Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giao an lop 4 Tuan 5 Cuc ki cuc HOT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.94 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009</b>
<b>MƠN: THỂ DỤC</b>


BÀI 8


<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,QUAY SAU</b>
<b>TRỊ CHƠI”BỊT MẮT BẮT DÊ”</b>


<b>I-MUC TIÊU:</b>


- Tực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay sau cơ
bản đúng.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
<b>II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi , khăn sạch.


<b>III- NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh trang phục tập luyện.


Trị chơi: Diệt các con vật có hại.
Đứng tại chỗ hát vỗ tay.



<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>
<b>a. Ôn ĐHĐN</b>


Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau,
Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.


GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương các
nhóm thi đua học tốt.


Tập hợp cả lớp để giáo viên điều khiển củng cố.
<b>b. Trò chơi vận động</b>


Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê” , nêu trị chơi, giải thích
luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho
cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS
hoàn thành, khơng phạm luật.


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phuùt. </b>


- Cho HS chạy thường quanh sân tập. Sau đó tập hợp 4
hàng dọc để thả lỏng.


- GV củng cố, hệ thống bài.


- GV nhận xét, đánh giá tiết học.


HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trị chơi.


HS thực hành



Nhóm trưởng điều khiển.


HS chôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 9 : NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG </b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, U CẦU :</b>


- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể
chuyện.


- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời
được các câu hỏi 1,2,3 )


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong
SHS.


2. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:



Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (4 đoạn )


+Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền
<i>minh.</i>


- GV đọc diễn cảm bài văn
Tìm hiểu bài:


Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
Muốn chọn một người trung thực để truyền ngơi.
Là vua làm cách nào để tìm được người trung thực?


Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về
<i>gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền</i>
<i>ngơi, ai khơng có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.</i>


GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín cịn nảy mầm được khơng?
Để thấy mưu kế của nhà vua.


Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì? Kết quả ra sao?
Chơm đã gieo trồng, dốc cơng chăm sóc nhưng thóc khơng
<i>nảy mầm.</i>


Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ?


Mọi người nơ nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua.
<i>Chôm khác mọi người, Chơm khơng có thóc, lo lắng đến</i>



Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo
cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
Đọc toàn truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
<i>trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con khơng làm</i>


<i>sao cho thóc nảy mầm được.</i>


Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi người?


<i> Chơm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng</i>
<i>phạt.</i>


Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của
Chơm?


<i> Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chơm vì</i>
<i>Chơm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.</i>


Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
<i> c. Hướng dẫn đọc diễn cảm</i>



- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
<i> Chơm lo lắng ….thóc giống của ta.</i>


- GV đọc mẫu


HS đọc đoạn 2


- HS phát biểu theo ý
của mình.


-Từng cặp HS luyện
đọc


-Một vài HS thi
đọc diễn cảm.


<b>4. Củng cố: Câu truyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính q </b>
<i>nhất của con người)</i>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 21: LUYỆN TẬP</b>
<b>I- MỤC TIEÂU:</b>


- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.



- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV ghi bảng vài BT về số đo thời gian
<b>2. Bài mới :</b>


-Hướng dẫn luyện tập.


<b> BT1: Những tháng có 30 ngày,31 ngày,28 (hoặc29 </b>
ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Năm nhuận khác năm thường chỗ nào?


- Vậy năm nhuận có ? ngày, năm thường có ?
ngày.


<b> BT2 :Cho HS đọc bài tập , xác định yêu cầu.</b>
BT3: Cho HS đọc BT xác định yêu cầu của đề
bài :


- GV hương dẫn: Lấy 2 chữ số sau cung của năm
ấy


(đối với những năm là 3 chữ số trở lên ) nếu lớn


hơn 1thì lấy số đứng trước cộng với 1 bằng thế kỉ
mấy


<b>3.Cuûng cố , dặn dò:</b>


Nhấn mạnh kiến thức cần nắm qua tiết học.


+ Năm thường thì tháng 2 có 28
ngày, năm nhuận tháng 2 có 29
ngày.


- HS dùng phép tính để trả
lời


+ năm thường có : 365 ngày.
+ năm nhuận có : 366 ngày.
- 3 HS lên bảng làm bài , còn
lại làm vào vở .


- a) thế kỉ XVIII


- b) Sinh năm 1380 ,thế kỉ
XIV.


<b>MÔN:KHOA HỌC (BÀI 9 ) </b>


<b>SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VAØ MUỐI ĂN </b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn


gốc thực vật.


- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của
thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao )


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 20,21 SGK.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1. Bài cũ:</b>


-Tại sao ta nên ăn cá?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giới thiệu:


Bài “Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn”
Hoạt động 1:Trò chơi “Thi kể tên các thức ăn
cung cấp nhiều chất béo”


Hoạt động 2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo
có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật


-Dựa vào danh sách đã lập ở hoạt động 1, yêu cầu
hs chỉ ra món nào chứa chất béo động vật và món
nào chứa chất béo thực vật.


-Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động


vật và chất béo thực vật?


 Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối
I-ốt và tác hại của ăn mặn


-Khi tiếu I-ốt, tuyến giáp hoạt động mạnh vì vậy
dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt
trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Thiếu I-ốt gây ra
nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh
hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về
thể chatá lẫn trí tuệ.


-Cho hs thảo luận:


+Làm thế nào bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+Tại sao không nên ăn mặn?


- HS làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm thi đua trình bày.


- HS làm việc nhóm đơi.
- Dựa vào SGK trình bay


-Nêu ý kiến.


-Ăn muối I-ốt.


-Có liên quan đến huyết áp.
<b> 3. Củng cố,dặn dò</b>



-Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
-Muối I-ốt có ích lợi thế nào?


<b>ĐẠO ĐỨC </b>


<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1 )</b>
<b>I MỤC TIÊU :</b>


- Các em có quyền có ý kiến , có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề
có liên quan đến trẻ em.


- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS : - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .
- SGK


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>1 . Kiểm tra bài cũ : - Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ?</b>
<b>2 . Dạy bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


b - Hoạt động 2 : Trò chơi diễn tả


- Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao


cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi
thành vịng trịn và lần lượt từng người trong
nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận
xét của mình về đồ vật đó.


-> Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , nhận
xét khác nhau về cùng một sự vật .


c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Câu 1 và
2 / 9 SGK )


=> Kết luận :


* Trong mỗi tình huống , em nên nói rõ để mọi
người xung quanh hiểu về khả năng , nhu cầu ,
mong muốn ý kiến của em . Điều đó có lợi cho
em và cho tất cả mọi người . Nếu em khơng
bày tỏ ý kiến của mình thì...


* Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có ý kiến
riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình .
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm đơi BT 1


(SGK)


> Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng ,
vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện
vọng vủa mình > Cịn việc làm của các bạn
Hồng và Khánh là không đúng .



e – Hoạt động 5 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2
SGK )


Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các
tấm bìa màu :


- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 .


- HS neâu


- Thảo luận : Ý kiến của cả
nhóm về đồ vật có giống nhau
khơng ?


- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .


- Thảo luận theo nhóm đôi .
- Một số nhóm trình bày kết
quả . Các nhóm khác nhận xét ,
bổ sung .


- HS biểu lộ theo cách đã quy
ước .


- Giải thích lí do .


- Thảo luận chung cả lớp .



- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán
thành .


- Màu xanh : Biểu lộ thái độ
phản đối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

=> Kết luận : các ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) ,


( d ) là đúng . Ý kiến ( đ ) là sai phân vân , lưỡng lự
<b>4 - Củng cố – dặn dò: - Đọc ghi nhớ trong SGK.</b>


BVMT: Trẻ em biết bày tỏ ý kiến của mình về mơi trường sống của em trong gia đình ,
về môi trường lớp học, trường học, môi trường ở công đồng địa phương,…


<b>Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009</b>
Môn: Mĩ thuật


Bài: Thường thức mĩ thuật. Xem tranh phong cảnh
Cô Tuyền dạy.


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>TIẾT 9 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán Việt thơng dụng) về
chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung
thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>



- Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,3,5.
- Từ điển học sinh.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b> 1. Bài cũ: Luyện tập về từ ghép và từ láy</b>


GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
2. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu: </b>


Tiết luyện từ và câu hôm nay giúp các em biết thêm
nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm trung thực
tự trọng.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Tìm những từ gần nghĩa và những từ trái nghĩa với
trung thực


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Bài tập 2: </b></i>



Đặt câu với mỗi câu từ vừa tìm được (gợi ý chọn các
từ thẳng thắng, thật thà, bộc trực)


Dối trá, gian lận , lừa đảo.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Dịng nào dưới nay nêu đúng nghĩa của từ tự trọng .
+Tin vào bản thân


+ Quyết định lấy cơng việc của mình
+Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.


+Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
<i>(Nhận xét: tự trọng là coi trọng phẩm giá của mình)</i>


<i><b>Bài tập 4: </b></i>


Trong số các thành ngữ dưới đây thành ngữ nào nói
về tính trung thực ,thành ngữ nào nói về tính tự trọng ?
Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài .


a) Thẳng như ruột ngựa :Người có lòng ngay thẳng
như ruột của ngựa


b) Giấy rách : Dù nghèo đói khó khăn phải giữ phẩm
giá của mình.


c) Thuốc đắng : Lời góp ý thẳng ,khi nghe khơng


thích nhưng giúp ta sữa chữa khuyết điểm.


d) Cây ngay ……….. : Người ngay thẳng không sợ bị kẻ
xấu làm hại.


e) Đói sạch ………….. : Dù đói khổ vẫn sống trong sạch ,
lương thiện.


Nhận xét:


<b>a, c, d: nói về tính trung thực</b>
<b>b, e : nói về lòng tự trọng.</b>


Từ gần
nghĩa


Từ trái
nghĩa
Thẳngthắn,


ngay thẳng,
thật thà,
thành thật
,chính trực.


Dối trá, gian
lận ,gian
dối, lừa
đảo ,lừa lọc.



Nêu bài làm
Nhận xét


Tự tìm nêu ý kiến
Phát biểu tự do
Nhận xét


Đọc đề bài


Thảo luận phát biểu.


Hai HS lên bảng trình bày
trên phiếu.


<b> 3. Củng cố - Dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TỐN </b>


<b>TIẾT 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số .
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số .


<b>II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài tốn b trang 29


<b>III.CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>



<b>1. Bài cũ:</b> Luyện tập -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


<b> 2. </b>Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1</b>: Giới thiệu số trung bình cộng
& cách tìm số trung bình cộng


Đề tốn cho biết có mấy can dầu?


Gạch dưới các yếu tố đề bài cho
Chỉ vào minh hoạ


Bài này hỏi gì ?


Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm
GV theo dõi, nhận xét & tổng hợp.
GV nêu nhận xét:


Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít
dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít
dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số
nào?


GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng
của hai số 6 và 4


GV viết (6 + 4) : 2 = 5



Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm
như thế nào?


GV lưu ý: <b>…..rồi chia tổng đó cho 2</b>
2 ở đây là số các số hạng


GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được.
Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta
làm như thế nào?


GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 3
3 ở đây là số các số hạng


GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng
của bốn số: 15, 10, 16, 14 .


Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta
làm như thế nào?


HS đọc đề tốn, quan sát tóm tắt.
- Hai can dầu


- HS gạch & nêu


- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Vài HS nhắc lại


Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 &


4. Vài HS nhắc lại.


Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 &
4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2.
Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta
tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho
2


Vài HS nhắc lại


Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta
tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho
3


Vài HS nhắc lại


HS tính & nêu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 2:</b> Thực hành
- Bài tập 1: (a,b,c )


Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách tìm số
TBC của nhiều số.


- Bài tập 2:
HS đọc đề tốn


Muốn tìm trung bình mỗi em cân nặng bao
nhiêu kg ta làm thế nào?





<b>3. Củng cố , dặn dò :</b>


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS đọc đề bài


HS làm bài ; chữa bài .


- HS nêu lại các tìm số TBC của nhiều số.
Môn: Anh văn


Giáo viên bộ mơn dạy
<b>NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐƠ HỘ </b>
<b>CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>
<b>I MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:</b>


-Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đố với nước ta: từ năm 179 TCN
đến năm 938.


- Nêu được về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc:


+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.


+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán , sống
theo phong tục của người Hán.



<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng thống kê


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Bài cũ: Nước Âu Lạc</b>


-Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Làm việc cá nhân </b>


- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để
trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các
nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau
khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV nhận xét


- GV giải thích các khái niệm chủ quyền ,
văn hóa .


<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>


- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian


diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc
khởi nghĩa để trống)


- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao
cho phù hợp với thời gian diễn ra các
cuộc khởi nghĩa .


- HS báo cáo kết quả làm việc của
mình .


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- HS đọc tóm tắt ở cuối bài.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009</b>
<b>TẬP ĐỌC </b>


<b>TIEÁT 10 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO </b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: </b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với
giọng vui , dí dỏm.


- Hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác, tông minh như Gà Trống, chơt tin
những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. ( trả lời được các câu hỏi, thuộc một đoạn
thơ khoảng 10 dòng ) .


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: HS nối tiếp nhau đọc truyện Những hạt thóc giống và trả lời câu</b>
hỏi SHS.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


a. Giới thiệu bài:


b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Mười sáu dòng đầu.


+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. Kết hợp giải nghĩa từ.
+Đoạn 3: Bốn dòng cuối.


+ Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp thơ.


- GV đọc diễn cảm tồn bài: giọng vui, dí dỏm, thể hiện


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


- HS luyện đọc theo
cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


đúng tâm trạng và tính cách nhân vật.


Tìm hiểu bài:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
<i> Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ?</i>
Vì sao Gà Trống nghe lời Cáo?


Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?


Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói?thấy Cáo
bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?


Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
Câu hỏi 4:


<i>Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. </i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn một và đoạn
hai trong bài.


- GV đọc mẫu


Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1 .



HS đọc đoạn 2


HS đọc đoạn còn lại


- HS nối tiếp nhau đọc
cả bài.


-Một vài HS thi đọc
diễn cảm.


- HS thi đọc thuộc lịng.
4. Củng cố ,d<b>ặn dị :</b> Nhận xét về Cáo và Gà Trống


- Nhận xét tiết học.Học thuộc lịng bài thơ ở nhà.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 23 : LUYỆN TẬP </b>



<b>I - MỤC TIÊU : </b>


-Tính được trung bình cộng của nhiều số.


- Bước đầu biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



1. <b>Bài cũ:</b> Tìm số trung bình cộng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


<b> 2.</b>Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Hoạt động thực hành
- <b>Bài tập 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Cần lưu ý thống nhất cách làm.


VD: Số trung bình cộng của 96, 121, 143
là:


<b> ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120</b>


Bài tập 2: HS đọc đề


Muốn tìm trung bình mỗi năm số dân của
xã tăng thêm ta làm như thế nào?


Bài tập 3:


HS làm tương tự bài 2 .


<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>


Làm bài trong VBT.



HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả


HS trả lời : (Tìm tổng số người tăng thêm
trong 3 năm, sau đó lấy tổng đó chia cho 3.)
-HS tự làm rồi chữa bài.


- HS làm bài .
- HS sửa bài .


- HS nêu lại cách tìm TBC của nhiều số.


<b>MÔN : HÁT (Tiết: 5 )</b>


BÀI: ÔÂN TẬP BÀI HÁT BẠN ƠI LẮNG NGHE
<b> I. MỤC TIÊU :</b>


<b> - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. </b>
<b> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


-Một số nhạc cụ gõ, sách vở học nhạc .
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Phần mở đầu: </b>


- Giới thiệu nội dung tiết học



- Cả lớp hát bài Bạn ơi lắng nghe. GV vừa
hát vừa vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, theo
phách.


GV hỏi:


-Bài Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc
nào?


-Đồng bào ở Tây Ngun có loại nhạc cụ gì
đặc biệt làm từ tre, nứa?


<b>2. Phần hoạt động :</b>


<i><b>Noäi dung 1:</b></i>


Hoạt động 1:


Hát kết hợp với một vài động tác phụ hoạ.
Gv hướng dẫn riêng các động tác cho các


Cả lớp hát và vỗ tay.


HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
em thực hiện thuần thục.


Vừa hát vừa kết hợp với động tác.



Hoạt động 2: Từng nhóm lên biểu diễn
trước lớp. GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Phần kết thúc: </b>


-Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết tấu một lần. GV
làm mẫu trước, HS thực hiện theo, mắt nhìn
theo tay của GV chỉ vào hình nốt nhạc.


HS các nhóm lên biểu diễn trước
lớp.


- HS voã tay theo tiết tấu.


TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT 9 : VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>


- Học sinh viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể
thức(đủ 3 phần : đầu thư , phần chính , phần cuối thư ) .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- 1 phong bì – tem / HS


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1.Bài cũ: </b>


- Nêu cách tóm tắt một câu chuyện ? Vài HS trả lời.


<b> 2.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA</b>


<b>HS</b>
<b> a) Giới thiệu: </b>


-Trong tuần 3 a đã học về viết thơ. Trong tiết học
hôm nay, các em viết thơ cho người thân.


<b> b) Hoạt động1: Hướng dẫn viết thư</b>
- Cho HS đọc đề bài.


- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết
thơ.


- Phân tích yêu cầu đề bài
GV hướng dẫn HS viết thư:


- HS nhắc yêu cầu viết thư.
- Nhắc lại nội dung cần viết
cho 1 lá thư (ghi nhớ viết thư)
- Viết thư cho người thân ở xa
- Gạch chân yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Phần đầu thư:
Phần chính:
Phần cuối thư:


Hướng dẫn HS cách ghi ngồi phong bì.


- Ghi tên người gởi phía trên thư.


- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.


Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong
bì .


<b>Hoạt động 2: Chấm bài 1 số bài – Nhận xét</b>
- GV nhận xét một số bài đã chấm.


-HS trả lời nội dung từng phần
<b>Cá nhân thực hành viết thư.</b>


<b> 3.Củng cố – Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị luyện tập phát triển câu chuyện.


<b>MÔN:KHOA HỌC (BÀI 10 ) </b>
<b>ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN </b>


<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VAØ AN TOAØN</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


<b> -Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sửthực phẩm sạch và rau an toàn.</b>
- Nêu được : + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an tồn (Giữ được chất dinh
dưỡng ; được ni ; trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn hố
chất; khơng gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người ).


+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm (chọn thức ăn tươi , sạch ,có giá


trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ
và để nấu ăn ; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết ).


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.


-Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau quả (tươi và héo );một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b> 1.Bài cũ:</b>


-Thiếu I-ốt ta sẽ như thế nào?
<b> 2. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài “Aên nhiều rau và quả chín-Sử dụng thực
phẩm sạch và an tồn”


* Hoạt động 1:Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều
rau và quả chín


-Xem lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Rau và
quả chín được khuyên dùng với lượng thế nào?
-Hàng ngày em thường ăn các loại rau quả
nào? Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả ?


<b>Kết luận:</b>


-Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ
vi-ta-min, chất khống cần thiết cho cơ thể.


Các chất xơ trong rau quả cón giúp chống táo
bón.


* Hoạt động 2:Xác định tiêu chuẩn thực phẩm
sạch và an tồn


-u cầu nhóm 2 hs cùng trả lời câu hỏi thứ
nhất:”Theo bạn, thế nào là thực phẩm an toàn
và sạch?”. Gợi ý cho hs mục “Bạn cần biết” và
hình 3,4 trang 23 SGK.


-Yêu cầu hs trình bày ý kiến. Nhấn mạnh các ý
sau như bên.


<b>* Hoạt động 3:Thảo luận về các biện pháp</b>
giữ vệ sinh, an toàn thực phẩm


-Chai lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 1 nhiệm
vụ:


*Nhóm 1: Thảo luận về:
-Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
-Cách nhận ra thức ăn ơi thiu.
*Nhóm 2:Thảo luận về:


-Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn
được đóng gói


*Nhóm 3:Thảo luận về:



-Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ
nấu ăn.


-Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.


-Xem lại tháp dinh dưỡng.


-Kể ra.
-Nêu ý kiến.
-Nhắc lại.


-Trả lời trong nhóm


-Nêu ý kiến


+Thực phẩm được coi là an tồn và
sạch cần được ni trồng theo qui
trình hợp vệ sinh (Vd :hình 3)


+Các khâu thu hoạch, chuyên chở,
bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
+Thực phẩm phải giữ được chất
dinh dưỡng.


+Khơng ơi thiu.+Khơng nhiễm hố
chất.


+Khơng gây ngộ độc hoặc gây tác
hại lâu dài cho sức khoẻ người sử
dụng.



+Đối với gia súc, gia cầm cần được
kiểm dịch.


-Các nhóm thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3. Củng cố, dặn dị :</b>


BVMT : Cần có ý bảo vệ mơi trường khơng sử
dụng hố chất kích thích rau quả, sử dụng thuốc
trừ sâu quá liều lượng để bón cây.


lành lặn, khơng dập nát, trầy xước,
thâm nhũn ở cuống. Rau quả phải
có màu tự nhiên, không héo,úa.
Chú ý những màu sắc bất thường.
Ngoài ra cần sờ nắm để cảm giác
sức nặng, chắc tay của rau quả.
-Đồ hộp cần nguyên vẹn, còn hạn
sử dụng.


-Cần vệ sinh dụng cụ nấu nướng và
nấu chín thức ăn để tiệt trùng


<b>Th</b>

<b>ứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009</b>



<b>MOÂN: THỂ DỤC (BÀI 10)</b>


<b>ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI –ĐỨNG LẠI.</b>



<b>I- MUC TIÊU:</b>


- Biết cách đi dều vịng phải , vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi trò chơi “ Bỏ khăn”.


<b>II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.


<b>III- NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


-Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh trang phục tập luyện.


-Chạy theo một hàng dọc quanh sân.
Trò chơi: Làm theo hieäu leänh.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>
a. Ơn đội hình đội ngũ:


Ơn đi đều vịng phải, vòng trái, đứng lại, Lần đầu GV
điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ
trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai
sót cho HS.


Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.



HS tập hợp thành 4 hàng.
- HS chạy một vịng.
- HS chơi trò chơi.


-HS thực hành


-Nhóm trưởng điều khiển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
- GV hướng dẫn HS đổi chân khi đi đều sai nhịp.


b. Trò chơi vận động


Trò chơi: Bỏ khăn. GV cho HS tập hợp theo hình thoi,
nêu trị chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu
cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát,
nhận xét biểu dương HS hoàn tích cực trong khi chơi.
<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


- GV củng cố, hệ thống bài.


- GV nhận xét, đánh giá tiết học.


- HS theo dõi.


HS thực hiện.


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>TIẾT 10 : DANH TỪ </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ).
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2.


- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần luyện tập)
<b>III. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b> 1.Bài cũ: </b>


-GV u cầu HS sửa bài làm về nhà: Tìmtừ trái nghĩa, cùng nghĩa với “trung thực”.
<b> 2. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b> Hoạt động1: Giới thiệu</b>
<b> Hoạt động 2: Nhận xét</b>
Bài tập 1: HS đọc bài
Cho HS thảo luận


<i>(truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con,</i>
<i>sông, rặng dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời,</i>
<i>truyện cổ, ông cha)</i>


Bài tập 2: HS thực hiện như BT1
<i>Từ chỉ người: ông cha, cha ông</i>
<i>Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.</i>



Cả lớp đọc thầm.
HS trình bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.</i>


<i>Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa,</i>
<i>đời.</i>


<i>Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.</i>
<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ </b>


Từ BT 1, 2 giáo viên cho HS rút ra ghi nhớ.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập </b>


Baøi tập 1: HS làm vào VBT, 2 HS trình bày trên
phiếu.


GV chốt lại lời giải đúng: điểm, đạo đức, lịng, kinh
<i>nghiệm, cách mạng. </i>


<b>Bài tập 2: HS đặt caâu </b>


-GV nhận xét để giúp HS chữa bài.


HS đọc ghi nhớ.


- HS laøm baøi.



- HS từng tổ nối tiếp nhau
đọc câu văn mình vừa đặt
được.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ


- Chuẩn bị bài: Danh từ chung và dang từ riêng.


<b>TOÁN </b>


<b>TIẾT 24 : BIỂU ĐỒ </b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh .
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh .


<b>II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Phóng to biểu đồ: “Các con của 5 gia đình”


<b>III.CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Bài cũ:</b> Luyện tập


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


<b> 2.Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b> Hoạt động1:</b> Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ
- GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các
con của 5 gia đình


+ Biểu đồ có mấy cột?
+ Cột bên trái ghi gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Cột bên phải cho biết cái gì?
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.


- Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải
(dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) & trả
lời câu hỏi:


+ Hàng đầu cho biết về gia đình ai?
+ Gia đình này có mấy người con?


+ Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai?


- Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn
lại.


GV tổng kết lại thông tin


<b>Hoạt động 2:</b> Thực hành
- Bài tập 1:


HS quan sát biểu đồ “Các môn thể thao khối lớp


Bốn tham gia ”


HS trả lời câu hỏi SGK.
- Bài tập 2:


+ HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài.
+ HS trả lời câu hỏi SGK.


Lưu ý HS về đơn vị khi trả lời.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt)


HS hoạt động theo sự hướng dẫn &
gợi ý của GV


HS trả lời
+ GD cô Mai
+2 người con.
+ 2 con gái.


- HS làm bài


- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả .


CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)


<b>TIẾT 5 : NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG. </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>


- Nghe– viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn van cĩ lời
nhân vật.


- Làm đúng BT(2) a/ b


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT / 2b.
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
1. Kiểm tra bài cũ:


- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
2. Bài mới: Những hạt thóc giống


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết</b></i>.
a. Hướng dẫn chính tả:


- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con : <i><b>luộc kĩ,</b></i>
<i><b>dõng dạc, truyền ngôi.</b></i>


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>


- Nhắc cách trình bày bài


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: <i><b>Chấm và chữa bài.</b></i>


-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


Hoạt động 4: <i><b>HS làm bài tập chính tả </b></i>


- HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3 b.
- Giáo viên giao việc : Làm VBT
Cả lớp làm bài tập


- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


2b. <i><b>chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu</b></i>
<i><b>đen, khen em. </b></i>


3b. <i><b>Chim eùn.</b></i>


- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm


- HS vieát bảng con
- HS nghe.


- HS viết chính tả.


- HS dò bài.


- HS đổi tập để sốt lỗi và ghi
lỗi ra ngoài lề trang tập.


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.


<b>3. Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại nội dung học tập.</b>


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>BÀI: TRUNG DU BẮC BỘ</b>
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:


<b> - Nêêêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với </b>
đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ :
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.


+ Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi ngăn cản tình trạng
đất đang xấu đi.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b> 1. Bài cũ: </b>


-Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
<b> 2.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


- Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng
bằng?


- Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh,
sườn, cách sắp xếp các đồi)?


- Mô tả bằng lời vùng trung du.


-Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc
Bộ?


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


- Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.
- Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp
cho việc trồng chè & cây ăn quả?


Quan sát & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản
đồ hành chính Việt Nam


- Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên?


Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè
của Thái Nguyên trong những năm qua


Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến
sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào?
<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc


-Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị
trọc hồn tồn?


Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây
đã làm gì?


- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung
du Bắc Bộ.


<b>GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo</b>
<b>vệ rừng & tham gia trồng rừng.</b>


- HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh
vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các
câu hỏi


- Một vài HS trả lời


- HS chỉ trên bản đồ hành chính
Việt Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú
Thọ, Vĩnh Phúc… Thái Nguyên.



HS thảo luận trong nhóm theo các
câu hỏi gợi ý.


Đại diện nhóm HS trình bày


HS khá, giỏi trả lời.


HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> 3.Củng cố , dặn dị :</b>


GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
<b> -GD ý thức bảo vệ mơi trường : Trồng cây phủ xanh đất trống , đồi trọc. </b>


<b>Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009</b>
TẬP LAØM VĂN


<b>TIẾT10 : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH ,U CẦU </b>


- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ).


- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Giấy to, bát dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: </b>
1.Bài cũ: - Nêu lại ghi nhớ về văn viết thư.



2.Bài mới:


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu</b>:


- Xây dựng cốt truyện là xương sống của câu
chuyện. Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài.


<b>Hướng dẫn làm bài</b>:


<b>* HĐ 1: Phần nhận xét</b>
<b>Bài tập 1: </b>


Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để
truyền ngơi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao
cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều
thóc thì sẽ được truyền ngơi cho. (đoạn 1: 3 dịng
đầu)


Sự việc 2: Chú bé Chơm dốc cơng chăm sóc mà
thóc chẳng nảy mầm.(2 dịng tiếp)


Sự việc 3: Chơm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc
nhiên của mọi người. (8 dòng tiếp)


Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực,
dũng cảm; đã quyết định truyền ngơi cho Chơm. (4
dịng cịn lại)



<b>Bài tập 2: Dấu hiệu .</b>


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp đọc thầm trao đổi,
làm trên phiếu do GV phát.
Đại diện các nhóm trình bày.
(HS có thể dựa vào ghi nhớ
để trả lời)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài tập 3: HS nhận xét </b>
Rút ra nhận xét.


- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều
gì ?


- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
<b>* HĐ 2 : HS đọc ghi nhớ</b>


* HĐ 3: Luyện tập
- Đoạn nào hoàn chỉnh.


- Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào ?


- GV nhận xét và góp ý.


đầu dịng, viết lùi vào 1 ô.
Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ
chấm xuống dòng.



- 3, 4 em đọc.


- HS đọc thầm 2 đoạn.


- Đoạn 1 và đoạn 2 : Hoàn
chỉnh.


- Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh,
thiếu phần thân đoạn.


- HS suy nghĩ và tưởng tượng
để viết tiếp phần thân đoạn
còn thiếu.


- HS đọc phần thân đoạn các
em đã viết.


- Cả lớp nhận xét.
<b> 3. Củng cố, dặn dị :</b>


- Cho HS nêu lại ghi nhớ.


- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở.


<b>MƠN : KĨ THUẬT </b>
<b>BÀI: KHÂU THƯỜNG ( t1 )</b>
<b>I . MỤC TIÊU :</b>


<b> - HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khaâu - Biết cách khâu và </b>
khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau . Đường khâu


có thể bị dúm.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
<b> -Giáo viên :</b>


<b> +Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường </b>


+ Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm ;
+ Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch .


<b> - Hoïc sinh :</b>


<b> + 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . </b>
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Yêu cầu hs nêu lại các thao tác cơ bản khâu thường.
<b> 2 .Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài “Khâu thường” (tiết 2)


<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<i>*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu </i>
<i>thường </i>


-Yêu cầu hs lên thực hiện vài mũi khâu


thường trên bảng theo đường dấu.


-Nhận xét thao tác yêu cầu hs nêu lại
quy trình thực hiện.


-Yêu cầu hs thực hiện với dụng cụ
mang theo.


<i>*Hoạt động 2:Đành giá kết quả </i>
<i>học tập của hs </i>


-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu cho hs các chuẩn đánh giá: Đều,
thẳng, đúng thời gian.


- Vài HS lên bảng thực hiện .


-Thực hành khâu thường.


-Trưng bày sản phẩm và đánh giá sản
phẩm.


<b>3 .Củng cố, dặn dị :</b>


-Tun dương và nêu lên những sản phẩm đẹp.
<b> - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.</b>


<b>TOÁN </b>


<b>TIẾT 25 : BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO )</b>


<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Bước đầu biết biẻu đồ cột.


- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.


<b>II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thơn đã diệt được”


<b>III.CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Bài cũ:</b> Biểu đồ tranh.


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


<b> 2.</b>Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1:</b> Giới thiệu biểu đồ cột


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

mà thôn đã diệt được .


- Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS
dùng tay kéo theo hàng & cột).


- Hàng dưới ghi tên gì?


- Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì?
- Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?



GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.


Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các
thơn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu
diễn thôn Đông.


- Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại.


<b>Hoạt động 2:</b> Thực hành
-Bài tập 1:


HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK.
- Bài tập 2:


Cho HS quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm
câu a.




<b>3.Củng cố ,dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Làm bài trong VBT.


- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.


- HS hoạt động theo sự hướng dẫn


& gợi ý của GV.


Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu
diễn thôn Đông & nêu số chuột mà
thôn Đông đã diệt được.


- HS trả lời.
- HS làm bài.


- Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b> I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Dựa vào gợi ý( SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính
trung thực.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


-Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm được): Truyện cổ tích, ngụ
ngơn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
- Bảng lớp viết Đề bài. Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn
đánh giá bài KC.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2.Bài mới


a. Giới thiệu bài


<b> b. Hướng dẫn hs kể chuyện:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu


<i>cầu đề bài</i>


-Yêu cầu hs đọc đề và gạch dưới từ
quan trọng.


-Yêu cầu hs đọc các gợi ý.


-Dán bảng dàn ý bài kể chuyện.


-u cầu hs giới thiệu câu chuyện
mình sẽ kể.


*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện,
<i>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-Cho hs thi đua kể chuyện trước lớp.
-Cho hs đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
-Chốt lại các ý cho hs bình chọn bạn


kể tốt.


-Đọc yêu cầu và gạch dưới các từ quan
trọng:Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
<i>về tính trung thực.</i>


-Đọc các gợi ý:


+Nêu một số biểu hiện của tính trung
thực.


+Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?
+Kể chuyện-Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


-Giới thiệu câu chuyện sắp kể.


-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


-Thi kể chuyện, trả lời để nêu ý nghĩa
chuyện.


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.



<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 5</b>


Nội dung sinh hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Thực hiện giờ giấc đi học,ra vào lớp.
+ Tỉ lệ chuyên cần của các tổ , cá nhân.
+ Ý thức xếp hàng khi vào lớp , ra về.
+ Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp
- Ý thức tự giác trong học tập:


+ Đã học bài làm bài ở nhà đầy đủ chưa ?
+ Trong giờ học tại lớp đã tập trung cao chưa ?


+ Tinh thần phát biểu xây dựng bài đã tích cực chưa ?
+ Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập đã tốt chưa?


+ Sự cố gắng luyện chữ viết đã thường xuyên, có tiến bộ chưa ?
- Quan hệ , đối xử với bạn bè với mọi người đã đúng mực chưa ?
- Phương hướng cho tuần tới .




</div>

<!--links-->

×