Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.98 KB, 49 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI</b></i>
<i><b>PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI</b></i>
<i><b>Người báo cáo</b></i><b>: Nguyễn Văn Hải</b>
<i><b>Đơn vị công tác</b></i><b>: Trường THCS Quách Văn Phẩm</b>
<b>NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỔI MỚI PPDH KIỂU </b>
<b>BÀI ÔN TẬP, TỔNG KẾT MÔN VẬT LÝ THCS</b>
<b>NHỮNG KINH NGHIỆM ÁP DỤNG TRONG VIỆC ĐỔI </b>
<b>MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC KIỂU BÀI ÔN TẬP, </b>
<b>TỔNG KẾT VẬT LÝ CẤP THCS.</b>
<b>TRÌNH BÀY GIÁO ÁN TIẾT DẠY KIỂU BÀI ÔN TẬP, </b>
<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG VẬT LÝ.</b>
<b>I/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG KHI DẠY BÀI ÔN TẬP, </b>
<b>TỔNG KẾT MÔN VẬT LÝ THCS</b>.
<b>1/ Thế nào là dạy học kiểu bài ôn tập, tổng kết môn vật lý??</b>
* Dạy học tiết ôn tập, tổng kết vật lý xét về bản chất là
người giáo viên phải giúp học sinh hệ thống được
những kiến thức có liên quan đến nội dung đã học, qua
đó lựa chọn và hướng dẫn học sinh giải một số bài tập
có tính chất điển hình trong phạm vi những kiến thức
đã được học ở một số bài trước đó hoặc của cả chương
đó nhằm rèn luyện ở các em khả năng vận dụng tổng
hợp các kiến thức, kỹ năng một cách tích cực, tự lực
và sáng tạo.
<b>2/ Cấu trúc của kiểu bài ôn tập, tổng kết.</b>
Ôn tập lại những kiến thức đã được học theo một hệ
Đây là dạng bài tập thường bắt đầu bằng những câu Đây là dạng bài tập thường bắt đầu bằng những câu
hỏi xuất phát từ các hiện tượng trong cuộc sống hàng
hỏi xuất phát từ các hiện tượng trong cuộc sống hàng
ngày, dạng bài tập này học sinh chỉ cần trả lời thông
ngày, dạng bài tập này học sinh chỉ cần trả lời thông
qua diễn đạt ngôn ngữ (
qua diễn đạt ngôn ngữ ( <i>ít khi phải dùng đến biểu ít khi phải dùng đến biểu </i>
<i>thức toán</i>
<i>thức toán</i>). Nét cơ bản của dạng bài tập này là giúp ). Nét cơ bản của dạng bài tập này là giúp
cho các em cách sắp xếp ý tưởng và trình bày những
cho các em cách sắp xếp ý tưởng và trình bày những
suy nghĩ của mình một cách rõ ràng, mạch lạc.
suy nghĩ của mình một cách rõ ràng, mạch lạc.
<i>Ví dụ</i>: Nhận biết hoặc giải thích các hiện tượng như: : Nhận biết hoặc giải thích các hiện tượng như:
Cầu vồng, phản xạ, khúc xạ ánh sáng…
Cầu vồng, phản xạ, khúc xạ ánh sáng…
<i><b>Bài tập dượt</b></i>: Là loại bài tập đơn giản được sử dụng ngay khi
nghiên cứu một khái niệm hay một quy tắc vật lý nào đó để học
sinh vận dụng kiến thức vừa mới tiếp thu.
<i><b> </b></i>
+ Bài tập tổng hợp: Là những bài tập phức tạp mà muốn
giải nó học sinh phải vận dụng nhiều kiến thức ở nhiều
phần, nhiều chương hoặc ở các lớp học khác nhau.
<i><b>Ví dụ</b></i>: Một cục nước đá có thể tích V= 360 cm3 nổi
trên mặt nước. Biết trọng lượng riêng nước đá là 9.103
N/m3 , của nước là 104N/m3
a) Tính thể tích phần cục nước đá ló ra khỏi mặt nước.
b) So sánh thể tích của cục nước đá và phần thể tích nước
do cục nước đá tan ra hoàn toàn.
<b>*</b><i><b>Khối 7</b></i>: 03 tiết ôn tập, 03 tiết tổng kết chương ( HKI:
01 tiết ôn tập, 02 tiết tổng kết chương – HKII: 02 tiết ôn
tập, 01 tiết tổng kết chương). Nội dung chủ yếu của các
tiết học này là củng cố và khắc sâu một số kiến thức liên
quan đến hiện tượng vật lý, đại lượng vật lý và bước đầu
làm quen với định luật vật lý. Các bài tập củng cố kiến
thức chủ yếu dưới dạng bài tập định tính và câu hỏi thực
tế.
<b>*</b><i><b>Khối 8</b></i>: 04 tiết ôn tập, 02 tiết tổng kết chương ( HKI:
<b>*</b><i><b>Khối 9</b></i>: 13 tiết ôn tập, 04 tiết tổng kết chương ( HKI: 08 tiết
ôn tập, 02 tiết tổng kết chương – HKII: 05 tiết ôn tập, 02 tiết
tổng.kết.chương)
Chương trình vật lý 9 thuộc giai đoạn 2 của chương trình vật
lý THCS, yêu cầu cụ thể của chương trình là rèn luyện khả năng
phân tích, tổng hợp các thơng tin và dữ liệu thu thập được, khả
năng tư duy trừu tượng, khái quát trong sử lý thơng tin để hình
thành khái niệm, rút ra quy tắc, quy luật và định luật vật lý. Các
<i><b>Nhìn chung so với chương trình cũ, số tiết ơn tập có </b></i>
<i><b>tăng hơn, đặc biệt là trước khi kiểm tra 1 tiết đều có bỗ sung </b></i>
<i><b>1 tiết ơn tập để hệ thống kiến thức cho học sinh giúp các em </b></i>
<i><b>làm bài tốt hơn, điều này trong phân phối chương trình </b></i>
<b>II/ NHỮNG BIỆN PHÁP ÁP DỤNG TRONG VIỆC ĐỔI </b>
<b>MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC KIỂU BÀI ÔN TẬP, </b>
<b>TỔNG KẾT VẬT LÝ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ.</b>
Thông qua các đợt tập huấn chuyên đề về công tác đổi
mới phương pháp dạy học, theo định hướng này thì
người giáo viên là người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn,
điều khiển hoạt động học tập và giữ vai trò chủ đạo. Còn
học sinh là chủ thể nhận thức, biết cách tự học, tự rèn
luyện. Sự chủ động trong học tập thể hiện ở chỗ học sinh
tự giác, sẵn sàng tham gia vào hoạt động học tập dưới sự
điều khiển của giáo viên, học sinh hứng thú, hào hứng
trong quá trình học tập, chủ động trao đổi với nhau và
với giáo viên nhiều hơn, không tiếp thu kiến thức một
cách thụ động mà luôn lật đi lật lại vấn đề…
<b>1/ Quy trình thực hiện khi dạy bài ơn tập vật lý: </b>
<i><b>* </b><b>Bước 1</b></i>: Chuẩn bị..
- Ở tiết học trước đó, giáo viên đề nghị học sinh ơn - Ở tiết học trước đó, giáo viên đề nghị học sinh ôn
tập các kiến thức cần vận dụng, nếu là tiết tổng kết
tập các kiến thức cần vận dụng, nếu là tiết tổng kết
chương thì học sinh phải tự làm trước phần tự kiểm tra,
chương thì học sinh phải tự làm trước phần tự kiểm tra,
đối với phần vận dụng tùy theo khả năng nhưng phải
đối với phần vận dụng tùy theo khả năng nhưng phải
xem hoặc làm trước ở nhà. Nếu là tiết ôn tập mà nội
xem hoặc làm trước ở nhà. Nếu là tiết ôn tập mà nội
dung bài tập đã cho sẵn trong sách giáo khoa giáo viên
dung bài tập đã cho sẵn trong sách giáo khoa giáo viên
cũng yêu cầu học sinh phải làm trước ở nhà. Trong
cũng yêu cầu học sinh phải làm trước ở nhà. Trong
trường hợp tiết ôn tập thuộc tiết thêm theo phân phối
trường hợp tiết ôn tập thuộc tiết thêm theo phân phối
chương trình hoặc khơng có nội dung quy định sẵn thì
chương trình hoặc khơng có nội dung quy định sẵn thì
giáo viên phải lựa chọn một số câu hỏi, bài tập phù hợp
giáo viên phải lựa chọn một số câu hỏi, bài tập phù hợp
và làm thành đề cương ôn tập cụ thể để học sinh có cơ
và làm thành đề cương ơn tập cụ thể để học sinh có cơ
sở ôn tập trước.
<i><b> </b><b>Ví dụ:</b></i> Vật lý 6 tuần 9 tiết * có thêm tiết ôn tập, giáo viên phải
ra đề cương theo từng đơn vị kiến thức cơ bản thuộc 8 bài học
trước đó (<i>khơng nhất thiết bài nào cũng phải có câu hỏi hoặc bài </i>
<i>tập mà ra theo hệ thống và có liên quan với nhau</i>…). Khi soạn các
nội dung cho tiết học này nên phân bố theo từng cấp độ nhận thức
và phải phù hợp với trình độ của học sinh trong mỗi lớp. Có thể
soạn hệ thống câu hỏi ôn tập cho tiết này theo trình tự sau:
<b>1/ Tự kiểm tra:</b>
+ <i><b>Nêu trình tự các bước đo độ dài của một vật.</b></i>
<i><b>+ Nêu cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước có </b></i>
<i><b>hình dạng phức tạp.</b></i>
<i><b>+ Khối lượng của một vật cho ta biết gì. Đơn vị khối lượng </b></i>
<i><b>thường dùng.</b></i>
<i><b>+ Thế nào là hai lực cân bằng? Khi tác dụng lực lên một vật nó </b></i>
<i><b>thường gây ra những biến đổi nào?</b></i>
<i><b>B. Thể tích nước trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào.</b></i>
<b>2/ Vận dụng:</b>
<i><b>* Trắc nghiệm:</b></i>
<i><b>A. 23,8 cm ; B. 23,9 cm ; C. 24 cm ; D. 24,1 cm</b></i>
<i><b>A. Thể tích nước trong bình tràn khi chưa thả vật rắn vào. </b></i>
<i>Câu 1</i>: <b>Đo chiều dài của SGK Vật lý 6 bằng thước đo có GHĐ là </b>
<b>30cm và ĐCNN là 2mm. Kết quả nào ghi sau đây là đúng</b> ?
<i>Câu 2</i>: <b>Khi sử dụng bình tràn, bình chứa và bình chia độ để đo thể </b>
<b>tích của vật rắn khơng thấm nước, thì thể tích của vật rắn bằng:</b>
<i>Câu 3</i>: <b>Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?</b>
<i><b>2. Lực do dòng nước đẩy thuyền trôi và lực do sợi </b></i>
<i><b>1. Khối lượng của một hộp kẹo chỉ số kẹo trong </b></i>
<i><b>hộp đó.</b></i> Đ S
Đ S
<i><b>3. Lực làm cho vật đang chuyển động chậm dần rồi </b></i>
<i><b>dừng lại.</b></i> <sub>Đ S</sub>
<i><b>4. Nếu không chịu tác dụng của khơng khí thì vật </b></i>
<i><b>nặng rơi theo phương thẳng đứng, còn nếu chịu </b></i>
<i><b>tác dụng của không khí thì vật nặng có thể rơi </b></i>
<i><b>theo phương không thẳng đứng.</b></i>
<i><b>* Tự luận:</b></i>
Bài 1: Em hiểu các con số sau như thế nào ?
A. Cà Mau 36 Km ( <i>Biển báo cột cây số trên đường quốc lộ</i>).
B. 0,5 lít ( <i>Ghi trên vỏ chai nước khoáng</i>)
C. 200g ( <i>Ghi trên vỏ gói kẹo</i>).
Bài 2: Treo một vật nặng bằng một sợi dây.
a) Có những lực nào tác dụng lên vật? Tại sao vật có thể đứng
yên?
b) Khi cắt dây thì có hiện tượng gì xãy ra? Tại sao ?
- Tùy theo nội dung bài học cần phải có hoạt động
nhóm, giáo viên nên phân cơng các nhóm học tập từ
trước để không mất thời gian ở tiết học phải thực hiện
khâu này.
- Để có nội dung phù hợp và mang tính hệ thống đúng đặc trưng
của kiểu bài ơn tập, tổng kết giáo viên phải có sự lựa chọn trước
các câu hỏi hoặc bài tập khác nhau, để yêu cầu học sinh phải thực
hiện trong tiết học đó mà khơng nhất thiết phải làm hết tất cả nội
dung mà sách giáo khoa trình bày trong bài ơn tập hoặc tổng kết.
Trong đó bao gồm:
<i><b>Các bài tập từ đơn giản đến phức tạp.</b></i>
<i><b>Các bài tập định tính, bài tập tính tốn, các bài tập trắc nghiệm </b></i>
<i><b>khách quan về các vấn đề lý thuyết ( Mức độ biết và hiểu) và </b></i>
<i><b>các bài tập tự luận ( thường là các bài tập tính tốn hoặc giải </b></i>
<i><b>thích một vấn đề nào đó).</b></i>
<i><b>Các bài tập có nhiều cách giải khác nhau</b><b>.</b></i>
<i><b> </b><b>Chú ý</b></i><b>:</b> Đối với các tiết ôn tập mà kiến thức cần được
củng cố chủ yếu là các câu hỏi lý thuyết và bài tập
định tính thì hệ thống câu hỏi ơn tập phải được chọn
lọc như là một bài tập lớn có liên quan mật thiết với
nhau và hỗ trợ cho nhau theo một trình tự logic. Do
<i>Yêu cầu trên là rất quan trọng để tiết học thành </i>
<i>công, nếu giáo viên và học sinh có sự chuẩn bị tốt </i>
<i>phần này thì nội dung tiết học sẽ đảm bảo được về </i>
<i>mặt thời gian và tiết học sẽ phong phú, sôi nổi hơn.</i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Phần đầu của tiết học khoảng 15 đến 20
Trong thời gian làm các câu hỏi thuộc dạng này giáo
viên có thể dùng phương pháp “ <i>Công não</i>” để trả lời khoảng 2
đến 3 câu nhằm thay đổi khơng khí học tập của lớp ( <i>nên dùng </i>
<i>cho những câu hỏi mà học sinh có sự lựa chọn khác nhau về </i>
<i>phương án của mình</i>).
Đối với học sinh khá, giỏi sẽ giải mỗi bài tập xong trước
các học sinh khác, giáo viên có thể đề nghị các em này tìm
cách giải khác hoặc giải một bài tập khác có phần phức tạp hơn
mà giáo viên đã có sự chuẩn bị.
<b>+ </b><i><b>Hoạt động 3</b></i>: Cuối mỗi bài, giáo viên tổng kết và nêu : Cuối mỗi bài, giáo viên tổng kết và nêu
cách giải hợp lý và ngắn gọn nhất cũng như đáp số đúng của
cách giải hợp lý và ngắn gọn nhất cũng như đáp số đúng của
bài tập đó.
bài tập đó.
<b>2/ Ưu điểm và hạn chế khi áp dụng phương pháp trên:</b>
<i><b><sub>Ưu điểm</sub></b></i>:
- Rèn luyện ở học sinh ý thức về sự cần thiết phải có sự
chuẩn bị những kiến thức cơ bản để cùng tham gia trao đổi,
thảo luận trên lớp hay trong những hoạt động học tập ngoài
tiết học.
- Từng học sinh của lớp đều phải thực hiện các hoạt động giải
bài tập, nghĩa là phải vận dụng kiến thức và kỹ năng để giải
quyết các tình huống cụ thể khác nhau. Do đó giúp các em
hiểu rõ hơn cũng như củng cố và khắc sâu các kiến thức và
- Tạo ra cơ hội để học sinh trao đổi, thảo luận nhóm (<i>Đặt câu hỏi </i>
<i>và nhận xét với nhau, tìm các cách giải khác</i>) . Qua đó phát triển
ở học sinh tinh thần hợp tác, phê phán và sáng tạo trong học tập.
<i><b>Hạn chế</b><b>Hạn chế</b><b>:</b><b>:</b></i>
<b>III/ VÍ DỤ MINH HỌA GIÁO ÁN TIẾT DẠY TỔNG KẾT </b>
<b>CHƯƠNG VẬT LÝ 9.</b>
Tuần 20 – Tiết 10 Tuần 20 – Tiết 10
Tên bài: Tên bài: <b>ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC</b>
<i><b>A/ MỤC TIÊU</b><b> :</b><b> :</b></i>
<b>- </b>Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến
thức và kỹ năng của toàn bộ chương I.
- Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải
các bài tập trong chương.
<i><b>B/ CHUẨN BỊ:</b></i>
<b>Giáo viên<sub>Giáo viên</sub></b>: :
<i><b>Bài 2</b></i>:<b> </b>Một biến trở có điện trở lớn nhất là 50 Ω được
quấn bằng dây nikêlin có S=0,1mm2 và có <i><sub>p</sub></i>= 0,4.10-6
Ωm
a) Tìm chiều dài của dây nikêlin
b) Đặt biến trở ở giá trị R<sub>x</sub>=30Ω và mắc nối tiếp với
1điện trở R=10Ω rồi đặt vào 2 đầu đoạn mạch này
một hiệu điện thế U= 12V. Vẽ sơ đồ mạch điện và
tìm hiệu điện thế giữa 2 đầu dây của biến trở khi đó.
c) Có thể điều chỉnh con chạy của biến trở để cường độ
<i><b>* Học sinh:</b></i>
<b>C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
GV yêu cầu lớp phó
học tập nêu tình hình
chuẩn bị bài ở nhà
của cả lớp thông qua
vở soạn của từng học
sinh. Giáo viên có thể
nhắc nhỡ những tổ
chuẩn bị chưa tốt
<i>(nếu có)</i>
- Lớp phó học tập
báo cáo tình hình
chuẩn bị bài theo
yêu cầu của giáo
viên
<b>I/HỆ THỐNG HOÁ </b>
<b>LẠI </b> <b>CÁC </b> <b>KIẾN </b>
<b>THỨC ĐÃ HỌC</b> :
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1</b> <i>(1phút):<b> Kiểm tra tình hình chuẩn bị </b></i>
<b>C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Thông qua 6 câu hỏi phần
Thông qua 6 câu hỏi phần
tự kiểm tra và 5 câu trắc
tự kiểm tra và 5 câu trắc
nghiệm khách quan trong
nghiệm khách quan trong
phần vận dụng, giáo viên
phần vận dụng, giáo viên
yêu cầu đại diện các
yêu cầu đại diện các
nhóm tự đặt câu hỏi thuộc
nhóm tự đặt câu hỏi thuộc
các câu trên để kiểm tra
các câu trên để kiểm tra
phương án trả lời của các
phương án trả lời của các
nhóm khác.
nhóm khác.
Lưu ý học sinh mỗi lần
Lưu ý học sinh mỗi lần
hỏi một nhóm khơng q
hỏi một nhóm khơng q
1 câu trong phần tự kiểm
1 câu trong phần tự kiểm
tra và 1 câu trắc nghiệm
tra và 1 câu trắc nghiệm
khách quan.
khách quan.
- Các nhóm sau khi trao
đổi và thống nhất các
phương án trả lời những
nội dung theo yêu cầu
của giáo viên thì phân
công đại diện đặt câu
hỏi cho nhóm khác
những ý mà nhóm
muốn tham khảo kết
quả.
+ I=U/R
+ R=U/I với một dây
dẫn, R không đổi khi U
thay đổi
+ R1nt R2
+ R1//R2
<b>+</b>
1 2
1 1 1
<i>td</i>
<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>l</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
1 2
<i>td</i>
<i>R</i> <i>R R</i>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
- GV điều khiển quá trình hỏi
và trao đổi về phương án trả lời
giữa các nhóm, trong trường
hợp các nhóm khơng đồng nhất
kết quả về chọn phương án trả
lời câu hỏi giáo viên có thể sử
dụng phương pháp “<i>công não</i>”
- Sau khi học sinh đã thảo luận
xong giáo viên chốt lại những
nội dung cơ bản nhất và nhận
xét ý thức, tinh thần tham gia
thảo luận của mỗi tổ, biểu
dương những tổ có ý thức học
tập tốt nhất.
- Các nhóm có thể tranh
luận với nhau về
phương án trả lời nếu
nhóm được hỏi trả lời
chưa chính xác hoặc
khác với phương án trả
lời của nhóm mình.
<i>Kết quả câu hỏi trắc </i>
<i>nghiệm.</i>
<b>C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 3</b> <i><b>(</b><b>(</b>25 phút25 phút<b>)</b><b>)</b></i><b>::</b> <i>Trao đổi phương pháp giải các bài tập </i>
<i>định lượng</i><b>.</b>
<b>- </b> GV: Treo bảng phụ đã ghi
sẵn nội dung bài tập 1đã
chuẩn bị lên bảng. Yêu cầu
học sinh cả lớp làm việc cá
nhân, nghiên cứu đề và tiến
hành tự giải bài tập. Sau khi
học sinh đọc đề xong GV gọi
1 HS đứng tại chỗ trả lời câu
hỏi:
+ Để giải được bài tập trên
em phải vận dụng những kiến
thức thuộc các bài học nào?
- Tiếp theo GV đi kiểm tra quá
trình làm bài của học sinh.
-Từng học sinh tự đọc
đề, tiến hành tự giải
bài tập vào vở.
- HS căn cứ vào đề để
trả lời: ĐL Ôm, đoạn
mạch nối tiếp, song
song, hỗn hợp.
<b>II/ GIẢI CÁC BÀI </b>
<b>TẬP ĐỊNH LƯỢNG</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
U<sub>AB</sub>= 12V ; R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub>
R<sub>1</sub>= 10 Ω; R<sub>2</sub>= 6 Ω.
a) R<sub>tđ</sub> ? U<sub>1</sub> ? U<sub>2 </sub>?
b) R<sub>1</sub> nt (R<sub>2</sub>//R<sub>3</sub>)
I<sub>1</sub> , I<sub>2</sub> , I<sub>3</sub> , I ?
c) R<sub>3</sub>= 0; I ?
<i><b>Giải:</b></i>
<b>C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>- </b>Sau khoảng 7 phút kể
từ khi học sinh tiến hành
giải, giáo viên gọi 1 số
học sinh đứng tại chỗ
nêu cách giải câu a và
câu b của mình, yêu cầu
một số học sinh khác
nhận xét cách giải đó
hoặc nêu cách giải của
mình nếu cách của bạn
chưa đúng
-GV chốt lại cách làm
câu a và b rồi yêu cầu 1
học sinh lên bảng trình
- Một học sinh nêu
cách giải câu a và
câu b của mình.
Đọc đáp số câu
này để cả lớp đối
chiếu.
-Một hoặc 2 học
sinh khác đánh giá
hoặc nêu cách giải
của mình
Hiệu điện thế giữa 2 đầu
mỗi điện trở.
I=U<sub>AB</sub>/R<sub>tđ</sub>=12/15=0,75A.
Vì R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub> nên
I<sub>1</sub>=I<sub>2</sub>=I=0,75A
U<sub>1</sub>=I.R<sub>1</sub>=0,75.10=7,5V
U<sub>2</sub>=I.R<sub>2</sub>=0,75.6= 4,5V
b) Vì R<sub>1</sub> nt (R<sub>2</sub>//R<sub>3</sub>)
Ta có: R<sub>tđ</sub>= R<sub>1</sub>+R<sub>23</sub>
Mà R<sub>23</sub>= R<sub>2</sub>.R<sub>3</sub>/R<sub>2</sub>+R<sub>3</sub>
R<sub>23</sub>= 6.3/6+3=2 Ω
R<sub>tđ</sub>= 10 +2 =12 Ω
<b>C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
- Đối với câu c, GV
yêu cầu một học sinh
khá đứng tại chỗ trình
bày cách giải.
-GV nhận xét và gọi
một học sinh trình bày
đúng nhất lên bảng
giải.
- Học sinh trình bày
cách giải câu c, một
hoặc hai học sinh
khác có thể nhận
xét hoặc nêu cách
giải của mình
Vì R<sub>1</sub>nt R<sub>23</sub> nên I<sub>1</sub>=I<sub>23</sub>=I
= 1A
U<sub>23</sub>=I<sub>23</sub>. R<sub>23</sub>=1.2=2V
R<sub>23</sub>= R<sub>2</sub>.R<sub>3</sub>/R<sub>2</sub>+R<sub>3</sub>
= 6.0/6+0= 0 Ω
Mạch điện chỉ cịn R<sub>1</sub>
mắc vào hai điểm AB.
Ta có I =U/R<sub>1</sub> =12/10
<b>C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG <sub>CỦA HS</sub></b> <b>GHI BẢNG</b>
- Tiếp theo GV treo
bảng phụ có ghi nội
dung bài tập 2 lên bảng,
cho HS đọc đề, phân
tích tóm tắt đầu bài chỉ
ra được các đại lượng đã
cho và các đại lượng
cần tìm , tiến hành thảo
luận theo nhóm để giải.
- Từng học sinh
đọc đề, thảo luận
nhóm để thống
nhất phương án
giải
<i><b>Bài 2</b></i>:
<i><b>Tóm tắt</b></i>
R<sub>bt</sub>=50 Ω
S=0,1mm2
<i>p</i>= 0,4.10-6 Ωm
a) l =?
b) Đặt R<sub>x</sub>=30 Ω
R<sub>x</sub>nt R ; R=10 Ω
U= 12V
- Vẽ sơ đồ mạch điện?
- U<sub>bt</sub>=?
<b>C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>-</b>Sau khoảng 3 phút GV
gọi đại diện 1 đến 2
nhóm đứng tại chỗ nêu
cách giải của mình. GV
chú ý cách trình bày câu
c
-GV gọi đại diện một
nhóm lên bảng giải. Yêu
cầu các HS khác tiến
hành tự giải, GV đi kiểm
tra quá trình làm bài của
HS
- Học sinh trình
bày cách giải, một
số nhóm khác có
thể nhận xét hoặc
nêu cách giải của
mình.
- Học sinh lên bảng
trình bày, các học
sinh khác tiếp tục
tự giải.
<i><b>Giải</b></i>
a) Chiều dài của dây
làm biến trở.
Ta có: R=<i>p.</i>l/S
l=R<sub>bt</sub>.S/<i>p</i>
<i>=</i>50.0,1.10-6<sub>/0,4.10</sub>-6
<b>C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>
<b>- </b> Trong quá trình học
sinh làm bài giáo viên
tiến hành đi kiểm tra
một số học sinh có học
lực yếu, kém để kịp
thời trợ giúp.
- Học sinh thực
hiện lời giải trên
bảng
b) Ta có sơ đồ mạch
điện.
Ta có:
R<sub>tđ</sub>=R<sub>x</sub>+R=30+10=40 Ω
I=U/R<sub>tđ</sub>=12/40=0,3A
Vì R<sub>x</sub>nt R nên Ix =I
=0,3A
Ux=I.Rx=0,3.30
R<sub>x</sub>
R
<b>C/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>
<b>- </b> Kết thúc bài giải của
HS trên bảng, giáo viên
có thể gọi một số HS
khác nhận xét, GV kết
luận cuối cùng về kết
quả.
- Học sinh tham gia
quan sát, đối chiếu
với bài làm của
mình, có ý kiến đánh
giá và cuối cùng ghi
vào vở.
c) Khi I= 0,15A chạy
trong mạch chính thìđiện
trở tương đương của
mạch phải là:
R<sub>tđ</sub>=U/I=12/0,15=80 Ω
Vì R khơng đổi nên R<sub>x</sub>
khi đó là :
R<sub>x</sub>=R<sub>tđ</sub>-R=80-10=70 Ω
Do điện trở lớn nhất của
biến trở là 50 Ω nên
<i><b>Củng cố:</b></i>
Cuối tiết học giáo viên tổng kết lại nội dung chính của tiết học,
đánh giá ưu điểm và hạn chế về ý thức, thái độ học tập của cả lớp qua
đó biểu dương những cá nhân, tổ có sự chuẩn bị và tinh thần hợp tác
tốt trong tiết học.
<i><b>Dặn dò:</b></i>
Nhắc nhỡ học sinh về nhà tiếp tục làm trước các bài còn lại trong
bài tổng kết chương để chuẩn bị cho tiết học sau.
<i><b>Phần rút kinh nghiệm:</b></i>
+ Ưu điểm:
...
...
...
+ Hạn chế: