Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

báo cáo thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - chi nhánh Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 67 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 8
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH GIA LAI ..................................... 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á chi nhánh Gia Lai .............................................................................. 1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi
nhánh Gia Lai .................................................................................................. 3
1.2.1. Chức năng của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh
Gia Lai. ................................................................................................................................... 3
1.2.2. Nhiệm vụ của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh
Gia Lai .................................................................................................................................... 3
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á chi nhánh Gia Lai .............................................................................. 4
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của ngân hàng thương mại
cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai ............................................................................. 4
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý........................... 5
1.4. Các hoạt động chính của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi
nhánh Gia Lai .................................................................................................. 7
1.4.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Đông
Á chi nhánh Gia Lai .......................................................................................................... 7
1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
chi nhánh Gia Lai ............................................................................................................... 8
1.4.3. Hoạt động dịch vụ. .............................................................................................. 12


1.5. Khái quát kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á chi nhánh Gia Lai ............................................................................ 15
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH GIA LAI
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014............................................................................... 17


2.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phấn Đông Á
chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................... 17
2.1.1. Các hình thức huy động vốn. .......................................................................... 20
2.1.2. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn huy động ............................................ 22
2.1.3. Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng huy động. .................................... 23
2.1.4. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền............................................................. 25
2.2. Hoạt động sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi
nhánh Gia Lai ................................................................................................ 26
2.2.1. Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi
nhánh Gia Lai..................................................................................................................... 26
2.2.2. Đầu tư quản lý vốn khả dụng .......................................................................... 41
2.3. Hoạt động kinh doanh ngọai tệ tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á chi nhánh Gia Lai ............................................................................ 42
2.4. Hoạt động dịch vụ thu phí (thanh toán, các dịch vụ internet banking…)
tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai ................. 43
2.5. Hoạt động của Khối hỗ trợ (Marketing ngân hàng) tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai. ......................................... 45
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH GIA
LAI GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 ...................................................................... 49


3.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 49
3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 51
3.2.1. Những hạn chế ...................................................................................................... 51
3.2.2. Nguyên nhân .......................................................................................................... 52


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tắt

Diễn giải

CBNV

Cán bộ nhân viên

DongA Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP Đông Á


Ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TG từ TCKT

Tiền gửi từ tổ chức kinh tế.

TPKT

Thành phần kinh tế


DANH MỤC BẢNG BIỂU

BẢNG

Trang

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Á chi nhánh Gia Lai trong giai đoạn 2012 – 2014 ................................ 15
Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi

nhánh Gia Lai từ năm 2012 đến 2014. ..................................................................... 18
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo nguồn huy động của ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Á chi nhánh Gia Lai từ năm 2012 đến năm 2014. ................................ 20
Bảng 2.3. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn huy động của ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Á – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2012 – 2014...................................... 22
Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng huy động của ngân hàng thương mại
cổ phần Đông Á – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2012 – 2014. ................................ 23
Bảng 2.5: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2012 – 2014. ............................................. 25
Bảng 2.6: Doanh số cho vay theo thời hạn giai đoạn 2012 – 2014 của ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai. ..................................................... 30
Bảng 2.7: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012 – 2014 của
ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai..................................... 32
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ theo thời hạn giai đoạn 2012 – 2014 của ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai ...................................................... 33
Bảng 2.9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012 – 2014 của ngân
hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai. ............................................ 35
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay theo thời hạn giai đoạn 2012 – 2014 của ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai. ..................................................... 37
Bảng 2.11: Tỷ lệ dư nợ/ vốn huy động tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................ 38
Bảng 2.12: Hệ số thu nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia
Lai giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................ 39


Bảng 2.13: Nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia
Lai giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................ 40
Bảng 2.14: Nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai
giai đoạn 2012 – 2014 .............................................................................................. 41
Bảng 2.15: Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại cổ

phần chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2012 – 2014. ...................................................... 42
Bảng 2.16: Kết quả doanh thu từ hoạt động dịch vụ thu phí của ngân hàng thương
mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai. .................................................................. 44
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
chi nhánh Gia Lai từ năm 2012 đến 2014. ............................................................... 19
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo nguồn huy động của ngân hàng thương mại
cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai từ năm 2012 đến năm 2014. ............................ 20
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn huy động của ngân hàng thương mại
cổ phần Đông Á Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2012 – 2014. ................................... 22
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng huy động của ngân hàng thương
mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2012 – 2014. ......................... 24
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2012 – 2014. ............................................. 25
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay theo thời hạn giai đoạn 2012 – 2014 của ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai. ..................................................... 30
Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012 – 2014 của
ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai..................................... 32
Biểu đồ 2.8: Doanh số thu nợ theo thời hạn giai đoạn 2012 – 2014 của ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai. ..................................................... 34
Biểu đồ 2.9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012 – 2014 của
ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai..................................... 36
Biểu đồ 2.10: Dư nợ cho vay theo thời hạn giai đoạn 2012 – 2014 của ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai. ..................................................... 37


Biểu đồ 2.15: Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Á chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2012 – 2014.......................................... 43
Biểu đồ 2.16: Kết quả doanh thu từ hoạt động dịch vụ thu phí của ngân hàng thương
mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai. .................................................................. 45

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi
nhánh Gia Lai ........................................................................................................... 4
Sơ đồ 1.2: Quy trình thẩm định tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
chi nhánh .................................................................................................................. 29


LỜI MỞ ĐẦU


1. Sự cần thiết của thực tập tổng hợp
Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng được ví như hệ thần kinh
của cả nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng quốc gia hoạt động lành mạnh, thông suốt
và hiệu quả kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững. Trong kinh tế học
người ta thường gọi “Ngân hàng mang lại lợi ích cho từng người, từng doanh
nghiệp và cho toàn bộ nền kinh tế đất nước. Các ngân hàng hùng mạnh, nền kinh tế
hùng mạnh. Ngược lại, các ngân hàng yếu, nền kinh tế sẽ yếu kém. Thậm chí sự sụp
đổ của một hay nhiều ngân hàng thì toàn bộ nền kinh tế - xã hội sẽ lâm vào khủng
hoảng và sụp đổ. Hiện nay hệ thống các ngân hàng ngày càng phát triển cả về chất
lượng và số lượng.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á (DongA Bank) là một trong ngân
hàng cổ phần đầu tiên được thành lập vào đầu những năm 1990 trong bối cảnh nền
kinh tế Việt Nam còn nhiều khó khăn và ràng buộc. Trải qua chặng đường hơn 20
năm hoạt động, ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á đã lập được “chiến tích” là
trở thành ngân hàng dẫn đầu về phát triển dịch vụ thẻ và đã được những thành tựu
nhất định. Đây cũng chính là lý do em lựa chọn ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á làm nơi thực tập với mục đích tìm hiểu, làm quen với tình hình thực tế của
ngân hàng đồng thời vận dụng những kiến thức cơ bản để nhận xét, đánh giá tình
hình hoạt động của ngân hàng. Do hạn chế về thời gian cũng như kinh nghiệm thực
tế, nên em không nghiên cứu phân tích chi tiết từng nghiệp vụ, hoạt động cụ thể mà

vấn đề nghiên cứu ở đây là quá trình hình thành và thực trạng hoạt động huy động
vốn và sử dụng vốn của chi nhánh trong những năm gần đây.
Thời gian thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - chi nhánh
Gia Lai đã giúp em có cái nhìn tổng quan hơn về hoạt động của chi nhánh trong thời
gian qua, đáp ứng mong muốn được đối chiếu giữa lý luận đã được học ở trường
với thực tiễn công tác nhằm hoàn thiện và nâng cao trình độ cho bản thân để em có
thể phân tích, đánh giá một số hoạt động chủ yếu của ngân hàng và từ đó rút ra


những kinh nghiệm, giải pháp để đánh giá những điểm mạnh điểm yếu trong vấn đề
huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng.
2. Mục đích của báo cáo
o Hiểu và làm quen các vấn đề về hoạt động tài chính tiền tệ của ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai.
o Vận dụng kiến thức đã học phân tích sơ bộ các hoạt động của ngân hàng.
o Nhận xét tình hình hoạt động, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của các
hoạt động tại ngân hàng.
3. Đối tượng nghiên cứu: quá trình hình thành và động chính của ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á – Gia Lai.
4. Phạm vi nghiên cứu: tình hình hoạt động tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á – Gia Lai giai đoạn 2012 – 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
o Phương pháp thu thập số liệu thông qua nguồn dữ liệu thứ cấp từ ngân
hàng và thông tin thu thập được trong quá trình thực tập.
o Phương pháp so sánh sự biến động của số liệu qua các năm dựa vào các
tỷ số đánh giá hiệu quả ngân hàng.
6. Kết cấu bài báo cáo
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục các từ viết tắt,
danh mục tài liệu tham khảo thì bài báo cáo có 3 phần:
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH GIA LAI
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH GIA LAI GIAI ĐOẠN
2012 – 2014
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH GIA LAI GIAI
ĐOẠN 2012 - 2014
Trong quá trình thực tập tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Đông
Á – chi nhánh Gia Lai, mặc dù đã cố gắng song việc sưu tầm, tham khảo tài liệu và


tìm hiểu thực tế, nhưng do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn hẹp của bản
thân nên bài viết của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong
nhận được sự quan tâm chỉ dẫn của thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ cũng như chỉ dẫn tận tình của Ban
lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị cán bộ nhân viên đang công tác tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Gia Lai. Đặc biệt là các chị phòng kế
toán, đã nhiệt tình giúp đỡ chia sẻ kinh nghiệm, cung cấp các tài liệu và tạo mọi
điều kiện để em có thể hoàn thành bài một cách tốt nhất. Em cũng xin cảm ơn cô
Nguyễn Thị Kim Hiền – giảng viên khoa Tài chính Ngân hàng & Quản trị Kinh
doanh trường Đại học Quy Nhơn đã tận tình giúp đỡ, chỉnh sửa, góp ý, bổ sung để
em hoàn thiện bài báo cáo thực tập tổng hợp này.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô, Ban lãnh đạo cùng
toàn thể anh chị đang công tác tại ngân hàng.

…………,ngày ….. tháng ….. năm 2015
Sinh viên thực tâp

Nguyễn Thị Thúy Hoan



PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH GIA LAI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á chi nhánh Gia Lai
 Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai.
 Tên viết tắt: DAB.
 Số điện thoại: (059) 3824154.
 Địa chỉ: 01 Phạm Văn Đồng-TP. Pleiku-Gia Lai.
 Fax: (059) 3824154.
 Email:



Ý nghĩa logo: Ba chữ A cách điệu lồng ghép thành

thể hiện mục tiêu đạt

hệ số tín nhiệm 3 chữ A (AAA). Đây là hệ số tín nhiệm cao nhất đánh giá chất
lượng hoạt động của ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế. Hình tượng này cũng biểu
trưng cho vầng ánh dương màu cam mọc từ phía Đông, một hình ảnh của thành
công nhưng vẫn không thiếu sự ấm áp, gần gũi. Nét chữ

với các góc cong

hài hoà thể hiện sự linh hoạt, uyển chuyển, thích nghi với thời đại trên nền tảng
vững chắc của chữ

, làm nên một DongA Bank hoàn hảo trong hoạt động.Sự


phối hợp giữa màu xanh dương đậm - kế thừa từ màu xanh truyền thống của DongA
Bank và màu cam mang đến niềm tin, sự thân thiện, cởi mở và tràn đầy sức sống.
Hình ảnh logo mới hướng đến 3 giá trị nổi bật mà DongA Bank cam kết đem lại cho
Khách hàng và đối tác - không ngừng sáng tạo, thân thiện và đáng tin cậy. Đồng
thời, logo mới của DongA Bank cũng thể hiện định hướng đa dạng hoá hoạt động,
chủ động hội nhập và xây dựng một ngân hàng đa năng - một tập đoàn tài chính
1


vững mạnh với đội ngũ nhân lực gắn kết chặt chẽ, không ngừng sáng tạo vì những
giá trị mới mẻ và thiết thực cho cuộc sống. [2]
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á (DongA Bank) là một trong ngân
hàng cổ phần đầu tiên được thành lập vào đầu những năm 1990 trong bối cảnh nền
kinh tế Việt Nam còn nhiều khó khăn và ràng buộc. Ngày 01/07/1992 đánh dấu sự
ra đời của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á với 56 cán bộ, nhân viên và 3
phòng ban nghiệp vụ làm việc tại trụ sở đầu tiên, số 60-62 Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
Quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh (nay là đường Nguyễn Văn Trỗi). Với
vốn điều lệ 20 tỷ đồng, DongA Bank là ngân hàng đầu tiên thực hiện tín dụng trả
góp chợ dành cho đối tượng là tiểu thương và các hộ mua bán tại chợ.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai được phát triển
lên tử phòng giao dịch Đông Á tại Gia Lai. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
chi nhánh Gia Lai là một trong những chi nhánh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á được thành lập dựa trên cơ sở ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á luôn
chú trọng đến việc mở rộng cơ sở phát triển phạm vi hoạt động ra cả nước. Và chi
nhánh chính thức bắt đầu đi vào hoạt động vào ngày 11/11/2013 hoạt động dưới sự
quản lý và điều hành của Hội sở. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh
Gia Lai được đặt tại số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Tây Sơn, Pleiku, Gia Lai - vị
trí khá thuận lợi gần trung tâm thành phố đông dân cư. Khi mới thành lập, chi nhánh
còn gặp nhiều khó khăn trong công tác triển khai công việc cũng như những thiếu
thốn về cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho công việc. Tuy nhiên với năng lực

điều hành của ban lãnh đạo và sự nổ lực của toàn thể nhân viên ngân hàng thương
mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai đã không ngừng lớn mạnh và từng bước
khẳng định vị thế là một chi nhánh ngân hàng hàng đầu trên địa bàn.
Từ khi thành lập cho đến nay ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh
Gia Lai đã gặt hái được những thành công nhất định: không ngừng hoàn thiện bộ
máy tổ chức, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, đầu tư nâng cao trụ sở làm việc
cũng như trang thiết bị hiện đại góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ, tích cực đổi
mới nhằm bắt kịp xu thế vận động của xã hội và nền kinh tế. Tập thể nhân viên
2


không ngừng nổ lực và phấn đấu hoàn thiện nâng cao công tác chuyên môn hoàn
thiện bản thân góp phần vào mục tiêu phát triển bền vững, ổn định của chi nhánh,
khẳng định vị thế của một ngân hàng hàng đầu trên địa bàn.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi
nhánh Gia Lai
Căn cứ văn bản số 7846/NHNN – TTGSNH ngày 22/10/2013 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấp thuận mở chi nhánh Gia Lai tại tỉnh
Gia Lai của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á. Ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Á chi nhánh Gia Lai đã được thành lập và thực hiện các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan theo luật các tổ chức tín dụng,
theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á, theo
quy chế tổ chức và hoạt động do Hội đồng Quản trị ban hành và theo ủy quyền của
Tổng Giám đốc ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á. [1]
1.2.1. Chức năng của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai.
Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định.
1.2.2. Nhiệm vụ của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai
 Nhận tiền gửi tiết kiệm, bằng VNĐ và ngoại tệ.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để

huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định.
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn: để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, đời sống, thực hiện các dự án đầu tư phát triển đối với
các tổ chức kinh tế, cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế.
 Cho vay chiết khấu các loại chứng chỉ có giá và kinh doanh ngoại hối: Huy
động, cho vay, mua bán ngoại tệ và thanh toán quốc tê, bảo lãnh chiết khấu
và các dịch vụ về ngoại hối.
 Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.

3




Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo lao động tiền lương, thi đua, khen
thưởng…

1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
chi nhánh Gia Lai
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á chi nhánh Gia Lai
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của ngân hàng Đông Á chi nhánh Gia Lai
BAN GIÁM ĐỐC

P. PHÁT TRIỂN
KINH DOANH

P. VẬN HÀNH

BP. DỊCH VỤ

KHÁCH HÀNG

BP. NGÂN QUỸ

BP. KẾ TOÁN

BP. QUẢN TRỊ
TỔNG HỢP

(Nguồn: Sơ đồ bộ máy tổ chức DongA Bank – chi nhánh Gia Lai )

4


1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
1.3.2.1. Ban Giám đốc
Bao gồm một giám đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành chung, phụ trách
hoạt động kinh doanh, kiểm tra các chương trình hành động cụ thể để hoàn thành
chỉ tiêu, kế hoạch do tổng giám đốc đề ra và 1 phó giám đốc hỗ trợ giám đốc trong
việc điều hành chi nhánh và chịu trách nhiệm từng bộ phận riêng biệt.
1.3.2.2. Các phòng ban khác
a. Phòng phát triển kinh doanh.
Bao gồm phòng khách hàng cá nhân và phòng khách hàng doanh nghiệp.
 Phòng khách hàng cá nhân: chịu trách nhiệm quản lý hệ thống kinh doanh
phân phối sản phẩm, dịch vụ dành cho KHCN.
 Phòng khách hàng doanh nghiệp: chịu trách nhiệm quản lý hệ thống kinh
doanh phân phối sản phẩm, dịch vụ dành cho KHDN.
b. Phòng vận hành
 Bộ phận dịch vụ khách hàng.
 Giao dịch viên: Trực tiếp tiếp xúc và thực hiện giao dịch với khách hàng.

 Bộ phận hỗ trợ tín dụng:
 Theo dõi đôn đốc khách hàng trả nợ, lãi đúng hạn và quy định.
 Kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ tín dụng, thanh toán quốc tế và tài sản
đảm bảo theo đúng quy định.
 Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên
nhân và đề xuất hướng khắc phục. Quản lý hồ sơ tín dụng theo quy
định.
 Phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ khác theo quy định tín dụng.
Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm trong quy trình tín dụng, quản lý
rủi ro theo chức năng, nhiệm vụ của phòng.
 Giải ngân cho khách hàng sau khi thẩm định hồ sơ đủ điều kiện cho
vay.
 Bộ phận ngân quỹ.
5


 Trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, thực hiện giao dịch với khách
hàng.
 Quản lý kho tiền, quỹ nghiệp vụ, tài sản quỹ, tài sản thế chấp và các
chứng từ có giá.
 Bộ phận kế toán.
 Tổ chức hạch toán kế toán các hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
 Thực hiện thu chi các loại tiền, giám định tiền thật, tiền giả, tiền
hỏng…
 Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến ghi chép sổ sách, hạch toán
huy động vốn, phát hành giấy tờ có giá.
 Tham mưu cho ban lãnh đạo trong việc phê duyệt dự án, quyết toán
công trình xây dựng cơ bản và mua tài sản, công cụ lao động tại chi
nhánh. Thực hiện công tác kế toán tài vụ của chi nhánh và một số
nghiệp vụ khác.

 Trực tiếp hạch toán, thống kê và thanh toán theo quy định của
NHNN, Ngân hàng Đông Á – Hội sở chính,
 Lập các báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
 Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài
chính, quỹ tiền lương trình cấp trên duyệt.
 Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định.
 Bộ phận quản trị tổng hợp.
 Xây dựng các quy chế tổ chức ngân hàng.
 Quản lý nhân sự, thi đua lao động, tiền lương của nhân viên.
 Tiến hành những công việc phục vụ cho nội bộ chi nhánh.
 Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý và tuyển dụng.
 Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, hàng quý của chi nhánh
và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình
đã được Giám Đốc phê duyệt.
6


 Trực tiếp quản lý con dấu, thực hiện công tác hành chính, văn thư,
phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh.
1.4. Các hoạt động chính của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh
Gia Lai
1.4.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi
nhánh Gia Lai
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai huy động vốn ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn dưới nhiều hình thức khác nhau như:
 Tiền gửi thanh toán: Nhận tiền gửi thanh toán của khách hàng là cá nhân, các
đơn vị kinh tế, các tổ chức tín dụng bằng VND, USD và một số ngoại tệ
khác.
 Tiền gửi tiết kiệm: là loại sản phẩm nhằm huy động tiền gửi từ dân cư có tiền
nhàn rỗi muốn gửi vào tiết kiệm để được hưởng lãi theo quy định.

 Tiền gửi khác: tài khoản séc báo chi, tài khoản thanh toán.
 Phát hành công cụ nợ và: kỳ phiếu thông thường, kỳ phiếu vàng, chứng chỉ
tiền gửi.
 Đi vay: vay vốn của của NHNN hoặc vay các tổ chức tín dụng khác.
Quy trình huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi
nhánh Gia Lai như sau:
 Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ gửi tiền của khách hàng
 Bước 2: Kiểm tra thông tin hồ sơ khách hàng
 Bước 3: Cập nhật thông tin khách hàng trên hệ thống máy chủ ngân hàng
 Bước 4: Nhập thông tin khách hàng, số tiền vào hệ thống
 Bước 5: Phê duyệt khoản tiền gửi nếu vượt hạn mức giao dịch của giao dịch viên
 Bước 6: In chứng từ
 Bước 7: Mở tài khoản nhận lãi (đối với tiền gửi tiết kiệm).
 Bước 8: In sổ giao cho khách hàng (đối với tiền gửi tiết kiệm).

7


1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh
Gia Lai
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á sử dụng vốn chủ yếu là để cung cấp
tín dụng bên cạnh đó còn sử dụng vốn để đầu tư, hùn vốn liên doanh bằng đồng
Việt Nam, ngoại tệ và vàng.
Tín dụng là việc Ngân hàng dùng số tiền huy động để cho vay, theo đó Ngân
hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất
định, đảm bảo theo 02 nguyên tắc:
 Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Cho vay ngắn hạn trung hạn và dài hạn để đầu tư phục vụ sản xuất, kinh

doanh, tiêu dùng. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai phân
loại các khoản vay theo các tiêu thức sau:
a. Phân theo thành phần kinh tế.
 Cho vay doanh nghiệp.
 Cho vay HTX.
 Cho vay hộ gia đình, cá nhân để sản xuất kinh doanh.
b. Phân theo ngành kinh tế.
 Nông nghiệp.
 Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
 Thương nghiệp, dịch vụ.
 Vay tiêu dùng.
c. Phân theo thời gian cho vay.
 Cho vay ngắn hạn.
 Cho vay dài hạn.
 Cho vay trung hạn.
d. Phân theo phương thức cho vay.
8


 Cho vay từng lần.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng.
 Cho vay theo dự án đầu tư.
 Cho vay trả góp.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Quy trình tín dụng tại chi nhánh ngân hàng
Bước 1: Tiếp nhận, thu thập và kiểm tra thông tin hồ sơ
Lập hồ sơ cấp tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, đây là
khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin, làm cơ sở để thực hiện các khâu
sau, đặc biệt là khâu phân tích tín dụng và ra quyết định cho vay. Theo quy chế cho
cho vay, khách hàng vay vốn cần thỏa mãn 5 điều kiện sau:

 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật
 Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đầy đủ trong thời gian cam kết
 Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi và có hiệu quả.
 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay
Bước 2: Phân tích thẩm định các điều kiện tín dụng: Bước này nhằm mục đích đánh
giá khả năng sử dụng vốn và trả nợ của khách hàng. Để đạt mục đích trên ngân
hàng phải tiến hành phân tích và thẩm định hồ sơ vay vốn theo những nội dung sau:
 Phân tích thẩm định khách hàng
 Thẩm định về khả năng đáp ứng nguồn vốn, lãi suất, thời hạn cho vay của
bản thân ngân hàng
 Phân tích, thẩm định tính khả thi của dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh
doanh, hoặc các phương án sử dụng vốn.
 Thẩm định các biện pháp đảm bảo tiền vay.
 Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng.
Thông tin sử dụng trong công tác thẩm định:
9


 Thông tin do khách hàng cung cấp
 Thông tin đã được lưu trữ tại Ngân hàng
 Thông tin từ các đối tượng khác cung cấp
Như vậy, kết quả của giai đoạn này cộng với những thông tin về thị trường và
một số thông tin khác, chính sách tín dụng, mục tiêu của Ngân hàng… là những cơ
sở để Ngân hàng quyết định cho vay hay không đối với một khách hàng
Bước 3: Quyết định cho vay
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay
của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh
hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tínm hiệu quả hoạt động của

ngân hàng.
Có 2 loại sai lầm cơ bản thưởng xảy ra trong khâu này
 Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt
 Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt
Cả 02 loại sai lầm đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho Ngân hàng, sai lầm thứ
nhất dẫn đến thiệt hại về tài chính, sai lầm thứ 2 dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất
cơ hội cho vay.
Nhằm hạn chế sai lầm, ngân hàng thường chú trọng 2 vấn đề
 Thu thập và xử lý thông tin đầy đủ, chính xác làm cơ sở để ra quyết định.
 Trao quyền quyết định cho hội đồng tín dụng hoặc những người có năng
lực phân tích và phán quyết.
Nhân viên tín dụng có trách nhiệm thông báo về quyết định cho vay hoặc từ
chối cho vay đối với khách hàng. Hồ sơ đã được phê duyệt sẽ được chuyển sang bộ
phận tín dụng giải ngân.
Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là nghiệp vụ cấp tiền cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã
cam kết theo hợp đồng. Giai đoạn này chỉ được thực hiện khi ngân hàng quyết định
cho vay. Giai đoạn này thể hiện hàng loạt các nghiệp vụ ở các khâu khác nhau trong
ngân hàng.
10


Kiểm tra giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau khi
cho vay nhắm hướng dẫn đôn đốc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, có
hiệu quả số tiền vay, hoàn trả nợ gốc, nợ vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện
pháp thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn theo cam kết.
Ngân hàng quy định việc kiểm tra, giám sát khoản được tiến hành định kỳ
hoặc đột xuất với 100% khoản vay, một hay nhiều lần tuỳ thuộc theo độ an toàn
khoản vay
 Tổ chức Giải ngân:

Bộ phận tín dụng tiến hành lập đề nghị giải ngân cho khách hàng
Bộ phận kế toán kiểm tra, xử lý chứng từ giải ngân và mở tài khoản vay để
theo dõi nợ vay
Bộ phận ngân quỹ phát tiền cho khách hàng trên cơ sở chứng từ do bộ phận
cung cấp
 Hình thức giải ngân: Tiền mặt, chuyển khoản
Bước 5: Kiểm tra, giám sát khoản vay
Ngân hàng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và trả
nợ của người vay, ngân hàng sử dụng một số biện pháp kiểm soát vốn vay như sau:
 Thực hiện kiểm soát và xem xét định kỳ tất cả các loại hình cho vay theo chu
kỳ (tháng, quí, năm) đối với các khoản tín dụng lớn nhưng đồng thời cũng
kiểm tra bất thường.
 Kiểm soát thường xuyên những khoản cho vay lớn vì rủi ro xảy ra sẽ ảnh
hưởng đến tình trạng tài chính của ngân hàng.
 Đánh giá tình hình tài chính, khả năng thanh toán, quá trình thanh toán của
khách hàng.
 Chất lượng của tài sản thế chấp, cầm cố …
 Theo dõi thường xuyên các khoản tiền vay có vấn đề.

11


 Tăng cường các biện pháp kiểm soát tín dụng trong trường hợp tình hình
kinh tế xã hội hay hoạt động của hệ thống ngân hàng có biến động đột biến
đe doạ đến sự an toàn, hiệu quả vốn tín dụng.
Bước 6: Thu nợ gốc, lãi, phí và xử lý phát sinh
Cán bộ tín dụng theo dõi việc thu nợ theo từng hợp đồng tín dụng đã ký cho
từng khoản vay, nếu thấy có vấn đề gì thì đưa ra các biện pháp xử lý để hạn chế rủi
ro cho ngân hàng.
Nếu đến hạn trả nợ, bên đi vay không trả được nợ cho ngân hàng và không

được đồng ý gia hạn/ điều chỉnh kỳ hạn nợ thì ngân hàng xét chuyển nợ quá hạn,
tiếp tục theo dõi để thu hồi nợ.
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng theo thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng đã ký kết. Khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng đương
nhiên hết hiệu lực. Ngân hàng tiến hành giải chấp tải sản và lưu hồ sơ tín dụng.
Trên đây là các bước tổng quát của một quy trình tín dụng của Ngân hàng.
Tuy nhiên đối với từng trường hợp khách hàng cụ thể, lĩnh vực cụ thể thì nội dung
chi tiết của quy trình sẽ khác nhau. Đối với quy trình tín dụng ngắn hạn thì nội dung
thẩm định là đơn giản hơn quy trình tín dụng trung và dài hạn
1.4.3. Hoạt động dịch vụ.
a. Dịch vụ thanh toán.
 Thanh toán giữa các khách hàng.
Để thực hiện thanh toán qua Ngân hàng, trước tiên khách hàng phải mở tài
khoản ở Ngân hàng, kế đến là tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả bằng
cách ghi nợ vào tài khoản, nếu không khách hàng phải được Ngân hàng thoả
thuận cung cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định. Ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Á chi nhánh Gia Lai có các hình thức thanh toán sau:
o Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi.
o Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu. (bao gồm thu thuế cho nhà nước).
o Thanh toán bằng thẻ Ngân hàng.
12


o Thanh toán bằng thẻ tín dụng.
o Thanh toán bằng séc.
 Thanh toán giữa các Ngân hàng.
o Thanh toán qua Ngân hàng nhà nước.
o Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng.
o Thanh toán thu hộ, chi hộ giữa các Ngân hàng.

b. Dịch vụ ngân quỹ.
Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp
và cá nhân. Nhờ đó, ngân hàng thường có mối quan hệ chặt chẽ với nhiều khách
hàng, vì vậy chi nhánh có kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ và khả năng trong
việc thu ngân, chi nhánh đã cung cấp cho khách hàng dịch vụ quản lý ngân quỹ,
trong đó chi nhánh đồng ý quản lý việc thu chi cho các công ty kinh doanh và tiến
hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt vào tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng
cần tiền mặt để thanh toán.
c. Dịch vụ thẻ.
 Chuyển tiền qua hệ thống ngân hàng trên toàn cầu.
 Dịch vụ chuyển tiền nhanh qua công ty chuyển tiền.
d. Dịch vụ tài khoản.
Tài khoản của khách hàng sẽ được quản lý an toàn, chính xác và bảo mật, tiền
trong tài khoản được sinh lời gồm:
 Tài khoản tiền gửi thanh toán: Tài khoản tiền gửi của tổ chức, tài khoản
tiền gửi của cá nhân, tài khoản tiền gửi của các đồng chủ tài khoản.
 Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
 Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, và các sản phẩm tiền gửi: tiết kiệm, kỳ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi…
 Tài khoản tiền gửi khác: Tài khoản séc, tài khoản chuyển tiền, tài khoản
tiền vay,…
e. Bảo lãnh.
13


 Bảo lãnh vay
 Bảo lãnh thanh toán
 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
 Bảo lãnh dự thầu
 Bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm

 Bảo lãnh hoàn thanh toán,
 Bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức,
cá nhân trong nước theo quy định.
Chi nhánh sẽ tiến hành bảo lãnh hợp đồng cho các khách hàng khi có nhu
cầu. Đa số chi nhánh thực hiện bảo lãnh cho các hợp đồng kinh tế, bảo lãnh dự
thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán…
f. Dịch vụ khác.
 Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo
quy định.
 Thực hiện dịch vụ cầm cố theo quy định của pháp luật.
 Thực hiện tài trợ cấp tín dụng theo quy định và thực hiện các nghiệp vụ tài
trợ thương mại khác theo quy định.
 Kinh doanh vàng bạc theo quy định.
 Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng.
 Tư vấn khách hàng xây dựng dự án.
 Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định.
 Thực hiện kiểm tra, kiểm soát kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ
nghiệp vụ và văn bản pháp luật của nhà nước liên quan đến chi nhánh.
 Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và đề
ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của NH và phát
triển KT-XH địa phương, thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, quảng
cáo, lưu trữ tư liệu phục vụ cho việc trực tiếp kinh doanh.

14


1.5. Khái quát kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
chi nhánh Gia Lai
Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng nói chung là tập trung hướng vào
mục tiêu lợi nhuận, ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai cũng

không ngoại lệ. Mặc dù còn phải đối mặt với nhiều khó khăn do đặc thù riêng của
địa bàn, song đến nay ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai đã
tạo dựng được một hình ảnh về một NHTM năng động và hiệu quả. Các chỉ tiêu
phản ánh hoạt động kinh doanh của ngân hàng không ngừng được cải thiện, mức
tăng trưởng lợi nhuận hằng năm tương đối cao, quy mô tài sản quản lý không ngừng
được mở rộng. Qua hơn 8 năm hoạt động, ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
chi nhánh Gia Lai đã đạt được những thành tích đáng kể, hoạt động kinh doanh
ngày càng phát triển thể hiện qua lợi nhuận trước thuế hàng năm không ngừng tăng
lên qua bảng số liệu dưới đây:
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại
cổ phần Đông Á chi nhánh Gia Lai trong giai đoạn 2012 – 2014
ĐVT: Triệu đồng
2013/2012
Chỉ tiêu

Doanh
thu
Chi phí
Lợi
nhuận

2012

2013

2014/2013

2014
+/-


(%)

+/-

(%)

30.022

33.334

37.643

3.332

11,11

4.309

12,93

25.800

27.001

29.508

1.201

4,66


2.507

9,28

4.222

6.333

8.135

2.111

50

1.802

28,45

(Nguồn: Báo cáo tài chính DongA bank chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2012 – 2014)
Giai đoạn năm 2012-2013: Nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi sự bất ổn
của kinh tế thế giới do khủng hoảng tài chính, tăng trưởng các nền kinh tế đầu tàu
15


×