Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tài liệu Bao cáo cong tác triển khai nhiem vu nam học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.06 KB, 12 trang )

PHÓNG GD-ĐT HUYỆN TRỰC NINH
TRƯỜNG THCS TRỰC BÌNH.
SỐ : 05/BC-TNVN.
________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
____________________
Việt Hùng, Ngày 25 tháng 10 năm 2010.
BÁO CÁO CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2010-2011
A/ ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TRƯỜNG:
- Trường THCS Trực Bình thuộc xã Việt Hùng, huyện Trực Ninh,
tỉnh Nam Định. Việt Hùng là xã được phong danh hiệu Anh hùng thời kỳ
kháng chiến chống pháp. Người dân nơi đây vốn có truyền thống hiếu học.
Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế của địa phương còn hạn chế do chủ yếu
người dân làm nghề trồng lúa. Vì vậy, việc đầu tư cho giáo dục còn gặp khó
khăn, nhất là đầu tư xây dựng CSVC nhà trường.
- Bước vào năm học mới 2010-2011, trường THCS Trực Bình có những
thuận lợi và khó khăn cơ bản như sau:
+ Thuận lợi:
* Nhà trường có đủ 8 phòng học cho 8 lớp với 272 học sinh. Diện tích đất
sử dụng là 4514m
2
(Bình quân 16,6m
2
/HS). Có 1 phòng máy vi tính (15
máy) phục vụ học sinh học môn Tin học và 5 máy vi tính phục vụ công tác
quản lý, văn phòng.
* Đội ngũ GV, công nhân viên gồm 22 người (1 CB quản lý, 2 nhân viên
văn phòng và 19 GV trực tiếp giảng dạy. GV đứng lớp đều đạt chuẩn và trên
chuẩn đào tạo (7GV đã tốt nghiệp Đại học Sư phạm, 12 giáo viên tốt nghiệp


CĐSP).
* Học sinh có 272 em: Chia thành 8 lớp.
1
Khối 6: 2lớp (68 HS).
Khối 7: 2 lớp (62HS).
Khối 8: 2 lớp (80 HS).
Khốí 9: 2 lớp (62HS).
Đa số học sinh ngoan, chất phác, hiếu học, biết vượt khó trong học
tập.
* Chính quyền và nhân dân địa phương có nhận thức đúng về tầm quan
trọng của Giáo dục, đã có những hành động chăm lo cho nhà trường
như : Tăng cường xây dựng CSVC; tu sửa trường, lớp; hỗ trợ giảng dạy,
giáo dục; khen thưởng giáo viên, học sinh đạt thành tích cao…
+ Khó khăn:
* CSVC của nhà trường chưa đạt tiêu chuẩn của một trường Chuẩn
quốc gia (khuôn viên nhà trường bố trí chưa thật khoa học, còn thiếu nhiều
phòng Chức năng và phòng Bộ môn).
* Đội ngũ GV đủ về số lượng song thiếu chủng loại (chưa có giáo
viên dạy chuyên các môn : Tin học, Công nghệ, Âm nhạc); trình độ tay
nghề không đồng đều, ít giáo viên thực sự là những cánh chim đầu đàn về
chuyên môn , có nhiều giáo viên trẻ (diện hợp đồng ngắn hạn, thời vụ)
còn thiếu kinh nghiệm giảng dạy.
* Quy mô nhà trường không lớn (chỉ có 8 lớp); kinh phí chi cho các
hoạt động GD còn hạn hẹp; công tác bồi dưỡng HSG gặp khó khăn (Khối
9 có 62 HS song phải chọn 16 em vào đội tuyển Học sinh giỏi để đi thi
cấp huyện).
* Chưa có Hiệu phó thay thế (Đ/c Trung - Phó HT đã nghỉ hưu từ
ngày 14/10/2010).

2

- Tuy nhiên, bằng sự nỗ lực, vượt khó của GV, HS, trường THCS
Trực Bình trong những năm học vừa qua, đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ
được giao (Từ năm học 2005-2006 đến năm học 2009-2010 liên tục đạt
danh hiệu “ Tập thể lao động tiên tiến” ).
B/ NỘI DUNG:
I/ Triển khai văn bản chỉ đạo về GD-ĐT.
- Việc triển khai các văn bản của UBND tỉnh, huyện , xã về lĩnh vực
GD-ĐT; các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở, Phòng GD-ĐT được nhà trường
thực hiện kịp thời, nghiêm túc.
- Các văn bản quan trọng đã triển khai:
+ Tài liệu hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2010-2011 của Bộ GD-
ĐT.
+ Hướng dẫn giảng dạy bộ môn THCS năm học 2010-2011 của Sở
GD-ĐT Nam Định.
+ Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương
trình giáo dục phổ thông (Sở GD-ĐT Nam Định ).
+ Phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm 2010-2011 bậc giáo dục
THCS (của phòng GD - ĐT Trực Ninh) .
* Các tài liệu khác như: Điều lệ trường phổ thông; các văn bản
pháp quy về Giáo dục- Đào tạo …
II/ Công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục .
1/ Quy mô phát triển giáo dục:
- Số lượng học sinh: 272 em .
- Số lớp: 8 lớp.
- Số HS nữ: 134 em.
STT Lớp Số học sinh Số HS nữ
1 6A 34 20
3
2 6B 34 16
3 7A 31 16

4 7B 31 17
5 8A 38 18
6 8B 42 18
7 9A 31 16
8 9B 31 13
2/ Tỉ lệ tuyển sinh đầu năm học :
- Tuyển sinh vào lớp 6: 68/68em đạt tỉ lệ 100%
- Tỉ lệ học sinh vào lớp 10: 70/82 em đạt tỉ lệ 83 % (65 HS đỗ vào
trường Công lập, 5 HS đỗ vào TTGDTX ).
- Tỉ lệ học sinh bỏ học: 0,4 % (1 HS).
3/ Công tác củng cố kết quả phổ cập THCS:
Nhà trường tiếp tục giữ vững phổ cập bậc THCS , đang tiến hành
thực hiện phổ cập bậc Trung học.
4/ Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Kế hoạch xây dựng chuẩn: Đến năm học 2015-2016 nhà trường phấn
đấu đạt Chuẩn quốc gia . Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo
địa phương tăng cường xây dựng các phòng chức năng , phòng học bộ môn.
III/ Thực hiện kế hoạch giáo dục trường THCS Trực Bình năm học
2010-2011.
1/ Thực hiện kế hoạch, chương trình giảng dạy:
- Thực hiện đúng kế hoạch nhà trường, dạy đúng, đủ chương trình theo
quy định của Bộ- Sở-Phòng GD-ĐT (đang thực hiện chương trình tuần 10).
2/ Thực hiện kế hoạch phổ cập THCS.
Đã hoàn thành thống kê phổ cập bậc THCS và phổ cập bậc Trung học
(trong tháng 9); duyệt ngày 2/10/2010 tại PGD).
3/ Thực hiện các hoạt động giáo dục.
4
- Giáo dục Đạo đức: Triển khai ngay từ đầu năm học. HS thực hiện nội
quy, nề nếp hàng ngày. GV Trực tuần, đội Sao đỏ đánh giá nhận xét hàng
tuần vào tiết 2, ngày thứ 7 và tiết Chào cờ .

- Giáo dục Văn hoá, khoa học: Đã triển khai theo đúng quy chế , theo
kế hoạch.
- Các hoạt động giáo dục khác: Lao động, hướng nghiệp, thể dục, thực
hiện theo đúng quy định, quy chế chuyên môn.
4/ Hoạt động sư phạm của giáo viên .
- Thực hiện quy chế chuyên môn: nghiêm túc, đúng quy chế, có nề
nếp.
- Việc đối mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, quản lý giáo
dục được triển khai tới từng giáo viên (Qua khảo sát chất lượng giai đoạn I,
qua Hội thi Giáo viên Giỏi cấp trường).
- Cho giáo viên đăng ký sử dụng thiết bị hàng tuần, khuyến khích giáo
viên tự làm đồ dùng dạy học.
- Các Tổ bộ môn đã triển khai học tập các chuyên đề chuyên môn: Bồi
dưỡng HSG; Dạy theo chuẩn kiến thức, kĩ năng ; Làm đề tài Nghiên cứu
khoa học Sư phạm ứng dụng.
5/ Công tác tuyển sinh vào lớp 6: Đạt tỉ lệ 100% .
6/ Công tác giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn:
- Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn quan tâm đến hoàn cảnh của
từng học sinh để có biện pháp giáo dục phù hợp.
- Toàn trường có: 12 HS có hoàn cảnh gia đình khó khăn, nhà trường
cùng Hội phụ huynh hỗ trợ, miễn giảm các khoản đóng góp (như: tiền Tu
sửa nhỏ, tiền học thêm) .
7/ Công tác quản lý, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp.
5

×