Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 10 CHUAN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.18 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009</i>
<b>Đạo Đức </b>


<b>Tit kim thi gi</b>
<b>I. Mc tiờu:</b>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,…hằng ngày một cách hợp lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Vở bài tập đạo đức


III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


Giaùo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ.


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+Thế nào là tiết kiệm thời giờ?


+Nêu những việc làm của em thể hiện
việc tiết kiệm thời giờ?


-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:


-Giới thiệu
HĐ1.Bài tập:


Bài tập 1


-Làm việc cá nhân
-Nêu yêu cầu làm việc.


-Nhận xét.


KL: a, c, d là tiết kiệm thời giờ.


B, d, e khơng phải là tiết kiệm thời
giờ.


HĐ 2. Thảo luận nhóm:
Bài tập 4:


- Tổ chức thảo luận theo nhóm đơi. Về
việc bản thân sử dụng thời giờ như thế
nào? và dự kiến thời gian biểu của
mình.


-Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa?
Nêu 1-2 ví dụ?


KL: Tuyên dương một số HS đã biết
thực hiện tốt việc tiết kiệm thời giờ


- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi
của GV.


- Nhắc lại tên bài học.


-1HS đọc yêu cầu bài tập 1.


-Tự làm bài tập cá nhân vào vở
BT Đạo đức.


-HS trình bày và trao đổi trước
lớp.


-Nhận xét bổ sung.


- Hình thành nhóm và thảo luận
theo yêu cầu.


-Đại diện một số nhóm trình bày
kết quả thảo luận.


-Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HĐ 3:


-Trình bày giới thiệu tranh vẽ, tư liệu
đã sưu tầm được


-Nêu yêu cầu của hoạt động.


-Theo dõi Giúp đỡ HS trình bày tư
liệu.


-Nêu một số câu ca dao tục ngữ có liên


quan đến tư liệu?


-Nhận xét biểu dương và tun dương
nhóm thực hiện tốt.


3.Củng cố dặn dò:


- Nêu lại nội dung bài học .
-Gọi HS đọc ghi nhớ .
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS Tìm hiểu về những gương
tiết kiệm thời giờ.


-Trưng bày tư liệu, tranh vẽ về sử
dụng và tiết kiệm thời giờ thảo
luận về các tư liệu đó.


-Đại diệm một số bàn giới thiệu
cho cả lớp về tư liệu:


- 1,2 Hs nêu.


-Một số HS trình bày sản phẩm
sưu tầm được.


- 3,4 em nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>To¸n</b>



<b>Luyện tập</b>
I. Mục tiêu:


Giúp HS :


-Nhận biết góc nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
-Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vng.


II. Chuẩn bị:


-Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


Hoạt động GV Hoạt động HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng u cầu HS vẽ hình
vng ABCD có cạnh dài 7 dm, tính
chu vi diện tích của hình vng ABCD
-Nhận xét chữa bài cho điểm


2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
3. Thực hành
Bài tập 1


- GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài
tập yêu cầu HS ghi tên góc vuông,
nhọn,tù bẹt trong mỗi hình.



-Gọi 2 em lên bảng làm bài . cả lớp làm
vở.


-So với góc vng thì góc nhọn bé hơn
hay lớn hơn góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vng?


- Nhận xét , ghi điểm.
Bài 2


-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2


-u cầu HS thảo luận cặp quan sát
hình vẽ và nêu lên các đường cao của
hình tam giác ABC ?


-Vì sao AB được gọi là đường cao của
hình tam giác ABC?


-Hỏi tương tự với đường cao BC


KL:Trong hình tam giác có 1 góc vuông


- 2 HS lên bảng làm bài


- Nghe, nhắc lại.
- 2 ,3 HS nhắc lại.


-2 HS lên bảng làm bài.


- HS cả lớp làm vào vở
a)góc vng BAC


nhọn:ABC,ABM,MBC,ACB,
AMB, tù:BMC, bẹt AMC


b)Góc vng DAB,DBC,ADC góc
nhọn ABD,ADB,BDC,BCD tù:ABC
-Nhọn bé hơn vng,tù lớn hơn
vng


-Bằng 2 góc vng
- Một em nêu.
- Suy nghĩ trả lời :
-Là AB và BC


-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A
của tam giác và góc vng với cạnh
BC của tam giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thì 2 cạnh của góc vng chính là
đường cao của hình tam giác


-Vì sao AH khơng phải là đường cao
của hình tam giác ABC?


Bài tập 3


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3



-u cầu HS tự vẽ hình vng ABCD
có cạnh dài 3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ
từng bước vẽ của mình


-Nhận xét cho điểm .
Bài 4:


- GV nêu yêu cầu .


-u cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có
chiều dài AB=6cm và chiều rộng


AD=4cm


-Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của
mình


-Yêu cầu HS nêu cách xác định trung
điểm M của cạnh AD


u cầu HS tự xác định trung điểm N
của cạnh bC sau đó nối M với N


-Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong
hình vẽ?


-Nêu tên các cạnh song song với AB ?
4. Củng cố dặn dị:


- Nêu lại nội dung Luyện tập ?



-Tổng kết giời học dặn HS về nhà làm
bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


-Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng khơng
vng góc với BC của hình tam giác
ABC


-1 em nêu.
-HS vẽ vào vở .


- 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước
vẽ


- Theo dõi , nắm bắt


-1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào
vở


-HS vừa vẽ trên bảng nêu


-1 HS nêu trước lớp cả lớp lên bảng
vẽ và nhận xét


Dùng thước thẳng có vạch chia
xăng- ti –mét đặt vạch số 0 thước
trùng điểm A thước trùng với cạnh
AD vì AD= 4cm nên AM=2cm tính
vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm


điểm đó chính là trung điểm M của
cạnh AD


-Là:ABCD,ABNM,MNCD
-Là: MN và DC


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tập đọc</b>


<b>Ơn tập giữa học kì I ( Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I
(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp
với nội dung đoạn đọc.


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn
bản tự sự.


<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


- Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.
- Chuẩn bị bài tập 2.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài:



HĐ 1: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng
- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn
bị.


-Cho HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm.
HĐ 2: Làm bài tập 2


-Yêu cầu Hs đọc bài tập 2.
- Thể nào là kể chuyện?


-Hãy kể tên những bài tập đọc là
chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương
người như thể thương thân.


-u cầu đọc thầm truyện.


-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm vào phiếu
GV phát.


-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
HĐ 3: Thi đọc


Bài tập 3


- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3


-Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những


đoạn văn có giọng Tha thiết, trìu mến.


a) Thảm thiết.


-Nhắc lại tên bài học.


-Thực hiện theo u cầu của GV.
-Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị
trong 2 phút


-Lên đọc bài và trả lời câu hỏi
trong thăm.


1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Là bài có một chuỗi sự việc liên
quan đến một hay một số các nhân
vật, mỗi chuyện nói lên một điều
có ý nghĩa.


-Dế mèn bệnh vực kẻ yếu, phần
1-2


-Thực hiện theo yêu cầu.
-3HS thực hiện.


-Cả lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét, bổ sung.


- Một vài em nhắc lại.
-1HS đọc yêu cầu SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b) Mạnh mẽ, răn đe.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dò:


-Em hãy nêu những nộidung vừa ơn tập?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về ôn tập


-Phát biểu ý kiến.
-Nhận xét bổ sung.


Lần 1: 3HS cùng đọc 1 đoạn.
Lần 2: 3HS khác mỗi em đọc một
đoạn.


- 1 , 2em neâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009</i>


To¸n


Luyện tập chung
I. Mục tiêu:


Giuùp HS :


-Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có đến sáu chữ số.
-Nhận biết được hai đường thẳng vng góc.



-Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến
hình chữ nhật.


II. Chuẩn bị:


- Bộ đồ dùng dạy tốn.


II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :


- Gọi HS lên bảng yêu cầu làm phần 3
của BT HD luyện tập thêm Tr /47
đồng thời kiểm tra vở BT về nhà của 1
số HS khác


-Nhận xét chữa bài cho điểm HS.
2. Bài mới:


-Giới thiệu bài:
3. HD luyện tập
Bài 1a :


-Gọi HS nêu yêu cầu BT sau đó tự làm
bài


-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng cả về cách đặt tính và thực
hiện phép tính



-Nhận xét ghi điểm HS
Bài tập 2a:


- Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập .
BT yêu cầu chúng ta làm gì?


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 . Nêu
cách làm .


-Gọi một số nhóm lên trình bày


-Để tính giá trị biểu thức a,b trong bài
bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng
tính chất nào?


- 3 HS lên bảng làm


- Cả lớp theo dõi, nhận xét.


-HS nghe , nhắc lại
- 1, 2 em nêu.


-2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm
vào bảng con.


-2 HS nhận xét bài của bạn.
- 1, 2 HS nêu.


- Tình bằng cách thuận tiện nhất .
- Thảo luận nhóm 4. Nêu cách


làm.


- Đại diện nhóm trình bày . Kết hợp
nêu quy tắc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Nhận xét cho điểm .
Bài tập 3a:


-u cầu HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
-Hình vuông ABCD và hình vuông
BIHC có chung cạnh nào?


-Vậy độ dài cạnh của hình vng
BIHC là bao nhiêu?


Bài tập 4 :


- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp


-Muốn tính được diện tích của hình chữ
nhật chúng ta phải biết được gì?


-Bài tốn cho biết gì?


-Biết được nửa chi vi hình chữ nhật
tức là biết được gì?


-Vậy có tính được chiều dài và chiều


rộng khơng ? dựa vào bài tốn nào để
tính?


-Yêu cầu HS làm bài.


-Phát giấy cho 4 em trính bày .


-Nhận xét, sửa sai ghi điểm.
4. Củng cố dặn dị


- Nêu lại nội dung luyện tập ?


-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
BT chưa hồn thành.


-Chung cạnh BC
-Là 3cm


- 2 HS đọc


-Biết được số đo chiều dài và chiều
rộng của hình chữ nhật


-Nửa chi vi là 16 cm và chiều dài
hơn chiều rộng là 4cm


-Biết được tổng số đo chiều dài và
chiều rộng


-Có dựa vào bài tốn khi biết tổng


và hiệu của 2 số đó


-1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm
vào vở .


-4 em laøm trên giấy A 3
Bài giải


-Chiều rộng của hình chữ nhật là
(16-4):2=6cm


-Chiều dài là:6+4=10 cm
-Diện tích HCN là:


10 x 6= 60 cm2<sub> </sub>


Đáp số: 60 cm2
- Nợp vở ghi điểm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

CHÍNH TẢ


<b>Ơn tập giữa học kì I ( Tiết 2)</b>
I. Mục tiêu:


-Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 75 chữ/phút); không mắc quá năm lỗi
trong bài; trình bày bài văn có lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính
tả.


-Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngồi); bước đầu biết sửa lỗi
chính tả trong bài viết.



II. Chuẩn bị:


- Phiếu bài tập có ghi câu hỏi.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
III. Các hoạt động dạy – học:


Hoạt động GV Hoạt động HS


1. Giới thiệu bài:


-Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ 1: Nghe –viết


- GV đọc cả bài một lượt.
-u cầu đọc thầm.


-HD HS viết một số từ ngữ dễ viết sai:
bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao …


-Nhắc lại cách trình bày.
-Đọc lại bài viết.


-Đọc từng câu cho HS viết bài. Mỗi
câu 2 lần.


-Đọc lại bài.
-Chấm 5-7 bài.



-Nhận xét chung bài viết.
HĐ 2: Làm bài tập


Bài tập 2


-Gọi HS nêu yêu cầu
-Giao việc: Thảo luận N2
-Cho HS làm bài.


-Nhận xét chốt ý.
Bài tập 3


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


-Giao việc: Em đọc phần ghi nhớ trong
các tiết LTVC tuần 7, 8, khi làm bài
phần này các em chỉ cần viết tắt.


-Nhắc lại tên bài học.
- Đọc thầm theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm bài.


-HS luyện viết các từ ngữ và phân
tích tiếng


-Nghe.


-HS viết chính tả.


-Đổi vở, dùng bút chì sốt lỗi.


-Về xem lại quy tắc viết hoa tên
riêng.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận việc:


-Thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi.


-Đại diện các cặp trình bày trước
lớp.


-Nhận xét – bổ sung.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2.Cuûng cố dặn dò:
- Nêu lại ND ôn tập ?
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về ơn tập và chuẩn bị đồ
dùng cho tiết sau


-3HS làm vào phiếu lên dán kết quả
của mình lên bảng.


-Lớp nhận xét bổ sung.


-Các loại tên riêng, quy tắc 2-3 HS
nêu ví dụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Ơn tập giữa học kì I ( Tiết 3 )</b>
I. Mục tiêu:


- Mức độ yêu cầu kỉ năng đọc như tiết1.


- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọccác bài tập đọclà truyện kể
thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng”


II. Chuẩn bị:


- Một tờ giấy viết bài tập 2.
- 4 tờ giấy ghi bài tập 2.


Giáo viên Học sinh


1. Giới thiệu bài:


- Nêu MĐ, YC bài học.


HĐ 1: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng
-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn
bị.


-Cho HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Làm bài tập.



- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2


- Em hãy kể tên những bài tập đọc là
chuyện kể thuộc chủ điểm măng mọc
thẳng tuần 4, 5, 6?


- Cho HS đọc thầm các bài tập đọc.


-Phát giấy đã kẻ sãn.Yêu cầu 4 HS làm
vào giấy khổ lớn .


-Yêu cầu trình bày kết quả.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
1: Một người …


2:Những hạt …
3: Nỗi dằn vặt …
4: Chị em tơi.


- Những câu chuyện các em vừa ơn có
chung một lời nhắn nhủ gì?


3. Củng cố dặn dò:
-Nêu lại nội dung ôn tập?
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về ôn tập tiếp theo


-Nhắc lại tên bài học.



- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị
trong 2


-Lên đọc bài và trả lời câu hỏi
trong thăm.


- 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nối tiếp kể.


Tranh 4: Một người chính trực
Tranh 5:Những hạt thóc giống
Tranh 6: Nỗi dằn vặt của An - đrây
- ca, chị tơi.


- 4 HS làm vào giấy.


Trình bày kết quả làm việc .
-Nhận xét, bổ sung.


-Một vài em nhắc lại.
<i> </i>


-Cần sống trung thực, tự trọng, ngay
thẳng như măng luôn mọc thẳng.
- Một vài em nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>khoa häc</b>



<b>Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tiếp theo) </b>
I. Mục tiêu:


Giuùp HS:


- Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hố.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng được đuối nước.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Các hình trong SGK.
- Các phiếu câu hỏi ơn tập.
- Phiếu ghi tên các món ăn.
III.Các hoạt độâng dạy – học :


Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra bài cũ :


-Kiểm tra việc hồn thành phiếu của
HS.


-Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của
một bữa ăn cân đối.



-Tổ chức kiểm tra đánh giá.


+Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm
bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay
đổi món ăn chưa?


-Thu phiếu nhận xét chung.
2. Bài mới:


-Giới thiệu bài.


HĐ 1: “Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí”
-Tổ chức HD thảo luận nhóm.


-Em hãy sử dụng những thực phẩm
mang đến, những tranh ảnh, mơ hình và
thức ăn đã sưu tầm được để trình bày
một bữa ăn ngon và bổ?


HĐ 2: Thực hành: ghi lại và trình bày
10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí ở Bộ
Y Tế.


- Gọi HS nêu phần thực hành


-Làm thế nào để bữa ăn đủ chất dinh
dưỡng?


-Yêu cầu mở sách trang 40 và thực hiện



- Để phiếu lên bàn, tổ trưởng báo
các kết quả chuẩn bị của các thành
viên.


-1HS nhắc lại.


-Dựa vào kiến thức đã học để nhận
xét đánh giá chế độ ăn uống của
bạn.


-Lắng nghe.


-Hình thành nhóm.


-Nhận nhiệm vụ và thảo luận.


-Các nhóm dán kết quả và trình
bày giải thích cách chọn và sắp xếp
của mình.


-Lớp nhận xét.


-2-HS đọc u cầu
-Làm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

theo yêu cầu SGK.


-Theo dõi , nhận xét , bổ sung .
-Gọi HS nhắc lại .



3. Củng cố -dặn dò.
-Nêu nội dung ôn tập ?
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009</i>


<b>Tập đọc.</b>


<b>Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 4 )</b>
I. Mục tiêu:


-Nắm được một số từ ngữ (gồm ca thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt
thông dụng) đã học trong chủ điểm (<i>Thương người như thể thương thân, Măng </i>
<i>mọc thẳng, Trên đôi mắt ước mơ</i>).


-Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bị:


-Phiếu bài tập có ghi câu hỏi thảo luận nhóm.
-Chuẩn bị bài tập 1.


III. Các hoạt động dạy - học:


Giáo viên Học sinh


1.Giới thiệu bài:


-Dẫn dắt ghi tên bài học.



-Từ đầu năm đến nay, các em được học
những chủ điểm nào?


2.Bài tập:
Bài tập 1


-Gọi HS nêu yêu cầu .


-Phát phiếu thảo luận nhóm.
-Cho HS trình bày.


-Nhận xét – ghi điểm.
Bài tập 2


-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


-Yêu cầu HS suy nghó và tìm , viết ra
giấy .


-Tìm thành ngữ, tục ngữ cho 3 chủ
điểm?


-Em hãy nêu những thành ngữ tục ngữ
đã học trong 3 chủ điểm.


- Gọi HS phát biểu ý kiến


-Nhận xét chốt lại những thành ngữ, tục
ngữ đúng.



- Thương người Như thể …
-Măng mọc Thẳng


-Trên đơi cách ước mơ


-Nhắc lại tên bài học.


-Thương người như thể thương thân,
Măng mọc thẳng, Trên đôi mắt ước
mơ.


-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.


- Các nhóm nhận giấy, trao đổi, bàn
bạc và ghi các từ ngữ vào cột thích
hợp.


-Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.


- Cả lớp nhận xét , bổ sung.
-1HS đọc các từ trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 1:
-Nhận việc.


-Tìm và viết ra giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu đọc lại các thành ngữ, tục


ngữ.


-Đặt câu với những thành ngữ, tục ngữ
tự chọn.


-Nhaän xét.Ghi điểm.
Bài tập 3


-u cầu HS đọc đề bài.


-Giao việc: phát giấy cho 3HS.


Nhận xét chốt lại lời giải đúng vào
bảng


Dấu câu Tác dụng
a/Dấu hai chaám


b/ dấu ngoặc
kép


Nhận xét , sửa sai.
3.Củng cố dặn dị:
- Nêu lại ND ơn tập ?


- Nêu tác dụng của dấu câu?
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về ôn tập tiếp theo.



<i> </i>


- 2 HS đọc lại những thành ngữ, tục
ngữ vừa tìm được.


-Đặt câu vào giấy nháp.


-Một số HS trình bày kết quả của
mình.


-Lớp nhận xét, bổ sung.
* 1, 2 HS đọc .


-3HS lên bảng làm bài.
-Lớp vào vào vở.


-3HS lên bảng dán kết quả của
mình.


-Nhận xét.,bổ sung.


1, 2 em nêu.


-2 HS nhắc lại tác dụng của dấu
câu.


-Về thực hiện.


<b>To¸n</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>tập làm văn</b>


<b>ễn tp gia hc kỡ I ( Tit 5 )</b>
I. Mục tiêu:


-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết các thể loại văn xuôi,
kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện
kể đã học.


II. Chuẩn bị:


-Phiếu ghi tên các bài tập đọc.


-Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2, BT3.
-Phiếu bài tập có ghi câu hỏi.


III- Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Giới thiệu bài:


- Dẫn dắt ghi tên bài học.


2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:
- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ
chuẩn bị.


-Cho HS trả lời câu hỏi.


-Nhận xét – ghi điểm.
3.Làm bài tập


Bài tập 2


-Cho Hs trình bày.


-Nhận xét chốt lời giải đúng.
-Dán kết quả bài tập đã chuẩn bị.


Tên bài:


1: Trung thu…
2: Ở vương …
3:Nếu mình …
4: Đôi giày …
5: Thưa …
6: Điều ước …
Bài tập 3


-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Nhắc lại u cầu.


-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Trình bày.


-Nhắc lại tên bài học.


- Thực hiện theo u cầu của GV.
-Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị


trong 2 phút


-Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong
thăm.


-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.


-HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc
chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ
(tuần 7, 8, 9)


-Các nhóm làm vào bảng
-Đại diện nhóm dán kết quả.
-Lớp nhận xét.


-1HS đọc – lớp lắng nghe.


-Các nhóm đọc lại các bài tập đọc là
truyện + làm bài và giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Nhận xét chốt lời giải đúng.


-Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên
đôi cánh ước mơ” vừa học giúp các em
hiểu điều gì?


-GV chốt lại: Con người sống phải có
nhựng ước mơ


*Củng cố dặn dò:


-Nêu lại ND ôn tập ?
-Nhận xét tiết học.


bảng.
-Trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Phát biểu ý kiến.
-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>kÜ thuËt:</b>


<i><b> </b></i><b>Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa</b>
(Tiết 1)


I. Muïc tieâu.


- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.


- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu thưa. Các mũi khâu tương
đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


II. Chuẩn bò.


- Một số sản phẩm năm trước.


- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền ...


- Vật liệu và dụng cụ: Một mảnh vải, len hoặc sợi khác màu,....
III Các hoạt động dạy học chủ yếu



Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:


-Chấm một số bài của tuần trước.
-Kiểm tra một số dụng cụ của HS.
2.Bài mới.


-Giới thiệu bài.


HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
-Giới thiệu mẫu và HD quan sát.
-Mép vải được gấp mấy lần?


-Đường gấp được gấp ở mặt nào của
mép vải?


-Được khâu bằng mũi khâu nào?


-Đường khâu được thực hiện ở mặt nào
của vải?


-Nhận xét tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép vải.


HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.
-Yêu cầu quan sát hình 1,2,3,4.
-Nêu các bước thực hiện.


-Nhận xét.


-Yêu cầu.


-Nhận xét nhắc lại.


-Nhận xét HD thao tác khâu được thực
hiện ở mặt trái ...


HĐ 3: Thực hành nháp.


-Đưa ra sản phẩm của giờ trước.
-Tự kiểm tra dụng cụ và bổ xung
nếu thiếu.


-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét:
-Mép vải được gấp hai lần.
-Nêu:


-Nêu:
-Nêu:
-Nghe.


-Quan sát hình theo u cầu và trả
lời câu hỏi.


-2HS nhắc lại các bước thực hiện
đường gấp mép vải


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Yêu cầu kẻ đường vạch dấu và gấp.
3. Cũng cố - Dặn dị:



-Nhận xét tiết hoïc.


-Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009</i>


<b>to¸n</b>


<b>Nhân với số có một chữ số</b>
I. Mục tiêu:


Giúp HS:


Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích
có khơng q sáu chữ số).


II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Bài cũ:


- Nhaän xét bài kiểm tra của HS và cônh
bố điểm .


- Chữa một số bài .
2. Bài mới:


- Giới thiệu bài :


- Giới thiệu và ghi đề bài



HĐ1: HD hs thực hiện phép nhân


a) Nhân số có sáu chữ số với số có một
chữ số ( khơng nhớ)


* Viết lên bảng: 241 324 x 2 = ?




241 324
x 2
482 648


- HD hs đặt tính và tính tương tự
KL: Phép nhân khơng nhớ


b) Nhân số có sáu chữ số với số có một
chữ số ( có nhớ)


* Viết lên bảng: 136 204 x 4 =?
136 204


x 4
544 816


Lưu ý: trong phép nhân có nhớ, thêm số
nhớ vào kết quả liền sau



HĐ 2: Thực hành
Bài tập 1:


- Gọi HS nêu YC bài tập 1
-Đặt tính rồi tính


-u cầu học sinh thực hiện .
- Chữa bài , ghi điểm


-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.


- Nghe và rút kinh nghiệm .


- Nhắc lại .


- Nêu cách nhân số có năm chữ số
với số có một chữ số


- Một HS lên bảng đặt tính, lớp làm
bảng con


- Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp
làm bài b/c


- Cả lớp cùng chữa bài.
- Nắm cách nhân.


- 1HS neâu.


- HS thực hiện b/c theo hai dãy 2HS


lên bảng làm . VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài tập 2: Còn thời gian thì cho hs làm
-Thảo luận nhóm


- Gọi HS nêu yêu cầu .


-Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
- HD mẫu bài 1: thay m bằng các số cho
trước, thực hiện tính nhân ngồi giấy
nháp, viết giá tri vào ô trống.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
Trình bày kết quả trên giấy A 3
- Chữa bài cho HS


Bài tập 3a:


- Gọi HS nêu yêu cầu .


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị
biểu thức.


Yêu cầu HS làm vở .1 HS lên bảng
làm .


- Theo dõi, giúp đỡ HS.


- Nhận xét , sửa sai



Bài 4: Cịn thời gian thì cho hs làm
3. Củng cố, dặn dị


-Nêu lại tên ND bài học ?
-Hệ thống lại nội dung bài.
-Nhậân xét tiết học.


x 2 x 5
682462 512130
- Cả lớp cùng chữa bài
- 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi .
-Làm bài theo nhóm 4


-Các nhóm trình bày kết quả
-Lớp nhận xét, chữa bài


- Nêu yêu cầu của bài
- HS nêu


- Tự làm bài vào vở, một HS lên
bảng làm.


a/ 321475 + 423507 x 2=


321475 + 847014 = 1168489
- 2, 3
HS nêu.


- Nghe, hệ thống lại .



m 2 3 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>lun tõ vµ c©u</b>


<b>Ơn tập giữa học kì I ( Tiết 6 )</b>
I. Mục tiêu:


Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong
đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm),
độngtừ trong đoạn văn ngắn.


II. Chuẩn bị:


- Bảng phụ ghi mơ hình đầy đủ của âm tiết.


III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Giới thiệu bài:


- Dẫn dắt ghi tên bài học.
2. Bài tập:


-u cầu HS đọc tồn bộ yêu cầu của
các bài tâp


-Giao việc: Thực hiện bài tập theo
nhóm 4



-Thế nào là từ đơn?
-Thế nào là từ láy?
-Thế nào là từ ghép?
-Thế nào là danh từ?
-Thế nào là động từ?


-Cho HS trình bày kết quả.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dị:


-Nêu lại ND ôn tập?
-Nhận xét tiết học.


- Nhắc lại tên bài học.


- 1-2 HS đọc u cầu bài tập.
- Các nhóm nhận việc.


- Các nhóm thực hiện yêu cầu: Đại
diện các nhóm trình bày trước lớp
theo từng câu. Các nhóm kgác bổ
sung cho nhóm bạn


-Từ đơn là từ chỉ có một tiếng
-Từ láy là từ phối hợp những tiếng
có âm hai vần giống nhau.


-Từ nghép là từ ghép bởi những
tiếng có nghĩa lại với nhau.
-Từng cặp HS tìm từ.



-Là những từ chỉ sự vật …
-Là những từ chỉ hoạt động…
-Thực hiện làm vào giấy.


- 1, 2 HS neâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

LỊCH SỬ


<b>Cuộc kháng chiến chống qn Tống xâm lược lần thứ nhất</b>
(Năm 938)


I. Mục tiêu:


Sau bài học HS :


-Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất
(năm 938) do Lê Hồn chỉ huy:


+Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầucủa đất nước và hợp với lòng dân.
+Tường thuật (sử dụng lược đồ)ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược.


-Đơi nét về Lê Hồn: Lê Hồn là đội qn chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo
tướng quân. Khi Dinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ
Dương đã tôn ông lên ngôi Hoàn đế (Nhà Tiền Lê). Oâng chỉ huy cuộc kháng
chiến chơng qn Tống thắng lợi.


II. Chuẩn bị



-Một số loại bản đồ phù hợp với nội dung bài học.
Phiếu học tập của HS.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


Hoạt đơng GV Hoạt đơng HS


1. Kiểm tra bài cũ :


- Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối
bài trước.


-Nhận xét cho điểm
2. Bài mới:


- Giới thiệu bài :


HĐ 1: Làm việc cả lớp.


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn:
Năm 979 … sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”
- Phát phiếu trắc nhiệm. Yêu cầu HS làm
việc trê phiếu .


-Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi qn
tống xâm lược?


-Bằng chức nào cho thấy khi Lê Hoàn lên
ngôi rất được nhân dân ủng hộ?



-Khi lên ngôi, Lê Hồn xưng là gì?
-Triều Đại của ơng được gọi là triều gì?
-Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
-KL:


-HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ nhất.


- 3HS lên bảng thực hiện theo u cầu
GV.


-Nhận xét bổ sung.


- 2 HS nhắc lại tên bài học.
- 1HS đọc yêu cầu SGK trang 24
Cả lớp theo dõi .


-Nhận phiếu và làm bài cá nhân trên
phiếu .


-Làm bài vào phiếu bài tập
-Trình bày kết quả.


-Đinh Bộ Lónh là con trai của Đinh
Liễu …


-Khi Lê Hồn lên ngơi vua, qn sĩ
tung hơ “vạn tuế”


-Khi lên ngơi Lê Hồn xưng là Hồn


Đế, …


-Được gọi là Tiền Lê.


- Lãnh đạo nhân dân ta chống quân
xâm lược Tống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Treo lược đồ:


-Nêu yêu cầu thảo luận .


-Qn Tống xâm lược nước ta vào năm
nào?


-Quân Tống tiến vào nươc ta theo những
đường nào?


- Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và
đóng quân ở đâu để đón giặc?


- Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và
qn Tống.


- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế
nào?


-Nhận xét, bổ sung.



-Tun dương những em kể ,nắm ND tốt
HĐ 3: Ý nghĩa


Làm việc theo caëp.


* Cuộc kháng chiến chống quân Tống
thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với
lịch sử dân tộc ta?


2. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài học ?


-Gọi HS đọc phần in đậm SGK
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về ôn bài.


- 1 em đọc toca3 lớp theo dõi .


-Hình thành nhóm và thảo luận theo
yêu cầu.


-Quan sát và cùng xây dựng diễn biến.
-Trình bày kết quả thảo luận và chỉ
vào lược đồ (Mỗi HS trình bày một ý).
-Năm 981 quân Tống kéo quân sang
xâm lược nước ta.


-Chúng tiến vào nước ta theo hai con


đường: …


-Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau
đó cho quân chặn đánh giặc ở …


-2 HS kể.Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc
bị giết. Cuộc kháng chiến hồn tồn
thắng lợi.


-Các nhóm khác bổ sung.


- Trao đổi theo cặp suy nghĩ và trả lời
câu hỏi:


- Cuộc kháng chiến chống quân Tống


- 2 HS neâu.


- 2,3 em đọc . Cả lớp theo dõi .
- Một HS đọc phần ghi nhớ


<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>ÔN TẬP TIẾT 7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009</i>


to¸n
to¸n



<b>Tính chất giao hoán của phép nhân</b>
I. Mục tiêu:


Giúp HS :


-Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân.


-Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn.
II. Chuẩn bị:


- Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt đông GV Hoạt đơng HS


1. Bài cũ


- Yêu cầu HS làm bài 3, 4 Tr 57
- Nhận xét bài, ghi điểm


2. Bài mới:
- Giới thiệu bài


HĐ 1:So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Viết phần a( bài học) lên bảng.
-Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh
kết quả của 2 phép tính.


7 x5 = 5 x7



- Đưa bảng phụ đã viết phần b.
yêu cầu HS so sánh các giá trị đó
KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích khơng thay đổi : Đó là tính
chất giao hốn của phép nhân


HĐ 2: Thực hành
Bài tập 1


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập:
-Viết số thích hợp vào ơ trống.


HD hs vận dụng tính chất giao hốn
của phép nhân để điền nhanh kết quả
- Chữa bài, tun dương những HS
thực hiện tốt.


Bài tập 2


- Gọi HS nêu yêu cầu


- HD hs nhận xét các phép tính.
-Gọi 3em lên bảng làm bài . Cả lớp


- 3HS lên bảng làm
- Lớp chữa bài của bạn
- 2HS nhắc lại .


-HS theo dõi , nắm yêu cầu .



- HS tính và nêu kết quả của phép
tính


- So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều
bằng 35


- So sánh giá trị của các biểu thức
trong mỗi trường hợp, rút ra nhận
xét.


a x b = b x a


- Một số em nhắc lại .


- 2HS nêu.


-Một HS nêu cách thực hiện


- Tìm kết quả dưới hình thức tró chơi
tiếp sức.


a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3
207 x 7 = 7 x 207


- 2 HS neâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

làm bảng con .
-Nhận xét , sửa sai



Bài tập 3,4: Còn thời gian cho hs làm
- GV nêu yêu cầu bài tập .


-Yêu câu HS tư làm và nêu quy tắc
nhân một số với 1.


- Chữa bài cho các em.
Củng cố, dặn dị:


* Nêu lại tên ND tiết học ?


Nêu tính chất giao hốn của phép
nhân?


- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp làm bảng con.
a/ 1357 x5=6785


7 x853 = 5971


40263 x 7 = 281841
………


- Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai
- Nhận xét , chốt kết quả đúng .


- 2,3 HS nêu.
- 2, 3 HS nêu



Tập làm văn


ÔN TẬP TIẾT 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

khoa häc
khoa häc


<b>Nước có tính chất gì ?</b>
I. Mục tiêu:


HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách:


-Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu,
khơng mùi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất định; nước chảy từ trên cao xuống
thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hồ tan một số chất.
-Quan sát làm thí nghiệm để để phát hiện ra một số tính chất của nước.


-Nêu được ví dụ về một số ứng dụng về tính chất của nước trong đời sống:mái
nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặccho khỏi ướt.


II. Đồ dùng dạy – học:
-Các hình trong SGK.


-GV chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra:


- Nêu nội dung của chương: vật chất và


năng lượng


2.Bài mới :
-Giới thiệu bài.


HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
- Gọi HS đọc ND mục 1 SGK


- Yêu cấu HS thảo luận nhóm 4 theo yêu
cầu thì nghiệm .


- Cho HS QS ba li đựng ba loại nước:
cốc nước lộc, cốc sữa, cốc nước chè
-Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng
sữa…? -Mùi vị của các loại nước trong
cốc?


- Đại diện các nhóm trình bày


- các nhóm khác bổ sung cho bạn mình.
KL:nước trong suốt, khơng màu, khơng
mùi, khơng vị


HĐ 2:Phát hiện hình dạng của nước
-Gọi 5HS đọc mục 2 SGK


-Yêu cầu các nhóm đưa những dụng cụ
đã chuẩn bị cho TN


- HD HS làm thí nghiệm



+ Nước có hình dạng nhất định khơng?
u câu các nhóm nêu kết quả thí
nghiệm .


-Theo dõi


- 2 HS đọc


- Thảo luận theo N4


- Hệ thống các kiến thức vừa tìm
hiểu vào bảng


-Đại diện nhóm trình bày .


Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- 2 HS nhắc lại .


- 2HS đọc .


Đưa các dụng cụ theo yêu cầu thí
nghiệm .


- Các nhóm làm TN theo sự hướng
dẫn của GV.


- Đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi sau khi đã thực hiện thí
nghiệm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

KL: Nước khơng có hình dạnh nhất định
HĐ3: Tìm hiểu nước chảy như thế nào?
- Gọi HS đọc mục 3 và yêu cầu .


- Kiểm tra các vật làm thí nghiệm
- HD HS làm thí nghiệm


- u cầu HS làm thí nghiệm .
- Gọi HS nêu kết quả thí nghệm .
KL:Nước chảy từ trên cao xuống thấp,
lan ra mọi phía.


HĐ 4: Phát hiện tính chất thấm hoặc
khơng thấm với một số vật và hồ tan
hoặc khơng tan một số chất


- GV nêu mục 4 SGK


- GV làm thí nghiệm: Đổ nước váo túi ni
long; nhúng một miếng vải vào chậu
nước


-Bỏ một ít đường vào nước và khuấy
đều.


-Yêu cầu HS tính chất của nước qua thí
nghiệm.


-Nhận xét các kết luận của HS.



Kết luận: Nước thấm qua một số vật ,
làm tan một số chất .


3. Củng cố, dặn dò:


-Nêu lại tên , ND bài học ?
-Gọi HS đọc mục : Bạn cần biết
-Dặn vê học , ôn lại bài .


-Nhận xét chung giờ học


- 2HS nhắc lại .
- 2 HS đọc .


- Laáy các dụng cụ thí nghệm theo
yêu cầu


- Thực hiện theo các bước HD
- Các nhóm nêu kết luận của
mình.


Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
- 2HS nhắc lại .


-2 HS nhắc lại


- Quan sát -Nhân xét các hiện
tượng



-Kết luận: nước thấm qua một số
vật, làm ta một số chất


-HS nêu


-Một vài HS nhaộc laùi .


-3 HS neõu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Địa lí


<b>Thnh ph Đà Lạt</b>
I.Mục tiêu:


-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+Vị trí:nằm trên cao nguyên Lâm Viên.


+Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ,có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng
thơng, thác nước,…


+Thành phố có nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.
+Đà Lạt là nơi trồng nhiều rau, quả xứ lạnh và nhiều lồi hoa.
-Chỉ được vị trí của thành phốá Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
II. Chuẩn bị:


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Tranh, ảnh về TP Đà Lạt
III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động GV Hoạt động HS



1.Bài cũ:


-Em hãy trình bày một số đặc điểm
tiêu biểu về hoạt động sản xuất của
người dân ở Tây Nguyên?


- Nhận xét, ghi điểm


2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:


-Giới thiệu vị trí thành phố trên bản
đồ.


HĐ1: Thành phố nổi tiếng vè rừng
thông và thác nước


- Gọi HS đọc mục 1 SGK


- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, mục
1 trong SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu
mét?


+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu
ntn?


+ Mơ tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?



KL: Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp.
Khí hậu mát mẻ…


-2HS lên bảng trình bày
-Lớp nhận xét


- Nhắc lại .


-1HS đọc . Cả lớp theo dõi .
- Tìm hiểu bài qua thảo luận N2
- HS đọc thông tin SGK để trả lời
các câu hỏi trên.


- HS thi trả lời trước lớp.
+ Ở cao nguyên Lâm Viên.
+ Quanh năm mát mẻ


+ Độ cao: 1500m so với mặt biển .
Khí hậu trở nên mát mẻ


+ Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly,…
- Cả lớp cùng nhận xét để hoàn
thiện câu trả lời cho bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

HĐ 2: Đà Lạt – thành phố du lịch và
nghỉ mát.


-Làm việc theo nhóm .



- Gọi HS đọc mục 2 SGK/95.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu
hỏi sau:


+Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi
nghỉ mát?


+ Đà Lạt có những cơng trình nào phục
vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?


-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc


- GV sữa chữa, giúp các em hồn
thiện. KL: Có khí hậu mát mẻ, có
nhiều cảnh thiên nhiên đẹp nên ĐL
được coi là nơi du lịch lí tưởng.
HĐ3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
-Làm việc cá nhân


- Gọi HS đọc mục 3 SGK.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+Tại sao ĐL được gọi là thành phố
của hoa quả và rau xanh?


+ Kể tên một số loại hoa quả và rau
xanh ở Đà Lạt?



+ Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa,
quả xứ lạnh?


-Nhận xét , bổ sung rút ra kết luận
-Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng về
tiềm năng du lịch và là cái nôi cung
cấp nhiều rau, hoa, quả q cho chúng
ta


-Tổng kết bài xác lập mối quan hệ địa
hình khí hậu, thiên nhiên.


- Gọi HS đọc phần in đậm SGK
- Gọi học sinh lên bảng nêu lại toàn
bộ những nét tiêu biểu của TP ĐL.
3. Củng cố dặn dò:


- Nhận xét chung giờ học


-1 HS đọc. Cả lớp theo dõi .
Quan sát tranh SGK


-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+ có nhiều cảnh đẹp , khí hậy quanh
năm mát mẻ .


+ Nhiều khách sạn , sângôn,biệt
thự,vời nhiều kiến trúc khác nhau.
- Đại diện nhóm trả lời trước lớp
- Cả lớp cùng bổ sung ý kiến


- Nhắc lại.


- 2 HS đọc .


- Suy nghĩ , dựa vào vốn hiểu biết để
trả lời


- Vì khí hậu Đà Lạt mát nên rất
thuận tiện cho việc trồng các loại
rau quả


- HS nêu: bắp cải , súp lơ, cà chua ,
dâu tây,…


- Vì khí hậu ở đây mát mẻ quanh
năm.


- HS nhận xét , bổ sung
- Nhắc lại .


- Nghe , xác lập được mối quan hệ .
- 2, 3 em đọc to, cả lớp theo dõi , ghi
nhớ.


- 1HS neâu


</div>

<!--links-->

×