Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.55 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Luyện Tiếng Việt: TUẦN 18: ÔN TẬP : LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố các kiến thức đã học về:
-Dựa vào nội dung bài “Về thăm bà” tìm từ cùng nghĩa với từ hiền.
-Ơn về động từ, tính từ và tìm các động từ, tính từ trong bài đọc “Về thăm bà”.
-Tìm được chủ ngữ trong câu.
I.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài củ:
-Thế nào là động từ? lấy ví dụ minh hoạ.
-Thế nào là tính từ? lấy ví dụ minh hoạ.
-Gọi HS nhận xét, giáo viên ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1/Tr 178:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tìm từ cùng nghĩa với từ hiền.
-Gọi HS lần lượt trả lời và nhận xét.
?/Thế nào là từ cùng nghĩa?
-GV kết luận: Từ cùng nghĩa là từ có nghĩa giống
*Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tìm các động từ và tính từ trong câu
“Lần nào ttrở về với bà Thanh cũng thấy bình yên
và thong thả như thế”.
-Gọi HS lần lượt nêu kết quả và gọi HS khác
nhậnxét.
-GV kết luận, chốt lời giải đúng: có hai động từ và
hai tính từ.
*Bài 3:-Gọi HS nêu yêu cầu .
-yêu cầu HS viết một đoạn văn (4-5 câu) tả về
một người thân rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ trong
các câu văn đó.
-Gọi HS đọc từng câu và xác định thành phần
CN-VN trong câu đó.-Gọi HS nhận xét .
-GVnhận xét ,ghi điểm HS làm tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà xem lại bài để chuẩn bị kiểm tra
HK I.-GV nhận xét tiết học.
2 HS trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài 1.
-HS lần lượt trả lời và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1HS nêu yêu cầu của bài.
-HS suy nghĩ làm bài.
-HS lần lượt nêu kết quả, nhận xét bổ
sung cho bạn.
-HSlắng nghe.
-1HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài vào vở
-Lần lượt từng HS đọc bài và gọi HS
khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
TUẦN 19:
LUYỆN ĐỌC BÀI : BỐN ANH TÀI
I.MỤC TIÊU:
-Rèn kĩ năng đọc đúng cho HS yếu các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho khá giỏi.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá
nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của
bốn cậu bé .
-Hiểu nội dung phần đầu của truyện:Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc
nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi các câu văn, đoạn văn cần luyện đọc .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài “Bốn anh
tài” và trả lời câu hỏi:
-Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì
đặc biệt?
-Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng
với những ai?
-Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng
gì?
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS luyện đọc:
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài 2
lượt.
-Yêu cầu HS tìm những từ ngữ khó đọc hoặc
dễ phát âm sai, GV ghi các từ ngữ đó lên
bảng.
-Gọi những HS yếu đọc lại các từ ngữ trên
bảng.GV chú ý sữa sai cho HS .
-Gọi những HS yếu đọc nối tiếp đoạn lại lần
nữa.Còn những HS khác tự luyện đọc diễn
cảm.
-GV gọi 5 HS khá giỏi đọc diễn cảm nối tiếp
đoạn.
-Yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc diễn
cảm như vậy đã tốt chưa.
-GV lưu ý HS đọc diễn cảm: đọc với giọng
<i>kể khà nhanh,cần nhấn giọng những từ ngữ </i>
ca ngợi sự tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc .
-HS nêu từ khó và luyện đọc từ khó.
-HS yếu đọc nối tiếp đoạn lại lần nữa.Cồn
HS khá giỏi tự luyện đọc diễn cảm.
-5HS khá giỏi đọc diễn cảm nối tiếp đoạn.
-HS nhận xét bạn đọc.
-Gọi hs thi đọc nối tiếp đoạn (HS yếu); thi
đọc diễn cảm cả bài (HS khá giỏi)
-Gọi HS nhận xét bài bạn đọc.
-GVnhận xét ,tuyên dương và ghi điểm.
c.Củng cố, dặn dò:
-Cẩu Khây là một người như thế nào?
-Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng
gì?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Ai có thể kể lại được câu chuyện này?
-GV nhắc HS về nhà tập kể câu chuyện cho
người thân nghe.
-Nhận xét tiết học.
-HS thi đọc và nhận xét bạn đọc.
- Nhiều HS trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-HS xung phong kể lại câu chuyện.
- HS lắng nghe.
<b>LUYỆN KHOA HỌC: (LỚP 4): TÌM HIỂU VỀ KHƠNG KHÍ</b>
<b> I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:</b>
-Tính chất và thành phần của khơng khí.
<b> -Vai trị của khơng khí.</b>
-Biết cách vận dụng khơng khí vào cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
II.ĐỒ DÙNG DAỴ- HỌC:
-Các phiếu bài tập cho HS ghi nội dung bài tập 1, 2, 3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Khơng khí bao quanh trái đất được gọi
là gì?
-Khơng khí có ở đâu?
-Nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập.
-1HS lên bảng chữa bài.
-Chốt lời giải đúng.
*Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập.
-1HS lên bảng chữa bài.
-Bài 1,2 giúp em củng cố điều gì?
-KL:Các tính chất và thành phần của
khơng khí.
-2 HS trả lời.
*1.Đánh dấu x vào ơ trống trứơc câu trả lời đúng
nhất:Khơng khí có những tính chất gì?
Khơng màu, khơng mùi, khơng vị.
Khơng có hình dạng nhất định.
Có thể bị nến lại hoặc giãn ra.
Tất cả những tính chất trên.
*2.Điền từ thích hợp vào chổ chấm:
a.Khơng khí gồm hai thành phần chính là:
Khí...duy trì sự cháy và khí ...khơng duy
trì sự cháy.
*Bài 3:
-Gọi HS nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập.
-1HS lên bảng chữa bài.
*Bài 4:-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Gọi nhiều HS lần lượt nêu.
-GV nhận xét và tun dương.
-KL:Khơng khícó vai trị rất quan trọng
trong cuộc sống con người và các sinh
3.Củng cố , dặn dò:
-VN cần xem lại các bài đã học.
-Nhận xét tiết học.
còn chứa các thành phần khác như:...
*3.Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:
Vì sao khơng để hoa tươi và cây cảnh trong
phịng ngủ đóng kín cửa?
Vì hoa tươi toả ra mùi hương làm ta mất ngủ.
Vì cây và hoa hơ hấp hút khí ô-xi, thải ra
khí co2 làm con người thiếu ô-xi để thở.
*4.Hãy kể một số trường hợp người ta cần bình
ơ-xi. trợ giúp để thở.
...
<b>TUẦN 20:</b>
LUYỆN CHÍNH TẢ: LUYỆN VIẾT BÀI 19
I.MỤC TIÊU:
-Nhìn viết chính xác và trình bày đúng bài 19:Bàn tay cô giáo của tác giả Nguyễn
trọng Hoàn trong vở luyện viết lớp 4,tập 1.
-Luyện viết đúng và đẹp tương đối giống mẫu theo cở chữ đứng.
-Có ý thức trong việc rèn chữ viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 19:Bàn tay cô giáo.
-HS:Vở luyện viết 4, tập 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV chấm vở viết bài 18 ở nhà của HS (1
tổ) và nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện viết:
-GV treo bảng phụ.
-Gọi 1-2 Hs đọc bài viết,cả lớp đọc thầm
-Bài yêu cầu viết theo kiểu chữ gì?
-Bài này thuộc thể thơ gì?
- Trong bài có những chữ nào cần viết
hoa?
-Có những tiếng nào trong bài dễ viết sai?
-Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng dễ viết
sai.
-Yêu cầu HS viết bài vào vở theo mẫu.
-GV theo dõi HS viết và nhắc nhở thêm
cho những HS còn lúng túng.
-GV thu và chấm vở 1 tổ HS và nhận xét
chung về các bài viết.
3.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học
--Yêu cầu HS về nhà luyện viết bài 20:Con
chim chiền chiện của tác giảHuy Cận.
-1-2HS đọc bài trên bảng.
-HS quân sát và trả lời câu hỏi.
-HS nêu những tiếng dễ viết sai và
ghi nhớ.
-HS viết bài vào vở theo mẫu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
<b>LUYỆN LỊCH SỬ(LỚP 4): TÌM HIỂU LỊCH SỬ NƯỚC TA</b>
<b> CUỐI THỜI TRẦN</b>
-Tình hình và đặc điểm của nước ta cuối thời Trần.
-Nắm được nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào và chính sách tiến bộ của Hồ Quý
Ly.
<b> -Tôn trọng và biết ơn những danh nhân lịch sử thời Trần.</b>
II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
-Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC;
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh
nào?
-Chỉ trên lược đồ và nêu tên những con
sông mà nhà Trần đã đắp đê.
-Nhận xét, ghi diểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập trong vở BTĐL4
*Bài 1/T22:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập theo
nhóm đơi.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài; sau đó HS
nhận xét và chốt kết quả đúng.
*Bài 2: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
-GV phát phiếu cho từng HS và yêu cầu làm
bài vào phiếu.
-Gọi 2-3 HS đọc kết quả , HS khác nhận
xét.
-Qua 2 bài tập trên giúp em ghi nhớ điều
<i>gì?</i>
<i><b>Kết luận:Tình hình và đặc điểm nước ta </b></i>
<i><b>cuối thời Trần.</b></i>
*Bài 3:
-GV treo phiếu bài tập lên bảng và gọi 1 HS
nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài; cả lớp cùng
Gọi 1-2 HS đọc lại bài tập 3 đã hồn thành.
3.Cũng cố, dặn dị:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
-Nhận xét tiết học.
-2HS trả lời câu hỏi.
-2 HS khác nhận xét.
-Lắng nghe.
-1HS nêu u cầu.
-HS làm bài vào phiếu theo nhóm đơi.
-1HS lên bẩng chữa bài ;HS nhận xét.
-1HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào phiếu cá nhân.
-2-3 HS đọc kết quả; HS khác nhận xét.
-HS nêu bài học.
-Lắng nghe.
-1HS nêu yêu cầu.
-HSlàm bài vào vở.
-1HS lên bảng chữa bài:HS khác nhận
xét và chốt két quả đúng.
-2-3 HS đọc lại bài
-Lắng nghe.
<b>TUẦN 21</b>
LUYỆN CHÍNH TẢ: LUYỆN VIẾT BÀI 21
I.MỤC TIÊU:
-Luyện viết đúng và đẹp tương đối giống mẫu theo cở chữ đứng.
-Có ý thức trong việc rèn chữ viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 21:Cây dừa
-HS:Vở luyện viết 4, tập 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV chấm vở viết bài 18 ở nhà của HS (1
tổ) và nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện viết:
-GV treo bảng phụ.
-Gọi 1-2 Hs đọc bài viết,cả lớp đọc thầm
-Bài yêu cầu viết theo kiểu chữ gì?
-Bài này thuộc thể thơ gì?
- Trong bài có những chữ nào cần viết
hoa?
-Có những tiếng nào trong bài dễ viết sai?
-Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng dễ viết
sai.
-Yêu cầu HS viết bài vào vở theo mẫu.
-GV theo dõi HS viết và nhắc nhở thêm
cho những HS còn lúng túng.
-GV thu và chấm vở 1 tổ HS và nhận xét
chung về các bài viết.
3.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học
--Yêu cầu HS về nhà luyện viết bài
22:Suối của tác giả Vũ Duy Thông.
-HS thu và nộp vở cho GVchấm.
-Lắng nghe nhận xét.
-1-2HS đọc bài trên bảng.
-HS nêu những tiếng dễ viết sai và
ghi nhớ.
-HS viết bài vào vở theo mẫu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
LUYỆN ĐỊA LÍ: TÌM HIỂU NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.MỤC TIÊU:
-Biết được các dân tộc sống ở vùng đồng bằng Nam Bộ.
-Nắm được phong tục làm nhà và các phương tiện đi lại phổ biến của người dân Tây Nam
Bộ.
-Yêu quê hơng , đất nước; có ý thức tơn trọng các lễ hội truyền thống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Phiếu bài tập 1.(1 phiếu to.)
-Phóng to các tranh trong bài tập 2, trang 36(VBT)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên các dân tộc sống ở ĐBNB?
-Hãy kể tên các lễ hội ở ĐBNB mà em biết?
-Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:
GV phát phiếu và yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu.
-YC hs hoàn thành phiếu .
-Gọi 1HS lên chữa bài trên phiếu to; HS khác
nhận xét.
<i>- Qua bài 1 em rút ra điều gì?</i>
-Kết luận:Đặc điểm của người dân ở ĐBNB.
*Bài 2:
-GV treo tranh và ghi yêu cầu bài.
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài(Nêu tên các bức tranh
sau.)
-Gọi 3-4 HS nối tiếp chữa bài và HS khác nhận
xét.
*Bài 3:-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
-Gọi HS xung phong kể tên các lễ hội nổi tiếng
của người dân ĐBNB.
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
<i>* Ngồi những lễ hội đó em cịn biết thêm những </i>
<i>lễ hội nào nữa?</i>
-Gọi nhiều HS kể về những gì mình biết.
-GV nhận xét, tuyên dương.
<i>-Qua bài tập 2,3 giúp em củng cố thêm điều gì?</i>
-Kết kuận:Các lễ hội của người dân ở ĐBNB rất
đa dạng và phong phú.
3.Củng cố, dặn dò:
-VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
2HS trả lời.
2HS khác nhận xét.
-1HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào phiếu .
-1HS lên bảng chữa bài.
-1-2 HS nêu .
-Lắng nghe.
-1HS nêu yêu cầu.
-3-4 HS chữa bài và HS khác nhận xét.
-HS làm bài theo nhóm đơi.
-HS nối tiếp chữa bài và nhận xét.
-HS liên hệ và kể thêm.
-HS nêu.
-Lắng nghe.
<b>TUẦN 22:</b>
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố:
-Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể:Ai thế nào?
-Xác định được bộ phận VN trong câu kể:Ai thế nào?; biết đặt câu đúng mẫu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Phiếu bài tập ghi nội dung bài 3(có 1 phiếu to).
-Sách Tiếng Việt nâng cao, trang 94,95.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-2HS lên bảng viết 2 câu kể Ai thế nào? Và chỉ ra
đâu là VN .
- Gọi 2 HS nhận xét cùng GV; ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:Tìm các từ:
<i>a)Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.</i>
<i>b)Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của </i>
<i>con người.</i>
-HS nêu yêu cầu và làm bài vào giấy nháp.
-Gọi lần lượt từng HS nêu kết quả,HS khác nhận
xét,bổ sung.
*Bài 2:Đặt câu với 1 từ vừa tìm được trong bài
<i>tập 1. </i>
-HS nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS Làm miệng.
-Qua bài tập 1,2 giúp em củng cố điều gì?
<b>-Kết luận: Mở rộng vốn từ cái đẹp và cách đặt </b>
*Bài 3:Tìm các kiểu câu Ai thế nào? Trong đoạn
<i>văn sau: Về đêm...vùng này.(Bài 3 trang 94, sách </i>
<i>Tiếng Việt nâng cao)</i>
<i>a)Xác định CN_VN trong các câu vừa tìm được.</i>
<i>-VN trong các câu trên biểu thị nội dung gì?</i>
<i>Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?</i>
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-GV phát phiếu bài tập và yêu cầu HS làm bài vào
phiếu. 1 HS làm bài vào phiếu to rồi lên dán phiếu
trên bảng.
-Gọi HS nhận xét ,chữa bài.
<b>*Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu về </b>
<i>một loại trái cây mà em thích trong đoạn văn có </i>
<i>dùng một số kiểu câu Ai thế nào?</i>
-Gọi 1 hs nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-2 HS làm bài, 2hs khác nhận xét.
-Lắng nghe.
_1HS nêu yêu cầu.
-5-7 HS nêu, HS khác nhậnn xét.
-1HS nêu yêu cầu.
-4-7 HS đặt câu.
- HS nêu nhận xét.
-Lắng nghe.
-1HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào phiếu.
-HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi 3-4 HS đọc bài của mình.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố,dặn dò:
-Qua bài bài học này giúp em củng cố điều gì?
-Xem lại bài và chuẩn bị tốt bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS làm bài vào vở.
-3-4 HS đọc bài làm của mình.
-1-2 nêu bài học.
-Lắng nghe.
<b>LUYỆN LỊCH SỬ: TÌM HIỂU NHÀ HẬU LÊ</b>
<b> VỀ VIỆC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-Nắm được lịch sử ra đời của nhà Hậu Lê vào năm 1428, tên nước là Đại Việt và đóng
đô ở Thăng Long.
-Nêu được những sự việc thể hiện uy quyền tuyệt đối của nhà vua.
-Nắm được về Bộ luật Hồng Đức của nhà Hậu Lê trong việc quản lý đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Phiếu bài tập 3(có 1 phiếu to)
-VBT Lịch sử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Kiểm tra bài cũ:
-Nhà Hậu Lê, đặc biệt là đời Lê Thánh Tông , đã
làm gì để quản lý đất nước?
-Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản
nào?
- Nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:NhàHậuLê ra đời trong hồn cảnh nào,lấy
<i>tên nước là gì và đóng đơ ở đâu?</i>
-1HS nêu u cầu.
-Gọi 1-2 HS trả lời miệng,HS khác nhận xét.
*Bài 2:Nêu những sự việc thể hiện uy quyền tuyệt
<i>đối của nhà vua.</i>
-1 HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào giấy nháp theo nhóm
đơi.
-Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
-Qua 2 bài tập trên giúp em củng cố điều gì?
<i><b>-Kết luận:</b>Lịch sử ra đời của nhà Hậu Lê và sự </i>
<i>uy quyền tuyệt đối của nhà vua .</i>
*Bài 3/t25(VBT)
-Yêu cầu 1HS nêu yêu cầu.
-GV phát phiếu cho HS và yêu cầu HS hoàn
-2 HS trả lời câu hỏi.
-2HS nhận xét .
-Lắng nghe.
-1HS nêu yêu cầu.
-1-2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
-1HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở nháp theo nhóm đơi
-1-2 nhóm trình bày,các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-HS rút ra nhận xét.
-Lắng nghe.
1HS nêu yêu cầu.
thành phiếu.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài trên phiếu to trên
bảng.HS khác nhận xét, bổ sung .
-Ai đã soạn ra bộ luật Hồng Đức?
<i>-Bài tập này giúp em củng cố điều gì?</i>
<i><b>-Kết luận</b>:Những việc làm của nhà Hậu Lê trong </i>
<i>việc quản lý đất nước và sự thừa kế của Bộ luật </i>
3. Củng cố ,dặn dò:
-Qua bài học này em cần ghi nhớ điều gì?
-Là hậu thế chúng ta cần phải làm gì ?
-Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-1HS lên chữa bài trên phiếu to.HS khác
nhận xét, bổ sung.
-Lê Thánh Tông(Đời vua thứ 4 của
<b>nhà Hậu Lê:Lê TháiTổ, Lê Thái </b>
<b>Tông, Lê Nhân Tông,LêThánh Tông)</b>
-1-2HS nhận xét.
<b>-HS liên hệ</b>
<b>TUẦN 23:</b>
LUYỆN TẬP ĐỌC
LUYỆN ĐỌC BÀI : HOA HỌC TRÒ
I.MỤC TIÊU:
-Rèn kĩ năng đọc đúng và trôi chảy cho HS yếu các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho khá giỏi.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng
,suy tư phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt
-Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngịi bút miêu tả tài tình của tác giả;
hiểu ý nghĩa của hoa phượng- hoa học trò, đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà
trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi các câu văn, đoạn văn cần luyện đọc .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
trò” và trả lời câu hỏi:
-Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa
học trị?
-Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
Theo thời gian màu hoa phượng thay đổi
như thế nào?
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS luyện đọc:
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài
2 lượt.
-Yêu cầu HS tìm những từ ngữ khó đọc
hoặc dễ phát âm sai, GV ghi các từ ngữ đó
lên bảng.
-Gọi những HS yếu đọc lại các từ ngữ trên
bảng.GV chú ý sữa sai cho HS .
-Gọi những HS yếu đọc nối tiếp đoạn lại
lần nữa.Còn những HS khác tự luyện đọc
diễn cảm.
-GV gọi 3 HS khá giỏi đọc diễn cảm nối
tiếp đoạn.
-Yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc diễn
cảm như vậy đã tốt chưa.
-GV lưu ý HS đọc diễn cảm: giọng nhẹ
<i>nhàng,suy tư.</i>
-Gọi hs thi đọc nối tiếp đoạn (HS yếu); thi
đọc diễn cảm cả bài (HS khá giỏi)
-Gọi HS nhận xét bài bạn đọc.
-GV nhận xét ,tuyên dương và ghi điểm.
c.Củng cố, dặn dò:
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-VN tiếp tục luyện đọc bài văn và học
<i>nghệ thuật miêu tả hoa phượng tinh tế của </i>
<i>tác giả.Tìm tranh ảnh, những bài hát hay </i>
<i>về hoa phượng.</i>
-Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc .
-HS nêu từ khó và luyện đọc từ khó.
-HS yếu đọc nối tiếp đoạn lại lần nữa.Còn
HS khá giỏi tự luyện đọc diễn cảm.
-3HS khá giỏi đọc diễn cảm nối tiếp đoạn.
-HS nhận xét bạn đọc.
-HS lắng nghe.
-HS thi đọc và nhận xét bạn đọc.
- Nhiều HS trả lời câu hỏi về nội dung bài:
- HS lắng nghe.
<b>LUYỆN KHOA HỌC: TÌM HIỂU VỀ</b>
<b> ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố:</b>
-Kể được các ví dụ về âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người.
-Biết vận dụng các âm thanh trong cuộc sống phù hợp với từng hoàn cảnh và không làm
ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu bài tập 3(VBT T55)
-2-3 Tờ giấy khổ to ghi nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Tiếng ồn có tác hại gì đối với sức khoẻ con
ngưịi ?nêu ví dụ?
-Hãy nêu 1 âm thanh em thích và 1 âm thanh
khơng thích ?giải thích vì sao?
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:Kể 3 ví dụ về âm thanh cần thiết cho cuộc
sống con người.
-u cầu HS làm việc theo nhóm đơi.
-Gọi 4-5 HS kể về các ví dụ .HS khác nhận xét.
*Bài 2:Kể về 3 việc em đã làm để chống tiếng ồn
cho bản thân và cho người khác.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đơi ,sau đó trình
bày trước lớp.
-Gọi HS khác nhận xét, tuyên dương.
-Qua bài tập 1-2 giúp em củng cố thêm điều gì?
-Kết luận: Tầm quan trọng của âm thanh trong
<i>cuộc sống và chúng ta cần phải có ý thức để làm </i>
<i>một số việc chống tiếng ồn cho bản thân và cho </i>
<i>người khác.</i>
*Bài 3: Điền vào mỗi cột 3-5 ví dụ (Âm thanh
mình thích, âm thanh mình khơng thích)
-u cầu HS làm bài vào phiếu mà GV đã
phát.2-3 HS làm vào giấy khổ to rồi dán bài lên bảng.
-Gọi HS cùng GV nhận xét.
*Bài 4:Hãy tìm hiểu một số nhạc cụ và viết về
loại nhạc cụ đó.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.
-GV giải thích về một số nhạc cụ quen thuộc.
3.Củng cố, dặn dò:
-Bài học ày giúp em củng cố điều gì?
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt bài sau.
_nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời
- HS khác nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm đơi.
-4-5 HS trình bày , HS khác nhận xét.
-HS thảo luận nhóm đơi.
-Nhiều HS trình bày.
-HS nêu nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS làm bài vào phiếu.
-HS trình bày và nhận xét.
-HS thảo luận nhóm 4.Sau đó trình
bày.
<b>TUẦN 24</b>
<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT(LTVC): MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP</b>
<b> I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về :</b>
-Biết tìm các từ ngữ chỉ vẻ đẹp của người và vật .Biết liên hệ và tìm những cái đẹp ở lớp,
ở trường để kể cho mọi người nghe.
-Viết được một đoạn văn tả về vẻ đẹp của một người mà mình thích.
-Biết u và tơn trọng cái đẹp; đồng thời phải biết rèn luyện bản thân để có những đức tính
tốt đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sách tiếng Việt nâng cao Tiểu học 4.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Gọi 2 HS lên bảng viết 1-2 câu nói về cái đẹp.
-Nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: Tìm các từ ngữ :
<i>a)Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.</i>
<i>b)Thể hiện vẻ đẹp bên trong tâm hồn, tính cách </i>
<i>của con người.</i>
<i>c)thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên , cảnh vật.</i>
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 và viết vào
giấy nháp.
-Gọi 3-4 HS trình bày ,HS khác nhận xét.
2 HS lên bảng làm bài.
-lắng nghe.
-Qua bài 1 giúp em củng cố điều gì?
-Kết luận: Củng cố về mở rộng về vốn từ: Cái
<b>đẹp.</b>
*Bài 2: Hãy tìm và kể về cái đẹp ở trường, lớp
<i>em.</i>
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đơi.
-Gọi 6-8 HS kể ,HS khác nhận xét.
-Em thấy bản thân em có những cái đẹp nào?
-Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 3: Viết 1 đoạn văn tả về vẻ đẹp của một
<i>người mà em thích.</i>
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV chấm 3-5 bài của HS.
-Gọi 3-4 HS đọc bài viết của mình,HS khác nhận
xét.
3.Củng cố, dặn dị:
<i>-Qua bài học này giúp em củng cố cái gì?</i>
<i>-Để bản thân mình ngày càng đẹp hơn chúng ta </i>
<i>cần phải làm gì?</i>
-Dặn HS về nhà xem lại bài và phải thường
<b>xun rèn luyện bản thân để có những đức tính</b>
<b>tốt đẹp.</b>
-Nhận xét tiết học.
-HS rút ra nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm đơi.
--6-8 em kể, em khác nhận xét.
-3-4 hs liên hệ.
-Hs làm bài vào vở.
-3-4 HS đọc bài của mình, HS khác
nhận xét.
-HS nêu.
-2-3 HS liên hệ.
-Lắng nghe.
<i><b>LUYỆN ĐỊA LÍ: </b></i><b>TÌM HIỂU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>
<b> I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:</b>
-Chỉ được vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
-Biết dựa vào lược đồ để nói về đặc điểm của Thành phố Hồ Chí Minh về Trung tâm
công nghiệp , giao thông .
- Thành phố lớn nhất của ĐBNB được mang tên Bác từ năm 1976 và là trung tâm kinh
tế lớn nhất cả nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ Việt Nam.
-Phiếu bài tập 1b và bài 2.
-Vở bài tập Địa lí.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Hãy chỉ vị trí TP Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt
Nam
-Vì sao nói TP Hồ Chí Minh là trung tâm cơng
nghiệp lớn nhất nước ta?
-Nhận xét, ghi điểm.
-2 HS trả lời.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1,2:
<i>-Em hãy cho biết TP HCM giáp với những đâu?</i>
-Gọi 2-3 HS lên bảng chỉ và trả lời trên bản đồ; HS
khác nhận xét.
-GV phát phiếu bài tập và gọi 1HS nêu yêu cầu:
<i>Đánh dấu x vào ô trống trước ý em cho là đúng </i>
<i>nhất.</i>
-u cầu hồn thành phiếu theo nhóm đơi.
-Gọi 1 HS lên chữa bài trên phiếu to trên bảng.HS
khác nhận xét.
-GV chốt ý đúng.
-Qua bài 1,2 giúp em củng cố điều gì?
-Kết luận: TP HCM nằm bên sơng Sài Gòn . Đây
<b>là TP và trung tâm công nghiệp lớn nhất cả </b>
<b>nước.</b>
*Bài 3: Hãy nêu dẫn chứng thể hiện TP HCM là
<i>trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.</i>
-Gọi lần lượt nhiều HS trả lời; HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò:
-Qua bài học này giúp em củng cố điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt bài mới
-Lắng nghe.
-2-3 HS lên bảng chỉ và trả lời; HS
khác nhận xét.
-HS nhận phiếu và 1 HS nêu yêu cầu
bài.
-HS làm bài vào phiếu theo nhóm
đơi.
-1 HS lên bảng chữa bài.
-1-2 HS nêu nhận xét.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nêu dẫn chứng.
-1-2HS nêu bài học.
-Lắng nghe.
<b>TUẦN 25</b>
LUYỆN CHÍNH TẢ: LUYỆN VIẾT BÀI 24
I.MỤC TIÊU:
-Nhìn viết chính xác và trình bày đúng bài 24:Nghệ nhân Bát Tràng của tác giả
Hồ Minh Hà trong vở luyện viết lớp 4,tập 1.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 24:Nghệ nhân Bát Tràng
-HS:Vở luyện viết 4, tập 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV chấm vở viết bài 23 ở nhà của HS (1
tổ) và nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện viết:
-GV treo bảng phụ.
-Gọi 1-2 Hs đọc bài viết,cả lớp đọc thầm
-Bài yêu cầu viết theo kiểu chữ gì?
-Bài này thuộc thể thơ gì?
- Trong bài có những chữ nào cần viết
hoa?
-Có những tiếng nào trong bài dễ viết sai?
-Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng dễ viết
sai.
-Yêu cầu HS viết bài vào vở theo mẫu.
-GV theo dõi HS viết và nhắc nhở thêm
cho những HS còn lúng túng.
-GV thu và chấm vở 1 tổ HS và nhận xét
chung về các bài viết.
3.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà luyện viết bài 25:Bài
thơ về đội xe khơng kính của tác giả Phạm
Tiến Duật.
-HS thu và nộp vở cho GVchấm.
-Lắng nghe nhận xét.
-1-2HS đọc bài trên bảng.
-HS quân sát và trả lời câu hỏi.
-HS nêu những tiếng dễ viết sai và
ghi nhớ.
-HS viết bài vào vở theo mẫu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
<b>-Ánh sáng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người, động vật và thực vật.</b>
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu bài tập trắc nghiệm cho mỗi HS.
-Vở bài tập Khoa học 4.
-1 tờ giấy khổ to ghi nội dung bài trắc nghiệm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Điều gì sẽ xãy đối với đời sống thực vật nếu khơng
có ánh sáng?
-Vì sao động vật cần ánh sáng?
-Nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện tập:
*Bài 1:Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời
<i>đúng nhất.</i>
<i>a)Con người cần ánh sáng vì:</i>
Ánh sáng giúp con người nhìn rõ mọi vật, nhận
biết thế giới hình ảnh, màu sắc.
Ánh sáng giúp con người khoẻ mạnh.
Ánh sáng giúp cho thực vật xanh tốt, nhờ đó con
người có được thức ăn từ thực vật.
Tất cả những ý kiến trên.
b)Động vật cần ánh sáng vì:
Ánh sáng giúp động vật nhìn rõ mọi vật.
Ánh sáng giúp động vật khoẻ mạnh.
Ánh sáng giúp cho thực vật xanh tốt, nhờ đó động
vật có được thức ăn từ thực vật.
Tất cả những ý kiến trên.
-HS làm bài vào phiếu.
-Gọi 1HS chữa bài trên phiếu to.
*Bài 2: Ghi chữ Đ vào ô trống trước câu đúng, chữ
<i>S vào trước câu sai:</i>
Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên
không cần ánh sáng mặt trời.
Nhờ có ánh sáng mặt trời mà thực vật xanh tốt,
người và động vật mạnh khoẻ.
Chỉ có động vật kiếm ăn ban ngày mới cần ánh
* Trong chăn ni người ta làm gì để kích thích gà
<i>ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng?</i>
Tăng nhiệt độ
Tăng thời gian chiếu sáng.
-2HS trả lời .
-2 HS nhận xét.
-HS làm bài vào phiếu theo nhóm
đơi.
-1HS chữa bài vào phiếu to trên
bảng.
-Nhận xét.
Tăng khí ơ-xi.
-Qua bài tập 1,2 giúp em củng cố kiến thức gì đã
<i>học?</i>
-<i><b>Kết luận: Ánh sáng có vai trị rất quan trong đối </b></i>
<i><b>với đời sống con người, động vật và thực vật.</b></i>
*Bài 3: Kể tên một số động vật kiếm ăn ban
<i>ngày,một số động vật kiếm ăn ban đêm.</i>
-Gọi lần lượt nhiều HS thi kể, HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-Con người vận dụng ánh sáng trong trồng trọt và
<i>chăn nuôi như thế nào?</i>
<i>-Nếu khơng có ánh sáng thì con người, động vật và </i>
<i>thực vật sẽ như thế nào?</i>
-Dăn HS cần biết vận dụng ánh sáng vào cuộc sống
thường ngày.
-Nhận xét tiết học.
-2HS rút ra nhận xét.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS lần lượt thi kể và nhận
xét.
-Nêu bài học.
-Lắng nghe.
<i><b>TUẦN 26:</b></i>
LUYỆN CHÍNH TẢ: LUYỆN VIẾT BÀI 26
I.MỤC TIÊU:
-Nhìn viết chính xác và trình bày đúng bài 26:Hoa phượng của tác giả Lê Huy
Hoàng trong vở luyện viết lớp 4,tập 1.
-Luyện viết đúng và đẹp tương đối giống mẫu theo cở chữ đứng.
-Có ý thức trong việc rèn chữ viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 26: Hoa phượng -HS:Vở luyện viết 4, tập 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV chấm vở viết bài 25 ở nhà của HS (1
tổ) và nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện viết:
-GV treo bảng phụ.
-Gọi 1-2 Hs đọc bài viết,cả lớp đọc thầm
-Bài yêu cầu viết theo kiểu chữ gì?
-Bài này thuộc thể thơ gì?
- Trong bài có những chữ nào cần viết
hoa?
-Có những tiếng nào trong bài dễ viết sai?
-Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng dễ viết
sai.
-Yêu cầu HS viết bài vào vở theo mẫu.
-GV theo dõi HS viết và nhắc nhở thêm
cho những HS còn lúng túng.
-GV thu và chấm vở 1 tổ HS và nhận xét
chung về các bài viết.
3.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà luyện viết bài Hoa
phượng theo theo kiểu chữ nghiêng.
-1-2HS đọc bài trên bảng.
-HS quân sát và trả lời câu hỏi.
-HS nêu những tiếng dễ viết sai và
ghi nhớ.
-HS viết bài vào vở theo mẫu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
<b>LUYỆN LICH SỬ: TÌM HIỂU VĂN HỌC </b>
<b> VÀ KHOA HỌC THỜI LÊ</b>
I.MỤC TIÊU : Sau bài học giúp HS củng cố:
-Các tác phẩm thơ văn , cơng trình khoa học của những tác giả tiêu biểu thời Lê, nhất là
Nguyễn Trãi,Lê Thánh Tông.Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó.
-Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước.
-Dưới thời Hậu Lê,văn học và khoa học được phát triển rực rở.
-Biết tôn trọng , yêu quý và tự hào về các danh nhân và Lịch sử của dân tộc ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu bài tập .
-VBT Lịch sử 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.kiểm tra bài cũ:
-Dưới thời Hậu Lê , ai là nhà thơ, nhà văn
tiêu biểu nhất?
-Văn học thời đó viết bằng chữ nào chiếm
ưu thế?
-Nhận xét, ghi điểm.
2. bài mới:
a.giới thiệu bài:
b.luyện tập:
*Bài 1:Đánh dấu x vào trước câu trả lời
đúng:
-Thời Hậu Lê , văn học viết bằng chữ chiếm
ưu thế là:
Chữ Hán .
Chữ Quốc ngữ
Chữ Nôm
Chữ La tinh
-Nhà thơ tiêu biểu thời Hậu lê là:
Lê Lợi Lý Tử Tấn
Nguyễn Trãi . Lê Quý Đôn
Lê Thánh Tông . Lý Thường
Kiệt
Trần Hưng Đạo Ngô Sĩ Liên
Nguyễn Mộng Tuân Lương Thế
Vinh
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập
<i>-1HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét.</i>
<i>-Chữ viết hiện tại chúng ta đang dùng là </i>
*Bài2:Hồn thành bảng sau(VBT-Tr27)
-u cầu HS làm vào phiếu bài tập, 1 HS
làm vào phiếu to.
-HS làm vào phiếu to dán bài lên bảng và
trình bày,HS khác nhận xét.
*Bài 3: VBT –Tr 27
--HS ghi tên các từ cần điền vào giấy nháp.
-1HS lên bảng điền vào phiếu to.Cả lớp
nhận xét.
-Qua bài tập 1,2,3 giúp em củng cố điều
<i>gì ?</i>
Kết luận: <i><b>Dưới thời Hậu Lê (TK XV), văn </b></i>
<i><b>học và khoa học nước ta đã đạt được </b></i>
<i><b>những thành tựu đáng kể.Nguyễn Trãi và </b></i>
<i><b>Lê Thánh Tơng là những tác giả tiêu biểu </b></i>
<i><b>trong thời kì đó.</b></i>
*Bài 5: Hãy viết một đoạn văn ngắn về
một đường phố hoặc một trường học
<b>mang tên các nhà văn tiêu biểu thời Hậu </b>
<b>Lê.</b>
<b>-Yêu cầu HS làm vào giấy nháp.2HS làm </b>
-Gọi 3-4 HS đọc bài viết của mình.(nếu còn
thời gian)
3.Củng cố ,dặn dò:
-Để noi gương các nhà văn, nhà thơ đi
-1HS nêu yêu cầu .
-HS làm bài vào phiếu bài tập
-1HS lên bảng chữa bài.HS khác nhận xét.
-1-2HS nêu.
-1HS nêu yêu cầu
-HS làm bài vào phiếu(1HS làm vào phiếu
to)
-1HS làm phiếu to lên dán bài và trình bày.
-HS nhận xét.
-1-2HS nêu.
-Lắng nghe.
-1HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào giấy nháp,2HS làm vài giấy
-3-4HS đọc bài của mình.
trước, chúng ta cần phải làm gì?
-GD: <i><b>Biết tơn trọng , u q và tự hào về </b></i>
<i><b>các danh nhân và Lịch sử của dân tộc ta.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
<b> </b>
TUẦN 27
Luyện TẬP ĐỌC LUYỆN ĐỌC BÀI :
<b> GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ</b>
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơi chảy tồn bài .Đọc đúng, lưu lốt các tên riêng người nước ngồi(Ga- vrốt,
Ăng-giơn- ra, Cuốc-phây-rắc),lời đối đáp giữa các nhân vật.
-Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện, thể hiện được tình
cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga- vrốt ngoài chiến luỹ.
-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi các câu văn, đoạn văn cần luyện đọc:
+Ga-vrốt dốc bảy, tám bao đạn...chất đầy giỏ .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài “Ga-vrốt
ngoài chiến luỹ ” và trả lời câu hỏi:
-Ga- vrốt ra ngồi chiến luỹ để làm gì?
-Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên
thần?
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS luyện đọc:
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
2 lượt.
-u cầu HS tìm những từ ngữ khó đọc
hoặc dễ phát âm sai, GV ghi các từ ngữ đó
lên bảng.Đọc các tiếng nước ngồi.
-Gọi những HS yếu đọc lại các từ ngữ trên
-GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn khó:
+Ga-vrốt dốc bảy, tám bao đạn...chất
<b>đầy giỏ .</b>
<b> +Nghĩa quân mắt không rời chú </b>
<b>bé...ghê rợn.</b>
-Gọi những HS yếu đọc nối tiếp đoạn lại
lần nữa.Còn những HS khác tự luyện đọc
diễn cảm.
-GV gọi 3 HS khá giỏi đọc diễn cảm nối
tiếp đoạn.
-Yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc diễn
cảm như vậy đã tốt chưa.
-GV lưu ý HS đọc diễn cảm: giọng đọc
<i>phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với </i>
<i>lời dẫn truyện, thể hiện được tình cảm hồn </i>
<i>nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga- vrốt </i>
<i>ngoài chiến luỹ.</i>
-Gọi hs thi đọc nối tiếp đoạn (HS yếu); thi
đọc diễn cảm cả bài (HS khá giỏi)
-Gọi HS nhận xét bài bạn đọc.
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong
sgk.
-GV nhận xét ,tuyên dương và ghi điểm.
c.Củng cố, dặn dò:
-Câu chuyện ca ngợi điều gì?
-VN tiếp tục luyện đọc bài văn và học tập
<i>lòng dũng cảm của cậu bé Ga- vrốt.</i>
-Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc .
-HS nêu từ khó và luyện đọc từ khó.
-HS yếu đọc nối tiếp đoạn lại lần nữa.Còn
HS khá giỏi tự luyện đọc diễn cảm.
-3HS khá giỏi đọc diễn cảm nối tiếp đoạn.
-HS nhận xét bạn đọc.
-HS lắng nghe.
-HS thi đọc và nhận xét bạn đọc.
-HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Nhiều HS trả lời câu hỏi về nội dung bài:
<i>Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé </i>
<i>Ga- vrốt.</i>
- HS lắng nghe.
<i><b>LUYỆN ĐỊA LÍ: </b></i><b>TÌM HIỂU VỀ </b>
<b> ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
-Dựa vào bản đồ, lược đồ, chỉ và đọc tên các ĐB Duyên hải miền Trung.
-Nhận xét lược đồ , ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
-Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ dãi đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Ảnh thiên nhiên Duyên hải miền Trung.
-Phiếu học tập 2,3 VBT T47.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-Dựa vào hình 1 sgk và kể tên các đồng
-Hãy nêu đặc điểm khí hậu vùng ĐB duyên
hải miền Trung.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện tập:
*Bài1: Quan sát hình 1sgk trang 135 và nêu
các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ
Bắc vàoNam.
-Gọi 2-3 HSlên bảng chỉ vào lược đồ và kể
tên các ĐB duyên hải miền Trung.
-Gọi HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Bài2:(Bài 2,3 VBT T47):
-Phát phiếu và yêu cầu HS làm và phiếu cá
nhân.1HS làm bài vào phiếu to và dán lên
bảng để chữa bài.
-Gọi HS khác nhận xét.
*Bài 3:(VBT T48):
-Dựa vào bản đồ,lược đồ và chỉ :dãy núi
-Gọi 3-4 HS lên bảng trình bày,HS khác
nhận xét.
-GV chốt lại.
*Bài 4:Hãy nêu những khó khăn do thiên
nhiên gây ra làm ảnh hưởng tới sản xuất và
đời sống của người dân ở duyên hải miền
Trung.
-Gọi lần lượt nhiều HS nối tiếp nhau trình
bày và nhận xét.
-Là một người dân sống ở ĐB duyên hải
miền trung em có cảm nghĩ gì về những khó
khăn trên?
-2HS trả lời .
-HS quan sát .
-2-3HS lên bảng vừa chỉ vừa trình bày:
<b>ĐB Thanh-Nghệ -Tỉnh</b>
<b>ĐB Bình -Trị -Thiên</b>
<b>ĐB Nam –Ngãi</b>
<b>ĐB Bình phú- Khánh hồ</b>
<b>ĐB Ninh thuận-Bình thuận</b>
-HS làm bài vào phiếu cá nhân.
-1HS làm bài vào phiếu to lên dán bài và
chữa bài,HS nhận xét.
-3-4 HS chỉ vào bản đồ ,lược đồ và trình
bày.
Huế Đèo Hải Vân
Dãy núi Bạch Mã
Đà Nẵng
-Vậy chúng ta phải làm gì với những người
gặp khó khăn hơn mình?
-GV: chúng ta phải biết sẵn sàng giúp đỡ
những người gặp khó khăn hơn mình. “Lá
lành đùm lá rách, lá rách ít đùm lá rách
nhiều”
3.Củng cố,dặn dị:
-Qua tiết học này giúp em củng cố điều gì?
-Gọi 1-2 HS nêu lại bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt
bài sau.
-Lắng nghe.
-1 HS nêu
- 1-2HS đọc lại bài học
<i><b>TUẦN 28:</b></i>
<b>LUYỆN KHOA HỌC: </b>
<b> ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố :
- Các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
- Củng cố các kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến phần vật
chất và năng lượng.
- Biết yêu thiên nhiên , thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật , lòng
say mêkhoa học kĩ thuật, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Phiếu bài tập 1 ,7cho mỗi hs.
-Bảng con.
-Giấy khổ to ghi nội dung bài tập1,7 ,4.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Trong tự nhiên nước có mấy dạng thể? Đó là
những thể nào?
-Hãy nêu vịng tuần hồn của nước?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện tập:
*Bài 1: làm phiếu cá nhân
-Gọi 1 hs nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HSlàm bài vào phiếu;1 HS làm bài
-2HS trả lời câu hỏi.
-1HS nêu yêu cầu
vào phiếu to rồi chữa bài.
*Bài 2: miệng
-Gọi 1Hs nêu yêu cầu.
-Gọi lần lượt nhiều HS nêu 3 việc để bảo vệ
-Gọi HS khác nhận xét và nêu tiếp.
-Bài 1,2 giúp em củng cố điều gì?
-<i><b>KL: Vận dụng các tính chất của nước trong </b></i>
<i><b>cuộc sống hàng ngày và cách bảo vệ nguồn </b></i>
<i><b>nước sạch để sử dụng hợp vệ sinh và đảm bảo </b></i>
<i><b>sức khoẻ .</b></i>
*Bài 4: làm bảng con
-GV treo giấy khổ to ghi nội dung bài 4 và yêu
cầu 1HS nêu .
-GV đọc từng yêu cầu nhỏ và yêu cầu HS ghi kết
quả đúng vào bảng con và nhận xét.
*Bài 5,6: miêng(tương tự bài 2)
-Bài 6 giúp em củng cố điều gì?
-<i><b>KL: Sự lan truyền âm thanh trong cuộc sống.</b></i>
*Bài 7: làm vào phiếu cá nhân
-Gọi 1HS làm bài vào phiếu to dán bài và chữa
bài .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và biết vận dụng bài học vào
cuộc sống có hiệu quả tốt nhất.
-Nhận xét tiết học.
vào phiếu to và chữa bài.
-1HS nêu yêu cầu.
-Nhiều HS nêu các cách bảo vệ nguồn
nước ở địa phương và nhận xét câu trả
lời của nhau.
-1-2HS nêu bài học
-Lắng nghe.
-1HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp làm bài vào bảng con ròi nhận
xét.
-1s nêu bài học
-Lắng nghe.
-HS làm bài vào phiếu rồi chữa bài.
-Lắng nghe.
LUYỆN CHÍNH TẢ: LUYỆN VIẾT BÀI 1 (kiểu 2)
I.MỤC TIÊU:
-Nhìn viết chính xác và trình bày đúng bài 1:Cái Bống (Đồng dao) 2 lần trong vở
luyện viết lớp 4,tập 2.
-Luyện viết đúng và đẹp tương đối giống mẫu theo kiểu chữ nghiêng.
-Có ý thức trong việc rèn chữ viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Vở luyện viết 4, tập 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện viết:
-Yêu cầu HS lấy vở luyện viết, tập 2
-Gọi 1-2 Hs đọc bài viết 1,cả lớp đọc thầm.
-Bài này thuộc thể thơ gì?
-Bài Đồng dao này nói lên điều gì?
-Bài u cầu viết theo kiểu chữ gì?
- Trong bài có những chữ nào cần viết hoa?
-Có những tiếng nào trong bài dễ viết sai?
-Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng dễ viết sai.
-GV thu và chấm vở 1 tổ HS và nhận xét
chung về các bài viết.
3.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà luyện viết bài 2: “Trăng
khoe trăng tỏ hơn đèn...còn chăng hởi đèn”
theo kiểu chữ nghiêng.
-Lắng nghe nhận xét.
-1-2HS đọc bài luyện viết.
-HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
-HS nêu những tiếng dễ viết sai và
ghi nhớ.
-HS viết bài vào vở theo mẫu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
TUẦN 29:
Luyện TẬP ĐỌC: LUYỆN ĐỌC BÀI : ĐƯỜNG ĐI SA PA
I.MỤC TIÊU:
-Đọc lưu lốt tồn bài .Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , thể hiện sự
ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa,phong
cảnh Sa Pa.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài:Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
-Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Băng giấy to ghi đoạn văn cần luyện đọc(đoạn 3 của bài Đường đi Sa Pa T102,103)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc 2 đoạn cuối
của bài “Đường đi Sa Pa” và trả lời câu hỏi:
-Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu
<i>kì “ của thiên nhiên?</i>
<i> -Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với </i>
<i>cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?</i>
<i>-Nêu nội dung của bài?</i>
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS luyện đọc:
<i> -Bài văn có mấy doạn?</i>
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 2 lượt.
-Yêu cầu HS tìm những từ ngữ khó đọc hoặc dễ
phát âm sai, GV ghi các từ ngữ đó lên bảng.
-Gọi những HS yếu đọc lại các từ ngữ trên
bảng.GV chú ý sữa sai cho HS .
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau luyện đọc lại đoạn
trong nhóm.
-Gọi 2 HS đọc lại cả bài.
-Gọi những HS yếu đọc nối tiếp đoạn lại lần
nữa.Còn những HS khác tự luyện đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
(Hôm sau....đất nước ta)
-Gọi 3 HS đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV gọi 3 HS khá giỏi đọc diễn cảm nối tiếp
đoạn.
-Yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc diễn cảm
như vậy đã tốt chưa.
-GV lưu ý HS đọc diễn cảm toàn bài: giọngnhẹ
<i>nhàng , nhấn giọng ở những từ,gợi cảm,gợi tả </i>
<i>cảnh đẹp Sa Pa:chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh,</i>
<i>trắng xoá, lướt thướt, trắng long lanh, gió xuân </i>
<i>hây hẩy, món quà diệu kì...</i>
-Gọi hs thi đọc nối tiếp đoạn (HS yếu); thi đọc
diễn cảm cả bài (HS khá giỏi)
-Gọi HS nhận xét bài bạn đọc.
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong sgk.
-GV nhận xét ,tuyên dương và ghi điểm.
c.Củng cố, dặn dò:
-Câu chuyện ca ngợi điều gì?
-VN tiếp tục luyện đọc bài văn và họcthuộc lịng
<i>2 đoạn cuối (từ:Hơm sau...đến hết)</i>
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc .
-HS nêu từ khó và luyện đọc từ khó.
-HS yếu đọc nối tiếp đoạn lại lần
nữa.Còn HS khá giỏi tự luyện đọc
diễn cảm.
-3HS khá giỏi đọc diễn cảm nối tiếp
đoạn.
-HS nhận xét bạn đọc.
-HS lắng nghe.
-HS thi đọc và nhận xét bạn đọc.
-Nhận xét tiết học. <i>tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất </i>
<i>nước.</i>
- HS lắng nghe.
<b> LUYỆN LỊCH SỬ: </b>
<b> TÌM HIỂU VỀ NGHĨA QUÂN TÂY SƠN </b>
<b> TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786)</b>
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố:
-Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến cơng ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của
nghĩa quân Tây Sơn.
-Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống
-Yêu mến và tự hào về lịch sử đân tộc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn
-Gọi ý kịch bản:Tây Sơn tiến quân ra Bắc.
-Phiếu bài tập 1,2(VBT T33)
<i><b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b></i>
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa
<i>quân Tây Sơn diễn ra thế nào?</i>
<i>-Mục đích của quân Tây Sơn khi tiến </i>
<i>ra Thăng Long là gì?</i>
-Gọi HS khác cùng GV nhận xét; GV
ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.luyện tập:
*Bài 1: làm phiếu nhóm 2
-Gọi 1HS nêu yêu cầu.
Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.1 nhóm
làm vào phiếu to, dán lên bảng và chữa
bài.
-2HS trả lời câu hỏi
-2HS nhận xét câu trả lời của bạn.
-Lắng nghe.
-HS làm vào phiếu theo nhóm đơi.
-Đại diện 1 nhóm lên trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ sung:
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Bài 2: làm phiếu cá nhân
-Gọi 1HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào phiếu,1 HS làm vào
phiếu to sau đó lên chữa bài.
-Gọi HS khác nhận xét.
<i>-Qua bài 1,2 giúp em củng cố điều gì?</i>
-GV kết luận nội dung.
*Bài 3:
-1HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào giấy nháp.
-Gọi lần lượt nhiều HS đọc bài viết của
mình , HS khác nhận xét.
3.Củng cố, dặn dị:
-1-2HS nêu lại bài học.
<i>-Em có cảm nhận gì về lịch sử của dân </i>
<i>tộc?</i>
<i>-Em sẽ làm gì khi sống trên một đất </i>
<i>nước hồ bình? </i>
-Nhận xét tiết học.
<i>đạo lập căn cứ, dựng cờ khởi </i>
<i>nghĩa.Trước khi tiến ra Thăng Long </i>
<i>Nguyễn Huệ đã làm chủ toàn bộ vùng </i>
<i>đất Đàng Trong, lật đổ chính quyền họ </i>
<i>Nguyễn.</i>
-1HS nêu yêu cầu
-HS làm vào phiếu và chữa bài.(đáp
án:c)
-Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, tiến vào
<i>Thăng Long, tiêu diệt chính quyền họ </i>
<i>Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm </i>
<i>chủ Thăng Long, mở đầu cho việc </i>
<i>thống nhất lại đất nước.</i>
<i>-1-2 HS nêu bài học.</i>
-Nhiều HS liên hệ
LUYỆN CHÍNH TẢ: (TUẦN 30) LUYỆN VIẾT BÀI 2(kiểu 2)
I.MỤC TIÊU:
-Nhìn viết chính xác và trình bày đúng bài 2:Ca dao( trăng khoe trăng tỏ hơn
<b>đèn...hởi đèn) 2 lần trong vở luyện viết lớp 4,tập 2.</b>
-Luyện viết đúng và đẹp tương đối giống mẫu theo kiểu chữ nghiêng.
-Có ý thức trong việc rèn chữ viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Vở luyện viết 4, tập 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: chấm bài ở nhà
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện viết:
-Tổ 1 thu vở để chấm.
-Yêu cầu HS lấy vở luyện viết, tập 2
-Gọi 1-2 Hs đọc bài viết 2 cả lớp đọc thầm.
-Bài này thuộc thể loại gì?
-Bài viết này nói lên điều gì?
-Bài yêu cầu viết theo kiểu chữ gì?
- Trong bài có những chữ nào cần viết hoa?
-Có những tiếng nào trong bài dễ viết sai?
-Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng dễ viết sai.
-GV hướng dẫn cách cầm bút hơi xiên về
bên phải để viết kiểu chữ xiên dễ dàng hơn.
-Yêu cầu HS viết bài vào vở theo mẫu 2 lần.
-GV theo dõi HS viết và nhắc nhở thêm cho
những HS còn lúng túng.
-GV thu và chấm vở 1 tổ HS và nhận xét
chung về các bài viết.
3.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà luyện viết bài 3:
“Người sáng tác Quốc ca ” theo kiểu chữ
nghiêng.
-1-2HS đọc bài luyện viết.
-HS nêu những tiếng dễ viết sai và
ghi nhớ.
-HS viết bài vào vở theo mẫu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
<b>LUYỆN ĐỊA LÍ: TÌM HIỂU VỀ THÀNH PHỐ HUẾ</b>
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố:
-Xác định được vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam.
-Giải thích được vì sao Huế được gọi là Cố đơ và ở Huế du lịch lại phát triển.
-Tự hào về thành phố Huế(được cơng nhận di sản văn hố thế giới từ năm 1993)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Ảnh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
-Lược đồ thành phố Huế.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Thành phố Huế thuộc tỉnh nào?
-Hãy xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt
Nam.
-Nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.luyện tập:
*Bài 1: nhóm đơi
-GV treo lược đồ thành phố Huế lên bảng.
-u cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
*Bài 2: cá nhân
-Yêu cầu 1HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập
-1HS lên chữa bài,HS khác nhận xét.
-Qua bài 1,2 giúp em củng cố điều gì?
*Bài 3: miệng
-Gọi lần lượt nhiều HS lên bảng chỉ và
rình bày trên lược đồ.
*Bài 4:
-GV treo nội dung bài và gọi 1 HS nêu yêu
cầu.
-Yêu cầu hs suy nghĩ và ghi đáp án vào
bảng con.
-Gọi 2-3 HS nêu kết quả ;HS khác nhận
xét.
-1-2 HSnhắc lại nội dung đã hoàn thành.
<i>-Bài 4 giúp em biết điều gì?</i>
<i>-Thành phố Huế được cơng nhận di sản </i>
<i>văn hoá từ năm nào?(1993)</i>
<i>-Em cảm thấy thế nào khi Huế được cơng </i>
<i>nhận di sản văn hố thế giới?</i>
3.Củng cố, dặn dò:
-Nội dung bài này cần ghi nhớ điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-1HS nêu yêu cầu
-HS làm bài vào phiếu theo nhóm đơi.
-1HSlên chữa bài trên lược đồ
-1Hs nêu yêu cầu.
-Làm bài vào phiếu, 1HS lên chữa
bài:Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa
<b>thiên -Huế</b>
-Đặc điểm ,vị trí của thành phố Huế
-Lần lượt nhiều HS lên chỉ trên lược đồ
và nêu.
-1HS nêu yêu cầu
-Cả lớp làm bài vào bảng con.
-2-3 Hs nêu kết quả, HS khác nhận xét.
-1-2 HS nhắc lại nội dung bài .
<b>-Thành phố Huế được gọi là cố đô và</b>
<b>là nơi du lịch phát triển.</b>
LUYỆN KỂ CHUYỆN: (Tuần 31)
<b> LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC </b>
<b> </b>
I.MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng nói:
-Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện , đoạn truyện đã nghe , đã đọc trong
-Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2.rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe lời kể của bạn, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3.u thích phân mơn kể chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Một số truyện thám hiểm đã nghe đã đọc; một số truyện đọc trong tuần 30.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Gọi 2 HS lên kể một câu chuyện về thám hiểm
mà em đã được nghe, được đọc.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện kể chuyện:
<b>Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được </b>
nghe, được đọc (kể chuyện du lịch-thám hiểm
từ tiết kể chuyện trước hoặc chuyện từ bài tập
đọc và các quyển truyện em biết)
-1HS đọc đề bài.GV gạch chân dưới những từ
ngữ quan trọng.
-yêu cầu HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện mình sẽ kể.
-GV dán giấy khổ to ghi vắn tắt dàn ý của bài kể
chuyện.
-GV dặn HS:
+Cần kể tự nhiên, với giọng kể của riêng mình.
+Mắt nhìn thẳng vào các bạn đang nghe mình
kể.
+Nếu chuyện dài q thì có thể kể 1-2 đoạn.
c.HS thực hành kể chuyện và trao đổi nội dung
câu chuyện:
-HS kể theo nhóm đơi và trao đổi nội dung câu
chuyện và ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Sau mỗi HS kể chuyện , cho HS dưới lớp hỏi
-2HS kể câu chuyện.
-1HS nêu yêu cầu.
-Nhiều HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện sắp kể.
-1HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện.
-Lắng nghe.
bạn kể về nội dung và ý nghĩa câu chuyện:
VD:- Câu chuyện bạn kể nói lên điều gì?
-Ý nghĩa của câu chuyện đó như thế nào?...
-Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện
khơng?Vì sao?
-Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất; bạn
có câu chuyện hay nhất; bạn đặt câu hỏi hay
nhất.
3.Củng cố, dặn dị:
-Tiết học này giúp em củng cố điều gì?
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
-Nhận xét tiết học.
-HS kể chuyện , trả lời câu hỏi của bạn.
-Cả lớp bình chọn .
-2-3 HS nêu nhận xét.
-Lắng nghe.
LUYỆN KHOA HỌC: TÌM HIỂU
<b> QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT</b>
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
-HS biết vẽ và nêu được q trình trao đổi khí và q trình trao đổi thức ăn của thực vật.
-Biết được tác dụng của quá trình trao đổi chất ở thực vật.
-Biết ích lợi của q trình trao đổi chất ở thực vật trong cuộc sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Phiếu bài tập 1,2 VBT T71,72.
-Vở bài tập Khoa học 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Trong q trình hơ hấp thực vật lấy vào và
thải ra khí gì?
-Hãy nêu q trình trao đổi thức ăn của thực
vật?
- Quá trình trao đổi thức ăn của thực vật
diễn ra dưới điều kiện gì?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-2-3 HS trả lời câu hỏi.
b.Luyện tập:
*Bài 1: Làm phiếu cá nhân
-Bài 1 u cầu chúng ta làm gì?
-u cầu HS hồn thành phiếu bài tập .
-1HS lên bảng chữa bài.
-GV cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả
đúng.
-Bài 1 giúp em củng cố điều gì đã học?
*Bài 2: Làm phiếu nhóm 2.
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
-HS làm bài vào phiếu và chữa bài .
-Gọi HS khác cùng nhận xét, chốt bài.
-Nếu khơng có ánh sáng mặt trời thì có diễn
<i>ra q trình trao đổi chất ở thực vật </i>
<i>khơng? Vì sao?</i>
-Bài 2 giúp ta củng cố điều gì?
3.Củng cố, dặn dị:
-Q trình trao đổi chất ở thực vật có tác
<i>dụng như thế nào đối với cuộc sống con </i>
<i>người?</i>
-Qua tiết luyện này giúp em ghi nhớ điều
<i>gì?</i>
-1-2 HS nêu lại bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Đánh mũi tên và điền tên các khí vào chỗ
trống trong sơ đồ trao đổi khí của thực vật
dưới đây cho phù hợp.
-Q trình trao đổi khí trong hơ hấp của thực
vật.
-Đánh mũi tên và điền tên các chất cịn thiếu
vào chỗ ..để hồn thành sơ đồ trao đổi thức
ăn ở thực vật.
-1-2 HS nêu.
-3-4 HS nêu.
-1-2 HS nêu.
LUYỆN CHÍNH TẢ: (TUẦN 32) LUYỆN VIẾT BÀI 5(kiểu 2)
I.MỤC TIÊU:
-Nhìn viết chính xác và trình bày đúng bài 5:Ca dao( Con cò mà đi ăn đêm...đau
<b>lòng cò con) 2 lần trong vở luyện viết lớp 4,tập 2.</b>
-Luyện viết đúng và đẹp tương đối giống mẫu theo kiểu chữ nghiêng.
-Có ý thức trong việc rèn luyện chữ viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Vở luyện viết 4, tập 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: chấm bài ở nhà
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện viết:
-Yêu cầu HS lấy vở luyện viết, tập 2
-Gọi 1-2 Hs đọc bài viết 5, cả lớp đọc thầm.
-Bài này thuộc thể loại gì?
-Bài viết này nói lên điều gì?
-Bài u cầu viết theo kiểu chữ gì?
- Trong bài có những chữ nào cần viết hoa?
-Có những tiếng nào trong bài dễ viết sai?
-Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng dễ viết sai.
-GV hướng dẫn cách cầm bút hơi nghiêng
-Yêu cầu HS viết bài vào vở theo mẫu 2 lần.
-GV theo dõi HS viết và nhắc nhở thêm cho
những HS còn lúng túng.
-GV thu và chấm vở 1 tổ HS và nhận xét
chung về các bài viết.
3.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà luyện viết bài 6: Ca
dao“Ơn trời mưa nắng phải thì.. tấc vàng bấy
nhiêu. ” theo kiểu chữ nghiêng.
-Lắng nghe nhận xét.
-1-2HS đọc bài luyện viết.
-HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
-HS nêu những tiếng dễ viết sai và
ghi nhớ.
-HS viết bài vào vở theo mẫu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
LUYỆN LỊCH SỬ:(TUẦN 32)
<b>NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KT-VH CỦA VUA QUANGTRUNG.</b>
<b>NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP</b>
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về :
-Biết kể lại được một số chính sách về kinh tế và văn hố của vua Quang Trung.
-Tác dụng của các chính sách đó.
-Nhà Nguyễn ra đời trong hồn cảnh nào, kinh đơ đóng ở đâu và một số ơng vua đầu thời
Nguyễn.
-Nhà nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của
dịng họ mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Phiếu bài tập 1,2 , 3.
-Vở bài tập Lịch sử 4.
-Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 1, 2 , 4.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
-Em hãy kể lại những chính sách về KT-VH,GD của
vua Quang Trung.
-Nhà Nguyễn ta đời trong hoàn cảnh nào?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Để giúp các em nắm vững những
chính sách về KT-VH của vua Quang Trung và sự
ra đời của nhà Nguyễn diễn ra như thế nào ,chúng ra
cùng cùng tìm hiểu qua tiết luyện hơm nay: Những
chính sách về KT-VH của vua Quang Trung. Nhà
Nguyễn thành lập.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: (VBT- T36)
-GV ghi yêu cầu, gọi HS nêu lại.
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập.
-Gọi HS chữa bài trên phiếu to,HS khác nhận xét.
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài đã hồn thành.
*Bài 2:(VBT-T36)
-Bài u ta làm gì?
-u cầu HS nối các ý trong phiếu cho phù hợp.
-Gọi HS chữa bài trên bảng và nhận xét, bổ sung.
-Gọi HS đọc lại nội dung đúng của các câu trên.
-Vua Quang Trung nói: “xây dựng đất nước lấy việc
<i>học làm đầu”, em hiểu thế nào về câu nói đó?</i>
<i>-Qua hai bài tập này giúp em củng cố điều gì?</i>
<i><b>-KL: sau khi đánh đuổi quan Thanh xâm lược, Từ </b></i>
<i><b>năm 1789-1792, vua Quang Trung đã ban hành </b></i>
<i><b>nhiều chính sách về KT-VH.Tiêu biểu là chiếu </b></i>
<i><b>khuyến nông, chiếu học tập, và đề cao chữ </b></i>
<i><b>Nơm.Cơng việc đang tiến hành thuận lợi thì vua </b></i>
<i><b>Ưuang Trung ốm và mất năm 1792.người đương </b></i>
<i><b>thời cũng như hậu thế đều tiếc thương một ông </b></i>
<i><b>vua tài năng và đức độ nhưng mất sớm.</b></i>
*Bài 3: miệng
GV: Sau khi vua Quang Trung mất thì triều đại Tây
Sơn suy yếu dần.Vào thời gian này nhà Nguyễn
-2-3 HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét.
-Lắng nghe.
-Đánh dấu x vào trước ý em cho là
<b>đúng.</b>
-HS làm bài vào phiếu cá nhân.
-1HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận
xét.
-Nội dung chiếu khuyến nông là lệnh
cho nông dân trở về quê cũ cày cấy, khai
phá ruộng hoang.
Vua Quang trung đề cao chữ Nôm
nhằm Nhằm đề cao tinh thần dân
tộc,bảo tồn và phát triển chữ viết của
dân tộc.
-Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù
hợp.
-HS làm bài vào phiếu và chữa bài.
-Nội dung: “Chiếu khuyến nông”-phát
triển giáo dục.Mở cửa biểnmở cửa
<b>biên giới-phát triển buôn bán. “Chiếu </b>
<b>học tập”- phát triển nông nghiệp.</b>
-Trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
được thành lập.
<i>-Vậy nhà Nguyễn được thành lập vào năm nào?</i>
<i>-Nhà Nguyễn chọn kinh đô nào để đống đơ?</i>
<i>-Vì sao nói các vua triều Nguyễn khơng muốn chia </i>
<i>sẻ quyền hành cho ai?</i>
<i>-Qua bài tập này em rút ra điều gì cần ghi nhớ?</i>
*Bài 4: phiếu bài tập
<i>-Bài yêu cầu chúng ta làm gì?</i>
-Gọi lần lượt nhiều HS đứng tại chỗ lấy dẫn chứng
để chứng minh.
-Nhận xét ,ghi điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò:
-Qua tiết luyện này em cần ghi nhớ điều gì?
-Về nhà xem lại những mốc lich sử và học thuộc ghi
nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-1802
-Huế.
-Vua không đặt ngôi hoàng hậu,tự đặt ra
luật pháp và tự điều hành các quan đứng
đầu tỉnh.
-Em hãy lấy dẫn chứng trong SGK(kênh
hình và kênh chữ) để chứng minh rằng:
Nhà Nguyễn trừng trị tàn bạo những ai
chống đối.
-HS làm bài và chữa bài.
-2-3 HS nêu bài học.
nghe.-LUYỆN CHÍNH TẢ: (TUẦN 33) nghe.-LUYỆN VIẾT BÀI 7(kiểu 2)
I.MỤC TIÊU:
-Nhìn viết chính xác và trình bày đúng bài 7 (2 lần trong vở luyện viết lớp 4,tập 2.)
-Luyện viết đúng và đẹp tương đối giống mẫu theo kiểu chữ nghiêng.
-Có ý thức trong việc rèn luyện chữ viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Vở luyện viết 4, tập 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: chấm bài ở nhà
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện viết:
-Yêu cầu HS lấy vở luyện viết, tập 2
-Gọi 1-2 Hs đọc bài viết 7, cả lớp đọc thầm.
-Bài này thuộc thể loại gì?
-Bài viết này nói lên điều gì?
-Tổ 1 thu vở để chấm.
-Lắng nghe nhận xét.
-Bài yêu cầu viết theo kiểu chữ gì?
- Trong bài có những chữ nào cần viết hoa?
-Có những tiếng nào trong bài dễ viết sai?
-Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng dễ viết sai.
-GV hướng dẫn cách cầm bút hơi nghiêng
về bên phải để viết kiểu chữ nghiêng dễ
dàng hơn.
-Yêu cầu HS viết bài vào vở theo mẫu 2 lần.
-GV theo dõi HS viết và nhắc nhở thêm cho
những HS còn lúng túng.
-GV thu và chấm vở 1 tổ HS và nhận xét
chung về các bài viết.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà luyện viết bài 8 theo
kiểu chữ nghiêng.
-HS nêu những tiếng dễ viết sai và
ghi nhớ.
-HS viết bài vào vở theo mẫu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
LUYỆN ĐỊA LÍ:
<b>TÌM HIỂU VỀ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM</b>
<b> </b>
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về :
-Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục
địa phía Nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
-Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
-Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
-Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ơ nhiểm mơi trường biển.
-Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghĩ mát ở vùng biển.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Tranh ảnh về khai thác và nuôi trồng hải sản trong VBT T58, 59.
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Phiếu bài tập 1, 3 (trong đó mỗi bài có 1 phiếu to)
<i><b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b></i>
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở
vùng biển Việt Nam là gì?
-Chỉ trên bản đồ VN và nêu những vùng
đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:(B1+3 VBT)
- Bài yêu cầu gì?
-Yêu cầu làm bài vào phiếu bài tập.
-Gọi 1Hs lên chữa bài,HS khác nhận xét.
<b>-Kết luận</b><i><b>: Nước ta đang khai thác khống</b></i>
<i><b>sản ở vùng Biển Đơng như: dầu, khí, cát </b></i>
<i><b>trắng, muối. Những nơi đánh bắt nhiều </b></i>
<i><b>hải sản nhất ở nước ta là các tỉnh ven biển</b></i>
<i><b>từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.</b></i>
*Bài 2:(VBT)
-Hãy kể tên một số hải sản quý ở vùng biển
nước ta.
-Gọi nhiều HS nối tiếp nhau kể; HS khác
<i>-Qua bài 1, 2 giúp em khắc sâu điều gì đã </i>
<i>học?</i>
*Bài 3:( B4 VBT)
-Hoạt động nhóm 4.
-Đại diện 1 nhóm lên trình bày(sắp xếp
tranh và trình bày), nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-2-3Hs nhắc lại các bước theo thứ tự từ đánh
bắt đến xuất khẩu hải sản.
-Vậy bài này giúp em củng cố điều gì?
3.Củng cố, dặn dị:
-Tiết học này em cần ghi nhớ những gì?
-Dặn HS xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Đánh dấu x vào ô trống trước ý em cho là
<i>đúng.</i>
-HS làm bài vào phiếu .
-1HS chữa bài; HS khác nhận xét.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nối tiếp nhau kể tên các hải sản
quý: cá chim, cá thu, cá nhụ, cá hồng, cá
<i>song,..tôm hùm, tôm he.. bào ngư, hải sâm, </i>
<i>đồi mồi, sị huyết, ốc hương...</i>
-1-2 HS nêu.
-Hoạt động nhóm4.
-Đại diịen nhóm trình bày và nhận xét.
-2-3 HS nhắc lại kết quả.
-Nguồn hải sản quý hiếm của biển Việt
Nam.