Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trường đại học thủ dầu một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 172 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
***
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGUYỄN THÚY AN

CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
GVHD: TS. NGUYỄN THỊ HẢO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của cá nhân, được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Hảo. Kết quả nghiên
cứu và dữ liệu của đề tài được trình bày trong luận văn là trung thực và
chưa từng công bố dưới bất kỳ hình thức nào ngoại trừ các trích dẫn đã
được dẫn nguồn đầy đủ do tôi công bố trong luận văn này.
Học viên

Nguyễn Thúy An


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn có những lúc tơi nghĩ mình
phải dừng lại, nhưng rất may tơi đã có được một người thầy tận tâm, tận
lực và là nguồn cổ vũ tinh thần thật lớn cho tơi, khi tơi viết những dịng này
cũng là lúc tôi muốn gửi lời biết ơn sâu sắc đến cô – TS. Nguyễn Thị Hảo


người đã sát cánh cùng tôi và chỉ dẫn tận tình để tơi có thêm kiến thức và
năng lực hồn thành luận văn.
Bên cạnh đó tơi cũng đã nhận được sự giúp đỡ hỗ trợ hết mình của
các thầy, các cơ những đồng nghiệp nơi tơi đã, đang công tác đã giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành luận văn.
Thứ hai tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô trong
Khoa Giáo dục đã giảng dạy, hướng dẫn, hỗ trợ tôi về chuyên môn, học
thuật, cũng như các thủ tục để tơi hồn thành luận văn ngày hơm nay.
Cuối cùng tơi muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, nguồn động viên
lớn nhất, hỗ trợ về mặt tinh thần để tơi hồn thành luận văn.
Một lần nữa xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người./.
Nguyễn Thúy An
TP. Hồ Chí Minh, 15/8/2017


MỤC LỤC
DANH MỤC, KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT...................................................... 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU ............................................................. 6
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu .......................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 4
3.Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 4
4.Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 4
5.Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 4
6.Phạm vi nghiên cứu:..................................................................................... 5
7.Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 5
7.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu ...................................................... 5
7.2 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ................................................ 5
7.3 Phương pháp nghiên cứu sản phẩm .................................................. 6
7.4 Phương pháp xử lý dữ liệu nghiên cứu ............................................. 6

7.5 Phương pháp phỏng vấn sâu cá nhân ................................................ 7
8.Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 7
9. Bố cục của luận văn .................................................................................... 8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................. 9
1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 9
1.1.1. Ở nước ngoài................................................................................... 9
1.1.2.Ở Việt Nam ...................................................................................... 13
1.2.Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 19
1.2.1.Khái niệm Quản lý ........................................................................... 19
1.2.2.Khái niệm quản lí giáo dục .............................................................. 20
1.2.3.Khái niệm khoa học ......................................................................... 28
1.2.4.Khái niệm nghiên cứu khoa học ...................................................... 29
1.2.5.Khái niệm quản lý hoạt động NCKH trong trường đại học ............ 30
1.4.
Tầm quan trọng của quản lý hoạt động NCKH và quản lý HĐ
NCKH ........................................................................................................... 41


sinh viên trong trường đại học ........................................................................ 41
1.5.Nội dung và phương pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học ........ 42
1.5.1. Nội dung quản lý hoạt động NCKH của sinh viên ......................... 42
1.5.2. Phương pháp quản lý hoạt động NCKH của sinh viên................... 45
1.5.3. Qui trình quản lý hoạt động NCKH................................................ 46
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.................................................................................. 47
CHƯƠNG II .................................................................................................... 48
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ..... 48
2.1.Vài nét về đại học Thủ Dầu Một ............................................................... 48
2.1.1.Công tác định hướng cho SV làm quen với hoạt động nghiên cứu
khoa học .......................................................................................................... 49

2.1.2.Công tác bồi dưỡng, tạo hứng thú để SV có niềm đam mê nghiên
cứu KH 50
2.2.Mơ tả nghiên cứu....................................................................................... 51
2.2.1.Mẫu nghiên cứu ............................................................................... 51
2.2.2.Phương pháp thu thập thông tin ....................................................... 51
2.2.3.Quy ước thang đo............................................................................. 57
2.3.Công tác quản lý hoạt động NCKH sinh viên trường Đại học Thủ Dầu
Một
58
2.3.1.Thực trạng nhận thức tầm quan trọng và vai trò của quản lý hoạt
động NCKH sinh viên ..................................................................................... 58
2.3.2.Thực trạng đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố quản lý hoạt
động nghiên cứu khoa học sinh viên ............................................................... 60
2.3.3.Thực trạng đánh giá mức độ hiệu quả và mức độ thường xuyên
của quản lý công tác định hướng và xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa
học của trường và của khoa............................................................................. 62
2.3.4.Thực trạng đánh giá mức độ hiệu quả và mức độ thường xuyên
của quy trình đăng ký đề tài NCKH sinh viên ................................................ 66
1.1.1.Thực trạng quản lý công tác quản lý tiến độ thực hiện đề tài và
quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học cho sinh........... 69


1.1.2.Đánh giá mức độ thường xuyên và hiệu quả của công tác quản lý
giảng viên hướng dẫn ...................................................................................... 74
2.3.7.Đánh giá mức độ thường xuyên và hiệu quả của công tác quản lý
quy trình nghiệm thu đề tài NCKH SV ........................................................... 78
2.3.8.Đánh giá mức độ thường xuyên và hiệu quả của công tác quản lý
tổ chức hội nghị SV NCKH ............................................................................ 80
2.3.9.Đánh giá mức độ thường xuyên và hiệu quả của cơng tác quản lý
quy trình nghiệm thu đề tài NCKH SV ........................................................... 81

2.3.10.Đánh giá mức độ đạt được những kỹ năng trong hoạt động
NCKH sinh viên .............................................................................................. 84
2.4.Những khó khăn và thách thức làm ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý
hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên tại trường ĐH Thủ Dầu Một. ....... 86
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2.................................................................................. 89
CHƯƠNG 3 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT. .......................................................................... 91
4.1.Cơ sở đề xuất các biện pháp...................................................................... 91
3.1.1.Cơ sở pháp lý đề xuất các biện pháp ............................................... 91
3.1.2.Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................... 91
3.2.Nội dung các biện pháp quản lý hoạt động NCKH sinh viên Đại học
Thủ Dầu Một ................................................................................................... 93
3.2.1.Biện pháp thứ 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công
tác quản lý hoạt động NCKH cho CBQL, GVHD. ......................................... 93
3.2.2.Biện pháp thứ 2: Tăng cường nguồn lực cho công tác quản lý hoạt
động NCKH SV . ............................................................................................ 95
3.2.3.Biện pháp thứ 3: Hoàn thiện tài liệu hướng dẫn và xây dựng hệ
thống quản lý hoạt động NCKH bằng các ứng dụng, phần mềm quản lý. ..... 96
3.2.4.Biện pháp thứ 4: Phát huy vai trị chủ động, tích cực của giảng
viên, sinh viên và đơn vị khoa trong hoạt động NCKH của sinh viên. .......... 98
3.2.5.Mối quan hệ giữa các biện pháp và điều kiện để thực hiện các
biện pháp. ........................................................................................................ 99
3.3.Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. ......................... 101
3.3.1.Biện pháp ......................................................................................... 101


3.3.2.Đánh giá chung về tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp đề
xuất
........................................................................................................... 109

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.................................................................................. 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 112
I. Kết luận ........................................................................................................ 112
II. Kiến nghị .................................................................................................... 113
1.Đối với cơ quan QL nhà nước về giáo dục ............................................ 113
2.Đối với ĐH Thủ Dầu Một...................................................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 115
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 120
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 132
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................... 143
PHỤ LỤC 4 ..................................................................................................... 144


DANH MỤC, KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

ĐH

Đại học

ĐH TDM

Đại học Thủ Dầu Một


GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDĐH

Giáo dục Đại học

GDĐH

Giáo dục đại học

GV

Giáo viên

GVHD

Giáo viên hướng dẫn

KH&CN

Khoa học và công nghệ

NCKH

Nghiên cứu khoa học

SV


Sinh viên


DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các nội dung, chức năng và nhiệm vụ của quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học sinh viên ........................................................................ 35
Bảng 2.1. Số lượng đề tài, dự án khoa học công nghệ của CB, GV ............... 52
Bảng 2.2. Số lượng bài viết đăng tạp chí, tham gia hội thảo của CB, GV ..... 52
Bảng 2.3. Số lượng đề tài, đồ án, khóa luận của SV....................................... 53
Bảng 2.4. Thông tin chung về đối tượng tham gia khảo sát ........................... 55
Bảng 2.5. Quy ước mức độ thang đo câu hỏi.................................................. 57
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá của CBQL về tầm quan trọng và vai trò của
quản lý hoạt động NCKH sinh viên ................................................................ 58
Bảng 2.7. Các yếu tố quản lý hoạt động NCKH sinh viên ............................. 60
Bảng 2.8. Mức độ hiệu quả và mức độ thường xuyên của quản lý công tác
định hướng và xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học của trường và của
khoa ................................................................................................................. 64
Bảng 2.9.Mức độ hiệu quả và mức độ thường xuyên của quy trình đăng ký
đề tài NCKH sinh viên .................................................................................... 67
Bảng 2.10 Bảng đánh giá mức độ thường xuyên và mức độ hiệu quả của
công tác quản lý tiến độ thực hiện đề tài NCKH SV ...................................... 70
Bảng 2.11.Đánh giá mức độ thường xuyên và hiệu quả của Quản lý giảng
viên hướng dẫn ................................................................................................ 74
Bảng 2.12 Đánh giá mức độ thường xuyên và hiệu quả trong quản lý qui
trình nghiệm thu đề tài NCKHSV ................................................................... 78
Bảng 2.13. Đánh giá mức độ thường xuyên và hiệu quả trong quản lý tổ
chức hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học ................................................. 80
Bảng 2.14 Đánh giá mức độ thường xuyên và hiệu quả trong Quản lý tính
ứng dụng và tính khả thi của đề tài được nghiệm thu ..................................... 81

Bảng 2.15. Mức độ đạt được những kỹ năng trong hoạt động NCKH của
SV .................................................................................................................... 84


Bảng 2.16. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động
NCKH SV ....................................................................................................... 87
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp 1 .................................. 102
Bảng 3.2. Mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp 2 .................................. 104
Bảng 3.3. Mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp 3 .................................. 106
Bảng 3.4. Mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp 4 .................................. 107
Bảng 3.5 Bảng tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp ................................................................................................................. 109


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Nguồn nhân lực chất lượng cao sẽ là chìa khóa để Việt Nam tăng
trưởng phát triển và cạnh tranh hiệu quả trong kỷ nguyên của kinh tế tri
thức và toàn cầu hóa, đáp ứng u cầu của q trình đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong giai đoạn hiện nay. Trong thời kỳ
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhu cầu nguồn nhân lực chất
lượng cao trở nên cấp thiết.
Hội nghị giáo dục Đại học tại Paris tháng 10/1998 đã đề ra những
yêu cầu mới về năng lực của sinh viên tốt nghiệp. Sau 5 năm triển khai các
hoạt động giáo dục Đại học (GDĐH), trong Báo cáo tổng hợp của
UNESCO năm 2003 có phân tích rõ những thay đổi mạnh mẽ về bản chất
và nhu cầu của thế giới việc làm, trình bày khái quát các tiềm năng mà
trường đại học cần tạo cho sinh viên sao cho họ có thể đương đầu với
những địi hỏi của xã hội tri thức. Theo Giáo sư Tiến sỹ Khoa học Trương
Quang Hoạt hoạt động nghiên cứu khoa học (NCKH) trong trường Đại

học theo mơ hình Đại học nghiên cứu là biện pháp chiến lược mang tính
lâu dài để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Hoạt động nghiên cứu
khoa học sẽ rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy sáng tạo, khả năng
phê phán, bác bỏ hay chứng minh một cách khoa học những quan điểm,
rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức, tư duy lôgic, xây dựng
tinh thần hợp tác, giúp đỡ nhau trong hoạt động nghiên cứu khoa học, sẽ
tạo ra những bước đi ban đầu để sinh viên tiếp cận với những vấn đề mà
khoa học và cuộc sống đang đặt ra, gắn lý luận với thực tiễn. (Trương
Quang Hoạt, 2009)
Theo Luật giáo dục Đại học (2012), quy định chức năng của các
trường Đại học trong cả nước hiện nay xác định rõ sẽ là nơi cung cấp cho
xã hội các sản phẩm đào tạo, nghiên cứu khoa học, tư vấn, ứng dụng và
chuyển giao cơng nghệ có chất lượng cao, chính vì vậy hoạt động NCKH
1


nói chung và hoạt động NCKH của sinh viên nói riêng lại càng có ý nghĩa
quan trọng hơn.
Trong điều lệ trường Đại học sửa đổi cũng có đề cập đến vấn đề tăng
cường các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, để nâng cao chất lượng
đào tạo, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và thực tiễn sản xuất, kinh
doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc
tế. Như vậy hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, gắn
đào tạo với nghiên cứu khoa học và thực tiễn sản xuất đã được nhắc đến
như là một sứ mạng phát triển của trường, đồng thời là tiêu chí đánh giá
chất lượng đào tạo của các trường theo tiêu chuẩn tiến bộ và phù hợp hơn.
Một nền giáo dục nghiêm túc, chất lượng là đòn bẫy để thúc đẩy sự phát
triển xã hội.
Bình Dương là một trong số các tỉnh có tốc độ phát triển về công
nghiệp nhanh nhất cả nước, nguồn nhân lực trẻ chất lượng đang là bài tốn

khó bởi lẽ sinh viên giỏi ra trường thường ở lại các thành phố lớn làm
việc, trong khi các khu công nghiệp của tỉnh ngày càng nhiều, chính vì vậy
Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương đã quyết định thành lập trường Đại học
Thủ Dầu Một nhằm mục đích đào tạo trực tiếp nguồn nhân lực trẻ giỏi cho
tỉnh. Là trường Đại học non trẻ trong cả nước, với 7 năm hình thành và
phát triển, từ những ngày đầu thành lập trường xác định sứ mệnh sẽ trở
thành trường Đại học
Giảng dạy đi liền với nghiên cứu là một trong số những tiêu chí để
xây dựng trường theo định hướng nghiên cứu, qua 7 năm xây dựng nhà
trường cũng đã tiến hành xây dựng phương pháp giảng tiếp cận phương
pháp nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lượng đào tạo, nhà trường chú
trọng đến hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong quá trình đào
tạo, số lượng đề tài sinh viên nghiên cứu hàng năm tăng lên đáng kể: năm
học 2013 – 2014 là 56 đề tài đến năm 2015 – 2016 tăng lên 576 đề tài
(nguồn: phòng Khoa học công nghệ trường ĐH Thủ Dầu Một).
2


Tuy nhiên trên thực tế con số này chỉ phản ánh được về số lượng đề
tài, còn vấn đề chất lượng của các đề tài thì vẫn chưa có số liệu thống kê
cụ thể, và hiệu quả từ các đề tài nghiên cứu của sinh viên đưa vào ứng
dụng thực tiễn vẫn chưa đo lường được cụ thể.
Hoạt động sinh viên NCKH vẫn đang được triển khai hàng năm theo
kế hoạch và theo quy định, tuy nhiên vấn đề quan tâm chính là thái độ của
sinh viên đối với hoạt động này: mang tính chất ép buộc và hình thức, thái
độ từ người thực hiện đề tài đến thái độ của GV hướng dẫn vẫn chưa xuất
phát vì mục đích khoa học, số lượng nhóm nghiên cứu được giao đề tài và
hồn trả kinh phí xin rút tên khơng tham gia hàng năm khơng ít, tiêu chí để
đánh giá và trao giải thưởng cho các đề tài của sinh viên chưa cụ thể, rõ
ràng, cảm tính, cả nể, phong trào nghiên cứu khoa học của sinh viên

trường Đại học Thủ Dầu Một diễn ra chưa thật sự đúng với tầm của một
trường ĐH theo định hướng nghiên cứu.
Trong quyển sách Quản lý nghiên cứu của Bushaway định nghĩa
quản lý hoạt động nghiên cứu ở cấp trường như là “những bổn phận và
trách nhiệm tương xứng với việc thực hiện thành công chiến lược nghiên
cứu cũng như ý nghĩa của những việc hàng ngày, việc kiểm soát và điều
phối những dự án nghiên cứu cụ thể, giám sát chất lượng của nó, và những
nhiệm vụ liên quan nhằm hỗ trợ cho hoạt động quản lý”. (Bushaway,
2003) như vậy có thể thấy cơng tác quản lý hoạt động NCKH có ý nghĩa
rất lớn trong việc tổ chức thành công hoạt động nghiên cứu khoa học nói
chung và hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên nói riêng.
Từ những ý nghĩa về mặt lý luận và nhận thấy thực tiễn quản lý hoạt
động NCKH sinh viên tại trường Đại học Thủ Dầu Một cịn tồn tại một số
vấn đề, từ đó tơi mạnh dạn thực hiện đề tài: “Công tác quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học của sinh viên trường Đại học Thủ Dầu Một” nhằm
tìm ra thực trạng đồng thời đề xuất biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên, đảm bảo một trong số các tiêu
3


chí trở thành trường đại học theo định hướng nghiên cứu mà trường đã xác
định như hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học sinh viên của trường Đại học Thủ Dầu Một
Đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động nghiên
cứu khoa học sinh viên phục vụ cho định hướng phát triển nhà trường theo
hướng đại học nghiên cứu.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động

nghiên cứu khoa học sinh viên tại trường Đại học Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương.
Khách thể nghiên cứu: sinh viên, giảng viên hướng dẫn sinh viên
NCKH, cán bộ phòng KHCN của trường Đại học Thủ Dầu Một
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học của sinh viên tại trường Đại học Thủ Dầu Một
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học sinh viên tại trường Đại học Thủ Dầu Một.
- Đề xuất những biện pháp cơ bản có cơ sở khoa học và thực tiễn
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên
tại trường Đại học Thủ Dầu Một.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu của luận văn nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu
sau:
Câu hỏi nghiên cứu thứ 1: Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học sinh viên tại trường ĐH Thủ Dầu Một hiện nay diễn ra như thế
nào?
4


Câu hỏi nghiên cứu thứ 2: Những khó khăn và thử thách nào làm ảnh
hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên tại
trường ĐH Thủ Dầu Một?
Câu hỏi nghiên cứu thứ 3: Biện pháp nào sẽ nâng cao hiệu quả quản
lý hoạt động NCKH SV tại trường ĐH TDM?
6. Phạm vi nghiên cứu:
 Giới hạn nội dung nghiên cứu: thực trạng quản lý hoạt động NCKH
sinh viên ở cấp Khoa và cấp Trường.
 Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sinh

viên
 Khách thể khảo sát: giảng viên, cán bộ phòng khoa học, cán bộ quản
lý hoạt động NCKH SV ở Khoa, Ban giám hiệu của trường Đại học Thủ
Dầu Một – tỉnh Bình Dương.
 Thời gian nghiên cứu: trong 3 năm học 2012 – 2013, 2013 – 2014,
2014 – 2015.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1

Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Tổng hợp, hệ thống, phân tích và khái qt hóa các vấn đề lý luận từ
các tài liệu, văn kiện, nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ giáo
dục và Đào tạo cũng như các Bộ Ngành liên quan, các cơng trình nghiên
cứu khoa học có liên quan đến hoạt động NCKH sinh viên, công tác quản
lý hoạt động NCKH sinh viên nhằm xác định vấn đề nghiên cứu và xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
7.2

Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi

Bảng hỏi điều tra được thiết kế để thu thập thông tin từ CBQL về
công tác quản lý hoạt động NCKH sinh viên, GV hướng dẫn sinh viên
NCKH và sinh viên. Nội dung chính của các bảng hỏi xoay quanh các vấn
đề về:

5


- Nhận thức của CBQL, GV, SV về tầm quan trọng của hoạt động

NCKH SV, công tác quản lý hoạt động NCKHSV.
- Thực trạng công tác quản lý hoạt động NCKHSV thể hiện qua các
mặt:
+ Định hướng, kế hoạch NCKHSV của nhà trường:
+ Tổ chức hoạt động NCKHSV của nhà trường
+ Chỉ đạo triển khai thực hiện NCKH SV
+ Kiểm tra, đánh giá hoạt động NCKH SV
+ Những khó khăn và nguyên nhân những khó khăn trong hoạt động
quản lý NCKHSV của nhà trường
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động nghiên
cứu khoa học sinh viên tại trường Đại học Thủ Dầu Một
Ngoài ra, điều tra bằng phiếu hỏi còn được sử dụng để khảo nghiệm
tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động NCKHSV tại trường Đại học Thủ Dầu Một.
7.3

Phương pháp nghiên cứu sản phẩm

Tác giả tiến hành phân tích các hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác
quản lý NCKH sinh viên như: kế hoạch, hồ sơ theo dõi tiến độ, hồ sơ
nghiệm thu, báo cáo sơ kết, tổng kết, một số báo cáo đề tài để tìm hiểu thực
trạng NCKH SV và công tác quản lý NCKH SV tại trường.
7.4

Phương pháp xử lý dữ liệu nghiên cứu

Sử dụng phần mềm thống kê SPSS để xử lý thông tin tổng hợp các
ý kiến điều tra, lập các bảng biểu, phân tích, đánh giá các số liệu thu thập từ
các nguồn:
 Giảng viên:

- 04 chuyên viên phòng Khoa học
- 14 Giảng viên là cán bộ phụ trách công tác quản lý hoạt động
NCKH của SV tại các Khoa
6


- 28 Giảng viên hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học ở các
Khoa
- Đại diện BGH phụ trách công tác NCKH
Trên cơ sở các thông tin thu thập tiến hành phân tích tổng hợp để
đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá các mặt của công tác quản lý
NCKH của đội ngũ giảng viên, rút ra những ưu nhược điểm nguyên nhân
và đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động
NCKH sinh viên trường Đại học Thủ Dầu Một trong thời gian tới.
7.5

Phương pháp phỏng vấn sâu cá nhân

Phỏng vấn sâu cá nhân: phương pháp này dùng để tìm hiểu nguyên
nhân của thực trạng quản lý hoạt động NCKH SV tại trường. Phương pháp
này được tiến hành trên cán bộ quản lý (CBQL) NCKH cấp Khoa, cấp
trường và SV, giảng viên có liên quan đến thực hiện và hướng dẫn NCKH
SV tại trường.
8. Ý nghĩa của đề tài
 Về lý luận:
Các đề tài nghiên cứu về lĩnh vực nghiên cứu khoa học trên thế giới và
Việt Nam là
khơng ít, chủ yếu các đề tài xoay quanh các vấn đề: ý nghĩa, tầm quan
trọng của hoạt động
NCKH, làm thế nào để trang bị kỹ năng nghiên cứu khoa học cho sinh

viên, và cách thức quản lý các đề tài nghiên cứu khoa học trong trường Đại
học v..v.. tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu lĩnh vực quản lý hoạt
động nghiên cứu khoa học sinh viên.
Mặc dù vấn đề quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên
không phải là vấn đề mới mẻ, nhưng những lý thuyết liên quan về vấn đề
này chưa thật sự đầy đủ do đó đề nghiên cứu sẽ tìm hiểu những cơ sở lý
luận về công tác quản lý hoạt động NCKH sinh viên trường Đại học Thủ

7


Dầu Một để đưa ra những vấn đề lý luận cần thiết mà các nhà quản lý cần
quan tâm trong lĩnh vực quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học tại trường.
 Về thực tiễn:
- Tìm ra nguyên nhân những yếu kém trong khâu quản lý hoạt động
NCKH của sinh viên trường ĐH Thủ Dầu Một;
- Đề xuất các biện pháp để xây dựng quy trình cơng tác quản lý hoạt
động nghiên cứu khoa học của sinh viên trường Đại học Thủ Dầu Một phù
hợp với điều kiện thực tế tại cơ sở.
9. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị tài liệu tham khảo, phụ lục luận
văn gồm có:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
THỦ DẦU MỘT
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ
DẦU MỘT


8


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề

Các hình thức đào tạo tại bậc đại học đang được xây dựng theo
chiều hướng ngày càng cải tiến, sinh viên có thể tiếp cận kiến thức lý
luận và kiến thức thực tiễn thông qua nhiều cách thức phong phú, đa
dạng. Thực hiện nghiên cứu khoa học được đánh giá là phương pháp
hiệu quả để sinh viên mở rộng vốn kiến thức cũng như vốn kỹ năng
mềm của bản thân. Để hoạt động NCKH diễn ra hiệu quả cần có cơng
tác quản lý hoạt động NCKH đặc biệt là công tác quản lý hoạt động
NCKH sinh viên.
Để hoạt động NCKH sinh viên đi vào chiều sâu, chất lượng các đề
tài nghiên cứu đạt hiệu quả cao và mang tính ứng dụng tránh lãng phí thì
cơng tác tổ chức và quản lý hoạt động NCKH là rất cần thiết. Các cơng
trình nghiên cứu về cơng tác quản lý hoạt động NCKH hiện nay chưa
nhiều, các đề tài nghiên cứu thường chủ yếu đi theo hai hướng:
Hướng thứ nhất: Các cơng trình nghiên cứu về lý luận NCKH bàn
về bản chất, quy trình, nội dung NCKH.
Hướng thứ hai: Các cơng trình nghiên cứu trên bình diện thực tiễn
phát hiện thực trạng hoạt động NCKH tại các cơ sở giáo dục. Có thể kể ra
một số cơng trình sau:
1.1.1. Ở nước ngoài
1.1.1.1. Tác dụng và tầm quan trọng của NCKH thơng qua việc
làm niên luận, khố luận
Các trường đại học ở Liên Xô trước đây rất coi trọng các hình thức

tổ chức NCKH cho sinh viên, trong đó tổ chức cho sinh viên làm khóa
luận, luận văn tốt nghiệp được coi là quan trọng nhất. Trong các công trình
triết học, Vladimir Ilyich Lenin đã xây dựng cơ sở phương pháp luận khoa
học của nền khoa học tự nhiên hiện đại và cũng theo sáng kiến của Lênin
lần đầu tiên trong lịch sử khoa học, Liên Xô bắt đầu kế hoạch hoá khoa
9


học trong quy mơ tồn quốc đề ra và thực hiện thành cơng chính sách phát
triển khoa học thống nhất trong toàn quốc (xem Lenin và khoa học, 1926).
Năm 1971, M.T.Lubixưna và A.A. Gơroxepxki trong chuyên khảo
Tổ chức công việc tự học của sinh viên cho rằng NCKH của sinh viên đại
học là một trong những hình thức hồn thiện nhất về mặt đào tạo khoa
học, có hiệu quả thiết thực đối với việc nâng cao trình độ của sinh viên.
Năm 1972, P.T.Prikhodko trong tác phẩm Tổ chức và phương pháp
công tác NCKH đã giới thiệu những nét đặc trưng cơ bản của hoạt động
NCKH của sinh viên. Tác giả đánh giá tầm quan trọng của việc tổ chức
cho sinh viên làm niên luận, khóa luận tốt nghiệp, coi đây là những hình
thức tập dượt NCKH nhờ đó mà sinh viên có khả năng tự học suốt đời.
W.Humboldt (1767 - 1835) người sáng lập trường Đại học Berlin cũng đã
có ý kiến cho rằng với nhiệm vụ đi tìm tri thức, trường đại học khơng thể
gạt bỏ tồn bộ lĩnh vực NCKH cho các viện khoa học và nếu làm như vậy
thì đã tự phủ định mình.
Chú ý đến hứng thú và kĩ năng ứng dụng tri thức của sinh viên, năm
1979
Ackhanghenxki S.I trong “Những bài giảng về lý luận dạy học ở Đại học”
cho rằng: Một trong những con đường để phát triển hứng thú nhận thức và
kỹ năng ứng dụng tri thức của SV là các bài kiểm tra, các khóa luận,
những trắc nghiệm chun mơn. Theo tác giả: “khóa luận, đồ án tốt nghiệp
là cơng trình độc lập cuối cùng của SV trong năm học cuối”. Khóa luận

tốt nghiệp là cơng trình khoa học độc đáo, trình bày một trong những vấn
đề cấp thiết của ngành chuyên mơn nào đó mà SV nghiên cứu.
Luật giáo dục Cao đẳng của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa,
trong các chương I, điều 10 có ghi: “Nhà nước bảo đảm tự do NCKH, sáng
tác văn học nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác trong các trường cao
đẳng theo đúng pháp luật…” (được trích dẫn bởi Nguyễn Vân Anh, 2014)

10


trong đó có quyền và nghĩa vụ NCKH của sinh viên, coi đây là một biện
pháp nâng cao chất lượng đào tạo.
1.1.1.2. Trang bị kỹ năng NCKH cho sinh viên
Theo Chiến lược 1998 – 2000 của Bộ Giáo dục Hoa Kỳ (được trích
dẫn bởi Nguyễn Vân Anh, 2014), đã ghi nhận NCKH giáo dục góp phần
cải thiện nền giáo dục quốc gia, Hoa kỳ đã xác định những vấn đề ưu tiên
tổ chức cho sinh viên NCKH (tr. 414). Trong tác phẩm “Research and
Report Writing” – “Nghiên cứu và viết báo cáo”, tác giả Francesco
Cordasco và Elliots S.M.Galner đã chỉ ra những hoạt động cụ thể để hình
thành kỹ năng NCKH cho sinh viên như lựa chọn đề tài, cách sử dụng thư
viện, thu thập và cấu trúc tài liệu, các kỹ thuật kết cấu bản báo cáo nghiên
cứu… tài liệu giúp SV tránh được những sai sót khi tập dượt nghiên cứu.
Năm 1990, Gary Anderson (New York), trong tác phẩm
“Fundamentals of educational research” – “Nguyên tắc cơ bản của nghiên
cứu giáo dục”. Chú trọng đến việc tìm tịi các nguyên tắc, phương pháp
cũng như công cụ, kỹ thuật NCKH để huấn luyện cho sinh viên.
Năm 1996, tác giả Brian Allison trong cuốn “Research skills for
students - National institute of education” – “Kỹ năng nghiên cứu cho sinh
viên - học viện quốc gia về giáo dục” đã giúp cho sinh viên những lý
thuyết về NCKH, cung cấp kỹ năng tiến hành một cuộc điều tra, thiết kế

một bảng hỏi và những kỹ thuật khi sử dụng phương pháp phỏng vấn.
1.1.1.3. Vấn đề quản lý các đề tài NCKH
Tại Singapore năm 1983, hai tác giả Keith Howard và John A.Sharp
đã biên soạn tài liệu “Quản lý dự án nghiên cứu khoa học của sinh viên”
nhằm giúp sinh viên biết cách quản lý kế hoạch nghiên cứu. Các tác giả đã
trình bày những vấn đề về chọn lựa đề tài, xây dựng kế hoạch nghiên cứu,
tập hợp, phân tích, xử lý và đánh giá kết quả NCKH.
Trong bài viết “Quản lý những gì khơng thể quản lý: Hoạt động
Nghiên cứu trong các trường đại học nghiên cứu” của John Taylor,
11


Trường ĐH Southampton, bài viết này tác giả đã đi sâu vào vấn đề: đâu là
đặc điểm cốt lõi trong công tác quản lý của một số trường ĐH nghiên cứu
hàng đầu thế giới, và chỉ ra một số bài học kinh nghiệm trong việc quản lý
tốt các hoạt động NCKH ở cấp trường của một vài tác giả. Trong bài viết
này phân tích đặc điểm của những trường ĐH được xem là thành cơng
trong q trình quản lý trường đại học nghiên cứu, và chỉ ra một số mơ
hình quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học cấp trường đạt hiệu quả,
ngồi ra bài viết cịn tập trung khảo sát sáu trường Đại học một ở Can - na
- đa, một ở Hoa Kỳ, hai trường ở Vương Quốc Anh, và hai trường ở Úc.
Cả sáu trường được khảo sát này đều là những trường ĐHNC hàng đầu
trên thế giới nhằm mục đích xác định một số đặc điểm chung cho hoạt
động quản lý khoa học ở các trường đại học nghiên cứu hàng đầu, sáu
trường cho thấy bốn mơ hình quản lý khác nhau. Trong mỗi trường hợp,
các trường đều cho rằng cấu trúc hiện hữu đã phản ánh nhu cầu của việc
quản lý NCKH sao cho có hiệu quả, và kết quả khảo sát cho thấy không có
mơ hình nào là sai hay đúng. Cơ cấu của một tổ chức cần phải phản ánh
bối cảnh địa phương, nhất là lịch sử và văn hóa của nhà trường, và phạm
vi của các chuyên ngành.

Đề cập đến vấn đề “Những hoạt động quản lý nhằm hỗ trợ lãnh
đạo khoa học trong các cơ quan công lập” được đăng trên bản tin
Thông tin Nghiên cứu Đánh giá Giáo dục Đại học của Trung tâm
nghiên cứu Đánh giá GDĐH của các tác giả Alan Pettigrew, Lynn
Meek, và Fabiana Barons de Barros vào tháng 8, 2016 đã phân tích
vai trị hoạt động của các hội đồng, và nhấn mạnh vai trị tích cực của
quản lý trong điều hành các hoạt động NCKH, trong bài viết cũng
nhấn mạnh “có nhiều nhân tố đan xen ảnh hưởng tới cơ cấu của tổ
chức và không có mơ hình nào lý tưởng cho mọi trường hợp”. Bên
cạnh đó bài viết cũng chỉ ra khơng thể miêu tả một cơ cấu quản lý hay
điều hành lý tưởng có thể áp dụng cho mọi trường hợp. Đặc biệt bài
12


viết cũng đã tổng quan những kiến thức và kỹ năng mà một nhà lãnh
đạo và quản lý khoa học cần có và đảm bảo, cũng đã phản ánh tính
chất phức tạp của những nhiệm vụ mà người lãnh đạo và quản lý phải
thực hiện
Như vậy, thông qua các tác phẩm, bài viết của các tác giả ở nước
ngoài cho thấy các tác giả quan tâm không chỉ về phương diện phương
pháp luận mà còn đặc biệt quan tâm đến các vấn đề về tổ chức và các kỹ
năng cụ thể cần được huấn luyện, trang bị cho sinh viên, những bài viết
cũng chỉ mở ra những hướng nghiên cứu mới cho lĩnh vực giáo dục trong
quá trình cải thiện chất lượng các đề tài nghiên cứu khoa học của sinh
viên, ngồi ra chưa có cơng trình nào đi sâu vào phân tích cơng tác quản lý
hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên và đưa ra những mô hình
quản lý hiệu quả. Mặc dù vậy những bài viết sẽ là chất liệu rất quan trọng
để tác giả đưa ra những cơ sở lý luận để nghiên cứu thực trạng và biện
pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên.
1.1.2. Ở Việt Nam

1.1.2.1. Các biện pháp nâng cao chất lượng NCKH của sinh viên
Trong bản tin Khoa học và Công nghệ trường Đại học Đà Nẵng có
đăng bài viết “Quá khứ, hiện tại và tương lai của các trường Đại học
nghiên cứu”. Bài viết phân tích bối cảnh tồn cầu của các trường Đại học
trong thế kỷ XXI “Các trường đại học nghiên cứu là một phần không thể
tách rời của giáo dục đại học và mơi trường xã hội tồn cầu” (OECD,
2009; Altbach, Reisberg &, Rumbley, 2010).
Nghiên cứu khoa học nói riêng và Khoa học cơng nghệ nói chung là
một trong số chín tiêu chí để tạo nên sức mạnh tổng hợp quốc gia, bởi từ
những nghiên cứu phát minh mà khoa học công nghệ mang lại sẽ tạo nên
sức mạnh nội tại của quốc gia đó. Các trường Đại học ở mỗi quốc gia khác
nhau đều chú ý xem trọng quá trình NCKH, mỗi trường Đại học là nền

13


tảng hun đúc và rèn giũa kỹ năng nghiên cứu cho sinh viên tạo động lực
thúc đẩy phong trào nghiên cứu khoa học cho xã hội.
Giáo trình Logic học và phương pháp luận nghiên cứu khoa học của
Lê Tử Thành, đã giải đáp những yêu cầu của sinh viên, học viên cao học
về kiến thức và cách tiến hành NCKH hiệu quả. Tác giả Nguyễn Văn Lê
trong tài liệu "Phương pháp luận nghiên cứu khoa học" đã hướng dẫn sinh
viên cách chọn đề tài, chuẩn bị nghiên cứu và có kiến thức về các phương
pháp NCKH. Trong tác phẩm "Phương pháp và kỹ thuật trong nghiên cứu
xã hội" của tác giả Nguyễn Xuân Nghĩa chú trọng giới thiệu sinh viên các
phương pháp và kỹ thuật trong nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng.
Năm 1996-1997, hai giáo trình "Phương pháp nghiên cứu khoa học
giáo dục và
phương pháp luận nghiên cứu khoa học của Phạm Viết Vượng đã cung cấp

cho sinh viên,
học viên cao học và nghiên cứu sinh những phương pháp luận, cấu trúc
cơng trình NCKH, các giai đoạn tiến hành một đề tài NCKH để hỗ trợ họ
thành công trong việc thực hiện các cơng trình NCKH.
Năm 2005, Lê Thị Thanh Chung trong luận án "Biện pháp nâng cao
chất lượng nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên đại học sư phạm",
và đề tài cấp Bộ “Thực trạng nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh” đã góp phần bổ sung
đánh giá thực trạng và biện pháp nâng cao chất lượng NCKH giáo dục của
sinh viên các trường đại học sư phạm hiện nay.
Năm 2006, trong giáo trình "Hoạt động nghiên cứu khoa học giáo
dục của sinh viên sư phạm" của Phạm Hồng Quang đã giới thiệu hiện
trạng hoạt động NCKH của sinh viên, cung cấp các thông tin bổ ích và
hướng dẫn cách tiến hành NCKH nhằm đạt hiệu quả cao, ứng dụng thực
tiễn đạt chất lượng, quyển sách cũng đã nhấn mạnh tầm quan trọng của
14


hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên: “Hoạt động học tập - nghiên
cứu khoa học của sinh viên là điều kiện quyết định đến quá trình hình
thành và phát triển nhân cách chuyên gia trong tương lai” (Phạm Hồng
Quang, 2006) cũng trong tác phẩm này tác giả đã đề cập đến những cơ sở
lí luận về hệ thống kỹ năng thực hành qua các bước của quá trình làm một
đề tài khoa học giáo dục trong điều kiện học tập của sinh viên sư phạm đã
được tác giả trình bày rõ ràng, khúc chiết, ngắn gọn.
1.1.2.2. Các biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý
hoạt động NCKH
Bộ Giáo dục - Đào tạo đã ra Quyết định số 08/2000/QĐ ngày
30/03/2000 Về việc ban hành Quy chế về NCKH của sinh viên các trường
đại học và cao đẳng trong cả nước. Quy chế có 4 chương và 14 điều, gồm

những quy định chung vấn đề quản lý NCKH của sinh viên, trách nhiệm,
quyền lợi của sinh viên tham gia NCKH và cán bộ hướng dẫn, các điều
khoản thi hành về NCKH của sinh viên. Công văn số 7483/KHCN của Bộ
GD&ĐT ngày 30/07/2000 Về việc tổ chức xét tặng giải thưởng "Sinh viên
NCKH" trong các trường đại học và các học viện. Nội dung công văn bao
gồm các tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá, xếp loại các cơng trình NCKH
của sinh viên phân cấp việc đánh giá, xét thưởng. Đây là những văn bản
chỉ đạo của Bộ GD&ĐT về NCKH của sinh viên ở tất cả các khâu nhằm
giúp nhà quản lý, cán bộ hướng dẫn và sinh viên thực hiện đúng các yêu
cầu đối với công tác NCKH của sinh viên.
Cơng đồn ngành giáo dục Việt Nam thuộc Bộ Giáo dục - Đào tạo
(1/2008) đã tổ chức Hội thảo: "Tăng cường nhận thức trách nhiệm của cán
bộ, giảng viên nhằm nâng cao hiệu quả công tác NCKH và chuyển giao
công nghệ", đã quy tập được các ý kiến đóng góp của nhiều trường đại học
trong cả nước với mục đích "tìm ra những biện pháp đồng bộ để góp phần
xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ NCKH có bản lĩnh chính trị, có phẩm
chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chun mơn cao,
15


×