Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.57 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008</b></i>
<b>Tiết 1 + 3 : Môn: Tập đọc.</b>
<b>Bài: CHIẾC BÚT MỰC</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh, bảng phụ.
- Hoïc sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định: 1’ Hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (5’): Mít làm thơ</b></i>
- 2 học sinh đọc bài và TLCH.
- Em có thích Mít khơng? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
- Hôm nay, các em tập đọc bài: Chiếc bút mực.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’):</b></i>
4. Phát triển các hoạt* Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi.
+ Giọng người dẫn chuyện chậm rãi, rõ
ràng.
+ Giọng Lan buồn.
+ Giọng Mai dứt khoát pha chút nuối
tiếc.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu và
hướng dẫn đọc từ khó: buồn, nức nở,
mượn.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu
và luyện đọc từ khó.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn và kết
hợp giải nghĩa từ: hồi hộp, loay hoay,
ngạc nhiên.
- Học sinh luyện đọc và đọc phần CT.
câu. - Học sinh luyện đọc câu dài, khó.
+ Thế là trong lớp,/ chỉ cịn mình em/ viết
bút chì.//
+ Nhưng hơm nay/ cơ cũng định cho em
viết bút mực/ vì em khá rồi.//
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn
trong nhóm.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các
nhóm.
- Học sinh giữa các nhóm thi đua đọc
với nhau.
- Lớp đọc ĐT đoạn 4. - Học sinh đọc ĐT.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Tiết 2: Môn : Thể dục.</b>
<b>Tiết 3</b>
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài</b></i>
- Học sinh hiểu nội dung bài.
<i><b>Caâu 1:</b></i>
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong
được viết bút mực? - Thấy Lan được cô cho viết bút mực,Mai hồi hộp nhìn cơ. Mai buồn lắm
vì trong lớp chỉ cịn mình em viết
bút chì.
<i><b>Câu 2:</b></i>
Chuyện gì đã xảy ra với Lan? - Lan được viết bút mực nhưng lại
quên bút, Lan buồn gục đầu xuống
bàn khóc nức nở.
<i><b>Câu 3:</b></i>
Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp
bút? - Vì nửa muốn cho bạn mượn, nửa lạitiếc.
Cuối cùng, Mai quyết định ra sao? - Cho Lan mượn bút.
<i><b>Câu 4: Khi biết mình cũng được viết bút</b></i>
mực, Mai nghĩ và nói thế nào?
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói:
“Cứ để bạn Lan viết trước”
Mai là 1 cô bé tốt bụng chân thật. Em
cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn
mượn, tiếc khi biết cơ giáo cũng cho
- Giáo dục học sinh: nhường nhịn, giúp
đỡ bạn. - Học sinh nêu 1 số việc làm mà emgiúp đỡ bạn.
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>
+ Học sinh đọc đúng cả bài. Biêt đọc phân vai theo lời nhân vật.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh mỗi nhóm tự
phân lời đọc và thi đọc trước lớp. - học sinh các nhóm thi đọc với nhau.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét.
<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>
- Câu chuyện khuyên em điều gì? - Học sinh nêu.
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì
sao?
- Học sinh nêu.
- VN: Rèn đọc lại.
- CBB
- Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>………</b>
<b>Tiết 4 : Mơn: Tốn.</b>
<b>Bài: </b>
<i>Kiến thức:</i> Giúp HS
-Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
-Cũng cố phép tính trên số đo độ dài và giải tốn.
<i>Kỹ năng:</i>
-Rèn kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi 100
<i>Thái độ:</i>
-Tính cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Baøi cu õ </b> (3’) 28 + 5
- HS đọc bảng cộng công thức 8 cộng
với 1 số.
- HS sửa bài.
18 79 19 40 29 88
+ 3 + 2 + 4 + 6 + 7 + 8
21 81 23 46 36 96
- Thầy nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1‘)
- Học dạng toán 38 + 25
<i>Phát triển các hoạt động (28’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Giới thiệu phép 38 + 25.
- Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 cộng có
nhớ dưới dạng tính viết.
- Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Thầy nêu đề tốn có 28 que tính thêm
25 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que
tính?
- Thầy nhận xét hướng dẫn.
- Gộp 8 que tính với 2 que tính rời thành
- Vậy 38 + 25 = 63
- Thầy yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Thầy nhận xét.
<i>Hoạt động 2:</i> Thực hành ( BT4 bỏ cột 2)
- HS làm được các bài tập dạng 38 + 25
- Luyện tập
Bài 1:
- Hát
- Hoạt động lớp
- HS thao tác trên que tính và
nêu kết quả 63.
- 1 HS trình bày.
- HS lên trình bày, lớp làm vở
nháp
38 8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1.
vieát 6
63
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bảng con
- Tính
- Nêu yêu cầu đề bài?
- Thầy đọc cho HS tính dọc.
- Thầy hướng dẫn uốn nắn sửa chữa. Phân
biệt phép cộng có nhớ và khơng nhớ.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu
- Lưu ý HS cộng nhẩm ngay trên bảng.
<i>Hoạt động 3:</i> Giải tốn
- Quan sát hình vẽ và giải bài tốn đơn
Bài 3:
- Đọc đề bài?
- Để tìm đoạn đường con kiến đi ta làm
- Làm bài 4. Chú ý bỏ cột 2. GVHD cho HS
làm rồi nhận xét sửa chữa.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(2’)</i>
- Thầy cho HS thi đua điền dấu >, <, =
8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9
9 + 8 = 8 + 9 19 + 9 > 19 + 8
9 + 7 > 9 + 6 19 + 10 > 10 + 18
- Thầy nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
+45 +36 +13 +11
83 94 91 79
- HS làm vở cột 2
- Viết số thích hợp vào ô
trống
- HS làm bài, sửa bài.
- HS đọc.
- Lấy độ dài đoạn AB cộng độ
dài đoạn BC: 28 + 34 = 62
(dm)
<i><b>Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008</b></i>
<b>Tiết 1 : Môn: Kể chuyện.</b>
<b>Bài: CHIẾC BÚT MỰC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>Kiến thức:</i>
-Dựa vào câu hỏi gợi ý để kể lại câu chuyện đã học.
<i>Kỹ năng:</i>
-Dựng lại câu chuyện với nhiều vai nhân vật.
<i>Thái độ:</i>
-Kể lại câu chuyện theo diễn đạt của HS.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Bím tóc đi sam
- HS kể lại chuyện.
- Thầy nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Kể đoạn 1, 2
- Quan sát từng tranh kể đoạn 1, 2
- Trực quan, thảo luận.
* ÑDDH: Tranh
Tranh 1:
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
- Thầy nhận xét.
Tranh 2:
- Lan khóc vì qn bút ở nhà.
- Thầy nhận xét.
<i>Hoạt động 2:</i> Kể lại đoạn 3, 4
- Quan sát từng tranh kể từng đoạn 3, 4
- Trực quan, thảo luận
* ÑDDH: Tranh
Tranh 3:
- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn
- Thầy nhận xét.
Tranh 4:
- Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút
của mình cho Mai.
<i>Hoạt động 3:</i> Kể lại tồn bộ câu chuyện
- Kể bằng lời của mình + giọng nói thích hợp
với lời nhân vật.
* ĐDDH: Sắm vai nhân vật.
- Nêu yêu cầu
- Hát
- HS thực hiện.
- Hoạt động theo nhóm đôi.
- Kể đoạn 1, 2 câu chuyện
bằng lời của em
- 2 HS thảo luận trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm.
- Dựa theo câu hỏi cuối bài
đọc, kể lại từng đoạn câu
chuyện.
- HS thảo luận trình bày
- Lớp nhận xét.
- Thaày cho HS nhaän vai
- Thầy lưu ý: Sự phối hợp giữa các nhân
vật.
-- Thầy nhận xét.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Qua câu chuyện này em rút ra được bài
học gì?
- San sẻ cùng bạn những dụng cụ học
tập để học tốt hơn.
- Tập kể lại chuyện
- Chuẩn bị: Mẫu giấy vụn.
- Phân vai, dựng lại câu
chuyện
- Người dẫn chuyện, cô giáo,
Mai, Lan.
- HS kể lại chuyện.
- Lớp nhận xét
- Phải giúp đỡ bạn bè lúc gặp
khó khăn.
<b>Tiết 2 : Mơn: Đạo đức.</b>
<b>Bài: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP ( T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>Kiến thức:</i> Giúp HS biết được:
-Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng,
ngăn nắp.
<i>Kỹ năng:</i> Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
<i>Thái độ: </i>Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn
gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt
<b>II. Chuaån bò</b>
- GV: Phiếu thảo luận
- HS: Dụng cụ, SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Thực hành
- Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Khi nào cần nhận và sửa lỗi?
- Thầy nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
- Haùt
- Giúp ta không vi phạm
những lỗi đã mắc phải
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn
nắp, gọn gàng thì có tác dụng ntn? Cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Đọc truyện ngăn nắp và trật tự
<i>Mục tiêu:</i> Giúp HS biết phân biệt gọn gàng ,
ngăn nắp và chưa tốt.
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, thảo luận.
* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận
- Treo tranh minh họa.
- Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh
treo trên bảng và thảo luận theo các
câu hỏi trong phiếu thảo luận sau:
1. Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
2. Bạn làm như thế nhằm mục đích gì?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
thảo luận.
- Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen
gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
<i>Hoạt động 2:</i> Phân tích truyện: “ Chuyện xảy
ra trước giờ ra chơi”
<i>Mục tiêu:</i> Nghe kể câu chuyện
<i>Phương pháp:</i> Trực quan, kể chuyện.
* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận
- u cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu
chuyện và thảo luận để trả lời câu hỏi:
1. Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng?
- Các nhóm HS quan sát tranh
và thảo luận theo phiếu.
Chẳng hạn:
1. Bạn nhỏ trong tranh đang
cất sách vở đã học xong lên
giá sách.
2. Bạn làm như thế để giữ
gìn, bảo quản sách vở, làm
cho sách vở luôn phẳng phiu.
Bạn làm thế để giữ gọn gàng
nhà cửa và nơi học tập của
mình.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.
- HS các nhóm chú ý nghe
câu chuyện.
-HS các nhóm thảo luận để
TLCH:
Chẳng hạn:
2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây
ra hậu quả gì?
- GV đọc (kể ) câu chuyện.
- Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
- Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn
xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách
vở và đồ dùng khi cần đến. Do đó các em
nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp khi
sinh hoạt.
<i>Hoạt động 3:</i> Xử lí tình huống:
<i>Mục tiêu:</i> Giúp HS biết xử lí các tình huống.
<i>Phương pháp:</i> Thảo luận.
* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận các tình
huống
GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm
1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo
luận. u cầu thảo luận tìm cách xử lí tình
huống đã nêu.
- Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi
lần các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận
xét và kết luận về cách xử lí đúng.
<b>4. Củng cố – Daën do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
gàng vì: khi lấy các thứ,
chúng ta sẽ khơng phải mất
nhiều thời gian. Ngoài ra,
ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp
chúng ta giữ gìn được đồ đạc
bền, đẹp.
2. Nếu khơng ngăn nắp, gọn
gàng thì các thứ sẽ để lộn
xộn, mất nhiều thời gian để
tìm, nhiều khi cần lại không
thấy đâu. Không ngăn nắp
còn làm cho nhà cửa bừa bộn,
bẩn thỉu.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.
- Chia nhóm, phân cơng nhóm
trưởng, thư ký và tiến hành
thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày
cách xử lí của nhóm mình.
<b>Tiết 3 : Mơn: Chính tả.</b>
<b>Bài: CHIẾC BÚT MỰC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>Kiến thức:</i>
-Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. Viết đúng và nhớ cách
viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn.
-Luyện qui tắc sử dụng dấu phẩy.
<i>Kỹ năng:</i>
-Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch.
<i>Thái độ:</i>
-Tính cẩn thận, thẩm mó
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Trên chiếc bè
- 2 HS viết bảng lớp
- Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã,
dân làng – dâng lên.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Viết bài “Chiếc bút mực”
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn tập chép
- Nắm nội dung đoạn chép
- Trực quan, đàm thoại.
* ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chép.
- Thầy đọc đoạn chép trên bảng
- Trong lớp ai cịn phải viết bút chì?
- Cơ giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại
sao Lan lại ồ khóc?
- Ai đã cho Lan mượn bút?
- Hướng dẫn nhận xét chính tả.
- Đoạn văn có những dấu câu nào?
- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.
- Thầy theo dõi uốn nắn.
- Hát
- HS viết bảng con
1 HS khá đọc lại.
- Mai, Lan
- Lan quên bút ở nhà
- Bạn Mai
- Những chữ đầu bài, đầu
dòng, đầu câu, tên người
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Thầy chấm sơ bộ
<i>Hoạt động 2:</i> Làm bài tập ( BT3 bỏ ý a)
- Nắm được qui tắc về nguyên âm đơi ia/ ya,
dấu phẩy.
* ĐDDH: Bảng cài, bút dạ.
- Nêu yêu cầu bài 2
- Nêu yêu cầu bài 3 ( Bỏ ý a)
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Thầy nhận xét, khen ngợi những HS
chép bài sạch, đẹp.
- HS chép chính tả chưa đạt chép lại
- Sửa lỗi chính tả.
- Chuẩn bị: “Cái trống trường em”
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa bài
- Điền ia hay ya vào chỗ trống
- HS 2 đội thi đua điền trên
bảng.
- HS thi đua tìm
- Điền dấu phẩy cho đúng
chỗ.
- HS nêu.
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét
<b>Tiết 4: Mơn: Tốn.</b>
<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>Kiến thức:</i> Giúp HS.
-Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25
(cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết)
-Củng cố giải tốn có lời văn.
<i>Kỹ năng:</i>
-Tính tốn nhanh nhẹn, đặt tính đúng.
<i>Thái độ:</i>
-Hứng thú trong học tập và thực hành toán.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) 38 + 25
- HS sửa bài 4
8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9
9 + 8 = 8 + 9 18 + 9 = 19 + 8
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Củng cố kiến thức qua tiết luyện tập.
<i>Phát triển các hoạt động (28’)</i>
<i>1:</i> Làm bài tập ( BT4 bỏ)
-Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38
+ 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết)
Bài 1:
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Thầy cho HS sử dụng bảng “8 cộng với
1 số” để làm tính nhẩm.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu đề bài?
- Thầy hướng dẫn, uốn nắn.
<i>Hoạt động 2:</i> Giải toán
- HS giải được bài toán đơn và đặt đề toán. GV
dùng hệ thống câu hỏi để HS biết?
Bài 3:
- Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm sao?
- Thầy hướng dẫn tóm tắt ( HS lên bảng giải)
- Kẹo chanh : 28 cái
- Hát
- Tính nhaåm
8 + 2 = 10 8 + 3 = 11
8 + 6 = 14 8 + 7 = 15
18 + 2 = 20 18 +
3 = 21
8 + 4 = 12
8 + 8 = 16
38 48 68
+15 +24 +13
53 72 81
- HS sửa bài.
- HS đọc đề.
- Làm tính cộng.
- Cả 2 gói kẹo có.
- Kẹo dừa : 26 cái
- Cả 2 gói ? cái
- Thầy cho HS thi đua điền vào ơ trống
với kết quả đúng.
- Làm bài 4.
- 28 + 9 = 37 37 + 11 = 48 48 +
25 = 73
- Chuẩn bị: Hình tứ giác, hình chữ nhật.
<b>……….</b>
<i><b>Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2008</b></i>
<b>Tiết 1 : Môn: Tập đọc.</b>
<b>Bài: MỤC LỤC SÁCH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>Kiến thức:</i>
-Hiểu nội dung bài
-Các từ ngữ mới
-Bước đầu biết xem mục lục sách để tra cứu
<i>Kỹ năng:</i>
-Đọc đúng các âm, vần khó.
-Biết đọc 1 văn bản có tính liệt kê, biết nghe và chuyển giọng khi đọc tên tác
giả, tên truyện trong mục lục.
<i>Thái độ:</i>
-Hiểu được mục lục sách để làm gì, để dễ tra tên bài
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: SGK, bảng phụ, phiếu thảo luận.
- HS: SGK
<b>III. Các hoạt động</b>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Chiếc bút mực
- HS đọc bài + TLCH
- Khi được cô giáo cho viết bút mực thái độ bạn Lan ntn?
- Vì sao Lan khóc?
- Ai đã cho Lan mượn bút?
- GV nhận xét.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 1, 2
dòng trong mục lục. - Học sinh đọc hteo hướng dẫn củagiáo viên.
+ Một// Quang Dũng// Mùa quả cọ//
trang 7.
+ Hai// Phạm Đức// Hương đồng cỏ nội//
trang 28.
- Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp
nhau từng mục. Chú ý các từ dễ phát
âm sai: Quang Dũng, Phùng Quán.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng
dòng và nêu các từ khó đọc.
- Giáo viên cho học sinh đọc trong nhóm. - Học sinh đọc từng mục trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các
nhóm.
- Học sinh thi đọc.
- Giáo viên cho học sinh đọc ĐT. - Lớp đọc ĐT.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</b></i>
+ Tiến trình HĐ:
<i><b>Câu 1: Tuyển tập này có những truyện</b></i>
nào? - Học sinh nêu.
<i><b>Câu 2: Truyện “Người học trò cũ” ở</b></i>
trang nào? - Trang 52.
- Giáo viên giải thích thêm: Trang 52 là
trang bắt đầu truyện “Người học trị
cũ”.
<i><b>Câu 3: Truyện “Mùa quả cọ” của nhà</b></i>
văn nào?
- Quang Dũng.
<i><b>Câu 4: Mục lục sách dùng để làm gì?</b></i> - Tìm sách nhanh chóng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, tập
tra mục lục sách TV2, tập 1, tuần 5.
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà đọc nhiều và chuẩn bị bài sau.
………..
<b>Tiết 2: Môn: LT&C.</b>
<b>Bài: TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>Kiến thức:</i>
-Phân biệt được danh từ chung với danh từ riêng. Biết viết hoa danh từ riêng.
-Củng cố kó năng đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì?) là gì?
<i>Thái độ:</i>
-Thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu
-Liên hệ GDMT.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ, giấy khổ to, bút daï
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Danh từ – Đặt và trả lời câu hỏi về
ngày, tháng, năm.
- Nêu 3 danh từ chỉ người, đồ vật, loài
vật, cây cối.
- Thầy cho 2 HS lên đặt câu hỏi và trả
lời.
- Thầy nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về
danh từ và củng cố về cách đặt câu
theo mẫu: Ai, là gì?
<i>Phát triển các hoạt động (26’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> HS làm bài tập
- Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng
- Thảo luận
* ĐDDH: bảng phụ.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài?
Thầy chốt:
- Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng là
danh từ chung
- Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là danh từ
riêng Trường Tiểu Học Bình Triệu là 1
- Hát
- HS nêu.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm (đơi)
- Nghĩa của các danh từ ở cột
(1) & (2) khác nhau ntn?
- HS thảo luận – trình bày
- Cột 1: Gọi tên 1 loại sự vật.
- Cột 2: Gọi tên riêng của
cụm từ cố định cũng được coi như 1 từ.
- Các danh từ ở cột 1 và 2 : về cách viết
có gì khác nhau?
Thầy choát:
- Danh từ ở cột 1 ( Danh từ chung )
không viết hoa.
- Danh từ ở cột 2 ( Danh từ riêng ) phải
viết hoa.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu:
- Thầy cho từng nhóm trình bày
- 3 danh từ riêng là tên các bạn trong
lớp.
- 3 danh từ riêng là tên sông suối, kênh,
rạch, hồ hay núi ở quê em.
<i>Hoạt động 2:</i> Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con
gì) là gì?
ïBài 3:
- Nêu u cầu đề bài. Thầy cho HS đọc câu
mẫu.
a) Đặt câu giới thiệu về trường em?
c) Giới thiệu làng xóm?
- Thầy nhận xét
<b>4. Củng cố – Daën do ø </b><i>(4’)</i>
- Nêu những điều cần ghi nhớ về danh
từ riêng.
- Thầy cho HS thi đua viết lại danh từ
riêng cho đúng.
- (hồ) Ba Bể (sông) Bạch Đằng
- (núi) Bà Đen (cầu) Bông
- Tìm thêm danh từ riêng, và đặt câu
theo mẫu.
- Chuẩn bị: Từ chỉ đồ dùng học tập: Ai
là gì?
- Cột 1: Không viết hoa
- Cột 2: Viết hoa
- Hoạt động nhóm
- HS nêu
- Thảo luận – trình bày
- Bình, Tâm, Yến
- Sơng Bạch Đằng, Đị, Đồng
Nai
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu. HS đọc
- Trường em là Trường Tiểu
học Bình Triệu
- Xóm em là xóm ...
- Lớp nhận xét
- Chỉ 1 loại sự vật. Danh từ
riêng phải viết hoa.
- 2 đội thi đua viết nhanh và
đúng sẽ thắng.
<b>Tiết 3 Mơn: Tốn.</b>
<b>Bài: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>Kiến thức:</i> Giúp HS.
-Nhận dạng được hình tứ giác, hình chữ nhật (qua số cạnh hoặc hình dạng tổng
thể, chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình)
-Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn)
<i>Kỹ năng:</i>
-Rèn cách nhận dạng và vẽ đúng các hình.
<i>Thái độ:</i>
-Tính cẩn thận, thẩm mó
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: 1 số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ.
- HS: SGK
<b>III. Các hoạt động</b>
<b>. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Baøi cu õ </b> (3’) Luyện tập
- Thầy cho HS làm trên bảng con và bảng lớp.
- Đặt tính rồi tính.
- 47 + 32 48 + 33
- 68 + 11 28 + 7
- Đọc bảng 8 cộng với 1 số.
Thầy nhận xét
<i><b>* Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật và hình tứ giác</b></i>
+ Tiến trình HĐ:
* Giáo viên cho học sinh xem 1 số hình
chữ nhật và giới thiệu: Đây là hình chữ
nhật (có thể đưa 3 hình khác nhau).
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình
chữ nhật, ghi tên vào hình và đọc tên
hình.
- Học sinh lên đặt tên các hình cịn lại
và đọc tên hình.
* Giới thiệu hình tứ giác, giáo viên làm
tương tự như giới thiệu hình chữ nhật. - Học sinh theo dõi.
* Giáo viên cho học sinh nêu các vật có
hình chữ nhật hay hình tứ giác. - Học sinh nêu.
<i><b>* Hoạt động 2: Thực hành ( BT2 bỏ câu c)</b></i>
<i><b>Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu</b></i>
cầu.
- Nối các điểm để tạo thành hình chữ
nhật, hình tứ giác.
- Học sinh làm vở.
- 3 học sinh làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 2: (Bỏ câu c) Giáo viên hướng dẫn</b></i>
hoïc sinh làm. - Học sinh làm bài vào VBT.
- 3 học sinh tô màu vào bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 3: Giáo viên giải thích</b></i> - Học sinh làm bài vào VBT.
- Học sinh chỉ kẻ thêm 1 đoạn thẳng để
được số hình theo yêu cầu của đề bài.
- 2 học sinh sửa bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét và nêu các hình.
* Củng cố, dăn dò: GV nhận xét tiết học và dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
……….
<b>Tiết 5: Môn: Mó thuật.</b>
<b>Bài: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO</b>
<b>NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT</b>
<b>I/. MỤC TIÊU:</b>
- HS nhận bíêt được đặc điểm một số con vật, biết xé dán và vẽ con vật.
- Vẽ được con vật theo ý muốn.
<b>II/. CHUẨN BỊ</b>:
<i><b>Giáo viên </b></i>
<i><b>- </b></i>Tranh ảnh về một số con vật quen thuộc.
- Giấy màu, mầu vẽ.
<i><b>Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ
- Bút chì, tẩy và màu vẽ
<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>:
<i><b>Giới thiệu bài</b></i>
- GT
<i><b>Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét.</b></i>
- GVGT một số bài xé dán vẽ về con mèo và gợi ý để học sinh nhận biết:
+ Tên con vật
+ Hình dáng, đặc điểm
- Yêu cầu hs kể ra một vài con vật quen thuộc
<i><b>Hoạt động 2: Cách xé dán, cách vẽ con vật</b></i>
- Y/c hs nhớ lại hình dáng, đặc điểm và các phần chính của con vật
<i><b>* Cách xé dán:</b></i>
a) Chọn giấy màu
- Chọn màu làm nền
- Chọn giấy màu để xé dán hình con vật (sao cho hình rõ, nổi bật trên nền giấy).
b) Xé dán
- Xé hình con vật
- Xé phần chính trước, phần phụ sau.
- Xé hình con vật đã xé lên giấy sao cho phù hợp với khổ giấy, chú ý tạo dáng con vật
sinh động.
- Dùng hồ dán từng con vật (không xê dịch các vị trí đã định)
* Lưu ý:
- Có thể xé dán con vật nhiều màu (theo ý thích) hoặc từ một mảnh giấy (một màu).
- Có thể vẽ hình con vật lên giấy nền rồi xé giấy dán cho kín hình vẽ (có thể nhiều
màu), nên xé dán thêm cỏ, cây, mặt trời … cho bức tranh sinh động hơn.
<i><b>* Cách vẽ:</b></i>
- Vẽ hình dáng con vật sao cho vừa phần giấy quy định, chú ý tạo dáng con vật sao cho
sinh động. Có thể vẽ thêm hoa lá người…
- Vẽ màu theo ý thích (màu thay đổi có đậm, có nhạt).
- GV nhắc hs từ cách vẽ trên có thể vẽ, xé dán các con vật khác nhau
<i><b>Hoạt động 3: Thực hành</b></i>
- Gv quan sát cho những hs còn lúng túng chưa biết cách làm bài về tạo dáng con vật,
vẽ, xé dán.
<i><b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá</b></i>
- Hs tự gt bài vẽ, tranh xé dán các con vật của mình
- Gv gợi ý hs nhận và tìm ra bài tập hồn thành tốt.
- Dặn dị:
+ Sưu tầm tranh, ảnh các con vật.
+ Tìm và xem tranh dân gian.
<b>………</b>
<i><b>Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2008</b></i>
<b>Tiết 1 : Môn: Tập viết.</b>
<b>Bài</b>
<b>I. Mục tieâu</b>
<i>Kiến thức:</i>
-Rèn kỹ năng viết chữ.
<i>Kỹ năng:</i> Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
<i>Thái độ:</i> Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Chữ mẫu D<i>.</i> Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Baøi cu õ </b> (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: C
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Chia
- GV nhận xét, cho điểm
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái
viết hoa sang chữ cái viết thường đứng
liền sau chúng.
<i>Phát triển các hoạt động</i> (28’)
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn viết chữ cái hoa
<i>-</i> Nắm được cấu tạo nét của chữ D
- Trực quan.
* ĐDDH: Chữ mẫu: D
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ D
- Chữ D cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ D và miêu tả:
+ Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản.
Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối
liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- Haùt
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
2. HS viết bảng con.
- GV u cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
<i>- </i>Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng
vốn từ.
<i>-</i> Đàm thoại.
* ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
- GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D
và ân
3. HS viết bảng con
* Viết: Dân
- GV nhận xét và uốn nắn.
<i>Hoạt động 3:</i> Viết vở ( Bỏ 1 dòng chữ C cỡ
nhỏ, bỏ 1 dòng câu ứng dụng)
<i>- </i> Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
- Luyện tập.
* ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(2’)</i>
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hồn thành nốt bài viết.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- D<i>, </i>g, h: 2,5 li
- a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li
- Dấu huyền (\) trên a
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu chấm (.) dưới a
- Khoảng chữ cái o
<b>Tieát 2 : Môn: TN - XH.</b>
<b>Bài: CƠ QUAN TIÊU HÓA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>Kiến thức:</i>
-HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.
<i>Kỹ năng:</i>
-HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa
<i>Thái độ:</i>
-HS nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Mơ hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ.
- HS: SGK
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Làm gì để cơ và xương phát triển
tốt.
- Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng
ta phải ăn uống thế nào?
- Nên làm gì để xương và cơ phát triển
tốt?
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (2’)
Trò chơi: Chế biến thức ăn
- GV hướng dẫn cách chơi
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Đường đi của thức ăn trong ống
tiêu hóa.
- HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận
của ống tiêu hóa.
- Trực quan, thảo luận nhóm.
* ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa.
- Hát
- Chúng ta phải ăn uống đủ
chất đạm, tinh bột, vitamin.
Các thức ăn tốt cho xương và
cơ: thịt, trứng, cơm, rau…
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Bước 1:
- Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.
- Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận
của ống tiêu hóa.
- Thức ăn sau khi vào miệng được nhai,
nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức
ăn trong ống tiêu hóa)
Bước 2:
- GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa.
- GV mời 1 số HS lên bảng.
- GV chỉ và nói lại về đường đi của thức
ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
<i>Hoạt động 2:</i> Các cơ quan tiêu hóa.
- HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống
tiêu hóa.
- Trực quan, thực hành.
* ĐDDH: Tranh, bút dạ.
Bước 1:
- GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to
(hình 2)
- GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các
cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
Bước 2:
Bước 3:
- GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
- GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm coù
miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột
già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước
bọt, gan, tụy…
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(2’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm làm việc.
- HS quan sát.
- HS lên bảng:
Chỉ và nói tên các bộ phận
của ống tiêu hóa.
Chỉ và nói về đường đi của
thức ăn trong ống tiêu hóa.
- Các nhóm làm việc.
- Hết thời gian, đại diện nhóm
lên dán tranh của nhóm vào
vị trí được quy định trên bảng
lớp.
- Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn.
………..
<b>Tiết 3 : Môn: Thủ công.</b>
<b>Bài: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI – TIẾT1</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời
- Gấp được máy bay đuôi rời.
- Học sinh hứng thú gấp hình.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
1. GV: Quy trình gấp máy bay đi rời, mẫu máy bay đuôi rời
2. HS: Giấy thủ công và giấy nháp, kéo, bút màu, thước kẻ.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC CHỦ YẾU:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs nêu quy trình: Gấp máy bay phản lực
2. Bài mới: Gấp máy bay đi rời
<b>Phương pháp dạy hoïc</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Giáo viên giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi
rời và gợi ý nhận xét.
Gv mở dần phần đầu, cánh máy bay mẫu về
dạng ban đầu, sau đó đặt câu hỏi để hs nêu
hình dáng tờ giấy dùng để gấp đầu và cánh
máy bay.
Gấp chéo tờ giấy hcn theo đường dấu gấp ở
h1 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài
được h1b.
Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở h1. Sau đó
mở tờ giấy ra và cắt theo đường nếp gấp để
được hv và hcn
Gấp đơi tờ giấy hv theo đường chéo được
hình tam giác. Gấp đôi tiếp theo đường dấu
gấp ở h3a để lấy đường giấu giữa rồi mở ra
được h3b.
Gấp theo đường dấu gấp ở h3b sao cho đỉnh
B trùng đỉnh A ( h4)
Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh
C trùng đỉnh A (h5). Lồng 2 ngón tay cái vào
lịng tờ giấy hv mới gấp kéo sang 2 bên được
h6, tiếp theo gấp 2 nửa cạnh đáy h6 vào
đường dấu giữa được h7.Gấp theo các đường
dấu giữa như h8a và 8b. Tiếp theo dùng
ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc
hv ở 2 bên ép vào theo nếp gấp (h9a) được
mũi máy bay (h9b). Tiếp theo đường dấu
gấp ở h.9b về phía sau được đầu và cánh
máy bay (h10).
Tờ giấy hcn còn lại làm thân, đuôi máy bay
(Hd xem sgv/ 201)
Xem sgv/ 202
Gv gọi 1 hoặc 2 hs thao tác lại các bước gấp
Hs thực hành + pháp: Luyện tập.
* Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học và dặn lần sau mang mẫu đang làm dở để
làm tiếp
<b>Bài: BÀI TỐN VỀ NHIỀU HƠN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>Kiến thức:</i> Giúp HS hiểu
-Khái niệm “nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn (dạng đơn
giản)
<i>Kỹ năng:</i> Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn
<i>Thái độ:</i> Tính cẩn thận
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: bảng nam châm, hình mấy quả cam
- HS: SGK, bảng con
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn</b></i>
+ Củng cố khái niệm “Nhiều hơn” biết cách giải và trình bày bài giải bài tốn.
- Giáo viên gài lần lượt các quả cam lên
bảng. - Học sinh quan sát.
+ Hàng trên có 5 quả cam (gài 5 quả
cam).
+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2
quả.
- Giáo viên giải thích: có như hàng trên 5
quả, rồi thêm 2 quả nữa (gài tiếp 2 quả
cam vào bên phải).
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại bài. - Học sinh nêu: hàng trên có 5 quả cam,
hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2
quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
- Giáo viên gợi ý học sinh nêu phép tính
và câu trả lời rồi hướng dẫn học sinh
trình bày bài giải.
- Học sinh làm bài:
Số quả cam ở hàng dưới:
5 + 2 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả
<i><b>* Hoạt động 2: Thực hành</b></i>
- Rèn học sinh kĩ năng giải toán về nhiều hơn.
<i><b>Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc đề.</b></i>
Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt.
- 2 học sinh đọc đề.
Hồ: 4 bơng hoa.
Bình nhiều hơn Hòa: 2 bông hoa.
- 1 học sinh làm bảng phụ.
Số hoa Bình có là:
4 + 2 = 6 (bông hoa)
Đáp số: 6 bơng hoa
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 2: Giáo viên cho học sinh đọc đề.</b></i> - 2 học sinh đọc đề.
- Lớp làm bài.
- 2 học sinh thi đua sửa bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
* Củng cố , dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học và dặn dò học sinh.
...
<i><b>Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008</b></i>
<b>Tiết 1 : Môn: Thể dục.</b>
……….
<b>Tiết 2 : Môn: Chính tả.</b>
<b>Bài: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>Kiến thức:</i>
-Nghe viết 2 khổ thơ đầu
<i>Kỹ năng:</i>
-Biết cách viết 1 bài thơ 4 tiếng: viết cân đối giữa trang, viết hoa chữ đầu mỗi
dòng
-Lựa chọn đúng i hay iê, en hay eng, n hay l để điền vào chỗ trống.
-Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy trong câu đơn giản
<i>Thái độ:</i>
-Tính cẩn thận, biết giữ gìn và bảo vệ trống, xem cái trống là bạn đồng hành
với mình.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: SGK, bảng phụ
- HS:Vở, bảng con
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Chiếc bút mực
- GV cho HS viết lại những chữ mà học
- Haùt
sinh viết sai nhiều ở bài trước.
- Gv nhận xét và chỉnh sửa cho học sinh.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Hơm nay viết chính tả bài: Cái trống
trường em.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn viết chính tả.
- Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài.
Trình bày đúng 1 bài thơ
- Thầy đọc bài viết củng cố nội dung.
- Bạn H nói với cái trống trường ntn?
- Bạn H nói về cái trống trường ntn?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Đếm các dấu câu có trong bài chính tả.
- Có bao nhiêu chữ hoa? Vì sao phải viết
hoa
- Thầy quan sát hướng dẫn HS viết từ
khó.
- Thầy đọc cho HS viết
- Thầy theo dõi uốn nắn sửa chữa.
- Thầy chấm sơ bộ.
<i>Hoạt động 2:</i> Luyện tập ( BT2 bỏ ý a,b; BT3
bỏ ý a, b)
Bài 2: Điền vào chỗ trống
Câu c: i / iê
Bài 3: Thi tìm nhanh:
Câu c: Tìm những tiếng có vần<i> im</i> và những
tiếng có vần <i>iêm.</i>
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bài chính tả chưa đạt viết lại.
- Thi đua tìm từ: n/l, en/eng, im/iêm.
- Chuẩn bị: Mẩu giấy vụn.
- HS đọc
- Như nói với người bạn thân
thiết.
- Như nói về 1 con người biết
nghĩ, biết buồn, biết vui
mừng.
- 2 dấu câu: dấu chấm và dấu
hỏi
- 8 chữ đầu câu.
- HS nêu những từ khó, viết
bảng con: Nghiêng, ngẫm
nghĩ, suốt, tưng bừng.
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
- Hoạt động cá nhân
<b>Tiết 3 : Môn: Tập làm văn.</b>
<b>Bài: TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐẶT TÊN CHO BAØI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC</b>
<b>SÁCH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>Kiến thức:</i>
-Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được 1 việc thành câu, liên kết các câu
thành bài. Biết đặt tên cho bài.
<i>Kỹ năng:</i>
-Biết soạn 1 mục lục đơn giản
<i>Thái độ:</i>
-Tính sáng tạo
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh, SGK.
- HS: SGK
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Cám ơn, xin lỗi
- HS đóng vai bạn Tuấn (Truyện: Bím
tóc đi sam)
- Nói 1 vài câu xin lỗi bạn Hà.
- 1 bạn đóng vai bạn Lan (chiếc bút
mực)
- Nói 1 vài câu cám ơn bạn Mai.
- Thầy nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập để nói
thành câu, thành bài và biết cách soạn mục lục
sách.
<i>Phát triển các hoạt động: (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn làm bài tập
<i>- </i> Dựa vào tranh và câu hỏi kể lại 1 sự việc
- Trực quan, thảo luận.
* ĐDDH: Tranh
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu.
- Nêu yêu cầu bài?
- Thầy cho HS quan sát tranh và thảo
luận.
- Bạn trai đang làm gì?
- Bạn trai đang nói gì với bạn gái?
- Bạn gái nhận xét thế nào?
- 2 baïn làm gì?
- Dựa vào tranh liên kết các câu trên
thành 1 câu chuyện.
- Thầy nhận xét.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Thầy cho HS thảo luận và đặt tên.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn đọc mục lục
- Mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 đọc và
viết nội dung tuần 6 theo hàng ngang.
<i>-</i> Trực quan, thực hành.
* ĐDDH: SGK
Baøi 3:
- Nêu yêu cầu?
- HS quan sát, thảo luận theo
đôi 1
- HS trình bày
- Đang vẽ hình con ngựa lên
bức tường trắng tinh của
trường học.
- Bạn xem hình vẽ có đẹp
không?
- Vẽ lên tường là không đẹp.
- Quét vôi lại bức tường cho
sạch.
- HS nêu: Bạn trai vẽ hình con
ngựa lên bức tường trắng tinh
của trường học. Thấy 1 bạn gái
- Đặt lại tên cho câu chuyện
mà tranh diễn tả.
- Không vẽ bậy lên tường.
- Bức vẽ
- Bức vẽ làm hỏng tường.
- Đẹp mà không đẹp.
- Hoạt động cá nhân.
- Viết mục lục các bài tập đọc
đã học ở tuần 1, 2.
- HS viết mục lục.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài
học gì?
- Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường”
- Không được vẽ bậy lên tường
- Phải biết giữ gìn của cơng.
<b>Tiết 4 : Mơn: Tốn.</b>
<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>Kiến thức:</i> Giúp HS.
-Củng cố cách giải toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải)
<i>Kỹ năng:</i> Rèn làm tính nhanh, đặt lời văn phù hợp
<i>Thái độ:</i> Tính cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ, thước, que tính.
- HS: SGK
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Bài về tốn nhiều hơn ít hơn
Thầy cho HS lên giải toán, lớp làm bảng con
phép tính.
- Nam : 8 quyển vở
- Hà hơn Nam : 2 quyển vở
- Hà :………quyển vở?
- Thầy nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Để củng cố dạng tốn đã học hơm nay
chúng ta sẽ luyện tập.
<i>Phát triển các hoạt động (26’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn làm bài tập
- Giải tốn về nhiều hơn.
Bài 1:
- Tóm tắt
- Cốc : 6 bút
- Hộp nhiều hơn: 2 bút
- Hát
- HS thực hiện.
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luật trình bày.
- HS tóm tắt và trình bày bài
- Hộp :………. bút?
- Muốn tìm số bút trong hộp ta làm ntn?
- Thầy nhận xét
Bài 2:
- Đọc u cầu bài 2.
- Viết nháp.
- Để tìm số bưu ảnh Bình có ta làm ntn?
- Thầy nhận xét
Bài 4<i>:</i> Vẽ đoạn thẳng
- Giải tốn tính độ dài đoạn thẳng, thực hành vẽ
đoạn thẳng.
Bài 4a: GV HD học sinh làm.
Bài 4b:
- Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm
gì?
- Dựa vào đâu để tìm đoạn CD?
- Làm cách nào để tìm đoạn CD?
- Thầy nhận xét
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(4’)</i>
- Thầy cho 2 đội thi đua giải toán dựa
- Lấy 1 cốc đựng 6 bút chì
- Lấy 1 hộp bút. Biết trong hộp
nhiều hơn trong cốc 2 bút. Hỏi
trong hộp có mấy bút?
- Lấy số bút trong cốc coäng cho
2
- 6 + 2 = 8 (bút)
- HS làm bài sửa bài.
- HS lên trình bày nội dung bài
tốn dựa vào tóm tắt.
- An có 11 bưu ảnh. Bình có
nhiều hơn Anh 3 bưu ảnh. Hỏi
Bình có mấy bưu aûnh?
11 + 3 = 14 (böu aûnh)
- Lấy bưu ảnh An có cộng số
bưu ảnh Bình có nhiều hơn?
- HS dựa vào đề toán tắt nêu
đề tốn:
Tìm chiều dài đoạn CD
- Dựa vào đoạn AB
- Lấy chiều dài đoạn AB cộng
phần dài hơn của đoạn CD.
HS nêu và vẽ đoạn thẳng như
vào tóm tắt
- Lan : 9 tuổi
- Mẹ hơn Lan : 20 tuổi
- Mẹ :………tuổi?
- Thầy nhận xét
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: 7 cộng với 1số.
<b>Tiết 5 : Mơn: Sinh hoạt lớp.</b>
<b>………...</b>