Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

giáo án địa 7-chuẩn kiến thức kĩ năng hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 223 trang )

Tuần: 01; Tiết CT: 01
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy: 24/8/2010
PHẦN MỘT
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1
DÂN SỐ
I. Mục tiêu :
1. kiến thức:
Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân
và hậu quả của nó.
2. Kỹ năng:
Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp tuổi.
3. Thái độ:
Có ý thức về chính sách kế hoạch hóa gia đình đúng đắn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ).
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : (1p)
- Kiểm tra sĩ số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về dụng cụ dạy học.
3. Giới thiệu bài mơi:
Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết
được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già .


Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1
? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước
hoặc một địa phương ?
HS Điều tra dân số
GV Hướng dẫn Cho HS quan sát hình 1.1
1. Dân số, nguồn lao động

- Các cuộc điều tra dân số
cho biết tình hình dân số,
nguồn lao động … của một
địa phương, một nước .


1
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp
khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
HS phân tích
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế
nào ?
HS Tháp thứ nhất đáy rộng, thân hẹp đỉnh nhọn,
còn tháp thứ hai đáy hẹp thân rộng đỉnh nhọn.
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động nhiều ?
HS Thân tháp mở rộng
GV diễn giảng
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa
phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số
Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao

động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động
(là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là màu cam)
.
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và
trong tương lai của 1 địa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ
nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) .
Hoạt động 2
Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến
cuối XX như thế nào?
HS tăng nhanh
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng
vọt vào năm nào ?
- Dân số được biểu hiện cụ
thể bằng một tháp tuổi .
2. Dân số thế giới tăng
nhanh trong thế kỉ XIX và
thế kỉ XX :


- Dân số thế giới tăng
nhanh trong hai thế kỉ gần
đây.


2
HS tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960
đường biểu diễn dốc đứng .
? Vì sao từ năm 1960 trở lại đây dân số thế giới lại

tăng nhanh như thế?
HS: Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn
những năm đầu công nguyên tăng chậm do dịch
bệnh, đói kém, chiến tranh
Hoạt động 3
GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất) sinh, tỉ
lệ tư
GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh, đường
đỏ là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng
dân số (khoảng cách giữa đường xanh và đường đỏ
).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm
1950, 1980 , 2000 ?
HS khoảng cách thu hẹp  dân số tăng chậm ; còn
khoảng cách mở rộng  dân số tăng nhanh
GV cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào
có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?
HS nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn  các
nước này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số (dân
số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn
21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là
bao nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu ?
HS Nước đang phát triển là 25%o, các nước phát
triển là 17%o
? Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển
mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế
nào?
HS làm kinh tế chậm phát triển, đói kém, nhà ở,

học hành, y tế, tệ nạn
? Để kiềm chế nạn bùng nổ dân số thì các nước
này đã có biện pháp gì?
- Các nước đang phát triển
có tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao hơn các nước
phát triển .
3. Sự bùng nổ dân số :

- Bùng nổ dân số là do dân
số tăng nhanh và tăng đột
biến ở nhiều nước châu Á,
Phi, Mĩ Latinh
- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh
cao hơn tỉ lệ tử , nên dẫn
đến hậu quả là kinh tế chậm
phát triển, đói rách, bệnh
tật, mù chữ, thiếu nhà ở,
sinh ra tệ nạn xã hội …
- Các chính sách dân số và
phát triển kinh tế - xã hội đã


3
HS Thực hiện các chính sách dân số
? hãy nêu sự hiểu biết của bản thân về chính sách
dân số ở VN?
HS Thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình “
Dù trai hay gái chỉ hai là đủ ...)
góp phần hạ thấp tỉ lệ gia

tăng dân số ở nhiều nước .
4. Củng cố: (5p)
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
?
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà :(1p)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2 .
****************************
Tuần: 01; Tiết CT: 02
Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày dạy: 26/8/2010 BÀI 2.
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp cho HS biết :
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố sda6n cư không đồng đều trên
thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn – gô- lô –it, Nê- grô- it và Ơ-
rô- pê-ô- it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng
tộc
2. Kỹ năng:
Đọc bản đồ phân bố dân cư .
3. Thái độ:
- Chống phân biệt chủng tộc, dân tộc.
- Các chủng tộc đều bình đẳng và đoàn kết, hợp tác với nhau.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm

giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên
thế giới .
2. Học sinh:
Đọc kỹ bài trước ở nhà
III. Phương pháp:
Trực quan, thảo luận, gởi mở, phân tích …
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : (1P)


4
Kiểm tra sĩ số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết .
3. Giới thiệu bài mới:
Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người
sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao
như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
GV hướng dẫn HS cách tính mật độ dân số
Mật độ dân số (người/km
2
) = Dân số (người):Diện
tích (km
2
)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km

2
=
200người/km
2

GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách
thể hiện trên lược đồ
GV: Treo lược đồ phân bố dân cư trên thế giới lên
bảng và giới thiệu các kí hiệu trên bản đồ.
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân
nhất trên thế giới ?
HS Đọc từ phải qua traí
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
HS Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng và
có khí hậu thuận lợi.
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
HS + Những thung lũng và đồng bằng sông lớn :
sông Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển
của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa
Kì , Đông Nam Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
16P 1. Sự phân bố dân cư :

- Dân cư phân bố không
đồng đều trên thế giới .


5
HS Các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các

vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa nơi có khí
hậu khắc nghiệt.
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế
nào ?
HS phân bố không đồng đều .
? Vì sao dân cư phân bố không đều?
HS Do điều kiện đi lại, yếu tố khí hậu, địa hình ...
Hoạt động 2
GV Giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
? Dựa vào SGK cho biết trên thế giới có bao nhiêu
chủng tộc?
HS :

? Để phân biệt các chủng tộc ta dựa vào những yếu
tố nào?
HS: Hình dáng bên ngoài: mắt, tóc, da …
GV Cho HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng
dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài
của 3 chủng tộc
GV: Chia lớp thành 3 nhóm cho HS trhảo luận, một
nhóm thảo luận tìm hiểu đặc điểm của một chủng
tộc. (5p)
HS Thảo luận nhóm , rồi đại diện nhóm lên báo
cáo, nhóm khác bổ sung
* Nhóm 1 : mô ta chủng tộc Môngôlôit : da vàng,
tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .
* Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc
xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng .
* Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng,
tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và

17P
Số liệu về mật độ dân số
cho chúng ta biết tình
hình phân bố dân cư của
một địa phương, một
nước …
2. Các chủng tộc :


Dân cư thế giới thuộc ba
chủng tộc chính
- Môn –gô-lô-it: da vàng,
phân bố chủ yếu ở châu á.
- Ơ-rô-pê-ô-it: da trắng,
phân bố chủ yếu ở châu
Au.
- Nê-grô-it: da đen, phân
bố chủ yếu ở châu Phi.


6
hẹp .
GV nhận xét và bổ sung.
GV: Treo bản đồ phân các chủng tộc trên thế giới
lên bảng vả hướng dẫn học sinh khai thác nội dung.
? Lên xác định trên bản đồ nơi phân bố các chủng
tộc trên thế giới?
HS: Lên xác định trên bản đồ.
? Em hãy cho biết trong lớp mình có những bạn nào
thuộc các chủng tộc trên?

HS: Nêu.
GV: Nhấn mạnh: Người dân Việt Nam đều thuộc
chủng tộc Môn-gô-lô-it
? Quan sát hình 2.2, hãy cho biết họ đang làm gì?
Điều đó nói lên vấn đề gì?
HS: - Học sinh thuộc ba chủng tộc làm việc ở
phòng thí nghiệm.
- Điều đó chứng tỏ mỗi chủng tộc trên thế giới
đều bình đẳng với nhau
GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình
thái bên ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể
như nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là
di truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc
ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới .
- Hiện nay các chủng tộc sống hoà thuận với nhau
và đã tạo nên thế hệ người lai.
4. Củng cố: (5p)
- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
- Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà (1P)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bị bài 3 .
Tuần: 02; Tiết CT: 03
Ngày soạn: 27/8/2010
Ngày dạy: 31/8/2010 BÀI 3
QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I.mục tiêu:
1. Kiến thức:

- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt
động kinh tế , mật độ dân số, lối sống.


7
- Biết sơ lược về quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết quần cư nông thôn, đô thị qua hình, đọc lược đồ.
- Đọc bản đồ, lược đồ sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ “ Các siêu đô thị trên thế giới” vị trí của một số
siêu đô thị.
3.Thái độ:
Tác hại của đô thị hóa không có kế hoạch đối với môi trường sống . Từ đó các em
có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên
- Giáo án
-Tranh ảnh về 2 loại quần cư nông thôn và quần cư đô thị. (phóng to)
- Lược đồ phân bố dân cư, đô thị trên TG.
2.Học sinh:
Xem trước bài 3 SGK, SBT
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp : (1p)
Kiểm tra sĩ số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
- Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
3. Giới thiệu bài mới :

Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm
khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt
Trái Đất.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1
GV Giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2
loại : quần cư nông thôn và quần cư đô
thị .
GV Hướng dẫn cho HS quan sát hình 3.1
và 3.2 và làm việc theo nhóm theo yêu
cầu:
1. Quần cư nông thôn và quần
cư đô thị :
- Có hai kiểu quần cư chính là
quần cư nông thôn và quần cư
thành thị .



8
? cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần
cư nông thôn và quần cư đô thị về:
+ Tổ chức lối sống.
+ Mật độ dân số.
+ Lối sống.
+ Hoạt động kinh tế.
HS thảo luận nhóm (5P), đại diện nhóm
lên báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV Kết luận:
Các yếu tố

Quần cư
nông thôn
Quần cư
Đô thị
Cách tổ
chức sinh
sống
Nhà cửa
cách xa
nhau, xen
ruộng
đồng.
Nhà cửa san
sát, xen lẫn
những nhà cao
tầng
Mật độ Thưa cao
Lối sống Gia đình,
họ, phong
tục
Cộng đồng
Hoạt động
kinh tế
Sản xuất
nông, lâm,
ngư nghiệp
Công nghiệp,
dịch vụ
? Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư
nào?

HS Quần cư nông thôn
? Theo em thì quần cư nào đang thu hút số
dân tới sinh sống và làm việc nhiều nhất?
HS Quần cư đô thị
GV: Nêu tình trạng ở địa phương hiện nay
các thanh niên ồ ạt kéo lên thành phố tìm
việc làm.
Hoạt động 2
GV : Ccho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì
nào ?
- Ở nông thôn, mật độ dân số
thường thấp, hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp, lâm
nghiệp hay ngư nghiệp .
- Ở đô thị, mật độ dân số rất
cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là
công nghiệp và dịch vụ .
2 . Đô thị hoá. Các siêu đô thị :




9
HS Từ thời kì Cổ đại : TQuốc, Ấn Độ, Ai
Cập, Hy Lạp, La Mã … là lúc đã có trao
đổi hàng hoá
? Vì sao đô thị lại xuất hiện ?
HS Do nhu cầu trao đổi hàng hoá, sự phân
công lao động nông nghiệp và thủ công

nghiệp
? Đô thị phát triển nhất vào thời gian nào?
Do yếu tố nào thúc đẩy
HS Thương gnhiệp, thủ côngnghiệp, và
công ngiêp.
GV: Quan sát H3.3, cho biết:
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên TG có từ 8
triệu dân trở lên?
HS: 23 siêu đô thị
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất.
Hãy đọc tên các siêu đô thị.?
HS Châu Á 12 siêu đô thị
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc những
nhóm nước nào?
HS Số các siêu đô thị ngày càng tăng phần
lớn thuộc các nước phát triển .
? Cho biết những hậu quả nghiêm trọng do
sự phát triển siêu đô thị gây nên?
HS Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo
dục, y tế, an ninh xã hội .
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ
XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ?
HS tăng thêm hơn 9 lần
Gv: Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu
đô thị làm ảnh hưởng đến môi trường , sức
khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con
người . Do đó đô thị hoá cần có kế hoạch.

- Ngày nay, số người sống trên
các đô thị đã chiếm khoảng một

nửa dân số thế giới và có xu thế
ngày càng tăng .
- Nhiều đô thị phát triển nhanh
chóng trở thành siêu đô thị .


10
4. Củng cố: (5p)
- Có mấy kiểu quần cư: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại quần cư làgì?
- Số các siêu đô thị ngày càng tăng phần lớn thuộc các nước nào? Vì sao? ( lên xác
định trên lược đồ)
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà: (1P)\
- Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc hành .
************************************
Tuần: 02; Tiết CT: 04
Ngày soạn: 30/8/2010
Ngày dạy: 03/9/2010 Bài 4 :
THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Củng cố cho HS các kiến thức đã học toàn chương.
-Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới
-Cac khái niện đô thị-siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị trên lược
đồ dân số.
3. Thái độ
- Nhận thức đúng đắn về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.

II.chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Bản đồ dân số một số tỉnh:Tháp tuổi
2. Học sinh
- Xem trước bài 4, dụng cụ học tập, SGK, vở soạn
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp : (1p)
Kiểm tra sĩ số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô
thị và quần cư nông thôn ?
- Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
3. Giới thiệu vào bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bi
Hoạt động 1 :
GV cho HS làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm 6 học sinh.
10p 1. Mật độ dân số tỉnh Thái
Bình :



11
GV: Hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược
đồ dân số tỉnh Thái Bình năm 2000 .
Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3
thang mật độ dân số <1000, 1000 -
3000, >3000)

HS làm việc theo nhóm do GV phân
công
? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật
độ dân số cao nhất là bao nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là
bao nhiêu ?
HS đại diện nhóm lên báo cáo kết quả,
các nhóm kh1ac nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2
GV Cho HS làm việc theo nhóm (7p)
GV Treo hình 4.2 và 4.3 và hướng dẫn
lại cách xem tháp tuổi.
GV Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các
cuộc điều tra sau 10 năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay
đổi ?
HS - Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp
thon dần ⇒ dân số trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp,
thân tháp phình rộng và số người trong
độ tuổi lao động nhiều ⇒ dân số già .
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm
tuổi nào giảm về tỉ lệ
HS đại diện nhóm lên báo cáo kết quả,
các nhóm kh1ac nhận xét bổ sung.
14p

- Nơi có mật độ dân số cao nhất
là thị xã Thái Bình mật độ trên

3.000 người/km
2
.

- Nơi có mật độ dân số thấp
nhất là huyện Tiền Hải mật độ
dưới 1.000 người/km
2
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh
sau 10 năm (1989 - 1999) :

- Hình dáng tháp tuổi 1999 thay
đổi :

+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .

⇒ Số người trong độ tuổi lao
động nhiều ⇒ Dân số già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động
giảm về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao động
tăng về tỉ lệ .


12
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3
GV Treo lược đồ phân bố dân cư châu
Á lên bảng và chỉ cách xem lược đồ.

? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á
những khu vực nào đông dân ở phía
(hướng) nào ?
HS:

? Các đô thị lớn của châu Á thường
phân bố ở đâu ?
HS:

GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa,
biên giới, hải đảo … cuộc sống và đi lại
khó khăn nên dân cư ít .
10p
3. Sự phân bố dân cư châu Á
- Những khu vực tập trung đông
dân ở phía Đông, Nam và Đông
Nam .
- Các đô thị lớn ở châu Á thường
phân bố ở ven biển, đồng bằng
nơi có điều sinh sống, giao thông
thuận tiện và có khí hậu ấm áp

4. Củng cố:’ (4p)
- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài
- Hướng dẫn HS cách vẽ tháp tuổi.
5. Hướng dẫn, dặn dò:(1p)
- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị trước bài 5 .
*****************************
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.

HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tuần : 3 Tiết : 05
Ngày soạn: 03/9/2010
Ngày dạy :07/9/2010
Bài 5 :
ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM


13
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của Môi
trường xích đạo ẩm.( nhiệt độ , lượng mưa cao quanh năm có rừng rậm xanh quanh
năm ) .
2. Kỹ năng :
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát
cắt của rừng rậm xích đạo quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đọan văn mô tả và qua ảnh chụp .
3. Thái độ :
GD học sinh ý thức bảo vệ mơi trường .
II.chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Giáo án
- Bản đồ các môi trường địa lí trên trái đất.
- Một số tranh ảnh rừng rậm, rừng ngập mặn, lược đồ các kiểu môi trường trong đới
nóng.
2. Học sinh
-Xem trước bài 5.
- Dụng cụ học tập, SGK, vở soạn.

III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp : (1p)
Kiểm tra sĩ số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra
. 3. Giới thiệu vào bài mới:
Trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh . Môi trường
xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng
mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển
phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng
nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó .

Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
GV Treo lược đồ lên và hướng dẫn HS sử
dụng.
12p I. Đới nóng :



14
? Quan sát lược đồ 5.1 va lược đồ trên bảng
hãy xác định vị trí của đới nóng?
HS lên xác định vị trí của đới nóng
GV Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30
o
B và
30
o
N (đới nóng nằm giữa hai chí tuyến nên

gọi là đới nóng nội chí tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với
diện tích đất nổi trên Trái Đất ?
HS Đới Nóng chiếm moat phần rất lớn diện
tích (1/2 diện tích)
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
HS:

GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở
đới ôn hoà
Hoạt động 2 :
GV chỉ vị trí Xingapo trn bản đồ, phân tích
hình 5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của
khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng
mưa .
Hướng dẫn cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa .
25p
- Đới nóng trải dài giữa hai chí
tuyến thành một vành đai liên tục
bao quanh Trái Đất .
- Gồm có bốn kiểu môi trường :
môi trường xích đạo ẩm, môi
trương nhiệt đới, môi trường nhiệt
đới gió mùa, và môi trường hoang
mạc .
II. Môi trường xích đạo ẩm
1. Khí hậu :




15
GV: Chia lớp thnh 4 nhĩm thảo luận: (4p)
* Nhĩm 1 v 3: Đường biểu diễn nhiệt độ
trung bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt
độ Xingapo có đặc điểm gì ?
HS Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao
trên 25
o
C ⇒ nóng quanh năm, nhiệt độ trung
bình năm từ 25
o
C - 28
o
C , biên độ nhiệt mùa
hạ và mùa đông thấp khoảng 3
o
C ).
* Nhóm 2 và 4: Lượng mưa cả năm khoảng
bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong năm
ra sao ? Sự chênh lệch giữa tháng thấp nhất
và cao nhất là bao nhiêu milimét ?
HS trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm,
mưa nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao
nhất hơn nhau 80mm.
GV Nói thêm: nhiệt độ ngày đêm chênh
nhau hơn 10
o
, mưa vào chiều tối kèm theo
sấm chớp, độ ẩm không khí trên 80% .

- Môi trường xích đạo ẩm ⇒ nóng ẩm quanh
năm .
GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận
xét
- Môi trường xích đạo ẩm nằm
trong khoảng từ 5
o
B đến 5
o
N,
nắng nóng và mưa nhiều quanh
năm (trung bình từ 1.500 mm đến
2.500 mm).
2. Rừng rậm xanh quanh năm :


- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều


16
? Rừng có mấy tầng ?
HS tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng
cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo,
phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
HS:

? Lợi ích của rừng?
HS: Cung cấp lâm sản, du lịch sinh thái, điều
hoà khí hậu …

GV liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên
nhiên: rừng, trồng thêm cây xanh ….
? Ở các của sông ven biển chúng ta thường
gặp những loại rừng nào?
HS: Rừng ngập mặn.
kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh
quanh năm phát triển .
- Trong rừng có nhiều loài cây,
mọc thành nhiều tầng rậm rạp và
có nhiều loài chim thú sinh sống .
- Ở cc vng cửa sơng ven biển cĩ
rừng ngập mặn.

4. Củng cố: (5p)
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên
các kiểu môi trường của đới nóng ?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
5. Hướng dẫn, dặn dò (2p)
- Về nhà học bài
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bị bài 6.
****************************
Tuần : 3 Tiết : 06
Ngày soạn:03/9/2010
Ngày dạy : 09/9/2010
Bài 6 :
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:



17
- Học sinh biết được vị trí phân bố của môi trường nhiệt đới, đặc điểm khí hậu và các
đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đặc điểm khí hậu qua biểu đồ tranh ảnh.
- Đọc biểu đồ khí hậu.
- Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên bản đồ.
3.Thái độ:
-Ý thức bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Giáo án
- Một số ảnh về rừng thưa-Xa-van, nửa hoang mạc.
2.Học sinh
- Xem trước bài 6.
- Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào?
Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Giới thiệu bài mới :
Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí tuyến
càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế
giới .
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bi
Hoạt động 1
GV Giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can và
Gia-mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :


? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm
của khí hậu nhiệt đới như thế nào ?
HS - nhiệt độ dao động mạnh từ 22
o
C - 34
o
C và
có hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng
17p 1. Khí hậu :




18
3 đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10.
- các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến
250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng
khô hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và
số tháng khô hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9
tháng.
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa
khí hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?
HS Về nhiệt độ :
+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22
o
C.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng
cao hơn 10
o

C
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên
đỉnh).
* Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến
từ 841 mm ở (Ma-la-can) xuống còn 647 mm ở
(Gia-mê-na).
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa
khô hạn, càng về chí tuyến khô hạn càng kéo
dài từ 3 đến 8 hoặc 9 tháng .
? Nêu đặc điểm nổi bật của Khí hậu nhiệt đới.
HS:

Hoạt động 2
GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .

? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan
Kênia và xavan ở Trung Phi ?Vì sao?
HS xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn
xavan Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng
15p

- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là
nóng và lượng mưa tập trung vào
một mùa (từ 500 mm đến
1500mm) .
- Càng về gần hai chí tuyến, thời
kì khô hạn càng kéo dài và biên
độ nhiệt trong năm càng lớn.
2 . Các đặc điểm khác của môi

trường :



19
không xanh tốt bằng.lượng mưa rất ảnh hưởng
tới môi trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao
là thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt
đới .
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
HS xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa
khô hạn.
? Mực nước sông thay đổi như thế nào trong
moat năm?
HS:

? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều
vào 1 mùa
HS đất có màu đỏ vàng
? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về
2 chí tuyến
HS càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn
và khô cằn hơn
? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở
rộng ?
HS Do lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá
để làm nưong rẫy, lấy củi …
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân
trên thế giới?
HS khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nông

nghiệp, …
GV: GD HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu
thiên nhiên
? Một khi diện tích rừng nguyên sinh ngày càng
cạn kiệt sẽ dẫn đến hiện tượng gì?
HS: Ô nhiễm môi trường, xói mòn, rửa trôi, lũ
lụt ….
? Trước tình hình đó chúng ta cần có biện pháp
gì để khắc phục?
HS: Tăng cường bảo vệ và trồng thêm rừng, xử
lí nghiêm những kẻ chặt phá rừng một cách
bừa bi vì lợi ích c nhn.
- Quang cảnh cũng thay đổi từ
rừng thưa sang đồng cỏ cao
(xavan) và cuối cùng là nửa
hoang mạc .

- Sông ngòi nhiệt đới có hai mùa
nước : mùa lũ và mùa cạn .
- Đất feralít đỏ vàng của miền
nhiệt đới rất dễ bị xói mòn, rửa
trôi nếu không được cây cối che
phủ và canh tác hợp lí .
- Ở vùng nhiệt đới có thể trồng
được nhiều cây lương thực và cây
công nghiệp. Đây là một trong
những khu vực đông dân của thế
giới .
4. Củng cố: (6p)
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?

- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?


20
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
5. Hướng dẫn, dặn dò:(1-2p)
Về học bài , làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bị bài 7

*******************************
Tuần: 04; Tiết CT: 07
Ngày soạn: 10/9/2010
Ngày dạy: 14/9/2010
Bài 7
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh biết được vị trí môi trường nhiệt đới gió mùa trên bản đồ, đặc điểm khí hậu
và các đặc điểm khác.
2. Kỹ năng
- Phân tích biểu đồ để nhận biết đặc điểm khí hậu.
- Xác định được vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa trên bản đồ.
- Đọc lược đồ gió mùa châu Á để nhận biết vùng có gió mùa, hướng gió và tính chất
của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông ở châu Á.
3. Thái độ:
Liên hệ thực tế VN về khí hậu, thiên nhiên.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
-Biểu đồ, bản đồ Châu Á
2. Học sinh:

- Sưu tầm tranh ảnh về môi trường nhiệt đới gió mùa.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở
rộng ?
3. Giới thiệu vào bài mới :
Nằm cùng vĩ độ với các hoang mạc trong đới nóng nhưng có 1 môi trường lại thích
hợp cho sự sống của con người , do đó là 1 trong những khu vực tập trung dân cư
đông dân cư nhất thế giới , có khí hậu đặc biệt thích hợp với cây lúa nước . Thiên
nhiên ở đây có những nét đặc sắc hơn tất cả các môi trường ở đới nóng . Đó là môi


21
trường gì , yếu tố no chi phối ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con
người trong khu vựv như thế nào . Ta cùng tìm cu hỏi trong bi học hơm nay .

Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
GV: Treo bản đồ tự nhiên châu Á lên.
GV cho HS quan sát bản đồ và xem hình 7.1
và 7.2, giới thiệu ký hiệu hai hướng gió bằng
mũi tên đỏ và mũi tên xanh .

GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á
và Đông Nam Á , trên bản đồ.
? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào
mùa hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông

Nam Á ?
HS Mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa
đông thổi từ đất liền ra biển .
GV cho HS thảo luận nhóm (3p)
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực
này chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và
mùa đông
? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại
chuyển hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông ?
HS thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm lean
báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV Nhận xét, nhấn mạnh: khi gió vượt qua
xích đạo, lực tự quay của Trái Đất làm cho
gió đổi hướng.
? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà
Nội và ở Mum Bai có điểm nào khác nhau ?
18p 1. Khí hậu :


- Nam Á và Đông Nam Á là
hai khu vực điển hình của môi
trường nhiệt đới gió mùa . (mùa
mưa : nóng nhiều mưa nhiều ;
và mùa khô : lạnh và khô)



22

HS Hà Nội mùa đông xuống dưới 18

o
C, mùa
hạ hơn 30
o
c, biên độ nhiệt cao trên 12
o
. Còn
ở MunBai nóng nhất là 28
o
C, mát nhất là
23
o
C =>Hà Nội có mùa đông lạnh, còn
MumBai nóng quanh năm.
? Hãy rút ra đặc điểm nổi bật của khí hậu
nhiệt đới gió mùa?
HS:

? hãy nêu biểu hiện về sự thất thường của
khí hậu nhiệt đới gió mùa.?
HS
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến
muộn .
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không
đều giữa các năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có
năm đến muộn, có năm rét nhiều, có năm rét
ít .
? Em hãy cho biết điểm khác nhau của khí
hậu nhiệt đới gió mùa với khí hậu nhiệt đới?

HS tìm ra sự khác biệt của khí hậu :
+ Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài
không mưa, lượng mưa TB ít hơn 1.500
mm .
+ Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB
cao hơn 1.500 mm , có mùa khô nhưng
không có thời kì khô hạn kéo dài.
? Việt Nam thuộc kiệu khí hậu nào?
HS: Nhiệt đới gió mùa.
Hoạt động 2 :
GV Cho HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên theo
mùa qua hình 7.5 và 7.6 ?
15p
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có
hai đặc điểm nổi bật là : nhiệt
độ, lượng mưa thay đổi theo
mùa gió và thời tiết diễn biến
thất thường .
2. Các đặc điểm khác của môi
trường :




23
HS mùa mưa rừng cao su xanh tốt, còn mùa
khô lá rụng đầy, cây khô lá vàng => môi
trường nhiệt đới thay đổi theo thời gian (theo
mùa)
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay

đổi từ nơi này đến nơi khác như thế nào .
Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên
nhiên khác nhau không?
HS thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi
theo không gian nhưng tuỳ thuộc vào lượng
mưa : từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới
mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt
đới.
GV kết luận :
+ Khí hậu có đặc điểm:nhiệt độ và lượng
mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết thất
thường.
+ là môi trường phong phú, đa dạng , cảnh
sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa gió.
+ Ngoài sự thay đổi theo mùa , thiên nhiên
ở đây còn thay đổi theo vị trí tạo nên sự đa
dạng
+ Gió mùa còn ảnh hưởng rất lớn đến cảnh
sắc thiên nhiên và cuộc sống con người
? Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho
việc trồng cây gì ?
HS:
- Môi trường nhiệt đới gió mùa
là kiểu môi trường đa dạng và
phong phú .
- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới
cảnh sắc thiên nhiên và cuộc
sống của con người .

- Nam Á và Đông Nam Á là

các khu vực thích hợp cho việc
trồng cây lương thực (đặc biệt
là cây lúa nước) và cây công
nghiệp ; đây là những nơi sớm
tập trung đông dân trên thế giới
.


24

GV : VN là nước trồng nhiều lúa nước ,
đồng thời xuất khẩu gạo sang các nước khác
và là nước có số dân đông . Như vậy , chúng
ta đ học 3 trong số 4 mơi trường của đới
nóng . Cịn mơi trường hoang mạc sẽ học
chương sau .
4. Củng cố (5p)
3.1/ khu vục nhiệt đơí gió mùa điển hình của TG là.
a. Đông Nam Á. b. TrungÁ.
c. Đông Nam Á và Nam Á. d. Đông Á và Nam Á.
3.2/ Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió nùa là.
a. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn , b. Thời tiết thất thường.
c. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. d. Câu b và câu c đúng.
3.3/ Cho biết câu sau đúng hay sai?
Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi
của gió mùa.
Đúng Sai
5. Hướng dẫn, dặn dò: (1p)
Làm bài tập số 2 tr 25. Chuẩn bị trước bài 8 Tranh thâm canh lúa nước ở Việt Nam.
**********************

Tuần: 04; Tiết CT: 08
Ngày soạn: 12/9/2010
Ngày dạy: 16/9/2010
Bài 8
CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
Phân biệt được sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.
2. Kỹ năng:
- Quan sát tranh ảnh, bản đồ để rút ra nhận xét.
- Đọc bản đồ, lược đồ các khu vực thâm canh lúa nước ở châu Á để nhận biết vị trí
của đới nóng, các khu vự thâm canh cùng điều kiện tự nhiên để trồng lúa nước.
3. Thái độ:
- Lên án các hình thức canh tác lạc hậu
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II.chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án.


25

×