Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Sử năm 2020 - 2021 THPT chuyên Lý Tự Trọng chi tiết - Phần 2 | Lớp 12, Lịch sử - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.29 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 1


A. MỤC TIÊU


<i>Trình bày được những sự kiện lớn và quan trọng của tình hình thế giới sau Chiến </i>
<i>tranh thế giới thứ hai: </i>


- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai: Hội nghị
Ianta (2 - 1945), sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc (mục đích và các nguyên tắc
hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc…).


- Sự hình thành hai hệ thống: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa; mối quan hệ ngày
càng căng thẳng giữa hai hệ thống; chiến tranh lạnh từng bước được khởi động.


B. NỘI DUNG


I. HỘI NGHỊ IANTA (2–1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG
QUỐC


a. Hoàn cảnh


- Đầu 1945, khi CTTG II bước vào giai đoạn kết, nhiều vấn đề cấp bách được đặt ra:
+ Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít.


+ Tổ chức lại thế giới.


+ Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.


– Từ ngày 4 đến 11–2–1945, Hội nghị quốc tế triệu tập tại Yalta (LX), với sự tham dự
<i>của nguyên thủ ba cường quốc: Stalin (LX), Roosevelt (Mĩ) và Churchill (Anh). </i>



b. Những quyết định quan trọng (nội dung)


- Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
LX sẽ tham chiến ở châu Á.


- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.


- Thỏa thuận việc đóng qn để giải giáp phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng
giữa ba cường quốc ở châu Âu và châu Á.


<i>=> Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc đã </i>
<i>trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới– "Trật tự hai cực Ianta". </i>


II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC
a. Sự thành lập


<i>– Từ 25–4 đến 26–6–1945, hội nghị đại biểu 50 nước họp tại San Francisco (Mĩ), để </i>
<i>thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. </i>


– Ngày 24–10–1945, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực. Đây là văn kiện quan
trọng nhất của Liên hợp quốc.


b. Mục đích


– Duy trì hịa bình và an ninh thế giới.


– Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác cùng phát triển giữa các quốc gia trên cơ sở
tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.


c. Nguyên tắc hoạt động: 5 nguyên tắc



CHỦ ĐỀ 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI


SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 2


– Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
– Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.


– Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
– Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.


– Chung sống hịa bình và nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xơ–nay là Nga, Mĩ, Anh,
Pháp, Trung Quốc).


d. Bộ máy tổ chức


– Gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng Kinh tế và Xã hội,
Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban Thư kí.


– Các tổ chức chuyên môn: WHO, WTO, UNESCO… trụ sở LHQ tại New York (Mĩ).
e. Vai trò


– Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm
duy trì hịa bình và an ninh thế giới.


– Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực.
– Thủ tiêu chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.


– Thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa,


giáo dục, y tế, nhân đạo...


<i>* Đến năm 2006, LHQ có 192 quốc gia thành viên. </i>


- Từ tháng 9–1977, Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.


- Tháng 10–2007 Việt Nam được bầu là Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc, nhiệm kỳ 2008–20091<sub>. </sub>


III. SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP (giảm tải)




1<i><sub> Việt Nam đã tham gia vào một số chức vụ và ứng cử vào một số cơ quan của LHQ như các </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 3


A. MỤC TIÊU


<i>Nêu và chứng minh được: </i>


- Tình hình Liên Xơ và các nước Đơng Âu từ năm 1945 đến năm 1991:


+ Những thành tựu chính trong cơng cuộc khơi phục đất nước và xây dựng chủ nghĩa
xã hội.


+ Quá trình khủng hoảng (về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội) dẫn đến sự sụp đổ của
chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.


- Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000: những nét chính về kinh tế, chính trị và


chính sách đối ngoại; vị trí của nước Nga trên trường quốc tế.


B. NỘI DUNG


I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM
70


1. Liên Xô


a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945–1950)
– Hoàn cảnh:


+ Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong CTTGII (27 triệu người chết, gần 2000 thành
phố bị phá huỷ…).


+ Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xơ đã hồn thành thắng lợi kế hoạch 5
năm khôi phục kinh tế (1946–1950) trước thời hạn 9 tháng.


– Thành tựu:


+ Kinh tế: năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%; nông nghiệp đạt mức
trước chiến tranh.


+ Khoa học–kĩ thuật: năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc
quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ.


b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
– Kinh tế:


+ Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. Đứng đầu


thế giới về sản lượng than, dầu mỏ…


+ Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.


+ Nông nghiệp: trong những năm 60, sản lượng tăng trung bình 16%/năm.
– Khoa học–kĩ thuật:


+ Năm 1957, phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.


+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.


- Xã hội: có nhiều biến đổi.


+ Tỉ lệ công nhân chiếm 55% lao động cả nước.
+Trình độ học vấn người dân được nâng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 4


- Chính trị: tương đối ổn định.
– Đối ngoại:


+ Thực hiện chính sách bảo vệ hịa bình và an ninh thế giới.


+ Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN.
2. Các nước Đông Âu (giảm tải)


3. Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu (giảm tải)


II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM


1991


1. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (giảm tải)


2. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu (giảm tải)
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu


<i>– Một là: do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế quan liêu bao </i>
cấp, làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân khổ cực.


<i>– Hai là: không bắt kịp bước phát triển của khoa học–kĩ thuật tiên tiến, dẫn đến tình </i>
trạng trì trệ, suy yếu, khủng hoảng về kinh tế, xã hội.


<i>– Ba là: phạm sai lầm trên nhiều mặt làm cho cuộc khủng hoảng thêm trầm trọng. </i>
<i>– Bốn là: sự chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước. </i>


III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
– Từ sau 1991, Liên bang Nga là "quốc gia kế tục Liên Xô".
– Kinh tế:


+ Trong những năm 1990 – 1995, tốc độ tăng trưởng GDP luôn là số âm (1990 là âm
3,6%).


+ Từ 1996, kinh tế bắt đầu phục hồi (2000 là 9%).
- Chính trị - xã hội:


+ 12 – 1993, ban hành Hiến Pháp mới, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
+ Xã hội thường xuyên không ổn định do tranh chấp đảng phái, xung đột sắc tộc.
– Về đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về
chính trị và viện trợ về kinh tế; mặt khác, Nga khôi phục và phát triển quan hệ với châu


Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 5


A. MỤC TIÊU


- Biết được những nét chung về các nước khu vực Đông Bắc Á.


- Trung Quốc: sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và quá trình xây
dựng đất nước qua các giai đoạn: 1949 – 1959; 1959 – 1978; 1978 đến nay.


- Đơng Nam Á: khái qt q trình đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước ở
Đông Nam Á. Các giai đoạn cơ bản của lịch sử Lào (1945 – 1975), Campuchia (1945 -
1993); quá trình xây dựng đất nước ở Đơng Nam Á. Sự thành lập và q trình phát triển
của tổ chức ASEAN.


- Ấn Độ và khu vực Trung Đơng: những nét chính về đấu tranh giành độc lập và xây
dựng đất nước.


- Các nước châu Phi và Mĩ Latinh: những nét chung về cuộc đấu tranh giành độc lập
và phát triển kinh tế - xã hội. Ý nghĩa của những thành tựu đó.


B. NỘI DUNG


I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐƠNG BẮC Á


* Là khu vực rộng lớn, đơng dân nhất thế giới. Trước CTTGII, Đông Bắc Á (trừ Nhật
Bản) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.


* Từ sau 1945, tình hình khu vực có nhiều biến chuyển:


– Về chính trị:


+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, ngày 1–10–1949 nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa ra đời. Đến cuối những năm 90, TQ thu hồi Hồng Công, Ma Cao.


+ Trên bán đảo Triều Tiên xuất hiện hai nhà nước: Đại Hàn Dân quốc (8–1948) và
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (9–1948).


 Quan hệ đối đầu căng thẳng.


 Từ năm 2000 có những cải thiện bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và
hòa hợp dân tộc.


– Về kinh tế: Trong nửa sau thế kỉ XX, Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh
chóng về kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân như:


<i>+ Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành ba “con rồng” kinh tế. </i>
+ Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.


+ Trung Quốc từ cuối những năm 70 có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất
thế giới.


II. TRUNG QUỐC


1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa


– Ngày 1–10–1949 nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
– Ý nghĩa:


CHỦ ĐỀ 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 – 2000)




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 6


+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chấm dứt ách nơ dịch của đế
quốc, xóa bỏ những tàn dư phong kiến.


+ Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
+ Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN trên thế giới.


+ Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978) (giảm tải)
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978)


Tháng 12–1978, Đảng Cộng sản đề ra đường lối mới do Đặng Tiểu Bình đề xướng,
mở đầu công cuộc đổi mới, được nâng lên thành đường lối chung của Đại hội XII (9–
1982) đặc biệt là Đại hội XIII (10–1987) của Đảng.


* Nội dung:


+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.


+ Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.
+ Tiến hành hiện đại hóa và xây dựng CNXH đặc sắc TQ, nhằm biến Trung Quốc
thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.


* Thành tựu:
– Đối nội:


+ Kinh tế: GDP tăng trung bình 8%/năm; năm 2000, GDP đạt 1080 tỉ USD, đời
sống nhân dân được cải thiện, cơ cấu kinh tế thay đổi.



+ Khoa học – kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt nhiều thành tựu. Tháng 10 – 2003,
<i>phóng thành cơng con tàu “Thần Châu 5” đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào </i>
khơng gian.


– Đối ngoại:


+ Có nhiều thay đổi, vai trị và địa vị quốc tế khơng ngừng được nâng cao.


+ Từ những năm 80, bình thường hóa quan hệ với LX, Mơng Cổ…, mở rộng quan hệ
với nhiều nước. Năm 1991, bình thường quan hệ với Việt Nam.


+ 1997, thu hồi Hồng Công; 1999, thu hổi Ma Cao.


I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á


1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập


– Trước CTTGII hầu hết ĐNA là thuộc địa của các đế quốc Âu–Mĩ (trừ Thái Lan).
– Trong CTTGII các nước ĐNA là thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản.


– Sau CTTGII nhiều nước giành được độc lập như , Indonesia, VN, Lào (1945)…
– Các nước thực dân phương Tây tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa nhưng thất
bại và buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước ĐNA. Tới giữa năm 50, nhiều nước
ĐNA giành độc lập như Philippines (1946), Miến Điện (1948)…


– Tháng 7–1954, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ba nước Đông
Dương giành thắng lợi với Hiệp định Geneva.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 7


b. Lào (1945–1975)


– Ngày 12–10–1945, nhân dân Vientiane khởi nghĩa thắng lợi, Lào tuyên bố độc lập.
– Từ đầu năm 1946 đến 1975, nhân dân Lào đã buộc phải cầm súng tiến hành hai cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1946–1954) và đế quốc Mĩ (1954–1975).


– Tháng 2–1973, Hiệp định Vientiane lập lại hịa bình, hịa hợp dân tộc được kí kết.
– Ngày 2–12–1975 nước CHDCND Lào được thành lập, mở ra kỉ nguyên xây dựng và
phát triển đất nước Triệu Voi.


c. Campuchia (1945–1993)


* Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945–1954)
– Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, tiến hành kháng Pháp.
– Ngày 9–11–1953, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập.
* Giai đoạn hịa bình trung lập (1954–1970)


Chính phủ Norodom Sihanouk thực hiện đường lối hịa bình trung lập, khơng tham gia
vào các khối quân sự.


* Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1970–1975)


– Nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia đoàn kết chống Mĩ và từng bước thắng lợi.
– Ngày 17–4–1975, giải phóng Phnom Penh, cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.
* Giai đoạn thống trị của tập đoàn Khơ me đỏ (1975–1979)


– Tập đoàn Khơ me đỏ thi hành chính sách diệt chủng, tàn sát nhân dân…



– Ngày 7–1–1979, Phnom Penh được giải phóng, nước CHND Campuchia ra đời.
* Giai đoạn nội chiến (1979–1993)


– Từ năm 1979 đến năm 1991, nội chiến giữa Đảng nhân dân Cách mạng với các phe
đối lập kéo dài 10 năm, kết thúc với sự thất bại của Khmer đỏ.


– Tháng 10–1991, Hiệp định hịa bình về Campuchia được kí kết ở Paris.


– 1993, Quốc hội thông qua Hiến pháp, lập Vương quốc Campuchia do Norodom
Sihanouk làm Quốc vương. Campuchia bước vào thời kỳ hịa bình, xây dựng và phát
<i>triển đất nước. </i>


2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đơng Nam Á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN


<i>Gồm 5 nước: Indonesia, Singapore, Malaysia, Philippines, Thailand. </i>
<i>– Những năm 50–60, tiến hành cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. </i>
+ Mục tiêu: xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.


+ Nội dung: đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy
thị trường trong nước làm nền tảng.


+ Thành tựu: đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân, giải quyết được thất nghiệp.
+ Hạn chế: thiếu vốn, công nghệ...


<i>– Những năm 60–70, chuyển sang chiến lược cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ </i>
<i>đạo. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 8



+ Nội dung: mở cửa, thu hút vốn, kĩ thuật nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất
khẩu.


+ Thành tựu: những năm 70, tốc độ tăng trưởng kinh tế của 5 nước khá cao:
Indonesia: 7–7,5%; Malaysia: 7,8%; Philippines: 6,3%... Năm 1980, tổng kim ngạch xuất
khẩu 5 nước đạt 130 tỉ USD (chiếm 14% ngoại thương của các nước đang phát triển).


+ Hạn chế: khủng hoảng tài chính, tình hình chính trị một số nước khơng ổn định.
b. Nhóm các nước Đơng Dương (giảm tải)


c. Các nước khác ở Đông Nam Á (giảm tải)
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a. Sự ra đời


– Các nước Đông Nam Á sau khi độc lập cịn gặp nhiều khó khăn nên cần có sự hợp
tác khu vực để cùng phát triển và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.


– Xu hướng thế giới xuất hiện ngày càng nhiều các tổ chức hợp tác khu vực.


– Ngày 8–8–1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời tại Bangkok
<i>(Thái Lan) gồm: Indonesia, Singapore, Malaysia, Philippines, Thailand. </i>


b. Mục tiêu: phát triển kinh tế, văn hóa trên cơ sở hợp tác giữa các nước thành viên để
duy trì hịa bình, ổn định trong khu vực.


c. Hoạt động và thành tựu chính


- 1967 – 1975: là một tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị thế trên thế giới.
– Tháng 2–1976, ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali –
Indonesia), đã xác định nguyên tắc quan hệ giữa các nước:



+ Tơn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ.
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau.
+ Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.


+ Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.


- Thời điểm này, quan hệ giữa các nước ASEAN với ba nước Đông Dương được cải
thiện.


- 1984, Brunây trở thành thành viên thứ 6.


–Từ đầu thập kỉ 90, ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên: Việt Nam (1995), Lào và
Myanmar (1997), Campuchia (1999).


- ASEAN đẩy mạnh hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng một Cộng đồng ASEAN
về kinh tế, an ninh và văn hóa vào năm 2015.


II. ẤN ĐỘ


1. Cuộc đấu tranh giành độc lập


Ấn Độ là một nước lớn ở châu Á, đông dân thứ hai thế giới (1 tỉ 20 triệu–năm 2000).
– Sau CTTGII, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh phát triển mạnh dưới sự lãnh đạo
của Đảng Quốc đại.


- Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, chia Ấn Độ thành hai
quốc gia theo tôn giáo (phương án Mountbatten).



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 9


– Không thỏa mãn qui chế tự trị, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
Ngày 26–1–1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập, nước Cộng hòa Ấn Độ ra đời.


2. Công cuộc xây dựng đất nước
– Đối nội: đạt nhiều thành tựu:


<i> + Cuộc "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp giúp Ấn Độ tự túc lương thực, từ năm </i>
1995 là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới.


+ Công nghiệp đã sản xuất được nhiều máy móc như máy bay, tàu thủy, xe hơi, đầu
máy xe lửa… và sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện.


+ KH–KT: là cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ
trụ (1974 thử thành công bom nguyên tử, 1975 phóng vệ tinh nhân tạo…).


– Đối ngoại:


+ Theo đuổi chính sách hịa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc
<i>lập của các dân tộc, là một trong những nước đề xướng Phong trào không liên kết. </i>


+ 1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.


I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI


1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
a. Từ 1945–1975


– Phong trào đấu tranh chống CNTD phát triển mạnh từ những năm 50 của thế kỉ XX,


sớm nhất là Bắc Phi, về sau lan ra các khu vực khác.


<i>– Năm 1960– "Năm Châu Phi" có 17 nước được trao trả độc lập. </i>


– Năm 1975 với thắng lợi của Mozambique, Angola, đánh dấu CNTD cũ ở châu Phi
cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.


b. Từ sau năm 1975


– Các thuộc địa cịn lại hồn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ,
giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người. Từ sau năm 1980, nước Cộng hòa
Zimbabwe và Namibia được thành lập.


– Tại Nam Phi: Hiến pháp tháng 11–1993 đã xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc; đến
<i>tháng 4–1994, Nelson Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam </i>
Phi. Đánh dấu sự sụp đổ hồn tồn của CNTD.


2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội (giảm tải)
II. CÁC NƯỚC MĨ LATINH


1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập


– Đầu thế kỉ XIX, nhiều nước sớm giành được độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha, nhưng sau đó lại phụ thuộc vào Mĩ.


– Sau CTTGII, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển, tiêu
biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba do Fidel Castro lãnh đạo vào tháng 1–1959.


– Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong trào chống Mĩ và các chế độ độc tài
thân Mĩ diễn ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập kỷ 60–70 thế kỉ XX như ở Venezuela,



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 10


Colombia, Peru, El Salvador... Kết quả là chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh bị
lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 11


A. MỤC TIÊU


<i>Nêu được những nét lớn về tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật và chính sách đối ngoại ở </i>
<i>các nước: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu; sự liên kết khu vực ở châu Âu. Trình bày được những </i>
<i>hạn chế trong quá trình phát triển ở các nước này. </i>


<i>- Mĩ: tình hình nước Mĩ những năm 1945 - 1973; 1973 - 1991; 1991 đến nay. Mỗi giai </i>
đoạn đi sâu vào các vấn đề sau:


+ Sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật;
+ Chính sách đối ngoại;


+ Suy thoái, phục hồi và phát triển.


<i>- Tây Âu qua các giai đoạn 1945 – 1950, 1950 – 1973, 1973 – 1991, 1991 đến nay, nêu </i>
được các vấn đề chủ yếu:


+ Sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật: Các nước Tây Âu những năm 1950 – 1973
đã cơ bản ổn định và phục hồi với sự giúp đỡ của Mĩ; những nhân tố thúc đẩy sự phát
triển nhanh chóng của các nước Tây Âu.


+ Chính sách đối ngoại: Trong những năm từ 1991 đến nay, mở rộng quan hệ ngoại


giao với các nước Á, Phi, Mĩ Latinh, các nước Đông Âu và Liên Xô (cũ), sự hợp tác, liên
minh cả về lĩnh vực kinh tế và chính trị.


+ Liên minh châu Âu: Biết được khái quát của quá trình hình thành và phát triển của
Liên minh châu Âu (EU).


<i>- Nhật Bản: </i>


+ Sự phát triển kinh tế: Những nguyên nhân dẫn tới sự phát triển thần kì của nền kinh
tế Nhật Bản. Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường tài chính
số một thế giới.


+ Chính trị, xã hội: Đảng Dân chủ tự do (LDP) nắm chính quyền ở Nhật Bản, duy trì
chế độ quân chủ lập hiến nhưng thực chất là nền dân chủ đại nghị tư sản.


+ Chính sách đối ngoại: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai : liên minh chặt chẽ với Mĩ
và phụ thuộc Mĩ, nhưng từ sau những năm 70, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối
ngoại mới, hướng về châu Á.


B. NỘI DUNG


1. Về kinh tế


– Sau CTTGII, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ:


+ Công nghiệp: Nửa sau những năm 1940, sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 56% sản
lượng công nghiệp của thế giới (1948).


CHỦ ĐỀ 4: MĨ, TÂY ÂU VÀ NHẬT BẢN (1945 – 2000)




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 12


+ Nông nghiệp: Sản lượng nông nghiệp gấp hai lần sản lượng các nước Anh, Pháp,
CHLB Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại (1949).


+ Giao thông vận tải: Mĩ nắm hơn 50% số tàu bè trên biển.
+ Tài chính: nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới.


+ Nền kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.


<i>=> 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh và là trung tâm kinh </i>
<i>tế - tài chính lớn nhất thế giới. </i>


– Nguyên nhân:


+ Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào,
trình độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo.


+ Ở xa chiến trường, không bị CTTGII tàn phá, yên ổn phát triển kinh tế, làm giàu nhờ
bn bán vũ khí và các phương tiện quân sự cho các nước tham chiến.


+ Áp dụng thành công những thành tựu khoa học–kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng
suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất.


+ Các tổ hợp công nghiệp – qn sự, các cơng ti, tập đồn tư bản có sức sản xuất, cạnh
tranh lớn và có hiệu quả cả trong lẫn ngồi nước.


+ Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trị quan trọng thúc đẩy
kinh tế phát triển.



2. Khoa học–kĩ thuật


– Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học–kĩ thuật hiện đại.
– Đi đầu và đạt nhiều thành tựu to lớn:


+ Chế tạo cơng cụ mới: máy tính điện tử, máy tự động…
+ Năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch…
+ Vật liệu mới: Pôlime, vật liệu tổng hợp…


<i>+ Chinh phục vũ trụ và đi đầu trong cuộc "cách mạng xanh"... </i>


3. Về đối ngoại: Sau CTTG II, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ
thế giới.


– Mục tiêu: 3 mục tiêu chủ yếu:


+ Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.


+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cơng nhân, phong trào hịa bình
dân chủ trên thế giới.


+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
– Biện pháp thực hiện:


+ Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.


+ Gây ra những cuộc bạo loạn, đảo chính và các cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu
là cuộc chiến tranh Việt Nam kéo dài hơn 20 năm (1954–1975).


+ 1972, hịa hỗn với Liên xơ và Trung Quốc để chống lại phong trào cách mạng thế


giới.


<i>- Sau Chiến tranh lạnh, Tổng thống Bill Clinton đề ra chiến lược "Cam kết và mở </i>
<i>rộng" nhằm 3 mục tiêu: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 13


+ Khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
<i>+ Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào các nước khác. </i>


<i> Mục tiêu bao trùm của Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" do Mĩ chi phối. </i>
- 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.


Nội


dung 1945–1950 1950–1973 1973–1991 1991–2000


1. Về
kinh tế


- Các nước Tây
Âu đều bị chiến
tranh tàn phá.
- Năm 1950,
kinh tế hồi phục
nhờ sự nỗ lực
của các nước và
viện trợ của Mĩ
thông qua kế
hoạch Marshall.



– Kinh tế ổn định,
phát triển nhanh:
Đức đứng thứ 3,
Anh thứ 4, Pháp thứ
5 trong nền kinh tế
thế giới.


– Những năm 70, là
một trong ba trung
tâm kinh tế – tài
chính của thế giới;
trình độ KH–KT
phát triển cao, hiện
đại.


– Do tác động của
khủng hoảng năng
lượng (1973), Tây
Âu lâm vào suy
thoái, khủng
hoảng...


– Các khó khăn:
lạm phát, thất
nghiệp; sự cạnh
tranh của Mĩ, Nhật
Bản, các nước công
nghiệp mới…



– Đầu thập kỉ
90, suy thoái
ngắn, từ năm
1994 phục hồi
và phát triển.
– Vẫn là một
trong ba trung
tâm kinh tế – tài
chính lớn nhất
thế giới, chiếm
khoảng 1/3 tổng
sản phẩm công
nghiệp thế giới.
<i>Nhân tố cho sự phát triển của nền kinh tế Tây Âu: </i>


+ Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học–kĩ thuật để tăng năng suất...
+ Vai trị của nhà nước trong việc quản lí và điều tiết nền kinh tế.


+ Tận dụng cơ hội bên ngoài cho sự phát triển của đất nước như nguồn viện trợ của Mĩ,
sự hợp tác trong Cộng đồng châu Âu (EC)…


2. Về
ngoại
giao


– Liên minh
chặt chẽ với Mĩ
(nhiều nước gia
nhập NATO),
tìm cách trở lại


thuộc địa cũ.
– Các nước tư
bản Tây Âu trở
thành đối trọng
với khối XHCN
Đông Âu.


– Tiếp tục liên minh
chặt chẽ với Mĩ;
đồng thời đa dạng
hóa, đa phương hóa
quan hệ đối ngoại.
– Nhiều thuộc địa
của Anh, Pháp, Hà
Lan giành độc lập,
đánh dấu thời kì
“phi thực dân hóa”
trên phạm vi thế
giới.


– 11–1972, Đông
Đức và Tây Đức kí
hiệp định, tình hình
châu Âu dịu đi.
–1975, các nước
<i>Tây Âu kí “Định </i>
<i>ước Helsinki” về an </i>
ninh và hợp tác
châu Âu.



– 10–1990, nước
Đức tái thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 14


3. Liên minh châu âu (EU)


a. Quá trình hình thành và phát triển


– 1951, 6 nước gồm Bỉ, Pháp, Đức, Italia, Luxembourg và Hà Lan thành lập “Cộng
đồng than–thép châu Âu”.


<i>– 1957, 6 nước trên kí Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử </i>
châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).


– 1967, 3 tổ chức trên sáp nhập thành “Cộng đồng châu Âu” (EC).


– 1–1993, Hiệp ước Maastricht (Hà Lan) có hiệu lực: Cộng đồng châu Âu đổi thành
<i>Liên minh châu Âu (EU) gồm 15 nước thành viên (đến 2007 là 27 nước), nhằm liên minh </i>
các nước trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.


– Đến 1 - 2002, các nước EU đã sử dụng đồng tiền chung châu Âu được gọi là EURO.
=> Như vậy, đến cuối thập kỉ 90, EU trở thành tổ chức liên kết kinh tế–chính trị lớn
nhất hành tinh, chiếm hơn ¼ GDP thế giới; EU có tổ chức chặt chẽ nhất và thành công
nhất so với các tổ chức liên kết khu vực khác hiện nay.


b. Quan hệ EU và Việt Nam


–1990, EU thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
–1995, EU và Việt Nam kí Hiệp định hợp tác toàn diện.



1. Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản và những nguyên nhân


– Kinh tế: Từ một nước bại trận trong CTTG II, Nhật Bản đã tập trung sức phát triển
<i>kinh tế và đạt những thành tựu to lớn được thế giới đánh giá là “thần kì”: </i>


+ Từ 1952–1960: kinh tế có bước phát triển nhanh.
<i>+ Từ 1960 – 1973: là giai đoạn phát triển “thần kì”: </i>


 1960 – 1969: tốc độ tăng trưởng cao liên tục, đạt tới hai con số 10,8%.


 1970 – 1973: tốc độ tăng trưởng có giảm (7,8%), nhưng vẫn cao hơn các nước
phát triển khác.


 Năm 1968, NB vươn lên cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ II sau Mĩ.


<i> Từ đầu những năm 70, NB trở thành một trong ba trung tâm kinh tế–tài chính lớn </i>
<i>của thế giới. </i>


- KH – KT và giáo dục:


+ NB rất coi trọng giáo dục và KH–KT, mua các bằng phát minh, sáng chế (đến 1968
là 6 tỉ USD).


+ Tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng, đạt thành tựu lớn (tivi, tủ lạnh,
ô tô...), các tàu chở dầu có trọng tải lớn (1 triệu tấn), cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai đảo
Honshu và Xicocu.


– Nguyên nhân của sự phát triển:



+ Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo: có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị
kiến thức và nghiệp vụ, cần cù và tiết kiệm, ý thức cộng đồng… con người được xem là
vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 15


+ Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.


+ Các cơng ti Nhật có tầm nhìn xa, năng động, có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
+ Áp dụng thành tựu khoa học–kĩ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng, hạ giá thành…


+ Chi phí quốc phịng thấp (khơng vượt q 1%GDP).


+ Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để làm giàu: nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh
Triều Tiên (1950–1953), chiến tranh Việt Nam (1954–1975)…


2. Chính sách đối ngoại


Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với
Mĩ. Biểu hiện:


- Từ 1945 – 1950: Nhật chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ. Nhờ đó:


+ 9 – 1951: Nhật Bản đã kí Hiệp ước hịa bình San Francisco chấm dứt sự chiếm đóng
của Đồng minh.


<i>+ Cùng thời gian, Hiệp ước an ninh Mĩ– Nhật được kí kết, theo đó, Nhật chấp nhận </i>
đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ. Sau này, Hiệp ước được gia hạn nhiều lần
và từ 1996 kéo dài vĩnh viễn.



- Năm 1956, Nhật bình thường quan hệ với Liên Xô và gia nhập LHQ.


- Nửa sau những năm 70, Nhật tăng cường quan hệ với ĐNA và tổ chức ASEAN.
1973, thiết lập quan hệ với Việt Nam.


– Sau Chiến tranh lạnh, Nhật cố gắng thực hiện chính sách đối ngoại tự chủ hơn, mở
rộng quan hệ với Tây Âu, chú trọng quan hệ với các nước châu Á và Đông Nam Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 16


A. MỤC TIÊU


<i>Nhớ và bước đầu phân tích được: </i>


- Quan hệ quốc tế 1945 – 1991: thời kì đối đầu căng thẳng giữa hai phe, đứng đầu là
Mĩ và Liên Xô.


- Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh:
+ Nội dung cơ bản của học thuyết Truman.


+ Sự hình thành khối quân sự NATO, Tổ chức Hiệp ước Vácsava và hậu quả của nó
với tình hình thế giới.


- Sự đối đầu Đông – Tây và một số cuộc chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Đông Dương
1946 - 1954, Chiến tranh Triều Tiên 1950 - 1953, Chiến tranh Việt Nam 1954 - 1975).


- Đặc điểm trong quan hệ quốc tế từ sau năm 1991 đến nay là hồ hỗn, đa cực, lấy
phát triển kinh tế làm trọng điểm; xung đột khu vực:



+ Những sự kiện biểu hiện xu thế hồ hỗn.


+ Ngun nhân của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh.


- Thế giới "sau Chiến tranh lạnh": Nêu được các xu thế của thế giới sau khi Chiến tranh
lạnh chấm dứt.


B. NỘI DUNG


I. MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH LẠNH
1. Nguồn gốc


<i> – Sau CTTGII, Xô–Mĩ chuyển sang đối đầu, đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh. Nguồn </i>
gốc:


+ Do sự đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa LX và Mĩ:


 LX chủ trương duy trì hịa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH,
giúp đỡ phong trào cách mạng.


 Mĩ chống LX và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng, mưu đồ bá chủ
thế giới.


+ Mĩ lo ngại trước sự lớn mạnh của LX, sự thắng lợi của cách mạng DCND ở Đông
Âu và cách mạng Trung Quốc dẫn đến sự ra đời của nước CHND Trung Hoa. Chủ nghĩa
xã hội đã trở thành hệ thống.


+ Sau CTTG II, Mĩ trở thành nước TB hùng mạnh, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử
nên muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.



– Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mĩ và các
nước phương Tây với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


2. Những sự kiện dẫn tới Chiến tranh lạnh


– 12 – 3 – 1947, thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman khẳng định:
+ Khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là một nguy cơ lớn đối với Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 17


+ Viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước này
thành căn cứ chống Liên Xô và các nước Đông Âu .


<i>– "Kế hoạch Marshall" (6–1947): Mĩ viện trợ khoảng 17 tỉ USD giúp các nước Tây </i>
Âu khôi phục nền kinh tế và tập hợp Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và
các nước Đông Âu, tạo nên sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu
TBCN và các nước Đông Âu XHCN.


– Khối NATO ra đời (4–1949): liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản
phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.


<i>– Đối phó với Mĩ, Liên Xơ thành lập "Hội đồng tương trợ kinh tế" (1–1949) để hợp tác </i>
và giúp đỡ nhau giữa các nước XHCN.


<i>- 5 – 1955, LX và các nước Đông Âu thành lập "Tổ chức Hiệp ước Warsaw" - liên </i>
minh chính trị, quân sự mang tính chất phòng thủ chung của các nước XHCN.


<i>=> Kết quả là hình thành sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự giữa hai phe TBCN </i>
<i>và XHCN, dẫn tới xác lập cục diện hai cực, hai phe do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô </i>
<i>đứng đầu.. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. </i>



II. SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG – TÂY VÀ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ (giảm
tải)


III. XU THẾ HỊA HỖN ĐƠNG – TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT
– Đầu những năm 70 thế kỉ XX, xu hướng hịa hỗn Đơng–Tây xuất hiện với những
cuộc gặp gỡ, thương lượng Xô–Mĩ.


– Những biểu hiện của xu thế hịa hỗn:


+ Tháng 11–1972, Cộng hòa dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí "Hiệp định
về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức".


+ Năm 1972, Xơ–Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược (SALT 1).


+ Tháng 8–1975, kí "Định ước Helsinki" khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ
giữa các quốc gia và tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an
ninh ở châu Âu.


+ Tháng 12–1989, tại Malta, Xô–Mĩ chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh,
mở ra chiều hướng để giải quyết hịa bình các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực...
* Nguyên nhân:


+ Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập niên làm cho 2 nước tốn kém và suy
giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.


+ Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản, Tây Âu… là thách thức to lớn đối với Mĩ và
LX. Riêng LX ngày càng lâm vào khủng hoảng, trì trệ.


IV. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH



– Sự sụp đổ của CNHX ở LX và Đông Âu (1989 - 1991) kéo theo sự giải thể của Hội
đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1991).


- Trật tự thế giới hai cực Yalta sụp đổ với sự tan rã của LX. Từ năm 1991, tình hình thế
giới diễn ra những thay đổi lớn, phát triển theo các xu thế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 18


<i> + Hai là: các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển </i>
kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mình.


<i> + Ba là: Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới "một cực" để làm bá chủ thế giới nhưng </i>
trong tương quan lực lượng, Mĩ khơng dễ gì thực hiện.


<i> + Bốn là: hịa bình thế giới được củng cố, nhưng nội chiến, xung đột lại xảy ra ở </i>
nhiều khu vực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 19


A. NỘI DUNG


- Nêu được nguồn gốc, đặc điểm và thành tựu nổi bật của cách mạng khoa học – công
nghệ: công cụ sản xuất mới, những nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới, công
nghệ sinh học, chinh phục vũ trụ...


- Bước đầu phân tích được tác động tích cực và những vấn đề nảy sinh do cách mạng
khoa học – kĩ thuật: tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống của con người, xu thế
tồn cầu hố..., tình trạng ơ nhiễm mơi trường, các loại dịch bệnh, mức độ huỷ diệt của
các vũ khí hiện đại...



+ Xu thế tồn cầu hố và những ảnh hưởng của nó.


+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ti thành những tập đồn lớn.


+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
B. NỘI DUNG


I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
1. Nguồn gốc, đặc điểm, các giai đoạn phát triển


a. Nguồn gốc


– Do những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh
thần ngày càng cao của con người.


– Sự bùng nổ dân số và tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.
b. Đặc điểm


Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học–kĩ thuật là khoa học đã trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp:


+ Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.


+ Khoa học gắn liền với kĩ thuật, đi trước mở đường cho kĩ thuật, kĩ thuật lại mở
đường cho sản xuất.


+ Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến


bộ kĩ thuật và công nghệ.


c. Các giai đoạn phát triển


<i>– Từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX: phát triển trên hai lĩnh vực </i>
khoa học–kĩ thuật.


– Từ năm 1973 đến nay: diễn ra trên lĩnh vực công nghệ, gọi là cách mạng khoa học–
công nghệ.


2. Những thành tựu tiêu biểu (đọc thêm)


II. XU THẾ TỒN CẦU HĨA VÀ NHỮNG ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ


* Từ đầu những năm 80 thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới diễn ra
xu thế toàn cầu hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Tài liệu ơn thi THPTQG mơn Lịch sử 12 </i> 20


* Tồn cầu hóa là q trình tăng lên mạnh mẽ những mối quan hệ, ảnh hưởng, tác động
lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia–dân tộc trên thế giới.
<i>* Biểu hiện: </i>


– Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
– Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
– Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.


– Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (Quỹ
Tiền tệ quốc tế–IMF, Ngân hàng thế giới–WB, Tổ chức thương mại thế giới–WTO, Liên
minh châu Âu–EU…



<i> * Thời cơ và thách thức: </i>


– TCH là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược, có tính hai mặt:


<i> + Tích cực: thúc đẩy nhanh, mạnh sự phát triển của lực lượng sản xuất làm chuyển </i>
biến cơ cấu kinh tế, gia tăng tốc độ tăng trưởng và hiệu quả kinh tế.


<i> + Tiêu cực: </i>


 Làm trầm trọng thêm bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu–nghèo.
 Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn.


 Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập chủ quyền quốc gia.


– Toàn cầu hóa vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 21


A. MỤC TIÊU


- Trình bày được những nội dung cơ bản đã học.


- Bước đầu phân tích được các nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ sau
năm 1945.


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu phân tích và đánh giá những vấn
đề của thực tiễn trong nước và thế giới.


B. NỘI DUNG



I. PHÂN KÌ LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI


Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến 2000 có thể chia thành hai giai đoạn:
- 1945 - 1991: Thế giới trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.


- 1991 - 2000: Thế giới sau Chiến tranh lạnh.


II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ SAU
NĂM 1945


1. Sau CTTG II, trật tự thế giới hai cực Ianta đã được xác lập, với đặc trưng nổi bật là
thế giới bị chia làm hai phe – TBCN và XHCN, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng
đầu mỗi phe.


2. Với thắng lợi của các cuộc CM DTDC ở Đông Âu và châu Á (Trung Quốc, Việt
Nam…), CNXH từ phạm vi một nước đã trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều
thập niên, hệ thống XHCN là một lực lượng hùng mạnh về chính trị, quân sự và kinh tế,
chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của KHKT thế giới.


3. Sau chiến tranh, phong trào GPDT phát triển mạnh mẽ ở Á, Phi, MLT làm hệ thống
thuộc địa của CNTD và chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) bị sụp đổ hoàn toàn, hơn
100 quốc gia độc lập trẻ tuổi đã ra đời, ngày càng đóng vai trị quan trọng trong nền chính
trị và kinh tế thế giới.


4. Trong nửa sau thế kỷ XX, hệ thống ĐQCN có những chuyển biến quan trọng:


- Mỹ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, ráo riết thực hiện các chiến lược
toàn cầu nhằm thống trị thế giới.



- Nhờ có sự “tự điều chỉnh” kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng
khá liên tục, đưa lại những thay đổi về chất trong cơ cấu cũng như xu hướng phát triển.


- Do nhiều nguyên nhân, các nước tư bản ngày càng có xu thế liên kết khu vực, tiêu
biểu là sự ra đời và phát triển của Liên minh châu Âu (EU). Mỹ - Nhật Bản - Tây Âu đã
trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.


5. Trong nửa sau thế kỷ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng so với các giai
đoạn trước:


- Nét nổi bật trong quan hệ quốc tế sau 1945 là sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường,
hai phe trong tình trạng “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn 4 thập kỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 22


- Tuy nhiên, các quốc gia vẫn cùng tồn tại hồ bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác. Chiến
tranh lạnh kết thúc, thế giới chuyển dần sang xu thế hòa dịu, đối thoại, hợp tác và phát
triển.


6. Từ sau CTTG II, một cuộc CM KH - KT (từ đầu những năm 70 gọi là CM KH -
CN), đã diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy cùng những hệ quả vô
cùng to lớn. Cuộc CM KH - CN đã đặt ra trước các quốc gia dân tộc nhiều vấn đề lớn
như việc đào tạo con người cho nguồn nhân lực chất lượng cao, bảo vệ môi trường sinh
thái, sự cân bằng hài hòa giữa sự tăng trưởng KT và công bằng XH…


III. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH


Từ năm 1991, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, thế giới xuất hiện nhiều hiện tượng và xu
thế mới:



1. Hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng
điểm. Ngày nay, kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế, là nền tảng
căn bản tạo nên sức mạnh lâu bền và thật sự của mỗi quốc gia.


2. Các nước lớn đã điều chỉnh các quan hệ đối với nhau theo chiều hướng đối thoại,
thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi giúp
họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới.


3. Sau Chiến tranh lạnh, tuy hịa bình thế giới được củng cố nhưng nội chiến, xung đột
vẫn diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới. Chủ nghĩa khủng bố, chủ nghĩa ly khai càng
làm cho những nguy cơ này trầm trọng hơn. Nội chiến, xung đột, khủng bố, ly khai…bắt
nguồn từ những mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ có những căn nguyên
lịch sử nên việc giải quyết khó có thể dễ dàng và nhanh chóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Tài liệu ơn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 23


A. MỤC TIÊU


- Trình bày được chính sách tăng cường khai thác Việt Nam của thực dân Pháp trong
chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai về các ngành: nông nghiệp, công nghiệp,
thương nghiệp, tài chính, thuế... ; cùng với nó là các chính sách về chính trị, văn hoá và
giáo dục. Thấy được sự biến đổi về mặt kinh tế đã tác động tới xã hội, từ đó rút ra mâu
thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc này là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế
quốc Pháp và bọn phản động tay sai.


- Trình bày được các hoạt động tiêu biểu của phong trào yêu nước trong thời kì này:
phong trào địi thả Phan Bội Châu, phong trào để tang Phan Châu Trinh, Tâm tâm xã,
hoạt động của tư sản và tiểu tư sản, phong trào đấu tranh của cơng nhân. Nêu được tính
chất và đặc điểm của các phong trào này. Hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong
giai đoạn 1919 - 1925 và tác động đối với cách mạng Việt Nam.



- Nắm được đường lối hoạt động chính của các tổ chức cách mạng: Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.


- Giải thích được nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái và Việt Nam Quốc dân
đảng. Trình bày được nguyên nhân của sự phân liệt Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên,
sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929: Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng
sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn. Từ đó thấy được sự lớn mạnh của xu hướng
cứu nước theo con đường cách mạng vơ sản.


- Trình bày được hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị thành lập
Đảng (đầu năm 1930), Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng: phân tích nội dung và tính
sáng tạo của cương lĩnh đó; ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:
bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc trong việc thành lập Đảng: vận động thành lập, chủ trì việc thống nhất các tổ chức
cộng sản, soạn thảo cương lĩnh đầu tiên của Đảng.


B. NỘI DUNG


I. NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI
Ở VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT


1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp


– Sau CTTGI, thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở
Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam từ năm 1919 – 1929.


– Đặc điểm: Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt
Nam: 4 tỉ France (1924–1929).



CHỦ ĐỀ 8: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 24


+ Nông nghiệp: vốn đầu tư nhiều nhất, chủ yếu cho đồn điền cao su, diện tích trồng
cao su tăng nhanh, nhiều công ti cao su được thành lập.


+ Công nghiệp: Pháp chú trọng đầu tư khai thác mỏ than, đầu tư thêm vào khai thác
kẽm, thiếc, sắt; mở mang một số ngành công nghiệp chế biến.


+ Thương nghiệp: ngoại thương có bước phát triển mới, buôn bán nội địa phát triển.
+ Giao thông vận tải: được phát triển, các đô thị được mở rộng, dân cư đông hơn.
+ Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương.


+ Pháp thi hành các biện pháp tăng thuế.


2. Chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp (đọc thêm)
<i>3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam </i>
a. Về kinh tế


– Nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đơng Dương có bước phát triển mới, có đầu tư kĩ
thuật, nhân lực song hạn chế.


– Kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, lệ thuộc Pháp, là thị trường độc chiếm của Pháp.
b. Về giai cấp xã hội: có những chuyển biến mới


* Giai cấp địa chủ phong kiến: tiếp tục phân hóa; một số địa chủ nhỏ và vừa tham gia
phong trào dân tộc dân chủ chống Pháp và tay sai.


* Giai cấp nông dân



– Bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng đất, bần cùng, không lối thoát, mâu thuẫn
gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.


– Là lực lượng cách mạng to lớn.


* Giai cấp tiểu tư sản: Gồm học sinh, sinh viên, trí thức…tăng nhanh về số lượng, nhạy
cảm thời cuộc, có tinh thần dân tộc chống Pháp, tay sai.


* Giai cấp tư sản: Ra đời sau CTTG I, bị TB Pháp chèn ép, số lượng ít, thế lực kinh tế
yếu và bị phân hóa thành:


+ Tư sản mại bản (quyền lợi gắn với Pháp).


+ Tư sản dân tộc. Tư sản dân tộc Việt Nam có khuynh hướng dân tộc, dân chủ.


* Giai cấp công nhân: Ngày càng phát triển (1929 có trên 22 vạn), bị nhiều tầng áp bức,
bóc lột; có quan hệ gắn bó với nơng dân; có tinh thần yêu nước mạnh mẽ; sớm chịu ảnh
hưởng của trào lưu cách mạng vô sản, sớm vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.


<i> Như vậy, sau CTTG I, mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam sâu sắc, chủ yếu là mâu </i>
<i>thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với đế quốc Pháp và tay sai. </i>


II. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM
1925


1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam sống
ở nước ngoài (đọc thêm)


2. Hoạt động của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam


a. Tư sản Việt Nam


– Mục đích đấu tranh: chủ yếu là địi quyền lợi về kinh tế.
- Phong trào tiêu biểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 25


+ 1923, tư sản và địa chủ đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất
cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp.


+ 1923, Tư sản và địa chủ Nam Kì thành lập Đảng lập hiến, đưa ra một số khẩu hiệu
đòi tự do, dân chủ để tranh thủ quần chúng.


<i>- Nhận xét: phong trào mang tính chất cải lương vì khi được Pháp nhượng bộ thì họ </i>
thỏa hiệp.


b. Tầng lớp tiểu tư sản trí thức: sơi nổi đấu tranh vì tự do, dân chủ.


<i>– Lập các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh </i>
<i>niên…với nhiều hoạt động phong phú, sơi động như mít tinh, biểu tình…. </i>


<i>– Ra báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê... </i>


<i>– Lập nhà xuất bản tiến bộ: Nam Đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), </i>
<i>Quan hải tùng thư (Huế).... </i>


– Đấu tranh đòi Pháp trả tự do Phan Bội Châu (1925), để tang Phan Châu Trinh
(1926).


<i>- Nhận xét: phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng DCTS, chưa có đường lối, </i>


mục tiêu rõ ràng.


c. Giai cấp công nhân


– Các cuộc đấu tranh nổ ra ngày càng nhiều, tuy còn lẻ tẻ, tự phát, ở Sài Gịn–Chợ Lớn
đã thành lập Cơng hội (bí mật).


– Tháng 8–1925, thợ máy xưởng Ba Son bãi cơng phản đối Pháp đưa lính sang đàn áp
cách mạng Trung Quốc, đánh dấu phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.


3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc


– Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, gia nhập Đảng xã hội Pháp (1919).
<i>– Tháng 6–1919, với tên gọi mới là NAQ, Người gửi đến hội nghị Versailles Bản yêu </i>
<i>sách của nhân dân An Nam địi quyền tự do, bình đẳng, quyền tự quyết của Việt Nam. </i>


– Tháng 7–1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa của Lenin, Người quyết tâm đi theo con đường CMT10 Nga.


– Tháng 12–1920, tại Đại hội Đảng xã hội Pháp, Người bỏ phiếu tán thành gia nhập
Quốc tế Cộng sản, trở thành đảng viên cộng sản và tham gia sáng lập ĐCS Pháp.


<i>– Năm 1921, lập “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa” ở Paris để tuyên truyền, tập hợp </i>
lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc.


<i>– Ra báo “Người cùng khổ”, viết bài cho báo “Nhân đạo”, viết “Bản án chế độ thực </i>
<i>dân Pháp”… </i>


– Tháng 6–1923, Người sang Liên Xô, dự Hội nghị Quốc tế nông dân và dự Đại hội V
Quốc tế Cộng sản (1924).



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 26


I. SỰ RA ĐỜI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BA TỔ CHỨC CÁCH MẠNG
1. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên


a. Sự ra đời


– Tháng 11–1924, NAQ từ Liên Xô đến Quảng Châu (Trung Quốc), liên lạc với những
<i>người VN yêu nước, với tổ chức Tâm tâm xã; mở lớp đào tạo, huấn luyện cán bộ, dạy họ </i>
làm cách mạng…


<i>- 2 – 1925, Người chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản </i>
<i>đoàn (2–1925). </i>


<i>– Tháng 6–1925, NAQ thành lập "HVNCMTN", cơ quan lãnh đạo cao nhất là Tổng bộ. </i>
Trụ sở đặt tại Quảng Châu (TQ).


b. Hoạt động


- Mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ.


– Ngày 21–6–1925, báo Thanh niên–cơ quan ngôn luận của Hội, ra số đầu tiên.


<i>– Đầu 1927, các bài giảng của NAQ được tập hợp, in thành sách "Đường Kách mệnh". </i>
– Báo Thanh niên và sách Đường Kách mệnh trang bị lí luận cho cán bộ cách mạng, là
tài liệu tuyên truyền cho các tầng lớp nhân dân ta.


- Hội nhanh chóng xây dựng cơ sở khắp cả nước và gây cơ sở ở Xiêm.



<i>- 7 – 1925, NAQ và những người yêu nước Triều Tiên, In-đô-nê-xi-a… thành lập Hội </i>
<i>Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đơng để cùng đồn kết chống đế quốc… </i>


– Năm 1928, thực hiện chủ trương "vơ sản hóa", đưa hội viên thâm nhập vào các hầm
mỏ, nhà máy, đồn điền…, tiến hành tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị cho
cơng nhân.


c. Vai trị


– Phong trào cơng nhân từ năm 1928 trở đi có sự chuyển biến rõ rệt về chất.
–Tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở VN năm 1929.


- Chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức và đào tạo cán bộ cho sự thành lập Đảng sau
này.


2. Tân Việt Cách mạng đảng (đọc thêm)
3. Việt Nam Quốc dân đảng


Nội dung Việt Nam Quốc dân đảng


Thành lập Ngày 25–12–1927, từ cơ sở hạt nhân là NXB Nam đồng thư xã.
Lãnh đạo Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính.


Thành phần Binh lính người Việt giác ngộ, địa chủ, nông dân khá giả, tư sản
dân tộc...


Chủ trương


Lúc đầu chưa có chính cương rõ ràng, mục tiêu chung chung: trước
làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng; về sau: đánh


đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 27


Địa bàn Bắc kì


Hoạt động – Ám sát tên trùm mộ phu Bazin (2–1929).
– Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2–1930).
Khuynh hướng Dân chủ tư sản


Nhận xét


– Chưa có Cương lĩnh rõ ràng, thành phần phức tạp, không tập hợp
được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.


– Khởi nghĩa bị động, khơng chuẩn bị kĩ càng, thực dân Pháp cịn
đủ mạnh để đàn áp.


Ý nghĩa Cổ vũ tinh thần yêu nước, chí căm thù của nhân dân Việt Nam. Nối
tiếp tinh thần yêu nước, bất khuất của dân tộc VN.


II. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929


– Năm 1929, phong trào công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân ngày càng phát
triển mạnh, kết thành làn sóng dân tộc dân chủ.


– Tháng 3–1929, một số hội viên tiên tiến của Hội VNCMTN lập Chi bộ Cộng sản đầu
tiên tại số nhà 5D Hàm Long (Hà Nội).



<i>– Tháng 5–1929, tại Đại hội lần I Hội VNCMTN (Hương Cảng), đoàn đại biểu Bắc Kì </i>
đề nghị thành lập Đảng Cộng sản nhưng không được chấp nhận.


– Ngày 17–6–1929, đại biểu các tổ chức cộng sản Bắc Kì họp, quyết định thành lập
<i>“Đông Dương cộng sản đảng”, ra báo Búa liềm. </i>


– Tháng 8–1929, những hội viên của Hội VNCMTN trong Tổng bộ và Kì bộ Nam Kì
<i>quyết định thành lập "An Nam Cộng sản đảng", ra báo Đỏ. </i>


– Tháng 9–1929, đảng viên tiên tiến của Tân Việt thành lập ĐDCS liên đoàn.
* Ý nghĩa:


- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế phát triển tất yếu của cuộc vận
động giải phóng dân tộc ở VN theo con đường cách mạng vô sản.


- Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành. Điều kiện thành lập một Đảng vô sản
đã chín muồi.


2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
a. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
* Hoàn cảnh


– Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời và hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng,
làm phong trào cách mạng nước ta có nguy cơ bị chia rẽ. Yêu cầu thống nhất các tổ chức
cộng sản được đặt ra một cách bức thiết.


– Trước tình hình đó, NAQ với cương vị là phái viên của QTCS từ Thái Lan về TQ,
chủ động triệu tập đại biểu của ĐDCSĐ và ANCSĐ để bàn việc hợp nhất.


– Hội nghị hợp nhất do NAQ chủ trì diễn ra tại Cửu Long (Hương Cảng–TQ), bắt đầu


từ ngày 6–1–1930.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 28


– NAQ phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản và nêu chương
trình Hội nghị.


- Hội nghị nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là
<i>Đảng Cộng sản Việt Nam. </i>


– Thơng qua "Chính cương vắn tắt", "Sách lược vắn tắt" của Đảng…do NAQ soạn
thảo. Đây là "Cương lĩnh chính trị đầu tiên" của Đảng ta.


– Nội dung Cương lĩnh:


<i>+ Xác định đường lối chiến lược cách mạng VN: là tiến hành cách mạng tư sản dân </i>
quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.


<i>+ Nhiệm vụ: là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm </i>
cho nước VN độc lập, tự do; lập chính phủ cơng nơng binh; tịch thu sản nghiệp của đế
quốc; tịch thu ruộng đất của đế quốc và tay sai chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách
mạng ruộng đất…


<i>+ Lực lượng cách mạng: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; cịn phú nơng, </i>
trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời liên lạc với các dân tộc
bị áp và vô sản thế giới.


<i>+ Vai trò lãnh đạo: Đảng Cộng sản Việt Nam–đội tiên phong của giai cấp vô sản. </i>
* Ý nghĩa của Cương lĩnh: là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn
vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.



- Ngày 24 – 2 – 1930, ĐDCSLĐ xin gia nhập Đảng Cộng sản VN.


- Đại hội Đảng lần thứ III (9–1960) quyết nghị lấy ngày 3–2 hàng năm làm ngày kỉ
niệm thành lập Đảng.


b. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam


– Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt, là sự sàng lọc nghiêm
khắc của lịch sử.


– Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Marx–Lenin với phong trào công nhân
<i>và phong trào yêu nước Việt Nam. </i>


– Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng VN:
 Đảng trở thành chính Đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng VN.


 Từ đây cách mạng VN có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo, có tổ chức chặt
chẽ…


 Cách mạng VN trở thành một bộ phận khắng khít của cách mạng thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 29


A. MỤC TIÊU


- Trình bày được những nét chính về ảnh hưởng của sự khủng hoảng kinh tế thế giới
(1929 - 1933) nói chung và sự khủng hoảng kinh tế của Pháp nói riêng tới tình hình kinh
tế Việt Nam và sự tác động của tình hình kinh tế tới đời sống xã hội Việt Nam: Đời sống
của mọi tầng lớp nhân dân đều sa sút.



- Trình bày được diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 - 1931 mà đỉnh cao
là Xô viết Nghệ - Tĩnh (làm chủ chính quyền, thực hiện các chính sách tiến bộ về chính
trị, kinh tế, văn hố).


- Trình bày được diễn biến chính của Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung
ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930). Những điểm chính của Luận cương
tháng 10 - 1930: chiến lược, sách lược, động lực và tổ chức lãnh đạo cách mạng, hình
thức và phương pháp đấu tranh. Hiểu được tính đúng đắn của Luận cương và một số
điểm hạn chế: về mâu thuẫn chính trong xã hội, động lực cách mạng...


- Trình bày được một số điểm chính của giai đoạn phục hồi phong trào cách mạng
(1932 - 1935): đấu tranh trong các nhà tù ; củng cố tổ chức Đảng từ trung ương đến địa
phương ; đấu tranh trên mặt trận chính trị và văn hố.


- Nêu được bối cảnh Việt Nam trong những năm 1936 - 1939: ảnh hưởng chủ trương
chống phát xít của Quốc tế Cộng sản, sự ra đời và hoạt động của Mặt trận nhân dân Pháp
và các hoạt động tác động đến Việt Nam; tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam.


- Nêu được những điểm chính trong chủ trương của Đảng và những phong trào tiêu
biểu: Đông Dương đại hội, cuộc đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ, đấu tranh nghị
trường, đấu tranh trên lĩnh vực báo chí. Nêu một số kết quả và kinh nghiệm đấu tranh
cơng khai, hợp pháp.


- Trình bày được một số điểm nổi bật trong bối cảnh Việt Nam những năm Chiến tranh
thế giới thứ hai (1939 - 1945) về chính trị, kinh tế - xã hội. Hiểu được hầu hết các giai
cấp và tầng lớp đều bị ảnh hưởng bởi những chính sách áp bức, bóc lột của Pháp - Nhật.


- Trình bày được nội dung việc chuyển hướng đấu tranh được đề ra trong Hội nghị
tháng 11 - 1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trình bày được diễn biến của các


cuộc khởi nghĩa tiêu biểu mở đầu thời kì giải phóng dân tộc: khởi nghĩa Bắc Sơn
(27-9-1940), khởi nghĩa Nam Kì (23-11-(27-9-1940), binh biến Đô Lương (13-1-1941); nguyên nhân
thất bại và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa.


- Nắm được những sự kiện chủ yếu của công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ
trang giành chính quyền: Nguyễn Ái Quốc về nước (1941), nội dung chủ yếu của Hội
nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941); công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành
chính quyền: sự phát triển của Mặt trận Việt Minh, thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền
Giải phóng quân, xây dựng căn cứ địa cách mạng...


- Cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 30


+ Nắm được những nét chính của giai đoạn khởi nghĩa từng phần: Nhật đảo chính Pháp
(9-3-1941); chỉ thị của Đảng: "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", phong
trào phá kho thóc của Nhật, khởi nghĩa Ba Tơ, lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam,
lập Việt Nam giải phóng quân, lập Khu giải phóng Việt Bắc.


+ Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945): Phân tích được sự sáng suốt của Đảng trong
việc chớp thời cơ phát động khởi nghĩa, nắm khái quát cuộc tổng khởi nghĩa của nhân
dân trong cả nước, trình bày diễn biến chính cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gịn (sử
dụng lược đồ, tranh ảnh, tài liệu tham khảo).


- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập (2 -9 -1945).


- Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945.


B. NỘI DUNG



I. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1933
1. Tình hình kinh tế


Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thối:


- Nơng nghiệp: lúa gạo, nông phẩm sụt giá, ruộng đất bị bỏ hoang.
- Công nghiệp: các ngành suy giảm.


- Thương nghiệp: xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ...
2. Tình hình xã hội


– Cơng nhân thất nghiệp, những người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
– Nơng dân mất đất, phải chịu sưu cao, thuế nặng, bị bần cùng hóa cao độ.
– Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn.


=> Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc: mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam
với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ…


– Mặt khác, thực dân Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước, nhất là
sau khi cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại.


II. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931 VỚI ĐỈNH CAO XÔ VIẾT
NGHỆ-TĨNH


1. Phong trào cách mạng 1930–1931
a. Diễn biến


* Trên toàn quốc



– Đảng CSVN ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào quần chúng rộng khắp cả nước.
– Từ tháng 2 đến 4–1930, nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nơng dân. Mục
tiêu chủ yếu là địi cải thiện đời sống nhân dân.


– Tháng 5, trên phạm vi cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày QTLĐ (1–
5), đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 31


* Ở Nghệ An–Hà Tĩnh


– Tháng 9–1930, phong trào đấu tranh dâng cao: nơng dân biểu tình kéo đến huyện lị,
tỉnh lị địi giảm sưu thuế, được cơng nhân Vinh–Bến Thủy hưởng ứng.


– Tiêu biểu là cuộc biểu tình của 8000 nơng dân huyện Hưng Nguyên (12–9–1930):
phá nhà lao, đốt huyện đường, vây đồn lính khố xanh...


b. Kết quả: hệ thống chính quyền địch bị tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã.
2. Xô viết Nghệ–Tĩnh


- Tại Nghệ An, Xô viết ra đời vào tháng 9 – 1930 ở các xã thuộc huyện Thanh
Chương, Nam Đàn… ; Ở Hà Tĩnh, Xô viết ra đời ở các xã thuộc huyện Can Lộc, Hương
Khê… vào cuối 1930–đầu 1931 ở Hà Tĩnh. Các Xô viết thực hiện quyền làm chủ của
quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội:


+ Về chính trị: thực hiện các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. Thành lập các đội tự
vệ đỏ, lập tòa án nhân dân...


+ Về kinh tế: tịch thu ruộng công chia cho dân cày nghèo, bỏ thuế thân, thuế chợ…;
xóa nợ cho người nghèo, tu sửa cầu cống…



+ Về văn hóa–xã hội: mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, xóa bỏ các tệ nạn mê tín dị đoan, xây
dựng nếp sống mới…Trật tự trị an được giữ vững; tinh thần đồn kết được xây dựng…


– Chính sách của Xơ viết đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt là
chính quyền của dân, do dân và vì dân. Xơ viết Nghệ–Tĩnh là đỉnh cao của phong trào
cách mạng 1930–1931.


3. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời Đảng CSVN (10–1930)


– Tháng 10–1930, Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng
họp tại Hương Cảng–Trung Quốc.


– Nội dung Hội nghị:


+ Quyết định đổi tên Đảng CSVN thành Đảng Cộng sản Đơng Dương.
+ Cử BCH Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư.
<i>+ Thơng qua "Luận cương chính trị" do Trần Phú khởi thảo. </i>
<i>– Nội dung Luận cương: </i>


+ Xác định: cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó
tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ TBCN, tiến thẳng lên CNXH.


+ Nhiệm vụ: đánh đổ PK và đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với
nhau.


+ Động lực cách mạng: giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.


+ Lãnh đạo cách mạng: giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản.
+ Luận cương chính trị cũng nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ


giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.


<i>– Hạn chế của Luận cương: </i>


+ Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân
tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 32


<i>4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 - 1931 </i>
a. Ý nghĩa


– Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
– Khối liên minh cơng–nơng được hình thành.


– Phong trào cách mạng 1930–1931 được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và
công nhân quốc tế. QTCS công nhận ĐCSĐD là phân bộ độc lập, trực thuộc QTCS.
b. Bài học


– Để lại nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công
nông và mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh...


– Phong trào cách mạng 1930–1931 là cuộc tập dợt đầu tiên của Đảng và quần chúng
cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.


III. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1932 – 1935 (giảm tải)


I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC
1. Tình hình thế giới



– Từ đầu những năm 30 thế kỉ XX, thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật
Bản, ráo riết chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.


– Đại hội VII QTCS (7–1935) xác định: nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ
chiến tranh, bảo vệ hịa bình và chủ trương thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi.


– Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6–1936) thi hành một số chính
sách tiến bộ ở thuộc địa.


2. Tình hình trong nước


– Đối với Đơng Dương: Pháp nới lỏng chính sách cai trị, ân xá tù chính trị, nới rộng
quyền tự do báo chí…


- Ở Việt Nam: nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh giành ảnh hưởng trong quần
chúng, trong đó Đảng Cộng sản Đơng Dương là chính đảng mạnh nhất.


– Kinh tế: Pháp tăng cường khai thác thuộc địa bù đắp thiệt hại kinh tế “chính quốc”.
+ Trong nơng nghiệp: chiếm đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền (cao su, cà
phê, chè, đay, gai, bông...).


+ Về công nghiệp: đẩy mạnh ngành khai mỏ, sản lượng các ngành dệt, sản xuất xi
măng... tăng; điện, nước, cơ khí... ít phát triển.


+ Về thương nghiệp: Pháp độc quyền về thuốc phiện, rượu, muối, thu lợi nhuận cao.
=> Những năm 1936–1939, kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển nhưng vẫn lạc hậu
và lệ thuộc Pháp.


– Xã hội: Đời sống tất cả các tầng lớp nhân dân gặp nhiều khó khăn, nên họ hăng hái
tham gia đấu tranh địi tự do, cơm áo, hịa bình do Đảng lãnh đạo.



II. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936–1939


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 33


– Tháng 7–1936, Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại
Thượng Hải (Trung Quốc), do Lê Hồng Phong chủ trì.


– Hội nghị xác định:


+ Nhiệm vụ chiến lược của CMTSDQ Đông Dương là chống đế quốc, phong kiến.
+ Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống
phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hịa bình.


+ Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai.


+ PP đấu tranh: kết hợp các hình thức cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
+ Chủ trương: thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, đến
tháng 3–1938 đổi tên thành Mặt trận Dân chủ Đơng Dương.


– Sau đó Hội nghị Trung ương các năm 1937, 1938 đã bổ sung, phát triển nội dung cơ
bản của Hội nghị Trung ương tháng 7–1936.


2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu


a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ


* Phong trào Đông Dương đại hội (8–1936): Đảng vận động nhân dân thảo ra bản
"Dân nguyện" gửi tới phái đoàn Quốc hội Pháp sang điều tra tình hình Đơng Dương, tiến
tới triệu tập "Đông Dương đại hội" (8–1936).



* Phong trào "đón rước" Goda và Tồn quyền Đơng Dương Brevie: diễn ra vào đầu
năm 1937, thực chất là cuộc biểu dương lực lượng của quần chúng.


* Cuộc đấu tranh nhân ngày 1–5–1938: phong trào dân sinh dân chủ 1937–1939 tiếp
<i>tục diễn ra. Tiêu biểu cuộc đấu tranh nhân ngày 1–5–1938, mít tinh công khai ở Hà Nội </i>
và nhiều nơi, thu hút đông đảo quần chúng.


b. Đấu tranh nghị trường (đọc thêm)


c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí (giảm tải)


3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936–1939
a. Ý nghĩa


– Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của ĐCSDĐ.
– Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
– Quần chúng được giác ngộ và trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng;
cán bộ được rèn luyện và trưởng thành.


– Đảng tích lũy được nhiều kinh nghiệm đấu tranh.


=> Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đập
tan những luận điệu tuyên truyền, xuyên tạc của các thế lực phản động.


<i>b. Bài học kinh nghiệm: để lại nhiều bài học về: </i>
– Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.


– Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp...



– Đảng thấy được những hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 34


I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939–1945
1. Tình hình chính trị


– Ngày 1–9–1939, CTTGII bùng nổ. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức, thực hiện chính
sách thù địch với phong trào cách mạng thuộc địa.


– Ở Đông Dương, Pháp vơ vét sức người, sức của cho chiến tranh.


– Tháng 9–1940, quân Nhật vào miền Bắc Việt Nam, Pháp đầu hàng. Nhật giữ nguyên
bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ chiến tranh và đàn áp cách mạng.


– Ở Việt Nam, các đảng phái thân Nhật tuyên truyền, lừa bịp về văn minh và sức mạnh
Nhật Bản, về thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp.


– Sang năm 1945, ở châu Âu, Đức thất bại nặng nề; ở châu Á Thái Bình Dương, Nhật
thua to. Ở Đơng Dương, Nhật đảo chính Pháp (9–3–1945), các đảng phái chính trị ở Việt
Nam tăng cường hoạt động. Nhân dân sục sôi khí thế, sẵn sàng khởi nghĩa.


2. Tình hình kinh tế–xã hội
a. Về kinh tế


– Pháp: thi hành chính sách "Kinh tế chỉ huy", tăng thuế cũ, đặt thuế mới, sa thải công
nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm...


– Nhật:



+ Buộc Pháp cho Nhật sử dụng các sân bay, phương tiện chiến tranh, nộp một khoản
tiền lớn…


+ Cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu...
+ Yêu cầu Pháp xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật với giá rẻ.


+ Công ti của Nhật đầu tư vào các ngành phục vụ cho quân sự.
b. Về xã hội


– Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp–Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực. Cuối
năm 1944, đầu 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.


– Các giai cấp, tầng lớp trừ các thể lực tay sai của Pháp đều bị ảnh hưởng bởi chính
sách bóc lột của Pháp–Nhật.


<i>=> Địi hỏi Đảng phải đề ra đường lối đấu tranh phù hợp. </i>


II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9–1939 ĐẾN THÁNG 3–
1945


1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng CSĐD tháng 11–1939


* Tháng 11–1939, Hội nghị được triệu tập tại Bà Điểm (Hóc Mơn, Gia Định) do Tổng
Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.


* Nội dung hội nghị:


– Xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đơng
Dương hồn tồn độc lập.



CHỦ ĐIỂM 3:

PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939–1945).


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 35


– Chủ trương:


<i> + Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất </i>
của đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, lãi nặng.


<i> + Nêu khẩu hiệu lập “Chính phủ dân chủ cộng hịa”. </i>


– Mục tiêu và phương pháp đấu tranh: chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang
đấu tranh trực tiếp đánh đổ đế quốc, tay sai; từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang
hoạt động bí mật, bất hợp pháp.


– Đề ra chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.


* Ý nghĩa: Hội nghị đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng–đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới (đọc thêm)


3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ VIII
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5–1941)


<i>* Tháng 1–1941, NAQ về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng, Người chủ trì Hội nghị </i>
<i>lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Bó (Hà Quảng–Cao Bằng) từ ngày 10 </i>
đến 19–5–1941.


* Nội dung Hội nghị:



– Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.


– Tạm gác khẩu hiệu "cách mạng ruộng đất", nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia
lại ruộng cơng, tiến tới người cày có ruộng; thành lập Chính phủ VNDCCH.


– Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) và giúp đỡ
thành lập mặt trận ở Lào, Campuchia.


– Xác định hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và
coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.


* Ý nghĩa: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại Hội
nghị Trung ương tháng 11–1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một là độc lập dân tộc.
4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền


a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
<i>– Xây dựng lực lượng chính trị: </i>


+ Nhiệm vụ cấp bách là vận động quần chúng tham gia Việt Minh. Cao Bằng là nơi thí
<i>điểm xây dựng các "hội Cứu quốc". Năm 1942, có 3 “châu hoàn toàn”. Ủy ban Việt Minh </i>
tỉnh Cao Bằng và liên tỉnh Cao–Bắc–Lạng được thành lập.


+ Ở Bắc Kì, Trung Kì, nhiều hội cứu quốc được thành lập.


<i>+ Năm 1943, Đảng ra bản "Đề cương văn hóa Việt Nam". Năm 1944, Hội Văn hóa cứu </i>
<i>quốc và Đảng Dân chủ Việt Nam được thành lập, thuộc Mặt trận Việt Minh. </i>


+ Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp...chống phát xít.
<i>– Xây dựng lực lượng vũ trang: được đặc biệt coi trọng. </i>



+ Sau KN Bắc Sơn thất bại, lực lượng vũ trang xây dựng thành các đội du kích.


<i>+ Năm 1941, du kích Bắc Sơn chuyển thành "Trung đội Cứu quốc quân I" (2–1941), </i>
phát động chiến tranh du kích trong 8 tháng (7–1941 đến 2–1942).


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 36


+ Cuối 1941, NAQ thành lập đội tự vệ vũ trang; tổ chức các lớp huấn luyện chính trị,
quân sự…


<i>– Xây dựng căn cứ địa: </i>


+ Vùng Bắc Sơn–Vũ Nhai được Hội nghị tháng 11–1940 của Đảng chủ trương xây
dựng thành căn cứ địa cách mạng.


+ Năm 1941, NAQ chủ trương xây dựng căn cứ địa Cao Bằng.
b. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền


– Tháng 2–1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, vạch kế hoạch chuẩn bị tồn
diện cho KN vũ trang. Khắp nơng thơn, thành thị Bắc Kì, các đồn thể Việt Minh, các hội
cứu quốc được thành lập.


<i>– Ở căn cứ Bắc Sơn–Võ Nhai, "Trung đội Cứu quốc quân III" ra đời (25–2–1944). </i>
– Ở Cao Bằng, năm 1943, Ủy ban Việt Minh liên tỉnh Cao–Bắc–Lạng lập 19 ban
<i>"Xung phong Nam tiến". </i>


– Tháng 5–1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa".


- Tháng 8 – 1944, Trung ương Đảng kêu gọi nhân dân “Sắm sửa vũ khí đuổi thù


chung”.


<i>– Ngày 22–12–1944, theo chỉ thị của HCM, "Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng </i>
<i>quân" được thành lập, hai ngày sau, thắng hai trận Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng). </i>
III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN


1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945)
– Nhật đảo chính Pháp:


+ Nguyên nhân:


 Đầu 1945, Liên Xô tiến đánh Béc-lin, phát xít Đức bị tiêu diệt.


 Ở Châu Á – Thái Bình Dương, Đồng minh giáng cho Nhật những địn nặng nề.
 Ở Đơng Dương, Pháp chuẩn bị phản công Nhật. Mâu thuẫn Nhật – Pháp gay gắt.
+ Tối 9–3–1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng.


+ Nhật dựng lên chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm “Quốc trưởng”.
Thực chất là độc chiếm Đông Dương.


– Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”: Ngày 12–3–1945, BTV
<i>Trung ương Đảng ra chỉ thị "Nhật–Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12–3–</i>
1945). Chỉ thị nêu rõ:


+ Cuộc đảo chính tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, nhưng thời cơ khởi nghĩa
chưa chín muồi.


+ Kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương là phát xít Nhật.


<i>+ Khẩu hiệu "Đánh đuổi Pháp–Nhật" thay bằng: "Đánh đuổi phát xít Nhật". </i>



+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị ... sẵn sàng chuyển qua tổng
khởi nghĩa khi có điều kiện.


+ Hội nghị quyết định "phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước".
– Diễn biến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 37


+ Ở Bắc Kì, "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" thu hút hàng triệu người tham gia.
+ Ở Quảng Ngãi, tù chính trị nhà lao Ba Tơ nổi dậy, lập chính quyền cách mạng, tổ
chức đội du kích Ba Tơ.


+ Ở Nam Kì, Việt Minh hoạt động mạnh ở Mĩ Tho, Hậu Giang…
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa


– Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (15 đến 20–4–1945) quyết định:
+ Thống nhất các LLVT, phát triển lực lượng vũ trang, chiến tranh du kích…
<i>+ Thành lập "Ủy ban quân sự cách mạng Bắc Kì". </i>


<i>–Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng VN (4–1945). </i>
– Ngày 15–5–1945, Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân thống
<i>nhất thành Việt Nam giải phóng quân. </i>


– Khu giải phóng Việt Bắc, Ủy ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập (6–1945).
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945


a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố


– Đầu 1945, Đồng minh tiến cơng mạnh Nhật ở Châu Á – Thái Bình Dương.


- Ngày 6 và 9 – 8 – 1945, Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Ngày 9–8–1945, Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đơng của Nhật.


– Trưa 15–8–1945, Nhật hồng tun bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Quân
Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách
quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.


<i>– Ngày 13–8–1945, Trung ương Đảng và Việt Minh lập "Ủy ban khởi nghĩa toàn </i>
<i>quốc", ban bố "Quân lệnh số 1", phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. </i>


– Từ 14 đến ngày15–8–1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên
Quang), quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại.


<i>– Từ ngày 16 đến ngày 17–8–1945, Đại hội Quốc dân ở Tân Trào: tán thành chủ </i>
<i>trương Tổng khởi nghĩa, thơng qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra "Ủy ban dân tộc </i>
<i>giải phóng Việt Nam " do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch. </i>


<i>* Thời cơ ngàn năm có một: </i>


+ Cách mạng nước ta hội tụ những điều kiện thuận lợi chưa từng có.


+ Thời cơ chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng
minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật (9–1945).


+ Ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi quân Đồng minh vào
Đông Dương giải giáp quân Nhật. Cuộc Tổng KN diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu.


b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa


– Chiều ngày 16–8–1945, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy từ


Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.


<i>– Ngày 18–8–1945, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền. </i>
– Ở Hà Nội: ngày 19–8, hàng vạn nhân dân biểu dương lực lượng, chiếm Phủ Khâm
sai, Tịa Thị chính…, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 38


– Ở Sài Gòn: sáng ngày 25 – 8, ta chiếm Sở Mật thám, Sở Cảnh sát, nhà ga, bưu
điện…giành chính quyền ở Sài Gịn.


– Thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn cổ vũ các địa phương khác lần lượt giành được
chính quyền. Hai địa phương giành thắng lợi cuối cùng là Đồng Nai Thượng và Hà Tiên
vào ngày 28 – 8 - 1945.


 Cuộc Tổng KN đã giành thắng lợi nhanh chóng trong vịng nửa tháng (14  28 –
8) và ít đổ máu.


- Ngày 30 – 8 – 1945, vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến sụp đổ ở Việt Nam.
IV. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA ĐƯỢC THÀNH LẬP (2–9–1945)


– Sự ra đời:


+ Ngày 25–8–1945, Chủ tịch HCM, Trung ương về Hà Nội.


<i>+ Ủy ban dân tộc giải phóng cải tổ thành "Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ </i>
<i>Cộng hịa" (28–8–1945). </i>


+ Ngày 2–9–1945, CT HCM đọc "Tun ngơn độc lập" khai sinh nước VNDCCH.
– Nội dung "Tuyên ngơn độc lập":



<i>+ Chủ tịch Hồ Chí Minh tun bố với toàn thể quốc dân và thế giới: "Pháp chạy, Nhật </i>
<i>hàng, Bảo Đại thoái vị, dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để </i>
<i>gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế </i>
<i>kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hịa". </i>


+ VN có quyền hưởng tự do, độc lập và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập.
+ Cuối bản Tuyên ngôn, HCM khẳng định ý chí sắt đá của nhân dân Việt Nam là
<i>quyết giữ vững nền tự do, độc lập: "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần </i>
<i>và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy". </i>


<i>Ngày 2–9–1945 mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn </i>
<i>nhất, vẻ vang nhất của dân tộc. </i>


V. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM


1. Nguyên nhân thắng lợi
* Nguyên nhân chủ quan:


– Dân ta có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường, bất khuất cho độc lập dân
tộc, khi Đảng CSĐD kêu gọi thì cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa.


– Có sự lãnh đạo của Đảng do HCM đứng đầu với đường lối cách mạng đúng đắn,
sáng tạo.


– Có quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh, nhất là quá
trình xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang…


– Toàn Đảng, toàn dân nhất trí, đồng lịng, quyết giành độc lập, tự do. Các cấp bộ


Đảng linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ…


* Nguyên nhân khách quan: thắng lợi của Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa
phát xít đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân ta, tạo thời cơ để ta đứng lên
Tổng khởi nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 39


* Đối với dân tộc:


– Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn
80 năm, Nhật gần 5 năm, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.


– Mở ra kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân nắm chính
quyền, làm chủ đất nước.


– Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền, chuẩn bị những điều
kiện cho những thắng lợi tiếp theo.


* Đối với thế giới:


– Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
– Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa trong đấu tranh tự giải phóng.


3. Bài học kinh nghiệm


– Đảng phải có đường lối đúng đắn, đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù hợp.
– Đảng phải tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc
thống nhất; phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 40


A. MỤC TIÊU


- Hiểu được tình hình nước ta trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945 -
chính quyền dân chủ nhân dân ở trong tình thế "ngàn cân treo sợi tóc".


- Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và chuẩn bị cho
kháng chiến: bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và
khó khăn về tài chính...


- Trình bày được những diễn biến chính của công cuộc chống ngoại xâm, nội phản,
bảo vệ chính quyền cách mạng: chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở miền Nam. Đấu
tranh với Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc, hồ hỗn với Pháp
nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.


- Phân tích hồn cảnh dẫn đến việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến; đường lối kháng chiến của Đảng. Trình bày được cuộc chiến đấu anh dũng
của quân dân Thủ đô Hà Nội và các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc; những cơng việc
chuẩn bị về chính trị, kinh tế, quân sự và văn hoá cho cuộc kháng chiến lâu dài.


- Trình bày diễn biến, kết quả và phân tích ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu -
đơng 1947.


- Biết được tình hình cuộc kháng chiến từ năm 1948 đến năm 1950: những chính sách
xây dựng hậu phương về mọi mặt (chính trị, quân sự, kinh tế, giáo dục).


- Trình bày được hoàn cảnh và chủ trương của ta khi chủ động mở chiến dịch Biên
giới thu  đông 1950; diễn biến, kết quả, phân tích được ý nghĩa của chiến dịch này.



- Biết được những kết quả chính đã đạt được trong cơng cuộc xây dựng hậu phương về
mọi mặt từ năm 1951 đến năm 1952, ý nghĩa và tác dụng đối với cuộc kháng chiến nói
chung, với chiến trường nói riêng.


- Biết được tình hình chiến trường từ năm 1951 đến năm 1952, diễn biến chính của
chiến dịch Hồ Bình, Tây Bắc...; ý nghĩa của các chiến dịch đó.


- Phân tích được hồn cảnh dẫn đến âm mưu, thủ đoạn mới của thực dân Pháp và can
thiệp Mĩ thể hiện trong kế hoạch Nava.


- Trình bày và phân tích được những nét chính của chiến cuộc Đông Xuân (1953 -
1954), chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. Ý nghĩa
và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.


- Biết sử dụng các loại đồ dùngtrực quan, tài liệu tham khảo khi học tập.
B. NỘI DUNG


I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945

CHỦ ĐỀ 10: VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 41


1. Khó khăn


– Chính trị: Qn đội các nước Đồng minh dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo
vào nước ta:


+ Từ vĩ tuyến 16 ra Bắc: 20 vạn quân THDQ kéo theo bọn tay sai thuộc các tổ chức
phản động, hòng cướp chính quyền của ta.



+ Từ vĩ tuyến 16 vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, dọn đường cho Pháp trở lại
xâm lược.


+ Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp chống phá CM.
+ Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.


- Kinh tế:


+ Nạn đói chưa khắc phục được, nạn lụt lớn, nửa số ruộng đất không canh tác được.
+ Nhiều nhà máy nằm trong tay tư bản Pháp, hàng hóa khan hiếm, đời sống khó khăn.
– Văn hóa – giáo dục: Tàn dư văn hóa lạc hậu còn nặng nề, hơn 90% dân số không
biết chữ.


– Tài chính: Ngân sách NN trống rỗng, chính quyền chưa quản lí được Ngân hàng
Đông Dương.


<i>=> Sau CMT8 1945, nước VNDCCH đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. </i>
2. Thuận lợi


– Nhân dân ta được làm chủ, được hưởng tự do, gắn bó với chế độ mới.
– Có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.


– Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc, phong
trào vì hịa bình, dân chủ phát triển.


II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN
ĐÓI, NẠN DỐT VÀ KHĨ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH


1. Xây dựng chính quyền cách mạng



– Ngày 6–1–1946, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước với hơn 90% cử tri đi
bỏ phiếu, chọn 333 đại biểu.


<i>– Ngày 2–3–1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên thông qua danh sách Chính phủ liên </i>
<i>hiệp kháng chiến do HCM đứng đầu. </i>


– Hiến pháp đầu tiên được thông qua (11–1946).


– Ở các địa phương Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
– Quân đội Quốc gia VN ra đời (5–1946 ). Lực lượng dân quân tự vệ phát triển.
2. Giải quyết nạn đói


– Biện pháp trước mắt: tổ chức quyên góp, điều hịa thóc gạo giữa các địa phương, kêu
gọi nhân dân "nhường cơm sẻ áo”, lập "Hũ gạo cứu đói", tổ chức "Ngày đồng tâm"…


– Biện pháp lâu dài: tăng gia sản xuất, bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vơ lí, giảm tơ
25%, giảm thuế đất 20%, chia lại ruộng đất công…


<i>- Kết quả: Sản xuất nơng nghiệp được phục hồi, nạn đói bị đẩy lùi. </i>
3. Giải quyết nạn dốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 42


– Kết quả: Cuối 1946, cả nước có 76 nghìn lớp học, xóa mù chữ cho 2,5 triệu người.
- Biện pháp lâu dài: Trường học các cấp sớm được khai giảng. Nội dung, phương pháp
giáo dục đổi mới.


4. Giải quyết khó khăn về tài chính


– Trước mắt: Chính phủ kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp xây dựng "Quỹ độc


lập", "Tuần lễ vàng"…


– Kết quả: quyên góp được 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào "Quỹ độc lập", 40 triệu
đồng vào "Quỹ đảm phụ quốc phòng".


– Lâu dài: tháng 11–1946, Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam.


III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN BẢO VỆ CHÍNH
QUYỀN CÁCH MẠNG


1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ


– Ngày 2 – 9 – 1945, Pháp xả súng vào nhân dân ta khi đang tổ chức mít tinh kỉ niệm
“Ngày Độc lập” làm 47 ngày chết, nhiều người bị thương.


- Đêm 22 rạng sáng 23–9–1945, Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ
quan tự vệ Sài Gòn, mở đầu xâm lược nước ta lần thứ hai.


– Quân dân Sài Gòn chợ Lớn và Nam Bộ nhất tề chiến đấu, đốt tàu chiến Pháp, đánh
kho tàng, phá nguồn tiếp tế, dựng chướng ngại vật và chiến lũy trên đường phố…


– Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch HCM quyết tâm lãnh đạo nhân dân kháng
chiến. Những đoàn quân "Nam tiến" vào Nam chiến đấu, nhân dân cả nước quyên góp
ủng hộ Nam Bộ kháng chiến…


2. Đấu tranh với quân THDQ và bọn phản cách mạng ở miền Bắc


– Trước hồn cảnh phải đối phó với Pháp trở lại xâm lược ở miền Nam và sự uy hiếp
của quân THDQ ở miền Bắc, Đảng, Chính phủ, và Chủ tịch HCM chủ trương hịa hỗn
với quân THDQ, tránh cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù:



<i> + Nhường cho Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và 4 </i>
ghế bộ trưởng, Nguyễn Hải Thần (lãnh tụ Việt Cách giữ chức Phó Chủ tịch).


+ Nhân nhượng một số quyền lợi kinh tế: cung cấp một phần lương thực, thực phẩm,
cho lưu hành tiền Trung Quốc….


– Kiên quyết vạch âm mưu và trừng trị theo pháp luật các tổ chức phản cách mạng…
– Ý nghĩa: hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của THDQ và tay sai, làm thất
bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.


3. Hịa hỗn với Pháp nhằm đẩy qn THDQ ra khỏi nước ta
a. Hoàn cảnh


– Pháp và THDQ kí Hiệp ước Hoa–Pháp (2–1946), theo đó Pháp trả các tô giới,
nhượng địa trên lãnh thổ TQ cho THDQ…, đổi lại Pháp được đưa quân ra Bắc thay
THDQ giải giáp quân Nhật.


– Hiệp ước Hoa – Pháp đặt ta trước hai con đường: đánh Pháp không cho chúng đổ bộ
lên miền Bắc, hoặc hòa với Pháp để tránh đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 43


– Ngày 6–3–1946, Chủ tịch HCM kí với đại diện Chính phủ Pháp bản "Hiệp định Sơ
bộ".


b. Nội dung Hiệp định


– Chính phủ Pháp cơng nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hịa là một quốc gia tự do, có
chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng…, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.



– Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay quân THDQ giải giáp quân
Nhật và rút dần trong 5 năm.


– Hai bên ngừng xung đột ở phía Nam, giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ, để tiến tới
cuộc đàm phán chính thức bàn về ngoại giao VN, chế độ tương lai của Đông Dương,
quyền lợi của Pháp ở Việt Nam.


c. Ý nghĩa


– Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống nhiều kẻ thù cùng một lúc.
– Đẩy 20 vạn quân THDQ và tay sai ra khỏi nước ta.


– Tranh thủ thời gian hịa bình chuẩn bị lực lượng chống Pháp lâu dài.
– Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.


d. Sau Hiệp định Sơ bộ


- Pháp bội ước, tấn công ta ở Nam Bộ, lập Chính phủ Nam Kì tự trị….


- Cuộc đàm phám chính thức tại Pháp (7 – 1946) thất bại do Pháp không chịu công
nhận độc lập, thống nhất của nước ta. Mâu thuẫn Việt – Pháp gay gắt.


- 14 – 9 – 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với Chính phủ Pháp bản "Tạm ước", tạo
thêm thời gian hịa bình để chuẩn bị lực lượng.


I. KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ
1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta


Sau Hiệp định Sơ bộ 6–3–1946 và Tạm ước 14–9–1946, Pháp vẫn đẩy mạnh chuẩn bị


xâm lược nước ta một lần nữa.


- Sau 6 – 3 – 1946, Pháp tiến công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ.


- Ở Bắc Bộ, 11 – 1946 Pháp khiêu khích, tiến cơng ta ở Hải Phịng, Lạng Sơn.
– Ở Hà Nội:


+ Pháp bắn súng, ném lựu đạn nhiều nơi; đốt Nhà Thông tin, chiếm Bộ Tài chính,gây
ra những tàn sát đẫm máu ở Phố Hàng Bún....


+ Ngày 18–12–1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để
quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội. Nếu không chúng sẽ hành động vào
sáng 20–12–1946.


2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng


<i>- Ngày 12 – 12 – 1946, Ban TVTƯ Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. </i>


- 18 và 19 – 12 – 1946, Hội nghị bất thường Ban TVTƯ Đảng họp mở rộng quyết định
phát động cả nước kháng chiến.


CHỦ ĐIỂM 2:

NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 44


<i>- 20h, ngày 19 – 12 – 1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy. Lời kêu gọi </i>
<i>toàn quốc kháng chiến của HCM truyền đi cả nước. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng </i>
nổ.


<i>– Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng thể hiện trong các văn kiện: Chỉ thị </i>


<i>“Toàn dân kháng chiến” của BTV Trung ương Đảng; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến </i>
<i>của HCM và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh </i>
<i>(9–1947). Đó là cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và </i>
<i>tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. </i>


– Nội dung cơ bản:


<i>+ Kháng chiến toàn dân: xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, </i>
từ quan điểm “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” của chủ nghĩa Marx–Lenin, từ tư
tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch HCM. Có kháng chiến tồn dân mới thực hiện
được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.


<i>+ Kháng chiến toàn diện: do địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn </i>
diện. Đấu tranh trên tất cả các mặt: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục…, nhằm
tạo sức mạnh tổng hợp; đồng thời ta vừa “kháng chiến” vừa “kiến quốc”, tức là xây dựng
chế độ mới nên phải kháng chiến toàn diện.


<i>+ Kháng chiến lâu dài: so sánh lực lượng giữa ta và địch chênh lệch, địch mạnh hơn </i>
ta nhiều mặt, ta hơn địch về tinh thần và có chính nghĩa. Do đó, phải có thời gian để
chuyển hóa lực lượng làm cho địch yếu dần, phát triển lực lượng ta, tiến lên đánh bại
địch.


<i>+ Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế: kháng chiến </i>
phải dựa vào sức mình là chính vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải do sự nghiệp
của bản thân quần chúng, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm vào. Tuy
nhiên phải coi trọng những thuận lợi và sự giúp đỡ của bên ngoài.


II. CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐÔ THỊ VÀ VIỆC CHUẨN BỊ CHO CUỘC
KHÁNG CHIẾN LÂU DÀI



1. Cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16


– Ở Hà Nội, 20 giờ ngày 19–12–1946 cuộc chiến đấu bắt đầu:


+ Nhân dân dựng chướng ngại vật, chiến lũy trên đường phố chống giặc.


+ Trung đồn Thủ đơ đánh những trận quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, chợ Đồng Xuân, Nhà
Bưu điện… Sau hai tháng chiến đấu, ta rút ra căn cứ an tồn (2–1947).


– Ở các đơ thị Bắc Giang, Bắc Ninh, Huế ta bao vây, tiến công, tiêu diệt địch.


<i>– Ý nghĩa: tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân chúng trong thành phố, chặn </i>
đứng kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh, tạo điều kiện, cả nước kháng chiến lâu dài.
2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài (đọc thêm)


III. CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU-ĐÔNG NĂM 1947 VÀ VIỆC ĐẨY MẠNH
KHÁNG CHIẾN TOÀN DÂN, TOÀN DIỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 45


– 3 – 1947, Bolaec được cử làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương, vạch kế hoạch tiến công
Việt Bắc, nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược.


– Ngày 7–10–1947, Pháp huy động 12000 quân với hầu hết máy bay ở Đông Dương
tiến công Việt Bắc…


* Chủ trương của ta:


Đảng ra chỉ thị "Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp".
* Diễn biến chiến dịch:



+ Ta chủ động bao vây, tiến công địch ở Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã, buộc
Pháp rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã (11–1947).


+ Ở Hướng Đông: ta phục kích Đường số 4, tiêu biểu ở đèo Bơng Lau (30–10–1947).
+ Ở hướng Tây: ta phục kích trên sông Lô, trận Đoan Hùng, Khe Lau đánh chìm
nhiều tàu chiến, ca nô địch.


+ Phối hợp với cuộc chiến đấu ở Việt Bắc, quân dân ta đẩy mạnh hoạt trên các chiến
trường để kìm chế, khơng cho địch tập trung vào chiến trường chính.


* Kết quả:


- Hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy. Ngày 19–12–1947, quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.
- Ta loại khỏi vòng chiến 6000 tên địch, 16 máy bay, 11 tài chiến và ca nô…


- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
* Ý nghĩa:


- Chiến thắng Việt Bắc thu–đông 1947 đưa kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn
mới.


- Buộc Pháp phải thay đổi chiến lược ở Đông Dương, chuyển từ đánh nhanh, thắng
nhanh sang đánh lâu dài.


2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện (đọc thêm)


IV. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI VÀ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU-ĐƠNG
NĂM 1950



1. Hồn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
a. Thuận lợi


– Ngày 1–10–1949, CM Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.
– Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta.
b. Khó khăn


<i>- Tháng 5–1949, Mĩ giúp Pháp đề ra kế hoạch Rơve, nhằm can thiệp sâu và « dính </i>
<i>líu » trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương. </i>


- 6 – 1949, Pháp thực hiện kế hoạch Rơve: tăng cường hệ thống phòng thủ đường số 4,
lập "Hành lang Đơng–Tây" (Hải Phịng–Hà Nội–Hịa Bình–Sơn La) chuẩn bị tấn công
lên Việt Bắc lần thứ hai.


2. Chiến dịch Biên giới thu–đông năm 1950
a. Chủ trương


Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến phát triển, tháng 6–1950, ta quyết định
mở chiến dịch Biên giới nhằm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 46


+ Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.


+ Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
b. Diễn biến


– Sáng 16–9–1950, ta đánh Đông Khê, mở màn chiến dịch. Sau hơn 2 ngày chiến đấu,
ta tiêu diệt Đông Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập.



- Pháp phải rút khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, nên cho quân từ Thất Khê lên chiếm
lại Đơng Khê và đón cánh qn từ Cao Bằng về.


– Ta chặn đánh địch nhiều nơi trên Đường số 4, khiến 2 cánh quân không gặp nhau.
Pháp buộc phải rút về Na Sầm rồi về Lạng Sơn. Đường số 4 được giải phóng ngày 22 –
10 - 1950.


c. Kết quả


– Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 tên địch.


– Giải phóng vùng biên giới Việt–Trung (Cao Bằng–Đình Lập) với 35 vạn dân.
– Chọc thủng "Hành lang Đông–Tây", phá thế bao vây của địch với căn cứ Việt Bắc.
– Kế hoạch Rove bị phá sản.


d. Ý nghĩa


– Đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc
kháng chiến chống Pháp (1945–1954).


– Con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.


– Quân đội ta trưởng thành, giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc
Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.


I. THỰC DÂN PHÁP ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG
1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh


– Từ 5–1949, Mĩ từng bước can thiệp sâu vào chiến tranh Đơng Dương: kí với Pháp
"Hiệp định phịng thủ chung Đông Dương" (12–1950), viện trợ cho Pháp và tay sai, từng


bước thay chân Pháp ở Đông Dương.


– Tháng 9–1951, Mĩ kí với Bảo Đại "Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt–Mĩ" nhằm trực
tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.


2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi


– Cuối 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi, để kết thúc nhanh chiến tranh.
– Nội dung kế hoạch gồm 4 điểm:


+ Tập trung lính Âu – Phi xây dựng lực lượng cơ động mạnh, phát triển ngụy qn…
+ Xây dựng phịng tuyến cơng sự xi măng cốt sắt, lập "vành đai trắng" bao vây trung
du và đồng bằng Bắc Bộ nhằm ngăn chủ lực ta và kiểm soát việc ta đưa nhân tài vật lực
ra vùng tự do.


+ Tiến hành "chiến tranh tổng lực", bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức
của của nhân dân ta để phục vụ cho chúng.


CHỦ ĐIỂM 3:

BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 47


+ Đánh phá hậu phương ta bằng biệt kích, thổ phỉ…kết hợp với oanh tạc bằng phi
pháo, chiến tranh tâm lí…


 Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đưa chiến tranh Đông Dương lên qui mô lớn, cuộc
<i>kháng chiến của ta ở vùng sau lưng địch trở nên khó khăn, phức tạp. </i>


II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG (2–1951)



– Từ ngày 11 đến 19–2–1951, Đại hội Đại biểu lần II của Đảng họp ở Tuyên Quang.
– Nội dung:


<i>+ Thông qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch HCM, tổng kết kinh nghiệm đấu tranh, </i>
khẳng định đường lối kháng chiến của Đảng.


<i>+ Thông qua báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chinh, nêu </i>
rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng VN là : đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập,
xóa bỏ tàn tích phong kiến, thực hiện người cày có ruộng…


+ Quyết định tách Đảng CSĐD để Việt Nam, Lào, Campuchia thành lập Đảng riêng,
có cương lĩnh phù hợp.


+ Ở Việt Nam, Đảng hoạt động công khai với tên mới Đảng Lao động Việt Nam.
<i>+ Thơng qua Tun ngơn, Chính cương, Điều lệ mới; xuất bản báo Nhân dân. </i>


+ Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị (Hồ Chí Minh làm Chủ tịch,
Trường Chinh làm Tổng Bí thư).


– Ý nghĩa:


+ Đánh dấu bước phát triển mới và trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo
cách mạng.


+ Là "Đại hội kháng chiến thắng lợi".


III. HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI MẶT
1. Về chính trị


– Tháng 3–1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt tthống nhất hành Mặt trận Liên


hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt).


- 3 – 1951, Liên minh nhân dân Việt–Miên–Lào cũng được thành lập nhằm tăng cường
khối đoàn kết chống Pháp và can thiệp Mĩ.


– Tháng 5–1952, Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất
đã tổng kết, biểu dương thành tích của phong trào yêu nước và chọn được 7 anh hùng (Cù
Chính Lan, La Văn Cầu…).


2. Về kinh tế


– Năm 1952, Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm
lôi kéo mọi ngành, mọi giới tham gia. Năm 1953, vùng tự do sản xuất được hơn 2,7 triệu
tấn thóc…


– Sản xuất thủ cơng nghiệp và cơng nghiệp đáp ứng được yêu cầu về cô cụ sản xuất và
mặt hàng thiết yếu…


- Chính phủ đề ra chính sách chấn chỉnh thuế khóa, tài chính, ngân hàng…


– Năm 1953, ta thực hiện triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. Đến năm 1954, ta đã
thực hiện được 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 48


– Tiếp tục cải cách giáo dục, năm 1952 có trên 1 triệu học sinh phổ thông.
– Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập vào đời sống, sản xuất và chiến đấu.


– Các hoạt động y tế, vệ sinh phịng bệnh, bài trừ mê tín dị đoan…được đẩy mạnh.
IV. Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền chủ động trên chiến trường (giảm


tải)


D. I. ÂM MƯU MỚI CỦA PHÁP – MĨ Ở ĐÔNG DƯƠNG : KẾ HOẠCH NAVA
1. Hoàn cảnh ra đời


– Sau 8 năm chiến tranh, Pháp bị loại 39 vạn quân, tiêu tốn 2000 tỉ phrăng, vùng
chiếm đóng bị thu hẹp, ngày càng lâm vào thế bị động…


– Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, chuẩn bị thay thế Pháp.


– Ngày 7–5–1953, Pháp cử Nava sang Đông Dương, thông qua kế hoạch quân sự với
hi vọng trong 18 tháng sẽ giành thắng lợi để "kết thúc chiến tranh trong danh dự".


2. Nội dung: gồm 2 bước


<i>- Bước thứ nhất (thu - đơng 1953 và xn 1954): phịng ngự chiến lược miền Bắc, tiến </i>
công chiến lược Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành nguồn nhân lực, vật lực ; mở
rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.


<i>- Bước thứ hai (thu - đông 1954): tiến công chiến lược miền Bắc, giành thắng lợi quyết </i>
định buộc ta đàm phán với những điều kiện có lợi cho chúng nhằm kết thúc chiến tranh.
3. Biện pháp


– Tăng thêm ở Đơng Dương 12 tiểu đồn bộ binh, xin Mĩ tăng thêm viện trợ, ra sức
phát triển ngụy quân.


– Từ thu–đông năm 1953, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ
động, tiến hành càn qt, bình định vùng chiếm đóng ; mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt
kích ở vùng biên giới ; tiến cơng lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa…



II. CUỘC TIẾN CƠNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG-XUÂN 1953–1954 VÀ CHIẾN
DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ 1954


1. Cuộc tiến công chiến lược Đông–Xuân 1953–1954
a. Chủ trương, kế hoạch của ta


- Tập trung lực lượng tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối
yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai.


- Buộc địch phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng
khơng thể bỏ, nhờ đó tạo điều kiện để ta tiếp tục tiêu diệt thêm bộ phận sinh lực địch.
b. Các cuộc tiến công chiến lược


– Tháng 12–1953, ta tiến cơng và giải phóng thị xã Lai Châu, Pháp phải điều quân
tăng cường cho Điện Biên Phủ => nơi tập trung binh lực thứ II của Pháp.


CHỦ ĐIỂM 4:

CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 49


– Đầu tháng 12–1953, liên quân Lào–Việt tiến công địch ở Trung Lào, giải phóng
Thakhet, bao vây căn cứ Seno. Navarre buộc tăng cường lực lượng cho Seno => nơi tập
trung binh lực thứ III của Pháp.


– Cuối tháng 1–1954, liên quân Lào–Việt tiến công Thượng Lào, giải phóng lưu vực
sơng Nậm Hu, tồn tỉnh Phongsaly. Navarre buộc tăng cường quân cho Luang Prabang
và Muang Sai => nơi tập trung binh lực thứ IV của Pháp.


– Đầu tháng 2–1954, ta tiến công Bắc Tây Nguyên, giải phóng thị xã Kon Tum, uy
hiếp Pleiku. Navarre buộc tăng cường quân cho Pleiku => nơi tập trung binh lực thứ V


của Pháp.


2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954)
a. Diễn biến


– Ngày 13–3–1954, ta bắt đầu nổ súng, chiến dịch diễn ra 3 đợt:


+ Đợt 1 (13 đến 17–3–1954): ta tiến cơng cứ điểm Him Lam và tồn bộ phân khu Bắc,
diệt 2000 địch.


+ Đợt 2 (30–3 đến 26–4–1954): ta đồng loạt tiến cơng các cứ điểm phía đơng phân khu
Trung tâm như A1, C1, D1.... Ta chiếm phần lớn các cứ điểm, tạo điều kiện bao vây, chia
cắt địch.


+ Đợt 3 (1–5 đến 7–5–1954): ta đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm và phân khu
Nam, tiêu diệt các cứ điểm đề kháng còn lại của địch. Chiều 7–5–1954, ta đánh vào sở
chỉ huy địch, đến 17 giờ 30 phút, tướng De Castries cùng toàn bộ Ban Tham mưu địch
đầu hàng và bị bắt sống.


b. Kết quả


- Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch ĐBP đã toàn
thắng. Ta loại 128000 tên địch, thu nhiều vũ khí…


- Riêng trận ĐBP, ta loại 16.200 địch, có 1 thiếu tướng, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay
các loại, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.


c. Ý nghĩa lịch sử


– Đập tan kế hoạch Navarre, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân


Pháp, làm xoay chuyển cục diện cuộc chiến tranh ở Đông Dương.


– Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.


III. HIỆP ĐỊNH GENEVA NĂM 1954 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI
HỊA BÌNH Ở ĐƠNG DƯƠNG


1. Hồn cảnh, diễn biến (giảm tải)
2. Hiệp định Geneva


– Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương gồm: "Hiệp định đình chỉ chiến sự ở
Việt Nam, Lào, Campuchia"; "Bản tuyên bố cuối cùng của Hội nghị" và các phụ bản.


– Nội dung Hiệp định:


+ Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống
<i>nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia; cam kết không can </i>
thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 50


+ Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
 Ở Việt Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.


 Ở Lào, lực lượng kháng chiến tập kết tại hai tỉnh Sam Neua và Phongsaly.
 Ở Campuchia, lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ, khơng có vùng tập kết.
+ Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngồi vào các nước
Đông Dương. Các nước không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương; các nước Đông
Dương không được tham gia bất cứ liên minh quân sự nào và không để cho nước khác
dùng lãnh thổ của mình vào việc gây chiến tranh hoặc phục vụ cho mục đích xâm lược.



+ Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được
tổ chức vào tháng 7–1956.


+ Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người
kế tục họ.


– Ý nghĩa:


+ Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản cho nhân dân Đông
Dương. Đánh dấu thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, miền Bắc được giải phóng.


+ Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân về nước. Mĩ thất bại
trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.


IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG
CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945–1954)


1. Nguyên nhân thắng lợi
* Chủ quan:


– Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối
kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.


– Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm chiến đấu, cần cù lao động.


– Ta có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, Mặt trận dân tộc thống
nhất, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân, có hậu phương vững chắc…


* Khách quan:



– Tình đồn kết chiến đấu của ba dân tộc Đơng Dương.


– Được sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ
nhân dân, của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ.


2. Ý nghĩa lịch sử
* Đối với dân tộc:


– Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân của Pháp gần một thế kỉ.
– Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, tạo cơ sở giải phóng
hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.


* Đối với thế giới:


– Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế
quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 51


A. MỤC TIÊU


- Trình bày được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954: Đất nước bị chia
cắt làm hai miền (tạm thời). Phân tích nhiệm vụ của cách mạng cả nước, của mỗi miền và
mối quan hệ giữa nhiệm vụ của hai miền.


- Hiểu được yêu cầu cách mạng đối với nhân dân miền Bắc và những bước đi ban đầu
(1954 - 1960): hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất.


- Phân tích ý nghĩa của các sự kiện trên và những hạn chế trong cải cách ruộng đất.


- Trình bày được phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ -
Diệm, gìn giữ và phát triển lực lượng cách mạng (1954 - 1959), đấu tranh địi hồ bình
của các tầng lớp nhân dân; phong trào "Đồng khởi"; sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải
phóng miền Nam Việt Nam.


- Trình bày những sự kiện chính của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
(9 - 1960) khẳng định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam, phân tích được ý nghĩa của sự
kiện này.


- Nêu được những thành tựu về chính trị, kinh tế, văn hoá của nhân dân miền Bắc
trong kế hoạch 5 năm (1961 - 1965): công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao
thông vận tải, y tế, giáo dục.


- Nêu được diễn biến chính về đặc điểm của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của
Mĩ. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta phá "ấp chiến lược", chiến thắng Ấp Bắc và chiến
dịch tiến công địch ở miền Đông Nam Bộ trong đông  xuân 1964-1965; ý nghĩa của
các sự kiện trên: làm phá sản về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.


Nêu được âm mưu và hành động của Mĩ trong việc mở rộng chiến tranh ra miền Bắc
(1965 - 1968). Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản
xuất làm nghĩa vụ hậu phương lớn : những thành tựu và kết quả chủ yếu.


- Nhân dân miền Nam chiến đấu chống "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ: nêu được âm
mưu và thủ đoạn của Mĩ; trình bày diễn biến chính về được những thắng lợi lớn của nhân
dân miền Nam: chiến thắng Vạn Tường, buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại của "Chiến tranh
cục bộ"; trình bày được bối cảnh, diễn biến chính của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân (1968) và phân tích ý nghĩa thắng lợi và những hạn chế của ta.


- Trình bày được những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh
tế - xã hội (1969 - 1973) của nhân dân miền Bắc; những đóng góp sức người, sức của cho


cách mạng miền Nam ; những thành tích trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của
Mĩ lần thứ hai (1972) và phân tích được vai trị, ý nghĩa của các sự kiện đó.


- Nêu được nội dung, đặc điểm chính của chiến lược "Việt Nam hố chiến tranh" của
đế quốc Mĩ (1969  1972). Trình bày được những thắng lợi lớn của nhân dân miền Nam
làm thất bại chiến lược đó: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 52


Nam được thành lập, một số chiến dịch và đặc biệt là cuộc Tiến cơng chiến lược năm
1972. Phân tích ý nghĩa của các sự kiện đó.


- Diễn biến, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh
ở Việt Nam.


- Trình bày những thành tựu chính của nhân dân miền Bắc trong việc khắc phục hậu
quả chiến tranh, khôi phục sản xuất và chi viện cho miền Nam.


- Nêu được bối cảnh và chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. Trình bày diễn
biến chính những chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975:
chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh. Phân tích
ý nghĩa của các chiến dịch.


- Miền Nam hoàn toàn được giải phóng. Phân tích ý nghĩa lịch sử và ngun nhân
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.


I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH
GENEVA 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG


1. Tình hình


<i>- Miền Bắc: </i>


+ 10 – 10 – 1954, ta về tiếp quản Hà Nội.


+ 1 – 1 – 1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch HCM ra mắt nhân dân Thủ
đô.


<i>+ 16–5–1955, Pháp rút khỏi Cát Bà (Hải Phòng), miền Bắc hồn tồn giải phóng. </i>
<i>- Miền Nam: </i>


<i>+ Tháng 5–1956, Pháp rút khỏi miền Nam nhưng chưa tổ chức tổng tuyển cử thống </i>
nhất hai miền Nam–Bắc.


+ Mĩ âm mưu thay chân Pháp ở miền Nam, dựng lên chính phủ tay sai Ngơ Đình
Diệm; Âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ
quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á.


2. Nhiệm vụ


– Miền Bắc: hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH.


– Miền Nam: tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân, tiến tới hịa bình,
thống nhất đất nước.


– Mối quan hệ của cách mạng hai miền: miền Bắc là hậu phương có vai trị quyết định
nhất, cịn miền Nam có vai trị quyết định trực tiếp trong việc thực hiện nhiệm vụ chung,
trước hết là đánh bại Mĩ, giải phóng miền Nam.


- Cách mạng hai miền có quan hệ gắn bó, phối hợp, tạo điều kiện cho nhau phát triển:
đó là quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyền.



CHỦ ĐIỂM 1:

XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 53


II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH
TẾ, CẢI TẠO QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954–1960)


1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh (1954 – 1957)


a. Hoàn thành cải cách ruộng đất


– Hoàn cảnh: nhằm đáp ứng yêu cầu về kinh tế, chính trị của nông dân, củng cố khối
liên minh công nông, mở rộng mặt trận thống nhất, Đảng và Chính phủ quyết định phát
động quần chúng cải cách ruộng đất.


- Trong hơn 2 năm (1954–1956) thực hiện đợt 6 giảm tô, 4 đợt cải cách ruộng đất.
+ Kết quả: 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ được chia cho 2 triệu
<i>hộ nông dân. Khẩu hiệu “người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực. </i>


+ Mặc dù có những sai lầm trong việc đấu tố tràn lan, thô bạo, đấu tố cả những địa chủ
kháng chiến nhưng đã kịp thời sửa sai.


+ Sau cải cách, bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều thay đổi, khối liên minh công
nông được củng cố.


b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương (đọc thêm)


c. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960) (đọc


thêm)


III. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ–DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT
<i>TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI "ĐỒNG KHỞI" (1954–1960) </i>
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng
(1954 – 1959) (đọc thêm)


2. Phong trào "Đồng khởi" (1959–1960)
a. Điều kiện lịch sử


– Từ 1957–1959, cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn.


- Tháng 5 – 1957, Mĩ–Diệm đặt cộng sản ra khỏi vịng pháp luật, ra luật 10/59, cơng
khai chém giết, làm hàng chục cán bộ, đảng viên bị giết hại …địi hỏi phải có biện pháp
cách mạng quyết liệt hơn.


– Tháng 1–1959, Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng quyết định: nhân dân
miền Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ–Diệm. Phương
hướng cách mạng cơ bản là kết hợp con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh
vũ trang…


b. Diễn biến


– Phong trào nổ ra từ lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) vào 2 –
1959, Trà Bồng (Quảng Ngãi) vào 8 – 1959, sau đó lan rộng khắp miền Nam, tiêu biểu là
“Đồng khởi” ở Bến Tre.


- Ngày 17–1–1960, cuộc "Đồng khởi" nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), nhanh chóng
lan rộng tồn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền địch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 54


<i>– Thắng lợi của “Đồng Khởi” đã dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng </i>
<i>miền Nam Việt Nam ngày 20–12–1960. </i>


d. Ý nghĩa


– Phong trào "Đồng khởi" giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm
lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.


– Đánh dấu bước phát triển của CMMN, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
cơng.


IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT–KĨ THUẬT CỦA
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961–1965)


1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9–1960)


Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu lần thứ III từ ngày 5 đến ngày 10–
<i>9–1960 tại Hà Nội. </i>


a. Nội dung


– Nêu nhiệm vụ cách mạng chung cho cả nước và nhiệm vụ riêng cho từng miền, nêu
rõ vị trí, vai trò và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền:


<i>+ Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trị quyết định nhất trong sự phát </i>
triển của cách mạng cả nước.


<i>+ Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trị quyết định trực tiếp đối </i>


với sự nghiệp giải phóng miền Nam.


+ Đại hội chỉ rõ, cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó, thúc đẩy nhau
nhằm thực hiện hịa bình thống nhất nước nhà.


– Đại hội thơng qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và thông qua kế
hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961–1965); Bầu BCH Trung ương mới.


b. Ý nghĩa: Nghị quyết Đại hội là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây
dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hịa bình thống nhất nước nhà.
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961–1965)


– Công nghiệp, được ưu tiên xây dựng. Giá trị sản lượng ngành công nghiệp nặng năm
1965 tăng 3 lần so với năm 1960.


– Nông nghiệp, thực hiện chủ trương xây dựng hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bậc
cao, nhiều hợp tác xã đạt năng suất 5 tấn thóc/ha…


– Thương nghiệp quốc doanh được ưu tiên phát triển, góp phần củng cố quan hệ sản
xuất mới, cải thiện đời sống nhân dân.


– Hệ thống giáo thông đường bộ, đường sắt, đường sông, đường hàng không được
củng cố, việc đi lại trong nước và quốc tế thuận lợi.


– Giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh.
– Hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe được đầu tư phát triển.
– Miền Bắc còn làm nghĩa vụ chi viện cho miền Nam.


V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC "CHIẾN TRANH ĐẶC
BIỆT" CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1961–1965)



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG mơn Lịch sử 12 </i> 55


- Hình thức thống trị bằng tay sai độc tài Ngơ Đình Diệm bị thất bại, Mĩ chuyển sang
thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.


- "Chiến tranh đặc biệt'' là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, được
tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự và dựa vào
vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ, chống lại các lực lượng cách
mạng và nhân dân ta.


- Âm mưu cơ bản là "dùng người Việt đánh người Việt".
b. Thủ đoạn


– Mĩ đề ra kế hoạch Staley–Taylor nhằm bình định miền Nam trong 18 tháng. Mĩ tăng
nhanh viện trợ quân sự, cố vấn quân sự, tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, sử dụng
các chiến thuật mới “trực thăng vận” và “thiết xa vận”, dồn dân lập “ấp chiến lược”.


– Quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng
cách mạng, tiến hành phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, ngăn sự chi viện của miền
<i>Bắc… </i>


2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ
– Trên mặt trận chống bình định:


Đấu tranh giữa ta và địch trong việc lập và phá “ấp chiến lược” diễn ra gay go, quyết
liệt. Cuối năm 1962, cách mạng kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân.


– Trên mặt trận quân sự:



+ Những năm 1961 – 1962, ta đẩy lùi nhiều cuộc tiến công của địch.


+ Quân dân miền Nam đã giành thắng lợi to lớn trong trận Ấp Bắc–Mĩ Tho (1–1963).
Chiến thắng này chứng tỏ quân dân miền Nam hồn tồn có khả năng đánh bại hồn tồn
<i>chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ–quân đội Sài Gòn, làm bùng lên phong trào “thi </i>
<i>đua Ấp Bắc, giết giặc lập cơng”. </i>


– Phong trào đấu tranh chính trị ở các đơ thị như Sài Gịn, Huế, Đà Nẵng có bước phát
<i>triển, nổi bật là cuộc đấu tranh của “Đội quân tóc dài”, của tăng ni, phật tử… </i>


– Phong trào đấu tranh của quân và dân miền Nam đã làm suy yếu chính quyền Ngơ
Đình Diệm. Mĩ phải đảo chính lật đổ Ngơ Đình Diệm (11–1963).


– Đơng–Xn 1964–1965: ta đã thắng lớn ở Bình Giã (Bà Rịa), tiếp đó giành thắng lợi
ở An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xồi (Bình Phước); đã làm phá sản
<i>về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. </i>


* Ý nghĩa lịch sử: Đây là thất bại có tính chất chiến lược lần thứ hai của Mĩ, buộc Mĩ
<i>phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, trực tiếp đưa quân Mĩ vào tham chiến </i>
ở chiến trường miền Nam.


I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC "CHIẾN TRANH CỤC BỘ" CỦA ĐẾ
QUỐC MĨ Ở MIỀN NAM (1965–1968)


CHỦ ĐIỂM 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 56


1. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam
– Âm mưu:



+ Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ chuyển sang chiến lược
"Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.


+ Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới
được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân
đội Sài Gòn, lúc cao nhất lên gần 1,5 triệu quân.


- Thủ đoạn:


<i>+ Mục tiêu: cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta </i>
trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới.


<i>+ Hành động: dựa vào ưu thế qn sự với qn số đơng, vũ khí hiện đại, quân Mĩ vừa </i>
vào miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân "tìm diệt" vào căn cứ Quân giải phóng tại
Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965–1966 và
1966–1967) bằng hàng loạt các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định" vào vùng "đất
thánh Việt cộng".


2. Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ


– Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8–1965): sau một ngày (từ 18–8) quân chủ
lực và nhân dân địa phương đã đẩy lùi được cuộc hành quân của địch, loại 900 tên.


– Chiến thắng Vạn Tường được coi là "Ấp Bắc" với quân Mĩ và quân đồng minh của
Mĩ, mở đầu phong trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt<i>2</i><sub>” trên khắp miền Nam. </sub>


<i>* Đánh tan hai cuộc phản công mùa khô 1965–1966 và 1966–1967: </i>


– Quân dân miền Nam đập tan các cuộc phản công của địch trong mùa khô thứ nhất


đông–xuân 1965–1966 (450 cuộc hành quân với 5 cuộc hành quân tìm diệt lớn của địch)
nhằm vào Đơng Nam Bộ và Liên khu V.


– Tiếp đó quân và dân ta đập tan cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ hai (đông–
xuân 1966–1967) với 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt”
và “bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Junction City đánh vào căn cứ Dương Minh
Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.


- Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch, phá từng mảng
“ấp chiến lược” đòi Mĩ rút về nước phát triển rất mạnh ở cả nông thôn và thành thị. Vùng
giải phóng được mở rộng.


3. Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968


– Ý nghĩa: giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ,
buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa chiến tranh”, ngừng hoàn toàn ném bom bắn phá
miền Bắc, đàm phán với ta ở Paris, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
II. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN
THỨ NHẤT CỦA MĨ, VỪA SẢN XUẤT VÀ LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG
(1965–1968)


1. Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc:




<i>2<sub> Trong giảng dạy và học tập lịch sử, hiện nay không sử dụng từ “Nguỵ” để chỉ chính quyền </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 57


– Âm mưu:



+ Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc nhằm phá
tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc.


+ Ngăn chặn nguồn chi viện từ ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
+ Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước.
– Thủ đoạn:


+ Mĩ dựng lên “Sự kiện vịnh Bắc Bộ” (5–8–1964) ném bom bắn phá một số nơi và đến
tháng 2–1965 lấy cớ “trả đũa” qn Giải phóng tiến cơng quân Mĩ ở Pleiku, chính thức
gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.


+ Mĩ đã huy động một lực lượng không quân và hải quân rất lớn, gồm hàng nghìn máy
bay F111, B52…và các vũ khí hiện đại khác, đánh vào các mục tiêu quân sự, giao thông,
nhà máy, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, đền, chùa, nhà thờ…


2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa
vụ hậu phương


Chi viện cho miền Nam:


Trong 4 năm (1965–1968), miền Bắc đã đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn
tấn vật chất, vũ khí đạn dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu, thuốc men … vào chiến
trường miền Nam.


III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC "VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH"
VÀ "ĐƠNG DƯƠNG HĨA CHIẾN TRANH" CỦA MĨ (1969–1973)


1. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đơng Dương hóa chiến tranh"
a. Âm mưu



– Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ", từ năm 1969, Mĩ phải chuyển sang
chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương, thực
hiện chiến lược "Đơng Dương hóa chiến tranh".


– "Việt Nam hóa chiến tranh" được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ
yếu, có sự phối hợp của Mĩ về hỏa lực, khơng quân và hậu cần; tất cả đặt dưới sự chỉ huy
của hệ thống cố vấn Mĩ.


– Tiến hành “Việt Nam hóa chiến tranh”. Mĩ tiếp tục âm mưu"dùng người Việt đánh
người Việt" nhằm giảm máu xương quân đội Mĩ trên chiến trường.


- Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược
Campuchia (1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (1971), thực hiện âm mưu “Dùng người
Đông Dương đánh người Đông Dương”.


b. Thủ đoạn: Dùng thủ đoạn ngoại giao: tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hịa hỗn
với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với nhân dân ta.


2. Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đơng Dương hóa
chiến tranh" của Mĩ


– Thắng lợi đầu tiên là sự ra đời của Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng Hòa Miền
Nam Việt Nam (6–6–1969), được 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 58


– Quân đội ta phối hợp với quân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược
Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn (từ tháng 4 đến 6–1970).



– Bộ đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào, đã đập tan cuộc hành quân mang tên
“Lam Sơn 719” chiếm giữ đường 9 Nam Lào của 4,5 vạn quân Mĩ, Sài Gòn (từ tháng 2
đến 3–1971).


– Ở thành thị, phong trào của học sinh, sinh viên diễn ra rầm rộ, lôi cuốn đông đảo giới
trẻ. Tại các vùng nông thôn, quần chúng nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược.
3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972


– Ngày 30–3–1972, qn ta tấn cơng vào Quảng Trị, Từ đó mở rộng tiến công ra khắp
chiến trường miền Nam và kéo dài trong năm 1972.


– Kết quả: chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên
và Đông Nam Bộ.


– Ý nghĩa: giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ
phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận thất bại của chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh”).


IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ–XÃ HỘI, CHIẾN ĐẤU
CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ VÀ LÀM NGHĨA
VỤ HẬU PHƯƠNG (1969–1973)


1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội (giảm tải)


2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ, vừa sản xuất và làm
nghĩa vụ hậu phương


<i>* Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất: </i>


– Ngày 16–4–1972, Tổng thống Mĩ Nixon chính thức gây chiến tranh phá hoại miền


Bắc bằng không quân và hải quân lần hai.


– Từ ngày 18 đết hết ngày 29–12–1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không
bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng.


– Quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường khơng bằng máy bay
B52 của chúng, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.


– Kết quả: Trong trận “Điện Biên Phủ trên không”, quân dân ta bắn rơi 81 máy bay,
bắt sống 43 phi công Mĩ. Trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai, miền Bắc bắn
rơi 735 máy bay Mĩ, bắn chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng trăm phi
công Mĩ.


– Ý nghĩa: “Điện Biên Phủ trên không” là trận quyết định buộc Mĩ phải tuyên bố
ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí Hiệp định Paris về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1–1973).


* Làm nghĩa vụ hậu phương lớn:


- Miền Bắc vẫn đảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu
của chiến trường miền Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 59


V. HIỆP ĐỊNH PARIS NĂM 1973 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI
HỊA BÌNH Ở VIỆT NAM


1. Hoàn cảnh - diễn biến (giảm tải)


2. Nội dung Hiệp định: Hiệp định được chính thức kí kết ngày 27 – 1 – 1973.



– Hoa Kì và các nước cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ Việt Nam.


– Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27–1–1973 và Hoa Kì cam kết
chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.


– Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ
quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu qn sự hoặc can thiệp vào cơng việc nội bộ của
miền Nam Việt Nam.


– Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thơng qua
tổng tuyển cử tự do, khơng có sự can thiệp của nước ngoài.


– Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai
vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.


– Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.


– Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và
Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.


3. Ý nghĩa


– Đây là thắng lợi của sự kết hợp giữa cuộc đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là
kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước.


– Thắng lợi buộc Mĩ phải thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và rút hết
quân về nước.



– Mở ra bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, tạo thời cơ cho ta
tiến lên giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất đất nước.


I. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, RA SỨC CHI
VIỆN CHO MIỀN NAM (giảm tải)


II. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH "BÌNH ĐỊNH–LẤN CHIẾM", TẠO
THẾ VÀ LỰC TIẾN TỚI GIẢI PHĨNG HỒN TỒN


Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam:


– Tháng 7–1973, Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng chủ trương:


+ Miền Nam tiếp tục cuộc CM DTDCND bằng con đường cách mạng bạo lực.
+ Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự–chính trị–ngoại giao.


– Kết quả:


+ Từ cuối 1973, quân dân ta kiên quyết đánh trả địch, chủ động mở những cuộc tiến
công tại những căn cứ xuất phát của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 60


+ Cuối 1974–đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự, trọng tâm là đồng bằng sông
Cửu Long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi vang dội ở Phước Long (06–01–1975).


=> Chiến thắng này chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng chiến thắng của ta, sự suy yếu
bất lực của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế.


+ Tại các vùng giải phóng, nhân dân ta tích cực sản xuất, tăng nguồn dự trữ cho cuộc


chiến đấu giải phóng miền Nam.


III. GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ
TỔ QUỐC


1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam


– Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu 1975 đề ra chủ trương,
kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam trong hai năm 1975–1976.


– Hội nghị nhấn mạnh, cả năm 1975 là thời cơ, nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm
1975 thì lập tức giải phóng hồn tồn miền Nam trong năm 1975.


– Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để tránh tổn hại cho dân, giảm
bớt sự tàn phá của chiến tranh.


2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
a. Chiến dịch Tây Nguyên (4–3 đến 24–3)


– Chủ trương:


+ Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều muốn nắm giữ.
Nhưng do địch nhận định sai hướng tiến công của ta nên chốt giữ lực lượng ở đây mỏng
và bố phịng sơ hở.


+ Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên là hướng tiến công chủ yếu trong
năm 1975.


– Diễn biến:



+ Ngày 4 – 3 - 1975, ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kom Tum nhằm thu hút lực lượng
địch.


+ Ngày 10–3–1975, ta tiến công Buôn Ma Thuột thắng lợi, mở màn chiến dịch.


+ Ngày 12–3–1975, địch phản công chiếm lại BMT nhưng thất bại. Hệ thống phòng
ngự của địch ở Tây Nguyên rung chuyển, địch mất hết tinh thần.


+ Ngày 14–3–1975, địch được lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên. Trên đường rút
chạy địch bị quân ta truy kích tiêu diệt.


+ Ngày 24–3–1975, chiến dịch kết thúc thắng lợi. Tây Nguyên hồn tồn giải phóng.
– Ý nghĩa:


+ Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ thế tiến công chiến lược sang tổng
tiến cơng chiến lược trên tồn chiến trường miền Nam.


+ Mở ra thời kỳ sụp đổ hồn tồn của chính quyền Sài Gịn.
b. Chiến dịch Huế–Đà Nẵng (21–3 đến 29–3)


- Chủ trương: nhận thấy thời cơ đến nhanh và thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây
Nguyên đang tiếp diễn, Bộ Chính trị quyết định kế hoạch giải phóng miền Nam, trước hết
là giải phóng Huế - Đà Nẵng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 61


+ Ngày 21–3 ta tiến công Huế, chặn các đường rút chạy của địch.
+ Ngày 25–3, ta tiến công Huế.


+ Ngày 26–3, ta giải phóng thành phố Huế và tồn tỉnh Thừa Thiên.



+ Sáng 29–3, ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều Đà Nẵng hoàn toàn giải phóng.
– Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và
một số tỉnh Nam Bộ, quân và dân ta nổi dậy đánh địch giải phóng quê hương.


– Ý nghĩa: Chiến thắng đã gây tâm lí tuyệt vọng trong chính quyền quân đội Sài Gịn,
đưa cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước với sức mạnh áp
đảo.


c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26–4 đến 30–4)
– Chủ trương:


+ Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế–Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung
ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa.


+ Chiến dịch giải phóng Sài Gịn–Gia Định được Bộ Chính trị quyết định mang tên
"Chiến dịch Hồ Chí Minh".


– Diễn biến:


+ Lúc 17 giờ ngày 26–4, ta nổ súng mở đầu chiến dịch, 5 cánh qn vượt tuyến phịng
thủ vịng ngồi tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.


+ Lúc 10 giờ 45 phút ngày 30–4, xe tăng và bộ binh ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt
sống tồn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gịn, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.


+ 11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, Chiến
dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.


– Ý nghĩa:



+ Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử tồn thắng đã tạo điều kiện vơ cùng thuận lợi cho
quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng hồn tồn các tỉnh cịn lại ở Nam Bộ.


+ Đến ngày 2–5–1975, ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.


IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG
CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1954–1975)


1. Nguyên nhân thắng lợi


– Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối
chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo. Phương pháp đấu tranh linh hoạt.


– Nhân dân ta giàu lòng u nước, đồn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng
cảm...


- Có hậu phương miền Bắc vững chắc, không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các
yêu cầu của cuộc chiến đấu.


– Sự đồn kết, giúp đỡ nhau của 3 dân tộc Đơng Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ
của các lực lượng cách mạng, hịa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung
Quốc và các nước XHCN khác.


2. Ý nghĩa lịch sử:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 62


– Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn
thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.



– Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc–kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi
lên chủ nghĩa xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 63


A. MỤC TIÊU


- Trình bày được bối cảnh và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của nước ta
sau chiến thắng năm 1975. Nêu được những thành tựu khắc phục hậu quả chiến tranh và
phát triển kinh tế, xã hội ở hai miền đất nước.


- Trình bày được diễn biến, nội dung cơ bản và phân tích được ý nghĩa kì họp đầu tiên của
Quốc hội khố VI (tháng 6, 7 - 1976).


- Trình bày được những thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội qua hai kế hoạch 5 năm
(1976 - 1980 và 1981 - 1985): về nông nghiệp, công nghiệp, khoa học - kĩ thuật; công
cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa các vùng mới giải phóng ở miền Nam.


- Những kết quả chủ yếu của công cuộc bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía
Bắc của Tổ quốc.


- Nêu được những thành tựu và những yếu kém của hơn 10 năm xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở nước ta.


- Nêu được những điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng về kinh tế, chính
trị.


 Những kết quả chủ yếu trong quá trình đổi mới của nước ta: kinh tế, lương thực,
thực phẩm ; hàng hố trên thị trường; đối ngoại; cơ cấu chính trị (ổn định chính trị - xã


hội, mở rộng quan hệ đối ngoại); bước phát triển mới về khoa học và cơng nghệ; văn hố,
xã hội chuyển biến tích cực.


 Phân tích được những tiến bộ và khó khăn.


I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC–NAM SAU NĂM 1975
1. Thuận lợi


– Công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc (1954–1975) đạt những thành tựu to lớn và
toàn diện, xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu cho CNXH.


– Miền Nam đã hồn tồn giải phóng, đất nước thống nhất, chế độ thực dân mới của
Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương Sài Gịn sụp đổ.


2. Khó khăn


– Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã tàn phá nặng nề,
gây hậu quả nặng nề và lâu dài đối với miền Bắc.


– Mở miền Nam, những di hại của xã hội cũ còn tồn tại, nhiều làng mạc bị tàn phá,
nhiều ruộng đất bị bỏ hoang… Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người.


CHỦ ĐỀ 12: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 64


II. KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾN TRANH, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI Ở HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC (giảm tải)


III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC


(1975–1976)


a. Hoàn cảnh


- Đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng ở mỗi miền vẫn tồn tại một chính quyền
khác nhau.


- Nguyện vọng của nhân dân là sớm sum họp một nhà, có chính quyền đại diện quyền
lợi chung.


- Phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử dân tộc.
b. Tiến trình thống nhất


- Tháng 9 – 1975, Hội nghị lần 24 BCHTƯ Đảng đã đề ra nhiệm vụ thống nhất đất
nước về mặt nhà nước.


- Từ ngày 15 đến 21 – 11 – 1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị hai miền nhất trí chủ
trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.


– Ngày 25–4–1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành với hơn
23 triệu cử đi đi bỏ phiếu, bầu ra 492 đại biểu.


<i>- Từ ngày 24–6 đến 3–7–1976, Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên. </i>
Nội dung:


+ Thơng qua chính sách đối nội, đối ngoại.
+ Quyết định:


 Tên nước là: Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thủ đơ là Hà Nội.
 Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca.



 Thành phố Sài Gòn–Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.


+ Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước3<sub>, bầu Ban dự </sub>


thảo Hiến pháp.
* Ý nghĩa:


– Tạo điều kiện để thống nhất trên các lĩnh vực khác; để phát huy sức mạnh toàn diện
của đất nước.


– Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả năng to
lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước


- Nước CHXHCNVN vừa mới ra đời đã được 94 nước công nhận và đặt quan hệ ngoại
giao. Tháng 9 – 1977, nước ta trở thành thành viên thứ 149 của LHQ.


B. VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ
QUỐC (1976 – 1986) (giảm tải)


I. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG




3<sub> Chủ tịch nước: Tôn Đức Thắng (1888–1980); Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Trường Chinh (1907–</sub>


1988); Thủ Tướng chính phủ: Phạm Văn Đồng (1906–2000).


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 65



1. Hoàn cảnh lịch sử mới
– Trong nước:


+ Qua hai kế hoạch 5 năm (1976–1985), ta đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực,
nhưng vẫn cịn nhiều khó khăn, đất nước khủng hoảng, nhất là về kinh tế, xã hội.


+ Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và
Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.


– Thế giới:


+ Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của
cuộc cách mạng khoa học–kĩ thuật trở thành xu thế thế giới.


+ Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xơ và các nước XHCN khác cũng
địi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.


2. Đường lối đổi mới của Đảng


Đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (12 – 1986), điểu chỉnh, bổ sung và phát
triển tại Đại hội VII (1991), VIII (1996), IX (2001).


a. Đổi mới kinh tế


- Chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị
trường.


- Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mô, trình độ
cơng nghệ cao.



- Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
- Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.


b. Đổi mới chính trị


– Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
– Xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về dân.


– Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc.


– Thực hiện chính sách đối ngoại hịa bình, hữu nghị, hợp tác.
II. Q trình thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000)
1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1990


a. Thành tựu


<i> - Về lương thực - thực phẩm: từ chỗ thiếu ăn đến 1990 đã đáp ứng nhu cầu trong </i>
nước, có dự trữ và xuất khẩu. Năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn, năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn.


<i> - Hàng hóa trên thị trường: dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi, tiến bộ về chất </i>
lượng... Phần bao cấp của Nhà nước giảm.


<i> - Kinh tế đối ngoại: mở rộng, hàng xuất khẩu tăng 3 lần, nhập khẩu giảm đáng kể. </i>
- Kiềm chế một bước đà lạm phát. Chỉ số tăng giá bình quân 4,4%/tháng (1990).
- Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế
thị trường có sự quản lí của nhà nước.


b. Những khó khăn – yếu kém


- Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, lao động thiếu việc làm tăng.


- Tình trạng tham nhũng, hối lộ, mất dân chủ... chưa được khắc phục…


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 66


3. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1996 – 2000 (đọc thêm)


A. MỤC TIÊU


Trình bày và giải thích được những nội dung cơ bản của lịch sử Việt Nam từ sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất đến nay.


B. NỘI DUNG


I. CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN CỦA LỊCH SỬ DÂN TỘC


<i>1. Giai đoạn 1919 – 1930 (Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời </i>
<i>năm 1930) </i>


- Cuộc khai thác thuộc địa lần II (1919 - 1929) đã làm chuyển biến tình hình KT – XH
Việt Nam, tạo cơ sở XH (giai cấp), điều kiện chính trị để tiếp thu luồng tư tưởng CMVS.


- Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước đến với CN Mác - Lênin, truyền bá CN
Mác – Lênin và bài học của CM tháng Mười Nga về nước làm chuyển biến phong trào
yêu nước từ lập trường tư sản sang vô sản.


- Phong trào yêu nước chống Pháp của tiểu TS, phong trào công nhân phát triển địi
hỏi phải có Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo. Ba tổ chức cộng sản ra đời vào nửa 1929
rồi thống nhất thành Đảng CSVN vào đầu 1930 đã đáp ứng yêu cầu đó.


<i>2. Giai đoạn 1930 – 1945 (Sau khi Đảng CSVN ra đời đến ngày 2 - 9 - 1945). </i>



- Tác động khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 cùng cuộc “khủng bố trắng” của
Pháp sau KN Yên Bái (9 - 2 – 1930), đã làm bùng nổ phong trào CM của quần chúng
dưới sự lãnh đạo của Đảng những năm 1930 - 1931, đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh.


- Những năm 1936 - 1939, khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hịa bình thế giới, ở
nước ta, quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng CSĐD đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân
chủ, cơm áo, hịa bình.


- Cuộc CTTG II bùng nổ, Liên Xơ thắng phát xít tạo điều kiện thuận lợi cho ta tiến lên
giải phóng dân tộc.


- Đầu 1941, Nguyễn Ái Quốc trực tiếp về nước lãnh đạo cách mạng. Hội nghị Trung
ương VIII (5 - 1941) đã hồn chỉnh chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11 – 1939. Hội nghị xem việc chuẩn bị KN
là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân.


- Sau 15 năm (1930 - 1945) chuẩn bị và tập dượt, cuộc Cách mạng tháng Tám thắng
lợi, chính quyền về tay nhân dân, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.


<i>3. Giai đoạn 1945 – 1954 (Sau thắng lợi CMT8 đến ngày 21 - 7 - 1954). </i>


- Sau CMT8, nhân dân ta vừa xây dựng chính quyền cách mạng, xây dựng chế độ
DCND, giải quyết nạn đói, dốt, khó khăn tài chính, vừa đấu tranh chống ngoại xâm nội
phản, bảo vệ nền độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 67


- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), tiến hành trong điều kiện nước ta có
độc lập và chính quyền. Vì vậy, nhiệm vụ của cách mạng nước ta là vừa kháng chiến vừa


kiến quốc:


<i>+ Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và từ 1950 chống cả sự can thiệp </i>
của đế quốc Mĩ … Điện Biên Phủ là trận thắng quyết định để Pháp kí hiệp định
Giơ-ne-vơ 1954 về Đơng Dương kết thúc chiến tranh.


<i>+ Công cuộc kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền DCND, phục vụ kháng chiến, </i>
phục vụ dân sinh, tạo tiền đề tiến lên CNXH sau khi chiến tranh kết thúc.


<i>4. Giai đoạn 1954 – 1975 (Sau kháng chiến chống Pháp 1954 đến ngày 30 - 4 - 1975). </i>
- Đất nước tạm thời bị chia cắt, Đảng đề ra nhiệm vụ cho cách mạng từng miền thuộc
2 chiến lược cách mạng khác nhau và mối quan hệ giữa nhiệm vụ hai miền.


- Ở miền Nam, tiến hành cuộc CMDTDCND phát triển lên khởi nghĩa rồi chiến tranh
giải phóng, phá tan các chiến lược chiến tranh của Mĩ: đánh bại chiến lược "Chiến tranh
đơn phương" (1954 - 1960), đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965), "Chiến tranh
cục bộ" (1965 - 1968), đánh bại về cơ bản "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 - 1973),
đánh bại hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1973 - 1975), giải phóng
hồn tồn miền Nam, thống nhất đất nước.


- Ở miền Bắc, thực hiện nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì quá độ lên CNXH, là
hậu phương chi viện cho miền Nam, Lào, Campuchia, đánh thắng 2 cuộc chiến tranh phá
hoại của Mĩ…


<i>5. Giai đoạn 1975 – 2000 (Sau kháng chiến chống Mĩ 1975 – 2000). </i>


- CMVN chuyển sang giai đoạn CMXHCN từ khi đất nước độc lập và thống nhất.
CNXH là con đường phát triển hợp quy luật của CMVN.


- Trong 10 năm (1976 - 1986), nhân dân ta thực hiện 2 kế hoạch nhà nước do Đại hội


IV và V của Đảng đề ra, bên cạnh những thành tựu và ưu điểm, chúng ta gặp nhiều khó
khăn, đòi hỏi Đảng phải đổi mới.


- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (1986) đến Đại hội IX (2001) đã thực
hiện thắng lợi ba kế hoạch Nhà nước 5 năm. Từ năm 2001 thực hiện tiếp kế hoạch 5 năm
tiếp theo.


- Công cuộc đổi mới đã và đang giành được thắng lợi về các mặt chính trị, kinh tế - xã
hội, văn hóa - giáo dục … khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi đổi
mới là phù hợp.


II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Nguyên nhân thắng lợi


<i>Nguyên nhân cơ bản nhất: </i>


- Nhân dân ta đoàn kết một lòng, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo, chiến
đấu kiên cường dũng cảm vì độc lập tự do. Truyền thống đó được phát huy cao độ dưới
sự lãnh đạo của Đảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử 12 </i> 68


- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.


- Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân.


- Khơng ngừng củng cố, tăng cường đồn kết: tồn đảng, toàn quân, toàn dân, dân tộc,
quốc tế.


- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh


quốc tế.


</div>

<!--links-->

×