Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA4 TH Tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.59 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUAÀN 7</b></i>



<i><b> THỨ HAI NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2008</b></i>


ĐẠO ĐỨC – TIẾT 7



TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)


<b>I – MỤC TIÊU:</b>


1 - Kiến thức : HS nhận thức được .- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.
- Vì sao cần tiết kiệm tiền của.


<b>2 - Kĩ năng :- HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. . . trong sinh hoạt hằng ngày.</b>
3 - Thái độ :- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi , việc làm tiết kiệm ; khơng đồng tình với những
hành vi, việc làm lãng phí tiền của.


II - Đồ dùng học tập :GV : - SGK ; HS : - SGK
<b>III – Các hoạt động dạy học</b>


1 - Khởi động :


2 - Kiểm tra bài cũ : Ý kiến của em


- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?


- Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha , mẹ?
3 - Dạy bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài



b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( các thơng
tin trang 11 )


- Chia nhóm , u cầu các nhóm đọc và thảo
luận các thơng tin trong SGK.


-> Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là
biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn
minh.


c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến , thái độ (bài
tập 1 SGK )


- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, yêu
cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu
màu .


- Yêu cầu từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn
thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-> Kết luận :


+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng.
+ Ý kiến (a), (b) là sai.


d – Hoạt động 4 : Thảo luận bài tập 2 (SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-> Kết luận về những việc cần làm và không
nên làm để tiết kiệm tiền của.


- Các nhóm thảo luận



- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo
luận.


- HS tự lựa chọn theo quy ước :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .


- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
- Từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận
giải thích về lí do lựa chọn của mình.


- Cảc nhóm trao đổi thảo luận .


- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và
không nên làm để tiết kiệm tiền của.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4 - Củng cố – dặn dò: - Đọc ghi nhớ trong SGK .- Tự liên hệ thực tiễn .- Sưu tầm các truyện, tấm
gương về tiết kiệm tiền của.- Tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân.- Thực hiện nội dung trong
mục thực hành của SGK.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>
I – MỤC TIÊU :


1. Đọc trơn cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước
mơ và hy vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.


2. Hiểu các từ ngữ trong bài.



Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai
của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:


<i>2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.</i>
3. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Trung thu độc lập.


b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:


+Đoạn 1: 5 dịng đầu.


+Đoạn 2: Anh nhìn trăng….to lớn, vui tươi.
+Đoạn 3: Phần còn lại.


+Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải và
từ ngữ khác .


- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng,
thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ
về tương lai tươi đẹp của đất nước….



Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự
điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc
lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm
trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:


Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ
trong thời điểm nào?




Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


Các nhóm đọc thầm.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời.


HS đọc đoạn 1.



Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm
khác trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?




Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm
trăng tương lai ra sao?


<i> </i>


<i> Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc</i>


laäp?


Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với
mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?


Em mơ ước đất nước ta mai sau như thế nào ?


<i> (Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét.)</i>


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.



+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
<i>trong bài: “Anh nhìn trăng ……vui tươi.”</i>


- GV đọc mẫu


HS đọc đoạn 2


<i>Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sơng tự do (trăng</i>
<i>ngàn và gió núi bao la; trăng vằng vặc chiếu</i>
<i>khắp thànhphố, làng mạc, núi rừng…)</i>


<i>Chạy máy phát điện, giữa biển có cờ đỏ sao</i>
<i>vàng phấp phới bay, ống khói nhà máy chi chít,</i>
<i>đồng lúa bát ngát, nông trường to lớn.</i>


<i> Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu</i>
<i>có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu</i>
<i>tiên.</i>


<i> Đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷ điện,</i>
<i>con tàu lớn…..</i>


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc


4. Củng cố: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
5. Tổng kết dặn dị:


Nhận xét tiết học.



chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai.


TỐN


TIẾT 31 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :


Giúp HS củng cố về :


Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ .
Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giới thiệu:


Luyện tập:


Bài 1: Thử lại phép cộng.


<i> Lưu ý cho HS: Muốn thử lại phép cộng ta có thể</i>


<i>lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số</i>
<i>cịn lại thì phép tính làm đúng. </i>


Bài 2: Làm tương tự bài tập 1



Baøi 3: Khi HS làm GV hỏi cách tìm số hạng chưa


HS làm bài vào vở.
HS sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

biết, số bị trừ chưa biết.
Bài 4: Lưu ý HS cách trình bày


Ta coù 3143 > 2428 . Vậy : Núi Phan – xi – păng
cao hơn núi Tây Côn Lónh .


Núi Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn
Lónh là: 3143 - 2428 = 715 (m).


Đáp số : 715 m
Bài 5:


HS sửa bài.
HS làm bài.
HS làm bài.


HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất
có 5 chữ số và tính hiệu của chúng


Củng cố - Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ.
Làm bài trong VBT


LUYỆN TỪ VAØ CÂU



<b>TIẾT 13 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>
I - MỤC TIÊU :


1.Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam .


2.Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng
một số tên riêng Việt Nam .


<b>II Đồ dùng dạy học </b>


GV : - Bảng sơ đồ họ , tên riêng , tên đệm của người.
Phiếu bài tập


<b>III Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1 – Khởi động </b></i>


<i><b>2 – Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Trung thực, tự trọng </b></i>
<i><b>3 – Bài mới </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i><b> a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b></i>


<b>- Trong tiết học hôm nay ,các em sẽ biết được</b>
các bộ phận tạo thành tên người ,tên địa lí Việt
Nam – Biết nguyên tắc viết hoa để viết đúng.
<b>b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét </b>


a) Gạch dưới những từ chỉ tên người trong các từ
sau :



b) Các từ Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây
là từ chỉ tên địa lí Việt Nam.


<b> c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ </b>
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .


GV chốt lại: Khi viết hoa tên người và tên địa lý
Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
tạo thành tên đó.


<b> d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập </b>


<i>Baøi 1: Viết tên em và địa chỉ gia đình em. </i>


GV cho 3 HS lên bảng


Lưu ý: Các từ số nhà, phố, phường, quận, thành


HS làm bài , nhận xét.
ª Đọc kết quả bài làm


Nguyễn Huê, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị
Minh Khai.


ª Đọc phần “ ghi nhớ “


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
phố là danh từ chung nên không viết hoa.



GV kiểm tra HS viết .


<i> Bài 2 : Viết tên một số phường , quận, thành</i>


phố của em


GV cho HS làm tương tự bài tập 1.


<i>Bài 3: HS đọc yêu cầu của đề. </i>


GV nhận xét


- Một HS lên bảng phụ thực hiện
HS làm theo nhóm.


HS làm việc theo nhóm.


Đại diện nhóm trình bày kết quả.
<i><b>4 - Củng cố – dặn dò :HS nhắc lại ghi nhớ. </b></i>


Nhận xét tiết học.


<i><b> </b>THỨ BA NGÀY 14 THÁNG 10 NĂM 2008</i>
CHÍNH TẢ


<b>TIẾT 7 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO </b>
I - MỤC TIÊU :


<i> 1. Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo.</i>



2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc vần ươn/ương để điền vào chỗ
trống ; hợp với nghĩa đã cho.


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập .
2. Kiểm tra bài cũ:


HS viết lại vào bảng con , những từ dễ viết sai
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<b>3. Bài mới: Gà Trống và Cáo. </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</b></i>
<b> a. Hướng dẫn chính tả: </b>


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chó săn,
hồn, khối chí, gian dối.


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
Nhắc cách trình bày bài bài thơ



Dòng 6 lùi vào 2 ô ly
Dòng 8 viết sát lề


Chữ đầu dịng phải viết hoa…..
Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.


HS khác theo dõi trong SGK
HS đọc đoạn viết chính tả.


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
HS đọc thầm


HS viết bảng con
HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i><b> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</b></i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<i><b> Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả </b></i>
Giáo viên giao việc, HS làm vào tập
Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập trên bảng ï.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng



<i>Bài 2b: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại</i>


<i>dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.</i>


<i>Bài 3b: vươn lên, tưỏng tượng. </i>


HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề
trang tập


HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3 b.
Cả lớp đọc thầm


HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.


4. Củng cố, dặn dò:


HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai


Nhận xét tiết học, làm bài 2a, 3a, chuẩn bị tiết 8.
TOÁN


<b>TIẾT 32 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ </b>
I - MỤC TIÊU :


Giuùp HS :



Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ .


Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:


Bài cũ: Luyện tập .Yêu cầu HS sửa bài về nhà
GV nhận xét


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai
chữ


a. Biểu thức chứa hai chữ
GV nêu bài toán


Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của hai
anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với
số cá của em


GV nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá, em
câu được b con cá, thì số cá hai anh em câu được
là bao nhiêu?



GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có chứa hai chữ


HS đọc bài toán, xác định cách giải


HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em câu
được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá.


Nếu anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con
cá, số cá của hai anh em là 4 + 0 con cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a và b


Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có
chứa hai chữ


b. Giá trị của biểu thứa có chứa hai chữ


a và b là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được
giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu
a = 3 và b = 2 thì a + b = ?


GV hướng dẫn HS tính:


Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
5 được gọi là gì của biểu thức a + b


Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a


= 4, b = 0; a = 0, b = 1….


Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành


Bài taäp 1:


HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm bài.
Bài tập 2:


Bài tập 3:


GV kẻ bảng như SGK và cho HS làm theo mẫu.
Bài tập 4:


HS nêu thêm ví dụ.


HS tính


5 được gọi là giá trị của biểu thức a + b
HS thực hiện trên giấy nháp


Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được
một giá trị của biểu thức a + b


Vài HS nhắc lại


HS làm bài


HS sửa & thống nhất kết quả



HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm bài
HS làm bài


HS sửa


HS điền giá trị của biểu thức vào ô trống.
<b>Củng cố </b>


Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?


<b>Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Tính chất giao hốn của phép cộng
Làm bài trong VBT.


LỊCH SỬ


<b>CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938 )</b>
<b>I MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: - HS biết được vì sao có trận đánh Bạch Đằng</b>
<b>2.Kĩ năng- HS kể lại được diễn biến trận Bạch Đằng.</b>


- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
<b>3.Thái độ:- Ln có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc.</b>


<b>II Đồ dùng dạy học :</b>
- Hình minh họa



- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Ñaèng


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Khởi động: Hát</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
- Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- GV nhận xét.


<b>Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm
việc để giới thiệu vài nét về con người Ngơ
Quyền.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>


GV u cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận
những vấn đề sau:


+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?


+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để
làm gì?



+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?


- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để
thuật lại diễn biến của trận đánh


<b>Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp </b>
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận


- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền
đã làm gì?


- Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
<b>GV kết luận </b>


HS xung phong giới thiệu về con người Ngô
Quyền.


HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta… thất bại”
để cùng thảo luận nhóm


HS thuật lại diễn biến của trận đánh
- HS thảo luận – báo cá


Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng
đơ ở Cổ Loa.


Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm
Bắc thuộc.



<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI ÁNH TRĂNG</b>
I – MỤC TIÊU :


1. Rèn kó năng nói:


- <i>Dựa vào lời kể của thầy và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Lời ước dưới ánh </i>


<i>trăng, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.</i>


- Hiểu truyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện (Những điều ước cao đẹp mang
lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người).


2. Rèn kó năng nghe:


- Chăm chú nghe thầy kể truyện, nhớ truyện.


- Theo dõi bạn KC. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của một nghệ sĩ hoặc một HS giỏi nhưng tránh lạm dụng
(dẫn đến chủ quan, GV không nhớ câu chuyện).


III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


– Bài mới


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i>*Hoạt động 1:GV kể chuyện “Lời ước dưới</i>


<i>trăng”: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé</i>


trong truyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn
hiền hậu, dịu dàng.


-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số
từ khó chú thích sau truyện.


-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ
-Kể lần 3(nếu cần)


<i>*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi</i>


<i>về ý nghóa câu chuyện</i>


-u cầu hs đọc yêu cầu của các bài tập .


-Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt.


-Lắng nghe.



-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc
phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.


-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


-Thi kể trước lớp, đặt câu hỏi cho bạn kể.


-Cho hs kể chuyện theo nhóm và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


-Cho hs thi kể trước lớp.
-Bình chọn bạn kể tốt.
3.Củng cố, dặn dò:


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận
xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung
<b>MƠN:KHOA HỌC</b>


BÀI 13


<b>PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ </b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


Sau bài này học sinh biết:


-Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.-Nêu ngun nhân và cách phịng bệnh
-Có ý thức phịng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 28,29 SGK.
Đáp án :Câu 1:b


Câu 2.1:d ;2.2:d ;2.3:e


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ:-Thiếu chất đạm sẽ như thế nào? Thiếu vi-ta-min D , thiếu I-ốt sẽ mắc bệnh gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Củng cố:</b>


-Cho các nhóm sắm vai: mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống để sắm vai do GV gợi ý.


<i>THỨ TƯ NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2008</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Giới thiệu:


Bài “Phòng bệnh béo phì”
Phát triển:


Hoạt động 1:Tìm hiểu bệnh béo phì
-Chia nhóm HS thực hiện câu hỏi


-Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
<b>*Kết luận:</b>



-Một em bé có thể xem là béo phì khi:


+Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều
cao và tuổi là 20 %.


+Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên vú
và cằm.


+Bị hụt hơi khi gắng sức.
-Tác hại của bệnh béo phì:


Hoạt động 2:Thảo luận về ngun nhân và
cách phịng bệnh béo phì


-Nguyên nhân ngây bệnh béo phì là gì?
-Làm thế nào để phịng tránh bệnh béo phì?
-Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị
béo phì hay có nguy cơ béo phì?


-Nhận xét và chốt lại các ý sau:


+Hầu hết các ngun nhân gây béo phì ở trẻ em
là do những thói quen khơng tốt về mặt ăn uống
chủ yếu là cho ăn quá nhiều và ít vận động.
+Khi đã bị béo phì cần:


-Làm việc nhóm, đại diện các nhóm trình bày.


+Người béo phì thường mất sự thoải nái trong
cuộc sống.



+Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao
động và lanh lợi trong sinh hoạt.


+Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim
mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật…
-Trả lời nhiều ý :ăn nhiều, ngủ nhiều,…


-Aên ít, ngủ ít…


Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít
năng lượng (rau quả ..). Aên đủ đạm, vi-ta-min
và khoáng chất.


 Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm
đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị
hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh
dưỡng hợp lí.


Khuyến khích em bé hoặc bản thân năng vận
động, luyện tập thể dục thể thao.


-Nhaän xét sắm vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>M Ĩ THU ẬT</b>


Bài 7 :VẼ TRANH ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG



<b>I .MỤC TIÊU :HSbiết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.</b>
HS biết cách vẽ và vẽ được phong cảnh theo cảm nhận riêng .Thêm yuêu mến quê hương


II .CHUẢN BỊ : SGK .SGV


Vở thực hành . Bút chì, tẩy , màu vẽ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài


Giới thiệu các loại tranh phong cảnh vẽ về cảnh
đẹp của quê hương, đất nước :


-xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào khơng ?
-Em hãy tả lại một phong cảnh mà em thích ?
-Em sẽ chọn phng cảnh nào để vẽ tranh ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu về cách quan sát tranh
+Nhớ lại các hình định vẽ


+Sắp xếp hình ảnh chính, phụ sao cho cân
đối,hợp lí,rõ nội dung.


+Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền .
Hoạt động 3 :Thực hành


Hoạt động 4 :Nhận xét ,đánh gia


GV và HS chọn một số bài điển hình và nhược
điểm ,để nhận xét về:



+Cách chọn cảnh;
+Cách sắp xếp bố cục
+Cách vẽ hình ,vẽ màu


Quan sát và trả lời câu hỏi


Thực hành vẽ tranh


Cách chọn cảnh và bố cục cho hợp lí
Vẽ màu tự do


<i><b>Dặn dò</b></i>


Quan sát các con vật quen thuộc


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>
I – MỤC TIÊU :


1. Đọc trơn, trôi chảy, ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.
Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm.giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng
háo hức, ngạc nhiên, thán phục của Tin-tin và Mi-tin; thái độ tự tin, tự hào của những em bé ở
vương quốc Tương Lai.


2. Hiểu ý nghĩa của màn kịch : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở
đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống .


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi trong SGK.</i>
3. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Ở vương quốc tương lai.


<b>b. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong công</b>
<b>trường xanh.”</b>


Luyện đọc:


GV đọc mẫu màn kịch: giọng rõ ràng, hồn
nhiên…


Chia màn 1 thành 3 đoạn:
- Đoạn 1: năm dòng đầu.
-Đoạn 2: tám dòng tiếp theo.
-Đoạn 3: bảy dịng cịn lại.


Tìm hiểu nội dung màn kịch:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?


Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra
những gì


<i> Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của</i>



con người?


<i> .</i>


GV đọc diễn cảm mẫu


<b>* Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 “Trong khu</b>
<b>vườn kì diệu ”</b>


-GV đọc diễn cảm màn 2


-Sáu dịng đầu (lời thoại của Tin-tin với em bé
cầm kho)


-Sáu dòng tiếp theo (lời thoại của Mi-tin với em
bé cầm táo)


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài


Học sinh đọc


-Học sinh đọc phần chú thích.
Học sinh đọc theo cặp.
Học sinh đọc cả màn kịch.
Các nhóm đọc thầm.



Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời.
3 học sinh đọc


<i>Đến vương quốc tương lai trò chuyện với những</i>
<i>bạn nhỏ sắp ra đời.</i>


Học sinh đọc


<i>Vật làm cho người khác hạnh phúc, ba mươi vị</i>
<i>thuốc trường sinh, một loại ánh sáng kì lạ, một</i>
<i>cái máy biết bay trên khơng như một con chim,</i>
<i>một cái máy biết dị tìm những kho báu cịn giấu</i>
<i>kín trên mặt trăng.</i>


Học sinh đọc


<i>Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi</i>
<i>trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ</i>
<i>trụ</i>


HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai
Hai tốp HS thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
-Năm dịng cịn lại (lời thoại của Tin-tin với em


bé có dưa .)
<b> </b>


<b> Tìm hiểu nội dung màn kịch.</b>



Những trái cây mà Tin tin va Mi tin lấy trong khu
vườn kì diệu có gì khác thường ?


<i>Em thích những gì ở vương quốc tương lai (HS tự</i>


<i>trả lời.)</i>


-HS luyện đọc theo cặp
-Hai học sinh đọc màn kịch.
Học sinh đọc


<i>- Chùm nho, quả to đến nỗi Tin tin tưởng đó là</i>


<i>chùm quả lê- Những quả táo to đến nỗi Mi tin</i>
<i>tưởng đó là những quả dưa đỏ.</i>


<i>- Những quả dưa to đến nỗi Tin tin tưởng đó là</i>
<i>quả bí đỏ.</i>


HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn 2 theo
cách phân vai.


4. Củng cố: Vở kịch nói lên điều gì?


thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đótrẻ em là những nhà
phát minh đầy sáng tạo.


Nhận xét tiết học.



<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 33 : TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG </b>
I - MỤC TIÊU

:



Giuùp HS :


Chính thức nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng .


Bước đầu sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng phụ


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:


Bài cũ: Biểu thức có chứa hai chữ.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:


Hoạt động1: Nhận biết tính chất giao hốn của
phép cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


chưa điền số). Mỗi lần GV cho a và b nhận giá


trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của a + b & của
b + a rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này.


Yêu cầu HS nhận xét giá trị của a + b & giá trị
của b + a.


GV ghi baûng: a + b = b + a


Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi đổi chỗ
các số hạng trong một tổng thì tổng khơng thay
đổi.


GV giới thiệu: Đây chính là tính chất giao hoán
của phép cộng.


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


HS căn cứ kết quả ở dòng trên để nêu kết quả ở
dịng dưới.


Bài tập 2:


Lưu ý HS phải biết vận dụng tính chất giao hốn
để ghi kết quả.


Bài tập 3:



Khi HS điền dấu cần phải nêu cách tính.


HS tính & nêu kết quả


Giá trị của a + b luôn bằng giá trị của b + a
Vài HS nhắc lại


Vài HS nhắc lại tính chất giao hốn của phép
cộng


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài


HS sửa


<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa ba chữ
Làm bài trong VBT.


TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT13 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
I - MỤC TIÊU :


Dựa trên hiểu biết về đoạn văn , học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của
một câu chuyện gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện ).



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
1. Khởi động:


2. Bài cũ:
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Giới thiệu:


<b>Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
Bài tập 1:


GV cho HS nêu sự việc chính trong cốt truyện
trên.


GV chốt lại: trong cốt truyện trên, mỗi lần
xuống dòng đánh dấu một sự việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Bài tập 2:


GV phát phiếu cho 4 HS làm 4 câu.


Cho HS làm trên phiếu lên bảng trình bày kết
quả theo thứ tự.


GV kết luận những HS hoàn thiện bài hay nhất.



HS đọc yêu cầu bài tập.


HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn 1 đoạn
để hoàn chỉnh, viết vào vở.


HS dán phiếu lên bảng.
Cho HS khác đọc kết quả.
HS nhận xét.


4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.


Dặn HS ở nhà hồn thiện thêm một đoạn khác vào vở.


<b>MƠN : KĨ THUẬT - TIẾT: 8</b>
<b>BÀI: KHÂU ĐỘT THƯA</b>
<b>A. MỤC TIÊU :</b>


HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
_ HS khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
_ Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b>Giáo viên :</b>


Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ;
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ;
Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch .


<b>Hoïc sinh : </b>


1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I.Khởi động:</b>


<b>II.Bài cũ:</b>


Nhận xét sản phẩm bài trước.
<b>III.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài “Khâu đột thưa”
<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<i>*Hoạt động 1:GV hướng hs quan sát và </i>
<i>nhận xét </i>


-Giới thiệu đường khâu đột thưa, yêu
cầu hs quan sát nhận xét sự giống và
khác nhau giữa khâu đột thưa và khâu
thường.


-Mũi đột thưa ở mặt trái lấn lên 1/3 mũi sau.


<i>*Hoạt động 2:GV hướng hs thao tác kĩ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>



<i>thuật </i>


-Treo tranh quy trình khâu đột thưa.


-Thực hiện các thao tác vạch dấu giống khâu
thường, yêu cầu hs quan sát hình 3 và nêu
nhận xét về các mũi đột thưa. Chú ý khâu đột
tiến hành từng mũi.


-Nêu cho hs nhớ quy tắc “l 1 tiến 3”, khơng
gút chỉ q chặt q lỏng.


-Yêu cầu hs tập khâu trên vải.


-quan sát mẫu.


-Thao tác trên vải.
<b>IV.Củng cố:</b>


<b>u cầu hs đọc ghi nhớ. </b>


<b>V.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.</b>


THỨ NĂM NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2008


TOÁN


TIẾT 34 : BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ
I - MỤC TIÊU :



Giúp HS :


Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .


Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


II.CHUẨN BỊ:


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: Tính chất giao hốn của phép cộng
u cầu HS sửa bài về nhà


GV nhận xét
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ
a. Biểu thức chứa ba chữ


GV nêu bài toán


Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của ba
người là bao nhiêu ta lấy số cá của An + với số
cá của Bình + số cá của Cư


HS đọc bài toán, xác định cách giải



HS nêu: nếu An câu được 2 con, Bình câu được
3 con, Cư câu được 4 con thì số cá của ba người
là: 2 + 3 + 4 = 9


Nếu An câu được 5 con, Bình câu được 1 con,
Cư câu được 0 con thì số cá của ba người là: 5 +
1 + 0 = 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV nêu vấn đề: nếu số cá của An là a, số cá của


Bình là b, số cá của Cư là c thì số cá của tất cả
ba người là gì?


GV giới thiệu: a + b + c là biểu thứa có chứa ba
chữ a, b và c


Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có
chứa ba chữ


b.Giá trị của biểu thứa có chứa ba chữ


a,b và c là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính
được giá trị của biểu thức ta phải làm sao?
GV nêu từng giá trị của a, b và c cho HS tính:
nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = ?


GV hướng dẫn HS tính:


9 được gọi là gì của biểu thức a + b + c?



Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a
= 5, b = 1, c = 0….


Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành


Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:


HS thực hiện tương tự bài 1,2 nhưng lưu ý phải
thực hiện tính trong ngoặc trước.


Bài 4: Viết cơng thức tính chu vi của hình tam
giác cho sẵn.


HS nêu thêm ví dụ.


HS tính


9 được gọi là giá trị của biểu thức a + b + c
HS thực hiện trên giấy nháp


Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được
một giá trị của biểu thức a + b + c


Vài HS nhắc lại


Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4


= 9


HS làm bài
HS sửa bài


HS làm bài vào vở.


HS sửa & thống nhất kết quả
HS thực hiện theo mẫu.
HS làm bài


P = a + b + c
Củng cố


u cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?


Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép cộng
Làm bài trong VBT.


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>TIẾT 14 : LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>
I - MỤC TIÊU:


Biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



– Mỗi bài ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 (bỏ qua 2 dịng đầu).


Một bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài cũ: </b>


GV u cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu</b>


Hoạt động 2 : Luyện tập


Bài tập 1: Viết lại cho đúng các tên riêng của
bài ca dao


<i>GV sửa theo lời giải đúng: Hàng Bồ, Hàng Bạc, </i>


<i>Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Vĩ , </i>
<i>Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, </i>
<i>Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, </i>
<i>Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Đậu,</i>
<i>Hàng Bơng, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, </i>
<i>Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. </i>


Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề.


Giáo viên yêu cầu cách thực hiện:


Tìm nhanh các tỉnh, thành phố và viết lại cho
đúng chính tả


Tìm nhanh các danh lam thắng cảnh , di tích lịch
sử và viết lại các tên đó.


GV hướng dẫn HS sửa bài.


HS làm bài.
HS sửa bài.


3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào VBT.


HS làm bài.
HS sửa bài.


Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


Nhận xét tiết học. Khen những HS làm nhanh
Nhắc HS cần nhớ quy tắc viết đúng danh từ riêng .
Chuẩn bị bài: Cách viết tên người tên địa lý nước ngồi.


THỨ SÁU NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 2008


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT14 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.</b>


I - MỤC TIÊU :


1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện .
2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
1. Khởi động:


2. Bài cũ:
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Giới thiệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của


đề:


GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề
bài: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự
thời gian


Cho HS làm bài.


GV nhận xét phần làm bài của học sinh.


HS đọc . Cả lớp đọc thầm.



HS làm bài dựa vào 3 câu hỏi gợi ý
HS kể chuyện trong nhóm.


HS cử đại diện nhóm trình bày.
4. Củng cố – dặn dò:


GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS phát triển câu chuyện giỏi.
Yêu cầu về nhà hoàn thiện câu chuyện và kể cho người thân nghe.


TỐN


<b>TIẾT 35 : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG</b>
I - MỤC TIÊU :


Giuùp HS :


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giới thiệu:


Hoạt động1: Nhận biết tính chất kết hợp của
phép cộng.


GV kẻ như SGK


Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu


cầu HS tính giá trị của (a + b) + c & của a + (b +
c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này(so sánh
kết quả tính).


Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a + b) + c &
của a + (b + c)


GV ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c)
Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời:


GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 + 1 thì làm
thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính
chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh)
Hoạt động 2: Thực hành


Bài tập 1:


HS thực hiện theo cách thuận tiện nhất.
Bài tập 2:


HS quan sát


HS tính & nêu kết quả


Giá trị của (a + b) + c luôn bằng giá trị của a +
(b + c)


Vài HS nhắc lại


Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có


thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và
số thứ ba.


Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép
cộng


HS thực hiện & ghi nhớ ý nghĩa của tính chất
kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh.
HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
u cầu HS làm bài


Bài tập 3:


HS làm bài và chữa bài.


HS sửa & nêu
HS làm bài
HS sửa bài & nêu
<b>Củng cố </b>


GV cho các phép tính, yêu cầu HS dùng tính chất kết hợp & tính chất giao hốn để tính nhanh.
<b>Dặn dị: </b>


Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK.


<b>ĐỊA LÍ</b>



BÀI 7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


HS biết Tây Nguyên là nơi tập trung nhiều dân toäc.


Tây Nguyên là nơi có bản làng với nhà rơng; biết một số trang phục & lễ hội của các dân tộc
<b>2.Kĩ năng:</b>


Kể tên một số dân tộc .Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh
hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.


Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên.
<b>3.Thái độ:</b>


Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên & có ý thức tơn trọng truyền thống văn hố của các dân
tộc.


<b>II.CHUẨN BỊ:SGK</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Tây Nguyên</b>


Tây Ngun có những cao ngun nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào?


Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ Việt Nam?


GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống ở
Tây Nguyên?


Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào
sống lâu đời ở Tây Nguyên?


Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở
Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì?
Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những đặc điểm
gì riêng biệt?


GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
<b>GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân


nhất nước ta.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>



Làng của các dân tộc ở Tây Ngun gọi là gì?
Làng ở Tây Ngun có nhiều nhà hay ít nhà?
Nhà rơng được dùng để làm gì? Hãy mô tả về
nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu
gì? Mái nhà cao hay thấp?)


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi


Trang phục của các dân tộc ở Tây Ngun có
đặc điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn?


Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi
nào? Ở đâu?


Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở Tây
Nguyên?


Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ
độc đáo nào?


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.


Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh
ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các
dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi
ý của GV


Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc


trước lớp


Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh
ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các
dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các
gợi ý.


Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp


<b>Củng cố </b>


HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở
Tây Nguyên.


<b>Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Ngun.</b>
<b>MƠN:KHOA HỌC</b>


BÀI 14


<b>PHỊNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HỐ</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


Sau bài này học sinh biết:


-Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
-Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hố.


-Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



-Hình trang 30,31 SGK.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>:Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
Giới thiệu:


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
Bài “Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu


hố”


Phát triển:


Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số bệnh lây
qua đường tiêu hố


-Trong lớp em có bạn nào đã từng bị bệnh tiêu
chảy? Khi đó em thâý thế nào?


-Hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà
em biết?


Triệu chứng một số bệnh tiêu hoá:



-Các em thấy các bệnh tiêu hố nguy hiểm thế
nào?


<b>*Kết luận:</b>


Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị…đều có thể gây ra
chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng
cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống.
Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và
đồ dùng cá nhân nên rất dễ phát tán lây lan ra
dịch bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy,
cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến
hành các biện pháp phòng dịch bệnh.


Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và
cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hố.
+Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn
đếnbị lây các bệnh qua đường tiêu hố?


+Việc làm nào góp phần đề phịng bệnh đường
tiêu hố?


+Nêu nguyên nhân và cách phịng bệnh tiêu
hố?


-Lo lắng, khó chịu, mệt, đau bụng…
-ra :tả, lị, tiêu chảy…


+Tiêu chảy: Đi ngoài phân lỏng, nhiều nước từ


3 hay nhiều lần hơn nữa trong 1 ngày. Cơ thể bị
mất nhiều nước và muối.


+Tả:Gây ra tiêu chảy nặng, nôn mửa, mất nước
và truỵ tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn
kịp thời, bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng
trong gia đình và cộng đồng thành dịch rất nguy
hiểm.


+Lị:Đau bụng quặn ở vùng bụng dưới, mót rặn
nhiều, đi ngồi nhiều lần, phân lẫn máu và mũi
nhầy.


-Nhắc lại những ý chính.


-Cho hs làm việc nhóm. Yêu cầu hs quan sát
các hinh trang 30,31 SGK trả lời các câu hỏi
-Làm việc nhóm, đại diện nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác bổ sung.


<b>Củng cố:</b>


-Cho hs vẽ tranh cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Nhận xét chung các sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×