Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

THIET KE NGU VAN 9 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 127 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1 Ngày soạn: 12/8/2010
Tiết 1 Bài 1 Ngày dạy : 17/8/2010


Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
A. Mục tiêu: Giúp HS.


1. Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hịa giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.


2. Kĩ năng: Sưu tầm tài liệu, đọc diễn cảm và phân tích.


3. Thái độ: Học được ở Người về phong cách sống, học tập và lao động.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.


1/ Ổn định tổ chức.
2/ Bài mới.


* Hoạt động I. Tìm hiểu chung.


-Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc và tìm
hiểu các chú thích ở SGK.


* Hoạt động II.


-Gv gọi HS đọc đoạn 1 SGK.


? Trong cuộc đời hoạt động của Bác, em hãy cho
biết Bác đã bi tới những đất nước nào? Bác tới
những nước đó để làm gì? (tìm hiểu và học hỏi).
Để tiếp xúc vơí các nền văn hóa trên thế giới Bác
đã sử dụng phương tiện giao tiếp nào? Tìm chi tiết


chứng minh?


? Ngồi ngơn ngữ, Bác còn sử dụng phương tiện
nào khác?


? Em hãy kể một số việc làm của Bác ở nước
ngoài?


? Bác học hỏi tìm hiểu kiến thức, văn hóa nước
ngồi đến mức độ nào, điều đó thể hiện đức tính gì
của Bác?(Ham học hỏi, ham hiểu biết, kiên trì…).
? Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại với thái
độ như thế nào?


? Từ đó, sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của
Bác đã tạo nên phong cách của Bác mang đậm nét
văn hóa nào?


? Em học được ở Bác những gì qua tiết học hơm
nay?


I/ Tìm hiểu chung
II/ Phân tích văn bản.


1/ Sự tiếp thu tinh hoa, văn hóa
nhân loại của Bác Hồ.


- Các phương pháp tiếp thu.


+ Nắm vững phương tiện giao tiếp


là ngôn ngữ.


+ Qua công việc và lao động.


→ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu
sắc.


- Thái độ tiếp thu.
+ Khơng thụ động.


+ Có chọn lọc cái hay, cái đẹp, phê
phán tiêu cực.


→ Rất đậm đà bản sắc văn hóa dân
tộc.


3/ Củng cố: Em hãy kể một câu chuyện ngắn về Bác mà em biết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

...


Tuần 1 Ngày soạn: 12/8/2010
Tiết 2 Bài 1 Ngày dạy : 17/8/2010


Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
A. Mục tiêu: Giúp HS.


1. Kiến thức: Tìm hiểu được những nét đẹp trong đời sống của Bác Hồ, qua đó rút ra được
bài học cho bản thân.


2. Kĩ năng: Nắm được một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản.


3. Thái độ: Luôn tôn trọng và tự hào về Bác.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
1/ Ổn định tổ chức.


2/ Bài cũ: Em hãy trình bày các phương pháp và thái độ tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại của Bác Hồ?


3/ Bài mới:


*Hoạt động 1


- HS đọc lại văn bản.


Dù là một vị Chủ tịch nước nhưng nơi ở của Bác
như thế nào? Tìm chi tiết chứng minh? Tổ 1 lên
trình bày nội dung tổ mình sưu tầm được. Các tổ
khác nhận xét bổ sung.


? Em có nhận xét ntn về nơi ở của Bác?


? Trang phục của Bác ntn, em có nhận xét gì? Tổ
2 lên bảng treo tranh và trình bày, các tổ khác
nhận xét, góp ý, bổ sung.


? Bữa ăn thường ngày của Bác gồm những thức
ăn gì? Cách ăn uống của Bác ntn, em có nhận xét
gì?


Tổ 3 treo tranh lên bảng trình bày và các tổ khác


nhận xét góp ý bổ sung.


-Gv kể câu chuyện vui về sở thích ăn cá của Bác.
-Tổ 4 trình bày và nhận xét về tư trang của Bác,
các tổ khác nhận xét , góp ý, bổ sung.


? Đây có phải là cách sống tự vui trong cảnh
nghèo khó của Bác hay khơng? Vì sao? Như vậy
em có nhận xét ntn về cách sống trên của Bác? Từ
đó, em học được gì ở Bác?


* Hoạt động II.


Để giúp người đọc người nghe biết về cuộc sống
của Bác, tác giả đã kết hợp những biện pháp nghệ
thuật nào?


II/


Phân tích văn bản.


2/ Nét đẹp trong lối sống của Bác
Hồ.


- Nơi ở và làm việc: đơn sơ.


- Trang phục: hết sức giản dị.


- Ăn uống: đạm bạc.



-Tư trang: ít ỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

?Cách kể trên tác giả đã lựa chọn những chi tiết
ntn?


? Để bài viết thêm sinh động tác giả đã kết hợp
những yếu tố nào khác?


? Để làm nổi bật phong cách của Bác tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?


* Hoạt động III.


? Em hãy tóm lược những nội dung chính của văn
bản và rút ra bài học cho bản thân?


* Hoạt động IV. Học sinh thảo luận tổ về văn hóa
họi nhập của nước ta hiện nay. Các tổ cử đại diện
trình bày GV và HS các tổ khác nhận xét, góp ý,
bổ sung.


HS thi kể chuyện về Bác.


- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ và từ Hán – Việt.
- Đối lập.


III/ Tổng kết.


<i>* Ghi nhớ: (SGK).</i>



IV/ Luyện tập.


4/ Củng cố: Em học được những gì về Bác qua bài học hơm nay?
5/ Dặn dò: - Học kĩ bài học.


- Soạn : Các phương châm hội thoại và sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.


C. Rút kinh nghiệm:


...
...
……….oOo………..


Tiết 3 Ngày soạn: 12/8/2010
Ngày dạy : 18/8/2010


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A/ Mục tiêu: Giúp HS.


1. Kiến thức: Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp để đạt hiệu quả


cao nhất.


3. Thái độ: Tơn trọng đối tượng giao tiếp trong khi nói cũng như khi viết phải đảm bảo
đầy đủ nội dung và chính xác.


B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.


1/ Ổn định tổ chức.


2/ Bài cũ: GV kiểm tra vở soạn bài của HS.
3/ Bài mới.


* Hoạt động I.


-GVgọi hai HS đóng vai về đoạn đối thoại ở mục
(1) SGK.


? Khi An hỏi “ học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An
cần biết hay khơng? Vì sao? Từ đó rút ra bài học
gì về giao tiếp? (Nói đúng nội dung giao tiếp
không được thiếu). Tong thực tế em có gặp
trường hợp nào tương tự như vậy hay không?
- GVgọi HS đọc truyện “ Lợn cưới, Áo mới”.
?Vì sao truyện lại gây cười? ( Vì các nhân vật nói
nhiều hơn những gì cần nói). Theo em phải trả lời
ntn thì hợp lí, hãy giải thích?


? Như vậy, cần phải tn thủ điều gì khi giao
tiếp? (Khơng nên nói nhiều hơn những gì cần nói)
HS lấy vd chứng minh.


GV gọi hai HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động II.


-GV gọi hai HS đóng vai diễn truyện cười: Qủa bí


khổng lồ.


? Truyện này nhằm phê phán điều gì? (Nói
khốc).


? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
HS lấy vd chứng minh.


-GV: Khi khơng biết chắc bạn mình vì lí do gì mà
nghỉ học, thầy, cơ hỏi em sẽ trả lời ntn?


-GV gọi hai HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động III.


-GV gọi HS đọc bài tập 1.


? Em hãy phân tích và giải thích các câu trên?
-GVgọi 5 HS lên bảng làm bài tập 2, các HS khác
tự làm và nhận xét ,góp ý, Gv đưa ra đáp án đúng
nhất.


-GV gọi HS đọc truyện cười: Có nuôi được
không? HS thảo luận theo bàn hai em một, HS
trình bày GV và các HS khác nhận xét góp ý.
-GV chia lớp làm hai, nửa lớp thảo luận một vấn
đề SGK đưa ra. HS trình bày và nhận xét,góp ý,
GV đưa ra đáp án gợi ý.


2/ Truyện cười:



Lợn cưới, Áo mới.


<i>* Ghi nhớ: (SGK).</i>


II/ Phương châm về chất.
*. Truyện cười:


Qủa bí khổng lồ.


<i>* Ghi nhớ: (SGK).</i>


III/ Luyện tập.
1/ Các từ thừa.
a. ni ở nhà.
b. có hai cánh.


2/ a. nói có sách, mách có chứng.
(b) nói dối. (c) nói mị. (d) nói
nhăng, nói cuội. (e) nói trạng.


→ Phương châm về chất.


3/ Truyện cười: Có ni được
khơng? Đã vi phạm phương châm
về lượng vì hỏi thừa: “Rồi có ni
được khơng?”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý
của người nói.



4/ Củng cố: Khi giao tiếp cần đảm bảo những yêu cầu gì?
5/ Dặn dị: Học kĩ và làm bài tập 5


Soạn : Luyện tập.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


...oOo...


Tiết 4 Ngày soạn: 12/8/2010
Ngày dạy : 18/8/2010


SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH


A. Mục tiêu: Giúp HS.


1. Kiến thức: Hiểu và sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm
cho văn bản thuyết minh thêm hấp dẫn, sinh động.


2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.


3. Thái độ: Chịu khó tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật và vận dụng chúng vào bài viết.
B. Tiến trình tỏ chức các hoạt động dạy - học.


1/ Ổn định tổ chức.


2/ Bài cũ: Em hãy trình bày những nét cơ bản về phong cách Hồ Chí Minh.


3/ Bài mới.


* Hoạt động I.


? Em hãy nhắc lại khái niệm văn bản thuyết
minh?


? Văn bản thuyết minh có những tính chất gì?,
u cầu gì? ( Tri thức khách quan và phổ thông).
? Em hãy trình bày các phương pháp thuyết
minh thường dùng? ( nêu định nghĩa, liệt kê, so
sánh, nêu ví dụ, phân tích phân loại, số liệu).
* Hoạt động II.


- GVgọi 2 HS đọc vb Hạ Long – Đá và Nước.
? Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối
tượng nào? (Đá và Nước ở Hạ Long).


? VB có cung cấp tri thức khách quan về đối
tượng hay không? Hãy chứng minh?


? VB đã sử dụng những pptm nào? (liệt kê, phân
loại…).


? Sự kì lạ của Hạ Long được tác giả thuyết minh
bằng một câu văn khái quát nào? ( Chính
nước…tâm hồn).


I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết


minh.


1. Ôn tập văn bản thuyết minh.


2.Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật.
* Văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Như vậy trong vb này tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ thuật nào? Hãy chứng
minh? ( tự thuật, kể chuyện…).


? Các bpnt được tác giả vận dụng và sắp xếp
ntn? (hợp lí, hấp dẫn).


? Các bpnt trên có tác dụng ntn?
- Gv gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động III.


- Gv gọi 2 HS đọc vb.


? Vb có tính chất thuyết minh khơng?


- Gv chia lớp lam 3 nhóm lớn mỗi nhóm thảo
luận một câu hỏi ở SGK. Đại diện mỗi nhóm
trình bày, các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ
sung.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>



II. Luyện tập.
1. Văn bản:


Ngọc Hồng xử tội Ruồi xanh.
a.- Vb có tính chất thuyết minh thể
hiện việc giới thiệu loài ruồi có hệ
thống từ họ, giống, lồi, tập tính sinh
sống…


- Phương pháp thuyết minh: Nêu
định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê.
b. Biện pháp nghệ thuật: Nhân hóa,
đối thoại, (có tình tiết).


c. Các biện pháp nghệ thuật có tác
dụng gây hứng thú cho các bạn đọc
nhỏ tuổi vừa là truyện vui, vừa cung
cấp tri thức.


4. Củng cố: Viêc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh có tác dụng ntn?
5. Dặn dò: Học kĩ bài học, làm bài tập 2.


Soạn luyện tập: Thuyết minh cái nón lá.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


……….oOo………



Tiết 5 Ngày soạn:12/8/2010
Ngày dạy :24/8/2010


LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH


A. Mục tiêu: Giúp HS.


1. Kiến thức: Nhận biết một số tác phẩm nghệ thuật.


2. Kĩ năng: Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh như:
nhân hóa, so sánh, ẩn dụ…


3. Thái độ: Vui vẻ, tự tin, sáng tạo và vận dụng các biện pháp nghệ thuật đã học vào bài
thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1/ Ổn định tổ chức.


2/ Bài cũ: Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
3/ Bài mới:


* Hoạt động I.


HS thảo luận tổ lập dàn ý về chiếc nón lá.
Các tổ cử đại diện trình bày các tổ khác
góp ý, nhận xét, bổ sung, Gv đưa ra đáp án
gợi ý.


* Hoạt động II. HS thi bằng hình thức thảo
luận giữa các tổ với nhau.



Gv chia lớp làm bốn tổ và tiến hành thảo
luận dựa vào dàn ý trên để kết hợp những
biện pháp nghệ thuật đã học vào bài thuyết
minh của nhóm. Lần lượt các nhóm cử đại
diện trình bày và các nhóm khác cử đại
diện nhận xét, góp ý, bổ sung. Gv nhận xét
chung về ưu điểm, khuyết điểm và công
bố điểm thi giữa các tổ.


I. Luyện tập.


Đề bài: Thuyết minh về chiếc nón lá.
a. Mở bài:


Giới thiệu chung về chiếc nón lá.
b. Thân bài:


- Nguyên liệu.
- Cấu tạo.
- Công dụng.
- Cách bảo quản.
c. Kết bài:


Nhận xét chung về chiếc nón lá.
II.Thực hành.


4/ Củng cố: Em hãy trình bày tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.



5/ Dặn dò: - Học kĩ bài học và soạn thuyết minh về cái quạt.
- Soạn vb: “ Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
……….oOo……….


Tuần 2 Ngày soạn:14/8/2010
Tiết 6 Ngày dạy :24/8/2010


Bài 2


ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH


(G. G. Mác – két)
A. Mục tiêu: Gíup HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Kĩ năng: Hiểu rõ hơn về luận điểm và hệ thống luận cứ trong vb này.


3. Thái độ: Sẵn sàng đấu tranh loại bỏ chiến tranh, khủng bố…và ln u chuộng hịa
bình.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.
1/ Ổn định tổ chức.


2/ Bài cũ: Em rút ra được bài học gì cho mình qua tác phẩm: “Phong cách Hồ
Chí Minh”.


3/ Bài mới:


* Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc chú thích ☼.




? Em hãy tóm lược những nét chính về tác
giả? Ngồi những thơng tin trong SGK em
có biết thêm thơng tin nào khác về tác giả?
? Em hãy cho biết vb ra đời trong hồn
cảnh nào? Trong hồn cảnh đó gợi cho em
suy nghĩ gì?


- Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu và gọi Hs
đọc văn bản và tìm hiểu các chú thích.
? Văn bản thuộc loại vb nào? (nhật dụng).
* Hoạt động II.


Hs thảo luận nhóm để tìm ra luận điểm và
hệ thống luận cứ. Đại diện mỗi nhóm trình
bày các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ
sung, Gv đưa ra đáp án.


? Em có nhận xét ntn về hệ thống lập luận
của tác giả? (lơ gíc, chặt chẽ, xác thực)


I. Tìm hiểu chung.


1. Tác giả: G.G.Mác – két (1928)



là nhà văn nổi tiếng Cô–lôm–bi–a và thế
giới.


2. Tác phẩm: (SGK).


3. Đọc vb và tìm hiểu các chú thích.
II. Phân tích.


1. Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ
của vb.


- Luận điểm.


+ Chiến tranh hạt nhân là hiểm họa khủng
khiếp đe dọa loài người và sự sống trên
Trái đất.


+ Đấu tranh loại bỏ nguy cơ ấy là nhiệm vụ
cấp bách của toàn nhân loại.


- Các luận cứ.


(1) Kho vũ khí hạt nhân đang tàng trữ có
thể hủy diệt các hành tinh trong hệ mặt trời
và thêm bốn hành tinh khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(4) Tất cả nhân loại phải có nhiệm vụ ngăn
chặn nguy cơ chiến tranh hạt nhân.


4/ Củng cố:



5/ Dặn dò : Học kĩ bài học và tìm dẫn chứng để chứng minh cho các luận cứ đã tìm được.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


………oOo……….
Tuần 2 Ngày soạn:14/8/2010
Tiết 7 Ngày dạy :25/8/2010


Bài 2


ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH


(tt) <i>(G. G. Mác – két)</i>


A. Mục tiêu: Gíup HS.


1. Kiến thức: Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả : Chứng cứ cụ thể xác thực, cách
so sánh rõ ràng giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


2. Kĩ năng: Phân tích các luận cứ và so sánh với thực tế cuộc sống để thấy rõ những tác
hại của cuộc chạy đua vũ trang và chiến tranh hạt nhân gây ra những hậu quả khôn lường.
3. Thái độ: Đấu tranh loại bỏ chiến tranh hạt nhân, lên án những thế lực hiếu chiến và sẵn
sàng hi sinh để bảo vệ hịa bình cho đất nước và nhân loại.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.
1/ Ổn định tổ chức.



2/ Bài cũ: Em hãy trình bày luận điểm và hệ thống luận cứ trong vb: “Đấu tranh
cho một thế giới hịa bình” và rút ra nhận xét.


3/ Bài mới:
* Hoạt động I.


- Gv gọi Hs đọc lại vb.


? Nguy cơ và hậu quả của cuộc chiến tranh hạt
nhân được thể hiện rõ ở các luận chứng nào?
- Gv treo tranh thảm họa hạt nhân ở Hi-rô-si-ma
và Na-ga-gia-ki tại Nhật Bản năm 1945.


B1BOMB


TÀU SÂN BAY


Từ đó em có nhận xét ntn về cách vào đề của tác


II. Phân tích.


2. Phân tích các luận cứ.


(1) Nguy cơ và hậu quả của chiến
tranh hạt nhân.


+ Vũ khí hạt nhân cịn tiềm tàng.
+ Kho vũ khí đó có thể tiêu diệt các
hành tinh trong hệ mặt trời và thêm
bốn hành tinh khác nữa.



(2) Cuộc chạy đua… hàng tỷ người.
+ Nghèo đói.


+ Y tế. → Liệt kê, so sánh,đối lập:
Có ý nghĩa tố,cáo mạnh
mẽ về tính phi nhân
đạo...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

giả? (vào đề trực tiếp bởi chứng cứ xác thực, thu
hút người đọc, người nghe, gây ấn tượng).


? Để làm nổi bật luận cứ này, tác giả đã đưa ra
những chứng cứ cụ thể nào? Em hãy phân tích?
Gv kết hợp với những hình ảnh minh họa từ
SKKN để Hs phân tích, bình luận, đặt tên cho
những bức tranh.


? Em có nhận xét ntn về các luận chứng này?
(Đơn giản nhưng có sức thuyết phục cao).


? Để có sức thuyết phục cao hơn nữa tg đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì? (so sánh, đối lập).
? Tại sao tg lại đề cập tới những lĩnh vực trên?
(cấp thiết).


? Ở luận cứ này tg cho chúng ta biết thêm về
những nghành khoa học nào? Vì sao tg lại đưa
ra những nghành khoa học đó? (để CM về sự
tiến hóa của lồi người và tự nhiên).



? Như vậy, nếu chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ dẫn
tới hậu quả gì?( <i>phản tiến hóa, đưa lồi người</i>
<i>trở về điểm xuất phát</i>…). Em có nhận thức ntn
về hiểm họa này?


? Sau khi nêu lên hiểm họa chiến tranh hạt nhân
tg dẫn người đọc vào trạng thái nào? (bức xúc
tích cực đấu tranh…). Câu văn nào nói lên điều
đó?


? Cuối bài tg nêu lên đề nghị gì? Nhằm những
mục đích gì? Em có bình luận ntn về đề nghị
này? (Nhân loại cần giữ kí ức của mình, lịch sử
sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại
vào thảm họa hạt nhân).


? Cịn bản thân em có đề nghị gì?
* Hoạt động II.


? Em có nhận xét ntn về nghệ thuật lập luận của
tg? Nghệ thuật lập luận đó có tác dụng ntn đối
với bài viết?


? Từ đó em hãy rút ra nội dung chính của vb?


- Gv gọi 2 Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động III.


? Em có cảm xúc ntn sau khi học xong vb này?



(3) Chiến tranh hạt nhân….phản lại
sự tiến hóa.


Mất 380 triệu năm con bướm mới biết
bay…..trải qua bốn kỉ địa chát con
người mới hát hay hơn chim và mới
chết vì yêu.


→ Sự tiến hóa của sự sống là vơ cùng
lâu dài và phức tạp.


(4) Nhiệm vụ.


<i>“ Chúng ta đến đây….công bằng”.</i>
<i> </i>- Đề nghị: Lập nhà băng lưu giữ trí
nhớ tồn tại được sau thảm họa hạt
nhân.


- Mục đích: Để người đời sau biết sự
tồn tại và phát triển nền văn minh
nhân loại đã bị hủy diệt bởi chiến
tranh hạt nhân, và lên ấn, tố cáo
những kẻ gây ra thảm họa này...


III. Tổng kết.


- Nội dung: Cảnh báo và lên án....


- Nghệ thuật:



+ Lập luận sắc bén, đanh thép, chặt
chẽ...


+ Các biện pháp liệt kê, so sánh, đối
lập


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4/ Củng cố: Em học được gì qua cách lập luận của tg?
5/ Dặn dò : - Học kĩ bài học.


- Soạn : Các phương châm hội thoại tiếp theo.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


Tiết 8 Ngày soạn:14/8/2010
Ngày dạy :25/8/2010


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
A/ Mục tiêu<b>:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và
phương châm lịch sự.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp để đạt hiệu quả
cao nhất.



3. Thái độ: Rút ra bài học khi giao tiếp là phải nói ngắn gọn, rõ ràng và lịch sự.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.


1/ Ổn định tổ chức.


2/ Bài cũ: Trình bày khái niệm phương châm về lượng và phương châm về chất,
cho mỗi phương châm một ví dụ.


3/ Bài mới.
* Hoạt động I.


- Gv yêu cầu Hs hỏi mình một câu đơn giản vd
như: “<i>Thầy đã dạy học được mấy năm rồi ạ?</i>”
Gv có thể trả lời ntn tùy ý miễn là không đáp
ứng đúng, đủ câu hỏi của Hs.


? Qua câu trả lời của thầy vừa rồi em hiểu ntn về
câu thành ngữ: <i>“Ơng nói gà, bà nói vịt</i>”, trường
hợp đó để chỉ tình huống hội thoại ntn?


? Điều gì sẽ xẩy ra nếu trong xã hội xuất hiện
những tình huống tương tự? (con người sẽ
không giao tiếp được với nhau, xã hội sẽ rối
loạn).


? Em hãy cho một vài vd CM.


? Từ đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
- Gv gọi hai Hs đọc ghi nhớ.



* Hoạt động II.


Thành ngữ (1) (2) Gv tiến hành các bước như ở
vd phương châm quan hệ nhưng trả lời dài dịng
lơi thơi, ấp úng không rành mạch.


? Qua câu trả lời vừa rồi em hiểu hai thành ngữ
trên chỉ cách nói ntn? Những cách nói đó ảnh
hưởng ntn đến kết quả giao tiếp?


- Em hãy lấy vd chứng minh.


I. Phương châm quan hệ.
* Thành ngữ.


<i>Ơng nói gà, bà nói vịt.</i>


→ Mỗi người nói một đề tài khác
nhau.


<i>* Ghi nhớ:(sgk).</i>


II. Phương châm cách thức.
1. Thành ngữ.


- <i>Dây cà ra dây muống.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Từ đó em rút ra được bài học gì để đạt kết quả
cao nhất khi giao tiếp? (nói đúng nội dung, ngắn
gọn, rành mạch).



- Gv gọi Hs đọc mục 2 và gv ghi câu văn trên
lên bảng.


- Hs thảo luận nhóm để tìm ra cách hiểu đơn
giản nhất tránh hiểu lầm.


(- Ơng ấy- truyện ngắn: Tơi đồng ý với những
nhận định của một hay những người nào đó về
truyện ngắn của ơng ấy- ơng ấy sáng tác.


- Ơng ấy – nhận định: Tôi đồng ý với những
nhận định của ông ấy về truyện ngắn).


?Như vậy, trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều
gì? Hs lấy vd.


- Gv đưa ra vd: Bị kéo khơng được giết thịt.
Và gọi Hs phân tích.


Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động III.


- Gv gọi Hs đọc vb.


? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy
như mình được nhận từ người kia một cái gì đó?
? Thái độ của cậu bé ra sao? (cậu bé không miệt
thị xa lánh mà tôn trọng chân thành quan tâm tới
người khác rất tình cảm…).



? Em rút ra bài học gì qua câu chuyện này?
Gv gọi hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động IV.


Hs thảo luận nhóm để tìm ra các câu ca dao, tục
ngữ có nội dung liên quan tới phương châm lịch
sự và đại diện mỗi nhóm trình bày, gv và các hs
khác nhận xét, góp ý, đưa ra kết quả đúng.


- Hs làm bài tập 2 theo yêu cầu sgk.


- Từ ngữ liệu đã cho gv gọi 5 hs lên bảng điền
từ, các hs khác nhận xét, góp ý.


- Gv chia lớp làm ba nhóm và tiến hành thảo
luận theo yêu cầu sgk, đại diện mỗi nhóm trình
bày, gv và hs nhận xét, bổ sung.


2. Câu văn:


<i>Tôi đồng ý với những nhận định về</i>
<i>truyện ngắn của ông ấy.</i>


<i>* Ghi nhớ:(sgk).</i>


III. Phương châm lịch sự.
* Truyện: Người ăn xin.



* Ghi nhớ:(sgk).
IV. Luyện tập.


1. Khẳng định vai trò của ngôn ngữ
trong đời sống, khuyên chúng ta trong
giao tiếp nên sử dụng những lời lẽ
lich sự, nhã nhặn.


<i>Chim khơn……</i>
<i>Vàng thì thử…</i>
<i>Một câu nhịn…</i>


2. Phép tu từ từ vựng nói giảm, nói
tránh.


3. a: nói mát; b: nói hớt; c: nói móc;
d: nói leo; e: nói ra đầu…


- PCLS: (a,b,c,d).
- PCCT: (e).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

b. Để giảm nhẹ ảnh hưởng tới người
đối thoại và tuân thủ pcls người nói
dùng cách diễn đạt trên.


c. Những cách đó báo hiệu cho người
đối thoại biết là họ đã không tuân thủ
pcls và phải chấm dứt sự khơng tn
thủ đó.



4/ Củng cố: Em hãy nêu lại các pcht đã học.
5/ Dặn dò : - Học kĩ bài học và làm bài tập 5.


- Soạn sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


……….oOo………..


Tiết 9 Ngày soạn:14/8/2010
Ngày dạy :27/8/2010


SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.Mục tiêu: Gíup HS.


1. Kiến thức: Hiểu được vb thuyết minh có khi phải kết hợp yếu tố miêu tả thì vb sẽ hay
và hấp dẫn, sinh động hơn.


2. Kĩ năng: Sử dụng một cách có chọn lọc các yếu tố miêu tả trong bài viết.


3. Thái độ: Tự tìm hiểu và quan sát các sự vật, hiện tượng một cách cụ thể chu đáo.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.


1/ Ổn định tổ chức.


2/ Bài cũ: Em hãy trình bày tác dụng của các biên pháp nghệ thuật trong vb thuyết
minh?



3/ Bài mới:


* Hoạt động I


- Gv gọi Hs đọc vb: “Cây chuối trong đời
sống Việt Nam”.


? Em hãy giải thích nhan đề của vb? (Đời
sống VN là cả vật chất lẫn tinh thần).
? Em hãy chỉ ra những đặc điểm tiêu biểu
của cây chuối?


? Những câu văn nào miêu tả đặc điểm
tiêu biểu của cây chuối? Những yếu tố
miêu tả đó có tác dụng gì? (cụ thể, sống
động, hấp dẫn).


- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động II.


- Gv chia Hs làm 6 nhóm nhỏ để Hs thảo


I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh.


* Văn bản:


Cây chuối trong đời sống Việt Nam.
- Nhan đề của văn bản.



- Đặc điểm của cây chuối.
- Yếu tố miêu tả.


- Tác dụng.


<i>* Ghi nhớ:(sgk).</i>


II. Luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

luận bổ sung các yếu tố miêu tả vào yêu
cầu của bài tập 1. HS các tổ trình bày các
tổ khác nhận xét, góp ý.


- Gv gọi Hs đọc vb: Trị chơi ngày xn.
- Gv: Sáu nhóm làm bài tập 1 tiếp tục thảo
luận bài tập 3 theo yêu cầu sgk và tiến
hành trình bày trước lớp, các tổ khác nghe
và nhận xét, góp ý.


- Thân cây chuối có hình trụ trịn, nhẵn
bóng được cấu tạo bởi nhiều bẹ tạo thành
thân giả…


- Lá chuối tươi có màu xanh, tàu lá được
hình thành từ các bẹ của thân trông như
những chiếc quạt lớn…


- Lá chuối khơ có màu nâu…



- Bắp chuối có máu đỏ tím, hình bầu dục…
- Nõn chuối có màu xanh non lá mạ…
- Qủa chuối có màu xanh, hình hơi cong,
khi chín có màu vàng…


3. Văn bản: Trò chơi ngày xuân.


4/ Củng cố: Các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng ntn?.
5/ Dặn dị : - Học kĩ bài học và làm bài tập 2.


- Soạn phần luyện tập.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
………....oOo………


Tiết 10 Ngày soạn:14/8/2010
Ngày dạy :31/8/2010


LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.Mục tiêu: Gíup HS.


1. Kiến thức: Nắm vững hơn nữa các yếu tố miêu tả và các luận điểm, luận cứ.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Tự tìm hiểu và đưa ra những nhạn định, đánh giá về bài viết của mình và
của bạn.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.


1/ Ổn định tổ chức.


2/ Bài cũ: Em hãy trình bày tác dụng của yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh?
3/ Bài mới:


* Hoạt động I.


? Em hãy chỉ ra phạm vi yêu cầu của đề
bài? Có thể đổi là: Con trâu trong cuộc
sống của làng quê Việt Nam khơng?(có).
? Đề bài liên quan đến những vấn đề nào
về con trâu? (làm ruộng…).


I. Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý.


- Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Em giới thiệu ntn về con trâu trong phần
mở bài?


? Trong phần thân bài gồm những luận
điểm nào? Các luận điểm đó được trình
bày ntn thì hợp lí?


* Hoạt động II.


- Hs viết phần mở bài có kết hợp các yếu
tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật.
- Hs trình bày gv và hs nhận xét, góp ý.


- Gv chia nhóm, mỗi nhóm viết một luận
điểm trong phần thân bài và tiến hành
trình bày gv và hs cùng nhận xét, góp ý,
bổ sung. ( Cần kết hợp các câu ca dao, tục
ngữ, thơ văn để bài viết sinh động, hấp
dẫn hơn).


2. Lập dàn ý.


* Mở bài: Giơí thiệu chunng về con trâu
trên đồng ruộng Việt Nam.


* Thân bài:


- Con trâu trong nghề làm ruộng.
- Con trâu trong lễ hội.


- Con trâu cung cấp thịt, da, sừng.
- Con trâu là tài sản lớn của nông dân.


- Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi
trâu.


* Kết bài: Con trâu trong tình cảm của
người nông dân.


II. Viết bài.
1. Viết mở bài.


2. Viết các luận điểm trong phần thân bài.



4/ Củng cố: Các yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật có trong văn bản thuyết
minh có tác dụng ntn?.


5/ Dặn dị : - Học kĩ bài học.


- Soạn phần vb: Tuyên bố thế giới…. trẻ em.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


………oOo……….


Tuần 3 Ngày soạn:14/8/2010
Tiết 11 Ngày dạy :31/8/2010


Bài 3


TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,


QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.
A.Mục tiêu: Gíup HS.


1. Kiến thức: - Thấy được phần nào cuộc sống của trẻ em trên thế giơí hiện nay, tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo
vệ và chăm sóc trẻ em.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.
1/ Ổn định tổ chức.


2/ Bài cũ: Em hãy trình bày những tác hại của cuộc chạy đua vũ trang và hậu quả
của chiến tranh hạt nhân?


3/ Bài mới:


* Hoạt động I.


- Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi Hs đọc
vb và tìm hiểu những từ khó.


? Em hãy cho biết xuất xứ của bản tuyên
bố?


? Em hãy cho biết vb có thể chia làm mấy
phần? Nêu nội dung chính của mỗi phần?
- Sự thách thức: Nêu lên những thực tế,
những con số về cuộc sống khổ cực trên
nhiều mặt, tình trạng rơi vào hiểm họa của
nhiều trẻ em trên thế giới.


- Cơ hội: Khẳng định những điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có
thể đẩy mạnh việc chăm sóc và bảo vệ trẻ
em.


- Nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ cụ thể của
từng quốc gia và quốc tế cần làm vì sự


sống cịn, phát triển của trẻ em. Nhiệm vụ
này có tính cấp bách dựa trên thực trạng
và điều kiện thực tế.


? Em có nhận xét ntn về bố cục của vb?
* Hoạt động II.


Gv gọi Hs đọc từ đầu đến hết phần sự
thách thức.


? Mở đầu vb, bản tuyên bố đã đưa ra lời
kêu gọi gì? Vì sao lại có lời kêu gọi đó?
(trẻ em có những phẩm chất tốt…).


? Em hãy tìm những dẫn chứng cm hiện
nay trẻ em gặp phải những thách thức
nào? Những vấn đề trên mang tính chất
gì? (cấp bách, tồn diện…).


? Tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật gì để làm nổi bật những vấn đề
trên? (liệt kê - gây cuốn hút người đọc,
người nghe…).


Em có hiểu biết gì về tình hình thế giới
hiện nay?


I. Đọc và tìm hiểu chung.


1. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú thích.



2. Bố cục: Gồm 3 phần.
- Sự thách thức.


- Cơ hội.


- Nhiệm vụ.


II.Phân tích.


1. Sự thách thức: Trẻ em gặp phải.


<i>- Là nạn nhân của chiến tranh, bạo lực,</i>
<i>phân biệt chủng tộc, xâm lược chiếm đóng,</i>
<i>thơn tính của nước ngoài, bị cưỡng bức</i>
<i>ruồng bỏ, bóc lột…</i>


<i>- Thảm họa đói nghèo, khủng hoảng kinh</i>
<i>tế, vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, mơi</i>
<i>trường xuống cấp, nợ nước ngồi…</i>


<i>-Chết do suy dinh dưỡng, thiếu nước sạch,</i>
<i>vệ sinh, ma túy…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

4/ Củng cố: Trẻ em trên thế giới hiện nay đang gặp phải những nguy cơ nào?
5/ Dặn dò : - Học kĩ bài học và soạn phần tiếp theo.


C. Rút kinh nghiệm:


...


...


Tuần 3 Ngày soạn:27/8/2010
Tiết 12 Ngày dạy :01/9/2010


Bài 3


TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN


QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.
A.Mục tiêu: Gíup HS.


1. Kiến thức: Biết phân tích những cơ hội và nhiệm vụ trong vb. Qua đó đưa ra những kiến
nghị của bản thân.


2. Kĩ năng: Xây dựng kỹ năng lập luận vào bài viết Tập làm văn.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực tìm hiểu các quyền lợi của trẻ em.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.


1/ Ổn định tổ chức.


2/ Bài cũ: Em hãy trình bày những sự thách thức hiện nay mà trẻ em gặp phải?
3/ Bài mới:


* Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc lại vb.


?Em hãy nêu lên những điều kiện thuận
lợi để cộng đồng quốc tế đẩy mạnh việc


chăm sóc bảo vệ trẻ em?


? Em có nhận xét ntn trước sự quan tâm
của cộng đồng quốc tế?


? Đảng và Nhà nước ta đã có những chính
sách gì đối với sự phát triển của trẻ em
hiện nay? Địa phương em có những chính
sách gì?


- Gv gọi Hs đọc mục nhiệm vụ.


? Em hãy nêu những nhiệm vụ cụ thể mà
bản tuyên bố đã nêu ra và hãy phân tích
những nhiệm vụ đó?


? Tại sao bản tuyên bố lại đề cập tới phụ
nữ và trẻ em?


? Để đạt kết quả cao nhất những nhiệm vụ
này phải dựa trên những cơ sở nào? (liên


II. Phân tích.
2. Cơ hội.


- <i>Sự liên kết quốc gia, ý thức cao của cộng</i>
<i>đồng quốc tế, công bố công ước về quyền</i>
<i>trẻ em.</i>


<i>- Sự hợp tác quốc tế đã đem lại nhiều hiệu</i>


<i>quả: phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường,</i>
<i>ngăn chặn dịch bệnh…</i>


3.Nhiệm vụ.


<i>- Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh</i>
<i>dưỡng.</i>


<i>- Quan tâm chăm sóc trẻ em tàn tật và có</i>
<i>hồn cảnh đặc biệt khó khăn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

kết quốc tế từ nước giàu tới nước nghèo).
Từ những nhiệm vụ trên, em hãy phân tích
vì sao phải thực hiện các nhiệm vụ đó và
các biện pháp thực hiện?


?Từ đó em có nhận thức ntn về tầm quan
trọng của việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em?
(- là vấn đề liên quan tới tương lai của một
đất nước và toàn nhân loại.


- Qua những chủ trương chính sách, hành
động cụ thể sẽ nhận ra trình độ văn minh
của một xã hội.


- Vấn đề này được cộng đồng quốc tế quan
tâm đăc biệt).


? Từ đó em có những đề nghị gì cho trẻ
em và phụ nữ hiện nay?



* Hoạt động II.


Em hãy phân tích lập nghệ thuật lập luận
của tác giả?


? Qua đó, rút ra nội dung chính mà vb đề
cập tới?


- Gv gọi hai Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động III.


- Hs phát biểu ý kiến về sự quan tâm chăm
sóc của chính quyền địa phương đối với
trẻ em và phụ nữ.


<i>- Tăng cường vai trò của giáo dục.</i>


<i>- Đảm bảo an toàn cho bà mẹ khi mang</i>
<i>thai, sinh đẻ, xây dựng gia đình văn hóa.</i>
<i>- Tham gia các hoạt động xã hội.</i>


<i>- Khôi phục và tăng trưởng kinh tế, xóa nợ</i>
<i>nước ngồi.</i>


III. Tổng kết.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


IV. Luyện tập.



4/ Củng cố: Trẻ em trên thế giới hiện nay đang có những cơ hội nào để được cải thiện
đời sống?


5/ Dặn dò : Học kĩ bài họcvà soạn các phương châm hội thoại tiếp theo.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


………..oOo………..


Tiết 13 Ngày soạn:27/8/2010
Ngày dạy :01/9/2010


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
A/ Mục tiêu: Giúp HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong những
tình huống giao tiếp: Vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi khơng
được tn thủ.


2. Kĩ năng: Sử dụng tốt các phương châm hội thoại vào giao tiếp.


3. Thái độ: Tôn trọng đối tượng giao tiếp và có ý thức sử dụng tốt các phương châm hội
thoại.


B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
1/ Ổn định tổ chức.



2/ Bài cũ: Trình bày khái niệm phương châm cách thức, phương châm quan hệ và
phương châm lịch sự, cho mỗi phương châm một ví dụ.


3/ Bài mới.
* Hoạt động I.


- Gv gọi hs đọc truyện cười sgk.


? Nhân vật chàng rể có tuân thủ pcls
không? Vì sao?(khơng,sự quan tâm tới
người khác trong trường hợp này của
chàng rể chỉ là sự quấy rối, gây phiền hà).
? Từ đó em rút ra bài học gì qua câu
chuyện?(<i>Câu chào hỏi này có thể phù hợp</i>
<i>với tình huống giao tiếp này nhưng lại</i>
<i>không phù hợp với tình huống giao tiếp</i>
<i>khác).</i>


- Hs lấy vd thêm để chứng minh.
- Gv gọi Hs độc ghi nhớ.


* Hoạt động II.


- Gv gọi Hs đọc mục 1 và các vd trang
8,9,21,22 sgk.


- Hs thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình
bày ,các Hs khác nhận xét, góp ý, Gv chốt
ý: → Người nói vơ ý, vụng về, thiếu văn
hóa.



- Gv gọi Hs đọc mục 2.


? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu
của An mong muốn khơng?(khơng). Có
pcht nào đã khơng được tn thủ?(pc về
lượng). Vì sao? (vì người nói khơng biết
chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới sản
xuất vào năm nào, để tuân thủ pc về chất
người nói phải trả lời chung chung:


→ Người nói phải ưu tiên cho một phương
châm hội thoại khác).


? Em hãy lấy vd thêm?


? Khi bác sĩ nói với một người mắc bệnh
nan y về tình trạng sức khỏe của bệnh


I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại với
tình huống giao tiếp.


* Truyện cười: Chào hỏi


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


II. Những trường hợp không tuân thủ
phương châm hội thoại.


1. Trừ vd ở phương châm lịch sự còn các


vd ở các phương châm còn lại không tuân
thủ phương châm hội thoại.


2. Đoạn đối thoại: Người nói chưa nắm
chắc thơng tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nhân đó thi pcht nào đã khơng được tn
thủ?(về chất). Vì sao bác sĩ làm như vậy?
- Em hãy tìm vd tương tự? (chiến sỹ tình
báo bị địch bắt không hề khai báo…).
→ Phải trả lời cho một yêu cầu khác quan
trọng hơn.


? Khi nói “ tiền bạc chỉ là tiền bạc” có
phải người nói không tuân thủ phương
châm về lượng khơng? Phải hiểu câu nói
này ntn?


? Em hãy lấy vd thêm trong đời sống?
- Vd chiến tranh là chiến tranh.


? Vì sao người nói lại làm như thế?


→ Gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu
nói theo một hàm ý nào đó.


- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động III.


- Gv gọi Hs đọc mẩu chuyện.



? Câu trả lời của ông bố không tuân thủ
pcht nào? Hãy phân tích để làm rõ?


4. Câu: <i>“Tiền bạc chỉ là tiền bạc”</i> có hai
nghĩa:


- Tường minh: Đảm bảo nội dung pc về
lượng.


- Hàm ý: Tiền bạc chỉ là phương tiện để
sống chứ khơng phải là mục đích cuối cùng
của con người.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


III. Luyện tập.


1. Ông bố không tuân thủ phương châm
cách thức. Vì cậu bé năm tuổi có khả năng
chưa nhận biết được cuốn “Tuyển tập
truyện ngắn Nam Cao” để nhờ đó mà tìm
được quả bóng.


4/ Củng cố: Vì những lí do gì mà đơi khi người nói khơng tuân thủ pcht?


5/ Dặn dò : Học kĩ bài học, làm bài tập 2 và chuẩn bị thật tốt để viết bài Tập làm văn số I
C. Rút kinh nghiệm:


...


...


……….oOo………
Tiết 14, 15 Ngày soạn:27/8/2010
Ngày dạy :03/9/2010


VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ I
A/ Mục tiêu: Giúp HS.


1. Kiến thức: Kiểm tra việc vận dụng các kiến thức đã học vào bài viết.


2. Kĩ năng: Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng các biện pháp nghệ
thuật và miêu tả một cách hợp lí, có hiệu quả.


3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận khi viết bài văn.
B/ Tiến trình tổ chức các bước kiểm tra.


1/ Ổn định tổ chức.
2/ Bài cũ:


3/ Các bước kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

II Yêu cầu:
1. Nội dung.


Nêu được những đăc điểm về đối tượng như xuất xứ, điều kiện sống, đất, mơi trường,
nước, phân bón, cây giống, cách chăm sóc, khả năng kinh tế, hương vị…


2. Hình thức:



Viết đúng chuẩn chính tả, có sử dụng và kết hợp tốt các biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả.


III. GV theo dõi quá trình làm bài của Hs, thu bài, chấm và trả bài đúng qui định.
4/ Dặn dò: Soạn vb: “Chuyện người con gái Nam Xương” hai tiết.


C. Rút kinh nghiệm:


...
...


Tuần 4 Ngày soạn: 28/8/2010
Tiết 16,17 Ngày dạy :07/9/2010


CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG


( Trích: Truyền kì mạn lục) Nguyễn Dữ
-A. Mục tiêu: Gíup Hs.


1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ VN
qua nhân vật Vũ Nương.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật của tác giả.


2. Kĩ năng: - Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm, nghệ thuật dựng
chuyện, xây dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những
tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của thể loại truyện truyền kì.


3. Thái độ: Yêu thương con người và sẵn sàng đấu tranh bảo vệ quyền sống, quyền hạnh
phúc cho mọi người.



B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
1. Ổn định tổ chức.


2. Bài cũ.
3.Bài mới.
* Hoạt động I.


- Gv gọi Hs đọc chú thích ☼


? Em hãy nêu những nét chính về tg
Nguyễn Dữ? Em có những hiểu biết nào
khác về tg?


? Em hiểu ntn về thể truyền kì và xuất xứ
của nó?


? Truyện truyền kì mạn lục có những đặc
điểm và nội dung gì?


? Tác phẩm “ Chuyện người con gái Nam
Xương” là thiên thứ bao nhiêu trong


I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (sgk)


2. Tác phẩm.


- Truyền kì mạn lục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

truyện “ Truyền kì mạn lục?” Cốt truyện
dựa vào truyện cổ tích nào?


- Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu và gọi Hs
đọc vb.


? Em hãy tóm tắt lại truyện?
- Gv và Hs tìm hiểu các chú thích.


?Em hãy nêu bố cục của vb và tiêu đề của
mỗi phần?


- Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ
Nương, sự xa cách vì chiến tranh và phẩm
hạnh của nàng trong thời gian xa cách.
- Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ
Nương.


- Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ
Nương trong động Linh Phi, Vũ Nương
được giải oan.


? Em có nhận xét ntn về bố cục của vb?
* Hoạt động II.


? Nhân vật Vũ Nương được tác giả giới
thiệu là cơ gái có những nét gì nổi bật?
? Nhân vật Vũ Nương được miêu tả qua
những hoàn cảnh cụ thể nào?



? Trước khi chồng đi lính nàng đã có cách
cư xử ntn với chồng? Trước bản tính hay
ghen của chồng, chứng tỏ phẩm chất gì ở
nàng? (hiểu chồng, cam chịu…)


? Khi tiễn chồng đi lính nàng mong ước
điều gì? Điều đó chứng minh phẩm chất gì
của nàng? (không màng danh lợi, cuộc
sống giàu sang…).


?Chứng kiến cảnh đó thái độ của bà con
lối xóm ntn?


? Khi chồng ở xa nàng đã có tâm sự gì?
Chứng tỏ nàng là người ntn đối với
chồng?


? Khi mẹ chồng ốm và mất nàng đã xử sự
ntn? Qua đó, đối với mẹ chồng nàng là
người ntn?


? Từ đó em có nhận xét ntn về nhân vật
Vũ Nương?


? Vì sao nàng bị chồng nghi oan? Khi bị
chồng nghi oan nàng đã phân ttrần ntn?
Nàng phân trần như vậy để nhằm mục
đích gì?


Trương”.



3. Đọc và tìm hiểu các chú thích.


4. Bố cục. Gồm 3 phần.


- Từ đầu đến… <i>“cha mẹ đẻ mình”.</i>
<i>- “Qua năm sau… đã qua rồi”.</i>


- Phần cịn lại.


II. Phân tích.


1. Nhân vật Vũ Nương.
- Trước khi chồng đi lính.


<i>“Giữ gìn khuôn phép không từng để lúc</i>
<i>nào vợ chồng phải đến thất hịa”.</i>


→ Hiểu chồng và ln vun đắp cho hạnh
phúc gia đình.


- Khi tiễn chồng đi lính.


<i>“Thiếp chẳng mong đeo được ấn phong</i>
<i>hầu mặc áo gấm…mong hai chữ bình n”.</i>


→ Khơng màng danh lợi, mong cuộc sống
n vui, hạnh phúc.


- Khi chồng ở xa.



“<i>mỗi khi thấy…ngăn được”.</i>


+ Mẹ chồng ốm. <i>“ Nàng hết sức …khôn</i>
<i>khéo khuyên lơn”.</i>


+ Mẹ chồng mất: “<i>Hết lời thương xót…như</i>
<i>đối với cha mẹ đẻ mình”.</i>


→ Hiếu thảo, chu đáo.
- Khi bị chồng nghi oan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

?Trước lời phân trần của nàng thái độ của
Trương Sinh ra sao? Nàng bộc bạch ntn?


?Cuối cùng nàng đã đi đến quyết định
nào? Em đánh giá ntn về lời than của
nàng?(Lời than như một lời nguyền để
chứng minh sự trong sạch của nàng, tình
tiết đầy kịch tính Vũ Nương bị dồn đẩy tới
bước đường cùng, nàng đã mất tất cả,
đành phải chấp nhận số phận. Hành động
tự vẫn là hành động quyết liệt cuối cùng
để bảo vệ danh dự, có đắng cay tuyệt vọng
nhưng có sự chỉ đạo của lí trí).


?Từ đó, em có nhận xét chung ntn về nhân
vật Vũ Nương?


? Em hãy tìm những nguyên nhân dẫn đến


cái chết của Vũ Nương?


? Cuộc hôn nhân diễn ra ntn?


? Tính cách của Trương Sinh ra sao?


? Khi nghi ngờ vợ hư, cách xử sự của
Trương ntn?( TS bỏ ngoài tai tất cả… TS
Trở thành kẻ vũ phu thô bạo, cái chết oan
nghiệt của Vũ Nương chẳng khác nào bị
bức tử mà kẻ bức tử lại vơ can).


? Từ đó em có nhận xét ntn về người phụ
nữ dưới chế độ phong kiến và so sánh với
phụ nữ trong chế độ ngày nay?.


Em có nhận xét ntn về cách dẫn dắt tình
tiết trong truyện? Lời của các nhân vật có
những điểm nào khác nhau?


? Em hãy chỉ ra yếu tố kì ảo trong truyện,
đưa yếu tố kì ảo vào truyện để nhằm mục
đích gì?(Tăng độ tin cậy, thể hiện tính
nhân đạo…).


tình nghĩa vợ chồng, khẳng định tấm lịng
thủy chung trong trắng, tìm mọi cách hàn
gắn hạnh phúc gia đình có nguy cơ tan vỡ.
“<i>Thiếp sở dĩ… Vọng Phu kia nữa</i>”.



→ Nỗi đau khổ tuyệt vọng, khi không hiểu
vì sao bị đối xử bất cơng, khơng có quyền
được bảo vệ.


“ <i>Kẻ bạc mệnh…phỉ nhổ</i>”.


→ Thất vọng đến tột cùng cuộc hôn nhân
không thể hàn gắn nổi. Nàng chết để chứng
minh sự trong sạch của mình.


=>Vũ Nương là người phụ nữ xinh đẹp nết
na…hết lòng vun đắp cho hạnh phúc gia
đình, đáng được sống hạnh phúc nhưng
phải chết trong oan uổng, đớn đau


2. Nhân vât Trương Sinh và nỗi oan khuất
của Vũ Nương.


* Nhân vât Trương Sinh


- Con nhà vơ học, tính đa nghi, hay ghen.
- Nghe lời con trẻ.


- Cách xử sự hồ đồ, độc đoán.
* Nỗi oan khuất của Vũ Nương.
- Cuộc hơn nhân khơng bình đẳng.
- Xã hội phong kiến bất cơng, hà khắc…
- Con người bị mất lịng tin.


=> Bi kịch của Vũ Nương tố cáo xã hội


phong kiến xem trọng quyền uy kẻ giàu,
trọng nam khinh nữ, giáo lí hà khắc… đồng
thời thể hiện tính nhân đạo của tác giả.
3. Cách dẫn dắt tình tiết, lời trần thuật và
đối thoại.


- Cách dẫn dắt tình tiết: Dựa trên cốt truyện
có sẵn, thêm bớt để tơ đậm, tăng tính bi
kịch làm cho câu chuyện hấp dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Hoạt động III.


? Em có nhận xét ntn về nghệ thuật viết
truyện của tác giả?


? Nội dung câu chuyện nhằm phản ánh
điều gì?


- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động IV. HS thực hiện theo yêu
cầu sgk và trình bày trước lớp Gv và Hs
khác nhận xét, bổ sung.


III. Tổng kết.


- Nội dung: Ca ngợi và tố cáo...(ghi nhớ)
- Nghệ thuật: Xây dựng tình huống truyện
đặc sắc, kịch tính, kết hợp tự sự với trữ
tình, lối văn biền ngẫu...



<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


IV. Luyện tập.


4/ Củng cố: Em rút ra được bài học gì sau khi học xong vb này?
5/ Dặn dò : Học kĩ bài học và chuẩn bị bài: Xưng hô trong hội thoại.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


Tuần 4 Ngày soạn: 28/8/2010
Tiết 18 Ngày dạy :08/9/2010


XƯNG HƠ TRONNG HỘI THOẠI
A. Mục tiêu: Gíup Hs.


1. Kiến thức: - Hiểu được sự phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của các hệ
thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.


- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao tiếp.
2. Kĩ năng: Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô.


3. Thái độ: Sử dụng tốt từ ngữ xưng hơ trong giao tiếp.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.


1. Ổn định tổ chức.


2. Bài cũ. Em hãy nêu và cho vd về những trường hợp không tuân thủ phương


châm hội thoại?


3.Bài mới
* Hoạt động I.


- Gv gọi Hs nêu các từ ngữ xưng hô trong
tiếng Việt và cách sử dụng.


? Em hãy nêu những trường hợp khó xưng
hơ? (bố, mẹ là gv dạy mình…).


- Gv gọi Hs đọc mục 2


? Em hãy xác định từ ngữ xưng hơ trong
hai đoạn trích? Phân tích sự xưng hơ của
Dế Mèn và Dé Choắt? Vì sao có sự thay
đổi cách xưng hơ đó?


? Từ đó em có nhận xét ntn về từ ngữ
xưng hô tronng yiếng Việt?


I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ
xưng hô.


1. Nêu từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.


2. a: <i>anh – em</i>
<i> Tôi – chú mày</i>


→ Sự xưng hơ bất bình đẳng của một kẻ


yếu với một kẻ ở thế mạnh kiêu căng.


b: <i>tôi – anh; anh – tôi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Em hãy lấy vd thêm?
- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động II.


- Gv gọi hs đọc bài tập 1.


Lời mời trên có sự nhầm lẫn cách dùng từ
ntn, vì sao có sự nhầm lãn đó?


- Gv chia lớp làm 4 nhóm và mỗi nhóm
làm một bài tập bằng hình thức thảo luận,
lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày từ
câu 2 đến câu 5 mỗi nhóm trình bày xong
đều có sự nhận xét góp ý, bổ sung của các
nhóm khác, Gv chốt ý.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


II. Luyện tập.


1.Do thói quen sử dụng tiếng mẹ đẻ (không
phân biệt ngôi gộp, ngôi trừ) cô học viên đã
có sự nhầm lẫn từ “chúng ta” thay vì chúng
tơi hoặc chúng em làm người nghe hiểu là
lễ thành hôn là của cô học viên và vị giáo
sư Việt Nam.



2. - Dùng chúng tơi để tăng tính khách quan
cho những luận điểm khoa học và thể hiện
sự khiêm tốn của tác giả.


- Khi viết bút chiến tranh luận nên dùng
tôi để nhấn mạnh ý kiến riêng.


3. Đứa bé gọi mẹ theo cách thông thường,
xưng hô với sứ giả là ta – ơng cho thấy
Thánh Gióng là cậu bé khác thường.


4. Dù đã ở quyền cao chức trọng nhưng vẫn
gọi thầy cũ là thầy và xưng con là thể hiện
thái độ tơn kính và biết ơn thầy của vị danh
tướng.


5. Bác là người đứng đầu Nhà nước và
xưng tôi với đồng bào tạo cho người nghe
cảm giác gần gũi, thân thiết, tạo bước ngoặt
trong quan hệ giữa lãnh tụ với nhân dân của
một nước dân chủ.


4/ Củng cố: Em rút ra được bài học gì sau khi học xong bài học này?
5/ Dặn dò : Học kĩ bài học và làm bài tập 6.


Soạn: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
C. Rút kinh nghiệm:


...


...


……….oOo……….


Tuần 4 Ngày soạn: 28/8/2010
Tiết 19 Ngày dạy :08/9/2010


CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
A. Mục tiêu: Gíup Hs.


1. Kiến thức: Nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

3. Thái độ: Quan sát, tìm hiểu các cách dẫn trong các văn bản.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học <b>.</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Bài cũ. Em hãy nêu các cách xưng hô trong hội thoại và cho vd?
3.Bài mới


* Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc các vd sgk.


? Trong đoạn trích (a) là lời nói hay ý nghĩ
của nhân vật? (lời nói).Nó được ngăn cách
bởi dấu gì đứng trước? (: “ ”).


? Trong đoạn trích (b) là lời nói hay ý nghĩ


của nhân vật? (ý nghĩ).Nó được ngăn cách
bởi dấu gì đứng trước? (: “ ”).


? Lời nói và ý nghĩ trên được trích nguyên
văn hay thuật lại? (trích nguyên văn).
- HS trao đổi nhóm câu hỏi 3 sgkvà trình
bày.(thay đổi được, hai bộ phận ngăn cách
với nhau bằng dấu gạch ngang và dấu
ngoặc kép và xuống dòng).


* Hoạt động II.


? Trong đoạn (a) là lời nói hay ý nghĩ?(lời
nói- lời khuyên của Lão Hạc với con trai).
? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng
trước bằng dấu gì khơng?(khơng).


? Trong đoạn (b) là lời nói hay ý nghĩ?
Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng
trước có từ gì? (rằng) có thể thay từ đó
bằng từ nào? (là).


? Em hãy nêu điểm giống và khác nhau
của hai cách dẫn này?


- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động II.


-Gv chia lớp làm 4 nhóm, nhóm 1,2 làm
bài tập 1,2, cịn nhóm 3,4 làm bài tập 3.


Hs các nhóm trình bày kết hợp nhận xét
góp ý và gv đưa ra đáp án.


I. Cách dẫn trực tiếp.


a….cháu nói: “<i>Đấy bác cũng chẳng</i>
<i>“thèm” người là gì?”</i>


→ Lời nói, được đặt sau đấu hai chấm và
trong dấu ngoặc kép.


b. Họa sĩ nghĩ thầm: <i>“Khách tới…chẳng</i>
<i>hạn”.</i>


→ Ý nghĩ, được đặt sau đấu hai chấm và
trong dấu ngoặc kép.


II. Cách dẫn gián tiếp.


a…lão khun nó <i>hãy dằn lịng…mà sợ.</i>


→ Lời nói.


b. Nhưng chớ hiểu lầm rằng <i>Bác sống…ẩn</i>
<i>dật.</i>


→ Ý nghĩ.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>



II. Luyện tập.


<b>1</b>.Cả câu (a) và (b) đều là cách dẫn trực tiếp. Câu (a): “A! Lão già…” đó là ý nghĩ mà nhân
vật gán cho con chó.


Câu (b) : “ Cái vườn…) là ý nghĩ của nhân vật Lão Hạc.


<b>2</b>. – Cách dẫn trực tiếp: Trong “ Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II
của Đảng”, Chủ tịch HCM nêu rõ: “ <i>Chúng ta phải…anh hùng</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3</b>. Viết theo cách dẫn gián tiếp: Vũ Nương nhân đó cũng đưa chiếc hoa vàng và dặn Phan
nói hộ với chàng Trương cịn nhớ chút tình xưa, nghĩa cũ thì xin lập một đàn giải oan ở
bến sông đốt cây đèn thần chiếu xuống nước thì Vũ Nương sẽ trở về.


4. Củng cố: Em hãy nêu điểm giống và khác nhau của cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp?


5. Dặn dò : Học kĩ bài học.


Soạn: Luyện tập tóm tắt vb tự sự.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


Tuần 4 Ngày soạn: 08/9/2010
Tiết 20 Ngày dạy :14/9/2010


LUYỆN TẬP TĨM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ<b>.</b>



A. Mục tiêu: Gíup Hs.


1. Kiến thức: Ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt vb tự sự.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tóm tắt vb tự sự.


3. Thái độ: Tích cực cà sẵn sàng tóm tắt một vb khi cần.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.


1. Ổn định tổ chức.


2. Bài cũ. Em hãy nêu sự khác nhau của cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
và cho vd?


3.Bài mới
* Hoạt động I.


- Gv gọi Hs đọc mục 1.I và nêu câu hỏi ở
3 tình huống trên u cầu tóm tắt những
phần nào trong mỗi tác phẩm? (các nhân
vật, sự việc chính trong vb phim, truyện,
nội dung tác phẩm truyện).


? Từ đó em hãy rút ra nhận xét về sự cần
thiết phải tóm tắt vb tự sự?


? Em hãy tìm hiểu và nêu lên các tình
huống khác tronng đời sống mà em thấy


I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự
sự.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

cần phải vận dụng kĩ năng tóm tắt vb tự
sự?


* Hoạt động II.


- Gv gọi Hs đọc mục 1.II


? Bản tóm tắt trên có bao nhiêu sự việc và
các sự việc chính được nêu đã đầy đủ
chưa? Thiếu sự việc nào? Vì sao phải nêu
sự việc đó?( Sau khi vợ tự vẫn, vào một
đêm hai cha con Trương Sinh ngồi bên
đèn, đứa con chỉ bóng chàng trên vách và
nói đó là bố nó,Trương Sinh biết là vợ đã
bị oan).


- Gv yêu cầu Hs dựa vào các sự việc và
nhân vật chính để tóm tắt lại vb khoảng 20
dịng và trình bày trước lớp, Gv và Hs
nhận xét, góp ý bổ sung.


- Từ vb đã tóm tắt 20 dịng trên, Hs tóm tắt
lại khoảng 10 dòng, Gv gọi một số Hs
trình bày và tiến hành nhận xét, góp ý.
- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động III.


- HS làm bài tập 2. GV để Hs tự chọn câu


chuyện nhưng có tính giáo dục, tính nhân
văn…


II. Thực hành tóm tắt.


1. Tóm tắt văn bản: “ Chuyện người con gái
Nam Xương”.


2. Tóm tắt văn bản trên khoảng 20 dịng.


3. Tóm tắt văn bản trên khoảng 10 dịng.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


III. Luyện tập.


4. Củng cố: Em hãy nêu sự cần thiết của việc tóm tắt vb tự sự?
5. Dặn dò : Học kĩ bài học.


Soạn: Sự phát triển của từ vựng.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


...oOo...
Tuần 5 Ngày soạn: 08/9/2010
Tiết 21 Ngày dạy :15/9/2010


SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG.


A. Mục tiêu: Gíup Hs nắm được.


1. Kiến thức: - Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.


- Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều
nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
2. Kĩ năng: Vận dụng tốt các từ ngữ vào các bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1. Ổn định tổ chức.


2. Bài cũ. Em hãy nêu sự cần thiết phải tóm tắt vb tự sự và cho vd?
3.Bài mới


* Hoạt động I.


- Gv gọi Hs đọc mục (1.I)sgk.


? Từ kinh tế trong bài thơ này có nghĩa ntn?
(kinh bang tế thế). Ngày nay chúng ta có
hiểu theo cách mà Phan Bội Châu dùng nữa
hay không? Từ kinh tế hiện nay có nghĩa
ntn?


? Qua vd trên em thấy nghĩa của từ phát
triển theo yêu cầu nào?(Nghĩa của từ bất
biến và phát triển theo thời gian và sự phát
triển của xã hội).


- Gv gọi Hs đọc mục 2.II.



? Từ “xuân” trong (a1) và(a2), và từ “tay”
trong (b1) và (b2) từ nào là nghĩa gốc, từ
nào là nghĩa chuyển và chuyển theo phương
thức nào?(xuân(a2) là tuổi trẻ, tay (b2) là
hoạt động hay giỏi về một chun mơn, một
nghề nào đó).


? Em hãy lấy vd thêm để chứng minh.


? Như vậy từ vựng phát triển theo những
cách nào?


- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động II.


- Gv gọi 4 Hs lên bảng làm bài tập 1. Các
Hs khác tự làm và nhận xét.


- Gv chia lớp làm 4 tổ và tiến hành thảo
luận như sau: Tổ 1 câu (2). Tổ 2 câu (3). Tổ
3 ý (1,2) câu (4). Tổ 4 ý (3,4) câu (4). Lần
lượt các tổ trình bày, Hs tổ khác nhận xét,
góp ý, Gv đưa ra đáp án.


I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ.
1. Bài thơ: “Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm
tác” của Phan Bội Châu có câu: “Bủa tay
ôm chặt bồ kinh tế”.


- Từ <i>“kinh tế”</i> có nghĩa là trị nước cứu đời.


- Từ <i>“kinh tế”</i> hiện nay: chỉ toàn bộ hoạt
động, lao động sản xuất của con người, trao
đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất
làm ra.


2. Trích: ‘Truyện Kiều” của Nguyễn Du.
- a1. <i>xuân</i> → nghĩa gốc.


- a2. <i>xuân</i> → nghĩa chuyển → ẩn dụ.
- b1. <i>tay</i> → nghĩa gốc.


- b2. <i>tay</i> → nghĩa chuyển → hoán dụ.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


II. Luyện tập.
1. a: nghĩa gốc;


b: nghĩa chuyển → hoán dụ.
c: nghĩa chuyển → ẩn dụ.


2. Những cách dùng trà: Trà a-ti-sô, trà
sâm…từ trà dùng theo nghĩa chuyển, có
nghĩa là sản phẩm từ thực vật được chế biến
thành dạng khô dùng để pha nước uống.
Chuyển theo phương thức ẩn dụ.


3. Gỉai thích như bài tập 2.


4. a. - “Hội chứng” nghĩa gốc: Tập hợp nhiều triệu chứng một lúc của bệnh.



- “Hội chứng” nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện, tình trạng vấn đề xã hội
xẩy ra ở nhiều nơi.( lạm phát, thất nghiệp là hội chứng suy thoái kinh tế).


b. - “Ngân hàng” nghĩa gốc:Là tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và
quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.


- Nghĩa chuyển: Là kho lưu trữ những thành phần bộ phận cơ thể để sử dụng khi cần
(ngân hàng máu, gen…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nghĩa chuyển: Ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu khiến hàng hóa khan hiếm tăng
giá nhanh.


d. - “Vua”: Là người đứng đầu nhà nước phong kiến…
- “Vua”: Rất giỏi trong một lĩnh vực nào đó.


4. Củng cố: Em hãy cho biết từ vựng phát triển theo những cách nào?
5. Dặn dò : Học kĩ bài học và làm bài tập 5.


Soạn: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
………oOo………


Tuần 5 Ngày soạn:08/9/2010
Tiết 22 Ngày dạy :15/9/2010


SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tt).


A. Mục tiêu: Gíup Hs nắm được.


1. Kiến thức: Hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng
từ ngữ nhờ:


a. Tạo thêm từ ngữ mới.


b. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Kĩ năng: Vận dụng tốt các từ ngữ vào các bài viết.


3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu sự phát triển của từ vựng tiến Việt.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.


1. Ổn định tổ chức.


2. Bài cũ. Nghĩa của từ phát triển dựa trên những cơ sở nào? Giaỉ thích nghĩa của
từ<i>: mắt.</i>


3.Bài mới
* Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc mục (1.I), tiến hành ghép từ và
giải nghĩa của từ.


- Điện thoại di động: Là điện thoại vô tuyến nhỏ
mang theo người được sử dụng trong vùng phủ
sóng của cơ sở cho thuê bao.


- Kinh tế tri thức: Là nền kinh tế dựa chủ yếu
vào việc sản xuất lưu thông, phân phối các sản


phẩm có hàm lượng tri thức cao.


- Đặc khu kinh tế: Là khu vực dành riêng để thu
hút vốn và cơng nghệ nước ngồi, có chính sách
ưu đãi.


- Sở hữu trí tuệ:Là quyền sở hữu sản phẩm do
hoạt động trí tuệ mang lại được pháp luật bảo hộ
? Em hãy lấy thêm ví dụ và giải thích?( Chính


I. Tạo từ ngữ mới.


- Điện thoại di động.


- Kinh tế tri thức.


- Đặc khu kinh tế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

phủ điện tử, công nghệ thông tin…).


? Em hãy lấy thêm vd về mô hình X + tặc và
giải thích nghĩa của các mơ hình đó? (Tin tặc là
kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ
liệu trên máy tính của người khác để khai thác
hoặc phá hoại).


? Như vậy từ vựng tiếng Việt phát triển thêm
bằng cách nào?


- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động II.


- Gv gọi Hs đọc mục (1.II) và gọi 2 Hs lên bảng
làm bài tập (1).


? Em hãy lấy thêm vd từ các tác phẩm thơ văn
khác?


- Gv gọi Hs đọc mục (2.II) và gọi 2 Hs lên bảng
làm bài tập (2).


? Em hãy lấy thêm vd?


? Em có nhận xét ntn về sự phát triển của từ
vựng tiếng Việt?


- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động III.


Ba bài tập trong sgk Gv gọi Hs lên bảng làm và
các Hs khác cùng Gv nhận xét, bổ sung.


- Lâm tặc.
- Tin tặc.
- Hải tặc….


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


II. Mượn từ ngữ của tiếng nước
ngoài.



1.Tiếng Hán.


a. <i>Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội</i>
<i>,đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân ,</i>
<i>tài tử, giai nhân</i>


<i>b. bạc mệnh, duyên phận, thần linh,</i>
<i>chứng giám, thiếp, đoan trang, trinh</i>
<i>bạch, ngọc.</i>


2. Ngôn ngữ châu Âu.
a. AIDS


b. Marketing (Ma-két-tinh).


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


III. Luyện tập.


1. Mơ hình: X + Trường…


2. Năm từ ngữ mới và giải thích: cơm bụi, cơng nghệ cao, đường cao tốc, thương hiệu,
công viên nước, hiệp định khung…


3. Từ mượn tiếng Hán: <i>mãng xà, biên phòng, tơ thuế, tham ơ, phê bình, phê phán, ca sĩ,</i>
<i>nơ lệ</i>, cịn lại là từ mượn ngơn ngữ châu Âu.


4. Củng cố:



5. Dặn dò : Học kĩ bài học.


Soạn bài: Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


………oOo………


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH.


( Trích: Vũ trung tùy bút) _ Phạm Đình Hổ _
A. Mục tiêu Gíup Hs.<b>:</b>


1. Kiến thức: - Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại
thời Lê – Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.


- Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút đời xưa và đánh giá được giá
trị nghệ thuật của những dịng ghi chép đầy tính hiện thực này.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng và phân tích.


3. Thái độ: Tích cực đấu tranh chống mọi biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống và phê phán,
lên án các thế lực đó.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
1. Ổn định tổ chức.


2. Bài cũ. Em hãy cho biết từ vựng phát triển theo những cách nào và cho vd?


3.Bài mới


* Hoạt động I.


- Gv gọi Hs đọc chú thích * và chú thích 1
? Em hãy nêu những nét chính về tác giả?
? Em có biết thêm thơng tin nào khác về tg
ngồi những thông tin tronng sgk?(ơng
sinh ra trong gia đình khoa bảng cha làm
quan dưới triều Lê…).


? Ơng đã có những đóng góp gì cho văn
học, lịch sử…nước nhà?


? Tác phẩm thuộc thể loại văn học nào, em
có hiểu biết ntn về thể loại văn học này?
- Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu và gọi Hs
đọc vb và tìm hiểu các chú thích.


* Hoạt động II.


- Gv gọi Hs đọc vb từ đầu đến <i>“đó là triệu</i>
<i>bất tường”.</i>


? Em hãy tìm những chi tiết mà tg đã miêu
tả việc ăn chơi của chúa Trịnh và bọn
quan lại hầu cận?


? Các trị chơi đó do ai bày ra, với những
mục đích gì? Gây ra những hậu quả gì?


? Em có nhận xét ntn về việc tg miêu tả
các hành động vui chơi của chúa Trịnh và
bọn quan lại hầu cận?(cách miêu tả chân
thực, chi tiết, cụ thể, sinh động, hấp dẫn
khách quan).


- Gv gọi Hs đọc <i>“mỗi khi đêm thanh…</i>
<i>triệu bất tường”.</i>


? Em hãy cho biết “triệu bất tường” mà tg


I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (sgk).


2. Tác phẩm: (sgk).


II. Phân tích.


1. Sự ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và bọn
quan lại hầu cận.


- Chúa Trịnh Sâm: <i>“thích chơi đèn đuốc,</i>
<i>thường ngự ở các ly cung....”.</i>


<i>“ việc xây dựng đình đài cứ liên miên”</i>
<i>“mỗi tháng ba bốn lần”</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

nêu có nghĩa là ntn?(tg miêu tả cảnh đẹp
những âm thanh ghê rợn trước cái gì đang
tan tác đau thương chứ khơng phải bình


n, phồn thực…báo trước sự suy vong tất
yếu của một triều đại chỉ biết ăn chơi
hưởng lạc…).


? Từ đó em có đánh giá chung ntn về việc
ăn chơi của chúa Trịnh và bọn quan lại
hầu cận?


- Gv gọi Hs đọc đoạn còn lại.


? Đối với bọn quan lại hàu cận chúa Trịnh
Sâm có thái độ ntn?(coi trọng sủng ái vì
chúng là cánh tay đắc lực của chúa trong
cảnh ăn chơi?


? Bọn quan lại hầu cận đã nhũng nhiễu
nhân dân bằng những thủ đoạn nào? Tác
giả đã sử dụng từ loại gì khi miêu tả hành
động nhũng nhiễu của bọn quan lại?


- Gv gọi Hs đọc đoạn <i>“nhà ta… hết”.</i>


? Đoạn cuối tg kể về chuyện của gia đình
mình nhằm mục đích gì?( Tăng tính chân
thực, tính thuyết phục làm cho cách viết
thêm sinh động hấp dẫn. Thể hiện thái độ
phê phán kín đáo của tg).


? Thực chất sự nhũng nhiễu nhân dân của
bọn quan lại được nhân dân thường gọi là


gì? ( vừa ăn cướp vừa la làng).


? Qua đó tg muốn tố cáo và phản ánh điều
gì về vua quan lúc bấy giờ?


?Em nhận thấy cuộc sống của nhân dân ta
trong xã hội ngày nay ntn?


- HS thảo luận: Thể tùy bút khác với khác
với thể truyện em đã học ntn? (Truyện
phản ánh hiện thực cuộc sống thơng qua
số phận nhân vật,có cốt truyện, nhân vật,
tình tiết, nnghệ thuật đa dạng phong phú
như xung đột, sự kiện, nội tâm, ngoại
hình, tính cách, tưởng tượng…


Tùy bút ghi chép về con người, sự việc cụ
thể có thực, tg bộc lộ cảm xúc suy nghĩ,
đánh giá về con người và cuộc sống theo
cảm xúc chủ quan, khơng gị bó, kết cấu gì
nhưng theo cảm xúc tư tưởng chủ đạo,
giàu chất trữ tình).


=> Thú ăn chơi hao người tốn của với
những trị giải trí lố lăng, tốn kém…


2. Những thủ đoạn nhũng nhiễu nhân dân
của bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa.


<i>“Họ dò xem… biên ngay hai chữ phụng thủ</i>


<i>vào”.</i>


<i>“… trèo qua tường, phá nhà hủy tường”,</i>
<i>“… buộc tội dấu vật cung phụng để dọa lấy</i>
<i>tiền”, “các nhà giàu kêu van chí chết”.</i>


=> Chúng tác oai, tác quái với thủ đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

* Hoạt động III.


? Em có nhận xét ntn về nghệ thuật miêu
tả và giọng điệu trong vb?


? Văn bản tố cáo những sự việc gì?


- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động IV.


- Hs tự viết và trình bày, Gv và các Hs
khác nhận xét, góp ý.


III. Tổng kết.


- Nội dung: Lên án, phê phán, tố cáo...sự ăn
chơi xa hoa, lãng phí và sự nhũng nhiễu của
bọn quan lại...thể hiện lòng thương cảm đối
với nhân dân...


- Nghệ thuật: Miêu tả sinh động, lời văn
chân thực, châm biếm sâu cay....



<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


IV. Luyện tâp.


4. Củng cố: Qua vb trên em rút ra được bài học gì?
5. Dặn dò : Học kĩ bài học.


Soạn: Hoàng Lê nhất thống chí.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


Tuần 5 Ngày soạn: 09/9/2010
Tiết 24 Ngày dạy :18/9/2010


HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ.
HỒI THỨ MƯỜI BỐN


ĐÁNH NGỌC HỒI QUÂN THANH BỊ THUA TRẬN
BỎ THĂNG LONG CHIÊU THỐNG TRỐN RA NGOÀI
- Ngô gia văn
phái-A. Mục tiêu: Gíup Hs.


1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn
Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh.


- Hiểu được những nét cơ bản về thể loại chí.



2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng và phân tích.


3. Thái độ: Học tập người anh hùng áo vải và sẵn sàng đấu tranh để bảo vệ Tổ quốc.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.


1. Ổn định tổ chức.


2. Bài cũ. Em hãy cho biết sự nhũng nhiễu nhân dân của chúa Trịnh và bọn quan
lại hầu cận trong tác phẩm chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh của Phạm Đình Hổ?


3.Bài mới.
* Hoạt động I.


- Gv gọi Hs đọc chú thích *


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Em hãy cho biết tác phẩm HLNTC được sáng
tác bởi những tác giả nào và cho biết vài nét về
các tg đó?( Ngơ Thì Chí em ruột của Ngơ Thì
Nhậm, ơng viết 7 hồi đầu của tp. Ngơ Thì Du
anh em chú bác ruột với Ngơ Thì Chí làm quan
cho nhà Nguyễn đến năm 1827 về nghỉ, ơng viết
7 hồi tiếp, ba hồi cịn lại do một người khác viết
vào đầu triều Nguyễn.


- Gv gọi Hs đọc chú thích (1).


Tác phẩm HLNTC được viết vào khoảng thời
gian nào, thuộc thể loại văn học nào và phản ánh
những nội dung gì?



- Gv giảng về hồn cảnh lịch sử nước ta lúc đó.
- Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu và gọi Hs đọc vb
và tìm hiểu chú thích (2) đến (30).


? Em hãy cho biết vb có thể chia làm mấy đoạn
và cho biết tiêu đề của mỗi đoạn?


- Được tin quân Thanh xâm lược Thăng Long,
Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế và thân chinh
cầm qn đi giết giặc.


- Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy
lừng của vua Quang Trung.


- Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình
trạng thảm bại của vua tơi Lê Chiêu Thống.
* Hoạt động II.


? Qua đoạn trích em có cảm nhận chung ntn về
nhân vật Nguyễn Huệ?


? Em hãy tìm những dẫn chứng, chứng minh
những hành động mạnh mẽ, quyết đoán của
Nuyễn Huệ?( là người anh hùng hành động
xông xáo, nhanh gọn có chủ đích và quả quyết,
nghe tin giặc chiếm Thăng Long mà không hề
nao núng “định thân chinh cầm quân đi ngay”,
chỉ trong vòng một tháng làm được bao nhiêu
việc lớn: lên ngơi hồng đế, đốc suất đại binh ra
Bắc, gặp La Sơn Phu Tử, tuyển quân, mở cuộc


duyệt binh lớn, phủ dụ tướng sỹ, định kế hoạch
hành quân đánh giặc, kế hoạch sau khi đánh
thắng giặc).


? Em hãy tìm những chi tiết để chứng minh trí
tuệ sáng suốt và nhạy bén của vua QT?( Phủ dụ
quân sĩ ở Nghệ An để khẳng định chủ quyền dân
tộc, lên án xâm lăng phi nghĩa, trái đạo trời của
giặc <i>“đất nào sao ấy”</i>, nêu bật dã tâm của


2. Tác phẩm: (sgk).


3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú
thích.


4. Bố cục: Gồm 3 đoạn


- Đoạn 1: Từ đầu đến…Mậu Thân
1788.


- Đoạn 2: “ vua Quang Trung…kéo
vào thành”.


- Đoạn 3: Phần cịn lại.


II. Phân tích.


1. Hình tượng người anh hùng
Nguyễn Huệ.



- Hành động mạnh mẽ, quyết đoán.


- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

giặc…nhắc lại truyền thống chống giặc ngoại
xâm của dân tộc ta, kêu gọi quân lính đồng tâm
hiệp lực, ra kỉ luật nghiêm, lời hịch ngắn gọn mà
ý tứ sâu xa).


? Vua QT xét đốn bề tơi ntn? ( Hiểu sở trường,
sở đoản của tướng sỹ, khen chê đúng người).
? Em hãy tìm những chi tiết khẳng định ý chí
quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng của vua
QT? (Chỉ mới khởi binh mà đã khẳng định như
đinh đóng cột <i>“phương lược tiến đánh đã có</i>
<i>sẵn”</i>, kể cả kế hoạch ngoại giao).


+ Xét đoán phê phán, dùng người
nghiêm túc.


- Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa
trơng rộng.


4. Củng cố: Qua những ý đã phân tích trên em rút ra được những nhận xét gì về người
anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ?


5. Dặn dò : Học kĩ bài học.


Soạn tiếp: Hoàng Lê nhất thống chí.



………..oOo……….


Tuần 5 Ngày soạn: 13/9/2010
Tiết 25 Ngày dạy :22/9/2010


HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ.
HỒI THỨ MƯỜI BỐN


ĐÁNH NGỌC HỒI QUÂN THANH BỊ THUA TRẬN
BỎ THĂNG LONG CHIÊU THỐNG TRỐN RA NGOÀI
- Ngơ gia văn
phái-A. Mục tiêu: Gíup Hs.


1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn
Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh.


- Thấy được sự thất bại thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi thảm của vua
tôi Lê Chiêu Thống.


- Nắm được nghệ thuật miêu tả nhân vật sinh động hấp dẫn của tác giả.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng và phân tích.


3. Thái độ: Học tập người anh hùng áo vải và sẵn sàng đấu tranh để bảo vệ Tổ quốc.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.


1. Ổn định tổ chức.


2. Bài cũ. Gv kiểm tra việc soạn bài ở nhà của Hs.
3.Bài mới.



* Hoạt động I.


- Gv gọi Hs tóm tắt lại vb và những ý
chính đã phân tích ở tiết 24.


? Em có nhận xét ntn về cuộc hành quân
thần tốc và những cách đánh giặc của vua


II. Phân tích.


1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn
Huệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

QT? Những cách đánh đó có nét gì độc
đáo?


? Trong chiến trận hình ảnh vua QT được
tg miêu tả ntn? (Là người tổng chỉ huy
chiến dịch, hoạch định phương lược tiến
đánh, tổ chức qn sĩ, cưỡi voi đi đốc thúc
xơng pha nơi hịn tên mũi đạn…).


? Từ những chi tiết đã phân tích em có
nhận xét ntn về người anh hùng dân tộc
QT?


- Gv gọi Hs đọc đoạn (3).


? Em hãy tìm những chi tiết thái độ của
quân tướng nhà Thanh trước và sau khi


thất bại?


- Gv giảng về sự hống hách, buông
tuồng…sự thảm bại của quân Thanh.
? Em có nhận xét ntn về cách miêu tả của
tg trước sự thảm bại của quân tướng nhà
Thanh?


? Thực chất qn Thanh là đội qn ntn?
? Vì mục đích gì mà Lê Chiêu Thống lại
cầu cứu quân Thanh? Kết quả mà Y nhận
được là gì?


? Ngày nay sống trong hịa bình em có suy
nghĩ gì?


* Hoạt động II.


? Em hãy chỉ ra những biện pháp nghệ
thuật mà tg đã sử dụng trong vb? ( miêu tả
chân thực sinh động, khắc họa tính cách
nhân vật, trần thuật kết hợp với miêu tả…)
? Nội dung tác phẩm phản ánh vấn đề gì?
? Từ đó em rút ra được bài học gì cho bản
thân?


- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động III.


- Gv hướng dẫn Hs làm phần luyện tập, Hs


trình bày Gv và các Hs khác nhận xét, góp
ý, bổ sung.


- Oai phong lẫm liệt trong chiến trận.


=> Hình ảnh người anh hùng được khắc
họa đậm nét với tính cách quả cảm mạnh
mẽ… là linh hồn của mọi chiến công vĩ đại.
2. Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh
và Số phận bi thảm của vua tôi Lê Chiêu
Thống.


- Quân Thanh.


+ Trước khi lâm trận.


Kiêu căng, ngạo mạn, khơng đề phịng...
+ Khi lâm trận.


Tướng: <i>“Sợ mất mật, ngựa khơng kịp đóng</i>
<i>n, tự thắt cổ chết…”.</i>


Qn: <i>“rụng rời sợ hãi” “ bỏ chạy tán</i>
<i>loạn, xác chết tắc nghẽn cả sông Nhị</i>
<i>Hà…”.</i>


→ Là đội quân ô hợp bất tài.
- Vua tơi Lê Chiêu Thống.


Vì lợi ích riêng của dịng họ mà đem vận


mệnh của dân tộc đặt vào tay quân xâm
lược nên phải chịu số phận của kẻ vong
quốc.


III.Tổng kết.


- Nội dung: Ghi nhớ
- Nghệ thuật:


+ So sanh, đối lập.


+ Miêu tả chân thực, sinh động...
+ Lời văn khách quan..


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

4. Củng cố: Qua bài học em rút ra được những nhận xét gì về người anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ?


5. Dặn dò : Học kĩ bài học.


Soạn bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


...oOo...



Tuần 6 Ngày soạn: 14/9/2010
Tiết 26 Ngày dạy: 23/9/2010


“TRUYỆN Kiều” Nguyễn du


A. Mục tiêu: Gíup Hs.


1. Kiến thức: - Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người và sự nghiệp văn
học của Nguyễn Du.


- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều.
Từ đó thấy được Truyện Kiều là một kiệt tác văn học của dân tộc.


2. Kĩ năng: Tóm tắt được vb và biết cách khai thác nội dung và nghệ thuật của vb.
3. Thái độ: Thương yêu, tôn trọng và giúp đỡ những con người có hồn cảnh khó khăn
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.


1. Ổn định tổ chức.


2. Bài cũ. Em có cảm nghĩ ntn về hình tượng Quang Trung trong đoạn trích hồi
thứ 14 của tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí?


3.Bài mới.
*Hoạt động I.


- Gv gọi Hs đọc mục I.


Em hãy nêu vắn tắt về cuộc đời của
Nguyễn Du?



Xã hội phong kiến lúc bấy giờ đã ảnh
hưởng ntn đến con người của Nguyễn Du?
Em hãy tóm lược những nét chính về sự
nghiệp văn chương của tác giả?


* Hoạt động II.


Em hãy cho biết lai lịch của Truyện Kiều?
Hs đọc phần tóm tắt và tóm tắt bằng
miệng về Truyện Kiều.


Truyện Kiều gồm có mấy phần, nêu nội


I. Tác giả: Nguyễn Du (1765- 1820)


1. Cuộc đời: Nguyễn Du tự là Tố Như, hiệu
là Thanh Hiên, quê ở làng Tiên Điền- Nghi
Xuân – Hà Tĩnh, sinh ra trong một gia đình
đại q tộc, cha mẹ mất sớm, thời thế loạn
lạc, ơng sống phiêu bạt mười năm trên đất
Bắc. Năm 1802 ra làm quan cho nhà
Nguyễn và đã từng đi sứ Trung Quốc.


2. Con người: Là người có trái tim giàu yêu
thương, xúc cảm, tiếp xúc với nhiều người
có số phận khác nhau… điều đó đã ảnh
hưởng tới sáng tác của ông, là thiên tài văn
học, nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.


3. Sự nghiệp văn chương: (sgk).


II. Tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

dung chính của từng phần?


Nội dung của Truyện Kiều phản ánh
những vấn đề gì?


Em có nhận xét ntn về nghệ thuật của
Truyện Kiều?


2. Gía trị nội dung và nghệ thuật.


- Nội dung: Gía trị hiện thực và giá trị
nhân đạo.


- Nghệ thuật: (sgk).


4. Củng cố: Hs tóm tắt lại Truyện Kiều.
5. Dặn dò : Học kĩ bài học.


Soạn bài: <i>Chị em Thúy Kiều</i>.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


……….oOo……….


Tuần 6 Ngày soạn: 14/9/2010
Tiết 27 Ngày dạy : 24/9/2010



CHỊ EM THUÝ KIỀU


(Trích: Truyện Kiều) Nguyễn Du
-A. Mục tiêu: Gíup HS.


1. Kiến thức: - Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: Khắc họa nhiều
nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thúy Vân, Thúy Kiều bằng bút pháp
nghệ thuật


cổ điển


- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con
người.


2. Kĩ năng: Biết vân dụng bài học để miêu tả nhân vật.


3. Thái độ: Tôn trọng vẻ đẹp hình thể cũng như tâm hồn của người phụ nữ.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.


1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:


3. Bài mới:
* Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc vb và chú thích.


Đoạn trích thuộc phần nào của Truyện
Kiều?



Đoạn trích có kết cấu mấy phần, nêu tiêu đề
của từng phần?


+ Vẻ đẹp chung của hai chị em TK.
+ Vẻ đẹp của Thúy Vân.


+ Tài và sắc của Thúy Kiều.


+ Nhận xét về cuộc sống của hai chị em.
* Hoạt động II.


Gv gọi Hs đọc 4 câu thơ đầu.


I. Tìm hiểu chung.


1. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú thích:
2. Vị trí và kết cấu:


- Vị trí đoạn trích.
- Kết cấu: Gồm 4 phần.
+ Bốn câu đầu:


+ Bốn câu tiếp:
+ Mười hai câu tiếp:
+ Bốn câu cịn lại:
II. Phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Bốn câu thơ đầu tg cho chúng ta biết được
những nét cơ bản nào về hai chị em Kiều?


Tác giả đã sử dụng bút pháp gì để miêu tả
vẻ đẹp của hai chị em Kiều?


Hs đọc 4 câu tiếp.


Câu đầu tg giới thiệu vẻ đẹp của Thúy Vân
ntn? Vẻ đẹp đó được tg so sánh với những
sự vật nào? Để vẻ đẹp của TV nổi bật tg đã
dùng biện pháp nghệ thuật gì? Em bình luận
ntn về vẻ đẹp đó?


Với vẻ đẹp phúc hậu báo hiệu cuộc đời
nàng về sau ntn?


Hs đọc 12 câu tiếp.


Tg đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi
miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều? Đặc biệt tập
trung miêu tả bộ phận nào trên khn mặt
Kiều? Vì sao?


Gv bình và giảng thêm.


Tài năng của Thúy Kiều đạt đến tiêu chuẩn
nào? Đặc biệt là môn nào? Với khúc bạc
mệnh cho thấy Kiều là cơ gái có tâm hồn
ntn?


Với tính cách đa sầu, đa cảm cho thấy cuộc
đời nàng sau này sẽ ntn?



Tại sao tg lại miêu tả vẻ đẹp Thúy Vân
trước Thúy Kiều sau?


Em có nhận xét ntn về cuộc sống của hai
chị em Kiều?


Từ đó, em hãy chỉ ra giá trị nhân đạo cuả
tg?


* Hoạt động III.


Em hãy tóm lược lại những nội dung và
nghệ thuật của đoạn trích?


Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.


“ <i>Đầu lòng…. mười phân vẹn mười”.</i>


→ Bút pháp ước lệ gợi tả vẻ đẹp duyên
dáng, thanh cao, trong trắng.


2. Gợi tả vẻ đẹp Thúy Vân.
“ <i>Vân xem trang trọng……</i>


<i> …….tuyết nhường màu da”.</i>


→ Vẻ đẹp cao sang, quí phái.


→ Bút pháp ước lệ, nghệ thuật ẩn dụ, so


sánh, liệt kê nhằm thể hiện vẻ đẹp trung
thực, phúc hậu, q phái.


=> Cuộc sống bình lặng, hạnh phúc.
3. Sắc và tài của Thúy Kiều.


* Sắc:


“ <i>Kiều càng….. tài đành họa hai</i>”.


- Vẻ đẹp “<i>sắc sảo</i>” về trí tuệ, “<i>mặn mà</i>”
về tâm hồn.


- Nghệ thuật ước lệ, ẩn dụ tạo ấn tượng
chung về vẻ đẹp của một tuyệt thế giai
nhân.


* Tài: <i>“ Thông minh….càng não nhân</i>”.
→ Tài năng đạt đến độ lí tưởng theo quan
niệm thẩm mĩ phong kiến: cầm, kì, thi,
họa.


=> Trái tim đa cảm: Số phận éo le, khổ
đau…


4. Cuộc sống của hai chị em Kiều.


III. Tổng kết.


- Nội dụng: (Ghi nhớ)



- Nghệ thuật: Ước lệ tượng trưng, lời thơ
trang nhã, cách miêu tả chân dung đặc
sắc...


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


4. Củng cố: Hs đọc lại đoạn trích.


5. Dặn dò : Học kĩ bài học và soạn “Cảnh ngày xuân”.
C. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Tiết 28 Ngày soạn: 14/9/2010
Ngày dạy: 25/9/2010


CẢNH NGÀY XUÂN


(Trích: Truyện Kiều) Nguyễn Du
-A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du, kết hợp bút
pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những
đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của nhân vật.


2. Kĩ năng: Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.


3. Thái độ: Học tập tác giả trong cách miêu tả cảnh vật cũng như con người.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.



2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc đoạn trích “<i>Chị em Thúy Kiều</i>” và cho biết cảm nhận của
em về vẻ đẹp của Thúy Kiều.


3.Bài mới.
<i>Hoạt động I.</i>


Gv hướng dẫn HS đọc văn bản.


HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.


Em hãy cho biết đoạn trích thuộc phần mấy
của Truyện Kiều?.


Đoạn trích có thể chia thành mấy phần nhỏ?
Trình tự kết cấu ntn? (theo thời gian)


+Khung cảnh ngày xuân.


+Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
+Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.


<i>*Hoạt động II.</i>




HS đọc 4 câu đầu.


Ngày xuân trong hai câu đầu được tác giả



I. Tìm hiểu chung.


1. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú thích:
2. Vị trí và kết cấu:


- Vị trí đoạn trích.
- Kết cấu: Gồm 3 phần.
+ Bốn câu đầu.


+ Tám câu tiếp.
+ Sái câu cuối.


II. Phân tích.


1. Cảnh ngày xuân.


<i>“ Ngày xuân con én……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

miêu tả kết hợp hai yếu tố nào? (nói thời
gian, gợi khơng gian. Ngày xn thấm thốt
trơi mau, tiết trời đã bước sang tháng ba.
Chim én vẫn bay lượn như thơi đưa giữa
bầu trời trong sáng nhưng mùa xuân sắp trôi
qua - sự tiếc nuối mùa xuân).


Cảnh mùa xuân trong hai câu thơ tiếp ntn?
GV bình về cảnh đẹp của mùa xuân.


GV gọi HS đọc 8 câu tiếp.



Trong tiết thanh minh diễn ra những hoạt
động nào? (lễ tảo mộ, hội đạp thanh)


Em hãy liệt kê các danh từ, động từ, tính từ
để gợi lên khơng khí và hoạt động của buổi
lễ? Các danh từ, động từ, tính từ đó có tác
dụng ntn cho buổi lễ và đoạn thơ?


GV bình (cách nói ẩn dụ “nơ nức yến anh”
gợi lên hình ảnh từng đồn người nhộn nhịp
đi chơi xn như chim én, chim oanh bay
ríu rít, trong lễ hội nhộn nhịp nhất là những
trai thanh nữ tú, tài tử giai nhân)


Qua buổi lễ tác giả nhắc nhở chúng ta điều
gì? (tưởng nhớ những người đã khuất)


GV gọi HS đọc đoạn cịn lại


Cảnh vật khơng khí trong 6 câu thơ cuối có
gì khác so với 4 câu thơ đầu? vì sao? (giống
nhau về cái thanh, cái dịu của mùa xuân:
nắng nhạt, khu nước nhỏ khác, bước chân
thơ thẩn, bóng ngã chiều tà, dịng nước uốn
quanh - khơng khí của buổi lễ đã nhạt dần,
lắng dần.)


Các từ láy: tà tà, thanh thanh, nao nao tạo
nên sắc thái và bộc lộ tâm trạng gì của
người đi hội?



HS thảo luận câu hỏi 4 (SGK)
GV nhận xét, góp ý.


*Hoạt động III


Em hãy nêu lên nội dung chính và nghệ
thuật của đoạn trích?


GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động IV.


HS thảo luận bài tập 1.


GV gợi ý các từ: cỏ non, trắng điểm để HS
phân tích cái hay, cái đẹp.


Sự tiếc nuối về mùa xuân qua mau.


→ Là bức họa tuyệt đẹp về mùa xuân:
mới mẻ tinh khôi, giàu sức sống, khoáng
đạt, trong trẻo, nhẹ nhàng, tinh khiết…
2. Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh
minh.


<i>“ Thanh minh trong tiết tháng ba</i>


<i> …………..tro tiền giấy bay</i>”.
- Danh từ: chị em, yến anh…thể hiện sự
đông vui, nhiều người đi hội.



- Động từ: Sắm sửa, dập dìu… thể hiện sự
rộn ràng, náo nhiệt…


- Tính từ: Gần xa, nơ nức…bọc lộ tâm
trạng người đi hội…


3. Khung cảnh chị em Kiều du xuân trở
về.


“ <i>Tà tà bóng ngả….</i>


<i> ……..cuối ghềnh bắc ngang”</i>.
Cảnh thay đổi theo thời gian.


Các từ láy: <i>tà tà, thanh thanh, nao nao</i>


khiến cảnh đã nhuốm màu tâm trạng con
người với cảm giác bâng khuâng, xao
xuyến…


III. Tổng kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

4. Củng cố: Hs đọc lại đoạn trích.


5. Dặn dò : Học kĩ bài học và soạn “ Thuật ngữ ”.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...



Tiết 29 Ngày soạn: 14/9/2010
Ngày dạy: 25/9/2010


THUẬT NGỮ
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm của thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ.


3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu các thuật ngữ trong đời sống.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc đoạn trích “<i>Chị em Thúy Kiều</i>” và cho biết cảm nhận của
em về vẻ đẹp của Thúy Kiều.


3.Bài mới.


*Hoạt động I. Gv gọi Hs đọc mục (1.I)


Cách giải thích thứ nhất , giải thích đặc tính nào
của vật (bên ngồi) cho chúng ta biết điều gì về sự
vật? (dạng lỏng, khơng màu…).


? Cách giải thích thứ hai khác cách thứ nhất ở điểm
nào? (<i>nghiên cứu bên trong của sự vật, những đặc</i>
<i>tính này khơng thể nhận biết qua cảm tính, kinh</i>
<i>nghiệm mà phải nghiên cứu cụ thể về môt lĩnh vực</i>


<i>chuyên mơn). </i>Cách giải thích 2 thuộc bộ mơn KH
nào?


Như vậy cách giải thích thứ hai theo nghĩa nào?
Em đã học các định nghĩa này ở những môn học
nào? Thuộc những bộ môn KH nào?


Những từ ngữ in đậm chủ yếu được sử dụng trong
loại vb nào? Vì sao? (<i>Vì chúng biểu thị khái niệm</i>
<i>KHCN</i>). Ngồi ra các thuật ngữ đó có thể sử dụng
trong các vb khác khơng? Đó là những dạng vb
nào? <i>Báo chí như bản tin, phóng sự, các bài bình</i>
<i>luận..</i>


Em hãy lấy ví dụ chứng minh.
Từ đó em hiểu ntn gọi là thuật ngữ?
* Hoạt động II.


Thử tìm xem ở mục I.2 ở trên các thuật ngữ có cịn
nghĩa nào khác khơng, mỗi thuật ngữ biểu thị mấy
khái niệm?


I .Thuật ngữ là gì?
1. Xét các ví dụ:


* Ví dụ 1: So sánh hai cách giải
thích sau:


a. Cách 1: muối, nước: Theo cách
thông thường.



b. Cách 2: muối, nước: Theo nghĩa
thuật ngữ.


* Ví dụ 2: Các định nghĩa.
- Thạch nhũ……Địa lí.
- Ba – dơ ……. Hóa học.
- Ẩn dụ ……. Ngữ văn.


- Phân số thập phân ……. Toán
học.


2. Kết luận: <i>Ghi nhớ: (sgk).</i>


II. Đặc điểm của thuật ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Gv gọi Hs đọc mục 2. Từ “<i>muối</i>” nào có sắc thái
biểu cảm? (b). Như vậy, thuật ngữ có tính biểu cảm
khơng? Vì sao? HS thảo luận


HS đọc ghi nhớ.


* Hoạt động III. Gv lần lượt gọi Hs lên bảng làm
bài tập.


- Thuật ngữ không có tính biểu
cảm.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>



III. Luyện tập.
1. 1: Lực → Vật lí. 7. Lưu lượng (Địa lí).
2: Xâm thực → Địa lí. 8. Trọng lực (Vật lí).
3. Hiện tượng hóa học (Hóa học). 9. Khí áp (Địa lí).


4. Trường từ vựng (Ngữ văn) 10. Đơn chất (Hóa học).
5. Di chỉ (Lịch sử). 11. Thị tộc phụ hệ (Lịch sử).
6. Thụ phấn (Sinh học). 12. Đường trung trực (Toán học).
2. “<i>Điểm tựa</i>” ở đây chỉ là nơi làm chỗ dựa chính.


3. (b) Dùng theo nghĩa thông thường. Đội quân hỗn hợp. Thức ăn hỗn hợp…
4. Củng cố: Em hãy nêu đặc điểm của thuật ngữ?.


5. Dặn dò : Học kĩ bài học và soạn “ <i>Mã Giám Sinh mua Kiều</i>”.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


……….oOo……….


Tuần 6 Ngày soạn: 14/9/2010
Tiết 30 Ngày dạy : 29/9/2010


TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ I
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức:



2. Kĩ năng: Đánh giá bài làm, rút kinh nghệm, sửa chữa những sai sót về ý tứ, bố cục, câu
văn, từ ngữ, chính tả…làm tốt hơn ở bài sau.


3. Thái độ: Tự giác và tích cực sửa chữa những sai sót và rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động trả bài.


1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:


3. Các hoạt động trả bài.


* Hoạt động I. Gv chép đề lên bảng: Cây hồ tiêu quê em.
- Đề yêu cầu giới thiệu về cây hồ tiêu.


- Hs chỉ ra nội dung cần viết trong bài.
- Xây dựng dàn ý.


- GV nhận xét bổ sung để dàn ý hoàn chỉnh.
* Hoạt động II. Gv đánh giá, nhận xét bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Nhược điểm: Còn một số bài chưa nắm vững cách làm bài, chưa kết hợp miêu tả và nghệ thuật, bố cục
chưa rõ ràng, lỗi chính tả…


Gv gọi một số bài đạt điểm cao đọc để Hs khác tham khảo.


4. Dặn dò: Soạn vb “ <i>Mã Giám Sinh mua Kiều</i>”.


C. Rút kinh nghiệm:


...


...


KIỂM TRA 15’


Cảm nhận của em về vẻ đẹp phong cảnh trong đoạn trích Cảnh ngày xuân trích Truyện
Kiều của Nguyễn Du


Tuần 7 Ngày soạn:22/9/2010
Tiết 31,32 Ngày dạy: 29/9/2010


MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU


(Trích: Truyện Kiều) - Nguyễn Du -
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: - Hiểu được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du: Khinh bỉ và căm phẫn sâu
sắc bọn bn người, đau đớn xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tg: Khắc họa tính cách qua diện mạo, cử chỉ.
2. Kĩ năng: Vận dụng cách miêu tả tâm trạng nhân vật vào bài viết văn có miêu tả nhân
vật có chiều sâu tâm trạng.


3. Thái độ: Có thái độ yêu ghét rõ ràng và sẵn sàng đấu tranh vì lẽ phải, vì quyền con
người.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc đoạn trích “<i>Cảnh ngày xuân</i>” và cho biết cảm nhận
của em về vẻ đẹp của mùa xuân trong đoạn trích.



3.Bài mới.
* Hoạt động I.


Gv gọi HS đọc vb và chú thích sao.


Em hãy cho biết đoạn trích thuộc phần mấy
của Truyện Kiều?


Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu và gọi Hs đọc
vb và tìm hiểu các chú thích.


* Hoạt động II.


Em hãy cho biết vì sao Kiều phải bán mình?
Và ai là kẻ đến mua Kiều? Em hãy chỉ ra
quê quán, tuổi tác của hắn?


Lai lịch của MGS có điểm gì đáng chú ý?
Diện mạo và cách nói năng của hắn ntn?
Hắn bộc lộ thái độ và hành động của một
con người có trình độ học vấn ra sao?


Đặc biệt khi mụ mối đưa Kiều ra thì hắn có
thái độ ntn? Thể hiện qua những câu thơ
nào, em hãy bình luận về thái độ, cử chỉ của


I. Tìm hiểu chung.


1. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú thích.
2. Vị trí đoạn trích.



II. Phân tích.


1. Nhân vật Mã Gíam Sinh.


- Quê quán: “<i>Huyện Lâm Thanh”.</i>


- Tuổi tác: “<i>Ngoại tứ tuần</i>”.
→ Lai lịch không rõ ràng.


- Diện mạo: “<i>Mày râu ……bảnh bao”.</i>


- Hành động: “ <i>ghế trên ngồi tót …..”.</i>


→ Thô lỗ, hợm hĩnh, trịch thượng…
- Thái độ, cử chỉ:


<i>“ Đắn đo cân sắc …</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

hắn?


Qua cách miêu tả vể MGS cho thấy hắn là
một con người ntn và chỉ ra thực chất của
màn vấn danh? Từ đó, tg lên án vấn đề gì?
(thế lực đen tối của đồng tiền).


Em hãy chỉ ra tình cảnh của Kiều và gia
đình?


Trước tình cảnh đó Kiều đã có những biểu


hiện gì về nội tâm?


Hình ảnh Kiều lúc này gợi cho em suy nghĩ
gì? Từ đó tg tố cáo vấn nạn gì trong xã hội
cũ?


Hs thảo luận về tấm lịng nhân đạo của tg.
(Lên án, khinh bỉ bọn bn thịt bán người
và thế lực đen tối của đồng tiền, thương
cảm cho những người bị chà đạp, khổ đau..)
* Hoạt động III.


Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của
đoạn trích?


Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.


<i>“ Cị kè bớt một…</i>


<i> …………..vâng ngoài bốn trăm”.</i>


=> Mã Giám Sinh là kẻ con buôn lọc lõi,
đê tiện, bỉ ổi…


2. Tâm trạng Thúy Kiều.


- Tình cảnh: Bị vu oan, giá họa nên Kiều
phải bán mình để chuộc cha và em.


- Tâm trạng:



<i>“ Nỗi mình thêm tức …..</i>


<i> …………trông gương mặt dày”.</i>
<i>“ Nét buồn như cúc điệu gầy như mai”.</i>


→ Kiều đau đớn, ê chề, sượng sùng đến
tột độ.


III. Tổng kết.


- Nội dung: (Ghi nhớ)


- Nghệ thuật: Miêu tả ngoại hình, cử chỉ,
ngơn ngữ đối thoại đặc sắc, giàu kịch tính.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


4. Củng cố: Hs đọc diễn cảm bài thơ.


5. Dặn dò : Học kĩ bài học và soạn “Miêu tả trong văn bản tự sự ”.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


Tuần 7 Ngày soạn: 27/9/2010
Tiết 33 Ngày dạy : 5/10/2010


MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ


A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con
người trong vb tự sự.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vân dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.


3. Thái độ: Có thái độ quan sát và học hỏi, tìm hiểu để vận dụng các yếu tố miêu tả vào
bài viết.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:


* Hoạt động I.


Gv Gọi Hs đọc mục 1.I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Trong đoạn trích trên gồm mấy đoạn văn?
Đoạn trích trên kể về trân đánh nào?(Ngọc
Hồi).Trong trận đánh đó vua Quang Trung
đã làm gì và xuất hiện ntn?( QT cưỡi voi đi
đốc thúc và cho quân sĩ ghép ván…).


Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn
trích, những chi tiết ấy tập trung miêu tả
những đối tượng nào?(Vua QT, các hành


động, sự việc, sự vật, cảnh vật).


Hs đọc mục 2c.


Các sự việc đã nêu đầy đủ chưa?


So sánh với phần trích trên em thấy phần 2c
kể lại sự việc như thế có sinh đơng hay
khơng? Vì sao?


Như vậy, yếu tố miêu tả có tác dụng ntn
trong văn bản tự sự? (gợi cảm, hấp dẫn, sinh
động, cụ thể…).


Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động II. Hs thảo luận tổ.


* Đoạn trích: “Hồng Lê nhất thống chí”
của Ngơ gia văn phái.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


II. Luyện tập.


1. Các yếu tố tả người, tả cảnh trong hai đọa trích: Đoan trích “<i>Chị em Thúy Kiều</i>” tả
người nhiều hơn, đoạn trích <i>“ Cảnh ngày xuân”</i> tả cảnh nhiều hơn…


2. Hs tự viết và Gv gọi Hs đọc và nhận xét bài viết của Hs.
3. Hs tự giới thiệu về vẻ đẹp của Thúy Kiều và Thúy Vân.


4. Củng cố: Em hãy nêu tác dụng của yếu tố miêu tả.


5. Dặn dò : Học kĩ bài học và soạn “Kiều ở lầu Ngưng Bích ”.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Tuần 7 Ngày soạn: 27/9/2010
Tiết 34,35 Ngày dạy :05/10/2010


VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ II – VĂN TỰ SỰ.
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: Biết vận dụng hnhững kiến thức đã học để thực hành viết bài văn tự sự kết
hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động….


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày các sự việc, nhân vật trong bài viết….
3. Thái độ: Tìm hiểu các vấn đề của cuộc sống đưa vào bài viết.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra.
1.Ổn định tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

* Hoạt động I. Gv chép đề lên bảng.


Tưởng tượng hai mươi năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư
cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.


* Hoạt động II. Yêu cầu:



1. Nội dung. Kể lại một buổi thăm trường vào một ngày hè 20 năm xa cách . Hs tưởng
tượng mình đã trưởng thành, có vị trí trong xã hội, có cơng ăn việc làm… nay trở lại thăm
trường. Lí do trở lại, thời gian thăm trường, đi cùng ai,gặp ai, quang cảnh trường học nhớ
lại cảnh ngày xưa… Gợi lại kỉ niệm buồn vui…


2. Hình thức. Bài viết là một lá thư, có bố cục rõ ràng, hình thức đẹp.
4. Dặn dị: Soạn vb: “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”.


C. Rút kinh nghiệm bổ sung:


...
...
...


...oOo...


Tuần 8 Ngày soạn: 27/9/2010
Tiết 36 Ngày dạy :7/10/2010


KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH


(Trích: Truyện Kiều) Nguyễn Du
-A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: - Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nhớ thương của Kiều, cảm nhận được
tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du. Diễn
biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.



2. Kĩ năng: Nắm và vận dụng được nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của tác giả.
3. Thái độ: Có thái độ quan tâm tới những con người bất hạnh trong xã hội.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:


Em hãy đọc thuộc đoạn trích “<i>Mã Giám Sinh mua Kiều</i>” và cho biết
nhận xét của em về cách miêu tả nhân vật trong đoạn trích.


3.Bài mới.
* Hoạt động I.


Gv hướng dẫn đọc vb, đọc mẫu và gọi Hs đọc
vb và tìm hiểu các chú thích.


Em hãy cho biết hoàn cảnh của Kiều trước khi
bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích?


Đoạn trích trên thuộc phần nào của Truyện
Kiều?


Từ đó, em hãy cho biết đoạn trích có thể chia
làm mấy phần?


- Hồn cảnh cơ đơn tội nghiệp của Kiều.


I.Tìm hiểu chung.



1. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú
thích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Nỗi nhớ Kim Trọng và cha mẹ của Kiều.
- Cảnh vật qua tâm trạng Kiều.


* Hoạt động II. Hs đọc sáu câu thơ đầu.




Câu thơ đầu từ nào cho ta biết Kiều đã bị giam
lỏng?


Tác giả miêu tả không gian trước lầu Ngưng
Bích qua qua tâm trạng của Kiều ntn?(nàng trơ
trọi giữa không gian mênh mông, hoang vắng…
non xa trăng gần gợi lên hình ảnh lầu Ngưng
Bích chơi vơi giữa mênh mơng trời nước. Từ lầu
NB chỉ nhìn thấy những dãy núi mờ xa, những
cồn cát bụi bay mịt mờ. Cái lầu chơi vơi ấy
giam một thân phận trơ trọi, khơng một bóng
người, khơng có sự giao lưu giữa người với
người).


Thời gian qua cảm nhận của Kiều ntn, qua cảnh
đó tâm trạng Kiều bộc lộ ra sao?


HS đọc 4 câu thơ tiếp.



Kiều nhớ KT trước có phù hợp với tâm trạng
Kiều lúc này khơng? Vì sao?


Kiều hình dung lúc này KT đang nghĩ gì về
mình? Em hiểu ntn về câu thơ <i>“Tấm son…”?</i>


HS đọc 4 câu thơ tiếp.


Qua 4 câu thơ trên Kiều hình dung về cha mẹ ở
nhà ntn? GV bình.


Đối với cha mẹ Kiều là người con có tấm lịng
ntn?


Qua đó, em thấy Kiều là người con gái ntn?
HS đọc 8 câu thơ cuối.


Cảnh lúc này diễn ra vào thời gian nào? Vào
thời gian đó tâm trạng con người thường ntn?
Cảnh vật được tg miêu tả qua những cung bậc
cảm xúc nào? GV bình.


Cảnh nhìn từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến
đậm, âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi buồn từ
man mác mông lung đến lo âu kinh sợ →Tả


+ 8 câu thơ tiếp.
+ 8 câu thơ cuối.
II. Phân tích.



1. Hồn cảnh cơ đơn tội nghiệp của
Kiều.


“ <i>Trước lầu ………..tấm lịng”.</i>


- khóa xuân → Kiều bị giam lỏng.


<i>-“ Bốn bề bát ngát xa trơng”, “ non</i>
<i>xa”, “trăng gần”, “cát vàng”, “bụi</i>
<i>hồng</i>”…→ hình ảnh ước lệ gợi nên sự
mênh mông, rợn ngợp→ Tâm trạng
cô đơn.


<i>“Mây sớm đèn khuya…”</i> thời gian
hồn tồn khép kín → hồn cảnh cơ
đơn tuyệt đối.


2. Tâm trạng nhớ thương Kim Trọng
và cha mẹ của Kiều.


* Thương nhớ Kim Trọng.


<i>“Tưởng người….</i>


<i> ……..cho phai”.</i>


Nàng nhớ tới Kim Trọng với tâm
trạng đau đớn xót xa.


* Thương nhớ cha mẹ.



<i>“Xót người……</i>


<i> ….. người ôm”.</i>


=> Kiều là người tình thủy chung,
người con hiếu thảo, là người có tấm
lịng vị tha, nhân hậu.


3. Tâm trạng buồn lo của Kiều qua
nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


<i>“Buồn trơng …….</i>


<i> ………..ghế ngồi”.</i>
<i>Cửa bể chiều hôm.</i>


<i>Hoa trôi man mác.</i>
<i>Nội cỏ rầu rầu.</i>
<i>Gió cuốn…ầm ầm….</i>


=> Cảnh tượng hãi hùng như báo
trước giông bão của số phận sẽ nổi
lên xô đẩy vùi dập cuộc đời Kiều.
III. Tổng kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

cảnh ngụ tình.


Em có nhận xét ntn về điệp từ <i>“buồn trông”?</i>



(là điệp khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc
của tâm trạng Kiều).


*Hoạt động III.


Em hãy điểm lại nội dung và nghệ thuật của
đoạn trích?


HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động IV.
HS làm bài tập 1


IV. Luyện tập.


4. Củng cố. Hs đọc lại bài thơ.


5. Dặn dò : Học nội dung và thuộc đoạn trích. Soạn Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


………..oOo………


Tuần 8 Ngày soạn: 27/9/2010
Tiết 37,38 Ngày dạy: 8/10/2010


L C VÂN TIÊN C U KI U NGUY T NGAỤ Ứ Ề Ệ
(Trích Truy n L c Vân Tiên) -Nguy n ình Chi u-ệ ụ ễ Đ ể


A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: - Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.


- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người giúp đời của tác giả và phẩm chất của
hai nhân vật: Lục Vân Tiên – Kiều Nguyệt Nga.


2. Kĩ năng: Tìm hiểu đặc trưng, phương thức khắc họa tính cách nhân vật.


3. Thái độ: Có thái độ thẳng thắn và sẵn sàng đấu tranh vì cơng bằng, chính nghĩa.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:


Em hãy đọc thuộc đoạn trích “<i>Mã Giám Sinh mua Kiều</i>” và cho biết nhận xét của em về
cách miêu tả nhân vật trong đoạn trích.


3.Bài mới.
* Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc chú thích sao.


Em hãy cho biết những nét chính về tg?
Ơng có nghị lực sống và niềm khao khát gì?
Tác phẩm truyện Lục Vân Tiên có những giá trị
gì về nội dung và nghệ thuật?


I. Tìm hiểu chung.



1. Tác giả: Nguyễn Đình Chiểu (1822
– 1888) sinh ra ở làng Tân Thới tỉnh
Gia Định, quê gốc ở Phong Điền tỉnh
Thừa Thiên Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Gv gọi Hs đọc phần tóm tắt vb. Đoạn trích gồm
có mấy phần?


Truyện LVT nội dung phản ánh những vấn đề
gì?


Em hãy chỉ ra những nhân vật đại diện cho cơng
lí và những nhân vật đại diện cho cái ác, cái
xấu?


Truyện LVT có kết cấu ntn?


(Người hiền thường gặp gian nan trắc trở…cuối
cùng tai qua nạn khỏi, kẻ xấu bị trừng trị, phản
ánh ước mơ của nhân dân ta “<i>ở hiền gặp lành,</i>
<i>ác dạ ác báo”.</i>


Gv hướng dẫn đọc vb, Hs đọc và tìm hiểu các
chú thích.


Em hãy nêu vị trí của đoạn trích?
* Hoạt động II.


Hình ảnh LVT hiện lên giống với kiểu nhân vật
nào? Kiểu nhân vật đó thể hiện ước mơ gì của tg


và nhân dân?(trơng người có tài đức cứu người,
giúp đời…).


Khi nghe tin có bọn cướp ở trong làng, thái độ
của LVT ntn?(dứt khoát, dũng cảm…).


Khi đánh cướp VT giữ thế chủ động hay bị
động? tư thế đó được tg miêu tả và so sánh với
vị tướng nổi tiếng nào?


Em hãy tìm những câu thơ thể hiện thái độ của
LVT đối với KNN?


Lời hỏi han của VT chứng tỏ chàng là người
ntn?


Câu thơ: “Khoan khoan…phận trai”, cho thấy
VT rất am hiểu vấn đề gì?


Khi KNN trả ơn thái độ của VT ra sao?


Qua những điều đã phân tích cho thấy LVT là
người ntn?


Em hãy tìm những câu thơ thể hiện lời lẽ xưng
hơ của KNN?


Qua lời lẽ đó cho thấy KNN có cách xưng hơ,
nói năng ntn?



- Ơng đã để lại cho đời nhiều tác
phẩm văn chương có giá trị.


2. Tác phẩm.


a. Truyện Lục Vân Tiên.
*Tóm tắt.


* Nội dung:


- Coi trọng tình nghĩa giữa con người
với con người.


- Đề cao tinh thần nghĩa hiệp.


- Khát vọng hướng tới lẽ công bằng
tốt đẹp của nhân dân.


* Nghệ thuật:


là truyện nơm mang tính chất truyện
kể, ước lệ, khn mẫu.


b. Đọc và tìm hiểu đoạn trích.
Vị trí: Thuộc phần một của truyện.
II. Phân tích.


1. Hình ảnh Lục Vân Tiên
- Đánh cướp.



<i>“ Vân Tiên ghé…………thân vong”</i>


→ Tính cách anh hùng tài năng, vị
nghĩa, dũng cảm…


- Thái độ cư xử với KNN:


<i>“Dẹp rồi…………xe này”.</i>


<i>“Vân Tiên nghe…….động lòng”.</i>


- Quan niệm ơn nghĩa:


<i>“Khoan khoan……….phận trai”.</i>
<i>“Làm ơn……… trả ơn”.</i>


Làm ơn không phải chờ người trả ơn.
=> Là con người hào hiệp, chính trực,
trọng nghĩa, khinh tài, từ tâm nhân
hậu của bậc anh hùng hảo hán.


2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga.
- Lời lẽ xưng hô:


<i>Tôi _ chàng</i>


<i>“quân tử”,_ “tiện thiếp”.</i>
<i> “Chút tơi……….đào thơ”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Đối với cha mẹ nàng có thái độ, tình cảm gì?



Khi được LVT cứu thốt khỏi tay bọn cướp thì
KNN coi việc làm đó ntn?


Từ đó, cho thấy KNN là cô gái ntn?


* Hoạt động III.


Hs thảo luận câu hỏi 4 sgk.


(nhân vật được miêu tả chủ yếu qua hành động,
cử chỉ, lời nói, là truyện kể mang tính dân gian).
Em có nhận xét ntn về ngơn ngữ trong đoạn
trích?


* Hoạt động IV.


HS đóng vai các nhân vật và đọc vb, các Hs
khác nhận xét, Gv góp ý.


văn vẻ, dịu dàng mực thước, rõ ràng
khúc chiết, thùy mị nết na, có học
thức.


- Hành động trả ơn:
+ Đối với cha mẹ:


“<i>Cha làm...cũng đành”</i>


Vâng lời dạy bảo của cha mẹ.


+ Đối với Lục Vân Tiên.


<i>“Lâm nguy………….một hồi”.</i>


=> Kiều Nguyệt Nga là cô gái thùy
mị, nết na, coi trọng ân nghĩa, hiếu
thảo.


III. Tổng kết.


- Nội dung<i>: Ghi nhớ: (sgk).</i>


- Nghệ thuật:


+ Miêu tả hành động, cử chỉ để làm
nổi bật tính cách, phẩm chất của nhân
vật.


+ Ngôn ngữ đậm chất Nam Bộ.
IV. Luyện tập.


4. Củng cố. Em hãy nhắc lại tính cách, phẩm chất của LVT và KNN?
5. Dặn dò : Học nội dung và thuộc đoạn trích. Soạn “Trau dồi vốn từ”.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


...oOo...



Tuần 8 Ngày soạn:04/10/2010
Tiết 39 Ngày dạy :13/10/2010


TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vố từ. Muốn trau dồi vố từ
trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác và cách dùng của từ, phải biết
làm tăng vốn từ.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vân dụng vốn từ trong giao tiếp nói chung.


3. Thái độ: Tăng cường học hỏi từ thực tế cuộc sống và qua các phương tiện thơng tin để
tăng vốn từ.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

* Hoạt độngI: Gv gọi Hs đọc mục (1.I).


Trong đoạn trích tg đề cập tới vấn đề gì? Em hiểu
tg nói đến vấn đề đó ntn?


(- TV rất phong phú đáp ứng đủ nhu cầu diễn đạt
của người Việt.


- Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt mỗi
cá nhân phải khơng ngừng trau dồi ngơn ngữ của
mình mà trước hết là trau dồi vốn từ).



Trong câu (2a) lỗi diễn đạt thuộc về từ nào, em
hãy giải thích?


Trong câu (b) là từ nào, có thể thay từ đó bằng từ
nào? Vì sao?( đẩy mạnh là thúc đẩy cho phát triển
nhanh lên).


Như vậy, em hãy xác định nguyên nhân mắc lỗi?


Từ nguyên nhân trên cần khắc phục bằng những
cách nào?


Hs lấy vd thêm và đọc ghi nhớ.


* Hoạt động II. Hs đọc phần trích.


Nguyễn Du học lời ăn tiếng nói ở đâu? Như vậy
muốn trau dồi vốn từ chúng ta phải làm gì?(phải
học hỏi để biết đầy đủ và chính xác nghĩa của từ).
Em hãy lấy thêm một số vd có sử dụng từ địa
phương?


Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động III. Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập
(1). Các bài tập còn lại tiến hành thảo luận thi
giữa các tổ, Gv đưa ra đáp án đúng.


I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của


từ và cách dùng từ.


1. Đoạn văn : Ý kiến của Phạm Văn
Đồng.


2.Xác định lỗi.
a. đẹp


b. Thay từ “<i>dự đốn</i>” bằng từ “<i>ước</i>
<i>đốn, ước tính…”.</i>


c. Thay từ “<i>đẩy mạnh</i>” bằng từ “<i>mở</i>
<i>rộng”.</i>


- Nguyên nhân mắc lỗi:


+ Do không nắm vững nghĩa của từ.
+ Sử dụng từ không cân nhắc.


- Cách khắc phục:


+ Phải nắm vững nghĩa của từ.
+ Cân nhắc khi sử dụng từ.
+ Thường xuyên trau dồi vốn từ.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
* Ý kiến của nhà văn Tơ Hồi.



<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


III. Luyện tập.


1.- Hậu quả là (b). - Đoạt là (a); - Tinh tú là (b).
2. Xác định nghĩa của các yếu tố Hán – Việt.


a. Tuyệt: - Dứt khơng cịn gì: Tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực.


- Cực kì nhất: tuyệt đỉnh(điểm- mức cao nhất), tuyệt mật, tuyệt tác(tpvh-nt hay,
đẹp, tuyệt trần.


b. Đồng: - Cùng nhau, giống nhau: đồng âm, đồng bào, đồng bộ (phối hợp nhịp nhàng),
đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng mơn, đồng niên, đồng sự (cùng cơ quan).


- Trẻ em: đồng ấu, đồng giao, đồng thoại.
- Chất đồng: trống đồng.


3. a; Thay <i>im lặng</i> bằng <i>yên lặng.</i>


b; Thay <i>thành lập</i> bằng <i>thiết lập.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

4. TV của chúng ta là ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. qua ngôn ngữ của nông dân thấy
được điều đó. Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập
lời ăn tiếng nói của họ.


5. Để làm tăng vốn từ cần:


- chú ý quan sát lời ăn, tiến nói hàng ngày qua các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đọc sách, báo, những tác phẩm hay, có gái trị…



- Ghi chép những từ ngữ mới nghe được, học hỏi ở thầy cô…
- Tập sử dụng từ ngữ mới trong giao tiếp.


4. Củng cố: Em hãy nêu những cách trau dồi vốn từ?


5. Dặn dò : Học kĩ bài học và soạn “<i>Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự</i> ”.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Tuần 8 Ngày soạn 05/10/2010
Tiết 40 Ngày dạy: 13/10/2010


MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với
ngoại hình trong khi kể chuyện.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng kết hợp kỹ năng kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật
khi viết bài


văn tự sự.


3. Thái độ: Tập trung quan sát ngoại hình, cử chỉ để hiểu được nội tâm nhân vật và vận
dụng vào kể chuyện, viết bài.



B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:


Thế nào là miêu tả trong văn tự sự?
3.Bài mới.


*Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích.
Em hãy chỉ ra những câu thơ tả cảnh?


Em hãy chỉ ra những câu thơ miêu tả nội tâm? Vì
sao em biết những câu thơ trên miêu tả cảnh và tả
tình? ( đoạn sau miêu tả suy nghĩ của Kiều về
người yêu, cha mẹ, về cuộc đời mình…).


Gv gọi Hs đọc đoạn văn.


I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm
trong văn bản tự sự.


1. Đoạn trích: “Kiều ở lầu Ngưng
Bích”


- Những câu thơ miêu tả ngoại
cảnh.


<i>“Trước lầu………..dặm kia”</i>


<i> “Buồn trông………ghế ngồi”</i>


- Những câu thơ miêu tả nội tâm.


<i>“Bên trời………….người ôm”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Đoạn trích miêu tả chân dung đang khóc của Lão
Hạc để cho thấy tâm trạng của Lão Hạc ntn? (sự
đau khổ về nội tâm).


Như vậy, thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản
tự sự?


Dựa vào hai đoạn trích, em hãy cho biết đoạn nào
diễn tả ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm và diễn biến tâm
trạng của nhân vật, đoạn nào thông qua cảnh vật,
nét mặt, cử chỉ, hành động....của nhân vật?


Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự bằng những
cách nào?


Gv gọi Hs đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động II.


Gv chia lớp làm hai nhóm: nhóm 1 câu hỏi (1),
nhóm 2 câu hỏi (3) sgk.


Hs các nhóm trình bày – nhóm khác và Gv nhận
xét, góp ý.



3. Kết luận:


- Miêu tả nội tâm tái hiện những ý
nghĩ, cảm xúc, tình cảm và diễn
biến tâm trạng của nhân vật.


- Miêu tả nội tâm bằng hai cách:
+ Trực tiếp: diễn tả ý nghĩ, cảm
xúc, tình cảm và diễn biến tâm
trạng của nhân vật.


+ Gián tiếp: Thông qua cảnh vật,
nét mặt, cử chỉ, hành động....của
nhân vật.


- Tác dụng: Miêu tả nội tâm khắc
họa đặc điểm, tính cách nhân vật


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


II. Luyện tập.


4. Củng cố. Em hiểu ntnvề miêu tả nội tâm trong vbtự sự?
5. Dặn dò : Học nội dung và soạn “LVT gặp nạn”.


C. Rút kinh nghiệm:


...
...



...oOo...


Tuần 9 Ngày soạn:05/10/2010
Tiết 41,42 Ngày dạy :14/10/2010


LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN


(<i>Trích Truyện Lục Vân Tiên</i>) Nguyễn Đình Chiểu
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: Qua phân tích giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái
độ, tình cảm và lịng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường.


2. Kĩ năng: Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp đặt tình tiết và ngơn ngữ trong đoạn
trích.


3. Thái độ: Có thái độ đồng tình, ủng hộ những người như gia đình ơng Ngư và sẵn sàng
đấu tranh chống cái ác, cái xấu...


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và nhận xét nghệ thuật miêu tả của tác giả?
3.Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Gv gọi Hs đọc vị trí đoạn trích.


Em hãy cho biết đoạn trích thuộc phần mấy của


truyện LVT?


GV hướng dẫn đọc vb và gọi Hs đọc đoạn trích.
Đoạn trích có thể chia làm mấy phần?(tám câu
đầu và phần cịn lại).


Em hãy nêu chủ đề của đoạn trích?(sự đối lập
giữa cái thiện và cái ác).


* Hoạt động II.


Gv giới thiệu sơ qua về hồn cảnh của thầy trị
LVT trước khi bị Trịnh Hâm hãm hại.


Hs đọc tám câu đầu.


Em hãy nêu thời gian, không gian, hành động
hãm hại VT của Trịnh Hâm?


Tại sao, khi đẩy VT xuống nước Trịnh Hâm lại
kêu trời? Tại sao hắn lại chọn thời điểm đó?
Vì sao, Trịnh Hâm hãm hại VT, mặc dù VT đã bị
mù?(ganh ghét tài năng và lo cho con đường tiến
thân của hắn…).


Từ đó, em hãy cho biết cái ác có phải là bản chất
của hắn hay khơng? Vì sao? Hắn là con người
ntn?


Gv gọi Hs đọc phần còn lại.



Em hãy chỉ ra những câu thơ thể hiện hành động
cứu người của ơng Ngư và gia đình?


Em đánh giá ntn về hành động đó?


Tại sao ơng Ngư lại cứu Vân Tiên ngay mặc dù
không biết Vân Tiên là ai? (khơng suy nghĩ
người đó là ai, tốt hay xấu, đối lập với những
toan tính thấp hèn).


Sau khi cứu sống VT ông Ngư đã tỏ thái độ gì?
Cuộc sống của gia đình ơng ntn?


Khi VT muốn trả ơn cứu mạng ông đã tỏ rõ quan
điểm sống của mình ntn? Quan điểm sống của
ơng Ngư cũng là quan sống của nhân dân ta thể
hiện qua những câu tục ngữ nào?


Em hãy tìm những câu thơ cho biết cuộc sống
của ơng Ngư? Vì sao ơng lại sống như vậy? điều
đó chứng tỏ ơng là người ntn? (ơng sống ngồi
vịng danh lợi ơ trọc, hịa nhập với thiên nhiên
cao rộng…).


Thơng qua hình ảnh ơng Ngư tác giả muốn gửi


1. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú
thích.



2. Vị trí và kết cấu:
- Vị trí: (sgk)


- Kết cấu : gồm hai phần.
II. Phân tích.


1. Hành động tội ác của Trịnh Hâm
- Thời gian: <i>“ đêm khuya</i>”


- Không gian: “ <i>sông nước mịt mờ”</i>
<i>- </i>Hành động:<i> “ Xô ngay xuống vời”</i>
<i> “ giả tiếng kêu trời”</i>


→ Các tình tiết được sắp đặt kĩ lưỡng,
chặt chẽ.


=> Trịnh Hâm là kẻ bất nhân, bất
nghĩa với những toan tính thấp hèn, đê
tiện, độc ác…


2. Ơng Ngư và gia đình.
- Cứu Vân Tiên.


<i>“ ……vớt ngay lên bờ</i>
<i> Hối con………</i>


<i> Ông hơ……….”</i>


→ Hành động cứu người khẩn trương.
- Lòng nhân ái bao dung, hào hiệp.


<i>“ Ngư rằng: Người…….cho vui”</i>


<i> “ Ngư rằng: Lòng lão…..trả ơn”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

gắm đến người lao động điều gì và tố cáo gì? (<i>Tố</i>
<i>cáo cái ác, cái xấu đang lẩn khuất sau mũ cao,</i>
<i>áo dài của bọn quan lại có địa vị cao sang như</i>
<i>Võ Cơng, Thái Sư… nhưng cái tốt đẹp vẫn tồn tại</i>
<i>ở những người lao động bình thường…)</i>


Hs thảo luận câu hỏi 4


( lời, ý thơ khoáng đạt sâu xa, thanh thoát…)
*Hoạt động III.


Em hãy tóm tắt lại nội dung và nghệ thuật của
đoạn trích?


Gv gọi Hs đọc phần ghi nhớ.


<i>“ Rày roi………..Hàn Giang”</i>


III. Tổng kết.


<i>* Ghi nhớ:(sgk)</i>


3. Củng cố: Hs đọc lại đoạn trích thơng qua sắm vai.
4. Dặn dị: Học kĩ nội dung.


- Học thuộc đoạn trích.



- Soạn “ Tổng kết về từ vựng”.
C. Rút kinh nghiệm, bổ sung.


...
...


Tuần 9 Ngày soạn:11/10/2010
Tiết 43 Ngày dạy :22/10/2010


CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: - Bổ sung vào vốn hiểu biết về vh địa phương bằng việc nắm được những
tác giả và một số tác phẩm sau năm 1975 viết về địa phương.


- Bước đầu biết cách sưu tầm tìm hiểu về tác giả, tác phẩm địa phương.
2. Kĩ năng: Hình thành sự quan tâm, yêu mến đối với văn học địa phương.


3. Thái độ: Hăng say tìm hiểu và tự hào về văn học địa phương.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga và cho biết tính cách của hai
nhân vật.


3.Bài mới.
*Hoạt động 1.



- Hs lập bảng thống kê về tác giả, tác phẩm.
- Đại diện các tổ trình bày.


*Hoạt động 2.


- Mỗi tổ cử một Hs đọc bài cảm nghĩ, phân tích, bình luận…


- Gv nêu nhận xét, khuyến khích Hs tiếp tục tìm hiểu thêm về tác giả, tác phẩm ở địa
phương như: Thu Loan, Nguyễn Quang Tuệ, Chử anh Đào, Phạm Đức Long, Tạ Chí Tào,
Nguyễn Trọng Hoạt……


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

5. Dặn dị: - Tiếp tục sưu tầm, tìm hiểu thêm.
- Soạn “Tổng kết từ vựng”.


C. Rút kinh nghiệm, bổ sung.


...
...


Tuần 9 Ngày soạn:11/10/2010
Tiết 44,45 Ngày dạy: 15/10/2010


TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: Nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học từ lớp sáu đến
lớp chín (từ đơn, từ phức ……trường từ vựng).


2. Kĩ năng: Sử dụng tốt hơn về hệ thống từ vựng tiếng Việt.


3. Thái độ: Tự hào về sự phong phú của từ vựng tiếng Việt.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:


Em hiểu ntn gọi là miêu tả nội tâm trong vb tự sự.
3.Bài mới.


* Hoạt động I.


Em hãy cho biết ntn gọi là từ đơn và từ phức?
Trong từ phức có những từ loại nào?


Từ phức Từ ghép Chính phụ
Đẳng lập
Từ láy Hoàn toàn


Bộ phận láy âm:<i>l</i>ong <i>l</i>anh
Láy vần:b<i>át</i> ng<i>át</i>


I. Từ đơn và từ phức.
1. Khái niệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Gv gọi Hs đọc mục 2.


Gv gọi 2 Hs lên bảng trình bày.
Gv gọi Hs khác nhận xét, đánh giá.
Hs thảo luận câu hỏi 3.



Gv nhận xét, đưa ra đáp án.


*Hoạt động II.


Thế nào là thành ngữ? (<i>là những ngữ cố định</i>
<i>chưa chọn ý nghĩa thường hiểu theo nghĩa</i>
<i>bóng)</i> dây cà ra dây muống.


(Hồn cảnh mơi trường xã hội có ảnh hưởng về
tính cách đạo đức của con người).


(làm việc không đến nơi đến chốn bỏ dở thiếu
trách nhiệm.)


Tham lam được cái này muốn có cái khác.


Sự thơng cảm thương xót giả dối nhằm đánh lừa
người khác.


Hs thảo luận thi đua theo tổ, đại diện tổ trình
bày. Gv, Hs khác nhận xét.


Bài tập 4 Hs về nhà tự làm.
*Hoạt động III.


Thế nào là nghĩa của từ? cho ví dụ.


(2c nghĩa mẹ (1) nghĩa gốc, mẹ (2) nghĩa
chuyển, d. mẹ và bà đều là phụ nữ.



Cách (a) vi phạm nguyên tắc quan trọng phải
tuân thủ khi giải quyết nghĩa của từ vì đã dùng
một cụm từ chỉ nghĩa thực thể để giải thích cho
một từ chỉ đặc điểm tính chất.)


*Hoạt động IV.


Thế nào từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ? (chuyển nghĩa là hiện tượng thay
đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa) ví
dụ: đầu…


Hs đọc mục 2.


<i>Đây không thể coi là hiện tượng chuyển nghĩa</i>
<i>làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì nghĩa chuyển</i>
<i>của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời nó chưa</i>
<i>làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ</i>
<i>điển</i>.


2. Các từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ,
bó buộc, tươi tốt, cỏ cây, bọt bèo, đưa
đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong
muốn.


- Còn lại là từ láy.
3. - Từ láy giảm nghĩa.


<i>Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành</i>
<i>lạnh, xôm xốp</i>.



- Tăng nghĩa: <i>sạch sành sanh, sát sàn</i>
<i>sạt, nhấp nhô.</i>


II. Thành ngữ.
1. Khái niệm.


2. Chỉ ra các tổ hợp từ sau và giải
thích.


a. Tục ngữ.
b. Thành ngữ.


c. Chó treo……tục ngữ.
d. Được voi……thành ngữ.
e. Thành ngữ.


3. Các từ ngữ chỉ động vật.


- Như chó với mèo, đầu voi đi chuột,
vuốt râu hùm, ăn ốc nói mị.


- Thực vật: cưỡi ngựa xem hoa, dây cà
ra dây muống, bẻ hành bẻ tỏi, cây nhà
lá vườn…


III. Nghĩa của từ.
1. Khái niệm.


Là nội dung mà từ biểu thị.


2. Chọn cách hiểu đúng :(a)
3. Chọn cách giải thích đúng: (b)


IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng
chuyển nghĩa của từ.


1. Khái niệm: Từ có thể có một nghĩa
hay nhiều nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

TIẾT 45
* Hoạt động I.


Thế nào là từ đồng âm? Là những từ giống
nhau về âm thanh nhưng nghĩa của chúng
khác xa nhau, khơng liên quan gì với nhau.
Vd: Đưa cá về kho Để chế biến.
Để chứa cá.
HS đọc mục (2) và thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trình bày, Gv đưa ra đáp án gợi ý.


*Hoạt động II.


Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho vd.


Lưu ý: một từ đồng nghĩa có thể thuộc
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.


Hãy chọn cách hiểu đúng và giải thích?
* Hoạt động III.



Thế nào là từ trái nghĩa? cho vd?
Hs lên bảng ghi các cặp từ trái nghĩa.


Hs thảo luận câu (3) trình bày và Gv nhận
xét, góp ý.(Biểu thị hai khái niệm đối lập
nhau, loại trừ nhau, khẳng định cái này thì
phủ định cái kia).


(Khẳng định cái này khơng có nghĩa là phủ
định cái kia: yêu – ghét; cao – thấp…).


* Hoạt động IV.


Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ? cho vd.


Hs điền và giải thích mục (2): Mẫu: Từ
ghép là từ phức được tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
* Hoạt độngV.


Thế nào là trường từ vựng?


Tác giả đã dùng hai từ cùng trường từ vựng
TV là “tắm” và “bể” để làm tăng giá trị biểu
cảm của câu nói, có sức tố cáo mạnh mẽ
hơn.


V. Từ đồng âm.
1. Khái niệm.



Phân biệt hiện tượng đồng âm với nhiều
nghĩa phải dựa vào ngữ cảnh.


2.a:Là hiện tượng nhiều nghĩa vì từ <i>“lá”</i>


trong “<i>lá phổi”</i> là kết quả chuyển nghĩa từ


<i>“lá xa cành”.</i>


b: Đồng âm.
VI. Từ đồng nghĩa.


1. Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.


2. Chọn cách đúng: (d).
VII. Từ trái nghĩa.


1. Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.


2. Các cặp từ trái nghĩa<i>: xấu – đẹp; </i>
<i>xa-gần; rộng – hẹp.</i>


3. – Trái nghĩa lưỡng phân không có khả
năng kết hợp với những từ chỉ mức độ:
rất, hơi, quá, lắm.


<i>Sống- chết; chẵn – lẻ; chiến tranh – hịa</i>


<i>bình.</i>


- Trái nghĩa thang độ: có khả năng kết hợp
với những từ chỉ mức độ: rất, hơi, quá,
lắm.


VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
1. Khái niệm. Nghĩa của từ có thể rộng
hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
2. Điền từ ngữ thích hợp vào ơ trống.


IX. Trường từ vựng.
1. Khái niệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

3. Củng cố.


4. Dặn dò: - Học kĩ nội dung bài học.


- Chuẩn bị tốt phần văn học để kiểm tra<i>.</i>


C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


...oOo...


Tuần 10 Ngày soạn:11/10/2010
Tiết 46 Ngày dạy :20/10/2010



KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
A. Mục tiêu: Giúp HS.


1. Kiến thức: Nắm chắc hơn những kiến thức về truyện trung đại Việt Nam, những thể
loại chủ yếu, giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.


2. Kĩ năng: Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức, và
năng lực diễn đạt.


3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc và hăng say, tập trung làm tốt bài kiểm tra.
B. Ma trận đề kiểm tra.


Mức độ
Nội dung


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao <sub>Tổng số</sub>


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Văn
học


Truyện trung đại <sub>1</sub>


1,0


3
0,75



1
0,5


5
2,25
Tiếng


Việt


Các PCHT, TN 1


0,25


1
0,25


2
0,5


Cáchdẫn TT&GT <sub>1</sub>


0,25


1
0,25


TLV Văn tự sự 1


7,0



1
7,0
Tổng số câu:


Tổng số điểm:
2
1,25


5
1,25


1
0,5


1
7,0


8
3,0


1
7,0
C. Đề bài:


Họ và tên:... KIỂM TRA


Lớp:9... VĂN HỌC TRUNG ĐẠI


Thời gian:45’



Điểm Lời nhận xét của thầy giáo


I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3 điểm).


1/ Chọn số ở tác phẩm điền đúng với tác giả: (1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

2. Truyện Kiều ...Nguyễn Đình Chiểu
3. Chuyện người con gái Nam Xương ...Ngô gia văn phái
4. Lục Vân Tiên ...Nguyễn Du
2/ Đoạn trích “Hồng Lê nhất thống chí” thuộc kiểu văn bản nào? (0,25 điểm)
a/ Tự sự kết hợp thuyết minh. b/ Tự sự kết hợp miêu tả.
c/ Tự sự kết hợp hành chính d/ Tự sự kết hợp nghị luận.
3/ Truyện Kiều là tác phẩm được viết bằng chữ Nôm. (0,25 điểm)


a/ Đúng b/ Sai


4/ Điền những từ còn thiếu vào trong những câu thơ sau trích từ Truyện Kiều. (0,5 điểm)
“Buồn trông ...rầu rầu


Chân mây...một màu xanh xanh”.


5/ Truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” cho thấy thái độ gì của tác giả đối với xã
hội phong kiến lúc bấy giờ? (0,25 điểm)


a/ Phản đối chế độ phong kiến bất công chà đạp lên quyền sống của con người.
b/ Đồng tình với những gì mà Vũ Nương gặp phải trong cuộc sống.


c/ Ca ngợi phẩm chất của Vũ Nương nói riêng và người phụ nữ nói chung.
d/ Chỉ có a và c đúng.



6/ Câu: “Ghế trên ngồi tót sỗ sàng” cho thấy Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội
thoại nào? (0,25 điểm)


a/ Phương châm về lượng b/ Phương châm về chất.
c/ Phương châm cách thức d/ Phương châm lịch sự.


7/ Câu “Thật là: “Tướng ở trên trời xuống, quân chui dưới đất lên”” là câu dẫn theo. (0,25
điểm)


a/ Cách dẫn trực tiếp b/ Cách dẫn gián tiếp.
8/ Từ nào sau đây không phải là thuật ngữ của môn tiếng Việt? (0,25 điểm)


a/ Ẩn dụ b/ Ẩn hiện c/ Nhân hóa d/ Hoán dụ
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)


Hãy chỉ ra giá trị nội dung và giá trị nhân đạo qua các đoạn trích sau trong Truyện Kiều:
Mã Giám Sinh mua Kiều và Kiều ở lầu Ngưng Bích.


D. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra.
* Hoạt động I.


Gv qui định nguyên tắc giờ kiểm tra và phát bài (Đề trắc nghiệm và tự luận trên giấy
riêng).


* Hoạt động II.


Gv thu – chấm – trả bài đúng qui định.
Dặn dị. Soạn: Đồng chí.


D. Rút kinh nghiệm:



...
...
...


...oOo...


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tiết 47 Ngày dạy: 20/10/2010


ĐỒNG CHÍ


(Chính Hữu)
A. Mục tiêu: Giúp HS.


1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí đồng đội và
hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.


- Nắm được đặc sắc nghệ thuật: Chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô
đúc giàu ý nghĩa biểu tượng.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh thơ.
3. Thái độ: Có thái độ tơn trọng và tự hào về những người lính Cách mạng và sẵn sàng
phục vụ Tổ quốc khi Tổ quốc cần.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:


Em hãy cho biết hành động hãm hại Vân Tiên của Trịnh Hâm là nhằm những mục đích gì?


Nêu cảm nhận của em về cuộc sống của ơng Ngư.


3.Bài mới.
* Hoạt động I.


GV gọi Hs đọc chú thích sao.


Em hãy tóm lược những nét chính về tg Chính
Hữu? Ngồi những thơng tin trong sgk em có biết
thêm thơng tin nào khác về tg?


Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?


Hồn cảnh đó gợi cho em có những cảm xúc gì?
Gv hướng dẫn đọc vb, gọi Hs đọc vb và tìm hiểu
các chú thích.


* Hoạt động II.


Gv gọi Hs đọc sáu câu đầu.


Hai câu đầu cho biết hoàn cảnh xuất thân của
những người lính thời chống Pháp ntn? Họ xuất
thân từ giai cấp nào?


Vì sao họ lại thành “<i>đơi tri kỉ</i>”? GV bình.


Tình cảm đó được tg thể hiện bằng nghệ thuật gì?
(đối câu, nhịp thơ rắn rỏi).



Vì sao câu thơ thứ bảy chỉ có một từ?(như một lời
khẳng định, là bản lề gắn kết đoạn một và đoạn
hai, sáu câu trước là cội nguồn và sự hình thành
tình đồng chí gắn bó keo sơn giữa những người
đồng đội).


Gv gọi Hs đọc từ “<i>Ruộng nương…lấy bàn tay</i>”.
Em hãy tìm những hình ảnh trong ba câu thơ trên?
Hình ảnh đó đối với những người lính trước lúc ra
đi ntn? Dù quen thuộc, thân thương nhưng thái độ
ra đi đánh giặc của những người lính ntn?(dứt


I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (sgk).


2. Tác phẩm: (sgk).


3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú
thích.


II. Phân tích.


1. Lí giải về cơ sở của tình đồng chí.


<i>“Q hương anh…..</i>


<i> ………….đôi tri kỉ”.</i>


Họ xuất thân từ giai cấp nông dân
nhưng cùng chung nhiệm vụ chiến đấu


bảo vệ Tổ quốc, quê hương.


<i>“Đồng chí”</i>


→ Sự kết tinh tình cảm của đồng chí,
đồng đội.


2. Những biểu hiện của tình đồng chí
và sức mạnh của nó.


<i>“Ruộng nương………..ra lính”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

khoát).


Em hãy chỉ ra những câu thơ về cuộc sống của
những người lính thời chống Pháp? Cuộc sống
của họ ntn?


Trong hồn cảnh đó họ phải làm gì?
Gv bình kết hợp với bài thơ Tây tiến.


Em có nhận xét ntn về cấu trúc và hình ảnh thơ
trong những câu trên?(câu thơ sóng đơi đối ứng,
súc tích, sinh động…).


Câu thơ “<i>Thương nhau….. bàn tay”.</i> Thể hiện tình
cảm và khẳng định điều gì? Gv bình.


Gv gọi Hs đọc ba câu cuối.



Em hãy nêu những hình ảnh nổi bật trong ba câu
thơ cuối?(người lính, khẩu súng, vầng trăng).
Thời tiết khắc nghiệt như thế nhưng những người
lính với tư thế và thái độ chờ giặc ntn?(hiên ngang
chủ động, hình ảnh vừa thân thuộc vừa mộc mạc
mà vô cùng lãng mạn).


Như vậy, em có nhận xét ntn về ba câu thơ cuối?
Qua bài thơ tg nhắc nhở chúng ta điều gì?


* Hoạt động III.


Em hãy tóm lược những nội dung chính và nêu
nghệ thuật của bài thơ?


Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động IV. Hs làm bài tập (2).


<i>“Anh với tôi………..chân không giày”.</i>


→ Họ cảm thông sâu xa những tâm tư
nỗi lòng của nhau, cùng nhau chia sẻ
những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời
người lính.


“<i>Thương nhau………..bàn tay”.</i>


→ Tình cảm gắn bó sâu nặng và thể
hiện sức mạnh của tình cảm ấy.



3. Hình ảnh <i>“ Đầu súng trăng treo</i> ”.


<i>“Đêm nay rừng……..</i>


<i> …………..trăng treo”.</i>


→ Là bức tranh tuyệt đẹp về tình đồng
chí, đồng đội, là biểu tượng đẹp về
cuộc đời người chiến sỹ.


III. Tổng kết.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


IV. Luyện tập.
4. Củng cố. HS đọc lại bài thơ và nhắc lại nội dung.


5. Dặn dò: Học thuộc bài thơ và học kĩ bài học.
Soạn “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


………..oOo………


Tuần 10 Ngày soạn:11/10/2010
Tiết 48 Ngày dạy: 21/10/2010



BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH


(Phạm Tiến Duật)
A. Mục tiêu: Giúp HS.


1. Kiến thức: - Cảm nhận được những hình ảnh độc đáo là những chiếc xe khơng kính và
những người lính lái xe Trường sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.


- Thấy được những nét riêng về ngôn ngữ, giọng điệu của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

3. Thái độ: Có thái độ tơn trọng và tự hào về những người lính Cách mạng và sẵn sàng
phục vụ Tổ quốc khi Tổ quốc cần. Học tinh thần dũng cảm, tự tin...


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới.


* Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc chú thích sao.




Em hãy nêu những nét chính về tg? Thơ của
Phạm Tiến Duật phản ánh những vấn đề gì?
Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nảo, rút từ tập
thơ nào?



Em hãy kể thêm một vài bài thơ khác của tg?
Gv hướng dẫn đọc vb và gọi Hs đọc bài thơ và
tìm hiểu các chú thích.


* Hoạt động II.
Hs đọc lại bài thơ.


Em hãy tìm những câu thơ miêu tả về những
chiếc xe khơng kính? Ngun nhân nào dẫn đến
những chiếc xe khơng có kính? Chứng tỏ cuộc
chiến tranh diễn ra ntn? Em có nhận xét ntn về
hình ảnh thơ?


Em có cảm nhận ntn về hình ảnh những chiếc xe
khơng kính?


Em có nhận xét ntn về giọng điệu thơ?(ngang
tàng, tinh nghịch, thích cái mới lạ của tg).


Những chiếc xe không có kính đã gây cho
những người lính lái xe những khó khăn gì?
Nhưng tư thế, thái độ của họ ra sao trước những
khó khăn đó?


Thiếu vật chất để họ bộc lộ phẩm chất gì? (Sức
mạnh tinh thần lớn lao vượt qua khó khăn nguy
hiểm…).


Em có nhận xét ntn về giọng thơ trong các khổ
thơ trên? (giọng ngang tàng, tinh nghịch, lời thơ



I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Tác giả: (sgk)


2. Tác phẩm: (sgk)


3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú
thích.


II. Phân tích.


1. Hình ảnh những chiếc xe khơng kính.


<i>“ Khơng có kính……..</i>
<i> ……….đi rồi”</i>
<i>“Khơng có kính rồi xe…..</i>
<i> …………..có xước</i>”.


Hết sức độc đáo thực đến trần trụi,
khơng lãng mạn hóa, mỹ lệ hóa.


2. Hình ảnh những người lính lái xe.


<i>“Ung dung…………</i>


<i> …………..và vào buồng lái</i>”.
- Tư thế: ung dung, hiên ngang.


- Thái độ: Bất chấp gian khổ khó khăn
đầy lịng dũng cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

gần lời nói tự nhiên sinh động).


Hai khổ thơ trên thể hiện tinh thần gì của người
lính lái xe?


Những câu thơ cuối tác giả lí giải điều gì?
Người lính bộc lộ phẩm chất gì? Họ sẵn sàng
chiến đấu hi sinh vì lí do gì?


* Hoạt động III.


Em hãy tóm lược nội dung và nghệ thuật của bài
thơ?


Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động IV. Hs làm bài tập (2) sgk.


<i>“ Những chiếc xe……..</i>


<i>………….xanh thêm</i>”.


- Tinh thần: Lạc quan, tin tưởng, hào
hứng, sơi nổi, nhiệt tình, đồn kết.


<i>“ Khơng có kính………</i>


<i> ………có một trái tim</i>”.
→ Cách lí giải bất ngờ mà chí lí vì trái


tim yêu tổ quốc, yêu đồng bào miền
Nam ruột thịt.


III. Tổng kết.


<i>* Ghi nhớ (sgk)</i>


IV. Luyện tập.
3. Củng cố. HS đọc lại bài thơ và nhắc lại nội dung.


4. Dặn dò: Học thuộc bài thơ và học kĩ bài học.
Học kĩ chuẩn bị kiểm tra truyện trung đại.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Tuần 10 Ngày soạn:11/10/09
Tiết 49 Ngày dạy :22/10/09


TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: Nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học từ lớp sáu đến
lớp chín.(sự phát triển của từ vựng,từ mượn…..các hình thức trau dồi vốn từ).


2. Kĩ năng: Vận dụng tốt từ mượn vào giao tiếp.
3. Thái độ: Tôn trọng và tự hào về vốn từ mượn.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:


Em hãy vẽ sơ đồ cấu tạo từ và cho vd cụ thể.
3.Bài mới.


* Hoạt động I.


Gv gọi Hs lên bảng vẽ sơ đồ và lấy vd.
Rừng phòng hộ, sách đỏ, tiền khả thi…
Ra-đi- ô, cô ta….


I. Sự phát triển của từ vựng.


1.2. Các cách phát triển của từ vựng.
Các cách phát triển của từ vựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Hs thảo luận câu hỏi (3) và trình bày, Gv
giải thích thêm.


* Hoạt động II.


Thế nào là từ mượn, cho vd?


Hs chọn mục (2), Gv giải thích thêm.


(Săm…đã được Việt hóa hồn tồn chỉ một
âm tiết). (a- xít…chưa được Việt hóa vì từ
có nhiều âm tiết tạo vỏ âm thanh chứ khơng


có nghĩa riêng).


* Hoạt động III.


Thế nào gọi là từ Hán – Việt?


Hs đọc mục (2) chọn đáp án và giải thích.
* Hoạt động IV.


Thế nào gọi là thuật ngữ? Thuật ngữ là
những từ biểu thị khái niệm KHCN.


Biệt ngữ là những từ ngữ được sử dụng
trong một lớp người nhất định.


Hs trao đổi và trình bày.(quan trọng vì
KHCN phát triển, dân trí tăng lên…).


Phao: bài thi; tiền hết: cháy túi…
* Hoạt động V.


Hs lên bảng vẽ sơ đồ và giải thích.


- Bách khoa tồn thư: Từ điển bách khoa
ghi đầy đủ tri thức của các nghành.


- Bảo hộ mậu dịch: Bảo vệ sản xuất trong
nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa
nước ngồi.



- Dự thảo: Đưa ra để thơng qua.


- Đại sứ qn: Cơ quan đại diện chính thức
và toàn diện của một nhà nước ở nước
ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền
đứng đầu.


Hs làm bài tập (3), Gv nhận xét và đưa ra
đáp án đúng.


từ ngữ
Chuột: Bộ phận máy tính


Tạo từ ngữ mới Mượn tiếng nước ngồi


3. Đó chỉ là giả định từ vựng sẽ phát triển
theo sơ đồ (1.I).


II. Từ mượn.


1. Khái niệm: Là từ ngữ mượn tiếng nước
ngồi để biểu thị sự vật, hiện tượng vì tiếng
Việt còn thiếu.


2. Chọn nhận định đúng: (c).
3. Các từ: - Săm, lốp, xăng…
- Ra-đi-ơ, a-xít….


III. Từ Hán – Việt.



1. Khái niệm: Là những từ mượn gốc tiếng
Hán nhưng đã được người Việt sử dụng theo
cách riêng của mình.


2. Chọn quan niệm đúng: (b).
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
1. Khái niệm:


2. Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện
nay.


3. Liệt kê một số biệt ngữ xã hội.
V. Trau dồi vốn từ.


1. Các hình thức trau dồi vốn từ.


Nắm vững nghĩa Tự làm tăng vốn từ
2. Giải thích.


3. Sửa lỗi:


a. Thay <i>“béo bổ</i>” bằng <i>“dễ mang lại nhiều</i>
<i>lợi nhuận”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

4. Củng cố:


5. Dặn dò. Soạn: Nghi luận trong văn bản tự sự.
C. Rút kinh nghiệm:


...


...
...


Tuần 10 Ngày soạn:23/10/09
Tiết 50 Ngày dạy: 26/10/09


NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là nghị luận trong vb tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị
luận trong vb tự sự.


2. Kĩ năng: Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong vb tự sự và viết đoạn văn
tự sự có yếu tố nghị luận.


3. Thái độ: Khi giao tiếp trình bày có lập luận.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc bài thơ Đồng chí và nêu suy nghĩ của em về
những người lính thời chống Pháp.


3.Bài mới.
* Hoạt động I.


Gv chia lớp thành hai nhóm, nhóm (1) câu a,
nhóm (2) câu b. Hs trình bày – Gv nhận xét,
bổ sung.


(a) là suy nghĩ nội tâm của ông giáo như cuộc


đối thoại ngầm về vợ mình để thuyết phục
chính mình rằng vợ mình khơng ác “ Để buồn
chứ khơng nỡ giận” Ông giáo đưa ra vấn đề và
cách lập luận sau:


Vấn đề ơng giáo nêu là gì? Vấn đề đó phát
triển ntn? Gồm mấy luận cứ?


Kết thúc vấn đề là lời nhận xét nào?


Em nhận xét ntn về các câu trong văn bản trích
trên? (câu hơ ứng thể hiện các phán đốn dưới
dạng: Nếu……thì, vì thế…….cho nên; sở
dĩ…….là vì; khi A…..thì B….


Tất cả nội dung và hình thức đó có phù hợp
với tính cách của ông giáo khơng? Vì sao?
Tính cách của ơng Giáo ntn? (Là người có học
thức, hiểu biết giàu lịng thương người, ln


I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn
tự sự.


1. Các đoạn trích:


a. Đoạn trích a: Lão Hạc (Nam Cao).
- Nêu vấn đề: Nếu ta khơng cố tìm mà
hiểu những người xung quanh thì ta
ln có cớ để tàn nhẫn và độc ác với
họ.



- Phát triển vấn đề: <i>“Vợ tôi không phải</i>
<i>là người ác nhưng sở dĩ thị trở nên ích</i>
<i>kỉ, tàn nhẫn là vì thị khổ quá rồi”.</i>


“<i>Khi người ta….. chân đau”.</i>


<i>“Khi người ta khổ q…..được nữa”.</i>
<i>“Vì những bản tính tốt….che lấp mất”.</i>


- Kết thúc vấn đề:


<i>“Tôi biết………….không nỡ giận”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

suy nghĩ về cách sống, cách nhìn đời…)
Hs trình bày đoạn trích (b).


Cuộc đối thoại diễn ra dưới hình thức nào?
(Kiều là chủ tọa, Hoạn Thư là bị cáo, trong
phiên tòa đã đầy đủ nhân vật chứng, chứng
lí…)


Diễn biến của phiên tịa diễn ra qua những lập
luận nào?


Những câu thơ nào là lập luận của Kiều? Của
Hoạn Thư là những câu thơ nào?


Trình tự lập luận diễn ra ntn?



Những lập luận trên Hoạn Thư đã đưa Kiều
vào tình huống nào? Bản thân Hoạn Thư là
người ntn?


Hs thảo luận để tìm ra đặc điểm và dấu hiệu
của nghị luận trong văn bản tự sự.


- Nghị luận thực chất là các cuộc đối thoại với
các nhận xét, phán đốn, các lí lẽ nhằm thuyết
phục người đọc, người nghe đi đến một quan
điểm, một kết luận, một tư tưởng.


- Nghị luận sử dụng những từ mang tính nhận
định như: tuy thế, tuy nhiên, thật vậy, tóm lại,
thường sử dụng câu khẳng định, phủ định, câu
có quan hệ từ, ít trần thuật, câu miêu tả…
Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động II. Hs làm bài tập 1.


(a) Lời văn là của ơng Giáo, ơng đang thuyết
phục mình rằng: “<i>vợ mình khơng ác”</i> nên <i>“chỉ</i>
<i>buồn chứ khơng nỡ giận”.</i>


b. Đoạn trích (b):


Thúy Kiều báo ân báo ốn.
* Hình thức nghị luận: Đối thoại giữa
Kiều và Hoạn Thư.



* Diễn biến:


- Kiều lập luận buộc tội Hoạn Thư.
Xưa nay đàn bà có mấy người ghê
ghớm cay nghiệt như mụ, và xưa nay
càng cay nghiệt thì càng chuốc lấy oan
trái.


- Hoạn Thư biện minh bằng lập luận.
+ Tôi là đàn bà nên ghen tuông là
chuyện thường tình.


+ Tơi cũng đối xử tốt với cơ khi cô ở
gác viết kinh và khi cô trốn đi tôi cũng
không đuổi theo.


+ Tôi với cô đều trong cảnh chồng
chung chắc gì ai đã chịu nhường cho
ai?


+ Nhưng tôi cũng đã gây đau khổ cho
cô, giờ chỉ biết trông chờ vào lịng
khoan dung độ lượng của cơ.(tâng bốc
Kiều).


2. Kết luận: Ghi nhớ: (sgk).
II. Luyện tập.


Bài tập 1.



4. Củng cố: Em hiểu ntn về yếu tố nghị luận trong văn tự sự?
5. Dặn dò. Học kĩ nội dung và làm bài tập 2.


Soạn vb: Đoàn thuyền đánh cá.
C. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

...oOo...


Tuần 11 Ngày soạn:11/10/09
Tiết 51,52 Ngày dạy: 27/10/09


ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ.


Huy Cận
-A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: - Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và
cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp tráng lệ giàu màu sắc
lãng mạn.


2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ,
âm điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.


3. Thái độ:


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc bài thơ Bài thơ về tiểu đội xe không kính của
Phạm Tiến Duật và nêu suy nghĩ của em về những người lính thời chống Mĩ.



3.Bài mới.
* Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc chú thích sao.




Em hãy nêu những nét chính về tg Huy Cận?
ngồi những thơng tin trong sgk em có biết thêm
thông tin nào khác về tg?


Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào và được rút
từ tập thơ nào?


Gv hướng dẫn đọc vb và gọi Hs đọc và tìm hiểu
các chú thích.


Bài thơ có thể chia làm mấy phần, em hãy nêu
tiêu đề của từng phần?


- Cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con
người.


- Cảnh hoạt động của đoàn thuyền đánh cá giữa
biển trời đêm.


- Đoàn thuyền trở về trong cảnh bình minh.
Em có nhận xét ntn về bố cục của bài thơ?
* Hoạt động II.



I. Tìm hiểu chung.


1. Tác giả: Huy Cận (1919-2005) quê
ở Hà Tĩnh, rất nổi tiếng trong phong
trào Thơ mới. Tham gia Cách mạng
trước năm 1945, đồng thời là nhà thơ
hiện đại nổi tiếng.


2.Tác phẩm. (sgk).


3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú
thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Em hãy chỉ ra thời gian, khơng gian được miêu
tả trong bài thơ?(Không gian bao la rộng lớn
giữa biển trời trăng sao…, thời gian là nhịp tuần
hoàn của vũ trụ…).


Bài thơ là sự kết hợp những nguồn cảm hứng
nào? Những câu thơ nào cho thấy sự kết hợp
những cảm hứng đó?


Trong những câu thơ trên tg đã sử dụng những
thủ pháp nghệ thuật nào?(phóng đại, liên tưởng,
mạnh bạo, bất ngờ…).


Như vậy, đoàn thuyền đánh cá được đặt trong
không gian ntn, trong không gian đó tạo nên
mối quan hệ ntn giữa người lao động và thiên


nhiên?


Vậy hình ảnh người lao động trong những câu
thơ trên được sáng tạo bởi cảm hứng gì? Cảm
hứng đó thể hiện tinh thần gì của nhân dân ta lúc
bấy giờ?


Em hãy tìm những câu thơ miêu tả cảnh đoàn
thuyền bắt đầu ra khơi và phân tích?


(<i>Liên tưởng vũ trụ là ngơi nhà lớn, màn đêm</i>
<i>bng xuống là tấm cửa khổng lồ với những</i>
<i>lượn sóng là then cài cửa. Hình ảnh khỏe kết</i>
<i>hợp ba sự vật: Cánh buồm, gió khơi và câu hát</i>
<i>thể hiện niềm vui, sự phấn khởi của người lao</i>
<i>động).</i>


Em hãy chỉ ra những câu thơ miêu tả đoàn
thuyền đánh cá trên biển và phân tích?


Đặc biệt là các động từ, tính từ nào?


Vì sao họ tràn đầy niềm vui, sự tin tưởng như
vây?


Những câu thơ miêu tả vẻ đẹp các loài cá thể
hiện tài năng gì của tg? Những hình ảnh đó em
có nhận xét, bình luận, cảm nhận ntn?


Hs trao đổi câu (4) sgk và trình bày.



<i>Âm hưởng khỏe khoắn, phơi phới bay bổng, nhờ</i>
<i>lời thơ dõng dạc, nhịp thơ như khúc hát say mê</i>
<i>hào hứng, đặc biệt là cách gieo vần biến hóa</i>
<i>linh hoạt của các vần bằng trắc tạo sự vang xa,</i>


II. Phân tích.


1. Hình ảnh người lao động trong sự
hài hòa với thiên nhiên, vũ trụ.


Cảm hứng về lao động và thiên nhiên
vũ trụ.


<i>“Câu hát………..gió khơi”.</i>
<i>“Thuyền ta lái……..</i>


<i> …………..biển bằng”.</i>
<i>“Đoàn thuyền chạy …….mặt trời”.</i>


→ Đoàn thuyền đánh cá được đặt
trong không gian rộng lớn của biển
trời trăng sao làm tăng kích thước,
tầm vóc vị thế của con người.


=> Với cảm hứng lãng mạn thể hiện
niềm tin yêu, niềm vui trước cuộc
sống mới.


2. Vẻ đẹp của những hình ảnh về


thiên nhiên và lao động.


a. Cảnh biển vào đêm.


<i>“Mặt trời……….</i>


<i> ………….đêm sập cửa”.</i>


→ Cảnh rộng lớn nhưng gần gũi với
con người do sự liên tưởng thú vị, độc
đáo.


b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên
biển.


<i>“Thuyền ta…..</i>


<i> ……….vây giăng”.</i>
<i>“Ta hát bài ca………</i>


<i> ………..nhịp trăng cao”.</i>
<i>“Sao mờ ………trời sáng”.</i>


→ Họ tràn đầy niềm vui, sự phấn
khởi, mặc dù công việc nặng nhọc,
vất vả. Vì họ làm chủ cơng việc, là
cơng dân của nước tự do.


c. Hình ảnh các lồi cá biển.



<i>“Cá thu biển………luồn sáng”.</i>
<i>“Cá song …………vàng chóe”.</i>
<i>“Vẩy bạc đi vàng…………”.</i>
<i>“Mắt cá huy hồng………….”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>bay bổng.</i>


* Hoạt động III. Em hãy tóm lược lại nội dung
chính và nghệ thuật của bài thơ?


Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động IV. Hs tự làm phần luyện tập, Gv
gọi Hs trình bày và nhận xét.


quan sát, liên tưởng của tác giả.
III. Tổng kết.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


IV. Luyện tập.
4. Củng cố: Gv gọi Hs đọc lại bài thơ.


5. Dặn dò. Học kĩ nội dung và thực hiện yêu cầu của bài tập 2.
Soạn vb: Tổng kết về từ vựng.


C. Rút kinh nghiệm:


...
...


...


………..oOo………...


Tuần 11 Ngày soạn:20/10/09
Tiết 53 Ngày dạy :28/10/09


TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: Nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học từ lớp sáu đến
lớp chín.(từ tượng thanh………….chơi chữ).


2. Kĩ năng: Vận dụng tốt các hệ thống từ vựng vào giao tiếp.
3. Thái độ: Tôn trọng và tự hào về từ vựng tiếng Việt.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy chỉ ra các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt?
3.Bài mới.


* Hoạt động I.


Thế nào gọi là từ tượng thanh, từ tượng hình?
Hs liệt kê các con vật: bị, tu hú, mèo….
Mơ tả hình ảnh đám mây cụ thể, sống động…


* Hoạt động II. Hs thi theo tổ, mỗi tổ hai phép tu
từ, dại diện tổ trình bày, các tổ khác nhận xét, Gv


góp ý bổ sung.


So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật
sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


Ẩn dụ là gọi tên svht này bằng tên svht khác có nét
tương đồng với nó làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.


Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật


I. Từ tượng thanh – từ tượng hình.
1. Khái niệm:


2. Tên lồi vật là từ tượng thanh.
3. Xác định và phân tích giá trị của
từ tượng hình.


Lốm đốm, lê thê, lồ lộ, loáng
thoáng..


II. Một số phép tu từ từ vựng.
1. Khái niệm:


- So sánh:


- Ẩn dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả


con người.


Hoán dụ là gọi tên svht, khái niệm này bằng tên
svht khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Câu (2.a) thuộc phép tu từ gì?(Từ “<i>hoa, cánh</i>” chỉ
Kiều và cuộc đời nàng, “<i>lá, cây”</i> chỉ gia đình Kiều
và cuộc sống của họ. Ý nói Kiều bán mình để cứu
cả gia đình nàng.


So sánh tiếng đàn với tiếng hạc.
Thể hiện nhân vật tài sắc vẹn toàn.


Gác Quan âm gần phòng đọc sách của Thúc Sinh
nhưng Nguyễn Du cực tả sự xa cách giữa thân phận
cảnh ngộ của Kiều và Thúc Sinh.


Hs đọc mục (3) và phân tích cái hay trong bài ca
dao. – Say(1) vì uống nhiều rượu.


- Say(2) say đắm vì tình: Thể hiện tình cảm
mạnh mẽ, kín đáo.


Chỉ sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.


Nhờ phép so sánh mà tg miêu tả sắc nét , sinh động
tiếng suối và cảnh rừng dưới ánh trăng.


Nhân hóa ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri
âm, tri kỉ, khiến thiên nhiên có hồn gắn bó với con


người, sống đơng hơn.


Thể hiện sự gắn bó của đứa con đối với mẹ, đó là
nguồn sống, nguồn ni dưỡng niềm tin của mẹ
vào ngày mai.


- Hốn dụ:
- Nói q.


- Nói giảm, nói tránh.
- Điệp ngữ; Chơi chữ.


2. Phân tích nét nghệ thuật những
câu thơ trong Truyện Kiều.


a. Ẩn dụ.
b. So sánh.
c. Nói quá.
d. Nói quá.


e. Chơi chữ: tài – tai.
3. Phân tích.


a. Phép điệp ngữ và từ đa nghĩa:
say sưa.


b. Nói quá.
c. So sánh.
d. Nhân hóa.



e. Ẩn dụ.


4. Củng cố: Gv gọi Hs điểm lại một số nội dung chính.


5. Dặn dị. Học kĩ nội dung và soạn vb: Tập làm thơ tám chữ.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Tuần 11 Ngày soạn:20/10/09
Tiết 54 Ngày dạy : 29/10/09


TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ
tám chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

3. Thái độ: Tập trung tìm hiểu và tập sáng tác một số bài thơ tám chữ.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc bài thơ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của
Phạm Tiến Duật và nêu suy nghĩ của em về những người lính thời chống Mĩ.


3.Bài mới.
* Hoạt động I.



Gv gọi Hs đọc mục (1.I)


Trong ba đoạn thơ trên mỗi câu có mấy chữ,
và chỉ ra những chư có chức năng gieo vần,
đó là những vần gì? Em hãy chỉ ra những
cách gieo vần đó?


Em hãy tìm và nhận xét cách ngắt nhịp của
các đoạn thơ thông qua một số câu thơ?
Thể thơ tám chữ có những điểm khác biệt
nào so với một số thể thơ mà em đã học?
Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động II.


GV chia lớp làm ba nhóm và mỗi nhóm trao
đổi một câu và trình bày, Gv cùng các Hs
khác nhận xét, góp ý.


* Hoạt động III.


Tìm hai từ đúng thanh, đúng vần điền vào
chỗ trống?


Hs thảo luận nhóm: Lưu ý chữ cuối có thể
vần <i>“ương”</i> hoặc vần <i>“a”</i> mà thanh bằng.
Vui làm sao em vội vã đến trường.


Hs trình bày bài thơ của mình đã làm tại lớp


hoặc ở nhà, Gv nhận xét , bổ sung.


I. Nhận diện thể thơ tám chữ.
Các đoạn thơ:


a. Nhớ rừng: (Thế Lữ). <i>tan – ngàn; </i>
<i>mới-gội; bừng – rừng; gắt – mật:</i> Vần liền.
b. Bếp lửa: (Bằng Việt<i>). về - nghe; học –</i>
<i>nhọc; bà – xa:</i> → Vần liền, vần chân.
c. Mùa thu tới: (Tố Hữu). <i>ngát – hát; non</i>
<i>– son; đứng – dựng; tiên – nhiên.</i>


→ Vần cách; vần chân.
Cách ngắt nhịp:


2 – 3 – 3: Nào đâu những…
3 – 2 – 3: Ta say mồi………
3 – 3 – 2: Mẹ cùng cha…..
→ Đa dạng, linh hoạt.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


II. Luyện tập:


1. Đoạn thơ: Tháp đổ của Tố Hữu.


<i>Ca hát, ngày qua, bát ngát, muôn hoa.</i>


2. Đoạn thơ: Vội vàng của Xuân Diệu.



<i>Cũng mất, tuần hoàn, đất trời.</i>


3. Đoạn thơ: Tựu trường của Huy Cận.
Thay từ “<i>rộn rã”</i> bằng từ <i>“vào trường”.</i>


III. Thực hành làm thơ tám chữ.


1. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Đoạn thơ: Trưa hè của Anh Thơ.


“<i>Vườn”</i> và <i>“qua”.</i>


2. Điền một câu vào khổ thơ:
3. Đọc bài thơ tự sáng tác.


4. Củng cố: Em hãy nêu đặc điểm của thể thơ tám chữ?
5, Dặn dò: Học kĩ bài học và soạn vb “Bếp lửa”.
C. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

...oOo...


Tuần 11 Ngày soạn:20/10/09
Tiết 55 Ngày dạy :02/11/09


TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 2 VÀ VĂN HỌC
A. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Kiến thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra được
những ưu điểm, nhược điểm khi viết loại bài văn này.



- Nắm vững hơn nữa khi phân tích văn học và củng cố kiến thức văn học
trung đại, sửa lỗi chính tả, dùng từ đặt câu.


2. Kĩ năng: - Rèn thêm kĩ năng tìm ý, lập dàn bài và viết bài.
- Suy luận và viết bài văn có cảm xúc.


3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu sai sót và phát huy thành tích đã đạt được.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động bài kiểm tra.


1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động trả bài.


TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 2
* Hoạt động I. Gv gọi Hs đọc đề (1)sgk trang 105.


- Đề yêu cầu tưởng tượng 20 năm sau về thăm lại trường cũ.
- Xây dựng dàn ý.


* Hoạt động II. Gv nhận xét đánh giá bài viết.


- Ưu điểm: Đa số Hs có ý thức làm bài, nêu rõ được lí do về thăm trường, có kết hợp miêu
tả, nhắc lại kỉ niệm, hồi ức ngày xưa. Viết đủ ba phần và diễn đạt trôi chảy, chữ viết rõ
ràng…


- Nhược điểm: Một số bài nêu lí do chưa hợp lí, thời gian chưa đúng, bố cục chưa rõ ràng,
mắc lỗi chính tả, diễn đạt, chữ viết xấu…


* Hoạt động III. Gv gọi một số bài đạt điểm tốt trình bày trước lớp và tuyên dương.



TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
* Hoạt động I.


Gv phát bài.
* Hoạt động II.


Nhận xét.


1. Ưu điểm: Đa số Hs làm tốt phần trắc nghiệm khách quan, chữ viết đẹp, trình
bày rõ ràng, đầy đủ ý, ít lỗi chính tả.


2. Nhược điểm: Phần tự luận một số bài chưa làm nổi bật trọng tâm, lỗi chính tả,
diễn đạt, bài văn viết bố cục chưa rõ ràng.


3. Gv đưa ra đáp án:
I. Trắc nghiệm: Đáp án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

3,4,1,2 b a nội cỏ,
mặt đất


d d a b


II. Tự luận:


Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều qua các đoạn trích:


- Lên án, tố cáo các thế lực tàn bạo chà đạp lên danh dự, nhân phẩm...của con người
(MGS mua Kiều).


- Thương cảm trước những đau khổ, bị kịch của con người (MGS mua Kiều, Kiều ở lầu


Ngưng Bích).


GV và HS tiến hành sửa bài. Gv gọi một số bài điểm tốt đọc để Hs tham khảo, rút kinh
nghiệm.


4. Dặn dò: soạn : văn bản “Bếp lửa”.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


KIỂM TRA 15 PHÚT


Đoạn trích “Hồng Lê nhất thống chí” của Ngơ gia văn phái ca ngợi và phản ánh những
vấn đề gì?


Đáp án:


- Ca ngợi người anh hùng áo vải Quang Trung với những việc làm và tài năng trong sử
dụng bề tôi, trong thao lược, trong tầm nhìn xa trơng rộng và đặc biệt là tài cầm quân đánh
giặc...(5 điểm)


- Phản ánh sự thất bại thảm hại của quân tướng nhà Thanh và sự nhục nhã ê chề của vua
tôi Lê Chiêu Thống, kẻ “cõng rắn cắn gà nhà”, vì lợi ích dịng tộc mà đặt vân mệnh dân
tộc vào tay quân xâm lược nên phải chịu số phận của kẻ vong quốc...(5 điểm)


Tuần 12 Ngày soạn:28/10/09
Tiết 56 Ngày dạy :02/11/09



BẾP LỬA


- Bằng Việt -


A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: - Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình
– người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ.


- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tâm sự, bình
luận, của tác giả trong bài thơ.


2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm và biết phân tích, bình luận các hình ảnh, ngơn ngữ...


3. Thái độ: Kính u, tơn trọng các thành viên trong gia đình và ln lưu giữ kỉ niệm
về gia đình và trong cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc một số khổ thơ (bài thơ) Đoàn thuyền đánh cá của
Huy Cận và nêu suy nghĩ của em về những người lao động đánh cá trên biển.


3. Bài mới:
* Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc chú thích sao.


Em hãy tóm lược những nét chính về tg?
Ngồi những thơng tin trong sgk, em có biết
thêm thơng tin nào khác về tg?



Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào, trong hồn
cảnh đó thể hiện tình cảm gì của tg?


Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu và gọi Hs đọc vb
và tìm hiểu các chú thích.


Em hãy chỉ ra bố cục và đặt tiêu đề cho mỗi
đoạn.


- Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc.


- Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên
bà, hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa.
- Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.


- Cháu trưởng thành đi xa nhưng không nguôi
nhớ về bà.


Em có nhận xét ntn về bố cục của bài thơ?
* Hoạt động II. Hs đọc lại bài thơ.


Sự hồi tưởng về bà bắt đầu từ hình ảnh nào,
em phân tích ntn về hình ảnh đó?(là hình ảnh
gần gũi, quen thuộc. “<i>Ấp iu”</i> gợi đến đôi bàn
tay kiên nhẫn khéo léo và tấm lịng chi chút
của người nhóm lửa).


Từ hình ảnh đó, tg nhớ lại tuổi thơ sống bên bà
có những kỉ niệm đáng nhớ nào, qua những


câu thơ nào?


Bà đã dạy cháu những gì khi bố mẹ đi vắng?
Cuộc sống của cháu ở bên bà ntn, nhưng thái
độ và lòng quyết tâm của bà và cháu được thể
hiện ra sao?


Từ đó, hình ảnh bếp lửa nói lên điều gì về
người bà? Gv bình thêm về nạn đói năm
1945…


Từ hình ảnh bếp lửa, tg đã liên tưởng tới hình
ảnh quen thuộc nào?(tiếng chim tu hú).


Những câu thơ nào chứng minh hình ảnh bà
ln gắn liền với hình ảnh bếp lửa? Sự gắn


I. Tìm hiểu chung.


1. Tác giả: Bằng Việt (1941) quê ở Hà
Nội thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
2. Tác phẩm: (sgk).


3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú
thích.


4. Bố cục: Gồm 4 phần.
- Khổ thơ thứ nhất:
- Bốn khổ thơ tiếp:


- Khổ thơ thứ 6, 7.
- Khổ thơ cuối.


II. Phân tích:


1. Những hồi tưởng về bà và tình bà
cháu.


<i>“Một bếp lửa chờn vờn…..</i>


<i> ………ấp iu nồng đượm”</i>
<i>“Năm ấy là năm……</i>


<i> ……khô rạc ngựa gầy”</i>
<i>“Năm giặc đốt làng……….</i>


<i> …………trở về lậm lụi”.</i>
<i>“Tám năm rịng…………..”</i>
<i>“Nhóm bếp………..khó nhọc”.</i>


→ Tuổi thơ nhiều gian khổ thiếu thốn,
nhọc nhằn nhưng cháu được sống trong
sự cưu mang, dạy dỗ của bà.


<i>“Chỉ nhớ …………..còn cay”.</i>
<i>“Rồi sớm………bà nhen”.</i>


→ Bếp lửa hiện diện như tình bà ấm
áp, là chỗ dựa tinh thần, sự cưu mang
đùm bọc chi chút của bà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

liền đó nói lên những phẩm chất gì của bà?
Những phẩm chất đó, được tg nhấn mạnh qua
những câu thơ nào, những câu thơ đó tg đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?(điệp ngữ).Nhờ
hiểu bà mà tg đã hiểu thêm điều gì?


Giờ đã đi xa, hình ảnh bà và ngọn lửa có tác
dụng ntn đối với tg?


Từ “ngọn lửa” được tg nhắc lại mấy lần? Vì
sao, đầu bài thơ tg viết bếp lửa nhưng cuối bài
thơ lại là ngọn lửa? Hãy giải thích?(Mười lần
từ bếp lửa thể hiện sự tần tảo đức hi sinh của
bà – người phụ nữ VN….gắn với những gian
khổ của cuộc đời bà. Bếp lửa bà nhen khơng
phải chỉ bằng nhiên liệu bên ngồi mà chính là
ngon lửa trong lồng bà – ngọn lửa của sức
sơng, niềm tin, lí tưởng sống…..).


TIẾT 57
* Hoạt động III.


Em có nhận xét ntn về nghệ thuật của bài thơ?
Nội dung của bài thơ nhắc nhở mỗi chúng ta
điều gì?(<i>mang ý nghĩa triết lí thầm kín; những</i>
<i>gì thân thuộc của tuổi thơ đều có sức tỏa sáng</i>
<i>nâng đỡ con người st cuộc đời…).</i>


Gv gọi hai Hs đọc ghi nhớ.



* Hoạt động IV. Hs làm phần luyện tập và
trình bày, Gv nhận xét, góp ý.


<i>“Mấy chục năm rồi………</i>
<i>………..ấp iu nồng đượm”.</i>


Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi
người của bà.


<i>“Nhóm niềm yêu ……</i>


<i>………….thiêng liêng – bếp lửa”</i>.


→ Nhờ hiểu bà mà hiểu thêm dân tộc
mình, nhân dân mình.


<i>“Có ngọn khói ……..</i>


<i> ………nhóm bếp lên chưa?”</i>


→ Khơng ngi qn ngọn lửa của bà,
nó đã trở thành kỉ niệm ấm lòng, thành
niềm tin thiêng liêng, kì diệu nâng
bước người cháu trên suốt chặng đường
dài.


“<i>Rồi sớm, rồi chiều………</i>


<i> ………niềm tin dai dẳng”.</i>



=> Bà khơng chỉ là người nhóm lửa,
giữ lửa mà còn là người truyền lửa:
Ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho thế
hệ nối tiếp.


III. Tổng kết:


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


IV. Luyện tập.


4. Củng cố: Hs đọc lại bài thơ.
5, Dặn dò: Học kĩ bài học.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Nguyễn Khoa Điềm -


A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: - Cảm nhận được tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc
Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, từ đó hiểu được phần nào tình yêu quê
hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.



- Thấy được giọng điệu thơ thiết tha, ngọt ngào qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc
của bài thơ.


2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm và biết phân tích, bình luận các hình ảnh, ngơn ngữ...
3. Thái độ: Kính u, tơn trọng, biết ơn mẹ và các anh hùng đã hi sinh vì Tổ quốc.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:


* HĐ I


Gv gọi HS đọc chú thích *. Em hãy tóm
lược những nét chính về tác giả?


Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?


Gv HD đọc vb và gọi HS đọc và tìm hiểu
các chú thích.


Em hãy chỉ ra bố cục của bài thơ?
Mỗi phần hai khổ thơ.


* HĐ II


Em hãy chỉ ra công việc đầu tiên mà mẹ đã
làm thể hiện trong những câu thơ nào?
Công việc đó ntn?



Người mẹ tỉa bắp trong hoàn cảnh, điều
kiện nào? Nói lên tinh thần già ở mẹ?


Đặc biệt là chi tiết nào nổi bật tinh thần ý
chí cảu mẹ trong kháng chiến?


Từ đó em có nhận xét ntn về hình ảnh người
mẹ Tà-ơi trong bài thơ?


Em hãy chỉ ra mối liên hệ giữa công việc và
ước mong, tình cảm của mẹ qua những khúc
ru?


Liên hệ tự nhiên, chặt chẽ: vì đang giã gạo
ni bộ đội nên mẹ ước mơ: “Con mơ...hạt


I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: (sgk)
2. Tác phẩm: (sgk).


3. Đọc và tìm hiểu các chú thích.
4. Bố cục: Gồm 3 phần.


II. Phân tích:


1. Hình ảnh người mẹ Tà-ôi.


<i>“Mẹ giã gạo...</i>



<i>...làm gối”</i>


Mẹ giã gạo góp phần nuôi bộ đội kháng
chiến. Công việc gian nan, vất vả...


<i>“Mẹ đang tỉa bắp...</i>


<i> ...mẹ mỏi”.</i>


Lao động sản xuất nơi chiến khu- núi rừng:
sự gian khổ...


<i>“Mẹ đang chuyển lán...</i>


<i> ...trận cuối”.</i>


Tinh thần quyết tâm, tin vào thắng lợi.


=> Tình yêu thương con, yêu lao động, yêu
bộ đội và kháng chiến khát khao, tin tưởng
đất nước độc lập tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

gạo...lún sân”. Đang tỉa bắp nên mơ: “con
mơ....lên đều...lún sân”. Đang địu con nên :
“<i>Con mơ....tự do”.</i> Mẹ gửi trọn niềm tin,
mong mỏi vào ước mơ của con.


Em hãy phân tích hình ảnh “mặt trời” qua
hai câu thơ.



Từ đó cho thấy mẹ luôn luôn coi con là
người ntn?


HS thảo luận chỉ ra mối liên hệ.


* HĐ III.


Em hãy chỉ ra nghệ thuật và nội dung chính
của bài thơ?


Gv gọi HS đọc ghi nhớ.


<i>Mặt trời...</i>
<i>Mặt trời...</i>


Con là niềm tin yêu, ý chí, hạnh phúc ấm
áp, thiêng liêng, là mặt trời cứ trẻ trung rực
rỡ trên thế gian này.


3. Sự phát triển tình cảm, ước vọng qua ba
khúc ru.


- Ở đoạn (1), (2) là tình yêu thương con gắn
liền với tình yêu bộ đội, bn làng...


- Ở đoạn (3) gắn với tình u đất nước đang
kháng chiến...


III. Tổng kết:



* Ghi nhớ: (sgk)
4. Củng cố: Hs đọc lại bài thơ.


5, Dặn dò: Học kĩ bài học và soạn vb “Ánh trăng”.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Tuần 12 Ngày soạn:28/10/09
Tiết 58 Ngày dạy: 04/11/09


ÁNH TRĂNG


- Nguyễn Duy -


A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vần trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân
tình với q khứ gian lao, tình nghĩa của tác giả và biết rút ra bài học về cách sống cho
mình.


- Cảm nhận được sự kết hợp hài hịa giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự
trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những đặc điểm chính của thể thơ tám chữ và cho vd.


3. Bài mới: Vầng trăng là đề tài muôn thuở của các nhà thơ từ cổ chí kim, mỗi nhà thơ
khai thác một đề tài khác nhau nhưng có một điểm chung là đều xem trăng là người bạn tri
ân tri kỉ. Nhà thơ Nguyễn Duy cũng là một người như thế. Nhưng nhà thơ đã thành cơng ở
một khía cạnh khác. Hôm nay thầy sẽ giới thiệu đến các em sự tìm tịi, phát hiện mới của
tác giả về vầng trăng.


* Hoạt động I. Gv gọi Hs đọc chú thích sao.
Em hãy tóm lược những nét chính về tg?


Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào, hồn cảnh đó gợi cho
em cảm xúc gì?


Gv hướng dẫn đọc: Ba khổ thơ đầu giọng bình thường,
khổ bốn giọng cất cao, khổ 5, 6 giọng thiết tha, trầm lắng.
Hs đọc bài thơ và tìm hiểu các chú thích.


Em hãy nêu bố cục của bài thơ và đặt tiêu đề cho mỗi
phần?


* Hoạt động II.


Hs đọc hai khổ thơ đầu.


Trong quá khứ hình ảnh vầng trăng gắn với những kỉ niệm
nào của nv trữ tình trong bài thơ?


Gv treo tranh bộ đội ở rừng lên bảng.


Nhà thơ đã cảm nhận ntn về vầng trăng?(<i>trăng gắn bó với</i>
<i>bao kỉ niệm của tuổi thơ chăn trâu cắt cỏ, tắm sông, tắm</i>


<i>biển trong những buổi chiều hè nóng bức. đặc biệt trong</i>
<i>cuộc kháng chiến trường kì gian lao, vất vả, khổ cực của</i>
<i>dân tộc, vầng trăng soi sáng, cho con người trong những</i>
<i>lần hành quân, những lần phục kích giặc, cả những lần</i>
<i>sinh hoạt...vầng trăng và con người hiểu nhau để thành</i>
<i>đôi bạn tri kỉ không thể tách rời...)</i>


Câu thơ cuối của khổ thơ 2 khẳng định tình cảm gì giữa
vầng trăng và con người?(<i>bởi vậy nv trữ tình đã khẳng</i>
<i>định khơng bao giờ qn vầng trăng tình nghĩa đã gắn bó</i>
<i>keo sơn như những người đồng chí, đồng đội như Chính</i>
<i>Hữu đã nói trong bài thơ Đồng chí Đêm nay rừng</i>
<i>...trăng treo... )</i>


Em có nhận xét ntn về giọng thơ trong hai khổ thơ đầu?
(<i>giọng kể, nhịp trơi chảy tự nhiên).</i>


I. Tìm hiểu chung.


1. Tác giả: Nguyễn Duy (1948)
quê ở Thanh Hóa, thuộc thế hệ
nhà thơ trưởng thành trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước, chủ yếu hoạt động
trong lĩnh vực báo chí.


2. Tác phẩm: (sgk).


3. Đọc văn bản và tìm hiểu các
chú thích.



4. Bố cục: Gồm hai phần.
- Hai khổ thơ đầu.


- Phần còn lại.
II. Phân tích:


1. Hình ảnh vầng trăng trong
quá khứ.


“<i>Hồi nhỏ sống với đồng</i>
<i>với sông rồi với bể</i>
<i>hồi chiến tranh ở rừng</i>
<i>...tri kỉ”.</i>


→ Vầng trăng gắn liền với tuổi
thơ và những năm tháng kháng
chiến gian lao và đã thành đôi
bạn tri kỉ.


<i>Trần trụi với thiên nhiên</i>
<i>...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Sau khi chiến tranh kết thúc vầng trăng và tác giả có cịn
giữ được tình cảm như xưa hay khơng các em tìm hiểu
sang phần hai.


Hs đọc 4 khổ thơ cuối.


Khi hịa bình lập lại thì hình ảnh vầng trăng lúc này có cịn


thân thuộc như xưa hay khơng? Vì sao?(<i>vầng trăng trở</i>
<i>nên xa lạ như người dưng vì nv trữ tình đã quen sống với</i>
<i>những tiện nghi sang trọng, hiện đại của thành phố, công</i>
<i>việc nhiều, điều kiện làm việc không cho phép đi lại, viếng</i>
<i>thăm...).</i>


Trong khổ thơ trên đặc biệt chú ý những từ ngữ nào? Tại
sao tác giả không dùng từ “lướt, bay” ...mà dùng từ “đi”
cho vầng trăng?<i>Tác giả sử dung BPTT nhân hóa thể hiện</i>
<i>vầng trăng thường xuyên đi qua ngõ nhà thơ nhưng nhà</i>
<i>thơ không để ý đến và khơng thấy. Chứng tỏ sự vơ tình hờ</i>
<i>hững của tác giả.</i>


Theo em, cách biện minh như nv trong bài thơ có phù hợp
với điều kiện công tác của mình hay khơng? Vì sao?
(<i>Khơng, vì sự biện minh mang tính chất đối phó, lừa</i>
<i>dối...) </i>


Tg nhắc nhở chúng ta điều gì trong cuộc sống?(<i>Dù làm gì,</i>
<i>bận việc đến đâu cũng nên dành chút thời gian nghĩ về</i>
<i>quá khứ, không được lãng quên quá khứ dù quá khứ đó</i>
<i>ntn).</i>


Nhưng khi đèn điện tắt hình ảnh vầng trăng trịn lại hiện
ra. Em hãy phân tích chi tiết này để làm rõ ý nghĩa của
vầng trăng tròn? <b>GV treo tranh</b>


Trong khổ thơ thứ tư đặc biệt chú ý những từ ngữ nào và
phân tích ý nghĩa của những từ ngữ đó?(<i>thình lình, đột</i>
<i>ngột, vội bật tung nói lên sự bất ngờ khi con người vội bật</i>


<i>tung cửa sổ để đón nhận một ít ánh sáng tự nhiên từ ngoài</i>
<i>vào nhưng lại bất ngờ đối mặt với vầng trăng trịn khi đó</i>
<i>con người mới nhớ lại quá khứ với những kỉ niệm đã qua).</i>


Tại sao tác giả lại viết “Đột ngột vầng trăng trịn” mà
khơng phải là “vầng trăng khuyết”? <i>tình cảm của vầng</i>
<i>trăng ln ln trịn đầy, bất diệt....</i>


“Có cái gì rưng rưng” theo các em là điều gì mà tác giả
muốn nói? (<i>những kỉ niệm của q khứ nghĩa tình).</i>


<b>HS thảo luận nhóm:</b>


Tại sao vầng trăng khơng hề lên tiếng dù chỉ một lần?
Nhưng con người lại phải giật mình?(<i>Trăng không hề và</i>
<i>cũng không cần lên tiếng buộc con người phải suy nghĩ về</i>
<i>những tội lỗi của mình đã gây ra, đã vơ tình với q khứ</i>
<i>đẹp đẽ, nghĩa tình...)</i>


2. Hình ảnh vầng trăng hiện tại.


<i>“Từ hồi về thành phố</i>
<i>quen ánh điện cửa gương</i>
<i>vầng trăng <b>đi</b> qua ngõ</i>


<i>như <b>người dưng</b> qua đường”</i>


<i>→ </i>Vầng trăng trở nên xa lạ bởi
cuộc sống tiện nghi, hiện đại
của con người.



<i><b>“Thình lình</b> đèn</i>
<i>...</i>


<i><b>vội bật tung</b> cửa sổ</i>


<i><b>đột ngột</b> vầng trăng trịn</i>


Thình lình, vội bật tung, đột
ngột: tính từ và động từ nhấn
mạnh tính bất ngờ cao.


<i>“Ngửa mặt lên nhìn mặt</i>
<i>có cái gì....</i>


<i>...là rừng”.</i>


<i>→</i> Tác giả nhớ lại quá khứ vẹn
nguyên.


<i> “Trăng cứ tròn…………</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Như vậy, bài thơ nhắc nhở nhà thơ và mỗi chúng ta điều
gì?


- Ánh trăng khơng chỉ là chuyện riêng của nhà thơ mà cả
một thế hệ con người phải có thái độ với q khứ, với
chính mình.


- Bài thơ nằm trong mạch cảm xúc: <i>“Uống nước nhớ</i>


<i>nguồn”</i> là đạo lí tốt đẹp của dân tộc ta.


* Hoạt động III.


Hs thảo luận nhóm chỉ ra nghệ thuật của bài thơ và trình
bày, Gv nhận xét , bổ sung.


Qua đó em rút ra bài học gì cho bản thân?
Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động IV.
Hs làm bài tập 2.


là người bạn - nhân chứng –
nhắc nhở nhà thơ và mỗi chúng
ta: <i>Con người có thể vơ tình</i>
<i>lãng qn nhưng thiên nhiên,</i>
<i>quá khứ nghĩa tình thì luôn</i>
<i>tràn đầy bất diệt.</i>


III. Tổng kết.
* Nghệ thuật:


- Kết hợp hài hịa giữa tự sự và
trữ tình.


- Giọng tâm tình, nhịp ngân
nga, trầm lắng làm nổi bật chủ
đề có tính truyền cảm sâu sắc,
gây ấn tượng mạnh cho người


đọc.


* Nội dung: Ghi nhớ (sgk)
IV. Luyện tập.


4. Củng cố: Hs đọc lại bài thơ.


5, Dặn dò: Học kĩ bài học thuộc bài thơ.
Soạn : Tổng kết về từ vựng.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


………..oOo………


Tuần 12 Ngày soạn:28/10/09
Tiết 59 Ngày dạy :05/11/09


TỔNG KẾT TỪ VỰNG


(Luyện tập tổng hợp)


A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện
tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp nhất là trong văn chương.


2. Kĩ năng: Tổng hợp các từ vựng để có thể sử dụng và giao tiếp.


3. Thái độ: Cẩn thận khi sử dụng từ.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phép tu từ ẩn dụ, hốn dụ, cho ví dụ?


3. Bài mới


* Hoạt động I.
Hs đọc mục 1 (sgk)


Em hãy giải thích hai từ gật đầu và gật gù?


1. So sánh hai dị bản của câu ca dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>(gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩng lên</i>
<i>ngay; gật gù: gật nhẹ và nhiều lần biểu thị</i>
<i>thái độ đồng tình, tán thưởng.)</i>


Từ nào thích hợp hơn?
* Hoạt động II.


Hs đọc mục 2.


Trong truyện cười trên người vợ khơng hiểu
nghĩa của từ ngữ nào?


Cách nói đó có nghĩa ntn?
* Hoạt động III.



Gv gọi hai Hs lên bảng làm bài tập (3).


* Hoạt động IV.Hs đọc mục 4.


Hs thảo luận nhóm.( Màu áo đỏ của cơ gái
thắp lên trong mắt chàng trai và bao người
khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan tỏa trong
người anh làm anh ngất ngây say đắm, làm
lan ra cả không gian khiến không gian cũng
biến sắc)


* Hoạt động V.
Hs thảo luận nhóm.


Hs tìm ví dụ: cá trắm, cá kiếm, gấu chó, gấu
ngựa…


* Hoạt động VI.


Hs trả lời theo yêu cầu sgk.


Em hãy chỉ ra một số tình huống hiện nay
mà nhiều người hay sử dụng từ vay mượn
không cần thiết?


<i> Chồng chan ………gật gù….”</i>


=> Gật gù mang ý biểu tượng: Tuy món
ăn đạm bạc nhưng đơi vợ chồng nghèo ăn


rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ niềm vui
đơn sơ trong cuộc sống thủy chung.


2. Nhận xét nghĩa của từ ngữ trong truyện
cười.


Người vợ khơng hiểu nghĩa của cách nói


<i>“ Chỉ có một chân sút”</i> nghĩa là cả đội
bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn mà
thơi.


3. Đoạn thơ: Đồng chí.


- Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay.


- Nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn
dụ)


4. Phân tích trường từ vựng trong khổ thơ
sau của Vũ Quần Phương.


<i>“ Áo đỏ…………..biết không?”</i>


Các từ (áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng,
lửa cháy, tro tạo thành hai trường từ vựng:
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.


+ Chỉ lửa và những sinh vật, hiện tượng
liên quan đến lửa. Hai trường từ vựng liên


hệ chặt chẽ với nhau.


5. Đoạn trích: Đất rừng phương Nam.
Các sinh vật hiện tượng được gọi tên theo
cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung
mới theo đặc điểm của sự vật hiện tượng.
6. truyện cười: Phê phán thói sính dùng từ
của một số người.


4. Củng cố:


5, Dặn dò: Học kĩ bài học.


Soạn : Luyện tập viết đoạn văn tự sựu có sử dụng yếu tố nghị luận.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


Tuần 12 Ngày soạn:28/10/09
Tiết 60 Ngày dạy :09/11/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Biết đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
2. Kĩ năng:


3. Thái độ:


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:


Trình bày cảm xúc của em sau khi học xong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt?


3. Bài mới


* Hoạt động I.
Gv gọi Hs đọc vb.


Trong câu chuyện trên, người bị xúc phạm đã trả
lời những câu nào, tại sao anh ta lại trả lời như thế?
Từ đó, em hãy chỉ ra các câu có yếu tố nghị luận?
(các câu trong ngoặc kép và câu cuối). Các yếu tố
đó có vai trị, tác dụng gì trong bài văn?


Như vậy, em rút ra bài học gì cho bản thân?(sự bao
dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ơn
nghĩa).


Hs tìm một số câu ca dao, tục ngữ có nội dung
tương tự.


* Hoạt động II.


Gv chia lớp làm hai nhóm mỗi nhóm làm một bài
tập và gọi Hs trình bày các Hs khác nhận xét, góp ý
bổ sung.



Gợi ý: Bài tập 1; Buổi sinh hoạt diễn ra ntn? Thời
gian, địa điểm, người điề khiển….Nội dung sinh
hoạt (em thuyết phục Nam là người tốt, lí do, phân
tích…).


Bài tập 2; người kể là ai, người đó để lại việc làm,
lời nói, hay suy nghĩ…diễn ra trong hoàn cảnh nào?
Nội dung cụ thể, cảm động mà sâu sắc ra sao?


I. Thực hành tìm hiểu í tố nghị
luận trong văn tự sự.


Văn bản: Lỗi lầm và sự biết ơn.
Yếu tố nghị luận làm cho câu
chuyện thêm sâu sắc, triết lí và có
tính giáo dục cao.


II. Thực hành viết đoạn văn có sử
dụng yếu tố nghị luận.


1. Viết đoạn văn kể lại buổi sinh
hoạt.


2. Viết đoạn văn kể về việc làm
hoặc lời dạy bảo.


4. Củng cố: Yếu tố nghị luận có những tác dụng gì trong văn bản tự sự?
5, Dặn dị: Học kĩ bài học.


Soạn vb : Làng


C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


...oOo...


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

LÀNG


Kim Lân
-A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: - Cảm nhận được tình yêu quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và
tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể sinh
động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì chống Pháp.


- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện: xây dựng tình
huống tâm lí, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
2. Kĩ năng: Rèn năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích
tâm lí nv.


3. Thái độ: Tích cực ủng hộ cuộc kháng chiến của dân tộc và tự hào về truyền thống đánh
giặc giữ nước của dân tộc ta.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:



Đọc thuộc bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy và cho biết cảm xúc của em.
3. Bài mới:


* Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc chú thích sao.




Em hãy tóm lược những nét chính và cho biết sở
trường viết văn của tg Kim Lân?


Ơng là nhà văn có mối quan hệ ntn vơí nơng dân,
nơng thơn?


Truyện Làng ra đời trong hồn cảnh nào, khai
thác tình cảm gì của người dân trong cuộc kháng
chiến chống Pháp?


Gv hướng dẫn đọc vb và đọc mẫu, gọi Hs đọc và
tìm hiểu các chú thích.


Em hãy tóm tắt lại câu chuyện?
* Hoạt động II.


Gv thông qua một số chi tiết về ông Hai ở đầu tác
phẩm.


Tg đã xây dựng được một tình huống trun rất
đặc sắc đó là tình huống nào, thái độ của nhân vật


ra sao trong tình huống ấy?


Từ đó, cái tin làng theo giặc lập tề khiến ông Hai


I. Tìm hiểu chung.


1. Tác giả: tên khai sinh là Nguyễn
Văn Tài (1920-2007) quê ở Từ Sơn,
Bắc Ninh.


- Là nhà văn có sở trường viết
truyện ngắn.


- Ơng am hiểu và gắn bó với nơng
thơn, người nơng dân.


2. Tác phẩm: (sgk).


3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú
thích.


II. Phân tích.


1. Tình huống truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

cảm thấy ntn?


Như vậy, tg đã đặt nhân vật vào tình huống gì,
tình huống đó buộc nhân vật phải bbộc lộ điều gì?
(tình huống thử thách bên trong buộc nv phải bộc


lộ chiều sâu tâm trạng).


Em hãy chỉ ra những chi tiết chứng minh ông Hai
đau buồn sau khi nghe tin làng mình theo giặc?
Những chi tiết đó thể hiện tâm trạng gì của ơng
Hai? Tác giả đã sử dụng những từ loại nào để
miêu tả hành động cua nhân vật?(những động từ,
tính từ chỉ mức độ, tính chất trạng thái…).


Vì cái tin đó mà khơng khí trong gia đình ông
ntn? Thêm vào đó mụ chủ nhà lại có thái độ ra
sao?


Trước thử thách đó ơng Hai đã có những suy nghĩ
gì, thể hiện qua những chi tiết nào?


(Về làng, nhưng về làng là làm nô lệ cho Tây).
Như vậy, tg đã đưa nhân vật vào sự khủng hoảng,
bế tắc địi hỏi phải giải quyết, điều đó buộc ơng
Hai phải làm gì? (tâm sự với đứa con nhỏ). Thực
chất ơng Hai tự làm gì? (để giãi bày tâm trạng,
nỗi lịng…).


Như vậy, vì sao ơng Hai lại khổ tâm đến vậy?
Khi nghe tin làng mình theo giặc được cải chính,
em thấy thái độ và hành đơng của ơng Hai ntn?


Qua đó, ông Hai là người ntn đối với làng quê
hương, cuộc kháng chiến…?



Em có nhận xét ntn về ngơn ngữ của truyện?(đậm
tính khẩu ngữ, ngơn ngữ lao động, nhưng mang
tính chất của ông Hai, lời trần thuật và lời nv
thống nhất chặt chẽ).


Từ đó, em thấy thái độ và niềm tin của ông Hai
đối với làng quê, cuộc kháng chiến….ntn? Tình
u, niềm tin của ơng Hai vào q hương, CM…
có phải là tình u, niềm tin của nhân dân ta thời
kc chống Pháp hay khơng? Vì sao?


* Hoạt động III.


Hs thảo luận nhóm về nghệ thuật của truyện và
trình bày, Gv dưa ra đáp án.<i>(Cốt truyện tâm lí,</i>


đau xót, tủi hổ.


2.Tình yêu làng quê và tình yêu
nước của ơng Hai.


- Khi nghe tin làng mình theo giặc,
lập tề.


“<i>Cổ ông lão nghẹn ắng…….hẳn đi”</i>
<i>“cúi gầm mặt mà đi…..nằm vật ra</i>
<i>giường…nước mắt giàn ra….”</i>


<i>“cực nhục chưa người ta ghê tởm</i>
<i>cái giống Việt gian bán nước…”</i>


<i>“Làng theo Tây thì phải thù…..”</i>


→ Vì u làng nên ơng Hai vơ cùng
đau xót tủi hổ.


- Khi nghe tin làng mình theo giặc
được cải chính.


<i>“Cái mặt…..tươi vui…..rạng rỡ…</i>
<i>cặp mắt hung hung đỏ, hấp háy…”.</i>


→ Là người yêu làng quê, thủy
chung với kháng chiến, với Cách
mạng, biểu tượng là cụ Hồ. Tình
cảm ấy bền vững, sâu nặng, thiêng
liêng.


=> Từ tình yêu làng, yêu quê
hương, đất nước; Ông Hai và nhân
dân ta tin tưởng vào sự thắng lợi của
Cách mạng, của kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>tình huống truyện có tính căng thẳng, thử thách ở</i>
<i>nội tâm nhân vật, đặt trong bối cảnh đầu cuộc</i>
<i>kháng chiến chống Pháp càng có giá trị. Miêu tả</i>
<i>tâm lí nhân vật đặc sắc, ngơn ngữ sinh động giào</i>
<i>tính khẩu ngữ nhưng mang phong cách riêng của</i>
<i>nhân vật, cách trần thuật linh hoạt, tự nhiên).</i>


Em hãy tóm lược nội dung chính của truyện?


Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động IV.


Hs làm bài tập (1) và trình bày, Gv góp ý.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


IV. Luyện tập.


4. Củng cố: Em hãy kể tóm tắt lại truyện?


5, Dặn dị: Học kĩ bài học và Soạn: Đối thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Tuần 13 Ngày soạn:11/11/08
Tiết 63 Ngày dạy: 21/11/08


CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền của đất nước.
2. Kĩ năng: Sử dụng tốt từ địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy và cho biết cảm xúc của em.


3. Bài mới:


* Hoạt động I.


Hs hoạt động nhóm: ba nhóm mỗi nhóm một câu và đại
diện Hs các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ
sung.


<i>(bồn bồn là cây thân mềm, sống ở nước, làm dưa, xào</i>
<i>nấu có nhiều ở miền Nam).</i>


Hs tìm thêm các từ khác.


* Hoạt động II.


Em hãy giải thích mục (1a).


Từ địa phương trở thành từ tồn dân: chơm chơm, sầu
riêng…


*Hoạt động III.


Hs trao đổi để tìm ra từ tồn dân và nhận xét.
*Hoạt động IV.


Hs trao đổi để tìm ra từ địa phương và nhận xét, bình


luận về sắc thái biểu cảm của từ.


1. Tìm phương ngữ.


a. Chỉ ra các sự vật, hiện tượng khơng có ở phương ngữ khác:
dừa sáp…


b. Đồng nghĩa nhưng khác âm.


PN Bắc PN Trung PN Nam


Cá quả
Lợn
Ngã
Mẹ


Cá tràu
Heo


Bổ
Mệ(mạ)


Cá lóc
Heo




c. Đồng âm nhưng khác nghĩa.


PN Bắc PN Trung PN Nam



ốm(bị bệnh)


hịm(đồ đựng) hịm(q tài)ốm(gầy) hịm(q tài)ốm(gầy)
2. Giaỉ thích mục (1a).


Vì có những sự vật, hiện tượng xuất hiện ở địa phương này
nhưng không xuất hiện ở địa phương khác: Do diều kiện tự
nhiên, vị trí địa lí, phong tục tập qn….


3. Ngơn ngữ tồn dân ở mục (1b.c).


Cá quả, lợn, ốm(bị bệnh), ngã, nón, chăn, cha…
4. Đoạn thơ: Mẹ Suốt của Tố Hữu.


- Các từ địa phương: <i>chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ:</i> phương
ngữ Bắc trung bộ.


- Các từ trên thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê
và tình cảm, suy nghĩ , tính cách của người mẹ trên vùng quê
Quảng Bình làm tăng sự sống động, gợi cảm.


4. Củng cố: Em có nhận xét ntn về các phương ngữ trong tiếng Việt?
5, Dặn dò: Học kĩ bài học và soạn: Đối thoại, ……..trong vb tự sự.
C.Rút kinh nghiệm:


...
...
...



………..oOo………..


TIẾT 63 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (HỌC SAU)


Tuần 13 Ngày soạn:08/11/09
Tiết 64 Ngày dạy :11/11/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là đối thọai, độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy
được tác dụng của chúng trong vb tự sự.


2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng
như khi viết văn tự sự.


3. Thái độ: Tìm hiểu và sử dụng tốt đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong giao tiếp.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy và cho biết cảm xúc của em.


3. Bài mới:


* Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc đoạn trích sgk.



Trong ba câu đầu của đoạn trích là ai nói với ai?(ít
nhất là hai người phụ nữ đi tản cư nịi với nhau, vì có
hai lượt lời, nội dung cuộc nói chuyện hướng tới
người tiếp chuyện, hình thức là hai gạch đầu dịng).
Câu <i>“Hà nắng ….”</i> Nội dung khơng có người tiếp
nhận, nói bâng quơ, đánh trống lảng để tìm cách
thốt lui của ông Hai).


Em hãy chỉ ra các câu có nội dung tương


<i>tự?(-Chúng bay…thế này).</i>


Những câu này không phát ra thành tiếng mà chỉ âm
thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ơng Hai.
Tâm trạng đau đớn dằn vặt vì làng chợ Dầu theo
giặc.


Từ những đặc điểm về nội dung và hình thức của các
câu trên, em hãy chỉ ra câu đối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm và nêu đặc điểm của chúng?


d. Các hình thức đối thoại tạo cho câu chuyện có
khơng khí như cuộc sống thật, thể hiện thái độ căm
giận của những người dân tản cư đối với dân làng
chợ Dầu, tạo tình huống đi sâu vào nội tâm nhân vật.
Các hình thức độc thoại và độc thoại nội tâm giúp
nhà văn khắc họa sâu sắc tâm trạng, dằn vặt, đau đớn
khi nghe làng chợ Dầu theo giặc, làm câu chuyện
sinh động hơn.



Từ đó, em hiểu ntn gọi là đối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm?


Gv gọi Hs tìm thêm vd và đọc ghi nhớ.
* Hoạt động II.


Hs đọc bài tập 1 sgk và tiến hành thảo luận nhóm,
trình bày, Gv và Hs nhận xét, góp ý.


I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc
thoại, độc thoại nội tâm trong
văn bản tự sự.


* Đoạn trích: Làng (Kim Lân).


a. Đối thoại.
b. Độc thoại.


c. Độc thoại nội tâm.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


II. Luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Cuộc đối thoại diễn ra bình thường giữa vợ chồng ơng Hai. Có ba lượt lời: lần 1 ơng Hai
khơng đáp, lần hai, ơng Hai đáp chỉ một từ “<i>gì”</i>, lần ba, ông Hai gắt lên “<i>Biết rồi”.</i> Tác
giả làm nổi bật tâm trạng chán chường, buồn bã, thất vọng sau khi nghe tin làng mình theo
giặc của ơng Hai.


4. Củng cố: Em hãy trình bày những nét cơ bản về đối thoại, độc thoại…trong vb tự sự?


5. Dặn dò: Học kĩ bài học, làm bài tập (2) và soạn: Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận
và miêu tả nội tâm.


C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


………..oOo………


Tuần 13 Ngày soạn:08/11/09
Tiết 65 Ngày dạy :12/11/09


LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN
VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM


A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự
việc theo ngôi kể thứ nhất hoặc ngơi kể thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội
tâm, nghị luận, có đối thoại, độc thoại.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn tự sự.
3. Thái độ: Hăng say và tự tin trước tập thể.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hiểu ntn gọi là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong vbts?


3. Bài mới:


<i>* Hoạt động I.</i> Hs chuẩn bị nội dung để trình bày ba vấn đề nêu ra ở sgk, mỗi nhóm một
vấn đề.


<i>* Hoạt động II.</i> Tổ chức cho Hs nói trước lớp.


Hs trình bày tự nhiên có biểu hiện trạng thái tâm lí theo bài viết – cả lớp theo dõi để nhận
xét, góp ý.


<i>* Hoạt động III.</i> Gv và Hs nhận xét.


Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm, tổng kết nhắc nhở lỗi cần tránh.


4. Củng cố: Em hãy trình bày những nét cơ bản về đối thoại, độc thoại…trong vb tự sự?
5. Dặn dò: Học kĩ bài học và soạn: Lặng lẽ Sa Pa.


C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Tuần 14 Ngày soạn:08/11/09
Tiết 66, 67 Ngày dạy: 16/11/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Nguyễn Thành Long
-A. Mục tiêu: Giúp Hs.


- Cảm nhận được vẻ đẹp của các nv trong truyện, chủ yếu là anh thanh niên trong công


việc thầm lặng, trong cách sống và suy nghĩ, tình cảm trong quan hệ với mọi người.


- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện và từ đó hiểu được hạnh phúc của con
người trong lao động.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả
nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.


3. Thái độ: Học tập và làm theo những phẩm chất, đức tính của anh thanh niên.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hiểu được những phẩm chất gì của ông Hai và nhân đân ta qua
truyện ngắn Làng của Kim Lân?


3. Bài mới:


* Hoạt động I.


Gv gọi Hs đọc chú thích sao.


Em hãy tóm lược những nét cơ bản về tg
NTL? Ngồi những thơng tin trong sgk em có
biết thêm thông tin nào khác về tg?


Truyện ngắn LLSP ra đời trong hồn cảnh nào,
được trích từ tập truyện nào?


Gv hướng dẫn đọc vb, gọi Hs đọc và tìm hiểu


các chú thích.


Em hãy tóm tắt lại vb và có nhận xét ntn về cốt
truyện?(<i>cốt truyện đơn giản chỉ tập trung vào</i>
<i>cuộc gặp gỡ tình cờ của mấy người khách: tg</i>
<i>giới thiệu nv chính và nv hiện lên rất ấn</i>
<i>tượng. các nv khác đều tập trung đều tập</i>
<i>trung thể hiện chủ đề tư tưởng tác phẩm).</i>


* Hoạt động II.


Truyện có những nhân vật nào, nv chính xuất
hiện ra sao? (không xuất hiện từ đầu truyện mà
chỉ hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân
vật).


Thơng qua cái nhìn của nv khác, nv chính hiện
lên ntn?


TIẾT 67


Em hãy cho biết hoàn cảnh sống của anh thanh
niên? Anh làm cơng việc gì, cơng việc đó địi
hỏi ở anh những đức tính gì?(tỉ mỉ, chính xác,
tinh thần trách nhiệm cao…).


Anh làm việc trong điều kiện ntn, trong điều


I. Tìm hiểu chung.



1. Tác giả: Nguyễn Thành Long
(1925-1991) quê ở Quảng Nam. Là nhà văn
có sở trường viết truyện ngắn và kí.
2. Tác phẩm: (sgk).


3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú
thích.


II. Phân tích.


1. Nhân vật anh thanh niên.


a. Vị trí và cách miêu tả nhân vật của
tác giả.


- Là nhân vật chính, nhân vật trung
tâm.


- Thơng qua cái nhìn của các nhân vật
khác, nhân vật chính hiện lên rõ nét và
đáng mến hơn.


b. Những nét đẹp của anh thanh niên.
- Hoàn cảnh sống và làm việc.


<i>“sống một mình trên đỉnh núi cao…”</i>
<i>“đo chấn động mặt đất kiêm vật lí địa</i>
<i>cầu…”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

kiện đó, điều gì đã giúp anh vượt qua những


khó khăn đó? Em hãy tìm câu văn cho biết suy
nghĩ của anh về công việc?


Như vậy, anh ý thức ntn về công việc?


Để tránh sự đơn điệu, nhàm chán của công
việc, anh đã tổ chức sắp xếp cuộc sống của
mình ntn?


Từ những việc làm và hành động cụ thể đó ,
cho thấy ở anh nổi bật lên tính cách và những
phẩm chất gì? Khi ơng họa sĩ vẽ mình anh đã
có thái độ ntn, điều đó cho thấy nổi bật ở anh
phẩm chất gì?


Như vậy, anh thanh niên là một người ntn, em
học được ở anh những gì?


Ngơi kể trong truyện được nhập vào nv nào?
Vì sao?(để miêu tả, quan sát thiên nhiên và
nhân vật chính).


Nhân vật ơng họa sĩ nơi bật lên những phẩm
chất gì? Ơng đã có suy nghĩ ntn về anh thanh
niên?


Tác giả muốn gửi gắm suy nghĩ gì của nv này
về con người, về nghệ thuật?


Như vậy, ông họa sĩ là người ntn và có vai trị


gì đối với nv chính?(làm cho nv chính thêm
sáng đẹp và chứa đựng chiều sâu tư tưởng).
Sau khi nghe kể chuyện và tiếp xúc với anh
thanh niên, cơ kĩ sư đã có những suy nghĩ gì
về cuộc sống, về anh thanh niên và cô đã đi
đến quyết định quan trọng nào?(<i>Về cuộc sống</i>
<i>dũng cảm của anh, và thế giới những con</i>
<i>người như anh và cô quyết định công tác ở</i>
<i>miền núi).</i>


Như vậy cơ đã ý thức được vấn đề gì về lao
động?(<i>lao động là để cho cuộc sống ấm no, xã</i>
<i>hội phát triển…).</i>


Nhân vật bác lái xe có vai trị gì đối với các nv
khác và đối với người nghe?(<i>kích thích ơng</i>
<i>họa sĩ…đón chờ sự xuất hiện của nv chính).</i>


Như vậy, qua hệ thống nv tg muốn ca ngợi


thần trách nhiệm cao…để phục vụ sản
xuất và chiến đấu.


- Cách sống và suy nghĩ.


Ý thức cao về cơng việc, lịng u nghề
“<i>Khi ta làm việc, ta với công việc là</i>
<i>đôi”.</i>


→ Mỗi người mỗi việc để xây dựng và


bảo vệ Tổ quốc.


Tổ chức sắp xếp cuộc sống: trồng hoa,
ni gà…


- Tính cách và phẩm chất.


Cởi mở, chân thành q trọng tình cảm,
khao khát được gặp gỡ trò chuyện,
khiêm tốn thành thực.


=> Tác giả đã phác họa được chân
dung nhân vật chính với những nét đẹp
về tinh thần, tình cảm, cách sống, suy
nghĩ và ý nghĩa của cơng việc.


2. Các nhân vật khác.
a. Ông họa sĩ.


Là người yêu nghề, u cuộc sống, u
nghệ thuật chân chính.


b. Cơ kĩ sư.


c. Bác lái xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

điều gì?


Hs thảo luận câu hỏi (4)sgk.



Chất trữ tình, phong cảnh thiên nhiên và nội
dung truyện, cuộc gặp gỡ: Truyện mang dáng
dấp một bài thơ, chất thơ bàng bạc thơ mộng,
trữ tình…làm cho chủ đề truyện thêm rõ nét và
sâu sắc.


* Hoạt động III.


Em hãy nêu những nét chính về nghệ thuật và
nội dung của truyện?(<i>Ý nghĩa, niềm vui của</i>
<i>lao động tự giác và những mục đích chân</i>
<i>chính).</i>


Gv gọi hai Hs đọc ghi nhớ.


* Hoạt động IV. Hs tự phát biểu cảm nghĩ.


khoa học miệt mài, thầm lặng mà khẩn
trương vì lợi ích của đất nước, vì cuộc
sống của mọi người.


III. Tổng kết.
- Nghệ thuật:


- Nội dung: <i>Ghi nhớ: (sgk).</i>


IV. Luyện tập.
4. Củng cố: Em có cảm nghĩ ntn về các nv trong truyện LLSP?


5. Dặn dò: Học kĩ bài học và chuẩn bị Người kể chuyện trong văn bản tự sự.


C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


………..oOo………
Tuần 14 Ngày soạn:08/11/09
Tiết 68 Ngày dạy :17/11/09


NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ
giữa người kể chuyện với ngôi kể trong vb tự sự.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng
như trong khi viết văn.


3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu vai trị, tác dụng của các ngôi kể và vận dụng tốt khi kể.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:


* Hoạt động I.


Em hãy chỉ ra các ngôi kể mà em đã học?



Gv gọi Hs đọc đoạn trích và lần lượt thực hiện
các câu hỏi trong sgk.


a. Đoạn trích (a) kể về ai và kể về sự việc gì?(kể
về cuộc chia tay giữa người họa sỹ già , cô kĩ sư
và anh thanh niên…).


b. Người kể khơng phải là ba nhân vật nói tới các


I. Vai trò của người kể chuyện trong
văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

nhân vật được miêu tả một cách khách quan:
“<i>Anh thanh niên vừa vào kêu lên”, “cô kĩ sư mặt</i>
<i>đỏ ửng”, “bỗng nhà họa sĩ già quay lại</i>”.=>
Người kể chuyện ở đây là vô nhân xưng, khơng
xuất hiện trong câu chuyện).


c. Những câu trên chính là những nhận xét của
người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ
của anh ta. Trong nhận xét thứ hai <i>“những người</i>
<i>con gái…nhìn ta như vậy”</i>, người kể chuyện như
nhập vào nv anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và
tình cảm của anh ta, nên đây là câu trần thuật.
Nếu đó là câu nói trực tiếp của anh thanh niên thì
tính khái qt sẽ bị hạn chế.


d. Căn cứ vào chủ đề, ngôi kể, đối tượng được
miêu tả, điểm nhìn và lời văn: Người kể chuyện


dường như thấy hết, biết hết tất cả mọi việc, mọi
người, mọi hành động tâm tư, tình cảm… của các
nhân vật.


Như vậy, người kể chuyện trong đoạn trích thuộc
ngơi kể thứ mấy, ngơi kể đó nói riêng và các ngơi
kể khác nói chung có vai trị gì?


Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động II.


Gv gọi Hs đọc mục (1) và Hs thực hiện mục (2a)
thơng qua hình thức thảo luận tổ, đại diện Hs trình
bày các Hs khác nhận xét, Gv đưa ra đáp án gợi ý.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


II. Luyện tập.


Đoạn trích: Trong lịng mẹ của
Ngun Hồng.


a. – Người kể chuyện là nhân vật “tôi” trong cuộc gặp gỡ đầy cảm động với mẹ mình sau
những ngày xa cách.


- Ngôi kể này giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm, miêu tả được những diễn
biến tâm lí tinh vi, phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nv “tôi”. Hạn chế trong việc miêu
tả bao quát các đối tượng khách quan, sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều, dễ gây
đơn điệu trong giọng văn trần thuật.



b. Hs chọn nv và kể trước lớp theo yêu cầu sgk, Gv và các Hs khác nhận xét, góp ý.
4. Củng cố: Em hiểu ntn về ngơi kể và vai trị của các ngơi kể?


5. Dặn dị: Học kĩ bài học và chuẩn bị tốt để viết bài TLV số III
C. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Tuần 14 Ngày soạn:08/11/09
Tiết 69,70 Ngày dạy :20/11/09


VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ III
VĂN TỰ SỰ


A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn có sử
dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ: Nghiêm túc thực hiện bài viết.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:


3. Các hoạt động kiểm tra.


I. Gv ra đề: Kể về một cuộc gặp gỡ với các chú bộ đội nhân ngày thành lập quân đội nhân
dân Việt Nam (22/12). Trong buổi gặp đó em được thay mặt các bạn phát biểu những suy
nghĩ về tình cảm và trách nhiệm của thế hệ sau đối với thế hệ cha anh đi trước.



II. Yêu cầu.


1. Nội dung. Nêu được thời gian, lí do, quang cảnh diễn ra ntn?


Em phát biểu ra sao?(Tình cảm, tâm trạng trước và sau khi phát biểu, diễn đạt bằng lập
luận).


2. Hình thức. Bài viết có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, mạch lạc, lời văn trong sáng, có
cảm xúc…


III. Gv thu bài, chấm và trả bài đúng qui định.
4. Dặn dò: Soạn vb “Chiếc lược ngà”.


C. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Tuần 15 Ngày soạn:15/11/09
Tiết 71,72 Ngày dạy :24/11/09


CHIẾC LƯỢC NGÀ


Nguyễn Quang Sáng
-A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con
ông Sáu trong truyện.


- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu,
nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng


chú ý trong một truyện ngắn.


3. Thái độ: Ủng hộ cuộc kháng chiến của dân tộc và sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc khi Tổ quốc cần.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:


Em hãy phân tích diễn biến tâm lí của nv ông Hai sau khi nghe tin làng mình theo giặc?


3. Bài mới:


* HĐ I.


Gv gọi Hs đọc chú thích sao.


Em hãy nêu những nét chính về tg,tác giả chủ yếu
khai thác chủ đề gì khi sáng tác truyện?


Truyện ngắn Chiếc lược ngà ra đời trong hoàn
cảnh nào, dù ra đời trong hồn cảnh đó nhưng tg
tập trung khai thác khía cạnh nào của cuộc kháng
chiến? (tình cảm cha con, tình đồng chí…).


Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu gọi Hs đọc vb và tìm
hiểu các chú thích.


Em hãy tóm tắt lại đoạn trích?



Trong truyện có những tình huống nào để nv bộc
lộ tình cảm cha con sâu sắc?


- Bé Thu khơng nhận cha và khi nhận ra cha thì
hai cha con phải xa nhau.


- Ở chiến trường ông Sáu dồn hết tình cảm cho
con vào chiếc lược ngà để tặng con nhưng ông đã
hi sinh.


* HĐ II.


Sau nhiều năm xa cách, ông Sáu về thăm nhà dồn
hết tình cảm cho đứa con yêu, ông hết sức vui
mừng khi gặp con nhưng bé Thu đã tỏ thái độ và
hành động ntn sau nhiều năm xa cách? Em hãy
chỉ ra các chi tiết?


Khi ông sáu gọi bé Thu, Thu phản ứng ntn?


I. Tìm hiểu chung.


1. Tác giả: Nguyễn Quang Sáng
(1932) quê ở An Giang.


- Ông đã tham gia kháng chiến
chống Pháp và Mĩ.


- Ông viết nhiều thể loại: Truyện


ngắn, tiểu thuyết…


2. Tác phẩm: (sgk).


3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú
thích.


II. Phân tích.


1. Diễn biến tâm lí và tình cảm của
bé Thu trong lần cha về thăm nhà.
a. Thái độ và hành động của bé Thu
trước khi nhận ra ông Sáu là cha.
- Khi gặp ông Sáu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Khi gọi ba vào ăn cơm, em gọi ntn? ( gọi trống
không).


Khi bị ba đánh, bé Thu phản ứng ra sao? Em có
nhận xét ntn về những phản ứng của bé Thu? Vì
sao em khơng chịu nhận ơng sáu là bố? ( do hồn
cảnh trắc trở, người lớn khơng nói trước cho bé
Thu biết, ơng sáu lại có thêm vết sẹo trên mặt →
chứng tỏ em có cá tính.)


Từ đó bé Thu là một cơ bé có tính cách ntn?


Hs đọc: <i>“ sáng hơm sau, bà con…….vừa nói vừa</i>
<i>từ từ tuột xuống”.</i>



Sau đêm ở nhà ngoại về Thu đã có những biểu
hiện khác thường ntn?


Đặc biệt khi ông Sáu chào Thu để lên đường thì
Thu đã phản ứng ra sao?


Tg đã bình luận ntn về sự phản ứng đó?


Vì sao bé Thu lại có sự thay đổi trong cách suy
nghĩ của mình?


Trong giờ phút chia tay đầy cảm động đó, Thu đã
bộc lộ tình cảm của mình ra sao? Em có nhận xét
ntn về tình cảnh đó? Thái độ của những người
chứng kiến cảnh đó ntn?


Từ đó, em có nhận xét ntn về nghệ thật miêu tả nv
của tg?(<i>nắm bắt tâm lí trể em,tình huống truyện</i>
<i>bất ngờ…).</i>


Vậy em có nhận xét ntn về bế Thu?
Hs đọc đoạn cuối truyện.


Sau khi trở lại chiến trường, ông Sáu mang tâm
trạng và suy nghĩ gì?


Khi làm lược tặng con, ơng dồn tình cảm và tâm
trí vào chiếc lược biểu hiện qua những chi tiết
nào, thể hiện rõ nhất ở những câu văn nào?



Sau khi làm xong chiếc lược tâm trạng ông ra
sao? Khi nhớ con ơng thường làm gì? Điều đó thể
hiện tình cảm của ơng dành cho bé Thu ntn?
Nhưng điều gì đã xẩy ra với ông? Sự hi sinh của
ông Sáu phản ánh và tố cáo vấn đề gì?


Qua đó, tg ca ngợi điều gì?(<i>Tg khẳng định và ca</i>


<i>kêu thét lên…”.</i>


- Khi ở nhà.


<i>“vơ ăn cơm”, “cơm chín rồi”.</i>
<i>“cơm sơi rồi nhão bây giờ”</i>
<i>“nhăn nhó muốn khóc”</i>


<i>“lấy đũa…cơm văng…cả mâm…”.</i>
<i>“Cố làm cho dây lịi tói khua rổn</i>
<i>rảng…dỗ dành mấy nó cũng khơng</i>
<i>về”.</i>


=> Em có cá tính mạnh mẽ và tình
cảm sâu sắc, chân thật, em chỉ yêu
ba khi tin chắc đó là ba của em.
b. Thái độ và hành động của Thu
khi hiểu và nhận ra người cha.


- Đêm ở nhà bà ngoại:


<i>“buồn rầu…nó nhìn với vẻ nghĩ</i>


<i>ngợi sâu xa”.</i>


- Sáng hôm sau ở nhà:


<i>“Thét lên: Ba…a…a…ba”.</i>


<i>“Vừa kêu vừa chạy tới nhanh như</i>
<i>con sóc…dang tay ơm chặt cổ ba</i>
<i>nó…hơn tóc, hơn cổ,…hôn cả vết</i>
<i>thẹo”.</i>


<i>“hét lên …dang cả hai chân câu</i>
<i>chặt, vai run run”.</i>


→ Tình yêu và nỗi nhớ mong người
cha xa cách đã bị dồn nén bấy lâu
nay bùng ra thật mạnh mẽ, hối hả,
cuống quýt, xen lẫn sự hối hận.
=> Tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ, dứt
khoát, cứng cỏi tưởng như ương
nghạnh nhưng Thu vẫn là đứa trẻ
hồn nhiên, ngây thơ.


2. Tình cảm cha con sâu nặng ở ơng
Sáu.


<i>“ân hận sao mình lại đánh con”.</i>
<i>“Tay cầm khúc ngà …hớn hở”,</i>
<i>“anh cưa thận trọng, tỉ mỉ…”</i>



<i>“Yêu nhớ tặng Thu con của ba”.</i>
<i>“Nhớ con anh lấy cây lược ra</i>
<i>ngắm”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>ngợi tình cảm cha con thiêng liêng như một giá</i>
<i>trị nhân bản sâu sắc, nó càng cao đẹp hơn trong</i>
<i>những hồn cảnh khó khăn, éo le…).</i>


* HĐ III.


Em có nhận xét ntn về nghệ thuật của truyện?
Tình huống truyện bất ngờ, hợp lí. Nhân vật kể
chuyện thích hợp…


Hs đọc ghi nhớ.


* HĐ IV. Hs thảo luận bài tập (1) và trình bày, Hs
khác và Gv nhận xét, góp ý.


mất nát do chiến tranh gây ra cho
bao nhiêu người, bao nhiêu gia đình.
III. Tổng kết:


- Nghệ tht:


+ Miêu tả tâm lí và xây dựng nhân
vật đặc sắc.


+ Ngôn ngữ, giọng điệu đậm chất
Nam bộ.



- Nội dung: <i>Ghi nhớ: (sgk).</i>


IV. Luyện tập.


4. Củng cố: Em hãy tóm tắt lại truyện?


5. Dặn dò: Học kĩ bài học và soạn vb “Ôn tập tiếng Việt”.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


...oOo...


Tuần 15 Ngày soạn:15/11/09
Tiết 73 Ngày dạy: 24/11/09


ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Nắm vững một số nội dung phần tiếng Việt đã học ở học kì I.
2. Kĩ năng: Tổng hợp các phần thuộc phân môn Tiếng Việt đã học.


3. Thái độ: Tích cực, chủ động tổng hợp các nội dung đã học.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


1.Ổn định tổ chức.



2.Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của em về nhân vật bé Thu?


3. Bài mới:


* HĐ I.


Em hãy trình bày các khái niệm về các phương
châm hội thoại và cho vd?


Trong giờ vật lí , thầy giáo hỏi một Hs đang mải
nhìn qua cửa sổ:


- Em cho thầy biết sóng là gì?


- Thưa thầy, “sóng” là một bài thơ của Xuân Quỳnh
ạ!


Theo em cậu Hs trên không tuân thủ phương châm
hội thoại nào?(quan hệ, lượng).


* HĐ II.


I. Các phương châm hội thoại.
1. Nội dung các phương châm hội
thoại.


2. Kể một số tình huống giao tiếp
trong đó có một hoặc một số
PHHT không được tuân thủ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Hãy liệt kê những từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt?
Hs thảo luận tổ bài tập (2).


Xưng thì khiêm nhường, hơ thì tơn kính trong đối
thoại của Việt Nam và phương Đơng.


+ Ngày xưa: bệ hạ → tơn kính, bần sĩ → khiêm
nhường.


+ Ngày nay: q ơng, q bà, đại biểu…
Cách xưng hô của chị Dậu là như vậy.
Hs thảo luận nhóm và trình bày câu hỏi (3).


Tronh TV xưng hơ khơng chỉ dùng các đại từ mà
cịn dùng những danh từ chỉ quan hệ thân thuộc,
chức vụ, nghề nghiệp…và mối quan hệ giữa người
nói và người nghe: <i>thân – sơ, khinh – trọng</i>. Trong
TV khơng có từ xưng hơ trung hịa; Vì thế chú ý tới
từ ngữ xưng hô để giao tiếp đạt kết quả như ý
muốn.


* HĐ III.


Như thế nào gọi là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp? hãy phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách
dẫn gián tiếp?


Hs thảo luận câu (2.III) có thể theo sơ đồ sau:


1. Các từ ngữ xưng hô trong tiếng


Việt.


2. Trong tiếng Việt thường “xưng
khiêm”, “hô tôn”.


3. Lựa chọn từ ngữ xưng hô trong
tiếng Việt.


III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp.


1. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn gián tiếp.


2. Đoạn trích: Hồng Lê nhất
thống chí.(Ngơ gia văn phái).
Trong lời đối thoại Trong lời dẫn gián tiếp
Từ xưng hô Tôi (ngôi thứ nhất)


Chúa công (ngôi thứ hai)


Nhà vua (ngôi thứ ba)
Vua QT (ngôi thứ ba)


Từ chỉ địa điểm đây (tỉnh lược)


Từ chỉ thời gian Bây giờ Bấy giờ


Lời dẫn gián tiếp mang tính khách quan chân thực, mang tính nhận định khẳng định.
4. Củng cố:



5. Dặn dò: Học kĩ bài học để chuẩn bị kiểm tra tiếng Việt.
C. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Tuần 15 Ngày soạn:21/11/09
Tiết 74 Ngày KT : 25/11/09


KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Nắm vững hơn nữa về kiến thức TV đã học để vân dụng tốt hơn vào bài
viết, cũng như kịp thời định hướng sửa chữa những sai sót.


2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra.
3. Thái độ: Tự tin, nghiêm túc, chủ động làm bài.


B. Ma trận đề:
Mức độ
Nội dung


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao <sub>Tổng số</sub>


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Các phương châm hội
thoại


1
0,25



1
0,25


2
0,5
Cách dẫn trực tiếp và


cách dẫn gián tiếp


1
0,25


1
0,25


Từ vựng và các biện pháp


tu từ, nghĩa của từ 3<sub>1,25</sub> 2<sub>1,0</sub> 1<sub>3,0</sub> 1<sub>4,0</sub> 5<sub>2,25</sub> 2<sub>7,0</sub>


Tổng số câu:
Tổng số điểm:


1
0,25


3
1,25


4
1,5



1
3,0


1
4,0


8
3,0


2
7,0
C. Đề bài:


Họ và tên: ... KIỂM TRA TIẾNG VIỆT


Lớp: Thời gian: 45 phút


<i>Điểm </i> <i>Lời nhận xét của thầy giáo</i>


I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Chọn đáp án đúng thông qua các lựa chọn (đúng/sai;
điền số; khoanh tròn; điền khuyết) 3 điểm.


1/ Thành ngữ nào sau đây không liên quan đến phương châm hội thoại lịch sự?(0,25 điểm)
A. Nói như đấm vào tai. B. Ăn đơm nói đặt.


C. Nói tràng giang đại hải. D. Nói như dùi đục chấm mắm cái.


2/Khi viết văn bị “<b>lạc đề”</b> như vậy em đã vi phạm phương châm hội thoại nào?(0,25 điểm)
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.



C. Phương châm quan hệ. C. Phương châm cách thức.
3/ Câu: “Học, học nữa, học mãi” được dẫn theo cách dẫn gián tiếp (0,25 điểm)


A. Đúng B. Sai
4/ Câu ca dao sau đã sử dụng biện pháp tu từ nào? 0,5 điểm)
Hỡi cô cắt cỏ bên sông


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. Chơi chữ.
5/ Câu thơ sau của Nguyễn Duy đã sử dụng biện pháp tu từ gì?: (0,75 điểm)


“ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình”


A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. Chơi chữ.
6/ Từ nào đồng nghĩa với từ <b>“ưu điểm”?</b>(0,25 điểm)


A. Trọng điểm B. Chủ điểm C. Điểm nổi trội hơn hết
7/ Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập? (0,25 điểm)


A. Xe đạp B. Đi bộ C. Chạy nhảy D. Học tập
8. Từ “nhảy” trong từ “nhảy việc” chuyển nghĩa theo phương thức nào? (0,5 điểm)
A. Ẩn dụ B. Nhân hóa


II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (7 điểm).


1. Kể ra các biện pháp tu từ đã học và cho mỗi biện pháp một ví dụ? (4 điểm)


2. Tìm một số câu thơ đã học có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh, từ mượn tiếng
Hán, từ mượn ngôn ngữ châu Âu và gạch chân dưới những từ đó? (2 điểm).



3. Đặt một câu văn có từ chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ hoặc hốn dụ và gạch chân
dưới từ đó? (1 điểm)


D. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


* HĐ I. Gv phát đề kiểm tra cho Hs (đề kiểm tra ở tờ giấy riêng).
* HĐ II. Yêu cầu.


- Làm đúng yêu cầu của đề bài.


- Chữ viết rõ đẹp, nghiêm túc khi kiểm tra.


* HĐ III. Gv thu bài, chấm và trả bài đúng qui định.
4. Dặn dò: Soạn vb “Cố hương” ba tiết.


C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


...oOo...


Tuần 15, 16 Ngày soạn:21/11/09
Tiết 75,76 Ngày dạy :26/11/09



ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN


ÔN TẬP KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: - Nắm được nội dung chính của phần TLV, thơ và truyện hiện đại đã học
trong Ngữ văn 9 tập 1, thấy được tính chất tích hợp của chúng với vb chung.


- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9
bằng cách so sánh với nội dung với các kiểu vb đã học ở những lớp dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu và say mê những kiến thức đã ơn tập được.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày những nét cơ bản về nội dung của tác phẩm Cố hương
của Lỗ Tấn?


3. Bài mới:
* Hoạt động I.


1. Nội dung lớn và trọng tâm ở sách giáo khoa Ngữ văn 9 (T1).
Có hai nội dung lớn.


- Văn thuyết minh: kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu
tả.


- Văn bản tự sự: + kết hợp giữa tự sự và biểu cảm, miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận.


+ đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, người kể chuyện, vai trò của
người kể chuyện trong văn bản tự sự.


* Hoạt động II. Hs thảo luận câu 2 và câu 3.
2. Làm cho bài thuyết minh sinh động hơn.


Hs lấy ví dụ.


3. Lập bảng so sánh.
Miêu tả


- Đối tượng: sự vật, con người cụ thể
+ Có hư cấu tưởng tượng, ít trung thành.
+ Mang cảm xúc chủ quan.


+ Dùng nhiều so sánh liên tưởng.
+ Ít dùng số liệu chi tiết.


+ Dùng nhiều trong sáng tác văn chương
nghệ thuật.


+ Ít khn mẫu.
+ Đa nghĩa


Thuyết minh
- Đối tượng: sự vật, đồ vật.


+ Trung thành với đ đ của sự vật, đồ vật.
+ Đảm bảo tính khách quan, khoa học.
+ Ít dùng tưởng tượng, so sánh.



+ Dùng nhiều số liệu cụ thể.


+ Ứng dụng nhiều trong nhiều tình huống
cuộc sống văn hóa, khoa học…


+ Có tính khn mẫu.
+ Đơn nghĩa.


* Hoạt động III.
4. Chú ý ở điểm (1).


- Miêu tả nội tâm là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc, diễn biến tâm trạng nhân vật. Đó là
biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật và làm cho nhân vật sinh động hơn.


- Nghị luận: làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
- Hs tự tìm vd.


* Hoạt động IV. Hs thảo luận câu hỏi 5,6.


ÔN TẬP THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI


1. Các bài thơ Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Ánh trăng, Khúc hát ru những
em bé lớn trên lưng mẹ, Bếp lửa là của những tác giả nào? Ra đời trong những hồn cảnh
nào? Thể thơ gì? Nội dung phản ánh của từng tác phẩm, so sánh hình ảnh người lính trong
thời kì kháng chiến chống Pháp với người lính trong kháng chiến chống Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

người dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ và trong công cuộc xây dựng đất
nước?



4. Củng cố:


5. Dặn dò: Học kĩ các bài học để kiểm tra.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


...oOo...
Tuần 16 Ngày soạn:21/11/09
Tiết 77 Ngày KT : 01/12/09


KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Nắm vững hơn nữa về kiến thức về thơ và truyện hiện đại phần nội dung và
nghệ thuật.


2. Kĩ năng: Qua bài kiểm tra Gv đánh giá được kết quả học tập của Hs về tri thức, kĩ năng,
thái độ để có thể định hướng khắc phục những yếu kém.


3. Thái độ: Tích cực, chủ đơng, tự tin làm bài kiểm tra.
B. Ma trận đề:


Mức độ
Nội dung


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao <sub>Tổng số</sub>



TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Văn
học


Thơ và Truyện 2
1,25


2
0,5


1
1,0


5
2,75
Tiếng


Việt


Các kiểu câu 1
0,25


1
0,25


TLV Văn cảm nghĩ 1


7,0



1
7,0
Tổng số câu:


Tổng số điểm:
3
1,5


2
0,5


1
1,0


1
7,0


6
3,0


1
7,0
C. Đề bài:


Họ và tên: ... KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
Lớp 9 Thời gian: 45 phút


<i>Điểm </i> <i>Lời nhận xét của thầy giáo</i>


I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Chọn đáp án đúng thông qua các lựa chọn (đúng/sai;


điền số; khoanh tròn; điền khuyết) 3 điểm.


1/ Điền số sao cho phù hợp tên tác giả và tác phẩm: (1 điểm)


1. Lặng lẽ Sa Pa ...Chính Hữu


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

4. Bếp lửa ...Phạm Tiến Duật
2/ Tác phẩm “Làng” của Kim Lân được viết theo thể loại văn học nào? (0,25 điểm)
A. Hồi kí B. Tiểu thuyết C. Truyện ngắn D. Tùy bút
3/ Nỗi khổ nhục nhất của ông Hai trước năm 1945 là gì? (0,25 điểm)


A. Đi phu xây cái sinh phần của quan tổng đốc bị chồng gạch đổ vào bại một bên hơng.
B. Nghèo đói, mù chữ.


C. Bị bọn hương lí trong làng “<i>truất ngôi trừ ngoại”</i> phải tha phương cầu thực đến mười
mấy năm trời.


4/ Câu: “Chao ơi! Ơng lão nhớ làng, nhớ cái làng quá.” là kiểu câu gì?(0,25điểm)


A. Câu trần thuật B. Câu cảm thán C. Câu nghi vấn D. Câu cầu khiến
5/ Câu thơ: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa


Sóng đã cài then đêm sập cửa”


là câu trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt: (0,25 điểm)
A. Đúng B. Sai
6/ Điền các từ còn thiếu vào câu văn sau: (1 điểm)


“Cháu ở đây có nhiệm vụ...,...,đo nắng,...,đo chấn
động ..., dự vào việc báo trước thời tiết hằng ngày, phục vụ sản xuất, phục vụ


chiến đấu”.


II. TỰ LUẬN: (7 điểm)


Cảm nhận của em về nhân vật bé Thu và tình cảm cha con trong truyện “Chiếc lược ngà”
của Nguyễn Quang Sáng.


D. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


* HĐ I. Gv phát đề kiểm tra cho Hs (đề kiểm tra ở tờ giấy riêng).
* HĐ II. Yêu cầu.


1. Nội dung: Đọc kĩ đề bài trước khi làm để làm đúng yêu cầu đề.
2. Hình thức.


- Làm đúng yêu cầu của đề bài.


- Chữ viết rõ đẹp, khơng có lỗi chính tả, diễn đạt tốt…
* HĐ III. Gv thu bài, chấm và trả bài đúng qui định.
4. Dặn dò: Soạn vb “Cố hương” ba tiết.


C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...



...oOo...


Tuần 16 Ngày soạn:21/11/09
Tiết 78 Ngày dạy :01/12/09


CỐ HƯƠNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

1. Kiến thức: - Nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và bố cục của tác phẩm.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc văn bản và tìm bố cục.


3. Thái độ: Có thái độ đồng tình với tác giả và có tinh thần xây dựng quê hương đất nước.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học


1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:


* HĐ I.


Gv gọi Hs đọc chú thích sao.


Em hãy tóm lược những nét chính về tg Lỗ
Tấn? khác với thanh niên đương thời, tg đã
có những suy nghĩ ntn để cứu nước, cứu dân?
Là người giỏi rất nhiều lĩnh vực, nhưng tại
sao tg lại chọn văn học để phản ánh?


Lỗ Tấn có những tác phẩm vh tiêu biểu nào?


Ngồi những thơng tin trong sgk, em có biết
thêm thơng tin nào khác về tác giả?


Truyện ngắn Cố hương ra đời trong hoàn
cảnh nào, và được trích từ tập truyện nào?
Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi Hs đọc vb
và tìm hiểu các chú thích.


Em hãy tóm tắt lại truyện bằng lời văn của
mình?


* HĐ II.


Truyện có thể được chia làm mấy phần và
nêu tiêu đề của từng phần?


Như vậy, trình tự diễn biến sự việc trong
truyện diễn ra theo thời gian hay khơng gian?
(thời gian).


Từ đó em hãy cho biết phương thức biểu đạt
chủ yếu của truyện? (tự sự). dù là phương
thức biểu đạt tự sự nhưng yếu tố biểu cảm đã
làm nên điểm khác biệt của truyện, em hãy
chỉ ra các yếu tố biểu cảm đó? (truyện có yếu
tố hồi kí, ngơi kể thứ nhất dẫn chuyện, có
phương thức biểu đạt miêu tả và lập luận thể
hiện tình cảm sâu kín của tác giả?


Như vậy, ai là nhân vật chính, ai là nv trung


tâm?(“tơi” là nv trung tâm).


I. Tìm hiểu chung.


1. Tác giả: Lỗ Tấn (1881 – 1936) là nhà
văn nổi tiếng Trung Quốc và thế giới.
- Là người có chí hướng đã học nhiều
nghề để cứu dân, cứu nước.


- Ông chọn văn học để phản ánh và thức
tỉnh nhân dân.


- Ông đã để lại cho đời nhiều tác phẩm
văn học có giá trị.


2. Tác phẩm: (sgk).


3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú thích.


4. Bố cục: Gồm 3 phần.


<i>- “Tơi khơng quản….đang làm ăn sinh</i>
<i>sống”</i> → “Tôi” ttrên đường về quê.
- <i>“Tinh mơ sáng…sạch trơn như quyét</i>”
→ Những ngày <i>“tôi</i>” ở quê.


- Phần cịn lại: “<i>Tơi</i>” trên đường xa q.


4. Củng cố: Em hãy tòm tắt lại truyện?



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

...
...
...


Tuần 16 Ngày soạn:21/11/09
Tiết 79,80 Ngày dạy :02/12/09


CỐ HƯƠNG


- Lỗ Tấn -
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: - Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng
vào sự xuất hiện của cuộc sống mới, xã hội mới.


2. Kĩ năng: - Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm Cố hương, việc sử dụng
thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh, đối chiếu, việc kết hợp nhiều phương thức
biểu đạt trong tác phẩm.


3. Thái độ: Có thái độ yêu thương, giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp văn
chương của Lỗ Tấn?


3. Bài mới:
* HĐ I.



Em hãy chỉ ra những chi tiết miêu tả ngoại
hình và tính cách của Nhuận Thổ lúc cịn
bé?


Từ nét ngoại hình và tính cách đó cho thấy
gia đình NT ntn?


Như vậy NT là cậu bé có tâm hồn và tính
cách ntn? (tâm hồn trong sáng, tính tình
đáng mến…).


Nhưng sau hai mươi năm gặp lại, tg đã
miêu tả ntn về ngoại hình và tính cách của
NT? Vì sao NT lại thay đổi cả ngoại hình
lẫn tính cách nhanh như vậy?(do quan niệm
đẳng cấp, mê tín, xã hội đày đọa…).


Tg đã sử dụng những từ loại gì để miêu tả
NT?


Qua nv NT tg muốn tố cáo, phản ánh vấn
nạn gì về xã hội lúc bấy giờ?


Từ đó, em hãy cho biết NT là người ntn?


II. Phân tích.


1. Nhân vật Nhuận Thổ.
- Lúc cịn bé.



+ Ngoại hình: <i>“khn mặt trịn, nước da</i>
<i>bánh mật, cổ đeo vịng bạc, bàn tay bụ</i>
<i>bẫm…”.</i>


+ Tính cách: Hay bẽn lẽn, hiền lành, thật
thà…là cậu bé rất đáng yêu.


- Hai mươi năm sau:


+ Ngoại hình:<i> “da vàng sạm”, “những</i>
<i>nếp răn sâu hoắm”, “vi mắt viền đỏ húp</i>
<i>mọng lên”, “đội cái mũ lông chiên rách</i>
<i>tươm”, “đôi bàn tay thô kệch, nặng nề,</i>
<i>nứt nẻ như vỏ cây thơng…”.</i>


+ Tính cách: Đần độn, mụ mẫm.


- Hồn cảnh gia đình: vất vả, đơng con,
mất mùa….đày đọa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Sau hai mươi năm trở lại, làng quê đã thay
đổi ntn? Cách miêu tả của nv “tôi” về làng
q có gì đặc biệt? (nhìn qua khe hở mui
thuyền).


Từ đó cho thấy, tâm trạng của nv “tơi” ra
sao?


Nhân vật “tôi” đã miêu tả ntn về chị Hai
Dương trước và sau hai mươi năm gặp lại?


Em hãy chỉ ra những sự thay đổi cả ngoại
hình lẫn tính cách của chị Hai Dương?
Vì sao chị lại có sự thay đổi nhanh như vậy?


Các nhân vật khác được tg khắc họa đậm
nét qua những chi tiết nào? Chứng tỏ làng
quê ai cũng thay đổi về tính cách, tâm hồn,
điều đó cho thấy tg muốn tố cáo, phản ánh
vấn đề gì về xã hội đương thời?


- Tình cảnh sa sút về mọi mặt của xã hội
Trung Quốc đầu thế kỉ XX.


- Phân tích nguyên nhân và lên án các thế
lực đã tạo nên tình cảnh ấy.


- Chỉ ra những mặt tiêu cực nằm ngay trong
tâm hồn, tính cách của những người dân lao
động.


Tâm trạng của nv “tôi” trên đường trở về
ntn?


Khi trị chuyện với nv NT thái độ của nv
“tơi” ra sao? Vì sao lại có những biểu hiện
đó? Theo em “bức tường dày ngăn cách”
giữa NT và nv “tôi” ở đây có nghĩa là gì?
“Bức tường” đó khiến cho nv “tôi” cảm
thấy ntn?



Khi trên đường xa quê, nv “tôi” đã có
những ước mơ và hi vọng gì?


Như vậy, qua những ý đã phân tích ở trên,
em hiểu ntn về chi tiết <i>“con đường”</i> ở cuối
truyện?


* HĐ II. Hs thảo luận câu hỏi (4) sgk để
tìm ra nghệ thuật của truyện.


a. Tự sự kết hợp với biểu cảm làm nổi bật
quan hệ giữa hai người bạn thời thơ ấu, là


đổi cả thể chất lẫn tâm hồn.


2. Khung cảnh và con người ở làng quê.
- Khung cảnh ở làng quê.


<i>“Trời u ám, gió lạnh”, “thơn xóm tiêu</i>
<i>điều hoang vắng…”.</i>


- Chị Hai Dương.
+ Hình dáng:


<i>“lưỡng quyền nhơ ra, mơi mỏng dính”,</i>
<i>dáng điệu “com pa”,hay nói kháy.</i>


+ Hành động, tính cách:


<i>“giật ln đơi bít tất”, “tự cho mình…</i>


<i>cầu khí sát”.</i> Đã trở thành con người cơ
hội, khơng cịn sỹ diện.


=> Vì xã hội mà đã thay đổi cả ngoại hình
lẫn tính cách.


- Các nhân vật khác.


<i>“có kẻ vừa đưa chân vừa lấy đồ đạc…</i>
<i>mang đi sạch trơn như quét</i>”.


→ Họ đã bị bần cùng hóa nên trở thành
lưu manh.


3. Nhân vật “tơi”.


- Tâm trạng khi về q: <i>“khơng vui”</i>


- Khi trị chuyện với Nhuận Thổ:


<i>“điếng người đi”, “giữa chúng tôi đã có</i>
<i>bức tường dày ngăn cách…”.</i>


- Khi ở trên thuyền xa quê:


<i>“mong ước chúng nó sẽ không giống</i>
<i>chúng tôi”, “sống cuộc đời mới” và</i>
<i>“luôn hi vọng”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

điểm nhấn cho sự thay đổi của NT sau này.


b. Miêu tả kết hợp với hồi ức, đối chiếu.
c. Lập luận sắc bén, hợp lí.


Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
* HĐ III.


Thái độ và tính cách của nv NT là không
thay đổi: Khi bạn về NT đến ngay và cịn
mang theo một gói q dù là nhà rất nghèo.
Chính yếu tố ấy làm cho làm cho những
điều thay đổi trong quan hệ giữa hai người
càng thêm bi đát và phi lí.


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


IV. Luyện tập.
Bài tập (2).


4. Củng cố: Em hãy tịm tắt lại những nội dung chính của truyện?
5. Dặn dò: Học kĩ vb và soạn: Ôn tập TLV.


C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC
A. Mục tiêu: Giúp Hs.



1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức kĩ năng được thể hiện trong bài kiểm tra, thấy được
ưu khuyết điểm, tìm ra phương hướng khắc phục.


2. Kĩ năng: Nhận biết những sai sót và kịp thời khắc phục.


3. Thái độ: Tập trung tìm hiểu và sẵn sàng nhận những sai sót để khắc phục.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động trả bài.


1.Ổn định tổ chức.
2.Trả bài.


* Hoạt động I. GV phát bài cho Hs và cùng Hs tìm hiểu đáp án.
I. Trắc nghiệm khách quan <i>(3 điểm).</i>




Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án 3,1,4,2 C C B B đo gió, đo mưa, tính mây, mặt đất


II. Đáp án tự luận <i>(7 điểm).</i>


Trình bày được những phẩm chất và tính cách của bé Thu là có niềm tin và tình u
thương bố vơ bờ, tuy em có phần ương nghạnh nhưng đầy bản lĩnh và vẫn là đứa trẻ hồn
nhiên, ngây thơ và đáng yêu.


Tình cha con thắm thiết, sâu nặng được thử thách trong hoàn cảnh chiến tranh khốc liệt
tuy đau thương, mất mát nhưng vô cùng thiêng liêng cao cả. Qua đó tố cáo chiến tranh phi
nghĩa đã gây chia rẽ cha con, vợ chồng....và nói lên lịng nhân đạo của tác giả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

1. Ưu điểm: Đa số bài làm đúng nội dung, bài viết có cảm xúc, rút ra được bài
học cho bản thân, có bày tỏ quan điểm rõ ràng, chữ viết tốt, cách trình bày đẹp…


2. Khuyết điểm: Một số Hs chưa nắm vững u cầu của đề bài, lỗi chính tả,
trình bày chưa khoa học.


3. Dặn dò: Xem lại đáp án để rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra lần sau.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Tuần 17 Ngày soạn:21/11/09
Tiết 81 Ngày dạy :07/12/09


TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ III
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức kĩ năng được thể hiện trong bài kiểm tra, thấy được
ưu khuyết điểm, tìm ra phương hướng khắc phục.


2. Kĩ năng: Nhận biết những sai sót và khắc phục được những sai sót đó một cách hiệu quả
3. Thái độ: Tích cực sửa chữa những sai sót đó.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động trả bài.
1.Ổn định tổ chức.


2.Trả bài.


* Hoạt động I.


Gv chép đề lên bảng cùng Hs lập dàn ý.


A. Mở bài: - Giới thiệu việc gặp gỡ của tập thể lớp với các chú bộ đội.
- Nhân vật chính là em.


- Tình huống xảy ra câu chuyện ở đâu? Khi nào?
B. Thân bài: Kể lại diễn biến sự việc theo một trình tự nhất định.
1. Sự việc mở đầu: Giới thiệu các chú bộ đội


2. Sự việc phát triển.


- Đại diện các chú bộ đội phát biểu.


- Tình cảm và tâm trạng của em khi chuẩn bị phát biểu.


- Nội dung phát biểu: Những suy nghĩ, tình cảm, trách nhiệm của thế hệ sau đối với thế
hệ đi trước ( diễn đạt bằng lập luận).


3. Sự việc kết thúc: Tình cảm, tâm trạng của em sau khi phát biểu ( miêu tả nội tâm).
C. Kết bài: Cảm nghĩ của em khi chia tay các chú bộ đội.


* Hoạt động II.


Hs so sánh với bài viết và nhận xét.


Gv nhắc nhở, nhận xét, đánh giá tổng quát, nhắc nhở những điều cần thiết đến Hs. Chọn
một số bài điểm tốt đọc để Hs tham khảo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức kĩ năng được thể hiện trong bài kiểm tra, thấy được
ưu khuyết điểm, tìm ra phương hướng khắc phục.


2. Kĩ năng: Nhận biết những sai sót và sửa lại cho đúng.


3. Thái độ: Tập trung tìm hiểu những nguyên nhân sai sót và tích cực sửa chữa.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động trả bài.


1.Ổn định tổ chức.
2.Trả bài.


* Hoạt động I. GV phát bài cho Hs và cùng Hs tìm hiểu đáp án.
I. Trắc nghiệm khách quan <i>(3 điểm</i>).




Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án C C B D C C C A


II. Đáp án tự luận. <i>(7 điểm)</i>


1. Nêu đúng 8 biện pháp tu từ và đúng các vd <i>(4 điểm).</i>


2. Lấy đúng bốn vd về thơ <i>(2 điểm).</i>


1. Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ, điệp ngữ, nói giảm nói
tránh, nói q, chơi chữ.


2. Câu thơ là từ tượng hình: Lom khom dưới núi tiều vài chú


Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
Câu thơ là từ tượng thanh: Côn Sơn suối chảy rì rầm


Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
Câu thơ là từ mượn tiếng Hán: Mùa xuân con én đưa thoi


Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Câu thơ là từ mượn ngôn ngữ châu Âu: Thình lình đèn điện tắt


phòng buyn-đinh tối om
3. HS tự đặt câu và chỉ rõ (<i>1 điểm).</i>


( HS có thể tìm ra các câu khác).
* Hoạt động II. GV nhận xét góp ý.


1. Ưu điểm: đa số bài làm đúng nội dung, lấy vd đúng và đầy đủ, chữ
viết tốt, cách trình bày đẹp…


2. Khuyết điểm: Một số Hs chưa nắm vững u cầu của đề bài, lỗi chính
tả, trình bày chưa khoa học.


3. Dặn dò: Xem lại đáp án để rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra lần sau.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


KIỂM TRA 15 PHÚT



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Tuần 17 Ngày soạn:01/12/09
Tiết 82 Ngày dạy :08/12/09


NHỮNG ĐỨA TRẺ


Gorơki
-A. Mục tiêu: Giúp Hs.


Rung cảm trước những tâm hồn tuổi thơ trong trắng sống thiếu tình thương và hiểu rõ
nghệ thuật kể chuyện của Go-rơ-ki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này.


2. Kĩ năng: Đọc, nắm bắt và phân tích các tình huống truyện.


3. Thái độ: Có tinh thần phê phán, lên án các hành vi bạo lực đối với trẻ em.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học


1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


* HĐ I.


Gv gọi Hs đọc chú thích sao.


Em hãy tóm lược những nét chính về tg?
Vb được trích từ tiểu thuyết nào?


Gv hướng dẫn đọc và gọi Hs đọc vb và tìm
hiểu các chú thích.



Vb có thể chia làm mấy phần, đặt tiêu đề
cho từng phần?


- Tình bạn tuổi thơ trong trắng.
- Tình bạn bị cấm đốn.


- Tình bạn vẫn tiếp diễn.


Em hãy chỉ ra các mối liên kết qua các đoạn
(1) và (3).


* HĐ II.


Em hãy cho biết địa vị xã hội của hai gia
đình?


I. Tìm hiểu chung.


1. Tác giả: Go-rơ-ki (1868-1936).


Là nhà văn lớn của nước Nga và thế giới
thế kỉ XX.


2. Tác phẩm: (sgk).


3. Bố cục và các mối liên kết.
* Bố cục: Gồm 3 phần.


- Từ đầu <i>“….ấn em nó cúi xuống”.</i>



- Tiếp <i>“….khơng được đến nhà tao”.</i>


- Cịn lại.


* Các mối liên kết. Những đứa trẻ, những
con chim, truyện cổ tích,, người dì ghẻ,
người bà hiền hậu.


II. Phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Những đứa trẻ con ơng đại tá có hồn cảnh
sống ntn?


Cuộc sống của A-li-ơ-sa ra sao?


Như vậy, những đứa trẻ trong tác phẩm có
những điểm giống nhau nào về hồn cảnh?
A-li-ơ-sa đã miêu tả những đứa trẻ con ông
đại tá qua những chi tiết nào?


Khi nhắc đến dì ghẻ phản ứng của những
đứa trẻ ra sao?


Qua các hình ảnh đó tg đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật gì?(so sánh, tưởng
tượng…).


Như vậy, những đứa trẻ sống trong hồn
cảnh ntn? Qua đó tg muốn phản ánh vấn đề
gì và mong ước điều gì?



Em hãy chỉ ra những chi tiết liên quan giữa
cuộc sống thực và chuyện cổ tích?


* HĐ III.


Em hãy tóm lược lại nội dung và nghệ thuật
của truyện?


Hs đọc ghi nhớ.


mẹ chết sớm, sống với dì ghẻ hay bị bố
cấm đốn và đánh địn…


- A-li-ơ-sa: Bố mất sớm, mẹ đi lấy chồng,
ở với ông bà ngoại, hay bị ông ngoại đe
nẹt, đánh đòn…


2. Những quan sát và nhận xét tinh tế của
A-li-ô-sa.


<i>“ Mặc áo cánh, quần dài màu xám, khn</i>
<i>mặt trịn, mắt xám…”.</i>


<i>“Chúng ngồi sát vào nhau giống như</i>
<i>những chú gà con”.</i>


<i>“Mấy đứa trẻ … giống như những chú</i>
<i>ngỗng ngoan ngỗn”.</i>



Những đứa trẻ sống trong cảnh thiếu tình
thương u của người lớn.


3. Chuyện đời thường và truyện cổ tích.
Dì ghẻ, người mẹ thật, người bà, những
đứa trẻ.


III. Tổng kết:


<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>


3. Củng cố:


4. Dặn dị: Tìm hiểu và sáng tác thơ tám chữ.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...


………oOo………


Tuần 17 Ngày soạn:01/12/09
Tiết 83,84 Ngày dạy :08/12/09


TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Từ nhận diện thể thơ tám chữ, Hs có thể vận dụng để bước đầu sáng tác bài
thơ thuộc thể thơ hấp dẫn này.



2. Kĩ năng: Từ tiết học trước HS vận dụng vào việc sáng tác một bài thơ ngắn.
3. Thái độ: Hăng say, tích cực sáng tác.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ: Em hay nhắc lại những đặc điểm của thể thơ tám chữ?
3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

HS thảo luận tổ tìm bài thơ thuộc thể thơ
tám chữ và tiến hành nhận xét.


Số chữ, số khổ thơ, số dòng, số câu, cách
ngắt nhịp, cách gieo vần.


Hs trình bày và Hs các tổ nhận xét, góp ý.
* HĐ II.


Hs tự sáng tác và trình bày trước lớp, Gv và
các Hs khác nhận xét, góp ý bổ sung.


HS cần dựa vào những bài thơ đã học để
sáng tác theo chủ đề tự chọn, đảm bảo được
yêu cầu đã đề ra.


Viếng lăng Bác (Viễn Phương).
Nhớ rừng (Thế Lữ).


Quê hương (Giang Nam).
…………..



II.Thực hành làm thơ tám chữ.


4. Củng cố:


5. Dặn dị: Tìm hiểu thêm và sáng tác thơ tám chữ.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


………oOo………


Tuần 17 Ngày soạn:01/12/09
Tiết 85 Ngày dạy :10/12/09


ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


- Nắm được nội dung chính của phần TLV đã học trong Ngữ văn 9 tập 1, thấy được tính
chất tích hợp của chúng với vb chung.


- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9 bằng cách so
sánh với nội dung với các kiểu vb đã học ở những lớp dưới.


2. Kĩ năng: Vận dụng được các yếu tố đã học vào bài viết thi Học kì đạt kết quả cao.
3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu và say mê những kiến thức đã ơn tập được.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


* HĐ I: Câu 7 chú ý ở mục (1)


8. Vì các yếu tố chỉ có vai trị bổ trợ làm nổi bật phương thức biểu đạt chính là tự sự.
9. HS thảo luận nhóm và trình bày, GV đưa ra kết quả ở bảng phụ.


STT Kiểu văn
bản chính


Các yếu tố kết hợp với văn bản chính


Tự sự Miêu tả N/luận Biểu cảm T/ minh Đ/ hành


1 Tự sự + + + +


2 Miêu tả + + +


3 Nghị luận + + +


4 Biểu cảm + + +


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

6 Điều hành


* HĐ II: 10. Vì Hs đang ở trong giai đoạn luyện tập nên phải rèn luyện theo những yêu
cầu “chuẩn mực” của nhà trường. Khi trưởng thành có thể viết tự do.



11. Những kiến thức và kĩ năng về kiểu vb tự sự soi sáng rất nhiều trong việc đọc hiểu vb,
tác phẩm tương ứng trong sgk Ngữ văn 9.


VD: yếu tố đối thoại, độc thoại…trong các vb Làng, Truyện Kiều…
12. Giúp Hs học tốt khi làm văn kể chuyện.


Vd: Các vb tự sự cung cấp cho Hs các đề tài, nội dung, cách kể chuyện, ngôi kể…
4. Củng cố:


5. Dặn dị: Học kĩ vb và soạn: Ơn tập TLV.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Tuần 18 Ngày soạn:01/12/09
Tiết 86,87 Ngày KT :14 /12/09


ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I


HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức của Hs về cả ba phân môn Văn – tiếng Việt – Tập
làm văn trong sgk Ngữ văn 9 tập I.


2. Kĩ năng: Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách
tổng hợp toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới.



3. Thái độ: Nghiêm túc thực hiện bài ôn tập với tinh thần tự tin, thoải mái.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra.


1.Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ.


3. Bài mới:


* HĐ I. I. CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG


Đề cập tới các vấn đề giao thoa văn hóa, chiến tranh hạt nhân, quyền trẻ em cụ thể trong
từng tác phẩm.


* HĐ II: II. NỘI DUNG CÁC TÁC PHẨM VĂN HỌC TRUNG ĐẠI


Tác giả Tác phẩm Thể loại Nội dung Nghệ thuật


1 Nguyễn Dữ Chuyện


người con
gái Nam


Xương


Truyện
Truyền




Thể hiện niềm thương cảm đối với


số phận oan nghiệt của người phụ
nữ Việt Nam dưới chế độ phong
kiến, đồng thờ khẳng định vè đẹp
truyền thống của họ.


Cách dựng


truyện khéo léo,
miêu tả tâm lí
nhân vật tài tình


2 Phạm Đình Hổ Chuyện cũ
trong phủ
chúa Trịnh


Tùy bút Phản ánh đời sống xa hoa của vua
chúa và sự nhũng nhiễu của bọn
quan lại thời Lê – Trịnh, thể hiện
sự khinh bỉ căm của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

3 Ngô gia văn
phái


HLNTC
Hồi thứ 14


Chí Tái hiện chân thực hình ảnh người


anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ
qua chiến công thần tốc đại phá


quân Thanh. Phản ánh sự đại bại
của quân tướng nhà Thanh và số
phận bi thảm của vua tôi Lê Chiêu
Thống


Cách miêu tả
chân thực, sinh
động, lời bình
luận hấp dẫn...


4 Nguyễn Du Truyện Kiều Truyện


thơ Nổi bật giá trị hiện thực và giá trịnhân đạo qua từng đoạn trích Thể thơ lụcbát,ngôn ngữ
điêu luyện, khắc
họa tâm lí tính
cách nhân vật
đặc sắc


5 Nguyễn Đình
Chiểu


Truyện Lục
Vân Tiên
qua hai đoạn


trích


Truyện


thơ Thể hiện khát vọng hành đạo giúpđời, khắc họa phẩm chất của


những nhân vật tài ba, dũng cảm,
trọng nghĩa khinh tài. Lên án phê
phán những kẻ tàn ác, với những
toan tính thấp hèn, bỉ ổi.


Miêu tả tính
cách, phẩm chất
thơng qua hành
động cử chỉ, lời
thơ giản dị
trong sáng.


* HĐ III. III. NỘI DUNG CÁC TÁC PHẨM THƠ VĂN HIỆN ĐẠI


s
t
t


Tên


Bài thơ giảTác Nămsáng


tác


Thể


loại Nội dung Nghệ thuật


1 Đồng



chí


Chính
Hữu


1948 Tự do Tình đồng chí của những người lính dựa


trên cảnh ngộ xuất thân và cảnh ngộ
chiến đấu thể hiện bình dị mà sâu sắc
trong mọi hồn cảnh góp phần tạo nên
sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người
lính CM


Chi tiết, hình ảnh
chân thực, cơ đọng,
giàu sức biểu cảm…


2 Bài
thơ ..
Xe
khơng
kính
Phạm
Tiến
Duật


1969 Tự do Khắc họa hình ảnh những chiếc xe


không kính và những người lính lái xe
ung dung, hiên ngang trên tuyến đường


Trường Sơn trong thời kì chống Mĩ với
tinh thần ý chí vì miền Nam ruột thịt…


Hình ảnh độc đáo,
giọng thơ tự nhiên
khỏe khoắn, giàu tính
khẩu ngữ…
3 Đoàn
thuyền
đánh

Huy


Cận 1958 Bảy chữ Những bức tranh đẹp về vũ trụ và ngườilao động trên biển, thể hiện cảm xúc về
thiên nhiên và lao động trong cuộc sống
mới…


Nhiều hình ảnh đẹp,
độc đáo được sáng
tạo bởi sự liên tưởng,
lạc quan….


4 Bếp


Lửa


Bằng
Việt


1963 Kết hợp



7,8 chữ


Những kỉ niệm về tình bà cháu, thể hiện
lịng kính u trân trọng của cháu đối
với bà và cũng là đối với gia đình, quê
hương, đất nước.


Kết hợp miêu tả, biểu
cảm và bình luận.
hình ảnh bếp lửa gắn
liền với hình ảnh
bà…


5 Ánh


trăng


Nguyễn


Duy 1978 Năm<sub>chữ</sub> Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố<sub>gợi lại những kỉ niệm về cuộc đời người</sub>
línhgắn bó với thiên nhiên đất nước bình
dị, nhắc nhở thái độ sống nghĩa tình,
thủy chung..


Hình ảnh bình dị giàu
ý nghĩa biểu tượng,
giọng nhỏ nhẹ mà sâu
lắng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Lân ngắn thống nhất với tình yêu nước và tinh thần kháng chiến của người
nơng dân thời kì kháng chiến chống Pháp.


2 Lặng lẽ
Sa Pa


Nguyễn


Thành
Long


1970 Truyện


ngắn


Cuộc gặp gỡ giữa ba nv, ông họa sĩ, cô kĩ sư và anh thanh niên
làm công tác khí tượng. Qua đó, truyện ca ngợi những con người
lao động thầm lặng có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho
đất nước.


3 Chiếc
lược ngà


Nguyễn


Quang
Sáng


1966 Truyện



ngắn Câu chuyện éo le và đầy cảm động của hai cha con ông Sáu.Truyện ca ngợi tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh chiến
tranh…


* HĐ IV IV. VĂN THUYẾT MINH VÀ VĂN TỰ SỰ


- Văn thuyết minh: kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu
tả.


- Văn bản tự sự: + kết hợp giữa tự sự và biểu cảm, miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận.
+ đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, người kể chuyện, vai trò của
người kể chuyện trong văn bản tự sự.


* HĐ V V. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI VÀ CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ
CÁCH DẪN GIÁN TIẾP


1. Các phương châm hội thoại: về lượng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự, nội dung của
từng phương châm.


2. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp, đặc điểm của từng cách dẫn.
* HĐ VI. VI. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG


Các cách phát triển của từ vựng.


Phát triển nghĩa của từ Phát triển SL
từ ngữ


Chuột: Bộ phận máy tính





Tạo từ ngữ mới Mượn tiếng nước ngồi
4. Củng cố:


5. Dặn dị: Tìm hiểu thêm và sáng tác thơ tám chữ.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


...oOo...


Tuần 18 Ngày soạn:09/12/09
Tiết 88,89 Ngày KT : 17/12/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức của Hs về cả ba phân môn Văn – tiếng Việt – Tập
làm văn trong sgk Ngữ văn 9 tập I.


2. Kĩ năng: Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học môt cách
tổng hợp tàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới.


3. Thái độ: Nghiêm túc thực hiện bài thi với tinh thần tự tin, thoải mái.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra.


1.Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra. Đề bài do Sở GD&ĐT ra.
* Hoạt động I. GV phát bài cho Hs.



* Hoạt động II. Gv thu, chấm và trả bài đúng qui định.
3. Dặn dò: Soạn: “Ôn tập phần tiếng Việt, Văn, TLV”.


Tuần 18 Ngày soạn:09/12/09
Tiết 90 Ngày dạy :21/12/09


TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức kĩ năng được thể hiện trong bài kiểm tra, thấy được
ưu khuyết điểm, tìm ra phương hướng khắc phục.


2. Kĩ năng: Nhận biết những sai sót bằng các cách lựa chọn thông qua suy nghĩ tổng hợp
3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu và sửa sai.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động trả bài.
1.Ổn định tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Tuần 19 Ngày soạn: 10/12/09
Tiết 1,2,3 Ngàydạy: 21/12/09


ÔN TẬP VĂN HỌC
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức của Hs về phân môn Văn học trong sgk Ngữ văn 9
tập I.


2. Kĩ năng: Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách
tổng hợp toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới.



3. Thái độ: Nghiêm túc thực hiện bài ôn tập với tinh thần tự tin, thoải mái.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra.


1.Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ.


3. Bài mới:


* HĐ I. I. CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG


Đề cập tới các vấn đề giao thoa văn hóa, chiến tranh hạt nhân, quyền trẻ em cụ thể trong từng tác phẩm.


stt Tên văn bản Thể loại
văn bản


Nội dung Nghệ thuật


1 Phong cách
HCM


VBND Phong cách HCM là sự kết hợp hài


hịa giữa truyền thống văn hóa dân tộc
và tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa
thanh cao và giản dị.


Kể chuyện, liệt kê, văn
phong giản dị mà trong
sáng



2 Đấu tranh
cho một thế
giới hòa bình


VBND Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và chạy


đua vũ trang tốn kếm đã cướp đi của
nhân loại nhiều điều kiện để phát triển.
Ngăn chặn nguy cơ đó là nhiệm vụ cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

bách của toàn nhân loại.


3 Tuyên bố thế
giới về...của
trẻ em


VBND Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát


triển của trẻ em lá vấn đề quan trọng
có ý nghĩa tồn cầu


Lập luận chặt chẽ, nội dung
sâu sắc, bức thiết.


* HĐ II: II. NỘI DUNG CÁC TÁC PHẨM VĂN HỌC TRUNG ĐẠI


Tác giả Tác phẩm Thể loại Nội dung Nghệ thuật


1 Nguyễn Dữ Chuyện



người con
gái Nam
Xương
Truyện
Truyền


Thể hiện niềm thương cảm đối với
số phận oan nghiệt của người phụ
nữ Việt Nam dưới chế độ phong
kiến, đồng thờ khẳng định vè đẹp
truyền thống của họ.


Cách dựng


truyện khéo léo,
miêu tả tâm lí
nhân vật tài tình


2 Phạm Đình Hổ Chuyện cũ
trong phủ
chúa Trịnh


Tùy bút Phản ánh đời sống xa hoa của vua
chúa và sự nhũng nhiễu của bọn
quan lại thời Lê – Trịnh, thể hiện
sự khinh bỉ căm của tác giả.


Lối hành văn


ghi chép sự việc
cụ thể, chân
thực, sinh động


3 Ngơ gia văn
phái


HLNTC
Hồi thứ 14


Chí Tái hiện chân thực hình ảnh người


anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ
qua chiến công thần tốc đại phá
quân Thanh. Phản ánh sự đại bại
của quân tướng nhà Thanh và số
phận bi thảm của vua tôi Lê Chiêu
Thống


Cách miêu tả
chân thực, sinh
động, lời bình
luận hấp dẫn...


4 Nguyễn Du Truyện Kiều Truyện
thơ


Nổi bật giá trị hiện thực và giá trị
nhân đạo qua từng đoạn trích



Thể thơ lục
bát,ngơn ngữ
điêu luyện, khắc
họa tâm lí tính
cách nhân vật
đặc sắc


5 Nguyễn Đình
Chiểu


Truyện Lục
Vân Tiên
qua hai đoạn


trích


Truyện
thơ


Thể hiện khát vọng hành đạo giúp
đời, khắc họa phẩm chất của
những nhân vật tài ba, dũng cảm,
trọng nghĩa khinh tài. Lên án phê
phán những kẻ tàn ác, với những
toan tính thấp hèn, bỉ ổi.


Miêu tả tính
cách, phẩm chất
thơng qua hành
động cử chỉ, lời


thơ giản dị
trong sáng.


* HĐ III. III. NỘI DUNG CÁC TÁC PHẨM THƠ VĂN HIỆN ĐẠI


s
t
t
Tên
Bài thơ
Tác
giả
Năm
sáng
tác
Thể
loại


Nội dung Nghệ thuật


1 Đồng


chí


Chính
Hữu


1948 Tự do Tình đồng chí của những người lính dựa


trên cảnh ngộ xuất thân và cảnh ngộ


chiến đấu thể hiện bình dị mà sâu sắc
trong mọi hồn cảnh góp phần tạo nên
sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người
lính CM


Chi tiết, hình ảnh
chân thực, cô đọng,
giàu sức biểu cảm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

thơ ..
Xe
khơng
kính
Tiến
Duật


khơng kính và những người lính lái xe
ung dung, hiên ngang trên tuyến đường
Trường Sơn trong thời kì chống Mĩ với
tinh thần ý chí vì miền Nam ruột thịt…


giọng thơ tự nhiên
khỏe khoắn, giàu tính
khẩu ngữ…
3 Đồn
thuyền
đánh

Huy
Cận



1958 Bảy chữ Những bức tranh đẹp về vũ trụ và người


lao động trên biển, thể hiện cảm xúc về
thiên nhiên và lao động trong cuộc sống
mới…


Nhiều hình ảnh đẹp,
độc đáo được sáng
tạo bởi sự liên tưởng,
lạc quan….


4 Bếp


Lửa


Bằng
Việt


1963 Kết hợp


7,8 chữ


Những kỉ niệm về tình bà cháu, thể hiện
lịng kính u trân trọng của cháu đối
với bà và cũng là đối với gia đình, quê
hương, đất nước.


Kết hợp miêu tả, biểu
cảm và bình luận.


hình ảnh bếp lửa gắn
liền với hình ảnh
bà…


5 Ánh


trăng


Nguyễn


Duy 1978 Năm<sub>chữ</sub> Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố<sub>gợi lại những kỉ niệm về cuộc đời người</sub>
línhgắn bó với thiên nhiên đất nước bình
dị, nhắc nhở thái độ sống nghĩa tình,
thủy chung..


Hình ảnh bình dị giàu
ý nghĩa biểu tượng,
giọng nhỏ nhẹ mà sâu
lắng.


1 Làng Kim


Lân 1948 Truyệnngắn Qua nhân vật ông Hai, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắcthống nhất với tình yêu nước và tinh thần kháng chiến của người
nơng dân thời kì kháng chiến chống Pháp.


2 Lặng lẽ
Sa Pa
Nguyễn
Thành
Long


1970 Truyện
ngắn


Cuộc gặp gỡ giữa ba nv, ông họa sĩ, cô kĩ sư và anh thanh niên
làm công tác khí tượng. Qua đó, truyện ca ngợi những con người
lao động thầm lặng có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho
đất nước.
3 Chiếc
lược ngà
Nguyễn
Quang
Sáng
1966 Truyện
ngắn


Câu chuyện éo le và đầy cảm động của hai cha con ông Sáu.
Truyện ca ngợi tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh chiến
tranh…


4. Củng cố:


5. Dặn dị: Tìm hiểu thêm và sáng tác thơ tám chữ.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


...oOo...



Tuần 19 Ngày soạn:10/12/09
Tiết 4 Ngày dạy :24/12/09


ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: - Nắm được nội dung chính của phần TLV đã học trong Ngữ văn 9 tập 1.
- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9
bằng cách so sánh với nội dung với các kiểu vb đã học ở những lớp dưới.


2. Kĩ năng: Phân tích, tìm hiểu cái hay, cái mới trong phần ơn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


* Hoạt động I.


1. Hia nội dung lớn và trọng tâm ở sách giáo khoa Ngữ văn 9 (T1).


- Văn thuyết minh: kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu
tả.


- Văn bản tự sự: + kết hợp giữa tự sự và biểu cảm, miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận.
+ đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, người kể chuyện, vai trò của
người kể chuyện trong văn bản tự sự.


* Hoạt động II.


2. Lập bảng so sánh.
Miêu tả


- Đối tượng: sự vật, con người cụ thể
+ Có hư cấu tưởng tượng, ít trung thành.
+ Mang cảm xúc chủ quan.


+ Dùng nhiều so sánh liên tưởng.
+ Ít dùng số liệu chi tiết.


+ Dùng nhiều trong sáng tác văn chương
nghệ thuật.


+ Ít khn mẫu.
+ Đa nghĩa


Thuyết minh
- Đối tượng: sự vật, đồ vật.


+ Trung thành với đ đ của sự vật, đồ vật.
+ Đảm bảo tính khách quan, khoa học.
+ Ít dùng tưởng tượng, so sánh.


+ Dùng nhiều số liệu cụ thể.


+ Ứng dụng nhiều trong nhiều tình huống
cuộc sống văn hóa, khoa học…


+ Có tính khn mẫu.
+ Đơn nghĩa.



* Hoạt động III.


3. Miêu tả nội tâm và nhị luận có vai trị như thế nào trong văn tự sự?.


- Miêu tả nội tâm là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc, diễn biến tâm trạng nhân vật. Đó là
biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật và làm cho nhân vật sinh động hơn.


- Nghị luận: làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
- Hs tự tìm vd.


* Hoạt động IV.


4. HS thảo luận nhóm và thi tổ nào nhanh và đúng nhất.
STT Kiểu văn


bản chính


Các yếu tố kết hợp với văn bản chính


Tự sự Miêu tả N/luận Biểu cảm T/ minh Đ/ hành


1 Tự sự + + + +


2 Miêu tả + + +


3 Nghị luận + + +


4 Biểu cảm + + +



5 T/ minh + +


6 Điều hành
4. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


...oOo...


Tuần 19 Ngày soạn: 10/12/09
Tiết 5 Ngàydạy: 24/12/09


ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu: Giúp Hs.


1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức của Hs về phân môn Tiếng Việt trong sgk Ngữ văn
9 tập I.


2. Kĩ năng: Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách
tổng hợp toàn diện.


3. Thái độ: Nghiêm túc thực hiện bài ôn tập với tinh thần tự tin, thoải mái.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra.


1.Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ.



3. Bài mới:


* HĐ I.


I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI


1. HS thi kẻ lên bảng các phương châm hội thoại, tổ nào đúng và nhanh nhất?
Các phương châm hội thoại


Pc về lượng Pc về chất Pc quan hệ Pc cách thức Pc lịch sự
* HĐ II. Các phép tu từ từ vựng: HS thi kể tên và lấy ví dụ và ghi lên bảng,
GV và các HS tổ khác nhận xét góp ý.


1. So sánh: Đen như cột nhà cháy.
2. Ẩn dụ: Uống nước nhớ nguồn
3. Nhân hóa: Cậu Tay, cậu Chân....


4. Hoán dụ: Nam có chân trong đội bóng đá của trường.
5. Nói giảm, nói tránh. Bác sỹ đang khám nghiệm tử thi


6. Nói quá: Đi guốc trong bụng


7. Điệp ngữ: Còn trời, còn nước cịn non
Cịn cơ bán rượu anh còn say sưa
8. Chơi chữ: Con cá đối nằm trên cối đá.


* HĐ III. Trau dồi vốn từ: HS thảo luận và đưa ra các hình thức trau dồi vốn từ.
- Nguyên nhân mắc lỗi: .- Cách khắc phục:



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

4. Củng cố:


5. Dặn dị: Tìm hiểu thêm và sáng tác thơ tám chữ.
C. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Trò chơi: Nhanh mắt, nhanh tay.



Gạch chân các từ có liên quan tới nội dung bài học (7 từ)


Đ T H I T À I H Ọ C



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

O Ể G Ơ R T I M M H


A U C Ô N G N G H Ệ


H C C N G H I G L U


Ọ Ả E S K H Ệ H Ữ I


C M M N U T M N E C


H B I Ể U T H Ị N M



Họ và tên:... KIỂM TRA


Lớp:9... VĂN HỌC TRUNG ĐẠI


Thời gian:45’


Điểm Lời nhận xét của thầy giáo


I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3 điểm).



1/ Chọn số ở tác phẩm điền đúng với tác giả: (1 điểm)


1. Hoàng Lê nhất thống chí. ...Nguyễn Dữ


2. Truyện Kiều ...Nguyễn Đình Chiểu
3. Chuyện người con gái Nam Xương ...Ngô gia văn phái
4. Lục Vân Tiên ...Nguyễn Du
2/ Đoạn trích “Hồng Lê nhất thống chí” thuộc kiểu văn bản nào? (0,25 điểm)
a/ Tự sự kết hợp thuyết minh. b/ Tự sự kết hợp miêu tả.
c/ Tự sự kết hợp hành chính d/ Tự sự kết hợp nghị luận.
3/ Truyện Kiều là tác phẩm được viết bằng chữ Nôm. (0,25 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

4/ Điền những từ cịn thiếu vào trong những câu thơ sau trích từ Truyện Kiều. (0,5 điểm)
“Buồn trông ...rầu rầu


Chân mây...một màu xanh xanh”.


5/ Truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” cho thấy thái độ gì của tác giả đối với xã
hội phong kiến lúc bấy giờ? (0,25 điểm)


a/ Phản đối chế độ phong kiến bất công chà đạp lên quyền sống của con người.
b/ Đồng tình với những gì mà Vũ Nương gặp phải trong cuộc sống.


c/ Ca ngợi phẩm chất của Vũ Nương nói riêng và người phụ nữ nói chung.
d/ Chỉ có a và c đúng.


6/ Câu: “Ghế trên ngồi tót sỗ sàng” cho thấy Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội
thoại nào? (0,25 điểm)



a/ Phương châm về lượng b/ Phương châm về chất.
c/ Phương châm cách thức d/ Phương châm lịch sự.


7/ Câu “Thật là: “Tướng ở trên trời xuống, quân chui dưới đất lên”” là câu dẫn theo. (0,25
điểm)


a/ Cách dẫn trực tiếp b/ Cách dẫn gián tiếp.
8/ Từ nào sau đây không phải là thuật ngữ của môn tiếng Việt? (0,25 điểm)


a/ Ẩn dụ b/ Ẩn hiện c/ Nhân hóa d/ Hốn dụ
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)


Phân tích nhân vật Mã Giám Sinh trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều của Nguyễn
Du để làm nổi bật bản chất của hắn.


Tại sao vầng trăng “im phăng phắc” nhưng con người lại phải “giật mình”?


...
...
...
...
...
...
...
...
...


Tại sao vầng trăng “im phăng phắc” nhưng con người lại phải “giật mình”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

...


...


Tại sao vầng trăng “im phăng phắc” nhưng con người lại phải “giật mình”?


...
...
...
...
...
...
...
...
...


Tại sao vầng trăng “im phăng phắc” nhưng con người lại phải “giật mình”?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×