Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.64 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BàI 3</b>
<b>Một số nội dung cơ bản</b>
<b>I. Giới thiệu khái quát về Điều lệ Đảng</b>
ã Điều lệ Đảng là văn bản pháp lý cơ bản của Đảng, đ ợc viết
ngn gọn, chặt chẽ, dễ hiểu, đ ợc chia thành các phần, ch ơng,
điều, điểm để chấp hành thống nhất.
Những vấn đề cụ thể đ ợc Bộ Chính trị, Ban Bí th quy định,
hoặc các cơ quan chức năng (nh Ban Tổ chức Trung ơng, Uỷ
ban Kiểm tra Trung ơng...) h ớng dẫn thi hành, bảo đảm cho
Điều lệ Đảng đ ợc thi hnh thng nht, nghiờm minh.
ã Điều lệ Đảng có giá trị và hiệu lực thi hành trong toàn Đảng.
<b>II. Nội dung cơ bản của Điều lệ Đảng</b>
<b>1. Nội dung phần mở đầu</b>
ã iu l CS VN do Đại hội X thơng qua có tiêu đề phần mở đầu là
“Đảng và những vấn đề cơ bản về xây dựng Đảng”, trình bày khái quát
về Đảng và những vấn đề cơ bản nhất về xây dựng Đảng.
• Điều lệ nêu khái quát lịch sử Đảng: ĐCS VN do đồng chí Hồ Chí
Minh sáng lập và rèn luyện, đã lãnh đạo nhân ND tiến hành CM
Tháng Tám thành công, lập nên n ớc Việt Nam dân chủ cộng hoà (nay
là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam), đánh thắng các cuộc chiến
tranh xâm l ợc, xoá bỏ chế độ thực dân phong kiến, hồn thành sự
nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất n ớc, tiến hành công cuộc
đổi mới, xây dựng CNXH và bảo vệ vững chắc nền độc lập của Tổ
quc.
ã V mc tiêu của Đảng, Điều lệ ghi: “Mục đích của Đảng là xây
dựng n ớc Việt Nam độc lập, dân chủ giầu mạnh, xã hội công
bằng, văn minh, khơng cịn ng ời bóc lột ng ời, thực hiện thành
cơng CNXH và cuối cùng là CNCS”
• Về nền tảng t t ởng của Đảng, Điều lệ khẳng định “Đảng lấy CN
M-LN và TT HCM làm nền tảng t t ởng, kim chỉ nam cho hành
động, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh
hoa văn hoá của nhân loại, nắm vững quy luật khách quan và xu
thế thời đại và thực tiễn của đất n ớc để đề ra C ơng lĩnh chính trị,
đ ờng lối cách mạng đúng đắn, phù hợp với nguyện vọng của
ND”.
• Về vai trị của Đảng trong hệ thống chính trị “…Đảng lãnh
đạo HTCT, đồng thời là một bộ phận của hệ thống y
ã Về quan điểm quốc tế của Đảng Đảng kết hợp chủ nghĩa
yêu n ớc chân chính với chñ nghÜa quèc tÕ trong sáng của
giai cấp công nhân, góp phần tích cực vào sự nghiệp HB,
ĐL, DC và tiÕn bé x· héi cđa ND thÕ giíi.
• Về công tác xây dựng Đảng “ĐCSVN đ ợc xây dựng vững
mạnh về CT, TT và tổ chức, th ờng xuyên tự đổi mới, tự
chỉnh đốn, không ngừng nâng cao chất l ợng đội ngũ cán bộ,
đảng viên, sức chiến đấu và năng lực lãnh đạo cách mng
ca ng.
<i>ChngI:ngviờn,cú8iu(1-8)</i>V trớ, vai trũ, tiờu chun
<i>ChươngưII:ưNgunưtắcưtổưchứcưvàưcơưcấuưtổưchứcưcủaưĐảng,ưcóư</i>
<i>6ưđiềuư(9-14).</i>
• ĐCS VN tổ chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ; những
nội dung cơ bản của nguyên tắc đó; hệ thống tổ chức của
Đảng đ ợc lập t ơng ứng với hệ thống tổ chức hành chính của
Nhà n ớc.
<i>ChươngưIIIưvàưchươngưIV:ưCơưquanưlãnhưđạoưcủaưĐảngưởưcấpưTrungưươngưvàư</i>
<i>ởưđịaưphương,ưcóư6ưđiềuư(15-20):ư</i>
Bao gồm những quy định về đại hội Đảng các cấp, về bầu cử cơ quan
lãnh đạo của tổ chức đảng các cấp và nhiệm vụ của các cơ quan đó.
<i>ChươngưV:ưTổưchứcưcơưsởưđảng,ưcóư4ưđiềuư(21-24):ư</i>
Khẳng định vị trí của tổ chức cơ sở đảng là nền tảng của Đảng, là hạt
nhân chính trị ở cơ sở.
• Nêu rõ điều kiện thành lập và những nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
và của chi bộ; việc bầu đảng uỷ viên và chi uỷ viên.
• Về nhiệm kỳ đại hội của tổ chức cơ sở đảng và chi bộ trực thuộc đảng
uỷ cơ sở.
<i>Chươngư VI.ư Tổư chứcư cơư sởư đảngư trongư Quânư độiư nhânư dânư Việtư Namư vàư</i>
<i>CơngưanưnhânưdânưViệtưNam,ưcóư5ưđiềuư(25-29):ư</i>
<i>Chươngư VII:ưCơngư tácư kiểmư tra,ư giámư sátư củaư Đảngư vàư uỷư banư</i>
<i>kiểmưtraưcácưcấp,ưcóư4ưđiềuư(30-33).</i>
<i>ChươngưVIII:ưKhenưthưởngưvàưkỷưluật,ưcóư7ưđiềuư(34-40).</i>
<i>ChươngưIXưvàưchươngưX:ư</i>
<i>Đảngư lãnhư đạoư Nhàư nướcư vàư đồnư thểư chínhư trị-xãư hộiư cóư 3ư</i>
<i>điềuư(41-43),ưĐảngưlãnhưđạoưĐồnưThanhưniênưCộngưsảnưHồư</i>
<i>ChíưMinhưcóư2ưđiềuư(44-45).</i>
<i>ChươngưXI:ưTàiưchínhưcủaưĐảng,ưcóư1ưđiềuư(46):ư</i>
Tài chính của Đảng gồm đảng phí do đảng viên đóng từ
ngân sách nhà n ớc và các khoản thu khác; thực hiện nguyên
tắc, chế độ thu chi, quản lý tài chính... theo những quy định
thống nhất của BCH TW.
<i>ChươngưXII:ưChấpưhànhưĐiềuưlệưĐảng,ưcóư2ưđiềuư(47-48):ưMỗi </i>
<b>III. Mét sè néi dung c¬ bản Điều lệ Đảng</b>
<b>GCCN</b>
<b>Việt Nam</b>
ã Xỏc nh BC GC CN của Đảng, Đảng ta xuất phát từ
nhận thức khoa học về vai trò và sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân. Đó là giai cấp hình thành, phát
triển cùng với nền sản xuất đại cơng nghiệp, đại biểu
cho PTSX mới tiến bộ, có tinh thần cách mạng triệt để
và tính tổ chức cao. GC CN có hệ t t ởng khoa học và
cách mạng, cơ sở lý luận tiên tiến h ớng dẫn, đó là CN
M-LN. Là giai cấp bị giai cấp t sản bóc lột nặng nề
nên có điều kiện liên minh với nông dân và quần
chúng lao động để xoá bỏ chủ nghĩa t bản, xây dựng
xã hội mới, không có áp bức bóc lột. Đó là chủ nghĩa
xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
<i><b>Đại hội X đã thông qua cách diễn đạt về Đảng:</b><b> Đảng Cộng </b></i>“
<i><b>sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, </b></i>
<i><b>đồng thời là đội tiền phong của nhân dân lao động và của </b></i>
<i><b>dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích ca giai </b></i>
• Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội.
• Kiên định và vận dụng sáng tạo, góp phn
phỏt trin CN M-LN, TT HCM
ã Đấu tranh kiên quyết, kịp thời chống lại mọi
biểu hiện cơ hội, hữu khuynh, giáo điều, bảo
thủ
ã Luụn luụn phỏt huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hố của thời
đại…
• Giữ ngun tắc tập trung dân chủ trong tổ
chức và sinh hoạt đảng, tập thể lãnh đạo, cá
nhân phụ trách. Th ờng xuyên tự phê bình và
phê bình, giữ gìn sự đồn kết thống nhất trong
Đảng.
ã 1. Tuyt đối trung thành với mục đích lý t ởng cách mạng của Đảng,
chấp hành nghiêm chỉnh c ơng lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết,
chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà n ớc; hoàn thành tốt nhiệm vụ đ ợc
giao; phục tùng tuyệt đối, đối sự phân cơng và điều động của Đảng.
• 2. Khơng ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng
lực cơng tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành
mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu,
tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
• 3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ
của ND; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi
chính đáng của ND; tích cực tham gia cơng tác quần chúng, cơng tác
xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và ND
thực hiện đ ờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà n ớc.
Thực hiện những nhiệm vụ trên cần nắm vững:
Mt l, kiờn nh những vẫn đề về quan điểm có tính
ngun tắc của Đảng:
+ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là mục tiêu, lý t ởng
của Đảng ta, dân tộc ta.
+ CN M-LN v TT HCM là nền tảng t t ởng và kim chỉ nam
cho mọi hành động của Đảng.
+ ĐCS VN là lực l ợng lãnh đạo cách mạng Việt Nam; không
chấp nhận “đa nguyên, đa đảng”.
+ Nhà n ớc Việt Nam là nhà n ớc của dân, do dân và vì dân,
thể hiện khối đại đồn kết tồn dân trên nền tảng liên minh
giai cấp cơng nhân với giai cấp nơng dân và đội ngũ trí thức,
d ới sự lãnh đạo của Đảng.
+ Tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức, sinh
hoạt và hoạt động của Đảng.
• Hai là, mọi đảng viên phải hiểu rõ cơ hội lớn để đất n ớc phát
triển nhanh, từ đó vận dụng vào nhiệm vụ của mình. Đồng
• Bốn là, xây dựng và củng cố mối quan hệ gắn bó máu thịt
giữa Đảng và ND. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
ND. ND lao động cần có Đảng, Đảng cần đ ợc ND ủng hộ,
tích cực thực hiện đ ờng lối chính sách của Đảng. Mỗi đảng
viên phải th ờng xuyên liên hệ mật thiết với quần chúng, tôn
trọng và phát huy quyền làm chủ của ND, tích cực vận động
ND và gia đình thực hiện đ ờng lối của Đảng, pháp luật của
Nhà n ớc.
• Năm là, mỗi đảng viên phải tích cực tham gia xây dựng và
bảo vệ Đảng, bảo vệ đ ờng lối, chủ tr ơng, chính sách, nghị
quyết của Đảng và Nhà n ớc, chống lại sự phá hoại của kẻ
thù. Thực hiện nghiêm túc tự phê bình và phê bình trong
• <sub>Điều 3,</sub><sub> Điều lệ Đảng chỉ rõ đảng viên có những quyền </sub>
sau:
• <sub>Đ ợc thơng tin và thảo luận</sub><sub> các vấn đề về C ơng lĩnh chính </sub>
trÞ, Điều lệ Đảng, đ ờng lối, chủ tr ơng, chính sách của
Đảng; biểu quyết công việc của Đảng.
ã <sub></sub><sub>ng cử, đề cử và bầu cử</sub><sub> cơ quan lãnh đạo các cấp của </sub>
Đảng theo quy định của Ban Chấp hành Trung ơng.
• <sub>Phê bình, chất vấn</sub><sub> về hoạt động của tổ chức đảng và đảng </sub>
viªn ë mäi cấp trong phạm vi tổ chức; báo cáo, kiến nghị
với các cơ quan có trách nhiệm và yêu cầu đ ợc trả lời.
ã <sub>Trỡnh by ý kin</sub><sub> khi tổ chức đảng nhận xét, quyết định </sub>
công tác hoặc thi hnh k lut i vi mỡnh.
ã <sub>Đảng viên dự bị</sub><sub> có các quyền trên đây, trừ quyền biểu </sub>
iu 9 của Điều lệ ĐCS VN khẳng định: “ĐCS VN tổ chức theo
nguyên tắc tập trung dân chủ”có nội dung sau;
+ Cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng do bầu cử lập ra, thực hiện tập
thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
+ Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là Đai hội đại biểu toàn quốc.
Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên.
Giữa hai kỳ đại hội, cơ quan lãnh đạo của đảng là BCH TW, ở mỗi cấp
+ Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành nghị quyết của Đảng.
+ Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền
h¹n của mình, song không trái với nguyên tắc, đ ờng lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà n ớc và nghị quyết
của cấp trên.
ã thc hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, cần nhận
thức đúng đắn và thống nhất nội dung của nguyên tắc này;
uốn nắn những nhận thức lệch lạc, đồng thời phải có cơ chế,
các quy định, quy chế làm việc cụ thể, đồng bộ, bảo đảm
thực hiện nghiêm minh ở mỗi cấp, ở mối tổ chức đảng.
<b>4. </b>
ã iu 34, iu l ng quy định: “Tổ chức đảng và đảng
viên có thành tích đ ợc khen th ởng theo quy định của BCH
TW”. Tại H ớng dẫn số 03 HD/ BTCTW ngày 29-12-2006
của Ban Tổ chức Trung ơng có quy định hình thức khen th
ởng định kỳ và không định kỳ cho tổ ch c đảng và đảng viên
nh sau:
ã Hình thức khen th ởng trong Đảng:
- Đối với tổ chức Đảng: Tặng giấy khen, bằng khen, cờ cho
các tổ chức đảng gồm: Đảng bộ huyện hoặc t ơng đ ơng; tổ
chức cơ sở đảng, đảng bộ bộ phận; chi bộ trực thuộc đảng ủy
cơ sở; tổ đảng trực thuộc chi bộ; các ban tham m u và đơn vị
sự nghiệp của Đảng.
• Các cấp uỷ có thẩm quyền xem xét khen th ởng tổ chức đảng
và đảng viên theo định kỳ hàng năm, găn với việc tổng kết
của đảng bộ, chi bộ,: khen th ởng không theo định kỳ đối với
tổ chức đảng, đảng viên có thành tích xuất sắc.
+ Đảng uỷ cơ sở xét tặng giấy khen cho những chi bộ đạt trong
sạch, vững mạnh tiêu biểu trong năm
+ Huyện uỷ (và t ơng đ ơng) xét quyết định công nhận tổ chức
cơ sở đảng trong sạch vững mạnh, tặng giấy khen cho những
chi bộ đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh tiêu biểu 3 năm
liền.
+ Tỉnh uỷ (và tuơng đ ơng) quyết định tặng bằng khen cho
ã K lut ng l nhng quy định bắt buộc mọi đảng viên và
tổ chức đảng phải nghiêm chỉnh chấp hành. Đảng viên, tổ ch
c đảng vi phạm Hiến pháp, pháp luật của Nhà n ớc, chủ tr ơng
của đoàn thể là vi phạm k kut ca ng.
ã Kỷ luật của Đảng bắt nguồn từ bản chất giai cấp công nhân,
từ nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng, vừa có tính nghiêm
tóc, võa mang tÝnh tù giác. Nghiêm túc phải trên cơ sở tự
giác, tự giác càng cao thì kỷ luật càng nghiêm túc.
ã Thi hnh nghiờm kỷ luật Đảng là một nội dung quan trọng
nhằm giữ vững sự đồn kết, thống nhất ý chí và hành động,
bảo đảm cho Đảng trong sạch, vững mạnh, tăng c ờng sức
chiến đầu của Đảng. Giữ nghiêm kỷ luật, kỷ c ơng trong
Đảng là một yếu tố rất quan trọng bảo đảm cho Đảng tồn tại,
hoạt động và phát triển.
+ Đối với tổ chức đảng có ba hình thức kỷ luật: khiển trách, cảnh cáo,
giải tán.
+ Đối với đảng viên chính thức có bốn hình thức kỷ luật: Khiển trách,
cảnh cáo, cách chức, khai trừ ra khỏi Đảng.
+ Đối với đảng viên dự bị có hai hình thức kỷ luật: khiển trách và cảnh
cáo
<i><b>• Chi bộ quyết định khiển trách, cảnh cáo đảng viên trong chi bộ</b></i>
• Điều lệ Đảng là văn bản pháp lý cơ bản của Đảng; toàn bộ hoạt động
của Đảng cũng nh công tác xây dựng Đảng phải đ ợc tiến hành trên cơ
sở Điều lệ Đảng.
• Tất cả các tổ chức đảng và mọi đảng viên của Đảng phải nghiêm chỉnh
chấp hành Điều lệ Đảng, ai vi phạm tuỳ theo tính chất, mức độ vi
phạm đều bị xử lý kỷ luật của Đảng.
• Chỉ có Đại hội đại biểu tồn quốc của Đảng mới có quyền bổ sung,
sửa đổi Điều lệ Đảng.