Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề cương ôn tập Pháp luật Đại cương K65 04 Bf2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.74 KB, 15 trang )

1

K65 04 Bf2

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Chương II:
1.1. NGUỒN GỐC RA ĐỜI, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ
NƯỚC?
a. Nguồn gốc:
* Theo học thuyết Phi Mac xit:
- Theo quan điểm thần học: Thượng đế là người sáng tạo ra nhà nước, quyền lực của nhà nước
là vĩnh cửu và bất biến.
- Thuyết gia trưởng: Nhà nước là kết quả của sự phát triển của gia đình, quyền lực của nhà nước
như quyền gia trưởng của gia đình.
- Thuyết bạo lực: Nhà nước ra đời là kết quả của việc bạo lực này với thị tộc khác
- Thuyết tâm lý : họ dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy tâm để giải thích của sự ra
đời nhà nước
→ Điểm hạn chế chung:
- Chi phối bởi lợi ích song cấp →che đậy Bản chất Nhà nước
- Tách rời điều kiện, vật chất, nhà nước về kinh tế - xã hội để chứng minh nhà nước không
thuộc giai cấp và tồn tại trong mọi xã hội.
* Theo học thuyết Mác –Lênin:
- Nhà nước ra đời khi có sự phân chia giai cấp.
- Quyền lực của nhà nước không phải là vĩnh cửu.
- Nhà nước tồn tại và tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho sự phát triển của nó khơng
cịn nữa.
+ Lần 1: ngành chăn nuôi tách ra khỏi ngành trồng trọt thành một ngành kinh tế độc lập.
+ Lần 2: cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành chăn nuôi và trồng trọt thủ công nghiệp
cũng ra đời và phát triển dẫn đến lần phân công lao động thứ 2 là thủ công nghiệp tách ra khỏi
nông nghiệp.
+ Lần 3: sự ra đời của sản xuất hàng hóa làm cho thương nghiệp phát triển đã dẫn đến sự phân


công lao động xã hội lần thứ 3 đây là lần phân công lao động giữ vai trị quan trọng và có ý
nghĩa quyết định dẫn đến sự tan dã của chế động cộng sản nguyên thủy.
b. Bản chất của nhà nước:
*Bản chất giai cấp:
- Điều kiện ra đời và tồn tại của nhà nước gắn liền với xã hội có phân chia giai cấp.
- Nhà nước thiết lập quyền lực và quyền lực nhà nước cũng mang tính giai cấp.
- Quyền lực nhà nước:
+ Thuộc giai cấp thống trị hoặc liên minh giai cấp thống trị.
+ Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị thơng qua nhà nước được hợp pháp hóa lý trí của nhà
nước, thơng qua nhà nước giai cấp thống trị thể hiện sự thống trị của mình với xã hội trên chính
trị, kinh tế và xã hội.
+ Là công cụ giúp giai cấp thống trị đàn áp sự phản kháng của giai cấp khác ; duy trì sự thống
trị của giai cấp mình.
* Bản chất của xã hội :
| [SCHOOL]


2

K65 04 Bf2

- Lập lại duy trì và bảo vệ trật tự xã hội từ đó bảo vệ lợi ích của các giai cấp và tầng lớp khác
trong xã hội.
- Trong xã hội có những cơng việc chung người thể hiện tốt nhất là nhà nước.
- Xã hội càng phát triển thì Nhà nước khơng cịn mang bản chất giai cấp nữa chỉ còn mang bản
chất Xã Hội
c. Chức năng của nhà nước: Là các phương diện và những mặt hoạt động của nhà nước để
thực hiện những nhiệm vụ của nhà nước.
*Chức năng đối nội: Là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước diễn ra ở trong nước
+ Đảm bảo trật tự xã hội

+ Trấn áp các phần tử chống đối chế độ
+ Bảo vệ chế độ kinh tế
* Chức năng đối ngoại: Là những mặt hoạt động chủ yếu thể hiện với các nhà nước và dân tộc
khác
+ Phòng thủ đất nước
+ Chống sự xâm lược từ bên ngoài
+ Thiết lập quan hệ với các quốc gia khác
d. Đặc trưng của nhà nước:
- Nhà nước phân chia dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
- Nhà nước thiết lập quyền lực công đặc biệt
- Nhà nước ban hành pháp luật buộc mọi thành viên trong xã hội thực hiện
- Nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế
- Nhà nước có chủ quyền quốc gia
1.2. NGUỒN GỐC RA ĐỜI, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA PHÁP
LUẬT.
* Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra có tính quy phạm phổ biến,
tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức và tính bắt buộc chung, thể hiện ý chí của giai cấp nắm
quyền lực của nhà nước và được nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã
hội.
a. Nguồn gốc của pháp luật:
- Pháp luật và Nhà nước có cùng nguồn gốc ra đời.
- Nhà nước và pháp luật ra đời của một thời điểm.
- Nguồn gốc ra đời của pháp luật bắt nguồn từ nguồn gốc ra đời của Nhà nước
- Gắn với sự phân chia xã hội thì giai cấp thống trị ban hành các quy định pháp luật buộc mọi
người trong xã hội thực hiện nhờ sự cưỡng chế gọi là giai cấp bị trị.
b. Bản chất của Pháp luật:
* Bản chất của giai cấp: pháp luật là những quy tắc thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. Giai
cấp nào nắm quyền lực nhà nước thì trước hết ý chí của giai cấp đó được phản ánh trong pháp
luật.
- Ý chí của giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật không phải là sự phản ánh một cách tùy

tiện.
| [SCHOOL]


3

K65 04 Bf2

- Mục đích điều chỉnh của pháp luật là hướng đến điều chỉnh các quan hệ xã hội tuân theo ý
muốn của các giai cấp thống trị.
* Bản chất của xã hội:
- Phản ánh ý chí của giai cấp khác trong xã hội
- Mang tính khách quan phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã xã hội của đất nước
c. Đặc trưng của pháp luật:
* Tính được đảm bảo thi hành bằng quyền lực nhà nước của pháp luật: pháp luật do nhà
nước ban hành và đảm bảo thực hiện.
* Tính quy phạm phổ biến là q trình xử sự, là khn mẫu được xác định cụ thể để điều
chỉnh hành vi của con người, xác định những cái được làm và cái không được làm.
* Tính khách quan pháp luật muốn phát huy hiệu quả thì phải phù hợp với các điều kiện về
kinh tế xã hội của đất nước trong một giai đoạn nhất định, khi điều kiện thay đổi thì pháp luật
cũng phải thay đổi.
* Tính ổn định tương đối nhằm giữ sự ổn định của xã hội thì pháp luật phải có sự ổn định
tương đối. Khi ban hành pháp luật phải đảm bảo nó được áp dụng cho một thời gian để đảm bảo
sự ổn định cho các quan hệ xã hội.
*Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
d. Vai trò của pháp luật:
- Điều chỉnh các quan hệ xã hội
+ Ghi nhận
+ Bảo vệ
+ Ví dụ: cho phép; ngăn cấm, được làm.

- Chức năng bảo vệ các QHXH: Áp dụng biện pháp cưỡng chế khi có sự xâm phạm
- Chức năng giáo dục Tác động vào ý thức con người
1.3. HÌNH THỨC CỦA NHÀ NƯỚC:
* Khái niệm: là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và những phương pháp để thực hiện
quyền lực nhà nước.
- Hình thức nhà nước được thể hiện ở ba khía cạnh:
a. Hình tức chính thể là cách tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước và
xác lập những mối quan hệ cơ bản của các cơ quan đó.
- Gồm 2 dạng cơ bản là:
+)Chính thể qn chủ: là hình thức trong đó quyền lực tối cao của NN tập trung toàn bộ hoặc
1 phần vào người đứng đầu NN theo nguyên tắc kế vị.
Gồm 2 loại:
_- Chính thể qn chủ tuyệt đối: là hình thức trong đó quyền lực NN tập trung tồn bộ vào
người đứng đầu NN
VD: Nhà vua trong NN phong kiến VN
_- Chính thể qn chủ hạn chế: là hình thức trong đó người đứng đầu chỉ nắm 1 phần quyền
lực, bên cạnh đó cịn có cơ quan quyền lực khác, cơ quan quyền lực này được bầu ra trong 1
| [SCHOOL]


4

K65 04 Bf2

thời hạn nhất định.
VD: Nhà nước Bruney.
+)Chính thể cộng hịa: là hình thức trong đó quyền lực tối cao của NN tập trung vào 1 cơ quan
được bầu ra trong 1 thời hạn nhất định.
Gồm 2 loại:
_- Chính thể CH q tộc: là hình thức chính thể trong đó quyền bầu cử ra cơ quan quyền lực

tối cao của NN chỉ áp dụng với giai cấp quý tộc. Chế độ này ở NN chủ nô, phong kiến.
VD: NN Aten
- Chính thể CH dân chủ: là hình thức trong đó mà quyền bầu cử ra cơ quan quyền lực tối cao
của NN được quy định với đại đa số nhân dân lao động trong XH.
VD: Nhà nước VN.
b. Hình thức cấu trúc nhà nước là sự cấu tạo nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ
và xác lập những mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan nhà nước, giữa trung ương với địa
phương.
- Có hai hình thức cấu trúc nhà nước chủ yếu: Nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang.
+) Nhà nước đơn nhất: là nhà nước có chủ quyền chung, có lãnh thổ toàn vẹn thống nhất, các
bộ phận hợp thành nhà nước:
- Có 1 cơ quan đại diện quyền lực, xét xử chung cho nhà nước.
- Có chủ quyền chung, có lãnh thổ tồn vẹn thống nhất
- Có 1 hiến pháp, 1 hệ thống pháp luật chung. Cả nước, các cơ quan nhà nước ở địa phương có
nhiệm vụ tổ chức, thực hiện pháp luật do cơ quan địa phương ban hành.
- Cơng dân có 1 quốc tịch, khơng có đơn vị nào có quyền đặt ra quốc tịch riêng.
+) Nhà nước liên bang hình thành từ hai hay nhiều nước thành viên có chủ quyền tự nguyện
liên hợp lại.
- Có chủ quyền chung đồng thời mỗi thành viên cũng có chủ quyền riêng.
- Có ít nhất hai hệ thống bộ máy nhà nước (toàn liên bang và nhà nước thành viên),ít nhất 2 hệ
thống pháp luật, cơng dân có hai quốc tịch. VD: Mỹ, Liên Xơ (cũ)…
- Khơng cịn nhà nước theo đúng nghĩa, đặc biệt là trong lĩnh vực đối ngoại, được coi là chính
quyền, khơng được tự tiện rút khỏi liên bang
c. Chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp, hình thức mà nhà nước sử dụng để thực thi
quyền lực nhà nước.
Chế độ chính trị có 2 dạng: Chế độ dân chủ và Chế độ phi dân chủ
1.4. CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM:
a.Bộ máy nhà nước :là hệ thống các cơ quan chuyên trách của nhà nước được thành lập để
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.

*Đặc điểm của các cơ quan nhà nước:
- Được thành lập theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định;
- Sử dụng quyền lực nhà nước, nhân danh nhà nước;
| [SCHOOL]


5

K65 04 Bf2

- Mỗi cơ quan nhà nước đều có thẩm quyền nhất định;
- Hoạt động của cơ quan nhà nước được đảm bảo bởi cơ sở vật chất và tài chính của nhà nước.
* Phân loại cơ quan nhà nước:
- Theo cơ chế thực hiện quyền lực Nhà nước: Lập pháp/Hành pháp/Tư pháp
- Trình tự thành lập: Cơ quan do / không do người dân bầu ra
- Theo phạm vi quyền lực: Cơ quan trung ương / địa phương.

b. Tổ chức bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Chương III:
** HÌNH THỨC THỂ HIỆN:
TẬP QUÁN PHÁP
Khái Tập quán pháp là
niệm những tập quán được
pháp luật thừa nhận
khi có giá trị pháp lí
trở thành quy tắc xử sự
chung và được nhà
nước đảm bảo thực
hiện


TIỀN LỆ PHÁP

VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Là việc nhà nước thừa nhận
các bản án của Tịa Án hoặc
quyết định của cơ quan
hành chính trong quá trình
xét xử 1 vụ án hoặc giải
quyết 1 sự việc nào đó, lấy
các bản án hoặc quyết định
đó làm căn cứ để giải quyết

là văn bản do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành
theo thủ tục , có trình tự luật
định, trong đó có các quy tắc
xử sự chung , được nhà nước
đảm bảo thực hiện nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội và
được áp dụng nhiều lần trong
thực tế đời sống.

| [SCHOOL]


6

K65 04 Bf2


những sự việc tương tự xảy
ra sau này.
Đặc • Xuất hiện sớm nhất • Có mối quan hệ mật thiết •
điểm• Được sử dụng phổ
với thẩm phán
biến trong các nhà • Có tinh nhắc lại

nước chủ nơ và phong• Có tính bắt buộc
kiến


Ưu • Các quy định dễ dàng •
điểm được người dân chấp
nhận và tự nguyện, tự •
giác thực hiện

Hạn•
chế •



Do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành
Chức đựng các quy tắc xử sự
chung
Được áp dụng nhiều lần
Tên gọi nội dung và trình tự
ban hành được quy định cụ thể

Có mối quan hệ mật thiết • Tính chính xác , rõ ràng

với thẩm phán
• Điều chỉnh các quan hệ xã hội
Có tinh nhắc lại
một cách nhanh chóng
Có tính bắt buộc
• Dễ dàng sửa đổi bổ sung cho
phù hợp với điều kiện thực tế

Thiếu tính khoa học • Số lượng bản án quyết định•
Có tính bảo thủ
ngày càng nhiều
Cục bộ
• Mang tính cứng nhắc

Thiếu thống nhất
• Tạo ra sự cồng kềnh
• Tạo ra sự tùy tiện trong
nguyên tắc lập pháp

Hệ thống pháp luật cồng kềnh,
mâu thuẫn chồng chéo
Việc sửa đổi bổ sung của văn
bản pháp luật diễn ra làm cho
người dân không thể nắm rõ

** HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT HIỆN NAY Ở VIỆT NAM
Cấp ban Cơ quan ban hành
Văn bản quy phạm pháp luật
hành
Ở Trung 1. Quốc Hội

- Hiến pháp
ương
2. Ủy ban thường vụ quốc hội
- Luật (Bộ luật), Nghị quyết
3. Chủ tịch nước
- Pháp lệnh, Nghị quyết
4. Chính phủ
- Lệnh, Quyết định
5. Thủ tướng Chính phủ
- Nghị định, Nghị quyết
6. Hội đơng thẩm phán TANDTC - Chỉ thị, Quyết định
7. Chánh án TANDTC
- Nghị Quyết
8. Viện trưởng VKSNDTC
- Thông tư, quyết định
9. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan - Thông tư, quyết định
ngang bộ
- Thông tư, quyết định
Ở địa
10. Hội đồng nhân dân các cấp
-Nghị quyết
phương
11. Ủy ban nhân dân các cấp
- Quyết định

| [SCHOOL]


7


K65 04 Bf2

-Hệ thống các quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay:
* Hiến pháp:
- Là một văn bản quy phạm pháp luật cao nhất của nhà nước.
- Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản nhất trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật.
- Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản của đất nước như chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
- Hiến pháp do Quốc hội ban hành hoặc sửa đổi với ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu tán thành.
* Các đạo luật:
- Là các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành để cụ thể hóa Hiến pháp.
- Đạo luật và bộ luật đều là những văn bản có giá trị pháp lý cao, chỉ đứng sau Hiến pháp
* Nghị quyết: Nghị quyết là quyết định làm một việc gì đó của một hội nghị.
- Nghị quyết của Quốc hội thường được ban hành để giải quyết các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Quốc
hội nhưng thường mang tính chất cụ thể.
- Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có giá trị pháp lý thấp hơn các văn bản quy phạm pháp
luật do Quốc hội ban hành.
- Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước : Theo hiến pháp năm 1992, Chủ tịch nước ban hành Lẹnh để công bố Hiến
pháp, luật, pháp lệnh ban hành quyết định để giải quyết các cơng việc thuộc thẩm quyền của mình như cho nhập
quốc tịch Việt Nam,…
- Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định chỉ thị của Thủ tướng Chính Phủ: Nghị quyết, Nghị định của
Chính phủ do tập thể Chính Phủ ban hành theo đa số một nửa thực hiện chức năng nhiệm vụ của Chính phủ nhằm
cụ thể hóa Hiến pháp, Luật, - Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
- Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, quyết định, chỉ thị, thông tư của Viện trưởng Viện
kiểm soát nhân dân tối cao.
- Nghị quyết, Thông tư liên tịch giữa các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, giữa cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền với tổ chức chính trị xã hội.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp: Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương
có quyền ra các nghi quyết để điều chỉnh các các quan hệ xã hội các lĩnh vực thẩm quyền.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân phải phù hợp và không được trái hoặc mâu thuẫn với văn bản quy phạm

pháp luật của các cơ quan nhà nước trung ương, nghị quyết của hội đồng nhân dân cấp trên.
- Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ là những văn bản do Thủ tướng ban hành để điều hành cơng việc
của Chính phủ thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
- Quyết định, chỉ thị, thơng tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ có giá trị pháp lý thấp hơn các
băn bản của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ
- Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp: Trong phạm vi thẩm quyền do
luật quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ban hành quyết định và chỉ thị văn bản của các cơ quan nhà
nước cấp trên.
| [SCHOOL]


8

K65 04 Bf2

Chương IV:
** QUY PHẠM PHÁP LUẬT LÀ GÌ
a. Quy phạm pháp luật:
- Là quy tắc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí và
lợi ích của nhân dân lao động, nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội.
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, là tiêu chuẩn đánh giá hành vi của con người
- Quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện.
- Quy phạm pháp luật có nội dung xác định các quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia quan hệ
xã hội được nó điều chỉnh.
- Quy phạm pháp luật có tính phổ biến, bắt buộc chung đối với tất cả mọi người tham ra vào
quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh
b. Cấu trúc của quy phạm pháp luật:
VD : “Người nào thấy người khác trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng , tuy có điều
.
(1)

(2)
kiện mà không cứu giúp, dẫn đến hậu quả người đó chết ”
(3)
* Bộ phận giả định: (1) Người nào? Khi nào? Trong đk nào?
- Đây là bộ phận Nêu rõ hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của cuộc sống mà khi hồn cảnh, điều kiện
đó xuất hiện, cá nhân, tổ chức ở vào điều kiện, hoàn cảnh này phải xử sự theo quy định của Nhà
Nước (chịu sự điều chỉnh của pháp luật).
* Quy định: (2) Phải làm gì? (Nghĩa vụ) Được làm gì? (Quyền) Làm ntn?
- Là bộ phận Nêu rõ cách (quy tắc) xử sự mà mọi chủ thể (cá nhân, tổ chức) phải xử sự theo khi
họ ở vào hoàn cảnh, điều kiện, đã nêu trong phần giả định.
* Chế tài: (3) Hậu quả ntn? Mức độ?
- Chế tài là bộ phận Nêu biện pháp xử lý dự kiến sẽ được áp dụng đối với người xử sự không
đúng hoặc làm trái quy định của nhà nước- trái với nội dung được ghi trong phần quy

| [SCHOOL]


9

K65 04 Bf2

**. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
a. khái niệm
Quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội trong đó các quyền và nghĩa vụ của các bên tham
gia được pháp luật quy định và đảm bảo thực hiện
- Quan hệ pháp luật mang tính ý chí
- Quan hệ pháp luật các bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy đinh
- Quan hệ pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện
b. Thành phần của QHPL
*Chủ thể

Là các bên tham gia vào quan hệ Pháp luật trên cơ sở quyền và nghĩa vụ do Nhà nước quy định.
Chủ thể QHPL có thể là cá nhân hoặc tổ chức
– CÁ NHÂN còn gọi là thể nhân, là những con người cụ thể riêng biệt.
– PHÁP NHÂN là tổ chức được luật pháp cho phép có những quyền và nghĩa vụ như con người
cụ thể được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập, đăng ký hoặc cơng nhận;
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách
nhiệm bằng tài sản đó; Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ Pháp luật.
– TỔ CHỨC khơng có tư cách pháp nhân là tổ chức, đồn thể xã hội khơng có đủ điều kiện để
trở thành pháp nhân.
– Hộ gia đình là tổ chức mà các thành viên có tài sản để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ
sản xuất kinh doanh, quan hệ sử dụng đất trong hoạt động nông lâm ngư nghiệp do luật pháp quy
định.
– Tổ hợp tác là tổ chức hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có xác nhận của cơ quan Nhà
nước địa phương của từ 3 thành viên trở lên cùng góp tài sản công sức để thực hiện những công
việc nhất định, cùng chịu trách nhiệm và cùng hưởng lợi.
Chủ thể QHPL khi tham gia vào quan hệ Pháp luật phải được Nhà nước thừa nhận khả năng của
chủ thể trong QHPL, gọi là Năng lực chủ thể. gồm:
NĂNG LỰC PHÁP LUẬT: là khả
năng của chủ thể được Nhà nước thừa
nhận, có thể thực hiện các quyền và
nghĩa vụ pháp lý do Nhà nước quy
định khi tham gia vào các quan hệ
Pháp luật. (ĐK cần)
NĂNG LỰC HÀNH VI: là khả năng
xử sự có ý thức của chủ thể, bằng
hành vi của mình tạo ra quyền và
nghĩa vụ pháp lý được Nhà nước thừa
nhận khi chủ thể tham gia vào các
quan hệ Pháp luật. ( ĐK đủ)
| [SCHOOL]



10

K65 04 Bf2

*Khách thể Là những giá trị vơ hình mà các chủ thể tham gia vào quan hệ Pháp luật mong
muốn đạt được nhằm thỏa mãn nhu cầu, lợi ích của mình. (Hàng hóa mua bán, sức khỏe, tác
quyền…)
VD:
Quan hệ mua bán ngôi nhà → Khách thể: mong muốn thỏa thuận với nhau
Trộm cắp xe máy → Khách thể: Quyền sở hữu
Cố ý gây thương tích → Khách thể: Sức khỏe tinh thần
*Nội dung: xác định quyền và nghĩa vụ của chủ thể

**Sự kiện pháp lý
Là những sự kiện có thật xảy ra trong đời sống xã hội, phù hợp với điều kiện đã được pháp luật
dự đoán và do đó làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể.
➢ SỰ BIẾN. Sự kiện phát sinh khơng phụ thuộc vào ý chí con người. VD: đang đi bị thanh sắt rơi
trúng đầu
➢ HÀNH VI. Cách xử sự thể hiện ý chí của con người. VD: người uống rượu gây tai nạn

| [SCHOOL]


11

K65 04 Bf2

Chương V:

TIÊU
CHÍ

TUÂN THỦ PHÁP
LUẬT

Khái Chủ thể pháp luật
niệm kiềm chế mình
để khơng thực
hiện điều pháp
luật cấm.

Bản
chất

Thực hiện pháp
luật có tính
chất thụ động và
thể hiện dưới
dạng “hành vi
khơng hành
động”.

Ví dụ Pháp luật cấm
hành vi mua, bán
dâm.
Do đó, “khơng
thực hiện hành vi
mua, bán dâm”
được xem là tuân

thủ pháp luật.

THI HÀNH
PHÁP LUẬT
Chủ thể pháp
luật chủ động thực
hiện điều pháp
luật yêu cầu.

ÁP DỤNG
PHÁP LUẬT

Cán bộ, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
tổ chức cho các chủ
thể khác thực hiện
quyền hoặc nghĩa vụ
do pháp luật quy
định.
Chủ động, tích
Vừa là hoạt động
cực thực hiện
thực hiện pháp luật
pháp luật dưới
của các cơ quan nhà
hình thức “hành vi nước, nó vừa là một
hành động”.
hình thức thực hiện
pháp luật, vừa là một
giai đoạn mà các cơ

quan nhà nước có
thẩm quyền tiến
hành tổ chức cho các
chủ thể pháp luật
khác thực hiện các
quy định pháp luật.
->Mang tính quyền
lực nhà nước.
Được thể hiện dưới
hình thức “hành vi
hành động” và “hành
vi khơng hành động”
Pháp luật quy định Khi A khởi kiện B ra
về nghĩa vụ đóng
tịa, tịa án đó có
thuế thu nhập cá
trách nhiệm xem xét
nhân/ thuế thu
và thụ lý đơn khởi
nhập doanh
kiện của A.
nghiệp.
Theo đó, tịa án được
Do đó, nếu khơng xem là cơ quan “áp
thuộc trường hợp dụng pháp luật”
miễn thuế/đối
tượng khơng chịu
thuế thì chủ thể

| [SCHOOL]


SỬ DỤNG
PHÁP LUẬT
Chủ thể pháp
luật thực hiện điều
mà pháp luật cho
phép.

Các chủ thể lựa
chọn xử sự những
điều pháp luật cho
phép. Đó có thể là
“hành vi hành
động” hoặc “hành vi
không hành
động” tùy quy định
pháp luật cho phép.

Khi cho rằng quyền
và lợi ích hợp pháp
của mình bị B xâm
phạm, A có quyền
khởi kiện B ra tịa
án vì pháp luật trao
cho A quyền được
khởi kiện B ra tịa
án có thẩm quyền.


12


K65 04 Bf2

đóng thuế được
xem là “thi hành
pháp luật”.
Chủ
thể
thực
hiện
Hình
thức
thể
hiện

Mọi chủ thể

Khi đó, A được xem
là đang “sử dụng
pháp luật”.
Chỉ cán bộ, cơ quan
nhà nước có thẩm
quyền

Thường được thể Thường được thể Tất cả các loại quy
hiện dưới dạng
hiện dưới dạng
phạm vì nhà nước có
những quy phạm những quy phạm
nghĩa vụ cũng như

cấm đoán.
bắt buộc.
quyền hạn tổ chức
Tức là quy phạm Theo đó, chủ thể
cho các chủ thể khác
buộc chủ thể
buộc phải thực
thực hiện pháp luật.
không được thực hiện hành vi hành
hiện những hành động, hợp pháp.
vi nhất định
Bắt
Tuân theo pháp luật, thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật
buộc là những hình thức mà mọi chủ thể đều bắt buộc phải thực
thực hiện theo quy định pháp luật mà khơng có sự lựa chọn.
hiện

Mọi chủ thể

Thường được thể
hiện dưới
những quy phạm
trao quyền.
Tức pháp luật quy
định về quyền hạn
cho các chủ thể.

Các chủ thể có thể
thực hiện hoặc
khơng thực hiện

quyền được pháp
luật cho phép tùy
theo ý chí của
mình, phụ thuộc
vào sự lựa chọn của
từng chủ thể chứ
không bị ép buộc
phải thực hiện.

** Vi Phạm Pháp luật.






Hành vi xác định của con người trái với quy định của pháp luật, có lỗi, do chủ thể có đủ năng
lực trách nhiệm pháp lý thực hiện xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến các quan hệ xã hội được
pháp luật bảo vệ.
Không thực hiện các quy định của pháp luật
Thực hiện không đúng các quy định của pháp luật
Thực hiện những quy định cấm của pháp luật
Thực hiện quyền vượt quá phạm vi cho phép

| [SCHOOL]


13

K65 04 Bf2


1. Dấu hiệu của vi phạm pháp luật
+) Hành vi xác
định cụ thể của
chủ thể
+) Trái với quy
định của pháp
luật
+) Có lỗi của
chủ thể

• khơng hành động
• hành động







+) Do chủ thể đủ •
năng lực pháp lý •
thực hiện



Khơng thực hiện các quy định của PL
Thực hiện những quy định cấm của PL
Thực hiện quyền vượt quá vi phạm cho phép.
Có khả năng nhận thức được hậu quả

Có nhiều lựa chọn để thực hiện hành vi, nhưng lựa chọn hành vi sai trái
Độ tuổi:
Nhỏ nhất trong luật hình sự cá nhân từ đủ 14 tuổi
Lao động: từ đủ 15 tuổi
Còn lại từ đủ 18 tuổi
Khả năng nhận thức bình thường

2. Cấu thành của VPPL
- MẶT KHÁCH QUAN bao gồm các dấu hiệu :








Hành vi trái pháp luật
không hành động
hành động
Hậu quả: gây hại cho QHXH mà PL bảo vệ (Tài sản, Tinh Thần, Tính mạng, Sức khỏe)
Quan hệ nhân quả,
Thời gian, địa điểm, phương tiện vi phạm.
- KHÁCH THỂ là quan hệ xã hội được PL bảo vệ nhưng bị hành vi trái PL xâm hại đến

VD hành vi xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tính mạng con người nguy hiểm nhiều hơn hành vi
gây rối trật tự công cộng.
- MẶT CHỦ QUAN diễn biến tâm lý bên trong của chủ thể VPPL,

a. Lỗi:

❖ Có khả năng nhận thức được hậu quả
❖ Có nhiều lựa chọn để thực hiện hành vi, nhưng lựa chọn hành vi sai trái

| [SCHOOL]


14

K65 04 Bf2

CỐ Ý
chủ thể vi phạm nhận thức rõ hành vi của
mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước
hậu quả do hành vi của mình gây ra
CỐ Ý TRỰC
CỐ Ý
TIẾP
GIÁN TIẾP

mong muốn hậu
quả đó xảy ra.

nhưng có ý thức để
mặc cho hậu quả đó
xảy ra

VƠ Ý
chủ thể vi phạm gây ra hậu quả nguy hại cho xã
hội
VÔ Ý DO

CẨU THẢ

VƠ Ý VÌ
Q TỰ TIN
trong trường hợp
trong trường hợp nhận
khơng nhận thấy trước
thấy trước hậu quả đó
được hậu quả đó mặc
nhưng tin tưởng hậu quả dù càn phải thấy trước
đó khơng xảy ra hoặc có và có thể thấy trước
hậu quả đó.
thể ngăn ngừa được.

b. Động cơ: nguyên nhân bên trong thôi thúc chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
c. Mục đích: kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi vi phạm
- CHỦ THỂ vi phạm pháp luật phải có năng lực hành vi. Đó có thể là cơ quan, tổ chức hoặc cá

nhân.
• Độ tuổi:
❖ Nhỏ nhất trong luật hình sự cá nhân từ đủ 14 tuổi
❖ Lao động: từ đủ 15 tuổi
❖ Còn lại từ đủ 18 tuổi
• Khả năng nhận thức bình thường
DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CẤU THÀNH TỘI PHẠM
1. Xác định tội danh: phần này chiếm từ 0,25 điểm đến 0,5 điểm, phần lớn trong đề bài đã đưa
ra 3 loại tội danh để sinh viên lựa chon dựa trên kiến thức, hiểu biết của mình.
2. Phân tích các mặt cấu thành tội phạm:
a. Mặt khách quan: sinh viên phải chỉ ra được các yếu tố sau:
– Hành vi phạm tội (hành vi khách quan)

– Hậu quả của hành vi đó
– Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi với hậu quả xảy ra: nếu tình huống đã rõ ràng sinh viên
chỉ cần nhấn mạnh lại là việc hậu quả xảy ra nêu trên là do hành vi khách quan gây ra…
b. Mặt chủ quan: sinh viên phải chỉ ra được các yếu tố sau:
– Lỗi của chủ thể khi thực hiện hành vi: xác định là lỗi (là cố trực tiếp hay cố ý gián tiếp; vơ ý
vì q tự tin hay vơ ý do cẩu thả). Trường hợp tình tiết đưa ra khơng đủ để phân tích sâu hơn thì
chỉ cần xác định là lỗi cố ý hay vô ý.
| [SCHOOL]


15

K65 04 Bf2

– Về mục đích, động cơ vi phạm khơng u cầu sinh viên nhất thiết phải phân tích tìm ra.
(trong quá trình làm đáp án người ra đề chỉ cơ cấu nhiều nhất 0,15 điểm cho 2 mục này)
c. Chủ thể: sinh viên phải chỉ ra được các yếu tố sau:
Chủ thể là cá nhân thực hiện hành vi phạm tội ( phải đủ tuổi và có năng lực chịu trách nhiệm
pháp lý theo quy định và là người thực hiện hành vi phạm tội)
d. Khách thể: sinh viên phải chỉ ra mối quan hệ xã hội mà bị hành vi trái pháp luật xâm hại tới
mà được pháp luật hình sự bảo vệ.
VÍ DỤ:
1. Khách thể của tội cướp tài sản trực tiếp xâm hại đến 2 quan hệ xã hội sau:
• Quan hệ nhân thân, đó là quan hệ về tính mạng, sức khoẻ con người, quyền được bảo vệ tính
mạng sức khoẻ bởi Nhà nước của con người.
• Quan hệ tài sản: quan hệ về quyền sở hữu, quyền sở hữu tài sản hợp pháp của cơng dân được
Nhà nước bảo vệ

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tập đề cương mình sưu tầm bắt đầu từ chương II đến chương V, cịn Chương VI do mình
có ghi vở đầy đủ nên lười soạn lại hihi 😊 mong cảm bạn tham khảo và ôn tập tốt nha 😊
FIGHTING =)))
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Slide Bài giảng Pháp luật Đại cương cô Nguyễn Thị Yến
2. Slide Bài giảng Pháp luật Đại cương cô Nguyễn Thị Thúy Hằng

| [SCHOOL]



×