Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 1 TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH BÌNH THẠNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.02 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI & DU LỊCH

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 1
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á –
CHI NHÁNH BÌNH THẠNH
Giảng viên hướng dẫn: T.S. Mai Thanh Hùng
Sinh viên thực hiện: Lê Trần Thùy Dung - 17106971
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
Niên khóa: 2017 - 2021

TP.HCM, 05 - 2019

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI & DU LỊCH

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 1
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á –
CHI NHÁNH BÌNH THẠNH
Giảng viên hướng dẫn: T.S. Mai Thanh Hùng
Sinh viên thực hiện: Lê Trần Thùy Dung - 17106971
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
Niên khóa: 2017 - 2021

TP.HCM, 05 - 2019

2



LỜI CẢM ƠN
……
Sau một thời gian học tập và rèn luyện ở trường, em đã nhận được sự quan tâm,
giảng dạy tận tình của các thầy cơ giảng viên trường ĐH Cơng Nghiệp Tp. Hồ Chí
Minh. Em xin gửi đến quý thầy cô của khoa Thương Mại & Du Lịch lời cảm ơn
chân thành nhất. Đặc biệt, để hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này, em vô cùng
biết ơn thầy Mai Thanh Hùng là người đã nhiệt tình chỉ bảo, luôn theo sát và hướng
dẫn tận tâm để em có thể hồn thành bài báo cáo thực tập doanh nghiệp này.
Em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đông
Á – Chi nhánh Bình Thạnh – TP. HCM cùng các anh chị trong cơng ty đã nhiệt tình
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em nghiên cứu, tiếp cận với cơng việc, ln tận
tình hướng dẫn các vướng mắc trong công việc, đồng thời cũng giúp đỡ em trong
việc làm báo cáo rất nhiều từ việc chỉ dẫn, cung cấp thông tin, kinh nghiệm quý
báu, giải đáp thắc mắc, để em có thể hồn thành tốt bài báo cáo thực tập và làm
hành trang cho tương lai.
Trong quá trình thực tập tại ngân hàng cũng như quá trình làm báo cáo, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các thầy cơ và quý đơn vị bỏ qua cho em. Đồng thời do trình
độ chun mơn của bản thân cịn yếu kém cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn
chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của quý thầy cơ để hồn thiện hơn.
Lời sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô sức khỏe để tiếp tục sự nghiệp trồng
người cao cả, kính chúc quý đơn vị ngày càng phát triển vững mạnh hơn.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên: ……………………………………..….Lớp:……………….. Mã số: …………………………
Tên đơn vị thực tập: ……………………………………………………………………………………………………
Thời gian thực tập: Từ ……………………… …. đến ……………………….
CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ


1

1

2

3

4

0


cần cố gắng

khá

tốt

rất tốt

Không
ĐG

1
cần cố gắng

2
khá


3
tốt

4
rất tốt

0
Không
ĐG

1

2

3

4

0

Chấp hành nội qui và kỷ luật của đơn vị
Hồn thành cơng việc đúng thời hạn
Kiến thức và kỹ năng chuyên môn
Kỹ năng làm việc nhóm
TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC
Đối với khách hàng
(Lịch sự, niềm nở, ân cần, tận tâm.)
Đối với cấp trên
(Tôn trọng, chấp hành mệnh lệnh và phục tùng sự
phân cơng…)

Đối với đồng nghiệp
(Tương trợ, hợp tác, vui vẻ, hịa nhã trong công
việc… )
Đối với công việc
(tác phong chuyên nghiệp, lịch sự, nhã nhặn và biết
cách giải quyết vấn đề...)
Đối với bản thân (Ý thức giữ gìn an tồn, vệ sinh của
cá nhân và nơi làm việc. Tự tin, cầu tiến học hỏi…)
ĐÁNH GIÁ CHUNG

Nhận xét thêm của đơn vị (nếu có): ………………………………………………………...................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……….ngày………tháng……..năm ……
XÁC NHẬN CUA ĐƠN VỊ
(Ký tên, đong dấu)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2


-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

LỜI MỞ ĐẦU
i. Đặt vấn đề
Trong xu thế hội nhập và phát triển của nền kinh tế thế giới hiện nay, sinh viên có

kiến thức ở trường thơi chưa đủ, việc đi thực tập, tìm hiểu về hoạt động của doanh
nghiệp và tiếp cận môi trường làm việc của sinh viên là một yêu cầu cần thiết. Bên

3


cạnh học các kiến thức cơ bản, sinh viên đi thực tập hay thực hành, áp dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn và học hỏi thêm được nhiều kiến thức mà nhà trường, các
môn học chưa thể truyền tải hết.
ii. Mục đích Báo cáo
Củng cố những kiến thức đã học ở trường, tìm hiểu hoạt động của cơng ty từ đó rút
ra những bài học thực tế về văn hóa giao tiếp, ứng xử trong doanh nghiệp cũng như
tác phong, thái độ làm việc. Cuối cùng đưa ra những ý kiến đề xuất với cơ quan
thực tập và với khoa/trường.
iii. Phạm vi Báo cáo
- Tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Bình Thạnh – TP. HCM, địa chỉ: 52
Nơ Trang Long, P.14, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Thời gian từ 25/02/2019 đến 15/04/2019.
iiii. Phương pháp Báo cáo
- Trực tiếp đến công ty làm việc, học hỏi và đánh giá.

TÓM TẮT BÁO CÁO
Bài báo cáo thực tập bao gồm 3 phần:
 Phần 1. Thực trạng Ngân hàng TMCP Đơng Á – Chi nhánh Bình Thạnh
 Phần 2. Bài học thực tiễn rút ra trong quá trình đi thực tập
 Phần 3. Ý kiến đề xuất

4



5


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................3
i. Đặt vấn đề...........................................................................................................3
ii. Mục đích Báo cáo..............................................................................................3
iii. Phạm vi Báo cáo...............................................................................................3
iiii. Phương pháp Báo cáo......................................................................................3
TÓM TẮT BÁO CÁO...............................................................................................3
MỤC LỤC................................................................................................................. 1
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU............................................................................3
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ..................................................................3
PHẦN 1. THỰC TRẠNG NGÂN HÀNG TMCP ĐƠNG Á – CHI NHÁNH BÌNH
THẠNH.....................................................................................................................4
1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đơng Á – Chi nhánh Bình Thạnh........4
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đơng Á – Chi nhánh Bình
Thạnh........................................................................................................................4
1.2.1 DAB CN Bình Thạnh là một ngân hàng chuyên kinh doanh trong lĩnh vực
tiền......................................................................................................................... 4
1.2.2 Nhiệm vụ của DAB.......................................................................................5
1.2.3 Loại hình doanh nghiệp, quy mơ...................................................................5
1.3 Bộ máy tổ chức, quản lí của doanh nghiệp..........................................................6
1.3.1 Nhân sự.........................................................................................................6
1.3.2 Mơ hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý.......................................................6
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.................................7
1.3.3.1 Giám đốc chi nhánh................................................................................7
1.3.3.2 Phó giám đốc..........................................................................................7
1.3.3.3 Phịng hành chính quản trị......................................................................7

1.3.3.4 Phịng Tín Dụng.....................................................................................8
1.3.3.5 Phịng kế tốn và Ngân quỹ....................................................................8
1.3.3.6 Phịng kiểm sốt nội bộ..........................................................................9
1.3.3.7 Phịng vi tính..........................................................................................9
1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật: nhà xưởng, công nghệ, kỹ thuật..................................10

1


1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Đơng Á Chi nhánh Bình
Thạnh......................................................................................................................10
1.7

Vài nét về tình hình tài chính của doanh nghiệp............................................10

1.8 Đánh giá chung..................................................................................................10
1.9 Định hướng phát triển của doanh nghiệp:..........................................................13
PHẦN 2. BÀI HỌC THỰC TIỄN RÚT RA TRONG QUÁ TRÌNH ĐI THỰC TẬP
................................................................................................................................. 14
2.1 Quá trình chuẩn bị.............................................................................................14
2.1.1 Tìm hiểu......................................................................................................14
2.1.2 Chuẩn bị......................................................................................................14
2.1.3 Tiếp cận.......................................................................................................14
2.2 Quá trình thực tập..............................................................................................14
2.2.1 Những cơng việc được giao........................................................................14
2.2.2 Thuận lợi.....................................................................................................14
2.2.3 Khó khăn.....................................................................................................14
2.3 Bài học thực tiễn rút ra trong quá trình đi thực tập............................................15
2.3.1 Văn hóa giao tiếp........................................................................................15
2.3.1.1 Giao tiếp với đồng nghiệp....................................................................15

2.3.1.2 Giao tiếp với cấp trên...........................................................................16
2.3.1.3 Giao tiếp với khách hàng......................................................................16
2.3.1.4 Giao tiếp với các bộ phận liên quan.....................................................18
2.3.2 Tác phong, thái độ làm việc........................................................................18
2.3.2.1 Kỹ năng nghề nghiệp: kỹ năng máy móc, văn phịng,..........................18
2.3.2.2 Tác phong làm việc: giờ giấc, trang phục, kỉ luật làm việc...................18
PHẦN 3: Ý KIẾN ĐỀ XUẤT.................................................................................21
3.1. Nhà trường....................................................................................................21
3.2. Sinh viên.......................................................................................................21

2


3


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bộ máy quản lý của DAB
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

4


PHẦN 1. THỰC TRẠNG NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH
BÌNH THẠNH
1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đơng Á – Chi nhánh Bình Thạnh













Tên gọi đầy đủ: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á
Tên giao dịch quốc tế: Dong A Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt: DongA Bank (DAB)
Thành lập ngày: 01/07/1992
Địa chỉ: 52 Nơ Trang Long, P.14, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh, Việt
Nam
Email:
Website: www.dongabank.com.vn
Điện thoại: (84-08) 54453645
Fax: (84-08) 54453644
Thời gian làm việc:

Thứ hai đến thứ sáu: Sáng: từ 7h30 đến 11h30; Chiều từ 13h00 đến 17h00
Thứ bảy: Sáng: từ 7h30 đến 11h30
 Tại đây khách hàng có thể thực hiện tất cả các hình thức giao dịch tài chính
như gửi tiết kiệm, mở tài khoản, tín dụng, chuyển tiền – nhận tiền kiều hối,
… và được tư vấn giới thiệu về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
 Logo:

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Bình
Thạnh
1.2.1 Chức năng của DAB


5


DAB CN Bình Thạnh là một ngân hàng chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,
thực hiện cung cấp đầy đủ các dịch vụ của ngân hàng thương mại đạt chuẩn quốc tế
DAB có các chức năng chính sau:
 Cho vay xây dựng sửa chữa nhà
 Cho vay du học
 Cho vay kinh doanh, cá nhân tự kinh doanh
Ngoài ra, DAB cịn:






Nhận các loại tiền gửi thanh tốn bằng VND, ngoại tệ, vàng.
Kinh doanh ngoại tệ và phát hành thẻ.
Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền.
Các dịch vụ ngân hàng khác.

Ngân Hàng công bố niêm yết và thực hiện đúng các mức lãi suất về tiền gửi, lãi suất
vay, các tỷ lệ hoa hồng, tiền phạt, các dịch vụ ngân hàng theo quy định của DAB và
quy định của NHNN.
Ngân hàng chịu trách nhiệm trước pháp luật toàn bộ hoạt động của mình. Chịu trách
nhiệm vật chất trước khách hàng, giữ bí mật về số liệu hoạt động của khách hàng,
trừ trường hợp có yêu cầu văn bản của cơ quan pháp luật theo quy định.
1.2.2 Nhiệm vụ của DAB

 Sẽ trở thành một trong những ngân hàng uy tín, chất lượng tốt nhất Việt
Nam.
 Trở thành ngân hàng đa năng với cốt lõi của mình là ngân hàng bán lẻ hàng
đầu tại việt Nam có tốc độ phát triển nhanh, chất lượng, an toàn và bền
vững đối với tất cả khách hàng.
 DAB sẽ không ngừng đổi mới về công nghệ dịch vụ và đa dạng chất lượng
dịch vụ.
 Xây dựng đào tạo đội ngũ nhân viên để đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao.
 Ngày càng được mở rộng, phát triển trên toàn đất nước.
 Đáp ứng các nhu cầu của các cá nhân và doanh nghiệp.
1.2.3 Loại hình doanh nghiệp, quy mơ
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần
- Ngành nghề: ngân hàng

6


- Thể loại: tài chính
- Sản phẩm: Dịch vụ tài chính
1.3 Bộ máy tổ chức, quản lí của doanh nghiệp
1.3.1 Nhân sự
Cơ cấu tổ chức nhân viên tại Phòng Giao Dịch Nơ Trang Long nhiều năm nay
không thay đổi gồm có: 5 giao dịch viên, 1 thủ quỹ, 2 nhân viên sale, 1 nhân viên
tín dụng,1 nhân viên phát triển kinh doanh, 1 kiểm sốt viên( phó giám đốc), 1 giám
đốc.
Đại học : 12 người (100%)
Cơ cấu biên chế của công ty do Giám đốc PGD quyết định theo nguyên tắc: gọn nhẹ
và hiệu quả, phù hợp với thực tế hoạt động cụ thể của công ty trong thời kỳ hiện
nay.
Tổng số nhân viên của công ty là người, tất cả điều có trình độ đại học, chun mơn

nghiệp vụ và kinh nghiệm trong công việc.
Công ty thực hiện công tác quản lý cán bộ chính sách, chế độ lao động – tiền lương,
bảo hiểm xã hội … theo qui định của nhà nước đối với các doanh nghiệp và quy chế
phân cấp quản lý cán bộ của công ty.
1.3.2 Mơ hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý

Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của DAB

7


(Nguồn: Phịng hành chính quản trị Ngân Hàng TMCP Đơng Á CN Bình Thạnh)
 Chú thích:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
1.3.3.1 Giám đốc chi nhánh

 Chức năng
Giám đốc là người đại diện của ngân hàng. Có trách nhiệm quản lý, điều hành tồn
bộ động kinh doanh và chất lượng dịch vụ của chi nhánh, đảm bảo hồn thành các
chỉ tiêu về chất lượng tín dụng thơng qua việc phân tích hiệu quả, lập kế hoạch,
thực thi kế hoạch và chỉ đạo các hoạt động của đội ngũ nhân viên để đảm bảo lợi
nhuận tương xứng với các rủi ro có thể xảy ra.

8


 Nhiệm vụ
Xem xét, quyết định và phê duyệt các khoản cấp tín dụng trong phạm quy được ủy

quyền. Phụ trách cơng tác xử lý nợ xấu và nợ có dấu hiệu xấu, cơng tác kiểm sốt
nội bộ tại chi nhánh.
Chịu trách nhiệm chính về quản lý, giải quyết các công việc phát sinh hàng ngày
liên quan đến hoạt động của chi nhánh.
1.3.3.2 Phó giám đốc

 Chức năng
Phó giám đốc là người giúp và thay mặt giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt
động của chi nhánh trong phạm quy được phân cơng. Đồng thời, phó giám đốc chịu
trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ của mình. Phó
giám đốc do giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của giám đốc. Phó giám
đốc cịn là người thay mặt giám đốc điều hành mọi hoạt động hằng ngày khi giám
đốc đi vắng.

 Nhiệm vụ
Phó Giám đốc do giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của giám đốc.
Phó Giám đốc cịn là người thay mặt giám đốc điều hành mọi hoạt động hằng ngày
khi giám đốc đi vắng.
1.3.3.3 Phịng hành chính quản trị

 Chức năng
Điều hành văn phòng và các thủ tục kiểm soát thư từ, thiết kế hệ thống lưu trữ hồ
sơ, xem xét và phê duyệt đề xuất các vật phẩm, phân cơng và theo dõi các vị trí
hành chính.
Thiết kế và thực thi các chính sách trong văn phòng bằng cách thiết lập các tiêu
chuẩn và thủ tục, đánh giá kết quả so với tiêu chuẩn, thực hiện những điều chỉnh
cần thiết.

 Nhiệm vụ
Phụ trách mua sắm, tiếp nhận quản lý, phân phối công cụ lao động, ấn chỉ văn

phòng phẩm, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng, tài sản cố định cho toàn chi nhánh.

9


Đảm bảo phương tiện vận chuyển và di chuyển an tồn. Tổ chức thực hiện cơng
tác bảo vệ cơ quan, kho bãi, phịng cháy, chữa cháy, đảm trách cơng tác hậu cần.
1.3.3.4 Phịng Tín Dụng

 Chức năng
Phụ trách việc thẩm định, tiếp thị kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của khách
hàng. Duy trì mối quan hệ giữa các tổ chức cá nhân ngồi hệ thống DAB để tìm
hiểu nhu cầu vay vốn của khách hàng. Mở rộng và khai thác nguồn khách hàng mới,
nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Tham gia khởi kiện với các khoản tín
dụng có tranh chấp mà khơng thể hịa giải.
 Nhiệm vụ
Kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và đôn đốc khách hàng trả lãi, vốn gốc đúng kỳ hạn.
Xây dựng kế hoạch tín dụng cho tồn chi nhánh, theo dõi đánh giá và đề xuất các
biện pháp trong thời gian tới.
Thực hiện việc lập hồ sơ vay vốn kinh doanh và theo dõi cơng nợ thanh tốn, đáo
hạn của các ngân hàng.
1.3.3.5 Phịng kế tốn và Ngân quỹ

 Chức năng
Thực hiện các giao dịch liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tài
chính. Tổng hợp số liệu hàng năm và quản lý việc thu chi.

 Nhiệm vụ
Phịng kế tốn: Tổng hợp và quyết tốn số liệu hàng tháng, quý, năm, hoạch toán
kết chuyển và đánh giá. Lập bảng cân đối kế toán, bảng tổng kết tài sản, thu nhập

chi phí.Lập báo cáo thuế và các báo cáo khi có yêu cầu của cục thuế và NHNN.
Kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ của các loại chứng từ, hồn chỉnh thủ tục kế tốn trước
khi trình cấp có thẫm quyền phê duyệt. Thực hiện các cơng việc kế toán cuối ngày,
tháng, năm đối chiếu với sổ sách của bộ phận kho quỹ với số tiền mặt tồn kho
thực tế để chuẩn bị cho việc khóa sổ kế tốn.
Phịng ngân quỹ: Quản lý việc thu chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các loại

10


ngoại tệ, kiểm tra phát hiện tiền giả, lập biên bản thu giữ theo đúng quy định hiện
hành. Chịu trách nhiệm về việc kiểm soát các chứng từ một cách chính xác, kịp thời
và đầy đủ. Kiểm tra, kiểm sốt, quản lý sec trắng, sổ tiết kiệm trắng xuất cho bộ
phận giao dịch khách hàng.
1.3.3.6 Phịng kiểm sốt nội bộ

 Chức năng
Thực hiện chức năng kiểm soát nội bộ. Rà sốt hệ thống các quy định an tồn trong
kinh doanh, phát hiện các cơ sở bất hợp lý để kiến nghị, sữa đổi.

 Nhiệm vụ
Kiểm tra việc chấp hành theo quy định của pháp luật về hoạt động của ngân hàng
và các đơn vị trực thuộc.
Giám soát việc chấp hành nghiêm chỉnh các quy định NHNN về việc đảm bảo an
toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Thực hiện chức năng kiểm soát nội bộ. Rà soát hệ thống các quy định an toàn trong
kinh doanh, phát hiện các cơ sở bất hợp lý để kiến nghị, sữa đổi.
1.3.3.7 Phịng vi tính

 Chức năng

Tham gia lập kế hoạch phát triển và tối ưu hóa hệ thống mạng, quản lý duy trì các
hệ thống. Triển khai và khắc phục các sự cố đường truyền.

 Nhiệm vụ
Tổng hợp báo cáo tiến trình cơng việc, báo cáo theo dõi hệ thống cho lãnh đạo theo
định kỳ.
Hổ trợ người sử dụng khắc phục sự cố về an toàn và văn minh trên hệ thống.
Tham gia lắp đặt, triển khai các thiết bị của người khi có yêu cầu.
1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật: nhà xưởng, cơng nghệ, kỹ thuật.
 Cơng ty có cơ sở vật chất, thiết bị máy móc được trang bị đầy đủ, phịng làm
việc có trang bị máy lạnh, máy in, ... tạo môi trường làm việc thoải mái, năng
động, tạo năng suất làm việc hiệu quả, giúp nhân viên hồn thành tốt cơng
việc.

11


 Công nghệ, kỹ thuật phù hợp với nhu cầu của khách hàng, mang lại cho
khách hàng sự hài lòng và tin tưởng.
1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Đơng Á Chi nhánh
Bình Thạnh
Mặc dù những năm gần đây thị trường tài chính có nhiều biến động, nhưng Ngân
Hàng TMCP Đơng Á – Chi nhánh Bình Thạnh vẫn là một trong những ngân hàng
có kết quả hoạt động tương đối tốt, đảm bảo tính thanh khoản.
 Doanh thu: Thu nhập của DAB CN Bình Thạnh tăng dần qua các năm.
Tổng thu nhập năm 2016 là 31.120 trđ, năm 2017 là 54.325 trđ, tăng 23.205
trđ so với năm 2016. Đến năm 2018 đạt được 68.578 trđ, tăng 14.253 trđ so
với năm 2017.
 Tốc độ phát triển mỗi năm: 35%
1.7 Vài nét về tình hình tài chính của doanh nghiệp

 Tổng nguồn vốn mà ngân hàng TMCP Đông Á – PGD Nơ Trang Long huy
động được trong năm 2018 là 1000, 517 tỷ đồng tăng 378, 74 triệu đồng so
với năm 2017 tốc độ tăng là 30,6%.
 Chi Phí: Tổng chi phí của DAB CN Bình Thạnh tăng dần qua các năm. Năm
2017 đạt được 41.488 triệu đồng, tăng 17.606 triệu đồng so với năm 2016.
Đến năm 2018 tăng lên đến 52.376 triệu đồng, tăng 10.888 triệu đồng so với
năm 2017.
 Lợi nhuận: Thu nhập tăng nên dẫn theo lợi nhuận của DAB CN Bình Thạnh
tăng liên tục qua các năm. Năm 2017 là 12.837 triệu đồng, tăng đến 5.599
triệu đồng, tăng 77,36% so với năm 2016. Sang đến năm 2018 lợi nhuận đạt
16.206 triệu đồng, tăng 3.365 triệu đồng, tương đương 26,21%.
1.8 Đánh giá chung

 Thuận lợi
 Môi trường hoạt động kinh doanh:
Việt Nam là một trong những quốc gia có mơi trường kinh tế chính trị
tương đối ổn định, vì vậy có thể nói Việt Nam có mơi trường kinh doanh

12


tương đối an toàn cho các thành phần kinh tế khi tham gia vào nền kinh tế.
Đây là lợi thế giúp cho các nhà kinh doanh, nhà đầu tư nước ngoài yên tâm
khi hoạt động tại Việt Nam. Đặc biệt thành phố Hồ Chí Minh là một thành
phố có mơi trường an ninh trật tự ổn định và an toàn, tạo cho các đơn vị
tham gia hoạt động kinh tế trên địa bàn một sự yên tâm lớn. Về phía người
dân yên tâm mà gửi tiền vào ngân hàng.
Đặc biệt dưới sự lãnh đạo của chính quyền thành phố đã tăng cường phối
hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan để quản lý các hoạt động kinh
tế của thành phố chống gian lận thương mại, trốn thuế, buôn lậu,.. chính

điều đó đã tạo mơi trường hoạt động và cạnh tranh lành mạnh cho các
doanh nghiệp hoạt đông, từ đó tạo điều kiện cho ngân hàng trong việc thu
hồi nợ, cho vay cũng như công tác huy động tiền gửi. Qua đó có thể khẳng
định được rằng ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Nơ Trang Long là
một trong những ngân hàng hoạt động trong môi trường kinh doanh ổn định
và thuận lợi về nhiều mặt. Vì thế góp phần rất lớn trong việc tạo niềm tin
của khách hàng vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
 Về thông tin đại chúng:
Ngân hàng TMCP Đông Á – PGD Nơ Trang Long nằm trên khu vực là đầu
mối thông tin từ nhiều nơi và đây là một khu vực rất nhạy cảm về thơng tin.
Vì vậy đây cũng được xem là một lợi thế rất lớn cho ngân hàng trong công
tác tuyên truyền quảng cáo thương hiệu đến với cơng chúng đồng thời cũng
nhanh chóng nắm bắt được thơng tin từ khách hàng để từ đó ngân hàng
nhanh chóng có chính sách điều chỉnh hợp lý.

Uy tín của ngân hàng:
Trải qua một thời gian hoạt động danh tiếng của ngân hàng cũng được
nhiều người biết đến. Uy tín của ngân hàng là một điều khơng thể tự nhiên
có được mà nó phải trải qua một thời gian dài song hành cùng với sự phát
triển của xã hội và của cả người dân trên địa bàn thành phố. Đối với ngân
hàng TMCP Đơng Á – PGD Nơ Trang Long thì uy tín ngân hàng ngày càng
được khẳng định thơng qua sự lớn mạnh của ngân hàng trước các đối thủ
cạnh tranh trên cùng địa bàn thành phố.

Lượng khách hàng đến với ngân hàng

13


Cho đến nay thì ngân hàng TMCP Đơng Á – PGD Nơ Trang Long đã có

một lượng khách hàng truyền thống khá ổn định, ngồi ra thì ngân hàng cịn
tạo được nhiều mối quan hệ với một lượng khách hàng mới đầy hứa hẹn sẽ
trở thành khách hàng truyền thống của ngân hàng.


Sự hiểu biết của khách hàng về ngân hàng mình là một vấn đề quan

trọng, điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tiếp tục giao dịch lần sau
với ngân hàng. Ngân hàng TMCP Đông Á – PGD Nơ Trang Long trong
thời gian qua đã làm tương đối tốt công tác tư vấn cho khách hàng của
mình. Vì thế đã mang lại thuận lợi cho cơng tác huy động vốn của ngân
hàng trong thời gian qua.

 Kho khăn
 Đối thủ cạnh tranh:
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á – PGD Nơ Trang Long
được thực hiện trong một môi trường cạnh tranh hết sức gay gắt, với một địa bàn
nhỏ như vậy mà có rất nhiều ngân hàng thương mại cùng tồn tại. Vì thế làm cho
thị phần tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng này ngày càng bị giảm đi vì phải san sẻ
cho các ngân hàng khác.
 Hoạt động huy động vốn kinh doanh:
Hiện nay qua khảo sát cho thấy trên địa bàn thành phố, nguồn tiền gửi tiết kiệm
vẫn là nguồn vốn chủ yếu cho các ngân hàng hoạt động. Mỗi một ngân hàng với
cách thức huy động riêng của mình để có được nguồn vốn này. Các ngân hàng
cạnh tranh rất gay gắt với nhau trong hoạt động vốn. Trước những áp lực như vậy
đã tạo cho Ngân hàng TMCP Đông Á – PGD Nơ Trang Long trong thời gian qua
gặp khơng ít khó khăn trong việc huy động tiền gửi tiết kiệm.

14



 Diện tích PGD Nơ Trang Long khá nhỏ, khơng có số thứ tự vì thế có nhiều
trường hợp khách hàng không chịu xếp hàng nên cũng xảy ra nhiều mâu
thuẫn giữa khách hàng.
 Lượng khách của PGD Nơ Trang Long mỗi ngày rất nhiều mà nhân viên thì ít
nên khách hàng cũng có khó chịu vì phải chờ đợi lâu.
1.9 Định hướng phát triển của doanh nghiệp:
 Với hàng loạt kết quả đáng tự hào, Ngân hàng TMCP Đông Á – PGD Nơ
Trang Long tự tin đưa ra những mục tiêu mới, mang tính phát triển, bay cao
và bay xa hơn trong tương lai.
 Tiếp tục duy trì khai thác nguồn vốn dồi dào từ dân cư, kì vọng nguồn vốn
này sẽ tăng 15% so với năm 2018, đánh mạnh sang mảng tiền gửi của tổ
chức.
 Vẫn huy động tiền gửi bằng ngoại tệ và hoạch định những chính sách khai
thác nguồn tiền nay hữu hiệu. Dự đoán tiền gửi bằng ngoại tệ sẽ tăng 20% so
với năm 2018
 Từng bước cải thiển khả năng sử dụng nguồn vốn, tiến tới hiệu quả sử dụng
nguồn đạt ít nhất 60%, giảm những khoản cho vay xấu.
 Đưa các sản phẩm tiền gửi mới đến với khách hàng, củng cố những khách
hàng truyền thống và tiếp cận thêm khoảng 10% khách hàng mới so với tổng
lượng khách hàng đã phục vụ

15


PHẦN 2. BÀI HỌC THỰC TIỄN RÚT RA TRONG QUÁ TRÌNH ĐI THỰC
TẬP
2.1 Q trình chuẩn bị
2.1.1 Tìm hiểu
Biết đến công ty do được người quen giới thiệu.

2.1.2 Chuẩn bị
Chuẩn bị trang phục (áo sơ mi trắng, quần tây đen) để đi thực tập.
2.1.3 Tiếp cận
Được anh Nguyễn Bảo Trung - GĐ PGD hướng dẫn công việc và giới thiệu
làm quen với các anh chị ở các phịng ban, mơi trường làm việc của cơng ty.
2.2 Q trình thực tập
2.2.1 Những công việc được giao








Xem các sản phẩm, dịch vụ, tín dụng cá nhân hiện nay của ngân hàng
Scan, photo tài liệu, giấy tờ của khách hàng: CMND, hộ khẩu, hóa đơn,…
Sắp xếp hồ sơ, chứng từ và đánh số thứ tự.
Đếm số thẻ ATM mỗi ngày
Đóng dấu sổ phụ ngân hàng
Hỗ trợ trình hồ sơ khách hàng lên phịng Giám đốc cho giám đốc duyệt
Hỗ trợ sắp xếp hồ sơ khách hàng

2.2.2 Thuận lợi
-

Công việc nhẹ nhàng, đơn giản ở mức cơ bản, chưa đòi hỏi thao tác nhiều

-


trên máy móc.
Người hướng dẫn nhiệt tình chỉ dẫn và giải đáp các thắc mắc, các anh chị

-

đồng nghiệp thân thiện, nhiệt tình giúp đỡ.
Văn phịng làm việc gần thuận tiện cho việc đi lại.

16


2.2.3 Kho khăn
-

Kiến thức về các lĩnh vực của công ty còn hạn chế cũng như thiếu kinh
nghiệm, vốn từ, kiến thức chuyên ngành,... nên trong quá trình viết bài

-

thường mắc phải các sai sót.
Lĩnh vực mới hồn tồn và lần đầu được tiếp xúc nên trong quá trình thực
tập cịn gặp nhiều khó khăn như:
+ Thao tác cịn lúng túng chưa chuyên nghiệp
+ Đông khách hàng dẫn đến áp lực về thời gian trong khi thao tác chưa linh
hoạt nên làm tiến độ bị chậm, có bị nhắc nhở.

2.3 Bài học thực tiễn rút ra trong quá trình đi thực tập
2.3.1 Văn hoa giao tiếp
2.3.1.1 Giao tiếp với đồng nghiệp
Trong q trình đi thực tập ở cơng ty thì theo tơi đồng nghiệp là những người

mà mình sẽ thường xuyên tiếp xúc với họ và cùng nhau hợp tác trong cách cơng
việc chung của cơng ty. Chính vì vậy, tơi ln xem những người đồng nghiệp của
mình như những người bạn đồng hành cùng nhau chia sẻ công việc và tận hưởng
thành công. Tuy nhiên việc xây dựng mối quan hệ với đồng nghiệp khơng thể chỉ
bằng lời nói, cử chỉ mang tính chất xã giao, mà phải được gắn kết một cách khắng
khít và hỗ trợ bền chặt hơn nữa bằng những hành động cụ thể. Để tạo hiệu quả công
việc cao nhất cần sự phối hợp ăn ý, thái độ tích cực giữa mọi người với nhau. Sự
ủng hộ và phối hợp công việc nhịp nhàng, ăn ý giữa các đồng nghiệp thì khơng chỉ
tạo ra mơi trường làm việc tốt mà tiến độ thực hiện công việc cũng được rút ngắn và
có hiệu quả hơn.
Giữa đồng nghiệp với nhau xây dựng được tình cảm, ấn tượng tốt ngay phút
ban đầu thì cùng nhau hướng đến mục tiêu chung của tổ chức. Cơ sở lâu dài trong
việc xây dựng tình đồng nghiệp trong nội bộ cơng ty tùy thuộc rất lớn vào văn hóa
cơng ty và cơ chế cạnh tranh về lợi ích mà cơng ty đã và đang áp dụng. Giao tiếp
ứng xử không chỉ là những câu nói, cử chỉ mang tính xã giao mà chứa dựng trong
nó là sự thúc đẩy hợp tác hướng vào cơng việc. Vì vậy xây dựng những mối quan hệ
thân thiện với những người cùng làm việc với nhau.

17


Khi làm việc, các anh chị bỏ qua hết sự thù hằn, ý kiến cá nhân, không chấp
nhất những chuyện nhỏ, tỵ nạnh để giảm thiểu tối đa va chạm, mâu thuẫn, chanh
chấp với nhau. Có những tranh chấp hoặc xung đột xảy ra, mọi người cố gắng tôn
trọng ý kiến của người khác và giải quyết các mâu thuẫn trong hịa bình. Khi tơi
thực sự hịa mình vào mơi trường làm việc với thái độ và tinh thần hợp tác thì mọi
người sẽ nhận thấy được sự nỗ lực, cố gắng của mình. Khi đó, mới dễ dàng đạt
được những thành quả trong công việc và tiến nhanh trong sự nghiệp.
Trong công ty mỗi người được phân công phụ trách một lĩnh vực, tôi không
xen vào công việc của người khác khi chưa có đề nghị hỗ trợ giúp đỡ hay được yêu

cầu, tránh gây khó chịu cho đồng nghiệp. Bản thân tôi luôn phải học giúp ta ứng xử
một cách linh hoạt, đóng góp tích cực cho cơng việc của cá nhân mình và cho cả
doanh nghiệp. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện công việc của
mình cho đúng tiến độ đã đề ra. Lắng nghe để biết những gì mình chưa biết, để tạo
cho bản thân kiến thức, để nhận biết những mặt mạnh, mặt yếu của một vấn đề,
đồng thời quan tâm về những phương pháp mà đồng nghiệp của mình tin vào đó.
Tơi ln sẵn sàng nhận thêm những nhiệm vụ mới và ln tìm tịi những lĩnh vực
mà mình cho rằng có thể làm tốt hơn. Khi trình bày một vấn đề cũng nên đề ra một
số giải pháp có thể thực hiện được, không phàn nàn về những nguyên tắc không thể
thay đổi được, không đổ lỗi cho người khác khi mình mắc lỗi, và phải đảm bảo là
sai lầm đó khơng được phép xảy ra nữa.
2.3.1.2 Giao tiếp với cấp trên
Một trong những yếu tố cơ bản để có mơi trường làm việc tích cực, thoải mái
là phải có những mối quan hệ hòa hảo với cấp trên. Mối quan hệ này tốt đẹp ra sao
đều dựa vào kĩ năng giao tiếp của mỗi người. Sau quá trình thực tập tại cơng ty
cũng như sau khi tìm hiểu, tơi đút kết được những nguyên tắc khi giao tiếp với cấp
trên như sau:
-

Cùng chí hướng và mục đích với cấp trên.
Chú ý đến các câu hỏi của cấp trên để biết sếp quan tâm đến điều gì.
Đừng hỏi bạn cần làm gì mà nên đưa ra giải pháp cho vấn đề.
Chịu trách nhiệm cho những sai sót của mình.

18


×