Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Gián án Tự chọn toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.83 KB, 11 trang )

Ngày soạn:04/10/06 Ngày dạy: 05/10/06
Tuần : 05 Tiết : 01+02
Chủ đề 01
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
- Ở hai tiết đầu HS được làm quen với tập hợp ( khái niệm về tập hợp,
cách viết tập hợp, số phần tử của một tập hợp , số phần tử của một tập
hợp , tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau) mà HS đã được học trong các
bài đầu của chương trình toán 6 .
- Rèn kó năng viết tập hợp bằng hai cách, cách tính số phần tử của một tập
hợp, nhận biết tập hợp con của một tập hợp, cách viết tập hợp con.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận và lòng say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV: Sách giáo khao toán 6, Sách bài tập toán 6 , Bài tập nâng cao và
chuyên đề toán 6.
- HS: nắm vững vè tập hợp số tự nhiên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) n đònh tổ chức:(1ph)
2) Bài mới:
Tiết : 01
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
29
ph
Hoạt động 1:
GV: Thế nào là một tập
hợp? Để viết một tập hợp ta
thường có những cách nào?
GV: Một tập hợp có thể có
mấy phần tử?
HS: Tập hợp là một khái
niệm cơ bản của toán học.


Để viết một tập hợp
thường có hai cách :
-Liệt kê các phần tử của
tập hợp .
-Chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập
hợp đó .
HS: Một tập hợp có thể có
một phần tử, có nhiều
phần tử, có vô số phần tử,
cũng có thể không có phần
tử nào gọi là rỗng, kí hiệu

φ
.
Lý thuyết
a) Để viết tập hợp ta
dùng chữ cái in hoa : A,
B, C…
A =
{ }
.............
b) Cách tính số phần tử
của một tập hợp mà các
phần tử của nó là các số
cách đều nhau, ta tính
bằng công thức.
( số cuối –số
đầu) : khoảng cách +1
1

15
ph
Hoạt động 2:
1) Các tập hợp A và B được
cho bởi sơ đồ sau:
a) Viết tập hợp A và B bằng
cách liẹt kê các phần tử của
nó.
b) Điền vào ô trống để có
cách viết đúng
4

; 4

;

m

m


c) Viết tập hợp H những
phần tử thuộc ít nhất một
trong hai tập hợp đó.
GV: Gợi ý: a) A =
{ }
................
b) Điền vào ô chũ A hoặc
B .
c)Viết tập hợp H một hoặc

cả hai tập hợp.
HS:Nếu mọi phần tử của
tập hợp A đều thuộc tập
hợp B thì tập hợp A là tập
hợp con của tập hợp B. Kí
hiệu A

B . Mọi tập hợp
đều là tập hợp con của
chính nó ;
φ

A với mọi
A. “

” dùng cho phần tử
với tập hợp ; “

” dùng
cho hai tập hợp.
A
HS: lên bảng trình bày.
Ví dụ : Tính số phần tử
của tập hợp
B =
{ }
50;48;...;6;4;2
Tập hợp B có
( 50 – 2) : 2 + 1 = 48 : 2
+ 1 = 25 phần tử

c) Nếu A

B và B

A
thì A = B.
Bài tập áp dụng
Bài tập 1:
a) A =
{ }
m;5;4;2;1
; B =
{ }
pnm ;;;5
b) 4

; 4

;
m

; m

H =
{ }
;;;;5;4;2;1 pnm
B

2
.2

.1
.4
.5
.m
.n
.p
Tiết :02
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
45
ph
GV: Cho dãy số 1;5;9;13;…
a)Nêu quy luật của dãy trên.
b)Viết tập hợp B các phần tử
là 8 số hạng đầu tiên của dãy
đó.
GV: Gợi ý:
a) Xem xét các con số từ 1
làm thế nào có 5
5 làm thế nào có 9

ta có quy luật gì?
b)Viết tập hợp bằng cách liệt
kê.
GV: Cho tập hợp
D =
{ }
20;......;2;3;1;0
a)Viết tập hợp D bằng cách
chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của nó.

b)Tập hợp D có bao nhiêu
phần tử.
GV: Tính chất đặc trưng của
các phần tử trong tập hợp D là
gì?
GV: Là số tự nhiên và số đó
lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc
bằng 20

cách viết.
GV: Cho A =
{ }
ba;
;
B =
{ }
3;2;1
. Viết tập hợp có
3 phần tử trong đó một phần
tử thuộc tập hợp A, hai phần
tử thuộc B.
GV: Viết các tập hợp bằng
cách liệt kê các phần tử.
A =
{ }
1915\
<<∈
xNx
B =
{ }

7\
*
<∈
xNx
C =
{ }
1410\
≤≤∈
xNx

GV: Cho tập hợp M =
HS: lên bảng trình bày.
HS:
số cuối trừ số đầu +1
lên bảng trình bày câu b.
HS: Lên bảng viết các
tập hợp.
HS: lên bảng trình bày.
Bài tập 2:
a) Quy luật của dãy là số
sau hơn số liền trước 4 đơn
vò .
b)
B =
{ }
29;25;21;17;13;9;5;1
Bài tập 3:
a) số cuối trừ số đầu +1
b)
D =

{ }
200\
≤≤∈
xNx
Tập
hợp D có 20-0+1 = 21
phần tử.
Bài tập 4:
Có 6 tập hợp là:
{ } { } { }
{ } { } { }
3;2;;3;1;;2;1;
3;2;;3;1;;2;1;
bbb
aaa
Bài tập 5:
A =
{ }
18;17;16
;
B =
{ }
6;5;4;3;2;1
;
C =
{ }
14;13;12;11;10
Bài tập 6:
3
{ }

5;3;2
. Điền kí hiệu

,

vào ô vuông
2 M ;
{ }
2
M ;
{ }
2;5
M ;
{ }
3;2
M
GV: Lưu ý cách dùng

,

.


” dùng cho phần tử với tập
hợp . “

” dùng cho hai tập
hợp.
GV:Cho tập hợp A =
{ }

cba ;;
. Viết các tập hợp
con của tập hợp A sao cho mỗi
tập hợp có : a) Một phần tử
b) Hai phần tử
c) Có bao nhiêu tập hợp là
con của tập hợp A.

GV: Tập hợp M có 4 tập hợp
con có 1 phần tử. Hỏi tập hợp
M có mấy tập hợp con có 3
phần tử.

GV: Như vậy với một tập hợp
có 4 phần tử thì có bao nhiêu
tập hợp con có 1 phần tử sẽ có
bấy nhiêu tập hợp con có 3
phần tử.

HS: lên bảng trình bày.
2 M ;
{ }
2
M
{ }
2;5
M ;

{ }
3;2

M
Bài tập 7:
a) Tập hợp con của tập
hợp A có một phần tử:
{ } { } { }
cba ;;
b) Tập hợp con của tập
hợp A có hai phần tử :
{ } { } { }
accbba ;;;;;
.
c) Có 8 tập hợp là con
của tập hợp A.
Bài tập 8:
Tập hợp M có 4 tập hợp
con có một phần tử, vậy M
có 4 phần tử .Chẳng hạn
M =
{ }
dcba ;;;
. Có 4 tập
hợp con của M có 3 phần
tử là:
{ } { }
dbacba ;;;;;
;
{ } { }
dcbdca ;;;;;
RÚT KINH NGHIỆM:
------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
4
------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 11/10/06 Ngày dạy: 12/10/06
Tuần :06 Tiết: 03+04
Chủ đề 01
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
-n tập có hệ thống các phép tính về số tự nhiên .
-Rèn cho HS kó năng vận dụng các tính chất của các phép tính vào các bài tập tính
nhẩm, tính nhanh giá trò của biểu thức .
-Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có ngoặc, không có
ngoặc.
-nắm vững cách giải toán tìm x ( giải phương trình)
-Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV:Sách giáo khoa toán 6 , sách bài tập toán 6, bài tập nâng cao và một số chuyên đề
6.
- HS: Nắm vững các tính chất của phép tính cộng và nhân số tự nhiên.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1) n đònh tổ chức (1ph)
2) Bài mới:
Tiết :03
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
29
ph
Hoạt động 1
GV: nêu các tính chất của

phép cộng và nhân số tự
nhiên? Phép trừ và phép
chia?
HS: nêu như SGK.
Lý thuyết
a) Các tính chất của phép
tính cộng và nhân số tự
nhiên
b) Tính chất của phép trừ và
phép chia
+Với a,b,c

N và có hiệu
(a+b)-c thì
(a+b)-c = a+(b-c) = (a-c) +b
+ a-(b+c) = (a-b) –c
= (a-c) –b
+ (a.b):c = a.(b:c)
= (a:c). b
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×