Trường PTDT Nội Trú
Ngày dạy:
Phần Một: VẼ KĨ THUẬT
Chương 1 - BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1: B1:VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ TRONG
ĐỜI SỐNG
I.MỤC TIÊU:
1. Biết được vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống.
2. Rèn kỹ năng quan sát hình ảnh , bản vẽ, sơ đồ, từ đó liên hệ vào thực tế cuộc sống.
3. Có thái độ đúng đắn trong học tập môn học.
*MTCB: Vai trò của BVKT với đ/s và sx
II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một bản vẽ nhà. Một mạch điện gồm (dây nối ,2 pin,
công tắc,đuiđèn và bóng đèn 3v).
2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
TIỂU KẾT VÀ GHI
BẢNG
1. Hoạt động 1: ổn định và
giới thiệu chương học
GV: Muốn xây được một ngôi
nhà đẹp theo thiết kế, người
thợ thi công công trình cần
phải nghiên cứu hiểu rõ thông
tin nào?
- GV gợi ý: Một trong các
thông tin dùng hằng ngày,được
minh hoạ ở hình 1.1 SGK ,
người thợ cần rõ thông tin nào?
- KL; Ngôn ngữ hình vẽ được
dùng chủ yếu để trao đổi trong
kỹ thuật trong chế tạo máy,
trong xây dựng và nhiều ngành
sản xuất khác. Đó là BV, vậy
BV có vai trò gì trong sản xuất
và đời sống?
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu
BVKT đối với sản xuất:
- Yêu cầu HS đọc ND SGK
phần I.
- Đưa ra các tranh minh hoạ:
* Lớp trưởng báo cáo sỹ
số. 1, HS mở SGK suy
nghĩ vấn đề Gv đặt ra
tìm phươn án trả lời:
- các ý kiến.
-HS quan sát hình 1.1
SGK.
-HS: Chọn thông tin
hình vẽ.
-HS dự đoán vai trò của
BVKT.
-Ghi vở ND bài mới.
- Cá nhân đọc nhẩm
phần I: đưa ra ý kiến
của mình.
Tiết 1- Bài 1
Vai trò của BVKT trong
sản xuất và đời sống.
I. BVKT đối với sản
xuất:
1.BVKT do nhà thiết kế
tạo ra.
-Nhờ BV các chi tiết
máy được chế tạo, các
Lường Xuân Hùng 1 Công Nghệ 8
Trường PTDT Nội Trú
ngôi nhà , mô hình vật thật
(đinh vít, trục xe đạp,...)?
những công trình và sản phẩm
đó được làm ra như thế nào?
muốn công trình hay sản phẩm
làm ra đúng như ý muốn của
người nghĩ ra nó, người thiết kế
phải thể hiện qua ngôn ngữ
nào?
- Quan sát H1.2 SGK, trả lời
câu hỏi: trong quá trình SX,
người công nhân cần dựa vào
đâu để trao đổi thông tin về sản
phẩm, công trình.?
- Vậy; theo em BVKT có vai
trò gì trong sản xuất?
- Tổng hợp ghi bảng.
3.Hoat động 3: Tìm hiểu
BVKT đối với đời sống.
-Quan sát H 1.3 SGK ( treo
tranh sơ đồ phòng ở) và trả lời:
Sơ đồ hình vẽ đó có ý nghĩa gì
khi chúng ta sử dụng nó?
-Gợi ý: Muốn sử dụng có hiệu
quả, an toàn các đồ dùng, thiết
bị, căn hộ...ta cần phải rõ điều
gì?
Tóm lại BVKT có vai trò như
thế nào trong đời sống?
- GV chót lại... ghi.
4.Tìm hiểu BVKT trong các
lĩnh vực kỹ thuật
-GV Treo tranh hình 1.4 YC
hãy quan sát sơ đồ và cho biết
BV được dùng trong các lĩnh
vực kỹ thuật nào?
- Nêu các ví dụ về trang thiết bị
cơ sở hạ tầng của mỗi ngành
khác nhau? Chúng có cần BV
-Người thiết kế phải thể
hiện ý tưởng của mình
cho người khác hiểu
bằng hình vẽ hay đó
chính là BVKT.
-HS ghi vở,
-HS; người CN cần
BVKT làm cơ sở để sản
xuất hay thi công công
trình.
- ý kiến:
-Từng cá nhân quan sát
tranh suy nghĩ để trả lời
câu hỏi của GV.
-Trả lời: Biết sơ đồ điện
để lắp mạch điện cho
đúng nguyên lý của dòng
điện, tránh lắp tuỳ tiện
gây cháy hay hỏng thiết
bị.
Biết sơ đồ nhà ở giúp
người sử dụng ngôi nhà
biết bố trí đồ đạc ngăn
lắp khoa học, tránh lãng
phí...
- HS quan sát và trả lời
câu hỏi.Sau đó thảo luận
nhóm để hoàn thành câu
trả lời.
- VD:+Cơ khí gồm các
máy công cụ, nhà
công trình được thi công
đúng với yêu cầu KT của
BV.
- Nhờ BV mà ta kiểm tra
đánh giá được sản phẩm
hay công trình.
2.BVKT là ngôn ngữ
chung của các nhà kỹ
thuật, vì nó được vẽ theo
quy tắc thống nhất, các
nhà kỹ thuật trao đổi
thông tin KT với nhau
qua BV.
II. BVKT đối với đời
sống
Trong ĐS các sản phẩm,
công trình nhà
ở....thường đi kèm theo
sơ đồ hình vẽ hay BVKT
giúp ta:
-lắp ghép hoàn thành sản
phẩm;
-sử dụng sản phẩm hay
công trình đúng KT và
khoa học.
-biết cách khắc phục, sữa
chữa.
III. BVKT trong các
lĩnh vực kỹ thuật.
1. BVKT liên quan đến
nhiều ngành kỹ thuật
khác nhau; mỗi lĩnh vực
lại có một loại BV riêng.
Lường Xuân Hùng 2 Công Nghệ 8
Trường PTDT Nội Trú
hay không?
- GV chótd lại và nhấn mạnh:
đặc trưng mỗi ngành KT là
khác nhau nên có BVKT đặc
thù riêng.
-Theo em ,hiện nay , các
BVKT
được vẽ bằng những cách nào?
- Học BV để làm gì?
5. Tổng kết, củng cố, HDVN.
-Yêu cầu một HS đứng lên đọc
phần ghi nhớ SGK(7)
- qua bài học em cần nhớ
những gì? Vì sao nói BVKT là
“ngôn ngữ” chung của các nhà
kỹ thuật?
-BVKT có vai trò ntn đối với
sản xuất và đời sống?
*HDVN:- Học kỹ bài để trả
lời được 3 câu hỏi SGK trang
7
- Đọc và chuẩn bị cho bài 2
HìNH CHIếU
- Tìm hoặc làm các vật thể có
dạng như hình 2.3 và một
miếng bìa cứng cho tiết học
sau.
xưởng...
+Xây dựng: máy xây
dựng, phương tiện vận
chuyển,....
+ Giao thông: phương
tiện giao thông , đường
đi,cầu cống....
+ Nông nghiệp: máy
nông nghiệp, công trình
thuỷ lợi, cơ sở chế biến.
..... chúng đều cần đến
BV.
-HS trả lời,...............
-Học BV để áp dụng
vào SX và ĐS(vai trò
như ở trên), tạo điều kiện
học tốt các môn học
khác như: hình học,vật
lý, hoá học, mĩ
thuật................
- HS đọc phần ghi nhớvà
trả lời câu hỏi của GV.
- vì nó được vẽ theo quy
tắt chung và được dùng
để trao đổi thông tin KT.
- HS........
Hs ghi lại phần chuẩn bị
ở nhà cho tiết học sau.
2. Các BVKT được vẽ
thủ công hoặc bằng trợ
giúp của máy tính.
-------------------------------------
Ngày dạy: Tiết 2: Bài 2:
HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU ; GV cần làm cho HS:
1. Hiểu được thế nào là hình chiếu, nhận biết được các hình chiêú của vật thể trên
BVKT
2. Có kỹ năng nhận ra các hình chiếu trên một bản vẽ.
3. Có thái độ học tập đúng và nghiêm túc.
*MTCB: Hiểu k/n và nhận biết được các hình chiếu trên BV.
II. CHUẨN BỊ: Cho cả lớp : Một hình hộp và khối hộp có mở rađược(vd: bao diêm);
một hình hộp mở ra được sáu mặt(bộ đồ dùng CN8).Một đèn pin hoặc đèn chiếu
khác.Bìa màu (cứng) để cắt thành 3 MP hình chiếu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC:
Lường Xuân Hùng 3 Công Nghệ 8
Trường PTDT Nội Trú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
HĐ1: ổn định, kiểm tra, vào
bài:
- BVKT có vai trò gì đối với
sản xuất và đời sống?
- GV gọi 1học sinh trả lời.
*Vào bài :Nhà thiết kế muốn
thể hiện ý tưởng của mình về
một vật thể ,một chi tiết máy
hay một công trình , bằng cách
vẽ ra các hình chiếu của nó
trên một bản vẽ.
Vậy, thế nào là hình chiếu của
vật thể? (Ghi bài mới)
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về
hình chiếu:
GV dùng đèn pin chiếu 1 vật
thể sao cho hình chiếu của nó
in trên bảng. Hãy quan sát và
xem hình 2.1 SGK để tìm hiểu
thế nào là hình chiếu của 1 vật
thể? Mặt phẳng chiếu là mặt
nào? các đường như thế nào tia
chiếu?
A A
,
S
-HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV.
-HS dự đoán ,
- Mở SGK (TR8) ghi vở.
- Cá nhân quan sát và tìm
thế nào là hình chiếu của
vật thể.
- HS trả lời : hình in trên
mặt phẳng bảng là hình
chiếu của vật thể, mặt
phẳng bảng gọi là mặt
phẳng chiếu. Các tia sáng
đi từ nguồn sáng qua các
điểm của vật thể xuống
mặt phẳng chiếu gọi là các
tia chiếu. (Các tia này
phân kỳ)
Tiết 2 ;Bài 2: Hình
chiếu
I. Khái niệm về hình
chiếu
+Mặt phẳng chiếu là MP
chứa hình chiếu của vật
thể
+ Điểm A trên vật thể có
hình là điểm A
,
.
+ Tia sáng đi từ nguồn
sáng S qua điểm A
xuống điểm chiếu A
,
gọi
là tia chiếu SAA
,
+ Hình chiếu của vật thể
bao gồm tập hợp các
điểm chiếu của vật thể
trên mặt phẳng chiếu.
HĐ 3: Tìm hiểu các phép chiếu
Quan sát hình 2.2 SGK và nhận xét về đặc điểm
các tia chiếu trông các hình a,b,c?
II. Các phép chiếu:
Lường Xuân Hùng 4 Công Nghệ 8
O
A
B
C
A
,
B
,
C
,
A
B C
D
A,
B,
C,
D
,
Trường PTDT Nội Trú
GV Người ta dùng phép chiếu nào để vẽ các
hình chiếu trong BVKT?
-Phép chiêú // và phép chiếu xuyên tâm dùng để
làm gì? Giới thiệu hình phối cảnh ba chiều của
một ngôi nhà minh họa cho BV thiết kế ngôI
nhà
đó.
- HS :Trao đổi và nhận xét:
+Phép chiếu xuyên tâm có các tia
chiếu phân kỳ xuyên qua vật xuống
MP chiếu
+Phép chiếu song song có các tia
chiếu song song với nhau.
+Phép chiếu vuông góc có các tia
chiếu vừa song song vừa vuông góc
với MP chiếu.
-HS :Người ta dùng phép chiếu
vuông góc để vẽ các hình chiếu của
vật thể trong BVKT.
- phép chiếu // và phép chiếu xuyên
tâm dùng để vẽ hình phối cảnh ba
chiều bổ sung vào BVKT để minh
họa thêm cho bản vẽ.
HĐ 4:Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc:
*GV dùng trực quan giới thiệu
các MP chiếu:
-Gập miếng bìa cứng thành
3MP chiếu, giới thiệu đây là
hình chiếu đứng, bằng, cạnh.
- Thế nào là MP chiếu đứng?
-HS quan sát , nhận biết
và độc lập trả lời câu hỏi
của GV.
+MP chiếu đứng là..........
+MP chiếu bằng là..........
+MP chiếu cạnh là..........
III. Các hình chiếu vuông
góc
1.Các MP chiếu.
+Mặt chính diện là MP
chiếu đứng
+Mặt nằm ngang là MP
Lường Xuân Hùng 5 Công Nghệ 8
A
B
C
D
A,
B,
C,
D
,
Trường PTDT Nội Trú
Chiếu bằng? chiếu cạnh?
*Làm trực quan tiếp:
_Đặt vật trước 3 mp chiếu như
thể nào là đúng? GV đặt thử sai
sau đó chỉ rõ đặt cách đặt đúng
là như thể nào.
- Hình chiếu đứng có hướng
chiếu như thế nào?.............
-Gợi ý cách quan sát vật thể đặt
trước 3 MP chiếu:
+ Nhìn vật trước tới ta quan sát
thấy mặt nào của vật thể? Nó
có hình dạng ntn?.......tương tự
cho các hình chiếu khác...
HS khác nhận xét và bổ
sung , ghi vở.
chiếu bằng.
+Mặt bên phải là MP chiếu
cạnh.
2.Các hình chiếu: SGK
(tr9)
HĐ 5: Xác định vị trí của các hình chiếu vật thể trong một bản vẽ kỹ thuật
GV: nhìn vào hình 2.5 SGK em hãy
cho biết các hình chiếu đứng, bằng,
cạnh của vật thể vừa xác định được ở
phần trên được sắp xếp như thế nào
trong 1 BVKT?
-HS:HĐ nhóm trả lời câu hỏi trên.
-Tổng hợp các báo cáo và chỉnh sửa,
GV nhấn mạnh quy ước sắp xếp vị trí
Các hình chiếu và chú ý SGK(10).
HS ghi vở:
-Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng;
-Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng;
-Cạnh thấy vẽ bằng nét liền đậm;
-Cạnh khuất vẽ bằng nét đứt; Đường bao các mp chiếu quy ước không vẽ.
HĐ 6: Củng cố và dặn dò về nhà:
-GV đặt CH kiểm tra HS qua baì học ta nhớ được những gì?
+Thế nào là hình chiếu của vật thể? Người ta dùng phép chiếu nào để vẽ hình chiếu 1
vật thể?
+ Một vật thể thường được biểu diễn trên mấy hình chiếu? đó là những hình chiếu
nào? Vị trí của các hình chiếu đó trên bản vẽ kỹ thuật?
-Cho HS làm bài tập SGK (tr10)
- HDVN: +Học thuộc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Lường Xuân Hùng 6 Công Nghệ 8
Mp chiếu đứng
MP chiếu bằng
MP chiếu cạnh
Trường PTDT Nội Trú
+Đọc thêm mục:”Có thể em chưa biết” đẻ hiểu rõ các quy định về khổ
giấy, về nét vẽ, độ rộng nét vẽ trong một BVKT.
Ngày dạy:
Tiết 3: Bài 4:
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nhận dạng và đọc bản vẽ đôn giản của các khối đa diện co bản nhưe hình
hộp chữ nhận, hình lăng trụ đều, hình chóp đều...
2. Kĩ năng : Biết cách quan sát, đọc hình chiếu, vẽ hình chiếu,sắp xếp vị trí các hình
chiếu của vật thể. Phân biệt các hình chiếu trong một bản vẽ.
3. Có thái độ học tập đúng, nghiêm túc , biết phối hợp nhóm.
*MTCB: Nhận ra và vẽ được các hình chiếu của khối hình đơn giản
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các hình chiếu của các vật thể trong SGK
- Mẫu các khối hình : hcn, chóp đều, lăng trụ đều, chóp cụt....
- HS: Vẽ trước các hình chiếu 4.3,4.5, 4.7, ở SGK vào vở ghi.
III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ của Thầy HĐ của HS Ghi bảng
HĐ1:ổn định, kiểm tra bài
cũ:
GV yêu cầu LT Báo cáo sỹ số
và tiến hành kiểm tra bài cũ:
-Em hãy nêu tên 3 hình chiếu
và xác định vị trí của từng hình
chiếu trên 1 bản vẽ .
GV giới thiệu các sản phẩm là
các hình khối: HCN,LT, Cái
ấm.....Em hãy quan sát và nhận
xét về hình dạng cấc vật thể
đó?
HĐ2 Tìm hiểu và nhận dạng
các khối đa diện;
GV đưa ra từng khối đa diện và
hỏi các khôi hình học này có
tên là gì? chúng được bao bởi
các mặt phẳng có dạng hình gì?
Có bao nhiêu cạnh ? đỉnh?
- Lt báo cáo SS
- Cá nhân tự kiểm tra
KT cũ.
- Một HS lên bảng
thực hiện câu hỏi
- HS khác nhận xét
bổ sung,
-Mở SGK (15)
Quan sát cả SGK và
hình mẫu cho nhận xét.
-Cá nhân trả lời sau đó
thảo luận với cả lớp để
hiểu cho đúng và tự ghi
vở;
Tiết 3: Bài 4
Bản vẽ các khối đa diện
I.Khối đa diện:
1.ĐN.... là các khối hình
được bao bởi các hình đa
giác phẳng.(HCN,tam giác,
hình thang, hình vuông,....)
2.VD: khối hình hộp chữ
nhật, khối lăng trụ, khối
hình chóp , chóp cụt,....
II. Hình hộp chữ nhật:
1.K/n: HHCN được bao bởi
6 mặt phẳng hình chữ nhật;
có 12cạnh; ba cạnh cơ bản
Lường Xuân Hùng 7 Công Nghệ 8
Trường PTDT Nội Trú
HĐ3. Nhận dạng đặc điểm
khối hình chữ nhật và vẽ
hình chiếu :
GV đặt khối hình chữ nhật và
đặt câu hỏi :Khối hộp chữ nhật
được bao bởi những hình nào?
đặc điểm các mặt đối nhau?
-Cả khối hộp có bao nhiêu cạnh
?đỉnh? bao nhiêu cạnh bằng
nhau?
-GV tổng hợp kết quả thảo
luận:
Hình Hình
chiếu
Hình
dạng
kích
thước
1 Đứng HCN a,h
2 Bằng HCN a,b
3 Cạnh HCN b,h
- Yêu cầu HS vẽ hình chiếu và
bảng 4.1 vào vở. Vẽ đúng vị trí
các hình chiếu theo quy ước.
-HS hoạt động nhóm :
quan sát mẫu vật và
hình vẽ ở SGK để trả
lời câu hỏi :
-các hình cn;các mặt
đối nhau thì bằng
nhau ;có 4 cạnh dài
bằng nhau; 4 cạnh rộng
bằng nhau; 4 chiều cao
bằng nhau.tổng số có
12 cạnh và 8 đỉnh.
- HS chỉ các cạnh các
đỉnh trên vật.
- Dọc bảng 4.1 SGK
Thảo luận trên lớp kết
quả đọc kích thước và
ghi bảng 4.1 vào vở.
là: dài- rộng- cao (a; b; h).
2.Hình chiếu:
HĐ4 . Hình lăng trụ đều :
-GV đặt hình lăng trụ đều theo
chiều đứng như SGK .
- Em hãy cho biết khối đa diện này
có tên là gì? nó được bao bởi các
hình gì?
- Chốt lại khái niệm hình lăng trụ
đều
GV hướng dẫn hướng nhìn quan sát
vật ở vị trí đã đặt. Yêu cầu HĐ
nhóm các câu hỏi phần 2 SGK
(17):
- Các hình chiếu 1,2,3 H4.5 là các
hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng ntn?
- Chúng thể hiện những kích
thước nào của hình lăng trụ tam
giác đều?
- GV đặt nằm ngang khối hiònh
-HS quan sát vị trí vật
thể trên bàn GV và
trả lời câu hỏi :
- Các ý kiến tìm hiểu
k/n hình lăng trụ đều.
- Cá nhân nhắc lại k/n
và ghi vở.
- HĐ theo nhóm vẽ
hình chiếu ; phối hợp
để trả lời CH ở SGK.
-KQ: + là các hình
chiếu đứng; bằng ;
cạnh của hình lăng
trụ.
+Chiếu đứng có 2
hình chữ nhật đứng
ghép lại; chiếu bằng
có hình tam giác đều;
II. Hình lăng trụ đều:
1.Khái niệm :SGK (16)
1.Hình chiếu: hình dưới
Hình HC HD KT
1 a;h
2 a;b
3 h;b
*Hình 4.5 SGK(hs tự vẽ)
Lường Xuân Hùng 8 Công Nghệ 8
a
b
h
Trường PTDT Nội Trú
lăng trụ và gợi ý hs đọc các hình
chiếu của nó?
HĐ5: Hình chóp đều:
Gv tiến hành như các hoạt động ở
phần HĐ4.
Em có nhận xét gì về hai hình chiếu
đứng và cạnh? Trong bản vẽ nếu có
hai hình chiếu giống nhau ta có thể
bỏ qua một hình chiếu (hoặc cạnh
hoặc bằng)
HĐ6: Củng cố và dặn dò:
GV ? Qua bài học này ta cần biết rõ
những nội dung cơ bản nào?
-Phát phiếu học tập bài tập SGK
(19) Yêu cầu đọc nhanh bảng 4.4
-Hướng dẫn về nhà:
+ Vẽ bổ sung các hình chiêu của các
vật thể trên vào vở( bằng bút chì)
+Đọc bài 5 Chuẩn bị bài thực hành
theo HD: - Giấy vẽ khổ A
4
có kẻ sẵn
khung bản vẽ và khung tên (GV
giới thiệu mẫu bản vẽ để hs biết )
-Chuẩn bị bút chì thước kẻ..
- Cho phép vẽ trước hình chiếu
H5.1& 5.2 trên khổ giấy trên.
chiếu cạnh có hình
chữ nhật đứng
-HS hoạt động như
phần trên theo hướng
dẫn của GV
-Luyện đọc cáchình
chiếu và các kích
thước của hình sao
cho thành thạo.
- Ghi vở Bảng 4.3
- Hs phát biểu về sự
hiểu biết của mình ...
-HĐ nhóm phân
phiếu bài tập được
giao.
Ghi bài tập về nhà
IV. Hình chóp đều:
1.Khái niệm: SGK(17)
2. Hình chiếu : H4.7
Hình HC HD KT
1 a;h
2 a;a
3 h;a
V. Luyện tập
Làm bài tập SGK (19)
Ngày dạy :
Tiết 4: Bài3+5:
Thực hành : HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. . Mục tiêu:
1. KT: Luyện đọc được các hình chếu của vật thể là các khối đa diện ( theo mẫu đọc
ở bảng 5.1 SGK(20)).Phát triển óc tưởng tượng của HS.
2. KN ; Rèn kỹ năng vẽ hình chiếu của các khối hình đơn giản, tập vẽ hình phối
cảnh của vật thể hình khối trên. Rèn KN đọc BV có sẵn hình chiếu,đọc kích thước vật
thể ở trên mỗi hình chiếu.Biết phối hợp nhóm để hoàn thành công việc TH.
3.TĐ: Có thái độ học tập đúng đắn và nghiêm túc.
*MTCB: Rèn kĩ năng đọc và vẽ các hình chiếu các khối hình học đơn giản.
II. Chuẩn bị:- GV :Chuẩn bị một số hình khối đã học và in phiếu học tập theo mẫu sau:
Lường Xuân Hùng 9 Công Nghệ 8
B
C
A
Hình 3.1
Trường PTDT Nội Trú
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Vật
thể
Bản vẽ
A B C
1
2
3
-HS: làm tốt bài tập đã giao ở tiết trước; vẽ sẵn các hình 3.1; 5.1; 5.2 SGK vào vở ghi.
III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ của Thầy HĐ của HS
HĐ1: ổn định;kiểm tra; giới thiệu bài
học.
GV đưa ra một khối hình lăng trụ và đặt
nằm ( khác đặt đứng ở tiết học trước);KT
hs:
Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác
đều đặt // vơí mp chiếu cạnh thì hình chiếu
cạnh ;hình chiếu bằng là hình gì?
-GV giới thiệu mục tiêu và nội dung tiến
trình giờ thực hành ghép bài 3 và bài 5
SGK.Kiểm tra khâu chuẩn bị giấy A
4
.
HĐ2: Hướng dẫn nội dung phần thực
hành:
GV hướng dẫn HS cách trình bày các nội
dung cơ bản của một bài thực hành vẽ hình
chiếu trên khổ giấy A
4
.
-Yêu cầu HS đọc phần nội dung thực hành
SGK (20)
Xem các hình chiếu 1,2,3 là hình chiếu
nào? nó có được tương ứng với hướng
-Lớp trưởng b/c ss
- ổn định lớp học
-Ôn lại bài cũ; một HS lên bảng trả lời
câu hỏi và vẽ hình chiếu cạnh, hình chiếu
bằng của khối lăng trụ nằm.
- HS khác nhận xét và bổ sung,
- Cá nhân đặt phần chuẩn bị giấy A
4
trước mặt.
-HS đọc nội dung và phần các bước tiến
hành TH như SGK trang13và 20+21
-Trả lời câu hỏi của GV:
+Hình 3.1 hình chiếu 1 biểu diễn vật thể
Lường Xuân Hùng 10 Công Nghệ 8
Trường PTDT Nội Trú
chiếu nào? A hay B hay C? hoàn thành
bảng 3.1 SGK (14).
-Tìm xem mỗi BV 1,2,3,4 đã biểu diễn vật
thể nào A,B,C,D trong hình 5.2? từ đó HĐ
nhóm để hoàn thành bảng 5.1 SGK.
-Tại sao các bản vẽ 1,2,3,4( ở H5.1 SGK )
biểu diễn các vật thể A,B,B,C,D lại chỉ có
2hình chiếu? Em hãy vẽ thêm hình chiếu
cạnh của vật thể và sắp xếp đúng QƯ cho
đầy đủ .
-GV hướng dẫn các bước tiến hành thực
hành bài 3SGK (13) và bài 5 SGK (21)
theo hướng chiếu B Tưc là hình chiếu
bằng
Hình 2 biểu diễn vật thể theo hướng chiếu
C tức là hình chiếu cạnh. Hình 3 biểu
diễn vật thể theo hướng chiếu A tức nó là
hình chiếu đứng.
+Hình 5.1&5.2: Hình chiếu 1 biểu diễn
vật thể B; hình chiếu 2 biểu diễn vật thể
A; Hình chiếu 3 biểu diễn vật thể D; hình
chiếu 4 biểu diễn vật thể C.
+Các BV ở Hình 5.1 thiếu một hình chiếu
cạnh vì muốn chúng ta –người học phải
tìm ra cho đúng và vẽ bổ sung cho đúng
vị trí cacs hình chiếu trên 1 BV.
GV giới thiệu một mẫu trình bày một bản vẽ để HS biết cách thực hiện: (Chọn
một trong bốn BV ở hình 5.1 và h 5.2 SGK để vẽ theo tỷ lệ phù hợp 2:1)
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
HĐ3 Tổ chức cho HS thực hành vẽ hình chiếu và đọc BV hình chiếu vào bảng 3.1
&5.1 trong khổ giấy A
4
.
GV - Giám sát HS thực hành vẽ ,điều chỉnh uốn nắn kịp thời.
- Kiểm tra phát hiện điển hình làm tốt và làm sai để rút kinh nghiệm trước lớp.
- Nhấn mạnh cần chú ý khi vẽ:
+Phải xđ hình dạng hình chiếu trước khi tiến hành vẽ .
+Đầu tiên vẽ mờ , sau đó vẽ đậm.
+Vẽ theo đúng tỷ lệ.
+Vẽ cân đối trên BV (YC thẩm mỹ)
+Kẻ bảng 3.1 và bảng 5.1 vào góc phải của BV,hoặc sang hẳn mặt bên của tờ
giấy.
HĐ 4: Tổng kết và giao bài tập về nhà:
+GV thu bài thực hành tại lớp và hướng dẫn HS tựe nhận xét theo các yêu cầu sau:
-Sự chuẩn bị có đầy đủ và tốt không?
-Bố cục hình vẽ có đúng theo yêu cầu qui ước không? ví dụ về ddường nét biểu diễn
đúng không?..
- Ý thức trong giờ thực hành như thế nào? có bị nhắc nhở không?..
*GVHDVN: - Hoàn thành bài tập trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài 6 SGK .S ưu tầm hình khối có dạng như hình 6.2
SGK (23) Nếu chuẩn bị tốt và có chất lượng sẽ được thưởng điểm cho phần thực hành.
Lường Xuân Hùng 11 Công Nghệ 8
Trường PTDT Nội Trú
Ngày dạy :
Tiết 5: Bài6:
BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu:
1. Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu, chỏp
cầu, đới cầu nón cụt,....
2. Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ,hình nón, hình cầu.
3. Biết vẽ các hình chiếu của các khối tròn xoay cơ bản ở trên. Rèn ý thức học tập
nghiêm túc tự giác và hiệu quả.
*MTCB: Đ/n khối tròn xoay, vẽ các hình chiếu của hình trụ,hình nón, hình cầu.
II. Chuẩn bị: - GV : cấc khối tròn xoay có sẵn ở bộ đồ dùng dạy học công nghệ.
- Hs: Kẻ sẵn các bảng 6.1,6.2;6.3 và các hình chiếu 6.3;6.4;6.5 SGK vào vở.
- GV in phiếu học tập các hình 6.3;6.4;6.5 và bảng đọc 6.1;6.2;6.3 theo số nhóm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ1: ổn định và kiểm tra bài cũ:
- KT +Nêu cách nhận ra các khối hình chữ nhật, hình lăng trụ đều?
+Nhận xét và bổ sung cho điểm.
- GV giới thiệu bài học: có phải tất cả các khối hình đều tạo bởi các đa giác phẳng?
thực tế các vật thể được tạo bởi hình ghép nhiều hình với nhau trong đó có cả các
MP các mặt cong, mặt tròn xoay ví như cái bát cái đĩa, lọ hoa vậy.
- Bài này ta chỉ NC các khối tròn xoay có cấu tạo đơn giản. Bài 6 tiết 5
HĐ2; Tìm hiểu khái niệm về hình khối tròn:
HĐ của thầy HĐ của HS Tiểu kết
1.KN:
Đặt lên bàn một số khối hình sẽ
phải NC .Em hãy quan sát và cho
biết tên gọi các hình trên?
-Trong đời sống hằng ngày em còn
thấy có những hình tròn xoay nào
khác? Theo em các vật đó được tạo
ra theo cách nào? Bây giờ ta tập
trung quan sát 3 hình tròn xoay có
tên là hình trụ; hình chóp, hình cầu:
_GV giới thiẹu các khối hình trên
có trục quay được ; yêu cầu HĐ
nhóm (3 phút) điền từ còn thiếu
trong ba phát biểu ĐN hình ở
Mở SGK (23) ghi vở
-Quan sát và nhận xét
cho ví dụ vật có dạng
hình tròn xoay trong
đời sống: Bát, đĩa
,chai, lọ, chum ,vại
,bóng đèn.......
- Các vật tròn xoay
được tạo ra bằng thủ
công có bàn xoay hoặc
bóng đền tạo ra bằng
PP thổi thuỷ tinh nóng
chảy.
-HĐ theo nhóm phần
I. Khối tròn xoay:
1.VD: Hình trụ, hình
nón, hình cầu, hình
chỏm cầu, hình đới cầu;
(thùng phi, cái nón
cái phiễu, quả cầu, lọ
hoa, viên phấn...)
Lường Xuân Hùng 12 Công Nghệ 8
A
BC
D