Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tài liệu [DOC] Bài tập nhóm số 2 mẫu môn học Tài Chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.26 KB, 18 trang )

C02.Nhóm 4. Tài chính Doanh nghiệp.BTN số 1
BÀI TẬP NHÓM SỐ 2:
Đề bài: Chọn và thực hiện một dự án đầu tư, quá trình hoạch định ngân sách vốn đầu
tư được thực hiện đầy đủ qua 4 bước:
• Giới thiệu dự án
• Hoạch định dòng tiền, xác định chi phí sử dụng vốn của dự án
• Đánh giá các chỉ tiêu ; NPV, IRR, PI, PP hoặc DPP
• Đánh giá rủi ro của dự án
- Nhóm 4 lựa chọn “Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu”
của Công ty cổ phần Kim Phước
I. Giới thiệu dự án:
1.Tổng quan:
1.1/ Lời mở đầu:
Bình Phước là một tỉnh có các đặc điểm và khí hậu thổ nhưỡng thích hợp cho
việc trồng các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao như: Điều, cà phê, tiêu, cao
su… các loại cây này không những có giá trị về mặt kinh tế mà nó còn giúp cải thiện
cuộc sống của người dân lao động.
Hiện nay, tại địa bàn huyện Lộc Ninh tỉnh Bình Phước đang có chủ trương đầu
tư xây dựng khu kinh tế của khẩu Hoa Lư nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
của huyện Lộc Ninh, trong đó vấn đề thu mua nông sản là một yếu tố quan trọng giúp
thúc đẩy phát triển sản xuất từ đó góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế địa phương để
tận dụng những ưu thế hiện có của vùng kinh tế cửa khẩu, Công ty cổ phần Kim Phước
nhận thấy việc lập chi nhánh, đầu tư xây dựng nhà kho thu mua dự trữ nông sản là một
hướng đi đúng đắn hứa hẹn mang nhiều lợi ích thiết thực cho Doanh nghiệp nói riêng và
cho việc phát triển kinh tế của tỉnh Bình Phước nói chung.
1.2/ Những căn cứ pháp lý để đầu tư:
Căn cứ Luật Xây dựng số 61/2003/QH11 ngày 26/03/2003 của Quốc hội khóa 11
kỳ họp thứ 4;
Căn cứ nghị định số 209/NĐ-CP ngày 16/12/1004 của chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
1/18


C02.Nhóm 4. Tài chính Doanh nghiệp.BTN số 2
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số
112/2006/NĐCP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về việc quản lý dự án đấu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ công văn số 1833/UBND_SX về việc thuận chủ trương cho các doanh
nghiệp đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư.
1.3/ Giới thiệu về chủ đầu tư:
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần KIM PHƯỚC
Công ty cổ phần KIM PHƯỚC được phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư TP HCM cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0309613280 đăng ký
lần đầu ngày 11/12/2009 với ngành nghề kinh doanh xây dựng nhà các loại. Xây dựng
công trình đường sắt. Xây dựng công trình đường bộ. Xây dựng công trình công ích.
Xây dựng công trình dân dụng khác. Phá dỡ. Chuẩn bị mặt bằng. Hoàn thiện công trình
xây dựng. Bán buôn Ô tô và xe động cơ khác (không hoạt động tại trụ sở). Bán lẽ Ô tô
con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)(không hoạt động tại trụ sở). Đại lý. Bán buôn nông,
lâm sản nguyên liệu khác: khoai mì, hạt tiêu, hạt điều (không hoạt động tại trụ sở). Bán
buôn máy máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện,
và thiết bị khác dùng trong mạch điện) (không hoạt động tại trụ sở). Bán buôn máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy khác: máy móc – thiết bị – dây chuyền sản xuất, phương tiện
vận tải, phương tiện cơ giới chuyên dùng (không hoạt động tại trụ sở). Bán buôn vật
liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng (không hoạt động tại trụ sở). Bán buôn xi măng
(không hoạt động tại trụ sở). Bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi (không hoạt động tại
trụ sở). Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi và vật liệu xây dựng khác (không
hoạt động tại trụ sở). Bán lẻ thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng (không hoạt động tại
trụ sở). Bán lẻ gường, tủ, bàn, ghế, và đồ dùng nội thất tương tự (không hoạt động tại trụ
sở). Vận tải hành khách bằng đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải hành
khách bằng xe buýt). Vận tải hàng hoá bằng đường bộ. Vận tải hàng hoá ven biển và
viễn dương. Vận tải hàng hoá đường thuỷ nội địa. Kho bãi và lưu giữ hàng hoá. Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ (trừ hoạt động kinh doanh bến bãi ô
tô). Bốc xếp hàng hoá. Nhà hàng (không hoạt động tại trụ sở). Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn

tài chính, kế toán). Kinh doanh bất động sản. Hoạt động tư vấn quản lý. Cho thuê ô tô.
Cho thuê xe có động cơ khác. Hoạt động vui chơi giải trí khác: tổ chức hoạt động vui
chơi, giải trí: trò chơi dân gian, trò chơi thiếu nhi hiện đại (không hoạt động tại trụ sở).
Chế biến hạt tiêu, hạt điều, khoai mì (không hoạt động tại trụ sở)./.
Địa chỉ trụ sở chính: số 2 đường số 10, Cư xá Chu Văn An, phường 2, quận Bình
Thạnh, TP HCM.
Tên dự án: Dự án đầu tư nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu.
Thời gian thực hiện dự án: 50 năm.
Địa điểm thực hiện dự án: Tại khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư (xã Lộc Thạnh,
huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước).
2/18
C02.Nhóm 4. Tài chính Doanh nghiệp.BTN số 2
1.4/ Sự cần thiết - mục đích đầu tư.
Bình Phước là một tỉnh mà kinh tế phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp và sản
xuất nông sản và là nơi cung cấp các mặt hàng nông sản (tiêu, điều, mì, cà phê…) cho
các nhà máy sản xuất trong nước. Trong những năm gần đây, cây điều và cây mì phát
triển mạnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Hiện nay, diện tích cây mì khoảng 23.000ha,
cây điều 122.344ha, tiêu: 10.641ha, cà phê: với sản lượng hàng năm luôn giữ ổn định ở
mức cao (sản lượng qua các năm: Mì: 2000: 372.456 tấn, 2003: 539.942 tấn, 2004:
527.970 tấn, 2005: 493.810 tấn; Điều: 1999: 9.570 tấn, 2000: 19.214 tấn, 2004: 98.130
tấn, 2005: 114.985 tấn, 2006: 110.051 tấn; Tiêu: 1999: 9.139 tấn, 2000: 10.020 tấn,
2004: 24.933 tấn, 2005: 22.680 tấn, 2006: 21.305 tấn; Cà phê: 1999: 40.951 tấn, 2000:
44.399 tấn, 2004: 43.424 tấn, 2005: 46.791 tấn, 2006: 49.786 tấn). Ngoài ra, việc lựa
chọn địa điểm thực hiện dự án tại tỉnh Bình Phước có lợi thế là sẽ thu mua được các mặt
hàng nông sản (tiêu, cà phê, mì lát, bắp…) từ các nước làng giềng như: Campuchia, Lào
qua cửa khẩu. Sau khi khảo sát các khu vực trong tỉnh, Công ty cổ phần Kim Phước
nhận thấy: Tại huyện Bù Đăng, Phước Long, có nhiều Doanh nghiệp đóng trên địa bàn
đã hoạt động trong lĩnh vực thu mua và chế biến nông sản từ nhiều năm nay, nếu chọn
địa điểm thực hiện dự án tại địa điểm này sẽ khó cạnh tranh. Từ những nhận định trên
công ty chúng tôi quyết định chọn địa điểm thực hiện dự án tại huyện có ít doanh nghiệp

hoạt động trong lĩnh vực thu mua nông sản cụ thể là tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư
thuộc huyện Lộc Ninh tỉnh Bình Phước là phù hợp nhất nhằm mục đích thu mua nông
sản ở huyện Lộc Ninh, Bù đốp và nhất là tại các huyện của nước Campuchia gần cửa
khẩu Hoa Lư.
Hàng năm, trên địa bàn tỉnh sản lượng hàng nông sản được sản xuất và đưa ra
tiêu thụ trên thị trường là khá lớn. Trong thời gian qua việc thu mua nông sản thường do
các đại lý tại các địa phương thực hiện, ở các đại lý này việc thu gom, bảo quản chưa
được bài bản, sự đầu tư vốn cho thu mua chưa cao, chưa có nhiều nhà kho dự trữ nên
chủ yếu là mua tới đâu bán tới đó. Việc mua bán như vậy có thể làm giảm chất lượng
của nông sản vì khi mua vào nông sản chưa được phơi khô đến độ cần thiết đã được đưa
đi bán hoặc cất giữ nơi khác. Đặc biệt, nếu đem đi xuất khẩu sẽ làm giảm đáng kể về uy
tín của mặt hàng nông sản Việt Nam. Vì vậy, việc đầu tư một khu dự trữ nông sản có
quy mô được đầu tư bài bản là yêu cầu đặt ra trong thời điểm hiện nay.
1.5/ Hình thức đầu tư
- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
- Nguồn vốn: Vốn tự có và vốn vay ngân hàng.
- Hình thức tổ chức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, thực hiện dự án.
- Thời gian thực hiện: năm 2010.
3/18
C02.Nhóm 4. Tài chính Doanh nghiệp.BTN số 2
2.Qui mô dự án:
2.1/ Vị trí xây dựng
Công trình nằm trong khu quy hoạch khu Kinh tế cửa khẩu Hoa lư với diện tích
50.000m2, cách biên giới Việt Nam – Campuchia 1.000m về hướng Bắc, có vị trí như
sau:
- Phía Đông: giáp đường quy hoạch
- Phía Tây: giáp đất quy hoạch
- Phía Nam: Giáp với đường quy hoạch
- Phía Bắc: giáp với đất quy hoạch
2.2/ Cơ sở hạ tầng.

Công ty cổ phần Kim Phước được thành lập với mục đích kinh doanh thu mua
nông sản (trừ mủ cao su). Vì thế các hạng mục cơ sở hạ tầng được đầu tư như sau:
a) Giai đoạn 1: Thực hiện năm 2009 – 2010 Công ty cổ phần Kim Phước đầu tư một
số hạng mục chính như sau:
Nhà văn phòng 150m
2
Nhà trưng bày – giới thiệu sản phẩm 200m
2
Nhà thu mua 1.000m
2
Xưởng chế biến hạt điều 3.600m
2
(02 nhà)
Nhà kho 8.800 m
2

Nhà bảo vệ 18 m
2
(02 nhà)
Nhà tập thể 100 m
2
Nhà nghỉ công nhân 200m
2
(02 nhà)
Căn tin phục vụ 200m
2
(01 nhà)
Nhà vệ sinh 20m
2
Sân phơi 5.000m

2

Hàng rào 894,6md
Trạm biến áp 50 KVA
Hệ thống cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy
Cây xanh: 12.000m
2
Kho phụ trợ 300m
2
(01 nhà)
4/18
C02.Nhóm 4. Tài chính Doanh nghiệp.BTN số 2
2.3/ Máy móc thiết bị.
Dự kiến nhu cầu đầu tư thiết bị chế biến :
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt Loại máy Đvt
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy bóc vỏ lụa Cái 5 290 1.450
2 Hệ thống máy nén khí Bộ 2 340 680
3 Máy bắn màu Cái 2 765 1.530
4 Máy dò kim loại Cái 1 164 164
5 Hệ thống băng tải Bộ 1 590 590
6 Hệ thống băng tải Bộ 1 244 244
7 Nồi hơi Cái 1 281 281
8 Nồi chiên chân không Cái 1 275 275
9 Nồi hấp Cái 1 100 100
10 Container lạnh Cái 2 65 130
11 Máy phát điện Cái 1 170 170
12 Xe đào bánh xích Xe 1 890 890

13 Máy ủi bánh xích Xe 1 900 900
14 Xe Ôtô Xe 2 600 1.200
8.604
Danh mục thiết bị văn phòng :
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt Tên thiết bị
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Máy vi tính Máy 2 7,500 15,000
2 Máy in Máy 2 2,500 5,000
3 Máy Fax, điện thoại Máy 2 5,000 10,000
4 Bàn ghế văn phòng Bộ 6 2,000 12,000
5 Quạt Dofan Cái 10 0,200 2,000
6 Tivi Sony Cái 1 3,000 3,000
7 Tủ lạnh Sanyo Cái 1 4,000 4,000
8 Quạt công nghiệp Cái 6 1,500 9,000
9 Thiết bị nhà tập thể Tòan bộ 1 30,000 30,000
Tổng cộng 90,000
5/18
C02.Nhóm 4. Tài chính Doanh nghiệp.BTN số 2
2.4/ Nhu cầu lao động theo kế hoạch phát triển sản xuất.
1. Giám đốc: 01 người
2. Phó Giám đốc: 02 người
3. Chuyên viên kỹ thuật: 10 người
4. Hành chánh, văn thư: 04 người
5. Thủ quỹ, kế toán: 03 người
6. Phụ trách nhà máy: 04 người

7. Phụ trách y tế: 01 người
8. KCS: 04 người
9. Thủ kho: 04 người
10.Bảo vệ: 04 người
11.Tạp vụ: 04 người
12.Công nhân: 300 người
3. Phương án đầu tư xây lắp
3.1/ Phân khu chức năng.
Phân khu chức năng nhằm phân định số diện tích cần thiết kế cho từng hạng mục
công trình, công trình phụ trợ phù hợp với các điều kiện về kinh tế, kỹ thuật, môi
trường, đảm bảo yêu cầu kinh doanh.
Tổng diện tích: 50.000m
2
Các khu chức năng gồm:
HẠNG MỤC ĐVT TỔNG CỘNG
San lấp mặt bằng m
2
50.000
Nhà văn phòng m
2
150
Nhà trưng bày – giới thiệu sản phẩm m
2
200
Nhà thu mua m
2
1.000
Nhà kho m
2
8.800


Nhà tập thể m
2
100
Nhà bảo vệ m
2
18
Nhà vệ sinh m
2
20
Tường rào song sắt md 447,30
6/18
C02.Nhóm 4. Tài chính Doanh nghiệp.BTN số 2
Tường rào xây gạch md 447,30
Sân phơi m
2
5.000
Cây xanh khuôn viên m
2
12.000
Các công trình khác m
2
26.200
3.2/ Phương án cấp thoát nước.
a. Nhu cầu dùng nước.
Tổng nhu cầu dùng nước hàng ngày khoảng 10m
3
và chỉ phục vụ cho mục đích
sinh hoạt, tưới cây, hệ thống phòng cháy chữa cháy sử dụng bể nước ngầm 30 m
3

dự trữ.
b. Phương án cấp nước.
Trong khi chưa có hệ thống nước công ty sẽ đầu tư mỗi kho một giếng khoan sâu
60m chi phí khoan 25.000.000 đ/giếng.
c. Phương án thoát nước
Nước mưa chảy tràn và nước thải tắm rửa đều bố trí rãnh thoát nước, các rãnh
thoát nước dẫn đến hệ thống cống và hố gas thoát nước chung, từ đây nước sẽ được dẫn
ra ngoài, nước thải từ hầm cầu được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó cho tự thấm.
Tổng hợp khối lượng đầu tư hệ thống cấp thoát nước.
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Hạng mục ĐVT
Khối
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Giếng khoan Giếng 2 25,000 50,000
2 Bồn Inox 2.000 lít + đế Bồn 2 12,000 24,000
3
Đường ống cấp nước các
loại
HT 1 100,000 100,000
4 Máy bơm + phụ kiện Máy 2 5,000 10,000
5 Hệ thống thoát nước Hệ thống 1 300,000 300,000
6 Hệ thống chữa cháy Hệ thống 1 100,000 100,000
7 Bể nước ngầm 30m
3
Bể 1 150,000 150,000
Cộng
734,000
7/18

×