Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA5 T2 CLYKNBVMTTien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.44 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2009


Tập đọc



Tiết 03

:

Nghìn năm văn hiến


I. Mục tiêu


Sau bài học, giúp HS:


- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.


- Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


II. Đồ dùng dạy- học


Tranh minh hoạ trang 16 SGK
III. Các hoạt động dạy- học


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc
ngày mùa


- GV nhận xét chấm điểm.
B. Dạy bài mới


1. Giới thiệu bài


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ



- GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn
Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch sử nổi tiếng ở
HN Đây là trường đại học đầu tiên của VN


2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc


- GV đọc mẫu giọng thể hiện tình cảm
trang trọng, tự hào.


- GV sửa lỗi cho HS


- GV yêu cầu
b) Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu


<i>- Đến thăm văn miếu, khách nước ngồi</i>
<i>ngạc nhiên vì điều gì?</i>


- GV yêu cầu .


<i>+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi</i>
<i>nhất?</i>


- 3 HS đọc3 đoạn và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


- HS quan sát


- HS theo dõi.



- HS nối tiếp đọc bài


+ Đoạn1: từ đầu .... cụ thể như sau.
+ Đoạn2: bảng thống kê.


+ Đoạn 3 còn lại


- HS luyện đọc theo cặp.
- HS giải nghĩa từ chú giải
- 1HS đọc toàn bài


- HS đọc thầm đoạn 1


- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết
rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi
tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm
1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm
1919, các triều vua VN đã tổ chức được
185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS đọc bảng thống kê, phân tích bảng số
liệu (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?</i>
<i>- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền</i>
<i>thống văn hoá VN?</i>


c) đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn.



- GV hướng dẫn và đọc mẫu đoạn 1.


- GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:


- GD truyền thống hiếu học.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về luyện đọc bài chuẩn bị bài
sau.


104 khoa


- Triều Lê có nhiều tiến sĩ nhất :1780 tiến
sĩ.


- VN là một nước có nền văn hiến lâu
đời...


- HS tìm đúng giọng đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- HS luyện đọc.


- Vài HS thi đọc.


- HS bình chọn bạn đọc hay nhất


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


...



...


...


...



Toán



Tiết 06:

Luyện tập


I.Mục tiêu:


Sau bài học HS có khả năng:


- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.


- Làm bài tập 1; 2; 3.
II.Chuẩn bị:


- BT 4; 5.( nếu còn thời gian)
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:


- GV yêu cầu.


- GV nhận xét & chấm điểm .
2.Dạy bài mới:


- GV giới thiệu bài : Giờ tốn hơm nay các em
sẽ làm các bài tốn về phân số thập phân và


tìm giá trị phân số của một số cho trước.


<i>* Luyện tập-thực hành:</i>


- 2HS lên bảng nêu đặc điểm của
phân số thập phân, cho VD minh
hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài 1:


- Vẽ tia số lên bảng.


-Nhận xét.
Bài 2:


- GV theo dõi, giúp HS yếu.


- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
- GV hướng dẫn.


Bài 3:


-Y/c HS tự làm bài


- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 4:


Tổ chức tương tự như bài tập 3.
-Hỏi: Nêu cách so sánh 8/10 >29/100
Hỏi tương tự với các cặp số cịn lại.


Bài 5:


-Hỏi: Lớp học có bao nhiêu HS?


-Số HS giỏi Tốn như thế nào so vơí HS cả
lớp?


-Em hiểu “Số HS giỏi Toán bằng 3/10 số HS cả
lớp” như thế nào?


-Y/c HS tìm số HS giỏi Tốn.
-Tương tự với HS giỏi Tiếng Việt.
-Y/c HS trình bày bài giải vào vở.
- GV nhận xét.


3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài
sau.


-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở vẽ và điền các phân số thập
phân vào tia số.


- HS đọc các phân số đó và nói đó là
các phân số thập phân.


- 1 HS đọc yêu cầu.



- Cả lớp làm bài vào vở - 3 HS lên
bảng làm bài.


- Cả lớp nhận xét.


- Vài HS nêu cách chuyển phân số
thành phân số thập phân.


- Vài HS nhắc lại.


-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.


-HS nêu.


1-2HS đọc, lớp theo dõi.


- HS đọc đề.
- HS nêu.


-. . . số HS cả lớp chia đều thành 10
phần bằng nhau thì số HS gioỉ Tốn
chiếm 3 phần như thế.


-HS thực hiện.


HS tự làm vào VBT, sau đó đổi chéo
ktra nhau .


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đạo đức



Tiết 02:

Em là học sinh lớp 5

(Tiết 2)



I. Mục tiêu:


-Sau bài học, HS biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương
mẫu cho các em lớp dưới học tập.


- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
II. Chuẩn bị:


Bài hát Em yêu trường em.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:


- Gv yêu cầu.


- GV nhận xét , đánh giá.
2. Dạy bài mới:


- GV giới thiệu bài.


* Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch
phấn đấu



a) Mục tiêu


- Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu.
- Động viên HS có ý thức vươn lên về
mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5


b) Cách tiến hành
- GV giao việc.


- Yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét chung


- GV KL: Để xứng đáng là HS lớp 5,
chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn
luyện một cách có kế hoạch.


* Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm
gương HS lớp 5 gương mẫu


a) Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học
tập theo các tấm gương đó


b) cách tiến hành
- GV tổ chức.


- 2, 3HS nói về HS lớp 5.


- HS thảo luận trong nhóm 2: trình bày kế
hoạch cá nhân của mình.



- HS trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi nhận xét


- HS lần lượt kể về các tấm gương trong
lớp, trong trường, hoặc sưu tầm trong sách
báo, đài..


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV KL: Chúng ta cần học tập theo các
tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
* Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới
thiệu tranh vẽ về đề tài trường em


a) Mục tiêu: GD HS tình yêu và trách
nhiệm đối với trường lớp


b) Cách tiến hành


- Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ.
- GV nhận xét.


- GV KL: Chúng ta rất vui và tự hào khi
là học sinh lớp 5. Rất yêu quý và tự hào
về trường của mình, lớp mình. Đồng thời
chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải
học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS
lớp 5


3. Củng cố dặn dò


- Dặn HS học thuộc ghi nhớ.


- Nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị bài sau.


- HS múa hát, đọc thơ về chủ đề trường
em.


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………
………
………


Mĩ thuật


Tiết 02



Thứ ba ngày 08 tháng 09 năm 2009


Luyện từ và câu



Tiết 03:

Mở rộng vốn từ: Tổ quốc



I. Mục tiêu


- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính
tả đã học (BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được
một số từ chứa tiếng quốc (BT3)


- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
II. Đồ dùng dạy học



- Bảng phụ.HS.
III. Các hoạt động dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu


- GV nhận xét, chấm điểm.
B. Dạy bài mới


1. Giới thiệu bài.


2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1


- GV yêu cầu.


- GV ghi bảng các từ HS nêu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .


- GV giải thích: Tổ Quốc là đất nước gắn
bó với những người dân của nước đó. Tổ
Quốc giống như một ngôi nhà chung của
tất cả mọi người dân sống trong đất nước
đó


* Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu



- Gọi HS trả lời, GV ghi bảng: đất nước,
quốc gia , giang sơn, quê hương.


- GV nhận xét kết luận .
* Bài 3


- GV theo dõi.


- GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét khen ngợi


* Bài tập 4
- Yêu cầu


- GV giải thích nghĩa các từ ngữ:


+ Quê hương: quê của mình về mặt tình cảm là nơi có


- 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và dặt
câu với từ vừa tìm .


- HS nối tiếp nhau trả lời, lớp theo dõi
nhận xét


- HS nhận xét bài trên bảng của bạn.


- HS đọc yêu cầu .


- 1 nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học
sinh, một nửa còn lại đọc thầm bài Việt


Nam thân yêu, viết ra giấy nháp các từ
đồng nghĩa với từ Tổ Quốc .


- HS phát biểu : đồng nghĩa với từ Tổ
Quốc: đất nước, quê hương, quốc gia,
giang sơn, non sông, nước nhà.


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận theo cặp


- Đại diện các cặp trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập


- Hoạt động nhóm 4


- Nhóm báo cáo kết quả ,nhóm khác bổ
sung .


- HS đọc lại bảng từ trên bảng mỗi HS
dưới lớp viết vào vở 10 từ chứa tiếng quốc
( quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu,
quốc huy, quốc kì, quốc khánh, quốc ngữ,
quốc sách, quốc dân, quốc phòng quốc
học, quốc tế ca, quốc tế cộng sản, quốc
tang, quốc tịch, quuốc vương, ...)


- HS đọc yêu cầu bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sự gắn bó tự nhiên về tình cảm.



+ Q mẹ: quê hương của người mẹ sinh ra mình
+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dịng họ đã qua nhiều
đời làm ăn sinh sống từ lâu đời có sự gắn bó tình cảm
sâu sắc


+ Nơi chơn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra , nơi ra đời,
có tình cảm gắn bó tha thiết


- Gọi HS
- GV nhận xét.


- Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận xét
sửa chữa cho từng em.


3. Củng cố dặn dò


- GD lòng yêu nước cho HS.
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ đồng
nghĩa với từ Tổ Quốc .


- HS trình bày kết quả.


- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Vài HS lần lượt đọc bài làm của mình


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………


………
………


Âm nhạc


Tiết 02



Tốn



Tiết 07:

Ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số



I.Mục tiêu:


Sau bài học HS có khả năng :


- Biết cộng , trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- Làm bài tập 1; 2 (a,b); 3.


II. Chuẩn bị:
Bài 2c


1 – (52 31) = 1 - 6155 = 151511 =

15



4



III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở trước,


đồng thời kiểm tra VBT của HS.


- GV nhận xét & chấm điểm .
2 Dạy bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gv giới thiệu bài giờ tốn hơm nay các em
cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số.
a) Hướng dẫn ôn tập:


-Viết lên bảng hai phép tính:
 


15
10
;
7
5
7
3


15
3


- GV yêu cầu.


-Hỏi: Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng
mẫu số ta làm như thế nào?


-Nhận xét.



-Viết tiếp hai phép tính lên bảng:
;<sub>8</sub>7 <sub>9</sub>7


10
3
9
7





-Y/c HS thực hiện.


-Hỏi:Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác
mẫu số ta làm như thế nào?


- GV chốt ý đúng.
b)Luyện tập:
Bài 1,2:


Y/c HS tự làm bài.
-Nhận xét


Bài 3:


- GV yêu cầu.


- GV theo dõi, giúp HS yếu.


- GV sửa bài & chấm điểm cho HS.



<i> 3. Củng cố-dặn dò:</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập. Chuẩn
bị bài sau.


- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp làm trong nháp.


- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-2HS lần lượt trả lời.


-2HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp làm trong nháp, nxét bài làm
của bạn.


-2HS lần lượt trả lời.


-2HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp làm trong nháp, nxét bài làm
của bạn


- HS đọc đề toán.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT, sau đó đổi chéo vở ktra
kquả.



IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………
………
………


Lịch sử



Tiết 02:

Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước



I .Mục tiêu :


Học xong bài này, HS biết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.


+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai
thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.


+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.


- HS khá, giỏi: Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn
Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện.


II. Đồ dùng dạy học :


Hình ở SGK và bản đồ hành chính Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1.Kiểm tra bài cũ :


- GV yêu cầu.


-Nhận xét và cho điểm .
2.Bài mới :


<i>- Gv giới thiệu bài : </i>


<i>*Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm.</i>
- GV giao việc.


- Nêu những đề nghị canh tân của Nguyễn
Trường Tộ ?


- Những đề nghị đó có được triều đình thực
hiện khơng ? Vì sao ?


- Theo em, qua những đề nghị nêu trên ,
Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì ?
<i>*Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp.</i>


- 3 HS trả lời 3 câu hỏi ở SGK ở bài
Bình Tây Đại nguyên soái Trương
Định .


-Nghe giới thiệu .


-Thảo luận nhóm đơi đọc thầm đoạn “
Năm 1860…..sử dụng máy móc ”và


thảo luận .


<i>- Mở rộng quan hệ ngoại giao , buôn</i>
<i>bán với nhiều nước .</i>


<i> -Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta</i>
<i>phát triển kinh tế .</i>


<i> -Mở trường dạy cách đóng tàu , đúc</i>
<i>súng, sử dụng máy móc .</i>


<i>- Triều đình bàn luận không thống</i>


<i>nhất , vua Tự Đức cho rằng không cần</i>
<i>nghe theo Nguyễn Trường Tộ .</i>


<i>-Vì vua quan nhà Nguyễn lạc hậu ,</i>
<i>không hiểu được những thay đổi ở các</i>
<i>nước trên thế giới . Ngay cả những sự</i>
<i>việc như : đèn treo ngược , khơng có</i>
<i>dầu vẫn sáng ( đèn điện ); xe đạp 2</i>
<i>bánh chuyển động rất nhanh mà không</i>
<i>bị đổ …..vua quan nhà Nguyễn vẫn</i>
<i>khơng tin điều đó là sự thật . Triều</i>
<i>đình nhà Nguyễn bảo thủ , khơng</i>
<i>muốn có một sự thay đổi . Vua Tự Đức</i>
<i>cho rằng :“Không cần nghe theo</i>
<i>Nguyễn Trường Tộ , những phương</i>
<i>pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia</i>
<i>rồi .</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV tổ chức.
- Nhận xét chốt ý :


*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.


- Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người
đời sau kính trọng ?


3. Củng cố - dặn dị:


- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường
Tộ ?


-Nhận xét tiết học .


-Về nhà các em chép bài vào tập và nắm nội
dung bài .Sưu tầm hình ảnh về cố đơ Huế
để giờ lịch sử sau chúng ta cùng tham khảo .


- Đại diện trình bày .
-Nhận xét bổ sung.


- HS đọc thầm đoạn “ Mặc dù vậy
….nước mạnh ” và trả lời câu hỏi :
- Ông là người yêu nước, đề nghị canh
tân đất nước , mong muốn dân giàu ,
nước mạnh .


- Nguyễn Trường Tộ có lịng yêu


nước , muốn canh tân để đất nước phát
triển . Khâm phục tinh thần yêu nước
của Nguyễn Trường Tộ


- HS đọc lại nội dung bài học.


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………
………
………


Kể chuyện



Tiết 02:

Kể chuyện đã nghe, đã đọc



I. Mục đích yêu cầu:


- Chọn được một truyện víêt về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được
rõ ràng, đủ ý.


- Hiểu được nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- HS khá, giỏi tìm đựoc truyện ngồi SGK , kể chuyện một cách tự nhiên sinh
động.


II. Đồ dùng dạy-học:


Sách, truyện về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
III. Các hoạt động dạy học:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ:


- GV nhận xét, đánh giá.
2-Dạy bài mới:


- Giới thiệu bài:


a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề
bài.


- 2 học sinh tiếp nối nhau kể chuyện tiết
trước và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV gạch dưới: đã nghe, đã đọc,anh hùng,
danh nhân, của nước ta


-Giáo viên giải nghĩa từ: danh nhân.


b) Học sinh thực hành kể chuyện.trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện:


- GV tổ chức.


- GV nhận xét.
3- Củng cố dặn dò:


-Giáo viên nhận xét tiết học.



-Dặn học sinh về nhà kể lại cho người thân
nghe.


-Dặn học sinh đọc đề bài và gợi ý trong
<i>SGK bài kể chuyện được chứng kiến hoặc </i>


<i>tham gia.</i>


-4 học sinh kế tiếp nhau đọc các gợi ý trong
SGK


-Kể chuyện trong nhóm , trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.


-Đại diện nhóm kể và nêu ý nghĩa câu
chuyện..


-Thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, tính điểm về:
+ Nội dung


+ Cách kể


+ Khả năng hiểu truyện


-Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.


IV. Đánh giá – rút kinh nghịêm :


………


………
………


Thứ tư ngày 09 tháng 09 năm 2009


Tập đọc



Tiết 04:

Sắc màu em yêu



<b> I. Mục tiêu:</b>


- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết


- Hiểu nội dung bài thơ: tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu,
những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Thuộc lòng những khổ thơ em thích.
- HS khá, giỏi học thuộc tồn bộ bài thơ.


3. Học thuộc lòng bài thơ
<b> II. Đồ dùng dạy- học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2- 3 HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới


- Gv giới thiệu bài
a) luyện đọc



- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng


- GV đọc mẫu tồn bài giọng nhẹ nhàng,
tình cảm; trải dài, tha thiết ở khổ thơ
cuối.


b) Tìm hiểu bài


<i>- Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?</i>


<i> - Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh</i>
<i>nào?</i>


<i> - Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn</i>


<i>nhỏ đối với quê hương đất nước?</i>
<i> - Em hãy nêu nội dung bài thơ?</i>


c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- Gv yêu cầu


- GV: Để dọc bài này được hay ta nên


- 2- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.


- HS đọc bài thơ


- 8 HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ thơ


- HS luyện đọc theo cặp


- 2 HS đọc nối tiếp
- HS theo dõi


- Bạn nhỏ yêu yhương tất cả những sắc
màu VN: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím,
nâu


- Màu đỏ: Màu máu, màu cờ TQ, màu
khăn quàng


- Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng
núi, biển cả, bầu trời


- Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa cúc
mùa thu, của nắng


- Màu trắng: Màu của trang giấy, hoa
hồng bạch....


- Màu đen: Hịn than, đơi mắt bé, màn
đêm yên tĩnh


- Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim, nét mực ,
chiếc khăn..


- Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng
- Bạn nhỏ rất yêu quê hương đất nước
- Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con người


xung quanh mình


- Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với
những sắc màu, những con người , mọi sự
vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện
tình yêu quê hương , đất nước tha thiết
của bạn nhỏ.


- 2 HS nhắc lại


- 2 HS đọc nối tiếp bài thơ


- HS dựa vào nội dung bài thơ tìm giọng
đọc thích hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhấn giọng ở từ nào?
- GV đọc mẫu lần 2


- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng


- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt
3. Củng cố -dặn dò


- GD môi trường.
- Nhận xét tết học


- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ


- HS luyện đọc diễn cảm và tự đọc thuộc
lòng bài



- 2 HS thi đọc


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………
………
………


Tốn



Tiết 08

:

Ơn tập: phép nhân và phép chia hai phân số


I.Mục tiêu:


- Sau bài học HS có khả năng : Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân
số.


- BT cần làm 1 (cột 1,2); 2 (cột a,b,c) ; 3.
II.Đồ dùng dạy học:


III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trước,
đồng thời ktra VBT của HS.


-Sửa bài, nxét & chấm điểm.
2. Dạy bài mới:



- Giờ tốn hơm nay các em cùng ôn tập về phép
nhân và phép chia hai phân số.


- Ghi đề bài lên bảng.


<i>a) Hướng dẫn ôn tập:</i>
<i>*Phép nhân hai phân số:</i>


Viết lên bảng phép nhân và yêu cầu HS thực
hiện:


<sub>7</sub>2<i>x</i><sub>9</sub>5


-Nhận xét.


-Hỏi: Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta
làm như thế nào?


<i>* Phép chia hai phân số:</i>


Viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS thực




- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.


- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào nháp.



- 2HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hiện:


8
3
:
5
4


-Nhận xét.


-Hỏi: Khi muốn chia hai phân số với nhau ta
làm như thế nào?


b) Luyện tập:
Bài 1:


- Y/c HS tự làm.
- Gv nhận xét.
Bài 2:


- Y/c HS đọc đề.


- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV theo dõi, giúp HS yếu.
- GV nxét & cho điểm HS.
Bài 3:



-Y/c HS đọc đề và tự làm bài vào vở.


- Nxét & cho điểm HS.
3.Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


làm vào nháp.


- 2HS nêu.


-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào nháp.


- HS: Nxét bài làm trên bảng.
-HS đọc đề.


-HS nêu.


-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.


-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………
………


………


Tập làm văn



Tiết 03:

Luyện tập tả cảnh



I.Mục tiêu:


Sau bài học HS có khả năng:


- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và chiều tối (BT1).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước
, víêt được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).


II.Đồ dùng dạy học:


- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
- Bảng phụ HS.


III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2-Dạy bài mới:


- GV giới thiệu bài: Để hiểu thế nào là nghệ
thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả
cảnh. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong
ngày và trình bày dàn ý những điều đã quan


<i>sát. Hôm nay chúng ta học bài luyện tập tả </i>


<i>cảnh.</i>


* Hướng dân học sinh làm bài tập:


Bài tập 1: Tìm những hình ảnh em thích
trong bài Rừng trưa, chiều tối.


- Chốt lại ý đúng.


Bài tập 2: Dựa vào dàn ý đã đọc ở tuần 1 em
hãy viết đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa,
chiều) trong vườn cây.


- Giới thiệu một vườn cây.
- Gợi ý học sinh quan sát.


- GV nhận xét .
3. Củng cố dặn dò:


- Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà tiếp
tục hoàn chỉnh dàn ý, viết lại vào vở. Chuẩn
bị bài sau.


- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Thảo luận nhóm đơi: đọc thầm và tìm
ý.


- Học sinh phát biểu ý kiến.


- Bạn nhận xét.


- 1 học sinh đọc yêu cầu BT 2.


- Lập dàn ý vào vở. Vài HS làm vào
bảng phụ.


- Học sinh nối tiếp nhau trình bày.
- Bạn nhận xét.


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm :


………
………
………


Thể dục


Tiết 03



Khoa học



Tiết 03:

Nam hay nữ ?

( tiếp theo )



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Sau bài học, giúp HS:


-Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam
và nữ.


- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II- Đồ dùng dạy học:



-Hình trong SGK
III- Hoạt động dạy học :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- GV yêu cầu.


- GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới


- Gv giới thiệu bài


* Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh , ai
đúng?


- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- GV tổ chức.


- GV đánh giá, kêt luận & tuyên dương
nhóm thắng cuộc.


* Hoạt động 2: Thảo luận: Một số quan
niệm xã hội về nam và nữ.


- GV giao việc.


- GV tổ chức.



- GV kết luận : Vai trò của nam và nữ ở
gia đình xã hội có thể thay đổi . Mỗi HS
đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi
này.


3. Củng cố , dặn dị:


- 2 – 3 HS nói về kiến thức đã học ở tiết
trước.


- HS thi xếp các tấm phiếu vào bảng theo
nhóm.


- Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao lại
sắp xếp như vậy .


- Cả lớp đánh giá tìm ra sự sắp xếp giống
nhau hoặc khác nhau giữa các nhóm.


- Làm việc theo nhóm 4: Thảo luận một
số quan niệm xã hội về nam và nữ :


1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây
không?


a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông kiếm tiền nuôi cả gia đình.
2.Trong gia đình, những yêu cầu hay cư
xử của cha mẹ với con trai và con gái có
khác nhau không và khác nhau như thế


nào? Như vậy có hợp lí khơng?


3. Tại sao khơng nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gv nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà học bài . Xem trước
bài sau.


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………
………
……….


Thứ năm ngày 10 tháng 09 năm 2009


Khoa học



Tiết 04:

<b>Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?</b>



I. Mục tiêu :


Sau bài học , HS có khả năng : Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp
giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố .


II. Chuẩn bị :


Hình trang 10 ; 11 SGK
III. Hoạt động dạy học :



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :


- GV yêu cầu.


- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Dạy bài mới


- GV giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: Giảng giải.


+ Cơ thể người được hình thành từ một
tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh
trùng của bố. Quá trình này gọi là sự thụ
tinh.


+ Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
+ Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành
bào thai , sau khoảng 9 tháng ở trong
bụng mẹ, em bé được sinh ra.


* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK


- GV nhận xét.
- GV yêu cầu.


- HS nói về vai trị của nam và nữ ở xã hội
và gia đình.



- Lắng nghe
- HS theo dõi.


- Làm việc cá nhân: Quan sát hình 1(a, b,
c) và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK,
tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình
nào.


- Một số HS trình bày kết quả:
+ H 1a: Các tinh trùng gặp trứng.


+ H 1b: Một tinh trùng đã chui vào trong
trứng .


+ H 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với
nhau tạo thành hợp tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà học bài. Xem trước
bài sau.


SGK để tìm xem mỗi chú thích phù hợp
với hình nào.


- Vài HS trình bày kết quả.


- HS đọc nội dung phần Bạn cần biết.



IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………
………
………


Luyện từ và câu


Tiết 04:

Luyện tập về từ đồng nghĩa


I. Mục tiêu


Sau bài học giúp HS:


- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ; xếp được các từ vào các
nhóm từ đồng nghĩa (BT2).


Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3)
II. Đồ dùng dạy học


- VBT TV5, tập 1
- Bảng phụ HS.
III. Các hoạt động dạy- học


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- GV yêu cầu.


- GV nhận xét cho điểm


2.Dạy bài mới:


- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các
em cùng luyện tập về từ đồng nghĩa, viết
1 đoạn văn có sử dụng các từ đồng nghĩa.
a. Hướng dẫn HS làm bài tập


* Bài 1
- GV yêu cầu.


- 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1 câu trong
đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ
Quốc.


- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn


- Lắng nghe


- HS đọc yêu cầu bài tập


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào
vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét kết luận bài đúng: các từ đồng
nghĩa; mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ


* Bài 2


- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.



- GV tổ chức.


- GV nhận xét KL lời giải đúng.
* Bài 3


- GV yêu cầu.


- Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu
3. Củng cố dặn dò


- Nhận xét giờ học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- HS đọc yêu cầu


- HS làm việc theo nhóm 4:
+ Đọc các từ cho sẵn


+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.


+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1
cột trong bảng phụ:


- Tổ 1: đều chỉ một không gian rộng lớn,
rộng đến mức vô cùng vô tận


- Tổ 2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh
của vật có ánh sáng phản chiếu vào



- Tổ 3: đều gợi tả sự vắng vẻ không có
người khơng có biểu hiện hoạt động của
con người.


- Nhóm làm xong trước dán bảng phụ lên
bảng, đọc kết quả.


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


- 2 HS lên bảng làm bài, đọc bài của mình
- Lớp nhận xét


- 3 HS đọc bài của mình làm trong vở


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………
………
………


Chính tả



Tiết 02:

Lương Ngọc Quyến



I. Mục tiêu


Các nhóm từ đồng nghĩa


1 2 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Sau bài học giúp HS:


- Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.


- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng
vần của tiếng vào mô hình theo yêu cầu (BT3).


II. Đồ dùng dạy- học


- Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần .
III. Các hoạt động dạy- học


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- GV đọc 3 hS lên bảng viết
- GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới


- GV giới thiệu bài.


- Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước,
ơng sinh năm 1885 mất 1917. Tấm lịng
kiên trung của ông được mọi người biết
đến. Tên ông nay được đặt cho nhiều
đường phố, trường học ở các tỉnh.


a) Hướng dẫn nghe- viết
- Gọi 1 HS đọc tồn bài



<i>- Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?</i>


<i>- Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi</i>


<i>nào?</i>


- Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó, dễ lẫn khi
viết


- GV đọc cho HS viết.
- GV thu bài (5HS).
- GV nhận xét chung.


b) Hướng dẫn làm bài chính tả
* Bài 2


- Gọi yêu cầu .


- GV theo dõi, giúp HS yếu.
- GV nhận xét.


Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu


<i>- Viết các từ ngữ: ghê gớm, </i>


<i>kiên quyết, cái kéo;</i>



- HS nghe


- 1 HS đọc to


- Lương Ngọc quyến là 1 nhà yêu nước.
ông tham gia chống thực dân Pháp và bị
giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc
chân ơng vào xích sắt.


- Ơng được giải thốt vào ngày 30-8-1917
khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyêndo đội
Cấn lãnh đạo bùng nổ.


- HS nêu: Lương Ngọc Quyến, Lương
Văn Can, lực lượng, kht, xích sắt, mưu,
giả thốt.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
vở nháp.


- HS viết bài


- HS cả lớp soát lỗi


- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS làm bàivào VBT, 1 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>- Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mơ hình</i>



<i>cấu tạo của tiếng</i>


- GV đưa ra mơ hình cấu tạo của vần và
<i>hỏi: vần gồm có những bộ phận nào?</i>
- Các em hãy chép vần của từng tiếng in
đậm trong bài tập 1 vào mơ hình cấu tạo
vần


- Gọi HS nhận xét- GV chữa bài.


- GV KL: Phần vần của tất cả các tiếng
đều có âm chính, một số vần cịn có thêm
âm cuối và âm đệm. Âm đệm được ghi
bằng chữ cái o,u. Có những vần có đủ âm
đệm, âm chính, âm cuối. Trong tiếng bộ
phận quan trọng không thể thiếu là âm
chính và thanh.


3. Củng cố- dặn dò


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
- Về nhà viết lại những từ viết sai. Dặn
HS xem trước bài sau.


- HS trả lời: tiếng gồm có âm đầu, vần và
thanh.


- Vần gồm có âm đệm, âm chính, âm cuối
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp


làm vào VBT.


- Nhận xét bài của bạn


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………
………
……….


Toán



Tiết 09:

Hỗn số



<b> I.Mục tiêu:</b>


Sau bài học HS có khả năng :


- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- Làm BT 1; 2a.


II.Đồ dùng dạy học:


Đồ dùng dạy học Toán 5
II.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trước,


đồng thời ktra VBT của HS.


- Sửa bài, nxét & ghi cho HS.
2. Dạy bài mới


- GV giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay giới
thiệu các em về hỗn số.


- Ghi đề bài lên bảng.


<i>a) Giới thiệu bước đầu về hỗn số:</i>


- GV gắn 2 hình trịn và ¾ hình trịn.
- GV hướng dẫn.




- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV ta viết gọn 2 và <sub>4</sub>3 thành 2 <sub>4</sub>3 hình trịn.
+ Có 2 và


4
3


hay 2 +


4
3



viết thành 2


4
3


;
+ 2<sub>4</sub>3 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư .
+2


4
3


có phần nguyên là 2, phần phân số là


4
3


- GV giảng:Phần phân số của hỗn số bao giờ
cũng bé hơn 1.


<i>b) Luyện tập:</i>


* Bài 1:
- GV tổ chức.


- GV nhận xét.
Bài 2a.


-GV vẽ tia số như SGK .


- GV nxét & chấm điểm.


3.Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS làm BT & chuẩn bị bài sau.


tròn.


-HS nối tiếp nhau chỉ rõ từng phần và
đọc hỗn số.


- HS lên bảng viết và đọc hỗn số : 1


2
1


,một và một phần hai.


- Tương tự với các phần còn lại.


- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm vào vở, nxét bài làm của bạn.


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………
………
……….



Kĩ thuật



Tiết 02:

Đính khuy hai lỗ

(Tiết 2)



I. Mục tiêu :


Sau bài học giúp HS:


-Biết cách đính khuy hai lỗ .


-Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.


-Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy
đính chắc chắn.


II. Đồ dùng dạy học :


*GV : -Mẫu đính khuy hai lỗ .


*HS và GV : -Một mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 10cm x 15cm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Chỉ khâu len hoặc sợi ,kim khâu len và kim khâu thường .
-Phấn vạch, thước kẻ , kéo .


III. Hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:


- GV nhận xét.



- GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ , vật
liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của mỗi HS.
2. Dạy bài mới.


- GV giới thiệu bài.
a) Thực hành


- Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2
lỗ.


- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm
cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.


- GV nêu yêu cầu và thực hành: Mỗi HS
đính ít nhất 1 khuy trong thời gian tiết
học.


- Yêu cầu


- GV quan sát uốn nắn cho những hS còn
lúng túng hoặc chưa làm đúng kĩ thuật.
b) Đánh giá sản phẩm


- Yêu cầu.


- GV ghi các yêu cầu lên bảng để HS dựa
vào đó để đánh giá.


- GV nhận xét kết quả thực hành của HS


theo 2 mức : hoàn thành A, chưa hoàn
thành B, hoàn thành tốt A+<sub>.</sub>


3. Củng cố - dặn dò:


- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
- HS để dụng cụ lên bàn


- HS nhắc lại


- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở
cuối bài.


- HS thực hành đính khuy 2 lỗ.


- HS trưng bày sản phẩm thực hành trong
2 tiết


- HS nêu các yêu cầu của sản phẩm
(SGK)


- 2-3 HS đánh giá sản phẩm theo các yêu
cầu đã nêu.


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:



………
………
……….


Thứ sáu ngày 11 tháng 09 năm 2009


Thể dục



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tập làm văn



Tiết 04:

Luyện tập làm báo cáo thông kê



I.Mục đích yêu cầu:


- Nhận biết bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày các số liệu thống kê dưới
hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).


- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2).
II- Đồ dùng dạy-học:


- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
- Bảng phụ HS.


III- Các hoạt động dạy-học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:


- GV nhận xét
2- Dạy bài mới:


a) Giới thiệu bài:


- GV giới thiệu bài: Để hiểu cách trình bày
các số liệu thống kê và tác dụng của nó và
biết thống kê đơn giản, biết trình bày kết quả
thống kê theo biểu bảng. Hôm nay chúng ta
<i>học bài luyện tập làm báo cáo thống kê.</i>
b) Hướng dân học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc bài và trả lời câu hỏi.


- Chốt lại ý đúng.


Bài tập 2: Thống kê số học sinh trong lớp
theo những yêu cầu BT2


- GV tổ chức.


- Chốt lại ý chính.


- 1 học sinh đọc lại đoạn văn tả cảnh ở tiết
trước (đã chỉnh sửa)


- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.


- HS thảo luận nhóm đơi: đọc thầm và tìm ý.
- Học sinh phát biểu ý kiến.


- Bạn nhận xét.


- 1 học sinh đọc yêu cầu BT 2.


- Làm BT vào bảng phụ.
- Dán bảng, trình bày kết quả.


Tổ Số hs Hs nữ Hs nam Hs


G, TT
1


2
3
TS
hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3- Củng cố, dặn dò:


- Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà tiếp
tục hoàn chỉnh dàn ý, viết lại vào vở.


IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………
………
………...


Toán



Tiết 10:

Hỗn số

( tiếp theo )



I.Mục tiêu :



Sau bài học giúp HS: Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập: 1( 3 hỗn số đầu),
2(a,c), 3(a, c).


II. Đồ dùng dạy học :
ĐDDH Toán 5


III. Hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :


-Gọi HS lên bảng thực hiện viết và đọc
hỗn số .


-Nhận xét và chấm điểm .
2.Bài mới :


- GV giới thiệu bài.


a) Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số
<i>thành phân số </i>


- GV hướng dẫn .


- GV gắn các hình trịn lên bảng viết phân
số như SGK và gọi HS trả lời câu hỏi : Có
bao nhiêu hình trịn ?


- GV hướng dẫn .



<i>b) Thực hành ( trang 13 -14 )</i>


<i>* Bài 1 :</i>


- GV tổ chức.
- GV nhận xét.


<i>* Bài 2</i>


- HS lên bảng thực hiện viết và đọc hỗn
số .


-Nhắc lại tựa bài .


- Học sinh tự phát hiện vấn đề bằng cách
thực hiện theo hình vẽ như SGK .


-Cả lớp .


- 2 hình trịn và 5/8 hình trịn .
- HS giải quyết vấn đề như SGK


- Nêu cách viết hỗn số thành một phân
<i>số : </i>


<i>*Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu</i>
<i>số rồi cộng với tử số ở phần phân số .</i>
<i>*Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số .</i>



- Vài HS nhắc lại .


- HS tự làm bài và chữa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV tổ chức.


<i> Bài 3 : Thực hiện như bài tập 2 </i>


3.Củng cố-dặn dò :


- Hãy nêu cách đọc và viết hỗn số ?
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau.


<i>- HS tự làm bài theo mẫu và chữa bài . </i>


- HS nêu cách đọc và viết hỗn số
IV. Đánh giá - rút kinh nghiệm:


………
………
………


Địa lí



Tiết 02:

Địa hình và khống sản



I. Mục tiêu:


Sau bài học, HS có khả năng:



- Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đát liền của Việt Nam, ¾
diện tích là đồi núi,và ¼ diện tích là đồng bằng.


- Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ,
khí tự nhiên,…


- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ): Dãy
Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng
duyên hải miền Trung.


- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ) : than ở Quảng
Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a - pa – tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía
nam…


II. Đồ dùng dạy – học:


 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


 Lược đồ địa hình Việt Nam; Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam.
 Các hình minh hoạ trong SGK.


 Phiếu học tập của HS.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ


- GV nhận xét và chấm điểm .
2.Dạy bài mới:



- GV giới thiệu bài.
a) Địa hình


* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân


- 3 HS lần lượt nêu đặc điểm vị trí địa lí, của
Việt Nam.


- HS đọc mục 1 & quan sát H1 trong SGK
rồi trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy
núi của nước ta.


+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng
bằng và cao nguyên ở nước ta.


- GV tổ chức.


- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


b) Khoáng sản


* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV giao việc.


- Nêu tên một số loại khoáng sản ở
nước ta.



- Những nơi có mỏ than, sắt, a - pa - tít,
bơ - xít, dầu mỏ. Chỉ nơi có loại khống
sản đó?


- GV tổ chức.


- GV nhận xét, hồn thiện phần trình
bày của HS.


* Hoạt động 3: làm việc cả lớp


- GV treo bản đồ ĐLTNVN lên bảng.


- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.


+ Các dãy núi hình cánh cung là: Sơng Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều (ngồi ra
cịn dãy Trường Sơn Nam).


+ Các dãy núi có hướng tây bắc - đơng nam
là: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.


+ Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên
hải miền Trung.



+ Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu, Kon
Tum, Plây - ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm
Viên, Di Linh.


- HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước
ta.


- Vài HS chỉ trên bản đồ ĐLTNVN những
dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta.


- Các nhóm dựa vào H2 trong SGK & vốn
hiểu biết trả lời các câu hỏi:


- Nước ta có nhiều loại khống sản như dầu
mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, bơ
-xít, vàng, a - pa - tít, ...


+ Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng
Ninh.


+ Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch
Khe (Hà Tĩnh).


+ Mỏ a - pa - tít: Cam Đường (Lào Cai)
+ Mỏ bơ - xít có nhiều ở Tây Nguyên.


+ Dầu mỏ: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch
Hổ, Rồng trên Biển Đơng ...


- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.


- HS chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào thì
nêu trên vị trí đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm:


………
………
………


Sinh hoạt tập thể



I Mục tiêu:


- Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần. Biết sửa chữa, khắc phục khuyết
điểm, phát huy các việc làm tốt.


- Giúp HS nắm được kế hoạch tuần sau.
II. Chuẩn bị :


- Cán sự lớp tổng hợp sổ theo dõi thi đua của các tổ.


<i>III.Các hoạt động dạy học :</i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.


2. Kiểm tra:


Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS.
3.Tiến trình:



- GV nêu nội dung tiết sinh hoạt.
* Hướng dẫn lớp sinh hoạt:
- GV tổ chức.


- GV giải đáp thắc mắc của HS (nếu
có), rút kinh nghiệm trong tuần.
- Tuyên dương tổ, cá nhân làm tốt.
- Nêu kế hoạch tuần sau:


+Học tập chăm chỉ.


+Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm
sóc bồn bơng, cây xanh.


+Giữ vệ sinh cá nhân tốt
+Thể dục: tập đúng, đều đẹp
+Duy trì sĩ số lớp.


+Văn nghệ: hát đúng, đều
4. Tổng kết:


- Văn nghệ


- Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần
sau.


- Lớp trưởng nhận nhiệm vụ:


+ Mời các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết


điểm trong tuần của tổ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×