Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiet 7 chuan kien thuc ki nang moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.47 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>đinh văn hằng- giáo viên trờng thcs hảI xuân</b> <b>giáo án hoá 8</b>
<i><b>Ngày soạn : </b><b></b><b>/9/2010</b></i>


<i><b>Ngày giảng: </b><b></b><b>../9/2010</b></i>
<i><b>Tiết: 7</b></i>


<b>Bài 5. Nguyên tố hoá học</b>
<b>( Tiết 2 )</b>


<b>I</b>


<b> </b>

<b>. </b>

<b> Mơc tiªu:</b>


<b>1.KiÕn thøc:</b>


- Học sinh nắm đợc: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có
cùng số p trong hạt nhân:


- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của
một nguyên tố.


- Biết cách ghi và nhớ đợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.


- Học sinh hiếu đợc : NTK là khối lợng của của nguyên tử đợc tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC
= 1/12 khi lng nguyờn t C


- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.


- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc lại


- Bit c khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ


biến nhất.


<b> 2/ </b>


<b> Kĩ năng</b>


- Da vo bng 1 SGK tìm kí hiệu và ngtử khối khi biết tên ngtố. Ngược lại khi biết
ngtử khối, hoặc biết số proton thì xác định được tên và kí hiệu của ngtố đó.


- Rèn luyện kĩ năng viết KHHH.


<b> 3/ Thái độ:</b>


-HS có niềm tin về sự tồn tại vật chất.


<b>ii. chuÈn bÞ</b>


<i> * GV:-Hình vẽ trang 18</i>


- Bảng 1 trang 42 SGK


- Phiếu học tập ghi đề các bài luyn tp.


<i> * HS: Bng nhúm</i>


<b>III. Định h ớng ph ¬ng ph¸p:</b>


- Sử dụng phơng pháp đàm thoại, hoạt động nhúm, thc hnh thớ nghim.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>



<b>1. </b>


<b> ổ n định</b>


KiÓm tra sÜ sè các lớp


<b>Lớp</b> <b>Hs Vắng</b> <b>Có LD</b> <b>K LD</b> <b>Ngày giảng</b>


8A
8B
8C
8D


<b>2. KiĨm tra</b>


GV: Gọi 1 HS kiểm tra lí thuyết:


-Định nghĩa ngtố hố học. Viết KHHH của các ngtố sau: Nhơm, Canxi, Kẽm, Magie, lưu
huỳnh, Clo, Đồng.


-HS 2: Sữa bài tập 1.
-HS 3: Sữa bài tập 3 SGK.


<b>3. </b>


<b> Bµi míi</b>


GV: Trong Hố Học, để định lượng người ta đưa ra khái niệm nguyên tử khối. ta tiếp tục
tìm hiểu.



<b>4. Trọng tâm</b>


- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
- Khái niệm về ngun tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>II. NGUYÊN TỬ KHỐI</b>


<i><b>Hoạt động của Giáo viên</b></i> <i><b>Hot ng ca Hc sinh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>đinh văn hằng- giáo viên trờng thcs hảI xuân</b> <b>giáo án ho¸ 8</b>


GV: Nêu ví dụ: Khối lượng ngtử


C =1,9926.1023g. Em có nhận xét gì về số


trị của ngtử C tính bằng gam?


- Vì tính bằng gam có số trị quá nhỏkhông
tiện sử dụng nên trong khoa học dùng cách
riêng để biểu thị khối lượng ngtử, đó là đơn
vị cacbon. Vậy thế nào là đơn vị cacbon ?
GV giới thiệu: Người ta quy ước lấy 1/12
khối lượng của ngtử cacbon làm đơn vị khối
lượng ngtử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là
đ.v.c.


-Vậy khối lượng của một ngtử cacbon bằng
bao nhiêu đ.v.c?



- Một đơn vị cacbon bằng bao nhiêu?
GV: Nêu qui ước cách viết C = 12 đ.v.c.
GV: Yêu cầu HS nêu ví dụ về khối lượng
của một số ngtử.


GV thông báo: Các giá trị khối lượng này
chỉ cho biết sự nặng, nhẹ giữa các ngtử.
Vậy những ngtử trên, ngtử nào nhẹ nhất?
ngtử nào nặng nhất?


- Ngtử oxi nặng hay nhẹ hơn ngtử hidro bao
nhiêu lần?


-Ngtử C nặng hay nhẹ hơn ngtử O bao
nhiêu lần?


GV: Từ so sánh trên ta có thể nói: Khối
lượng của ngtử tính bằng đơn vị cacbon chỉ
là khối lượng tương đối giữa các ngtử và
khối lượng này là ngtử khối.Vậy nguyên tử
khối là gì?


GV: Cách ghi: H = 1 đ.v.c; O = 16 đ.v.c; Ca
= 40 đ.v.c;... đều để biểu đạt ngtử khối của
1 ngtố có đúng khơng? Vì sao?


GV: NTK được tính từ chỗ gán cho ngtử C
có khối lượng =12 chỉ là hư số nên thường
bỏ bớt các chữ đ.v.c sau các trị số NTK.


GV: Mỗi ngtố có một NTK riêng biệt, từ
đây, dựa vào NTK của một ngtố chưa biết
ta sẽ tìm được tên ngtố.


GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK để biết
nguyên tử khối của các ngtố.


-Cho biết tên các ngtố sau: Kali, Clo, Lưu
huỳnh, Nhôm.Dựa vào bảng 1,tìm
KHHH,NTK, số p, số e của các ngtử trên?
-Cho biết tên, KHHH của các ngtố có NTK
sau:23,65,12,31.


HS: Khối lượng của ngtử C tính bằng gam
có số trị q nhỏ.


HS: Lắng nghe.


Khối lượng của 1 ngtử cacbon bằng 12
đ.v.c.


<i><b>Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng </b></i>
<i><b>của ngtử C.</b></i>


HS: H =1 đ.v.c; O =16 đ.v.c; Ca = 40 đ.v.c
HS: Lắng nghe và trả lời:


Ngtử hidro nhẹ nhất.
Ngtử canxi nặng nhất.



Ngtử oxi nặng gấp ngtử hidro 16 lần (16<sub>1</sub> =
16 lần)


Ngtử O nặng hơn ngtử C <sub>12</sub>16= <sub>4</sub>3 lần.


HS: Trả lời và ghi bảng:


<i><b>Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên </b></i>
<i><b>tử tính bằng đơn vị cacbon.</b></i>


HS: Trả lời: Đúng, vì: Mỗi KHHH cịn chỉ 1
ngtử của ngtố đó.


<i><b>Cách ghi NTK:</b></i>


<i><b>H = 1; O = 16; C = 12;...</b></i>


<i><b>Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối </b></i>
<i><b>riêng biệt.</b></i>


HS: Tra bảng1 tìm theo yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>đinh văn hằng- giáo viên trờng thcs hảI xuân</b> <b>giáo án hoá 8</b>


GV: Yờu cu HS lm bài tập:


<i><b>Bài 1: Ngtử khối của ngtố R có khối</b></i>
<i><b>lượng nặng gấp 14 lần ngtử H. Em hãy</b></i>
<i><b>tra bảng 1 và cho biết:</b></i>



<i><b>- R là ngtố nào?</b></i>


<i><b>- Số p và số e trong ngtử R.</b></i>
<i><b>GV hướng dẫn HS làm bài:</b></i>


<i><b>-Dựa vào đâu để xác định ngtố R?</b></i>


- Với dữ kiện bài toán trên, ta có thể xác
định số p trong ngtử được khơng?


- Ta phải dựa vào ngtử khối. Cách xác định
ngtử khối trong bài tập này?


HS: suy nghĩ và làm bài


-Dựa và ngtử khối hoặc số p.
- Ta không xác định được số p.
HS: giải:


<i><b>Nguyên tử khối của R là:</b></i>
<i><b>R = 14 × 1 = 14 ( đ.v.c)</b></i>
<i><b>Vậy R là Nitơ, kí hiệu là: N</b></i>
<i><b>Có số p = số e = 7</b></i>


<b>4. Củng cố</b>


- Lấy bao nhiêu phần khối lượng của ngtử cacbon làm đơn vị cacbon? Ngtử khối là gì?
- Làm bài tập 5,6 SGK.


Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài 7 SGK


a/


12
10
.
9926
,


1 23


g =


12
10
.
926
,


19 24


g ≈ 1,66.1024g


b/mAl =27.1,66.1024 = 44,82.1024g = 4,482.1023g


<b>5. h íng dÉn vỊ nhµ</b>


Đọc bài đọc thêm trang 21.


Chuẩn bị bài: " Đơn chất và hợp chất "
- Đơn chất là gì?



- Đặc điểm cấu tạo đơn chất?


- Hợp chất là gì? Đặc điểm cấu tạo của hợp chất?


Làm bài tập 4,5,6,7, 8 /20 SGK HS khá giỏi làm thêm bài 5.1→ 5.6/6 SBT.


<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


………
………
………
………
………
………..


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×