Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Giáo trình Uốn ván sơ sinh ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.93 KB, 7 trang )

Uốn ván sơ sinh
Uốn ván sơ sinh là một bệnh nặng, thường xảy ra ở thời kỳ sơ sinh do thần kinh
trung ương bị nhiễm độc tố trực khuẩn uốn ván Clostridium tetani. Nguyên nhân
thường do dụng cụ cắt rốn hoặc bàn tay người đỡ đẻ chưa được vô khuẩn nên vi khuẩn
xâm nhập vào cơ thể qua đường rốn, gọi là uốn ván rốn.
Triệu chứng :
a. Thời kỳ ủ bệnh: sau đẻ, trẻ có một thời gian hoàn toàn bình thường, đó là thời
kỳ ủ bệnh, kéo dài 3-7 ngày, thời gian ủ bệnh càng ngắn bệnh càng nặng.
b. Thời kỳ phát bệnh:
- Trẻ sốt cao 39-40oC
- Bỏ bú, cứng hàm
- Co cứng toàn thân và lên cơn co giật
- Toàn thân ưỡn cong ra sau, mặt nhăn nhúm, môi chúm lại, miệng không há to
được làm trẻ khóc không thành tiếng.
- Trẻ có những cơn co giật. Nếu cơn giật xảy ra liên tục, trẻ sẽ chết vì thiếu
dưỡng khí.
- Rốn thường rụng sớm vào ngày thứ ba, thứ tư. Tại rốn có thể ướt bẩn nhưng
có thể đã khô.
c. Thời kỳ lui bệnh: nếu được điều trị tốt hoặc ở thể nhẹ, sau 7 ngày trẻ bớt giật,
hết sốt, chỉ còn co cứng cơ trong một thời gian dài (kéo dài hàng tháng), sau đó sẽ khỏi
bệnh.
Ðiều trị:
- Huyết thanh chống uốn ván: SAT
- Kháng sinh: penicillin, khi có biến chứng viêm phổi phải dùng phối hợp
kháng sinh.
- Thuốc an thần: thường dùng seduxen, aminazin, phenobarbitan, gardenan.
- Chế độ ăn:
+ Sữa mẹ nhỏ giọt dạ dày khi bệnh nhân còn giật 7-8 lần/ ngày, nhỏ giọt mỗi
lần trong 1 giờ, sau mỗi lần ăn phải thay chai và dây nhỏ giọt.
+ ăn bằng ống thông khi bệnh nhân còn tăng trương lực cơ.
+ Ðổ thìa khi trẻ đã há được miệng.


+ Khi đã khóc to, há miệng to mới cho bú mẹ.
Dự phòng:
- Người mẹ khi có thai phải tiêm đủ 2 mũi giảm độc tố uốn ván (vắcxin phòng
uốn ván). Tiêm mũi thứ nhất vào một trong những tháng thứ 3,4,5 hoặc 6. Mũi thứ hai
vào tháng thứ 7 hoặc 8. - Hai mũi cách nhau ít nhất là 1 tháng và mũi thứ hai cách lúc
đẻ ít nhất 1 tháng.
- Vệ sinh vô khuẩn dụng cụ và bàn tay người đỡ đẻ.
- Dụng cụ cắt rốn phải được hấp sấy 120oC trong 30 phút.

Rôm sảy
Rôm là hiện tượng hay gặp ở trẻ em, vào mùa nóng. Nguyên nhân chính là do
thời tiết nóng nực, mồ hôi của trẻ tiết ra nhiều nhưng không ra được hết, ứ lại ở ống
bài tiết.
1. Ðặc điểm: trên da nổi lên nhiều sẩn nhỏ lấm tấm màu hồng, mọc thành từng
đám có khi dày đặc. ở những vùng mồ hôi tiết ra nhiều như trán, cổ, lưng, ngực, các
nếp gấp của cơ thể càng có nhiều rôm. Khi thời tiết mát mẻ rôm cũng lặn hết, không
có hại gì.
2. Phòng ngừa:
- Nhà ở rộng rãi, thoáng mát.
- Những ngày nóng tránh để trẻ tiếp xúc nhiều quá với ánh nắng, nơi đông
người để tránh ra nhiều mồ hôi.
- Mặc quần áo bằng vải cotton, mỏng, rộng, nhạt màu để dễ thấm mồ hôi.
Không dùng vải có nhiều nylon gây nóng.
- Tắm rửa thường xuyên cho trẻ để giữ da sạch sẽ, mồ hôi được bài tiết dễ dàng.
- Rắc phấn rôm ở nơi có nhiều mồ hôi làm cho da dẻ mát mẻ, dễ chịu.
- Cho trẻ uống nước đầy đủ.
- Không nên dùng bất cứ loại thuốc nào. Nếu có thì phải có ý kiến của BS da
liễu.

TIM BẨM SINH

Phân biệt 3 loại tím:
- Tím trung ương: khi độ bão hòa oxy máu đm SaO2 giảm hay nồng độ oxy
máu đm PaO2 giảm.
Triệu chứng: tím da, niêm; móng tay khum; đầu chi dùi trống;
SaO2-PaO2 giảm; Hct tăng; Hb khử / máu tăng; MetHb máu tăng.
- Tím ngoại biên: khi tưới máu ở đầu chi giảm, thường thì SaO2 và PaO2 bình
thường nhưng cũng có thể giảm nếu bn có bệnh khác đi kèm.
Triệu chứng: tím da, đầu chi
SaO2-PaO2 bt hay giảm.
- Tím chuyên biệt: máu nuôi các chi có độ bão hòa oxy khác nhau.
II/ TĂNG LƯU LƯỢNG MÁU LÊN PHỔI:
-Bt nếu tính lượng máu lưu thông thì lưu lượng máu lên ĐMP bằng lưư lượng
máu lên ĐMC.
Tăng lưu lượng máu lên phổi:
Có : Shunt T-P
Không: Tuần hoàn phổi bt
Tuần hoàn phổi giảm(hẹp or teo ĐMP)
1) Triệu chứng của tăng tuần hoàn phổi:
- Nhiều lần NT phổi
- Thở nhanh, ho, khò khè, tim đập mạnh
- Râles ẩm, ngáy, rít, co kéo lồng ngực(+/-).
- CLS: Xquang phổi: tăng tuần hoàn phổi chủ động.
2) Triệu chứng của giảm tuần hoàn phổi:
- Thở nhanh, sâu kiểu tăng thông khí.
- Tím (+/-).
- Móng khum, đầu chi dùi trống (+/-)
- CLS: Xquang phổi: tuần hoàn phổi giảm; Hct thuờng cao; ECG: phì đại thất
phải kiểu tăng gánh tâm thu.
III/ TIM NÀO BỊ ẢNH HƯỞNG: tim P, hay tim T, hay cả 2 tim đều bị ảnh
hưởng

IV/ TẬT TIM NẰM Ở ĐÂU?
V/ CÓ TĂNG ÁP ĐMP?
1) Lâm sàng:
- Tím: không có nếu kháng lực hệ phổi nhỏ hơn hệ chủ
tím từng cơn khi gắng sức khi kháng lực 2 hệ bằng nhau
tím thường xuyên khi kháng lực hệ phổi lớn hơn hệ chủ
- Nghe tim: T2 vang mạnh ở đáy tim
click phun ĐMP (+/-)
âm thổi Graham Steels do hở ĐMP cơ năng (+/-)
2) CLS:
- Xquang: hình ảnh cắt cụt, cung ĐMP phồng, phổi sáng.
- ECG: phì đại thất P kiểu tăng gánh tâm thu.
VI/ PHÂN LOẠI LÂM SÀNG BỆNH TIM BẨM SINH:
Ko tím:
t/hoàn phổi ko tăng chủ động:
Dị tật từ tim T:

×