Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

cac mon lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.31 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 6</b>


<b> Tiết 6 Baøi 3 </b>
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có
quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.


- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia
đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK Đạo đức lớp 4


- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Ổn định:</b>



- u cầu quản ca bắt nhịp, cả lớp hát một
bài.


<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Biết bày tỏ ý
kiến”


- GV nhận xét.



<b>1.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.</b>
<b>2. Giảng bài:</b>


<b>* Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối</b>
<b>trong gia đình bạn Hoa”</b>


Nội dung : Như SGV/24, 25: Cảnh buổi
tối trong gia đình bạn Hoa. (Các nhân
vật :Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa)....





GV kết luận : Mỗi gia đình có những vấn


- Cả lớp thực hiện.


- Một HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét


- HS xem tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp đóng.


- HS thảo luận :



+ Em có nhận xét gì về ý kiến của
mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập
của Hoa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đề, những khó hkăn riêng. Là con cái, các
em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết,
tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên
quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được
bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời
các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một
cách rõ ràng, lễ độ.



<b>* Hoạt động 2: “ Trị chơi phóng viên”.</b>
Cách chơi<b> : GV cho một số HS xung </b>
phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn
các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong
bài tập 3- SGK/10.


- GV kết luận:


Mỗi người đều có quyền có những suy
nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của
mình.



<b>* Hoạt động 3:</b>


- GV cho HS trình bày các bài viết, tranh
vẽ (Bài tập 4- SGK/10)


- GV kết luận chung:


+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày
ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em.



+ Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng.
Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ
em cũng phải được thực hiện mà chỉ có
những ý kiến phù hợp với điều kiện hồn
cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi
cho sự phát triển của trẻ em.


+ Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn
trọng ý kiến của người khác.


<b>D.Củng cố - Dặn dò:</b>



- Gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài.


- Về nhà HS thảo luận nhóm về các vấn


+Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết
như thế nào?


- HS thảo luận và đại diện trả lời.


- Một số HS xung phong đóng vai
các phóng viên và phỏng vấn các
bạn.



- HS trình bày.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của
trường.


- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về
những vấn đề có liên quan đến bản thân
em, đến gia đình em.



-Về chuẩn bị bài : Tiết kiệm tiền của.
- Nhận xét tiết học.


<b>TUẦN 6 Bài 4</b>
TIẾT 6 KHỞI NGHĨA HAI BAØ TRƯNG


(NĂM 40)
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- HS biết vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .



- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa .


- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị
các triều đại PKPB đô hộ .


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trong SGK phóng to .


- Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
- PHT của HS .


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ - Các triều đại PKPB </b>
đã làm gì khi đơ hộ nước ta?


- Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?
- Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào
bảng.



- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3.Bài mới :</b>


<b> a.Giới thiệu : ghi tựa </b>
b. Giảng bài<b> : </b>


*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm


- HS trả lời .


- HS khác nhận xét, bổ sung .



- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ
thứ I…trả thù nhà”.


- Trước khi thảo luận GV giải thích khái
niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ
nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .


+ Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận
thời nhà Hán đô hộ nước ta.



- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :
Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa hai Bà Trưng, có 2 ý kiến :


+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược,
đặt biệt là Thái Thú Tơ Định .


+ Do Thi Sách ,chồng của Bà Trưng Trắc
bị Tô Định giết hại .


Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?


- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các
nhóm báo cáo kết quả làm việc :việc Thi
Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn
nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu
nước , căm thù giặc của hai Bà .


*Hoạt động2 : Làm việc cá nhân


Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân ,
GV treo lược đồ lên bảng và giải thích
cho HS : Cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng
diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong


lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra
cuộc khởi nghĩa


- GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại
diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên
lược đồ .


- GV nhận xét và kết luận .


<b>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp </b>


- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi:


Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả


- HS các nhóm thảo luận .


- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả:vì ách áp bức hà khắc của nhà
Hán ,vì lịng u nước căm thù
giặc ,vì thù nhà đã tạo nên sức
mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .


- HS dựa vào lược đồ và nội dung


của bài để trình bày lại diễn biến
chính của cuộc khởi nghĩa


- HS lên chỉ vào lược đồ và trình
bày .


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

như thế nào?


- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý
nghĩa gì ?



- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng nói lên điều gì về tinh thần u
nước của nhân dân ta?


- GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để
đi đến thống nhất :sau hơn 200 năm bị PK
nước ngồi đơ hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta
giành được độc lập . Sự kiện đó chứng tỏ
nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được
truyền thống bất khuất chống giặc ngoại
xâm .



<b>4.Củng cố :</b>


- Cho HS đọc phần bài học .


- Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi
nghĩa của Hai Bà Trưng ?


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý
nghĩa gì ?


- GV nhận xét , kết luận .


<b>5. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học .


- Về nhà học bài và xem trước bài :
“Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền
lãnh đạo “


- 3 HS đọc ghi nhớ .
- HS trả lời .


- HS khác nhận xét .



- HS cả lớp .


<b>TUẦN 6 </b>


<b> Tiết 11: Baøi 11</b>


<b> TẬP HỢP HÀNG NGANG , DĨNG HAØNG , ĐIỂM SỐ </b>


<b> ĐI ĐỀU VÒNG TRÁI , VÒNG PHẢI - TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Trò chơi : “Kết bạn ”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi
đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơ.i


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
<i>- Chuẩn bị 1 cịi.</i>


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Định </b>



<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1 . Phần mở đầu:</b>


- Tập hợp lớp, ổn định : Điểm danh.
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh
đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ
tay.



- Trò chơi: “Diệt các con vật có
hại’’


<b>2. Phần cơ bản:</b>


<b> a) Đội hình đội ngũ :</b>


- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số đi đều vịng phải,
vịng trái





<b>7 phút</b>
2 phuùt
2 phuùt
3phuùt


<b>22 </b>
<b>phuùt</b>
12
phuùt


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo


cáo.






GV


- Đội hình trị chơi.


- HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.







GV


- HS đứng theo đội hình 4 hàng
dọc.







G


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* Tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót
cho HS các tổ.


* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho
các tổ thi đua trình diễn. GV quan
sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai
sót, biểu dương các tổ thi đua tập
tốt.



* GV điều khiển tập lại cho cả lớp
để củng cố.


<b> b) Trò chơi : “Kết bạn”</b>


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.


- GV giải thích cách chơi và phổ
biến luật chơi.



- Cho một tổ HS lên chơi thử .
- Tổ chức cho HS thi đua chơi.
- GV quan sát, nhận xé, xử lí các
tình huống xảy ra và tổng kết trò
chơi.


<b>3. Phần kết thúc:</b>


- Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo
nhịp.


- GV cuøng học sinh hệ thống bài


học.


- GV nhận xé, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà.


10
phuùt


<b>6 phuùt</b>







GV


- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


 
GV


 







GV


- HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.


- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.







GV


- HS hoâ “khỏe”.


G


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV hô giải tán.


<b>Tiết 12 : Bài 12</b>


<b> ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI </b>


<b> TRÒ CHƠI “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH ”</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
u cầu đi đều đến chỗ vịng khơng xơ lệch hàng,


- Trò chơi: “Ném trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tónh khéo
léo, ném chính xác vào đích.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>



- Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 cịi, 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Định </b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1 . Phần mở đầu:</b>



- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm
danh.


- GV phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh
đội ngũ, trang phục tập luyện
- Khởi động: Xoay các khớp cổ
tay, cổ chân, đầu gối, hơng vai. ..
- Trị chơi : “Thi đua xếp hàng ”


<b>2. Phần cơ bản:</b>



<b> a) Đội hình đội ngũ:</b>


- Ơn đi đều vịng phải, vịng trái,


<b>7 phút</b>
2
phút
2 phút


3 phuùt


22


<b>phuùt</b>
12
phuùt


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.






GV



- Đội hình trị chơi.


- HS đứng theo đội hình 4 hàng
dọc.







G


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đứng lại



* GV điều khiển lớp tập.


* Tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai
sót cho HS các tổ.


* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho
các tổ thi đua trình diễn. GV quan
sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa
sai sót, biểu dương các tổ thi đua


tập tốt.


* GV điều khiển tập lại cho cả
lớp để củng cố.


<b>b) Trò chơi : “Ném bóng trúng </b>
<b>đích ”</b>


- GV tập hợp HS theo đội hình
chơi.


- Nêu tên trò chơi.



- GV giải thích cách chơi và phổ
biến luật chơi.


- Cho một tổ chơi thử minh hoa.ï
-Tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
- Tổ chức cho HS thi đua chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu


10
phuùt





GV


- Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm
ở vị trí khác nhau để luyện tập.
 


GV


 



   



 
 
 
 
GV






GV



CB GH


- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.






GV



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

dương thi đua giữa các tổ HS.
<b>3. Phần kết thúc: </b>


- HS làm động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo
nhịp.


- Cho HS chơi các trò chơi “Diệt
các con vật có hại”


- GV cùng học sinh hệ thống bài


hoïc.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học và giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán .


<b>6 phút</b>


<b>TUẦN 6</b>


<b>TIẾT 6: BAØI 4 </b>



<b> KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 2)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- HS khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Hồn thành sản phẩm đúng qui trình, dẹp, dúng thời gian.


- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích
thước đủ lớn để HS quan sát được .



- Một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ
gối...).


- Vật liệu và dụng cụ cần thieát:


+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
+ Len (hoặc sợi) chỉ khâu.


+ Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b> </b>



<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.OÅn ñònh: </b>


- Nhắc nhở HS giữ trật tự, ngồi đúng tư thế
chuẩn bị ĐDHT để học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>B. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Kiểm tra dụng cụ học tập
- GV nhận xét.



<b>C. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường


- GV ghi tưạ lên bảng.
<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>* Hoạt động 1: HS thực hành khâu ghép </b>
<b>hai mép vải bằng mũi khâu thường.</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu ghép
hai mép vải.(phần ghi nhớ).


- GV nhận xét và nêu lại các bước khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+ Bước 2: Khâu lược.


+ Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.



- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
của HS.


GV nêu thời gian yêu cầu HS thực hành.
- GV quan sát, theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn
thêm cho những HS còn lúng túng và
những thao tác chưa đúng.


* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học
<b>tập của HS</b>


- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực


hành.


- GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm lên bảng.


+ Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh
dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều
mép vải.


+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh


- Cả lớp.



- HS laéng nghe.


- 1 HS nhắc lại tựa bài.


- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.


- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS thực hành


- HS trình bày sản phaåm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

vải ghép và tương đối thẳng.


+ Các mũi khâu tương đối cách đều nhau
và bằng nhau.


+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.


- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và
chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên
dương nhằm động viên, khích lệ các em.


- Đánh giá sản phẩm của HS.


D Củng cố:


- Nêu quy trình thực hiện khâu ghép 2
mép vải bằng mũi khâu thường.


E Dặn dò:


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK17


để tiết sau học bài khâu đột thưa.


- HS neâu.


- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực
hiện


<b>TUAÀN 5</b>


Tiết 9 BAØI 9
<b> SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VAØ MUỐI ĂN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>



Giúp HS:


- Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật
và chất béo có nguồn gốc thực vật.


- Nêu được ích lợi của muối i-ốt.


- Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những
tác hại do không ăn muối i-ốt.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Ổn định :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

học bài.


<b>B. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2 HS lên bảng hỏi:


1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật ?


2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>C .Dạy bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: </b>


-Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các


chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em trả lời được câu hỏi này.


2. Tìm hiểu bài:


<b>a. Hoạt động 1: Trị chơi thi kể tên </b>
<b>những món ăn cung cấp nhiều chất béo (</b>
<b>Hoạt động nhóm )</b>


<b>* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các</b>
món ăn chứa nhiều chất béo.



<b>* Cách tiến hành:</b>


<b> Bước 1 : Tổ chức trị chơi </b>


- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử đội
trưởng bốc thăm quyền được nói trước.
<b>Bước 2: Cách chơi và luật chơi</b>


- Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các món ăn
chứa nhiều chất béo.


- Trị chơi thực hiện : 8 phút.



- Trong khi chơi nếu nói chậm, nói sai,
hoặc nói lại món ăn thì coi như thua cuộc
- Mỗi đội cử 1 bạn viết tên thức ăn vào
giấy khổ to


<b>Bước 3 : Thực hành trị chơi.</b>
- Hai đội cùng bắt đầu chơi.
- Tính thời gian kết thúc.


- HS trả lời.



- HS laéng nghe.


- Cả lớp theo dõi.


- Chia lớp thành 2 đội ø cử đội
trưởng lên bốc thăm.


- Cả lớp theo dõi biết cách chơi và
luật chơi


- HS theo dõi luật chơi.



- Cả lớp theo dõi lần lượt mỗi đội
nói tên thức ăn, đại diện nhóm ghi
tên thức ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cả lớp cùng GV đánh giá kết quả.
- Tổng kết kết quả thi của 2 đội.


<b>* Chuyển việc: Dầu thực vật hay mỡ động</b>
vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu
thêm về chất béo chúng ta cùng tìm hiểu
tiếp bài.



<b>b. Hoạt động 2 : Thảo luận về ăn phối </b>
<b>hợp chất béo có nguồn gốc động vật và </b>
<b>chất béo có nguồn gốc thực vật.</b>


<b>* Mục tiêu: </b>


- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp
chất béo động vật vừa cung cấp chất béo
thực vật.


- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo
có nguồn gốc động vật và chất béo có


nguồn gốc thực vật.


<b>* Cách tiến hành:</b>


- GV yêu cầu HS đọc tên món ăn chứa
hiều chất béo.


Hỏi: Kề tên các món ănvừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
<b>Đặt vấn đề : Vì sao chúng ta cần ăn phối </b>
hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo
thực vật ?



- GV nêu 1 số lưu ý ở SGV/53


- GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của
mục Bạn cần biết.


<b>c. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của </b>
<b>muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.</b>


<b>* Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối i-ốt.</b>
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.



<b>* Cách tiến hành:</b>


- Gọi HS giới thiệu những tranh ảnh về ích
lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ
tiết trước.


- Cả lớp đọc thầm danh sách các
món ăn các em đã lập nên qua trò
chơi.


- HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS trả lời:



- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.


- Các nhóm treo ảnh tư liệu lên
bảng và giới thiệu từng tranh, ảnh
có nội dung gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV giảng tác hại khi thiếu iốt


+ Thảo luận nhóm đơi với câu hỏi : Tại sao
khơng nên ăn mặn ?



- Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn
cần biết.


- GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn
mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.
<b> D.Củng cố:</b>


- Nếu thiếu iốt, cơ thể ta thế nào ?
<b>E. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, tun dương những HS


hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở
những em còn chưa chú ý.


- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn
uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn
muối


i-ốt . Tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số
nơi bán: thịt, cá, rau, … ở gần nhà và mỗi
HS mang theo môt loại rau và một đồ hộp
cho tiết sau chúng ta học bài : Aên nhiều
rau và quả chín sử dụng thực


phẩm sạch và an toàn.


-2 HS đọc , cả lớp đọc thầm theo.


- 1 HS neâu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Tiết 10 BAØI 10 </b>
<b> ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN </b>
<b> SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>



Giúp HS:


- Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả
chín hàng ngày.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Một số rau cịn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu
đã bị gỉ.


- 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Ổn định :</b>


- u cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị
học bài.



<b>B. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi 2 HS lên bảng hỏi:


1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật ?


2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên
ăn


mặn ?



- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>C .Dạy bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: </b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS
mà GV yêu cầu ở tiết trước.


- GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an
toàn và các biện pháp thực hiện vệ sinh
an tồn thực phẩm, ích lợi của việc ăn


nhiều rau và quả chín.


2. Tìm hiểu bài:


a.Hoạt động 1: Tìm hiểu lý do cần ăn
<b>nhiều rau và quả chín ( Hoạt động cá </b>
<b>nhân) </b>


- Cả lớp thực hiện.


- 2 HS trả lời.



- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn
bị của tổ mình.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải
ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.


<b>* Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1 : Treo tháp dinh dưỡng cân đối và </b>
trả lời câu hỏi :



Hỏi: Các loại quả chín và rau được
khuyên dùng với liều lượng như thế nào
trong một tháng với người lớn.


- GV chốt ý: Cả rau và quả chín đều cần
được ăn đủ...


<b> Bước 2 : GV nêu câu hỏi: </b>


+ Kể tên một số loại rau quả em ăn hàng
ngày?



+ Nêu ích lợi của việc ăn rau quả.
- GV kết luận như SGV/56


- Nêu mục bạn cần biết.


<b>b. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn </b>
<b>thực phẩm sạch và an toàn ( Hoạt động </b>
<b>nhóm đơi)</b>


<b>* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực </b>
phẩm sạch và an tồn.



<b>* Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1 : u cầu nhóm đơi thảo luận với </b>
câu hỏi:+ Theo bạn thế nào là thực phẩm
sạch và an tồn ?


- GV gợi ý : Quan sát hình 3,4 SGK/23 và
mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi trên.
<b>Bước 2 : Trình bày kết quả</b>


- GV nêu phần lưu ý như SGV/56


- Đọc mục bạn cần biết.


<b>c. Hoạt động 3: Thảo luận về các biện </b>
<b>pháp giữ vệ sinh an tồn thực phẩm </b>
<b>(Hoạt động nhóm)</b>


<b>* Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực </b>


- Lần lượt HS nêu.
- Bạn bổ sung.
- HS lắng nghe.



- Lần lượt HS nêu.
- Bạn nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- 2 HS nhắc lại.


- nhóm đôi cùng thảo luận và nói ý
kiến cho nhau nghe


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Bạn nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.


<b>* Cách tiến hành: </b>


Bước 1 : Chia lớp thành 3 nhóm mỗi
nhóm thực hiện một nhiệm vụ


Nhóm 1: Thảo luận về:


+ Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
+ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo?
Nhóm 2 : Thảo luận về :


+ cách chọn đồ hộp và chọn thức ăn được


đóng gói.


Nhóm 3 : Thảo luận về:


+ Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và
dụng cụ nấu ăn .


+ Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
Bước 2: Trình bày kết quả.


- GV cung cấp cách chọn rau quả tươi
SGV/57.



- Đọc mục “ Bạn cần biết” SGK/23
<b>D.Củng cố</b>


- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
- Để thực hiện vệ sinh an tồn cần biết
điều gì ?


<b>E. Dặn dò:</b>


- Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.



- Nhận xét tiết học.


-Về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm
cách nào để bảo quản thức ăn và chuẩn bị
bài : Một số cách bảo quản thức ăn


- Đại diện các nhóm lên trình bày
mang theo những vật thật để giới
thiệu minh hoạ cho ý kiến của
mình.



- HS cả lớp lắng nghe.
- 2 HS đọc


- 2 HS neâu.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×