Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.76 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1.4.1. Lịch sử của bệnh </b>
• Là bệnh truyền nhiễm có từ thời thượng cổ
• Có ở nhiều nơi trên thế giới
<b>1.4.2. Căn bệnh</b>
Do trực khuẩn Clostridium tetani gây ra
<i><b>1.4.2.1. Đặc điểm sinh học</b></i>
• Trực khuẩn có nha bào, khơng có giáp mơ.
• Là vi khuẩn yếm khí, có hình dùi trống
• Vi khuẩn sinh ngoại độc tố, gây dung huyết, và
tổn hại đến hệ thần kinh
<i><b>1.4.2.2. Sức đề kháng của vi khuẩn</b></i>
• Ở 100 độ C trong 5 phút đối với vi khuẩn
• 150 độ C trong 2 giờ với nha bào.
• Nơi tối, khơ, nha bào tồn tại 10 năm.
• Ngoại độc tố có sức đề kháng kém: ở 60 độ
trong 5-20 phút
<b>1.4.3. Dịch tễ học</b>
<i><b>1.4.3.1. Lồi mắc bệnh</b></i>
• Ở động vật có vú đều mắc bệnh, mẫn cảm theo
thứ tự: ngựa - cừu - trâu, bị- lợn
<i><b>1.4.3.2. Chất chứa vi khuẩn</b></i>
• Vi khuẩn có ở vết thương.
<i><b>1.4.3.3. Đường xâm nhập</b></i>
• Qua vết thương trên cơ thể.
• Vết mổ, vết thiến, hoạn…
<b>1.4.4.1. Ở ngựa</b>
• Lúc đầu sốt nhẹ, sau đó nhiệt độ tăng cao 43 - 44
độ C, xác nóng, mềm, niêm mạc xuất huyết
• Co cứng cở vân, cơ hàm, lưỡi, bắp thịt hằn rõ
• Phản xạ q mẫn, các kích thích nhẹ về thị giác,
thính giác đều làm con vật hốt hoảng, co dật, ngã ra.
• Rối loạn cơ năng: hơ hấp, tuần hồn…
<b>1.4.4.2. Ở lồi nhai lại</b>
• Triệu chứng giống ở ngựa nhưng tiến triển chậm.
• Thường gây chướng hơi dạ cỏ, cứng hàm, khơng
nhai lại
<b>1.4.4.3. ở lợn</b>
<b>1.4.4.4. Ở chó</b>
• Co cứng cơ vân, cứng chi, hàm, lưỡi
• Khó vận động, khó ăn uống, mắt trợn trừng
<b>1.4.5. Bệnh tích</b>
• Khơng có bệnh tích đặc trưng.
• Niêm mạc tím bầm.
• Phổi có bọt khí.
<b>1.4.6. Chẩn đốn bệnh</b>
<i><b>1.4.6.1. Chẩn đốn lâm sàng</b></i>
• Dựa vào triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh
• Phân biệt với bệnh:
– Bệnh dại.
– Bệnh viêm màng não: co giật, tê liệt
<i><b>1.4.6.2. Phương pháp Sandwich ELISA </b>(phản </i>
• Mục đích
• u cầu và phương pháp tiến hành
<b>Kháng thể thứ 2</b>
<b>Gắn enzyme</b>
<b>Vi khuẩn</b>
<i><b>1.4.6.3. Phương pháp PCR (phản ứng chuỗi </b></i>
<i><b>trùng hợp).</b></i>
• Mục đích
• u cầu và tiến hành phản ứng
- Thiết kế đoạn mồi(primers)
- Chuẩn bị mẫu cần xét nghiệm
- Tách DNA, RNA
- Chuẩn bị men, nucleotít, nước đệm và nước
- Cho phản ứng sảy ra
<b>1.4.7. Phòng và trị bệnh</b>
<i><b>1.4.7.1. Phòng bệnh</b></i>
- Vệ sinh chuồng trại tốt
- Định kỳ tiêu độc khử trùng chuồng nuôi, bãi chăn thả
- Vệ sinh và chăm sóc trước và sau phẫu thuật.
- Nhốt gia súc ốm nghi ngờ riêng khỏi đàn để theo dõi
- Vệ sinh chuồng trại khi có dịch, tiêu huỷ gia súc chết, tẩy uế,
tiêu độc dụng cụ chăn nuôi
<i><b>1.4.7.2. Điều trị</b></i>
<sub>Chữa nguyên nhân:</sub>
- Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
- Xử lý vết thương, cắt bỏ phần hoại tử, làm hiếu khí
vết thương, sát trùng bằng cồn iod 5%, axit fenic 3%
- Tiêm giải độc tố uốn ván
- Dùng kháng sinh chống gram +
<sub>Chữa triệu chứng: </sub>
<b> </b> <b><sub>Bước 1</sub></b>
<b>Bước 2.</b>
<b>Bước 3</b>
<b> </b>
<b>Bước 4</b>
Câu 1: Trình bày những triệu chứng điển hình nhất
của bệnh uốn ván
Câu 2: Trình bày cách giải quyết của mình khi
bệnh uốn ván xảy ra.