Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề cương ôn thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 11 </b>


<b>NĂM 2107 </b>



<b>CHƯƠNG III: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN </b>
<b>Bài 34: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT </b>
<b>I. Khái niệm </b>


<b>Sinh trưởng: là sự tăng lên về kích thước, khối lượng và thể tích của tế bào, mơ, cơ quan </b>
của cơ thể thực vật.


Ví dụ: Sự tăng vế số lựơng lá trên cây, sự dài ra của rễ, tăng kích thước của cánh hoa.
<b>II. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật </b>


<b>1. Các mơ phân sinh </b>


<b>- Mơ phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân. </b>
<b>- Mô phân sinh bao gồm: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng. </b>
<b>2. Sinh trưởng sơ cấp: </b>


- Xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm


- Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân
sinh đỉnh.


<b>3. Sinh trưởng thứ cấp: </b>


- Xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm. Ở thực vật 1 lá mầm cũng có kiểu sinh trưởng thứ cấp
đặc biệt.


- Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra. Sinh trưởng
thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ



Sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành.
<b>Bài 35: HOOCMƠN THỰC VẬT </b>


<b>I. Khái niệm </b>


Hoocmơn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt
động sống của cây.


- Đặc điểm chung:


+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
+ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
+ Tính chun hố thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
<b>II. Các loại hoocmôn: </b>


Loại


Hoocmôn Nơi sản
sinh


Tác động <sub>Ứng dụng </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Auxin Đỉnh của thân và
cành


Kích thích q
trình phân bào
ngun nhiễm
và sinh trưởng


kéo dài của TB


Tham gia vào quá
trình sống của cây
như hướng động,
ứng động, kích thích
nảy mầm của hạt,
chồi; kích thích ra rễ
phụ,


Kích thích ra rễ ở cành giâm,
cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà
chua), tạo quả không hạt, nuôi
cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ


Gibêrelin Ở lá và rễ


Tăng số lần
nguyên phân
và tăng sinh
trưởng kéo dài
của mọi tế bào


Kích thích nảy mầm
cho hạt, chồi, củ;
kích thích sinh
trưởng chiều cao
cây; tạo quả khơng
hạt; tăng tốc độ phân
giải tinh bột.



Kích thích nảy mầm cho khoai
tây; kích thích chiều cao sinh
trưởng của cây lấy sợi; tạo quả
nho không hạt; tăng tốc độ phân
giải tinh bột để sản xuất mạch
nha và sử dụng trong công
nghiệp sản xuất đồ uống


Xitơkinin Ở rễ


Kích thích sự
phân chia
TB làm chậm
q trình già
của TB


Hoạt hố sự phân
hố, phát sinh chồi
thân trong ni cấy
mô callus


Sử dụng phổ biến trong công tác
giống đểtrong công nghệ nuôi
cấy mô và tế bào thực vật (giúp
tạo rễ hoặc kích thích các chồi
khi có mặt của Auxin); sử
dụng bảo tồn giống cây quý
Hooc môn ức chế



Etilen Lá già, hoa già, quả
chín


Ức chế phân
chia tế bào, làm
tăng quá trình
già của tế bào.


Ức chế sinh trưởng
chiều dài nhưng lại
tăng sinh trưởng bề
ngang của thân cây.


Khởi động tạo rễ lông hút ở cây
mầm rau diếp xoắn, cảm ứng ra
hoa ở cây họ Dứa và gây sự ứng
động ở lá cà chua, thúc quả chín,
tạo quả trái vụ


Axit
abxixic
Trong lá,
chóp rễ
hoặc các
cơ quan
đang hố
già


Kích thích sự rụng lá,
sự ngủ của hạt (rụng


quả), chồi cây, (rụng
cành).


Tương quan AAB/
GA điều tiết trạng
thái ngủ và hoạt
động của hạt, chồi.


<b>BÀI 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA </b>
<b>I. Phát triển </b>


<b>1. Khái niệm: </b>


Phát triển (PT) của cơ thể thực vật (TV) là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình
sống, bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: ST, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên
các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hợp tử (2n)  thể giao tử (2n)  Bào tử (n)  Giao tử (n)


Vai trò của sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội (2n) và đơn bội (n): tạo ra các tổ hợp gen mới giúp
lồi có tiềm năng thích nghi khi mơi trường thay đổi và tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú
cho q trình tiến hóa.


<b>II. Những nhân tố chi phối sự ra hoa </b>
<b>1. Tuổi của cây: </b>


Ở TV điều tiết sự ra hoa theo tuổi không phụ thuộc vào điều kiện ngoải cảnh. Tùy vào giống
và loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.


<b>2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì </b>


<b>a. Nhiệt độ thấp: </b>


- Nhiều lồi TV gọi là cây mùa đơng như lúa mì, bắp cải chỉ ra hoa kết hạt sau khi trải qua
mùa đông giá lạnh tự nhiên hoặc được xử lí bởi nhiệt độ dương thấp thích hợp nếu gieo vào
mùa xuân


- Hiện tượng này gọi là xn hóa.
<b>b. Quang chu kì </b>


- Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì.
- Phân loại


<b>c. Phitocrom </b>


• Là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng trong các loại
hạt cần ánh sáng để nảy mầm


• Tồn tại ở 2 dạng:


+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sóng là 660 nm) được kí hiệu là Pđ
+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (ánh sáng có bước sóng là 730nm), được kí hiệu là Pđx.
Pđx làm cho hạt nảy mầm, nở hoa, khí khổng mở


Hai dạng này chuyển hóa thuận nghịch dước tác động của ánh sáng:


Nhờ có đặc tính chuyển hóa như vậy, sắc tố này tham gia vào phản ứng quang chu kì của
TV.


<b>3. Hoocmon ra hoa </b>



Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmon ra hoa (florigen) rồi di
chyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra hoa.


<b>III. Mối quan hệ giữ sinh trưởng và phát triển </b>
- ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST


- ST và PT là 2 q trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của cây.
<b>IV. Ứng dụng về sinh trưởng và phát triển </b>


<b>1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng </b>
- Trong trồng trọt:


+ Đề thúc hạt hay củ nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ, có thể sử dụng
hoocmon giberelin.


+ Trong việc điều tiết ST của cây gỗ trong rừng…


- Trong công nghệ rượu bia: Sử dụng hoocmon ST giberelin để tăng quá trình phân giải tinh
bột thành mạch nha


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Kiến thức về tác động của nhiệt độ, quang chu kì được sử dụng trong cơng tác chọn giống
cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa; xen canh; chuyển, gối vụ cây nông nghiệp và trồng
rừng hỗn loài.


<b>Bài 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT </b>
<b>I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật </b>


<b>Khái niệm sinh trưởng: của cơ thể động vật là q trình tăng kích thước của cơ thể do </b>
tăng số lượng và kích thước tế bào.



<b>Khái niệm phát triển: của cơ thể động vật là q trình biến đổi bao gồm phân hóa và phát </b>
sinh hình thái cơ quan cơ thể.


<b>Khái niệm biến thái: là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật </b>
sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng


<b>Các kiểu sinh trưởng: </b>


- Sinh trưởng và phát triển qua biến thái.


* Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn.


* Sinh trưởng và phát triển qua biến thái khơng hồn tồn.
- Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái.


<b>II. Phát triển không qua biến thái </b>


Ở đa số động vật có xương sống và nhiều lồi động vật khơng xương sống
<b>1. Giai đoạn phôi thai. </b>


- Diễn ra trong tử cung người mẹ. Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phơi.


- Các tế bào của phơi phân hóa và tạo thành các cơ quan kết quả là hình thành thai nhi.
<b>2. Giai đọan sau khi sinh: </b>


Con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành.
<b>III. Phát triển qua biến thái </b>


Biến thái hoàn toàn Biến khơng thái hồn tồn.
GĐ Phơi



Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi.
Các tế bào của phơi phân hóa tạo thành
các cơ quan của sâu bướm


Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phơi.
Các tế bào của phơi phân hóa tạo thành
các cơ quan của sâu bướm


GĐ Hậu
phơi


Ấu trùng có đặc điểm hình thái cấu tạo và
sinh lý rất khác với con trưởng thành.


Ấu trùng trãi qua nhiều lần lột xác trở
thành con trưởng thành.


Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của
ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ.


<b>Bài 38- 39: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN </b>
<b>Ở ĐỘNG VẬT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhân tố di truyền quyết định sự sinh trưởng và phát triển của mỗi lồi động vật
<b>2.Yếu tố giới tính: </b>


- Tuỳ lồi mà giới đực và cái có tốc độ lớn và giới hạn lớn khác nhau
- Ví dụ: mối chúa dài và nặng hơn mối thợ



<b>3. Các hoocmôn sinh trưởng và phát triển </b>


<b>a. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương </b>
<b>sống </b>


- Hooc mơn sinh trưởng: Do tuyến yên tiết ra. Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước
tế bào. Kích thích xương phát triển


- Tiroxin: Do tuyến giáp tiết ra. Kích thích q trình sinh trưởng và phát triển bình thường
của cơ thể


- Ơstrogen, Testosteron: Do tinh hoàn và buồng trứng tiết ra. Kích thích sinh trưởng và phát
triển ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào để hình
thành các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp.


<b>b. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương </b>
<b>sống. </b>


<b>- Hai hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecdixon và </b>
juvenin.


+ Tác dụng sinh lí của ecdixon: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và
bướm.


+ Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp với ecdixon gây lột xác ở sâu bướm ức chế quá
trình sâu biến đổi thành nhộng và bướm.


<b>II. Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài </b>
<b>1. Nhân tố thức ăn </b>



Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của
động vật qua các giai đoạn


<b>2. Nhiệt độ; </b>


Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ mơi trường thích
hợp.


<b>3. Ánh sáng </b>


<b>III. Một số biện pháp điều khiển sự ST và PT ở động vật và người: </b>
<b>1. Cải tạo giống: </b>


- Nhằm tạo ra những giống vật nuôi cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất.
- Tạo ra các giống vật ni có năng suất cao, thích nghi tốt điều kiện môi trường.
<b>2. Cải thiện môi trường </b>


- Thức ăn, chuồng trại


<b>3. Cải thiện chất lượng dân số </b>


- Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm dụng các chất
kích thích..


<b>CHƯƠNG IV: SINH SẢN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. Khái niệm chung về sinh sản: </b>


<b> Sinh Sản: Là quá trình hình thành cơ thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của lồi </b>


- Các hình thức sinh sản ở thực vật:


+ Sinh sản vơ tính
+ Sinh sản hứu tính


<b>II. Sinh Sản vơ tính ở thực vật: </b>


- Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản khơng có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái,
con cái giống nhau và giống cây mẹ


<b>III. Các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật </b>
<b>1. Sinh sản bằng bào tử </b>


- Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong
túi bào tử từ tế bào.


<b>2. Sinh sản sinh dưỡng: </b>


- Cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (thân, lá, rễ) của cơ thể mẹ.
<b>VI. Ứng dụng sinh sản vơ tính ở thực vật trong nhân giống vơ tính: </b>
<b> Cơ sở: </b>


+ Giữ nguyên đặc tính của cây mẹ


+ Rút ngắn thời gian phát triển, sớm thu hoạch
- Các hình thức: Phiếu học tập


<b> Ý nghĩa: </b>


<b> - Đối với thực vật: </b>



+ Giúp cây duy trì nịi giống


+ Phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi


+ Sống được trong điều kiện bất lợi ở dạng củ, thân, lá, rễ...
- Con người trong nơng nghiệp:


+ Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người


+ Nhanh giống nhanh + Tạo giống cây sạch bệnh


+ Phục chế giống quý đang bị thối hóa + Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp
<b>Bài 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT </b>


<b>I. Khái niệm về sinh sản hữu tính: </b>


- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông
qua sự thụ tinh tạo nên hợp tử


<b>II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa </b>
<b>1. Cấu tạo hoa: </b>


<b>2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phơi </b>
<b>a. Hình thành hạt phấn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ TB dinh dưỡng tạo ống phấn
<b>b. Hình thành túi phôi; </b>


- Tế bào mẹ túi phôi (2n) GP tạo 4 TB (n), 3 TB tiêu biến và 1 tế bào NP tạo túi phơi chứa


nỗn cầu (n) (trứng) và nhân cực (2n)


<b>3.Thụ phấn và thụ tinh: </b>
<b>a.Thụ phấn: </b>


- Khái niệm: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với nhuỵ của hoa
<b>b.Thụ tinh: thụ tinh kép </b>


- Quá trình: Khi ống phấn mang hai giao tử đực tới noãn
+1 giao tử đực (n) X trứng (n) => hợp tử (2n)


+1 giao tử (n) X nhân cực (2n) => nội nhũ (3n)


- Cả hai giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh gọi là thụ tinh kép
<b>4.Quá trình hình thành hạt, quả: </b>


<b>a.Hình thành hạt: </b>


- Sau khi thụ tính: nỗn à Hạt


- Hạt gồm: Vỏ hạt, phôi hạt và nội nhũ (phôi: rẽ mầm, thân mầm, lá mầm)
<b>b.Hình thành quả: </b>


- Sau khi thụ tinh; bầu => quả


- Quả khơng có thụ tinh nỗn => quả giả (quả đơn tính)


<b>BÀI 44: SINH SẢN VƠ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT </b>
<b>I. Sinh sản vơ tính </b>



- Sinh sản vơ tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt
mình, khơng có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng


- Sinh sản vơ tính chủ yếu dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm để tạo ra các cá thể mới.
Các cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc.


<b>II. Các hình thức sinh sản vơ tính ở động vật </b>


<b>Phân đôi </b> <b>Nảy chồi </b> <b>Phân mảnh </b> <b>Trinh sản </b>


Khác


nhau Dựa trên sự phân chia đơn
giản của tế bào
chất và nhân


Dựa trên sự
nguyên phân
nhiều lần, tạo
thành chồi con
trên cơ thể
mẹ à cá thể mới


Từ những
mãnh vụn của
cơ thể, qua
nguyên phân
tạo ra cơ thể
mới



Trứng không thụ
tinh (n) nguyên
phân nhiều
lần à cá thể mới


Giống


nhau - Khơng có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. Từ một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới có bộ NST giống cá thể mẹ.
- Các hình thức sinh sản vơ tính đều dựa trên nguyên phân để tạo ra thế
hệ mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Là tách mô từ cơ thể động vật, ni trong mơi trường có đủ chất dinh dưỡng, vơ trùng và
nhiệt độ thích hợp giúp cho mơ đó tồn tại và phát triển.


- Ứng dụng: ni cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da.
<b> 2. Nhân bản vơ tính </b>


- Là chuyển một tế bào xôma vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào đó
phát triển thành một phơi. Phơi này tiếp tục phát triển thành một cơ thể mới.


Ví dụ: cừu Dolly, một số lồi động vật như chuột, lợn, bị chó…


<b>BÀI 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT </b>
<b>I. Sinh sản hữu tính </b>


- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản trong đó có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử
cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.


<b>II. Q trình sinh sản hữu tính ở động vật </b>
<b>1. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng </b>



- Một tế bào sinh trứng giảm phân tạo thành 1 trứng (n) và 3 thể cực (n)
- Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo thành 4 tinh trùng


<b> 2. Giai đoạn thụ tinh </b>


1 trứng (n) + 1 tinh trùng (n) => hợp tử (2n) => cơ thể mới
<b>III. Các hình thức thụ tinh </b>


<b> 1. Thụ tinh ngồi </b>


- Là hình thức thụ tinh trong đó tinh trùng gặp trứng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái.
Con cái đẻ trứng vào môi trường nước, con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh
<b> 2. Thụ tinh trong </b>


- Là hình thức thụ tinh, trong đó trứng gặp tinh trùng và thụ tinh trong cơ quan sinh dục của
con cái


<b>BÀI 46: CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN </b>
<b>I. Cơ chế điều hoà sinh tinh và sinh trứng </b>


<b>1. Cơ chế điều hịa sinh tinh </b>


- Các hocmon kích thích sinh tinh trùng là hocmon FSH, LH của tuyến yên và testosteron của
tinh hoàn. Vùng dưới đồi tiết ra yếu tố giải phóng GnRH điều hịa tuyến n tiết FSH và LH.
- FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng


- LH kích thích tế bào kẽ trong tinh hoàn sản xuất ra testosteron


- Testosteron kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng



- Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới
đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosteron.
Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ
phận này lại tăng tiết hocmon.


<b> 2. Cơ chế điều hòa sinh trứng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tiết ra yếu tố giải phóng GnRH điều hịa tuyến n tiết FSH và LH. Ba loại hocmon đó ảnh
hưởng đến q trình phát triển, chín và rụng trứng:


+ FSH kích thích phát triển nang trứng


+ LH kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì hoạt động của thể
vàng. Thể vàng tiết ra hocmon progestrogen và estrogen. Hai hocmon này kích thích niêm
mạc dạ con phát triển, dày lên chuẩn bị cho hợp tử làm tổ, đồng thời ức chế vùng dưới đồi
và tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH


<b>II. Ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng </b>
- Căng thẳng thần kinh


- Mùi của con đực
- Chế độ dinh dưỡng


- Các chất kích thích, chất gây nghiện


<b>BÀI 47: ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI </b>
<b>I. Điều khiển sinh sản ở động vật </b>


<b>1. Một số biện pháp làm thay đổi số con </b>



a. Sử dụng hocmon hoặc chất kích thích tổng hợp


Ví dụ: Cá mè, cá trắm cỏ không đẻ trong ao nuôi. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các
loài cá khác làm cho trứng chín hàng loạt, sau đó nặn trứng ra và cho thụ tinh nhân tạo bên
ngoài cơ thể rồi đem ấp nở ra cá con.


b. Thay đổi các yếu tố mơi trường


Ví dụ: thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà ni làm cho gà có thể đẻ 2trứng/ngày
c. Nuôi cấy phơi


Mục đích, làm tăng nhanh số lượng cá thể của một lồi nào đó


Kích thích rụng trứng => thụ tinh nhân tạo => thu nhận phôi => cấy các phôi vào tử cung
con cái


d. Thụ tinh nhân tạo


- Mục đích làm tăng hiệu quả của q trình thụ tinh.
<b>2. Một số biện pháp điều khiển giới tính </b>


- Sử dụng các biện pháp kỹ thuật
- Điều khiển bằng hocmon


<b>II. Sinh đẻ có kế hoạch ở người </b>
<b>1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? </b>


- Là điều chỉnh số con và khoảng cánh lần sinh sao cho phù hợp với việc nâng cao chất
lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội



<b> 2. Các biện pháp tránh thai </b>


- Có rất nhiều loại, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà áp dụng các biện pháp hợp lí để mang
lại hiệu quả cao nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b>sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹnăng sư phạm</b>đến từcác trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luy</b>

<b>ệ</b>

<b>n Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá H</b>

<b>ọ</b>

<b>c Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>



<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh h</b>

<b>ọ</b>

<b>c t</b>

<b>ậ</b>

<b>p mi</b>

<b>ễ</b>

<b>n phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>V</b></i>

<i><b>ữ</b></i>

<i><b>ng vàng n</b></i>

<i><b>ề</b></i>

<i><b>n t</b></i>

<i><b>ảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×