Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Slide bài giảng chương 11: Thẩm định dự án điều kiện đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.66 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chương 11



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nội dung chính



1. Dự án có đời sống khác nhau



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Dự án có đời sống khác nhau



<sub>Nếu các dự án loại trừ lẫn nhau</sub>


<sub>2 phương pháp:</sub>



– <sub>Chuỗi thay thế</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Dự án có đời sống khác nhau



<b>Năm</b> <b>0</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


Dự án S -20 4 7 6,5 6 5,5 5
Dự án L -10 3,5 6,5 6


ĐVT: 1.000 $


WACC cả 2 dự án đều là 12%



<b>Dự án</b> <b>NPV</b> <b>IRR</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

PP chuỗi thay thế



• <sub>Bội số chung thời kỳ của 2 dự án: 6 năm</sub>


• <sub>Dòng tiền dự án L 6 năm: (giả định lặp lại thu chi </sub>



trong kỳ hoạt động thứ nhất với chu kỳ sau)


• <sub>NPV mới = 4.412$</sub>
• <sub>IRR mới = 25,2%</sub>


<b>Năm</b> <b>0</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


Chu kỳ 1 -10 3,5 6,5 6


Chu kỳ 2 -10 3,5 6,5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

PP chuỗi thay thế



<sub>Chọn dự án L</sub>


<sub>Hạn chế:</sub>



– <sub>Bội số chung thời kỳ quá lớn khó phân tích</sub>


– <sub>Sự lặp lại chu kỳ về chi phí và thu nhập khơng thực </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<sub>A: -10 1 3 5</sub>


<sub>B: -20 3 30</sub>



<sub>C: -15</sub>

<sub>2 4 6 8 9 10</sub>



<sub>Wacc = 10%</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

PP chuỗi tiền đều tương đương


hàng năm




<sub>Chuỗi tiền đều thu nhập hàng năm EAA</sub>


<sub>Chuyển đổi NPV của những dự án thành </sub>



những chuỗi EAA. Dự án có EAA cao hơn sẽ


được chọn.



<sub>Bước 1: tìm NPV theo thời gian thực tế</sub>


<sub>Bước 2: Tìm chuỗi EAA trên cơ sở:</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

PP chuỗi tiền đều tương đương


hàng năm



<b>Năm</b> <b>0</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


Dự án S -20 4 7 6,5 6 5,5 5
Dự án L -10 3,5 6,5 6


ĐVT: 1.000 $


WACC cả 2 dự án đều là 12%



<b>Dự án</b> <b>NPV</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

PP chuỗi tiền đều tương đương


hàng năm



<sub>Dự án S: NPV = EAA s x PVIFA(12%,6)</sub>


<sub>=> EAA s = 789,38$</sub>




<sub>Dự án L: NPV = EAA L x PVIFA(12%,3)</sub>


<sub>=> EAA L = 1.073,13$</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ví dụ



<sub>Dự án M </sub>



<sub>Dự án N</sub>



<sub>Cả hai dự án có chung WACC là 15%</sub>


<sub>Chọn dự án nào?</sub>



<b>Năm</b> <b>0</b> <b>1</b> <b>2</b>


Dòng tiền -100 50 70


<b>Năm</b> <b>0</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ví dụ



<sub>Dự án G </sub>



<sub>Dự án K</sub>



<sub>Cả hai dự án có chung WACC là 10%</sub>


<sub>Chọn dự án nào?</sub>



<b>Năm</b> <b>0</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b>


Dòng tiền -150 50 60 80 60



<b>Năm</b> <b>0</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Rủi ro dự án



• <sub>3 dạng rủi ro (độc lập) của dự án:</sub>


– <b><sub>Rủi ro riêng lẻ: </sub></b><sub>khi DN chỉ có 1 tài sản, hoặc 1 CP trong </sub>


danh mục. Đánh giá thông qua sự biến động lợi nhuận
kỳ vọng của dự án.


– <b><sub>Rủi ro doanh nghiệp: </sub></b><sub>DN có nhiều TS, nhiều loại CP. </sub>


Đánh giá thông qua sự tác động của dự án vào sự không
chắc chắn trong việc thu lời trong tương lai cuả DN.


– <b><sub>Rủi ro thị trường:</sub></b><sub> (cách nhìn của cổ đông đã đa dạng </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Rủi ro dự án



• <sub>Cân nhắc cả 3 loại rủi ro, phân loại dự án vào các danh </sub>


mục rủi ro cụ thể. Sau đó sử dụng WACC để khởi đầu
cho việc tính tốn CPSDV đã điều chỉnh rủi ro cho mỗi
danh mục.


• <sub>VD: 1 cơng ty có thể tạo bảng phân loại rủi ro với 3 cấp, </sub>


sau đó sử dụng WACC với những DA có rủi ro trung


bình, và WACC cao hơn với những dự án RR cao hơn.


• <sub>WACC =10% => DA rr trung bình</sub>
• <sub>WACC = 12% => DA rr cao</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đo lường rủi ro đơn lẻ



• <b><sub>Phân tích độ nhạy: </sub></b><sub>đo lường % thay đổi của </sub><b><sub>1 </sub></b>


biến đầu vào cơ bản tác động NPV


• <b><sub>Phân tích kịch bản: </sub></b><sub>đo lường giá trị kỳ vọng và </sub>


độ lệch chuẩn NPV khi tất cả các biến đầu vào
đều tốt hơn hoặc xấu đi so với dự kiến.


• <b><sub>Phân tích mơ phỏng MONTE CARLO: </sub></b><sub>phân tích </sub>


kịch bản khi thực hiện rất nhiều trường hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Đo lường rủi ro riêng lẻ



• <sub>Phân tích độ nhạy:</sub>


• <sub>Giá trị cơ sở (kỳ vọng): biến đầu vào và NPV</sub>


• <sub>Giá trị thay đổi: 1 giá trị tác động đến NPV thế </sub>


nào, NPV mới chênh lệch bao nhiêu % so với giá
trị cơ sở NPV.



• <sub>Điều gì xảy ra nếu số lượng sản phẩm bán ra </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Phân tích độ nhạy so với NPV cơ sở


<b>Mức lệch so </b>


<b>với giá trị cơ </b>


<b>sở</b> <b>Giá bán</b>


<b>Biến phí </b>


<b>đơn vị</b> <b>tăng DTMức </b> <b>SL bán năm 1</b> <b>Định phí </b> <b>WACC</b>


-30% -27 28 -5 -4 9 8


-15% -11 16 -0,9 0,2 7 6


0% 5 5 5 5 5 5


15% 21 -6 12 10 2 3


30% 38 -17 21 15 0,7 2


<b>Khoảng</b>


<b>(30%-(-30%))</b>


<b>65</b> <b>45</b> <b>27</b> <b>19</b> <b>8</b> <b>5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Phân tích kịch bản



• <sub>TH cơ sở: sử dụng 1 tập hợp giá trị đầu vào có </sub>


khả năng xảy ra cao nhất; xs 50%


• <sub>Nhờ bộ phận khác đưa ra:</sub>


– <sub>TH tồi nhất: xs 25%</sub>
– <sub>TH tốt nhất: xs 25%</sub>


• <sub>Tìm NPV từng trường hợp, sau đó tìm NPV kỳ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Phân tích MC



<sub>Sử dụng phần mềm</sub>



<sub>Tìm ra giá trị trung bình của n lần và độ lệch </sub>


chuẩn



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Xem xét rủi ro khi lập ngân sách đầu tư


<sub>Phương pháp:</sub>



– <sub>Cùng mức chắc chắn</sub>


• <sub>VD: 100.000$ có rủi ro, lấy 75.000$: cùng mức chắc </sub>
chắn. Khó khăn: khó ước lượng được khoản cùng mức
chắc chắn.


– <sub>Sử dụng tỷ lệ chiết khấu có điều chỉnh theo rủi ro: </sub>



• <sub>Dự án RR trung bình: WACC cơng ty</sub>


</div>

<!--links-->

×