Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.49 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
___________ ____***____
<b>ĐỀ THI (ĐỀ XUẤT)</b>
Cho số nguyên dương N (102<sub> ≤ N ≤ 10</sub>9<sub>). Tìm tất cả các số nguyên tố X (10 ≤ X ≤ N) thỏa</sub>
mãn:
+ X là số nguyên tố.
+ X là số Fibonacci. (được định nghĩa như sau:
F(1) = 1; F(2) = 2; F(n) = F(n-1) + F(n-2) với mọi n ≥ 3)
+ Ít nhất có một số nguyên tố được tạo thành khi thay đổi vị trí các chữ số của X.
Dữ liệu: file BL2.INP chứa duy nhất số N.
Kết quả: file BL2.OUT, mỗi dịng gồm có số X và số Xn tạo thành từ chữ số X.
Ví dụ:
BL2.INP BL2.OUT
100 13 31
<b>Bài 2:</b>
Xét bảng số nguyên dương A kích thước N x N (N ≤ 40), A[i,j] ≤ 100. Thay mỗi phần tử
A[i,j] của bảng bằng giá trị f(A[i,j]), trong đó y = f(x) là hàm cho số lượng lớn nhất các số nguyên
tố có tổng bằng x, mỗi số sử dụng một lần, trừ một số nguyên tố nào đó có thể sử dụng đúng 2 lần
nếu cần.
Ví dụ: x = 5 → f(x) = 2 vì 5 = 2 + 3
x = 7 → f(x) = 3 vì 7 = 3 + 2 +2
vì 1 khơng là số ngun tố nên qui ước f(1) = 1.
Dữ liệu: file BL3.INP gồm n + 1 dòng.
+ Dòng đầu là số nguyên dương N.
+ Dòng thứ i + 1 (1≤ i ≤ N) gồm N số A[i,1], A[i,2], . . . , A[i,n].
Kết quả: file BL3.OUT gồm n dòng
+ Dòng thứ i (1≤ i ≤ N) gồm N số f(A[i,1]), f(A[i,2]), . . . , f(A[i,n])
Các số ghi trên cùng một dịng ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Ví dụ:
BL3.INP BL3.OUT
4 4
1 2 3 4
5 2 7 9
9 11 14 15
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
___________ ____***____
___oOo____