Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thông đường bộ trên một số tuyến đường tỉnh đường huyện ở địa bàn tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.21 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

---------------------------------------

PHẠM VĂN TIẾP

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TRÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH,
ĐƯỜNG HUYỆN Ở ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

---------------------------------------

PHẠM VĂN TIẾP

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TRÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH,
ĐƯỜNG HUYỆN Ở ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình giao thơng
Mã số: 60.58.02.05



LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN CAO THỌ

Đà Nẵng - Năm 2017



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ...................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát: ...................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................ 2
5. Cấu trúc của luận văn. .................................................................................................3
Chương 1- TỔNG QUAN VỀ AN TỒN GIAO THƠNG ............................................4
1.1. Các khái niệm về an tồn, tai nạn giao thơng đường bộ. .........................................4
1.1.1. Khái niệm an tồn giao thơng. ...............................................................................4
1.1.2. Khái niệm tai nạn giao thông.................................................................................5
1.1.3. Khái niệm điểm đen............................................................................................... 8
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến an tồn giao thơng đường bộ. ........................................9
1.2.1 Ảnh hưởng của các yếu tố hình học của đường. ....................................................9
1.2.2. Ảnh hưởng của điều kiện dòng xe đến ATGT ....................................................18

1.2.3. Ảnh hưởng của điều kiện tổ chức và điều khiển giao thông đến ATGT.............19
1.2.4. Các yếu tố điều kiện môi trường: ........................................................................19
1.2.5. Các yếu tố con người: .......................................................................................... 20
1.2.6 Yếu tố của mơi trường bên ngồi và các tác động khác đến an tồn giao thơng
đường bộ ........................................................................................................................20
1.3. Kết luận: .................................................................................................................22
Chương 2- PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ AN TỒN GIAO THÔNG TRÊN ............23
MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN................................................23
2.1. Khái quát tỉnh Trà Vinh .......................................................................................... 23
2.2. Mạng lưới đường bộ tỉnh Trà Vinh. .......................................................................23
2.3. Hiện trạng hệ thống đường tỉnh, đường huyện.......................................................24
2.4. Đặc điểm phương tiện tham gia giao thông địa bàn tỉnh Trà Vin: .........................24
2.5. Tình hình TNGT đường bộ tỉnh Trà Vinh từ năm 2011 – 2016. ........................... 24
2.5.1 Tình hình TNGT giai đoạn 2011 – 2016. ............................................................. 24
2.5.2 Nguyên nhân TNGT đường bộ. ............................................................................25
2.5.3 Tuyến đường xảy ra TNGT. .................................................................................26


2.5.4 Thời gian xảy ra TNGT ........................................................................................27
2.5.5 Phân loại mức độ TNGT. .....................................................................................27
2.5.6 Phương tiện gây TNGT ........................................................................................28
2.6. Khảo sát, xác định điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên đường tỉnh,
đường huyện. .................................................................................................................29
2.7 Kết luận....................................................................................................................31
Chương 3- ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ĐẢM BẢO .....................32
AN TỒN GIAO THƠNG TRÊN MỘT SỐ TUYẾN .................................................32
ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN ..............................................................................32
3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..............................................................................32
3.1.1 Cơ sở pháp lý ........................................................................................................32
3.1.2. Cơ sở thực tiễn:....................................................................................................33

3.1.3 Cơ sở lý thuyết đánh giá ATGT của tuyến đường bộ (cơ sở tính tốn): ..............34
3.2. Thí dụ tính tốn: .....................................................................................................40
3.2.1. Số liệu đầu vào: ...................................................................................................40
3.2.2. Áp dụng cơng thức : Ktn=Ktn1× Ktn2× ...Ktni
(3.2) ta được: .....................41
3.2.3. Kiến nghị chọn phương pháp tính: ......................................................................42
3.3. Đánh giá an tồn giao thơng tuyến đường tỉnh 911, đường huyện 28. ..................42
3.3.1. Đánh giá an toàn giao thông tuyến đường tỉnh 911 tỉnh Trà Vinh......................42
3.3.2. Đánh giá an tồn giao thơng tuyến đường huyện 28 tỉnh Trà Vinh ....................43
3.3.3. Nhận xét phương pháp đánh giá an tồn giao thơng theo hệ số tai nạn xảy ra trên
đường Ktn. .....................................................................................................................45
3.4 Áp dụng Mơ hình HSM phân tích, dự báo tai nạn cho tuyến đường tỉnh 911 và
đường huyện 28. ............................................................................................................45
3.4.1. Xác định các hệ số hiệu chỉnh tai nạn CMFcomb ...............................................45
3.4.2. Xác định tần suất tai nạn trung bình dự báo Npredicted .....................................49
3.4.3 Kết quả dự báo tần suất TNGT đường tỉnh 911 và đường huyện 28. ..................50
3.4.4. Nhận xét:..............................................................................................................54
3.5. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ATGT đường tỉnh 911, đường huyện 28.
.......................................................................................................................................54
3.5.1. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ATGT đường tỉnh 911 ........................54
3.5.2 Đánh giá lại các giải pháp đã đề xuất xử lý các vị trí mất ATGT trên đường tỉnh
911 (phụ lục 08: Kết quả đánh giá lại hệ số an toàn đường tỉnh 911)........................... 59
3.5.3. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ATGT đường huyện 28. ......................59
3.5.4 Đánh giá lại các giải pháp đã đề xuất xử lý các vị trí mất ATGT trên đường
huyện 28. (xem phụ lục 09: Kết quả đánh giá lại hệ số ATGT đường huyện 28). .......64
3.6. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật khắc phục các điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên


đường tỉnh, đường huyện............................................................................................... 64
3.7. Kết luận...................................................................................................................66

PHẦN KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ...............................................................................67
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................67
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO. .............................................................................................. 1


NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ĐẢM BẢO AN TỒN GIAO
THƠNG TRÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN
Ở ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Học viên: Phạm Văn Tiếp, Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình giao
thơng
Mã số: 60.58.02.05 Khóa: K31 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt: Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ATGT là áp dụng các
phương pháp đánh giá hệ số an tồn giao thơng trên một tuyến đường, đoạn đường hay
tại một vị trí khơng đảm bảo an tồn giao thơng để phân tích, đánh giá các yếu tố,
nguyên nhân gây mất an tồn giao thơng để từ đó đưa ra giải pháp kỹ thuật về điều
kiện đường, công tác tổ chức giao thơng phù hợp từng vị trí, khu vực để khắc phục.
Trong nội dung luận văn tác giả đã áp dụng Phương pháp đánh giá an tồn giao thơng
theo hệ số tai nạn xảy ra trên đường của Nga để đánh giá và phân tích hệ số an tồn và
ứng dụng mơ hình Highway Safety Manual (HSM) của AASHTO để dự báo tần suất
xảy ra tai nạn tuyến đường tỉnh 911 và đường huyện 28 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; từ
kết quả đánh giá hệ số an toàn và dự báo tần suất tai nạn của 2 tuyến đường trên thì
các đoạn đường cong nằm bán kính nhỏ, các vị trí giao cắt có hệ số an tồn thấp và tần
suất tai nạn xảy ra cao. Từ đó tác giả đã đề xuất các giải pháp về điều kiện đường và tổ
chức giao thông để khắc phục những điểm mất an tồn giao thơng.
Từ khóa: nghiên cứu, giải pháp kỹ thuật, phương pháp, an tồn giao thơng,
tuyến đường.
RESEARCH IN TECHNICAL SOLUTIONS TO ENSURE SAFETY
ON SOME ROUTES OF THE PROVINCE AND DISTRICT ROAD
IN THE PROVINCE OF TRA VINH PROVINCE


Student: Pham Van Tiep, Specialization: Civil Engineering
Code: 60.58.02.05 Course: K31 University of Technology – DHDN
Summary: Studying technical solutions to ensure traffic safety is the application
of methods to assess traffic safety coefficients on a route, a ramp or a location that
does not ensure traffic safety for analysis, Evaluation of factors causing traffic
unsafety so as to work out technical solutions on road conditions, organizing traffic
suitable for each position and area to overcome. In the content of the essay, the author
has applied the method of traffic safety assessment on the accident rate on the road of
Russia to evaluate and analyze the safety factor and application of the model of
Highway Safety Manual (HSM) of AASHTO to forecast the frequency of road
accidents in provinces 911 and district roads 28 in Tra Vinh province; From the results
of assessment of safety factor and accident frequency prediction of the two roads, the
curves are located in small radius, the intersection with low safety coefficient and
frequency of accident occur. Since then the author has proposed solutions on road
conditions and traffic organization to overcome traffic safety.
Keywords: research, technical solution, method, traffic safety, route.


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ATGT:

An tồn giao thơng

BKĐC:

Bán kính đường cong

ĐH:


Đường huyện

ĐT:

Đường tỉnh

GTVT:

Giao thông vận tải

HSM:

Highway Safety Manual

QL:

Quốc lộ

TNGT ĐB: Tai nạn giao thông đường bộ
TNGT:

Tai nạn giao thông

TTATGT: Trật tự an tồn giao thơng
UBND:

Ủy ban nhân dân



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ VÀ HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. ATGT trong sự gắn kết với các yếu tố tác động...............................................4
Hình 1. 2. Mức độ rủi ro liên quan đến sự gia tăng của phương tiện cơ giới ....................6
Hình 1. 3. Các giải pháp đặc trưng xử lý điểm đen ...........................................................9
Hình 1. 4 Các thành phần ảnh hưởng của lực ly tâm và mô tả lực ly tâm khi vào đường
cong ..................................................................................................................................10
Hình 1. 5: Sự phụ thuộc của số tai nạn giao thơng vào khoảng cách tầm nhìn. ..............14
Hình 2. 1 Biểu đồ tai nạn giao thông đường bộ giai đoạn 2011-2016 ............................ 25
Hình 2. 2 Biểu đồ nguyên nhân gây tai nạn giao đường bộ 2011-2016 .......................... 26
Hình 2. 3 Tuyến đường xảy ra tai nạn giao thông 2011-2016 .........................................26
Hình 2. 4 Thời gian xảy ra tai nạn giao thơng năm 2011-2016 .......................................27
Hình 2. 5. Biểu đồ phân loại mức độ tai nạn giao thơng .................................................28
Hình 2. 6 Phương tiện gây TNGT ...................................................................................28
Hình 2. 7 Vị trí giao với đường huyện 29, 33 địa bàn huyện Cầu Kè ............................ 30
Hình 2. 8: Tai nạn giao thơng xảy ra vị trí giao nhau giữa đường nhánh với đường
huyện 06,07 năm 2012, 2013 (nguồn: Công an huyện Càng Long cung cấp) ................30
Hình 2. 9: Tai nạn xảy ra tại vị trí giao giữa đường nhánh với đường tỉnh 911 vào năm
2013 (nguồn: Cơng an huyện Càng Long cung cấp) .......................................................30
Hình 3. 1: Một số vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy ra năm 2016 trên đường tỉnh 911
thuộc địa bàn huyện Càng Long. .....................................................................................43
Hình 3. 2 Tai nạn xảy ra trên đường huyện 28 tại ấp Chợ, xã Lưu Nguyệt Anh và ấp Xa
Xi, xã Ngãi Xuyên, huyện Trà Cú năm 2016 ..................................................................44
Hình 3. 3 đoạn đường cong thường xảy ra tai nạn giao thơng ........................................55
Hình 3. 4 khe co giản bị hư hỏng, vạch kẻ đường bị boong tróc ....................................55
Hình 3. 5 vị trí giao ĐH 06 bị ổ gà, tầm nhìn giao cắt bị hạn chế, đọng nước ................55
Hình 3. 6 điểm giao cắt tầm nhìn bị chế, dốc cầu............................................................ 56
Hình 3. 7: các vạch kẻ đường bong tróc, đọng nước .......................................................56
Hình 3. 8: đường cong bị hạn chế tầm nhìn, cọc tiêu bị nghiêng ngã, mất .....................56
Hình 3. 9 đường cong bị hạn chế tầm nhìn, cọc tiêu khơng có, vạch kẻ đường bị mờ ...57
Hình 3. 10 vị trí đường cong vạch kẻ đường bị mờ, bong tróc, khơng có cọc tiêu .........57

Hình 3. 11 vị trí giao ĐH 02 tầm nhìn hạn chế, đọng nước, vạch kẻ bị bong tróc..........57
Hình 3. 12 vạch kẻ đường trên mặt cầu Tân An bị bong tróc khơng cịn tác dụng, lan can
bị tróc nước sơn ...............................................................................................................58
Hình 3. 13 vị trí giao với đường huyện 02, cóc gặm, tầm nhìn khuất ............................. 58
Hình 3. 14 vị trí giao ĐH 33 tầm nhìn hạn chế,cọc tiêu mất, đổ ngã .............................. 58
Hình 3. 15 vị trí giao đường huyện 31 bị che khuất tầm nhìn, giao ngay dốc cầu ..........59
Hình 3.16 đường cong bị hạn chế tầm nhìn .....................................................................60


Hình 3. 17: vị trí giao khơng đảm bảo tầm nhìn .............................................................. 60
Hình 3. 18 vị trí đường cong hạn chế tầm nhìn,khơng có hệ thống cọc tiêu ...................60
Hình 3. 19: vạch kẻ đường trên mặt cầu bị bong tróc. mặt cầu khơng vệ sinh ...............60
Hình 3. 20: vị trí giao cắt tầm nhìn bị hạn chế ................................................................ 61
Hình 3. 21: khu vực đường cong liên tục tầm nhìn bị che khuất, khơng lề, khơng cọc
tiêu, bố trí siêu cao nhỏ… ................................................................................................ 61
Hình 3. 22 đường cong bị che khuất tầm nhìn, khơng cọc tiêu, khơng vạch kẻ đường .61
Hình 3. 23 đường cong bị che khuất tầm nhìn, khơng cọc tiêu, khơng vạch kẻ đường .62
Hình 3. 24 đường cong tầm nhìn bị che khuất, khơng cọc tiêu,vạch kẻ đường .............62
Hình 3. 25 đường cong bị che khuất tầm nhìn, khơng cọc tiêu, khơng vạch kẻ đường .62
Hình 3. 26 đề xuất các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ATGT tại km 05+554, km 05+897
có hệ số an tồn Ktn = 175.4 ........................................................................................... 63
Hình 3. 27: Đề xuất các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ATGT tại km 07+247, km 07+330
có hệ số an tồn Ktn = 41.76 ........................................................................................... 64
Hình 3. 28 các giải pháp kỹ thuật xử lý tại các điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông:..........65


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Mối quan hệ giữa EzBKĐC và số vụ tại nạn/ 1 triệu ô tô-km .......................11
Bảng 1. 2 Hệ số ảnh hưởng tương đối của các bán kính đường cong ............................. 12
Bảng 1. 3 Số vụ TNGT xảy ra tại các đường cong có độ dốc dọc ..................................13

Bảng 1. 4 Mối quan hệ giữa tầm nhìn và TNGT ............................................................. 14
Bảng 1. 5 Mối quan hệ bán kính đường cong nằm, độ dốc dọc và số vụ TNGT ............15
Bảng 1. 6 Ảnh hưởng của trạng thái lề đường đến mép sau xe ôtô .................................17
Bảng 1. 7 Hệ số ảnh hưởng trung bình đường 02 làn xe ................................................17
Bảng 2. 1 Hiện trạng giao thông đường bộ Trà Vinh ......................................................23
Bảng 2. 2 Sự gia tăng phương tiện tham giao thông .......................................................24
Bảng 2. 3. TNGT xảy ra ở đường tỉnh, đường huyện giai đoạn năm 2011-2016 ...........29
Bảng 3. 1. Các văn bản của Trung ương và địa phương hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện
công tác đảm bảo ATGT..................................................................................................32
Bảng 3. 2 Giá trị tương đối của hệ số an toàn tương đối .................................................36
Bảng 3. 37 : Kết quả khảo sát số liệu để phân tích dự báo tai nạn ĐT 911 .....................46
Bảng 3. 38 : Kết quả khảo sát số liệu để phân tích dự báo tai nạn ĐH 28 ......................46
Bảng 3. 39 Bảng xác định hệ số CMF4r đường tỉnh 911 ................................................48
Bảng 3. 40 Bảng xác định hệ số CMF4r đường huyện 28................................................48
Bảng 3. 41 : Tổng hợp kết quả hệ số CMFcomb đường huyện 28 .....................................50
Bảng 3. 42 . Bảng xác định hệ số Nspfrs , Npre đường huyện 28 .......................................51
Bảng 3. 43 Dự báo tần suất TNGT tuyến đường huyện 28 (2016-2021) ........................51
Bảng 3. 44 Các vị trí có tần suất tai nạn xảy ra nhiều hơn vị trí khác trên ĐH 28 ..........52
Bảng 3. 45: Tổng hợp kết quả hệ số CMFcomb đường tỉnh 911 .......................................52
Bảng 3. 46 Bảng xác định hệ số Nspfrs , Npre đường tỉnh 911 .........................................53
Bảng 3. 47 Kết quả dự báo tần suất TNGT tuyến đường tỉnh 911 (2016 – 2021) .........53
Bảng 3. 48 Các vị trí dự báo tần suất TNGT xảy ra cao của ĐT 911.............................. 54
Bảng 3. 49 Tổng hợp đề xuất nhóm giải pháp kỹ thuật đảm bảo ATGT ĐT 911 ...........55


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Vấn đề an toàn giao thơng (ATGT) ln ln được mọi cấp chính quyền quan
tâm ở mọi quốc gia, nước ta là 1 trong các quốc gia có số vụ tai nạn giao thơng

(TNGT) đường bộ ở mức cao và ngày càng có chiều hướng phức tạp, khó kiểm sốt,
mức độ nghiêm trọng ngày càng gia tăng. Trung bình hằng ngày có khoảng 30-33
người chết và hằng trăm người bị thương do tai nạn giao thơng, trong đó tai nạn giao
thơng đường bộ chiếm 90% và trên 70% xảy ra trên hệ thống đường quốc lộ, đường
tỉnh và đường huyện. Theo Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đến năm 2016 tỉnh có 03 tuyến Quốc lộ
khoảng 250 km; 06 tuyến đường tỉnh khoảng 217 km; 42 tuyến đường huyện khoảng
436 km.
Theo số liệu của Ban ATGT tỉnh Trà Vinh năm 2016 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
xảy ra 126 vụ tai nạn giao thông đường bộ, làm chết 72 người, bị thương 141 người, so
với cùng kỳ năm 2015 giảm 21 vụ, giảm 29 người chết, giảm 38 người bị thương
Từ số liệu trên cho ta thấy số vụ tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh xảy
ra ngày càng nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng được thể hiện qua số người chết
do tai nạn giao thông tăng rất nhiều.
Nhiều hội thảo chuyên đề về an toàn giao thông, nhiều biện pháp, văn bản pháp
qui về giao thông đường bộ đã được áp dụng cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Song, do ý
thức chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông chưa tốt, do tốc độ phát triển
kinh tế, sự gia tăng của phương tiện, quản lý khai thác cơ sở hạ tầng đường bộ chưa
hợp lý, quy hoạch, thiết kế còn nhiều bất cập, nên tai nạn giao thông hiện nay ở mức
rất cao.
Trong những năm qua Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh cũng đã có nhiều
chủ trương, kế hoạch chỉ đạo Ban ATGT tỉnh, Ban ATGT huyện, thị, thành phố, các
Sở, ban ngành ở địa phương tăng cường công tác đảm bảo ATGT trên địa bàn tỉnh
bằng nhiều giải pháp như: nâng cao, đổi mới công tác tuyên truyền tới nhiều tầng lớp
nhân dân nhất là học sinh, sinh viên; tăng cường cơng tác tuần tra, kiểm sốt xử lý vi
phạm hành chính trên lĩnh vực ATGT... nhưng chưa có đề án, nghiên cứu nào có tính
khoa học chun sâu để phân tích, đánh giá ATGT trên hệ thống đường tỉnh, đường
huyện của tỉnh để đưa ra các giải pháp kỹ thuật khắc phục và đảm bảo ATGT. Ngoài
ra đơn vị quản lý đường, cơ quan chức năng chỉ bắt đầu xem xét, xử lý khi có vụ
TNGT xảy ra cụ thể và chưa có số liệu tổng hợp mang tính hệ thống. Tình hình diễn

biến TNGT trên địa bàn tỉnh vẫn liên tục xảy ra, mức độ ngày càng nghiêm trọng thực
sự khơng kiểm sốt nổi... do vậy một nghiên cứu tổng thể toàn mạng lưới đường tỉnh
(ĐT) đường huyện (ĐH) và chuyên sâu vào các giải pháp kỹ thuật là vấn đề được đặt


2

ra. Vì những lý do đó, đề tài “Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật đảm bảo an tồn giao
thơng đường bộ trên một số tuyến đường tỉnh, đường huyện ở địa bàn tỉnh Trà Vinh”
là rất cần thiết và cấp bách hơn bao giờ hết.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng qt:
Thơng qua các kết quả phân tích thống kê số vụ tai nạn trên một số tuyến đường
tỉnh, huyện và các cơ sở lý thuyết về thiết kế đảm bảo an tồn giao thơng đường bộ đề
xuất các giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thông.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Nghiên cứu lý thuyết về an tồn giao thơng, tai nạn giao thơng đường bộ.
Nghiên cứu thực nghiệm về điều kiện đường, điều kiện giao thông, tổ chức và
điều khiển giao thông một số tuyến đường tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có
liên quan đến an tồn giao thơng.
Điều tra, phân tích về số vụ tai nạn giao thông, đặc điểm, thời gian, mức độ,
nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
Đề xuất các giải pháp kỹ thuật cải tạo, cải thiện điều kiện đường xóa bỏ điểm đen,
điểm nguy hiểm gây tai nạn giao thông

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Mạng lưới đường bộ ở địa bàn tỉnh Trà Vinh, các tiêu chuẩn liên quan đến thiết
kế đường ô tô.
Các điểm đen, các điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; đối tượng gây tai nạn.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Hệ thống mạng lưới đường tỉnh, huyện và các điểm nguy hiểm gây
TNGT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Thời gian: Thống kê phân tích các vụ tai nạn giao thông từ 2011 - 2016
4. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn được nghiên cứu trên các cơ sở khoa học: Phương pháp tổng hợp, phân
tích, so sánh, điều tra xã hội học, đánh giá thực trạng tai nạn giao thông. Khảo sát tại
hiện trường một số vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng hay những điểm đen để xác
định những nguyên nhân đã gây ra tai nạn trong thời gian qua để đề xuất các giải pháp
kỹ thuật khắc phục các tuyến đường, đoạn đường, các vị trí khơng đảm bảo an tồn
giao thơng do tỉnh quản lý.


3

Thu thập số liệu, dữ liệu từ Ủy ban An tồn giao thơng Quốc gia, UBND tỉnh Trà
Vinh, Ban An tồn giao thơng tỉnh và các Sở, ngành liên quan (Sở Giao thông Vận tải,
Sở Y tế; Công an tỉnh, Công an các huyện, thị, thành phố…) và UBND các huyện,
thành phố và đặc biệt là những tài liệu đánh giá tai nạn giao thông trong nước và trên
thế giới.
5. Cấu trúc của luận văn.
Để giải quyết mục tiêu đã nêu trên, đề tài được trình bày trong 03 chương
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về an tồn giao thơng
Chương 2: Phân tích và đánh giá an tồn giao thơng trên một số tuyến đường tỉnh,
đường huyện.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thông trên
một số tuyến đường tỉnh, đường huyện.



4

Chương 1- TỔNG QUAN VỀ AN TỒN GIAO THƠNG
1.1. Các khái niệm về an tồn, tai nạn giao thơng đường bộ.
1.1.1. Khái niệm an tồn giao thơng.
An tồn giao thơng là tuân thủ đúng theo các quy định của luật giao thơng, là sự
bình an khi tham gia giao thơng
An tồn giao thơng trên đường ơ tơ tên tiếng Anh là “Road Traffic Safety” đó là
một hệ thống Đường – phương tiện – người điều khiển dưới tác động của q trình xây
dựng đường, luật giao thơng, điều kiện thời tiết và mức độ an toàn của các phương tiện
tham giao thông, cùng với hệ thống trang thiết bị giao thông tương ứng, và luôn tồn tại
hai thành phần như hình 1.1. [13]
- Thành phần thứ nhất là: Rủi ro tai nạn cơ bản (cịn gọi là: rủi ro khơng có khả
năng phịng tránh).
- Thành phần thứ hai là: Tiềm năng an tồn (cịn được gọi là: mật độ chi phí tai
nạn có khả năng tránh được).
Tỷ lệ giữa hai thành phần này phản ánh mức độ “Giao thông – khơng – an tồn”
trên mạng lưới đường bộ.

Hình 1. 1. ATGT trong sự gắn kết với các yếu tố tác động


5

1.1.2. Khái niệm tai nạn giao thông.
Tai nạn giao thông là sự việc bất ngờ xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của
người điều khiển phương tiện giao thông khi đang di chuyển trên đường giao
thông, do vi phạm các quy tắc an tồn giao thơng hay do gặp những tình huống,
sự cố đột xuất khơng kịp phịng tránh, gây nên thiệt hại nhất định về người và
tài sản [11].

Rủi ro tai nạn liên quan đến các tình huống nguy hiểm và các tình huống này
thường có kết quả bất lợi, thế nhưng không phải là không tránh được. Con số rủi ro
(R) được xác định thông qua mức độ thiệt hại (SH) và xác suất xuất hiện biến cố thiệt
hại (p) [16].
Do vậy: R= SH × p.

Trong đó:

R = Con số rủi ro.
SH = Mức độ thiệt hại.
p = Xác suất xuất hiện biến cố thiệt hại.
Thước đo của mức độ thiệt hại được thể hiện thông qua mức độ chi phí đối
với sự hư hỏng của phương tiện xe cộ (ví dụ như: chi phí sửa chữa, sự mất mát giá
trị đối với các phương tiện) và những chi phí liên quan đến mức độ chấn thương của
người tham gia giao thơng (phí điều trị và phục hồi, phí bảo hiểm, khả năng mất sức
lao động…).
Thước đo của mức độ rủi ro được thể hiện thông qua các đại lượng như cường
độ tai nạn “the accident rate” [tai nạn/ 106 xe-km] hoặc cường độ chi phí tai nạn
“the accident cost rate” [chi phí tai nạn/ 103 xe-km]. Đó là rủi ro hoặc chi phí rủi
ro tai nạn liên quan đến phương tiện giao thông đang lưu hành trên đường.
Hình 1.2. miêu tả hai thước đo liên quan đến mức độ rủi ro [tai nạn/ 10,000 xe] và
[tai nạn/106 xe-km] trong mối quan hệ với sự tăng lên của phương tiện giao thơng.
Có thể nhận thấy mức độ rủi ro có xu hướng giảm khi có sự tăng lên của phương
tiện giao thông “Motorization”.


6

Hình 1. 2. Mức độ rủi ro liên quan đến sự gia tăng của phương tiện cơ giới
1.1.2.1. Phân loại tai nạn giao thông.

Tai nạn giao thông được phân loại theo phương thức vận tải:
- Tai nạn giao thông đường hàng khơng.
- Tai nạn giao thơng đường thủy trong đó gồm:
+ Tai nạn giao thông đường thủy nội địa
+ Tai nạn giao thông đường thủy ven biển.
- Tai nạn giao thông đường trong thành phố: Bao gồm các phương tiện giao
thông trong đô thị như: Taxi, xe bus, xe điện bánh hơi, xe điện cao tốc hoặc xe điện
ngầm.. . .
- Tai nạn giao thông đường sắt.
- Tai nạn giao thông đường hàng hải (đại dương).
- Tai nạn giao thông đường bộ.
Tai nạn giao thông đường bộ gồm tai nạn do các phương tiện cơ giới đường bộ
và người tham gia giao thông gây ra. Giữa giao thông đường bộ và đường sắt cịn có
một loại tai nạn khơng kém phần quan trọng và nguy hiểm đó là tai nạn giao thông tại
đường ngang.
Ngày nay tai nạn giao thông đường bộ được chia thành 07 loại cơ bản:
- Sự va chạm của các phương tiện giao thông lẫn nhau.
- Sự cố dẫn tới lật úp phương tiện GT.
- Các phương tiện giao thông đường bộ đâm vào cản vật - vật bất động.
- Phương tiện giao thông đâm vào đường bộ.


7

- Phương tiện giao thông đâm vào người đi xe đạp, xe thô sơ.
- Hành khách bị văng khỏi thùng xe, bậc lên xuống.
- Các tai nạn khác
- Theo Thông tư số 58/2009/TT-BCA(C11) ngày 28/10/2009 của Bộ Công an
quy định và hướng dẫn thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp thông
tin về tai nạn giao thông đường bộ [8]: “Tai nạn giao thông là sự việc xảy ra do người

tham gia giao thông đang hoạt động trên mạng lưới giao thông đường bộ vi phạm các
quy định về trật tự, ATGT đường bộ hay gặp sự cố bất ngờ gây ra những thiệt hại
nhất định đến tính mạng, sức khỏe của con người hoặc tài sản của cơ quan, tổ chức,
cá nhân”.
Mức độ tai nạn giao thông đường bộ gồm:
- Va chạm giao thông;
- Tai nạn giao thơng gây hậu quả ít nghiêm trọng;
- Tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng;
- Tai nạn giao thông gây hậu quả rất nghiêm trọng;
- Tai nạn giao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
1.1.2.2. Đặc tính của tai nạn giao thơng
Tai nạn giao thơng có những đặc tính sau [14]:
- Xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ (quan hệ về nhân tính,
tính mạng, sức khỏe hoặc quan hệ về sở hữu tài sản).
- TNGT là một loại tai nạn xã hội, được thực hiện bằng các hành vi cụ thể của
con người (hành vi này có thể vi phạm hoặc không vi phạm quy định của luật lệ giao
thông) nhưng trên thực tế đã trực tiếp hoặc không gián tiếp gây ra các thiệt hại nhất
định cho xã hội.
- Trong TNGT, chủ thể trực tiếp thực hiện hành vi gây ra các thiệt hại cụ thể
trong vụ tai nạn đó phải là các đối tượng đang tham gia hoạt động giao thơng và các
thiệt hại vật chất đó phải do chính các hoạt động giao thơng cụ thể của họ gây ra.
- Đối tượng gây ra TNGT chỉ có thể có lỗi vơ ý (vì q tự tin hoặc cẩu thả).
1.1.2.3. Đặc điểm của TNGT [14]
- Tai nạn giao thơng xảy ra bất ngờ, diễn biến nhanh, ít có người chứng kiến đầy
đủ chi tiết diễn biến bất ngờ.
- Những người biết sự việc diễn ra trong vụ TNGT thường khơng có điều kiện ở
lâu tại hiện trường để giúp đỡ các cơ quan có thẩm quyền điều tra.


8


- Hiện trường vụ TNGT dễ bị thay đổi do sự tác động của các yếu tố chủ quan và
yếu tố khách quan khác nhau.
- Thiệt hại trong vụ TNGT thường có những biến đổi nhất định, dẫn đến sự thay
đổi về tổ chức tiến hành hoạt động điều tra.
- Các bên có liên quan đến vụ TNGT thường có điều kiện gặp gỡ, trao đổi thỏa
thuận đền bù, làm ảnh hưởng đến tính khách quan của vấn đề.
1.1.3. Khái niệm điểm đen.
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGTVT, ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ
Giao thông Vận tải quy định về việc xác định và xử lý vị trí nguy hiểm trên đường bộ
đang khai thác [6].
- Thuật ngữ:
+ Điểm đen tai nạn giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là "điểm đen") là nơi mà
tại đó thường xảy ra tai nạn giao thông.
+ Điểm tiềm ẩn tai nạn giao thơng đường bộ là nơi mà tại đó có thể xảy ra tai nạn
giao thơng.
- Tiêu chí xác định điểm đen:
Tiêu chí xác định điểm đen là tình hình tai nạn giao thơng xảy ra trong một năm
(12 tháng) thuộc một trong các trường hợp sau:
+ 02 vụ tai nạn giao thơng có người chết.
+ 03 vụ tai nạn trở lên, trong đó có 01 vụ có người chết.
+ 04 vụ tai nạn trở lên, nhưng chỉ có người bị thương.
- Tiêu chí xác định điểm tiềm ẩn tai nạn giao thơng:
Tiêu chí xác định điểm tiềm ẩn tai nạn giao thơng là hiện trạng cơng trình đường
bộ, hiện trạng khu vực và tình hình tai nạn giao thông xảy ra trong một năm, thuộc một
trong các trường hợp sau:
+ Hiện trạng cơng trình đường bộ, hiện trạng tổ chức giao thơng và xung quanh
vị trí có yếu tố gây mất an tồn giao thơng.
+ Xảy ra 05 vụ va chạm trở lên hoặc có ít nhất 01 vụ tai nạn nhưng chỉ có người
bị thương

- Tiêu chí xác định điểm cận đen:
Điểm cận đen là điểm có mức độ nguy hiểm trung gian giữa hai điểm đen và
điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, theo TT 26/2012/TT-BGTVT khơng định nghĩa điểm
cận đen, nhưng để sát với tình hình thực tế TNGT và với mục tiêu phục vụ nghiên cứu


9

chuyên sâu đề tài tham khảo và đưa vào khái niệm điểm cận đen của tác giả trong
nước [12].
Tiêu chí xác định điểm cận đen là tình hình tai nạn giao thông xảy ra trong 1 năm
( 12 tháng), thuộc 1 trong các trường hợp sau:
1. Xảy ra 01 vụ tai nạn giao thơng trong đó có 1 người chết.
2. Xảy ra 02 - 03 vụ tai nạn giao thông nhưng chỉ có người bị thương.
Mục tiêu khi lựa chọn biện pháp xử lý là giải quyết được nguyên nhân tai nạn chính.
Trong một số trường hợp, chỉ cần áp dụng một biện pháp xử lý cũng có thể giải
quyết được ngun nhân tai nạn chính. Trường hợp khác, thì cần phải có sự kết hợp
của nhiều biện pháp xử lý. Biểu đồ phía dưới miêu tả các nhóm giải pháp cơ bản
thường được áp dụng để xử lý điểm đen.
Các giải pháp đặc trưng xử lý

điểm đen

Biện pháp điều
kiện đường

Biện pháp
cưỡng chế

Biện pháp kỹ

thuật giao thông

- Lắp tường hộ lan

- Đèn tín hiệu

- Hạn chế tốc độ

- Thiết bị giao thông

- Sơn vạch kẻ

- Mở rộng đường ô tô

- Biển báo

- Cưỡng chế về
luật giao thông

Giáo dục và
đào tạo

- Giáo dục luật
giao thơng
- Giáo dục nhận
thức cộng đồng

Hình 1. 3. Các giải pháp đặc trưng xử lý điểm đen
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến an tồn giao thơng đường bộ.
1.2.1 Ảnh hưởng của các yếu tố hình học của đường.

1.2.1.1. Ảnh hưởng của yếu tố bình đồ tuyến
a. Đường thẳng:
Trên thực tế, khi tuyến qua khu vực có có địa hình bằng phẳng khơng gặp trở
ngại đáng kể thường thiết kế theo một đường thẳng dài. Đoạn thẳng có ưu điểm như
làm cho tuyến ngắn, bám sát đường chim bay nhưng nếu lái xe đi trên đoạn đường
thẳng q dài thì sẽ bất lợi cho an tồn giao thông.
Lái xe khi đi trên các đoạn thẳng dài thường chủ quan, ít chú ý kiểm tra tốc độ và
thường cho xe chạy với tốc độ cao, thậm trí cho xe chạy với tốc độ lớn hơn tốc độ cho


10

phép nên khi gặp sự cố bất thường như bất ngờ gặp đoạn đường có mặt trơn trượt phía
trước, người hay súc vật đột nhiên xuất hiện băng qua đường… lái xe sẽ khơng kịp xử
lý. Lái xe có phản ứng chậm chạp, ức chế thần kinh, mệt mỏi, trạng thái dễ buồn ngủ
hay ngủ gật khi đi trên đường thẳng dài, cảnh quan đơn điệu.
Ngược lại, chiều dài đoạn thẳng q ngắn cũng khơng đảm bảo an tồn vì làm
điều kiện chạy xe thay đổi nhiều và không đủ chỗ bố trí cấu tạo đoạn chêm nối tiếp
giữa các đường cong.
Theo góc độ an tồn giao thơng cần thiết phải giới hạn chiều dài các đoạn thẳng
bằng phương pháp “thiết kế tuyến mềm” hay uốn cong tuyến trên địa hình bằng phẳng
ở đồng bằng khi vạch tuyến tránh các vùng đầm lầy, hồ ao, khu dân cư... Theo TCVN
4054-05: Nên tránh thiết kế đoạn tuyến thẳng dài quá 4 km đối với đường cao tốc,
trong các trường hợp này nên thay bằng các đường cong góc chuyển hướng nhỏ và bán
kính lớn (R=5.000 đến 15.000 mét).
Khi bắt buộc thiết kế đoạn thẳng dài thì cần kết hợp các giải pháp thay đổi cảnh
quan dọc tuyến để khắc phục tình trạng đơn điệu của tuyến đường như trồng cây xanh,
xây dựng các trạm dừng đỗ trên đường…
b. Đường cong nằm:
Đường cong có ưu điểm làm cho tuyến đường bám sát địa hình, do vậy có thể

giảm được khối lượng đào đắp, giảm giá thành xây dựng cơng trình, làm cho tuyến
thân thiện với môi trường (do không tạo ra những chỗ đào sâu, đắp cao) nhưng xe
chạy trong đường cong xe phải chịu thêm lực ly tâm

Hình 1. 4 Các thành phần ảnh hưởng của lực ly tâm và mô tả lực ly tâm khi vào
đường cong
Lực ly tâm nằm ngang trên mặt phẳng thẳng góc với trục chuyển động, hướng ra
phía ngồi đường cong và có giá trị: C 

m.v 2
R

(1.1)


11

Trong đó:
C – lực ly tâm
m – khối lượng của xe (kg)
v – vận tốc xe chạy (m/s)
R – bán kính đường cong tại vị trí tính tốn (m)
Lực ly tâm có tác dụng xấu, có thể làm cho xe bị trượt ngang về phía lưng đường
cong; gây khó khăn cho việc điều khiển xe, gây khó chịu cho người ngồi trên xe; gây
đổ vỡ hàng hóa vận chuyển; gây biến dạng lốp xe làm cho săm lốp nhanh hao mòn
hơn; làm tăng sức cản làm tiêu hao nhiêu liệu nhiều hơn.
Các yếu tố tác động tới hiện tượng lật xe: Tốc độ càng cao càng nguy hiểm; bán
kính cong của đoạn đường càng nhỏ càng bất lợi; xe càng chở nặng, quá khổ quá tải
càng nguy hiểm; chiều rộng đế càng hẹp càng dễ đỗ.
Xe chạy trong đường cong dễ bị cản trở tầm nhìn nhất là khi bán kính đường

cong nhỏ, ở đoạn đường đào. Tầm nhìn ban đêm của xe chạy trong đường cong cũng
bị hạn chế do đèn pha chiếu thẳng một đoạn ngắn hơn.
Do các bất lợi trên, các đường cong trên bình đồ thường là nơi hay xảy ra tai nạn
giao thông. Các kết quả thống kê ở nhiều tuyến đường đang khai thác của nhiều tác giả
trên thế giới cho thấy: bán kính đường cong nằm càng nhỏ thì tai nạn xảy ra càng
nhiều; số tai nạn giao thông đường bộ xảy ra trên các tuyến đường cong thường chiếm
10 – 12% tổng số tai nạn giao thông gây ra do điều kiện đường; các đường cong nằm
có bán kính R<200m thì số tai nạn giao thông xảy ra cao gấp 2 lần so với đường cong
có bán kính R>400m.
Bảng 1. 1: Mối quan hệ giữa EzBKĐC và số vụ tại nạn/ 1 triệu ơ tơ-km
Bán kính đường cong m

50

150

200

250

500

1000

Số tai nạn/1 triệu ô tô-km

3,2

2,8


1,0

0,9

0,8

0,4

Khi R=2000m thực tế không khác với điều kiện xe chạy trên đường thẳng. Vì thế
để xét ảnh hưởng tương đối của bán kính đường cong trên bình đồ có trị số khác nhau
người ta chọn hệ số ảnh hưởng ứng với R= 2000 bằng 1. Từ đó ta có hệ số ảnh hưởng
tương đối của các bán kính đường cong khác nhau:


12

Bảng 1. 2 Hệ số ảnh hưởng tương đối của các bán kính đường cong
R, m

50 100-150

Hệ số ảnh
10
hưởng

5,4- 4,6

200-300

400-600


600-1000

1000-2000

>2000

2,35

1,6

1,4

1,25

1

Tuyến đường xây dựng có nhiều đường cong nằm với bán kính cong càng nhỏ thì
mức độ an tồn xe chạy càng giảm, nhất là khi xe chạy với tốc độ cao mà mặt đường
lại bị ẩm ướt và bụi bẩn. Vì thế, theo quan điểm nâng cao an tồn giao thơng thì khi
thiết kế bình đồ tuyến đường ơ tơ chúng ta cần tăng tối đa bán kính đường cong nằm
trong điều kiện có thể của địa hình, địa chất, hạn chế sử dụng các bán kính đường cong
nằm tối thiểu cho phép được nêu trong quy trình ứng với mỗi cấp đường.
Việc phối hợp thiết kế giữa đường cong tròn cơ bản với đường cong chuyển tiếp
hoặc kết hợp trực tiếp các đường cong chuyển tiếp với nhau sẽ làm cho góc ngoặt (tạo
nên bởi giao điểm các đường cong) thay đổi. Mức độ biến đổi góc ngoặt của các
đường cong sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thay đổi tốc độ khai thác.
Do đó, trị số biến đổi góc ngoặt đường cong càng nhỏ thì tốc độ xe khai thác
càng tăng và càng nâng cao được an tồn xe chạy; ngược lại, đường cong có trị số biến
đổi góc ngoặt lớn thì khả năng mất an tồn xe chạy sẽ tăng lên.

- Độ cong trên đường vòng và trị số các bán kính cong nằm liền kề:
Để đảm bảo cho xe chạy an tồn thì khi vạch tuyến trên bình đồ ta khơng được
tuỳ tiện lựa chọn các bán kính của đường cong nằm liền kề, mặc dù trong thực tế sẽ
gặp khó khăn vì điều kiện địa hình.
Dưới đây là trường hợp thiết kế đường cong nằm liền kề sẽ nguy hiểm cho xe
chạy, đó là:
+ Đường cong có bán kính lớn nằm cạnh đường cong có bán kính nhỏ.
+ Đường cong có bán kính lớn nằm kẹp trong 2 đường cong bán kính nhỏ.
+ Đường cong bán kính nhỏ nằm kẹp trong 2 đường cong có bán kính lớn.
+ Các đường cong bán kính lớn và bán kính nhỏ liên tiếp đặt cạnh nhau.
Những trường hợp thiết kế trên đều làm cho lái xe không kịp xử lý hay tăng giảm
tốc độ khi xe đang đi trên đường cong có bán kính lớn với tốc độ cao phải đột ngột
giảm tốc cho phù hợp với đường cong có bán kính nhỏ liền kề và ngược lại.
Chênh lệch tốc độ quá lớn giữa các đường cong bố trí liền kề khiến lái xe khơng
đủ khả năng xử lý chính xác các tình huống xảy ra là nguyên nhân xảy ra các vụ tai
nạn giao thông.


13

Vì vậy nếu thiết kế phối hợp khơng tốt giữa 2 đường cong kề liền có bán kính
nhỏ sẽ gây ra khó khăn cho việc đảm bảo an tồn cho xe chạy, do lái xe phải luôn thay
đổi tốc độ, khi tăng tốc, khi giảm tốc hoặc hãm xe khiến thần kinh căng thẳng và mệt
mỏi.
- Vị trí và tần số bố trí các đường cong trên bình đồ:
Vị trí của đường cong trên bình đồ và tần số bố trí ảnh hưởng lớn đến mức độ an
tồn chuyển động của xe. Vì trong quá trình cho xe chạy lái xe chỉ tập trung quan sát ở
phía trước trong 1 phạm vi “chữ nhật tầm nhìn rõ nét” cách mắt 50 cm có kích thước
10x16 cm khi góc ngoặt khơng vượt q 200.
Đi trên đường cong có bán kính lớn”chữ nhật tầm nhìn rõ nét” của lái xe hầu như

bao trùm cả đoạn tuyến, do đó có tầm nhìn tốt lái xe yên tâm và tin tưởng điều khiển
xe một cách nhẹ nhàng cịn khi vào đường cong bán kính nhỏ với góc ngoặt lớn thì
“chữ nhật tầm nhìn rõ nét” của lái xe không thể bao trùm hết cả đoạn tuyến trước mắt,
người lái xe chỉ nhìn thấy một phần của tuyến do tầm nhìn xấu.
Theo kết quả nghiên cứu của CHLB Đức về tai nạn xảy ra ở tại các đường cong
đặt ở các đoạn dốc dọc cho kết quả bảng 1.3
Bảng 1. 3 Số vụ TNGT xảy ra tại các đường cong có độ dốc dọc
Bán kính R,m

>4000

3000-4000

2000-3000

1000-2000

400-1000

28

42

40

50

73

Id = 2 - 4%


20

25

20

70

106

Id = 6 - 8%

132

155

170

200

233

(vụ/106xe-km)
Id < 2%

Bảng số liệu trên cho ta thấy số TNGT trên đường cong nói chung tăng khi độ
dốc tăng, đặc biệt ở các đường cong bán kính nhỏ R = 400-1000 m thì tai nạn tăng lên
đáng kể. Nghiên cứu về tần số bố trí đường cong (hay mật độ đường cong – số đường
cong trên 1km đường) ở Mỹ cho thấy đối với các đường cong bán kính lớn thì ảnh

hưởng của tần số bố trí chúng đến an tồn xe chạy là không đáng kể, nhưng đối với
các đường cong bán kính nhỏ thì ảnh hưởng này cần được xem xét, đó là các bán kính
có trị số R<500-600 m.
c. Tầm nhìn trên bình đồ tuyến:
Tầm nhìn khơng đảm bảo là một trong những nguyên nhân xảy ra tai nạn khi các
xe cùng chiều vượt nhau hoặc hai xe ngược chiều cùng đi vào đường cong bán kính
nhỏ. Trên nhiều đoạn đường mặc dù được thiết kế với các yêu cầu hình học đảm bảo
cho xe chạy tốc độ cao nhưng tầm nhìn khơng đủ sẽ là nơi xảy ra nhiều tai nạn đó là


14

các đoạn đường khá nguy hiểm.
Mặt khác, khả năng mất an tồn giao thơng cịn phụ thuộc vào mật độ tầm nhìn
hạn chế thể hiện ở một số vị trí có tầm nhìn hạn chế (Shc) trên km đường.

Hình 1. 5: Sự phụ thuộc của số tai nạn giao thông vào khoảng cách tầm nhìn.
Mối quan hệ giữa tầm nhìn và số vụ tai nạn/106 xe-km thể hiện theo bảng 1.4
Bảng 1. 4 Mối quan hệ giữa tầm nhìn và TNGT
Vị trí có Shc/km

<0,5

1,5

2

2 - 2,95

3


Số vụ tai nạn/106xekm

2,19

2,56

2,37

2

1,75

Khi thiết kế đường người ta dựa vào tốc độ thiết kế đã được quy định ứng với
mỗi cấp đường để tính tốn tầm nhìn u cầu. Khoảng cách tầm nhìn được tính thơng
thường là theo sơ đồ tầm nhìn một chiều S1 (gặp chướng ngại vật) và sơ đồ tầm nhìn
hai chiều S2 (2 xe ngược chiều gặp nhau). Nhưng trong thực tế các tình huống xảy ra
thường tương ứng với sơ đồ 1, khi xe gặp chướng ngại vật phải kịp thời hãm phanh để
dừng lại và tương ứng sơ đồ 2 xe vượt nhau đối với đường có hai làn xe trở lên, còn
đối với sơ đồ 2 xe gặp nhau (sơ đồ 2) chỉ xảy ra trên đường cấp thấp có một làn xe
chạy.
d. Tuyến đường ơ tơ qua khu dân cư tập trung:
Các tuyến đường ô tô đi qua khu dân cư với lượng xe cộ qua lại ngày càng tăng
gây trở ngại lớn cho việc đi lại sinh hoạt của người dân và thường xuyên gây tai nạn
giao thơng. Theo thống kê của Na Uy thì gần một nửa số vụ tai nạn bị chấn thương xảy
ra trên đường đi qua các khu dân cư đông đúc, trong số đó, số tai nạn do người đi
đường và xe đạp chiếm đến 80% và đường trong các thành phố có mức nguy hiểm gấp
2-10 lần so với đường đi qua khu vực ít khu dân cư hơn; đồng thời số vụ tai nạn tăng



×