CNXH (1961</b>
<b>-1965)</b>


<i><b>1. Đại hội đại biểu toàn</b></i>


<i><b>quốc lần III của Đảng</b></i>
<i><b>(9/1960) .</b></i>


<b>a. Hoàn cảnh :</b>


- MB tiến hành cải tạo
XHCN thắng lợi.


- MN tiến hành “Đồng
Khởi” thắng lợi.


Đại hội toàn quốc lần III
của Đảng được triệu tập
tại Hà Nội.


<b>b. Noäi dung : </b>


- Đại hội phân tích nước ta
bị chia làm 2 miền, mỗi
miền có nhiệm vụ chính
trị khác nhau.


+ Miền Bắc tiến hành
CMXHCN.


+ Miền Nam tiến hành
CMDTDCND.


" CM 2 miền có mối quan
hệ khăng khít với nhau.


CMXHCN miền Bắc giữ
vai trò quyết định nhất đối
với sự nghiệp CM cả
nước.


- Đề ra đường lối chung
của CMXHCN ở miền
Bắc và nhiệm vụ của kế
hoạch 5 năm lần thứ nhất
(1961 – 1965).


- Bầu ra BCH TW mới do
HCM là CT Đảng, Lê


Trang 134


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>. Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của ĐH đại biểu toàn quốc lần</b></i>
<i><b>III của Đảng .</b></i>


HS trt1 ra được ý nghĩa của Đại hội tòan quốc lần III.
- Đại hội đánh dấu 1 bước phát triển mới của CMVN.
- Đẩy mạnh CM 2 miền đi lên, miền Bắc bước đầu xây
dựng cơ sở vật chất cho CNXH, miền Nam đánh thắng “Chiến
tranh đặc biệt “ của đế quốc Mĩ.


GV cho HS xem H.62: ĐH đại biểu toàn quốc lần III của
Đảng tại Hà Nội.


<b>Hoạt động 2:</b>



<b>GV: Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961</b>
<b>-1965) do Đại hội Đảng tòn quốc lần thứ III đề ra, thực chất</b>
<b>là sự tấn công vào sự nghèo nàn lạc hậu. Do đó, ngay từ</b>
<b>cuối 1960trên khắp miềm Bắc dấy lên phong trào thi đua</b>
<b>sôi nổi. Nhờ vậy cuối 1964, đầu 1965 nhân dân miền Bắc đạt</b>
<b>đựơc những thành tựu rất lớn. Trên tất cả các lĩnh vực...</b>


<i><b> Mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ I (1961</b></i>
<i><b>-1965) là gì?</b></i>


HS: Xây dựng bước đầu CSVC cho CNXH.


<i><b> Kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ Iđược thực hiện như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS: Nhà nước tăng cường đầu tư vốn gấp 3 lần khôi phục kinh
tế.


<i><b> Em hãy trình bày những thành tựu của kế hoạch nhà nước</b></i>
<i><b>5 năm lần thứ nhất 1961 -1965( Trước tiên nói về cơng</b></i>
<i><b>nghiệp)</b></i>


<b> HS: * Công nghiệp:</b>


- Nhà nước ưu tiến vốn để ptriển công nghiệp nặng: khu gang
thép Thái Nguyên, nhiệt điện ng Bí.


- Cơng nghiệp nhẹ: khu CN Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội),
dệt 8/3, dệt kim Đơng Xn, pin Van Điển...



- Công nghiệp quốc doanh chiếm 93,1% tổng giá trị CN, và
hàng trăm xí nghiệp CN địa phương.


* Nông nghiệp:


- NN được coi là cơ sở cơng nghiệp.


- Nhà nước ưu tiên ptriển các nông, lâm trường quốc doanh.
- Nông dân chú trọng áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất,
tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa.


- Nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha.


- Trên 90% số hộ nông dân vào hợp tác xã(trên 50% HTX bậc
cao).


* Thương nghiệp:


- Thương nghiệp quốc doanh đã chiếm lĩnh trên thị trường.
- Đời sống nhân dân ổn định.


* Giao thông vận tải:


- Mạng lưới GT đường thủy, sơng, bộ,biển được xây dựng, củng
cố và hồn thiện.


Duẩn là Bí thư thứ I


<b>c. Ý nghóa:</b>



- Đánh dấu một bước phát
triển mới của CMVN. Đẩy
mạnh CM 2 miền đi lên,
miền Bắc bước đầu xây
dựng cơ sở vật chất cho
CNXH, miền Nam đánh
thắng “ Chiến tranh đặc
biệt ” của đế quốc Mĩ.
<i><b>2. Miền Bắc thực hiện kế</b></i>
<i><b>hoạch nhà nước 5 năm</b></i>
<i><b>(1961 -1965)</b></i>


<b> Mục tiêu: Xây dựng bước</b>
đầu cơ sở vật chất cho
CNXH.


<b> Thành tựu:</b>


<i><b>* Công nghiệp:</b></i>


- Nhà nước ưu tiến vốn để
ptriển công nghiệp nặng:
khu gang thép Thái
Ngun, nhiệt điện ng
Bí.


<b>- Cơng nghiệp nhẹ: khu</b>
CN Việt Trì, Thượng Đình
(Hà Nội), dệt 8/3, dệt kim
Đông Xuân, pin Văn


Điển...


<i><b>* Nông nghiệp:</b></i>


- NN được coi là cơ sở
công nghiệp, ưu tiên phát
triển các nông, lâm trường
quốc doanh, áp dụng
KHKT vào sản xuất, "ns
nơng nghiệp cao


<i><b>* Thương nghiệp: Thương</b></i>


nghiệp quốc doanh đã
chiếm lĩnh trên thị trường.


<i><b>* Giao thoâng vận tải:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

*Văn hóa GD:


- VH,GD, y tế phát triển.


- VH: chú trọng xdựng con người mới.


- GD và y tế tăng nhanh, đáp ứng nhu cầu xây dựng CNXH
miền Bắc và chi viện cho miền Nam.


<i><b> Những thành tựu to lớn của kế hoạch 5 năm lần thứ I có</b></i>
<i><b>tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp CM cả nước.</b></i>



HS trình bày , nêu được tác dụng của kế hoạch 5 năm lần thứ
I (1961 -1965):


- 1961 " 1965 miền Bắc chi viện nhiều người và của cho chiến
trường miền Nam.


- Miền bắc có những thay đổi lớn về XH và con người.


<b>GV giảng thêm:</b>


- Trong hội nghị chính trị đặc biệt (3/1965) CT HCM đã
nói:”Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước
dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, XH và con
người đều đổi mới.


- Kế hoạch 5 năm đang thực hiện có kết quả thì ngày
7/2/1965, Mĩ chính thức gây ra chiến tranh phá hoại miền Bắc
bằng không quân, miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng KT
thời bình sang KT thời chiến.


Hoạt động 3:


GV: Sau khi thất bại trong trong chiến lược chiến tranh 1
phía, đánh dấu bằng ptrào “Đồng Khởi”, từ 1961 đế quốc Mĩ
đẩy cuộc chiến tranh miền Nam lên mức cao hơn là “Chiến
<i>tranh đặc biệt”. Đây là 1 trong 3 loại chiến tranh của “Chiến</i>


<i>lược phản ứng linh hoạt 1961 – 1969” nằm trong chiến lược</i>


toàn cầu phản CM của đế quốc Mĩ.



<i><b>GV cho HS giải thích khái niệm: “Chiến tranh đặc biệt”: là</b></i>


<i>hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, được</i>
<i>tiến hành bằng quân đội tay sai, do cố vấn quân sự Mĩ chỉ huy,</i>
<i>dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của</i>
<i>Mĩ. </i>


"<i><b> GV cho HS hảo luận theo nhóm: </b></i>


<i><b>Nhóm 1: Âm mưu cơ bản và thủ đọan của Mĩ chiến lược ”</b></i>


<i><b>Chiến tranh đặc biệt” là gì? </b></i>


<i><b>Nhóm 2: Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu chống chiến</b></i>


<i><b>lược “Chiến tranh đặc biệt” Em hãy nêu những thắng lợi về</b></i>
<i><b>quân sự của ta trong“ Chiến tranh đặc biệt” 1961 -1965.</b></i>
HS đại diện nhóm 1 trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
<i><b> - HS nêu được âm mưu “Dùng người Việt, trị người Việt”</b></i>
- Phương thức tiến hành: quân đội tay sai + cố vấn quân sự
Mĩ + trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.


- Để thực hiện âm mưu đó Mĩ có hành động ở miền Nam:
+ Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn: .


<b>. 1961: 170.000 người .</b>
<b>. 1964: 560.000 người.</b>


sông, bộ,biển được xây


dựng, củng cố và hồn
thiện.


<i><b>* Văn hóa GD :</b></i>


- Văn hoá , giáo dục , y tế
phát triển. VH: chú trọng
xây dựng con người mới.
" Giáo dục và y tế tăng
nhanh, đáp ứng nhu cầu
xây dựng CNXH miền
Bắc và chi viện cho miền
Nam.


<b>d. Tác dụng của kế</b>
<b>hoạch 5 năm lần thứ I</b>
<b>(1961 -1965) :</b>


- 1961 " 1965 miền Bắc
chi viện nhiều người và
của cho chiến trường
miền Nam.


- Miền bắc có những thay
đổi lớn về xã hội và con
người.


<b>V. Miền Nam chiến đấu </b>
<b>chống chiến lược” Chiến</b>
<b>tranh đặc biệt” của Mĩ </b>


<b>(1961 -1965).</b>


<i><b>1. Chiến lược” Chiến</b></i>
<i><b>tranh đặc biệt” của Mĩ ở</b></i>
<i><b>miền Nam:</b></i>


- Sau thất bại của ptrào
“Đồng Khởi” , đế quốc Mĩ
<i>thực hiện ” Chiến tranh</i>
đặc biệt” ở miền Nam.
- Ââm mưu “Dùng người
Việt, trị người Việt”
- Hành động:


+ Tăng cường lực lượng
quân ngụy.


+ Sử dụng chiến thuật
“Trực thăng vâïn” và


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

+ Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vâïn” và “Thiết xa
vận” do cố vấn Mĩ chỉ huy.


+ Thực hiện những cuộc càn quét để tiêu diệt CM miền
Nam.


+ Lập “ấp chiến lược”, Dồn 10 triệu dân vào 16000 ấp
chiến lược(trong tổng số 17000 ấp toàn MN) để tách
quân ra khỏi dân.



+ Tăng cường bắn phá miền Bắc, phong tỏa biên giới và
cùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc với
miền Nam.


GV cho HS xem H.63: đế quốc Mĩ dùng chiến thuật “Trực
thăng vâïn” ở miền Nam.


<i>GV cho HS giải thích KN “Trực thăng vâïn”, “Thiết xa vận” ở</i>
bảng tra cứu thụât ngữ.


GV giảng thêm:


- Số lượng cố vấn Mĩ ở miền Nam tăng nhanh:
<b> . Năm 1960: 1,100 người.</b>


<b> . Cuối 1962: 11.000 người.</b>
<b> . Cuối 1964: 26.000 người.</b>


- Bộ chỉ huy quân sự Mĩ MACV tại Sài Gịn, thành lập
8/2/1962 thay cho đồn cố vấn MAAG thành lập 1950.


- Mĩ dự định sẽ “bình định” miền Nam trong vòng 18 tháng,
bắt đầu từ giữa 1961, bằng kế hoạch Stalây – Taylo, nhưng đến
đầu 1964, kế hoạch này bị phá sản, Mĩ đã đặt yêu cầu khiêm
tốn hơn, bình định có trọng điểm miền Nam trong vịng 2 năm
bằng kế hoạch Giơnxơn – Mácnamara.


<i><b> Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược</b></i>
<i><b>“Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ như thế nào?</b></i>



HS đại diện nhóm 2 trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS trình bày được chủ trương của ta: đẩy mạnh dấu tranh
chống Mĩ và tay sai, kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu
tranh vũ trang, kết hợp giữa tiến công và nổi dậy trên 3 vùng
chiến lược (rừng núi, nông thôn, đồng bằng và đơ thị), bằng ba
mũi giáp cơng (chính trị, qn sự, binh vận)


HS nêu những thắng lợi về quân sự của ta trong“Chiến tranh
đặc biệt” 1961 -1965:


- 1962, quân giải phóng đánh bại nhiều cuộc càn quét của
quân đội Sài Gòn vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây
Ninh...


- 2/1/1963, thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc. Chiến thắng này
chứng tỏ rằng: chúng ta hồn tồn có khả năng đánh thắng
<i>Mĩ về mặt quân sự trong “ Chiến tranh đặc biệt”.</i>


- Sau Ấp Bắc, khắp miền Nam dấy lên ptrào “Thi đua Ấp
Bắc, giết giặc lập công” rất sôi nổi, chúng ta liên tiếp lập
nên những chiến thắng lớn.


* Thắng lợi chính trị:


- 8/5/1963, 2 vạn tăng ni phật tử Huế biểu tình.


“Thiết xa vận” do cố vấn
Mó chỉ huy.


+ Thực hiện những cuộc


càn quét để tiêu diệt CM
miền Nam.


+ Lập “ấp chiến lược”, để
tách quân ra khỏi dân.
+ Tăng cường bắn phá
miền Bắc, phong tỏa biên
giới và cùng biển để ngăn
chặn sự chi viện của miền
Bắc với miền Nam.


<i><b>2. Chiến đấu chống chiến</b></i>
<i><b>lược “Chiến tranh đặc</b></i>
<i><b>biệt” của Mĩ .</b></i>


<i><b>* Chủ trương của ta: kết</b></i>


hợp giữa đấu tranh chính
trị và đấu tranh vũ trang,
kết hợp giữa tiến cơng và
nổi dậy trên 3 vùng chiến
lược (rừng núi, đồng bằng,
đô thị) với 3 mũi giáp
cơng (chính trị, quân
sự,binh vận).


<i><b>* Thắng lợi của ta:</b></i>
<b>Quân sự : </b>


- 1962, quân giải phóng


đánh bại nhiều cuộc càn
quét của địch vào chiến
khu D, căn cứ U Minh,
Tây Ninh...


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- 11/6/1963, hịa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản
đối chế độ.


- 16/6/1963, 70 vạn quần chúng SG biểu tình làm rung
chuyển chính quyền SG.


- 1/11/1963, đảo chính anh em Diệm, Nhu.


- Cuối 1965, ptrào phá “ấp chiến lược” phát triển mạnh, 2/3
số ấp bị phá.


Cuối 1964 - đầu 1965 tình hình chiến trường miền Nam: phối
hợp với ptrào đấu tranh chính trị của quần chúng, quân ta liên
tiếp mở 1 loạt các chiến dịch. Điển hình là chiến dịch Đơng –
Xn 1964 -1965.


<i>- Giữa 1965, “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị thất bại.</i>
GV giảng thêm:


- Ấp Bắc là 1 ấp nhỏ, thuộc huyện Cai Lậy, tỉnh Mĩ Tho.
- Lực lượng địch tấn công vào Ấp Bắc là 2.000 tên; 13 tàu
chiến; 36 máy bay; 12 khẩu pháo do cố vấn Mĩ chỉ huy.


GV cho HS xem H.64: Ptrào phá ấp chiến lược của nhân dân
miền Nam.



"<b> GV kết luận :</b>


<i><b>- Đến giữa 1965, 3 chỗ dựa chủ yếu của“ Chiến tranh đặc </b></i>


<b>biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam đã bị lung lay tận gốc rễ, </b>


ngụy quân, ngụy quyền, ấp chiến lược, đơ thị miền Nam khơng
<i><b>cịn là nơi an toàn của Mĩ ngụy. “ Chiến tranh đặc biệt” bị </b></i>
phá sản hoàn toàn.


tiếp lập nên những chiến
thắng lớn.


<b>Chính trị:</b>


- Từ 8/5/1963, phong trào
ở các đơ thị lớn phát triển.
- 1/11/1963, đảo chính lật
đổ chính quyền Diệm -
Nhu.


- 1964 - 1965 tiến công
chiến lược trên các chiến
trường MN. Quân ta làm
<i>phá sản chiến lược “ </i>
Chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ.


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>



<i>a. Em hãy trình bày về Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (Hoàn cảnh,nội dung, ý nghĩa).</i>
<i>b. Trình bày những thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961 – 1965). Tác dụng của kế hoạch</i>
<i>này đối với 2 miền </i>


<i>c.Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng:</i>


<i>- “ Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam được đề ra trong hoàn cảnh :</i>


£ Đế quốc Mĩ thất bại trong chiến tranh 1 phía .
£ Để cứu vãn tình thế chiến tranh.


£ Thực hiện chiến lược toàn cầu phản CM của đế quốc Mĩ.
£ Cả 3 ý trên đúng.


<i> - Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là:</i>




<i><b>--- Lập bảng các niên đại và sự kiện về thắng lợi của quân dân MN đấu trnh chống chiến lược “</b></i>


<i>Chiến tranh đặc biệt” của Mó (1962-12965).</i>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


2-1-1963







---Chiến thắng Ấp Bắc (Mó Tho)




</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

---


<b>---4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 29 tìm hiểu : Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước</b>


(1965 – 1973). (Phần I)


 <i>Nhóm 1: Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” trong hoàn </i>


<i>cảnh nào? Những âm mưu và thủ đoạn mới của đế quốc Mĩ trong chiến tranh này là gì?</i>


 <i>Nhóm 2: Em trình bày những thắng lợi tiêu biểu của ta trong“Chiến tranh</i>


<i>cục bộ”.</i>


 <i>Nhóm 3: . So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa “Chiến tranh đặc</i>


<i>biệt” và “ Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.</i>


<b>Tuần : 30</b>
<b>Tiết : 41 </b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>


<i><b> CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC </b></i>


<b>(1965 – 1973) </b>


<b>I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MĨ</b>
<b> (1965 -1968)</b>


<b>I. Mục tiêu bài hoïc:</b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh
bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.


- Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c
chống Mĩ, cứu nước


- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn
kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch
trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, kỉ năng sử
dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Vạn Tường” (8-1965);


- Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, Cuộc tiến công chiến lược 1972;
- Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”;


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”trong hoàn cảnh nào?</b></i>
<i><b>b. Những thắng lợi lớn của ta trong “Chiến tranh đặc biệt”.</b></i>


<i><b>c. Tại sao nói: “ Chiến tranh Ấp Bắc” chứng tỏ rằng: Quân và dân ta hoàn toàn có khả năng</b></i>
<i><b>đánh thắng đế quốc Mĩ về mặt quân sự trong“ Chiến tranh đặc biệt”.</b></i>


<b>3 Bài mới :</b>


<b> " Giới thiệu bài mới: Sau thất bại của chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, để gỡ thế</b>


bí về chiến lược, Mĩ đã đẩy cuộc chiến tranh ở miền Nam lên mức cao hơn là “Chiến tranh cục
bộ”.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1:


<b>GV: Đông xuân 1964 – 1965 , quân dân miền Nam mở cuộc</b>
<b>tiến cơng vào ấp Bình Gĩa (Bà Rịa) Sau gần 3 tháng chiến</b>
<b>đấu, trên 1700 địch (có 60 cố vấn Mĩ), loại khỏi vòng chiến</b>
<b>dấu, nhiều vũ khí , phương tiện chiến tranh.địch bị phá</b>
<b>hủy...</b>



<i><b> Vì sao đế quốc Mĩ chuyển sang chiến lược ”Chiến tranh cục</b></i>
<i><b>bộ” ở miền Nam? </b></i>


<b> HS: Sau thất bại của chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” ở</b>


miền Nam, để gỡ thế bí về chiến lược, Mĩ đã chuyển sang
chiến tranh “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, và mở rộng
“chiến tranh phá hoại” ở miền Bắc.


<i> GV cho HS giải thích khái niệm “ Chiến tranh cục bộ”. </i>
GV giảng thêm: “ Chiến tranh cục bộ” là 1 trong 3 loại chiến
tranh nằm trong “Chiến lược phản ứng linh hoạt ” của đế quốc
Mĩ (1961 – 1965) nhằm làm bá chủ thế giới, đó là : “Chiến
tranh đặc biệt”, “ Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh tổng
lực”. Tiến hành chiến tranh này là lính viễn chinh Mĩ, chư hầu
và ngụy SG. Nhưng lính Mĩ giữ vai trị quan trọng.


<i><b> Âm mưu mới và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh</b></i>
<i><b>cục bộ” là gì?</b></i>


<b> HS: Dựa vào ưu thế quân sự, quân đông (1,5 triệu) hỏa lực</b>


mạnh, chúng đã “tìm diệt” qn giải phóng và “bình định”
miền Nam.


Thủ đoạn: Chúng đánh vào căn cứ Vạn Tường (Quảng
Ngãi). Tiến hành 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô: 1965
-1966 và 1966 – 1967.



<i><b> Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”</b></i>
<i><b>của đế quốc Mĩ ở miền Nam có điểm gì giống và khác nhau?</b></i>


<b>HS thảo luận theo nhóm. GV hướng dẫn HS thảo luận và tổng</b>


kết:


<b>- Giống nhau: Đều là chiến tranh thực dân kiểu mới.</b>


<i><b>I. Chiến đấu chống chiến lược“</b></i>
<b>Chiến tranh cục bộ” của Mĩ</b>
<b>(1965 -1968) .</b>


<i><b>1. Chiến lược “Chiến tranh cục</b></i>
<i><b>bộ” của Mĩ ở miền Nam :</b></i>


<i><b>Âm mưu: Mở hàng lọat cuộc</b></i>
hành quân “tìm diệt” và “bình
định” miền Nam.


<i><b>Hành động: </b></i>


+ Mở cuộc hành quân “tìm diệt”
vào căn cứ Vạn Tường (Quảng
Ngãi).


+ Tiến hành 2 cuộc phản công
chiến lược mùa khô: 1965 -1966
và 1966 – 1967.



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Khác nhau: Lực lượng chủ yếu tham chiến trong“Chiến tranh
đặc biệt” là ngụy quân và cố vấn Mĩ. Trong“Chiến tranh cục
bộ” lực lượng chủ yếu là lính viễn chinh Mĩ, chư hầu cùng
lính ngụy.


Hoạt động 3:


<i><b> Em hãy trình bày về chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)</b></i>
<i><b>bằng lược đồ?.</b></i>


HS trình bày trên lược đồ.


GV trình bày lại chiến thắng Vạn Tường trên lược đồ.


Sáng 18/8/1965, địch huy động lực lượng lớn: 9.000 quân;
105 xe tăng và xe bọc thép; 170 máy bay; 6 tàu chiến đánh vào
thôn Vạn Tường. (xã Bình Hải, huện Bình Sơn, Quang Ngãi)
nhằm thí ngiệm một cuộc hành quân “tìm diệt”


Về phía ta, sau 1 ngày chiến đấu, 1 trung địan giải phóng
phối hợp với lưc lượng du kích đã đẩy lùi được cuộc càn quét
của địch.


<i><b> Sau chiến thắng Vạn Tường quân và dân ta cịn lập nên</b></i>
<i><b>những chiến cơng nào? </b></i>


HS: Đánh tan 2 cuộc phản công mùa khô 1965 -1966 và 1966
– 1967.


GV giảng thêm:



- Trong cuộc hành qn Gian –xơn- xi-ti, Mĩ đã tập trung 4,5
vạn quân, 1.000 xe tăng, xe bọc thép cơ giới vào 1 khu dài 35
km, rộng 25 km để tiêu diệt cơ quan đầu não k/c, chủ lực quân
giải phóng, các kho tàng và phong tỏa biên giới.


- Chúng tiêu tốn 25 triệu đô la vào cuộc hành quân này, nhưng
chúng vẫn bị thất bại thảm hại.


- Trong cuộc hành qn này, ta tiêu diệt 8.300 tên địch, hầu hết
là lính Mĩ, bắn cháy và phá hủy 692 xe quân sự các loại và bắn
rơi 119 máy bay.


<i><b> Em hãy trình bày những thắng lợi về đấu tranh chính trị của</b></i>
<i><b>nhân dân ta trong những năm đầu của“Chiến tranh cục bộ”</b></i>
<i><b>(1965 – 1967).</b></i>


HS: Thắng lợi đấu tranh chính trị:


- Hầu hết các vùng nông thôn, nhân dân đã dứng lên phá
tung từng mảng lớn ấp chiến lược.


- Thành thị: hầu hết các đô thị quần chúng đứng lên đấu
tranh đòi Mĩ cút về nước, đòi tự do dân chủ.


- Vùng giải phóng mở rộng.


- Uy tín của MTDTGP miền Nam được nâng cao trên
trường quốc tế.



<b>GV giới thiệu H.66: Nhân dân Mĩ biểu tình phản đối chiến </b>


tranh ở VN đòi quân Mĩ rút về nước (10/1967) và phụ nữ miền
Nam đấu tranh đòi đế quốc Mĩ rút khỏi miền Nam VN.


Hoạt động 3:


<i><b> Chúng ta tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu</b></i>
<i><b>Thân (1968) trong hoàn cảnh nào?</b></i>


<i><b>2/ Chiến đấu chống chiến lược</b></i>
<i><b>“Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.</b></i>


<b>* Chiến thắng Vạn Tường</b>
<b>(8/1965) :</b>


- Sáng 18/8/1965, địch huy động
lực lượng lớn chiến đánh vào
thôn Vạn Tường. Sau 1 ngày
chiến đấu, ta đã đẩy lùi được
cuộc càn quét của địch.


" Mở đầu cho cao trào diệt Mĩ ở
miền Nam.


<b>* Đánh tan 2 cuộc phản công</b>
<b>mùa khô 1965 -1966 và 1966 –</b>
<b>1967.</b>


<b> * Thắng lợi đấu tranh chính</b>



<b>trị :</b>


- Ở nông thôn, đấu tranh phá từng
mảng lớn ấp chiến lược, thành thị
nổi lên cuộc đấu tranh đòi Mĩ cút
về nước, địi tự do dân chủ.
- Vùng giải phóng mở rộng .Uy
tín của Mặt trận dân tộc giải
phóng miền Nam được nâng cao
trên trường quốc tế.


<i><b>3. Cuộc Tổng tiến công và nổi</b></i>
<i><b>dậy Tết Mậu Thân (1968):</b></i>


<b>a. Hồn cảnh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

HS: - Bước vào xuân 1968, ta nhận định : so sánh lực lượng
trên chiến trường đã thay đổi có lợi cho ta. Lợi dụng mâu thuẫn
của nước Mĩ trong năm bầu cử tổng thống." Ta chủ trương tiến
hành tổng tiến công và nổi dậy trên tòan chiến trường giành
thắng lợi quyết định buộc Mĩ phải đàm phán và rút qn về
nước.


<i><b> Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) diễn ra</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


HS: - Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968, ta đồng loạt tấn công
37/44 tỉnh; 4/5 đô thịlớn; 64/242 quận lị; ở hầu khắp các ấp
chiến lược và vùng nông thôn.



- Ta tấn công vào các cơ qua đầu não của địch.
+ Tòa đại sứ Mĩ.


+ Dinh “Độc lập”.


+ Bộ Tổng tham mưu ngụy.
+ Đài phát thanh.


+ Sân bay Tân Sơn Nhất.


<i><b> Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) có ý</b></i>
<i><b>nghĩa lịch sử như thế nào?</b></i>


HS: - Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.


- Buộc chúng phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa chiến tranh”.
- Tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền bắc và chấp
nhận đàm phán ở Paris.


"<b> GV kết luận : Chiến lược “chiến tranh cục bộ” với đỉnh</b>


<i><b>cao là cụôc tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) đã làm</b></i>
lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “
Phi Mĩ hóa chiến tranh” và tuyên bố ngừng ném bom vô điều
kiện miền bắc và chấp nhận đàm phán ở Paris.


lực lượng trên chiến trường đã
thay đổi có lợi cho ta. Ta chủ
trương tiến cơng và nổi dậy trên


tịan chiến trường giành thắng lợi
quyết định buộc Mĩ phải đàm
phán và rút quân về nước.


<b>b. Diễn biến :</b>


- Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968, ta
đồng loạt tấn công ở hầu khắp
các ấp chiến lược và vùng nông
thôn và các cơ quan đầu não của
địch (Tòa đại sứ Mĩ, Dinh “Độc
lập”, Bộ Tổng tham mưu ngụy....)


<b>c. Ý nghóa :</b>


- Làm lung lay ý chí xâm lược
của Mĩ .


- Buộc chúng phải tuyên bố “ Phi
Mó hóa chiến tranh”.


- Tun bố ngừng ném bom vơ
điều kiện miền bắc và chấp nhận
đàm phán ở Pari.


<i><b> 4 . Củng cố: </b></i>


<i> </i> <i> a./ Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng.</i>


<i><b> Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền </b></i>


<i><b>Nam được tiến hành:</b></i>


£ Lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh, qưân đội Sài Gịn, trong đó qn Mĩ giữ vai
trị quan trọng.


£ Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào trang bị kỹ thuật và phương tiện
chiến tranh của Mĩ.


£ Lực lượng quân đội Sài Gịn là chủ yếu, trong đó qn Mĩ giữ và quân đồng minh..
£ Lực lượng quân đội Mĩ, quân đội Sài Gòn....


<i> b./ Điền vào chỗ trống để nêu lên được sự khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” </i>
<i>và chiến lược “chiến tranh cục bộ”:</i>


- Lực lượng tiến hành:


_______________________________________________________________________
- Quy mô chiến tranh:


_______________________________________________________________________
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b> c./ Thắng lợi mở đầu cho cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến trnh cục bộ” của qn dân</b></i>


<i>miền Nam là:</i>


a) Chiến thắng Ấp Bắc.
b) Chiến thắng Bình Gĩa.
c) Chiến thắng Vạn Tường.
d) Chiến thắng Đồng Xịai.



<b>5 . Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 29(tiếp theo) tìm hiểu : Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ </b>


cứu nước (1965 – 1973). (Phần II)


<i>- Đế quốc Mĩ đánh phá miền Bắc lần thứ I như thế nào?</i>


<i>- Nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì 1965 – 1968, miền Bắc đã chi</i>
<i>viện cho miền Nam như thế nào?</i>


<i>- Chiến lược “VN hóa chiến tranh” ra đời trong hồn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của</i>
<i>chiến lược này ra sao?</i>


<i>- Những thắng lợi về chính trị và quân sự của ta trong chiến lược“VN hóa chiến tranh” (1969</i>
<i>– 1973) </i>


<i><b>Tuần : 30</b></i>
<i><b>Tiết : 42 </b></i>
<i><b>Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i>


<i><b> CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC</b></i>
<b> (1965 – 1973). </b>


<b>II. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNGCHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT</b>
<b>CỦA MĨ, </b>


<b>VỪA SẢN XUẤT (1965 -1968) VAØ CHIẾN TRANH (1965 -1968)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại
liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc,
- Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c
chống Mĩ, cứu nước .


- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.


- Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá
hoại.


2. Tư tưởng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

3. Kyõ naêêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch
trong 2 chiến lược chiến tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa
thắng lợi của quân dân ta ở 2 miền đất nước; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong
SGK.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, “Cuộc tiến công chiến lược 1972”; “Tuyến đường
chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”; Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



<i><b>a. Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ”trong hoàn cảnh nào?</b></i>


<i><b>b. Nêu những thắng lợi lớn của ta trong“Chiến tranh cục bộ” (Chính trị, QS, ngoại giao).</b></i>


<i><b>c. So sánh điểm giống và khác nhau giữa“Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của đế</b></i>
<i><b>quốc Mĩ ở miền Nam.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: Để gỡ thế thất bại của“Chiến tranh cục bộ”, đế quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến</b>


lược chiến tranh mới là “ VN hóa chiến tranh” và “ ĐD hóa chiến tranh”.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1:


<i><b> Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta</b></i>
<i><b>lần thứ I như thế nào?</b></i>


GV giới thiệu H.68: đơn vị Hải quân chiến đấu bắn máy bay
Mĩ ngày 8/5/1964.


<b>GV giảng thêm về “sự kiện Vịnh Bắc Bộ “:</b>


- 3/1964, Giôn xôn phê chuẩn dùng tàu khu trục tuần tiễu ở
vịnh Bắc Bộ để ngăn chặn sự tiếp tế của miền Bắc vào miền
Nam bằng đường biển.


- 4/1965, Hội đồng tham mưu trưởng liên quân Mĩ vạch ra kế
hoạch đánh phá miền Bắc gồm 94 mục tiêu.



- 32/7 và 1/8/1964 tàu khu trục Ma Đốc của Mĩ tiến vào Nam
đảo Cồn Cỏ để uy hiếp ta và máy bay Mĩ từ Lào sang đánh phá
đồn biên phòng Năm Cắn, bản Nọong đê, thuộc Nghệ An và
Hà Tĩnh, nằm sâu trong biên giới Lào – Việt từ 7 " 20 km.
- 2/8/1964, 3 tàu phóng lơi của ta đuổi Ma Đốc của Mĩ tiến
vào hải phận nước ta. Chính quyền Giôn xôn dựng lên “sự kiện
Vịnh Bắc Bộ “ và đêm 4/8/1964 hải quân VN lại tấn công tàu
Mĩ tại hải phận quốc tế, nên chúng cho quân bắn phá miền Bắc
để “trả đũa”.


<i><b> Miền Bắc có những chủ trương gì trong việc thực hiện nhiệm</b></i>
<i><b>vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu?</b></i>


<b> HS: - chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến.</b>


- Thực hiện vũ trang toàn dân, đào đắp công sự, hầm hào,


<b>I. Miền Bắc vừa chiến</b>
<b>đấu chống chiến tranh</b>
<b>phá hoại lần thứ I của Mĩ</b>
<b>vừa sản xuất (1965</b>
<b>-1968).</b>


<i><b>1. Mĩ tiến hành chiến</b></i>
<i><b>tranh không quân và hải</b></i>
<i><b>quân phá hoại miền Bắc:</b></i>
- 5/8/1964, đế quốc Mĩ
dựng lên “sự kiện Vịnh
Bắc Bộ”, chúng cho quân


đánh phá 1 số nơi ở miền
Bắc: cửa sông Gianh,
Vinh, Bến Thủy, Hòn Gai.
- 7/2/1965, chúng chính
thức gây chiến tranh phá
hoại miền Bắc lần thứ I,
chúng bắn phá Đồng Hới,
Đảo Cồn Cỏ...


- Mục tiêu bắn phá: các
đầu mối giao thông, nhà
máy, xí nghiệp, các cơng
trình thủy lợi, khu đông
dân...


<i><b>2. Miền Bắc vừa chống</b></i>
<i><b>chiến tranh phá hoại vừa</b></i>
<i><b>sản xuất:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

triệt để sơ tán


- Chuyển kinh tế từ thời bình sang thời chiến


<i><b> Em hãy nêu những thành tích của miền Bắc trong việc thực</b></i>
<i><b>hiện nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu?</b></i>


<b> HS: - miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay các loại, bắn chìm, bắn</b>


cháy 143 tàu chiến, loại khỏi vịng chiến đấu hàng ngàn giặc
lái.



- 1/11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vơ điều kiện
miền Bắc


<i><b> Thành tích sản xuất của miền Bắc thời kì này ra sao?</b></i>


<b> HS: * Nông nghiệp:</b>


- Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao động ngày càng
cao.


- 1965, miền Bắc có 7 huyện, 640 hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha.
- 1967 tăng lên 30 huyện và 2465 hợp tác xã.


* Công nghiệp:


- 1 số ngành giữ vững.


- Những cơ sở công nghiệp lớn sơ tán, phân tán đã đi vào sản
xuất .


- Công nghiệp địa phương và quốc phòng phát triển.
- Mỗi tỉnh là 1 đơn vị kinh tế.


* Giao thông vận tải:


- Bảo đảm thơng suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và chiến đấu.


<i><b> Hậu phương miền Bắc đã chi viện những gì và bằng cách</b></i>
<i><b>nào cho miền Nam đánh Mĩ ?</b></i>



HS: - Miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời nhất cho cách mạng


<b>a. Chủ trương:</b>


- Khi Mĩ gây chiến tranh
phá hoại miền Bắc, ta
chuyển mọi hoạt động từ
thời bình sang thời chiến.
- Thực hiện vũ trang toàn
dân, đào đắp công sự,
hầm hào, triệt để sơ tán.
- Chuyển kinh tế từ thời
bình sang thời chiến .


<b>b. Thành tích chiến đấu :</b>


- Trong cuộc chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần thứ
I, miền Bắc bắn rơi 3.243
máy bay các loại, bắn
chìm, bắn cháy 143 tàu
chiến,loại khỏi vòng chiến
đấu hàng ngàn giặc lái.
- 1/11/1968, Mĩ phải tuyên
bố ngừng ném bom vô
điều kiện miền Bắc.


<b>c. Thành tích sản xuất:</b>
<b>* Nông nghiệp:</b>



- Diện tích canh tác mở
rộng, năng suất lao động
ngày càng cao.


- 1965, miền Bắc có 7
huyện, 640 hợp tác xã đạt
5 tấn thóc/ha.


- 1967 tăng lên 30 huyện
và 2465 hợp tác xã.


<b>* Công nghiệp:</b>


- Một số ngành giữ vững.
- Những cơ sở công
nghiệp lớn sơ tán, phân
tán đã đi vào sản xuất.
- Công nghiệp địa phương
và quốc phòng phát triển.
- Mỗi tỉnh là 1 đơn vị kinh
tế.


<b>* Giao thông vận tải:</b>


- Bảo đảm thơng suốt, đáp
ứng nhu cầu sản xuất và
chiến đấu.


<i><b>3. Miền Bắc thực hiện</b></i>


<i><b>nghĩa vụ hậu phương lớn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

mieàn Nam .


- Đường HCM trên bộ và trên biển đã nối liền 2 miền Nam –
Bắc.


- Từ 1965 "1968, miền Bắc đưa vào miền Nam 30 vạn cán bộ,
bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân
dụng, xăng dầu, lương thực...


<b>GV cho HS xem H.70: những thửa ruộng vì miền nam của</b>
<b>nơng dân xã Hịa Lạc, Kim Sơn, Ninh Bình .</b>


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> Đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì trong việc tiến</b></i>
<i><b>hành chiến lược“ VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973)?</b></i>


<b>HS: -* Hồn cảnh :</b>


- Sau thất bại cuộc của“Chiến tranh cục bộ”, để gỡ thế bí đế
quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến lược chiến tranh mới là “ VN hóa
chiến tranh” và “ ĐD hóa chiến tranh”.


<b>- Âm mưu : “Dùng người Việt trị người Việt, dùng người ĐD</b>
đánh người ĐD, nhưng không bỏ chiến trường này.


<b>- Thực hiện :</b>



+ Chủ lực ngụy cùng với cố vấn, hỏa lực tối đa của Mĩ.


+ Quân đội SG được Mĩ sử dụng để mở rộng xâm lược CPC
(1970), Lào (1971) .




<i><b> Em hãy nêu những thắng lợi chính trị của ta trong thời kì“</b></i>
<i><b>VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973)?</b></i>


HS:


 Thắng lợi chính trị :


- Miền Bắc chi viện đầy
đủ, kịp thời nhất cho cách
mạng miền Nam .


- Đường Hồ Chí Minh trên
bộ và trên biển đã nối liền
2 miền Nam – Bắc.


- Từ 1965 "1968, miền
Bắc đưa vào miền Nam 30
vạn cán bộ, bộ đội, hàng
chục vạn tấn vũ khí, đạn
dược, quân trang, quân
dụng, xăng dầu, lương
thực...



<b>II . Chiến đấu chống</b>
<b>chiến lược “ VN hóa</b>
<b>chiến tranh” và Đơng</b>
<b>Dương hóa chiến tranh”</b>
<b>của Mĩ (1969 – 1973)</b>


<i><b> 1. Chiến lược “ VN hóa</b></i>
<i><b>chiến tranh” và “Đơng</b></i>
<i><b>Dương hóa chiến tranh”</b></i>
<i><b>của Mĩ :</b></i>


<b>* Hồn cảnh :</b>


- Sau thất bại cuộc
của“Chiến tranh cục bộ”,
để gỡ thế bí đế quốc Mĩ
đã đề ra 1 chiến lược
chiến tranh mới là “ VN
hóa chiến tranh” và “ ĐD
hóa chiến tranh”.


<b>- Âm mưu : “Dùng người</b>
Việt trị người Việt, dùng
người ĐD đánh người ĐD,
nhưng không bỏ chiến
trường này.


<b>- Thực hiện :</b>


+ Chủ lực ngụy cùng với


cố vấn, hỏa lực tối đa của
Mĩ.


+ Quân đội SG được Mĩ sử
dụng để mở rộng xâm
lược CPC (1970), Lào
(1971)


<i><b>2. Chiến lược “ VN hóa</b></i>
<i><b>chiến tranh” và “ĐD hóa</b></i>
<i><b>chiến tranh” của Mĩ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- 6/6/1969, Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa miền Nam ra
đời.


- 4/1970, hội nghị cấp cao của 3 nước ĐD họp, thể hiện quyết
tâm đoàn kết chống Mĩ.


- Ptrào đấu tranh chính trị sơi nổi diễn ra ở các đơ thị lớn: SG,
Huế, Đà Nẵng


<b>- Nông thôn : ptrào “phá ấp chiến lược” lên mạnh khắp các</b>
vùng nông thôn .


<i><b> Em hãy trình bày những thắng lợi về quân sự của ta trong</b></i>
<i><b>thời kì “VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973) ?</b></i>


- 30 /4" 30/6/1970, quân đội ta đã kết hợp với nhân dân Cam Pu
Chia lập nên chiến thắng lớn ở .



<i><b> Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn ra như thế nào? ý</b></i>
<i><b>nghĩa lịch sử của cuộc tiến cơng đó?</b></i>


<i>HS: - 30 /3" cuối tháng 6/1972, ta mở cuộc tiến công chiến</i>
lược 1972.


- Cuộc tiến công với quy mô lớn, cường độ mạnh hầu khắp địa
bàn chiến lược, ác liệt nhất là ở Quảng Trị và đường mịn
HCM.


- Ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị,
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.


- Diệt hơn 20 vạn địch giải phóng 1 vùng đất đai rộng lớn.
- Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến
tranh VN.


<b>a. Thắng lợi chính trị :</b>


- 6/6/1969, Chính phủ CM
lâm thời Cộng hòa miền
Nam ra đời.


- 4/1970, hội nghị cấp cao
của 3 nước ĐD họp, thể
hiện quyết tâm đồn kết
chống Mĩ.


- Ptrào đấu tranh chính trị
sơi nổi diễn ra ở các đô thị


lớn: SG, Huế, Đà Nẵng.
<b>- Nông thôn : ptrào “phá</b>
ấp chiến lược” lên mạnh
khắp các vùng nông thôn .


<b>b. Thắng lợi quân sự :</b>


- 30 /4" 30/6/1970, quân
đội ta đã kết hợp với nhân
dân Cam Pu Chia lập nên
chiến thắng lớn ở Đông
Bắc CPC.


- 12 /2" 23/3/1971, chúng
ta lập nên chiến thắng
đường 9 – Nam Lào,
chiến thắng này chứng tỏ
rằng quân và dân miền
Nam hồn tồn có khả
năng đánh thắng Mĩ trong
“VN hóa chiến tranh” về
mặt quân sự.


<i><b>3 .Cuộc tiến công chiến</b></i>
<i><b>lược 1972 :</b></i>


- 30 /3" cuối tháng
<i>6/1972, ta mở cuộc tiến</i>
công chiến lược 1972.
- Cuộc tiến công với quy


mô lớn, cường độ mạnh
hầu khắp địa bàn chiến
lược, ác liệt nhất là ở
Quảng Trị và đường mịn
Hồ Chí Minh .


- Ta chọc thủng 3 phòng
tuyến mạnh nhất của địch:
Quảng Trị, Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Buộc đế quốc Mĩ phải
tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại
cuộc chiến tranh VN.


<i><b> 4 . Củng cố: </b></i>


<i><b>a. Đế quốc Mĩ đánh phá miền Bắc lần thứ I như thế nào?</b></i>


<i><b>b. Nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì 1965 – 1968, miền Bắc đã chi viện</b></i>
<i><b>cho miền Nam như thế nào?</b></i>


<i><b>c. Chiến lược “VN hóa chiến tranh” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của chiến</b></i>
<i><b>lược này ra sao?</b></i>


<i><b>d. Những thắng lợi về chính trị và quân sự của ta trong chiến lược“VN hóa chiến tranh” (1969 –</b></i>
<i><b>1973) </b></i>


<b> 5 . Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 29 (tiếp theo) tìm hiểu : “ Cả nước trực tiếp chiến đấu </b>
<b>chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973) ”( Phần IV , V )</b>



<i>- Đọc và tìm hiểu tình hình miền Bắc khơi phục và phát triển kinh tế – văn hoá ?</i>


<i>- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu</i>
<i>phương ?</i>


<i>-Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt nam được kí kết trong hồn cảnh nào ?</i>
<i>Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i><b>Tuần : 31</b></i>
<i><b>Tiết : 43</b></i>
<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i>


<i><b> CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC</b></i>
<b> (1965 – 1973)</b>


<b>IV. MIỀN BẮC KHƠI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – VĂN HÓA, CHIẾN ĐẤU</b>
<b>CHỐNGCHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969 -1973) VAØ HIỆP ĐỊNH</b>


<b>PARIS 1973 VỀCHẤM DỨTCHIẾN TRANH Ở ĐƠNG DƯƠNG.</b>


<b>I. Mục tiêu bài hoïc:</b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam,
đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở
miền Bắc, 2 lần đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.



- Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc
k/c chống Mĩ, cứu nước của dân tộc.


- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.


- Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại.
- Thắng lợi quân sự quyết định của cuộc tiến công chiến lược 1972 ở miền Nam và của trận “ĐBP
trên khơng” 12/1972 ở miền Bắc đã buộc Mĩ kí hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN
và rút hết quân về nước.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn
kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch
trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, tinh thần
chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở 2 miền
đất nước; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em hãy nêu những thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì (1965 -1968).</b></i>



<i><b>b. Âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ và những thắng lợi quân và dân ta đã đạt được trong “VN</b></i>
<i><b>hóa chiến tranh”.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: 1/1/1968, đế quốc Mĩ tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc lại</b>


bắt tay vào khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh nhưng thời gian không được bao lâu,
đế quốc Mĩ lại gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2, từ 6/4/1972, quân và dân ta đã giáng
những đòn đích đáng, chúng ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng không quân, chấn động
địa cầu, buộc đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định Paris 27/1/1973.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1:


<i><b> Miền Bắc đã đạt được nhữngthành tựu gì trong việc thực hiện</b></i>
<i><b>nhiệm vụ khơi phục và phát triển kinh tế – văn hóa?</b></i>


<i><b> HS: </b></i>


<b>* Nông nghiệp:</b>


- Khuyến khích sản xuất.


- Tích cực áp dụng khoa học – kĩ thuật, nhiều hợp tác xã đạt 5
tấn thóc /ha.


<b>* Công nghiệp:</b>


- Nhiều cơ sở được khôi phục.



- Thủy điện Thác Bà bắt đầu hoạt hoạt động (10/1971).
- Một số ngành quan trọng đều phát triển :


điện, than, cơ khí.


- Sản lượng cơng nghiệp 1970 so với 1968 tăng 142%.
- Giao thông vận tải được hồi phục nhanh chóng.


<b>IV. Miền Bắc khơi </b>
<b>phục và phát triển </b>
<b>kinh tế – văn hóa, </b>
<b>chiến đấu chống chiến </b>
<b>tranh phá hoại lần thứ </b>
<b>2 của Mĩ (1969 -1973).</b>


<i><b>1. Miền Bắc khôi phục</b></i>
<i><b>và phát triển kinh tế –</b></i>
<i><b>văn hóa :</b></i>


<b>a. Thành tựu về khôi</b>
<b>phục và phát triển</b>
<b>kinh tế:</b>


<b>* Nông nghiệp:</b>


- Khuyến khích sản
xuất.


- Tích cực áp dụng khoa


học – kĩ thuật, nhiều
hợp tác xã đạt 5 tấn thóc
/ha.


<b>* Công nghiệp:</b>


- Nhiều cơ sở được khơi
phục.


- Thủy điện Thác Bà bắt
đầu hoạt động
(10/1971).


- Một số ngành quan
trọng đều phát triển:
điện, than, cơ khí.


- Sản lượng cơng nghiệp
1970 so với 1968 tăng
142%.


- Giao thông vận tải
được hồi phục nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>b. Văn hóa GD y tế : nhanh chóng phục hồi.</b>


- Đời sống nhân ổn định.


- 1 số sai lầm khuyết điểm dần được
hồi phục.



<i><b> Em hãy trình bày cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế</b></i>
<i><b>quốc Mĩ đối với miền Bắc?</b></i>


<b> HS: - 6/4/1972, chúng bắt đầu ném bom từ Thanh Hóa tới</b>


Quảng Bình.


- 16/4/1972, Ních xơn tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá
hoại lần thứ 2 đối với miền Bắc.


- 9/5/1972, chúng tuyên bố phong tỏa cảng Hải Phịng và các
cửa sơng.


<i><b> Những thành tích chiến đấu và sản xuất của quân và dân ta</b></i>
<i><b>trong thời kì này như thế nào?</b></i>


<b> HS: - Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch ngay từ trận đầu.</b>


- Sản xuất miền Bắc vẫn giữ vững.


- Ta lập nên “ĐBP trên không” ( 18 " 29/12/1972).


- Buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Paris (27/1/1973) chấm
dứt mọi dính líu của Mĩ (về pháp lý) ở VN.


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> Em hãy trình bày tiến trình của Hội nghị Paris?</b></i>



HS: - 13/5/1968, hội nghị Paris bắt đầu họp (2 bên) gồm có Mĩ
và VNDCCH.


- 25/1/1969, hội nghị 4 bên: Mó, VN, VNDCCH và MTDTGP
miền Nam VN.


- Lập trường của 2 bên rất xa nhau. Cho nên cuộc đấu tranh
trên bàn hội nghị rất gay go, quyết liệt.


- Sau thất bại ở “ĐBP trên khơng”.


chóng.


<b>b. Văn hóa , giáo dục ,</b>
<b>y tế nhanh chóng phục</b>


hồi.


- Đời sống nhân ổn định.
- Một số sai lầm khuyết
điểm dần được khôi
phục.


<i><b>2. Miền Bắc vừa chiến</b></i>
<i><b>đấu chống chiến tranh</b></i>
<i><b>phá hoại vừa sản xuất</b></i>
<i><b>và làm nghĩa vụ hậu</b></i>
<i><b>phương:</b></i>


<b>a. Mó :</b>



- 6/4/1972, chúng bắt
đầu ném bom từ Thanh
Hóa tới Quảng Bình.
- 16/4/1972, Ních xơn
tun bố chính thức
cuộc chiến tranh phá
hoại lần thứ 2 đối với
miền Bắc.


- 9/5/1972, chúng tuyên
bố phong tỏa cảng Hải
Phịng và các cửa sơng.


<b>b. Ta:</b>


- Chuẩn bị chu đáo, chủ
động đánh địch ngay từ
trận đầu.


- Sản xuất miền Bắc vẫn
giữ vững.


- Ta lập nên “ĐBP trên
không” ( 18 "
29/12/1972).


- Buộc đế quốc Mĩ phải
kí Hiệp định Paris
(27/1/1973) chấm dứt


mọi dính líu của Mĩ (về
pháp lý) ở VN.


<b>V. Hiệp định Paris </b>
<b>(27/1/1973) về chấm </b>
<b>dứt chiến tranh ở VN.</b>


<i><b>1. Tiến trình của hội </b></i>
<i><b>nghò Paris :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- 27/1/1973, đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định Paris.




<i><b> Em hãy trình bày nội dung của Hiệp định Paris?</b></i>


HS: -- Hoa Kì cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất
và tồn vẹn lãnh thổ của VN.


- Hoa Kì rút hết quân đội và hủy bỏ các căn cứ qn sự, khơng
tiếp tục dình líu qn sự hoặc can thiệp vào nội bộ của miền
Nam VN.


- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của
mình thơng qua cuộc tổng tuyển cử tự do, khơng có sự can
thiệp của nước ngồi.


- Các bên thừa nhận ở miền Nam VN có 2 chính quyền, 2 quân
đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.



- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị
bắt.


- Hoa Kì cam kết tơn trọng đóng góp vào cơng cuộc hàn gắn
vết thương chiến tranh ở VN.


<b>GV cho HS xem : </b>


- Tranh về quang cảnh phòng họp trung tâm các hội nghị quốc
tế ở Paris trong lễ kí kết Hiệp định Paris 27/1/1973.


- Tranh Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng
ngoại giao Nguyễn Thị Bình kí Hiệp định Paris.


VNDCCH.


- 25/1/1969, hội nghị 4
bên: Mó, VN, VNDCCH
và MTDTGP miền Nam
VN.


- Lập trường của 2 bên
rất xa nhau. Cho nên
cuộc đấu tranh trên bàn
hội nghị rất gay go,
quyết liệt.


- Sau thất bại ở “ĐBP
trên không”.



- 27/1/1973, đế quốc Mĩ
phải kí kết Hiệp định
Paris.


<i><b>2. Nội dung Hiệp định </b></i>
<i><b>Paris:</b></i>


- Hoa Kì cam kết tơn
trọng độc lập, chủ
quyền, thống nhất và
tồn vẹn lãnh thổ của
VN.


- Hoa Kì rút hết quân
đội và hủy bỏ các căn
cứ quân sự, không tiếp
tục dình líu qn sự
hoặc can thiệp vào nội
bộ của miền Nam VN.
- Nhân dân miền Nam tự
quyết định tương lai
chính trị của mình thơng
qua cuộc tổng tuyển cử
tự do, khơng có sự can
thiệp của nước ngoài.
- Các bên thừa nhận ở
miền Nam VN có 2
chính quyền, 2 qn đội,
2 vùng kiểm sốt và 3
lực lượng chính trị.


- Các bên ngừng bắn tại
chỗ, trao trả tù binh và
dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết tơn
trọng đóng góp vào
cơng cuộc hàn gắn vết
thương chiến tranh ở
VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i><b> Hiệp định Pari có ý nghĩa lịch sử như thế nào?</b></i>


HS: - Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất
của dân tộc ta.


- Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta,
rút hết quân Mĩ về nước.


- Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải
phóng hồn tồn miền Nam.


<b>GV kết luận:</b>


Hiệp định Paris được kí kết, đó là công pháp quốc tế buộc Mĩ
phải rút quân về nước, chấm dứt mọi dính líu ở VN về mặt
pháp lí.


<i><b> 3 .Ý nghĩa lịch sử của </b></i>
<i><b>Hiệp định Paris :</b></i>
- Đó là kết quả của
cuộc đấu tranh kiên


cường, bất khuất của
dân tộc ta.


- Mĩ phải tôn trọng các
quyền dân tộc cơ bản
của nhân dân ta, rút hết
quân Mĩ về nước.


- Thắng lợi này tạo điều
kiện quan trọng để nhân
dân ta giải phóng hồn
tồn miền Nam.


<i><b> 3. Củng coá: </b></i>


<i><b> a. Em hãy nêu những thành tựu khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa ở miền Bắc</b></i>
<i><b>(1969 – 1973)</b></i>


<i><b>b. Em hãy trình bày âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ</b></i>
<i><b>2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc.</b></i>


<i><b>c. Trình bày về chiến thắng “ĐBP trên không” (18 " 29/12/1972).</b></i>
<i><b>d. Tiến trình của Hội nghị Paris như thế nào?</b></i>


<i><b>đ. Em hãy trình bày nội dung của Hiệp định Paris và ý nghĩa lịch sử của nó đối với CM VN.</b></i>


<b>4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 30 tìm hiểu : Hồn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất </b>


nước (1973 – 1975).



<i>- Đọc và tìm hiểu miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh , khơi phục và phát triển kinh tế –</i>
<i>văn hố , ra sức chi viện cho miền Nam như thế nào ?</i>


<i>- Đấu tranh chống địch bình định và lấn chiếm tạo thế và lực , tiến tới giải phóng hồn tồn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>Tuần : 31</b>
<b>Tiết : 44</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<i> HOÀN THÀNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC </i>
<b>(1973 – 1975)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam
trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hồn tồn miền Nam.


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng vào tiền đồ của CM.


3. Kyõ naêêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu
của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất Tổ


quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. Cho
HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Trình bày âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của</b></i>
<i><b>đế quốc Mĩ đối với miền Bắc.</b></i>


<i><b>b. Trình bày về chiến thắng “ĐBP trên khơng” và ý nghĩa lịch sử của nó.</b></i>
<i><b> c. Nội dung của Hiệp định Paris .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>3 Giới thiệu bài mới: Sau Hiệp định Paris, miền Bắc tiếp tục khôi phục kinh tế, hàn gắn vết</b>


thương chiến tranh, chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho miền Nam đánh Mĩ. Đảng ta quyết định
Tổng tiến cơng và nổi dậy giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất đất nước.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1:


<i><b> Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris như thế nào?</b></i>
<i><b> HS: - Quân Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta.</b></i>



- So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho CM.


- Miền Bắc trở lại hịa bình, khắc phục hậu quả chiến
tranh, phát triển kinh tế, văn hóa và chi viện cho CM
miền Nam.


<i><b> Những thành tựu của CM XHCN miền Bắc đạt được</b></i>
<i><b>(1973 " đầu 1975) và ý nghĩa của những thành tựu đó.</b></i>


<b> HS: - Cuối 1973, miền Bắc căn bản tháo gỡ xong bom,</b>


mìn, thủy lôi.


- Từ 1973 – 1974 miền Bắc căn bản khôi phục xong các
cơ sở kinh tế, đường giao thơng, các cơng trình văn hóa,
kinh tế có bước phát triển.


- Đời sống nhân dân được cải thiện.


- Từ 1973 – 1974, chi viện cho miền Nam gần 20 vạn bộ
đội, hàng vạn thanh niên xung phong và cán bộ


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp định Paris như</b></i>
<i><b>thế nào? ( trước tiên nói về tình hình Mĩ ngụy).</b></i>


HS: - 29/3/1973, Mĩ đã phải làm lễ cuốc cờ về nước,
nhưng chúng vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự đội lốt


dân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền SG.


* Nguïy:


- Được Mĩ viện trợ ra sức phá hoại Hiệp định “lấn


<b>I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến </b>
<b>tranh khôi phục và phát triển kinh tế – </b>
<b>văn hóa, ra sức chi viện cho miền Nam.</b>


<i><b>1. Tình hình nước ta sau Hiệp định Paris </b></i>
- Quân Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta.
- So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho
CM.


- Miền Bắc trở lại hịa bình, khắc phục
hậu quả chiến tranh, phát triển kinh tế,
văn hóa và chi viện cho CM miền Nam.
<i><b>2. Thành quả của CM miền Bắc (1973 –</b></i>
<i><b>đầu 1975) :</b></i>


- Cuối 1973, miền Bắc căn bản tháo gỡ
xong bom, mìn, thủy lơi.


- Từ 1973 – 1974 miền Bắc căn bản ôi
phục xong các cơ sở kinh tế, đường giaoao
thơng, cácác cơng trình văn hóa, kinh tế
có bước phát triển.


- Đời sống nhân dân được cải thiện.



- Từ 1973 – 1974, chi viện cho miền Nam
gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên
xung phong và cán bộ kĩ thuật.


- 2 tháng đầu 1975, đưa vào miền Nam;
5,7 vạn bộ đội, 26 vạn tấn vũ khí, đạn
dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu,
thuốc men, lương thực.


- Ý nghĩa: những chi viện của miền Bắc
đã chuẩn bị cho Tổng tiến công Xuân
1975 và tiếp quản vùng giải phóng .


<b>II. Đấu tranh chống địch “Bình định – </b>
<b>lấn chiếm” tạo thế lực và tiến tới giải </b>
<b>phóng hồn tồn miền Nam.</b>


<i><b>1. Tình hình ta, địch ở miền Nam sau </b></i>
<i><b>Hiệp định Paris:</b></i>


<b>a. Tình hình Mó – ngụy:</b>
<b>* Mó :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

chiếm” và “ tràn ngập lãnh thổ” của ta.


<i><b> Sau Hiệp định Paris lực lượng của ta ở miền Nam như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


HS: -- Sau Hiệp định Paris, so sánh lực lượng trên chiến


trường có lợi cho ta.


- Cuộc đấu tranh chống địch “lấn chiếm


“ tràn ngập lãnh thổ” đạt kết quả nhất định nhưng 1 số
nơi không đánh giá đúng âm mưu địch, đã bị chúng“lấn
chiếm” trở lại.


<i><b> Cuộc đấu tranh chống lại địch “lấn chiếm”, “ tràn </b></i>
<i><b>ngập lãnh thổ” của ta từ cuối 1973" đầu 1975 diễn ra </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


HS:


<i><b> Thành tích sản xuất của khu giải phóng trực tiếp chi </b></i>
<i><b>viện cho CM miền Nam như thế nào?</b></i>


HS:


<b>-GV kết luận:</b>


Tất cả những thành tựu trên là nguồn cung cấp, bổ sung
tại chỗ rất quan trọng cùng với sự chi viện to lớn của
miền Bắc, CM miền Nam được tăng cường lực lượng
nhanh chóng thiết thực chuẩn bị cho đại thắng mùa Xuân
1975, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.


vấn quân sự đội lốt dân sự, tiếp tục viện
trợ cho ngụy quyền SG.



* Nguïy:


- Được Mĩ viện trợ ra sức phá hoại Hiệp
định “lấn chiếm” và “ tràn ngập lãnh thổ”
của ta.


<b>b. Về phía ta:</b>


- Sau Hiệp định Paris, so sánh lực lượng
trên chiến trường có lợi cho ta.


- Cuộc đấu tranh chống địch “lấn chiếm”,
“ tràn ngập lãnh thổ” đạt kết quả nhất
định nhưng 1 số nơi không đánh giá đúng
âm mưu địch, đã bị chúng“lấn chiếm” trở
lại.


- Trước tình hình đó:


+ 7/1973, ta chủ trương kiên quyết đánh
trả sự “lấn chiếm” của địch, đánh địch
trên 3 mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại
giao.


<i><b>2. Cuộc đấu tranh chống địch “lấn </b></i>
<i><b>chiếm”:</b></i>


- Từ cuối 1973, ta kiến quyết đánh trả sự
“lấn chiếm” của địch.



- Cuối 1974 –đầu 1975, ta đã giành thắng
lợi lớn giải phóng tỉnh Phước Long, địch
khơng có khả năng lấy lại.


- Thời cơ mới, khả năng mới đã xuất hiện
trên chiến trường, chúng ta có thể giải
phóng hồn tồn miền Nam.


- Tại khu giải phóng, ta đẩy mạnh sản
xuất về mọi mặt, trực tiếp phục vụ cho
CM miền Nam trong thời kì này.


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>


<i><b> a.Em hãy trình bày: Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris.</b></i>


<i><b> b. Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp đinh Paris và cuộc đấu tranh chống “lấn </b></i>
<i><b>chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” của ta từ 1973" đầu 1975.</b></i>


<b>4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 30 (tiếp theo) tìm hiểu : Hồn thành giải phóng miền Nam </b>


thống nhất đất nước (1973 – 1975).


<i> - Tìm hiểu sự đúng đắn và linh hoạt trong cách đánh giặc của Đảng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i>- Cuộc Tỏng tiến côngvà nổi dậy Xuân 1975 đã phát triển qua ba chiến dịch lớn nào ? Trình</i>


<i>bày ngắn gọn diễn biến ?</i>


<i>- Ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước </i>



<i>(1954-1975) ?</i>


<i><b>Tuần : 32</b></i>
<i><b>Tiết : 45</b></i>
<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i>


<i> </i><b>HOÀN THÀNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>


<b> (1973 – 1975)</b>
<b>I. Muïc tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần đồn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng vào tiền đồ của CM.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đồn kết chiến đấu
của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất Tổ
quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy


Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. Cho
HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cuõ: </b>


<i><b> a.Em hãy trình bày: Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris.</b></i>


<i><b> b. Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp đinh Paris và cuộc đấu tranh chống “lấn </b></i>
<i><b>chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” của ta từ 1973" đầu 1975.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


<i><b> Em hãy trình bày chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn</b></i>
<i><b>miền Nam.</b></i>


<i><b> HS: </b></i>


<i><b> Trong chủ trương kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam có</b></i>
<i><b>những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt</b></i>
<i><b>của đảng ta?</b></i>


<b> HS: </b>



-GV giảng thêm:


- Sau Hiệp định Paris, quân đội Mĩ , chỗ dựa của chính quyền SG


<b>III. Giải phóng hồn tồn miền </b>
<b>Nam, giành tồn vẹn lãnh thổ Tổ </b>
<b>quốc.</b>


<i><b>1. Chủ trương kế hoạch giải phóng</b></i>
<i><b>hồn tồn miền Nam .</b></i>


- Cuối 1974 " đầu 1975 tình hình CM
miền Nam chuyển biến nhanh chóng,
Bộ Chính trị quyết định giải phóng
hồn tồn miền Nam trong 2 năm:
1975 -1976.


- Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối
1975 sẽ lập tức giải phóng miền
Nam ngay 1975 để đỡ thiệt hại về
người và của.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

đã rút về nước viện trợ quân sự của Mĩ cho Thiệu giảm dần.
- 1972 -1973: 1.614 triệu đơ la.


- 1973 -1974: 1.026 triệu đô la.
- 1974 -1975: 701 triệu đô la.


- Vì vậy có hơn qn, Thiệu vẫn khơng mạnh, Thiệu thiếu đạn
nghiêm trọng, phải keu gọi binh lính “chiến đấu theo kiểu con nhà


nghèo”. Trong khi đó , lực lượng của ta không ngừng lớn mạnh,
đặc biệt là sau chiến thắng Phước Long của ta, địch khơng có khả
năng lấy lại 1 tỉnh. Cho nên thời cơ Tổng tiến công và nổi dậy để
giải phóng hồn tồn miền Nam đã đến.


<i><b> Tại sao trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ta lại </b></i>
<i><b>mở chiến dịch Tây Nguyên đầu tiên?</b></i>


HS:


<i><b> Em hãy trình bày về chiến dịch Tây Ngun (bằng lược đồ).</b></i>
HS:


-GV giảng thêm:


- Từ 1 " 9/3/1975, ta đánh nghi binh ở Plâycu và KonTum, địch vội
vàng kéo quân từ Buôn Mê Thuột lên ứng cứu cho Bắc Tây
Nguyên.


- Bất ngờ 2 giờ sang 10/3/1975 ta dội bão lửa vào Buôn Mê Thuột.
GV gợi mở vấn đề vì sao ta mở chiến dịch Huế – Đà Nẵng.


- Vào những ngày cuối cùng của chiến dịch Tây Nguyên, ta phát
hiện địch chuẩn bị rút khỏi phịng tuyến Quảng Trị, có khả năng
bỏ cả Huế, co về giữ Đà Nẵng. Quân ủy TW chỉ thị cho quân dân
Trị Thiên và quân đoàn 2 giải phóng Huế nhanh hơn dự kiến.


<i><b> Em hãy trình bày về chiến dịch Huế – Đà Nẵng(bằng lược đồ).</b></i>
HS:



-GVsử dụng lược đồ trình bày lại chiến dịch Huế – Đà Nẵng. Cho
HS xem H.73: quân ta giải phóng cố đơ Huế.


GV giảng thêm:


- Cuộc tấn cơng Đà Nẵng được Quân ủy TW quyết định ngay sau
khi giải phóng Huế (26/3/1975) với tinh thần “kịp thời, nhanh
chóng, táo bạo” với lực lượng có thể chuyển tới sớm nhất.


- Sáng 28/3/1975 chúng ta bắt đầu đánh Đà Nẵng, 15 giờ ngày
29/3/1975, thành phố Đà Nẵng được giải phóng.


- Sau chiến dịch này, hệ thống phòng ngự của Thiệu ở miền Trung
bị sụp đổ hoàn toàn, quân khu I bị xóa sổ, khơng để cho ngụy rút
về tăng cường cho SG, đẩy chúng vào thế tuyệt vọng, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc quyết chiến chiến lựơc cuối cùng: chiến


<i><b>2. CuộcTổng tiến công và nổi dậy</b></i>
<i><b>Xuân 1975:</b></i>


<b>a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 –</b>
<b>24/3/1975) .</b>


- Tây Ngun là địa bàn chiến lược
quan trọng, địch bố trí lực lượng sơ
hở, vì phán đốn sai lầm hướng tiến
cơng của ta.


- 10/3/1975, ta dội bão lửa vào Buôn
Mê Thuột, trận then chốt này nhanh


chóng thắng lợi.


- 12/3/1975, địch phản công quyết
liệt chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng
không thành.


- 14/3/1975, Thiệu ra lệnh cho Tư
lệnh trưởng chiến dịch Tây Nguyên
rút khỏi Tây Nguyên về giữ các tỉnh
ven biển miền Trung.


- Đoán đúng ý đồ của địch, ta chặn
đánh kịch liệt con đường rút lui của
địch, biến cuộc “ rút lui chiến lược”
thành cuộc “tháo chạy hoảng loạn”.
- 24/3/1975, chiến dịch kết thúc.


<b>b. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/3 </b>
<b>– 3/4/1975):</b>


- Chiến dịch Tây Nguyên gần kết
thúc, BCT quyết định tiến hành
chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
- 21/3/1975,ta đánh Huế và chặn
đường rút chạy của địch.


- 10 giờ 30 ngày 25/3/1975, ta tiến
công vào cố đô Huế.


- 26/3/1975, ta giải phóng Huế.


Với tinh thần “kịp thời, nhanh chóng,
táo bạo” 28/3/1975 ta bắt đầu đánh
Đà Nẵng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

dịch HCM lịch sử.


GV cho HS xem H.71: Bộ chỉ huy chiến dịch HCM Xuân 1975 và
giảng thêm:


- Khi chiến dịch Huế - Đà Nẵng kết thúc, Thiệu chủ quan cho
rằng: Phải 2 tháng nửa quân ta mới có thể tiếp tục tiến cơng. Cho
nên, chúng có thời gian, khả năng bảo vệ quân khu III và IV,
chúng lập 1 phòng tuyến phòng thủ từ xa: Từ Phan Rang trở vào
để che chở cho SG.


- Mĩ lập cầu hàng khơng khẩn cấp chun chở vũ khí trang bị cho
ngụy quân SG.


- Trên cơ sở đánh giá thời cơ chiến lược tổng cơng kích vào SG đã
chín muồi, với tinh thần “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”
chúng ta đã tiến hành chiến dịch HCM lịch sử giải phóng SG.
<i><b> Em hãy trình bày về chiến dịch HCM (bằng lược đồ).</b></i>


HS:


-GVsử dụng lược đồ trình bày lại chiến dịch HCM. Cho HS xem
H.76: xe tăng của ta tiến vào dinh “Độc lập” và H.28: chính quyền
TW ngụy bị bắt.


H.78: nhân dân SG mít tinh mừng miền Nam giải phóng.



GVsử dụng lược đồ trình bày cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy
Xn 1975 (H.77)


GV chuyển ý:


- Cuộc kc chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta kéo dài hơn 2 thập kỉ,
chống lại đế quốc Mĩ lớn mạnh nhất thế giới. 5 đời tổng thống Mĩ
điều hành 4 chiến lược chiến tranh ở miền Nam, chúng đã chi trực
tiếp cho cuộc chiến tranh này 676 tỉ USD, nếu tính cả chi phí gián
tiếp là 920 tỉ USD, chúng huy động lúc cao nhất là 55 vạn quân Mĩ
với 5 nước chư hầu tham gia (7 vạn), cộng với hơn 1 triệu quân
ngụy, dội xuống 2 miền Nam – Bắc hơn 7,8 triệu tấn bom. Nhưng
chúng vẫn thất bại thảm hại.


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kc chống Mĩ.</b></i>
<b>HS: - Trong nước:</b>


- Cuộc k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi


đã kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải
phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của CN đế quốc trên đất
nước ta, trên cơ sở đó hồn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân,
thống nhất đất nước.


- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập
thống nhất , đi lên CNXH.



- Quốc tế:


- Cuộc k/c này đã tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ và thế giới.
- Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào giải phóng DTtrên


giải phóng.


- Từ 29/3 – 3/4/1975 ta lấy nốt các
tỉnh ven biển miền Trung.


- Sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng, thế
trận của Mĩ ngụy ở miền Nam hết
sức tồi tệ.


<b>c. Chieán dòch HCM:</b>


- Từ 9/4/1975, ta bắt đầu đánh Xuân
Lộc, cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng
quyết liệt (cánh cửa thép bảo vệ
SG).


3/4/1975.


- 16/4/1975, phòng tuyến Phan Rang
của địch bị chọc thủng.


- 18/4/1975,tổng thống Mĩ ra lệnh di
tản người Mĩ khỏi SG.


- 21/4/1975,ta chiến thắng Xuân Lộc,


Thiệu tuyên bố đầu hàng chuồn ra
nước ngoài.


- 17 giờ ngày 26/4/1975, chiến dịch
HCM bắt đầu, theo 5 hướng đã định
sẵn, 5 cánh quân của ta tiến vào giải
phóng SG.


- 11 giờ 30 ngày 30/4/1975, SG giải
phóng.


- Từ 30/4 " 2/5/1975, các tỉnh cịn lại
của Nam Bộ giải phóng.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử nguyên nhân </b>
<b>thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ </b>
<b>cứu nước (1954 -1975).</b>


<i><b>1. Ý nghĩa lịch sử:</b></i>


<b>a. Trong nước:</b>


- Cuộc k/c chống Mĩ cứu nước thắng
lợi


đã kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và
30 năm chiến tranh giải phóng dân
tộc, chấm dứt ách thống trị của CN
đế quốc trên đất nước ta, trên cơ sở
đó hồn thành CM dân tộc dân chủ


nhân dân, thống nhất đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

thế giới.


- Chiến thắng này có tính thời đại sâu sắc, là 1 trong những chiến
công vĩ đại của TK XX.


<i><b> Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ</b></i>
<i><b>cứu nước.</b></i>


<b>HS: - Chuû quan:</b>


- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối chính trị,
quân sự đúng đắn, cùng 1 lúc tiến hành CM XHCN ở miền Bắc và
CM dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam.


- Chúng ta đã tạo dụng được khối đoàn kết dân tộc đến mức cao
nhất.


- Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho
CM miền Nam đánh Mĩ.


<b>Khách quan:</b>


- Có sự đồn kết chiến đấu của 3 nước ĐD và sự ủng hộ chí nghĩa,
chí tình , có hiệu quả của các nước XHCN và lực lượng hịa bình
trên thế giới.


- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử
dân tộc – kỉ nguyên độc lập thống


nhất , đi lên CNXH.


b. Quốc tế:


- Cuộc k/c này đã tác động mạnh đến
nội tình nước Mĩ và thế giới.


- Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với
phong trào giải phóng DTtrên thế
giới.


- Chiến thắng này có tính thời đại
sâu sắc, là 1 trong những chiến công
vĩ đại của TK XX.


<i><b>2. Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>


<b>a. Chuû quan:</b>


- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của
Đảng, với đường lối chính trị, quân
sự đúng đắn, cùng 1 lúc tiến hành
CM XHCN ở miền Bắc và CM dân
tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam.
- Chúng ta đã tạo dụng được khối
đoàn kết dân tộc đến mức cao nhất.
- Có hậu phương miền Bắc chi viện
đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho CM
miền Nam đánh Mĩ.



<b>b. Khách quan:</b>


- Có sự đồn kết chiến đấu của 3
nước ĐD và sự ủng hộ chí nghĩa, chí
tình , có hiệu quả của các nước
XHCN và lực lượng hịa bình trên
thế giới.


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>


<i><b> a.Em hãy trình bày về kế hoạch chiến lược giải phóng hồn tồn miền Nam trong 2 năm</b></i>
<i><b>( 1975 – 1976)</b></i>


<i><b> b. Trình bày cuộc tiến cơng và nổi dậy Xuân 1975 bằng lược đồ.</b></i>


<i><b> c. Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước ( 1954 – </b></i>
<i><b>1975).</b></i>


<b>4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 31 tìm hiểu : Chương VII:VN từ năm 1975 đến năm 2000.</b>


VN trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975.


<i> - Tìm hiểu tình hình của hai miền Bắc – Nam sau đại thắng mùa xuân 1975 </i>


<i>- Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục kinh tế – văn hố ở hai miền đất nước như thế</i>


<i>nào ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b>Tuần : 32</b></i>
<i><b>Tiết : 42 </b></i>


<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i>


CHƯƠNG VII


<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000</b>



<i><b> VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975.</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về tình hình 2 miền đất nước sau thắng lợi của cuộc
kc chống Mĩ, cứu nước, về nhiệm vụ CM nước ta năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975.


- Những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – văn
hóa, thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tinh thần độc lập dân tộc
thống nhất Tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ của CM.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ
của CM năm đầu đất nước giành độc lập, thống nhất .


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Sử dụng kênh hình kênh chữ trong SGK và 1 số tài liệu tranh ảnh lịch sử thời kì này.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> a. Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris.</b></i>
<i><b> b. Trình bày đại thắng mùa xuân 1975 (bằng lược đồ).</b></i>


<i><b> c. Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: Sau đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH, nhưng hậu quả 21 năm</b>


chiến tranh để lại nặng nề, nhân dân 2 miền Nam – Bắc ra sức khắc phục hậu quả chiến tranh,
khôi phục và phát triển kinh tế , văn hóa, hồn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.


HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


<i><b> Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình CM 2 miền Nam</b></i>
<i><b>– Bắc có những khó khăn và thuận lợi gì?</b></i>


<i><b> HS: - Thuận lợi:</b></i>


- Từ 1954 " 1975 ,CM XHCN miền Bắc đã đạt được
những thành tựu to lớn, toàn diện.


- Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.



<b>Khó khăn:</b>


- Hậu quả chiến tranh nặng nề.


- Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá.
+ 50 vạn ha đất bị bỏ hoang.


+ 1 triệu ha rừng bị chất độc và bom đạn.


<b>I. Tình hình 2 miền Bắc – Nam sau đại </b>
<b>thắng mùa xuân 1975.</b>


<i><b>1. Tình hình miền Bắc:</b></i>


<b>a. Thuận lợi:</b>


- Từ 1954 " 1975 ,CM XHCN miền Bắc đã
đạt được những thành tựu to lớn, toàn
diện.


- Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho
CNXH.


<b>b. Khó khăn:</b>


- Hậu quả chiến tranh nặng nề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

+ Hàng triệu người thất nghiệp



<i><b> Tình hình miền Nam sau đại thắng mùa xuân như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<b>HS: - Thuận lợi:</b>


+ Miền Nam hoàn tồn giải phóng.


+ Chế độ thực dân mới và ngụy quyền SG hồn tồn
sụp đỗ.


<b>b. Khó khăn:</b>


+ Kinh tế miền Nam phát triển theo hướng TBCN,
nhưng vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất
nhỏ, phân tán, mất cân đối, lệ thuộc bên ngoài.
+ Xã hội: Nhiều tệ nạn cịn tồn tại.


<b>GV kết luận:</b>


- Tình hình đất nước như vậy, 2 miền Nam – Bắc đều
phải khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và
phát triển kinh tế để đi lên CNXH.


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> Sau đại thắng mùa xuân 1975, miền Bắc khắc phục </b></i>
<i><b>hậu quả chiến tranh, khơi phục và phát triển kinh tế </b></i>
<i><b>văn hóa để đi lên như thế nào?</b></i>


HS: -- Giữa 1976 căn bản hồn thành và khắc phục


kinh tế.


<b>GV giảng thêm:</b>


- Trong 2 lần chiến tranh phá hoại miền Bắc, gần như
toàn bộ các thành phố, thị xã đều bị đánh, trong đó có
12 thị xã, 51 trấn bị phá hủy hồn tồn.


- Tất cả các khu cơng nghiệp bị đánh phá ở mức độ
hủy diệt.


- Tất cả các tuyến đường sắt, 100% cầu, toàn bộ hệ
thống bén cảng, đường biển, đường sông, kho tàng bị
bắn phá.


- 1.600 công trình thủy lợi, hầu hết nơng trường bị
đánh phá, 3.000 trường học, 350 bệnh viện, trong đó
có 10 bệnh viện bị san bằng.


<i><b> Miền Nam khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi </b></i>
<i><b>phục và phát triển kinh tế văn hóa như thế nào?</b></i>
HS: -- Khẩn trương tiếp quản những vùng mới giải
phóng.


- Chính quyền CM và các đồn thể quần chúng nhanh
chóng được thiết lập.


- Hàng triệu đồng bào được hồi hương.


- Chính quyền CM tịch thu ruộng đất và tài sản của


bọn phong kiến và phản động trốn ra nước ngồi chia
cho nơng dân.


- Tuyên bố xóa bỏ bóc lột phong kiến.


+ 50 vạn ha đất bị bỏ hoang.


+ 1 triệu ha rừng bị chất độc và bom đạn.
+ Hàng triệu người thất nghiệp.


<i><b>2. Tình hình miền Nam:</b></i>


<b>a. Thuận lợi:</b>


+ Miền Nam hồn tồn giải phóng.


+ Chế độ thực dân mới và ngụy quyền SG
hồn tồn sụp đỗ.


<b>b. Khó khăn:</b>


+ Kinh tế miền Nam phát triển theo hướng
TBCN, nhưng vẫn là kinh tế nông nghiệp
lạc hậu, sản xuất nhỏ, phân tán, mất cân
đối, lệ thuộc bên ngồi.


+ Xã hội: Nhiều tệ nạn còn tồn tại.


<b>II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khơi</b>
<b>phục và phát triển kinh tế – văn hóa ở 2</b>


<b>miền đất nước.</b>


<i><b>1. Miền Bắc:</b></i>


- Giữa 1976 căn bản hồn thành và khắc
phục kinh tế.


<b>- Thành tựu:</b>


+ Thực hiện kế hoạch nhà nước 6 tháng
cuối 1975 và 6 tháng đầu 1976 có nhiều
tiến bộ.


+ Diện tích lúa và hoa màu tăng.
+ Nhiều cơng trình, nhà máy được xây
dựng mở rộng.


+ Các sản phẩm quan trọng đều đạt và
vượt trước chiến tranh.


+ Làm trọn nghĩa vụ hậu phương đối với
cả nước và ĐD trong tình hình mới.
<i><b>2. Miền Nam:</b></i>


- Khẩn trương tiếp quản những vùng mới
giải phóng.


- Chính quyền CM và các đồn thể quần
chúng nhanh chóng được thiết lập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- Quốc hữu hóa ngân hàng.
- Phát hành tiền mới.


- Chính quyền chú ý khôi phục nông nghiệp, công
nghiệp.


- Các hoạt động giáo dục văn hóa, xã hội được tiến
hành.


<b>Hoạt động 3:</b>


<i><b> Em hãy trình bày việc hồn thành thống nhất nhà </b></i>
<i><b>nước, về mặt nhà nước như thế nào?</b></i>


HS:


<i><b> Quốc hội khóa VI, kì họp thứ nhất có quyền quyết </b></i>
<i><b>định gì?</b></i>


HS:


-GV cho HS xem H.79: Đồn tàu thống nhất Bắc Nam
sau 30 năm gián đoạn và H. 80: Quốc huy của nước
CHXHCNVN.


GV kết luận:


Như vậy kì họp của Quốc hội khóa VI đã hồn thành
thống nhất nhà nước, các mặt về chính trị, tư tưởng,
kinh tế, văn hóa – xã hội sẽ gắn liền với việc xây


dựng CNXH trong cả nước.




- Phát hành tiền mới.


- Chính quyền chú ý khôi phục nông
nghiệp, công nghiệp.


- Các hoạt động giáo dục văn hóa, xã hội
được tiến hành.


<b>III. Hoàn thành thống nhất đất nước </b>
<b>(1975 – 1976).</b>


<i><b>1. Quá trình:</b></i>


- Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả
nước.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


- Kì họp lần 1 của Quốc hội khóa VI đã
quyết định.


+ Chính sách đối nội và đối ngoại của
nước VN thống nhất.


<b>+ Đổi tên nước là : CHXHCNVN.</b>



<b>+ Quyết định : Quốc huy, Quốc kì, Quốc </b>
ca.


<b>+ Thủ đô: Hà Nội.</b>


+ Thành phố SG Gia Định đổi là thành
phố HCM.


+ Bầu ra các cơ quan lãnh đạo và chức vụ
cao nhất của nhà nước.


- Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp.
- Ở địa phương:


+ Tổ chức thành 3 cấp: Cấp tỉnh và thành
phố trực thuộc TW. Cấp huyện và tương
đương. Cấp xã và tương đương.


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>


<i><b> a.Em hãy trình bày về kế hoạch chiến lược giải phóng hồn tồn miền Nam trong 2 năm</b></i>
<i><b>( 1975 – 1976)</b></i>


<i><b> b. Trình bày cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bằng lược đồ.</b></i>


<i><b> c. Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước ( 1954 – </b></i>
<i><b>1975).</b></i>


<b>4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 32 tìm hiểu : Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc </b>



(1976 – 1985)


<i> - Tìm hiểu Việt Nam trong 10 năm đi leân CNXH ( 1976-1985 ) </i>


<i>- Đấu tranh bảo vệ tổ quốc như thế nào ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b>Tuần : 33</b></i>
<i><b>Tiết : 47</b></i>
<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i>


<i><b> XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC </b></i>
<b>(1976 – 1985)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về con đường tất yếu của CM nước ta đi lên CNXH và
tình hình đất nước 10 năm đầu.


- Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới của Tổ quốc.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu CNXH, tình thần lao động xây dựng đất nước, đấu
tranh bảo vệ Tổ quốc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào con đường đi lên CNXH.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, so sánh, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, thấy


được những thành tích và những hạn chế trong quá trình cả nước đi lên CNXH.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sử dụng tranh ảnh trong SGK , Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), sách
Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà Nội (1998).


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ: </b>


<i><b> a. Tình hình 2 miền Nam – Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i><b> c. Chúng ta thống nhất đất nước về mặt Nhà nước như thế nào?</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: Sau đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH, trong 10 năm đầu </b>


nhân ta phải thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 -1980 và 1981 - 1985), nhằm xây dựng
đất nước theo con đường XHCN và tiến hành cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây –Nam và biên
giới phía Bắc của Tổ quốc .


HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


<i><b> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976)</b></i>
<i><b>diễn ra trong hoàn cảnh nào?Nội dung chủ yếu của đại hội</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>



<i><b> HS: -- Đại hội tiến hành khi đất nước đã thống nhất .</b></i>


- Đại hội đề ra đường lối xây dựng CNXH trong tồn quốc và
thơng qua phương hướng nhiệm vụ mục tiêu của kế hoạch 5
<i>năm (1976 -1985).</i>


<i><b> Em trình bày về việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1976</b></i>
<i><b>-1980).</b></i>


HS: -- Mục tiêu: xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH và cải
thiện 1 bước đời sống nhân dân.


- Thành tựu:


+ Nông công nghiệp và giao thông vận tải căn bản được khơi
phục.


+ Diện tích gieo trồng tăng 2 triệu ha.
+ Nhiều nhà máy được xây dựng.


+ Đường sắt Bắc Nam được khôi phục, xây dựng mới 1.700 km
đường sắt, 3.800km đường bộ.


- Mieàn Nam:


+ Cải tạo XHCN được đẩy mạnh.
+ Xóa bỏ tư sản mại bản.


+ Phần lớn nông dân đi sâu vào con đường làm ăn tập thể.
+ Thủ công nghiệp, thương nghiệp được sắp xếp lại.



+ Văn hóa GD có bước phát triển mới, xóa bỏ văn hóa đồi
trụy, GD tăng nhanh.


- Hạn chế:


+ Nền kinh tế còn mất căn đối lớn, sản xuất phát triển chậm.
+ Thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp.


+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.


GV cho HS xem H.81: Tàu nước ngoài nhận than tại bến
cảng Cửa Ơng (Quảng Ninh)


<b>I. Việt nam trong 10 năm đi lên</b>
<b>CNXH (1976 – 1985)</b>


<i><b>1. Thực hiện kế hoạch Nhà</b></i>
<i><b>nước 5 năm (1976 -1985)</b></i>


<b>a. Đại hội đại biểu toàn quốc</b>
<b>lần thứ IV của Đảng (12/1976)</b>


- Đại hội tiến hành khi đất nước
đã thống nhất .


- Đại hội đề ra đường lối xây
dựng CNXH trong tồn quốc và
thơng qua phương hướng nhiệm
vụ mục tiêu của kế hoạch 5 năm



<i>(1976 -1985).</i>


<i><b>b. Thực hiện kế hoạch 5 năm</b></i>


<i><b>(1976 -1980).</b></i>


- Mục tiêu: xây dựng cơ sở vật
chất cho CNXH và cải thiện 1
bước đời sống nhân dân.


- Thành tựu:


+ Nông công nghiệp và giao
thông vận tải căn bản được khôi
phục.


+ Diện tích gieo trồng tăng 2
triệu ha.


+ Nhiều nhà máy được xây
dựng.


+ Đường sắt Bắc Nam được khôi
phục, xây dựng mới 1.700 km
đường sắt, 3.800km đường bộ.
- Miền Nam:


+ Cải tạo XHCN được đẩy
mạnh.



+ Xóa bỏ tư sản mại bản.


+ Phần lớn nơng dân đi sâu vào
con đường làm ăn tập thể.


+ Thủ công nghiệp, thương
nghiệp được sắp xếp lại.


+ Văn hóa GD có bước phát
triển mới, xóa bỏ văn hóa đồi
trụy, GD tăng nhanh.


- Hạn chế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i><b> Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu </b></i>
<i><b>toàn quốc lần thứ V của Đảng.</b></i>


HS: - Noäi dung:


+ Khẳng định tiếp tục xây dựng CNXH theo đường lối của đại
hội IV, nhưng bắt đầu có điều chỉnh, bổ sung, cụ thể hóa cho
từng chặng đường.


+ Xác định quá độ tiến lên CNXH ở nước ta trải qua nhiều
chặng đường.


+ Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch
Nhà nước 5 năm (1981 -1985).



+ Phát triển thêm và sắp xếp lại cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh, cải
tạo XHCN, nhằm cơ bản ổn định tình hình kinh tế – Xã hội.
+ Đáp ứng nhu cầu cấp thiết đời sống nhân dân.


+ Giảm nhẹ sự mất cân đối nghiêm trọng nhất trong kinh tế.


<i><b> Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đã đạt được</b></i>
<i><b>trong kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985).</b></i>


HS: -- Đất nước có những biến chuuyển đáng kể.


- Trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp đã chặn được đà
giảm sút.


+ Nông nghiệp tăng 4,9%.
+ Lương thực đạt 17 triệu tấn.
+ Công nghiệp tăng 6,4%/năm.


- Hồn thành hàng trăm cơng trình lớn và hàng ngàn cơng
trình nhỏ.


- Dầu mỏ bắt đầu được khai thác.


- Cơng trình thủy điện Hịa Bình, Trị An chuẩn bị dưa vào
hoạt động.


- Hoạt động khoa học kĩ thuật được triển khai góp phần thúc
đẩy sản xuất.


- Hạn chế:



+ Nền kinh tế cịn mất căn đối
lớn, sản xuất phát triển chậm.
+ Thu nhập quốc dân và năng
suất lao động thấp.


+ Đời sống nhân dân gặp nhiều
khó khăn.


<i><b>2. Thực hiện kế hoạch Nhà</b></i>
<i><b>nước 5 năm (1981 -1985)</b></i>


<b>a. Đại hội đại biểu toàn quốc</b>
<b>lần thứ V của Đảng (3/1982).</b>


- Noäi dung:


+ Khẳng định tiếp tục xây dựng
CNXH theo đường lối của đại
hội IV, nhưng bắt đầu có điều
chỉnh, bổ sung, cụ thể hóa cho
từng chặng đường.


+ Xác định quá độ tiến lên
CNXH ở nước ta trải qua nhiều
chặng đường.


+ Quyết định phương hướng,
nhiệm vụ, mục tiêu của kế
hoạch Nhà nước 5 năm (1981


-1985).


+ Phát triển thêm và sắp xếp lại
cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh, cải tạo
XHCN, nhằm cơ bản ổn định
tình hình kinh tế – Xã hội.


+ Đáp ứng nhu cầu cấp thiết đời
sống nhân dân.


+ Giảm nhẹ sự mất cân đối
nghiêm trọng nhất trong kinh tế.


<i><b>b. Thành tựu của kế hoạch Nhà</b></i>


<i><b>nước 5 năm (1981 -1985).</b></i>
- Đất nước có những biến
chuuyển đáng kể.


- Trong sản xuất nông nghiệp và
công nghiệp đã chặn được đà
giảm sút.


+ Nông nghiệp tăng 4,9%.
+ Lương thực đạt 17 triệu tấn.
+ Công nghiệp tăng 6,4%/năm.
- Hồn thành hàng trăm cơng
trình lớn và hàng ngàn cơng
trình nhỏ.



- Dầu mỏ bắt đầu được khai
thác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

+ Khó khăn yếu kém của thời kì trước chưa khắc phục được,
thậm chí 1 số mặt trầm trọng hơn.


+ Mục tiêu cơ bản là ổn định kinh tế – xã hội chưa được thực
hiện.


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> Em hãy trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam</b></i>
<i><b>Tổ quốc (1975 – 1979).</b></i>


HS: - Sau khi k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi, bọn Pônpốt
quay súng bắn lại nhân dân ta.


- Chúng liến tiếp xâm lấn biên giới Tây Nam.


- 22/12/1978, chúng dùng 19 sư đoàn bộ binh, xe tăng đánh
chiếm Tây Ninh, mở đầu chiến tranh xâm lược biên giới Tây
Nam.


- Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, chúng ta đã phản công
đánh đuổi bọn Pônpốt khỏi lãnh thổ nước ta.


<b>GV giảng thêm:</b>


- Bọn Pơnpốt quay đại diện cho phái “Khơ me đỏ” đã từng
phải dựa vào sự giúp đỡ của VN để đánh Mĩ, nhưng sau khi


thắng Mĩ (17/4/1975), chúng lên nắm chính quyền ở CPC đã
quay súng vào ta, gây ra cuộc chiến tranh ở biên giới Tây
Nam.


<i><b> Em hãy trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc</b></i>
<i><b>nước ta (1978 – 1979).</b></i>


HS: - TQ là nước láng giềng thân thiện với ta.


- Nhưng từ 1978, TQ liên tiếp khiêu khích ta ở biên giới phía
Bắc.


- 17/2/1979, TQ dùng 32 sư đồn tấn cơng ta dọc biên giới từ
Móng Cái đến Phong Thổ ( Lai Châu).


- Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, nhân dân ta đã kiên
quyết đánh trả, buộc TQ phải rút hết quân khỏi nước ta
18/3/1979.


Bình, Trị An chuẩn bị dưa vào
hoạt động.


- Hoạt động khoa học kĩ thuật
được triển khai góp phần thúc
đẩy sản xuất.


- Hạn chế:


+ Khó khăn yếu kém của thời kì
trước chưa khắc phục được, thậm


chí một số mặt trầm trọng hơn.
+ Mục tiêu cơ bản là ổn định
kinh tế – xã hội chưa được thực
hiện .


<b>II. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc </b>
<b>(1975 – 1979)</b>


<i><b>1. Đấu tranh bảo vệ biên giới </b></i>
<i><b>Tây Nam.</b></i>


- Sau khi k/c chống Mĩ cứu nước
thắng lợi, bọn Pônpốt quay súng
bắn lại nhân dân ta.


- Chúng liến tiếp xâm lấn biên
giới Tây Nam.


- 22/12/1978, chúng dùng 19 sư
đoàn bộ binh, xe tăng đánh
chiếm Tây Ninh, mở đầu chiến
tranh xâm lược biên giới Tây
Nam.


- Thực hiện quyền tự vệ chính
đáng, chúng ta đã phản cơng
đánh đuổi bọn Pônpốt khỏi lãnh
thổ nước ta.


<i><b>2. Đấu tranh bảo vệ biên giới </b></i>


<i><b>phía Bắc:</b></i>


- TQ là nước láng giềng thân
thiện với ta.


- Nhưng từ 1978, TQ liên tiếp
khiêu khích ta ở biên giới phía
Bắc.


- 17/2/1979, TQ dùng 32 sư đồn
tấn cơng ta dọc biên giới từ
Móng Cái đến Phong Thổ ( Lai
Châu).


- Thực hiện quyền tự vệ chính
đáng, nhân dân ta đã kiên quyết
đánh trả, buộc TQ phải rút hết
quân khỏi nước ta 18/3/1979.


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i><b> a.Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng</b></i>
<i><b>và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1976 – 1980.</b></i>


<i><b> b. Trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và những</b></i>
<i><b>thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1981 – 1985.</b></i>


<i><b> c. Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Tây Nam và phía Bắc của nhân dân ta ( 1975 – </b></i>
<i><b>1979) đã diễn ra như thế nào?</b></i>



<b>4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 33 tìm hiểu : VN trên dường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội</b>


( từ 1986 đến 2000)


<i> - Tìm hiểu đường lối đổi mới của Đảngđược thực hiện trong hoàn cảnh nào ?Đổi mới đất nước</i>
<i>đi lên CNXH là như thế nào ? </i>


<i>- Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới đã đạt những thành tựu nào và hạn chế</i>


<i>naøo?</i>


Tuần : 33
Tiết : 48
Ngày soạn :
Ngày dạy :


<b>VIỆT NAM TRÊN DƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI</b>
<b> ( TỪ 1986 ĐẾN 2000)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về sự tất yếu đổi mới đất nước đi lên CNXH; Quá trình
15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tình thần đổi mới trong lao động , cơng
tác, học tập , niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào đường lối đổi mới đất nước.



3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới
đất nước đi lên CNXH và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Sử dụng tranh ảnh trong SGK, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), lần
VII(6/1991), lần VIII (6/1996), lần IX (4/2000), sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà
Nội (2003).


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> a.Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội lần thứ IV của Đảng và những thành tựu,</b></i>
<i><b>hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1976 – 1980.</b></i>


<i><b> b. Trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội Đảng lần thứ V và những thành tựu, hạn chế</b></i>
<i><b>của ta trong kế hoạch 5 năm 1981 – 1985.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: Trong 15 năm,từ Đại hội lần thứ VI của Đảng(12/1986) bắt đầu công cuộc </b>


đối mới đất nước ta, nhân ta thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 -1990 , 1991 -1995 , 1996
- 2000), nhằm xây dựng đất nước theo con đường đổi mới đi lên CNXH .


HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:



<i><b> Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào?</b></i>
<i><b> HS: Trong nước:</b></i>


- Sau khi đất nước thống nhất , chúng ta thực hiện 2 kế hoạch
Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng
gặp khơng ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng.


- Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.


Thế giới:


- Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật.
- Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đơng Âu.
- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.


" Đảng chủ trương đổi mới.


<i><b> Em hiểu thế nào về quan điểm đổi mới của Đảng.</b></i>
HS:


<b>-GV cho HS xem H.83: Đó là hình ảnh Đại hội đại biểu toàn</b>


quốc lần thứ VI của Đảng, Đại hội bắt đầu đề ra đường lối
đổi mới.


<b>I. Đường lối đổi mới của Đảng.</b>


<i><b>1. Hoàn cảnh đổi mới:</b></i>


<b>a. Trong nước:</b>



- Sau khi đất nước thống nhất ,
chúng ta thực hiện 2 kế hoạch
Nhà nước 5 năm,đạt được những
thắng lợi đáng kể, nhưng gặp
khơng ít khó khăn, yếu kém
ngày càng trầm trọng.


- Đất nước trong tình trạng
khủng hoảng về kinh tế xã hội.


<b>b. Thế giới:</b>


- Do tác động của cuộc CM khoa
học kĩ thuật.


- Sự khủng hoảng của Liên Xô
và Đơng Âu.


- Quan hệ quốc tế có nhiều thay
đổi.


" Đảng chủ trương đổi mới.
<i><b>2. Đường lối đổi mới:</b></i>


- Đường lối đổi mới được đề ra
từ Đại hội VI (12/1986) được bổ
sung và điều chỉnh ở Đại hội
VII, VIII, IX.



<b>- Noäi dung :</b>


+ Đổi mới khơng có nghĩa là
thay đổi mục tiêu CNXH mà cho
mục tiêu ấy thực hiện có hiệu
quả, với những bước đi thích
hợp.


+ Đổi mới phải toàn diện, đồng
bộ từ kinh tế chính trị đến tổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đã đạt được</b></i>
<i><b>trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990).</b></i>


HS: - Lương thực : từ chỗ thiếu ăn thường xuyên.
+ 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
+ 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.


+ Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất
tăng.


+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mơ
lẫn hình thức.


+ Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô.
" Đời sống nhân dân ổn định hơn.


<b>GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch</b>



Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.


<i><b> Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm (1991 – 1995).</b></i>
<b>HS: Mục tiêu:</b>


- Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định
và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về
cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng.


b. Thành tựu:


- Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được
khắc phục.


- Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy
lùi.


- Kinh tế đối ngoại phát triển.
- Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.


- Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội.


<b>GV cho HS xem H.86: Công trình thủy điện Yaly ở Tây</b>


Nguyên.


chức, tư tưởng, văn hóa đổi mới
kinh tế ln gắn liền với chính
rị, nhưng trọng tâm là đổi mới


kinh tế.


<b>II. Việt Nam trong 15 năm </b>
<b>thực hiện đường lối đổi mới </b>
<b>(1986 – 2000).</b>


<i><b>1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990.</b></i>


<b>a. Mục tiêu:</b>


- Cả nước tập trung lực lượng
giải quyết 3 chương trình kinh tế:
lương thực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng và xuất khẩu.


b. Thành tựu:


- Lương thực : từ chỗ thiếu ăn
thường xuyên.


+ 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo,
đứng thứ 3 thế giới.


+ 1990: Bảo đảm lương thực có
xuất khẩu.


+ Hàng tiêu dùng dồi dào hơn,
hàng hóa trong nước sản xuất
tăng.



+ Kinh tế đối ngoại phát triển
nhanh, mở rộng cả về quy mơ
lẫn hình thức.


+ Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có
giá trị là gạo và dầu thô.


" Đời sống nhân dân ổn định
hơn.


<i><b>2. Kế hoạch 5 năm (1991 – </b></i>
<i><b>1995):</b></i>


<b>a. Mục tiêu:</b>


- Cả nước phấn đấu vượt qua
mọi khó khăn, thử thách, ổn định
và phát triển kinh tế – xã hội,
tăng cường ổn định chính trị, về
cơ bản đưa nước ta thốt khỏi
khủng hoảng.


b. Thành tựu:


- Tình trạng đình đốn sản xuất
và rối ren trong lưu thông được
khắc phục.


- Kinh tế tăng trưởng nhanh,
GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy


lùi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i><b>. Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm (1996 – 2000).</b></i>
<b>HS: Mục tiêu:</b>


- Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với
giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội.


- Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phịng.
- Cải thiện đời sống nhân dân.


- Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
b. Thành tựu:


- Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm.
- Nông nghiệp phát triển liên tục.


- Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu
đạt 51,6 tỉ USD.


+ Nhập khẩu 61 tỉ USD.


+ Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD.
- Khoa học – Cơng nghệ chuyển biến tích cực.


- GD đào tạo phát triển nhanh.
- Chính trị, xã hội cơ bản ổn định.
- An ninh quốc phòng tăng cường.
- Quan hệ đối ngoại mở rộng.



<b>GV cho HS xem H.87:Lễ kết nạp VN là thành viên chính</b>


thức thứ 7 của ASEAN.


<i><b>. Theo em , những thành tựu chúng ta đạt được trong 15</b></i>
<i><b>năm đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào?</b></i>


HS:


<i><b>. Trong đổi mới chúng ta cịn có những hạn chế và yếu kém</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


HS:


<b>GV cho HS xem H.88, 89, 90: giới thiệu sự thay đổi của</b>


- Vốn đầu tư nước ngoài tăng
nhanh.


- Hoạt động khoa học gắn liền
với kinh tế, xã hội.


<i><b>3. Kế hoạch 5 năm (1996 – </b></i>
<i><b>2000) :</b></i>


<b>a. Mục tiêu:</b>


- Tăng trưởng kinh tế nhanh,
hiệu quả cao, bền vững đi đôi
với giải quyết những vấn đề bức


xúc của xã hội.


- Bảo đảm an ninh, giữ vững
quốc phòng.


- Cải thiện đời sống nhân dân.
- Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền
kinh tế.


b. Thành tựu:


- Kinh tế tăng trưởng khá, GDP
7% năm.


- Nông nghiệp phát triển liên
tục.


- Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát
triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt
51,6 tỉ USD.


+ Nhập khẩu 61 tỉ USD.
+ Vốn đầu tư nước ngoài đưa
vào thực hiện được 10 tỉ USD.
- Khoa học – Công nghệ chuyển
biến tích cực.


- GD đào tạo phát triển nhanh.
- Chính trị, xã hội cơ bản ổn
định.



- An ninh quốc phòng tăng
cường.


- Quan hệ đối ngoại mở rộng.
<i><b>4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới:</b></i>
- Những thành tựu của 15 năm
đổi mới đã làm tăng sức mạnh
tổng hợp thay đổi bộ mặt đất
nước và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân
tộc và chế độ XHCN.


- Nâng cao vị thế nước ta trên thị
trường quốc tế.


<i><b>5. Hạn chế yếu kém:</b></i>


- Kinh tế phát triển chưa vững
chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

nước ta sau 15 năm đổi mới.


<b>GV keát luaän:</b>


Tuy chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong q
trình đổi mới.Nhưng chúng ta cịn khơng ít khó khăn, yếu
kém để đi lên, thốt khỏi đói nghèo, thực hiện dân giàu nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.



thấp.


- Một số vấn đề văn hóa xã hội
còn bức xúc gay gắt, chậm giải
quyết.


- Tình trạng tham nhũng suy
thối về chính trị, đạo đức lối
sống ở 1 số cán bộ Đảng viên
cịn nghiêm trọng.


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>


<i><b> a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?</b></i>


<i><b> b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì?</b></i>
<i><b> c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000).</b></i>
<i><b> d. Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới (1986 "2000).</b></i>


<b>4. Dặn dị: HS về nhà chuẩn bị bài 34 tìm hiểu : Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ</b>


nhất đến năm 2000.


<i> - Điểm lại các giai đoạn lịch sử qua các giai đoạn từ 1919 1975 và từ 1975 đến nay ? </i>


<i>- Nguyên nhân thắng lợi và những bài học kinh nghiệm , phương hướng đi lên ?</i>


<i><b>Tuần : 35</b></i>
<i><b>Tiết : 49</b></i>
<i><b>Ngày soạn :</b></i>


<i><b>Ngày dạy :</b></i>


<i> TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


* Giúp HS nắm chắc một cách có hệ thống những nội dung chủ yếu sau:


- Quá trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1919 đến nay ( năm 2000) qua các giai đoạn
chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn.


- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn
được rút ra từ đó.


2. Tư tưởng:


- Trên cơ sở thấy rõ q trình đi lên khơng ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào
dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đồ của Tổ quốc.


3. Kỹ năêng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển hình,
đặc điểm lớn của từng giai đoạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Cho HS sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay,
chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước.



<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?</b></i>


<i><b> b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì?</b></i>
<i><b> c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000).</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học lịch sử VN từ 1919 " đến nay, để giúp các em hệ thống hóa </b>


những kiến thức đã học các giai đoạn lịch sử đã qua và những nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh
nghiệm rút ra được trong thời kì lịch sử này. Hơm nay chúng sẽ tổng kết lịch sử VN từ sau Chiến
tranh thế giới lần thứ nhất đến năm 2000.


HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


<i><b> Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của</b></i>
<i><b>lịch sử VN giai đoạn 1919 – 1930.</b></i>


<i><b> HS: </b></i>


<i><b> Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của</b></i>
<i><b>CM VN giai đoạn 1930– 1945.</b></i>


HS:



<b>-I. Các giai đoạn lịch sử chính </b>
<b>và đặc điểm của tiến trình lịch </b>
<b>sử.</b>


<i><b>1. Giai đoạn 1919 – 1930:</b></i>


- Thực dân Pháp tiến hành
chương trình khai thác lần thứ 2,
xã hội nước ta từ phong kiến lạc
hậu chuyển thành xã hội thuộc
địa.


- 3/2/1930, Đảng CSVN ra đời,
từ đó CMVN chấm dứt sự khủng
hoảng về đường hướng và lãnh
đạo CM.


<i><b>2. Giai đoạn 1930 – 1945:</b></i>


- Ngay từ khi mới ra đời, Đảng
đã lãnh đạo cao trào CM 1930
-1931, sau đó bị địch dìm trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i><b> Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của</b></i>
<i><b>phong trào CM VN giai đoạn 1945– 1954.</b></i>


HS:


<i><b> Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM</b></i>


<i><b>VN giai đoạn 1954 – 1975.</b></i>


HS:


-máu lửa. Nhưng đó là cuộc tổng
diễn tập lần thứ nhất của CM
tháng 8 1945.


- Sau phong trào tạm lắng 1932
-1935, CM được khôi phục bùng
lên lên với khí thế mới.


- Cao trào dân chủ 1936 – 1939,
chống bọn phản động thuộc địa
đòi “tự do, dân chủ, cơm áo, hịa
bình”.


- Cao trào này Đảng đã tôi luyện
được đội quân chính trị hàng
triệu người. Đó thực sự là cuộc
tổng diễn tập lần thứ 2 của CM
tháng 8 1945.


- Sau khi chiến tranh thế giới thứ
2 bùng nổ, phát xít Nhật vào
ĐD.


- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp,
nhân cơ hội đó, Đảng phát động
cao trào kháng Nhật cứu nước.


- 14/8/1945, phát xít Nhật đầu
hàng đồng minh vô điều kiện,
Đảng phát động quần chúng
đứng lên tổng khởi nghĩa giành
chính quyền trong cả nước.
<i><b>3. Giai đoạn 1945 – 1954:</b></i>


- CM tháng 8 thành cơng, chính
quyền non trẻ phải đương đầu
với mn vàn khó khăn thử
thách.


- 19/12/1946, Đảng phát động
toàn dân đứng lên k/c với đường
lối: tồn dân, tồn diện, trường
kì, tự lực cánh sinh với nỗ lực
cao nhất, dân tộc ta đã lập nên
chiến thắngĐBP (7/5/1954) chấn
động địa cầu.


- Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí
kết, hịa bình trở lại miền Bắc.
<i><b>4. Giai đoạn 1954 – 1975:</b></i>


- Sau khi k/c chống Pháp thắng
lợi, đất nước tạm thời chia làm 2
miền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i><b> Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM</b></i>
<i><b>VN giai đoạn 1975 đến nay.</b></i>



HS:


<b>-GV cho HS xem H.91: Mô hình kinh tế trang trại (nông</b>


<b>nghiệp). H.92: Cầu Mĩ Thuận bắc qua sông Tiền, đây là 2</b>
biểu tượng của quá trình đổi mới.


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b> Em hãy những nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của CMVN</b></i>
<i><b>(1919 " nay)</b></i>


HS:


<b>GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch</b>


<b>Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.</b>


nhau:


+ Miền Bắc xây dựng CNXH.
+ Miền Nam tiếp tục hoàn thành
CM dân tộc, dân chủ nhân dân.
- Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên
cường, bất khuất, dân tộc ta đã
lập nên đại thắng mùa xuân
1975, kết thuc 1thắng lợi cuộc
k/c chống Mĩ, mở ra kỉ nguyên
mới trong lịch sử dân tộc – kỉ


nguyên độc lập tự do, cả nước đi
lên CNXH.


<i><b>5 Giai đoạn 1975 " nay:</b></i>


- Sau đại thắng mùa xuân 1975,
đất nước thống nhất, cả nước đi
lên CNXH.


- 12/1976, đại hội Đảng lần thứ
IV đã tổng kết 21 năm xây dựng
XHCN ở miền Bắc và đấu tranh
thống nhất nước nhà ở miền
Nam, nêu rõ con đường chủ yếu
cả nước đi lên CNXH.


- Đổi tên Đảng Lao động VN
thành Đảng CSVN.


- Trong quá trình xây dựng
CNXH, chúng ta đạt nhiều thành
tựu và gặp không ít khó khăn
thiếu sót.


- 12/1986, Đại hội Đảng lần VI
đề ra đường lối đổi mới.


- Chúng ta đạt được thành tựu to
lớn về nhiều mặt, chủ yếu là về
kinh tế.



- Tuy vậy, khó khăn thách thức
cịn nhiều nhưng chúng ta nhất
định thành công.


<b>II. Nguyên nhân thắng lợi, </b>
<b>những bài học kinh nghiệm, </b>
<b>phương hướng đi lên.</b>


<i><b>1. Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng,
nhân dân ta phát huy truyền
thống yêu nước, kiên kì với con
đường XHCN đã chọn, chúng ta
đã đánh thắng kẻ thù hùng
mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b> Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo CM, Đảng ta đã</b></i>
<i><b>rút ra được những bài học kinh nghiệm gì?</b></i>


HS:


XHCN, chúng ta đạt nhiều thành
tựu to lớn, nhưng cịn tồn tại
khơng ít thiếu sót, sai lầm.
"12/1986, Đại hội lần VI của
Đảng


<b>b. Thành tựu: đã đề xướng đổi</b>



mới, đáp ứng được nhu cầu cấp
bách của dân tộc, được toàn dân
ủng hộ.


<i><b>2. Bài học kinh nghiệm:</b></i>
- Dưới sự lảnh đạo của Đảng,
với đường lối giương cao 2 ngọn
cờ: độc lập dân tộc và CNXH,
đó là cội nguồn của mọi thắng
lợi.


- Củng cố, tăng cường khối đoàn
kết dân tộc là nhân tố quyết định
mọi thành cơng của CM.


- Tăng cường khối đồn kết
khắng khít giữa Đảng và quần
chúng, đặc biệt là quan hệ giữa
Đảng với nhà nước và các cơ
quan dân cử.


<i><b> 3. Cuûng coá: </b></i>


<i><b> a.Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử (1919 " nay).</b></i>
<i><b> b. Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công của CMVN (1919 " nay).</b></i>
<i><b> c. Nêu những bài học kinh nghiệm lảnh đạo của Đảng ta từ 1919 " nay.</b></i>


<b>4. Dặn dò: HS về nhà học bài để chuẩn bị cho kiểm tra hiọc kì II </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>Tuần : 34</b>


<b>Tiết :50</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>


THI HỌC KÌ II



</div>

<!--links-->

×