Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề thi Olympic 10 - 3 môn Địa lớp 10 năm 2019 THPT Cao Bá Quát có đáp án | Lớp 10, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.03 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK</b>


<b>TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1 : (4,0 điểm)</b>


a. Phân biệt giờ địa phương và giờ múi. Những nơi nào trên thế giới có
giờ địa phương và giờ múi trùng nhau? Tại sao?


b. Tại sao ở khu vực gió mùa có hai hướng gió trái ngược theo mùa?
c. Phân biệt đặc điểm vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần hồn lớn trên


Trái đất. Nơi nào trên Trái đất các vòng tuần hoàn nước diễn ra mạnh
nhất? Tại sao?


<b>Đáp án câu 1:</b>


<b>a.Phân biệt giờ địa phương và giờ múi :</b>


+Giờ địa phương :


. Là giờ riêng của mỗi địa phương ở cùng 1 thời điểm dựa vào độ cao của
Mặt trời làm tiêu chuẩn (hay gọi là giờ Mặt trời) (0,25 điểm)


.Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ địa phương khác
nhau (0,25 điểm)


+ Giờ múi : Là giờ Mặt trời trung bình của các kinh tuyến trong cùng 1 múi
giờ. Người ta quy ước chia Trái đất thành 24 múi giờ, mỗi múi rộng 150


kinh tuyến (0,25 điểm)



.Các địa phương trong cùng 1 múi sẽ thống nhất 1 giờ, là giờ địa phương
của kinh tuyến đi qua giữa múi (0,25 điểm)


-Các khu vực có giờ địa phương địa phương và giờ múi trùng nhau vì : các
khu vực nằm trên kinh tuyến đi qua giữa các múi giờ (0,25 điểm)


Vì giờ địa phương của các đường kinh tuyến đi qua giữa các múi giờ được
quy ước là giờ khu vực của các múi giờ đó (0,25 điểm)


<b>b.Ở khu vực gió mùa có 2 hướng gió trái ngược nhau theo mùa vì :</b>


- Gió mùa được hình thành chủ yếu do sự nóng lên hay lạnh đi không đều
giữa lục địa và đại dương theo mùa. Từ đó có sự thay đổi các vùng khí áp
cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương (0,5 điểm)


- Mùa hạ, lục địa nóng nhanh hơn đại dương nên hình thành các đai áp
thấp, đại dương hình thành áp cao, gió thổi từ áp cao đại dương về áp
thấp lục địa. Mùa đơng, gió thổi từ áp cao lục địa về áp thấp đại dương
nên hướng gió 2 mùa trái ngược nhau (0,5 điểm)


<b>c.Phân biệt đặc điểm vịng tn hồn nhỏ và vịng tuần hồn lớn</b>
<b>trên Trái đất</b>


- Vịng tuần hồn nhỏ :


+Nước tham gia 2 quá trình : nước rơi, bốc hơi (0,25điểm)


+ Nước từ ao hồ sông suối, biển bốc hơi lên cao tạo thành mây gây mưa
(0,25 điểm)



-Vịng tuần hồn lớn :


+ Nước tham gia vào 3 – 4 quá trình : bốc hơi, nước rơi, ngấm, dòng chảy
(0,25 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Các vịng tuần hồn của nước diễn ra mạnh ở Xích đạo vì : khu vực Xích
đạo có diện tích biển và đại dương lớn, có nhiệt độ trung bình năm
caoneen quá trình bốc hơi, ngưng tụ diễn ra mạnh gây mưa nhiều (0,5
điểm)


<b>Câu 2 : (4,0 điểm)</b>


a. Phân tích mối quan hệ giữa các q trình phong hóa và hình thành
đất trên Trái đất. Tại sao có thể nói các vành đai đất theo độ cao là
bản sao của các đới đất theo vĩ độ?


b. Vì sao nói cơ sở thức ăn là đặc điểm quan trọng nhất của ngành
chăn nuôi?


<b>Đáp án câu 2 :</b>


<b>a.Phân tích mối quan hệ giữa q trình phong hóa và hình thành</b>
<b>đất trên Trái đất :</b>


- Phong hóa là q trình biến đổi đá gốc và khống vật ở những lớp trên
cùng của vỏ Trái đất. Sản phẩm phong hóa là cơ sở vật chất cho quá trình
hình thành đất (0,25 điểm)


- Hình thức phong hóa khác nhau, quá trình hình thành đất cũng khác


nhau :


+ Phong hóa lí học : diễn ra nhanh, đá gốc bị phá hủy mạnh tạo ra những
vật liệu có kích thước khác nhau, tăng khả năng thấm nước, khí nhờ đó mà
quá trình hình thành đất diễn ra nhanh (0,25điểm)


+ Phong hóa hóa học : làm biến đổi thành phần khống vật và thành phần
hóa học của đá, do đó làm thay đổi tính chất đất (0,25điểm)


+Phong hóa sinh học : là quá trình phá hủy đá về mặt cơ giới và hóa học,
kể cả những khống vật có độ bền cao, tạo điều kiện cho quá trình hình
thành đất diễn ra nhanh hơn, đồng thời làm biến đổi tính chất đất dưới sự
phá hủy của đá gốc (0,25 điểm)


<b>Tại sao có thể nói các vành đai đất theo độ cao là bản sao của các</b>
<b>đới đất theo vĩ độ?</b>


<b>-Về bản chất : các vành đai theo độ cao là biểu hiện của quy luật đai cao,</b>


các đới đất là biểu hiện của quy luật địa đới (0,25 điểm)


-Sự hình thành đất do tác động tổng hợp của nhiều nhân tố với các mức
độ khác nhau . Vì vậy đất được hình thành theo độ cao có đặc điểm khác
so với các đới đất (0,25 điểm)


- Chiều hướng thay đổi : các vành đai đất theo đổi theo độ cao địa hình,
các đới đất thay đổi theo vĩ độ (0,25 điểm)


- Tốc độ thay đổi : sự thay đổi các vành đai đất theo độ cao nhanh hơn các
đới đất theo vĩ độ (0,25 điểm)



<b>b.Nói cơ sở thức ăn là đặc điểm quan trọng nhất của ngành chăn</b>
<b>ni vì :</b>


<b>-Cơ sở thức ăn là đặc điểm quan trọng nhất của ngành chăn ni vì nó ảnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Đồng cỏ tự nhiên => hình thức chăn thả. Thức ăn từ ngành trồng trọt
=> hình thức chăn ni chuồng trại. Thức ăn chế biến theo phương pháp
công nghiệp => chăn nuôi công nghiệp (0,5 điểm)


-Cơ sở thức ăn ảnh hưởng đến cơ cấu và phân bố vật nuôi : (0,25 điểm)
Lợn : thức ăn chủ yếu từ tinh bột (cây lương thực)=> phân bố chủ yếu ở
vùng đồng bằng, vùng chuyên canh cây lương thực. Bò : thức ăn từ đồng
cỏ tự nhiên => phân bố chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên (0,5 điểm)


-Cơ sở thức ăn ảnh hưởng đến quy mô phát triển ngành chăn nuôi (0,25
điểm)


<b>Câu 3 : (4,0 điểm)</b>


a. So sánh sự khác nhau giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân
số cơ học


b. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số có phản ánh tình hình gia tăng
dân số của mọi quốc gia trên thế giới hay không? Tại sao?


<b>Đáp án câu 3:</b>


<b>a.So sánh sự khác nhau của gia tăng dân số tự nhiên và gia tưng </b>
<b>dân số cơ học </b>



Tiêu chí Gia tăng dân số tự nhiên Gia tăng dân số cơ học


Cách tính Là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và


tỉ suất tử thô (0,25 điểm) Là hiệu số giữa nhập cư và xuất cư (0,25 điểm)
Tác động -Là nhân tố quan trọng nhất, ảnh


hưởng đến tình hình biến động
dân số của 1 quốc gia và toàn thế
giới nên được coi là động lực phát
triển dân số (0,25 điêm)


-Tác động thường xuyên tới dân số
từng nước và thế giới (0,25 điểm)


-Không ảnh hưởng đến vấn đề
dân số cung của toàn thế giới,
nhưng có ý nghĩa quan trọng
đối với từng quốc gia, khu vực
(0,25 điểm)


- Tác động không thường xuyên
tới dân sô từng nước (0,25
điểm)


Nhân tố
ảnh
hưởng



-Các yếu tố tự nhiên – sinh học,
phong tục tập quán, tâm lý xã hội,
trình độ phát triển kinh tế, chính
sách phát triển dân số của từng
nước (0,25 điểm)


- Kinh tế - xã hội : chiến tranh, đói
kém, dịch bệnh, thiên tai…(0,25
điểm)


- “Lực hút ” dân cư đến nơi cư
trú mới


-“Lực đẩy” dân cư ra khỏi nơi
cư trú (0,25 điểm)


<b>b.Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của dân số khơng phản ánh</b>
<b>đúng tình hình gia tăng dân số của mọi quốc gia trên thế giới, vì :</b>


-Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất
sinh thô và tỉ suất tử thô (0,25điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Tỉ suất gia tăng tự nhiên ảnh hưởng rõ rệt đến tình hình biến động dân số
và được coi là động lực phát triển dân số nhưng khơng phản ánh đúng tình
hình gia tăng dân số của mọi quốc gia (0,25 điểm)


- Vì gia tăng dân số cịn phụ thuộc vào gia tăng cơ học (0,25 điểm)


<b>Câu 4: (4,0 điểm)</b>



a. Tại sao công nghiệp thực phẩm được coi là ngành công nghiệp chủ
đạo của nhiều nước đang phát triển trong đó có Việt Nam?


b. Phân tích vai trị của thị trường đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp. Tại sao công nghiệp điện tử - tin học thường tập trung ở các
thành phố lớn trên thế giới?


<b>Đáp án câu 4:</b>


<b>a.Công nghiệp thực phẩm được coi là ngành công nghiệp chủ đạo</b>
<b>ở nhiều nước đang phát triển vì :</b>


-Có điều kiện phát triển phù hợp với các nước đang phát triển : sử dụng
nguồn ngun liệu tại chỗ, khơng địi hỏi nhiều vốn, cơng nghệ và trình độ
cao của người lao động… (0,5 điểm)


-Mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao : thu hồi vốn nhanh, tăng khả năng
tích lũy vốn, tạo việc làm, tăng thu nhập… (0,5 điểm)


-Đáp ứng nhu cầu hàng ngày về ăn uống, tạo nguồn hàng xuất khẩu (0,5
điểm)


-Các ngành cơng nghiệp khác chưa có điều kiện phát triển (0,5 điểm)


<b>b. Vai trò của thị trường đến sự phát triển và phân bố công nghiệp</b>


-Tác động mạnh mẽ tới q trình chọn lựa xí nghiệp (0,25 điểm)


-Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển các ngành cơng nghiệp, định hướng
chun mơn hóa sản xuất, thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp (0,25 điểm)



<b>Công nghiệp điện tử - tin học thường tập trung ở các thành phố</b>
<b>lớn trên thế giới, vì :</b>


-ít gây ơ nhiễm (0,25điểm)


-Khơng chiếm diện tích lớn (0,25 điểm)


-Khơng tiêu thụ nhiều kim loại, nước, điện (0,25 điểm)
-Yêu cầu lao động trẻ, có trình độ (0,25 điểm)


-Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật phát triển (0,25 điểm)


-Ở các thành phố lớn có nhu cầu cao về sản phẩm điện tử- tin học (0,25
điểm)


<b>Câu 5: (4,0 điểm)</b>


Cho bảng số liệu : Sản lượng thủy sản của thế giới giai đoạn 2006 – 2013
Đơn vị : triệu tấn


Năm 2006 2008 2010 2012 2013
Thủy sản


khai thác 90,0 89,7 88,6 91,3 90,5
Thủy sản


nuôi trồng 47,3 52,9 59,9 66,6 70,5
Tổng sản



lượng
thủy sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a.Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hình tình hình phát triển ngành thủy sản
thế giới giai đoạn 2006 -2013.


b.Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành thủy sản thế giới giai
đoạn 2006 -2013.


<b>Đáp án câu 5:</b>
<b>a.Vẽ biểu đồ </b>


Dạng biểu đồ cột chồng theo giá trị tuyệt đối, chính xác, đầy đủ, đẹp : 1,5
điểm. Nếu sai dạng : không chấm. Nếu sai, thiếu : tên, đơn vị… trừ 0,25
điểm / ý


<b>b.Nhận xét :</b>


- Tình hình phát triển:


+ Ngành thủy sản phát triển mạnh, tổng sản lượng tăng mạnh và liên tục
(dẫn chứng)(0,25 điểm)


+ Sản lượng khai thác lớn hơn nuôi trồng (0,25 điểm)
-Sự thay đổi cơ cấu :


+ Từ 2006 đến 2013, ngành thủy sản có sự thay đổi cơ cấu (dân chứng)
(0,25 điểm)


+Tỉ trọng ni trồng thấp hơn khai thác nhưng đang có xu hướng tăng


(dẫn chứng)(0, 25 điểm)


<b>c.Giải thích</b>


- Nhu cầu tăng, công nghiệp chế biến và tàu thuyền, ngư cụ…ngày càng
phát triển (0,5 điểm)


- Ngành thủy sản phát triển phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, nguồn
lợi suy giảm (0,5 điểm)


- Ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển do : nhu cầu tăng,
nguồn lợi thủy sản tự nhiên giảm, công nghệ phát triển, chủ động thời
gian…(0,5 điểm)


</div>

<!--links-->

×